33
Chương 2
HOT ĐỘNG NGHIÊN CU KHOA HC
1. Khái nim nghiên cu khoa hc
Theo định nghĩa ca UNESCO, hot động khoa hc và công ngh (scientific and
technological activities) là: các hot động có h thng liên quan cht ch vi vic sn
xut, nâng cao, truyn bá và ng dng các tri thc khoa hc và kĩ thut trong mi lĩnh
vc ca khoa hc và công ngh, là các khoa hc t nhiên, engineering và công ngh,
các khoa hc y hc và nông nghip, cũng như các khoa hc xã hi và nhân văn.
Nhng nhân t cơ bn đặc trưng cho hot động nghiên cu khoa hc công ngh
là: tính sáng to; tính mi hoc đổi mi; s dng các phương pháp, cơ s khoa hc;
sn xut ra các kiến thc, gii pháp công ngh, sn phm mi. Các quan đim tiếp cn
trong nghiên cu khoa hc gm: quan đim h thng, quan đim phát trin, quan đim
thc tin và quan đim khách quan. Theo Trn Khánh Đức thì 13 tiêu chí cn có sau
đây để đánh giá cht lượng công trình nghiên cu khoa hc: (l) giá tr ng dng; (2)
giá tr khoa hc và công ngh; (3) tính mi; (4) mc độ đạt được ca mc tiêu nghiên
cu; (5) đóng góp vào công tác ging dy (đối vi đề tài ca sinh viên là đóng góp vào
hot động hc tp); (6) cách tiếp cn và phương pháp nghiên cu; (7) thông tin khoa
hc; (8) hiu qu s dng kinh phí đầu tư nghiên cu khoa hc: (9) đóng góp vào công
tác đào to nhân lc khoa hc. (10) trin vng phát trin ca công trình nghiên cu;
(11) đảm bo thi gian và kế hoch nghiên cu; (12) hình thc trình bày báo cáo kết
qu nghiên cu; (l3) tính độc đáo ca công trình nghiên cu1. Mc độ cao hay thp ca
các tiêu chí trên đây tu theo yêu cu ca tng loi đề tài, nhưng theo chúng tôi, đối
vi đề tài nghiên cu khoa hc ca sinh viên, trước hết cn coi trng các tiêu chí 2, 3,
5, 6, 12, 13.
Như các hình thái ý thc xã hi khác, s hình thành, phát trin ca khoa hc
(science) ch yếu và trước hết bi các yếu t tn ti ca xã hi. Ngược li, khoa hc có
tác động mnh m tr li đối vi s phát trin ca đời sng kinh tế xã hi, ca tn ti
xã hi nói chung. Khoa hc có mi quan h bin chng vi tn ti xã hi và các hình
thái ý thc xã hi khác. Các hình thái ý thc xã hi khác li có tác động quan trng và
mc độ khác nhau đối vi vic khám phá, truyn báo ng dng các tri thc xã hi.
Khoa hc là mt lĩnh vc hot động ngh nghip đặc thù. Khoa hc ngày càng
tr thành nhu cu không th thiếu trong sn xut, trong đời sng xã hi nói chung ca
nhân loi Do đó, vic đào to và s dng đội ngũ khoa hc sáng to hin nay là quc
sách hàng đầu đối vi mi quc gia.
1. Trn Khánh Đức. Nghiên cu khoa hc gn vi đào to trong h thng sư phm kĩ
thut. K yếu hi tho quc gia. H. 2004.
34
Phm cht ca người làm khoa hc là s hi t ca các yếu t: s hiu biết sâu
rng, có sáng to, có s phê phán khoa hc, luôn tham gia vào quá trình ph biến khoa
hc và hot động khoa hc, có lương tri và đức độ.
Đặc trưng hot động ca lĩnh vc ngh nghip này là:
Ch th hot động là các nhà khoa hc hot động độc lp đặc trưng ca hot
động này là khám phá, tìm tòi. Kết qu nghiên cu có th là thành công hoc tht bi.
Do đó, đòi hi ch th nghiên cu phi có ý chí, phm cht cao v s say mê, kiên trì,
sáng to, dám phiêu lưu mo him... Nhn thc ca ch th v thế gii hin thc rt
khách quan, trung thc. Đối vi sinh viên, cn rèn luyn cho h nhng phm cht
trung thc, t tin, sáng to ngay t trong quá trình hc tp, qua các hot động, đặc bit
là quá trình tham gia nghiên cu khoa hc.
Đối tượng hot động ca lĩnh vc này rt phong phú, đa dng và phc tp, đòi
hi nhà khoa hc phi huy động toàn b trí tu và sc lc (thm chí c cuc đời, hoc
nhiu thế h) để gii quyết các vn đề khoa hc. Do đó, ít nht là trong khong t ba
đến bn năm hc tp, sinh viên tham gia nghiên cu, theo đui vn đề h say mê
cơ hi tt để rèn luyn các phm cht trí tu cho h.
Công c lao động phc v cho hot động khoa hc là h thng tri thc khoa hc,
kĩ năng nhn thc và kĩ năng chuyên bit, gm các phương tin kĩ thut phc v quá
trình nghiên cu, các kênh thông tin... Mt trong nhng kết qu nghiên cu trong các
đề tài nghiên cu khoa hc ca sinh viên là làm sáng t các khái nim khoa hc các
mc độ khác nhau.
Sn phm ca hot động khoa hc cũng đa dng và hết sc phong phú, nó có th
phc v trc tiếp hay gián tiếp cho đời sng xã hi. Nét đặc trưng ca sn phm này là
đóng góp mi cho nhân loi dù các mc độ khác nhau. Đó là h thng tri thc
mi, phương pháp mi, cách làm mi có tác dng định hướng cho các lĩnh vc ngh
nghip khác nhau, góp phn đổi mi hoc ci to thc tin. Đối vi các trường đại hc,
nhim v chuyn giao công ngh, các thành tu khoa hc để áp dng vào thc tin là
yếu t sng còn ca các trường. Sn phm nghiên cu khoa hc có th là các ý tưởng
khoa hc, các kết qu nghiên cu cơ bn, nghiên cu ng dng, nghiên cu quy trình
công ngh.
Khoa hc là mt h thng tri thc ca nhân loi v t nhiên, xã hi và con người,
được tích lu trong quá trình lch s Tri thc (dưới dng kinh nghim) được khái quát
thành tp hp các tri thc thành mt h thng tri thc khoa hc vi tư cách là mt h
thng chnh th các trí thc ca nhân loi.
* Hot động nghiên cu khoa hc có các đặc trưng cơ bn sau đây:
Là hot động luôn hướng ti cái mi
Nghiên cu khoa hc (scientific research) là quá trình khám phá tri thc mi,
35
kiến gii khoa hc mi, không chp nhn s trùng lp. Tính mi m th hin các
phương din: t quan đim tiếp cn, cách đặt vn đề, phương pháp trin khai, phương
pháp thc nghim... đến quá trình nhn thc để ci to thế gii. Kết qu sáng to trong
nghiên cu còn là quá trình phát trin tư duy khoa hc mt cách mi m, đối lp vi
sáo mòn, hình thc, bo th và giáo điu kinh vin. Sn phm khoa hc cha đựng yếu
t mi, có th là gii pháp, quy trình mi, có kh năng ng dng cao.
Đối vi sinh viên, nhng đặc trưng trên th hin các phương din nào? Tiêu chí
nào là căn bn để đánh giá cht lượng hot động nghiên cu khoa hc ca sinh viên là
có yếu t mi? Đây là nhng vn đề đang được quan tâm v lí lun cũng như thc tin
để t chc cho sinh viên nghiên cu khoa hc có hiu qu, có cht lượng. Trong
nghiên cu đề tài khoa hc giáo dc, kết qu nghiên cu mi ca sinh viên th hin
nhng mc độ t thp đến cao. mc độ thp cũng phi h thng hoá được tri thc cơ
bn v khoa hc giáo dc để làm sáng t thêm các vn đề cơ bn, các khái nim phm
trù, các quy lut mà sinh viên kiến gii phm vi thc tin rõ nét hơn và ng dng vào
các hin tượng giáo dc c th. Mc độ cao hơn là các kết qu nghiên cu đã phát hin
ra vn đề cơ bn, quan trng, mu cht để tìm phương án gii quyết, hoc cách tiếp
cn mi ngay c trên đối tượng nghiên cu giáo dc đã có nhiu đề tài tiếp cn. mc
độ sáng to, đóng góp mi chính là ni dung tri thc mi được phát hin, được
chng minh bng các thc nghim tâm lí, giáo dc.
Hot động mang đặc trưng thông tin.
Sn phm khoa hc nào cũng đều là kết qu tua quá trình khai thác và x lí thông
tin. Điu quan trng là biết phân loi và x lí chúng; ngun thông tin do nghiên cu
đem li phi khách quan và có độ tin cy cao.
Nhng yêu cu ca đặc trưng thông tin trong nghiên cu khoa hc ca sinh viên
cũng đòi hi phi có tính cht khái quát cao, thông tin mi, có giá tr phc v cho hc
tp, có th ph biến rng rãi... Ví d thông tin khoa hc giáo dc có giá tr to ln đối
vi khoa hc giáo dc. Tuy nhiên, thông tin phi là thông tin được x lí, được kim
định thì mi tr thành thông tin khoa hc. Các s liu, thông tin được kim định s
được công b trên các tp chí khoa hc giáo dc, hi ngh khoa hc, hoc trong các
công trình nghiên cu khoa hc là ngun thông tin v khoa hc giáo dc rt quan trng
để lưu tr, s dng, ph biến áp dng vào hc tp, nghiên cu và ging dy. đồng thi,
ngun thông tin khoa hc giáo dc còn giúp các nhà qun lí giáo dc trong vic hoch
định chính sách giáo dc, ra các quyết định qun lí giáo dc kp thi. Có th nói rng,
không có thông tin chính xác v giáo dc (do kết qu nghiên cu ca đềi khoa hc
giáo dc đem li) thì các quyết định trong trong qun lí giáo dc không có hiu qu.
Khi thông tin v giáo dc vi s khái quát v phương din lí lun khoa hc giáo dc
được xác định thì nó có tác dng định hướng đúng đắn cho xã hi. Ngược li, thông tin
thiếu lun c s gây s hiu nhm, thm chí làm lch hướng dư lun xã hi đối vi các
vn đề ca giáo dc. Thông tin khoa hc giáo dc hin nay được h tr x lí bng các
36
phn mm máy tính đã làm tăng độ chính xác cũng như tc độ x lí rt nhanh hơn so
vi trước đây.
Hot động mang đặc trưng mo him
Trong hot động nghiên cu khoa hc, đặc trưng mo him th hin cách đặt
vn đề, cách x lí và gii quyết các vn đề phi có cách nhìn, cách x lí mi. Mo
him khâu tìm tòi phát hin, gii quyết mang tính cht th nghim mnh dn, không
l thuc vào s n định ca kết qu đã có. S mo him ch là nhà khoa hc phi
dn thân vào nghiên cu vi nhng gi thuyết mi, có lun c và sn sàng chp nhn
s tht bi. Trong nghiên cu khoa hc giáo dc, tính cht mo him ít khi th hin
trc tiếp đến tính mng con người, hay s tht bi cũng có th không đem li hu qu
rõ nét, nghiêm trng như trong lĩnh vc khác. Tuy nhiên, điu đó không có nghĩa là s
tht bi trong th nghim giáo dc là vô can, bi trên thc tế có nhiu d án, thc
nghim giáo dc đã gây hu qu xu v cht lượng giáo dc và thit hi đáng k v
kinh tế, v cht lượng con người. Th hin s mo him chính là ch ch th nghiên
cu dám đi sâu vào nghiên cu nhng lĩnh vc khó khăn, hoc ít người quan tâm; S
mo him còn th hin các đề xut, các ý kiến mnh dn, thng thn, thm chí động
chm đến các “vùng cm” lâu nay không ai dám đặt vn đề. Tuy nhiên, các ý tưởng
sáng to, mo him v giáo dc cn phi có lun c khoa hc, vì mc đích và động cơ
tt đẹp.
Hot động mang đặc trưng phi kinh tế
Trong nghiên cu cơ bn, có th cn s đầu tư kinh phí rt ln nhưng sn phm
có th không được nhìn thy mt cách rõ ràng. S đóng góp to ln ca khoa hc nhiu
khi rt khó hch toán v phương din kinh tế. Như vy, nếu ch tính toán v phương
din tài chính, hoc xem xét kết qu trc tiếp, trước mt s rt khó xác định v giá tr
khoa hc.
Hot động mang đặc trưng có tính cá nhân độc đáo kết hp vi vai trò ca tp
th
Mt đặc đim cơ bn ca nghiên cu khoa hc là tính hp tác1. Đứng trên vai
ca nhân loi, đòi hi tính quyết đoán ca nhà khoa hc, nhưng s hp tác trong
nghiên cu rt quan trng, đặc bit là trong xu thế hi nhp quc tế hin nay. Kh
năng hp tác gia nhng người hc vi nhau và gia các giáo viên vi nhau là mt xu
thế tích cc ca hot động chuyên môn trong trường hc. Ch xét phm vi các sn
phm khoa hc trong mt cơ quan nghiên cu hay trường đại hc, chúng ta thường bt
gp hin tượng mi sn phm như mt thanh bê tông chc chn, hoàn chnh, nhưng khi
lp vào đểy nên ngôi nhà thì hết sc khó khăn. Điu này chng t có s ri rc
1. L.Therese Baker. Thc hành nghiên cu xã hi. NXB Chính tr Quc gia. H.
1998.Tr.12.
37
thiếu gn kết gia các nhà khoa hc, giũa các chuyên ngành nghiên cu vi nhau và
đây cũng là s lãng phí rt ln trong nghiên cu khoa hc. Năng lc hp tác là điu
kin tiên quyết để t chc dy hc hp tác, dy hc theo nhóm, dy hc nêu vn đề,
dy hc theo phương pháp d án... Có th nói các phương pháp dy hc tích cc trên
đây khi trin khai các trường đại hc Vit Nam ít có hiu qu bi sinh viên chưa có
năng lc hp tác. Thm chí, các đề tài ca các ging viên trong trường đại hc cp
cơ s, cp b, cp quc gia, lun văn sinh viên, lun văn cao hc, lun án ca nghiên
cu sinh... chưa tr thành mt h thng đề tài để gii quyết mc tiêu chung cho tng
giai đon c th.
2. Nghiên cu khoa hc giáo dc
Có th ví v trí ca khoa hc giáo dc trong nn giáo dc quc dân cũng như y
hc trong y tế. Hot động giáo dc s đi lch hướng nếu thiếu cơ s khoa hc, các
quan đim phát trin giáo dc không có lun c chc chn, hoc s phát trin ca nó
không tuân theo mt quy lut khách quan. Hin trng giáo dc nước ta đang được đánh
giá t nhiu quan đim khác nhau, khiến cho ngay c nhng người làm giáo dc cũng
hoang mang v cht lượng giáo dc, v chương trình - sách giáo khoa, đổi mi phương
pháp ging dy... Nhng vn đề trên đã phn ánh mt thc tế là nhiu người có th
chưa hiu đầy đủ v khoa hc giáo dc cũng có th đánh giá, nhn xét v giáo dc t
các góc nhìn khác. Đối vi các nhà qun lí giáo dc (qun lí trường hc, cơ quan
nghiên cu giáo dc...) cn hiu đưc các quy lut ca khoa hc giáo dc để qun lí,
điu hành và thc cht cn có tri thc cơ bn v khoa hc qun lí giáo dc - mt
chuyên ngành đang được quan tâm trong đào to và nghiên cu hin nay.
Khoa hc giáo dc nghiên cu các lĩnh vc giáo dc rt đa dng, phm vi rt
khác nhau t giáo dc gia đình, nhà trường, xã hi. V cp độ t thp đến cao, các
cp hc, trình độ khác nhau; các lĩnh vc chuyên ngành hp hoc liên ngành. Nghiên
cu khoa hc giáo dc chính là s phát hin ra các quy lut hay tính quy lut ca hot
động giáo dc nhiu mc độ khác nhau. Tri thc khoa hc giáo dc, kĩ năng khoa
hc giáo dc có tm quan trng đặc bit đối vi nhũng người 1àm công tác giáo dc
trong ngành và ngoài ngành. Có th nói t vic hoch định chính sách vĩ, các kế
hoch chiến lược giáo dc ca các nhà nghiên cu tm quc gia đến vic thc hin
các thao tác dy hc c th đều cn thiết phi s dng tri thc khoa hc giáo dc.
Khoa hc giáo dc có vai trò quan trng trong vic cung cp lun c khoa hc
cho các quyết định, chính sách ca Đảng và Nhà nước v vn đề giáo dc, là căn c
định hướng ch đạo cho mi hot động giáo dc. Khoa hc giáo dc có vai trò đặc bit
quan trng trong vic định hướng cơ s lí lun cho vic xây dng, t chc hot động
đánh giá hàng lot các yếu t trong h thng các nhân t ca quá trình giáo dc. Đó
là các yếu t: mc đích, mc tiêu giáo dc, nguyên lí, nguyên tc giáo dc ni dung -
chương trình, phương thc và phương pháp dy hc, phương tin dy hc, đánh giá
trong giáo dc... Các yếu t trên đây li được xem xét nghiên cu trong s vn động