Phân lớp Dương xỉ - Polypodiidae
a. Đặc điểm
Là một dưới lớp lớn trong ngành Dương xỉ. Gm
phần lớn các Dương xỉ hiện
sống, mang đặc điểm.
- Gm những cây có thân rễ hay thân gỗ lớn.
170
- Cấu tạo thân chủ yếu là một kiểu đa trụ.
- Túi bào tử phân hoá cao gồm một lớp tế bào và có
vòng cơ để ở túi. Hình dạng và
vị trí vòng cơ khác nhau ở những bộ, họ khác nhau
trong dưới lớp.
- Chứa bào tgiống nhau, nẩy mm cho nguyên tản
lưỡng tính.
b. Phân loi
Gm 4 bộ Osmundales, Schizaeales, Polypodiales,
Cyatheales. Có tới 14 họ,
270 chi và gần 10.000 loài.
Xét một số họ sau:
+ Họ Rau vi - Osmundaceae
Có lá kép lông chim 2 - 3 lần. Chi Osmunda có lá dị
hình: lá dinh dưỡng khác
lá sinh sn. Có nhiều dạng hoá thạch, chúng chiếm vị
trí trung gian giữa Dương xỉ
cổ và Dương xỉ có túi mng.
Đại diện: Osmunda regalis L.
+ Họ Vọt - Gleicheniaceae
Gm những loài Dương xỉ có túi mng xưa nhất.
kép lông chim hoặc phân
đôi. Ổ túi bào t không áo, xếp thành một dãy
mi bên sống lá.
Đại diện
- Cây Vt (tế, guột): Gleichenia linearis Clarke.
Phbiến ở đồi khô nước ta dùng để làm nón, làm
chất đốt.
+ Họ Dương Xỉ - Polypodiaceae
Lá hình lông chim, nguyên, có dạng rất khác nhau, đa
số gân hình mạng. Ổ túi
không áo, tròn. Kéo dài theo gân hay rải rác khắp mặt
dưới lá.
Đại diện:
- Dương xỉ thường: Cyclosorus acuminatus
- Ráng thư hàng rít: Phymatodes scolopendria Ching.
+ Họ Bòng bong - Schizacaceae
- Bòng bong Lygodium flexuosum = L.japonicum Sw.
+ Họ Dương xỉ thân gỗ - Cyatheaceae
Cây thuộc mộc, lá rộng hình long chim hay khép lông
chim 2 - 3 lần. Ổ túi có
áo. Nằm đầu cuốn, gồm 4 dãy.
Đại diện: Cyathea glabra Cop. Cuống màu đen.
C.podophylla. Cuống màu đỏ, lá chét có cuống.
Khu vực rừng Thừa Thiên Huế gặp nhiều ở Phú Lộc,
Nam Đông.