
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM
VI XỬ LÝ & PLC
Biên soạn: Nguyễn Ngọc Tùng
LƯU HÀNH NỘI BỘ

MỤC LỤC
Bài mở đầu – NỘI QUY – MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN ....................................................... 1
Bài 1 – MÔ PHỎNG HỌ VI XỬ LÝ 89C51 TRÊN MÁY TÍNH ................................................ 12
Bài 2 – GIAO TIẾP NGOẠI VI VỚI LED 7 ĐOẠN .................................................................. 21
Bài 3 – GIAO TIẾP NGOẠI VI VỚI MA TRẬN PHÍM ............................................................ 28
Bài 4 – GIAO TIẾP NGOẠI VI VỚI MA TRẬN LED ............................................................... 32
Bài 5 – ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH TUẦN TỰ ......................................................................... 41
Bài 6 – PHÂN LOẠI VÀ ĐẾM SẢN PHẨM .............................................................................. 45
Bài 7 – ĐIỀU KHIỂN ĐÈN GIAO THÔNG ............................................................................... 50
Bài 8 – ĐIỀU KHIỂN THANG MÁY .......................................................................................... 54

Hướng dẫn thí nghiệm VXL & PLC Bài mở đầu
Trang 1
Bài mở đầu
NỘI QUY & MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Nội quy phòng thí nghiệm
1. Giờ giấc
- Sinh viên có mặt trước giờ thí nghiệm 5 phút, tập trung trước cửa PTN Điện tử. Giờ bắt
đầu vào lớp:
• Buổi sáng: 7h30’
• Buổi chiều: 13h30’
- Đúng giờ thí nghiệm, được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn, các sinh viên trật tự
bước vào phòng thí nghiệm. Cứ sau mỗi 5 phút đi trễ, các sinh viên sẽ bị trừ 1 điểm tương ứng
vào điểm bài thí nghiệm của ngày hôm đó. Sau 30 phút, các sinh viên đi trễ sẽ không được vào
phòng thí nghiệm và xem như vắng mặt ngày hôm đó.
- Trước giờ ra về 30 phút, các nhóm sinh viên hoàn tất (hoặc chưa hoàn tất bài thí
nghiệm) phải dừng thí nghiệm và nộp báo cáo thí nghiệm cho giáo viên hướng dẫn. Riêng những
nhóm sinh viên hoàn tất bài thí nghiệm sớm, sau khi nộp báo cáo, nếu có nguyện vọng có thể xin
phép giáo viên hướng dẫn cho về sớm. Giờ ra về:
• Buổi sáng: 11h00’
• Buổi chiều: 17h00’
2. Tổ chức lớp học và cách đánh giá sinh viên
- Lớp học được chia thành tối đa 8 nhóm sinh viên, tùy sĩ số lớp mà số lượng SV mỗi
nhóm sẽ dao động từ 3 đến 5 sinh viên.
- Các bài thí nghiệm được chia làm 2 phần chính: phần thí nghiệm VXL gồm 4 bài được
thực hiện song song bởi 4 nhóm trong mỗi buổi học; phần thí nghiệm PLC gồm 4 bài được thực
hiện tuần tự bởi 4 nhóm còn lại trong mỗi buổi học. Các nhóm hoàn tất phần thí nghiệm PLC sẽ
chuyển sang thực hiện phần thí nghiệm VXL và ngược lại.
- Các sinh viên vắng mặt (không phép) coi như bị điểm 0 bài thí nghiệm ngày hôm đó.
Các sinh viên chỉ được tối đa 1 buổi thí nghiệm vắng mặt có phép và sẽ học bù trong buổi thí
nghiệm dự trữ.
- Bài báo cáo thí nghiệm phải được hoàn thành ngay trong buổi thí nghiệm ngày hôm đó.
Điểm bài TN sẽ được đánh giá trên bài báo cáo này và qua quá trình thí nghiệm của nhóm.

Hướng dẫn thí nghiệm VXL & PLC Bài mở đầu
Trang 2
- Điểm trung bình cuối cùng sẽ là trung bình cộng của 2 cột điểm: điểm thí nghiệm và
điểm kiểm tra cuối kỳ:
• Điểm thí nghiệm (chiếm 30%): là trung bình cộng của điểm 8 bài thí
nghiệm, điểm mỗi bài thí nghiệm sẽ là điểm chung của nhóm.
• Điểm kiểm tra cuối kỳ (chiếm 70%): sau khi hoàn tất xong các bài thí
nghiệm, mỗi sinh viên đều phải trải qua một đợt kiểm tra cuối kỳ. Nội
dung kiểm tra sẽ được chọn lựa ngẫu nhiên từ nội dung các bài thí
nghiệm. Hình thức thi là vấn đáp.
3. Quy chế
- Đối với phần thí nghiệm PLC, mỗi thao tác bật nguồn cung cấp cho kit TN phải
được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn. Do đó, trước khi thực hiện các thao tác này, hãy đề
nghị giáo viên hướng dẫn kiểm tra kit TN. Mỗi thao tác cần cẩn thận, có mục đích và sự hiểu
biết, bất cứ một vấn đề nào không rõ ràng, HÃY hỏi giáo viên hướng dẫn.
- Khi bước vào phòng TN, các sinh viên để cặp táp, giỏ xách trên giá để cặp sách, chỉ
được đem vào phòng TN các dụng cụ học tập cho phép (phần 4).
- Khác với giờ học lý thuyết, giờ TN sẽ không có thời gian giải lao giữa giờ. Các sinh
viên muốn ra khỏi phòng TN trong giờ TN phải nộp giáo viên hướng dẫn thẻ sinh viên của mình.
Mỗi lần ra khỏi phòng TN không được quá 5 phút. Nếu không có nhiệm vụ cụ thể, các sinh viên
nên hạn chế ra khỏi chỗ ngồi thí nghiệm của nhóm mình.
- Đầu giờ, khi nhận các thiết bị, linh kiện thí nghiệm của bài ngày hôm đó, nhóm có trách
nhiệm kiểm tra số lượng, tình trạng các thiết bị, linh kiện đó. Trong quá trình thí nghiệm, nếu
nhóm nào làm sai (hoặc cố tình làm sai) các hướng dẫn trong bài thí nghiệm dẫn đến hư hỏng
linh kiện, dụng cụ, thiết bị của phòng thí nghiệm, cả nhóm của nhóm đó có nghĩa vụ bồi
thường (bằng hiện vật) linh kiện, dụng cụ, thiết bị đã bị hư hỏng. Cuối giờ, nhóm phải hoàn
trả lại phòng thí nghiệm các thiết bị, linh kiện thí nghiệm đã được cấp theo đúng chất lượng và
đủ số lượng.
- Tuyệt đối không được đem các linh kiện, dụng cụ, thiết bị của phòng thí nghiệm ra khỏi
phòng mà không được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn.
- Tuyệt đối không hút thuốc lá và thực hiện các hành vi làm phát sinh ra lửa trong phòng
thí nghiệm.
- Không tụ tập nói chuyện hoặc ăn uống trong phòng thí nghiệm.
4. Dụng cụ học tập
- Mỗi nhóm thí nghiệm phải tự trang bị cho nhóm các dụng cụ học tập sau:

Hướng dẫn thí nghiệm VXL & PLC Bài mở đầu
Trang 3
• Giấy A4 báo cáo thí nghiệm.
• Bút, viết, máy tính.
• Quyển Hướng dẫn thí nghiệm Vi xử lý và PLC.
5. Lịch thí nghiệm
Buổi
Nhóm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhóm 1
Bài
mở
đầu
B1 B2 B3 B4
B5 B6 B7 B8
Dự
trữ
Kiểm
tra cuối
kỳ
Nhóm 2 B6 B7 B8 B5
Nhóm 3 B7 B8 B5 B6
Nhóm 4 B8 B5 B6 B7
Nhóm 5 B5 B6 B7 B8
B1 B2 B3 B4
Nhóm 6 B6 B7 B8 B5
Nhóm 7 B7 B8 B5 B6
Nhóm 8 B8 B5 B6 B7
II. Một số kiến thức cơ bản về nội dung thí nghiệm
1. Phần thí nghiệm Vi xử lý
Trong phần này, sinh viên sẽ tiến hành thí nghiệm với họ vi xử lý 89C51. Kit chính thí
nghiệm MPE-300 chứa các thành phần chính như sau:
- Chip vi xử lý 89C51 hoạt động với tần số thạch anh 7.3728MHz, ROM trong của chip
đã có sẵn chương trình quản lý kit và nạp RAM ngoài 6264.
- IC chốt 74LS573 dùng để chốt 8 bit địa chỉ thấp xuất ở P0 của 89C51 ở bán kỳ máy đầu
tiên khi thực hiện lệnh xuất/nhập với các địa chỉ ngoài.
- Bộ nhớ ROM ngoài 2764 (8KB) lưu trữ mã lệnh một số chương trình con đã được lập
trình sẵn.
- Bộ nhớ RAM ngoài 6264 (8KB) lưu trữ mã lệnh chương trình thí nghiệm được lập trình
và nạp bởi sinh viên.
- Khối bàn phím chứa 16 phím (0÷F) được bố trí thành ma trận 4 hàng x 4 cột, kết nối
trực tiếp với P1 của 89C51.
- Khối chỉ thị gồm 4 LED 7 đoạn được hiển thị theo chế độ quét, do đó, tần số quét phải
đủ nhanh để các LED hiển thị gần như liên tục, không bị gián đoạn.
- Khối mở rộng port sử dụng PPI 8255 dùng để mở rộng các port xuất/nhập cho 89C51.
a. Họ vi xử lý 8051/8951
Tập lệnh

