intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KHẢO SÁT QUẢN LÝ KHÁCH SẠN

Chia sẻ: Bap Xali | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:16

280
lượt xem
53
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khách sạn Hoa Hồng xây dựng và sử dụng vào năm 1996 do ông Nguyễn Văn A làm chủ .Hoa Hồng là một khách sạn cỡ vừa nhiều phòng gồm 4 tầng ( tổng cộng 48 phòng), một nhà hàng bán đồ ăn ,thức uống. Doanh số đạt được nhờ cho thuê phòng và bán đồ ăn ,thức uống. Tầng trệt gồm phòng tiếp tân, phòng giám đốc,khu nhà hàng,phòng giặt ủi, phía trước có khuôn viên đậu xe……. Ban giám đốc đặc biệt quan tâm về công việc của phòng tiếp tân .Chính là ở khâu này mà khách liên hệ đặt chổ ,tìm phòng thuê...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KHẢO SÁT QUẢN LÝ KHÁCH SẠN

  1. Quản lý khách sạn –nhóm 6 –Lớp c10c01a KHẢO SÁT QUẢN LÝ KHÁCH SẠN Vài nét về khách sạn: Khách sạn Hoa Hồng xây dựng và sử dụng vào năm 1996 do ông Nguy ễn Văn A làm chủ .Hoa Hồng là một khách sạn cỡ vừa nhiều phòng gồm 4 tầng ( tổng cộng 48 phòng), một nhà hàng bán đồ ăn ,thức uống. Doanh số đạt được nhờ cho thuê phòng và bán đồ ăn ,thức uống. Tầng trệt gồm phòng tiếp tân, phòng giám đốc,khu nhà hàng,phòng giặt ủi, phía trước có khuôn viên đậu xe……. Ban giám đốc đặc biệt quan tâm về công việc của phòng tiếp tân .Chính là ở khâu này mà khách liên hệ đặt chổ ,tìm phòng thuê ,nhân chìa khóa phòng ,đặt bi ệc ,yêu c ầu dich v ụ (giặt ủi,dọn phòng ,tham quan,…)và thanh toán tiền lúc rời khách sạn . Khách sạn có 3 loại phòng (bình dân,hạng sang ,VIP), tất cả các phòng đ ều có đầy đủ tiện nghi như: Ti vi, tủ lạnh, quạt máy ,Telephone,máy nước nóng... KHI KHÁCH ĐẾN Khách đặt chổ phải liên hệ với nhân viên của phòng ti ếp tân, Có hai hình thức liên hệ: đến trực tiếp, qua điện thoại.Nhân viên này phải phân tích yêu cầu của khách và tham khảo hồ sơ dành chổ và hiện trạng của khách sạn để giải quyết yêu cầu c ủa khách .Cần phải biết khách có bao nhiêu người ,từ ngày nào đến ngày nào ,khách c ần phòng h ạn nào,có yêu cầu gì đặc biệt không ?để dành chổ cho khách và tiến hành làm thủ tục đăng ký phòng hoặc khách hàng có thể làm thủ tục thuê và nhận phòng để ở (nếu đến thời điểm khách đến còn phòng trống). Trường hợp các tổ chức(du lịch) thuê phòng thì tổ chức sẽ cử đại diện đến khách sạn làm thủ tục đăng ký. Việc quản lý thông tin các tổ chức sẽ được quản lý như thông tin cơ quan hoặc công ty, thông tin về người đại diện sẽ được quản lý như thông tin của công chức hay nhân viên của cơ quan đó. Trong thời gian trước ngày nhận phòng tối thiểu là 1 tuần các khách hàng đăng ký theo đoàn phải gửi cho khách sạn bảng bố trí phòng ở của các thành viên đ ể khách s ạn phân bố phòng cho hợp lý. Khi khách hàng làm thủ tục đăng ký thì khách hàng phải khai báo đầy đủ thông tin về mình cũng như thông tin về cơ quan (nếu có) khi Bộ phận Lễ tân (BPTL) yêu cầu. Hầu hết khách hàng đều phải đặt cọc một số tiền nhất định dựa vào loại phòng mà mình đã đăng ký.Khi khách hàng đến nhận phòng thì ngoài số tiền đặt cọc, khách hàng phải gửi cho Bộ phận Lễ tân CMND . Sau khi kiểm tra xong Bộ phận Lễ tân sẽ chỉ trả lại các văn bằng này khi khách hàng làm xong thủ tục trả phòng. Sau đó Bộ phận Lễ tân sẽ kiểm tra lại tình trạng phòng để tiến hành giao phòng cho khách. Nếu khách không đồng ý thì làm thủ tục đổi phòng cho khách ( nếu còn phòng trống ). Trong thời gian ở khách sạn, Nêu khách có yêu cầu dich vụ (giặt ủi,gọi điện tho ại…)nhân viên tiếp tân phải lập một bản kê.mỗi bản kê có một thứ tự và lập cho m ột khách ,ghi tất c ả những dich vụ mà khách yêu cầu trong suốt quá trình lưu trú t ại khách s ạn .trong đó ph ải ghi chi tiết khách yêu cầu dịch vụ vào thời điểm nào ,chi phí tương ứng là bao nhiêu .b ảng kê chi 1
  2. Quản lý khách sạn –nhóm 6 –Lớp c10c01a phí này nhân viên tiếp tân giữ lại và sẽ yêu cầu khách thanh toán khi r ời kh ỏi khách s ạn sau đợt nghỉ . Sau khi đặt phòng khách có thể huỷ đăng ký và phải bồi thường cho khách sạn theo quy định đã thoả thuận. Vì thế tiền đặt cọc là phải có trước khi nhận phòng. Để tránh rủi ro thì số tiền đặt cọc phải lớn hơn hay bằng số tiền phải bồi thường. Tuy nhiên trước 7 ngày nhận phòng khách huỷ đăng ký không phải bồi thường. Khi hết thời hạn thuê phòng như đã đăng ký thì khách phải trả phòng cho khách sạn. Khi khách làm thủ tục trả phòng, Bộ phận Lễ tân sẽ kiểm tra lại tình trạng phòng, tổng hợp lại các hoá đơn sử dụng dịch vụ chưa thanh toán trong thời gian khách ở khách sạn. sau khi tổng hợp in ra hoá đơn tổng để khách thanh toán và tr ả lại CMND cho khách. Hình thức thanh toán ở khách sạn chủ yếu bằng tiền mặt (tiền Việt nam_VNĐ). Ghi vào phiếu thanh toán Khách sạn Hoa Hồng Số........... PHIẾU THANH TOÁN TIỀN Họ tên khách:................................................ Ngày đến.:............................ Giờ đến :.............. Số phòng:........................................................ Ngày đi: ................................ Giờ đi: .................. TIỀN TỔNG NGÀ SỐ TIỀN Y Dịch vụ Phòng TỔNG CỘNG Tổng số tiền bằng chữ: ................................................................................................................... Ngày................ tháng................ năm................. GIÁM ĐỐC TIẾP TÂN KHÁCH (Ký) (Ký) (Ký) 2
  3. Quản lý khách sạn –nhóm 6 –Lớp c10c01a Quy trình quản lý  Quản lý khách hàng: Mỗi khách hàng của khách sạn đều được khách sạn quản lý những thông tin sau: Họ tên, giới tính, địa chỉ, điện thoại, số CMND.  Quản lý phòng: Các phòng của khách sạn được quản lý dựa vào mã phòng (số phòng), loại phòng, giá cơ bản. Khách sạn gồm có ba loại phòng 1, 2, 3 tương ứng với giá như sau Chi tiết sử dụng: Tất cả các thông tin thuê phòng đều được quản lý dựa trên mã khác hàng, mã phòng ngày đến, giờ đến, ngày đi, giờ đi, số lượng người lớn, số lượng tr ẻ em và s ố tiền đặt cọc.  Quản lý nhân viên phục vụ tại khách sạn: Tất cả những nhân viên làm việc tại khách sạn đều được quản lý các thông tin sau: Mã Nhân viên, Họ nhân viên, Tên nhân viên, Chức vụ của nhân viên. Quản lý dịch vụ:  Được quản lý các thông tin sau:Mã_DV, tên dịch vụ, mã nhân viên phuc v ụ, Đ ơn giá_DV,Ngày SD_DV. Tại khách sạn có nhiều loại dịch vụ như: ăn uống, đặt bàn tiệc, giặt ủi, đưa đón khách, chuyên chở đồ cho khách (khi khách yêu cầu)... Quản lý hóa đơn:  Đươc quản lý để báo cáo với cấp trên khi được yêu cầu và để biết được doanh thu của khách sạn,báo cáo gồm những thông tin sau mã khách hàng, ngày báo cáo,thông tin về dịch vụ,hóa đơn. 3
  4. Quản lý khách sạn –nhóm 6 –Lớp c10c01a DFD ngữ cảnh Thông tin Báo cáo theo yêu vầu khách hàng Bộ phận Khách Phiếu Quản lý khách dich vụ đã (QUẢN LÝ) hàng thanh toán sạn dùng Thông tin Thông tin về về phòng đặt phòng 4
  5. Quản lý khách sạn –nhóm 6 –Lớp c10c01a Sơ đò cấp 0 2 Thông tin khách hàng Qly đặt phòng D1 Phòng thuê D5 Đăng ky ĐP 3 D2 Khách hàng Thông tin KH ,phòng của KH Phiếu t.toán Thanh Toán D3 Khách hàng Yêu cầu DV D4 Đăng ky DV 4 D4 Dịch vụ Thông tin dịch vụ QUẢN LÝ Dich vụ Bộ phận quản lý D2 Phiếu t.toán 5 Chỉ tiêu báo cáo Báo cáo D4 doanh thu Dịch vụ Báo cáo doanh thu 1 QLY Phòng thuê D1 Thông tin phòng Phòng 5
  6. Quản lý khách sạn –nhóm 6 –Lớp c10c01a DFD cấp 1 đặt phòng Khách hàng phiếu đặt p Tên khách hàng Địa chỉ mã khách hàng Ngày đặt phòng Số điện thoại D3 Khách hàng Mã khách hàng mới thêm Kiểm tra mã khách hàng khách hàng mã khách hàng phòng thuê D1 ĐK Đặt phòng D5 Nhập chi Tạo phiếu tiết phiếu đặt phòng đặt 6
  7. Quản lý khách sạn –nhóm 6 –Lớp c10c01a DFD cấp 1 đặt đặt dich vụ Khách hàng phiếu đặt Thông tin khách mã khách hàng hàng Ngày đặt DV Địa chỉ Số điện thoại D3 Khách hàng Mã khách hàng mới thêm Kiểm tra mã khách hàng khách hàng Yêu cầu DV ĐK Dịch Vụ D6 dịch vụ D4 Tạo phiếu đặt DV 7
  8. Quản lý khách sạn –nhóm 6 –Lớp c10c01a DFD cấp 1 thanh toán Khách hàng Hóa đơn mã khách hàng Ngày thanh toán D3 Khác hàng Kiểm tra mã khách hàng mã khách hàng phòng thuê D1 Hóa Đơn D2 D4 Dịch vụ Tạo hóa đơn DFD cấp 1 báo cáo 8
  9. Quản lý khách sạn –nhóm 6 –Lớp c10c01a Bộ phận quản lý Chỉ tiêu báo cáo Ngày báo cáo D3 Khách hàng Lấy thông số D3 Hóa đơn D4 Dịch vụ Tạo báo cáo DFD cấp 1 quan lý phòng 9
  10. Quản lý khách sạn –nhóm 6 –Lớp c10c01a Bộ phận quản lý Thông tin phòng Kiểm tra phòng Khách hàng Nhập thông tin Phong thuê D3 Tạo báo cáo p 10
  11. Quản lý khách sạn –nhóm 6 –Lớp c10c01a Tổ chức dữ liệu KHÁCH HÀNG ( Mã KH, HọTên_KH, Giới tính, Địa chỉ, Ngày sinh, Đthoại , CMND ). PHÒNG ( Mã P, Loại_P, Giá cơ bản ). GIÁ_P(Loai_p,gia) CHITIETSD(So_DK,Ma_KH, Ma_p NgayDen, GioDen, NgayDi, GioDi, SoNguoiLon, SoTreEm, TienDatCoc) NHÂN VIÊN ( Mã NV,Họ_NV Tên_NV, Chức vụ_NV ). SDDV (Mã_DV, Mã KH, Mã NV,Ten_DV,NgaySD_DV, TienTraTruoc) ĐonGia_DV(Ma_DV,Gia_DV) Hoa donTHANHTOAN(Mã PTT, Mã KH,, Mã P,Ma_DV, Ngay_TT, Gio_TT, Số tiền) Mô HÌnh Vật Lý KHÁCH HÀNG ( Mã KH, HọTên_KH, Giới tính, Địa chỉ, Ngày sinh, Đthoại , CMND ). Field Name Data Type Fiel Size Validation Rule Ma_KH(key) Text 9 Len()=9 HoTen_KH Text 30 Ngày sinh Date/Time Short date Giới tính Yes [Nam];[Nữ] Yes / No Địa chỉ Text 50 Đthoại Number 10 CMND Text 10 Mã KH: Mã khách hàng= Ngày + Tháng + Năm (2 số cuối của năm) + 3 ký tự là Số thứ tự. Vd: Ngày 1 tháng 10 năm 2012 khach hàng có số thư tự 30 Ma_KH= 011012030 PHÒNG (Mã P, Loại P, Giá cơ bản). Field Name Data Type Field Size Validation Rule Mã P (Key) Text 3 Len()=3 Loại P(k) Text 1 11
  12. Quản lý khách sạn –nhóm 6 –Lớp c10c01a Giá cơ bản Number 6 Mã P: Mã phòng có 3 ký tự = STT(lầu) +STT(phòng) GIÁ_P(Loai_p,gia) Field Name Data Type Field Size Validation Rule Loại P (Key) Text 3 Len()=3 Giá Number Long interger CHITIETSD(Số_DK,MaKH NgayDen, GioDen, NgayDi, GioDi, SoNguoiLon, SoTreEm, TienDatCoc) Field Name Data Type Field Size Validaion Rule Số DK (K) Text 10 Len()=10 MaKH Text 9 Ngày đến Date/Time Short date >=Date() Giờ đến Date/Time Short date >=Ngày đến Ngày đi Date/Time Short date Giờ đi Date/Time Short date Mã P (K) Text 3 Lookup(PHÒNG) Tiền đặt cọc Number Số DK: Số đăng ký = Ngày + Tháng + Năm(đầy đủ) + số thứ tự đăng ký trong ngày. NHÂN VIÊN ( Mã NV,Họ_NV Tên_NV, Chức vụ_NV ). Field Name Data Type Field Size Validation Rule Mã NV (K) Text 10 Len()=2 HoTên NV Text 20 Chức vụ NV Text 30 12
  13. Quản lý khách sạn –nhóm 6 –Lớp c10c01a SDDV(Mã_DV, Mã KH, Mã NV,Ten_DV,, NgaySD_DV, TienTraTruoc) Field Name Data Type Field Size Validation Rule Ma_DV (K) Text 10 Ngày sử dụng Date/Time Short date >=Date() Ten_DV Text 20 Mã NV (K) Text 10 Lookup(NHÂNVIÊN) Tiền trả trước Number Long interger Mã KH (K) Text 9 Lookup(KHÁCHHÀNG) ĐonGia_DV(Ma_DV,Gia_DV) Field Name Data Type Field Size Validation Rule Ma_DV (K) Text 10 Gia_DV number Long interger 13
  14. Quản lý khách sạn –nhóm 6 –Lớp c10c01a THANHTOAN(Mã PTT, Mã KH,, Mã P,Ma_DV, Ngay_TT, Gio_TT, Số tiền) Field Name Data Type Field Size Validation Rule Mã PTT (K) Text 10 Ma_KH(K) Text 9 Lookup(ĐĂNGKÝ) Ma_P(K) Text 3 Lookup(DỊCHVỤ) Mã DV (K) Text 2 Ngay_TT Date/time Gio_TT Date/time So_tien number Long interger 14
  15. Quản lý khách sạn –nhóm 6 –Lớp c10c01a Mô hình ERD SDDV Dongia_DV NHAVIEN 1 Mã_DV, Ma_DV Mã KH, Gia_DV 1 Ma_NV Mã NV Ten_NV n n Ten_DV ChucVU NgaySD_ DV KHÁCH HÀNG Mã KH Họ tên KH PHÒNG 1 Ngày sinh Giới tính Mã P n 1 Địa chỉ Loại P Chi tiết SD Điện thoại Giá cơ_ So_DK n 1 1 n SốCMND bản Ma_KH Ma_p 1 NgayDen GioDen NgayDi GioDi NHAVIEN SoNguoiLon THANHTOAN 1 1 Ma_NV SoTreEm Ten_NV TienDatCoc Mã PTT Gia ChucVU Mã KH Mã P Loại P Ma_DV Gia Ngay_TT Gio_TT Số tiền 15
  16. Quản lý khách sạn –nhóm 6 –Lớp c10c01a 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1