
149
HEV IgG miễn dịch bán tự động
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Xác định kháng thể IgG kháng virus viêm gan E trong huyết thanh và
huyết tương người.
2. Nguyên lý
Xác định kháng thể IgG kháng virus viêm gan E dựa trên nguyên lý c a
kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn enzym).
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Nhân viên xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ ho c
chứng nhận v chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết quả: Người thực hiện có trình độ đại học
ho c sau đại học v chuyên ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất (Ví dụ hoặc tương đương)
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA
- Máy ly tâm
- T lạnh 40C – 80C
- T âm sâu (-200C) ho c (-700C) (nếu có)
- Pipet đơn kênh thể tích từ 10µl đến 1000µl .
- Micropipette
2.2.Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
ST
T
Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao
Đơn vị
1
Bông
Kg
2
Dây garô
Cái
3
Cồn
ml
4
Bơm kim tiêm
Cái
5
Panh
Cái
6
Khay đựng bệnh phẩm
Cái
7
Hộp vận chuyển bệnh phẩm
Cái

150
8
Tube đựng bệnh phẩm
Cái
9
Sinh phẩm chẩn đoán
Test
10
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng, kiểm tra chất
lượng
Test
11
Chứng ngoại kiểm âm (nếu có)
ml
12
Chứng ngoại kiểm dương (nếu có)
ml
13
Nước cất
ml
14
Đầu côn 1000 µl
Cái
15
Đầu côn 200 µl
Cái
16
Giấy thấm
Cuộn
17
Giấy xét nghiệm
Tờ
18
Sổ lưu kết quả xét nghiệm
Tờ
19
Bút viết kính
Cái
20
Bút bi
Cái
21
Mũ
Cái
22
Khẩu trang
Cái
23
Găng tay
Đôi
24
Găng tay xử lý dụng cụ
Đôi
25
Quần áo bảo hộ
Bộ
26
Dung dịch xà phòng rửa tay
ml
27
Cồn sát trùng tay nhanh
ml
28
Dung dịch khử trùng
ml
29
Khăn lau tay
Cái
30
Ngoại kiểm (EQAS) (nếu thực hiện)*
* Ghi chú:
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình
ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với
số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh ho c huyết tương.
4. Phiếu xét nghiệm
Đi n đầy đ thông tin theo mẫu yêu cầu.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

151
Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ trên.
1. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định c a chuyên ngành Vi sinh (Xem Phụ lục).
2. Tiến hành kỹ thuật
VD: Bộ kit EVG.CE_HEV IgG (Diapro) (VD ho c tương đương)
Các bước
Nội dung
1
Để số lượng sinh phẩm cần dùng nhiệt độ phòng 30 phút trước
khi làm xét nghiệm
2
Đánh số, sắp xếp bệnh phẩm và viết sơ đồ theo thứ tự.
3
Chuẩn bị dung dịch rửa.
4
Pha loãng chứng và mẫu bệnh phẩm.
5
Lấy đ số giếng cần dùng và đ t vào giá.
6
Cho 200 l chứng âm cho vào ba giếng, 200 l bộ định chuẩn vào
hai giếng, 200 µl chứng dương cho kháng nguyên vào một giếng.
Không pha loãng chứng và bộ định chuẩn
7
Cho 200 l dung dịch pha loãng mẫu vào trong các giếng mẫu sau
đó cho 10ul mẫu vào mỗi giếng xác định. Trộn đ u các giếng
(tránh chảy tràn giữa các giếng) để phân tán mẫu vào dung dịch
pha loãng c a nó.
8
Cho 50 l Dung dịch pha loãng xét nghiệm vào trong tất cả các
giếng chứng/ bộ định chuẩn và các giếng mẫu. Kiểm tra bằng mắt
thường các giếng mẫu chuyển sang màu xanh tối
8
Đậy tấm và .
9
Rửa phiến nhựa.
10
Chuẩn bị chất cộng hợp. Nhỏ 100 l cộng hợp vào mỗi giếng
11
Đậy tấm và
12
Rửa phiến nhựa
13
Nhỏ 100 l dung dịch hiện màu vào mỗi giếng
14
phiến nhựa, không đậy tấm và tránh ánh sáng
15
Nhỏ 100 l dung dịch dừng phản ứng vào mỗi giếng
16
Đọc độ hấp thụ bước sóng 450 và 620 nm trong vòng 30 phút sau
khi dừng phản ứng.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Điều kiện của phản ứng
- OD chứng âm < 0,05.

152
- OD chứng dương > 1
- OD giếng trống < 0.1
Nếu một trong các đi u kiện trên không đạt, phải chạy lại xét nghiệm
2. Tính giá trị ngưỡng:
Cut-off (CO) = Trung bình chứng âm + 0,35.
3. Diễn giải kết quả: Dựa trên t lệ c a OD mẫu bệnh phẩm/CO
- Dương tính: nếu t lệ > 1,1
- Nghi ngờ: nếu t lệ nằm trong khoảng 0,9 - 1
- Âm tính: nếu t lệ < 0,9
Nếu kết quả nghi ngờ làm lại xét nghiệm sau lần xét nghiệm đầu tiên 1 đến
2 tuần.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả ho c dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm tính bị nhiễm chéo b i huyết
thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Dung dịch cơ chất bị nhiễm b i các tác nhân oxid hoá (thuốc tẩy, ion kim
loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm bẩn.
2. Xử trí
- Tuân th đúng các bước qui trình hướng dẫn c a nhà sản xuất và hướng
dẫn v độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong bộ sinh phẩm sử dụng.
Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm.