CHƯƠNG 8
HOCH ĐỊNH VÀ TIN HÀNH THC HIN
CHIN LƯỢC KINH DOANH
Kế hoch chiến lược là mt thành phn (b phn) quan trng trong quá trình qun tr
chiến lược ca ngân hàng. Nó là kết qu trong s phát trin mc tiêu dài hn ca ngân hàng và s
phát ha ca kế hoch hành động thông qua vic lãnh đạo ngân hàng để đạt được mc tiêu.
Vì vy kế hoch được mô t là s qun lý chiến lược ngân hàng s thc hin bng vic
phân chia các mc tiêu c th. Kế hoch ca ngân hàng cũng mô t nhng chiến lược được theo
đui trong th thc ca s lãnh đạo kế hoch hành động để thay đổi trong kinh doanh dưới s
kim soát ca qun tr.
Kế hoch chiến lược ca ngân hàng th hin mt cách chi tiết:
- S ưu tiên th trường, ngân hàng xác định s phân phi ngun lc.
- S nm ly th trường theo s la chn ưu tiên th trường
- S thay đổi yêu cu để tư bn hóa trên cơ hi th trường.
- Chn thi gian ca s thay đổi các chiến lược.
- Ước lượng môi trường trong đó ngân hàng s hot động.
- Tc độ mong mun ca quá trình tiến hành chiến lược.
I. NI DUNG CA K HOCH CHIN LƯỢC
1. S mnh (nhim v) TOP
S mnh kinh doanh ca mt ngân hàng được định nghĩa như là mc đích hot động kinh
doanh ca ngân hàng. S mnh kinh doanh tr li câu hi: “Ngân hàng tn ti và thc hin
nhng hot động kinh doanh trên th trường để làm gì?”.
Mt s mnh kinh doanh đúng chun trước tiên là định hướng v khách hàng vì theo lp
lun hoàn toàn hp lý chính khách hàng là người xác định s tn ti ca ngân hàng vì ch có h
mi là người sn sàng tr tin cho ngân hàng v nhng dch v mà ngân hàng cung ng. S
thành bi ca khách hàng s nh hưởng đến hiu qu kinh doanh ca ngân hàng. Điu này cũng
ph thuc vào kh năng kim soát và kh năng suy trì cht ch vi khách hàng.
Nói v khía cnh thc tin thì s mnh kinh doanh ca ngân hàng cn được th hin
thành văn bn. Tùy thuc vào mi ngân hàng, s mnh kinh doanh ca ngân hàng có th khác
nhau v độ dài, ni dung, kích c, nét đặc trưng riêng bit. Tuy nhiên, vn có mt cu trúc khuôn
mu để làm rõ hơn cơ s cho các ngân hàng da vào đó để viết bn s mnh kinh doanh cho
mình. Hu hết các chuyên gia chiến lược cho rng khi viết văn bn này cn quan tâm đến và la
chn thích hp trong các đặc trưng sau đây như là nhng thành phn quan trong:
- Khách hàng: Khách hàng ca ngân hàng là ai? Khách hàng là doanh nghip hay các cá
nhân, hay là c hai? Có th nói chi tiết hơn, khách hàng doanh nghip là các doanh nghip đủ
mi c ln, va, và nh. Điu quan trng là ngân hàng phi xác định rõ “khách hàng mc tiêu”.
Chng hn ngân hàng thương mi AA xác định: “ Chúng tôi phc v khách hàng ch yếu là các
nhân, doanh nghip va và nh trên địa bàn”.
- Dch v: Các sn phm hay dch v ngân hàng cung cp là gì? Ngân hàng cung cp
nhiu loi dch v hay ch mt nhóm dch v nào đó. Dch v ch yếu ngân hàng là dch v nào?
Ví d: Ngân hàng Charter Bank nêu rõ: “Ngân hàng chúng tôi cung cp các dch v như: Các
dch v v tài khon và thanh toán, dch v thanh toán quc tế, dch v cho vay, dch v ngân
hàng đin t, dch v tín thác và dch v ngoi hi”.
- Công ngh: Ngân hàng có phi xem công ngh là mi quan tâm hàng đầu không? Công
ngh có thành yếu t hàng đầu ca ngân hàng trong vic ci tiến và nâng cp để tăng cường năng
sut và cht lượng dch v ngân hàng không? Công ngh thanh toán, phân phi các dch v
phi là đim mnh ca ngân hàng không?
- V trí ngân hàng trong kinh doanh: Ngân hàng đứng v trí nào trong th trường mà
ngân hàng đang và s hot động? Thông thường các ngân hàng mnh hàng đầu mi th hin rõ
điu này trong s mnh kinh doanh, còn các ngân hàng v thế th trường đầy cnh tranh, đeo
bám không nên đề cp trong s mnh ca mình.
- Th trường: Th trường mc tiêu ca ngân hàng đâu? Phm vi hot động là th trường
địa phương, khu vc, toàn quc hay quc tế. Trong đó, ngân hàng phi khng định được đối
tượng chi tiết khu vc hot động trng tâm.
- Mi quan tm đến nhân s: Hành vi và thái độ ca ngân hàng đối vi công tác nhân s
như thế nào? Quan đim ca ngân hàng trong tuyn dng, phát trin, kích thích, tán thưởng, thu
hút các nhân viên có kh năng, cung cp nhng điu kin làm vic tt, chế độ tin lương, phúc
li tùy theo hiu qu lao động và s gn bó, cơ hi ha hn thăn tiến và đảm bo công ăn vic
làm lâu dai, không khí nơi là vic thoi mái, tinh thn hp tác, tn trng ln nhau.
- Li thế cnh tranh ca ngân hàng: Mi ngân hàng có li thế cnh tranh nht định trên
th trường. Ví d, lch s hình thành và hot động ca ngân hàng, cht lượng dch v, đội ngũ
nhân viên, s đa dng v sn phm kinh doanh, mc phí, h thng phân phi.... Tuy nhiên, trong
s mnh ca ngân hàng ch nêu lên thế mnh và đặc thù ca ngân hàng so vi các ngân hàng
cnh tranh. Chng hn, các ngân hàng mi tham gia th trường thường không có li thế v lch
s và kinh nghim.
Tóm li, các tiêu chun trên được xem như là mt các khung sườn để viết lên s mnh
kinh doanh có các ngân hàng và ngân hàng s đạt được ý nghĩa cao hơn nếu s mnh kinh doanh
được th hin rõ ràng, gây n tượng và được truyn đạt mt cách hiu qu đến các nhà làm chiến
lược, các nhà qun tr và nhân viên ca ngân hàng.
2. Nhng mc tiêu ca chiến lược TOP
Nhng mc tiêu ca chiến lược kinh doanh được xác định như là nhng thành qu
ngân hàng cn đạt được khi theo đui s mnh ca mình trong thi k hot động tương đối dài
(trên mt năm). Nhng mc tiêu dài hn là rt cn thiết cho s thành công ca ngân hàng vì
chúng th hin kết qu mà ngân hàng cn đạt được khi theo đui s mnh kinh doanh ca mình.
H tr vic đánh giá thành tích, to ra năng lc thúc đẩy các hot động kinh doanh, cho thy
nhng ưu tiên trong vic la chn và t chc thc hin chiến lược.
Yêu cu quan trng trong vic xác định mc tiêu chiến lược là đảm bo các mc tiêu phi
xác đáng. Tiếp theo cn phi xác định mt danh mc nht định các mc tiêu ch cht có nghĩa
nht. Đồng thi cn sp xếp chúng theo th t ưu tiên nào đó, ch không phi đưa ra mt danh
mc không có thc t các mc đích.
Yếu cu v tính xác đáng ca các mc tiêu:
- Tính c th: Mc tiêu đúng là mc tiêu c th, th hin kết qu c th cui cùng cn đạt
được khi tiến hành nhng hành động nht định. Nó ch rõ mc tiêu liên quan đến vn đề nào,
gii hn v thi gian và không gian thc hin. Mc tiêu càng c th thì càng d hoch định
phương hướng, gii pháp chiến lược để thc hin mc tiêu đó. Thông thường các mc tiêu cp
hi s s mang tính tng quát cao, còn các mc tiêu cp chi nhánh, cp vùng, cp chc năng
hay các công ty trc thuc thì s c th, chi tiết hơn.
- Tính nht quán: Các mc tiêu thường không nht quán và có mi quan h tringc
nhau, như li nhun trước mt thường ngược vi tăng trưởng lâu dài, ni lng tín dng thường
làm tăng ri ro tín dng... Do đó, khi xác định mc tiêu chiến lược phi luôn chú ý đảm bo sao
cho chúng nht quán vi nhau. Điu này có nghĩa là nó phi phù hp và đồng b vi nhau, nht
là vic hoàn thành mc tiêu này không cn tr vic hoàn thành mc tiêu khác. Kinh nghim thc
tế cho thy: vic phân cp mc tiêu theo th t ưu tiên, đưa ra các phương án tùy chn nhm
dung hòa mâu thun là cách kh khá tt để gim thiu các mâu thun tim năng.
- Tính đo lường: Tính cht có liên quan đến tính c th ca mc tiêu, có nghĩa là mt mc
tiêu càng c th thì càng phi th hin rõ kh năng đo lường được. Do đó, các mc tiêu nên
được đưa ra dưới dng các ch tiêu th hin bng con s tuyt đối hay tường đối. Chng hn, kh
năng cnh tranh được đo lường bi th phn chiếm lĩnh trên th trường, kh năng m rng th
trường v phương din địa lý được đo lường liên quan cht ch đến vic xác lp các tiêu chun
kim tra, đánh giá kết qu kinh doanh.
- Tính kh thi: Các mc tiêu được đặt ra phi kh thi trên phương din thc hin. Điu
này có nghĩa là nó phi phn ánh được nguyn vng và phù p vi kh năng ca ngân hàng.
Nhng mc tiêu này phi là kết qu tng th ca nhng hot động mà ngân hàng có th thc hin
trong môi trường mà nó hot động trên thc tế ch không phi là mt th trường gi s.
- Tinh thách thc: Ni dung các mc tiêu phi có tính thách thc trên c s hy vng cao
để các nhà qun tr và nhân viên ngân hàng thc s n lc phn đấu thc hin và hoàn thành.
Điu này s to mt tin l tt để mi người luôn tìm tòi, phát huy sáng kiến để đạt hiu qu cao.
Tuy nhiên, ngân hàng đặt ra các mc tiêu quá cao, không sát thc tế hay khó có th đạt được thì
nó tr nên phn tác dng vì nó khiến mi người chán nn, mt lòng tin vào chiến lược tr nên ch
o vng không có kh năng thc hin.
- Tính linh hot: Các mc tiêu kinh doanh được đặt ra trong môi trường kinh doanh trong
tương lai. Do đó, các mc tiêu được xây dng phi có tính linh hot hay phi có kh năng điu
chnh cho phù hp vi các nguy cơ và cơ hi xy ra trong môi trường kinh doanh thc tế. Tuy
nhiên, ngân hàng cn lưu ý rng vic thay đổi và điu chnh quá thường xuyên s dn đến s ri
lon trong chiến lược, chính sách và các chương trình hot động.
3. Phân tích môi trường kinh doanh và xác định cơ hi và nguy cơ TOP
3.1 Môi trường kinh doanh bên ngoài
Môi trường kinh doanh ca ngân hàng là hoàn cnh trong đó ngân hàng hot động và tiến
hành các nghip v kinh doanh và b nh hưởng chi phi bi hoàn cnh này. Trong trường kinh
doanh ca ngân hàng có th được mô t bng hàng lot yếu t được xem như nhng tác đồng t
bên ngoài ti các hot động kinh doanh ca các t chc ngân hàng. Phn ln, trong các yếu t
đó và tác động ca chúng thường mang tính khách quan và ngân hàng khó kim soát được và có
th thích nghi vi chúng. Môi trường kinh doanh bên ngoài có th phân tích thành cp độ môi
trường vi mô và mi trường vĩ mô. S phân chia này có ý nghĩa to thun li cho vic nhn rõ s
quan trng ca các yếu t có mc độ tác động khác nhau để hot động ca ngân hàng.
Môi trường vĩ
Môi trường vĩ mô là các yếu t tng quát v kinh tế, chính tr, pháp lut, nhà nước, văn
hoá xã hi, dân s, t nhiên, thế gii có nh hưởng đến tt c các ngành kinh doanh và tt c các
định chế tài chính khác không riêng gì đối vi các ngân hàng.
Tuy nhiên, s tác động không nht thiết phi ging nhau v phương thc, chiu hướng,
và mc độ tác động. Có nhng yếu t nh hưởng quan trng đến ngành này nhưng li không nh
hưởng đến ngành khác.
Trong kinh doanh ca ngân hàng thì các yếu t như kinh tế, pháp lut và chính sách
thường có nh hưởng mnh m và trc tiếp nht đến hot động ca ngân hàng. Dù vy, các yếu
t khác cũng nh hưởng không nh đến kinh doanh ca ngân hàng.
Môi trường vi mô
Đây là các yếu t bên trong ngành kinh doanh ca ngân hàng và liên quan đến các tác
nghip kinh doanh ca ngân hàng nó quyết định tính cht và mc độ kinh doanh trong ngành đối
vi ngành ngân hàng. Các yếu t môi trường vĩ to nên nhng áp lc khác nhau đến hot
động kinh doanh ca ngân hàng.
Các yếu t phân tích bao gm:
- Yếu t kinh tế: Đây là các yếu t tác động bi các giai đon chu k kinh tế, t l lm
phát, tc độ tăng trưởng ca GDP, trin vng các ngành ngh kinh odanh s dng vn ngân
hàng, cơ cu chuyn dch gia các khu vc kinh tế, mc độ n định giá c, lãi sut, cán cân
thanh toán và ngoi thương...
- Yếu t chính tr, pháp lut và chính sách ca Nhà nước: Ngân hàng là hot động được
kim soát cht ch v phương din pháp lut hơn so vi các ngành khác. Các chính sách tác động
đến hot động động kinh doanh ca ngân hàng như chính sách cnh tranh, phá sn, sát nhp, cơ
cu và t chc ngân hàng, các quy định v cho vay, bo him tin gi, d phòng ri ro tín dng,
quy định v quy mô vn t có... được quy định trong lut ngân hàng và các quy định hướng dn
thi hành lut. Ngoài ra, các chính sách tin t, chính sách tài chính, thuế, t giá, qun lý n ca
Nhà nước và các cơ quan qun lý hu quan như ngân hàng Trung ường, B tài chính... cung
thường xuyên tác động vào hot động ca ngân hàng.
- Yếu t môi trường văn hóa xã hi: Nhng vn đề mang tính lâu dài và ít thay đổi, có giá
tr ln trong phân tích chiến lược như văn hoá tiêu dùng, thói quen s dng các dch v ngân
hàng trong đời sng, tp quán tiết kim, đầu tư, ng x trong quan h giao tiếp, k vng cuc
sng, cng đồng tn giáo, sc tc, xu hướng v lao động...
- Yếu t công ngh: S thay đổi nhành chóng ca công ngh thông tin tr thành bc phá
trong cnh tranh ca ngành ngân hàng.
- Yếu t dân s: Đó là các yếu t v cơ cu dân s theo đột tui, gii tính, thu nhp, mc
sng,... T l tăng dân s, quy mô dân s, kh năng dch chuyn dân s gia các khu vc kinh tế,
gia thành th và nông thôn.
- Yêu t t nhiên: S khan hiếm các ngun tài nguyên, kh năng sn xut hàng hoá trên
các vùng t nhiên khác nhau, vn đề ô nhim môi trường, thiếu năng lượng hay lãng phí tài
nguyên thiên nhiên có th nh hưởng đến quyết định đầu tư cho vay ca ngân hàng.
- Yếu t quc tế: Do xu hướng toàn cu hóa nn kinh tế dn đến s hi nhp gia các nn
kinh tế trong khu vc hay toàn cu. Do đó, cn phi theo dõi và nm bt xu hướng kinh tế thế
gii, phát hin các th trường tim năng, tìm hiu các din biến v chính tr và kinh tế theo nhng
thông tin v công ngh mi, các kinh nghim v kinh doanh quc tế.
- Các đối th cnh tranh đang hot động: Các đối th ngân hàng này đang tranh đua và
dùng các th thut để tăng li thế cnh tranh, xâm chiếm th phn ca nhau. Nhng đối th đó là
các ngân hàng thương mi, các công ty bo him, công ty tài chính, qu h tr... Mc độ cnh
tranh ph thuc vào s lượng và quy mô các định chế tham gia th trường.
- Khách hàng: nhân t quyết định s sng còn ca các ngân hàng trong môi trường
cnh tranh. Khách hàng ca ngân hàng không có s đồng nht và h va có th là người gi tin
- cung cp ngun vn v là người vay vn - s dng vn ca ngân hàng, và s dng các dch v
tài chính khác ca ngân hàng.
- Các đối th cnh tranh tim n: Các định chếi chính và phi tài chính có th xâm nhp
ln nhau v các dch v cung ng cho khách hàng. Ngoài các đối th cnh tranh hin có cn phi
lưu ý các đối th tim n trong tương lai như các công ty bo him, và các t chc tài chính
khác.
- Th trường thay thế: Các dch v ngân hàng thay thế là ít có, nhưng trong chng mc
nào đó vn có xut hin nhng th trường và nhng khuynh hướng khách hàng thay vì s dng
các dch v ngân hàng truyn thng như tin gi hay cho vay như:
+ Khuynh hướng đầu tư vào các th trường chng khoán thay vì m tài khon tin gi tiết
kim.
+ Khuynh hướng đầu tư vào th trường bt động sn
+ Khuynh hướng t tài tr bng phát hành c phiếu và trái phiếu thay vì đi vay ngân
hàng.
Tóm li, các yếu t tác động thuc v môi trường bên ngoài, c vĩ mô ln vi mô thường rt phc
tp, đa dng...
3.2 Cơ hi và nguy cơ
Cơ hi và nguy cơ được to ra t s tng hp yếu t môi trường bên ngoài, vi mô và vĩ
mô.
Mt cơ hi có th là mt tình hung trong đó vic thc hin mc tiêu, vic tiến hành hot
động ca ngân hàng có được s tác động thun li bi mt s yếu t môi trường, chng hn như
s tăng trưởng kinh tế bn vng trên các khu vc th trường mà ngân hàng phc v; hay Nhà
nước ct gim thuế đối vi lĩnh vc ngân hàng - tài chính...
Ngược li, mt nguy cơ cũng có th hiu đơn thun là mt tình hung trong đó vic thc
hin mc tiêu, vic tiến hành hot động ca ngân hàng mà không có được tác động thun li hay
b cn tr bi các yếu ti trường, chng hn như: nguy cơ b đối th cnh tranh loi ra khi
các th trường mc tiêu, nguy cơ gim cht lượng dch v do lc hu v công ngh, nguy cơ mt
vn do không kim soát được ri ro...
Điu quan trng cn thiết là không nên xem mi thun li hoc tr ngi đề là cơ hi hoc
nguy cơ. Vì khi khi tiến hành ch ra các cơ hi và nguy cơ thì rt có th dn ti trường hp s
đến hàng trăm hay hàng ngàn cơ hi và nguy cơ. Điu đó không ch gây thêm chi phí cho vic
phân tích mà còn làm cho người ta không nhn ra nhng cơ hi và nguy cơ thc s là gì và càng
ngi cho vic đề xut phương án chiến lược.
Chính vì vy, cn s dng nhng phương pháp tha đáng, gii hn, sp xếp, trong đó chú
ý đến cơ hi tt nht và nguy cơ xu nht t đó tìm ra s cân đối các đim mnh, đim yếu v
öngun lc soa cho có li nht.
Thông thường không nên quan tâm sp xếp mc tác động c hi theo bc thang: sut xc,
tt, bình thường, thp, và tác động nguy cơ theo thang bc him nghèo, nguy kch, nghiêm trng,
nh...
4. Phân tích môi trường bên trong và các định đim mnh - yếu TOP
4.1 Môi trường bên trong
Môi trường bên trong hay là phân tích các điu kin, ngun lc thc ti ca ngân hàng.
Các h thng bên trong ngân hàng có được hay có th huy động và kim soát được để đưa vào
hot động kinh doanh. Khái nim v ngun lc bao gm có nhiu loi yếu t khác nhau: Ngun
nhân lc, vt cht, k thut, b máy t chc, các chính sách dch v, tài chính, marketing... Ngân
hàng cn phi n lc để phân tích mt cách cn thn các yếu t ngun lc nhm xác định đúng