Journal of Science and Transport Technology
University of Transport Technology
JSTT 2023, 3 (2), 11-17
https://jstt.vn/index.php/vn
Convergence of Estimated Roughness by the
Shift Residual Method
Ban Van To1*, Tuan Anh Đo2
1University of Transport Technology, Hanoi 100000, Vietnam
2Military Technical Academy, Hanoi 100000, Vietnam
Abstract: The roughness of a function to the given design is introduced. The
conditions to ensure the convergence of the roughness of the model functions
associated with designs to the roughness of the limit model function are
indicated. Since then, the paper confirms the almost sure convergence of the
roughness estimated by the method of shift residual to the roughness of the
theoretical model function. The conditions to ensure convergence is quite
extensive and easy to meet in real data analysis. Simulation studies show the
appropriateness of the theoretical conclusions. The quality of the estimate is
satisfactory even when the number of observations is relatively small, the
roughness of the original model function is not very large, but the variance of
the noise needs to be small. As the number of observations increases, the
roughness of the original model may decrease, and the variance of the noise
may not need to be very small, but the obtained estimate can still be quite
satisfactory.
Keywords: Roughness, almost sure convergence, two-phase regression
model, change-point.
Tp chí đin t
Khoa hc và Công ngh Giao thông
Trường Đại hc Công ngh GTVT
JSTT 2023, 3 (2), 11-17
https://jstt.vn/index.php/vn
S hi t của độ ráp ước lượng theo phương
pháp phần dư dch chuyn
Văn Ban1*, Đ Anh Tun2
1Trưng Đi hc Công ngh Giao thông Vn ti, Hà Ni 100000, Vit Nam
2Hc vin K thut Quân s, Hà Ni 100000, Vit Nam
Tóm tt: Trong bài báo, độ ráp ca hàm s theo thiết kế cho trước được nêu
ra. Bài báo ch rõ nhng điu kiện đm bo s hi t của độ ráp ca hàm mô
hình liên kết vi dãy thiết kế tới độ ráp ca hàm mô hình gii hn. T đó, sự
hi t hu chc chn ca đ ráp ước lượng được theo phương pháp phần dư
dch chuyn tới độ ráp ca hàm mô hình lý thuyết được khẳng định. Các điều
kiện đảm bo s hi t khá tng quát và d tha mãn trong nhng phân tích
d liu thc. Nghiên cu phng ch ra s phù hp ca kết lun thuyết
đưa ra. Chất lượng của ước ng thỏa đảng k c khi s quan sát knh,
độ ráp ca hàm hình gc không ln lắm song phương sai ca nhiu cn
phi bé. Khi s quan sát tăng lên, đ ráp ca mô hình gc th giảm đi,
phương sai ca nhiu có th không cn nh lắm nhưng ước lượng thu được
vn có th hoàn toàn thỏa đáng.
T khóa: Độ ráp, hi t hu chc chn, hình hồi quy hai pha, đim chuyn.
1. Gii thiu
Nhiu quá trình chuyển động tuân theo
hình tuyến nh hai pha, đó các tham số điu
khin mô hình gi nguyên giá tr trong pha đầu, ti
mt thời điểm nào đó chuyển sang gtr khác
gi nguyên trong pha còn li. Vic nghiên cu
mô hình có thay đổi trạng thái như vậy - còn gi là
hình điểm chuyn - đã được phát triển hơn nửa
thế k qua đạt được nhng thành tu rc r,
đưc áp dng rng rãi trong nhiều lĩnh vực khác
nhau. Trong kinh tế, người ta thấy nh điểm
chuyn bi là phù hp khi nghiên cu mi quan h
gia lãi sut (interest rate) đối với thay đổi lãi sut
chiết khu (discount rate) quy định bi FED. S
dụng hình ARCH để nghiên cu chui thi gian
trong min tn số, người ta đã phát hiện ra s
chuyển đi ca chui thi gian ch s chng khoán,
cũng như thị trường ngoi hi liên h mt thiết vi
khng hong tài chính châu Á Liên Xô. Theo
Caussinus H., Lyazrhi F., trong giai đoạn nghiên
cu, tng sn phm quc ni Hoa K tuân theo
hình điểm chuyn bội. Mô hình điểm chuyển được
áp dng thành công trong nghiên cu s sinh sôi
ca loài tảo cát liên quan đến ô nhiễm môi trường,
trong nghiên cứu địa chn, nh đó đã phân biệt
đưc tín hiệu địa chấn do động đất và tín hiệu địa
chn t v n bom nguyên t. th lit kê ra
hàng lot áp dng của mô hình điểm chuyn trong
hàng không trụ, biến đổi khí hu, chế độ thy
văn, lượng mưa, dự báo, tn công mng máy tính,
nghiên cu th thao… Việc nghiên cu hình
đim chuyn cn thiết liên tục được phát trin
trong những năm gần đây.
Xét mô hình
𝑦𝑖={𝛼0+𝛼1𝑥𝑖+𝜀𝑖 khi 1𝑖𝑘
𝛽0+𝛽1𝑥𝑖+𝜀𝑖 khi 𝑘𝑖𝑛, (1)
trong đó 𝑎𝑥1<...<𝑥𝑛𝑏, a, b c định
cho trước, các sai s {𝜀𝑖} ngu nhiên,
𝛼0,𝛼1,𝛽0,𝛽1,𝑘 c định chưa biết.
Nếu 𝛼0=𝛽0 𝛼1=𝛽1 thì mô hình (1) gi
JSTT 2023, 3 (2), 11-17
Tô & Đỗ
13
không có chuyển. Ngược li nếu ít nht mt trong
hai đẳng thc này không xảy ra, mô hình được gi
chuyn k* đưc gi thời điểm chuyn.
Đối vi mô hình có chuyn, 𝛼1𝛽1, và hai đường
thng 𝑦=𝛼0+𝛼1𝑥 𝑦=𝛽0+𝛽1𝑥 ct nhau ti
đim 𝜏 trên na khong [𝑥𝑘∗,𝑥𝑘∗+1) thì hàm
hình được gi gãy khúc liên tục, hình được
gi liên tc. Trái lại, hình được gi gián
đon. đây, chúng ta chỉ xét trường hp mô hình
liên tục. Đặt =𝛽1𝛼1, Mô hình (1) được viết li
i dng 𝑦𝑖=𝑓(𝑥𝑖)+𝜀𝑖, 𝑖=1,,𝑛, trong đó
𝑓(𝑥)=𝛼0+𝛼1𝑥+ℎ(𝑥𝜏)𝐼(𝑥>𝜏) (2)
là hàm mô hình 𝐼(.) là hàm ch tiêu.
nhiều phương pháp đ phát hin s tn
ti thời điểm chuyn (xem [1], [2], [3],). Gi s
chúng ta biết rng thời điểm chuyn tn ti, cn
ước lượng (ƯL) nó. Hãy chia quan sát thành hai
nhóm. Nhóm th nht cha k quan sát đầu
(𝑥𝑖,𝑦𝑖),𝑖=1,...,𝑘 gi s 𝛼0𝑘,𝛼1𝑘 ƯL bình
phương cực tiu cho h s chn và h s góc ca
hình tuyến tính đơn tương ng. Nhóm th hai
cha 𝑛𝑘 quan sát còn li (𝑥𝑖,𝑦𝑖),𝑖=𝑘+1,...,𝑛
và gi s 𝛽󰆹0𝑘,𝛽󰆹1𝑘ƯL nh phương cực tiu cho
h s chn h s góc tương ng. Yêu cu t
nhiên điểm chuyển không được qgn quan
sát đầu cũng như quan sát cuối, vy ta cn 𝑘0
𝑘𝑛𝑘0 vi 𝑘0 đủ ln. Theo [4], [5], xét phần dư
dch chuyn
𝑒𝑖𝑘={𝑦𝑖(𝛽󰆹0+𝛽󰆹1𝑥𝑖) khi 1𝑖𝑘,
𝑦𝑖(𝛼0+𝛼1𝑥𝑖) khi 𝑘+1𝑖𝑛. (3)
Lưu ý rằng các phần dch chuyn 𝑒𝑖𝑘
không là phần dư thông thưng: Khi tính phần
cho nhóm quan sát đầu (pha đầu), chúng ta dùng
ước ng tham s ca nhóm quan sát sau (pha
sau) và ngược lại. Ưu điểm ca các phần dịch
chuyn chúng gn vi phần thông thường
i gi thuyết (khi (𝛼0,𝛼1)=(𝛽0,𝛽1)), nhưng
chúng được phóng đại lên dưới đối thuyết
(𝛼0,𝛼1)(𝛽0,𝛽1).
2. S hi t của độ ráp ước lượng
Trước hết chúng ta cần đến định sau đã
đưa ra ở [6].
Định 1. Gi s xy ra các gi thiết sau đây:
i) Thiết kế 𝑥𝑖 trải đểu trên đoạn [𝑎,𝑏]=[0,1],
nghĩa là 𝑥𝑖=𝑖/𝑛,𝑖=1,...,𝑛.
ii) Hàm mô hình có th viết dưới dng
𝑓𝑛(𝑥)=𝛼0+𝛼1𝑥+(𝑥𝑥𝑘)𝐼(𝑥>𝑥𝑘),0 (4)
iii) Tn ti 𝜏0(0,1/2) sao cho 𝑘0<𝑘<
𝑛𝑘0, trong đó 𝑘0=𝑛𝜏0+1 𝑙 hiu phn
nguyên ca s thc 𝑙.
iv) 𝑥𝑘𝜏 khi 𝑛.
v) Các sai s {𝜀𝑖} là các biến ngẫu nhiên độc
lp, k vng không, 𝐸(𝜀𝑖2)=𝜎12>0 vi 𝑖=
1,...,𝑘,𝐸(𝜀𝑖2)=𝜎22>0 vi 𝑖=𝑘+1,...,𝑛, 𝜎12,𝜎22
chưa biết.
Đặt 𝑘𝑛= argmax
𝑘0 ≤ 𝑘 ≤ 𝑛−𝑘0𝑒𝑖𝑘
2
𝑛
𝑖=1
Khi đó, lim
𝑛→∞𝑘𝑛
𝑛=𝜏 hầu chắc chắn (h.c.c.)
Hơn nữa,
lim
𝑛→∞𝛼𝑖𝑘𝑛=𝛼𝑖, 𝑖=1,2,
lim
𝑛→∞𝛽0𝑘
𝑛=𝛼0ℎ𝜏,lim
𝑛→∞𝛽1𝑘
𝑛 =𝛼1+ℎ𝜏 (ℎ.𝑐.𝑐)
Các gi thiết Định trên ktng quát
d đáp ứng được trong những điều kin thc
tế. Gi thiết (ii) đảm bo rng, mô hình là gãy khúc
liên tc. Theo gi thiết (iii) ta ch cn xét thời điểm
chuyn t 𝑘0 đến 𝑛𝑘0. Gi thiết này đảm bo s
hi t ca các tham s ƯL đưc. Theo [4], chn 𝑘0
sao cho 𝑘0=𝐶0𝑛+𝑂(1),𝐶0(0,0.5). Gi thiết (ii)
nghĩa rằng 𝑥𝑘∗ điểm chuyn ca hình
n quan sát. T (iii) ràng rng 𝑘0 khi ch
khi 𝑛. Gi thiết (v) rt tng quát, đó các
phương sai hai pha 𝜎12 𝜎22 nói chung khác
nhau. Kết lun Định 1 khẳng định điểm chuyn
ước lượng được 𝑘𝑛/𝑛 s hi t hu chc chn, loi
hi t rt mnh ca thuyết xác suất, đến điểm
chuyn thc 𝜏.
Hàm f(x) càng g gh, càng lch nhiu so vi
đưng thng thì kh năng phát hiện ra điểm
chuyn càng ln. Khái niệm độ ráp được đưa ra để
đo mức độ g gh ca hàm mô hình.
Định nghĩa 1. Độ ráp ca hàm f(x) da vào
thiết kế {𝑥1,...,𝑥𝑛} đưc ký hiu bi 𝑆2(𝑓,{𝑥𝑖}𝑛)
xác định theo công thc (5)
JSTT 2023, 3 (2), 11-17
Tô & Đỗ
14
𝑆2(𝑓,{𝑥𝑖}𝑛)=1
𝑛∑(𝑓(𝑥𝑖)(𝑎+𝑏𝑥𝑖))2
𝑛
1
trong đó 𝑎,𝑏 là ƯL bình phương cực tiu ca
h s góc h s chặn tương ng ca hình
hi quy tuyến tính đơn với tp d liu
(𝑥𝑖,𝑓(𝑥𝑖)),𝑖=1,...,𝑛.
Chú ý rng 𝑆2(𝑓,{𝑥𝑖}𝑛) ƯL cho phương sai
chung chưa hiệu chnh ca hình tuyến tính
thông thường. Tuy nhiên, các d liu {(𝑥𝑖,𝑓(𝑥𝑖))}
không ngu nhiên nên ta không nên gọi đây
phương sai chung. Độ ráp một đặc trưng hình
hc hay s dụng trong học, th hin mức độ
không thng, g gh của đường cong 𝑦=𝑓(𝑥) khi
tiến hành quan sát tại các điểm 𝑥𝑖.
Khi chuyển sang trường hp có vô hạn điểm
thiết kế, ta coi mi hàm phân b F(x) giá 𝐽
[𝑎,𝑏] cha ít nhất hai điểm là mt thiết kế suy rng
trên J. Độ đo xác suất ng vi hàm phân b F(x)
ký hiu là (dF).
Định nghĩa 2. Độ ráp ca hàm f(x) da vào
thiết kế F(x) có giá trên J đưc hiu bi 𝑆2(𝑓,𝐹)
và xác định theo công thc (6)
𝑆2(𝑓,𝐹)= min
(𝑎,𝑏)∈ℝ2(𝑓(𝑥)(𝑎+𝑏𝑥))2𝑑𝐹(𝑥)
𝐽
Đặt 𝑧1(𝑥)=1,𝑧2(𝑥)=𝑥,
<𝑧,𝑧𝑇>𝐹=[<𝑧𝑖,𝑧𝑗>𝐹]
=[<𝑧1,𝑧1>𝐹<𝑧1,𝑧2>𝐹
<𝑧2,𝑧1>𝐹<𝑧2,𝑧2>𝐹],
<𝑧,𝑓>𝐹=[<𝑧1,𝑓>𝐹
<𝑧2,𝑓>𝐹], (7)
trong đó 𝑘,𝐹=𝑘(𝑥)ℓ(𝑥)𝑑𝐹(𝑥)
𝐽.
Chúng ta ch xét nhng thiết kế mà ma trn
<𝑧,𝑧𝑇>𝐹 kh nghịch. Theo phương pháp bình
phương cc tiu, cc tiu (6) tn tại đạt được
ti (𝑎,𝑏)𝑇=(<𝑧,𝑧𝑇>𝐹)−1<𝑧,𝑓>𝐹 (8)
Mi thiết kế ri rc {𝑥𝑖,𝑖=1,...,𝑛} có ít nht
hai điểm phân bit mt thiết kế suy rng
𝐹𝑥1,...,𝑥𝑛(𝑥) hàm phân b mu ca mu quan sát
𝑥1,...,𝑥𝑛. D thy rằng (5) trường hợp đặc bit
của (6). Người ta cũng đưa ra khái niệm độ ráp da
vào h đưng cong tổng quát hơn như họ đưng
bc hai, bậc ba,… Các tính chất của độ ráp có th
tham kho [7].
Gi s đối với hình (1), chúng ta tìm được
ước lượng cho thời điểm chuyn 𝑘𝑛 ưc
ợng tương ng cho tham s pha đầu pha
sau lần lượt là 𝛼0𝑘𝑛,𝛼1𝑘𝑛 𝛽󰆹0𝑘𝑛,𝛽󰆹1𝑘
𝑛. Hi rằng độ
ráp ca hàm mô hình ƯL đưc
𝑓󰆹𝑛(𝑥)={𝛼0𝑘𝑛+𝛼1𝑘𝑛𝑥, 0𝑥𝑘𝑛/𝑛,
𝛽󰆹0𝑘𝑛+𝛽󰆹1𝑘𝑛𝑥, 𝑘𝑛/𝑛<𝑥<1 (9)
có hi t v độ ráp ca hàm f(x) xác đnh bi
(2) hay không? Nếu điều này được khẳng định thì
vi n đủ lớn, độ ráp 𝑆2(𝑓󰆹𝑛,{𝑥𝑖}𝑛) s xp x độ ráp
𝑆2(𝑓,𝑥), do đó, nếu 𝑆2(𝑓󰆹𝑛,{𝑥𝑖}𝑛) ln, ta th
tin tưởng nhng kết lun thống kê đã đưa ra. Trái
li, nếu 𝑆2(𝑓󰆹𝑛,{𝑥𝑖}𝑛) tương đối nh, các kết lun v
giá tr ca các tham s 𝑘𝑛,𝛼0𝑘𝑛,𝛼1𝑘𝑛,𝛽󰆹0𝑘𝑛,𝛽󰆹1𝑘𝑛
độ tin tưởng thp.
Câu tr li khẳng định. Trước hết ta đưa
ra định lý sau đây.
Định 2. Gi s xảy ra các điều kin sau
đây:
1) Dãy thiết kế 𝐹𝑛(𝑥) hi t yếu đến thiết kế
𝐹(𝑥): 𝐹𝑛𝐹.
2) 𝑔𝑛(𝑥),𝑔(𝑥) những hàm đo đưc, b
chặn đều trên [0,1]:
Tồn tại 𝑀>0 để |𝑔(𝑥)|,|𝑔𝑛(𝑥)|<𝑀 ∀𝑥
𝐽,∀𝑛.
3) (𝑑𝐹)(𝐸𝑔)=0, trong đó (dF) độ đo xác
sut ng vi hàm phân b F(x), 𝐸𝑔={𝑡
𝐽:∃{𝑡𝑛}ℝ, 𝑡𝑛𝑡, 𝑔𝑛(𝑡𝑛)𝑔(𝑡)}.
Khi đó 𝑆2(𝑔𝑛,𝐹𝑛)𝑆2(𝑔,𝐹).
Chng minh. Các hàm 𝑧𝑖(𝑥) liên tc b
chn, 𝐹𝑛𝐹, vy
<𝑧𝑖,𝑧𝑗>𝐹𝑛=𝑧𝑖(𝑥)𝑧𝑗(𝑥)𝑑𝐹𝑛(𝑥)
1
0
𝑧𝑖(𝑥)𝑧𝑗(𝑥)𝑑𝐹(𝑥)
1
0 (𝑖,𝑗=1,2).
Hơn nữa, các ma trn <𝑧,𝑧𝑇>𝐹𝑛,<𝑧,𝑧𝑇>𝐹
kh nghch, vy
JSTT 2023, 3 (2), 11-17
Tô & Đỗ
15
det(<𝑧,𝑧𝑇>𝐹𝑛)det(<𝑧,𝑧𝑇>𝐹)0.
T đó mỗi dãy các phn t ca ma trn
(<𝑧,𝑧𝑇>𝐹𝑛)−1 hi t đến phn t tương ng ca
ma trn <𝑧,𝑧𝑇>𝐹.
ràng các hàm 𝑧𝑖(𝑥)𝑔𝑛(𝑥), 𝑧𝑖(𝑥)𝑔(𝑥) đo
đưc, b chn; 𝐸𝑧𝑖×𝑔𝐸𝑔,(𝑑𝐹)(𝐸𝑧𝑖×𝑔)
(𝑑𝐹)(𝐸𝑔)=0 t điu kiện (3). Theo Định 5.5
trong [8] thì
<𝑧𝑖,𝑔𝑛>𝐹𝑛=𝑧𝑖(𝑥)𝑔𝑛(𝑥)𝑑𝐹𝑛(𝑥)
1
0
𝑧𝑖(𝑥)𝑔(𝑥)𝑑𝐹(𝑥)
1
0.
Suy ra
(𝑎𝑛,𝑏𝑛)𝑇=(<𝑧,𝑧𝑇>𝐹𝑛)−1<𝑧,𝑔𝑛>𝐹𝑛
(<𝑧,𝑧𝑇>𝐹)−1<𝑧,𝑔>𝐹=(𝑎,𝑏)𝑇. (10)
T ch
𝑆2(𝑔𝑛,𝐹𝑛)=(𝑔𝑛(𝑥)(𝑎𝑛+𝑏𝑛𝑥))
1
02𝑑𝐹𝑛(𝑥),
khai trin vế phi thành tng, s dng (10)
lp luận tương tự như trên ta được
𝑆2(𝑔𝑛,𝐹𝑛)(𝑔(𝑥)(𝑎+𝑏𝑥))
1
02𝑑𝐹(𝑥).
Lưu ý rằng gii hn nhn đưc chính là
𝑆2(𝑔,𝐹)= min
(𝑎,𝑏)∈ℝ2(𝑓(𝑥)(𝑎+𝑏𝑥))2𝑑𝐹(𝑥)
𝐽.
H qu 3. Gi s hàm phân b mu
𝐹𝑥1,...,𝑥𝑛(𝑥) ca mu {𝑥𝑖}𝑛 hi t yếu đến F(x) thiết
kế trên [0,1], hàm F(x) liên tc ti 𝜐(0,1). Gi s
các hàm mô hình ℎ(𝑥),𝑛(𝑥) cho bi
𝑛(𝑥)={𝑎0𝑛+𝑎1𝑛𝑥,0𝑥𝜐𝑛,
𝑏0𝑛+𝑏1𝑛𝑥,𝜐𝑛<𝑥1,
ℎ(𝑥)={𝑎0+𝑎1𝑥,0𝑥𝜐,
𝑏0+𝑏1𝑥,𝜐<𝑥1.
sao cho
lim
𝑛→∞𝑎𝑖𝑛=𝑎𝑖, lim
𝑛→∞𝑏𝑖𝑛=𝑏𝑖, 𝑖=0,1,
lim
𝑛→∞𝜐𝑛=𝜐.
Khi đó lim
𝑛→∞𝑆2(ℎ𝑛,{𝑥𝑖}𝑛)=𝑆2(ℎ,𝐹).
Chng minh. ràng các hàm 𝑛(𝑥),ℎ(𝑥)
các hàm đo được, b chặn đều trên
[0,1],
lim
𝑛→∞𝑛(𝑥)=ℎ(𝑥),∀𝑥𝜐,𝑥[0,1], vy 𝐸{𝜐}.
Theo gi thiết, điểm gián đoạn duy nht có th ca
h(x) 𝜈, t đó (𝑑𝐹)(𝐸)(𝑑𝐹){𝜈}=0. Áp dng
Định lý 2 ta được
lim
n→∞𝑆2(𝑔𝑛,{𝑥𝑖}𝑛)=lim
𝑛→∞𝑆2(𝑔𝑛,𝐹𝑥1,...,𝑥𝑛)=𝑆2(𝑔,𝐹)
Định 4. Gi s các gi thiết Định 1
đưc thỏa mãn. Khi đó
lim
𝑛→∞𝑆2(𝑓󰆹𝑛,{𝑥𝑖}𝑛)=𝑆2(𝑓,𝑈) (ℎ.𝑐.𝑐)
trong đó f(x) xác định theo (2), 𝑓󰆹𝑛 theo (9) và
U(x) là hàm phân b đều trên [0,1].
Chng minh. Trưc hết ta thy 𝐹𝑥1,...,𝑥𝑛𝑈.
Các hàm 𝑓󰆹𝑛(𝑥)f(x) đo được, b chặn đều h.c.c.,
f(x) liên tục. Đặt 𝜏𝑛=𝑘𝑛/𝑛, Theo Định lý 1,
lim
𝑛→∞𝜏𝑛=𝜏, lim
𝑛→∞𝛼𝑖𝑘𝑛=𝛼𝑖, 𝑖=1,2,
lim
𝑛→∞𝛽󰆹0𝑘
𝑛=𝛼0ℎ𝜏=𝛽0, lim
𝑛→∞𝛽󰆹1𝑘
𝑛=𝛼1+=𝛽1
(gii hn h.c.c.). U(x) liên tc trên (0,1), áp
dng H qu 3 ta nhận đưc kết qu cn chng
minh.
3. Nghiên cu mô phng
Xét hai hàm mô hình
𝑓1(𝑥)={𝑥, 0𝑥2
3
2
3, 2
3<𝑥1,
𝑓2(𝑥)={𝑥, 0𝑥2
3
2
3𝑥+10
9, 2
3<𝑥1.
Hình 1. Đồ th các hàm mô hình 𝑓1 𝑓2
Trước hết cnnh 𝑆2(𝑓𝑖,𝑈)=min
𝑎,𝑏 (𝑓𝑖(𝑥)
1
0
(𝑎+𝑏𝑥))2𝑑𝑥. S dng kết qu [9, tr 65]:
𝑆2(𝑓𝑖,𝑈)
=𝑑𝑒𝑡
(
𝑑𝑥
1
0𝑥𝑑𝑥
1
0𝑓𝑖(𝑥)𝑑𝑥
1
0
𝑥𝑑𝑥
1
0𝑥2𝑑𝑥
1
0𝑥𝑓𝑖(𝑥)𝑑𝑥
1
0
𝑓𝑖(𝑥)𝑑𝑥
1
0𝑥𝑓𝑖(𝑥)𝑑𝑥
1
0𝑓𝑖2(𝑥)𝑑𝑥
1
0
)