Hi Đáp v TMĐT - Nhng hướng dn có tm quan trng đối vi các nhà qun lý doanh nghip
Internet là gì?
Các website thế h 1, 2, 3 và 4 là gì?
Thương mi đin t là gì và li ích ca Thương mi đin t ?
Công ty có th hưởng li t thương mi đin t như thế nào?
Thương mi đin t cho phép các công ty nh cnh tranh vi các công ty ln?
Extranet site là gì?
Internet nh hưởng đến phong cách làm vic như thế nào?
Loi b trung gian là gì?
Th trường và Marketing đám đông
Nhng bt cp trên các phương tin truyn thông hin nay trên Internet?
Các giao dch và truyn thông Internet có an toàn ?
Các công ty có thc s kinh doanh trên các site thương mi đin t không?
Có th ngăn chn các tin tc không?
Sn phm ca bn có thích hp vi thương mi đin t không?
Dch v ca bn có thích hp vi thương mi đin t không?
Các chiến lược thương mi đin t đối vi các dch v da trên cơ s s dng là gì?
Cân đối tài khon trc tuyến là gì ?
Kho hàng trc tuyến có thích hp vi công ty không?
Nhng yếu t cơ bn ca dch v kho hàng trc tuyến là gì?
Các khách hàng s phn ng như thế nào trước các dch v thương mi đin t ca bn?
Các nhà phân phi phn ng thế nào đối vi thương mi đin t ?
Site kho hàng trc tuyến nh hưởng đến các đối tác như thế nào?
Cung ng trc tuyến là gì và hot động như thế nào?
Có th phát trin các công cđể h tr cho khách hàng, nhà phân phi và các đối tác?
Cơ s h tng có h tr cho vic thc hin và tăng trưởng ca thương mi đin t không?
Công ty s thay đổi khi tích hp thương mi đin t và ch đạo kinh doanh?
Có cn phi tr thành mt lp trình viên để to ra các văn bn web không?
HTML hot động như thế nào?
Thiết kế các biu mu như thế nào?
Chương trình cng mng (gateway) nghĩa là gì?
Khai thác m d liu là gì ?
Công ngh mã hoá hot động như thế nào?
Cookie là gì?
Các bước cn thiết để to ra mt site mua hàng trc tuyến an toàn là gì?
Máy ch an toàn là gì và ti sao li cn nó ?
Chng nhn s là gì?
Phi thiết lp web site ca mình như thế nào để chp nhn các giao dch th tín dng?
Các h thng thanh toán đin t khác vi th tín dng?
Shopping cart là gì và bn có cn không?
Cn phi tìm nhng gì trong mt ng dng phn mm bán hàng ?
Cn phi xác định các mc tiêu thương mi đin t ca mình như thế nào?
Xây dng sut hoàn vn đầu tư cho các dch v thương mi đin t như thế nào?
Có cn phái hoàn thành site ca mình trước khi xut bn không?
Cn phi cơ cu ni dung trên site ca mình như thế nào để hoàn thành doanh v?
Cn đưa gì vào site kho hàng trc tuyến ?
Thiết kế site như thế nào để h tr nhng người có các nhu cu khác nhau?
Điu gì xy ra nếu tích hp site mua hàng online ca mình vi ng dng ni b công ty?
Phi xây dng mt cơ s h tng ni b như thế nào để h tr thương mi đin t ?
Xây dng mt chính sách trin khai thương mi đin t như thế nào?
Cp nht các chính sách hin hành cho phù hp vi web như thế nào?
Cn biết gì v vic bán hàng quc tế ?
Cn cài đặt site mua hàng trc tuyến đâu?
Chn ISP để cài đặt site như thế nào?
La chn là gì nếu không mun t cài đặt mt site mà bn có các nhu cu đặc bit?
Nhng nhim v cơ bn khi thiết lp mt dch v mua hàng trc tuyến là gì?
Quá trình cài đặt mua hàng trc tuyến trong công ty ?
T cài đặt mt site thương mi đin t tn kém như thế nào ?
Chn mt nhà cung cp chìa khoá trao tay như thế nào?
Quá trình làm vic vi mt nhà cung cp chìa khoá trao tay ?
Cn phi qun lý vic phát trin site thương mi đin t ca mình như thế nào?
Qun lý mt site như thế nào sau khi đã được công b ?
Nhng hot động gì liên quan đến qun lý website ?
Mt site thành công biu hin như thế nào?
Các đồ ha cn được s dng như thế nào trên các web site?
To mt bn web hiu qu như thế nào?
Cn phi theo dõi nhng d liu gì trên site?
S dng điu tra để nhn được các d liu v khách tham quan site như thế nào?
To mt portal hay mt địa ch đến (destination location) như thế nào?
Qung cáo mt site thương mi đin t trên Internet như thế nào ?
S dng khai thác m d liu như thế nào để tăng hiu qu site?
Đăng ký site ca mình vi chương trình tìm kiếm như thế nào?
To các chương trình liên kết như thế nào?
S dng phương tin truyn thông để thu hút lưu lượng đến site ca mình như thế nào?
Tích hp thương mi đin t vi các chương trình marketing hin ti như thế nào?
.1 Internet là gì?
Internet là mng toàn cu được hình thành t các
mng nh hơn, liên kết hàng triu máy tính trên thế
gii thông qua cơ s h tng vin thông.
Internet bt đầu như là mt phương tin để các nhà nghiên cu và khoa hc các cơ s khác nhau và các nước khác
nhau có th chia s thông tin.
- Internet cung cp chi bn cơ s h tng để có th hin din trc tuyến và cho phép tt c mi người trên thế gii có
th truy nhp đến World Wide Web (WWW).
- Internet cho phép kh năng cung cp cho khách hàng, các đối tác kinh doanh hin ti và tương lai, truy nhp d dàng
đến các thông tin vng ty và các sn phm ca bn t nhà hay văn phòng công ty.
- WWW nm lp trên cùng ca Internet, nó là thông tin đồ ho nm ti các máy ch (server) mà mi người truy cp
đến.
1.2 Các website thế h 1, 2, 3 và 4 là gì?
Khi s dng Internet tăng lên, các web site s phi thay đổi để đáp ng các yêu cu mi. Nhng
thay đổi trên Internet có th phân loi thành các thế h ca các Web site.
- Thế h 1: lúc đầu các công ty to ra các web site dưới dng các catalog trc tuyến ca công ty.
- Thế h 2: khi Internet tr nên tinh vi hơn, nhiu công ty ý thc được tim năng ca nó. Các nhà qun lý thiết lp các
web site phn ánh các vn đề ca công ty: quan h vi các nhà đầu tư, s mnh ca công ty và các thông đip ca ch
tch công ty.
- Thế h 3: khi các công ty bt đầu hiu được tim năng ca Internet thúc đẩy các giao dch gia bn thân các doanh
nghip và gia các doanh nghip vi khách hàng thì các web site tr nên đơn gin hơn, nhanh hơn và tp trung hơn
vào các nhu cu c th ca nhng cá nhân tham quan các site.
- Thế h 4: tương lai ca Internet là các web site thế h 4. Các web site thế h 4 v mt hình thc cũng ging như các
web site thế h 3. S khác nhau gia các web site thế h 3 và 4 ch yếu là góc độ cng ngh phía sau. Các site thế h
4 được to ra mt cách động và được tích hp cht ch vào các hot động ca công ty.
1.3 Thương mi đin t là gì và li ích ca Thương mi đin t ?
Thương mi đin t hay e-commerce bao gm mt lot các hot động kinh doanh trc tuyến đối vi các sn
phm và dch v, gia bn thân các doanh nghip cũng như gia doanh nghip vi khách hàng thông qua
Internet.
Ví d: vic trưng bày hình nh hàng hóa, thông tin v doanh nghip trên website cũng là mt phn ca Thương mi
đin t, hay liên lc vi khách hàng qua email, tìm kiếm khách hàng thông qua vic tìm kiếm thông tin trên mng
Internet v.v
Thương mi đin t bao gm:
Kho hàng trc tuyến (Online shopping): bao gm các thông tin và hot động nhm cung cp
cho khách hàng thông tin cn thiết để tiến hành kinh doanh vi bn và đưa ra mt quyết định mua
hàng hp lý.
Mua hàng trc tuyến (Online purchasing): cơ s h tng công ngh để trao đổi d liu và mua
sn phm trên Internet.
Có nhiu cp độ thc hin Thương mi đin t. cp độ cơ bn, doanh nghip có th ch mi có
website trưng bày thông tin, hình nh, tìm kiếm khách hàng qua mng, liên h vi khách hàng qua
email mà thôi. Cp độ cao hơn thì doanh nghip đã có th thc hin mt s giao dch trên mng nh
ư
cho khách hàng đặt hàng thng t trên mng, qun lý thông tin khách hàng, đơn hàng bng cơ s d
liu t động trên mng, có th x lý thanh toán qua mng bng th tín dng v.v...
Đối vi tình hình Vit Nam hin nay thì Thương mi đin t giúp rt nhiu cho vic marketing và tìm kiếm khách hàng
qua mng, đặc biêt là các doanh nghip sn xut hàng hóa xut khu. Các doanh nghip Vit Nam không nên nghĩ
rng phi có thanh toán qua mng mi là Thương mi đin t.
1.4 Công ty có th hưởng li t thương mi đin t như thế nào?
Internet đưa công ty ti gn hơn vi khách hàng ca mình vì các khách hàng và đối tác ca bn có th
truy nhp thông tin mt cách trc tiếp. Thông qua Internet, mi người có th
truy nhp trc tiếp thông tin sn phm ca công ty t máy tính để bàn.
Internet đã:
Làm cho độ ln ca công ty tr nên không quan trng. Các công ty ln và nh đều có cùng truy nhp như nhau
đến các khách hàng và có th to ra mt s hin din Internet như nhau.
Làm cho v trí ca công ty tr nên không quan trng. Các khách hàng bt c đâu có th d dàng truy nhp đến
web slte ca công ty bn. Bn có th h tr các khách hàng ca mình nm ngoài khu vc địa lý ca công ty.
Tăng cường phn hi. Bn có truy nhp tc thi đến nhng phn ng và phn hi ca khách hàng khi công b các
chương trình marketing, giá và các sn phm mi trên web site. Internet đưc gi là mt sân chơi bình đẳng. Truy
nhp được da trên địa ch web site ca bn (www.mycompany.com).
Internet làm cho độ ln ca công ty tr nên không quan trng. Bt k là ln hay nh, công ty đều có th d
dàng truy nhp đến các khách hàng tim năng. Web không ging như thế gii hin thc mà trong đó v trí và độ ln
ca công ty có th nh hưởng đến kh năng truy nhp đến khách hàng. Thành công này đã được chng t bi các công
ty mi thành lp như Amazon.com, e-trade và e-toys, tt c đã xác định li các th trường tương ng ca mình và hin
nay chiếm các th phn ln trên Internet. Các công ty này chưa tn ti trước khi có Internet. H đã có th cnh tranh
vi các công ty lâu đời, ni tiếng, có cơ s h tng vng mnh và quy
n lc mua bán ln, bng cách s dng s hiu
biết và linh hot để tn dng ưu thế ca môi trường mi.
Internet làm cho v trí ca công ty tr nên không quan trng. Mt ưu thế ca s hin din web là nó không có v
trí xác định, k c múi gi và nước. Thông qua web, có th truy nhp ti các khách hàng các vùng địa lý mà trước đây
không th vươn ti được. Nhiu người tham quan web site ca bn s không ý thc đưc v độ ln cũng như v trí ca
công ty. Vi mt web site, có th d dàng h tr khách hàng bt c đâu trên thế gii. Múi gi tr nên không quan
trng na. Internet có th truy nhp 24 tiếng trong ngày và 7 ngày trong tun. Truy nhp này được gi là s hin din
web 24x7. Các cơ s d liu hay e-mail thường có các đặc tính tương tác trên web site. C cơ s d liu cũng như e-
mail không cn đến s tương tác ca con người để cung cp cho khách hàng các yêu c
u v thông tin hay địch v.
Công ty có th duy trì hay gim s lượng nhân viên hin ti mà vn có th cung cp cho các khách hàng hin ti và
tương lai nhiu thi gian h tr và phc v hơn. Không có khong thi gian tr gia vic công b thông tin trên web
site và vic khách hàng truy nhp đến các thông tin này. Bn có th theo dõi các sn phm mi và các chiến dch
marketing ngay lp tc. Các thông đip, s sp xếp và trng tâm ca các chiến dch marketing trc tuyến có th được
phân nh vi chi phí rt ít và không có thi gian tr. Ngoài ra, nếu bn có c mt dây chuyn sn phm đầy đủ và ch
được din tích quy hàng cho mt phn ca dây chuyn này thì có th cung cp truy nhp đến tt c các sn phm
chào bán ca mình.
Internet tăng cường phn hi. Phn ln các công ty ít quan tâm đến vic thu thp ý kiến và phn hi ca khách
hàng. Điu này đặc bit đúng đối vi các công ty tiến hành các giao dch gia các doanh nghip mà không có truy nhp
trc tiếp đến khách hàng cui cùng. Các tính cht tương tác và vic d dàng truy nhp ca Internet cung cp cho các
công ty thông tin trc tiếp. Mt công c đơn gin như nút ''contact us" (xin liên lc vi chúng tôi) trên web site có th
cho phép khách hàng d dàng cung cp cho công ty nhng ý kiến phn hi. Ngoài ra, các nhóm tin (newsgroup) và các
nhóm tho lun (discussion group) có th cung cp cho công ty s hiu biết v th trường nói chung hay mt sn phm
c th. Nếu công ty bán các thiết b stereo (âm thanh ni), có th đến nhóm tho lun stereo và xem nhng ch đề
nào làm cho mi người quan tâm hay h nói gì v
các sn phm ca bn hay ca các đối th cnh tranh, cung cp cho
công ty mt ca s để thâm nhp vào nhng suy nghĩ ca khách hàng.
1.5 Thương mi đin t cho phép các công ty nh cnh tranh vi các công ty ln?
E-commelce cho phép các công ty d dàng cung cp cho khách hàng s hin din
toàn cu.
Internet có xu thế to li nhun cho c công ty ln và nh. Mt s hin din Internet có th d dàng thiết lp đối vi
các công ty ln cũng như nh. Vì sân chơi bình đẳng hơn nên tính theo t l thì Internet thun li hơn đối vi các công
ty nh. Cách qun lý sáng to và linh hot ca mt công ty nhưu thế cnh tranh trong thế gii Internet luôn thay
đổi.
Do sân chơi bình đẳng hơn trên web nên các công ty nh có web site có th to ra mt lượng doanh thu như ca các
công ty ln hơn. Nói mt cách tương đối, mt lượng doanh thu tr giá 1 triu USD có th làm tăng gp đôi li nhun ca
mt công ty nh nhưng đối vi mt công ty ln thì li có th coi là không đáng k.
Các công ty nh đã chp nhn mô hình thương mi đin t Internet đã được hưởng li vi th phn tăng lên. Các công
ty ln thường ch tìm kiến li ích t mt site thương mi đin t khi mt công ty nh, vô danh đã giành mt thì ph
n.
Trên Internet, vic xây dng và duy trì mt site có tính cht chuyên nghip không phi là đi
u khó khăn. Mt công ty
nh s dng Internet như là kênh phân phi ch yếu cung cp các dch v sáng to và s h tr nhanh chóng. Mt
công ty nh s d dàng hơn trong vic thay đổi cơ s h tng bên trong để thích ng vi nhng nhu cu mi ca
thương mi trc tuyến. Các công ty ln, thường có các cơ cu chm hơn và quan liêu hơn, vào thế bt li. Khi
Internet phát trin và làm thay đổi b mt ca doanh nghip, các công ty ln cn thay đổi cơ s h tng bên trong ca
mình để cung cp các h thng linh hot h tr cho các nhu cu ca lnternet.
1.6 Extranet site là gì?
Extranet cung cp mt Internet site có th truy nhp đến mt nhóm người đã chn.
Extranet cung cp kh năng to ra các ng dng mà các bên cng tác và khách hàng có th truy nhp nhưng không
dành cho công chúng nói chung.
Extranet có th s dng mã hoá và s bo v bng mt khu để đảm bo an toàn cho vic truy nhp đến site đó.
Đối vi các giao dch gia các doanh nghip, Extranet đảm bo thương mi đin t an toàn.
Extranet có th t động hoá chia s thông tin bng cách cung cp truy nhp đến thông tin c th và truy nhp có kim
soát đến các cơ s d liu ni b.
Mt lnternet site cung cp s hin din web đối vi công chúng. Mt Intranet s dng công ngh Internet để cung cp
cho các nhân viên truy nhp đến thông tin ni b. Mt Extranet cung cp mt Internet site có th truy nhp đến mt
nhóm người đã chn.
Trong mt Extranet site, các khách hàng và các đối tác hin ti được cung cp truy nhp có bo v bng mt khu đến
thông tin thích hp. Các đối tác và khách hàng có th truy nhp đến các thông tin này trong khi công chúng nói chung
không truy nhp được. Các Extranet có th s dng các công ngh mã hoá và mt khu để đảm bo an toàn cho vic
truy nhp đèn site ca bn. Đối vi các giao dch gia các doanh nghip, các Extranet có th đảm bo thương mi đin
t an toàn. Extranet có th t động hoá chia s thông tin bng cách cung cp truy nhp thông tin đến thông tin c th
và truy nhp có qun lý đến các cơ s d liu ni b.
Trong mt Internet site, có th to ra mt v trí để phân phi thông tin không cn gi bí mt; và có th đồng thi khai
thác nhiu dch v Extranet, mi dch v tp trung vào các nhu cu ca mt nhóm khách hàng c th. Ví d, các khách
hàng hin ti mua t các dây chuyn sn phm khác nhau có th truy nhp đến dch v Extranet, được tp trung vào