HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
NỘI DUNG
(cid:1) Khái niệm, vai trò và tiêu chí phân loại hệ thống tiền tệ quốc tế
(cid:1) Phân loại chế độ tỷ giá theo mức độ linh hoạt của tỷ giá
(cid:1) Quá trình phát triển của hệ thống tiền tệ quốc tế
HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
quan hệ thương mại-tài chính quốc tế
(cid:1) Quan điểm xuyên suốt (cid:1) Mức tỷ giá ổn định là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển
thống nhất thiết lập và tự nguyện tuân thủ
(cid:1) Hệ thống tiền tệ quốc tế (cid:1) Tập hợp các quy tắc, luật lệ, và thể chế được các quốc gia
kinh tế quốc tế
(cid:1) Điều chỉnh các mối quan hệ tài chính-tiền tệ giữa các nước (cid:1) Tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển các mối quan hệ
1
HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
(cid:1) Chức năng của Hệ thống
giữa các quốc gia
(cid:1) Chuẩn mực dự trữ thống nhất quốc tế (bản vị) (cid:1) Cơ chế xác định tỷ giá hối đoái (cid:1) Cơ chế điều chỉnh mất cân bằng BOP trong quan hệ kinh tế
cân bằng BOP của mình
(cid:1) Cơ sở đánh giá hiệu quả vận hành của hệ thống (cid:1) Khả năng hỗ trợ các quốc gia điều chỉnh và tái lập trạng thái
gia (khả năng thanh khoản quốc tế)
(cid:1) Khả năng tiếp cận nguồn dự trữ Tiền tệ Quốc tế của các quốc
Hệ thống)
(cid:1) Khả năng duy trì giá trị của Tiền tệ Quốc tế (độ tin cậy của
VAI TRÒ
(cid:1) Tính chất của hệ thống tiền tệ quốc tế ảnh hưởng đến thương
mại và đầu tư quốc tế;
(cid:1) Ảnh hưởng đến sự phân bổ các nguồn tài nguyên trên thế
giới;
(cid:1) Hệ thống tiền tệ quốc tế chỉ rõ vai trò của chính phủ và các
định chế tài chính quốc tế trong việc xác định tỷ giá khi
mà chúng không được phép vận động theo các thế lực thị
trường.
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI
tuy nhiên được linh hoạt trong
phạm vi một biên độ (cid:1) Chế độ tỷ giá bò trườn (cid:1) Chế độ hai loại tỷ giá
(cid:1) Mức độ linh hoạt của tỷ giá (cid:1) Chế độ tỷ giá cố định (cid:1) Chế độ tỷ giá thả nổi/linh hoạt (cid:1) Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý (cid:1) Chế độ tỷ giá cố định nhưng có điều chỉnh (cid:1) Chế độ tỷ giá cố định,
(cid:1) Đặc điểm của dự trữ ngoại hối quốc tế
(cid:1) Bản vị hàng hóa (pure commodity standards) (cid:1) Bản vị ngoại tệ (pure fiat standards) (cid:1) Bản vị kết hợp (mixed standards)
2
CĂN CỨ LỰA CHỌN CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ
(cid:1) Ổn định tỷ giá – giá trị của đồng tiền nên cố định với các đồng tiền khác nhằm tạo thuận lợi cho các giao dịch thương mại và tài chính quốc tế
(cid:1) Hội nhập tài chính quốc tế – quốc gia cần giảm dần tiến tới xóa bỏ các rào cản đối với dòng lưu chuyển tiền tệ và vốn, qua đó tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư và tài trợ
(cid:1) Độc lập về tiền tệ – quốc gia có thể thực thi các chính sách tài chính tiền tệ để xử lý các vấn đề kinh tế nội bộ quốc gia mà không bị lệ thuộc vào chính sách và tình hình kinh tế nước khác
CĂN CỨ LỰA CHỌN CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ
Kiểm soát dòng vốn
Độc lập Tiền tệ
Ổn định Tỷ giá
Mức độ tự do lưu chuyển vốn ngày càng tăng
Thả nổi tự do
Liên minh tiền tệ
Hội nhập Tài chính
Một quốc gia bị giới hạn phạm vi lựa chọn chế độ tỷ giá, chỉ có thể đạt được 2 trong 3 mục tiêu trên. IMPOSSIBLE TRINITY
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ
FX regime
Africa
Asia/Pacific
Europe/Mid East
Americas
Currency board or fixed peg
Libya, Sudan, Zimbabwe
China, HK, Malaysia, Taiwan
Iran, Kuwait, Saudi Arabia, Syria
Argentina, Bahamas, Suriname
Egypt
Denmark, Egypt, Israel
Crawling peg or horiz band
Bolivia, Venezuela
Managed float
Croatia, Iraq, Russian Fed., Yugoslavia
Algeria, Ethiopia, Kenya, Nigeria
India, Indonesia, Singapore, Thailand
Dom. Rep, Guatemala, Jamaica, Trinidad
Independent Mozambique, Afghanistan, float
S. Africa, Uganda
Australia, Japan, S. Korea
Czech Rep, Norway, Poland, Sweden, Turkey, Switzerland, United Kingdom
Brazil, Canada, Chile, Colombia, Mexico, Peru, US
Source: International Financial Statistics, April 2003
3
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH
(cid:1) Ngân hàng trung ương ấn định mức tỷ giá ngang giá
(cid:1) Ngân hàng trung ương chịu trách nhiệm duy trì tỷ giá cố định
tiếp bằng cách thay đổi dự trữ ngoại hối
(cid:1) Để duy trì tỷ giá cố định, Ngân hàng trung ương can thiệp trực
khác
(cid:1) Ngân hàng trung ương cũng có thể can thiệp bằng các biện pháp
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH
(cid:1) Trường hợp Cầu vượt Cung
S
So
Sự can thiệp của NHTW
S1
S1
So
D1
D0
Qo
Q1
Qf
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH
(cid:1) Trường hợp Cung vượt Cầu
S
So
Sự can thiệp của NHTW
S1
D1
So S1
D0
Qo
Q1
Qf
4
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI
ngoại hối
(cid:1) Tỷ giá thay đổi liên tục để duy trì sự cân bằng của thị trường
(cid:1) Tỷ giá vận động theo quy luật cung cầu
(cid:1) Ngân hàng trung ương không can thiệp vào tỷ giá
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI
S
So
S1
So S1
D0
Qo
Q1
Qf
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI CÓ QUẢN LÝ
(cid:1) Tỷ giá về cơ bản là được thả nổi/ linh hoạt
mức biến động của tỷ giá, nhưng không cam kết là sẽ duy trì một
mức tỷ giá cố định nào hoặc biên độ dao động xung quanh tỷ giá
trung tâm
(cid:1) Ngân hàng trung ương có thể can thiệp vào thị trường để hạn chế
5
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH CÓ ĐIỀU CHỈNH
ương thấy sự điều chỉnh như vậy là cần thiết
(cid:1) Tỷ giá cố định được chính thức điều chỉnh khi Ngân hàng trung
tăng tỷ giá cố định làm giảm giá đồng giá trị đồng nội tệ một
cách chính thức
(cid:1) Hai loại điều chỉnh: phá giá và nâng giá (cid:2)Phá giá (devaluation): là hành động Ngân hàng trung ương
giảm tỷ giá cố định làm tăng giá trị đồng nội tệ một cách chính
thức
(cid:2)Nâng giá (Revaluation): là hành động Ngân hàng trung ương
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH VÀ ĐỒNG THỜI
LINH HOẠT TRONG PHẠM VI MỘT BIÊN ĐỘ
định bởi hai giới hạn: giới hạn trên và giới hạn dưới tỷ giá
ngang giá (par value);
(cid:1) Tỷ giá được phép linh hoạt trong phạm vi một biên độ được xác
động ra khỏi giới hạn của biên độ
(cid:1) Tỷ giá được hiểu là cố định ở chỗ nó không được phép vận
Châu Âu (European Monetary System – EMS)
(cid:1) Ví dụ: Hệ thống tiền tệ Bretton Woods và Hệ thống tiền tệ
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH VÀ ĐỒNG THỜI
LINH HOẠT TRONG PHẠM VI MỘT BIÊN ĐỘ
S
Upper Limit
Par value
Lower Limit
T
6
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ BÒ TRƯỜN
(cid:1) Peg: cố định/ bình quân
trước đó hay được gắn với một chỉ số kinh tế
(cid:1) Tỷ giá được điều chỉnh theo tỷ giá bình quân của một giai đoạn
(cid:1) Ví dụ:
tháng trước
(cid:2) Tỷ giá được điều chỉnh bằng mức bình quân tuần trước hay
(cid:2) Tỷ giá được điều chỉnh theo mức lạm phát
CHẾ ĐỘ HAI TỶ GIÁ
hoạt
(cid:1) Chế độ này pha trộn hai loại tỷ giá: tỷ giá cố định và tỷ giá linh
(cid:1) Tỷ giá cố định áp dụng cho các giao dịch vãng lai
(cid:1) Tỷ giá linh hoạt áp dụng cho các giao dịch vốn
tỷ giá do các hoạt động lưu chuyển vốn ngắn hạn mang tính chất
đầu cơ tạo nên
(cid:1) Mục đích: tách biệt các giao dịch thương mại khỏi các biến động
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
(cid:1) Hệ thống song bản vị vàng trước 1875
(cid:1) Hệ thống bản vị vàng cổ điển 1876 – 1914
(cid:1) Giai đoạn giữa hai thế chiến
(cid:1) Hệ thống Bretton Woods 1945 – 1971
(cid:1) Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện hành
7
HỆ THỐNG SONG BẢN VỊ VÀNG
thông trong nền kinh tế
(cid:1) Vàng và bạc thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi và lưu
theo bạc
(cid:1) Các quốc gia định nghĩa đơn vị tiền tệ quốc gia vừa theo vàng vừa
và bạc
(cid:1) Tỷ lệ chuyển đổi giữa hai kim loại được quy định chính thức (cid:1) Vàng và bạc đều được sử dụng làm phương tiện thanh toán quốc tế (cid:1) Tỷ giá giữa các đơn vị tiền tệ được xác định theo giá trị của vàng
HỆ THỐNG SONG BẢN VỊ VÀNG
thích sự sụp đổ của hệ thống song bản vị
(cid:1) Quy luật Gresham: “tiền xấu đẩy tiền tốt ra khỏi lưu thông” giải
nhiều, bạc dần bị mất giá và không còn được sử dụng để định
nghĩa cho đơn vị tiền của nhiều quốc gia
(cid:1) Từ cuối những năm 1860, do bạc được khai thác và sản xuất
(cid:1) Hệ thống song bản vị bạc vàng lần lượt sụp đổ
HỆ THỐNG BẢN VỊ VÀNG (1876 – 1914)
ngang giá vàng của mỗi đồng tiền quốc gia
(cid:1) Nhận xét (cid:1) Bản vị Vàng thực chất là chế độ tỷ giá cố định dựa trên tỷ lệ
Quốc gia
Tỷ lệ ngang giá vàng
Anh
GBP4.2474/ounce
USD20.67/ounce
Mỹ
Tỷ giá USD/GBP = 20.67/4.2474 = USD4.86656/GBP
(cid:1) Ví dụ:
8
HỆ THỐNG BẢN VỊ VÀNG (1876 – 1914) (cid:1) Bản vị Vàng = Vàng là chuẩn mực giá trị tiền tệ (cid:1) Cơ chế xác định tỷ giá :
chuyển đổi ra vàng của đồng tiền ấy
(cid:1) Giá trị mỗi đồng tiền quốc gia được xác định theo khả năng
tiền quốc gia
(cid:1) Chính phủ cam kết duy trì tỷ lệ Ngang Giá Vàng của đồng
(cid:1) Tỷ giá giữa 2 đồng tiền căn cứ theo tỷ lệ ngang giá (cid:1) Cơ chế vận hành hệ thống bản vị vàng:
(cid:1) Rules of the game: dự trữ vàng = mức cung tiền (cid:1) Price-specie-flow: cơ chế “dòng vàng điều chỉnh mức giá” (cid:1) Hệ thống ngừng hoạt động bởi Thế Chiến I (1914-1918)
HỆ THỐNG BẢN VỊ VÀNG (1876 – 1914) (cid:1) Nhận xét
quyết định mức cung tiền tệ của quốc gia ấy
(cid:1) “Rules of the Game” = Lượng vàng dự trữ của mỗi quốc gia
tiền
(cid:1) Lạm phát tăng (cid:3) Dự trữ vàng giảm (cid:3) Giảm cung tiền (cid:3) Giảm áp lực lạm phát (cid:1) Chính phủ điều chỉnh mức cung tiền tệ trong nước theo cùng chiều với dòng lưu chuyển vàng (cid:1) Dòng nhập vàng (cid:3) Dự trữ vàng tăng (cid:3) Tăng cung
tiền
(cid:1) Dòng xuất vàng (cid:3) Dự trữ vàng giảm (cid:3) Giảm cung
chiết khấu, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, và công trái
(cid:1) Chính phủ điều tiết mức cung tiền nội địa thông qua lãi suất
HỆ THỐNG BẢN VỊ VÀNG (1876 – 1914)
Quốc gia có thâm hụt BOP
Quốc gia có thặng dư BOP
X X>M (cid:3) Có dòng nhập vàng (cid:3) Cung tiền giảm (cid:3) Cung tiền tăng Giảm mức thu
nhập trong nước Giảm mức giá
hàng trong nước Tăng mức thu
nhập trong nước Tăng mức giá
hàng trong nước Giảm nhập khẩu Tăng xuất khẩu Tăng nhập khẩu Giảm xuất khẩu BOP trở về trạng thái cân bằng BOP trở về trạng thái cân bằng (cid:1) Nhận xét (cid:1) Cơ chế Dòng vàng-Giá cả (PSF : price-specie-flow) nghiệp
(cid:1)Tăng cung tiền (cid:3) Lạm phát (cid:1) Thực tế vận hành (cid:1) Can thiệp không-cắt-đuôi (cid:1)Giảm cung tiền (cid:3) Giảm sản lượng và thu nhập, tăng thất (cid:1) Can thiệp cắt-đuôi (cid:3) Cơ chế PSF không hoạt động (cid:1) Ngay sau khi kết thúc Thế Chiến I: tỷ giá hối đoái được thả nổi đoái Vàng. Hệ thống này chỉ tồn tại một thời gian ngắn ngủi (1926-1931) do lạm phát cao và khủng hoảng kinh tế thế giới (cid:1) 1922, Hội nghị Genoa mở đường hình thành hệ thống Bản vị Hối tác chính sách, và chính phủ các nước thực thi đường lối vị kỷ “beggar thy neighbour” (cid:1) Giai đoạn 1931-1939: Thời kỳ hỗn mang, các quốc gia bất hợp của đồng tiền dự trữ, và thúc đẩy tự do kinh tế toàn cầu (cid:1) Tư tưởng chủ đạo : ổn định tỷ giá, bảo đảm khả năng thanh khoản thuận thiết lập một hệ thống tiền tệ, trong đó
(cid:1) Hệ thống tỷ giá cố định theo vàng, có thể điều chỉnh nhẹ (1%)
(cid:1) Duy nhất USD có khả năng chuyển đổi ra vàng theo tỷ lệ cố
định USD35/ounce (cid:3) USD làm bản vị trung gian giữa Vàng
và các đồng tiền quốc gia khác (cid:3) USD trở thành tài sản dự trữ
chủ yếu (tiền tệ quốc tế) của hệ thống BW
(cid:1) Hội nghị BW cũng thiết lập 2 định chế hỗ trợ (cid:1) Tại Hội nghị Bretton Woods (1944), các quốc gia thành viên đồng (cid:1) Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF)
(cid:1) Ngân hàng Thế giới (World Bank) (cid:1) Cơ chế vận hành
(cid:1) Các nước (cid:1)Chính phủ các nước có nghĩa vụ duy trì tỷ giá cố định theo
vàng (+/- 1%) thông qua chính sách tiền tệ quốc gia
(cid:1)Tỷ giá này chỉ được phép điều chỉnh tối đa 10% khi kinh tế
quốc gia bị mất cân đối nghiêm trọng (cid:1) Mỹ (cid:1)Bảo đảm khả năng chuyển đổi USD ra vàng ở tỷ lệ cố định
(cid:1)Bảo đảm nguồn cung USD theo nhu cầu thanh khoản và dự
trữ của các nước khác trên thế giới (cid:1) IMF (cid:1)Giúp các quốc gia khắc phục trạng thái mất cân bằng đối
ngoại tạm thời (cid:1) Vận hành thực tế
(cid:1) Các nước (cid:1)Cố định tỷ giá nội tệ theo USD, sử dụng USD như tài sản
dự trữ quốc tế
(cid:1)Dự trữ USD tại các nước tăng nhanh theo dòng tài trợ USD
ồ ạt để tái thiết kinh tế thời kỳ hậu chiến và đà tăng trưởng
kinh tế mạnh mẽ của các nước suốt 2 thập niên 50-60 (cid:1) Mỹ (cid:1)Nguồn cung ứng USD duy nhất cho cả thế giới
(cid:1)Thâm hụt BOP liên tục và cạn kiệt nguồn dự trữ (cid:1) IMF (cid:1)Thụ động trong vai trò cứu trợ tài chính và mất cân bằng
BOP của các nước do lệ thuộc Mỹ cân đối nghiêm trọng giữa các nền kinh tế các cường quốc từ cuối thập niên 50 (cid:1) Hệ thống BW vận hành tốt cho đến khi phát sinh trạng thái mất tục duy trì hệ thống BW, cho rằng Mỹ tất yếu sẽ phải phá giá USD và/hoặc đình chỉ khả năng chuyển đổi USD ra vàng (cid:1) Từ 1970, giới kinh doanh tiền tệ quốc tế hoài nghi khả năng tiếp buộc Mỹ phải đình chỉ khả năng chuyển đổi Dollar ra Vàng (1971), và phá giá USD (cid:1) Các cuộc tấn công đầu cơ tiền tệ liên tục nhắm vào U.S.Dollar (cid:1) Nguyên nhân sụp đổ hệ thống BW (cid:1) Từ Mỹ: (cid:1)Dòng vốn USD chảy ra nước ngoài liên tục (cid:3) Dự trữ USD
bị thâm hụt lớn và dai dẳng
(cid:1)Bội chi ngân sách thường xuyên (cid:3) Mỹ tăng cung tiền
trong nước (cid:3) Giá trị USD suy giảm mạnh: lạm phát trong
nước cao (cid:1) Từ các quốc gia đối tác chủ yếu (cid:1)Mức thặng dư dự trữ USD lớn và kéo dài (cid:3) Cần nâng giá
nội tệ so với USD (cid:3) xung đột lợi ích: nâng giá nội tệ đồng
nghĩa giảm sức cạnh tranh của nền kinh tế
(cid:1)Nếu duy trì tỷ giá cố định so với USD (cid:3) Các quốc gia phải
“nhập khẩu” lạm phát cao của Mỹ (cid:3) Bất ổn kinh tế (cid:1) Giải pháp: quy đổi USD ra vàng (cid:3) “Gold Run” định tương quan giá trị của các đồng tiền chủ chốt.
(cid:1)USD được định giá lại mức ngang giá vàng là 38USD/ounce;
(cid:1)Mỹ không tái lập việc chuyển đổi USD ra vàng
(cid:1)Các nước định giá lại các đồng tiền với USD Woods
(cid:1)Giới đầu tư tiếp tục tấn công USD vì tin rằng mức tỷ giá mới không phản ánh đúng tương quan thực lực kinh tế các nước. được thừa nhận quốc tế chính thức (cid:1) 1973-1978. Giai đoạn chuyển tiếp (cid:1) Chế độ tỷ giá thả nổi mặc dù được các nước áp dụng nhưng chưa đổi điều lệ của IMF
(cid:1) Bãi bỏ cơ chế cố định tỷ giá theo vàng
(cid:1) Thừa nhận chế độ tỷ giá thả nổi
(cid:1) Các quốc gia được quyền lựa chọn chế độ tỷ giá phù hợp miễn là
không gây ảnh hưởng tiêu cực đến các quốc gia đối tác thương mại
và nền kinh tế thế giới (cid:1) 1976. Tại Jamaica, Hội nghị ủy ban lâm thời của IMF quyết nghị sửa thành viên thông qua (cid:1) 1978. Tại Jamaica, nghị quyết sửa đổi điều lệ IMF được các quốc gia (cid:1) Hệ thống Jamaica (cid:1) Bản vị: loại bỏ vai trò chuẩn mực giá trị tiền tệ của vàng (cid:1)Vàng được giao dịch như một hàng hóa bình thường trên
thị trường
(cid:1)Dự trữ của IMF tính theo SDR, không tính theo US Dollar (cid:1) Cơ chế xác định tỷ giá (cid:1)Các quốc gia được quyền chọn chế độ tỷ giá phù hợp (cid:1) Cơ chế điều chỉnh mất cân bằng BOP giá, cho phép thiết lập các khu vực tiền tệ (khối tiền tệ) (cid:1)Mỗi quốc gia tự chịu trách nhiệm điều chỉnh BOP, miễn là
không gây phương hại đến các quốc gia khác
(cid:1)Vai trò của IMF được tăng cường (cid:1) Khuyến khích các quốc gia phối hợp chính sách để ổn định tỷ (cid:1) Đánh giá kết quả Hệ thống Jamaica (cid:1) Bản vị: Vàng, US Dollar, SDR tiếp tục là tài sản dự trữ quốc tế
(cid:1)Euro, Yen, Pound trở thành ngoại tệ mạnh trên thế giới (cid:1) Cơ chế xác định tỷ giá (cid:1)Độ biến động cao của tỷ giá
(cid:1)Mỗi chế độ tỷ giá đều có ưu-nhược điểm
(cid:1)Một số cuộc khủng hoảng tiền tệ: Mexico (94), Nga (98),
Argentina (2001) (cid:1) Cơ chế điều chỉnh mất cân bằng BOP (cid:1)Trạng thái mất cân đối BOP vẫn còn, đôi khi nghiêm trọng
(cid:1)Tình trạng lây lan khủng hoảng toàn cầu: khủng hoảng Nợ
nước ngoài tại Nam Mỹ (81), khủng hoảng Đông Á (97) (cid:1) Hợp tác chính sách quốc tế ngày càng chặt chẽ điều lệ của IMF cạnh tranh thuận:Plaza Agreement cách phá giá đồng Dollar. ước:Louvre Accord tệ (cid:1) Là một hệ thống “không hệ thống”
(cid:1) Có nhiều chế độ tỷ giá song song tồn tại:
(cid:1) Đô-la hóa (Offical Dolarization)
(cid:1) Chế độ hội đồng tiền tệ (Currency Board)
(cid:1) Tỷ giá được neo cố định với một đồng tiền hoặc với một rổ tiền (cid:1) Thả nổi hạn chế
(cid:1) Thả nổi có điều tiết
(cid:1) Thả nổi hoàn toàn cơ bản (cid:1) Tỷ giá giữa các đồng tiền không phản ánh các điều kiện kinh tế gia (cid:1) Thất bại trong việc đảm bảo tự chủ về chính sách cho các quốc kinh tế và gây áp lực buộc các chính phủ áp dụng các chính sách bảo hộ (cid:1) Tỷ giá ở mức sai lệch đã bóp méo vị thế cạnh tranh của các nền trong nền kinh tế: Panama, Ecuador, Guatemala, Elsalvador… sách tiền tệ và vì vậy không làm rối tung nền kinh tế. ngoại tệ đảm bảo. hóa và các nhân tố sản xuất (lao động, vốn, tài nguyên) (cid:1) Nhất thể hóa châu Âu về kinh tế, chính trị (cid:1) Tự do hóa kinh tế: thống nhất tiền tệ, tự do lưu chuyển hàng Hoa Kỳ (Mỹ) (cid:1) Liên kết chặt chẽ về chính trị: theo mô hình Hợp chủng quốc (cid:1) Đồng tiền chung: ECU tiền trong khu vực. Vì vậy, ECU là đơn vị tiền tệ “ảo” (cid:1) ECU bao gồm rổ các đồng tiền quốc gia thành viên EMS, giá trị
được xác định dựa trên tỷ trọng mỗi đồng tiền (5 năm tái định)
(cid:1) ECU dùng để thiết lập mức ngang giá chính thức giữa các đồng (cid:1) Cơ chế tỷ giá châu Âu (ERM) mục tiêu và nguyên tắc chung của EMS (cid:1) Thả nổi tập thể các đồng tiền dưới dạng “con rắn tiền tệ”, với biên
độ dao động tỷ giá là +/- 2.25% theo tỷ lệ ngang giá chính thức (cid:1) Cơ chế điều chỉnh trạng thái mất cân đối BOP (cid:1) Can thiệp đơn phương hoặc phối hợp của các chính phủ dựa trên (cid:1) Mỗi đồng tiền trong EMS đều có Mức tỷ giá trung tâm theo (cid:1) Tỷ giá giữa các đồng tiền trong EMS được xác định theo Tỷ giá (cid:1) Mục tiêu: các tỷ giá chéo trung tâm
(cid:1) Vùng: biên độ dao động ±2.25%. Tỷ giá +2.25% Tỷ giá chéo trung
tâm -2.25% Thời
gian vùng (biên độ dao động) được các quốc gia thành viên thỏa thuận (cid:1) Tỷ giá được xác định theo tương tác trên thị trường trong một sẽ can thiệp để mang tỷ giá về lại bên trong vùng mục tiêu (cid:1)Nếu tỷ giá vượt ra khỏi vùng thỏa thuận, các chính phủ Tỷ giá Chính phủ bán ra ngoại tệ Mức Trần Không có can
thiệp của các
chính phủ Mức Sàn Chính phủ mua vào ngoại tệ Thời
gian định tiền tệ châu Âu (cid:1) Dù EMS sụp đổ, các nước châu Âu vẫn không từ bỏ mục tiêu ổn dụng đồng tiền chung (Euro) kể từ 01-1999 (cid:1) Năm 1991 các thành viên EU thông qua Hiệp định Maastricht (cid:1)Trong đó xác lập Liên minh tiền tệ châu Âu, và bắt đầu sử (cid:1) EMU thiết lập kinh tế nghiêm ngặt về
(cid:1)Lạm phát
(cid:1)Ổn định đồng tiền quốc gia
(cid:1)Mức thâm hụt ngân sách chính phủ (cid:1)Một đồng tiền duy nhất (Euro)
(cid:1)Một ngân hàng trung ương duy nhất (cid:1) Để gia nhập EMU, một quốc gia phải đáp ứng các chuẩn mực (cid:1) Tương tự “liên minh tiền tệ Hoa Kỳ” (cid:1) Một khu vực tự do mậu dịch gồm 50 tiểu bang (cid:1) Một đồng tiền duy nhất (US dollar) (cid:1) Một ngân hàng trung ương duy nhất (Federal Reserve) (cid:1) Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế châu Âu (cid:1)Mức gia tăng việc làm các nước Tây Âu đã chậm lại trong
30 năm qua
(cid:1)Tỷ lệ thất nghiệp bình quân rất cao (12% so với 5% tại Mỹ) (cid:1) Giảm chi phí giao dịch hối đoái (cid:1)Các doanh nghiệp châu Âu mỗi năm tiêu tốn gần 13 tỷ
USD để giao dịch hối đoái (cid:1) Tiêu chuẩn hội nhập quá nghiêm ngặt (cid:1) Các quốc gia phải hạn chế các chương trình phúc lợi
trong nước (cid:1) Các quốc gia bị mất quyền kiểm soát tiền tệ (cid:1) ECB sẽ thực thi chính sách tiền tệ chung cho mọi quốc
gia thành viên (cid:1) Vai trò độc lập của ECB định các mục tiêu kinh tế và thực thi chính sách tiền tệ (cid:1) Đức mong muốn ECB có vị thế độc lập trong việc xác các mục tiêu xã hội, với chính sách tiền tệ lỏng lẻo hơn (cid:1) Pháp mong muốn ECB tích cực hơn trong việc theo đuổi (cid:1) Sự thành công của EMU tùy thuộc thành viên (cid:1) Khả năng phối hợp chính sách chặt chẽ giữa các quốc gia gia của từng thành viên (cid:1) Khả năng xử lý mâu thuẫn lợi ích EMU và lợi ích quốc minh Châu Âu (EU) (cid:1) Động cơ hình thành Euro (cid:1) Gia tăng hiệu quả của các thị trường quốc gia thành viên Liên (cid:1) Kênh tác động thị trường của Euro tranh dựa trên mức giá (cid:1) Giảm chi phí giao dịch nội bộ EU
(cid:1) Giảm rủi ro hối đoái
(cid:1) Đề cao vai trò tín hiệu thị trường của giá cả, thúc đẩy cạnh quốc gia thành viên EU (cid:1) Lịch trình (cid:1) 1999, giới thiệu Euro và mức quy đổi Euro của các đồng tiền gia thành viên EU (cid:1) 1/1/2002, lưu hành Euro, chấm dứt sự tồn tại các đồng tiền quốc - Austria - Belgium - Cyprus - Estonia - Finland - France - Germany - Greece - Ireland - Italy - Malta - Portugal - Slovenia - Luxembourg
- Netherlands - Slovakia - Spain9
HỆ THỐNG BẢN VỊ VÀNG (1876 – 1914)
THỜI KỲ GIỮA HAI CUỘC THẾ CHIẾN (1918 – 1939)
HỆ THỐNG BRETTON WOODS (1946 – 1971)
10
HỆ THỐNG BRETTON WOODS (1946 – 1971)
HỆ THỐNG BRETTON WOODS (1946 – 1971)
HỆ THỐNG BRETTON WOODS (1946 – 1971)
11
HỆ THỐNG BRETTON WOODS (1946 – 1971)
HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ HIỆN NAY
(cid:1)Thỏa ước Smithsonian (12/1971)
(cid:1)Thỏa ước Jamaica (1976)
(cid:1)Thỏa ước Plaza (1985)
(cid:1)Hiệp ước Louvre ( 1987)
(cid:1)Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện nay
HIỆP ƯỚC SMITHSONION
(cid:1)Nhằm cứu vãn hệ thống BWS, nhóm G10 họp và ấn
12
HIỆP ƯỚC SMITHSONION
(cid:1)Tỷ giá được phép dao động trong biên độ +/-2,5%
(cid:1)Không giải quyết các thiếu sót của hệ thống Bretton
NĂM 1973
(cid:1)03/1973, các đồng tiền chủ chốt được các chính phủ
thả nổi tỷ giá.
(cid:1)Các nước Châu Âu áp dụng hệ thống “Snake in the
tunnel” (rắn bò trong hang) và sau đó là Hệ thống Tiền
tệ Châu Âu – EMS.
(cid:1)Giai đoạn 1973-1978, tỷ giá thả nổi được áp dụng
nhưng chưa được thừa nhận quốc tế chính thức.
HỘI NGHỊ JAMAICA 1976
13
HỘI NGHỊ JAMAICA 1976
HỘI NGHỊ JAMAICA 1976
HIỆP ƯỚC JAMAICA: 1976
(cid:1)Hội nghị ủy ban lâm thời của IMF quyết nghị sửa đổi
(cid:1)Các nước tự do lựa chọn chế độ tỷ giá
(cid:1)Giá vàng dao động theo các thế lực thị trường
(cid:1)IMF khuyến cáo không nên phá giá tiền tệ để tạo lợi thế
14
HIỆP ƯỚC PLAZA: 09/1985
(cid:1)Các nước G5 gặp nhau tại Plaza Hotel và đi đến 1 thỏa
(cid:1)Giải quyết vấn đề thâm hụt thương mại của Mỹ bằng
(cid:1)Tháng 1/1986 đạt được hiệu quả
THỎA ƯỚC LOUVRE: 1987
(cid:1)Các nước G7 gặp nhau tại Paris và đi đến 1 thỏa
(cid:1)G7 hợp tác để ổn định tỷ giá.
(cid:1)G7 tư vấn và hợp tác trong các chính sách kinh tế vĩ mô.
HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ HIỆN NAY
15
HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ HIỆN NAY
DOLLAR HÓA
(cid:1)Sử dụng ngoại tệ (thường là USD) làm đồng tiền hợp pháp
(cid:1)Tại sao lựa chọn “Đô-la hóa”?
(cid:1)Với chế độ này, các chính trị gia không kiểm soát chính
CƠ CHẾ HỘI ĐỒNG TIỀN TỆ
(cid:1)Gắn đồng tiền của mình với một đồng tiền khác;
(cid:1)Quốc gia chỉ có thể phát hành thêm tiền nếu có đủ dự trữ
(cid:1)Ví dụ: Argentina (1991-1999)
16
HỆ THỐNG TIỀN TỆ CHÂU ÂU (EMS)
CÁC NGUYÊN TẮC CỦA EMS
EMS – CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ
ECU
chéo trung tâm
(cid:1) Duy trì Vùng Mục tiêu
17
EMS – VÙNG MỤC TIÊU
EMS – CƠ CHẾ TỶ GIÁ VÙNG MỤC TIÊU
EMS – CƠ CHẾ TỶ GIÁ VÙNG MỤC TIÊU
Sự can thiệp của chính phủ
mang tỷ giá về lại bên trong
Vùng-Mục-tiêu
18
LIÊN MINH TIỀN TỆ CHÂU ÂU (EMU)
LIÊN MINH TIỀN TỆ CHÂU ÂU (EMU)
LIÊN MINH TIỀN TỆ CHÂU ÂU (EMU)
19
LỢI ÍCH EMU
BẤT LỢI EMU
THÁCH THỨC EMU
20
KHẢ NĂNG THÀNH CÔNG EMU
ĐỒNG TIỀN CHUNG CHÂU ÂU
ĐỒNG TIỀN CHUNG CHÂU ÂU
21
ĐỒNG TIỀN CHUNG CHÂU ÂU
HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
22