120
SUY THN CP
1. ĐỊNH NGHĨA
Suy thn cp hi chng gây ra bi nhiu nguyên nhân, th nguyên
nhân ngoài thn hoc ti thn, làm suy sp và mt chc năng tm thi, cp tính ca
c hai thn, do ngng hoc suy gim nhanh chóng mc lc cu thn. Biu hin lâm
sàng thiu niu hoc vô niu xy ra cp tính, tiếp theo tăng nitơ phiprotein
trong máu, ri lon cân bng nước đin gii, ri lon cân bng kim toan, phù
tăng huyết áp. Suy thn cp có t l t vong cao, nhưng nếu đưc chn đoán và điu
tr kp thi thì chc năng thn có th hi phc hoàn toàn hoc gn hoàn toàn.
2. NGUYÊN NHÂN
nhiu cách phân loi nguyên nhân gây ra suy thn cp, nhưng người ta
thường phân ra ba nhóm nguyên nhân da trên s khác nhau v cơ chế bnh sinh.
a. Nguyên nhân trước thn
Nguyên nhân trước thn bao gm mi nguyên nhân gây gim dòng máu hiu
dng ti thn, dn ti gim áp lc lc cu thn và gây ra thiu niu hoc vô niu.
- Gm các nguyên nhân gây sc: sc gim th tích ( mt nước, mt máu), sc tim,
sc nhim khun, sc quá mn, …
- Các nguyên nhân gây gim khi lượng tun hoàn khác: gim áp lc keo trong hi
chng thn hư, xơ gan mt bù, thiu dưỡng.
b. Nguyên nhân ti thn
Các nguyên nhân ti thn bao gm các tn thương thc th ti thn, gp trong
các bnh thn:
- Bnh cu thn và bnh ca các mch máu nh trong thn: viêm cu thn tiến trin
nhanh, viêm màng trong tim nhim khun bán cp gây viêm các mch máu trong
thn, viêm cu thn cp sau nhim liên cu khun, viêm mch máu thn trong các
bnh mch máu h thng, xơ cng bì, tăng huyết áp ác tính, hi chng tan máu
tăng ure máu, nhim độc thai nghén, đông máu ri rác trong lòng mch.
- Bnh mô k thn: viêm thn k do nhim khun, viêm thn k do thuc, xâm nhp
tế bào ác tính vào mô k thn (u lympho, bnh bch cu, ung thư mô liên kết).
121
- Bnh ng thn: hoi t thn sau thiếu máu, nhim độc thn (do thuc, cht cn
quang đưng tĩnh mch, thuc gây mê, kim loi nng, dung môi hu cơ, nc độc
ca rn, mt ln hoc mt động vt, nm độc, nc ong, thuc tho mc), bnh
thn chui nh, tăng calci máu.
c. Nguyên nhân sau thn
Các nguyên nhân gây tc đưng dn nước tiu ca thn, bao gm:
- Tc đưng tiết niu cao: si đưng tiết niu, cc máu đông, mu nhú thn hoi t,
khi u, xơ hóa phúc mc thành sau, phu thut tht nhm niu qun.
- Tác đưng tiết niu thp: tc niu đạo, tc c bàng quang (phì đại tuyến tin lit,
ung thư tuyến tin lit), hi chng bàng quang do thn kinh.
3. CHN ĐOÁN
a. Chn đoán xác dnh
Chn đoán xác định suy thn cp căn c vào các yếu t sau:
- nguyên nhân th gây suy thn cp (tuy nhiên đôi khi không tìm đưc
nguyên nhân).
- Vô niu hoc thiu niu xy ra cp tính.
- Tc độ gia tăng creatinin huyết thanh > 42,5µmol trong vòng 24 gi - 48 gi so
vi creatinin nn nếu creatinin nn ca người bnh < 221 µmol/l
hoc: Tc độ gia tăng creatinin huyết thanh > 20% trong vòng 24gi đến 48 gi so
vi creatinin nn nếu creatinin n ca người bnh > 221 µmol/l.
- Mc lc cu thn gim < 60 ml/ph, xy ra sau vô niu
- Kali máu thường tăng.
- Có th có toan máu chuyn hoá.
- Din biến qua 4 giai đon.
b. Chn đoán th lâm sàng
Th vô niu d chn đoán, da vào các yếu t trên.
122
Th bo tn nước tiu, chn đoán da vào nng độ ure creatinin trong
máu tăng, mc lc cu thn gim, xy ra đột ngt sau khi nguyên nhân bnh tác
động mà trước đó các thông s này vn trong gii hn bình thường.
c. Chn đoán phân bit
- Mt s trường hp có tăng creatinin hoc urê máu mà không có suy thn cp
+ Tăng ure do:
Tăng quá nhiu lượng protein vào cơ th: qua ăn, ung, truyn nhiu acid
amin.
Xut huyết đưng tiêu hoá.
Tăng quá trình giáng hoá.
Đang dung corticoids.
Đang dung tetracycline
+ Tăng nng độ creatinin máu do:
Tăng gii phóng t cơ.
Gim bài tiết ng lượn gn do dung cimetidin, trimethoprim.
- Đợt tiến trin nng ca suy thn mn
Nếu ch da vào lâm sàng không sinh thiết thn, thì chn đoán phân bit
suy thn cp vi đợt tiến trin nng ca suy thn mn niu, nhiu khi rt khó
khăn. Nhiu người bnh không đưc phát hin có bnh thn cho đến khi đột ngt b
vô niu, nhng người bnh này có th đưc chn đoán nhm là suy thn cp.
+ Trong suy thn mn:
Tin s có bnh thn tiết niu.
Creatinin urê huyết thanh tăng t trước nếu đã đưc chn đoán theo
dõi.
Thiếu máu tương ng vi mc độ suy thn.
Tăng huyết áp, suy tim: thường nng hơn trên người bnh suy thn mn.
Siêu âm th thy hai thn teo nh, nhu thn tăng độ cn âm (phn
ánh mc độ xơ ca nhu mô thn) nếu do viêm cu thn mn, hoc thy các nguyên
123
nhân gây suy thn mn khác như: thn đa nang, si thn…
+ Đợt cp ca suy thn mn:
các nguyên nhân làm nng them mc độ suy thn như: dùng các thuc
độc cho thn, dung thuc nam không ngun gc hot cht, mt nước do nôn, a
chy, nhim trùng toàn thân hoc các nhim trùng ti thn, tc nghn sau thn đột
ngt.
Suy thn nng nhưng thiếu máu không nng nếu nguyên nhân gây suy thn
cp không do mt máu người bnh không dung thuc kích thích tăng sinh hng
cu trước đó.
Trên siêu âm: Kích thước tính cht nhu thn không tương xng vi
mc đ suy thn, suy thn nng nhưng thn không teo và cn âm nhiu nếu nguyên
nhân gây suy thn mn là viêm cu thn mn.
Loi tr các nguyên nhân thun li gây suy gim chc năng thn thì mc
độ suy thn s gim đi nhưng không bao gi tr v bình thường.
- Chn đoán phân bit suy thn cp chc năng vi suy thn cp thc tn
Chn đoán phân bit suy thn cp chc năng vi suy thn cp thc tn đưc
đạt ra vi các suy thn cp do nguyên nhân trước thn. Nếu suy thn cp mi ch
mc suy chc năng, nghĩa do không cung cp đủ máu cho thn đảm bo chc
năng, thì các chc năng ca ng thn vn còn tt, kh năng tái hp thu natri
đặc nước tiu ca thn còn tt. Khi ng thn b tn thương thc th, thì các chc
năng ng thn b suy gim. Vì vy, phân tích sinh hóa máu và nước tiu s giúp ích
cho nhn định suy thn cp là suy chc năng hay suy thc tn.
Bng 1. Chn đoán phân bit suy thn cp chc năng và suy thn cp thc tn
(Dieter Kleinknecht 1992)
Thông s
STC chc năng
STC thc tn
1. Uosm sáng sm (mOsm/kg H2O)
>500
<350
2. Uosm/Posm
>1,5
<1,1
3. CH2O (ml/ph)
Âm tính
Tiến ti 0
4. UNa (mmol/l)
<20
>40
124
5. FENa (%)
<1
>1
6. Ucre/Pcre
>40
<20
7. Uure/Pure
>8
<3
Trong đó: Uosm sáng sm độ thm thu nước tiu mu sáng sm;
Uosm/Posm t s độ thm thu nước tiu độ thm thu máu; CH2O h s
thanh thi nước t do. Ba thông s này cho phép nhn định kh năng đặc nước
tiu ca ng thn còn tt hay đã b suy gim. Nếu suy thn suy chc năng, thì
kh năng đặc nước tiu ca thn còn tt, trái li nếu ng thn đã b tn thương
thì kh năng đặc nước tiu ca thn gim; UNa nng độ natri trong nước tiu;
FENb phân s thi natri ca thn, đưc tính theo công thc
FENa=(UNa/PNa)x100/(Ucre/Pcre). Hai thông s này cho phép nhn định kh năng
tái hp thu natri ca ng thn còn tt hay đã b suy gim. Nếu suy thn suy chc
năng thì kh năng tái hp thu natri ca ng thn còn tt (kh năng bo tn natri ca
thn còn tt), nếu ng thn đã b tn thương thì kh năng tái hp thu natri ca thn
gim. ng thn để mt natri qua nước tiu. Các thông s Ucre/Pcre t s gia
nng độ creatinin nưc tiu nng độ creatinin máu; Uure/Pure t s gia nng
độ ure trong nước tiu nng độ ure máu. Hai thông s này phn ánh kh năng
bài xut nitơ phiprotein ca thn. Nếu suy thn suy chc năng thì kh năng bài
xut ure và creatinin ca thn gim.
4. ĐIU TR
a. Nguyên tc chung
- Nhanh chóng loi b nguyên nhân gây suy thn cp nếu th ( tu tng nhóm
nguyên nhân trước thn, ti thn hay sau thn mà có bin pháp điu tr phù hp).
- Điu chnh các ri lon tun hoàn, trong đó quan trng phc hi li lượng máu
và dch, duy trì huyết áp tâm thu 100-120 mmHg.
- Phc hi li dòng nước tiu
- Điu chnh các ri lon ni môi do suy thn cp gây ra
- Điu tr triu chng phù hp vi tưng giai đon ca bnh.
- Ch định lc máu ngoài thn khi cn thiết.