HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ

NỘI DUNG

(cid:1) Khái niệm, vai trò và tiêu chí phân loại hệ thống tiền tệ quốc tế

(cid:1) Phân loại chế độ tỷ giá theo mức độ linh hoạt của tỷ giá

(cid:1) Quá trình phát triển của hệ thống tiền tệ quốc tế

HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ

quan hệ thương mại-tài chính quốc tế

(cid:1) Quan điểm xuyên suốt (cid:1) Mức tỷ giá ổn định là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển

thống nhất thiết lập và tự nguyện tuân thủ

(cid:1) Hệ thống tiền tệ quốc tế (cid:1) Tập hợp các quy tắc, luật lệ, và thể chế được các quốc gia

kinh tế quốc tế

(cid:1) Điều chỉnh các mối quan hệ tài chính-tiền tệ giữa các nước (cid:1) Tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển các mối quan hệ

1

HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ

(cid:1) Chức năng của Hệ thống

giữa các quốc gia

(cid:1) Chuẩn mực dự trữ thống nhất quốc tế (bản vị) (cid:1) Cơ chế xác định tỷ giá hối đoái (cid:1) Cơ chế điều chỉnh mất cân bằng BOP trong quan hệ kinh tế

cân bằng BOP của mình

(cid:1) Cơ sở đánh giá hiệu quả vận hành của hệ thống (cid:1) Khả năng hỗ trợ các quốc gia điều chỉnh và tái lập trạng thái

gia (khả năng thanh khoản quốc tế)

(cid:1) Khả năng tiếp cận nguồn dự trữ Tiền tệ Quốc tế của các quốc

Hệ thống)

(cid:1) Khả năng duy trì giá trị của Tiền tệ Quốc tế (độ tin cậy của

VAI TRÒ

(cid:1) Tính chất của hệ thống tiền tệ quốc tế ảnh hưởng đến thương

mại và đầu tư quốc tế;

(cid:1) Ảnh hưởng đến sự phân bổ các nguồn tài nguyên trên thế

giới;

(cid:1) Hệ thống tiền tệ quốc tế chỉ rõ vai trò của chính phủ và các

định chế tài chính quốc tế trong việc xác định tỷ giá khi

mà chúng không được phép vận động theo các thế lực thị

trường.

TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI

tuy nhiên được linh hoạt trong

phạm vi một biên độ (cid:1) Chế độ tỷ giá bò trườn (cid:1) Chế độ hai loại tỷ giá

(cid:1) Mức độ linh hoạt của tỷ giá (cid:1) Chế độ tỷ giá cố định (cid:1) Chế độ tỷ giá thả nổi/linh hoạt (cid:1) Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý (cid:1) Chế độ tỷ giá cố định nhưng có điều chỉnh (cid:1) Chế độ tỷ giá cố định,

(cid:1) Đặc điểm của dự trữ ngoại hối quốc tế

(cid:1) Bản vị hàng hóa (pure commodity standards) (cid:1) Bản vị ngoại tệ (pure fiat standards) (cid:1) Bản vị kết hợp (mixed standards)

2

CĂN CỨ LỰA CHỌN CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ

(cid:1) Ổn định tỷ giá – giá trị của đồng tiền nên cố định với các đồng tiền khác nhằm tạo thuận lợi cho các giao dịch thương mại và tài chính quốc tế

(cid:1) Hội nhập tài chính quốc tế – quốc gia cần giảm dần tiến tới xóa bỏ các rào cản đối với dòng lưu chuyển tiền tệ và vốn, qua đó tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư và tài trợ

(cid:1) Độc lập về tiền tệ – quốc gia có thể thực thi các chính sách tài chính tiền tệ để xử lý các vấn đề kinh tế nội bộ quốc gia mà không bị lệ thuộc vào chính sách và tình hình kinh tế nước khác

CĂN CỨ LỰA CHỌN CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ

Kiểm soát dòng vốn

Độc lập Tiền tệ

Ổn định Tỷ giá

Mức độ tự do lưu chuyển vốn ngày càng tăng

Thả nổi tự do

Liên minh tiền tệ

Hội nhập Tài chính

Một quốc gia bị giới hạn phạm vi lựa chọn chế độ tỷ giá, chỉ có thể đạt được 2 trong 3 mục tiêu trên. IMPOSSIBLE TRINITY

CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ

FX regime

Africa

Asia/Pacific

Europe/Mid East

Americas

Currency board or fixed peg

Libya, Sudan, Zimbabwe

China, HK, Malaysia, Taiwan

Iran, Kuwait, Saudi Arabia, Syria

Argentina, Bahamas, Suriname

Egypt

Denmark, Egypt, Israel

Crawling peg or horiz band

Bolivia, Venezuela

Managed float

Croatia, Iraq, Russian Fed., Yugoslavia

Algeria, Ethiopia, Kenya, Nigeria

India, Indonesia, Singapore, Thailand

Dom. Rep, Guatemala, Jamaica, Trinidad

Independent Mozambique, Afghanistan, float

S. Africa, Uganda

Australia, Japan, S. Korea

Czech Rep, Norway, Poland, Sweden, Turkey, Switzerland, United Kingdom

Brazil, Canada, Chile, Colombia, Mexico, Peru, US

Source: International Financial Statistics, April 2003

3

CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH

(cid:1) Ngân hàng trung ương ấn định mức tỷ giá ngang giá

(cid:1) Ngân hàng trung ương chịu trách nhiệm duy trì tỷ giá cố định

tiếp bằng cách thay đổi dự trữ ngoại hối

(cid:1) Để duy trì tỷ giá cố định, Ngân hàng trung ương can thiệp trực

khác

(cid:1) Ngân hàng trung ương cũng có thể can thiệp bằng các biện pháp

CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH

(cid:1) Trường hợp Cầu vượt Cung

S

So

Sự can thiệp của NHTW

S1

S1

So

D1

D0

Qo

Q1

Qf

CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH

(cid:1) Trường hợp Cung vượt Cầu

S

So

Sự can thiệp của NHTW

S1

D1

So S1

D0

Qo

Q1

Qf

4

CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI

ngoại hối

(cid:1) Tỷ giá thay đổi liên tục để duy trì sự cân bằng của thị trường

(cid:1) Tỷ giá vận động theo quy luật cung cầu

(cid:1) Ngân hàng trung ương không can thiệp vào tỷ giá

CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI

S

So

S1

So S1

D0

Qo

Q1

Qf

CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI CÓ QUẢN LÝ

(cid:1) Tỷ giá về cơ bản là được thả nổi/ linh hoạt

mức biến động của tỷ giá, nhưng không cam kết là sẽ duy trì một

mức tỷ giá cố định nào hoặc biên độ dao động xung quanh tỷ giá

trung tâm

(cid:1) Ngân hàng trung ương có thể can thiệp vào thị trường để hạn chế

5

CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH CÓ ĐIỀU CHỈNH

ương thấy sự điều chỉnh như vậy là cần thiết

(cid:1) Tỷ giá cố định được chính thức điều chỉnh khi Ngân hàng trung

tăng tỷ giá cố định làm giảm giá đồng giá trị đồng nội tệ một

cách chính thức

(cid:1) Hai loại điều chỉnh: phá giá và nâng giá (cid:2)Phá giá (devaluation): là hành động Ngân hàng trung ương

giảm tỷ giá cố định làm tăng giá trị đồng nội tệ một cách chính

thức

(cid:2)Nâng giá (Revaluation): là hành động Ngân hàng trung ương

CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH VÀ ĐỒNG THỜI

LINH HOẠT TRONG PHẠM VI MỘT BIÊN ĐỘ

định bởi hai giới hạn: giới hạn trên và giới hạn dưới tỷ giá

ngang giá (par value);

(cid:1) Tỷ giá được phép linh hoạt trong phạm vi một biên độ được xác

động ra khỏi giới hạn của biên độ

(cid:1) Tỷ giá được hiểu là cố định ở chỗ nó không được phép vận

Châu Âu (European Monetary System – EMS)

(cid:1) Ví dụ: Hệ thống tiền tệ Bretton Woods và Hệ thống tiền tệ

CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH VÀ ĐỒNG THỜI

LINH HOẠT TRONG PHẠM VI MỘT BIÊN ĐỘ

S

Upper Limit

Par value

Lower Limit

T

6

CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ BÒ TRƯỜN

(cid:1) Peg: cố định/ bình quân

trước đó hay được gắn với một chỉ số kinh tế

(cid:1) Tỷ giá được điều chỉnh theo tỷ giá bình quân của một giai đoạn

(cid:1) Ví dụ:

tháng trước

(cid:2) Tỷ giá được điều chỉnh bằng mức bình quân tuần trước hay

(cid:2) Tỷ giá được điều chỉnh theo mức lạm phát

CHẾ ĐỘ HAI TỶ GIÁ

hoạt

(cid:1) Chế độ này pha trộn hai loại tỷ giá: tỷ giá cố định và tỷ giá linh

(cid:1) Tỷ giá cố định áp dụng cho các giao dịch vãng lai

(cid:1) Tỷ giá linh hoạt áp dụng cho các giao dịch vốn

tỷ giá do các hoạt động lưu chuyển vốn ngắn hạn mang tính chất

đầu cơ tạo nên

(cid:1) Mục đích: tách biệt các giao dịch thương mại khỏi các biến động

QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN

(cid:1) Hệ thống song bản vị vàng trước 1875

(cid:1) Hệ thống bản vị vàng cổ điển 1876 – 1914

(cid:1) Giai đoạn giữa hai thế chiến

(cid:1) Hệ thống Bretton Woods 1945 – 1971

(cid:1) Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện hành

7

HỆ THỐNG SONG BẢN VỊ VÀNG

thông trong nền kinh tế

(cid:1) Vàng và bạc thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi và lưu

theo bạc

(cid:1) Các quốc gia định nghĩa đơn vị tiền tệ quốc gia vừa theo vàng vừa

và bạc

(cid:1) Tỷ lệ chuyển đổi giữa hai kim loại được quy định chính thức (cid:1) Vàng và bạc đều được sử dụng làm phương tiện thanh toán quốc tế (cid:1) Tỷ giá giữa các đơn vị tiền tệ được xác định theo giá trị của vàng

HỆ THỐNG SONG BẢN VỊ VÀNG

thích sự sụp đổ của hệ thống song bản vị

(cid:1) Quy luật Gresham: “tiền xấu đẩy tiền tốt ra khỏi lưu thông” giải

nhiều, bạc dần bị mất giá và không còn được sử dụng để định

nghĩa cho đơn vị tiền của nhiều quốc gia

(cid:1) Từ cuối những năm 1860, do bạc được khai thác và sản xuất

(cid:1) Hệ thống song bản vị bạc vàng lần lượt sụp đổ

HỆ THỐNG BẢN VỊ VÀNG (1876 – 1914)

ngang giá vàng của mỗi đồng tiền quốc gia

(cid:1) Nhận xét (cid:1) Bản vị Vàng thực chất là chế độ tỷ giá cố định dựa trên tỷ lệ

Quốc gia

Tỷ lệ ngang giá vàng

Anh

GBP4.2474/ounce

USD20.67/ounce

Mỹ

Tỷ giá USD/GBP = 20.67/4.2474 = USD4.86656/GBP

(cid:1) Ví dụ:

8

HỆ THỐNG BẢN VỊ VÀNG (1876 – 1914) (cid:1) Bản vị Vàng = Vàng là chuẩn mực giá trị tiền tệ (cid:1) Cơ chế xác định tỷ giá :

chuyển đổi ra vàng của đồng tiền ấy

(cid:1) Giá trị mỗi đồng tiền quốc gia được xác định theo khả năng

tiền quốc gia

(cid:1) Chính phủ cam kết duy trì tỷ lệ Ngang Giá Vàng của đồng

(cid:1) Tỷ giá giữa 2 đồng tiền căn cứ theo tỷ lệ ngang giá (cid:1) Cơ chế vận hành hệ thống bản vị vàng:

(cid:1) Rules of the game: dự trữ vàng = mức cung tiền (cid:1) Price-specie-flow: cơ chế “dòng vàng điều chỉnh mức giá” (cid:1) Hệ thống ngừng hoạt động bởi Thế Chiến I (1914-1918)

HỆ THỐNG BẢN VỊ VÀNG (1876 – 1914) (cid:1) Nhận xét

quyết định mức cung tiền tệ của quốc gia ấy

(cid:1) “Rules of the Game” = Lượng vàng dự trữ của mỗi quốc gia

tiền

(cid:1) Lạm phát tăng (cid:3) Dự trữ vàng giảm (cid:3) Giảm cung tiền (cid:3) Giảm áp lực lạm phát (cid:1) Chính phủ điều chỉnh mức cung tiền tệ trong nước theo cùng chiều với dòng lưu chuyển vàng (cid:1) Dòng nhập vàng (cid:3) Dự trữ vàng tăng (cid:3) Tăng cung

tiền

(cid:1) Dòng xuất vàng (cid:3) Dự trữ vàng giảm (cid:3) Giảm cung

chiết khấu, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, và công trái

(cid:1) Chính phủ điều tiết mức cung tiền nội địa thông qua lãi suất

HỆ THỐNG BẢN VỊ VÀNG (1876 – 1914)

Quốc gia có thâm hụt BOP

Quốc gia có thặng dư BOP

X

X>M (cid:3) Có dòng nhập vàng

(cid:3) Cung tiền giảm

(cid:3) Cung tiền tăng

Giảm mức thu nhập trong nước

Giảm mức giá hàng trong nước

Tăng mức thu nhập trong nước

Tăng mức giá hàng trong nước

Giảm nhập khẩu

Tăng xuất khẩu

Tăng nhập khẩu Giảm xuất khẩu

BOP trở về trạng thái cân bằng

BOP trở về trạng thái cân bằng

(cid:1) Nhận xét (cid:1) Cơ chế Dòng vàng-Giá cả (PSF : price-specie-flow)

9

HỆ THỐNG BẢN VỊ VÀNG (1876 – 1914)

nghiệp (cid:1)Tăng cung tiền (cid:3) Lạm phát

(cid:1) Thực tế vận hành (cid:1) Can thiệp không-cắt-đuôi (cid:1)Giảm cung tiền (cid:3) Giảm sản lượng và thu nhập, tăng thất

(cid:1) Can thiệp cắt-đuôi (cid:3) Cơ chế PSF không hoạt động

THỜI KỲ GIỮA HAI CUỘC THẾ CHIẾN (1918 – 1939)

(cid:1) Ngay sau khi kết thúc Thế Chiến I: tỷ giá hối đoái được thả nổi

đoái Vàng. Hệ thống này chỉ tồn tại một thời gian ngắn ngủi

(1926-1931) do lạm phát cao và khủng hoảng kinh tế thế giới

(cid:1) 1922, Hội nghị Genoa mở đường hình thành hệ thống Bản vị Hối

tác chính sách, và chính phủ các nước thực thi đường lối vị kỷ

“beggar thy neighbour”

(cid:1) Giai đoạn 1931-1939: Thời kỳ hỗn mang, các quốc gia bất hợp

HỆ THỐNG BRETTON WOODS (1946 – 1971)

của đồng tiền dự trữ, và thúc đẩy tự do kinh tế toàn cầu

(cid:1) Tư tưởng chủ đạo : ổn định tỷ giá, bảo đảm khả năng thanh khoản

thuận thiết lập một hệ thống tiền tệ, trong đó (cid:1) Hệ thống tỷ giá cố định theo vàng, có thể điều chỉnh nhẹ (1%) (cid:1) Duy nhất USD có khả năng chuyển đổi ra vàng theo tỷ lệ cố định USD35/ounce (cid:3) USD làm bản vị trung gian giữa Vàng và các đồng tiền quốc gia khác (cid:3) USD trở thành tài sản dự trữ chủ yếu (tiền tệ quốc tế) của hệ thống BW (cid:1) Hội nghị BW cũng thiết lập 2 định chế hỗ trợ

(cid:1) Tại Hội nghị Bretton Woods (1944), các quốc gia thành viên đồng

(cid:1) Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) (cid:1) Ngân hàng Thế giới (World Bank)

10

HỆ THỐNG BRETTON WOODS (1946 – 1971)

(cid:1) Cơ chế vận hành (cid:1) Các nước

(cid:1)Chính phủ các nước có nghĩa vụ duy trì tỷ giá cố định theo vàng (+/- 1%) thông qua chính sách tiền tệ quốc gia (cid:1)Tỷ giá này chỉ được phép điều chỉnh tối đa 10% khi kinh tế quốc gia bị mất cân đối nghiêm trọng (cid:1) Mỹ

(cid:1)Bảo đảm khả năng chuyển đổi USD ra vàng ở tỷ lệ cố định (cid:1)Bảo đảm nguồn cung USD theo nhu cầu thanh khoản và dự trữ của các nước khác trên thế giới (cid:1) IMF

(cid:1)Giúp các quốc gia khắc phục trạng thái mất cân bằng đối ngoại tạm thời

HỆ THỐNG BRETTON WOODS (1946 – 1971)

(cid:1) Vận hành thực tế (cid:1) Các nước

(cid:1)Cố định tỷ giá nội tệ theo USD, sử dụng USD như tài sản dự trữ quốc tế (cid:1)Dự trữ USD tại các nước tăng nhanh theo dòng tài trợ USD ồ ạt để tái thiết kinh tế thời kỳ hậu chiến và đà tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ của các nước suốt 2 thập niên 50-60 (cid:1) Mỹ

(cid:1)Nguồn cung ứng USD duy nhất cho cả thế giới (cid:1)Thâm hụt BOP liên tục và cạn kiệt nguồn dự trữ (cid:1) IMF

(cid:1)Thụ động trong vai trò cứu trợ tài chính và mất cân bằng BOP của các nước do lệ thuộc Mỹ

HỆ THỐNG BRETTON WOODS (1946 – 1971)

cân đối nghiêm trọng giữa các nền kinh tế các cường quốc từ cuối

thập niên 50

(cid:1) Hệ thống BW vận hành tốt cho đến khi phát sinh trạng thái mất

tục duy trì hệ thống BW, cho rằng Mỹ tất yếu sẽ phải phá giá USD

và/hoặc đình chỉ khả năng chuyển đổi USD ra vàng

(cid:1) Từ 1970, giới kinh doanh tiền tệ quốc tế hoài nghi khả năng tiếp

buộc Mỹ phải đình chỉ khả năng chuyển đổi Dollar ra Vàng

(1971), và phá giá USD

(cid:1) Các cuộc tấn công đầu cơ tiền tệ liên tục nhắm vào U.S.Dollar

11

HỆ THỐNG BRETTON WOODS (1946 – 1971)

(cid:1) Nguyên nhân sụp đổ hệ thống BW (cid:1) Từ Mỹ:

(cid:1)Dòng vốn USD chảy ra nước ngoài liên tục (cid:3) Dự trữ USD bị thâm hụt lớn và dai dẳng (cid:1)Bội chi ngân sách thường xuyên (cid:3) Mỹ tăng cung tiền trong nước (cid:3) Giá trị USD suy giảm mạnh: lạm phát trong nước cao (cid:1) Từ các quốc gia đối tác chủ yếu

(cid:1)Mức thặng dư dự trữ USD lớn và kéo dài (cid:3) Cần nâng giá nội tệ so với USD (cid:3) xung đột lợi ích: nâng giá nội tệ đồng nghĩa giảm sức cạnh tranh của nền kinh tế (cid:1)Nếu duy trì tỷ giá cố định so với USD (cid:3) Các quốc gia phải “nhập khẩu” lạm phát cao của Mỹ (cid:3) Bất ổn kinh tế (cid:1) Giải pháp: quy đổi USD ra vàng (cid:3) “Gold Run”

HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ HIỆN NAY

(cid:1)Thỏa ước Smithsonian (12/1971) (cid:1)Thỏa ước Jamaica (1976) (cid:1)Thỏa ước Plaza (1985) (cid:1)Hiệp ước Louvre ( 1987) (cid:1)Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện nay

HIỆP ƯỚC SMITHSONION

(cid:1)Nhằm cứu vãn hệ thống BWS, nhóm G10 họp và ấn

định tương quan giá trị của các đồng tiền chủ chốt. (cid:1)USD được định giá lại mức ngang giá vàng là

38USD/ounce; (cid:1)Mỹ không tái lập việc chuyển đổi USD ra vàng (cid:1)Các nước định giá lại các đồng tiền với USD

12

HIỆP ƯỚC SMITHSONION

(cid:1)Tỷ giá được phép dao động trong biên độ +/-2,5% (cid:1)Không giải quyết các thiếu sót của hệ thống Bretton

Woods (cid:1)Giới đầu tư tiếp tục tấn công USD vì tin rằng mức tỷ

giá mới không phản ánh đúng tương quan thực lực

kinh tế các nước.

NĂM 1973

(cid:1)03/1973, các đồng tiền chủ chốt được các chính phủ thả nổi tỷ giá. (cid:1)Các nước Châu Âu áp dụng hệ thống “Snake in the tunnel” (rắn bò trong hang) và sau đó là Hệ thống Tiền tệ Châu Âu – EMS. (cid:1)Giai đoạn 1973-1978, tỷ giá thả nổi được áp dụng nhưng chưa được thừa nhận quốc tế chính thức.

HỘI NGHỊ JAMAICA 1976

được thừa nhận quốc tế chính thức

(cid:1) 1973-1978. Giai đoạn chuyển tiếp (cid:1) Chế độ tỷ giá thả nổi mặc dù được các nước áp dụng nhưng chưa

đổi điều lệ của IMF (cid:1) Bãi bỏ cơ chế cố định tỷ giá theo vàng (cid:1) Thừa nhận chế độ tỷ giá thả nổi (cid:1) Các quốc gia được quyền lựa chọn chế độ tỷ giá phù hợp miễn là không gây ảnh hưởng tiêu cực đến các quốc gia đối tác thương mại và nền kinh tế thế giới

(cid:1) 1976. Tại Jamaica, Hội nghị ủy ban lâm thời của IMF quyết nghị sửa

thành viên thông qua

(cid:1) 1978. Tại Jamaica, nghị quyết sửa đổi điều lệ IMF được các quốc gia

13

HỘI NGHỊ JAMAICA 1976

(cid:1) Hệ thống Jamaica (cid:1) Bản vị: loại bỏ vai trò chuẩn mực giá trị tiền tệ của vàng

(cid:1)Vàng được giao dịch như một hàng hóa bình thường trên thị trường (cid:1)Dự trữ của IMF tính theo SDR, không tính theo US Dollar (cid:1) Cơ chế xác định tỷ giá (cid:1)Các quốc gia được quyền chọn chế độ tỷ giá phù hợp (cid:1) Cơ chế điều chỉnh mất cân bằng BOP

giá, cho phép thiết lập các khu vực tiền tệ (khối tiền tệ)

(cid:1)Mỗi quốc gia tự chịu trách nhiệm điều chỉnh BOP, miễn là không gây phương hại đến các quốc gia khác (cid:1)Vai trò của IMF được tăng cường (cid:1) Khuyến khích các quốc gia phối hợp chính sách để ổn định tỷ

HỘI NGHỊ JAMAICA 1976

(cid:1) Đánh giá kết quả Hệ thống Jamaica

(cid:1) Bản vị: Vàng, US Dollar, SDR tiếp tục là tài sản dự trữ quốc tế (cid:1)Euro, Yen, Pound trở thành ngoại tệ mạnh trên thế giới (cid:1) Cơ chế xác định tỷ giá

(cid:1)Độ biến động cao của tỷ giá (cid:1)Mỗi chế độ tỷ giá đều có ưu-nhược điểm (cid:1)Một số cuộc khủng hoảng tiền tệ: Mexico (94), Nga (98), Argentina (2001) (cid:1) Cơ chế điều chỉnh mất cân bằng BOP

(cid:1)Trạng thái mất cân đối BOP vẫn còn, đôi khi nghiêm trọng (cid:1)Tình trạng lây lan khủng hoảng toàn cầu: khủng hoảng Nợ nước ngoài tại Nam Mỹ (81), khủng hoảng Đông Á (97) (cid:1) Hợp tác chính sách quốc tế ngày càng chặt chẽ

HIỆP ƯỚC JAMAICA: 1976

(cid:1)Hội nghị ủy ban lâm thời của IMF quyết nghị sửa đổi

điều lệ của IMF

(cid:1)Các nước tự do lựa chọn chế độ tỷ giá

(cid:1)Giá vàng dao động theo các thế lực thị trường

(cid:1)IMF khuyến cáo không nên phá giá tiền tệ để tạo lợi thế

cạnh tranh

14

HIỆP ƯỚC PLAZA: 09/1985

(cid:1)Các nước G5 gặp nhau tại Plaza Hotel và đi đến 1 thỏa

thuận:Plaza Agreement

(cid:1)Giải quyết vấn đề thâm hụt thương mại của Mỹ bằng

cách phá giá đồng Dollar.

(cid:1)Tháng 1/1986 đạt được hiệu quả

THỎA ƯỚC LOUVRE: 1987

(cid:1)Các nước G7 gặp nhau tại Paris và đi đến 1 thỏa

ước:Louvre Accord

(cid:1)G7 hợp tác để ổn định tỷ giá.

(cid:1)G7 tư vấn và hợp tác trong các chính sách kinh tế vĩ mô.

HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ HIỆN NAY

tệ

(cid:1) Là một hệ thống “không hệ thống” (cid:1) Có nhiều chế độ tỷ giá song song tồn tại: (cid:1) Đô-la hóa (Offical Dolarization) (cid:1) Chế độ hội đồng tiền tệ (Currency Board) (cid:1) Tỷ giá được neo cố định với một đồng tiền hoặc với một rổ tiền

(cid:1) Thả nổi hạn chế (cid:1) Thả nổi có điều tiết (cid:1) Thả nổi hoàn toàn

15

HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ HIỆN NAY

cơ bản

(cid:1) Tỷ giá giữa các đồng tiền không phản ánh các điều kiện kinh tế

gia

(cid:1) Thất bại trong việc đảm bảo tự chủ về chính sách cho các quốc

kinh tế và gây áp lực buộc các chính phủ áp dụng các chính sách

bảo hộ

(cid:1) Tỷ giá ở mức sai lệch đã bóp méo vị thế cạnh tranh của các nền

DOLLAR HÓA

(cid:1)Sử dụng ngoại tệ (thường là USD) làm đồng tiền hợp pháp

trong nền kinh tế: Panama, Ecuador, Guatemala,

Elsalvador…

(cid:1)Tại sao lựa chọn “Đô-la hóa”?

(cid:1)Với chế độ này, các chính trị gia không kiểm soát chính

sách tiền tệ và vì vậy không làm rối tung nền kinh tế.

CƠ CHẾ HỘI ĐỒNG TIỀN TỆ

(cid:1)Gắn đồng tiền của mình với một đồng tiền khác;

(cid:1)Quốc gia chỉ có thể phát hành thêm tiền nếu có đủ dự trữ

ngoại tệ đảm bảo.

(cid:1)Ví dụ: Argentina (1991-1999)

16

HỆ THỐNG TIỀN TỆ CHÂU ÂU (EMS)

hóa và các nhân tố sản xuất (lao động, vốn, tài nguyên)

(cid:1) Nhất thể hóa châu Âu về kinh tế, chính trị (cid:1) Tự do hóa kinh tế: thống nhất tiền tệ, tự do lưu chuyển hàng

Hoa Kỳ (Mỹ)

(cid:1) Liên kết chặt chẽ về chính trị: theo mô hình Hợp chủng quốc

CÁC NGUYÊN TẮC CỦA EMS

(cid:1) Đồng tiền chung: ECU

tiền trong khu vực. Vì vậy, ECU là đơn vị tiền tệ “ảo”

(cid:1) ECU bao gồm rổ các đồng tiền quốc gia thành viên EMS, giá trị được xác định dựa trên tỷ trọng mỗi đồng tiền (5 năm tái định) (cid:1) ECU dùng để thiết lập mức ngang giá chính thức giữa các đồng

(cid:1) Cơ chế tỷ giá châu Âu (ERM)

mục tiêu và nguyên tắc chung của EMS

(cid:1) Thả nổi tập thể các đồng tiền dưới dạng “con rắn tiền tệ”, với biên độ dao động tỷ giá là +/- 2.25% theo tỷ lệ ngang giá chính thức (cid:1) Cơ chế điều chỉnh trạng thái mất cân đối BOP (cid:1) Can thiệp đơn phương hoặc phối hợp của các chính phủ dựa trên

EMS – CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ

(cid:1) Mỗi đồng tiền trong EMS đều có Mức tỷ giá trung tâm theo

ECU

(cid:1) Tỷ giá giữa các đồng tiền trong EMS được xác định theo Tỷ giá

chéo trung tâm (cid:1) Duy trì Vùng Mục tiêu

(cid:1) Mục tiêu: các tỷ giá chéo trung tâm (cid:1) Vùng: biên độ dao động ±2.25%.

17

EMS – VÙNG MỤC TIÊU

Tỷ giá

+2.25%

Tỷ giá chéo trung tâm

-2.25%

Thời gian

EMS – CƠ CHẾ TỶ GIÁ VÙNG MỤC TIÊU

vùng (biên độ dao động) được các quốc gia thành viên thỏa

thuận

(cid:1) Tỷ giá được xác định theo tương tác trên thị trường trong một

sẽ can thiệp để mang tỷ giá về lại bên trong vùng mục

tiêu

(cid:1)Nếu tỷ giá vượt ra khỏi vùng thỏa thuận, các chính phủ

EMS – CƠ CHẾ TỶ GIÁ VÙNG MỤC TIÊU

Tỷ giá

Chính phủ bán ra ngoại tệ

Sự can thiệp của chính phủ mang tỷ giá về lại bên trong Vùng-Mục-tiêu

Mức Trần

Không có can thiệp của các chính phủ

Mức Sàn

Chính phủ mua vào ngoại tệ

Thời gian

18

LIÊN MINH TIỀN TỆ CHÂU ÂU (EMU)

định tiền tệ châu Âu

(cid:1) Dù EMS sụp đổ, các nước châu Âu vẫn không từ bỏ mục tiêu ổn

dụng đồng tiền chung (Euro) kể từ 01-1999

(cid:1) Năm 1991 các thành viên EU thông qua Hiệp định Maastricht (cid:1)Trong đó xác lập Liên minh tiền tệ châu Âu, và bắt đầu sử

LIÊN MINH TIỀN TỆ CHÂU ÂU (EMU)

(cid:1) EMU thiết lập

kinh tế nghiêm ngặt về (cid:1)Lạm phát (cid:1)Ổn định đồng tiền quốc gia (cid:1)Mức thâm hụt ngân sách chính phủ

(cid:1)Một đồng tiền duy nhất (Euro) (cid:1)Một ngân hàng trung ương duy nhất (cid:1) Để gia nhập EMU, một quốc gia phải đáp ứng các chuẩn mực

LIÊN MINH TIỀN TỆ CHÂU ÂU (EMU)

(cid:1) Tương tự “liên minh tiền tệ Hoa Kỳ”

(cid:1) Một khu vực tự do mậu dịch gồm 50 tiểu bang

(cid:1) Một đồng tiền duy nhất (US dollar)

(cid:1) Một ngân hàng trung ương duy nhất (Federal Reserve)

19

LỢI ÍCH EMU

(cid:1) Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế châu Âu

(cid:1)Mức gia tăng việc làm các nước Tây Âu đã chậm lại trong 30 năm qua (cid:1)Tỷ lệ thất nghiệp bình quân rất cao (12% so với 5% tại Mỹ) (cid:1) Giảm chi phí giao dịch hối đoái

(cid:1)Các doanh nghiệp châu Âu mỗi năm tiêu tốn gần 13 tỷ USD để giao dịch hối đoái

BẤT LỢI EMU

(cid:1) Tiêu chuẩn hội nhập quá nghiêm ngặt

(cid:1) Các quốc gia phải hạn chế các chương trình phúc lợi trong nước (cid:1) Các quốc gia bị mất quyền kiểm soát tiền tệ

(cid:1) ECB sẽ thực thi chính sách tiền tệ chung cho mọi quốc gia thành viên

THÁCH THỨC EMU

(cid:1) Vai trò độc lập của ECB

định các mục tiêu kinh tế và thực thi chính sách tiền tệ

(cid:1) Đức mong muốn ECB có vị thế độc lập trong việc xác

các mục tiêu xã hội, với chính sách tiền tệ lỏng lẻo hơn

(cid:1) Pháp mong muốn ECB tích cực hơn trong việc theo đuổi

20

KHẢ NĂNG THÀNH CÔNG EMU

(cid:1) Sự thành công của EMU tùy thuộc

thành viên

(cid:1) Khả năng phối hợp chính sách chặt chẽ giữa các quốc gia

gia của từng thành viên

(cid:1) Khả năng xử lý mâu thuẫn lợi ích EMU và lợi ích quốc

ĐỒNG TIỀN CHUNG CHÂU ÂU

minh Châu Âu (EU)

(cid:1) Động cơ hình thành Euro (cid:1) Gia tăng hiệu quả của các thị trường quốc gia thành viên Liên

(cid:1) Kênh tác động thị trường của Euro

tranh dựa trên mức giá

(cid:1) Giảm chi phí giao dịch nội bộ EU (cid:1) Giảm rủi ro hối đoái (cid:1) Đề cao vai trò tín hiệu thị trường của giá cả, thúc đẩy cạnh

quốc gia thành viên EU

(cid:1) Lịch trình (cid:1) 1999, giới thiệu Euro và mức quy đổi Euro của các đồng tiền

gia thành viên EU

(cid:1) 1/1/2002, lưu hành Euro, chấm dứt sự tồn tại các đồng tiền quốc

ĐỒNG TIỀN CHUNG CHÂU ÂU

- Austria

- Belgium

- Cyprus

- Estonia

- Finland

- France

- Germany

- Greece

- Ireland

- Italy

- Malta

- Portugal

- Slovenia

- Luxembourg - Netherlands - Slovakia - Spain

21

ĐỒNG TIỀN CHUNG CHÂU ÂU

HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ

22