
Nội dung chính
Quy tắc đặt tên
Cấu trúc một thiết kế
Khai báo module
Các loại toán tử
Hàm assign
Cấu trúc always
Phép gán blocking và non-blocking
posedge và negedge
Bài tập ví dụ
30/05/2013 FPGA Class 2

Quy tắc đặt tên (1)
Quy tắc đặt tên áp dụng cho tên file module, tên tín hiệu, tên
các thông số do người thiết kế tạo ra.
Tên project trùng tên file với module chính (top module).
Top module là module kết nối tất cả các module con (sub-module).
Tên file trùng tên module: <tên module>.v
Tên chỉ gồm ký tự chữ cái (phân biệt chữ hoa và chữ thường),
số và dấu gạch dưới và phải bắt đầu với một ký tự chữ.
Không dùng các tên như VDD, VCC, VSS, GND, VREF kể cả
chữ hoa và chữ thường.
Không trùng các từ khóa của ngôn ngữ lập trình.
Không kết thúc tên với dấu gạch dưới, không sử dụng
nhiều dấu gạch dưới liên tiếp.
30/05/2013 FPGA Class 3

Quy tắc đặt tên (2)
Không đặt tên trùng nhau.
Với tín hiệu clock nên là: clock, clk hoặc ck
Với tín hiệu reset nên là: reset, rst hoặc
reset_n, rst_n.
Tên càng gợi nhớ và càng ngắn càng tốt.
Tên các tín hiệu, các port, thanh ghi nên đặt
chữ in thường.
Tên các tham số (parameter, define) nên đặt
chữ in hoa.
30/05/2013 FPGA Class 4

Nội dung chính
Quy tắc đặt tên
Cấu trúc một thiết kế
Khai báo module
Các loại toán tử
Hàm assign
Cấu trúc always
Phép gán blocking và non-blocking
posedge và negedge
Bài tập ví dụ
30/05/2013 FPGA Class 5


