
HIỆUQUẢKỸTHUẬTSẢNXUẤTLÚACỦANÔNGHỘ
TRONGVÀNGOÀICÁNHĐỒNGMẪULỚN
TẠITỈNHBẠCLIÊU
TăngThịNgân
,NguyễnMinhTân
Email:ttngan@ctec.edu.vn
Ngàytòasoạnnhậnđượcbàibáo:06/05/2024
Ngàyphảnbiệnđánhgiá:13/11/2024
Ngàybàibáođượcduyệtđăng:27/11/2024
DOI:10.59266/houjs.2024.484
Tómtắt:Bàiviếtnàynghiêncứuhiệuquảkỹthuậttrongsảnxuấtlúacủanônghộ
trongvàngoàimôhìnhcánhđồngmẫulớntạitỉnhBạcLiêu.Dữliệukhảosátbaogồm240
hộthamgiasảnxuấtlúatrongvàngoàicánhđồngmẫulớntạitỉnhBạcLiêu.Bàiviếtsử
dụngphươngphápướclượngthíchhợpcựcđại(MLE),cácyếutốảnhhưởngđếnnăngsuất
lúađượcphântíchvàsosánhgiữahainhómnônghộ.Kếtquảchothấycácbiếngiống,phân
lânvàlaođộnggiađìnhcóýnghĩathốngkêtrongcảhaimôhình.Hiệuquảkỹthuậtcủa
nônghộtrongmôhìnhcánhđồngmẫulớncaohơnsovớingoàimôhình,vớimứchiệuquả
trungbìnhlầnlượtlà92,86%và83,80%.Mứcnăngsuấtbịmấtdokémhiệuquảkỹthuật
cũngđượcsosánh,chothấymôhìnhcánhđồngmẫulớncótỷlệthấtthoátthấphơn.
Từkhóa:Cánhđồngmẫulớn,hiệuquảkỹthuật,nônghộ,sảnxuấtlúa,tỉnhBạcLiêu.
TrườngCaođẳngKinhtế-KỹthuậtCầnThơ
TrườngĐạihọcKỹthuật-CôngnghệCầnThơ
I.Giớithiệu
Nông nghiệp là một trong những
ngànhkinhtếchủlựccủaViệtNam,đóng
gópquantrọngvàoGDPvàđảmbảoan
ninhlương thực quốcgia.Trongđó, lúa
gạochiếmvịtríquantrọngtrongsảnxuất
nông nghiệp và xuất khẩu của cả nước.
Tuy nhiên, nhiều nông hộ vẫngặp phải
khókhăn vềnăng suất,chi phí sảnxuất
cao và lợi nhuận thấp. Nhằm nâng cao
hiệu quảsản xuất và cải thiện thu nhập
cho nông dân, mô hình Cánh đồng mẫu
lớn(CĐML)đãđượctriểnkhaitạinhiều
địaphương.Môhìnhnàygiúptậptrung
hóa diện tíchcanh tác, áp dụng cáctiến
bộkhoahọckỹthuật,vàtốiưuhóaviệc
sửdụngnguồn lực.Tuynhiên, hiệuquả
thựcsựcủamô hìnhnàyso vớiphương
thứccanhtáctruyềnthốngvẫncònlàmột
câuhỏicầnđượclàmrõ.TỉnhBạcLiêu
làmộttrongnhữngvùngtrọngđiểmsản
xuấtlúagạoởĐồngbằngsôngCửuLong.
Năm 2023,tỉnhBạcLiêu xây dựngmới
36CĐMLvớidiệntíchcanhtáclà7.000
ha,nângtổngsốlên88CĐMLvớidiện
tíchcanhtáclà27.985ha,diệntíchgieo
trồng là 66.689 ha. Toàn tỉnh thực hiện

liên kết bao tiêu lúa gạo76.146 ha, sản
lượng đạt 504.646 tấn (Báo cáo của Sở
NôngnghiệpvàPháttriểnnôngthôntỉnh
BạcLiêu,2023).
ViệctriểnkhaimôhìnhCĐMLtại
tỉnhBạcLiêuđãnhậnđượcsựquantâm
lớntừcácnhàquảnlý,nôngdânvàcác
nhànghiêncứu.Tuynhiên,chưacónhiều
nghiêncứuđánhgiámộtcáchhệthốngvà
toàndiệnvềhiệuquảkỹthuậtcủanông
hộ sản xuất lúa trong và ngoài mô hình
CĐMLtạiBạcLiêu.Đểcungcấpcáinhìn
toàndiệnvềhiệuquảcủamôhìnhCĐML,
nghiên cứu nàysẽ phân tích và sosánh
cácchỉsốkỹthuậtcủanônghộsảnxuất
lúatrongvàngoàimôhìnhCĐMLtạitỉnh
BạcLiêu.Kếtquảnghiêncứusẽlàcơsở
khoahọc đề chính quyềnđịa phươngvà
nông hộ có những chính sách hỗ trợ và
giải pháp thiết thực trong quá trình sản
xuấtlúa,gópphầnnângcaohiệuquảkỹ
thuậtsảnxuấtlúatrongvàngoàiCĐML
tạitỉnhBạcLiêu.
II.Cơ sở lýthuyết vàtổngquan
tàiliệu
2.1.Cơsởlýthuyết
2.1.1.Kháiniệmcánhđồngmẫulớn
TheoBộNôngnghiệpvàPháttriển
Nông thôn Việt Nam (2018), “Mô hình
Cánhđồngmẫulớnlàmộtphươngthức
tổchức sảnxuấttrongđó nôngdânliên
kếtvớinhauhoặcvớicácdoanhnghiệpđể
canhtáctrêndiệntíchlớn,ápdụngcông
nghệtiêntiếnvàquảnlýtậptrungnhằm
đạthiệuquảcaotrongsảnxuấtvàtiêuthụ
sảnphẩm”.ĐặcđiểmcủaCĐMLlàquy
môsảnxuấtlớn,cácnônghộgộplạithành
mộtcánhđồngrộnglớnđểtrồngcùngmột
loạicâytrồng,thườnglàlúa,theomộtquy
trìnhchuẩnhóa.Bêncạnhđó,cósựliên
kếtchặtchẽgiữanôngdân,doanhnghiệp,
và cáctổchứcnôngnghiệp đểđảm bảo
đầuvàovàđầuraổnđịnhchosảnxuất.Mô
hìnhCĐMLápdụngkỹthuậttiêntiến,sử
dụngcácgiốngcâytrồngmới,côngnghệ
hiện đại trong gieo trồng, chăm sóc, và
thuhoạchđểtăngnăngsuấtvàchấtlượng
sảnphẩm.Đặcbiệt,môhìnhquảnlýtập
trung,ápdụngcácphươngphápquảnlý
khoahọcđểgiảmthiểuchiphívàtốiưu
hóahiệuquảsảnxuất.
2.1.2.Hiệuquảkỹthuật
2.1.2.1.Kháiniệmhiệuquảkỹthuật
Hiệu quả kỹ thuật (technical
eciency) là khả năng của một đơn vị
sảnxuấtsửdụngtốiđacácđầuvào(như
laođộng,vốn,vàcôngnghệ)đểsảnxuất
ralượngđầuralớnnhấtcóthểmàkhông
lãngphí.Hiệuquảkỹthuậtđượcxemlà
một chỉ tiêu quan trọng trong đánh giá
hiệusuấtcủaquátrìnhsảnxuất.Khimột
đơnvịsảnxuấtđạthiệuquảkỹthuật,điều
đócónghĩalàkhôngcócáchnàokhácđể
tăng sản lượngmà khôngtăng số lượng
đầuvào(Coellietal.,2005).
2.1.2.2.Hàmsảnxuất
Hiệnnay,nhiềudạnghàmsảnxuất
được ứng dụng trong nghiên cứu thực
nghiệm nhưng dạng hàm Cobb-Douglas
đượcsửdụngphổbiếnnhất.Đặcbiệttrong
sảnxuấtnôngnghiệp,CobbandDouglas
()thấyrằnglogarithmcủasảnlượng
(<)vàcủacácđầuvào(x
)thườngquanhệ
theodạngtuyếntính.Dovậy,hàmsảnxuất
nàythườngđượcviếtdướidạng:
(1)
Hay:
xxx
α
αα
α
....
=
(2)

Trongđó:Yvàx
(i=1,2,…,n)lần
lượtlàcác lượngđầu ravàđầuvàocủa
quátrìnhsảnxuất.Hằngsốα
0
cóthểđược
gọilàtổngnăngsuấtnhântố(totalfactor
productivity), biểu diễn tác động của
nhữngyếutốnằmngoàinhữngyếutốđầu
vàocótronghàmsảnxuấtnhưsựtiếnbộ
côngnghệ.Vớicùnglượngđầuvàox
,α
0
cànglớnsảnlượngtốiđacóthểđạtđược
sẽcànglớn.Hằngsốα
0
đạidiệnchotham
sốhiệuquảtừcácyếutốđầuvàocốđịnh
X
,α
0
cóthểlớn,α
0
cànglớnthìthuđược
đầuraYcànglớntừcácyếutốđầuvào.
Thamsốα
đolườngđộcogiãncủa
cácyếutốđầuvàobiếnđổicủahàmsản
xuất.Họgiảđịnhrằngnólàmộthằngsốvà
cógiátrịnằmtrongkhoảng(0,1).Độco
giãnđượctínhbằngcôngthứcnhưsau:Độ
cogiãn=(∂Y/dX)*(X
/Y),i=1,2,3,…n.
2.1.2.3.Hàmsốgiớihạnvàhiệuquả
Thuật ngữ“giới hạn”nàyđượcáp
dụngmộtcáchcóýnghĩatrongmỗitrường
hợp, bởi vì nó đặt ra một mức giới hạn
chosựbiếnđộngcủanhữngmẫucóthể
quansátđược.Vớihàmgiớihạn,khoảng
cáchmàmộthộtừmộtđiểmquansátnằm
ở phía dưới hàm giới hạn sản xuất, và
khoảngcáchnằmởphíatrênđườnggiới
hạnchiphícóthểđượcxemlàthướcđo
phầnkémhiệuquảtrongsảnxuất.Dovậy,
hàmgiớihạnđãtrởthànhcôngcụchính
đểướclượngphầnkémhiệuquảtrongsản
xuất. Phương pháp ước lượng khả năng
tốiđa(MLE)cóthểhữuhiệuhơnđểước
lượnggiátrịgiớihạncủacáchàmsốbởi
vìnódựatrênnguyêntắccủanhữngphần
saisố
( )
ε
làkhôngđốixứng.
2.1.2.4.Hàmsốgiớihạnngẫunhiên
(Stochasticfrontier)
Mô hình hàm giới hạn ngẫu nhiên
(còngọilàmôhìnhsaisốtổnghợp):làphần
sai sốđượccấu thành bởihai phần: Phần
đốixứngbiểudiễnsựbiếnđộngngẫunhiên
thuầntúyquanhđườnggiớihạncủacácnhà
sảnxuấtvàảnhhưởngcủasaisốtrongđo
lường,hay“nhiễuthốngkê”;vàphầnsaisố
mộtbênbiểudiễnảnhhưởngcủasựphihiệu
quảtrongmôhìnhgiớihạnngẫunhiên.Hai
phầnnàyđượcgiảđịnhlàđộclậpvớinhau.
Dovậy,môhìnhhàmsảnxuấtgiớihạnngẫu
nhiêncóthểđượcviếtnhưsau:
<
=f(x
)exp(v
–u
) (3)
Hoặc:
Q<
=ln[f(x
)]+(v
–u
)=ln[f(x
)]+e
(4)
Trongđó:v
cóphânphốichuẩnvàđối
xứngbiểudiễnảnhhưởngcủanhữngnhân
tốngẫunhiên.BatteseandCoelli(1988)cho
rằngu
,mứcphihiệuquảcủanhàsảnxuất
isovớihàmgiớihạn,là phầnsaisốmột
đuôivớiexp(-u
),u
≥0,điềukiệnnàyđảm
bảorằngcácquansátphảinằmmộtbêncủa
đườnggiớihạnngẫunhiên.
Cụthểhơn,phầnsaisốcủamôhình
cóthểviếtnhưsau:e
=v
-u
Trong đó, v
, có phân phối
chuẩn với kỳ vọng là 0 và phương sai
)),((
YY
NY
σ
σ
, là phần sai số đối
xứng, biểu diễn tác động thông thường
của những yếu tố ngẫu nhiên và
≥
u
làphầnsaisốmộtđuôicóphânphốinữa
chuẩn
)),((
u
Nu
σ
, biểu diễn phần
phi hiệu quả, được tính từ chênh lệch
giữa(Y
)vớigiátrịtốiđacóthểcócủa
nó(Y’
)đượcchobởihàmgiớihạnngẫu
nhiên,tứclàY
-Y’
.Tuynhiên,ướclượng
kémhiệuquả,u
,nàythườngkhótáchra
đượcnhữngtácđộngngẫunhiên,v
.Theo
Maddala (1977), nếu u được phân phối
nhưgiátrịtuyệtđốicủamộtbiếncóphân
phối nữa chuẩn
),(
u
N
σ
, giá trị trung
bìnhvà phươngsai tổng thể của u, tách
khỏiv,đượcướclượngbởi:
( )
( )
π
σ
u
uE =
(5)
( )
−
=
π
π
σ
u
uVar
(6)

Vớiphânphốichuẩnchotrướccủa
v
vànửachuẩnu
,kỳvọngmứcphihiệu
quảcủatừnghộcụthểu
,e
,chotrướclà:
( )
( )
e
f
u
u E e)
λ
σσ
⋅
= = −
− ⋅
(7)
Trongđó:
,,.
Yu
Y
u
Yu
σσσ
σ
σ
λσσ
σ
+===
,
f(.)và)(.)lầnlượtlàhàmphânphốimật
độchuẩnvàtíchlũychuẩntắcđượcước
tínhtại(
σ
λ
e
).Bêncạnhđó,thamsốtỷsố
phươngsai
σ
σ
λ
u
=
luônnằmtronggiớihạn
(0,1)đượcgiớithiệubởiCorraandBattese
(1997)sẽgiảithíchsaisốchủyếutronghai
phầntácđộngsựbiếnđộngcủasảnlượng
thựctế.Khi
)(,
σσλ
→→
u
,sựbiếnđộng
củasảnlượngthựctếchủyếulàdosựkhác
biệttrongkỹthuậtsảnxuấtcủahộ.Ngược
lại sựbiếnđộngđóchủyếulàdotác
độngcủanhữngyếutốngẫunhiên.
Hiệu quả kỹ thuật được tính theo
côngthứcsau:
(8)
Nếuchúngtathaythếe
bằngv
-u
;
trừv
ởcảhaivếcủaphươngtrình(4)tạo
rahàmsảnxuấtbiênsau:
(9)
Trongđó:(Y
*)làsảnlượngđầura
đãđượcloạibỏyếutốsaisốv
.
2.2.Tổngquantàiliệu
Trongnhiềunămqua,việcnângcao
năng suất và hiệu quả sản xuất lúa gạo
luônlàmụctiêuhàngđầucủangànhnông
nghiệpViệtNam.MôhìnhCĐMLđãđược
triểnkhainhằmtốiưuhóacácyếutốsản
xuấtvàcảithiệnthunhậpchonôngdân.Để
hiểurõhơnvềhiệuquảcủamôhìnhnày,
nhiềunghiêncứuđãđượcthựchiệntrong
vàngoàinước,tậptrungvàocáckhíacạnh
nhưnăngsuất,chiphísảnxuất,lợinhuận,
vàcácyếutốảnhhưởngđếnhiệuquảkỹ
thuậtcủahộ.Nhiềunghiêncứuchothấyhộ
thamgiamôhìnhnàycónăngsuấtvàlợi
nhuậncaohơnsovớihộkhôngthamgia
(Tâmvàcs.,2020;Hàvàcs.,2018).Các
kếtquảnghiêncứuởViệtNamvàquốctế
cũngchỉrarằngviệctốiưuhóacácyếutố
sản xuất nhưphân bón,nước tưới, và áp
dụngcôngnghệmớigiúptăngnăngsuất
lúa(Evenson&Gollin,2003).Tuynhiên,
vẫncònmộtsốhạnchếtrongcácnghiên
cứu hiện tại. Các yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả kỹ thuật như trình độ học vấn
của nông dân, kinh nghiệm canh tác, sự
hỗtrợtừcáctổchứcnôngnghiệp,vàsự
tiếpcậncôngnghệmớituyđãđượcđềcập
(Byerlee&Janvry,2009;Nam&Phương,
2022), nhưng chưa có nhiều nghiên cứu
tậptrungvàosựkhácbiệtcụthểgiữacác
nhómhộvớimứcđộthamgiavàtiếpcận
môhìnhkhácnhau.Ngoàira,chiphísản
xuấttrongmôhìnhCĐMLcóthểtăngdo
yêucầuđầutưvàocôngnghệvàgiốnglúa
cao cấp (Minh & Lan, 2021), nhưng các
yếutốvềkhảnăngtiếpcậntàichínhvàthị
trườngcủahộchưađượcnghiêncứuđầy
đủ.Khoảngtrốngnghiêncứutồntạiởkhía
cạnhphântíchcụthểvềhiệuquảkỹthuật
đốivớicácnhómhộkhácnhau,đặcbiệtlà
sựkhácbiệtgiữacácquymôvàđiềukiện
kinhtế-xãhội.
III.Phươngphápnghiêncứu
3.1.Môhìnhnghiêncứu
Hàm hiệu quả kỹ thuật của nông
hộ sản xuất lúa trong và ngoài mô hình
CĐMLđượctrìnhbàydướidạng:
LnNANGSUAT = β
+
β
LnLUONGGIONG + β
LnLDGD +
β
LnLDT+β
LnDAM+β
LnLAN+β
LnKALI+β
LnTHUOC+β
LnMM+β
LnNL+ԑ

Trongđó:
NANGSUAT:Biếnphụthuộc–Sản
lượnglúathuhoạchcủahộ(kg/công/vụ).
β
làhệsốcầnđượcướclượngtrong
môhình(i=0,1,2,...7);
ԑ
làsaisốhỗnhợpcủamôhình.
Các biến độc lập đượcdiễn giải ở
Bảng1dướiđây:
Bảng1:Diễngiảicácbiếnđộclậptrongmôhìnhhiệuquảkỹthuật
Biếnsố Diễngiải Kỳ
vọng Cơsởchọnbiến
LUONGGIONG SốlượnggiốnglúamàhộgieosạchovụĐông
Xuân(kg/công/vụ) +/- Tâm&cs(2020)
LDGD
Sốngàylaođộngcủalaođộnggiađìnhcóđộ
tuổitừ16tuổitrởlênđốivớivụĐôngXuân
(ngày/công/vụ)
+
Byerlee&deJanvry
(2009);Nam&Phương
(2022)
LDT SốtiềncônglaođộngthuêchovụĐôngXuân
(triệuđồng/công/vụ) +/- Hà&cs(2018);Minh
&Lan(2021)
DAM Sốlượngđạmnguyênchấtmàhộsửdụngcho
vụĐôngXuân(kg/công/vụ) +/- Evenson&Gollin
(2003)
LAN Sốlượnglânnguyênchấtmàhộsửdụngcho
vụĐôngXuân(kg/công/vụ) +/- Evenson&Gollin
(2003)
KALI Sốlượngkalinguyênchấtmàhộsửdụngcho
vụĐôngXuân(kg/công/vụ) +/- Evenson&Gollin
(2003)
THUOC TổngsốtiềnthuốcmàhộsửdụngchovụĐông
Xuân(triệuđồng/công/vụ) +/- Hồng&Hùng(2019);
Nam&Phương(2022)
MM Giá trị khấu hao máy móc thiết bị trong quá
trìnhsảnxuấtlúacủahộ(triệuđồng/công/vụ) +/- Thirtleetal.(2003)
NL Chiphínguyênnhiênliệusửdụngtrongquá
trìnhsảnxuấtlúacủahộ(triệuđồng/công/vụ) +/- Hà&cs(2018)
Nguồn:Tácgiảtổnghợp,2023
Phương pháp ước lượng khả năng
cao nhất (MLE trong mô hình hiệu quả
kỹthuật)đượcápdụngđểướclượngcác
thamsốcủamôhìnhbiênngẫunhiêncủa
hộ sản xuất lúatrong và ngoài mô hình
CĐML. Kết quả ước lượng cho ta biết
mứcphihiệuquảcủahộsảnxuấtlúatrong
trườnghợpnghiêncứunày.
3.2.Sốliệunghiêncứu
Phương pháp chọn mẫu: Đề tài sử
dụngphươngphápchọnmẫuthuậntiệnvà
phánđoántheohướngdẫncủacánbộđịa
phươngtạiđịabàn,đểđảmbảotínhkhoa
học,tínhchínhxáccủasốliệusơcấp,nghiên
cứuchọnra2huyệncónhiềuhộthamgia
cánhđồngmẫulớnnhiềunhất,đólàhuyện
VĩnhLợivàThịxãGiáRaiđểthuthập.
Số liệu sơ cấp: Cỡ mẫu được xác
địnhthỏamãncỡmẫutốithiểucủacông
thứcSlovinvớin=N/(1+Ne
)(Subong&
Beldia,2005),e=10%vàN=938(tổngsố
hộ tham gia CĐML của tỉnh Bạc Liêu),
N=56.362(tổngsố hộngoài CĐMLcủa
tỉnhBạcLiêu).
ĐốivớitrườnghợptrongCĐMLthì
sốlượnghộđượcchọnkhảosátđượctính
như sau: n=938/(1+938*(0,1)
)= 90 hộ.
Như vậy,với sốtốithiểucầnđược thực
hiệnphỏngvấnlà90hộsảnxuấtlúatrong
môhìnhCĐMLtrênđịabàntỉnhBạcLiêu.