Đề tài: Kho sát mức độ hài lòng ca nhân viên đối vớing ty
Tiểu lun
Mức độ hài lòng của nhân viên đối với Công ty
Đề tài: Kho sát mức độ hài lòng ca nhân viên đi vớing ty
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu đ tài:
- Một trong những tiêu cquan trọng để đánh giá trình độ quản trị nguồn nhân lực đó
chính là "Mức độ hài lòng của nhân viên đối với Công ty".
- Vấn đề nhân lực là một vấn đề quan trọng trong 1 công ty. Để công ty phát triển nhanh,
bền vững, đòi hỏi công ty phải có một nguồn nhân lực giỏi, trung thành hết mình vì công
ty. Làm sao để Công ty có thể gichân được những nhân viên giỏi. Đó là một vấn đề
cũng khá nan giải, đòi hỏi công ty phải có chính sách đãi ngộ hợp lý. Để Việc đó trở nên
dễ dàng hơn. Việc nghiên cứu mức độ thỏa mãn của nhân viên trong 1 công ty thông qua
việc xử lý spss sẽ giúp chúng ta có những kế hoạch thích hợp.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
- m ra nguyên nhân về sthỏa mãn của nhân viên đối với công ty. Đồng thời đưa ra
chính sách thích hợp.
- Thực chất là qua khảo sát để chúng ta có thể đề ra hoặc thay đổi các chính sách quản lý
nguồn nhân lực để có thể giđược những nhân viên giỏi cho Công ty.
1.3 Đối tượng phỏng vấn: nhân viên trong nhiều công ty
1.4 Mẫu: 100 mẫu. Gửi bảng phỏng vấn cho các nhân viên trong công ty để thu thập câu
trả lời
1.5 Bảng câu hỏi: Chia làm 3 phần, gồm 40 câu.
Đề tài: Kho sát mức độ hài lòng ca nhân viên đi vớing ty
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ X, PHÂN TÍCH
2.1 Phân tích nhân t
Sau khi thu thập dữ liệu, tiến hành phân tích nhân t(kèm xoay nhân tvới 29
biến quan sát (phần I) bằng cách thực hiện Analyze Data reduction Factor.
Trong quá trình phân tích, trong bảng có 2 biến quan sát có Factor loading <0.5.
Đó là pay3, sup2 và env4. Loại bỏ 3 biến này, tiến hành phân tích nhân tố lại. Ta được 8
nhân tố.
Nhân tố thứ nhất: lãnh đạo trong công ty (f1). Nhân tố này bao gồm các biến
quan sát:
Nhân tố thứ hai: hội thăng tiến (f2). Nhân tố này bao gồm các biến quan sát:
prom1, prom2, prom3, prom4, cow4
Nhân tố thứ ba: lương - thưởng (f3). Nhân tố này bao gồm các biến quan sát:
pay1, env3, pay4, pay5, ben4
Nhân tthứ : đồng nghip (f4). Nhân tố này bao gồm các biến quan sát: cow1,
cow 2, cow3, env4
Nhân tố thứ năm: phúc lợi (f5). Nhân tnày bao gồm các biến quan sát: ben1,
ben2, ben3
Nhân tthứ sáu: bản chất công việc (f6). Nhân tố này bao gồm các biến quan sát:
pay2, work1, work2, work3
Nhân tố thứ bảy:i trường làm vic (f7). Nhân tố này bao gồm các biến quan
sát: env1, env2
Nhân tố thứ tám: đánh giá xứng đáng (f8). Nhân tố này bao gồm các biến quan
sát: sup1, work4
Đề tài: Kho sát mức độ hài lòng ca nhân viên đi vớing ty
- Tiến hành phân tích nhân tố với 3 biến loy1, loy2, loy3 bằng cách thực hiện Analyze
Data reduction Factor. Ta thấy 3 biến quan sát loy1, loy2, loy3 được rút thành 1
nhân tố, c3 biến đều có hệ stải nhân tố trên 0.5 (.895, .825, .821). Sig = .000<0.05 ta
s chọn H1, c3 biến có mối tương quan tốt. Phương sai bằng 71.886% (>50%) nên
phân tích nhân tố là phù hợp.
- Thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo:
+ Kiểm định Cronbach’s Alpha với 3 biến loy1, loy2 loy3 bằng cách thực hiện:
Analyze Scale Reliability Analysis. Ta thấy Alpha = .8016 nên thang đo sdụng
ở đây là tốt.
+ Kiểm định Cronbach’s Alpha đo lường “đánh giá xứng đáng” (f8) bằng cách thực hiện
ơng tự như trên. Ta tìm được Alpha = .6819 nên thang đo s dụng đây là chấp
nhận được.
- Tạo biến mới bằng cách sdụng Transform Compute
+ f1 = mean (sup3, sup4, sup5, sup6, sup7)
+ f2 = mean (prom1, prom2, prom3, prom4, cow4)
+f3 = mean (pay1, env3, pay4, pay5, ben4)
+f4 = mean (cow1, cow 2, cow3, env4)
+f5 = mean (ben1, ben2, ben3)
+ f6= mean (pay2, work1, work2, work3)
+F7 = mean (env1, env2)
+f8 = mean (sup1, work4)
+ Sloy = mean(loy1, loy2, loy3)
2.2 Lập bảng tần số: Sử dụng chức năng Frequencies
- Dùng cho tất ccác câu hỏi SA. Vẽ đồ thị với nhóm tuổi, trình độ chuyên môn, v t
công tác và thu nhập. Dựa vào đó ta thấy đa số nhân viên dưới 25 tuổi, trình độ đại học,
làm nhân viên và mức lương trung bình từ 3-5 triệu đồng / tháng.
- Lập bảng tổng hợp lòng trung thành theo thu nhập trình độ chuyên môn: Theo kết
quả thu thập được, Lòng trung thành của những nhân viên có trình độ đại học cao nhất.
Đề tài: Kho sát mức độ hài lòng ca nhân viên đi vớing ty
2.3 Lập bảng tổng hợp nhiều biến với General
- Thống các trường hợp đáng được ởng theo nam và n: Nhân viên nam có nhiều
yêu cầu đối với công việc nhiều hơn so với nhân viên nữ.
2.4 Kiểm định Chi-square
+ Kiểm định thu nhập giới tính có mối liên h với nhau hay không?
Sig = 0.810 > 0.05 => Thu nhập và giới tính độc lập với nhau.
+ Trình đchuyên môn giới tính có mối liên h với nhau hay không?
Sig = 0.092 >0.05 => Trình độ chuyên môn giới tính tương đối độc lập với
nhau.
+ Kim định mối liên h giữa thu nhập trình đ chuyên môn: Liệu trình độ
chuyên môn có mối liên hệ với thu nhập không?
Sig = 0.994>0.05 => Trình độ chuyên môn và thu nhập chưa thật scó mối liên
hệ tương xứng với nhau.
2.5 Kim định Trung bình một mẫu: One sample T-test:
- Lương thưởng (f3) so với kết quả năm trước là 4.5, năm nay có đạt mức cải thiện đáng
kể không?
P=0.320 >0.05 =>Mức lương thưởng năm nay đã có s cải thiện so với năm
trước.
+ Kiểm định Trung bình giữa 2 mẫu độc lập: Nam hay nữ trung thành cao hơn?
Sig (Levene’s test) = 0.668>0.05
=> sig(equal variances assumed) =0.623 >0.05 => Không có skhác biệt lớn của
lòng trung thành giữa nam và nữ.
+ Kiểm định Trung bình giữa 2 mẫu phụ thuộc: Paired sample T-test:
- Thỏa mãn trong quan hệ với đồng nghiệp hơn hay với lãnh đạo hơn?
Sig. (2-tailed) = 0.035<0.05 => có skhác biệt trong mối quan hệ giữa nhân viên
với đồng nghiệp và nhân viên với lãnh đạo.
- Thỏa mãn với lương hơn hay thỏa mãn với công việc hơn?