TP CHÍ Y häc viÖt nam tP 546 - th¸ng 1 - 3 - 2025
103
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI TÁN SỎI THẬN QUA DA ĐƯỜNG HẦM
NHỎ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH LẠNG SƠN
Triệu Đức Anh1,2, Phan Chí Dũng1, Đỗ Trường Thành2,3
TÓM TẮT25
Mc tiêu: Đánh giá kết qu điu tr của phương
pháp tán si thận qua da đưng hm nh ới hướng
dn siêu âm ti bnh viện đa khoa tỉnh Lạng Sơn giai
đon 2022-2024. Đối tượng phương pháp
nghiên cu: Nghin cu m tả lot ca bnh theo
dõi dc gm 76 bệnh nhân đưc phu thut ni soi
tán si thận qua da đường hm nh ti bnh viện đa
khoa tnh Lạng Sơn trong thi gian t tháng 6 năm
2022 đến tháng 07 năm 2024. Kết qu: Tui trung
bnh 50,68 ± 11,16 tui (29 73). Kch thước sỏi
trung bnh 3 ± 1,01mm; phân loại theo kch thước
si: 46,1% t 15 30mm, 35,5% si t 31 40mm,
18,4% trên 40mm. Mc độ giãn thn: 4 không giãn
thận (5,3%), 39 giãn độ I (51,3%), 23 giãn độ II
(30,3%), 9 giãn độ III (11,8%). V trí chọc dò: đài
giữa 78,9%, đài dưới 19,7%, chc 2 đài 1,3%. Thời
gian phu thuật trung bnh 77,04 ± 26,55 phút. T lệ
sạch sỏi là 78,9 %. Biến chng bao gồm 2 trưng hp
(2,6%) st sau phẫu thut; 14,5% tiu máu kéo dài
nhưng khng phải truyền máu t mch thn. Kết
lun: Phương pháp tán sỏi qua da đường hầm nhỏ
dưới hướng dẫn siu âm được thc hin bnh vin
đa khoa tỉnh Lng Sơn hiệu quả an toàn, mang
li nhiu lợi ch trong điều trị sỏi thận.
Từ khoá:
Sỏi thận, tán sỏi thận qua da đường
hầm nhỏ, siu âm, Holmium Laser.
SUMMARY
THE RESULTS OF MINI - PERCUTANEOUS
NEPHROLITHOTOMY UNDER ULTRASOUND
GUIDANCE FOR TREATMENT OF KIDNEY
STONES AT LANG SON PROVINCE GENERAL
HOSPITAL
Objectives: The study aim was to evaluate the
results of mini-percutaneous nephrolithotomy under
ultrasound guidance for treatment of kidney stones at
Lang Son Province General Hospital in the period from
2022 to 2024. Materials and Methods: A case
series study with longitudinal follow-up, 76 patients
have been operated by mini percutaneous
nephrolithotomy under ultrasound guidance at Lang
Son province General Hospital from June 2022 to July
2024. Results: The average age was 50.68 ±
11.16 years (29 73). Mean stone size was 3 ± 1.01
mm (1.7 7.1), in which stone size 15 30mm: 35
cases (46.1%), 31 40mm: 27 cases (35.5%) and >
1Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn
2Trường đại học Y Hà Nội
3Bệnh viện hữu nghị Việt Đc
Chịu trách nhiệm chnh: Triệu Đc Anh
Email: dranh8688@gmail.com
Ngày nhận bài: 21.10.2024
Ngày phản biện khoa học: 22.11.2024
Ngày duyệt bài: 27.12.2024
40mm: 14 cases (18.4%). Hydronephrosis
classification: Grade 0 (no dilation): 4/76 cases
(5.3%), grade I: 39/76 cases (51.3%), grade II:
23/76 cases (30.3%), grade III: 9/76 cases (11.8%).
Percutaneous renal acccess into the kidney: middle
calyx 60 cases (78.9%), posterior calyx 15 cases
(19.7%), middle and posterior calyx: 1 case (1.3%).
Average time of operation was 77.04 ± 26.55 minutes.
Stone - free rate was 78.9%. The complications
including post-operative fever: 2 cases (2.6%) and
persistent hematuria (14.5%) but no case of bleeding
requiring blood transfusion and renal embolization.
Conclusion: Mini percutaneous nephrolithotomy
under ultrasound guidance for treatment of kidney
stones at Lang Son province General Hospital is an
effective and safety method.
Keywords:
Kidney stone, mini percutaneous
nephrolithotomy, ultrasound, Holmium laser.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Sỏi thận bệnh ph biến nhất trong các
bệnh tiết niệu, chiếm đến 70-75% t lệ sỏi
đường tiết niệu nói chung. Sỏi thận nếu khng
được theo dõi điều trị kịp thời, hiệu quả
thể gây nn các biến chng nguy hiểm như vim
đài bể thận, nước, mủ thận, suy giảm hoặc
mất chc năng thận….1 Trước đây, m mở
phương pháp can thiệp ngoại khoa duy nhất
trong điều trị sỏi thận. Tuy nhin, vào năm 1976,
Fernstrom Johanson đã thực hiện thành cng
phương pháp tán sỏi thận qua da, mở đường cho
cuộc cách mạng trong điều trị sỏi tiết niệu, thay
thế dần m mở truyền thng2. Tán sỏi thận qua
da t biến chng thời gian hồi phục nhanh
hơn so với phương pháp m mở truyền thng.
Những trường hợp trước đây chỉ thể được
điều trị bằng phẫu thuật mnhư sỏi thận san h
ở thận ghép, dị dạng hệ tiết niệu như thận móng
ngựa, thận lạc chỗ... cũng có thể được giải quyết
một cách an toàn và hiệu quả hơn3,4. Phẫu thuật
nội soi tán sỏi qua da đường hầm nhỏ (Mini-
PCNL) định vị siu âm hoặc dưới màn huỳnh
quang được triển khai rộng i Việt Nam gần
10 năm trở lại đây đã được chng minh một
phương pháp điều trị rất hiệu quả với sỏi thận
mọi kch thước, mọi vị tr, với độ an toàn hiệu
quả cao2,3,5. Tại bệnh vin Đa khoa tỉnh Lạng
Sơn bắt đầu triển khai kĩ thuật Mini-PCNL từ năm
2020, chúng ti tiến hành nghin cu này nhằm
mục đch tng kết rút kinh nghiệm điều trị sỏi
thận bằng phẫu thuật tán sỏi thận qua da với
đường hầm nhỏ, góp phần thm y văn Việt Nam
trong điều trị sỏi thậnc bệnh viện tuyến tỉnh.
vietnam medical journal n03 - JANUARY - 2025
104
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cứu: bao gồm các
bệnh nhân được được chẩn đoán xác định sỏi
thận sỏi niệu quản 1/3 trn, được phẫu thuật
nội soi tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ sử
dụng ng lượng Holmium Laser tại Khoa Ngoại
Tiết niệu-Nam học, bệnh viện đa khoa tỉnh Lạng
Sơn trong thời gian từ tháng 6 năm 2022 đến
tháng 7 năm 2024.
* Tiêu chuẩn lựa chọn:
- Bệnh nhân có sỏi
thận, sỏi niệu quản 1/3 trn kch thước ≥15mm.
Hồ sơ bệnh án có đầy đủ thng tin nghin cu.
* Tiêu chuẩn loại trừ:
- Bệnh nhân đang
nhiễm khuẩn tiết niệu chưa điều trị. Các bệnh
toàn thân nặng chưa được điều trị n định
thể ảnh hưởng xấu đến cuộc m (bệnh tim
mạch, h hấp, suy thận, ri loạn đng máu…).
Sỏi thận kết hợp với u thận, trn thận mất chc
năng, dị dạng giải phẫu đường i xuất (hẹp
niệu quản, niệu đạo), phụ nữ có thai.
* Phương pháp nghiên cứu:
M tả loạt ca
bệnh có theo dõi dọc.
* Cỡ mẫu:
chọn mẫu thuận tiện
2.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu bao gồm:
- Các chỉ s lâm sàng: tui, nhóm tui, giới,
các triệu chng nhiễm khuẩn tiết niệu, ri loạn
tiểu tiện.
- Các chs cận lâm ng: kch tớc sỏi, s
ợng sỏi, mc độ giãn thận, t nghiệm ớc tiểu
- c chs trong m sau m: s đường
hầm vào thận, vị tr đường hầmo thận, thời gian
m, biến chng sau m trong thời gian nằm viện.
- Kết quả điều trị: t lệ sạch sỏi, các biến
chng muộn.
2.3. Phương pháp phân tích s liệu
đạo đức y học: Các s liệu được xử lý trn máy
tnh bằng phần mềm SPSS 20.0 . Sử dụng các
test thng k y học. c s liệu được sử dụng
trong nghin cu của chúng ti được sự đồng ý
của bệnh nhân, bệnh viện đa khoa tỉnh Lạng
Sơn, trường đại học Y Nội, đảm bảo tnh
trung thực chưa từng được cng b trước
đây, thng tin bệnh nhân được bảo mật.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm lâm sàng: - Tui trung bình
ca bnh nhân là: 50,68 ± 11,16 tui; thp nht
29 tui, nhiu nht là 73 tui.
Bảng 1: Đặc điểm chung của đối tượng
nghiên cu
Các ch s
S ng BN
T l %
Tui
<40 tui
14
18,4
40-50 tui
26
34,2
50-60 tui
18
23,7
>60 tui
18
23,7
Gii
tính
Nam
42
55,3
N
34
44,7
Nhn xét:
Ch yếu các bnh nhân >40
tui. T l bnh nhân nam/n 1,23/1
Các triu chng lâm sàng đi khám bnh ca
bệnh nhân là: đau âm vùng sườn thắt lưng với
72 bnh nhân chiếm 94,7%, có 34 bnh nhân
biu hiện đái but, đái rắt chiếm t l 44,7%; 7
trường hp bnh nhân vào viện có tăng huyết áp
chiếm t l 9,2%; 3/76 trường hp đái máu
chiếm 3,9% và 1,3% bnh nhân có st.
Kch thước si trung bình 3 ± 1,01cm, nh
nht 1,5cm, ln nht 7,1cm.
Bảng 2: Đặc đim cn lâm sàng
S ng
BN
T l
%
Phân loi
si
Si b thận đơn thuần
15
19,7
Si b thận + 1 đài
25
32,9
Si b thận + 2 đài
31
40,8
Si b thận + 3 đài
2
2,6
Si san hô
3
3,9
S ng
si
1 viên
15
19,7
2 viên
26
34,2
≥ 3 vin
35
46,1
Mc độ
giãn thn
trên CT-
scanner
Không giãn
4
5,3
Độ I
39
51,3
Độ II
23
30,3
Độ III
9
11,8
Nhận xét:
Sỏi bể thận đơn thuần chiếm
19,7%, sỏi san h chiếm 3,9%, sỏi bể thận
các đài chiếm 76,3%. Chỉ 19,7% bệnh nhân chỉ
có 1 sỏi, 34,2% bệnh nhân 2 sỏi, 46,1% bệnh
nhân từ 3 sỏi trở ln. 5,3% bệnh nhân khng
giãn thận, 11,8% bệnh nhân thận giãn lớn độ
III, hầu hết bệnh nhân (81,6%) thận giãn đI-II.
3.2. Đánh giá kết quả điều trị. Thời gian
chọc tạo đường hầm trung bnh 9,14 ± 3,9
phút. Thời gian phẫu thuật trung bnh là 77,04 ±
26,55 phút, nhanh nhất 40 phút, u nhất
160 phút.
Bảng 3: Các đặc điểm phẫu thuật n sỏi
Đặc điểm trong m
Số lượng
BN
Tỷ lệ
%
Vị trí
chọc dò
Đài trn
0
0
Đài giữa
60
79
Đài dưới
15
19,7
Hai đài
1
1,3
Số đường
hầm vào
thận
Một đường hầm
75
98,7
Hai đường hầm
1
1,3
Thời gian
Thời gian chọc dò
9,14 ± 3,9 phút
Thời gian phẫu
thuật
77,04 ± 26,55 phút
TP CHÍ Y häc viÖt nam tP 546 - th¸ng 1 - 3 - 2025
105
Nhận xét:
Phần lớn các trường hợp được
chọc vào vị tr đài giữa (79%) hầu hết các
trường hợp chcần tạo 1 đường hầm trong 1 lần
tán (98,7%).
Theo dõi sau m: Sau m chỉ 2,6% bệnh
nhân biến chng st nhưng khng bị sc
nhiễm khuẩn. 14,5% bệnh nhân sau mnước
tiểu đỏ kéo dài > 72h giờ. Khng có bệnh nhân
nào biến chng chảy máu cần can thiệp hậu
phẫu. Sau 1 tháng, t lệ sạch sỏi ln đến 78,9%
bệnh nhân.
Bng 4: Mt s yếu t liên quan ảnh hưởng đến kết phu thut
Thời gian
phẫu thuật
(phút)
Kích thước sỏi
Tổng
P
< 3 cm
3 4 cm
> 4 cm
n
%
n
%
N
%
N
%
≤ 60
26
34,2
6
7,9
0
0
32
42,1
0,05
61-90
8
10,5
17
22,4
9
11,8
34
44,7
91-120
1
1,3
1
1,3
3
3,9
5
6,6
> 120
0
0
3
3,9
2
2,6
5
6,6
Tng
35
46,1
27
35,5
14
18,4
76
100
Tỷ lệ sạch sỏi
Kích thước sỏi
Tổng
P
< 3 cm
3 4 cm
> 4 cm
Sạch sỏi
33
43,4
21
27,6
4
7,9
60
78,9
0,001
Sót sỏi
2
2,6
6
7,9
8
10,5
16
21,1
Tng
35
46,1
27
35,5
14
18,4
76
100
Nhận xét:
Sỏi càng to th thời gian phẫu
thuật càng lâu. Trong nhóm thời gian phẫu thuật
<60 phút, 34,2% sỏi <3cm có, 7,9% sỏi 3-4cm
0% sỏi >4cm. Sự khác biệt vthời gian phẫu
thuật ý nghĩa thng k giữa c nhóm kích
thước sỏi khác nhau. Sỏi càng nhỏ th t lệ sạch
sỏi càng cao ngược lại. T lệ sạch sỏi ln đến
78,9%, trong đó 43,4% sỏi <3cm, 27,6% sỏi 3-
4cm, 7,9% sỏi >4cm với sự khác biệt ý nghĩa
thng k.
IV. BÀN LUẬN
Nghin cu của chúng ti tiến hành trên 76
bệnh nhân đủ tiu chuẩn nghin cu, tui
trung nh 50,68 ± 11,16 tui, trong đó
57,9% bệnh nhân độ tui 40-60. T lệ
nam/nữ 42/34=1,23/1. Tác giả Dương Văn
Trung nghin cu trn 520 bệnh nhân cho thấy
tui trung bnh 52,6 ± 10,5, với t lệ nam/nữ
1,89/11. Tác giả Trần Hoài Nam nghin cu
trn 185 bệnh nhân thấy tui trung bnh
51,7±13,6 tui với 63,78% bệnh nhân trong đ
tui 40-60 t lệ nam/nữ 2,14/12. Tác giả
Hoàng Văn Thiệp cộng sự tiến hành nghin
cu 139 bệnh nhân, độ tui trung bnh 52,99
tui, nhóm tui 40-59 là cao nhất chiếm 56,83%,
t lệ bệnh nhân nam/nữ 1,553. Nhóm tác giả
Nguyễn Minh An nghin cu trn 52 bệnh nhân
thấy tui trung bnh của nhóm nghin cu
54,9±11,9 với t lệ bệnh nhân nam/nữ
1,73/14. Như vậy tui trung bnh của nhóm bệnh
nhân trong nghin cu này tương đồng với c
nghin cu khác trong nước, s lượng bệnh
nhân nam lun nhiều hơn bệnh nhân nữ. Độ tui
50 cả nam nữ độ tui khng còn sc
khỏe tt nhưng đang tr cột lao động trong
gia đnh, vậy nn bệnh sỏi thận chỉ định
phẫu thuật ảnh hưởng lớn đến khả năng lao
động của người bệnh cần đến biện pháp điều
trị hiệu quả với thời gian điều trị ngắn ngày.
Kch thước sỏi trung bnh trong nghin cu là
3 ± 1,01cm, trong đó 19,7% bệnh nhân chỉ 1
sỏi, 80,3% bệnh nhân từ 2 sỏi trở ln. Trong
nghin cu của Dương Văn Trung, kch thước
trung bnh của sỏi 21,5 ± 1,2mm, với sỏi 1
vin chiếm 75,6%1. Nghin cu của Duy Tân
cho thấy kch thước sỏi trung bnh
2,9±0,6cm5. Kch thước sỏi trung bnh trong
nghin cu của chúng ti một stác giả trn
phù hợp với khuyến cáo của hội Niệu khoa Châu
Âu (EUA 2015), đó áp dụng Mini-PCNL cho sỏi
thận >20mm các sỏi 10-20mm chng chỉ
định hoặc thất bại với tán sỏi ngoài thể6.
Trong nghin cu này, sỏi bể thận đơn thuần
chiếm 19,7%, sỏi san h chiếm 3,9%, sỏi bể
thận các đài chiếm 76,3%. 5,3% bệnh
nhân khng giãn thận, 11,8% bệnh nhân thận
giãn lớn độ III, hầu hết bệnh nhân (81,6%) thận
giãn đ II-III. N vậy với hầu hết các trường
hợp bệnh nhân thận giãn, kch thước sỏi
trung bnh lớn, rất thuận lợi cho việc chọc tạo
đường hầm phẫu thuật.
Lựa chọn vị tr chọc vào thận rất quan
trọng, lin quan đến việc tiếp cận được tất cả vị
tr sỏi, hạn chế các biến chng t lệ sạch sỏi.
Xác định vị tr chọc phụ thuộc vào vị tr, kch
thước sỏi cũng như hnh thái đài bể thận. Khi sử
dụng siu âm để định vị kim chọc dò, chúng ti
thường đặt đầu siu âm theo chiều dọc của
trục thận theo đường nách sau, điểm đặt kim
vietnam medical journal n03 - JANUARY - 2025
106
nằm ở bờ trước hoặc bờ sau của đầu dò siu âm,
kiểm soát đầu kim đến vòm đài thận sỏi.
79% bệnh nhân được được chọc vào đài
giữa, 19,7% bệnh nhân được chọc vào đài
dưới, 1,3% bệnh nhân được chọc vào cả đài
giữa dưới. Tác giả Dương Văn Trung chọc
86,7% vào đài dưới, 13,3% vào đài giữa thận
khng chọc vào đài trn thận1. Theo kinh
nghiệm của chúng ti, vị tr chọc vào đài giữa
rất thuận lợi cho việc kiểm soát đài thận trn, đài
thận dưới, bể thận niệu quản 1/3 trên. Không
có bệnh nhân nào chọc dò vào đài trn, v ở vị tr
này rất dễ tn thương màng phi, gan (với thận
phải), lách (với thận trái) đường vào từ đài
giữa dưới thể kiểm soát tt đài trn của
thận. Do lựa chọn vị tr chọc dò ban đầu tt, nn
98,7% bệnh nhân chỉ cần tạo 1 đường hầm
trong cuộc phẫu thuật đã thể kiểm soát tt
cuộc m.
Trong nghin cu của chúng ti, hầu hết
bệnh nhân (85,5%) nước tiểu trong <72 giờ
đầu sau phẫu thuật, 14,5% bệnh nhân nước
tiểu đỏ lâu hơn 72 giờ, lâu nhất 9 ngày.
Những trường hợp này được điều trị nội khoa,
theo dõi nước tiểu trong dần, khng cần
truyền máu hay can thiệp nút mạch. 2 bệnh
nhân (2,6%) bệnh nhân biến chng st
nhưng khng bị sc nhiễm khuẩn, mặc trước
đó kết quả cấy nước tiểu âm tính. Nguyên
nhân thể trong vin sỏi cha một lượng vi
khuẩn mà xét nghiệm trước m vẫn bnh thường,
khi sỏi tán vụn đã giải phóng vi khuẩn ra ngoài
vào máu y st1. Theo Nguyễn Minh An,
13,5% bệnh nhân chảy u sau m khng
cần can thiệp, 9,6% bệnh nhân st4. Theo
Dương Văn Trung, 8,3% bệnh nhân hậu phẫu
st 0,4% bệnh nhân hậu phẫu chảy máu cần
truyền máu. Theo Trần Hoài Nam, 14,6% bệnh
nhân st sau phẫu thuật 0,005% bệnh nhân
cần truyền máu sau phẫu thuật2. Theo Ahmed
R. nghin cu đánh giá kết quả điều trị sỏi san
h thận bằng PCNL t năm 1999-2009, 9,5%
chảy máu trong m phải dừng phẫu thuật, 14%
bệnh nhân cần truyền u hậu phẫu, 10,9%
bệnh nhân chảy u điều trị nội khoa thành
cng, 3,4% bệnh nhân cần nút mạch can thiệp
chảy máu, 0,004% bệnh nhân tử vong v chảy
máu nặng7. Nhn chung, t lệ bệnh nhân biến
chng chảy máu sau phẫu thuật PCNL đã giảm
nhiều theo thời gian, lẽ do cải tiến thuật từ
PCNL tiu chuẩn sang mini-PCNL thuật n
sỏi hoàn thiện dần.
Trong nghin cu này, t lệ sạch sỏi sau 1
tháng 78,9% bệnh nhân. Trong nghin cu
của Hoàng văn Thiệp3, t lsạch sỏi 86,48%;
t lệ sạch sỏi trong nghin cu của Nguyễn Minh
An 86,5%4; theo Trần Hoài Nam t lệ sạch sỏi
95,68%2, còn theo Dương văn Trung, t lệ
sạch sỏi ln đến 97,3%1. T lệ sạch sỏi trong
nghin cu của chúng ti thấp nhất, lẽ do
kch thước sỏi trung bnh của nhóm nghin cu
lớn hơn hẳn so với các nghin cu khác. Chúng
ti thấy rằng sỏi càng nhỏ th t lệ sạch sỏi càng
cao ngược lại. Bảng 5 cho thấy, t lệ sạch sỏi
43,4% với sỏi <3cm, 27,6% với sỏi 3-4cm,
7,9% với sỏi >4cm với skhác biệt ý nghĩa
thng k (P<0,05). Ngoài ra kch thước sỏi còn
lin quan mật thiết đến thời gian phẫu thuật, sỏi
càng to th thời gian phẫu thuật càng lâu. Trong
nhóm thời gian phẫu thuật <60 phút, 34,2% sỏi
<3cm có, 7,9% sỏi 3-4cm 0% sỏi >4cm. Sự
khác biệt về thời gian phẫu thuật ý nghĩa
thng k giữa các nhóm kch thước sỏi khác
nhau. Mặc dù so với các nghin cu khác t lệ
sạch sỏi của chúng ti còn thấp nhưng chúng ti
hy vọng sẽ tiếp tục cải tiến kỹ thuật, nâng cao
tay nghề để những kết quả tt hơn trong các
báo cáo tiếp theo.
V. KẾT LUẬN
Phẫu thuật nội soi tán sỏi thận qua da đường
hầm nhỏ dưới hướng dẫn của siu âm thực hiện
tại bệnh viện đa khoa tỉnh Lạng Sơn một
phương pháp điều trị sỏi thận an toàn, hiệu quả
k thuật tán sỏi quâ da đường hầm nhỏ
thể triển khai khả thi tại các bệnh viện tuyến tỉnh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Dương Văn Trung; Trịnh Hoàng Hoan. Kết
qu tán si qua da đường hm nh thế nm
nghing, định v bằng siu âm điều tr si thận đài
i (kinh nghim trên 520 bnh nhân). Tp chí Y
hc Vit Nam (Tng hi Y hc Việt Nam), năm
2023, s chuyn đề 1, trang 383-389.
2. Trn Hoài Nam; Nguyn Trn Thành. Kết qu
tán si thận qua da đưng hm nh ới hướng
dẫn siu âm điều tr si thn ti bnh vin 19-8,
b công an. Tp chí Y hc Việt Nam, năm 2023,
tp 533 s 2, trang 229-232. https://doi.org/
10.51298/vmj.v533i2.7960.
3. Hoàng Văn Thiệp, Trần Đức Quý, cng
s. Kết qu tán sỏi qua da đường hm nh i
ng dẫn siu âm điều tr si thn ti bnh vin
trung ương Thái Nguyn. Tp chí Y hc Vit Nam,
năm 2023, tp 524 s 1A, trang 103-107.
4. Nguyễn Minh An, Đ Hi Hùng. Đánh giá kết
qu điu tr si thn san bng phương pháp
tán sỏi qua da đường hm nh ti bnh viện đa
khoa tnh Hải Dương. Tạp chí Y hc Vit Nam,
năm 2021, tháng 6, tp 503 s 2, trang 66-70.
5. Duy Tân, Nguyễn Trung Hiếu, Diêm Sơn.
Phu thut ni soi tán si thận qua da đường hm
nh ti Bnh vin Đa khoa Tỉnh Yên Bái. Tp chí
nghiên cu Y hc, năm 2023, s (163 (2), trang
100 - 1006.
TP CHÍ Y häc viÖt nam tP 546 - th¸ng 1 - 3 - 2025
107
6. Türk, C. EAU Guidelines on Interventional
Treatment for Urolithiasis. Eur Urol 2016, 69 (3),
475482. https://doi.org/ 10.1016/j.eururo.
2015.07.041.
7. El-Nahas AR, Eraky I, Shokeir AA, et al.
Percutaneous nephrolithotomy for treating
staghorn stones: 10 years of experience of a
tertiary-care centre. Arab Journal of Urology.
2012;10(3):324. doi:10.1016/j.aju.2012.03.002
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG ĐAU BẰNG THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ
ĐAU DỰA TRÊN HÀNH VI (BPS) TRONG CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
THỞ MÁY XÂM NHẬP
Nguyễn Thị Kiều Trang1, Hoàng Bùi Hải1,2, Nguyễn Thị Sơn1,2,
Đàm Thị Hương Lan1, Đinh Thị Thanh Huệ1
TÓM TẮT26
Nghin cu m tả tnh trạng đau bằng thang
điểm đánh giá mc độ đau dựa trn hành vi (BPS -
Behavioral Pain Scale) người bệnh thở máy một
s yếu t lin quan tại Bệnh viện Đại học Y Nội.
Nghin cu tiến hành khảo sát trn nhóm người bệnh
thở máy tại khoa Cấp cu Hồi sc tch cực từ
11/2023 - 02/2024. Tình trạng đau được đánh g
bằng thang điểm BPS trong khi thực hiện một s quy
trnh điều dưỡng thường quy như chăm sóc răng
miệng, hút đờm thay đi thế. Kết quả nghin
cu cho thấy hút đờm là quy trnh điều dưỡng xâm lấn
gây đau nhất cho người bệnh thở máy (Trung v= 7,
IQR: 6- 7,25) với tỉ lệ đau từ trung bnh đến nặng,
theo sau đó thay đi thế chăm sóc răng
miệng (Trung vị= 5, IQR: 4- 6) với tỉ lệ người bệnh
đau nhẹ chiếm đa s. Điểm RASS, giới tnh, bệnh
chnh phương pháp thở xâm lấn vic sử dụng
thuc giảm đau của người bệnh lin quan tới tnh
trạng đau trong quá trnh chăm sóc với p < 0,05.
Từ khóa:
tnh trạng đau, thang điểm BPS, người
bệnh thở máy xâm nhập.
SUMMARY
PAIN ASSESSMENT BY USING
BEHAVIORAL PAIN SCALE IN CARING FOR
MECHANICALLY VENTILATED PATIENTS
The study aimed to describe pain status using the
Behavioral Pain Scale (BPS) in mechanically ventilated
patients and related factors at Hanoi Medical
University Hospital. A descriptive study was conducted
on mechanically ventilated patients in the Emergency
and Intensive Care Department from November 2023
to February 2024. Pain was assessed using the BPS
during routine nursing procedures, including oral care,
suctioning, and repositioning. The results showed that
suctioning was the most painful invasive nursing
procedure for ventilated patients (Median= 7, IQR: 6
7.25), with a majority experiencing moderate to
1Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
2Trường Đại học Y Hà Nội
Chịu trách nhiệm chnh: Hoàng Bùi Hải
Email: hoangbuihai@hmu.edu.vn
Ngày nhận bài: 22.10.2024
Ngày phản biện khoa học: 25.11.2024
Ngày duyệt bài: 30.12.2024
severe pain. This was followed by repositioning and
oral care (Median= 5, IQR: 46), where most patients
reported mild pain. Several factors such as RASS
score, gender, primary diagnosis, invasive ventilation
method, and the use of analgesics were significantly
associated with pain during nursing care (p < 0.05).
Keywords:
Pain status, behavioral pain scale,
mechanically ventilated patients.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đánh giá đau là một trong những vấn đề ct
lõi trong chăm sóc người bệnh tại các đơn vị hồi
sc tch cực (HSTC). Quản đau khng hiệu
quả thể gây ra những tác động tiu cực đến
người bệnh như ri loạn chc năng sinh lý, ảnh
hưởng tâm lý, kéo i thời gian hồi phục làm
giảm chất lượng chăm sóc1. Phần lớn người bệnh
thở y thường phải trải qua những cơn đau,
ngay cả khi nghỉ ngơi do chnh tnh trạng bệnh
của họ, do các thủ thuật xâm lấn, hoặc trong các
quy trình chăm c điều dưỡng. Thay đi thế,
hút đờm cũng như chăm sóc ng miệng một
trong các nguyn nhân dẫn đến đau nhóm
người bệnh này2. Nghin cu chỉ ra rằng tnh
trạng đau ở người bệnh HSTC chiếm từ 58% đến
77%3. Mặc vậy, việc đánh giá quản đau
nhóm người bệnh y vẫn còn nhiều hạn chế
do thiếu các cng cđánh giá đau phù hợp cho
những người bệnh khng thể giao tiếp bằng lời.
Thang điểm đánh giá mc độ đau dựa trn
hành vi (BPS) đã được phát triển sử dụng
rộng rãi ở nhiều quc gia để khắc phục khó khăn
này, BPS đ tin cậy tnh nhất quán cao
trong việc đánh giá đau người bệnh thở máy
xâm nhập4. Hiện tại, khoa Cấp cu Hồi sc
tch cực (CC HSTC)- Bệnh viện Đại học Y
Nội vẫn chưa thường xuyn sử dụng cng cụ này
để nhận định tnh trạng đau trong khi chăm sóc
nhóm đi tượng này. Do đó, nghin cu này
được thực hiện với 2 mục tiu:
1. M t tnh trạng đau bằng thang điểm
BPS trong q trnh chăm sóc răng miệng, hút