Khai thác cảng
lượt xem 42
download
TIÊU CHUẨN THỜI GIAN NGHỈ Thời gian nghỉ của công nhân phụ thuộc vào loại công việc: - Đối với công việc nhẹ như khâu buộc bao bì, làm sạch hầm tàu và toa xe, tháo móc công cụ mang hàng lấy tỷ lệ 7%. - Công việc vừa như xách tay một trọng lượng dưới 8kg với khoảng cách
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khai thác cảng
- Người biên soạn: ThS. Bùi Thanh Tùng, ThS. Lê Thị Nguyên, ThS. Phạm Thị Bạch Hường,ThS. Trần Văn Lâm Tổ quản lý và khai thác cảng Đại Học Hàng Hải Việt Nam CHƯƠNG 4 : CÂN ĐỐI NHÂN LỰC TRONG CÁC KHÂU XẾP DỠ Ở CẢNG 4.1. TIÊU CHUẨN THỜI GIAN TRONG MỘT CA LÀM VIỆC 4.1.1. PHÂN TÍCH THỜI GIAN LÀM VIỆC TRONG CA - Thời gian tác nghiệp trong một ca TTN = Tca – Tng (h) Trong đó: Tng là thời gian ngừng việc trong một ca Tng = tCK + tpv + tnt + tnc (h) - Hệ số sử dụng thời gian làm việc Tc + T p kt = .100 (%) Tca - Hệ số lãng phí thời gian trong một ca k lp = åT h .100 (%) Tca ∑Th: Tổng mất mát thời gian làm việc và làm việc không năng suất åTh = (TCK - TCK ) + (T pv - T pv ) + (Tnc - Tnc ) + TCN + TKT + Ttc + Tkq (h) 0 0 0 4.1.2. TIÊU CHUẨN THỜI GIAN TRONG MỘT CA LÀM VIỆC Thời gian làm việc so với thời gian của một ca biểu thị bằng % phụ thuộc vào loại hàng, quá trình xếp dỡ, và công cụ lao động (cơ giới, thô sơ) - Công việc chuẩn bị và kết thúc chiếm 3,6 ÷ 4,7% - Phục vụ tổ chức và kỹ thuật chiếm 1,9 ÷ 3,6% - Ngừng tác nghiệp chiếm 3,3 ÷ 8,3% - Nghỉ giải lao và nghỉ cần thiết riêng cho công nhân chiếm 2,4 ÷ 6% - Thời gian tác nghiệp chiếm 78,6 ÷ 87,6%. 4.1.3. TIÊU CHUẨN THỜI GIAN NGHỈ Thời gian nghỉ của công nhân phụ thuộc vào loại công việc: - Đối với công việc nhẹ như khâu buộc bao bì, làm sạch hầm tàu và toa xe, tháo móc công cụ mang hàng lấy tỷ lệ 7%. - Công việc vừa như xách tay một trọng lượng dưới 8kg với khoảng cách < 60m, một người nâng trọng lượng dưới 30kg hoặc hai người nâng 80kg lên độ cao dưới 1,6m lấy 8 ÷ 10%. Copyright:buisytrung@gmail.com Trang1
- Người biên soạn: ThS. Bùi Thanh Tùng, ThS. Lê Thị Nguyên, ThS. Phạm Thị Bạch Hường,ThS. Trần Văn Lâm Tổ quản lý và khai thác cảng Đại Học Hàng Hải Việt Nam - Công việc nặng như hai người chất một trọng lượng ≤ 80kg hoặc nhẹ hơn nhưng cồng kềnh, kích thước lớn hơn hoặc lăn thùng, cuộn đẩy hàng nặng, xếp dỡ hàng bụi trong hầm tàu lấy 11 ÷ 13%. - Công việc rất nặng như xếp dỡ axit, hợp chất độc hại lấy 14÷ 15% Ngoài ra tiêu chuẩn thời gian nghỉ còn phụ thuộc vào mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến độ mệt mỏi của con người như cường độ chân tay, mức độ căng thẳng của thần kinh, vị trí làm việc, tính đơn điệu của công việc, nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn và chiếu sáng… 4.2. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÔNG NHÂN THAM GIA TRONG QUÁ TRÌNH XẾP DỠ 4.2.1. BỐ TRÍ NHÂN LỰC TRONG DÂY CHUYỀN XẾP DỠ Mỗi dây chuyền đầy đủ gồm 3 nhóm công nhân cơ bản: - Nhóm lấy hàng làm nhiệm vụ lấy hàng ở đống và trao cho nhóm chuyển hàng. Định biên số người trong nhóm này phụ thuộc vào trọng lượng hàng mỗi lần lấy, tính chất của hàng và điều kiện xếp hàng. Khi chiều cao của đống hàng không quá 1,6m thì số công nhân nhóm lấy hàng được xác định: ì1 Người khi qh = 20 ÷ 25kg nl = í î2 Người khi qh = 25 ÷ 80kg - Nhóm xếp hàng làm nhiệm vụ nhận hàng từ nhóm chuyển hàng và xếp lên đống. Số người trong nhóm này được xác định tương tự như nhóm lấy hàng. - Nhóm chuyển hàng làm nhiệm vụ nhận hàng từ nhóm lấy hàng, di chuyển đi một cự lý nhất định nào đó và trao cho nhóm xếp hàng. Số người trong nhóm này xác định theo các bước sau: + Năng suất của nhóm lấy hàng: 3,6 Pl = .q h (T/h) tl + Năng suất của nhóm xếp hàng: 3,6 PX = .q h (T/h) tX + Năng suất giờ của công nhân nhóm chuyển hàng: 3,6 Pch = .q h .nch (T/h) t ch Lh L Trong đó: t ch = t l + + tX + 0 (s) Vh V0 Copyright:buisytrung@gmail.com Trang2
- Người biên soạn: ThS. Bùi Thanh Tùng, ThS. Lê Thị Nguyên, ThS. Phạm Thị Bạch Hường,ThS. Trần Văn Lâm Tổ quản lý và khai thác cảng Đại Học Hàng Hải Việt Nam nch số công nhân nhóm chuyển hàng t ch t ch nch = ; (người) tl t X Trị số nch được làm tròn lên hay xuống tùy thuộc vào năng suất của một công nhân trong dây chuyền là lớn nhất. Pd Pd* = ® max nd Trong đó: Pd năng suất của dây chuyên, Pd = min(Pl, Pch, PX) nd số công nhân trong dây chuyền, nd = nl + nch + nX (người) 4.2.2. SỐ CÔNG NHÂN TRONG QUÁ TRÌNH XẾP DỠ NXD = ∑ncg + ∑nptr + ∑nd (người) Trong đó: ∑ncg là tổng công nhân cơ giới trong quá trình xếp dỡ theo các chuyên môn riêng ∑nptr là số lượng công nhân phụ trợ cơ giới theo các loại công việc như tháo móc công cụ mang hàng… ∑nd là số lượng công nhân thô sơ trong các dây chuyền ∑nd = m.nd (người) Phi Trong đó: m là số lượng dây chuyền và m = (dây chuyền) Pdi 4.3. MỨC SẢN LƯỢNG VÀ MỨC THỜI GIAN 4.3.1. MỨC SẢN LƯỢNG - Khái niệm: Mức sản lượng là lượng sản phẩm qui định cho một công nhân hoặc một nhóm công nhân với một trình độ nào đó phải hoàn thành trong một đơn vị thời gian trong đơn vị tổ chức kĩ thuật nhất định. - Cách tính: + Mức sản lượng của công nhân cơ giới theo từng chuyên môn riêng Pcai Pmi = cg (T/ng-ca) ncgi Trong đó: ncgi là số công nhân cơ giới phục vụ một thiết bị i. + Mức sản lượng của công nhân phụ trợ cơ giới theo từng khâu thao tác phụ riêng Pcai .hi* Pmi = ptr (T/ng-ca) å n ptri Copyright:buisytrung@gmail.com Trang3
- Người biên soạn: ThS. Bùi Thanh Tùng, ThS. Lê Thị Nguyên, ThS. Phạm Thị Bạch Hường,ThS. Trần Văn Lâm Tổ quản lý và khai thác cảng Đại Học Hàng Hải Việt Nam Trong đó: hi* là số lượng thiết bị làm việc phối hợp trong một máng + Mức sản lượng của công nhân thô sơ Pcai .hi* P = ts (T/ng-ca) å n ptri + å ndi mi + Mức sản lượng của công nhân đội tổng hợp Pcai .hi* Pmi = b (T/ng-ca) hi* .ncgi + å n ptri + å ndi 4.3.2. MỨC THỜI GIAN - Khái niệm: Mức thời gian là thời gian hao phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị sản phẩm hay một công việc nào đó với một trình độ thành thạo tương ứng, với mức độ phức tạp của công việc trong điều kiện tổ chức kỹ thuật nhất định với cường độ lao động trung bình. - Cách tính Tca Tm = (người-h/T) Pm 4.3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA MỨC SẢN LƯỢNG VÀ MỨC THỜI GIAN æ X ö 1 Pm .ç1 + ÷= è 100 ø T .æ1 - Y ö m ç ÷ è 100 ø Trong đó: X là tỷ số % tăng lên của mức sản lượng Y là tỷ số % giảm xuống của mức thời gian 100Y 100 X X = ,Y = 100 - Y 100 - X 4.4. CÁC CHỈ TIÊU LAO ĐỘNG CHỦ YẾU 4.4.1. YÊU CẦU NHÂN LỰC CHO CÔNG TÁC XẾP DỠ éæ 1 - a a b ö æ1- a ' a ' a ' öù åT XD = Qn .êç b + b + b ÷ + (a - b 0 )ç b + b + b ÷ú (người-ca) ç êè Pm1 Pm 2 Pm3 ÷ ç P Pm 5 Pm 6 ÷ú ë ø è m4 øû åT XD £ [å T ] 0 XD Trong đó åT 0 XD : tổng yêu cầu nhân lực trong năm tính theo năm kế hoạch. Hoặc: ∑TXD = ∑Tcg + ∑Tts(ptr) (người-ca) Copyright:buisytrung@gmail.com Trang4
- Người biên soạn: ThS. Bùi Thanh Tùng, ThS. Lê Thị Nguyên, ThS. Phạm Thị Bạch Hường,ThS. Trần Văn Lâm Tổ quản lý và khai thác cảng Đại Học Hàng Hải Việt Nam 4.4.2. NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG Năng suất lao động của công nhân đọi tổng hợp Qn pbm = ( Tấn / người- ca ) å Txd CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG IV 1. Trình bày tiêu chuẩn thời gian trong một ca làm việc 2. Xác định số lượng công nhân tham gia trong dây chuyền xếp dỡ 3. Khái niệm và công thức tính mức sản lượng và mức thời gian 4. Nêu các chỉ tiêu lao động chủ yếu Copyright:buisytrung@gmail.com Trang5
- Người biên soạn: ThS. Bùi Thanh Tùng, ThS. Lê Thị Nguyên, ThS. Phạm Thị Bạch Hường,ThS. Trần Văn Lâm Tổ quản lý và khai thác cảng Đại Học Hàng Hải Việt Nam CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CÓ LỢI KHI LƯỢNG THÔNG TIN ỔN ĐỊNH 5.1. TÍNH TOÁN ĐẦU TƯ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở CẢNG 5.1.1. ĐẦU TƯ CHO THIẾT BỊ XẾP DỠ VÀ CÔNG CỤ MANG HÀNG K1 = å N r Dr ( đồng ) Trong đó: Nr: Số lượng thiết bị xếp dỡ và công cụ mang hàng loại r Dr: Đơn giá của thiết bị xếp dỡ và công cụ mang hàng loại r. Gồm: Giá xuất xưởng, chi phí lắp đặt, chi phí vận chuyển 5.1.2. ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TRÌNH TRỰC TIẾP CỦA CẢNG K2 = K2’ + K2” ( đồng ) Trong đó: * K2’: Đầu tư vào tường bờ cầu tàu K2’ = 1,38.[ ∑(Lcti+3Hcti).Dcti] (đ) - 1,38 là hệ số xét đến chi phí dôi ra trong quá trình xây dựng - Lcti, Hcti, Dcti chiều dài, chiều cao và đơn giá của một m cầu tàu loại i. * K2”: Đầu tư vào kho tàng và đường sá K2”= Kk + Kđr + Kđs + Kô ( đồng ) - KK: Đầu tư cho kho bãi KK = FK.DK (đ) FK, DK diện tích và đơn giá 1m2 kho. - Kđr : Đầu tư cho đường ray cần trục Kđr = ∑Lđr.Dđr (đ) - KđS: Đầu tư cho đường sắt xe lửa Kđs = ∑Lđs.Dđs (đ) åL đs = LTT + LTH + Lđn (m) đs đs - Kôtô: Đầu tư cho đường ô tô Kôtô = Fôtô.Dôtô (đ) Fôtô = Ftt + Fctt (m2) 5.1.3.ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TRÌNH CHUNG CỦA CẢNG Gồm: Đường sá dẫn vào cầu tàu, mạng lưới điện, mạng thông tin liên lạc, hệ thống thoát nước, đê đập… Copyright:buisytrung@gmail.com Trang6
- Người biên soạn: ThS. Bùi Thanh Tùng, ThS. Lê Thị Nguyên, ThS. Phạm Thị Bạch Hường,ThS. Trần Văn Lâm Tổ quản lý và khai thác cảng Đại Học Hàng Hải Việt Nam K3 = Lb. ∑Dci (đ) Lb tổng chiều dài tuyến bến Dci đầu tư cho 1m dài bến của công trình loại i. 5.1.4. ĐẦU TƯ CHO CÔNG TÁC XẾP DỠ CỦA CẢNG Kxd = K1 + K2 + K3 ( đồng ) 5.2. TÍNH TOÁN CHI PHÍ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở CẢNG 5.2.1. KHẤU HAO CƠ BẢN VÀ SỬA CHỮA THIẾT BỊ XẾP DỠ, CÔNG CỤ MANG HÀNG C1 = ∑Ni.Di.(ai+bi) (đ) Trong đó: Ni số lượng thiết bị xếp dỡ và công cụ mang hàng loại i Di đơn giá của một thiết bị xếp dỡ và công cụ mang hàng (giá mua mới, hoặc giá trị còn lại của thiết bị xếp dỡ và công cụ mang hàng) ai, bi tỷ lệ khấu hao cơ bản và sửa chữa thiết bị xếp dỡ, công cụ mang hàng loại i do cảng quy định. 5.2.2. KHẤU HAO CƠ BẢN VÀ SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH C2 = ∑Kj.(aj+bj) Trong đó: Kj: Đầu tư vào công trình loại j 5.2.3. CHI PHÍ LƯƠNG CHO CÔNG NHÂN (Lương của công nhân cơ giới, bốc xếp, giao nhận, kho hàng) C3 = ∑Qi.Đgi (đ) Trong đó: Đgi đơn giá lương khi xếp dỡ, giao nhận một tấn hàng. 5.2.4. CHI PHÍ ĐIỆN NĂNG, NHIÊN LIỆU DẦU MỠ VÀ VẬT LIỆU LAU CHÙI A, Chi phí điện năng cho thiết bị xếp dỡ lấy năng lượng từ mạng điện chung C4a = k0.khđ.ηđc. ∑Nđc.XTT.Nm.Uđ Trong đó: - k0 hệ số chạy thử và di động (1,02) - khđ hệ số hoạt động đồng thời của các động cơ: Máy chu kỳ xếp dỡ hàng bao kiện = 0,4; xếp dỡ hàng rời = 0,6; Máy liên tục = 1. - ηđc hệ số sử dụng công suất của động cơ, ηđc = 0,7÷0,8 - ∑Nđc tổng công suất động cơ của các bộ phận chính của máy, đối với cần trục không lấy công suất của bộ phận di động. - XTT số giờ làm việc thực tế của thiết bị. - Uđ giá điện năng. Copyright:buisytrung@gmail.com Trang7
- Người biên soạn: ThS. Bùi Thanh Tùng, ThS. Lê Thị Nguyên, ThS. Phạm Thị Bạch Hường,ThS. Trần Văn Lâm Tổ quản lý và khai thác cảng Đại Học Hàng Hải Việt Nam - Nm số lượng thiết bị lấy năng lượng từ mạng điện chung. B, Chi phí điện năng của thiết bị xếp dỡ dùng bằng ác quy k n .U .I . X TT .N m .U đ C 4b = (đ) 1000.h n Trong đó: - kn hệ số chạy thử và nạp điện tăng cường (1,1) - ηn hiệu suất bộ nạp điện. - U điện thế tích điện của bộ ác quy - I cường độ dòng điện C, Chi phí điện năng chiếu sáng k h .å FiWi .Tn .Tcs .U đ C 4c = (đ) 1000 Trong đó: - kh hệ số hao hụt trong mạng điện (1,05) - ∑Fi tổng diện tích chiếu sáng - Wi mức công suất chiếu sáng (1÷1,5W/m2) D, Chi phí điện năng của trạm biến thế, được áp dụng khi tổng công suất của thiết bị xếp dỡ và thiết bị chiếu sáng ≥ 100kW S bt Tn + t C 4 d = k yc å N . . (đ) 12 30,5 Trong đó: - kyc hệ số nhu cầu, đối với cầu tàu độc lập lấy 0,2; đối với cầu tàu liên tục lấy 0,3. - ∑N tổng công suất của thiết bị xếp dỡ và thiết bị chiếu sáng. - Sbt chi phí khai thác cho 1kW trong năm của trạm biến thế. - t thời gian lắp đặt và thu dọn 1 thiết bị trước và sau mùa kinh doanh, t = 10 ngày. E, Chi phí nhiên liệu cho thiết bị xếp dỡ chạy bằng động cơ đốt trong C4e = kv.Ncv.q.XTT.Nm.Un (đ) Trong đó: - kv hệ số máy chạy không tải (1,15) - Ncv công suất của động cơ - q mức tiêu hao nhiên liệu (kg/cv-h) Copyright:buisytrung@gmail.com Trang8
- Người biên soạn: ThS. Bùi Thanh Tùng, ThS. Lê Thị Nguyên, ThS. Phạm Thị Bạch Hường,ThS. Trần Văn Lâm Tổ quản lý và khai thác cảng Đại Học Hàng Hải Việt Nam - Un giá nhiên liệu Vậy, chi phí điện năng, nhiên liệu dầu mỡ và vật liệu lau chùi: C4 = kdv(C4a+ C4b+ C4c+ C4d+ C4e) Trong đó: kdv hệ số tính đến chi phí dầu mỡ và vật liệu lau chùi (1,02) 5.2.5. CHI PHÍ KHAI THÁC CHO CÔNG TÁC XẾP DỠ CXD = b2.(C1 + b1.C2+C4)+C2 Trong đó: - b1 = 1,29 hệ số tính đến chi phí quản lý sản xuất gồm lương cho cán bộ quản lý và phục vụ, chi phí vật rẻ mau hỏng và chi phí. - b2 = 1,2 hệ số tính đến chi phí phân bổ, gồm chi phí quản lý cảng, quản lý thủy đội, chi phí quản lý công ty và khai thác chung. 5.2.6. GIÁ THÀNH XẾP DỠ C XD S XD = (đ/T) Qm 5.2.7. DOANH THU CỦA CẢNG D =DXD + Dbq (đ) Trong đó:DXD thu nhập từ công tác xếp dỡ DXD = ∑Qidi (đ) Dbq thu nhập từ công tác bảo quản Dbq = α.tbq.Qn.dbq (đ) Trong đó: dbq đơn giá bảo quản một tấn hàng trong 1 ngày, nó phụ thuộc vào phương thức bảo quản. 5.2.8 THỜI HẠN THU HỒI VỐN Thời hạn thu hồi vốn ( Thời hạn hoàn vốn ) là thời gian cần thiết để có thể hoàn trả đủ vốn đầu tư đã bỏ ra Cách tính: + Thời hạn thu hồi vốn đầu tư đơn giản ( Với tỷ lệ chiết khấu r = 0 ) Kk Tk = ( Năm ) CFk Trong đó: Kk tổng vốn đầu tư của phương án k Kk = Vcđ + Vlđ ( đồng ) Vcđ = K1+ K2 + K3 ( đồng ) Vlđ = ( 0,03 – 0,05 ) Vcđ ( đồng ) Copyright:buisytrung@gmail.com Trang9
- Người biên soạn: ThS. Bùi Thanh Tùng, ThS. Lê Thị Nguyên, ThS. Phạm Thị Bạch Hường,ThS. Trần Văn Lâm Tổ quản lý và khai thác cảng Đại Học Hàng Hải Việt Nam CFk là số dư thu chi của phương án k + Thời hạn thu hồi vốn có tính đến chiết khấu CFk ln CFk - r.K k Tk = ( năm ) ln (1 + r ) 5.2.9. HIỆN GIÁ THU HỒI THUẦN ( NPV ) Net present value Tổng lãi qui về thời điểm hiện tại là hiệu số của tổng hiện giá thu hồi tính cho cả thời hạn đầu tư trừ đi tổng hiện giá vốn đầu tư, tức là tổng hiện giá tiền lời sau khi đã hoàn đủ vốn Phương pháp tính: Để xác định NPV ta qui toàn bộ lãi của các năm về thời điểm hiện tại rồi cộng các kết quả lại. Thời điểm hiện tại được xác định là thời điểm dự án bắt đầu hoạt động ( năm 0 ) n CFi NPV = å (1 + r ) i =0 i Trong đó: n là khoảng thời gian hoạt động của dự án 5.2.10. SUẤT THU HỒI NỘI BỘ ( IRR) Internal Rate of Return Tỷ suất nội hoàn là tỷ lệ lãi do dự án đem lại. Nếu ta huy động vốn với lãi suất r để thực hiện một dự án đem lại lãi suất IRR thì: Nếu IRR < r dự án sẽ lỗ tức là NPV < 0 Nếu IRR = 0 dự án sẽ hòa vốn ( NPV = 0 ) Nếu IRR >0 dự án sẽ lãi ( NPV > 0 ) Qua đó ta thấy rằng IRR là tỷ lệ lãi mà nếu ta thay nó để xác định NPV thì NPV = 0 và công thức: n CFi NPV = å (1 + r ) i =0 i Ta giải phương trình để tìm IRR + Phương pháp nội suy Chọn r1 sao cho NPV1 > 0 và gần = 0 Chọn r2 sao cho NPV2 < 0 và gần = 0 khi đó ta có: æ NPV1 ö IRR = r1 + ( r2 – r1 ). ç ç NPV - NPV ÷ ÷ (%) è 1 2 ø + Phương pháp ngoại suy Chọn r1 và r2 sao cho NPV1 và NPV2 cùng > 0 hoặc cùng < 0 và gần = 0 khi đó Copyright:buisytrung@gmail.com Trang10
- Người biên soạn: ThS. Bùi Thanh Tùng, ThS. Lê Thị Nguyên, ThS. Phạm Thị Bạch Hường,ThS. Trần Văn Lâm Tổ quản lý và khai thác cảng Đại Học Hàng Hải Việt Nam æ NPV1 ö IRR = r1 + ( r2 – r1 ) . ç ç NPV - NPV ÷ ÷ (%) è 1 2 ø Phương án tối ưu là phương án có IRR lớn nhất CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG V 1. Viết và giải thích các công thức tính đầu tư cho các hoạt động sản xuất ở cảng 2. Viết và giải thích các công thức tính chi phí cho các hoạt động sản xuất ở cảng 3. Nêu các chỉ tiêu khai thác chủ yếu trong công tác xếp dỡ hàng hóa ở cảng PHẦN 3: TỔ CHỨC XẾP DỠ THEO HƯỚNG MỤC TIÊU CỦA PHƯƠNG ÁN ĐÃ CHỌN CHƯƠNG 6. QUÁ TRÌNH TÁC NGHIỆP CÔNG TÁC XẾP DỠ Ở CẢNG Quá trình tác nghiệp công tác xếp dỡ ở cảng là tổng hợp toàn bộ các công việc liên quan có quy định về thời gian, địa điểm và phối hợp với nhau để phục vụ phương tiện vận tải từ lúc đến tới lúc rời khỏi cảng. Quá trình tác nghiệp công tác xếp dỡ ở cảng bao gồm: - Biểu đồ tác nghiệp xếp dỡ - Qui trình tiêu chuẩn phục vụ phương tiện vận tải - Biểu đồ phục vụ phương tiện vận tải - Biểu đồ tác nghiệp thống nhất 6.1. BIỂU ĐỒ TÁC NGHIỆP XẾP DỠ HÀNG HÓA 6.1.1. KHÁI NIỆM Biểu đồ tác nghiệp xếp dỡ hàng hóa là văn bản gồm toàn bộ những công tác khác nhau trong phạm vi toàn cảng, những nguyên tắc sản xuất và nội dung công tác xếp dỡ liên tục và song song. Cụ thể, biểu đồ tác nghiệp xếp dỡ hàng hóa qui định trình tự các quá trình thao tác của một loại hàng nhất định cùng với số lượng máy móc, phương tiện và công cụ xếp dỡ nhất định, năng suất của chúng. Số lượng công nhân, năng suất của từng loại công nhân và các thành phần thời gian hao phí trong ca. Biểu đồ tác nghiệp xếp dỡ hàng hóa gồm 2 phần: Phần định mức về kĩ thuật và phần định mức về thời gian. 6.1.2. TÁC DỤNG VÀ Ý NGHĨA CỦA BIỂU ĐỒ - Biểu đồ tác nghiệp xếp dỡ hàng hóa được lập ra để chỉ đạo công tác sản xuất được kịp thời, cụ thể cho từng loại hàng và từng loại phương tiện vận tải đến cảng. Nó Copyright:buisytrung@gmail.com Trang11
- Người biên soạn: ThS. Bùi Thanh Tùng, ThS. Lê Thị Nguyên, ThS. Phạm Thị Bạch Hường,ThS. Trần Văn Lâm Tổ quản lý và khai thác cảng Đại Học Hàng Hải Việt Nam giúp cho cán bộ đi ca, cán bộ phụ trách có thể bố trí phương tiện, thiết bị một cách hợp lý, điều động nhân lực một cách dễ dàng, giúp cho cán bộ đi ca kiểm tra được việc thực hiện qui trình công nghệ xếp dỡ hàng hóa - Biểu đồ tác nghiệp xếp dỡ hàng hóa là một văn bản pháp lý nội bộ, nó bắt buộc các bộ phận tham gia phải thực hiện theo đúng quy trình công nghệ. 6.1.3. NỘI DUNG 6.2. QUI TRÌNH TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI .2.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA QUI TRÌNH * Khái niệm: Qui trình tiêu chuẩn phục vụ phương tiện vận tải là sự qui định mức thời gian thực hiện các công việc phục vụ phương tiện vận tải từ thời điểm vào đến thời điểm ra khỏi cảng. Đồng thời qui định trình tự và sự phối hợp các công việc và trách nhiệm người thực hiện. * Đặc điểm: - Bằng các qui trình phục vụ phương tiện vận tải người ta qui định mức thời gian thực hiện tất cả các công việc phục vụ phương tiện vận tải. - Qui trình tiêu chuẩn lập riêng cho từng loại phương tiện vận tải, chi phí thời gian cho việc thực hiện riêng từng công việc của qui trình tiêu chuẩn như neo tàu ở vũng, mở nắp hầm hàng, buộc cởi dây cho tàu được xác định dựa vào phương pháp quan sát và tính toán trực tiếp. - Qui trình tiêu chuẩn nghiên cứu cho từng cảng có trình độ tổ chức sản xuất khác nhau, có mức trang bị khác nhau. Khi lập qui trình tiêu chuẩn cần phải đề cập tới việc phối hợp các công việc khác nhau nhằm mục đích giảm đến mức tối thiểu thời gian phục vụ phương tiện vận tải trong khi đỗ bến, 6.2.2. QUI TRÌNH TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ TÀU Bao gồm các công việc và người chịu trách nhiệm sau: - Đưa tàu vào cầu và cập cầu tvc = tc + tcc (h) Người chịu trách nhiệm: Thuyền trưởng và hoa tiêu - Thời gian làm thủ tục nhập cảng (tttN ) Người chịu trách nhiệm là đoàn thủ tục gồm: Công an, cảng vụ, hải quan, ban dịch tễ - Thời gian xếp dỡ cho tàu (tXD) Người chịu trách nhiệm là đội trưởng đội xếp dỡ. - Thời gian làm thủ tục xuất cảng (tttX) Người chịu trách nhiệm là đoàn thủ tục - Thời gian rời cầu và đưa tàu ra vũng Copyright:buisytrung@gmail.com Trang12
- Người biên soạn: ThS. Bùi Thanh Tùng, ThS. Lê Thị Nguyên, ThS. Phạm Thị Bạch Hường,ThS. Trần Văn Lâm Tổ quản lý và khai thác cảng Đại Học Hàng Hải Việt Nam trc = tc + trc (h) Người chịu trách nhiệm là thuyền trưởng và hoa tiêu - Thời gian dự trữ. 6.3. BIỂU ĐỒ PHỤC VỤ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI 6.3.1. KHÁI NIỆM Biểu đồ phục vụ phương tiện vận tải là sự phối hợp giữa qui trình tiêu chuẩn, biểu đồ vận hành và công tác của các bộ phận trong cảng, phục vụ các phương tiện vận tải từ lúc vào tới lúc ra khỏi cảng. Biểu đồ phục vụ lập cho tất cả các loại tàu đến cảng cùng một lúc thực hiện trên tất cả các cầu tàu của các khu xếp dỡ. 6.3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP BIỂU ĐỒ A, Lập biểu đồ bằng phương pháp giản đồ (Biểu đồ GANT) Ví dụ: Lập biểu đồ khi biết thời gian thao tác và trình tự tiến hành ở bảng sau: 1 Đưa tàu vào cầu tàu K1 2h Bắt đầu ngay 2 Kiểm tra kỹ thuật tàu K2 2h Bắt đầu ngay 3 Mở nắp hầm hàng K3 1h Sau K1 hoàn thành 4 Dỡ hàng cho tàu K4 8h Sau K3 hoàn thành 5 Kết toán số lượng và chất lượng hàng K5 9h Sau K3 hoàn thành 6 Làm thủ tục xếp K6 2h Sau K4 hoàn thành 7 Đưa tàu vào cầu tàu xếp K7 2h Sau K4 hoàn thành 8 Xếp hàng xuống tàu K8 10h Sau K7 hoàn thành 9 Kết toán số lượng và chất lượng hàng K9 11h Sau K7 hoàn thành 10 Đậy nắp hầm hàng K10 1h Sau K8 hoàn thành 11 Làm thủ tục xuất K11 3h Sau K9 hoàn thành 12 Đưa tàu ra vũng K12 1h Sau K11 hoàn thành Copyright:buisytrung@gmail.com Trang13
- Người biên soạn: ThS. Bùi Thanh Tùng, ThS. Lê Thị Nguyên, ThS. Phạm Thị Bạch Hường,ThS. Trần Văn Lâm Tổ quản lý và khai thác cảng Đại Học Hàng Hải Việt Nam Vẽ: B TG C hao Thời gian (h) phí V K1 2 2 K2 2 2 K3 1 1 K4 8 8 K5 9 9 K6 2 2 K7 2 2 K8 10 10 K9 11 11 K10 1 1 K11 3 3 K12 1 1 * Nhận xét: Trên biểu đồ GANT mỗi cột ứng với một đơn vị thời gian, mỗi dòng ghi mỗi công việc theo số thứ tự, những công việc bắt đầu ngay được ghi ở cột thứ nhất bằng một gạch ngang chạy qua các cột bên theo độ dài của thời gian tiến hành. Các công việc sau được biểu diễn tương tự. Biểu đồ GANT mô tả qui trình phục vụ phương tiện vận tải với thủ tục và thời gian qui định của các bước công việc. Từ biểu đồ ta có thể hình dung dễ dàng trình tự sản xuất và thấy được thời gian hoàn thành qui trình và có thể thấy tại mỗi giờ, mỗi thời điểm có những công việc nào đang tiến hành. Những công việc nào đã tiến hành xong và những công việc nào sẽ bắt đầu. Do đó việc chỉ đạo sản xuất sẽ thuận lợi như việc chuẩn bị máy móc thiết bị, công cụ cũng như lao động. Tuy nhiên biểu đồ chưa thể hiện được mối quan hệ hữu cơ giữa các bước công việc. Do đó không giúp ta nghiên cứu những vấn đề quan trọng cần quan tâm đến như Copyright:buisytrung@gmail.com Trang14
- Người biên soạn: ThS. Bùi Thanh Tùng, ThS. Lê Thị Nguyên, ThS. Phạm Thị Bạch Hường,ThS. Trần Văn Lâm Tổ quản lý và khai thác cảng Đại Học Hàng Hải Việt Nam vấn đề cơ động trong việc điều chỉnh thời gian sản xuất, tiết kiệm chi phí, tăng tốc độ sản xuất để hoàn thành toàn qui trình. Để khắc phục nhược điểm này ta lập biểu đồ bằng phương pháp sơ đồ mạng. B, Lập biểu đồ bằng phương pháp sơ đồ mạng * Nguyên tắc lập sơ đồ Sơ đồ mạng biểu diễn mối quan hệ giữa công việc và sự kiện. Mỗi sự kiện là một đỉnh được ký hiệu 1. Ghi thứ tự đỉnh 1 2. Thời điểm hoàn thành sớm nhất sự kiện 2 3 4 3. Thời điểm hoàn thành muộn nhất sự kiện 4. Ghi thời gian dự trữ của sự kiện Mỗi công việc là một cung hay một mũi tên mà gốc là đỉnh đặc trưng cho sự kiện bắt đầu, ngọn là đỉnh đặc trưng cho sự kiện kết thúc công việc Cviệc y Trong đó: i (a ngày) j i: là sự kiện mà sau i công việc y bắt đầu j: là sự kiện mà trước j công việc y kết thúc Khi vẽ sơ đồ mạng chú ý: + Các mũi tên đi theo hướng từ trái sang phải, không đi theo hướng ngược lại. Các mũi tên không được cắt nhau và không đi theo hướng vòng tròn + Nếu các công việc y1, y2,……,yn không cùng bắt đầu sau công việc X hoàn thành toàn bộ mà bắt đầu khi X xong từng phần ta coi X là tổng của các công việc nhỏ X1, X2, …,Xm cách nhau bởi các sự kiện mới thêm vào thì biểu diễn Copyright:buisytrung@gmail.com Trang15
- Người biên soạn: ThS. Bùi Thanh Tùng, ThS. Lê Thị Nguyên, ThS. Phạm Thị Bạch Hường,ThS. Trần Văn Lâm Tổ quản lý và khai thác cảng Đại Học Hàng Hải Việt Nam y2 X1 X2 y1 Xm i j yn y1 X y2 i j yn Chứ không được biểu diễn: + Khi 2 hay nhiều công việc cùng bắt đầu sao sự kiện i và kết thúc trước sự kiện j thì: ` Nếu các công việc có cùng tính chất thì coi chúng như một công việc lớn và biểu diễn: i j ` Nếu các công việc không cùng tính chất thì thêm vào đỉnh mới với các cung giả bằng 0: y1 y2 cung giả `Nếu công việc y4 bắt đầu sau y1 và y2 hoàn thành còn y5 bắt đầu sau y1, y2 và y3 hoàn thành thì biểu diễn: y1 y4 y2 y3 y5 + Đánh số thứ tự trên các đỉnh: Đỉnh xuất phát toàn qui trình mang số 1 và sau khi một đỉnh được mang số i ta xóa tất cả các cung có gốc tại i và xét các đỉnh chưa có số. Copyright:buisytrung@gmail.com Trang16
- Người biên soạn: ThS. Bùi Thanh Tùng, ThS. Lê Thị Nguyên, ThS. Phạm Thị Bạch Hường,ThS. Trần Văn Lâm Tổ quản lý và khai thác cảng Đại Học Hàng Hải Việt Nam Đỉnh nào có cung đi từ i đánh số i + 1, nếu có nhiều đỉnh có các cung đi từ i thì đánh lần lượt i + 1, i + 2…theo nguyên tắc từ trên xuống dưới, từ trái sang phải. * Các chỉ tiêu thời gian trên sơ đồ: - Thời điểm hoàn thành sớm nhất sự kiện (tis) là thời điểm hoàn thành sớm nhất những công việc trước sự kiện i. Đỉnh 1 là đỉnh bắt đầu qui trình sản xuất, trước đó chưa làm công việc nào cho nên t1s = 0. Ta có: tjs = max(tis + tij) t1s = 0 tính lầm lượt từ đỉnh 1 đến n. Trong đó: tis thời điểm hoàn thành sớm nhất sự kiện I có chỉ số đỉnh nhỏ hơn j. tij thời gian thực hiện công việc ij. - Thời điểm hoàn thành muộn nhất sự kiện tim là thời điểm hoàn thành muộn nhất của công việc kết thúc trước sự kiện j. Việc tính thời điểm hoàn thành muộn nhất của các đỉnh phải đảm bảo qui trình sản xuất không được kéo dài về mặt thời gian, tức là: tim = min(tjm – tịj) tnm = tns tính lần lượt từ đỉnh n đến 1 - Đường găng là đường đi dài nhất tính từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối qua các công việc găng và sự kiện găng + Sự kiện găng là các sự kiện có thời gian dự trữ bằng 0: dic = tim – tis = 0. + Công việc găng là những công việc có thời gian dự trữ bằng 0. dijc = tijhm – tijhs = 0 Trong đó: tijhs thời điểm hoàn thành sớm nhất công việc ij, tijhs = tis + tij tijhm thời điểm hoàn thành muộn nhất công việc ij, tijhm = tjm. Ví dụ: Một qui trình sản xuất sản phẩm X gồm 10 BCV và trình tự tiến hành cho ở bảng: - Công việc y1 làm trong 2h bắt đầu ngay - Công việc y2 làm trong 4h bắt đầu ngay - Công việc y3 làm trong 2h bắt đầu ngay - Công việc y4 làm trong 5h sau y1 hoàn thành - Công việc y5 làm trong 4h sau y1 hoàn thành Copyright:buisytrung@gmail.com Trang17
- Người biên soạn: ThS. Bùi Thanh Tùng, ThS. Lê Thị Nguyên, ThS. Phạm Thị Bạch Hường,ThS. Trần Văn Lâm Tổ quản lý và khai thác cảng Đại Học Hàng Hải Việt Nam - Công việc y6 làm trong 6h sau y1 hoàn thành - Công việc y7 làm trong 3h sau y2 và y4 hoàn thành - Công việc y8 làm trong 11h sau y3 hoàn thành - Công việc y9 làm trong 4h sau y6 và y7 hoàn thành - Công việc y10 làm trong 5h sau y5 hoàn thành y5 2 5 2 2 4 6 9 y1 0 3 y10 y4 y6 5 2 5 6 1 y2 4 y7 6 y9 7 0 0 7 7 10 10 14 14 0 4 0 0 0 3 4 y3 y8 2 3 11 2 3 1 C, Lập biểu đồ bằng phương pháp kế hoạch lịch Ví dụ: Có 4 tàu mang số hiệu 1, 2, 3, 4 đến khu xếp dỡ gồm 2 cầu tàu a và b. Thời gian xếp dỡ hàng của các tàu tại 2 cầu tàu a và b cho ở bảng i tia tib 1 8 1 2 10 6 3 5 8 4 2 4 Trong đó: tia thời gian dỡ hàng của tàu i tại cầu tàu a tib thời gian xếp hàng của tàu i tại cầu tàu b Có hai phương án đưa tàu vào cầu tàu *, Phương án 1: Đưa thứ tự từ tàu 1 đến 4 a 8 10 5 2 Copyright:buisytrung@gmail.com Trang18
- Người biên soạn: ThS. Bùi Thanh Tùng, ThS. Lê Thị Nguyên, ThS. Phạm Thị Bạch Hường,ThS. Trần Văn Lâm Tổ quản lý và khai thác cảng Đại Học Hàng Hải Việt Nam 1 7 b 1 6 8 4 Tổng thời gian phục vụ 4 tàu tại 2 cầu tàu là 36h *, Phương án 2: Đưa lần lượt tàu 4, 3, 2, 1 ta có 2 5 10 8 a 4 8 6 1 b Tổng thời gian phục vụ 4 tàu tại hai cầu tàu là 26h Vậy phương án 2 có lợi. *, Nguyên tắc lập biểu đồ - Bước 1: Xét tất cả các tàu tới cảng + Đưa vào cầu tàu a lượt đầu tiên tàu nào có: tiamin = min(tia) = t4a = 2h + Đưa vào cầu tàu b lượt cuối cùng tàu nào có: t1bmin = min(t1b) = t1b = 1h - Bước 2: Xét tất cả các tàu còn lại sau khi đã loại trừ hai tàu trên: + Đưa vào cầu tàu a lượt thứ 2 tàu nào có: tiamin = min(tia) = t3a = 5h + Đưa vào cầu tàu b lượt gần cuối cùng tàu nào có: t1bmin = min(t1b) = 6h Công việc đưa tàu vào cầu tàu cứ tiếp tục như thế nào cho đến khi hết tàu ở vũng. 6.4. BIỂU ĐỒ TÁC NGHIỆP THỐNG NHẤT 6.4.1. KHÁI NIỆM Biểu đồ tác nghiệp thống nhất là sự phối hợp giữa biểu đồ vận hành đường thủy, biểu đồ vận hành đường sắt và tất cả các công tác của các bộ phận của cảng, ga đường sắt để phục vụ tàu và toa xe từ lúc đến tới lúc rời khỏi cảng 6.4.2. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ Để xây dựng biểu đồ người ta thiết lập hệ tọa độ mặt phẳng. Trục tung biểu thị khối lượng hàng Copyright:buisytrung@gmail.com Trang19
- Người biên soạn: ThS. Bùi Thanh Tùng, ThS. Lê Thị Nguyên, ThS. Phạm Thị Bạch Hường,ThS. Trần Văn Lâm Tổ quản lý và khai thác cảng Đại Học Hàng Hải Việt Nam bX Đs1 Đs2 G3 G5 G9 G6 G7 G1 G0 Kho G8 t1 t2 t3 t4 t5 t6 t7 t8 t9 Tàu bt - Độ nghiêng của đường biểu diễn dỡ hàng cho toa xe: Gch tgb X = = Px t5 - t 4 Trong đó: Gch khối lượng hàng cho một chuyến toa xe P x năng suất trung bình dỡ hàng cho toa xe. - Độ nghiêng của đường biểu diễn xếp hàng cho tàu: Qt tgb t = = Pt t8 - t 4 Trong đó: Qt trọng tải thực chở của tàu P t năng suất trung bình xếp hàng cho tàu. - Tung độ của đường biểu diễn hàng trong kho G1 = G0 lượng hàng còn lại trong kho tại thời điểm ban đầu G3 = G0 + Gch = G0 + (t3 – t1)tgβx G5 = G3 Copyright:buisytrung@gmail.com Trang20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
21 p | 602 | 100
-
DỰ ÁN HỢP TÁC KỸ THUẬT NHẰM TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ HỆ THỐNG
4 p | 285 | 50
-
Đánh giá công tác quy hoạch, quản lý và khai thác cảng Việt Nam theo một một số chỉ tiêu cơ bản
4 p | 109 | 8
-
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý và khai thác cảng hàng không quốc tế Cát Bi trong thời kỳ hội nhập quốc tế
18 p | 46 | 6
-
Phát triển kinh tế biển thành phố Đà Nẵng theo hướng bền vững
8 p | 85 | 6
-
Ảnh hưởng đặc tính cảng đến hiệu quả khai thác cảng container Việt Nam
6 p | 72 | 6
-
Những “trái ngọt” từ hợp tác công tư
4 p | 48 | 5
-
Nâng cao doanh thu dịch vụ phi hàng không của trung tâm thương mại và dịch vụ hàng không Đà Nẵng
5 p | 70 | 5
-
Một số suy nghĩ về sự phát triển của lực lượng tàu thuyền khai thác trên vùng đặc quyền kinh tế biển Việt Nam
5 p | 57 | 5
-
Tìm hiểu Luật hàng không dân dụng Việt Nam: Phần 2
106 p | 92 | 5
-
Đặc thù của khung pháp lý đầu tư xây dựng mới cảng biển, minh họa qua dự án cảng cửa ngõ quốc tế Lạch Huyện - hợp phần B - giai đoạn khởi động
5 p | 12 | 4
-
Phát triển dịch vụ logistics tại các cảng biển ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế
9 p | 20 | 4
-
Mô hình hồi quy dự báo dài hạn lượng hàng container qua cảng – Nghiên cứu dự báo lượng hàng container qua cảng Đồng Nai đến năm 2050
11 p | 7 | 3
-
Giải pháp phát triển logistics của vùng kinh tế miền trung
7 p | 36 | 3
-
Xây dựng mô hình dự báo lượng hàng container thông qua cảng Cát Lái, Việt Nam
9 p | 26 | 2
-
Nghiên cứu các yếu tố tổ chức khai thác hiệu quả vận tải đa phương thức chở hàng container tuyến Hải Phòng - Bắc Ninh
6 p | 47 | 2
-
Nguyên nhân hình thành cảng thị Bombay (Mumbai) ở Ấn Độ
9 p | 37 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn