ISSN: 2354 -1091 Journal of Science Tay Bac University (JTBU) https://sj.utb.edu.vn
41
THC TRẠNG KHÓ KHĂN TÂM LÍ TRONG HỌC TP NHÓM
CA HC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRƢNG TIU HC, TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRUNG HC PH THÔNG CHU VĂN AN, TRƢỜNG ĐẠI HC TÂY BC
*Mai Trung Dũng, Lèo Th Thơ
Trường Đại hc Tây Bc
THÔNG TIN BÀI BÁO
TÓM TẮT
Ngày nhn bài: 15/4/2024
Ngày nhận đăng: 25/6/2024
T khoá: Hc tp nhóm; Khó
khăn tâm ; Khó khăn tâm
trong hc tp nhóm; Trường TH,
THCS & THPT Chu Văn An
Hin nay hc sinh gp nhiều khó khăn tâm trong hc tp
nhóm. Để đánh giá đưc biu hiện khó khăn tâm trong
hc tp nhóm hc sinh trung học cơ s Trường TH, THCS &
THPT Chu Văn An, Trường Đại hc Tây Bc, nghiên cu
này s dụng phương pháp điều tra bng hi kho sát 195
hc sinh trung học cơ sở. Kết qu nghiên cu cho thấy, điểm
trung bình v khó khăn tâm trong học tp nhóm ca hc
sinh trung học s 2.17, tương ng vi mt mức độ
“Thấp”. Không sự khác biệt đáng kể v khó khăn tâm
trong hc tp nhóm ca hc sinh xét v gii nh kết qu
hc tập. Đã tìm thấy s khác biệt đáng kể v khó khăn tâm lí
trong hc tp nhóm ca hc sinh theo khi học. Trường TH,
THCS & THPT Chu Văn An, Trường Đại hc Tây Bc
th tham kho kết qu nghiên cu này trong xây dng các
bin pháp tr giúp hc sinh trong hc tp nhóm tại trường.
1. Tính cp thiết
Hc tp nhóm là hình thc hoạt động hc tp
theo nhóm người hc trách nhim t hc
tập, chia sẻ giúp đỡ các thành viên khác
hoàn thành nhim v hc tp chung ca nhóm.
Khó khăn tâm trong học tp nhóm nhng
yếu t cn tr hc sinh hoàn thành nhim v
hc tp nhóm, biu hin các khía cnh nhn
thức, thái độ, hành vi ng x ca hc sinh trong
hoạt động hc tập nhóm. Đã một s đề tài
ca [1-4] nghiên cu v khó khăn tâm trong
hc tập. Khó khăn tâm trong hc tp nhóm
ảnh hưởng tiêu cực đến kết qu hc tp nói
chung, kết qu hc tp nhóm nói riêng. Thế
nhưng khó khăn tâm trong hc tp nhóm ca
hc sinh nói chung hc sinh trung học sở
Trường TH, THCS & THPT Chu Văn An,
Trường Đại hc Tây Bc vấn đề chưa được
nghiên cu. vy, nghiên cứu này được tiến
hành nhằm xác định thc trạng khó khăn tâm
trong hc tp nhóm hc sinh trung học sở
Trường TH, THCS & THPT Chu Văn An,
Trường Đại hc Tây Bc, t đó những kiến
ngh phù hp giúp các nhà qun lý giáo dc xây
dng ác các bin pháp tr giúp hc sinh trong
hc tp nhóm.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Bng u hỏi được thiết kế bao gm phn
gii thiu v mc tiêu khảo t ng dn
cách tr li các câu hỏi cũng như thông tin cá
nhân, bao gm các câu hi v thông tin bản
của ngưi tham gia, lit gii tính, khi lp,
kết qu hc tp. Ni dung kho t bao gm h
thng câu hi, thu thp d liu liên quan đến
khó khăn m trong học tp ca hc sinh
trung hc sở Trường TH, THCS & THPT
Chu Văn An, Trưng Đại hc Tây Bc hin
nay. H thng câu hi gm 9 câu hi (mc) tp
trung o nhng đến khó kn tâm trong hc
tp ca hc sinh trung hc sở Trưng TH,
THCS & THPT Chu Văn An, Trưng Đại hc
Tây Bc. Các câu tr li để hc sinh tr li
đưc thiết kế bằng thang đo Likert 5 đim
(Croasmun Ostrom 2011). Đ tin cy ca
bng câu hi là 0,829.
Câu tr li ca học sinh được đánh giá dựa
trên 05 đim của Thang đo Likert (James T.
Croasmun & Lee Ostrom, 2011) và đưc
hóa bi SPSS 20.0 như sau: Giá tr khong
cách = (Tối đa - Ti thiu) / n = (5-1) / 5 = 0,8.
Do đó, ý nghĩa ca các thang đo đưc đnh
nghĩa là: T 1 đến 1.8 = Rt thp; T 1.9 đến
Mai Trung Dũng và CS (2024) - (36): 41 - 46
ISSN: 2354 -1091 Journal of Science Tay Bac University (JTBU) https://sj.utb.edu.vn
42
2.6 = Thp; T 2.7 đến 3.4 = Trung bình; T
3.5 đến 4.2 = Cao; T 4.3 đến 5 = Rt cao. S
liu sau khi thu thp được x lý bng phn
mm SPSS for Windows 20.0 vi các kim
định T-test, Anova, các phép tính Mean, Std.
Deviation, Percent, Frequencies…
Khảo t được tiến hành gm 195 hc sinh
trung học s t lớp 6 đến lp 8 tại Trường
TH, THCS & THPT Chu Văn An, Trường Đi
hc Tây Bắc vào tháng 3 m 2024, đưc
phân b như sau:
- V gii nh: 105 (53.8%) HS nam, 90
(46.2%) HS n.
- V khi hc: 84 (43.1%) HS lp 6; 44
(22.6%) HS lp 7; 67 (34.4%) HS lp 8.
- V kết qu hc tp: 10 (5.1%) HS đmc
tt; 68 (34.9%) HS mc khá; 117 (60.0%) HS mc
đt; 0 (0.0%) HS mc chưa đt.
3. Kết qu và bàn lun
3.1. Mt s khái nim liên quan
3.1.1. Khái nim hc sinh trung học cơ sở
Hc sinh trung học sở những em đang
hc tp ti bc trung học sở trong h thng
giáo dc ca Việt Nam. Trường trung học cơ sở
Vit Nam bao gm các cp hc t lớp 6 đến
lớp 9, tương đương với la tui t 11 đến 14
tui. Theo mt s tài liu v Tâm hc phát
trin, Tâm hc la tui ca các tác gi Vit
Nam, độ tui t 11 đến 14 tui thuc la tui
thiếu niên [5, 6].
3.1.2. Khái nim hc tp nhóm ca hc sinh
trung học cơ sở
Tác gi Nguyn Thành Knh cho rng hc
tập nhóm phương thức hay chiến lược hc
tp da trên s hp tác của nhóm người hc
được s hướng dn, giám sát của người dy.
hc tập nhóm có mục tiêu chung, nỗ lc hc tp
chung ca nhóm, thành tu trách nhim hc
tp nhân hài hòa vi nhau, s chia s
nguồn lực, kết qu li ích hc tp [7]. Theo
tác gi Nguyn Th Thúy Hnh, hc tp nhóm
s phi hợp, giúp đỡ ln nhau trong hot
động hc tập theo nhóm để hoàn thành mục
đích học tập chung lĩnh hội tri thc, k năng,
k xảo tương ng thúc đẩy cao nht hot
động hc tp ca mi cá nhân [8].
Vy trong bài viết này, hc tp nhóm ca
hc sinh trung học sở được hiu hình thc
hoạt động hc tp theo nhóm mà hc sinh trong
nhóm trách nhim t hc tập, chia s
giúp đỡ cách hc sinh khác hoàn thành nhim
v hc tp chung ca nhóm.
Hc tp nhóm ca hc sinh trung học sở
mt s dặc điểm sau: mt hot động được
hc sinh tiến hành mt cách ch động, t giác;
trong quá trình hc tp nhóm, hc sinh ch yếu
tiếp thu, lĩnh hội tri thc thông qua vic trao
đổi, chia s kiến thc, h tr nhau hc tp, cùng
nhau trao đổi các nhim v hc tp; hc tp
nhóm ca hc sinh trung học sở din ra
trong mt nhóm nh chính thc t 2 thành
viên tr lên.
3.1.3. Khái niệm khó khăn tâm lí
Theo Nguyn Th Hu: “Khó khăn tâm
toàn b các yếu t tâm ca nhân ny sinh
trong quá trình hoạt động tác đng tiêu cc,
gây ảnh hưởng xấu đến tiến trình kết qu
hoạt động" [9]. Theo Phan Th Tâm: “Khó khăn
tâm yếu t tâm gây tr ngi cho ch th
trong quá trình hoạt đng, làm cho hoạt động
kém hiu quả” [10].
Vy trong bài viết này, khó khăn tâm lí đưc
hiu nhng cn tr tâm nhân gp
phi trong hoạt động, biu hin nhn thc,
thái độ hành vi, kìm hãm hot động đạt hiu
quả, đòi hỏi nhân phi nhiu c gng n
lực vượt qua để đi đến kết qu tốt hơn.
3.1.4. Khái niệm khó khăn tâm trong hc
tp nhóm ca hc sinh trung học cơ sở
T khái nim hc tp nhóm ca hc sinh
trung học sở, khái niệm khó khăn tâm nêu
ti mục 2.1.1 2.1.2, chúng tôi đưa ra khái
niệm khó khăn tâm trong hc tp nhóm ca
hc sinh trung học cơ sở như sau: khó khăn tâm
trong hc tp nhóm ca hc sinh trung hc
sở tr ngi tâm hc sinh gp phi
trong hc tp nhóm, biu hin các khía cnh
nhn thức, thái độ, hành vi khi hc sinh thc
hin các nhim v hc tp nhóm, kìm hãm hot
động hc tập nhóm đạt hiu quả, đòi hỏi hc
sinh phi nhiu c gng n lực vượt qua để
đi đến kết qu hc tp nhóm tốt hơn. Khó khăn
tâm trong hc tp nhóm ca học sinh được
biu hin các mt sau:
ISSN: 2354 -1091 Journal of Science Tay Bac University (JTBU) https://sj.utb.edu.vn
43
- V nhn thc: Chưa hiểu đúng ý nghĩa của
vic hc tp theo nhóm; Hiểu chưa đúng, chưa
đầy đủ v các nhim v khác nhau trong nhóm
hc tập; Chưa biết cách hin các công vic
trong nhóm hc tp.
- V cm xúc: Lúng túng trong vic th hin
quan điểm của mình trước nhóm; Lúng túng khi
gii quyết bất đồng trong nhóm; Lo s các ý
kiến của mình không được nhóm chp thun.
- V hành vi: Chưa đảm nhận được các vai
trò khác nhau trong nhóm; K tham gia hc
tp với nhóm; Chưa thường xuyên trao đổi vi
các thành viên khác trong nhóm
3.2. Đánh giá thc trng khó khăn m
trong hc tp nhóm hc sinh trung hc cơ
s Trường TH, THCS & THPT Chu Văn
An, Trường Đi hc Tây Bc
3.2.1. Thc trng mc độ biu hiện khó khăn
tâm trong hc tp nhóm ca hc sinh trung
học cơ sở Trường TH, THCS & THPT Chu Văn
An, Trường Đại hc Tây Bc
Bng 1. Mức độ khó khăn tâm lí trong hc tp nhóm ca hc sinh trung học cơ sở
Trƣờng TH, THCS & THPT Chu Văn An, Trƣờng Đại hc Tây Bc
TT
Mức độ khó khăn tâm lí
ĐTB
ĐLC
1
2
3
4
5
1. Biu hin khó khăn tâm lý qua mt nhn thc
1.1
Chưa hiểu đúng ý nghĩa của vic
hc tp nhóm
SL
84
46
51
13
1
1.98
1.00
%
43.1
23.6
26.2
6.7
0.5
1.2
Hiểu chưa đúng, chưa đầy đủ v các
nhim v khác nhau trong hc tp
nhóm
SL
73
71
42
7
2
1.94
0.91
%
37.4
36.4
21.5
3.6
1.0
1.3
Ca biết cách thc hin c công vic
khác nhau ca nhóm
SL
64
61
61
5
4
2.10
0.96
%
32.8
31.3
31.3
2.6
2.1
Trung bình chung
2.01
0.74
2. Biu hin khó khăn tâm lý qua mt thái đ
2.1
Lúng túng trong vic th hin quan đim ca
mình trưc nhóm
SL
63
45
55
22
10
2.34
1.19
%
32.3
23.1
28.2
11.3
5.1
2.2
Lúng túng khi gii quyết bt đồng
trong nhóm
SL
49
52
57
22
15
2.50
1.20
%
25.1
26.7
29.2
11.3
7.7
2.3
Lo s các ý kiến ca mình không
đưc nhóm chp thun
SL
66
34
51
28
16
2.46
1.31
%
33.8
17.4
26.2
14.4
8.2
Trung bình chung
2.43
0.98
3. Biu hin khó khăn tâm lý qua mt hành vi
7
Chưa đảm nhận được các vai trò
khác nhau trong nhóm
SL
71
50
50
16
8
2.18
1.14
%
36.4
25.6
25.6
8.2
4.1
8
Khó tham gia hc tp vi nhóm
SL
94
49
34
12
6
1.91
1.08
%
48.2
25.1
17.4
6.2
3.1
9
Chưa thường xuyên trao đổi vi các
thành viên khác trong nhóm
SL
73
49
48
19
6
2.16
1.13
%
37.4
25.1
24.6
9.7
3.1
Trung bình chung
2.08
0.89
Tng
2.17
0.72
Gi thuyết đặt ra là: (Gi thuyết H01) hc
sinh trung học sở Trường TH, THCS &
THPT Chu Văn An, Trường Đại hc Tây Bc
không có khó khăn tâm lí trong học tp nhóm.
ISSN: 2354 -1091 Journal of Science Tay Bac University (JTBU) https://sj.utb.edu.vn
44
Kho sát thc trạng khó khăn tâm trong
hc tp ca hc sinh trung học sở Trường
TH, THCS & THPT Chu Văn An, Trường Đại
hc Tây Bc, kết qu đưc th hin Bng 1.
S liu trong Bng 1 cho thy giá tr trung bình
của khó khăn tâm trong học tp nhóm ca
hc sinh trung học sở 2.17, tương ng vi
mức độ “Thấp” trên thang đo. Giá trị trung bình
thay đổi t 1.91 đến 2.50. Các ch s cao nht
t cao nhất đến thp nhất như sau: “Lúng túng
khi gii quyết bất đồng trong nhóm” (ĐTB =
2.50, ĐLC = 1.203), “Lo sợ các ý kiến ca
mình không được nhóm chp thuận” (ĐTB =
2.46, ĐLC = 1.309), Lúng túng trong vic th hin
quan đim ca mình trưc nhóm(ĐTB = 2.34, ĐLC
= 1.188), Chưa đảm nhận được các vai trò
khác nhau trong nhóm” (ĐTB = 2.18, ĐLC =
1.137), “Chưa thường xuyên trao đi vi các
thành viên khác trong nhóm” (ĐTB = 2.16,
ĐLC = 1.126), “Ca biết ch thc hin c
ng vic khác nhau ca nhóm” TB = 2.10,
ĐLC = .961), “Chưa hiểu đúng ý nghĩa của vic
hc tập nhóm (ĐTB = 1.98, ĐLC = 1.005),
“Hiểu chưa đúng, chưa đầy đủ v các nhim v
khác nhau trong hc tập nhóm” TB = 1.94,
ĐLC = .909) và “Khó tham gia học tp vi
nhóm(ĐTB = 1.91, ĐLC = 1.085).
Xét v t l phn trăm, cho thấy t l hc
sinh chn mức “Rất cao” “Cao” trên thang
đo. Điều này nghĩa khó khăn tâm trong
hc tp nhóm ca hc sinh trung học sở rt
đa dạng. Vì vy, gi thuyết H01 b bác b.
Nghiên cu này phát hin hc sinh trung hc
sở Trường TH, THCS & THPT Chu Văn
An, Trường Đại hc Tây Bc gp khó khăn
trong hc tập nhóm như: Lúng túng khi giải
quyết bất đồng trong nhóm, lo s các ý kiến ca
mình không được nhóm chp thun, lúng túng
trong vic th hin quan đim ca mình trưc nhóm, chưa
đảm nhận được các vai trò khác nhau trong
nhóm, chưa thường xuyên trao đổi vi các
thành viên khác trong nhóm, chưa biếtch thc
hin c ng vic khác nhau ca nm, chưa
hiểu đúng ý nghĩa của vic hc tp nhóm, hiu
chưa đúng, chưa đầy đ v các nhim v khác
nhau trong hc tp nhóm, khó tham gia hc tp vi
nm. Những khó khăn y sẽ m m hiu qu
hot đng hc tp i chung, hc tp nhóm ca
hc sinh i rng.
V điểm trung bình, mc trung bình v khó
khăn tâm trong học tp nhóm ca hc sinh
trung học cơ sở là 2.17, tương ng vi mt mc
độ “Thấp” trong thang điểm. Tuy nhiên, xét v
t l, ràng mt t l nht định hc sinh
gặp khó khăn tâm trong học tp nhóm mc
độ “Cao” “Rất cao”. Tỷ l này tuy không
cao nhưng rất đáng được quan tâm vic tìm
ra nhng bin pháp thích hợp để khc phc
những khó khăn tâm này rt cn thiết. Bi
chúng không ch nh ng tiêu cực đến tinh
th cht tinh thn ca hc sinh còn nh
hưởng tiêu cực đến hiu qu hc tp nhóm
trong quá trình dy hc.
Xét v các mt biu hin của khó khăn m lí
trong hc tp nhóm, chúng i nhn thy, đim
trung nh đ lệch chun biu hiện khó khăn
tâm lí qua mt nhận thc thấp hơn so với mặt thái
đvà nh vi. Điều y có nghĩa , vmặt nhn
thc các em ít k khănn so với mặt thái độ và
hành vi.
Như vậy, hc sinh trung học sở Trường
TH, THCS & THPT Chu Văn An, Trường Đại
hc Tây Bc gp những khó khăn tâm
trong hc tập nhóm nhưng mức đ thp.
Nghĩa là, học sinh có gp một vài khó khăn tâm
nhất định trong hc tập nhóm, đủ để hc sinh
cm nhn thy c th mình khó khăn về vấn đề
trong hc tập nhóm nhưng dễ dàng khc
phục và vượt qua được.
3.2.2. Thc trạng khó khăn tâm trong hc
tp nhóm ca hc sinh trung học sở Trường
TH, THCS & THPT Chu Văn An, Trường Đại
hc Tây Bc xét theo gii tính, khi lp, kết qu
hc tp
Kết qu thc trạng k kn m lí trong hc
tp nhóm ca hc sinh trung hc cơ sở Trưng
TH, THCS & THPT Chu n An, Trường Đại
hc Tây Bc t theo gii nh, khi lp, kết qu
hc tp đưc th hin Bng 2.
Các gi thuyết đặt ra là: (Gi thuyết H02)
Không s khác biệt đáng kể v khó khăn
tâm trong hc tp ca hc sinh theo gii tính;
(Gi thuyết H03) Không s khác biệt đáng kể
v khó khăn tâm trong hc tp ca hc sinh
xét theo khi lp; Gi thuyết H04) Không s
khác biệt đáng kể v khó khăn tâm trong học
tp ca hc sinh xét theo kết qu hc tp.
Bng 2 cho thy, vi sig = 0.57>0.05, th
khẳng định, không s khác biệt ý nghĩa
thng v điểm trung bình khó khăn tâm
ISSN: 2354 -1091 Journal of Science Tay Bac University (JTBU) https://sj.utb.edu.vn
45
trong hc tp nhóm ca hc sinh trung học
s xét theo gii tính nam n. vy, gi
thuyết H02 đưc chp nhn.
Bng 2. S khác bit giữa điểm trung bình v khó khăn tâm lí trong học tp nhóm
ca hc sinh trung học cơ sở Trƣờng TH, THCS & THPT Chu Văn An, Trƣờng Đại hc Tây Bc
xét theo gii tính, khi lp, kết qu hc tp
STT
Các nhân t
ĐTB
T-Test/Anova
Tổng ĐTB
ĐLC
1
Gii tính
Nam
2.15
0.57
2.17
0.72
N
2.20
2
Khi
Lp 6
2.25
0.02
Lp 7
2.31
Lp 8
1.98
3
Kết qu
hc tp
Mc tt
2.53
0.14
Mc khá
2.53
Mức đạt
2.11
Mc chưa đạt
2.17
(*. S khác biệt trung bình có ý nghĩa mc 0.05)
Vi sig = 0.02< 0.05, th khẳng định,
s khác biệt ý nghĩa thống v điểm trung
bình khó khăn tâm trong học tp nhóm ca
hc sinh trung học s xét theo khi lp.
vy, gi thuyết H03 b bác b.
Vi sig = 0.14>0.05, th khẳng định,
không s khác biệt ý nghĩa thống v
điểm trung bình khó khăn tâm trong học tp
nhóm ca hc sinh trung học sở xét theo kết
qu hc tp. vy, gi thuyết H04 được
chp nhn.
Xét v gii tính và kết qu hc tp, không có
s khác bit thng v điểm trung bình khó
khăn tâm trong học tp nhóm ca hc sinh
trung học sở gia n nam gia các kết
qu hc tập. Điều này cho thy gii nh kết
qu hc tập không tác động đến khó khăn tâm lí
trong hc tp nhóm ca hc sinhtrung học
s. Mc nhng khác biệt này không đáng kể
nhưng chúng đáng được quan tâm.
Như vậy, xét v cp hc, s khác bit
ý nghĩa thống v điểm trung bình khó khăn
tâm trong hc tp nhóm ca hc sinh trung
học sở gia các khi học. Điểm trung bình
khó khăn tâm trong học tp nhóm ca hc
sinh lớp 7 cao hơn học sinh lp 6 lp 8. Hc
sinh các khi hc khác nhau mức độ khăn
tâm lí trong hc tp nhóm khác nhau đáng được
quan tâm trong giáo dc. Phát hin này giúp
đưa ra gợi ý rng những người làm công tác
giáo dục đào tạo cần quan tâm đến đặc điểm
khi lp ca hc sinh trong quá trình t chc
dy hc nhóm cho hc sinh trung học sở để
khc phc nhng khó khăn tâm một cách
hiu qu.
4. Kết lun
Kết qu nghiên cu ch ra rng hc sinh
trung học sở Trường TH, THCS & THPT
Chu Văn An, Trường Đi hc Tây Bc gp
khó khăn tâm trong học tập nhóm như: Lúng
túng khi gii quyết bất đồng trong nhóm, lo s
các ý kiến của mình không được nhóm chp
thun, lúng túng trong vic th hin quan đim ca mình
trưc nhóm, chưa đảm nhận được các vai trò khác
nhau trong nhóm, chưa thường xuyên trao đổi
vi các thành viên khác trong nhóm, chưa biết
cách thc hinc công vic kc nhau ca nhóm,
chưa hiểu đúng ý nghĩa của vic hc tp nhóm,
hiểu chưa đúng, chưa đầy đủ v các nhim v
khác nhau trong hc tp nhóm, khó tham gia
hc tp vi nhóm. Những khó khăn này sẽ kìm
hãm hiu qu hoạt động hc tp nói chung, hc
tp nhóm ca hc sinh nói riêng. Không tìm
thy s khác ý nghĩa thống giữa điểm
trung bình v khó khăn tâm trong hc tp
nhóm ca hc sinh theo gii tính và kết qu hc
tp. Tuy nhiên, xét v khi lp, s khác bit
ý nghĩa thống v điểm trung bình khó