UBND TNH QUNG NAM
TRƢỜNG ĐẠI HC QUNG NAM
KHOA TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TT NGHIP ĐẠI HC
Tên đề tài:
S DNG BẢN ĐỒ TƢ DUY TRONG
GING DẠY VÀ HC TẬP MÔN TOÁN
TRƢỜNG TRUNG HC PH THÔNG
Sinh viên thực hin
TRN TH KIU
MSSV: 2115020119
CHUYÊN NGÀNH: SƢ PHẠM TOÁN
KHÓA 2015 – 2019
Cán bộ ng dn
ThS. CAO TRUNG THCH
Quảng Nam, tháng 5 năm 2019
MC LC
M ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề i ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
4. Gi thuyết khoa hc ....................................................................................... 3
5. Nhim v nghiên cứu ..................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 4
7. Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC TIỄN .............................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm bản đồ tư duy ....................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm của bản đồ tư duy ................................................................. 6
1.1.3. Bảy bước để tạo nên một bản đồ tư duy ............................................... 6
1.1.4. Phần mm iMindMap hỗ trợ vẽ bản đồ tư duy ..................................... 9
1.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 17
1.3. Kết luận chương 1 ..................................................................................... 18
Chƣơng 2. SỬ DNG BẢN ĐỒ DUY TRONG GING DẠY HC
TẬP MÔN TOÁN Ở TRƢỜNG TRUNG HC PH THÔNG ................... 20
2.1. Nhng thun lợi và khó khăn cơ bản ca vic s dng bản đồ tư duy trong
ging dạy và học tập Toán ở trường trung hc ph thông (THPT) ................. 20
2.1.1. Thun li ............................................................................................. 20
2.1.2. Khó khăn ............................................................................................. 23
2.2. S dng bản đồ tư duy trong học tập môn Toán trường THPT ............. 23
2.2.1. So sánh cách học truyn thng với cách hc s dng bản đồ tư duy . 23
2.2.2. Chín bước hc hiu qu ...................................................................... 25
2.3. S dng bản đồ tư duy trong giảng dạy môn Toán ở trường THPT ........ 37
2.3.1. S dng bản đồ tư duy trong tiết dy kiến thc mi .......................... 40
2.3.2. S dng bản đồ tư duy trong tiết dạy ôn tập ....................................... 49
2.4. Kết luận chương 2 ..................................................................................... 57
KT LUN ........................................................................................................ 59
TÀI LIỆU THAM KHO ................................................................................ 60
PH LC ........................................................................................................ PL1
1
M ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngh quyết hi ngh ln th 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cng Sn
Việt Nam (khóa IV, 1993) nêu rõ: “Mục tiêu giáo dục phải hướng vào đào tạo
những con người lao động t chủ, sáng tạo, có năng lực gii quyết nhng vấn đ
thưng gặp, qua đó mà góp phần tích cực thc hin mục tiêu lớn của đất nước”.
Ngh quyết Trung ương IV (khóa VII) chỉ : “Phải khuyến khích tự học”;
“Phải áp dụng những phương pháp giáo dc hiện đại để bồi dưỡng cho hc sinh
năng lực t duy sáng tạo, năng lực gii quyết vấn đề”. Nghị quyết Trung ương II
(khóa VIII) tiếp tc khẳng định: “Đổi mới phương pháp giáo dục đào tạo, khc
phc li truyn th mt chiều, rèn luyện thành nếp duy sáng to của người
hc, từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến phương tiện hiện đại vào
quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian t hc, t nghiên cứu cho hc
sinh”.
Luật giáo dục nước Cộng hòa hi Ch nghĩa Việt Nam (năm 2005) chỉ
rõ: …phương pháp giáo dc ph thông phải phát huy tính tích cc, t giác, chủ
động, sáng tạo ca học sinh; phù hp với đặc điểm ca tng lp học, môn hc;
bồi dưỡng phương pháp t học, rèn luyện k năng vận dng kiến thức vào thực
tiễn; tác đng đến tình cảm, đem lại nim vui, hng thú học tp ca học sinh”.
Bàn về định hướng đổi mới phương pháp dạy học trong trường ph thông ở
ớc ta, tác gi Trn Kiu viết: “…hiện nay và trong tương lai xã hội loài ngưi
đang và s phát triển ti mt hình mẫu xã hội có sự thng tr ca kiến thức, dưới
s bùng nổ v khoa học công nghệ cùng nhiều yếu t khác”; việc hình thành
phát triển thói quen, kh năng và phương pháp tự hc, t phát hiện, gii quyết
vấn đề, t ng dng li kiến thức kỹ năng đã tích lũy được vào các tình
hung mi ca mi nhân ý nghĩa đc bit quan trọng. Thói quen, khả
năng, phương pháp nói trên phải được hình thành rèn luyện ngay t khi hc
sinh còn ngồi trên ghế nhà trường…”.
Khi bàn về vic dạy và học ngày nay, trong thi k công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước, tác gi Văn Tảo viết: “Đặc trưng ln nht của qtnh
2
giáo dục, hướng mục đích của quá trình này mục tiêu đào tạo là người hc
phi t thân vận động, phi t học. Đi với người dy, thc chất giúp đỡ
ngưi hc t hc, t nghiên cứu, t điu chỉnh, và xét cho cùng ngưi thầy giúp
đỡ người hc t hiu bản thân mình đ biến đổi mình mỗi ngày một tiến b:
“học”, “dạy”, thi” ba khâu then chốt ca một quá trình dạy hc, quan h qua
li cht ch vi nhau: Nếu cái “học” không thc s t hc, nếu cái dạy”
không thực s dạy người học cách học thích hợp vi tng người học,
nghiêm trọng hơn na, nếu cái “thi” lại không phù hợp với cái học cái dy
đúng đắn, nói chung là thiếu đồng b ý đồ dạy và học thì tác hại khôn lường, đc
biệt là đối với người hc”.
Đáp ứng các yêu cầu dy học theo hướng đi mi, nhiều giáo viên đã áp
dụng các phương pháp giảng dạy tích cực nhm to ra nhng gi học sinh động,
ngưi học được ch động sáng to, t đó hướng ti mục đích nâng cao chất
ng dạy học. Tuy nhiên, đa số các phương pháp vẫn chưa tối ưu hóa được
quá trình dạy học, chưa giúp người học phát huy hết công sut của não bộ,
chưa hướng đến những phương pháp tự học ch cực ghi nhớ kiến thc hiu
qu.
Dy hc s dụng các công cụ duy trong đó s dng bản đồ duy là
phương tiện mang lại tâm thoải mái, vui vẻ, đầy tính sáng tạo. Cho đến nay
bản đồ tư duy đã được nhiều chuyên gia, t chức giáo dục có uy tín trên thế gii
đánh giá là một trong các phương tiện dy học đem lại hiu qu cao, giúp người
học khai phá được sc mnh bản thân. Tuy nhiên, Vit Nam vic ng dng
bản đồ tư duy vào quá trình dạy học còn mang tính cá nhân và chưa được nghiên
cu một cách nghiêm túc, bi vậy chưa phát huy được sc mnh vốn của
công cụ này.
Mt s giáo viên ở trường ph thông biết đến bản đồ duy qua môđun tp
huấn “Công nghệ thông tin cho dạy học tích cực” xem bản đồ duy ch
phương tiện giúp hệ thng, cng c bài học vi s h tr ca phn mm
MindMap mà không biết đến sc mnh to ln của ng cụ này. Số giáo viên còn
li hoặc không hề biết v bản đồ duy, hoặc ngn ngi s dng bản đồ