TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
359
KT QU PHU THUT GII ÉP VI MCH TRONG ĐIỀU TR
ĐAU DÂY THẦN KINH TAM THOA NGƯỜI LN TUI
Lê Viết Thng1,2, Lê Thành Phát1, Nguyn Th Ngc Ánh1,
Nguyn Th Trúc Phương1, Trn Th Trinh1, Bùi Nguyn La1,
Đinh Đức Hoàng Thin1, Nguyễn Đức Vũ1, Lâm Tiểu Đào1,
Phm Th Kim Xuyến1, Lê Th Kim Đơn3
TÓM TT58
Mc tiêu: Để đánh giá hiệu qu tính an
toàn của phương pháp phẫu thut gii ép vi mch
trong điều tr đau dây V người ln tui. Đối
ợng phương pháp: Phương pháp nghiên
cu hi cu, mô t hàng lot ca bao gm 40 bnh
nhân đau dây V lớn tuổi được phu thut gii ép
vi mch ti bnh vin Ch ry trong thi gian t
01/2017 đến 03/2019. Kết qu: Tui trung bình
ca nhóm bnh nhân trong nghiên cu 66,2 (60-
80 tui), hiu qu giảm đau sau mổ đạt lần lượt
87,5% sau m 1 ngày, 95% sau m 6 tháng, thi
gian giảm đau sau mổ đạt 15,4 tháng không
ghi nhn biến chng nng sau m. Kết lun:
Phương pháp phẫu thut gii ép vi mạch đạt hiu
qu cao an toàn cho nhóm bệnh nhân đau dây
V ln tui. Việc đánh giá chu phẫu trước m
kim soát tt các biến chng sau m giúp tăng độ
an toàn ca phu thut cho nhóm bnh nhân ln
tui.
1Khoa Ngoi Thn Kinh, Bnh viện Đại hc Y
dược thành ph H Chí Minh
2B môn Ngoi Thần kinh, Khoa Y, Đại hc Y
dược thành ph H Chí Minh
3Khoa Gây Hi sc, Bnh viện Đi hc Y
dược thành ph H Chí Minh
Chu trách nhim chính: Lê Viết Thng
ĐT: 0909969709
Email: thang.lv@umc.edu.vn
Ngày nhn bài: 5.9.2024
Ngày phn bin khoa hc: 20.10.2024
Ngày duyt bài: 2.11.2024
T khóa: Vi phu thut gii ép vi mạch, đau
dây V, bnh nhân ln tui
SUMMARY
THE RESULTS OF MICROVASCULAR
DECOMPRESSION SURGERY IN THE
TREATMENT OF ELDERLY
TRIGEMINAL NEURALGIA
PATIENTS
Objective: To evaluate the effects and safety
of microvascular decompression surgery in the
treatment of elderly trigeminal neuralgia patients.
Subject and methods: A cross-sectional
retrospective descriptive study conducted 40
elderly trigeminal neuralgia patients taken
microvascular decompression surgery from
January 2017 to March 2019 at Cho Ray
hospital. Results: The average age of the group
of patients in the study was 66.2 (60-80 year-
old), the postoperative pain relief effect was
87.5% 1 day after surgery, 95% after surgery 6
months, the postoperative pain relief time
reached 15,4 months and no major complications
after surgery. Conclusion: The microvascular
decompression surgery is highly effective and
safe for the elderly trigeminal neuralgia patients.
Preoperative assessment and good control of
postoperative complications help increase the
safety of surgery for these patients.
Keywords: Microvascular decompression,
trigeminal neuralgia, elderly patient
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đau dây V là một trong nhng loại đau
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
360
do nguyên nhân thn kinh ph biến, chiếm t
l khong 4-5/100000 người trong dân s
M. Ti Vit Nam, bnh vin Ch Ry t
tháng 2/2001 đến tháng 4/2004 đã 537 ca
đau dây V được điều tr. T l bnh cao nht
thp niên 60-70 ca cuộc đời tăng dn
theo tui, Vit Nam 50-70 tui [4]. Gii
ép vi mạch là phương pháp điu tr hàng đầu
đối với các trường hp tht bại điều tr ni
khoa [6]. Nghiên cu ca Barker Jannetta
theo dõi trên 1185 bệnh nhân được m gii
ép vi mch chng minh hiu qu hết đau sau
m 74 % trong vòng 10 năm, với t l tái
phát < 1% trong vòng 10 năm [2]. Ti Vit
Nam, t l điều tr đau dây V với vi phu
thut gii ép vi mạch đạt hiu qu giảm đau
sau m 91,7 % vi t l tái phát trong vòng
6 tháng 1,4 % [4].
Vi s phát trin ca y học, đặc bit
trong vấn đề kiểm soát gây mê trước trong
hi sc sau m, s ng các ca phu thut
thn kinh người ln tuổi ngày càng tăng
[5]. Raymond cng s thc hin phu
thut gii ép vi mch trên 25 bnh nhân trên
75 tui cho t l thành công 96 % và không
trường hp t vong [8]. Ti Vit Nam,
hiện chưa nghiên cứu nào v hiu qu ca
phương pháp phẫu thut gii ép vi mch
người ln tuổi, do đó chúng tôi thc hin
nghiên cu này nhằm đánh giá “Kết qu
điều tr vi phu thut gii ép vi mch trong
điều tr đau dây V ở người ln tuổi”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu
Tiêu chun chn bnh bao gm bnh
nhân 60 tui bệnh đau dây V nguyên
phát, tht bi với điều tr ni khoa (bnh
nhân s dụng 6 viên Carbamazepine/ngày
nhưng không kiểm soát được cơn đau hoặc
không chịu được c dng ph do dùng
thuc), ch s nguy tim mạch 1 (gồm 6
yếu t: Phu thuật nguy cao (phẫu thut
động mch ch, mch máu trên bn, ngc,
bng), bnh tim thiếu máu cc b, suy tim,
bnh s tai biến mạch máu não hay cơn
thoáng thiếu máu não, đái tháo đường type 2,
creatinine trước m > 2mg/dl, mi yếu t
tương ứng 1 điểm), đi kèm hình ảnh xung đột
mch máu-thn kinh trên phim cộng hưởng
t.
Tiêu chun loi tr bao gm đau dây V
th phát như u nang thượng bì, u màng não,
u dây thn kinh s VIII, nang màng nhn,
viêm dính màng nhn vùng gc cu tiu não,
xơ cứng rải rác (MS)… với triu chứng đau 2
bên mt, gim phn x mt bên b đau, liệt
mt hoc ch s nguy tim mạch 2 hoặc
phân loi ASA 3 hoc trong phu thut
phát hin tổn thương thứ phát chèn ép dây V
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu hi cu, t hàng lot ca
bao gm 40 bệnh nhân đau dây V ln tui
được phu thut gii ép vi mch ti bnh
vin Ch ry trong thi gian t 01/2017 đến
03/2019. D liệu được thu thp t h của
bnh nhân, bao gm:
Tui: biến định lượng
Gii: biến nh giá
Mức độ đau trước m: biến định nh,
s dụng thang đo mức độ đau của Vin Thn
kinh Barrow.
Bnh nội khoa đi kèm: Biến định
tính vi hai giá tr có hay không, ghi nhn ti
thời điểm trước m. Bao gm
o Tăng huyết áp: Phân chia mức độ tăng
huyết áp theo JNC VII.
o Đái tháo đường: đường huyết lúc đói
126 mg% (7 mmol/L) (qua ít nht 2 ln xét
nghim) hoc bệnh nhân đang được điều tr
đái tháo đường.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
361
o Tai biến mch máu não: Bnh nhân
các thiếu sót chức năng thần kinh xảy ra đột
ngt vi các triu chứng khu trú hơn lan
ta, tn tại hơn 24 giờ hoc t vong trong 24
gi, loi tr nguyên nhân chấn thương sọ não
o Bnh tim thiếu máu cc b: bao gm 2
dng, BTTMCB tc nghn (có th xy ra
c BN không triu chứng đau thắt
ngc) và BTTMCB không tc nghn (ch xy
ra BN triu chng). BTTMCB khi
chng t hẹp 50% ít nht 1 nhánh
mch vành trên hình chp mch nh.
BTTMCB không tc nghn bao gm 2 loi,
đau thắt ngc vi mạch vành đau tht ngc
do co tht mch vành (gm 2 dạng đau
tht ngc Prinzmetal, biến đổi vi ST chênh
lên trong cơn đau và đau thắt ngc do co tht
lan ta không hoàn toàn hoc co vi mch vi
ST chênh xuống trong cơn đau).
o Bnh thn mn: Khi bệnh nhân độ
thanh lọc creatinin ước đoán < 60 ml/phút
kéo dài > 3 tháng hoc bệnh nhân đã được
chẩn đoán bệnh thn mn hoặc đang lọc thn
chu kì.
Mức độ giảm đau sau mổ: Biến định
tính. Được ghi nhn ti thời điểm sau m 1
ngày, 1 tháng và 6 tháng (Bng 1).
Thi gian giảm đau sau mổ: Biến đnh
ợng, được tính bng thi gian giảm đau sau
m đến khi tái phát cơn đau (tháng).
Biến chng sau m: Biến định danh,
bao gm: t vong, nhi máu não, xut huyết
não, nhim trùng vết m, chóng mt, gim
thính lc, lit dây thn kinh s khác.
Bảng 1. Phân độ đau theo thang điểm ca Vin Thn Kinh Barrow
Mức độ
Đặc điểm
1
Không đau, không cần dùng thuốc điều tr
2
Đau ít, không cần dùng thuốc điều tr
3
Đau vừa, kiểm soát được cơn đau bằng thuc
4
Đau vừa, không kiểm soát được bng thuc
5
Đau dữ di và không giảm đau
Các s liệu được phân tích bng phn
mm SPSS 25.0. Kho sát mối tương quan
giu các yếu t lâm sàng vi kết qu điều tr
bng phép kiểm χ2, vi khong tin cy 95%,
p<0.05.
III. KT QU NGHIÊN CU
Tng cng 40 bệnh nhân được đưa
vào nghiên cu. Tui trung bình ca nhóm
nghiên cu 66,2 tui, thp nht 60
cao nht 80 tui, s ng bnh nhân n
cao hơn 1,5 ln so vi nam, chiếm 60% s
trường hp. Bnh nhân mức độ đau 4, 5
chiếm t l lần lượt 70% và 20%. Mức độ đau
3 t l 10%, nhóm bnh nhân này đ ngh
phu thut do không chu được tác dng ph
ca thuốc điều tr. Phân b t l đau nhánh
thần kinh thưng gp nhất đau dây V23
(35%), th hin chi tiết bng 2.
Bng 2. Phân b t l đau theo nhánh thần kinh
Nhóm
S ng
T l %
V1
2
5%
V2
10
25%
V3
7
17,5%
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
362
V12
2
5%
V23
14
35%
V123
5
12,5%
Tng
40
100%
Bảng 3. Các bệnh l nền trong nghiên cứu
Nhóm
S ng
T l %
Tăng huyết áp
8
20%
Đái tháo đường
1
2,5%
BTTMCB
6
1
Bnh nhân mc bệnh lý tăng huyết áp vi
t l cao nhất 20%, sau đó lần lượt bnh
tim thiếu máu cc b vi t l 15%, đái tháo
đường 2,5%. Không ghi nhận trường hp
nào bnh bnh thn mn tai biến
mch máu não (bng 3).
Trong nghiên cu này, tt c bnh nhân
đều được chp cộng hưởng t não trước m,
s bnh nhân hình nh mch máu chèn ép
thần kinh 29/40 (72,5%) trường hp.
Trong quá trình đánh giá mch máu c m,
s trường hp ghi nhận động mạch đơn thuần
chèn ép chim t l cao nht với 34 trường
hp. Trong nghiên cu ca chúng tôi không
ghi nhận trường hp nào không có mch máu
chèn ép thần kinh. Trường hp 1 mch
máu chèn thn kinh trong m chiếm t l cao
nht vi 67,5%, nhiều hơn 2 lần so vi
trường hp 2 mch máu chèn thn kinh.
Chúng tôi không ghi nhận trường hp nào
nhiều hơn 2 mạch máu chèn ép. Trong s các
mạch máu chèn ép, động mch tiu não trên
chiếm t l cao nht vi 71,7%, tiếp theo
động mch tiểu não trước dưới tĩnh mch
đá với 11,2%. Các mch máu còn li chiếm t
l lần lượt t cao đến thp gồm động mch
thân nền động mch tiểu não sau dưới.
Không ghi nhận trường hợp nào đng
mạch đốt sng chèn ép thn kinh V.
Kết qu giảm đau sau mổ được ghi nhn
chi tiết trong bng 4. Phu thut gii ép vi
mạch được xem hiu qu khi mức độ đau
sau m mc 1 và 2. Hiu qu giảm đau
ngay sau m 1 ngày đạt t l 90%, vi mc
độ đau 1 82,5% mức độ 2 7,5%.
Theo thi gian theo dõi, mức độ giảm đau
ci thin, vi thời điểm 1 tháng sau m
92,5% và 6 tháng sau m là 95%
Bng 4. Mức độ đau sau mổ
1 ngày
1 tháng
6 tháng
82,5%
82,5%
85%
7,5%
10%
10%
10%
7,5%
5%
Trong nghiên cu ca chúng tôi, thi
gian giảm đau hiệu qu được nh t lúc sau
m đến khi cơn đau tái phát hoặc thời điểm
thu thp s liu kho sát sau m. Thi gian
giảm đau hiệu qu trung bình 15,4 tháng,
dài nht 26 tháng. Ch 1 trường hp tái
phát đau sau mổ 3 tháng, chiếm t l 2,5%.
36/40 bnh nhân giảm đau sau mổ
4/40 bệnh nhân còn đau sau mổ. Đánh giá
các biến chng sau m, chúng tôi không ghi
nhận trường hp nào biến chng sau m
nguy him, bao gm t vong, nhi máu não
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
363
hoc xut huyết não sau mổ. Đối vi các biến
chng khác có th gp phu thut gii ép vi
mch, kết qu được ghi nhn chi tiết trong
bng 5, bao gm dch não tu, nhim
trùng vết m, gim thính lc, tổn thương
thn kinh s.
Bng 5. Biến chng sau m
Loi biến chng
S ng
T l %
T vong
0
0
Nhi máu, xut huyết não
0
0
Rò dch não ty
1
2,5%
Nhim trùng vết m
1
2,5%
Gim thính lc
3
7,5%
Tổn thương thần kinh s
0
0
Chóng mt
8
20%
Viêm phế qun
1
2,5%
IV. BÀN LUN
Độ tui trung bình ca bnh nhân trong
nghiên cu của chúng tôi 66,2, tương tự
vi nghiên cu ca tác gi Ashkan [1]. Trong
khi đó nghiên cứu ca tác gi Sekula
Ferroli ghi nhn tui trung bình ca bnh
nhân cao hơn, lần lượt 73 69,2 [7], [9].
S khác bit y ch yếu đến t vic la
chn mu bnh nhân vi tiêu chuẩn định
nghĩa người ln tui khác nhau các nước
phát triển như Mỹ, tiêu chun bnh nhân ln
tui t 65 tui tr lên, còn vi tiêu chun
ca t chc y tế thế gii luật người cao
tui Vit Nam là 60 tui. V đặc điểm gii
tính, chúng tôi ghi nhn n gii chiếm ưu
thế, vi t l 60%, kết qu này cũng tương tự
trong các nghiên cu ca tác gi Ashkan,
Sekula [1], [9].
Trong mt nghiên cu kho sát h thng
phân tích gp ca tác gi Phan cng s
[8] gồm 1542 trường hp bệnh nhân đau dây
V ln tuổi được phu thut gii ép vi mch,
hiu qu giảm đau 87,5%, trong nghiên
cu ca tác gi Sekula 88,91% [9]. Tương
t kết qu nghiên cu của chúng tôi cũng
ghi nhn t l tương tự 92,5%. Khi so sánh
gia hiu qu giảm đau của nghiên cu
chúng tôi vi các tác gi Bùi Phú n
91,7% [4]. Kết qu này qua đó cho thy
không s khác bit gia các nhóm tui
bnh nhân vi kết qu điều tr phu thut gii
ép vi mạch đau dây V. Trong nghiên cứu tác
gi Sekula năm 2011 ghi nhn không s
khác bit v kết qu phu thut gia nhóm
bnh nhân ln tui tr tui [9]. Trong
nghiên cu của chúng tôi, đánh giá mi
tương quan giữa tui kết qu phu thut
cũng không ghi nhận s tương quan, điu
này cho thấy phương pháp phẫu thut gii ép
vi mch vẫn đạt hiu qu điều tr tt cho
nhóm bnh nhân ln tui.
Phu thut gii ép vi mch t l tái
phát đau thấp nhất trong các phương pháp
điều tr. Ti thời điểm 1 năm sau phẫu thut,
t l tái phát đau là 20%, thời điểm 5 năm sau
phu thut 27% [6]. Chúng tôi ghi nhn 1
trường hợp tái phát đau sau 3 tháng, chiếm t
lệ. 2,5%,được phu thut lần 2 sau đó. Tỉ l
giảm đau thấp hơn nhiu so vi nghiên cu
nước ngoài thnghiên cu chúng tôi
c mu nh với 40 trường hp, thi gian thu
thp mu ch trong vòng 2 năm, trung bình