BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN

DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI

NHÁNH HUYỆN LẠC DƯƠNG LÂM ĐỒNG

Ngành

: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: TS.Phan Thị Hằng Nga

Sinh viên thực hiện : Đào Thị Mai Vy

MSSV: 1154021255 Lớp: 11DTNH14

TP.Hồ Chí Minh, năm 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN

DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI

NHÁNH HUYỆN LẠC DƯƠNG LÂM ĐỒNG

Ngành

: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: TS.Phan Thị Hằng Nga

Sinh viên thực hiện : Đào Thị Mai Vy

MSSV: 1154021255 Lớp: 11DTNH14

 i 

TP.Hồ Chí Minh, năm 2015

LỜI CAM ĐOAN 

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong

khoá luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng, không sao chép bất kỳ nguồn nào

khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015

Tác giả

 ii 

Đào Thị Mai Vy

LỜI CẢM ƠN  Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ts.Phan Thị Hằng Nga và Quý thầy cô

trường Đại học Công Nghệ TP.HCM đã hết lòng giảng dạy, chỉ dẫn và trang bị cho tôi

những kiến thức bổ ích, cơ bản và thực tiễn nhất để tôi có cơ sở, nền tảng hoàn thành

Khoá luận tốt nghiệp này.

Qua đây, tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến ban Giám đốc Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng

cùng toàn thể các anh chị trong Ngân hàng, đặc biệt là các anh chị cán bộ phòng Kế

hoạch – Kinh doanh đã tận tình chỉ dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được học hỏi,

tiếp thu kinh nghiệm cũng như được tiếp xúc với thực tế để nâng cao kiến thức cũng

như học hỏi thêm về kỹ năng nghiệp vụ của mình.

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

TP.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015

Tác giả

 iii 

Đào Thị Mai Vy

 iv 

 v 

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Ý nghĩa

TCTD Tổ chức tín dụng

NHNN Ngân hàng Nhà nước

NHTM Ngân hàng thương mại

NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triền Nông Thôn

KTNQ Kế toán – Ngân quỹ

KHKD Kế hoạch – Kinh doanh

DSCVNH Doanh số cho vay ngắn hạn

DSCVTH Doanh số cho vay trung hạn

DSCVDH Doanh số cho vay dài hạn

TG Tiền gửi

TNVHĐ Tổng nguồn vốn huy động

CBTD Cán bộ tín dụng

HĐTD Hợp đồng tín dụng

TSĐB Tài sản đảm bảo

SXKD Sản xuất kinh doanh

CIC Trung tâm thông tin tín dụng

KHCN Khách hàng cá nhân

 vi 

KHDN Khách hàng doanh nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Bảng tóm tắt quy trình tín dụng.

Bảng 1.2. Các tỷ số tài chính.

Bảng 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng.

Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng giai đoạn 2012-2014.

Bảng 2.2. Tổng dư nợ giai đoạn 2012-2014 phân theo kỳ hạn của Ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng.

Bảng 2.3.Tổng nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng giai đoạn 2012-2014.

Bảng 2.4. Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn giai đoạn 2012-2014.

Bảng 2.5. Tình hình nợ xấu và nợ quá hạn giai đoạn 2012-2014.

Bảng 2.6. Xếp hạng khách hàng.

Bảng 2.7. Bảng cân đối tài khoản rút gọn của công ty Bảo Nguyên năm 2012, 2013 và 6

tháng đầu năm.

Bảng 2.8. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty Bảo Nguyên năm 2012, 2013 và

06 tháng đầu năm 2014.

Bảng 2.9. Các chỉ tiêu đánh giá tài chính của công ty Bảo Nguyên trong năm 2012; 2013

và 06 tháng đầu năm 2014.

Bảng 2.10. Hiệu quả kinh tế của dự án làm nhà kính công ty Bảo Nguyên.

Bảng 2.11. Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng

tại Ngân hàng NHNo&PTNT chi nhánh Lạc Dương.

Bảng 2.12. Nghề nghiệp của khách hàng.

Bảng 2.13. Mục đích vay vốn của khách hàng.

Bảng 2.14. Hệ số Cronbach’s Alpha của các thành phần thang đo các biến đặc trưng và

thang đo chất lượng tốt.

Bảng 2.15. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett.

Bảng 2.16. Tổng phương sai được giải thích.

Bảng 2.17. Ma trận nhân tố xoay.

Bảng 2.18. Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố

khám phá (EFA).

 vii 

Bảng 2.19. Hệ số hồi quy.

Bảng 2.20. Tóm tắt mô hình (Model Summary).

Bảng 2.21. Phân tích phương sai (ANOVA).

Bảng 2.22. Kết quả kiểm định (Correlations).

Bảng 2.23. Các hệ số hồi quy.

Bảng 2.24. Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết.

Bảng 2.25. Tổng kết kết quả đánh giá chất lượng công tác thẩm định tín dụng tại

NHNo&PTNT Chi nhánh Lạc Dương.

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Biểu đồ 2.1. Tổng vốn huy động và dư nợ cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương, Lâm Đồng giai đoạn 2012 – 2014.

Biểu đồ 2.2. Mục đích vay vốn của khách hàng.

Sơ đồ 1.1. Khuôn khổ phân tích tài chính dựa vào loại phân tích.

Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức NHNo&PTNT Chi nhánh Lạc Dương.

Sơ đồ 2.2. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng.

Sơ đồ 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng tại

 viii 

NHNo&PTNT Chi nhánh Lạc Dương, Lâm Đồng.

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI .................................................................................................................. 4

1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của NHTM ......................................................... 4

1.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng của NHTM ......................................................... 4

1.1.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng của NHTM ......................................................... 4

1.1.1.2. Khái niệm về hoạt động cho vay của NHTM .......................................................... 4

1.1.2. Đặc điểm của hoạt động tín dụng ngân hàng ......................................................... 4

1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng .................................................................................. 5

1.1.4. Đối tượng cho vay của ngân hàng ........................................................................... 6

1.1.5. Nguyên tắc cho vay và điều kiện cho vay................................................................. 6

1.1.5.1. Nguyên tắc cho vay ................................................................................................. 6

1.1.5.2. Điều kiện cho vay .................................................................................................... 6

1.1.6. Quy trình tín dụng..................................................................................................... 7

1.1.6.1. Quy trình tín dụng ................................................................................................... 7

1.1.6.2. Ý nghĩa của quy trình tín dụng ................................................................................ 8

1.2. Tổng quan về công tác thẩm định tín dụng .............................................................. 8

1.2.1. Khái niệm thẩm định tín dụng ................................................................................. 8

1.2.2. Mục đích của thẩm định tín dụng ............................................................................ 9

1.2.3. Nguồn thông tin phục vụ phân tích tín dụng .......................................................... 9

1.3. Nội dung của thẩm định tín dụng ............................................................................ 10

1.3.1. Thẩm định tư cách của khách hàng vay vốn......................................................... 10

1.3.2. Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng vay vốn ...................................... 10

1.3.2.1. Thẩm định mức độ tin cậy của báo cáo tài chính ................................................. 11

1.3.2.2. Thẩm định nội dung báo cáo tài chính ................................................................. 11

1.3.2.3. Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh ......................................................... 13

1.3.2.4. Thẩm định tài sản đảm bảo ................................................................................... 13

1.4. Những chỉ tiêu đánh giá chất lượng của công tác thẩm định tín dụng ................ 14

1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng ................ 15

 ix 

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 15

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN

HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH

HUYỆN LẠC DƯƠNG LÂM ĐỒNG ............................................................................ 16

2.1. Thông tin chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng ...................................................................... 16

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển

Nông Thôn Việt Nam ........................................................................................................ 16

2.1.1.1. Giới thiệu về Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam ..... 16

2.1.1.2. Giới thiệu về Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi

Nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng ................................................................................ 17

2.1.2. Những dấu mốc lịch sử của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn

Việt Nam ............................................................................................................................ 17

2.1.3. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh

Huyện Lạc Dương, Lâm Đồng ......................................................................................... 18

2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi

Nhánh Huyện Lạc Dương, Lâm Đồng ............................................................................... 18

2.1.3.2. Chức năng – nhiệm vụ của các phòng ban ........................................................... 19

2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông

thôn Việt Nam, Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng .......................................... 20

2.2.1. Tình hình huy động vốn ......................................................................................... 20

2.2.2. Tình hình sử dụng vốn ........................................................................................... 21

2.2.3. Tình hình huy động vốn và cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng ................................... 22

2.2.4. Tỉ lệ nợ xấu, nợ quá hạn ........................................................................................ 24

2.3. Thực trạng công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng ................................. 25

2.3.1. Quy trình tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi

Nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng ............................................................................. 25

2.3.2. Nội dung thẩm định tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông

Thôn Chi Nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng ............................................................ 29

2.3.2.1. Hồ sơ vay vốn ........................................................................................................ 29

 x 

2.3.2.2. Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng ....................................................... 30

2.3.2.3. Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng ..................................................... 30

2.3.2.4. Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng ............................... 33

2.3.2.5. Chấm điểm và xếp hạng khách hàng .................................................................... 34

2.3.2.6. Đảm bảo tiền vay .................................................................................................. 36

2.3.2.7. Thẩm định rủi ro ................................................................................................... 36

2.3.3. Những rủi ro phát sinh trong quá trình thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng . 37

2.3.3.1. Rủi ro trong thẩm định hồ sơ và mục đích vay vốn .............................................. 37

2.3.3.2. Rủi ro trong thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng ................................... 38

2.3.3.3. Rủi ro trong thẩm định đánh giá năng lực tài chính chủa khách hàng ................ 39

2.3.3.4. Rủi ro trong thẩm định phương án sản xuất kinh doanh ...................................... 40

2.3.3.5. Rủi ro trong thẩm định tài sản đảm bảo ............................................................... 40

2.3.4. Ví dụ thực tế quy trình thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng ........................... 41

2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng tại Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương

Lâm Đồng ......................................................................................................................... 47

2.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng .......................................................................................... 48

2.4.2. Thiết kế mô hình nghiên cứu ................................................................................. 49

2.4.3. Kết quả nghiên cứu khảo sát thực tế ..................................................................... 51

2.4.3.1. Đánh giá sơ bộ kết quả khảo sát thực tế ............................................................... 52

2.4.3.2.Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng tại

NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng .................................. 53

2.5. Đánh giá chất lượng công tác thẩm định tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và

Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng ............................. 60

2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................................... 60

2.5.2. Hạn chế ................................................................................................................... 61

2.5.3. Nguyên nhân tồn tại hạn chế ................................................................................. 63

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 64

CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH

TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 xi 

VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUYỆN LẠC DƯƠNG LÂM ĐỒNG ............................. 65

3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam65

3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam

Chi Nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng ..................................................................... 65

3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền .................... 70

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 71

KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 72

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 73

 xii 

PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 74

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:

Sau khi chiến tranh kết thúc, Việt Nam đã trải qua một thời gian dài đổi mới và không

ngừng vươn lên để bắt kịp đà phát triển của các nước trong khu vực và trên thế giới, nước

ta đã có những bước chuyển mình quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội, trở

thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Kinh tế Thế giới WTO. Dưới sự lãnh đạo của Đảng

và Nhà nước, nước ta đã thoát khỏi tình trạng đói nghèo, đời sống người dân được nâng

cao; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước.

Trong những năm gần đây, do hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế Mỹ xảy ra vào năm

2008, làm sụp đổ hàng loạt các định chế tài chính khổng lồ, thị trường chứng khoán khuynh

đảo, mà nguyên nhân bắt nguồn từ khủng hoảng tín dụng và nhà đất tại Mỹ. Nền kinh tế

nước ta bị ảnh hưởng một cách nghiêm trọng, đặt biệt là thị trường tài chính, làm cho hàng

loạt ngân hàng làm ăn thua lỗ; tỷ lệ nợ xấu tăng cao, đây được xem như là hồi chuông cảnh

báo cho một tương lai đáng lo ngại của nên kinh tế nói chung và ngành Ngân hàng nói

riêng. Để vượt qua cơn khủng hoảng, các NHTM cần phải cải tiến, nâng cao chất lượng

sản phẩm dịch vụ, để thực hiện tốt vai trò là cấu nối chuyển dịch nguồn vốn từ nơi thừa

đến nơi thiếu đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế thông qua ba hoạt động chính là huy động

vốn, cấp tín dụng và trung gian thanh toán.

Hoạt động cấp tín dụng là hoạt động mang lại lợi nhuận cao nhưng đồng thời cũng tìm

ẩn rất nhiều rủi ro. Nguyên nhân xuất phát từ nhiều phía nhưng đều làm ảnh hưởng đến

danh tiếng cũng như làm giảm uy tín của ngân hàng. Vì vậy, để hạn chế tối đa những rủi

ro có thể gặp phải, đảm bảo thu hồi được vốn, giảm tỷ lệ nợ xấu thì công tác thẩm định tín

dụng cần phải được quan tâm hàng đầu. Nó được xem như là cơ sở để căn cứ ra quyết định

cấp tín dụng; quy trình thẩm định hợp lý, khoa học không chỉ giúp phát hiện sớm những

rủi ro tín dụng có thể gặp phải mà còn giúp ngân hàng tiết kiệm được thời gian và chi phí,

làm gia tăng thêm thu nhập từ hoạt động cấp tín dụng.

Với mong muốn có thể tìm hiểu sâu về công tác thẩm định tín dụng và nghiên cứu đưa

ra các giải pháp góp phần nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng; trong quá trình

thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện

Lạc Dương Lâm Đồng, tác giả đã chọn đề tài “Chất Lượng Công Tác Thẩm Định Tín

Dụng Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh

Huyện Lạc Dương Lâm Đồng” làm đề tài nghiên cứu của mình.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  1 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh

2. Mục tiêu nghiên cứu:

 Nghiên cứu, phân tích chính sách và quy trình thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông

Huyện Lạc Dương Lâm Đồng.

 Đánh giá hiệu quả trong công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng.

 Tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng

Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng.

tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc

 Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng tại

Dương Lâm Đồng

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc

Dương Lâm Đồng.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

3.1. Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng mà khoá luận tập trung nghiên cứu là Chất lượng công tác thẩm định tín dụng;

các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định và các biện pháp nâng cao chất

lượng thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng.

3.2. Phạm vi nghiên cứu:

Về không gian: Khoá luận được viết dựa vào các số liệu từ báo cáo tài chính và quy trình

thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi

nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng.

Về thời gian: Khoá luận nghiên cứu thực trạng công tác thẩm định tín dụng của Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng

giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014 từ đó đề ra các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng

công tác thẩm định tín dụng trong tương lai.

4. Phương pháp nghiên cứu:

4.1. Thu thập thông tin, số liệu:

Dữ liệu thứ cấp: Khoá luận sử dụng tài liệu thu thập được từ các báo cáo và tài liệu liên

quan đến quy trình thẩm định tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông

thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng. Đồng thời, cũng tham khảo thêm

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  2 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

thông tin từ website của Ngân Hàng Nhà Nước Tỉnh Lâm Đồng, website của Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam để có thêm thông tin về hoạt động tín dụng

của ngân hàng.

Dữ liệu sơ cấp: Lập bảng câu hỏi những vấn đề liên quan đến công tác thẩm định tín dụng

tại NHNNo&PTNT chi nhánh Lạc Dương Lâm Đồng, tiến hành khảo sát các khách hàng

đã và đang vay vốn tại đây.

4.2. Phương pháp nghiên cứu so sánh:

Sau khi thu thập được thông tín, số liệu tiến hành tính toán và so sánh để thấy được sự thay

đổi tình hình hoạt động của ngân hàng từ năm 2012 đến năm 2014. Ngoài ra, cũng so sánh

chất lượng công tác thẩm định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng với chất lượng công tác thẩm định trong các

tài liệu tham khảo viết về chất lượng công tác thẩm định của ngân hàng để thấy được những

ưu điểm và hạn chế của công tác thẩm định của Agribank Lạc Dương từ đó đề ra các biện

pháp nâng cao chất lượng thẩm định.

4.3. Phương pháp nghiên cứu định tính: Thông qua quá trình tham khảo, thảo luận và

tổng hợp ý kiến của các chuyên gia để hình thành nên các nhân tố ảnh hưởng đến chất

lượng công tác thẩm định tín dụng của NHNo&PTNN Chi nhánh Lạc Dương Lâm Đồng.

4.4. Phương pháp nghiên cứu định lượng: Được thực hiện thông qua phương pháp

phỏng vấn trực tiếp khách hàng đã và đang vay vốn tại Agribank Lạc Dương, thông tin thu

thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. Thang đo sau khi được đánh giá bằng

phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân

tích hồi quy bội được sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu từ đó đề xuất giải pháp.

5. Kết cấu đề tài:

Ngoài phần mở đầu , kết luận và tài liệu tham khảo thì đồ án chia làm 3 chương:

Chương 1. Cơ sở lý luận về Thẩm định tín dụng của Ngân hàng thương mại.

Chương 2: Thực trạng Công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng.

Chương 3: Biện pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm

Đồng.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  3 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI.

1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của NHTM:

1.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng của NHTM:

1.1.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng của NHTM:

Thuật ngữ “Tín dụng” xuất phát từ cữ Latin Creditum có nghĩa là “nuôi dưỡng lòng tin,

tín nhiệm, hẹn trả”. Theo Karl Marx, tín dụng là sự vận động của tư bản cho vat T – T.

Xuất phát từ chức năng của NHTM, chúng ta có thể hiểu tín dụng ngân hàng theo một

trong các cách sau:

Thứ nhất, tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền giữa một bên là ngân hàng

với một bên là khách hàng của NHTM.

Thứ hai, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng

cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.

Thứ ba, tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền giữa bên cho vay (ngân hàng

và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các định chế tài chính

khác). Trong đó, bên cho vay ứng trước vốn bằng tiền cho bên đi vay sử dụng trong một

thời gian nhất định theo thảo thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi cho

bên cho vay khi đến hạn thanh toán.

Theo nghĩa hẹp, tín dụng ngân hàng được hiểu là một số tiền cho vay mà các định chế

tài chính cung cấp cho khách hàng.

1.1.1.2. Khái niệm về hoạt động cho vay của NHTM:

Cho vay là một trong những hình thức cấp tín dụng. Bên cạnh cho vay, còn có nhiều

hình thức cấp tín dụng khác như chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán,…

Cho vay là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng nhưng lại là một hoạt

động chứa đựng nhiều rủi ro, đồng thời đây cũng là hoạt động đặc trưng thể hiện bản chất

của ngân hàng.

1.1.2. Đặc điểm của hoạt động tín dụng ngân hàng:

Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:

 Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng;

 Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời;

 Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  4 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng:

Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tuỳ theo những tiêu

thức phân loại khác nhau:

 Dựa vào mục đích của tín dụng:

- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp;

- Cho vay tiêu dùng cá nhân;

- Cho vay mua bán bất động sản;

- Cho vay sản xuất nông nghiệp;

- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu…

 Dựa vào thời hạn tín dụng:

- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của loại cho

vay này thường là tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động;

- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của loại

cho vay này thường là tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định;

- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho vay

này thường là tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.

 Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng:

- Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc

bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để

quyết định cho vay.

- Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như

thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.

 Dựa vào phương thức cho vay:

- Cho vay theo món;

- Cho vay theo hạn mức tín dụng;

- Cho vay theo hạn mức thấu chi.

 Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay:

- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn;

- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp;

- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tuỳ khả năng tài chính

của mình, người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  5 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

1.1.4. Đối tượng cho vay của ngân hàng:

Đối tượng cho vay của ngân hàng là phần thiết hụt trong tổng giá trị cấu thành tài sản

cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phí cho quá trình sản xuất kinh doanh của các

doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đối tượng cho vay của ngân hàng bao gồm: giá

trị vật tư, hàng hoá, máy móc, thiết bị và các nhu cầu tài chính của khách hàng.

1.1.5. Nguyên tắc cho vay và điều kiện cho vay:

1.1.5.1. Nguyên tắc cho vay:

Việc thiết lập nguyên tắc cho vay có ý nghĩa rất lớn đối với ngân hàng và khách hàng

và nền kinh tế. Thực hiện nguyên tắc tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay

và góp phần hạn chế rủi ro.

Ở Việt Nam hiện nay, theo “Quy chế cho vay của các TCTD đối với khách hàng” của

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, khách hàng vay vốn phải tuân thủ hai nguyên

tắc cơ bản sau đây:

Một là, sử dụng vốn vay phải đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp động tín dụng.

Đây là điều kiện tiên quyết để ngân hàng đảm bảo hiệu quả tín dụng và khả năng thu hồi

nợ vay khi hợp đồng tín dụng đáo hạn, bởi vậy cho vay đúng mục đích không chỉ là nguyên

tắc mà còn là phương châm hoạt động của ngân hàng.

Hai là, hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

Hoàn trả là một trong các chức năng của tín dụng; để duy trì chức năng trung gian tín dụng

của mình, ngân hàng yêu cầu khách hàng phải thực hiện nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi

đúng thời hạn thoả thuận để ngân hàng có thể làm tốt nhiệm vụ trả nợ của mình đối với

khách hàng tiền gửi và đảm bảo an toàn trong kinh doanh tín dụng.

1.1.5.2. Điều kiện cho vay:

Điều kiện cho vay là cơ sở để ngân hàng xem xét và quyết định cho vay, đồng thời cũng

là căn cứ để ngân hàng theo dõi, giám sát và xử lý các tình huống xảy ra trong quy trình

cho vay. Các TCTD chỉ cho vay khi khách hàng hội đủ các điều kiện sau đây:

Thứ nhất, khách hàng vay vốn phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân

sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

Thứ hai, mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

Thứ ba, khách hàng có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

Thứ tư, có dự án đầu tư, phương án SXKD dịch vụ khả thi và có hiệu quả hoặc dự án

đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi phù hợp với quy định của pháp luật.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  6 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

Thứ năm, thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và

hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

1.1.6. Quy trình tín dụng:

1.1.6.1. Quy trình tín dụng:

Bảng 1.1. Bảng tóm tắt quy trình tín dụng

Giai đoạn Nguồn cung cấp thông tin Nhiệm vụ của ngân hàng Kết quả

Tiếp xúc, giới thiệu và Hoàn thành bộ hồ sơ Lập hồ sơ Khách hàng đi vay cung hướng dẫn khách hàng lập để chuyển sang giai đề nghị cấp cấp thông tin hồ sơ đoạn sau tín dụng

Báo cáo kết quả thẩm Hồ sơ đề nghị vay cấp tín Tổ chức thẩm định về các định để chuyển sang dụng mặt tài chính và phi tài Thẩm định bộ phận có thẩm Thông tin bổ sung từ phỏng chính do các cá nhân hoặc tín dụng quyền để quyết định vấn, hồ sơ lưu trữ,… bộ phận thẩm định thực hiện cho vay.

Quyết định cho vay Các tài liệu từ giai đoạn Quyết định cho vay hay từ hay từ chối theo kết trước và báo cáo kết quả Quyết định chối cho vay dựa vào kết quả thẩm định. thẩm định tín dụng quả phân tích Tiếm hành các thủ Các thông tin bổ sung tục pháp lý.

Đưa tiền, chuyển tiền

Quyết định cho vay và các Thẩm định các chứng từ vào tài khoản tiền gửi

hợp đồng liên quan. theo các điều kiện của của khách hàng hoặc Giải ngân Các chứng từ làm cơ sở giải HĐTD trước khi phát tiền chuyển trả cho nhà

ngân vay cung cấp theo yêu

cầu của khách hàng.

Phân tích hoạt động tài Báo cáo kết quả giám Các thông tin từ nội bộ khoản, BCTC, kiểm tra mục sát và đưa ra các giải ngân hàng. Giám sát và đích sử dụng vốn vay. pháp xử lý. Các báo cáo tài chính theo thanh lý tín Tái xét và xếp hạng tín Lập thủ tục để thanh định kỳ của khách hàng. dụng dụng. lý tín dụng. Các thông tin khác. Thanh lý HĐTD

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  7 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

1.1.6.2. Ý nghĩa của quy trình tín dụng:

Việc thiết lập và không ngừng hoàn thiện quy trình tín dụng có ý nghĩa quan trọng đối

với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Về mặt hiệu quả, quy trình tín dụng hợp lý góp phần

nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản trị, quy trình tín dụng có

các tác dụng sau đây:

- Làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ phận liên quan

trong hoạt động tín dụng;

- Làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn về mặt hành chính;

- Chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.

1.2. Tổng quan về công tác thẩm định tín dụng:

1.2.1. Khái niệm thẩm định tín dụng:

Thẩm định tín dụng là quá trình thu thập, xử lý thông tin một các khoa học nhằm hiểu

rõ thêm về khách hàng và phương án SXKD để phục vụ cho việc ra quyết định cấp tín

dụng cho khách hàng. Muốn ra quyết định cấp tín dụng, ngân hàng cần làm ba việc:

- Thu thập đầy đủ và chính xác thông tin;

- Phân tích và xử lý thông tin thu thập được;

- Rút ra kết luận về khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi của khách hàng.

Thẩm định tín dụng còn gọi là thẩm định hồ sơ vay vốn. Nội dung thẩm định tập trung

vào các khâu:

- Thẩm định hồ sơ pháp lý khách hàng vay;

- Thẩm định hồ sơ tài chính;

- Thẩm định hồ sơ khoản vay;

- Thẩm định hồ sơ đảm bảo tiền vay.

Trong đó, thẩm định hồ sơ khoản vay (tính khả thi và khả năng trả nợ) được xem là nội

dung cần được quan tâm nhiều hơn. Thẩm định tính khả thi và khả năng trả nợ của phương

án SXKD, dịch vụ, dự án đầu tư của khách hàng biểu hiện ở:

- Thị trường của sản phẩm;

- Các điều kiện và khả năng thực hiện phương án của khách hàng;

- Hiệu quả kinh tế, khả năng sinh lời của dự án là bao nhiêu;

- Thiện chí của khách hàng trong việc trả nợ gốc, lãi.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  8 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

1.2.2. Mục đích của thẩm định tín dụng:

Mục đích cơ bản của thẩm định tín dụng là định lượng các rủi ro có liên quan tới khoản

tín dụng được cấp để từ đó có kết luận tổng quát: phê chuẩn hoặc từ chối cho vay.

Thẩm định tín dụng là việc tìm hiểu thông tin về khả năng trả nợ của người vay; điều

này vừa có tác dụng giúp ngân hàng loại trừ bớt những hồ sơ vay xấu, vừa có tác dụng giúp

ngân hàng có những biện pháp thích hợp để hạn chế rủi ro trong quá trình cho vay. Vì vậy,

để tín dụng được hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi thì khách hàng vay phải có khả năng tài

chính và thiện chí trả nợ.

Trong quá trình phân tích, ngân hàng thường dựa trên các cơ sở khoa học và kinh nghiệm

chuyên môn để nghiên cứu cẩn thận các mặt mạnh và yếu của khách hàng liên quan đến

hiệu quả sử dụng vốn vay, để quyết định có cho vay hay không.

1.2.3. Nguồn thông tin phục vụ phân tích tín dụng:

Chất lượng thông tin đưa vào phân tích tín dụng có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả phân

tích, qua đó ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng. Chất lượng thông tin thể hiện qua ba

thuộc tín sau: đầy đủ, kịp thời và chính xác. Thông tin thu được phải hội đủ ba thuộc tính

này mới được xem là thông tin có chất lượng.

 Thông tin thu thập từ hồ sơ vay vốn của khách hàng:

Hồ sơ vay vốn là bộ hồ sơ khách hàng gửi cho ngân hàng khi khách hàng đề nghị ngân

hàng cấp tín dụng. Hồ sơ vay vốn bao gồm những hồ sơ chính sau:

- Hồ sơ pháp lý: bao gồm các thông tin về tình trạng pháp lý của khách hàng.

- Hồ sơ về tình hình tài chính: bao gồm các báo cáo tài chính, các bảng kế hoạch về

tài chính trong tương lai.

- Hồ sơ về kê hoạch, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai.

- Hồ sơ khoản vay: là dự án hoặc phương án vay. Ngoài ra, khách hàng phải gửi cho

ngân hàng kế hoạch sử dụng tiền vay và kế hoạch trả nợ.

 Thông tin lưu trữ tại ngân hàng:

Đây là nguồn thông tin mà ngân hàng đã thu thập trước kia khi khách hàng có quan hệ

tín dụng với ngân hàng và lưu trữ lại để sử dụng cho những lần vay tiếp theo. Nguồn thông

tin này rất quan trọng vì nó đã trải qua kiểm chứng nên đáng tin cậy, giúp ích rất lớn cho

ngân hàng khi phân tích tín dụng ngắn hạn; giúp tiết kiệm được khá nhiều thời gian cho

việc phân tích.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  9 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

 Thông tin từ phỏng vấn và điều tra khách hàng:

Các thông tin này thường rất cần thiết để kiểm chứng, bổ sung và cập nhật các thông tin

về khách hàng mà các nguồn thông tin trên chưa có hoặc ngân hàng muốn kiểm tra tính

chính xác và tính trung thực của các thông tin trên.

Ưu điểm: là thông tin mới nhất đồng thời qua nghệ thuật phỏng vấn có thể loại bỏ được

một số thông tin gây nhiễu từ đó chắt lọc thông tin chính xác hơn cho việc phân tích.

Nhược điểm: mức độ tin cậy không cao vì thông tin này do khách hàng cung cấp, chưa

qua kiểm chứng và xử lý.

 Thông tin từ các nguồn khác:

Ngoài ba nguồn thông tin trên, ngân hàng còn có thể sử dụng các nguồn thông tin sau:

- Thông tin từ các ngân hàng khác;

- Thông tin từ bạn hàng của khách hàng vay vốn;

- Thông tin từ các tổ chức chuyên thu thập và cung cấp thông tin;

- Thông tin từ các cơ quan truyền thông; từ báo chí;

- Thông tin từ các ấn phẩm của Chính phủ, của các cơ quan có liên quan và thông

tin từ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân hàng và Luật các TCTD.

1.3. Nội dung của thẩm định tín dụng:

1.3.1. Thẩm định tư cách của khách hàng vay vốn:

Thẩm định tư cách của khách hàng xin vay vốn là đánh giá tư cách pháp nhân, tính chất

hợp pháp và mức độ tin cậy đối với những thủ tục tục vay vốn mà khách hàng cung cấp

theo yêu cầu để đảm bảo khách hàng thoả mãn những điều kiện vay vốn mà ngân hàng quy

định.

Khách hàng cá nhân: Thẩm định năng lực pháp luật dân sự và hành vi dân sự của khách

hàng cá nhân nhằm xác định khách hàng đảm bảo đầy đủ điều kiện pháp lý để làm thủ tục

vay vốn.

Khách hàng doanh nghiệp: Thẩm định khả năng pháp lý của doanh nghiệp (năng lực

pháp luật dân sự của doanh nghiệp, năng lực pháp luật và hành vi dân sự của người đại

diện doanh nghiệp) nhằm đảm bảo doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo đúng

quy định của pháp luật.

1.3.2. Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng vay vốn: Thẩm định năng lực tài

chính của doanh nghiệp là tiến hành phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thông

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  10 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

qua phân tích các báo cáo tài chính từ đó đánh giá tình hình tài chính và hoạt động của

doanh nghiệp để có cơ sở ra quyết định cấp tín dụng hợp lý.

 Tài liệu sử dụng cho phân tích:

Bảng cân đối tài sản (Balance sheet): là bảng tóm tắt tình hình tài sản, nợ phải trả và

vốn chủ sở hữu tại một thời điểm nào đó, thường là cuối năm hoặc cuối quý.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là báo cáo tổng kết về doanh thu, chi phí và lợi

nhuận của công ty qua một thời kỳ nhất định thường là quý hoặc năm.

1.3.2.1. Thẩm định mức độ tin cậy của báo cáo tài chính:

Dựa vào phân tích báo cáo tài chính CBTD sẽ nắm được tình hình tài chính của doanh

nghiệp, từ đó dự đoán được phần nào khả năng trả nợ của khách hàng. Vì vậy, độ chính

xác của báo cáo tài chính là rất quan trọng, báo cáo tài chính sẽ trở nên vô nghĩa khi nó

phản ánh không chính xác tình hình tài chính thực tế của doanh nghiệp.

Kiểm tra sơ bộ: kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của báo cáo tài chính, đảm bảo báo cáo

tài chính có đầy đủ giá trị pháp lý, các số liệu trong báo cáo minh bạch, rõ ràng và phương

pháp kế toán áp dụng tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

Kiểm tra cụ thể: bằng hiểu biết và kinh nghiệm thực tế, CBTD tiến hành kiểm tra sự

thống nhất của các báo cáo, phát hiện các mâu thuẩn, bất hợp lý và các chi tiết khả nghi.

Kết hợp tìm hiểu thêm các thông tin từ bên ngoài như xuống cơ sở sản xuất quan sát thực

tế hoạt động của doanh nghiệp đang diễn ra, tiếp xúc với ban lãnh đạo và công nhân của

doanh nghiệp, thu thập thêm thông tin từ bạn hàng, đối thủ cạnh tranh, cơ quan thuế,…, để

đánh giá mức độ tin cậy của báo cáo tài chính khách hàng nộp cho ngân hàng.

1.3.2.2. Thẩm định nội dung báo cáo tài chính:

Sau khi kiểm tra độ tin cậy của báo cáo tài chính, CBTD tiến hành phân tích các nội

dung được phản ánh trong báo cáo để có được cái nhìn cụ thể về tình hình tài chính thực

tế của doanh nghiệp. Có nhiều cách tiếp cận khác nhau trong việc phân tích tình hình tài

chính, nhưng CBTD thường sử dụng kỹ thuật phân tích các tỷ số tài chính để đánh giá được

tình hình tài chính và tình hình hoạt động từ đó có nhận định đúng đắn về khả năng hoàn

trả nợ vay của khách hàng.

Tuy nhiên, việc phân tích tỷ số tài chính thường tồn tại một số hạn chế như mức độ tin

cậy của số liệu trong các báo cáo tài chính không cao và không có đầy đủ thông tin về các

tỷ số bình quân của ngành để làm cơ sở so sánh. Nên thường kết hợp thêm các kỹ thuật

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  11 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

phân tích khác như phân tích xu hướng, phân tích cơ cấu, phân tích chỉ số để có cái nhìn

chính xác nhất.

Phân tích tỷ số:

 Tỷ số thanh khoản  Tỷ số nợ  Tỷ số chi phí tài chính  Tỷ số hoạt động  Tỷ số khả năng sinh lợi  Tỷ số tăng trưởng. Đo lường và đánh giá  Tình hình tài chính  Tình hình hoạt động Phân tích so sánh:

 So sánh xu hướng  So sánh trong nghành  Phân tích cơ cấu  Phân tích chỉ số

Sơ đồ 1.1. Khuôn khổ phân tích tài chính dựa vào loại phân tích.

Nguồn: TS.Nguyễn Minh Kiều (2011), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nxb Lao Động.

 Phân tích tỷ số tài chính:

Bảng 1.2. Các tỷ số tài chính

Tỷ số thanh khoản hiện thời Phân tích các tỷ số thanh khoản Tỷ số thanh khoản nhanh

Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu

Tỷ số nợ so với tổng tài sản Phân tích các tỷ số đòn bẩy tài chính

Tỷ số nợ dài hạn

Tỷ số trang trải lãi vay Phân tích các tỷ số khả năng hoàn trả lãi vay

Tỷ số hoạt động khoản phải thu

Tỷ số hoạt động khoản phải trả Phân tích các tỷ số hiệu quả hoạt động Tỷ số hoạt động hàng tồn kho

Tỷ số hoạt động tổng tài sản

Khả năng sinh lợi so với doanh thu

Khả năng sinh lợi so với tài sản Phân tích các tỷ số khả năng sinh lợi

Khả năng sinh lợi so với vốn chủ sở hữu

Tỷ số lợi nhuận tích luỹ Phân tích các tỷ số tăng trưởng Tỷ số tăng trưởng bền vững

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  12 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

 Phân tích xu hướng: là kỹ thuật phân tích bằng cách so sánh các tỷ số tài chính đã

tính toàn với các tỷ số của những kỳ trước và các tỷ số bình quân ngành.

 Phân tích cơ cấu: là kỹ thuật phân tích tỷ trọng của từng khoản mục của báo cáo tài

chính trong đó tất cả các khoản mục của bảng cân đối tài sản được so sánh với tổng giá

trị tài sản và tất cả các khoản mục của báo cáo kết quả kinh doanh được so sánh với

doanh thu ròng.

 Phân tích chỉ số: là kỹ thuật phân tích tỷ trọng của từng khoản mục của báo cáo tài

chính trong đó tất cả các khoản mục của bảng cân đối tài sản và báo cáo kết quả hoạt

động kinh doanh của một năm nào đó được chọn làm gốc sau đó tính toán và so sánh

tất cả các khoản mục của bảng cân đối tài sản và báo cáo kết quả kinh doanh của những

năm tiếp theo so với năm gốc.

1.3.2.3. Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh:

 Phân tích tình hình thị trường và dự báo doanh thu:

Để phân tích tốt tình hình thị trường đòi hỏi CBTD phải am hiểu về tình hình thị trường

của sản phẩm hoặc ngành mà khách hàng đang hoạt động. Am hiểu ở đây thể hiện rõ ở

các mặt: am hiểu về nhu cầu thị trường, am hiểu về giá cả và am hiểu về thị phần của

khách hàng. Nếu cần có thể tham khảo thêm các thông tin về nghiên cứu thị trường hoặc

thông tin về ngành sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, ngân hàng nên phân nhiệm CBTD

chuyên trách lâu dài theo ngành sản xuất kinh doanh để dễ dàng am hiểu đặc điểm và tình

hình thị trường của ngành sản xuất kinh doanh đó.

 Phân tích các khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh:

Để phân tích và đánh giá mức độ tin cậy của các khoản mục chi phí đòi hỏi CBTD phải

am hiểu về kế toán quản trị, kế toán chi phí và cách tính giá thành sản phẩm. Từ đó, có thể

phán quyết khoản mục chi phí nào là hợp lý, khoản mục chi phí nào không hợp lý.

1.3.2.4. Thẩm định tài sản đảm bảo:

Bảo đảm tiền vay là một trong những biện pháp của ngân hàng nhằm hạn chế những

rủi ro trong công tác tín dụng. Trong thực tế không phải bất cứ dự án nào vốn tín dụng

ngân hàng tham gia tài trợ cho dự án cũng có tài sản làm bảo đảm.

Tuỳ từng trường hợp cụ thể, căn cứ vào uy tín của khách hàng, tính khả thi của dự án, năng

lực tài chính của doanh nghiệp, thực trạng TSĐB xác định biện pháp bảo đảm tiền vay cho

thích hợp như:

- Thế chấp, cầm cố, bảo lãnh bằng tài sản.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  13 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

- Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.

- Việc bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ.

1.4. Những chỉ tiêu đánh giá chất lượng của công tác thẩm định tín dụng:

Chất lượng thẩm định tín dụng là mức độ tin cậy của kết quả thẩm định, quy trình thẩm

định, nội dung thẩm định phù hợp trong điều kiện thời gian và chi phí thẩm định hợp lý.

Ngoài ra, chất lượng thẩm định còn là sự phù hợp giữa các kết quả tính toán khi thẩm định

với các kết quả tính toán khi thẩm định với các kết quả thực tế đạt được sau khi triển khai

phương án sản xuất kinh doanh. Nó được đánh giá bới các chỉ tiêu sau:

Thứ nhất, là chỉ tiêu đánh giá tính khoa học hợp lý của quy trình thẩm định: Nhóm

chỉ tiêu này đánh giá quy trình thẩm định của ngân hàng có được xây dựng một cách thống

nhất, trong đó quy định cụ thể nội dung công việc, phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn

giữa các cá nhân, bộ phận tham gia vào quy trình hay không. Đây được xem như là kỹ

thuật thẩm định của ngân hàng. Chỉ tiêu này quan trọng vì nó quyết định thời gian và chi

phí thẩm định; kết quả thẩm định sẽ đạt chất lượng cao khi nó được sử dụng những kỹ thuật

hiện đại, phù hợp với thực tế của từng ngân hàng; giúp cho quá trình thẩm định tín dụng

diễn ra nhanh chóng, thuận tiện và chính xác, tiết kiệm chi phí.

Thứ hai, là thời gian và chi phí thẩm định: Điều này nghe có vẻ đơn giản nhưng thực

ra nó đòi hỏi người thẩm định phải có nhiều kinh nghiệm và nắm vững nghiệp vụ mới có

thể thực hiện một cách hiệu quả; thời gian và chi phí thường có tương quan tỷ lệ thuận với

nhau ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công tác thẩm định của ngân hàng. Điều này thể

hiện ở chỗ:

 Thời gian ngắn và chi phí thấp: Thời gian ngắn sẽ tiết kiệm được chi phí cho ngân

hàng giúp tăng lợi nhuận kinh doanh. Mặt khác còn giúp cho khách hàng tranh thủ cơ

hội nắm bắt các dự án đầu tư, nhận được nguồn vốn kịp thời để sản xuất kinh doanh,

đảm bảo thực hiện đúng các mục tiêu kinh doanh đã đề ra. Nhưng điều này lại làm cho

việc thẩm định diễn ra một cách qua loa, không đủ thời gian để đánh giá hết những rủi

ro mà khách hàng cũng như ngân hàng có thể gặp phải, thời gian qua ngắn không tìm

hiểu đủ thông tin cần thiết, bỏ qua một số bước của quy trình thẩm định từ đó đưa ra

quyết định cho vay thiếu chính xác, rủi ro tín dụng có thể xảy ra là rất cao.

 Thời gian dài và chi phí cao: Thời gian thẩm định càng dài thì chi phí sẽ càng cao, làm

giảm lợi nhuận của ngân hàng, khách hàng mất nhiều thời gian chờ đợi, không có

nguồn vốn kịp thời để đầu tư. Song thời gian dài giúp cho CBTD có đủ thời gian để

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  14 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

tìm hiểu đầy đủ thông tin của khách hàng, tiến hành thẩm định một cách kỹ lưỡng, giúp

ngân hàng đưa ra quyết định cho vay chính xác, hạn chế rủi ro có thể gặp phải.

Thứ ba, là sự tuân thủ của CBTD đối với nội dung và quy trình thẩm định: Bên cạnh

việc xây dựng một quy trình thẩm định khoa học cũng còn đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm túc

về nội dung và quy trình thẩm định của CBTD. Một quy trình thẩm định đã được xây dựng

chuẩn xác và hợp lý, tuy nhiên không được áp dụng thì nó sẽ trở nên vô nghĩa, không thể

phản ánh chất lượng thẩm định tín dụng, vì vậy đây cũng là một chỉ tiêu chúng ta phải quan

tâm khi tiến hành đánh giá chất lượng của công tác thẩm định tín dụng.

Thứ tư, là mức độ chính xác của kết quả thẩm định tín dụng: Điều này được thể hiện

khi khách hàng không sử dụng vốn sai mục đích, hoàn thành đúng phương án sản xuất kinh

doanh đã đề ra, hoàn trả đầy đủ vốn vay cho ngân hàng, làm cho tỷ lệ nợ xấu và nợ quá

hạn của ngân hàng giảm xuống mức thấp nhất.

1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng:

Bảng 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng.

Nhân tố khách quan Nhân tố chủ quan

• Trình độ của CBTD

• Môi trường pháp lý • Khả năng thu thập khai thác và xử lý

• Sự phát triển của thị trường tài chính thông tin

• Sự biến động của tình hình KT-CT-XH • Cơ sở vật chất, trang thiết bị

• Thiên tai, dịch bệnh • Trình độ tổ chức quản lý công tác thẩm

• Khách hàng định

• Quy trình thẩm định tín dụng

(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1: Chương một cung cấp các khái niệm, kiến thức cơ bản về

nghiệp vụ cho vay và công tác thẩm định tín dụng của Ngân hàng thương mại. Qua đó làm

cơ sở lý luận để tiến hành nghiên cứu và phân tích ở chương 2, từ đó đề xuất các biện pháp

nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng ở chương 3.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  15 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN

HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH

HUYỆN LẠC DƯƠNG LÂM ĐỒNG.

2.1. Thông tin chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng:

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển

Nông Thôn Việt Nam:

2.1.1.1. Giới thiệu về Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam:

Tên Ngân hàng bằng Tiếng Việt: Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông

Thôn Việt Nam.

Tên gọi tắt bằng Tiếng Việt: Ngân Hàng Nông Nghiệp.

Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: Vietnam Bank for Agriculture and Rural

Development.

Tên viết tắt bằng tiếng Anh: Agribank.

Địa chỉ trụ sở chính: 18 Trần Hữu Dực, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội.

Điện thoại: (04) 38313717 Fax: (04) 38313719

Agribank là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên,

mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến 31/12/2014, vị thế dẫn đầu của

Agribank vẫn được khẳng định trên nhiều phương diện:

Tổng tài sản: 762.869 tỷ đồng.

Tổng nguồn vốn: 690.191 tỷ đồng.

Vốn điều lệ: 29.605 tỷ đồng.

Tổng dư nợ: trên 605.324 tỷ đồng.

Mạng lưới hoạt động: gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc,

Chi nhánh Campuchia. Quan hệ ngân hàng đại lý với 1.043 ngân hàng tại 92

quốc gia và vùng lãnh thổ; 9 công ty con.

Nhân sự: gần 40.000 cán bộ, nhân viên.

Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng phục vụ đắc

lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển màng lưới dịch vụ ngân hàng tiên tiến.

Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành Dự án Hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế

toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài trợ. Với hệ thống IPCAS đã được

hoàn thiện, Agribank đủ năng lực cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, với

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  16 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

độ an toàn và chính xác cao đến mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nước. Hiện nay,

Agribank đang có hàng triệu khách hàng là hộ sản xuất, hàng chục ngàn khách hàng là

doanh nghiệp.

2.1.1.2. Giới thiệu về Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi

Nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng:

Tên ngân hàng: Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi

Nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng.

Địa chỉ trụ sở: 169 đường LangBiang, Thị trấn Lạc Dương, Huyện Lạc Dương, Tỉnh

Lâm Đồng.

Mã số Doanh nghiệp: 0100686174-434

Điện thoại: (063) 3839337 Fax: (063) 3839460

Mã chi nhánh: 5401

2.1.2. Những dấu mốc lịch sử của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn

Việt Nam:

Năm 1988: Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập theo Nghị định

số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc thành lập

các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam

hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.

Năm 1990: Đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam.

Năm 1995: Đề xuất thành lập Ngân hàng phục vụ người nghèo, nay là Ngân hàng Chính

sách xã hội, tách ra từ Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam.

Năm 1996: Đổi tên thành Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam.

Năn 2003: Được Đảng và Nhà Nước phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao đông thời kỳ

đổi mới.

Triển khai hiện đại hoá hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) tại các chi

nhánh của Agribank.

Năm 2005: Mở Văn phòng đại diện đầu tiên tại nước ngoài – Văn phòng đại diện

Campuchia.

Năm 2006: Đạt giải thưởng Sao Vàng Đất Việt.

Năm 2007: Được Chương trình Phát triển Liên hợp quốc (UNDP) xếp hạng là Doanh

nghiệp số 1 Việt Nam.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  17 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

Năm 2008: Đảm nhận chức Chủ tịch Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp và Nông thôn –

Châu Á – Thái Bình Dương (APRACA). Đạt top 10 giải thưởng Sao Vàng Đất Việt.

Năm 2009: Vinh dự được đón Tổng Bí Thư tới thăm và làm việc.

Khai trương hệ thống IPCAS II, kết nối trực tuyến toàn bộ 2.300 chi nhánh và phòng giao

dịch trên toàn hệ thống.

Năm 2010: Top 10 trong 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam.

Năm 2011: Chuyển đổi hoạt động sang mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành

viên do Nhà Nước là chủ sở hữu.

Năm 2012: Agribank được trao tặng các giải thưởng: Top 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt

Nam - VNR500; Doanh nghiệp tiêu biểu ASEAN; Thương hiệu nổi tiếng ASEAN; Ngân

hàng có chất lượng thanh toán cao; Ngân hàng Thương mại thanh toán hàng đầu Việt Nam.

Năm 2013: Agribank kỷ niệm 25 năm ngày thành lập (26/3/1988 - 26/3/2013). Được Nhà

nước trao tặng - Huân chương Lao động hạng Ba về thành tích xuất sắc phục vụ phát triển

kinh tế nông nghiệp, nông thôn và nông dân.

Năm 2014: Agribank quyết liệt triển khai Đề án tái cơ cấu; bổ sung, hoàn thiện cơ chế,

quy trình nghiệp vụ; đồng thời công bố thay đổi Logo và sắp xếp lại địa điểm làm việc.

Cũng trong năm 2014, lần thứ 5 liên tiếp, Agribank là Ngân hàng Thương mại duy nhất

thuộc Top 10 VNR500.

2.1.3. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh

Huyện Lạc Dương, Lâm Đồng:

2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi

Nhánh Huyện Lạc Dương, Lâm Đồng:

Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức NHNo&PTNT Chi nhánh Lạc Dương

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ HOẠCH – KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN – NGÂN QUỸ - HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ

(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh)

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  18 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

2.1.3.2. Chức năng – nhiệm vụ của các phòng ban:

 Ban giám đốc:

Quản lý tất cả các hoạt động của ngân hàng, diều hành, quản lý và tổ chức việc thực

hiện các kế hoạch kinh doanh đã được phê chuẩn nhằm hoàn thành các mục tiêu và chỉ tiêu

đã đề ra.

Kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động, sự tuân thủ pháp luật, tuân thủ các quy định pháp

lý ngành ngân hàng, các quy chế, thể lệ, quy trình nghiệp vụ của các đơn vị thuộc ngân

hàng.

Xem xét, giải quyết và phê duyệt các kiến nghị do cấp dưới trình lên, thực hiện các

nghiệp vụ trong nội bộ. Tổ chức thực hiện công tác thẩm định tín dụng và trực tiếp tham

gia vào công tác thẩm định, phân tích tín dụng.

Thực hiện ký kết hợp đồng, chứng từ, văn bản với khách hàng và đối tác của ngân hàng.

Báo cáo tình hình hoạt động và kết quả hoạt động NH trước Tổng giám đốc.

 Phòng Kế toán – Ngân quỹ - Hành chính nhân sự:

Tổ chức thực hiện, hỗ trợ, kiểm tra và giám sát công tác kế toán ngân hàng theo đúng

quy định pháp luật của Nhà nước, của ngành và của nội bộ ngân hàng.

Tiếp xúc, giới thiệu, hướng dẫn và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ liên quan đến tiền

gửi, thẻ và các sản phẩm, dịch vụ khác của Ngân hàng đến với khách hàng.

Tiến hành giải ngân, thu nợ (gôc, lãi) bằng tiền mặt và chuyển khoản. Thực hiện các

giao dịch nhận tiền gửi, rút tiền (tiền mặt, chuyển khoản),… với khách hàng.

Nhận tiếp quỹ đầu ngày và kết quỹ cuối ngày chuyển về bộ phận ngân quỹ, phải đảm

bảo các nghiệp vụ diễn ra một cách chính xác và an toàn.

Đề xuất và tham mưu cho Ban Giám Đốc về chính sách đối với các sản phẩm nghiệp vụ

kế toán, công tác kế toán và quản trị tài chính tại ngân hàng.

Thực hiện các nghiệp vụ kế toán tại bộ phận.

Làm các công việc liên quan đến hành chính nhân sự: bổ nhiệm, kỷ luật…

Tham mưu cho Giám Đốc về chính sách và hoạt động tài chính trong ngân hàng một

cách hiệu quả.

 Phòng Kế hoạch - Kinh doanh:

Phòng Kế hoạch – Kinh doanh thực hiện nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng; được giao

nhiệm vụ thẩm định và quản lý các khoản vay.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  19 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

Tiếp nhận hồ sơ vay vốn, hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ vay vốn, giới thiệu cho khách

hàng các sản phẩm cho vay của ngân hàng; định giá các tài sản cầm cố, thế chấp; giám sát

khoản vay, tiến hành thu nợ,…

Tiến hành thanh lý, tất toán khoản vay, giải chấp tài sản đảm bảo.

Trực tiếp đi tiếp thị, tìm kiếm khách hàng mới cho ngân hàng.

Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công việc của

phòng từng tháng, từng quý để trình Giám đốc phê duyệt.

Thực hiện các báo cáo nội bộ theo quy định Ngân hàng và các báo cáo khác theo yêu

cầu của Ban Giám Đốc.

2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh Huyện Lạc Dương, Lâm Đồng:

2.2.1. Tình hình huy động vốn:

Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông

thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng giai đoạn 2012-2014.

(Đơn vị tính: Triệu đồng).

Năm 2013/2012 2014/2013 Chỉ tiêu 2012 2013 2014 Số tiền % Số tiền %

1.TG không kỳ hạn 25.473 27.293 38.064 1.820 7,15 10.771 39,46

2.TG có kỳ hạn 87.006 113.730 109.408 26.724 30,75 -4.322 -3,80

+ Ngắn hạn 55.341 63.967 65.468 8.626 15,59 1.501 2,35

+ Trung dài hạn 31.665 49.763 43.940 18.098 57,155 -5.823 -11,70

3.Tổng cộng 112.479 141.023 147.472 28.544 25,38 6.449 4,57

(Nguồn: Bảng báo cáo kết quả HĐKD Agribank Lạc Dương năm 2013, 2014).

Qua bảng số liệu ta thấy tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh tăng đều qua các năm,

đến cuối năm 2013 tổng nguồn vốn huy động đạt khoảng 141 tỷ đồng tăng khoảng 28,5 tỷ

so với năm 2012 tỷ lệ tăng 25,38%. Có được kết quả tăng trưởng trên là do sự nổ lực của

tập thể lãnh đạo, các phòng chức năng và toàn thể CBCNV của chi nhánh hăng hái tìm

kiếm khách hàng, đổi mới phong cách phục vụ, không ngừng nâng cao các sản phẩm, dịch

vụ cung ứng. Cụ thể trong những năm qua chi nhánh đã tổ chức công tác tuyên truyền vận

động người dân gửi tiết kiệm, thường xuyên tiếp xúc với những khách hàng có thu nhập

cao để vận động gửi tiền, đồng thời tổ chức tốt việc nhận tiền và chi trả tiền tại nhà khi

khách hàng có yêu cầu. Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy nguồn vốn chủ yếu của chi nhánh

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  20 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

là tiền gửi có kỳ hạn năm 2013 đạt khoảng 113,7 tỷ, so với năm 2012 tăng khoảng 26,7 tỷ,

tỷ lệ tăng 30,75%. Nguồn tiền gửi có kỳ hạn là nguồn vốn ổn định của ngân hàng, việc gia

tăng nguồn vốn này sẽ tạo điều kiện giúp ngân hàng mở rộng hoạt động tín dụng góp phần

tăng trưởng doanh thu. Năm 2014 tổng vốn huy động đạt khoảng 147,5 tỷ tăng khoảng 6,5

tỷ so với năm 2013 tỷ lệ tăng 4,57%. Tuy trong năm 2014 nguồn vốn huy động có tăng

nhưng chỉ tăng 4,57% tỷ lệ tăng thấp hơn nhiều so với năm 2013 nguyên nhân chủ yếu là

do trong năm 2014 nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, thách thức. Kinh tế vĩ mô chưa thực

sự ổn định, tăng trưởng kinh tế còn chậm, thị trường tài chính tiền tệ diễn biến phức tạp,

nhiều doanh nghiệp giải thể, phá sản. Trên địa bàn huyện giá cả hàng hóa giảm thấp đã ảnh

hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế của địa phương. Hơn nữa trong năm 2014 nguồn tiền

gửi kho bạc giảm thấp chỉ còn khoảng 1,75 tỷ đồng giảm khoảng 12 tỷ so với năm 2013.

Tuy gặp nhiều khó khăn nhưng với sự nổ lực của tập thể CBCNV trong chi nhánh, công

tác huy động vốn của chi nhánh NHNo & PTNN Lạc Dương cũng đạt được những kết quả

nhất định. Cụ thể trong năm 2014 lượng tiền gửi không kỳ hạn tăng 10,8 tỷ đồng, tỷ lệ tăng

39,46% góp phần gia tăng nguồn vốn cho ngân hàng.

Trong những năm vừa qua với truyền thống gắn bó với địa phương cũng như uy tín của

ngân hàng và sự ủng hộ nhiệt tình của chính quyền địa phương nên nguồn vốn huy động

của ngân hàng luôn ở mức cao và tăng trưởng qua các năm. Từ đó NHNo & PTNN chi

nhánh Lạc Dương có nguồn vốn dồi dào hơn để thực hiện tốt chiến lược kinh doanh của

mình.

2.2.2. Tình hình sử dụng vốn:

Bảng 2.2. Tổng dư nợ giai đoạn 2012-2014 phân theo kỳ hạn của Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng.

(Đơn vị tính: Triệu đồng).

Năm 2013/2012 2014/2013 Chỉ tiêu 2013 2012 2014 Số tiền % Số tiền %

Dư nợ ngắn hạn 105.760 143.500 133.776 37.740 35,69 -9.724 -6,78

Dư nợ trung dài hạn 55.558 63.316 92.077 7.758 13,96 28.761 45,42

Tổng dư nợ 161.318 206.816 225.853 45.498 28,20 19.037 9,20

(Nguồn: Bảng báo cáo kết quả HĐKD Agribank Lạc Dương năm 2013, 2014).

Thông qua bảng số liệu ta thấy tổng dư nợ tăng đều và ổn định qua các năm cụ thể cuối

năm 2012 tổng dư nợ đạt 161,3 tỷ đồng. Trong đó dư nợ ngắn hạn là 105,8 tỷ đồng, chiếm

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  21 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

tỷ trọng 65,59% tổng dư nợ, dư nợ trung dài hạn là 55,6 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 34,41%

tổng dư nợ. Đến năm 2013 tổng dư nợ tăng khoảng 45,5 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 28,20% trong

đó dư nợ ngắn hạn tăng nhanh tăng 37,7 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 35,69% còn dư nợ trung dài

hạn tăng chậm hơn, chỉ tăng 7,8 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 13,96%. Do dư nợ ngắn hạn tăng mạnh

hơn dư nợ trung dài hạn nên tỷ trọng dư nợ ngắn hạn trên tổng dư nợ cũng tăng lên đạt

mức 69,39%, dư nợ trung dài hạn chỉ chiếm 30,61% tổng dư nợ. Năm 2014 dự nợ tiếp tục

tăng khoảng 19 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 9,20% trong đó dư nợ ngắn hạn giảm 9,7 tỷ đồng còn

dư nợ trung dài hạn tăng 28,8 tỷ đồng. Dư nợ ngắn hạn giảm với tỷ lệ giảm 6,78% đã làm

giảm tỷ trọng dư nợ ngắn hạn so với tổng dư nợ xuống còn 59,23%.

Qua những phân tích trên ta thấy dư nợ của chi nhánh tăng trưởng liên tục qua các năm,

tuy nhiên đến năm 2014 có xu hướng chuyển dịch từ ngắn hạn sang trung dài hạn. Nguyên

nhân chính là do ngân hàng nằm trên địa bàn huyện Lạc Dương tỉnh Lâm Đồng, người dân

chủ yếu sản xuất nông nghiệp. Trong những năm gần đây, nhiều hộ dân được tiếp cận với

những kỹ thuật nuôi trồng mới cho năng suất cao, phát triển rau hoa công nghệ cao; bên

cạnh đó nhiều hộ còn được cấp giấy CNQSDĐ tạo điều kiện để tiếp cận nguồn vốn, mở

rộng quy mô canh tác, nhu cầu làm nhà lồng, nhà kính tăng cao, do đó Ngân hàng đã có

nhiều chính sách hỗ trợ cho nông dân vay vốn trung hạn phục vụ nhu cầu sản xuất.

Tuy nhiên, dư nợ ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng cao (trên 50, 60%) trong cơ cấu nợ, bởi vì

khách hàng chù yếu của chi nhánh là các cá nhân hộ gia đình vay để phục vụ mục đích tiêu

dùng và sản xuất nông nghiệp ngắn hạn. Cho vay ngắn hạn có độ rủi ro thấp hơn cho vay

trung dài hạn nên cũng góp phần giảm thiểu rủi ro cho chi nhánh ngân hàng.

2.2.3. Tình hình huy động vốn và cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng:

Bảng 2.3. Tổng nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng

giai đoạn 2012-2014. (Đơn vị tính: Triệu đồng)

Năm So sánh chênh lệch

2013 2012 2014 2013/2012 2014/2013

112.479 141.023 147.472 25,38% 4,57% TNVHĐ

161.318 206.816 225.853 28,20% 9,20% DƯ NỢ

(Nguồn: Báo cáo tài chính Agribank Lạc Dương, Lâm Đồng năm 2013,2014)

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  22 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

Biểu đồ 2.1. Tổng vốn huy động và dư nợ cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh Huyện Lạc Dương, Lâm Đồng

250000

225853

206816

200000

161318

147472

141023

150000

112479

100000

50000

0

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Nguồn vốn

Dư nợ

giai đoạn 2012 – 2014. (Đơn vị: Triệu đồng)

(Nguồn: Báo cáo tài chính Agribank Lạc Dương, Lâm Đồng năm 2013,2014)

Cùng chung tình trạng với toàn hệ thống Agribank trên cả nươc, tốc độ tăng trưởng của

Agribank Lạc Dương năm 2014 chậm hơn hẳn so với năm 2013 chỉ tăng 9,20%. Nhưng

tổng dư nợ luôn lớn hơn tổng nguồn vốn huy động, điều này cho thấy hoạt động tín dụng

mà chủ yếu là nghiệp vụ cho vay của Ngân hàng phát triển mạnh hơn so với nghiệp vụ huy

động vốn. Bởi vì huyện Lạc Dương là vùng chuyên sản xuất nông nghiệp, có nhiều đồng

bào dân tộc thiểu số sinh sống, Chính phủ thường xuyên có những chương trình hỗ trợ cho

đồng bào dân tộc xoá đói giảm nghèo, tăng gia sản xuất; bên cạnh đó Agribank cũng có

nhiều sản phẩm hỗ trợ sản xuất nông nghiệp với lãi suất ưu đãi nên thu hút được nhiều

khách hàng vay vốn.

Dư nợ năm 2014 so với năm 2013 chỉ tăng 9,20%, trong khi đó năm 2013 tăng 28,20%

so với năm 2012, nguyên nhân cũng là do kinh tế khó khăn, mức thu nhập của người ngày

càng thấp, nên phải hạn chế chi tiêu mua sắm, làm ảnh hưởng không nhỏ tới tình hình kinh

doanh của Ngân hàng.

Đang phải kinh doanh trong tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn nhưng Agribank Lạc

Dương vẫn duy trì khả năng tài chính ổn định và tăng trưởng đều hàng năm, điều này là

một dấu hiệu đáng mừng, tạo bước tiến khả quan cho sự phát triển của Ngân hàng trong

những năm sắp tới.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  23 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

2.2.4. Tỉ lệ nợ xấu, nợ quá hạn:

Bảng 2.4. Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn giai đoạn 2012-2014. (Đơn vị tính: %)

STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014

1 Nợ quá hạn 0,15 0,32 1,2

2 Nợ xấu 0 0,96 0,95

(Nguồn: Phòng Kế hoạch và Kinh doanh).

Bảng 2.5. Tình hình nợ xấu và nợ quá hạn giai đoạn 2012-2014.

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

Chỉ tiêu Năm 2013/2012 2014/2013

2012 2013 2014 Số tiền Số tiền % %

Nợ quá hạn 242 662 2.170 420 1.508 228 174

0 1.985 2.146 1.985 Nợ xấu 161 8,11 -

Dư nợ 161.318 206.816 225.853 45.498 28,20 19.037 9,20

(Nguồn: Phòng Kế hoạch và Kinh doanh).

Nợ quá hạn biến động theo chiều hướng tăng, so với năm 2012 nợ quá hạn là 242 triệu

đồng, năm 2013 tăng lên 662 triệu đồng, tăng 420 triệu tương ứng 174%. Năm 2014 nợ

quá hạn tăng thêm 1,5 tỷ đồng tương ứng tăng 228% đạt mức 2,17 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ quá

hạn tăng từ 0,15% năm 2012 lên 1.2% năm 2014. Trong hai năm 2012 và 2013 tỷ lệ nợ

quá hạn của chi nhánh rất thấp điều này cho thấy chất lượng tín dụng của chi nhánh đã

được cải thiện tốt hơn, chi nhánh có những biện pháp thích hợp để quản lý và thu hồi nợ.

Tuy nhiên đến năm 2014 tỷ lệ nợ quá hạn tăng lên 1,2% điều này một phần chứng tỏ chất

lượng tín dụng của chi nhánh có phần giảm sút.

Năm 2013 và 2014 do tình hình kinh tế khó khăn nên xuất hiện nợ xấu, tuy nhiên do sự

nổ lực giám sát chặt chẽ các khoản vay, tích cực đôn đốc thu hồi nợ của tập thể CBCNV

chi nhánh ngân hàng do đó tỷ lệ nợ xấu chỉ ở mức 0,96% năm 2013 và được giảm xuống

0,95% năm 2014 so với tổng dư nợ cho vay. Đây là một tỷ lệ nợ xấu khá thấp so với tỷ lệ

nợ xấu của hệ thống ngân hàng hiện nay. Duy trì nợ xấu ở mức thấp có thể nói đây là một

thành quả đáng khen ngợi của chi nhánh. Nguyên nhân làm cho nợ quá hạn và nợ xấu trong

năm 2013 tăng nhanh có thể là do trong năm 2013 nền kinh tế gặp nhiều khó khăn giá cà

phê có xu hướng giảm trở lại làm giảm sút khả năng trả nợ của khách hàng. Đồng thời do

số lượng khách hàng lớn làm cho khâu đôn đốc thu hổi nợ còn hạn chế dẫn đến phát sinh

nợ quá hạn.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  24 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

2.3. Thực trạng công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng:

2.3.1. Quy trình tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi

Nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng:

Sơ đồ 2.2. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

THẨM ĐỊNH KHOẢN VAY.

TIẾP NHẬN NHU CẦU VÀ HỒ SƠ VAY VỐN.

ĐỒNG Ý

PHÊ DUYỆT KHOẢN VAY

KÝ KẾT VĂN KIỆN, HỢP ĐỒNG VAY VỐN

KHÔNG ĐỒNG Ý

GIẢI NGÂN VỐN VAY

GIÁM SÁT SAU KHI CHO VAY

CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ NỢ, PHÂN LOẠI NỢ, THU HỒI NỢ TRƯỚC HẠN VÀ CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN

TRẢ LỜI CHO KHÁCH HÀNG NGUYÊN NHÂN KHÔNG ĐỒNG Ý

QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ

THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, THU HỒI NỢ

THANH LÝ HỢP ĐỒNG, QUẢN LÝ, LƯU TRỮ HỒ SƠ CHO VAY.

Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng.

Bước 1: Tiếp nhận nhu cầu và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn:

 CBTD (người thẩm định) tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng lập hồ sơ theo

các quy định về cho vay của Agribank phù hợp với từng loại cho vay.

 Lập phiếu tiếp nhận hồ sơ vay vốn từ khách hàng.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  25 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

 Trường hợp khách hàng đã và đang có quan hệ tín dụng tại chi nhánh, CBTD đối chiếu

Danh mục hồ sơ tín dụng để đề nghị khách hàng cung cấp, bổ sung những hồ sơ còn

thiếu.

 Phối hợp với bộ phận khách hàng (CIF) thực hiện đăng ký thông tin và cấp mã khách

hàng theo quy định hiện hành của Agribank (nếu khách chưa được cấp mã) hoặc đăng

ký sửa đổi bổ sung thông tin khách hàng theo quy định.

Bước 2: Thẩm định khoản vay

CBTD tiến hành thu thập tài liệu, thông tin cần thiết về khách hàng, khoản vay để thực

hiện các nội dung sau:

a) Rà soát, đánh giá tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn.

b) Tổng hợp thông tin quan hệ tín dụng của khách hàng từ Trung tâm thông tin tín dụng

(CIC) của NHNN, chấm điểm xếp hạng khách hàng theo quy định của Agribank.

c) Chấm điểm, xếp hạng khách hàng tại thời điểm thẩm định theo quy định xếp hạng tín

dụng nội bộ.

d) Thẩm định các điều kiện vay vốn.

e) Đánh giá các yếu tố rủi ro cho khoản vay và đề xuất biện pháp phòng ngừa, giảm

thiểu rủi ro.

f) Xác định phương thức và mức cho vay, lãi suất cho vay, phương thức trả nợ gốc, lãi.

g) Lập Báo cáo thẩm định, đề xuất cho vay/không cho vay (trường hợp không đồng ý

cho vay phải nêu rõ lý do và trình người kiểm soát khoản vay).

Kiểm soát tính đầy đủ, chính xác của nội dung Báo cáo thẩm định.

Bước 3: Phê duyệt khoản vay:

1) Nếu từ chối cho vay: Thông báo từ chối cho vay bằng văn bản gửi khách hàng trong

đó nêu rõ lý do từ chối cho vay.

2) Nếu đồng ý cho vay:

a) Trường hợp khoản vay thuộc thẩm quyền: Người phê duyệt khoản vay ghi ý kiến

đồng ý, ký phê duyệt trên Báo cáo thẩm định và giao Phòng TD hoàn thiện hồ sơ

theo quy định.

b) Trường hợp khoản vay vượt thầm quyền Người phê duyệt khoản vay ghi ý kiến

chấp thuận cho vay và ký trên Báo cáo thẩm định, giao Phòng tín dụng lập hồ

sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Bước 4: Ký kết văn kiện, hợp đồng vay vốn:

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  26 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

Sau khi ra quyết định cho vay, Ngân hàng và khách hàng tiến hành ký kết văn kiện, hợp

đồng vay vốn. Quy trình ký kết hợp đồng được thực hiện theo những bước sau:

1. Soạn thảo HĐTD:

HĐTD được soạn thảo phải căn cứ nội dung và điều kiện phê duyệt cho vay của

cấp có thẩm quyền, kết quả thương thảo với khách hàng nhưng không trái với quyết

định phê duyệt cho vay.

2. Kiểm soát HĐTD:

Người kiểm soát thực hiện kiểm soát nội dung và các điều khoản của HĐTD, đối

chiếu với nội dung, điều kiện đã được phê duyệt và các thoả thuận với khách hàng,

phù hợp với quy định của pháp luật và của Agribank

3. Ký kết HĐTD:

Sau khi Người đại diện Agribank theo thẩm quyền xem xét các nội dung trên HĐTD

đảm bảo phù hợp các nội dung phê duyệt khoản vay thì tiến hành ký kết HĐTD theo

quy định của pháp luật và quy định nội bộ của Agribank.

4. Tiến hành ký kết Hợp đồng bảo đảm tiền vay: nhằm giúp ngân hàng giảm rủi ro

trong quá trình cho vay.

Bước 5: Giải ngân vốn vay cho khách hàng:

Việc giải ngân vốn vay cho khách hàng được tiến hành ngay sau khi HĐTD được ký kết

xong. Ở giai đoạn này cần sự phối hợp giữa bộ phận kế toán và tín dụng, quy trình giải

ngân sẽ diễn ra như sau:

1. Người quản lý khoản vay tiếp nhận hồ sơ giải ngân của khách hàng, tiến hành kiểm

tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ giải ngân. Sau đó lập báo cáo đề xuất giải ngân

trình lên cho người kiểm soát khoản vay.

2. Người kiểm soát khoản vay căn cứ vào hồ sơ và báo cáo đề xuất giải ngân, kiểm tra

tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ tiến hành phê duyệt đồng ý/không đồng ý rồi trình

cho người có thẩm quyền phê duyệt giải ngân.

3. Căn cứ đề xuất của Người quản ký khoản vay và Người kiểm soát khoản vay, Người

có thẩm quyền phê duyệt giải ngân phê duyệt đồng ý/không đồng ý giải ngân hoặc

thực hiện thủ tục trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thay đổi điều kiện giải ngân.

4. Bàn giao hồ sơ cho GDV(bộ phận kế toán); hạch toán thế chấp/cầm cố tài sản bảo

đảm và giải ngân vốn vay.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  27 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

Bước 6: Giám sát sau khi cho vay:

Người quản lý khoản vay tiến hành giám sát tình hình sử dụng vốn vay, tình hình trả nợ,

việc thực hiện các điều kiện cho vay và thoả thuận tại HĐTD. Ngoài ra, CBTD cũng cần

kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động kinh doanh (doanh thu, lợi nhuận), tình hình tài

chính và khả năng trả nợ của khách hàng.

Theo dõi chấm điểm, xếp hạng khách hàng.

Bước 7: Theo dõi, đôn đốc, thu hồi nợ:

CBTD phải thường xuyên theo dõi nợ đến hạn, lập danh sách khách hàng và chủ động đánh

giá khả năng trả nợ thực tế của khách hàng nhắm phát hiện kịp thời những khoản vay rủi

ro cao có khả năng phát sinh nợ xấu không thu hồi được vốn. Từ đó, đề nghị khách hàng

trả nợ cho HĐTD cụ thể hoặc đề nghị thu nợ trước hạn theo thoả thuận.

Trường hợp nhận thấy khách hàng không có khả năng trả nợ đủ và đúng hạn, tuỳ thuộc vào

nguyên nhân và tình hình thực tế, CBTD đề xuất với lãnh đạo cơ cấu lại thời hạn trả nợ,

tiến hành phân loại nợ, chuyển nợ quá hạn. Tiến hành trích lập dự phòng để xử lý rủi ro;

giảm thiểu tổn thất tối đa cho Ngân hàng.

Bước 8: Thanh lý hợp đồng, quản lý và lưu trữ hồ sơ cho vay:

Đây là bước cuối cùng trong quy trình cho vay của Ngân hàng, kết thúc mọi nghĩa vụ

của khách hàng đối với ngân hàng và ngược lại. Lúc này khách hàng đã trả hết nợ gôc, nợ

lãi và các khoản phí cho Ngân hàng.

Kết luận: Quy trình thẩm định tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông

thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng diễn ra theo tám bước, trong đó

bước 2 “Thẩm định khoản vay” là bước quan trọng nhất. Ở bước 2, việc phân tích đánh giá

khả năng tài chính của doanh nghiệp và tính khả thi, hiệu quả của dự án/phương án sản

xuất kinh doanh được xem là hai yếu tố rất quan trọng. Bởi vì, khả năng tài chính của khách

hàng vững mạnh sẽ đảm bảo khoản vay sẽ được hoàn trả đầy đủ, đúng hạn, hạn chế được

nợ xấu, nợ khó đòi đồng thời mang lại thu nhập cho Ngân hàng. Bên cạnh đó, phương

án/dự án sản xuất kinh doanh hoạt động hiệu quả sẽ mang lại dòng thu nhập ổn định cho

doanh nghiệp, vì thế việc trả nợ cho Ngân hàng cũng sẽ diễn ra thuận lợi. Thẩm định khoản

vay cẩn thận, xem xét, phân tích cụ thể, chuyên sâu về tính pháp lý, mục đích sử dụng vốn,

tính hiệu quả, khả thi của dự án, sẽ giúp Ngân hàng đưa ra quyết định đồng ý hay từ chối

khoản vay một cách chính xác, hạn chế tối đa tình trạng từ chối món vay tốt, cho vay khoản

vay chứa đựng nhiều rủi ro.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  28 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

2.3.2. Nội dung thẩm định tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông

Thôn Chi Nhánh Huyện Lạc Dương, Lâm Đồng:

2.3.2.1. Hồ sơ vay vốn:

Việc thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng rất quan trọng, đây là những thông tin

đầu tiên khách hàng cung cấp, giúp ngân hàng có cái nhìn tổng quan về họ. CBTD cần

kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn. Kiểm tra mục đích vay của

khách hàng có phù hợp với chính sách vay vốn của ngân hàng hay không. Ngoài ra CBTD

cũng cần thu thập thêm những thông tin thực tế, rà soát dữ liệu cũ của khách hàng lưu trong

hồ sơ quan hệ giao dịch với ngân hàng, kiểm tra thông tin khách hàng từ CIC để có thể

hiểu thêm về khả năng của khách hàng vay vốn. Hồ sơ vay vốn của KHCN và KHDN bao

gồm:

 Khách hàng cá nhân:

- CMND/Hộ chiếu.

- Hộ khẩu thường trú.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Giấy đăng ký kết hôn/Chứng nhận độc thân…

- Giấy phép hành nghề.

 Khách hàng doanh nghiệp:

 Hồ sơ pháp lý: Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp nộp cho Ngân hàng các giấy tờ:

- Quyết định thành lập doanh nghiệp. (áp dụng đối với DNNN)

- Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp.

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Kế toán trưởng (nếu có).

- Giấy phép đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).

 Hồ sơ kinh tế:

- Các hợp đồng kinh tế.

- Hoá đơn giá trị gia tăng.

- Khai báo thuế.

 Hồ sơ tín dụng:

- Giấy đề nghị vay vốn, Các tài liệu và chứng từ có liên quan.

- Phương án sản xuất kinh doanh.

- Báo cáo tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh 2 năm liền kề.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  29 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

2.3.2.2. Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng:

 Khách hàng cá nhân: Thẩm định năng lực pháp luật dân sự của khách hàng cá nhân

nhằm xác định khách hàng có đầy đủ các điều kiện pháp lý để làm thủ tục vay vốn hay

không. Khách hàng phải đảm bảo có đầy đủ các giấy tờ tuỳ thân như CMND, Sổ hộ khẩu,

Giấy đăng ký kết hôn,..., đã từng có tiền án tiền sự hay chưa, có đang hưởng án treo hay

không. Bênh cạnh đó là thẩm định năng lực hành vi dân sự của khách hàng, người vay phải

đủ độ tuổi quy định và phải trong tình trạng tinh thần ổn định, không mắc các bệnh tâm

thần hay thiểu năng trí tuệ.

 Khách hàng doanh nghiệp: Thẩm định khả năng pháp lý của khách hàng nhằm tìm hiểu

doanh nghiệp có được thành lập và hoạt động đúng theo pháp luật, có kinh doanh buôn bán

các mặt hàng cấm hay có dấu hiệu trốn thuế, tiếp tay cho hoạt động rửa tiền hay không.

Tính pháp lý của doanh nghiệp phụ thuộc vào từng loại hình pháp lý của doanh nghiệp

do pháp luật quy định, trong khi thẩm định cần lưu ý các vấn đề có liên quan để tránh

những rủi ro về phương diện pháp lý. Các doanh nghiệp phải là pháp nhân, chịu trách

nhiệm trong số tài sản của mình (trách nhiệm hữu hạn); các thành viên hoặc cổ đông trong

loại hình doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp, luật HTX và luật đầu tư nước

ngoài, chỉ chịu trách nhiệm về trả nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong

phạm vi số vốn đã góp và doanh nghiệp. Do vậy khi thẩm định cần nắm vững được tính

chất sở hữu, trách nhiệm về tài sản của từng loại hình doanh nghiệp để có cơ sở đầu tư,

quyết định đầu tư vào loại hình doanh nghiệp nào đỡ rủi ro hơn, kể cả khi doanh nghiệp

lâm vào tình trạng phá sản.

2.3.2.3. Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng:

 Khách hàng cá nhân: Để đảm bảo khách hàng vay vốn có đủ khả năng trả nợ, CBTD

cần tiến hành thẩm định năng lực tài chính của khách hàng, vì đây là yếu tố quan trọng

nhất để giúp Ngân hàng tránh được những rủi ro có thể gặp phải khi đầu tư.

Đối với nhóm khách hàng cá nhân, CBTD cần tiền hành tìm hiểu nguồn thu nhập hàng

tháng của khách hàng là bao nhiêu có đủ khả năng để trả nợ hàng kỳ cho ngân hàng hay

không. Bên cạnh nguồn thu nhập chính có còn nguồn thu nhập nào khác không, ví dụ như

nếu là cán bộ công nhân viên thì ngoài thu nhập là tiền lương hàng tháng, thì còn có kinh

doanh buôn bán gì khác hay có gửi tiết kiệm hoặc là đầu tư kinh doanh thêm chứng khoán

hay bất động sản. Tìm hiểu thêm khách hàng có được nhận thêm nguồn trợ cấp khác nào

hay không, đây cũng là một trong những thông tin chứng minh được năng lực tài chính của

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  30 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

khách hàng. Trên thực tế, nguồn thu nhập từ nước ngoài gửi về có phát sinh thương xuyên

nhưng Ngân hàng vẫn không đồng ý là thu nhập thường xuyên vì nguồn thu này có thể mất

bất cứ lúc nào, làm gia tăng rủi ro cho ngân hàng.

 Khách hàng doanh nghiệp: Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua

phân tích BCTC (02 năm liền kề),bằng cách phân tích bốn nhóm tỷ số tài chính: Nhóm tỷ

số thanh khoản, nhóm tỷ số hiệu quả hoạt động, nhóm tỷ số khả năng sinh lời và nhóm tỷ

số nợ. Nhằm xét xem tình hình tài chính của doanh nghiệp có lành mạnh, đảm bảo thực

hiện được dự án, phương án SXKD và đáp ứng được các điều kiện của ngân hàng khi cho

vay hay không. Bao gồm các nội dung sau:

Nhóm tỷ số khả năng thanh khoản:

Nếu doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán thì tình hình tài chính sẽ khả quan và

ngược lại. Đứng trên góc độ ngân hàng thì nhóm tỷ số này rất quan trọng vì nó giúp chúng

𝑇𝑆𝑁𝐻

ta đánh giá được khả năng thanh khoản của doanh nghiệp.

𝑁𝑁𝐻

 Tỷ số thanh toán hiện hành =

Hệ số này xác định khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn (trong một năm hay trong

một CKSX) là cao hay thấp. Nếu chỉ tiêu này xấp xỉ bằng 1, thì doanh nghiệp có đủ khả

năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn (thanh khoản tốt), tình hình tài chính bình thường

𝑇𝑆𝑁𝐻−𝐻𝑇𝐾

hoặc khả quan.

𝑁𝑁𝐻

 Tỷ số thanh toán nhanh =

Hệ số thanh toán nhanh được sử dụng như một thước đo để đánh giá khả năng thanh

toán ngay các khoản nợ ngắn hạn bằng việc chuyển hóa tài sản ngắn hạn thành tiền mà

không cần phải bán đi hàng tồn kho. Bởi vì hàng tồn khó có thể chuyển ra tiền mặt một

cách dễ dàng. Hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán công nợ càng cao và ngược lại.

Hệ số này bằng 1 hoặc lớn hơn, cho thấy khả năng đáp ứng thanh toán ngay các khoản nợ

ngắn hạn cao. DN không gặp khó khăn nếu cần phải thanh toán ngay các khoản nợ ngắn

hạn. Trái lại, nếu hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, DN sẽ không đủ khả năng thanh toán

ngay lập tức toàn bộ khoản nợ ngắn hạn.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  31 

𝑇𝑖ề𝑛 𝑚ặ𝑡+Đầ𝑢 𝑡ư 𝑐ℎứ𝑛𝑔 𝑘ℎ𝑜á𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

𝑁𝑁𝐻

 Tỷ số thanh toán tiền mặt =

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Hệ số này lớn

hơn 0.5 thì tình hình thanh toán khả quan, nếu nhỏ hơn 0.5 thì doanh nghiệp có thể gặp khó

khăn trong thanh toán, do vậy có thể phải bán gấp hàng hoá, sản phẩm để trả nợ vị không

đủ tiền mặt thanh toán; mặt khác nếu hệ số này quá cao thì cũng không tốt vì vốn bằng tiền

quá nhiều dẫn đến vòng luân chuyển tiền chậm, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.

𝐺𝑉𝐻𝐵

Nhóm tỷ số hiệu quả hoạt động:

𝐻𝑇𝐾 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

365

 Vòng quay HTK =

𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝐻𝑇𝐾

Số ngày tồn kho bình quân =

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛

Tỷ số này giúp đánh giá hiệu quả quản lý HTK của doanh nghiệp.

𝐾ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

365

 Vòng quay khoản phải thu =

𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢

Số ngày phải thu bình quân =

Tỷ số này cho chúng ta cái nhìn sâu sắc về chất lượng khoản phải thu và hiệu quả thu

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛

hồi nợ của doanh nghiệp.

𝐾ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

365

 Vòng quay khoản phải trả =

 Số ngày phải trả bình quân =

𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả

Tỷ số này đo lường uy tín của doanh nghiệp trong việc trả nợ đúng hạn.

𝐿𝑁𝑆𝑇

Nhóm tỷ số khả năng sinh lời:

𝑉𝐶𝑆𝐻

 Hệ số doanh lợi của VCSH: ROE =

Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi so với VCSH doanh nghiệp bỏ ra, hệ số này càng

cao chứng tổ khả năng sinh lợi của VCSH càng lớn; tỷ lệ này luôn phải đảm bảo lớn hơn

𝐿𝑁𝑆𝑇

lãi suất bình quân tiền gửi ngân hàng thì mới có hiệu quả.

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛

 Khả năng sinh lợi so với tài sản: ROA =

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  32 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi so với tài sản, hay nói cách khác tỷ số này cho biết

𝐿𝑁𝑆𝑇

mỗi đồng giá trị tài sản của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢

 Tỷ lệ lãi ròng: ROS =

Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi so với doanh thu của doanh nghiệp.

𝑁ợ

Nhóm tỷ số nợ:

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛

 Tỷ số nợ trên tài sản =

𝑁ợ

Tỷ số này đánh giá mức độ sử dụng nợ tài trợ cho toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.

𝑉𝐶𝑆𝐻

 Tỷ số nợ trên VCSH =

Tỷ số này đánh giá mức độ sử dụng nợ của công ty và qua đó còn đo lường được khả

𝐸𝐵𝐼𝑇

năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp.

𝐿ã𝑖 𝑣𝑎𝑦

 Tỷ số thanh toán lãi vay =

Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi

như thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên công

ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty.

2.3.2.4. Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng:

 Đối với phương án hoặc kế hoạch sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:

- Đánh giá tính hợp pháp, cơ sở pháp lý của mục đích vay vốn.

- Xem xét kế hoạch/phương án SXKD năm.

- Xem xét, đánh giá tài chính của dự án như: Tổng nhu cầu vốn và phương án vốn

bao gôm: vốn tự có, vốn khác, vốn vay các TCTD (vay của Agribank, vay của các

TCTD khác)

- Hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ của phương án: tổng doanh thu; tổng chi phí;

lợi nhuận; giá vốn hàng bán.

- Tính khả thi của phương án: tính pháp lý, thị trường tiêu thụ sản phẩm, thị trường

cung cấp nguyên, nhiên, vật liệu. Đây là yếu tố hết sức quan trọng cần phải xem xét,

nó có tính chất quyết định đến hiệu quả và tính khả thi của phương án SXKD.

- Nhận xét; kết luận về việc đủ/không đủ điều kiện vay vốn.

 Đối với dự án đầu tư:

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  33 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

- Thẩm định cơ sở pháp lý của dự án đầu tư: Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của

đất nước, của địa phương có liên quan đến đối tượng đầu tư của dự án. Các quy

hoạch phát triển ngành kinh tế của Chính phủ, địa phương có liên quan.

- Thẩm định về thị trường: thị trường cung cấp nguyên vật liệu; thị trường tiêu thụ

sản phẩm (sản phẩm của sự án thuộc loại gì, sảm phẩm thô hay tinh chất; thị trường

tiêu thụ cụ thể có tính đến các yếu tố cạnh tranh); thẩm định chương trình tiếp thị,

khuyến thị sản phẩm.

- Thẩm định tình hình tài chính của dự án: thẩm định về nhu cầu vốn; về nguồn vốn

đầu tư và kế hoạch trả nợ của dự án; quan trọng nhất là thẩm định tính hiệu quả tài

chính của dự án (sức chịu đựng về tài chính trong suốt vòng đời của dự án) bằng

cách xác định các hệ số: Giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án, suất sinh lời nội bộ

của dự án (IRR), độ nhạy của dự án, chỉ số doanh lợi và thời gian hoàn vốn.

- Thẩm định công nghệ và môi trường của dự án: công nghệ mới hay cũ; máy móc,

thiết bị có thích hợp với quy trình công nghệ không, độ bền và chất lượng có đạt

tiêu chuẩn không, công nghệ có đồng bộ không nếu công nghệ chuyển giao không

đồng bộ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất và chất lướng sản phẩm.

Về môi trường: Biện pháp xử lý các chất thải, ô nhiễm môi trường ra sao; giữ gìn

cảnh quan môi trường trong khu vực, các biện pháp, giảm thiểu tác động của môi

trường và khắc phục các sự cố môi trường, biện pháp chấn chỉnh qua khuyến cáo

của các cơ quan quản lý về môi trường...

- Xem xét khả năng tổ chức, quản lý: việc thực hiện dự án sẽ khó khăn, thậm chí

không có hiệu quả nếu khâu tổ chức và quản lý yếu kém.

- Xem xét hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội: dự án góp phần tăng trưởng kinh tế của

đất nước, của địa phương thế nào. Có tận dụng được nguồn lao động cũng như

nguồn nguyên vật liệu có sẵn ở địa phương góp phần tăng thu ngân sách, cải thiện

đời sống của nhân dân trong khu vực, phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn hay không.

2.3.2.5. Chấm điểm và xếp hạng khách hàng:

Bảng 2.6. Xếp hạng khách hàng.

Loại Đặc điểm Mức độ rủi ro

Tình hình tài chính mạnh. Thấp nhất AAA:

Hoạt động hiệu quả cao, triển vọng phát Loại tối

triểu lâu dài. Đạo đức tín dụng cao. ưu

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  34 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

Khả năng sinh lời tốt. Thấp AA: Loại

Hoạt động hiệu quả và ổn định. ưu

Quản trị tốt, triển vọng phát triển lâu dài.

Đạo đức tín dụng tốt

Tình hình tài chính ổn định nhưng có Thấp A: Loại

những hạn chế nhất định. tốt

Quản trị tốt, triển vọng phát triển tốt.

Đạo đức tín dụng tốt

Hoạt động hiệu quả và có triển vọng trong Trung bình BBB: Loại

ngắn hạn. khá

Tình hình tài chính ổn định trong ngắn hạn

do có một số hạn chế về tài chính và năng

lực quản lý và có thể bị tác động mạnh bởi

các điều kiện kinh tế, tài chính trong môi

trường kinh doanh.

Tiềm lực tài chính trung bình, có những Trung bình, khả năng trả nợ gốc BB: Loại

nguy cơ tiềm ẩn trong tương lai ít được đảm bảo trung bình

Hoạt động kinh doanh tốt trong hiện tại khá

nhưng dễ bị tổn thương bởi những biến

động lớn trong kinh doanh do các sức ép

cạnh tranh và nền kinh tế

Khả năng tài chính thấp, dòng tiền biến Cao, do khả năng tự chủ tài B: Loại

động. chính thấp. Ngân hàng chưa có trung bình

Hiệu quả hoạt động kinh doanh không cao, nguy cơ mất vốn ngay nhưng về

chịu nhiều sức ép cạnh tranh mạnh mẽ hơn, lâu dài sẽ khó khă nếu tình hình

dễ bị tác động lớn từ những biến động kinh hoạt động kinh doanh của khách

tế nhỏ hàng không được cải thiện

Hiệu quả hoạt động thấp, kết quả kinh Cao, là mưc cao nhất có thể CCC:

doanh nhiều biến động. chấp nhận, xác suất vi phạm Loại dưới

Năng lực tài chính yếu, bị thua lỗ trong một HĐTD cao, nếu không có những trung bình

hay một số năm tài chính gần đây và hiện

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  35 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

tai gần đây và hiện tại đang vật lộn để duy biện pháp kịp thời, ngân hàng có

trì khả năng sinh lời. nguy cơ mất vốn trong ngắn hạn

Hiệu quả hoạt động thấp. Rất cao, khả năng trả nợ ngân CC: Loại

Năng lực tài chính và quản lý yếu kém, đã hàng kém. xa dưới

có nợ quá hạn. trung bình

Hiệu quả hoạt động rất thấp, bị thua lỗ, Rất cao, ngân hàng sẽ phải mất C: Loại

không có triển vọng phục hồi. nhiều thời gian và công sức để yếu kém

Năng lực tài chính và quản lý yếu kém, đã thu hồi vốn vay.

có nợ quá hạn.

Các khách hàng này bị thua lỗ kéo dài, tài Đặt biệt cao, ngân hàng hầu như D: Loại

chính yếu kém, có nợ khó đòi, năng lực sẽ không thể thu hồi được vốn rất yếu

quản lý kém. cho vay. kém

(Nguồn: Phòng Kế hoạch và Kinh doanh)

2.3.2.6. Đảm bảo tiền vay:

Bảo đảm tiền vay là một trong những biện pháp của ngân hàng nhằm hạn chế những rủi

ro trong công tác tín dụng. Trong thực tế không phải bất cứ dự án nào vốn tín dụng ngân

hàng tham gia tài trợ cho dự án cũng có tài sản làm bảo đảm.

Tuỳ từng trường hợp cụ thể, căn cứ vào uy tín của khách hàng, tính khả thi của dự án, năng

lực tài chính của doanh nghiệp, thực trạng TSĐB xác định biện pháp bảo đảm tiền vay cho

thích hợp như:

- Thế chấp, cầm cố, bảo lãnh bằng tài sản.

- Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.

- Việc bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ.

2.3.2.7. Thẩm định rủi ro:

Trong quá trình thẩm định CBTD cần tiến hành nghiên cứu, phân tích và dự báo các rủi

ro mà dự án cũng như những rủi ro mà Ngân hàng gặp phải khi cho vay dự án đó. Những

rủi ro thường gặp là:

 Đối với khách hàng xin vay vốn:

Rủi ro về lãi suất gây ảnh hưởng nghiêm trọng; lãi suất thị trường thường biến động gây

ảnh hưởng đến các khoản nợ phải trả, doanh thu, thu nhập của dự án.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  36 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

Môi trường pháp lý, các chủ trương, chính sách của Nhà Nước có nhiều thay đổi làm

cho giá cả nguyên vật liệu đầu vào và giá thành sản phẩm đầu ra có nhiều biến động, các

thay đổi trong chính sách bảo vệ môi trường, nhiều đối thủ cạnh tranh sẽ gây nhiều rủi ro

cho doanh nghiệp.

Sản phẩm kinh doanh không được thị trường chấp nhận, do chất lượng không tốt hay có

nhiều sản phẩm cạnh tranh trong giai đoạn bán ra gây thua lỗ, không có lợi nhuận.

Rủi ro trong nội bộ của doanh nghiệp, quản lý yếu kém, nhân viên không có nhiều kinh

nghiệm làm việc làm ảnh hưởng đến quá trình thực hiện dự án.

 Đối với Ngân hàng:

Tại thời điểm giải ngân, Ngân hàng không có đủ khả năng tài chính để đáp ứng nhu cầu

vốn cho khách hàng. Điều này sẽ gây ảnh hưởng không nhỏ đến danh tiếng, cũng như độ

tín nhiệm của khách hàng đối với Ngân hàng. Trong một số trường hợp để đảm bảo thực

hiện nghĩa vụ của mình Ngân hàng phải chịu tổn thất không nhỏ.

Trong bối cảnh tình hình hoạt động của Ngân hàng gặp nhiều khó khăn như hiện nay,

ngân hàng nào cũng muốn nâng cao hình ảnh, thương hiệu để thu hút khách hàng, các sản

phẩm, dịch vụ được đa dạng hóa và nâng cao, đã tạo ra nhiều đối thủ cạnh tranh. Bên cạnh

đó, rủi ro còn tiềm ẩn ngay trong chính nội bộ Ngân hàng khi một số nhân viên làm việc

chưa tận tâm, còn mang thái độ quan liêu, bao cấp, gây ra nhiều sai sót đáng tiết.

Do Ngân hàng chịu nhiều ảnh hưởng từ các chính sách của Nhà nước, nên khi Chính

phủ thay đổi chủ trương, chính sách quy hoạch, thu hồi đất đai, hỗ trợ doanh nghiệp sẽ gây

rủi ro cho Ngân hàng.

2.3.3. Những rủi ro phát sinh trong quá trình thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng:

2.3.3.1. Rủi ro trong thẩm định hồ sơ và mục đích vay vốn:

Khâu kiểm tra hồ sơ là khâu đầu tiên CBTD tín dụng làm để nắm những thông tin cơ

bản của khách hàng. Đối với KHCN thì CMND, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận quyền sử

dụng đất là những giấy tờ phải cung cấp; đối với KHDN thì có Quyết định thành lập, giấy

đăng ký kinh doanh, giấy phép hành nghề,... Một số vấn đề mà các CBTD hay gặp phải là

tính không hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ văn bản trong bộ hồ sơ vay vốn như tên hay

số chứng minh trong CMND, sổ hộ khẩu, giấy tờ đất không khớp nhau hoặc số hợp đồng

không đúng trong hồ sơ dự án. Rất nhiều trường hợp vì muốn được vay vốn nên khách

hàng đã cố tình làm giấy tờ giả nhằm tạo được lòng tin cho Ngân hàng.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  37 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

Các CBTD cần kiểm tra tính hợp pháp của mục đích vay vốn, xem mục đích vay vốn

của phương án kinh doanh có phù hợp với nhu cầu vay vốn. Riêng với những khoản vay

bằng ngoại tệ, kiểm tra mục đích vay vốn có đảm bảo phù hợp với quy định quản lý ngoại

hối hiện hành hay không. Trong rất nhiều trường hợp khách hàng thường không thực hiện

đúng mục đích vay vốn như vay tiền ngân hàng để đầu tư dự án nhưng lại đem tiền để trả

tiền hàng hoặc thanh toán các khoản nợ bên ngoài.

Để hạn chế tối đa rủi ro có thể xảy ra, khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn cần kiểm tra một cách

cẩn thận, không những phải xem kỹ về hình thức của giấy tờ mà còn phải tiến hành tìm

hiểu thông tin những giấy tờ liên quan. Ngoài việc kiểm tra, xem xét, thẩm định qua hồ sơ

xin cấp tín dụng do khách hàng cung cấp, CBTD phải điều tra, thu thập, tổng hợp và phân

tích các nguồn thông tin khác về khách hàng để việc đánh giá và phân tích được toàn diện.

2.3.3.2. Rủi ro trong thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng:

Sau khi kiểm tra kỹ lưỡng bộ hồ sơ, CBTD cần thẩm định đến năng lực pháp lý của họ.

Một trong những điều kiện quan trọng để khách hàng được vay vốn đó là phải đảm bảo

đầy đủ năng lực pháp lý của mình, cụ thể là:

 Khách hàng phải có đủ hồ sơ chứng minh năng lực pháp lý theo quy định của pháp

luật hiện hành. Kiểm tra những thông tin chính về cá nhân như năng lực hành vi dân sự

theo quy định của Bộ Luật dân sự, Hộ khẩu thường trú, chứng minh thư, tuổi, địa chỉ

thường trú,..., đảm bảo người vay đang trong tình trạng sức khoẻ tốt không mắc các

bệnh về tâm thần hay thiểu năng trí tuệ.

 Đối với KHDN xin cấp tín dụng phải đảm bảo là pháp nhân, CBTD cần kiểm tra

tính pháp lý của người đại diện pháp nhân theo quy định của pháp luật. Trong một số

trường hợp, theo yêu cầu của loại hình cấp tín dụng, phải xem khách hàng có thoả mãn

các điều kiện thuộc đối tượng cấp hay không.

Một số rủi ro thường gặp phải khi thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng là không

nắm bắt được hết thông tin của người vay. CBTD không hiểu rõ các quy định của pháp

luật như Luật doanh nghiệp, Luật dân sự, Luật đầu tư, v.v... nên làm sai quy định. Không

thường xuyên cập nhật thông tin của doanh nghiệp nên không thể xác định được sự thành

thật, mức độ tin cậy của các thông tin mà khách hàng cung cấp. Để hạn chế tối đa rủi ro có

thể xảy ra CBTD cần thường xuyên tìm hiểu thêm các kiến thức về pháp luật, đẩy mạnh

công tác thu thập thông tin của khách hàng để hỗ trợ cho công việc diễn ra thuận lợi.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  38 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

2.3.3.3. Rủi ro trong thẩm định đánh giá năng lực tài chính của khách hàng:

Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng là bước quan trọng nhất trong quy trình

thẩm định tín dụng, việc thẩm định hồ sơ, năng lựu pháp lý, mục đích vay vốn hay phương

án sản xuất kinh doanh tuy quan trọng nhưng nó chỉ được xem như là điều kiện cần để đảm

bảo khoản vay ít rủi ro; nhưng năng lực tài chính chính là điều kiện cần, quyết định khả

năng trả nợ của khách hàng. Tiềm lực tài chính vững mạnh giúp khách hàng có nguồn trả

nợ ổn định, hạn chế rủi ro, giảm thiểu khả năng mất vốn cho ngân hàng.

Vì đây là bước quan trọng trong quy trình thẩm định tín dụng nên cũng tồn tại không ít

rủi ro như:

 Đối với nhóm khách hàng cá nhân việc kiểm tra năng lực tài chính của họ là không

dễ dàng vì mức thu nhập của khách hàng là do họ cung cấp, đối với những người làm

công chức hoặc trong các tổ chức doanh nghiệp có bảng lương cụ thể tạo thuận lợi

cho việc kiểm tra của ngân hàng, nhưng nếu là những người lao động tự do như nông

dân, kinh doanh buôn bán nhỏ lẻ, lao động chân tay thì việc kiểm tra mức thu nhập

rất khó khăn.

 Đối với khách hàng doanh nghiệp, việc thẩm định, phân tích đánh giá thường dựa

trên báo cáo tài chính do khách hàng nộp lên, nhưng những báo cáo tài chính này có

độ tin cậy không cao. Nguyên nhân là do trước khi nộp cho ngân hàng, những bảng

báo cáo tài chính này đã được chỉnh sửa để hợp lý hơn, chứng minh được tình hình

tài chính của công ty rất ổn định, làm ăn có lãi, đủ khả năng trả nợ cho ngân hàng.

 Khi tiếp nhận một hồ sơ vay vốn, thường một CBTD sẽ phụ trách nó từ đầu đến cuối,

nên việc phân tích đánh giá sẽ do người này làm hết, chưa có sự phân công CBTD

chịu trách nhiệm từng nhóm khách hàng khác nhau nên việc đánh giá thường xảy ra

không chính xác.

 Việc thu thập thông tin từ CIC thường chỉ diễn ra đối với khách hàng quan hệ lần đầu

hay khách hàng có dư nợ lớn, còn đối với khách hàng truyền thống việc này thường

được bỏ qua cũng gây ra không ít rủi ro do không nắm bắt kịp thời thông tin tín dụng

của khách hàng đối với các TCTD khác.

 Việc đánh giá các chỉ tiêu tài chính thường dựa vào phân tích các nhóm tỷ số tài

chính, so sánh sự biến động tài chính qua ba năm gần nhất, so sánh với bình quân

ngành, từ đó quyết định có cho vay hay không. Song điều này thường chứa đựng rủi

ro vì kỹ năng phân tích các tỷ số không phải CBTD nào cũng giỏi, bên cạnh đó việc

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  39 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

xác định bình quân ngành là điều rất khó khắn nên việc đánh giá thường không chính

xác, chỉ dựa trên kinh nghiệm của người thẩm định nên mang tính chủ quan rất cao.

2.3.3.4. Rủi ro trong thẩm định phương án sản xuất kinh doanh:

Mặt dù khách hàng chính của Agribank là khách hàng sản xuất nông nghiệp nhưng trên

thực tế khách hàng làm hồ sơ xin vay vốn tại ngân hàng rất đa dạng trong lĩnh vực sản xuất,

mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh hoạt động trong một lĩnh vực riêng nên có những dự án

kinh doanh khác nhau đòi hỏi các CBTD phải xem xét từng đặc điểm, quy mô của mỗi

phương án hay dự án đầu tư để phân tích và thẩm định cho phù hợp.

Các CBTD thường được đào tạo chuyên ngành kinh tế nên kiến thức cũng như kinh

nghiệm về các ngành kỹ thuật, điện tử hay nông nghiệp còn hạn chế, việc đánh giá chủ yếu

dựa vào kinh nghiệm nên dẫn đến sự thiếu chính xác trong việc ra quyết định.

Để đánh giá phương án sản xuất kinh doanh các CBTD phải thẩm định tính khả thi của

dự án như tìm hiểu sự biến động, giá cả của thị trường nguyên vật liện, thị trường tiêu thụ

sản phẩm; khả năng cạnh tranh của sản phẩm, nhu cầu của khách hàng; đều đòi hỏi CBTD

phải có nền tảng kiến thức kinh tế - xã hội phong phú thì mới có khả năng nhận định và

đánh giá một cách chính xác tính khả thi của dự án.

CBTD chủ yếu tập trung thẩm định tính khả thi của phương án sản xuất trước khi cho

vay, song việc đánh giá trong và sau khi cho vay thường được tiến hành qua loa nên ngân

hàng rất dễ gặp rủi ro do khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích như không

dùng vốn vay đầu tư cho dự án mà dùng để mua hàng hay trả các khoản nợ vay ở bên ngoài.

2.3.3.5. Rủi ro trong thẩm định tài sản đảm bảo:

Thẩm định tài sản đảm bảo là một trong những điều kiện đủ để quyết định cho vay, nó

đảm bảo cho ngân hàng không bị mất vôn khi khách hàng không có khả năng trả nợ, giảm

thiểu rủi ro cho ngân hàng khi cấp tín dụng.

Tài sản đảm bảo phải có giấy tờ hợp lệ, không xảy ra bất kì tranh chấp nào. Tất cả đều

mang tính chất ràng buộc nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của bên xin cấp tín dụng.

Mục tiêu của việc thẩm định tài sản đảm bảo là đánh giá một cách chính xác khả năng

thanh lý các tài sản khi khách hàng không có khả năng trả nợ. Điều này phụ thuộc rấy nhiều

vào giá trị pháp lý và khả năng thanh khoản tài sản trên thị trường.

 Thẩm định giá trị pháp lý của tài sản đảm bảo: CBTD cần kiểm tra kỹ tính xác thực

của các tài sản có đăng ký quyền sỡ hữu như nhà máy, phân xưởng, máy móc, thiết bị,

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  40 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

phương tiện vận tải, nhà cửa, đất đai,…, việc làm giả các giấy tờ chứng minh quyền sở

hữu rất hay xẩy ra, gây rủi ro cho ngân hàng khi không phát hiện kịp thời.

 Việc thẩm định giá trị pháp lý đối với các tài sản không có giấy đăng ký quyền sở hữu

như hàng hóa, vàng bạc, ngoại tệ thì quá trình thẩm định sẽ diễn ra phức tạp hơn và

tồn tại nhiều rủi ro hơn, do có ít thông tin đáng tin cậy chứng minh quyền sở hữu của

nó, gây khó khăn trong việc xem xét quyền sỡ hữu, lợi ích hợp pháp của ngân hàng khi

rủi ro tín dụng xảy ra.

 Thẩm định giá trị thị trường của tài sản đảm bảo: chú trọng việc đánh giá khả năng

chuyển đổi thành tiền của các tài sản đảm bảo để đảm bảo khách hàng có thể hoàn trả

đầy đủ nợ gốc và lãi cho ngân hàng trong trường hợp xấu nhất có thể xảy ra đó là khách

hàng mất khả năng thanh toán. Đồng thời, ước lượng mức độ rủi ro để từ đó quyết định

lãi suất chiết khấu cho phù hợp.

Quá trình thẩm định tài sản đảm bảo đòi hỏi các CBTD phải có kinh nghiệm để đưa ra

nhận định chính xác, đáng tin cậy giúp ngân hàng nâng cao chất lượng tín dụng, rút ngắn

được thời gian phê duyệt khoản vay và giảm chi phí xử lý nợ khi có rủi ro.

2.3.4. Ví dụ thực tế quy trình thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng:

Ngày 08 tháng 08 năm 2014, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam,

Chi nhánh Huyện Lạc Dương, Lâm Đồng nhận được hồ sơ xin vay vốn của CÔNG TY

TNHH BẢO NGUYÊN.

A. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VỀ HỒ SƠ VAY VỐN:

Hồ sơ vay vốn đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định của Ngân hàng.

B. NĂNG LỰC PHÁP LUẬT DÂN SỰ, NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ CỦA

KHÁCH HÀNG VAY VỐN:

 Giới thiệu về khách hàng vay vốn: (Phụ lục 1)

 Tên tổ chức: CÔNG TY TNHH BẢO NGUYÊN.

 Loại hình tổ chức: Công ty trách nhiệm hữu hạn

 Ngành nghề kinh doanh:

1) Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu rau, hoa các loai.

2) Đầu tư khu du lịch sinh thái, dã ngoại.

3) Đầu tư phát triển trang trại chăn nuôi gia cầm, gia súc, thủy sản.

 Vốn điều lệ: 4.700.000.000 đồng

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  41 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

 Hồ sơ pháp lý của khách hàng: (Phụ lục 1)

 Giấy chứng nhận ĐKDN/Giấy chứng nhận ĐKKD

 Quyết định thành lập, giấy phép thành lập, biên bản thành lập

 Điều lệ doanh nghiệp

 Quyết định bổ nhiệm Giám Đốc

 Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng

 Nghị quyết/Biên bản họp của cấp có thẩm quyền

 Danh sách các thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập.

 Nhận xét:

 Việt thành lập và hoạt động của tổ chức: Công Ty TNHH Bảo Nguyên có đầy đủ tư

cách pháp nhân và hoạt động theo đúng quy định của pháp luật.

 Hồ sơ pháp lý của tổ chức: đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ theo đúng quy định.

 Người đại diện doanh nghiệp là Bà Bùi Ngọc Tâm Nguyên: có đầy đủ năng lực

pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự; có năng lực, kinh nghiệm quản lý và

điều hành tốt các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, có kinh nghiệm trong

lĩnh vực trồng trọt và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp

đồng tín dụng với AGRIBANK Chi nhánh Lạc Dương, Lâm Đồng.

C. THẨM ĐỊNH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ SXKD:

Bảng 2.7. Bảng cân đối tài khoản rút gọn của công ty Bảo Nguyên năm 2012,

2013 và 6 tháng đầu năm. (Đơn vị tính: triệu đồng)

Năm SO SÁNH 6 tháng CHỈ TIÊU 2014 2012 2013 2013/2012 Tỷ lệ

TÀI SẢN 5.655 5.580 5.914 -75 -1,3%

A. TSLĐ & Đầu tư ngằn hạn 5.498 5.460 2.157 -38 -0,7%

1. Tiền 5.433 5.392 517 -41 -0,8%

2. Các khoản đầu tư TC ngắn hạn - - - - -

3. Các khoản phải thu 3 38 137 35 1166,7%

4. Hàng tồn kho 62 30 1.503 -32 -51,6%

5. Tài sản lưu động khác - - - - -

B. TSCĐ & Đầu tư dài hạn 157 120 3.757 -37 -23,6%

1. Các khoản phải thu - - - - -

 42  SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

2. Tài sản cố định 157 120 3.757 -37 -23,6%

3. Các khoản đầu tư TC dài hạn - - - - -

4. Chi phí XDCB dở dang - - - - -

5. Tài sản dài hạn khác - - - - -

NGUỒN VỐN 5.655 5.580 5.914 -75 -1,3%

700 828 1.147 128 18,3% A. Nợ phải trả

1. Nợ ngắn hạn 700 828 1.147 128 18,3%

2. Nợ dài hạn - - - - -

B. Nguồn vốn chủ sở hữu 4955 4.752 4.767 -203 -4,1%

1. Nguồn vốn, quỹ - - - - -

2. Nguồn kinh phí - - - - -

(Nguồn: Báo cáo tài chính công ty Bảo Nguyên)

Bảng 2.8. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty Bảo Nguyên năm

2012, 2013 và 06 tháng đầu năm 2014. (Đơn vị tính: triệu đồng).

Năm SO SÁNH 6 tháng CHỈ TIÊU 2013/20 2014 2012 2013 Tỷ lệ 12

Doanh thu bán hàng 758 1.120 362 640 47,76%

Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - -

Doanh thu thuần 758 1.120 362 640 47,76%

Giá vốn hàng bán 589 1.105 516 499 87,61%

Lợi nhuận gộp 169 16 -153 141 -90,53%

Doanh thu hoạt động tài chính 0.057 0.105 0.034 0.048 84.21%

Chi phí tài chính 43 78 35 45 81,40%

Trong đó: Chi phí lãi vay 43 78 35 45 81,40%

Chi phí bán hàng - - - - -

Chi phí quản lý doanh nghiệp 78 141 63 82 80,77%

Lợi nhuận từ hoạt động KD 48 -203 14 -251 -522,92%

Thu nhập khác - - - - -

Chi phí khác - - - - -

Lợi nhuận khác - - - - -

Tổng lợi nhuận trước thuế 48 - 203 14 -251 -522,92%

Thuế lợi tức phải nộp - - - - -

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  43 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

Lợi nhuận sau thuế -203 -522,92% -251 14

48 (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty Bảo Nguyên)

Bảng 2.9. Các chỉ tiêu đánh giá tài chính của công ty Bảo Nguyên trong năm

2012; 2013và 6 tháng đầu năm 2014

06 CHỈ TIÊU 2012 2013 So sánh tháng 2014

Hệ số khả năng thanh toán

Hệ số thanh toán ngắn hạn 7,85 6,59 1,88 -1,26

Hệ số thanh toán nhanh 7,77 6,56 0,57 -1,21

Hệ số tự thanh toán tiền mặt 7,76 6,51 0,45 -1,25

Hiệu quả hoạt động

Vòng quay vốn lưu động 0,14 0,21 0,30 0,07

Vòng quay khoản phải thu 54,63 7,31 54,63

Vòng quay hàng tồn kho 24,02 0,65 24,02

Hệ số nợ

Tỷ số nợ trên tài sản 0,12 0,15 0,19 0,02

Tỷ số nợ trên VCSH 0,14 0,17 0,24 0,03

Tỷ suất sinh lời

Lợi nhuận trên doanh thu 0,06 -0,18 0,02 -0,24

Lợi nhuận trên tài sản 0,01 -0,04 0,0024 -0,04

Lợi nhuận trên VCSH 0,01 -0,04 0,0029 -0,05

(Nguồn: Báo cáo thẩm định công ty Bảo Nguyên)

Nhận xét:

Hoạt động trong lĩnh vực trồng trọt của Công ty TNHH Bảo Nguyên qua các năm do đầu

tư xây dựng cơ sở và cải tạo đất, nên tình hình tài chính không khả quan nhưng quy mô

hoạt động tại đơn vị luôn tăng trưởng về diện tích cây trồng. Các hệ số tài chính của Công

ty tại thời điểm 30/6/2014 tương đối tốt, thay đổi đáng kể so với thời điểm 31/12/2013 tuy

tăng trưởng vẩn âm nhưng so với năm 2013 thì đã có chiều hướng tăng trưởng. Công ty

TNHH Bảo Nguyên đã được nhiều người và công ty khác biết đến thông qua quảng bá sản

phẩm rau sạch trên thông tin đại chúng và thị trường.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  44 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

 Tình hình quan hệ tín dụng với các tổ chức tín dụng:

+ Dư nợ tại NHNo & PTNT Lâm Đồng: 0 triệu đồng.

+ Dư nợ tại các Ngân Hàng khác: 0 triệu đồng.

 Xếp loại khách hàng/xếp hạng tính dụng nội bộ: A

D. THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH/DỰ ÁN ĐẦU TƯ:

 Giới thiệu sơ bộ về dự án: Mục đích vay vốn: Làm nhà kính trồng rau sạch.

 Phương diện thị trường:

 Thị trường đầu vào và khả năng đáp ứng cho quá trình thực hiện của dự án:

- Các giống cây trồng tại Đà Lạt phong phú và đa dạng. Một số giống cây trồng lai tạo

giống cao sản và nhập ngoại đã có tại thị trường Việt Nam .

- Trong quá trình thực hiện dư án: Cty có vị trí đất tại tiểu khu 227A diện tích sản xuất

rộng, khí hậu, điều kiện môi trường rất thích hợp với cây rau gia vị và cây rau màu.

- Các loại phân bón tại Đà Lạt đa dạng và phong phú cho các loại cây trồng của đơn vị

đảm bảo cho ra sản phẩm rau sạch dược thị trường chấp nhận.

 Thị trường tiêu thụ sản phẩm:

- Thị trường của Công ty TNHH Bảo Nguyên chủ yếu trên địa bàn Thành Phố Đà Lạt,

TP Hồ Chí Minh, và kết với các công ty như Cty TNHH Metro Cash &Carry và đang

tiến hành ký kết với hệ thống siêu thị Citimax và Big C.

- Đối thủ cạnh tranh chính: hiện tại trên địa bàn TP Đà Lạt rất ít có công ty chuyên

canh cây gia vị cao cấp.

 Phương diện kỹ thuật, công nghệ của dự án

 Địa điểm xây dựng dự án:

- Địa hình, địa chất, khí hậu, thuỷ văn Cách trung tâm TP Đà Lạt 15km, đất đỏ Bazan

màu mỡ, khí hậu mát mẻ, có nguồn nước tự động sạch không có khu công nghiệp gần

nguồn nước. Xét thấy rất thuận lợi cho việc sản xuất rau màu.

- Giao thông: rất thuận tiện vì Cty đóng trụ sở và sản xuất cạnh trục đường đi TP Đà Lạt

và thôn Đạ Nghịt, phục vụ cho đi lại cung cấp nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm.

 Thiết bị, công nghệ: Bình thường và cung cấp bởi thị trường

 Tác động môi trường và phướng án phòng chống tác động xấu đến môi trường: Đây

là dự án trồng rau sạch rất thân thiện với môi trường, không sử dụng nhiều chất bảo vệ

thực vật, thuốc trừ sâu, sử dụng phân bón vi sinh nên không gây tác động xấu đến môi

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  45 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

trường sống của các hộ dân sống xung quanh, việc trồng rau còn góp phần cải tạo môi

trường đất, cải thiện môi trường.

 Tổng vốn đâu tư và phương án nguồn vốn:

 Tổng vốn đầu tư xây dựng nhà kính: 1.400.000.000 đồng.

 Phương án nguồn vốn:

- Vốn tự có: 300.000.000 đồng

- Vốn vay tại Agribank Lạc Dương 1.100.000.000 đồng

- Nhận xét: Tỷ lệ vốn tham gia vào dự án: chiếm 21.4%% tổng nhu cầu vốn  đảm

bảo theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam về vốn tự có tham gia vào dự án.

 Hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ của phương án: (Phụ Lục 1)

Bảng 2.10. Hiệu quả kinh tế của dự án làm nhà kính công ty Bảo Nguyên

(Đơn vị tính: triệu đồng)

Năm 0 1 2 3

Vốn đầu tư ban đầu -1.400

840 840 840 Doanh thu

197 197 197 Chi phí

280 280 280 khấu hao

25% 25% 25% Thuế TNDN

Giá trị thanh lý tài sản 665

Dòng tiền hàng năn -1.400 552,25 552,25 1217,25

NPV 473

IRR 26%

(Nguồn: Báo cáo thẩm định công ty Bảo Nguyên)

 Nhận xét:

NPV = 437.000.000đ > 0

IRR = 26% > Lãi suất vay ngân hàng

Kết luận: Dự án hoạt động có hiệu quả, có khả năng sinh lời cao.

 Đánh giá : Tình hình tài chính của công ty qua các năm theo phân tích trên thì công

ty sản xuất kinh doanh thua lỗ kết quả tài chính âm. Nhưng trên thực tế do công ty

đang đầu tư xây dựng cơ bản như san ủi, cải tạo đất và chuẩn bị cho việc trồng trọt.

Đến nay cơ bản đã hoàn thành và còn thiếu chi phí xây dựng thêm nhà kính để trồng

cây rau sạch ổn định phát triển. Qua đó chỉ số 06 tháng đầu năm 2014 đã tăng và có

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  46 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

chiều hướng tăng vào cuối năm và nếu được đầu tư thêm nhà kính đảm bảo sản xuất

ổn định thì công ty sẽ tăng trưởng đến cuối năm 2014 và 2015. Công ty cũng đã cam

kết tăng trưởng trong thời gian năm 2014-2015 vì quá trình xây dựng cơ bản tương

đối hoàn thiện, các cây trồng đã ổn định phát triển cho năng suất thu hoạch. Công ty

đủ điều kiện vay vốn.

E. BẢO ĐẢM TIỀN VAY:

Tài sản bảo đảm: Nhà đón tiếp và dịch vụ 2 tầng, Diện tích xây dựng 133,9 m2; Diện tích

sàn 276,3 m2, tổng trị giá 1.492.020.000 đồng.

Tỷ lệ vốn vay/giá trị tài sản đảm bảo = 73,72%  đảm bảo theo quy định của

NHNo&PTNT Việt Nam

F. ĐÁNH GIÁ, ĐỀ XUẤT:

Thuận lợi: Công ty hoạt động sản xuất nông nghiệp đến nay đã có kinh nghiệm 6 năm,

đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thiện và cho thu nhập ổn định. Nay công ty đầu tư thêm

nhà kính để phục sản xuất rau sạch hiệu quả hơn. Địa lý, khí hậu và thổ nhưỡng rất thích

hợp cho cây rau màu.

Khó khăn: Chịu ảnh hưởng nặng nề của thời tiết, mưa đá, sương muối.

Đề xuất : Đồng ý cho vay với các điều kiện sau:

- Tổng hạn mức cấp tín dụng/Số tiền cho vay tối đa: 1.100.000.000đ

- Phương thức cho vay: Từng lần

- Đồng tiền cho vay: Việt Nam đồng (VNĐ)

- Mục đích sử dụng vốn vay: Làm nhà kính trồng rau

- Thời hạn cho vay: 36 tháng

- Kỳ hạn trả nợ gốc: Định kỳ 12 tháng 1 lần.

- Kỳ hạn trả nợ lãi: hàng tháng.

- Lãi suất cho vay: 10%/năm.

- Bảo đảm tiền vay: Thế chấp nhà đón tiếp và dịch vụ.

- Giá trị TSĐB = 276,3m2 x 6.000.000đ/m2x 90% = 1.492.020.000đồng.

- Nguồn vốn cho vay: Vốn kinh doanh.

- Điều kiện trước khi giải ngân (nếu có): Bảng kê thanh toán tiền xây dựng nhà kính.

2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng tại Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương

Lâm Đồng:

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  47 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

2.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng:

 Nhân tố khách quan:

Khách hàng: tất cả các báo cáo tài chính và thông tin khác mà khách hàng cung cấp cho

ngân hàng là cơ sở để CBTD thẩm định trước khi cho vay. Chính vì vậy, chất lượng của

bộ hồ sơ vay ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng thẩm định, có rất nhiều khách hàng nắm

được vấn đề này nên đã cung cấp những số liệu ảo, không đúng với thực tế, chưa kể đến

những trường hợp cố tình gian lận khi làm hồ sơ vay vốn với những thủ đoạn tinh xảo gây

nhiều khó khăn cho CBTD và thiệt hại cho ngân hàng.

Môi trường kinh tế: môi trường kinh tế chưa phát triển đồng bộ, thu nhập của người dân

còn có nhiều cách biệt, ảnh hưởng nặng nề các cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, những

dự báo về tình hình kinh tế trong nước có mức độ chính xác không cao. Ngoài ra, các chính

sách, định hướng phát triển kinh tế theo vùng, ngành chưa cụ thể cũng gây nhiều ảnh hưởng

đến công tác thẩm định.

Môi trường pháp lý thay đổi liên tục đều gây ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực đến hiệu quả

hoạt động cho vay của ngân hàng.

Môi trường tự nhiên, là một trong những yếu tố khó dự báo trước vì bão, lũ lụt, hạn hang,

mưa đá, sương muối,..., thường diễn ra bất ngờ gây thiệt hại to lớn cho nền kinh tế, do vậy

khi thẩm định rủi ro CBTD cần lường trước những vấn đề này để có giải pháp xử lý kịp

thời khi nó xảy ra.

 Nhân tố chủ quan:

Trình độ, kỹ năng của CBTD: CBTD là người trực tiếp tiếp xúc, thẩm định tình hình

của khách hàng, vì vậy trình độ và tư cách đạo đức của CBTD ảnh hưởng trực tiếp tới chất

lượng thẩm định. Khách hàng vay vốn thuộc nhiều thành phần kinh tế, lĩnh vực hoạt động

khác nhau do vậy nếu cán bộ có năng lực chuyên môn và kiến thức tổng quát về xã hội,

khả năng phân tích thị trường tốt thì kết quả thẩm định mới đáng tin cậy.

Khả năng thu thập, xử lý và khai thác thông tin: Chất lượng thông tin sử dụng trong quá

trình thẩm định đòi hỏi phải có tính trung thực cao và độ chính xác cao nếu không kết quả

phân tích sẽ sai sót ảnh hưởng nghiêm trọng đến ngân hàng. Vì vậy, CBTD bắt buộc phải

có khả năng thu thập, xử lý và khai thác thông tin tốt mới có thể làm tốt công việc.

Trang thiết bị và công nghệ: đây là nhân tố ảnh hưởng tới thời gian và độ chính xác của

kết quả thẩm định tài chính, trang thiết bị hiện đại làm cho việc xử lý thông tin tiến hành

một cách nhanh chóng và chính xác, các cơ hội đầu tư được nắm bắt kịp thời.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  48 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

Quy trình thẩm định tín dụng của ngân hàng: quy trình tín dụng chặt chẽ, khoa học sẽ

giúp cho CBTD làm việc chính xác và hiệu quả, không bỏ sót thông tin đánh giá toàn diện

trên các mặt, tranh thủ được nhiều thời gian, không lãng phí nguồn lực.

Năng lực tổ chức, quản lý của ban lãnh đạo: bên cạnh CBTD là người trực tiếp tiếp xúc

và làm việc với khách hàng thì ban lãnh đạo ngân hàng giữ một vai trò hết sức quan trọng,

vì đây là người ra quyết định đồng ý hay từ chối cấp tín dụng. Để hạn chế tối đa rủi ro có

thể xảy ra đòi hỏi ban lãnh đạo cần phải có năng lực quản lý và tổ chức công việc một cách

hiệu quả, đảm bảo mọi công việc diễn ra nhanh chóng và chính xác.

2.4.2. Thiết kế mô hình nghiên cứu:

 Mô hình nghiên cứu đề nghị:

Thông qua quá trình nghiên cứu tài liệu và thảo luận với các chuyên gia là các CBTD

đang công tác tại ngân hàng, tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu đề nghị cho đề tài gồm 06

nhân tố độc lập và 01 nhân tố phụ thuộc:

Sơ đồ 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác trình thẩm định tại

NHNo&PTNT Chi nhánh Lạc Dương Lâm Đồng.

Trình độ, kỹ năng của CBTD (H1)

Quy trình thẩm định tín dụng (H2)

Khả năng thu thập, xử lý, khai thác thông tin (H3)

Chất lượng công tác thẩm định tín dụng

Năng lực tổ chức, quản lý của ban lãnh đạo (H4)

Cơ sở vật chất, trang thiết bị (H5)

(Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ tìm hiểu và thảo luận với các CBTD tại NHNo&PTNT

Chi nhánh Lạc Dương, Lâm Đồng) Nhân tố khách quan (H6)

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  49 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

 Một số giả thuyết đặt ra cho mô hình nghiên cứu:

Trên cơ sở các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng của

NHNo&PTNT chi nhánh Lạc Dương đặt ra các giả thuyết cho mô hình nghiên cứu:

H1: Thành phần trình độ, kỹ năng của CBTD càng cao thì công tác thẩm định tín dụng

chất lượng càng cao và ngược lại. Đây là quan hệ cùng chiều. (+)

H2: Thành phần quy trình thẩm định tín dụng càng hợp lý, khoa học thì công tác thẩm

định tín dụng chất lượng càng cao và ngược lại. Đây là quan hệ cùng chiều. (+)

H3: Thành phần khả năng thu thập, xử lý và khai thác thông tin càng cao thì công tác

thẩm định tín dụng chất lượng càng cao và ngược lại. Đây là quan hệ cùng chiều. (+)

H4: Thành phần năng lực tổ chức, quản lý của ban lãnh đạo càng cao thì công tác thẩm

định tín dụng chất lượng càng cao và ngược lại. Đây là quan hệ cùng chiều. (+)

H5: Thành phần cơ sở vật chất, trang thiết bị càng hiện đại thì công tác thẩm định tín

dụng chất lượng càng cao và ngược lại. Đây là quan hệ cùng chiều. (+)

H6: Thành phần các nhân tố khách quan như môi trường pháp lý, thiên tai dịch bệnh,

càng thấp thì công tác thẩm định tín dụng chất lượng càng cao và ngược lại. Đây là quan

hệ ngược chiều. (-)

 Xây dựng thang đo:

Để tìm ra được các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng, tiến

hành tìm hiểu các tài liệu liên quan và thảo luận với các chuyên gia là các CBTD đang làm

việc tại NHNo&PTNT chi nhánh Lạc Dương và một số chuyên viên đang hoạt động trong

lĩnh vực ngân hàng. Từ đó lập bản khảo sát 170 khách hàng đã và đang vay vốn tại

Agribank Lạc Dương. Các thang đo và các biến quan sát sử dụng thang điểm Likert 5 mức

độ (Likert, 1932) và được miêu tả chi tiết trong bảng sau nhằm xác định những yếu tố ảnh

hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng.

Bảng 2.11. Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín

dụng tại Ngân hàng NHNo&PTNT chi nhánh Lạc Dương

Mã hoá Thành phần Biến quan sát

CBTD có chuyên môn, nghiệp vụ cao. CB1

CB2 CBTD phục vụ khách hàng chuyên nghiệp, tận tình, lịch sự. Trình độ, kỹ

CBTD xuống kiểm tra cơ sở sản xuất, xem xét tình hình hoạt động năng của cán CB3 của khách hàng một cách kỹ lưỡng, cẩn thận. bộ tín dụng.

CB4 Thường xuyên tiến hành theo dõi, đôn đốc khoản vay.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  50 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

CBTD có nhiều hiểu biết về lĩnh vực SXKD của khách hàng. CB5

CB6 CBTD có đạo đức nghề nghiệp cao.

QT1 Quy trình thẩm định hợp lý, khoa học

QT2 Thời gian thẩm định ngắn Quy trình QT3 Thời gian xét duyệt khoản vay nhanh thẩm định QT4 Tốn nhiều chi phí khi tiến hành thẩm định

QT5 Thời gian giải ngân phù hợp

TT1 CBTD yêu cầu khách hàng cung cấp nhiều thông tin

TT2 Các thông tin khách hàng cung cấp đã được kiểm chứng Thông tin

TT3 Ngoài khách hàng, CBTD còn thu thập thông tin từ các nguồn khác cung cấp

TT4 CBTT kiểm tra thông tin khách hàng cung cấp cẩn thận.

LD1 Công tác thẩm định diễn ra nhanh chóng, thuận tiện cho khách hàng Khả năng tổ

LD2 Ban lãnh đạo tổ chức, điều hành công tác thẩm định hiệu quả chức quản lý

của lãnh đạo LD3 Khách hàng cảm thấy khó khăn, bất tiện khi làm hồ sơ xin vay vốn

VC1 Trang thiết bị máy móc của ngân hàng hiện đại Cơ sở vật VC2 CBTD thu thập thông tin khách hàng từ mạng internet nhanh chóng chất, trang VC3 Hệ thống công nghệ ngân hàng khang trang, hiện đại thiết bị VC4 Ngân hàng nằm ở vị trí thuận tiện cho khách hàng tới giao dịch.

KQ1 Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng

KQ2 Môi trường kinh tế ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng Môi trường

KQ3 Chính sách Nhà nước ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. bên ngoài

KQ4 Khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích

SAT1 Khách hàng sẽ tiếp tục giao dịch lâu dài với ngân hàng

SAT2 Khách hàng sẽ giới thiệu cho mọi người đến giao dịch tại ngân hàng Công tác SAT3 Khách hàng hài lòng với công tác thẩm định của ngân hàng thẩm định SAT4 Khách hàng hài lòng với thái độ làm việc của CBTD

SAT5 Khách hàng sử dụng vốn vay hiệu quả, cải thiện cuộc sống

(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát thực tế)

2.4.3. Kết quả nghiên cứu khảo sát thực tế:

Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình thẩm định tín dụng tiến hành khảo sát

thực tế các khách hàng đã và đang vay vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Huyện

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  51 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

Lạc Dương Lâm Đồng nhằm đánh giá chính xác và khách quan các nhân tố ảnh hưởng đến

hoạt động thẩm định tín dụng tại Agribank Lạc Dương.

- Phạm vi khảo sát: tiến hành trên địa bàn huyện Lạc Dương và thành phố Đà Lạt.

- Đối tượng khảo sát: Khách hàng đã và đang vay vốn tại Agribank Lạc Dương.

- Số phiếu phát ra: 170 phiếu

- Số phiếu thu về: 161 phiếu (chiếm tỷ lệ 94,71% tổng số phiếu phát ra).

- Số phiếu hợp lệ: 150 phiếu (chiếm tỷ lệ 93,17% tổng số phiếu thu về).

- Thời gian tiến hành khảo sát: từ 15/06/2015 đến 15/07/2015.

2.4.3.1. Đánh giá sơ bộ kết quả khảo sát thực tế:

 Nghề nghiệp của khách hàng:

Bảng 2.12. Nghề nghiệp của khách hàng

Nghề nghiệp Số lượng (người) Tỷ trọng (%)

Nông dân 68 45,33%

Kinh doanh, buôn bán 44 29,34%

Cán bộ công nhân viên 26 17,33%

Khác 12 8%

TỔNG CỘNG 150 100%

(Nguồn: Thống kê từ khảo sát thực tế)

Theo kết quả thống kê từ đợt khảo sát thực tế ta thấy khách hàng vay vốn chủ yếu tại

Agribank Lạc Dương là nông dân chiếm 45,33%, kế tiếp là các hộ gia đình kinh doanh

buôn bán chiếm 29,34%, cán bộ công nhân viên vay vốn tại đây chiếm khoản 17,33% còn

lại 8% khách hàng làm các nghề khác.

 Mục đích vay vốn của khách hàng:

Bảng 2.13. Mục đích vay vốn của khách hàng

Mục đích Số lượng (người) Tỷ trọng (%)

Sản xuất nông nghiệp 57 37,63%

Sản xuất, kinh doanh buôn bán 33 21,78%

Tiêu dùng 25 16,83%

Mua sắm, sửa chữa nhà 22 14,85%

Mua xe 13 8,91%

TỔNG CỘNG 150 100%

(Nguồn: Thống kê từ khảo sát thực tế)

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  52 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

Biểu đồ 2.2. Mục đích vay vốn của khách hàng

MỤC ĐÍCH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG

9%

15%

37%

17%

22%

Sản xuất nông nghiệp

Sản xuất, kinh doanh buôn bán

Tiêu dùng

Mua sắm, sửa chữa nhà

Mua xe

Từ bảng số liệu ta thấy khách hàng vay vốn tại Agribank Lạc Dương chủ yếu phục vụ

nhu cầu sản xuất nông nghiệp chiếm 37,63% và kinh doanh buôn bán chiếm 21,78%. Vay

tiêu dùng chiếm 16,83%, khách hàng vay vốn để mua nhà chiếm 14,85% và mua xe chỉ

chiếm 8,91%.

2.4.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng tại

NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng:

 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha:

Bảng 2.14. Hệ số Cronbach Alpha của các thành phần thang đo các biến đặc

trưng và thang đo chất lượng tốt.

STT Thang Các biến Các biến đặc trưng Cronbach’s

đo loại Alpha

CB CB4, CB5 CB1, CB2, CB3, CB6 1 0,860

QT QT1, QT2, QT3, QT4 QT5 2 0,671

TT TT2, TT3, TT4 TT1 3 0,785

LD LD1, LD2, LD3 - 4 0,831

VC VC1, VC2 VC3, VC4 5 0,809

KQ KQ1, KQ2, KQ3, KQ4 - 6 0,747

- 7 SAT SAT1, SAT2, SAT3, SAT4, SAT5 0,857

(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  53 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

Như vậy, qua phân tích kiểm định Cronbach’s Alpha, mô hình còn 7 thang đo đảm bảo

chất lượng tốt với 25 biến đặc trưng có hệ số Cronbach’s Alpha > 0,6.

 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA):

Sau khi kiểm tra độ tin cậy của các thang đo, thực hiện phân tích nhân tố khám phá

(EFA). Phương pháp rút trích được chọn để phân tích nhân tố là phương pháp Principal

components với phép xoay Varimax.

Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến thẩm định tín dụng gồm 7 thành phần được đo

bằng 31 biến quan sát. Sau khi kiểm tra mức độ tin cậy bằng Cronbach’s Alpha loại 6 biến

quan sát là CB4, CB5, QT5, TT1, VC1, VC2, còn lại 25 biến quan sát đảm bảo độ tin cậy.

Phân tích EFA được sử dụng để đánh giá lại mức độ hội tụ của các biến quan sát theo các

thành phần.

Đặt giả thuyết:

Ho: Không có mối tương quan giữa các biến quan sát trong phạm vi tổng thể.

H1: Có mối tương quan giữa các biến quan sát trong phạm vi tổng thể.

 Kiểm định tính thích hợp của EFA và kiểm định tương quan của các biến quan

sát trong thước đo đại diện:

Bảng 2.15. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett.

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

,745

Approx. Chi-Square

2202,947

Bartlett's Test of Sphericity

df

190

Sig.

,000

(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)

Từ bảng kết quả ta thấy KMO = 0,745, thoả mãn điều kiện: 0,5 < KMO < 1, phân tích

nhân tố khám phá là thích hợp cho dữ liệu thực tế.

Bên cạnh đó, kiểm định Bartlett có Sig. ≤ 0,05, nghĩa là các biến quan sát có tương quan

tuyến tính với nhân tố đại diện.

 Kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân tố:

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  54 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

Bảng 2.16. Tổng phương sai được giải thích

(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)

Cột Cumulative cho biết trị số phương sai trích là 72,995%. Điều này có nghĩa là

72,995% thay đổi của các nhân tố được giải thích bởi các biến quan sát.

 Kết quả của mô hình EFA:

Bảng 2.17. Ma trận nhân tố xoay

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

,889

CB1

,860

CB2

,655

CB3

,793

CB6

,760

QT1

,739

QT2

,800

QT3

,886

QT4

,907

TT2

,576

TT3

,723

TT4

,892

LD1

,861

LD2

,661

LD3

,823

VC3

,850

VC4

,684

KQ1

,596

KQ2

,772

KQ3

,757

KQ4

(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)

Bảng Ma trận nhân tố xoay cho biết các biến đặc trưng đều có hệ số tải nhân tố (Factor

loading) lớn hơn 0,55. Có 5 nhân tố đại diện cho sự ảnh hưởng với các biến đặc trưng của

các nhân tố được sắp xếp lại khác với mô hình lý thuyết ban đầu (gồm 6 nhân tố).

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  55 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

Nhân tố 1 bao gồm các biến: CB1,CB2, CB3, CB6, QT3, QT4. Biến QT3 và QT4 theo

lý thuyết ban đầu thuộc nhân tố QT nhưng qua EFA được xếp chung với thành phần CB.

Đặt tên cho nhân tố này là CB.

Nhân tố 2 bao gồm các biến: LD1, LD2, LD3,VC3,VC4. Biến VC3 và VC4 theo lý

thuyết ban đầu thuộc nhân tố VC nhưng qua EFA được xếp chung với thành phần LD. Đặt

tên cho nhân tố này là LD.

Nhân tố 3 có 4 biến KQ1, KQ2, KQ3 và KQ4. Đặt tên cho nhân tố này là KQ.

Nhân tố 4 bao gồm các biến: QT1, QT2 và TT3. Biến TT3 theo lý thuyết ban đầu thuộc

nhân tố TT nhưng qua EFA được xếp chung với thành phần QT. Đặt tên cho nhân tố này

là QT.

Nhân tố 3 có 2 biến TT2 và TT4. Đặt tên cho nhân tố này là TT.

Như vậy, qua các kiểm định chất lượng thang đo và các kiểm định của mô hình EFA,

nhận diện 5 thang đo đại diện cho sự ảnh hưởng và 1 thang đo đại diện cho công tác thẩm

định với 25 biến đặc trưng. Tổng hợp kết quả như sau:

Bảng 2.18. Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach’s Alpha

và phân tích nhân tố khám phá (EFA).

STT Thang đo Biến đặc trưng Giải thích thang đo

1 CB (F1) CB1,CB2, CB3, CB6, QT3, QT4 Cán bộ tín dụng

2 LD (F2) LD1, LD2, LD3,VC3,VC4 Ban lãnh đạo

3 KQ (F3) KQ1, KQ2, KQ3, KQ4 Nhân tố khách quan

4 QT (F4) QT1, QT2, TT3 Quy trình thẩm định

5 TT (F5) TT2, TT4 Thông tin cung cấp

6 SAT SAT1, SAT2, SAT3, SAT4, SAT5 Công tác thẩm định

Tổng 6 25

(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)

 Xây đựng phương trình hồi quy bội:

Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích khám phá EFA, dò tìm các vi phạm giả

định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính bội như xem xét ma trận tương quan giữa

các biến, kiểm tra phần dư chuẩn hoá, kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF. Nếu các

giả định không vi phạm, mô hình hồi quy tuyến tính bội được xây dựng.

Để nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến thẩm định tín dụng, mô hình tương quan tổng

thể có dạng: SAT = f (F1, F2, F3, F4, F5)

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  56 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

Trong đó: SAT: Biến phụ thuộc.

F1,F2,…,F5: Biến độc lập.

Việc xem xét trong các yếu tố F1,F2,…,F5, yếu tố nào thật sự tác động đến công tac

thẩm định tín dụng một các trực tiếp, sẽ được thực hiện bằng phương trình hồi quy tuyến

tính: SAT = β0 + β1F1 + β2F2 + β3F3 + β4F4 + β5F5 + εi.

Trong đó:

SAT: công tác thẩm định tín dụng.

F1: Cán bộ tín dụng (CB)

F2: Ban lãnh đạo (LD)

F3: Nhân tố khách quan (KQ)

F4: Quy trình thẩm định (QT)

F5: Thông tin cung cấp (TT)

 Kiểm định hệ số hồi quy:

Bảng 2.19. Hệ số hồi quy

(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)

Từ bảng Hệ số hồi quy (Coefficientsa), cột Sig. Cho thấy: F1, F4, F5 có Sig. nhỏ hơn

0,01. Các yếu tố này tương quan có ý nghĩa với SAT với độ tin cậy 99%.

F2 và F3 có Sig. lớn hơn 0,05. Như vậy, các yếu tố này tương quan với SAT không có

ý nghĩa với độ tin cậy 95%.

 Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình:

Bảng 2.20. Tóm tắt mô hình (Model Summary)

(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  57 

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga Mức độ giải thích của mô hình: Trong bảng 2.20, R2 hiệu chỉnh ( Adjusted R Square) là

0,397. Như vậy, 39,7% thay đổi trong công tác thẩm định tín dụng được giải thích bới các

biến độc lập của mô hình.

Bảng 2.21. Phân tích phương sai (ANOVA)

(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)

Mức độ phù hợp: Trong bảng 2.21, Sig. < 0,01 có thể kết luận rằng mô hình đưa ra phù

hợp với dữ liệu thực tế. Hay nói cách khác, các biến độc lập có tương quan tuyến tính với

biến phụ thuộc với mức độ tin cậy 99%.

 Kiểm định phương sai của phần dư thay đổi:

Bảng 2.22. Kết quả kiểm định (Correlations)

(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)

Từ bảng kết quả kiểm định, cột ABSRES, tất cả các biến F1, F4 và F5 có mức ý nghĩa

Sig. lớn hơn 0,05. Như vậy, kiểm định Spearman cho biết phương sai của phần dư không

thay đổi. Qua các kiểm định của mô hình hồi quy, các biến có ý nghĩa thống kê bao gồm:

F1, F4 và F5.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  58 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

 Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội:

Bảng 2.23. Các hệ số hồi quy

(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)

Kết quả hồi quy cho thấy 5 nhân tố thuộc mô hình có 3 nhân tố ảnh hưởng đến công tác

thẩm định tín dụng với mức ý nghĩa Sig.=0,000 nhỏ hơn 0,05 đó là: Trình độ, kỹ năng của

CBTD (F1), Quy trình thẩm định tín dụng (F4) và Thông tin được cung cấp (F5). Còn lại

2 nhân tố là: Khả năng tổ chức, quản lý của ban lãnh đạo (F2) và các nhân tố khách quan

(F3) không ảnh hưởng đến công tác thẩm định tín dụng do có mức ý nghĩa Sig. lớn hơn

0,05. Vì vậy, chỉ chấp nhận 3 giả thuyết trong 5 giả thuyết đã được đặc ra đó là F1, F4, F5.

Bảng 2.24. Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết.

Nhân tố Giả thuyết Kiểm định

Chấp nhận H1

Chấp nhận H2

Chấp nhận H3

Bác bỏ H4

Bác bỏ H5

Bác bỏ H6 Trình độ, kỹ năng của CBTD càng cao thì công tác thẩm định tín dụng chất lượng càng cao và ngược lại. Đây là quan hệ cùng chiều. Quy trình thẩm định tín dụng càng hợp lý, khoa học thì công tác thẩm định tín dụng chất lượng càng cao và ngược lại. Đây là quan hệ cùng chiều. Khả năng thu thập, xử lý và khai thác thông tin càng cao thì công tác thẩm định tín dụng chất lượng càng cao và ngược lại. Đây là quan hệ cùng chiều Năng lực tổ chức, quản lý của ban lãnh đạo càng cao thì công tác thẩm định tín dụng chất lượng càng cao và ngược lại. Đây là quan hệ cùng chiều. Cơ sở vật chất, trang thiết bị càng hiện đại thì công tác thẩm định tín dụng chất lượng càng cao và ngược lại. Đây là quan hệ cùng chiều. Các nhân tố khách quan như môi trường pháp lý, thiên tai dịch bệnh, càng thấp thì công tác thẩm định tín dụng chất lượng càng cao và ngược lại. Đây là quan hệ ngược chiều.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  59 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

Từ kết quả phân tích ở trên, ta xác định được phương trình hồi quy tuyến tính bội như

sau: SAT = 0,231F1 + 0,454F4 +0,343F5

Trong đó:

SAT: Công tác thẩm định tín dụng.

F1: Trình độ, kỹ năng của CBTD.

F4: Quy trình thẩm định tín dụng.

F5: Khả năng thu thập, xử lý và khai thác thông tin.

Khi yếu tố trình độ, kỹ năng của CBTD tăng lên 1 đơn vị với các yếu tố quy trình thẩm

định tín dụng và khả năng thu thập, xử lý và khai thác thông tin không thay đổi thì công

tác thẩm định tín dụng sẽ tăng lên 0,231 đơn vị (lần).

Khi yếu tố quy trình thẩm định tín dụng tăng lên 1 đơn vị với các yếu tố trình độ, kỹ

năng của CBTD và khả năng thu thập, xử lý và khai thác thông tin không thay đổi thì công

tác thẩm định tín dụng sẽ tăng lên 0,454 đơn vị (lần).

Khi yếu tố khả năng thu thập, xử lý và khai thác thông tin tăng lên 1 đơn vị với các yếu

tố trình độ, kỹ năng của CBTD và quy trình thẩm định tín dụng không thay đổi thì công

tác thẩm định tín dụng sẽ tăng lên 0,343 đơn vị (lần).

Kết luận: Qua kết quả giá trị hồi quy chuẩn hoá ( Standardized Coefficients Beta) cho

ta biết tầm quan trọng của từng biến độc lập với biến phụ thuộc. Giá trị beta cho biết mức

độ ảnh hưởng giữa 3 biến độc lập và biến phụ thuộc. Cụ thể, công tác thẩm định tín dụng

tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc

Dương Lâm Đồng chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ nhân tố quy trình thẩm định tín dụng (beta

= 0,454); thứ hai là nhân tố khả năng thu thập, xử lý và khai thác thông tin (beta = 0,343)

và cuối cùng là nhân tố trình độ, khả năng của CBTD (beta = 0,231).

2.5. Đánh giá chất lượng công tác thẩm định tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp

và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Huyện Lạc Dương, Lâm Đồng:

2.5.1. Ưu điểm:

NHNo&PTNT Chi nhánh Huyện Lạc Dương, Lâm Đồng hoạt động trên địa bàn người

dân sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, nên hầu hết các sản phẩm của ngân hàng đều được

triển khai hiệu quả. Các sản phẩm của ngân hàng thì đa dạng, phong phú, đáp ứng kịp thời

nhiều nhu cầu vay vốn khác nhau của khách hàng.

CBTD đa phần người dân địa phương, có nhiều hiểu biết, nắm rõ tình hình địa bàn mình

quản lý. Bên cạnh đó, họ đều là những người có trình độ, được đào tạo chuyên sâu, tận tâm

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  60 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

với công việc, nhiệt tình, thân thiện với khách hàng khi tiếp xúc nên đã nâng cao được số

lượng hồ sơ xin vay vốn.

Mỗi CBTD được phân công quản lý một địa bàn riêng nên tạo thuận lợi trong công tác

quản lý, tránh được tình trạng một người phải làm quá nhiều việc.

Tiêu biểu là hình thức vay tín chấp lương, phục vụ cho đối tượng khách hàng là công

nhân viên của các cơ quan nhà nước đã vào biên chế có thu nhập ổn định, khi vay không

cần phải có tài sản đảm bảo, thủ tục nhanh chóng, thuận tiên nên được nhiều khách hàng

xin vay bằng hình thức này.

Vì là địa bàn vùng sâu vùng xa, đa phần người dân sinh sống là đồng bào dân tộc thiểu

số, điều kiện tự nhiên thường xảy ra mưa đá, sương muối nên thường nhận được nhiều hỗ

trợ từ phía Chính phủ.

Lãi suất cho vay qua các năm gần đây có xu hướng giảm dần, được ngân hàng điều

chỉnh phù hợp với từng sản phẩm cho vay và phù hợp với nghị định 41/2010/NĐ-CP về

chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, tạo điều kiện thuận lợi cho

khách hàng, đặc biệt là bà công nông dân có thể tiếp cận với nguồn vốn của ngân hàng.

Môi trường chuyên nghiệp; trang thiết bị của Ngân hàng ngày càng được cải tiến hiện

đại, giúp giải quyết công việc một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bên cạnh đó là sự quan

tâm của ban lãnh đạo đến các nhân viên trong ngân hàng.

Trang thiết bị máy móc cua ngân hàng ngày càng được cải tiến và hiện đại hơn, có các

chương trình phụ trợ giúp CBTD quản lý thông tin khách hàng và làm việc một cách nhanh

chóng. Việc tìm hiểu lịch sử vay vốn của khách hàng cũng được thực hiện dễ dàng hơn

thông qua hệ thống thông tin nội bộ ngân hàng và Trung tâm Quản lý thông tin (CIC).

Là ngân hàng có mạng lưới hoạt động lớn nhất nước ta, Agribank là lựa chọn hàng đầu,

uy tín của khách hàng, Agribank ngày càng khẳng định được vai trò của mình trong lòng

đối tác trong kĩnh vực tài chính.

2.5.2. Hạn chế:

Hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào thì trong quá trình làm việc luôn tồn tại những

khó khăn và hạn chế nhất định. Công tác thẩm định tín dụng của Agribank Lạc Dương

cũng tồn tại không ít khó khăn, đó là:

Khó khăn trong việc tuyên truyền, giới thiệu các sản phẩm của ngân hàng đến với khách

hàng. Việc đi địa bàn gặp nhiều khó khắn về mặt kinh phí và thời gian đi lại. Số lượng

CBTD ít nên một người phải làm quá nhiều việc.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  61 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

Khách hàng vay vốn nhiều nên không có nhiều thời gian đi thẩm định kỹ lưỡng vì đi sẽ

tốn nhiều thời gian không làm kịp hồ sơ cho khách hàng xin vay làm mất thời gian gây ảnh

hưởng đến công việc của khách hàng.

Công tác thẩm định phương án vay vốn và khả năng tài chính của khách hàng còn nhiều

thiếu sót và chưa đi sâu tìm hiểu quy trình sản xuất kinh doanh để đánh giá mức độ rủi ro

khi quyết định cho vay, việc phân tích chủ yếu chú trọng vào một số chỉ số tài chính như

khả năng thanh khoản, chỉ số nợ mà chưa xem xét các chỉ số khác để thấy được tổng quát

tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công tác thẩm định tài sản đảm bảo còn hạn chế.

Quá trình thẩm định trải qua nhiều bước, nếu không cân đối thời gian hợp lý cho từng

giai đoạn sẽ làm mất thời gian của khách hàng cũng như ngân hàng. Việc thẩm định chiếm

nhiều thời gian còn làm phát sinh thêm nhiều chi phí như phí đi lại, ăn uống, chỗ ở cho

CBTD đối với những dự án ở xa.

Đôi khi làm đúng quy định, thẩm định kỹ cũng gây mất khách hàng, do thời buổi kinh

tế khó khăn, có nhiều ngân hàng cùng hoạt động nên tỷ lệ cạnh tranh rất cao, nếu các chính

sách cho vay của ngân hàng quá khó khăn và mất nhiều thời gian, khách hàng rất dễ dàng

từ bỏ ngân hàng để đến với những ngân hàng khác có các điều kiện vay vốn cũng như quy

trình thâm định dễ dàng hơn.

Thực tế hoạt động của Agribank Lạc Dương cho thấy, khách hàng vay vốn rất nhiều,

nhưng món vay nhỏ, thường là những khoản vay nhỏ (thấp hơn 100 triệu), vẫn phải làm

một bộ hồ sơ vay vốn bình thường gây phát sinh thêm chi phí và tốn nhiều thời gian. Mặt

khác, khách hàng quá đông một ngày một CBTD phải làm rất nhiều hồ sơ cho vay nên sai

sót trong việc làm hồ sơ là thường xuyên xảy ra, chỉ cần sai một thông tin là phải làm lại

nguyên bộ hồ sơ gây ảnh hưởng không nhỏ đến ngân hàng.

Bảng 2.25. Tổng kết kết quả đánh giá chất lượng công tác thẩm định tín dụng tại

NHNo&PTNT Chi nhánh Lạc Dương.

Chỉ tiêu Đánh giá

Tính khoa học, hợp lý của quy Quy trình thẩm định hợp lý, tuy nhiên thời gian phân bổ cho

trình thẩm định tín dụng. các bước chưa phù hợp nên mang lại hiệu quả không cao.

Thời gian và chi phí thẩm Thời gian thẩm định ngắn. Chi phí thẩm định cho CBTD chưa

được quan tâm đúng mức định.

Sự tuân thủ quy trình của Thời gian thẩm định ngắn do số lượng khách hàng quá đông

CBTD. nên CBTD bỏ qua một số bước của quy trình thẩm định.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  62 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

Mức độ chính xác của kết quả Kết quả thẩm định còn tồn tại nhiều thông tin chưa được kiểm

thẩm định tín dụng. chứng nên thiếu chính xác.

(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)

2.5.3. Nguyên nhân tồn tại hạn chế:

 Nguyên nhân khách quan:

Tình hình kinh tế nước ta trong những năm gần đây gặp nhiều khó khăn, dó đó nhiều dự

án đầu tư không được triển khai. Do sự biến động của nền kinh tế, nhiều dự án gặp phải sự

cố bất ngờ gây thiệt hại lớn, làm cho những dự báo về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của dự

án bị sai sót, ảnh hưởng đến quyết định phê duyệt khoản vay.

Hoạt động của Agribank bị chi phối nhiều bởi các chủ trương, chính sách của Nhà nước.

Điển hình như, giá trị thị trường của đất nông nghiệp và giá theo quy định của Luật đất đai

chênh lệch nhau rất lớn, nhưng khi tiến hành định giá TSĐB Agribank chỉ được phép định

giá theo Luật đất đai nên làm giảm sức cạnh tranh so với các NHTM khác.

Ngoài ra, Huyện Lạc Dương là nơi nhiều bà con dân tộc thiểu số sinh sống, thường hay

xảy ra lũ quét, mưa đá, sương muối, gây thiệt hại cho rau màu, cà phê, nên Chính phủ

thường có những chính sách hỗ trợ, buộc ngân hàng phải giảm lãi xuất hay giảm nợ, xoá

nợ cho bà con làm giảm lợi nhuận cũng như sức cạnh tranh với các ngân hàng khác.

Khi thiên tai xảy ra, ngân hàng không thể chỉ dựa vào danh sách thống kê do UBND

huyện gửi xuống để tiến hành hỗ trợ người dân, vì những thống kê này có độ chính xác

không cao, buộc CBTD phải xuống tận nơi xem xét, đánh giá tình hình thực tế để có biện

pháp hỗ trợ phù hợp gây mất rất nhiều thời gian và chi phí.

Địa bàn đồi núi là chủ yếu; các huyện vùng sâu, vùng xa hệ thống giao thông chưa được

cải tạo và đầu tư đúng mức, vẫn còn nhiều đường đất đá gây khó khăn trong việc đi địa bàn

thẩm định, thu nợ,...

 Nguyên nhân chủ quan:

Lạc Dương có 75% người dân là người dân tộc thiểu số, trình độ dân trí không đồng đều

gây khó khăn trong vấn đề giao tiếp như khó giải thích cho họ hiểu các sản phẩm cho vay

của ngân hàng, cách làm hồ sơ xin vay vốn, các bước tiến hành của quy trình xin vay,v.v…

Người dân tộc thường có tâm lý ảnh hưởng lẫn nhau, sống theo buôn làng, chỉ cần một

vài người không chấp hành tốt nhiệm vụ trả nợ rất có thể những người khác sẽ làm theo,

gây rủi ro rất lớn cho Ngân hàng.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  63 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

Bên cạnh đó, một bộ phận bà con dân tộc thiểu số thường có tâm lý ỷ lại vào Nhà nước,

vì họ thường được hỗ trợ về nhiều mặt nên khi phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ, đồng bào

thường vẫn trông chờ vào sự giúp đỡ của Chính phủ giúp họ trả nợ hay gia hạn nợ. Gây

khó khăn cho CBTD trong công tác thu hồi nợ.

Ngân hàng có số lượng nhân viên ít, trong các trường hợp thiên tai xảy ra khiến nông

sản bị hư hại hay mất mùa, bà con nông dân đi vay đông không đủ nhân viên làm việc gây

khó khăn cho cả nhân viêc lẫn khách hàng.

Công tác phí thấp không đủ phục vụ cho công tác thẩm định, nhiều trường hợp nhân

viên phải tự bỏ tiền túi khi đi thẩm định.

Trang thiết bị, công nghệ ngân hàng được đổi mới ngày càng hiện đại, song tốc độ đường

truyền đôi khi vẫn còn chậm, gây khó khăn cho CBTD trong quá trình làm việc làm mất

nhiều thời gian.

Quy trình thẩm định của ngân hàng tuy đã được cải tiến hơn so với trước rất nhiều nhưng

vẫn còn tồn tại một số thiếu sót, đặc biệt là ở khâu phân tích các chỉ số tài chính, nguyên

nhân là do CBTD chưa được đào tạo chuyên sâu về phân tích báo cáo tài chính, chưa hiểu

rõ hết ý nghĩa mà các chỉ số phản ảnh, cũng như chủ quan trong khâu phân tích; chỉ phân

tích một số chỉ tiêu cơ bản mà quên đi một số yếu tố khác như thời gian hoàn vốn, các rủi

ro bất ngờ mà doanh nghiệp có thể gặp phải.

Một số dự án được triển khai ở vùng sâu, vùng xa, địa hình đồi núi làm cho đi lại khó

khăn, thông tin ở những nới này thường ít, một số nơi mạng internet chưa có, kinh phí đi

lại ít ỏi làm cho công tác thẩm định không đạt hiệu quả.

Bên cạnh đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ tuổi đầy nhiệt huyết, vẫn có một bộ phận cán bộ

đã cao tuổi tuy có nhiều kinh nghiệm nhưng luôn giữ tư duy bảo thủ, không chịu đổi mới,

năng lực làm việc ngày càng giảm, không bắt kịp với xu hướng đổi mới của ngân hàng gây

ảnh hưởng đến sự phát triển của ngân hàng.

Việc đổi mới mẫu báo cáo thường xuyên gây khó khăn trong quá trình làm việc, làm

cho CBTD làm việc thường xảy ra sai sót do quen với phương thức làm việc cũ.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2: Chương 2 đã nêu lên được thực trạng công tác thẩm định tín

dụng tại Agribank Lạc Dương, đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định.

Đồng thời, đưa ra những ưu điểm, hạn chế cũng như nguyên nhân tồn tại hạn chế trong

công tác thẩm định từ đó làm cơ sở để đưa ra các biện pháp nâng cao chất lượng thẩm định

tín dụng tại chi nhánh ngân hàng.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  64 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUYỆN LẠC DƯƠNG LÂM ĐỒNG.

3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam:

 Xây dựng hoàn thiện báo cáo thẩm định tín dụng phù hợp từng đối tượng khách

hàng và thống nhất trong toàn hệ thống tránh tình trạnh thường xuyên thay đổi gây

khó khăn cho các chi nhánh, trong việc cập nhật đổi mới và thực hiện.

Báo cáo thẩm định phải trình bày một cách cụ thể, logic, phân tích đầy đủ các yếu

tố của khách hàng để cho người phê duyệt khoản vay có thể dựa vào đó nắm được

đầy đủ thông tin như tính pháp lý, tình hình tài chính, tính khả thi của mục đích vay

vốn và hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh từ đó đưa ra quyết định cấp tín

dụng một cách chính xác.

 Hoàn thiện quy trình thẩm định chung của ngân hàng: quy trình thẩm định khoa học

với thời gian hợp lý của từng bước. Trên thực tế cho thấy hiện nay Agribank đã

thống nhất quy trình thẩm định tín dụng từ hội sở đến các chi nhánh, vì vậy các nhà

quản trị cần phải có những chính sách linh hoạt để có thể vừa thực hiện đúng quy

trình vừa phù hợp với tình hình kinh tế ở mỗi địa phương khác nhau. Trong quy

trình cần nêu rõ nhiệm vụ của từng bộ phận, cá nhân liên quan đến các giai đoạn

trong công tác thẩm định tín dụng. Những trường hợp ngoại lệ trong quy trình cũng

cần phải ghi đầy đủ và rõ ràng.

 Xây dựng hệ thống các giấy tờ liên quan cần cung cấp của khách hàng khi làm hồ

sơ xin vay vốn để công khai, minh bạch trong quá trình thẩm định tránh được rủi ro

về đạo đức.

 Tổ chức kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ định kỳ cho cán bộ công nhân viên ngân

hàng nhằm nắm rõ chất lượng nhân viên; nâng cao, củng cố kiến thức. Đồng thời,

sớm phát hiện, sàn lọc những cán bộ không đủ năng lực, không đáp ứng được yêu

cầu của công việc từ đó có thể sắp xếp, bố trí lại nhân lực phù hợp với khả năng của

từng người, tránh trường hợp lãng phí nhân tài.

3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam

Chi Nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng:

Mức độ tác động của ba nhân tố Quy trình thẩm định tín dụng, Thông tin được cung

cấp, Trình độ năng lực của CBTD với hệ số tương ứng 0.454, 0.343, 0.231 đến chất lượng

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  65 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

công tác thẩm định tín dụng là tương đối lớn. Để nâng cao chất lượng công tác thẩm định

tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện

Lạc Dương Lâm Đồng tôi xin đề ra một số giải pháp sau:

 Quy trình thẩm định tín dụng: (Hệ số hồi quy β4 = 0.454):

Hạn chế:

Quy trình thẩm định trải qua nhiều bước, thời gian phân bổ cho từng bước chưa hợp lý.

Thẩm định phương án vay vốn và khả năng tài chính còn nhiều thiếu sót.

Thẩm định tài sản đảm bảo còn hạn chế.

Số lượng CBTD ít nên một người phải làm quá nhiều việc dẫn đến công việc được xử

lý không đạt hiệu quả cao.

Giải pháp:

 Quy định cụ thể thời gian, tiến độ phù hợp với từng bước thực hiện. Tránh việc nhũng

nhiễu, mất nhiều thời gian. Công tác tiếp nhận hồ sơ, cần được xử lý nhanh chóng,

độ chính xác cao.

 Nâng cao chất lượng thẩm định tài sản đảm bảo: thường xuyên cập nhật các văn bản

quy định liên quan đến thẩm định và thanh lý tài sản. Tính toán trước các chi phí dự

kiến có thể phát sinh khi thanh lý tài sản. Đối với các bất động sản, cần phải liên hệ

với chính quyền địa phương để xem xét bất động sản đó có đang tranh chấp hay không

và khả năng bị quy hoạch trong tương lai.

 Quy định rõ nhiệm vụ của từng bộ phận, từng cán bộ trong công tác thẩm định. Việc

phân quyền rõ ràng để quy trình thẩm định được công khai minh bạch. Xử lý nghiêm

những trường hợp bị mua chuộc làm giả giấy tờ để tránh được rủi ro đạo đức.

 Thành lập tổ thẩm định chuyên trách phân công rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của từng

người; hợp tác, hỗ trợ nhau trong việc công việc. Chia thành những nhóm nhỏ phụ

trách từng công việc chuyên trách, một nhóm tiến hành thu thập thông tin về thị

trường đầu vào và thị trường tiêu thụ, đối thủ cạnh tranh, tình hình hoạt động của

ngành, các vấn đề về môi trường,…. Nhóm khác nghiên cứu về tình hình hoạt động

của công ty, phân tích các chỉ số tài chính, phải quan tâm đến phân tích độ nhạy phân

tích chuyên sâu từng nhóm tỷ số để thấy được tình hình chung, không nên phân tích

sơ sài. Nhóm còn lại đi thực tế, xem xét rõ tình hình của dự án, tính khả thi, thăm dò

ý kiến của người dân sống xung quanh khu vực dự án, các vấn đề liên quan đến pháp

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  66 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

lý và môi trường. Sau đó cùng thống nhất các thông tin và đưa ra kết quả cuối cùng,

lập báo cáo đề xuất cho vay hay không cho vay đến lãnh đạo.

 Tăng cường công tác thẩm định rủi ro: Nên thành lập một bộ phận chuyên nghiên cứu

dự báo tầm vĩ mô ngắn, trung và dài hạn để dự báo được sự thay đổi lãi suất có thể

xảy ra trong tương lai nhằm hạn chế được tổn thất khi lãi suất cho vay giảm.

 Nâng cao vai trò của công tác thanh tra, kiểm soát: để đánh giá các khiếm khuyết trong

hồ sơ tín dụng, làm lành mạnh các hoạt động tài chính thúc đẩy các bộ phận làm đúng

chức năng, vai trò của mình.

Tác động:

 Quy trình thẩm định hợp lý giúp tiết kiệm được thời gian và chi phí cho ngân hàng;

cũng như giúp khách hàng có thể tiếp cận nguồn vốn một cách nhanh chóng.

 Nâng cao chất lượng thẩm định tài sản đảm bảo giúp nâng cao khả năng trả nợ của

khách hàng, hạn chế tối đa nguy cơ nợ xấu tăng cao, nguy cơ ngân hàng có khả năng

bị mất vốn.

 Thành lập bộ phận thẩm định chuyên trách, quy định rõ nhiệm vụ, xử lý nghiêm các

trường hợp vi phạm giúp CBTD giảm bớt công việc, có thời gian để xử lý công việc

được giao một cách cẩn thận mang lại hiệu quả cao; đồng thời hạn chế rủi ro về mặt

đạo đức.

 Tăng cường công tác thẩm định rủi ro và công tác thanh tra, kiểm soát giúp phát hiện

sớm những rủi ro tìm ẩn có thể gặp phải khi cấp tín dụng. Bên cạnh đó, công tác kiểm

tra trong và sau khi cho vay là rất cần thiết, nó giúp ngân hàng phát hiện sớm các

trường hợp sử dụng vốn sai mục đích, đề ra biện pháp xử lý phù hợp.

 Thông tin cung cấp: (Hệ số hồi quy β5 = 0.343):

Hạn chế:

Thông tin khách hàng cung cấp chưa được kiểm chứng.

Việc thu thập thông tin từ các nguồn khác còn nhiều hạn chế.

Giải pháp:

 Tăng cường kiểm tra những thông tin mà khách hàng cung cấp bằng cách xuống địa

bàn thu thập thông tin từ những người quen biết với khách hàng xin vay vốn.

 Giữ mối quan hệ thân thiết với cơ quan chính quyền địa phương để có thể nắm được

thông tin của khách hàng một cách tin cậy. Đồng thời cũng có thể biết được sớm các

chính sách kinh tế xã hội, các thông tin liên quan đến việc quy hoạch, giải thể,…

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  67 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

 Đề nghị với chính quyền địa phương quan tâm đến việc cải thiện, nâng cấp tình trạng

giao thông ở các địa bàn vùng sâu, vùng xa để nâng cao đời sống của người dân tại

đây nói chung, cũng tạo điều kiện thuận lợi cho CBTD đi địa bàn thu thập thông tin

một cách thuận lợi.

 CBTD nên hướng dẫn kỹ quy trình cấp tín dụng cũng như quy trình thẩm định tín

dụng cho khách hàng một cách cụ thể để khách hàng có thể phối hợp với CBTD trong

quá trình cung cấp thông tin một cách tốt nhất; hướng dẫn rõ ràng những quy trình,

thủ tục cho cần thiết để tránh kiện tụng về sau.

Tác động:

Nâng cao chất lượng và độ tin cậy của thông tin thu thập được và thông tin được

khách hàng cung cấp giúp tạo nguồn cơ sở dữ liệu về tình trạng của khách hàng một cách

tin cậy, làm cơ sở để đánh giá năng lực tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng để

ra quyết định cấp tín dụng chính xác. Bên cạnh đó, việc nâng cao chất lượng và mở rộng

thông tin được cung cấp sẽ nắm bắt được tình hình khoản vay nhanh chóng, sớm phát

hiện được những rủi ro có thể xảy ra trước, trong và sau khi cho vay, từ đó đề ra giả pháp

khắc phục hạn chế tối đa tổn thất ngân hàng có thể gặp phải.

 Cán bộ tín dụng: (Hệ số hồi quy β1 = 0,231):

Hạn chế:

CBTD phải thực hiện nhiều việc nên thường bỏ qua một số khâu trong quá trình thẩm

định nên dẫn đến không phát hiện sớm những rủi ro tín dụng có thể xảy ra.

Có kiến thức không nhiều về các ngành kinh tế khác như: nông nghiệp, kỹ thuật, điện –

điện tử,...

Trình độ ngoại ngữ của cán bộ tín dụng không cao, gây khó khăn trong việc giao tiếp

với khách hàng nước ngoài và tìm hiểu thêm các thông tin, tài liệu bằng tiếng Anh.

Một số CBTD còn khá trẻ nên kinh nghiệm đánh giá công tác tín dụng, quan hệ khách

hàng còn nhiều hạn chế, khả năng giải quyết công việc phần nào còn mang tính thụ

động.

Giải pháp:

 Nâng cao chất lượng đội ngũ CBTD:

Tạo điều kiện cho CBTD nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mình, những

CBTD có trình độ đại học tiếp tục học lên thạc sĩ, những cán bộ đã có bằng thạc sĩ

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  68 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

thì tiếp tục học lên tiến sĩ,… Cho CBTD theo học thêm các lớp Anh văn để nâng cao

trình độ ngoại ngữ của mình.

Tạo điều kiện cho CBTD học thêm tiếng dân tộc Cil và Lạch để có thể giao tiếp với

khách hàng tại đây một cách dễ dàng.

 Ngân hàng cũng nên tổ chức các đợt tập huấn và hội thảo với các doanh nghiệp và

ngân hàng tiên tiến khác để có thêm kinh nghiệm, đổi mới tư duy.

 Chú trọng đến các chính sách đãi ngộ cho nhân viên, tuyên dương, khen thưởng

những cán bộ có thành tích làm việc xuất sắc, tổ chức thường xuyên các chuyến tham

quan, du lịch tăng cường tính đoàn kết, hợp tác giữa các nhân viên trong đơn vị. Có

chính sách giúp đỡ, hỗ trợ những nhân viêc có cuộc sống khó khăn.

 Bên cạnh khen thưởng cũng cần có những biện pháp kỹ luật chặc chẽ đối với những

trường hợp vi phạm nội quy của ngân hàng, gây tổn hại đến danh tiếng và thiệt hại

cho khách hàng lẫn ngân hàng.

 Ban lãnh đạo nên thường xuyên nhắc nhở nâng cao đạo đức nghề nghiệp cũng như

thái độ làm việc ân cần, lịch sự với khách hàng cho các cán bộ ngân hàng.

 Tuyển dụng thêm CBTD để công việc được phân chia một cách hợp lý, tránh việc

một người phải làm quá nhiều việc nên dễ dẫn đến sai sót trong quá trình thẩm định,

không phát hiện kịp thời những rủi ro tiềm ẩn.

Tác động:

 Việc tham gia các lớp đào tạo, các đợt tập huấn, tham gia các hội thảo chia sẽ kinh

nghiệm giúp CBTD không những nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, mà kiến thức về

kinh tế - xã hội và các ngành kinh tế khác cũng ngày càng được mở rộng, từ đó đúc

kết được nhiều kinh nghiệm giải quyết công việc nói chung, cũng như kinh nghiệm

trong công tác thẩm định nói riêng. CBTD sẽ có được những nhận định chính xác khi

tiến hành thẩm định khoản vay, từ đó đưa ra đề xuất cấp tín dụng một cách chính xác.

 Việc học thêm tiếng dân tộc Cil và Lạch tạo điều kiện thuận lợi cho CBTD trong việc

giải thích các quy định về khoản vay đối với khách hàng là người dân tộc thiểu số có

trình độ dân trích thấp một cách dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, việc nâng cao trình độ

ngoại ngữ giúp CBTD có thể giao tiếp được với khách hàng là người nước ngoài,

cũng như có thể tiềm hiểu thêm các tài liệu chuyên ngành.

 Việc thiết lập chế độ khen thưởng và kỹ luật một cách cụ thể giúp nâng cao tình thần

làm việc cho CBTD, việc quan tâm đến đời sống của nhân viên giúp họ là việc tích

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  69 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

cực và cống hiến nhiều hơn cho tổ chức, đồng thời hạn chế tối đa rủi ro đạo đức có

thể xảy ra. Ngoài ra, thái độ phục vụ của cán bộ ngân hàng ân cần, lịch sự giúp thu

hút được nhiều khách hàng hơn cho ngân hàng.

3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền:

 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước:

 NHNN cần nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Lưu trữ Thông tin (CIC), có

thể cung cấp thông tin tín dụng của khách hàng một cách nhanh chóng và đầy đủ, có

những phân tích và lưu ý cụ thể cho từng đối tượng khách hàng, mở rộng phạm vi cung

cấp thông tin, không chỉ thông tin về khách hàng vay vốn mà còn có các thông tin kinh

tế của các ngành liên qua, phục vụ cho công tác thẩm định diễn ra thuận lợi.

 Nhằm nâng cao vai trò điều phối của CIC cần quy định cụ thể và yêu cầu các đơn vị

Ngân hàng cung cấp thông tin một cách đầy đủ, chính xác và đúng hạn. Tăng cường

hợp tác với các cơ quan quản lý kinh tế, Tổng cục thống kê, Bộ kế hoạch đầu tư, Chi

cục thuế,..., để nắm bắt đầy đủ, kịp thời các biến động của nền kinh tế kịp thời thông

báo, tư vấn cho các TCTD hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

 Tích cực hỗ trợ NHTM trong công tác tập huấn, đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng,

chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên, mời các chuyên gia hàng đầu của nền kinh tế về

trực tiếp giảng dạy, trao đổi, giúp nhân viên có thêm nhiều kinh nghiệm thực tế. Hàng

năm, NHNN nên tổ chức các hội thảo trao đổi kinh nghiệm toàn ngành để tăng cường

sự hiểu biết và hợp tác giữa các NHTM trong công tác thẩm định.

 Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động của các NHTM một cách thường xuyên; đặc

biệt là công tác thẩm định tín dụng, để có thể sớm phát hiện những rủi ro có thể gặp

phải, đề ra biện pháp giải quyết kịp thời, hạn chế các trường hợp làm sai quy định gây

hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng đến danh tiếng toàn hệ thống ngân hàng.

 Kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền:

 Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu có nhiều biến động như hiện nay, Nhà nước cần

phát huy tối đa vai trò của mình trong việc điều tiết nền kinh tế, có những chính sách

hỗ trợ kịp thời, tăng cường khả năng kiểm soát, tạo một nền kinh tế ổn định giúp các

doanh nghiệp nói chung, các NHTM nói riêng có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển

mạnh lĩnh vực kinh doanh của mình.

 Bộ tài chính cần tăng cường, nâng cao chất lượng, chuyên môn của các công ty kiểm

toán để tạo điều kiện cho doanh nghiệp thực hiện kiểm toán có hiệu quả. Quy định một

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  70 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

chuẩn mực kế toán thống nhất, đồng bộ và phù hợp với chuẩn mực quốc tế, ban hành

quy chế bắt buộc kiểm toàn và công khai quyết toán của các doanh nghiệp.

 Để giúp cho quá trình thẩm định diễn ra minh bạch, nên bắt buộc các doanh nghiệp

phải tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính của mình trước, trong và sau khi thẩm định.

Có biện pháp xử lý triệt để đối với những trường hợp doanh nghiệp cung cấp thông tin

sai, sử dụng nhiều bảng báo cáo tài chính nhằm đưa doanh nghiệp và khuôn khổ hoạt

động và phát triển lành mạnh.

 Tổng cục thống kê đảm bảo công khai chính xác số liệu thống kê của nền kinh tế. Tổng

cục thuế cần thông báo rộng rãi các số liệu về tình hình thuế mà các doanh nghiệp phải

nộp, đã nộp trên website của mình để ngân hàng có thể tham khảo làm căn cứ phục vụ

công tác thẩm định.

 Không những vậy, môi trường pháp lý thống nhất, ổn định cũng tạo điều kiện thuận

lợi cho sự phát triển của nền kinh tế, vì các tổ chức doanh nghiệp cũng như ngân hàng

yên tâm trong việc đầu tư kinh doanh, ngoài ra ngân hàng cũng có cơ sở pháp lỹ vững

chắc để xử lý những vấn đề phát sinh trong công tác thẩm định tín dụng.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Thẩm định tín dụng là một trong những việc quan trọng nhất trong quy trình tín dụng, thẩm

định một cách khoa học, kỹ lưỡng có thể phát hiện sớm những rủi ro có thể xảy ra để quyết

định cho vay chính xác, hạn chế tối đa những tổn thất có thể gặp phải. Ngân hàng cần xây

dựng một quy trình thẩm định khoa học, tiết kiện được thời gian và chi phí, đồng thời mang

lại hiệu quả cao để kinh doanh một cách hiệu quả.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  71 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

KẾT LUẬN

Tình hình kinh tế nước ta hiện nay tuy có những bước chuyển mình tích cực nhưng vẫn

còn gặp rất nhiều khó khắn. Môi trường kinh doanh của các ngân hàng ngày càng khốc liệt

và cạnh tranh gay gắt, ngân hàng thì nhiều mà khách hàng ngày càng ít, để đứng vững

trong thị trường tài chính không phải là một việc đơn giản.

Để phát huy hết vai trò của mình cũng như có thể cạnh tranh và giữ vững danh tiếng là

một trong những Ngân hàng hàng đầu Việt Nam, toàn bộ hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển Nông thôn Việt Nam nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh Huyện Lạc Dương, Lâm Đồng nói riêng phải không ngừng

nâng cao và đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, đa dạng hóa đội tượng khách hàng cũng

như danh mục đầu tư, và đặc biệt là phải nâng cao và hoàn thiện quy trình thẩm định tín

dụng để hoạt động một cách hiệu quả nhất và phát triển vững mạnh trong tương lai.

Quy trình thẩm định tín dụng chặt chẽ, khoa học là giải pháp hữu hiệu để giảm tỷ lệ nợ

xấu vì nó giúp phát hiện các rủi ro tiềm ẩn của dự án đầu tư, giúp Ngân hàng đề ra các biện

pháp phòng ngừa cũng như giải pháp khắc phục những hậu quả đáng tiếc xảy ra, đưa ra

những quyết định chính xác về các khoản vay cũng như các dự án đầu tư, từ đó mang về

lợi nhuận cao cho Ngân hàng.

Để có thể góp phần vào công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, ngành ngân

hàng cần phải nỗ lực không ngừng để thoát khỏi sự suy thoái, trở về thời kỳ phát triển, phát

huy tối đa vai trò trung gian tài chính của mình. Đối với các ngân hàng Việt Nam hiện nay,

tín dụng là sản phẩm mang lại doanh thu chủ yếu nên đòi hỏi phải cải tiến liên tục, mở rộng

quy mô và nâng cao chất lượng là yêu cầu bắt buộc nếu muốn phát triển và đứng vững trên

thị trường tài chính trong tương lai.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  72 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TS.Nguyễn Minh Kiều (2011), “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại”, NXB Lao động –

Xã hội.

[2] TS.Nguyễn Minh Kiều (2007), “Tín dụng và thẩm định tín dụng”, NXB Tài Chính

PGS.TS Lý Hoàng Ánh và PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn (2007), “Giáo trình Thẩm định

tín dụng”, NXB Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh.

[3] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với

SPSS”, NXB Hồng Đức

[4] Đoàn Thị Hồng Dung (2012), Báo cáo nghiên cứu khoa học “Phân tích các nhân tố

ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Biên Hoà”.

[5] Báo cáo “Tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2014 và triển khai nhiệm vụ kinh doanh

năm 2015” của NHNo&PTNH Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng

[6] Công Văn 3854/NHPT-TĐ hướng dẫn nghiệp vụ thẩm định dự án vay vốn, thẩm định

dự án đầu tư của Ngân Hàng Nhà Nước.

[7] Sổ tay tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

[8] Nghị định 41/2012/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông

thôn.

[9] www.agribank.com.vn

[10] www.sbv.gov.vn

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  73 

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Bảng khảo sát thực tế.

Phụ lục 2: Danh sách khách hàng khảo sát.

Phụ lục 3: Kết quả chạy mô hình trên phần mềm SPSS 20.0.

Phụ lục 4: Hồ sơ thẩm định công ty TNHH Bảo Nguyên.

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255 Lớp 11DTNH14  74 

PHỤ LỤC 1. BẢNG KHẢO SÁT THỰC TẾ.

PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾ

Xin chào anh/chị! Hiện nay tôi đang nghiên cứu về đề tài “Biện pháp hoàn thiện quy trình

thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi

nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng”. Tôi hy vọng anh/chị dành chút thời gian trả lời giúp

tôi một vài câu hỏi về tình hình hoạt động thẩm định tín dụng của ngân hàng. Rất mong sự

cộng tác nhiệt tình của anh/chị. Mọi thông tin của Anh/Chị sẽ được giữ kín tuyệt đối. Xin

cảm ơn!

A. CÂU HỎI CHUNG:

Xin vui lòng cho biết anh/chị đã từng vay vốn tại Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng chưa?

Chưa lần nào  Đã từng giao dịch 

B. NỘI DUNG KHẢO SÁT:

1. Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp của Anh/Chị hiện nay:

Kinh doanh, buôn bán  Sản xuất nông nghiệp 

Cán bộ công chức  Công nhân 

Nhân viên văn phòng  Khác (vui lòng ghi rõ):…...... …......….....

2. Độ tuổi của Anh/ Chị:

Từ 18 đến 30 tuổi  Từ 31 đến 40 tuổi 

Từ 41 đến 50 tuổi  Trên 50 tuổi 

3. Thu nhập bình quân của Anh/Chị hiện nay:

Dưới 5 triệu đ/tháng  Từ 5 đến 10 triệu đ/tháng Trên 10 triệu đ/tháng 

4. Anh/Chị vay vốn nhằm mục đích gì?

Sản xuất nông nghiệp Mua, sửa chữa nhà  Kinh doanh,buôn bán 

Mua hàng tiêu dùng  Đầu tư  Khác (vui lòng ghi rõ): …...... …......…...

5. Số tiền Anh/Chị đã từng vay tại Ngân hàng?

Dưới 30 triệu đồng  Từ 30 đến 50 triệu đồng 

Từ 50 đến 100 triệu đồng  Từ 100 đến 300 triệu đồng 

Từ 300 đến 500 triệu đồng  Trên 500 triệu đồng 

6. Thời hạn vay vốn của Anh/Chị tại Ngân hàng:

Ngắn hạn ( dưới 12 tháng)  Trung hạn (Từ 1 đến 5 năm) 

Dài hạn (trên 5 năm) 

7. Tài sản đảm bảo (TSĐB) của Anh/Chị tại Ngân hàng:

Bất động sản (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)  Động sản 

Giấy tờ có giá (Sổ tiết kiệm, hối phiếu, kỳ phiếu,...)  Khác 

8. Định kỳ trả nợ gốc của Anh/Chị:

Hàng tháng  03 tháng/kỳ  Trả vào cuối kỳ  Khác:............

9. Định kỳ trả lãi của Anh/Chị:

01 tháng/kỳ  03 tháng/kỳ  12 tháng/kỳ  Khác:……………..

10. Anh/Chị có cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin của mình theo yêu cầu của

ngân hàng không?

Đầy đủ  Chưa đầy đủ 

Trong thời hạn Anh/Chị vay vốn, cán bộ tín dụng có thường xuyên nhắc nhở

Anh/Chị về quá trình trả gốc và lãi không?

Có  Không 

11. Nguồn trả nợ vay của Anh/Chị là:

Tiền lương  Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh  Thu nhập khác 

Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các phát biểu sau đây về

công tác thẩm định tín dụng của Ngân hàng theo thang điểm từ 1 đến 5 theo quy ước:

Hoàn toàn Hoàn toàn Không đồng ý Trung lập Đồng ý không đồng ý đồng ý

1 2 3 4 5

BẢNG KHẢO SÁT

NỘI DUNG STT Mức đánh giá

13 Cán bộ tín dụng (CBTD)

13.1 CBTD có chuyên môn, nghiệp vụ cao. 1 2 3 4 5

13.2 CBTD phục vụ khách hàng chuyên nghiệp, tận tình, lịch sự. 1 2 3 4 5

CBTD xuống cơ sở kiểm tra, xem xét tình hình SXKD của khách 13.3 1 2 3 4 5 hàng kỹ lưỡng, cẩn thận.

13.4 Thường xuyên tiến hành theo dõi, đôn đốc khoản vay. 1 2 3 4 5

13.5 CBTD có nhiều hiểu biết về lĩnh vực SXKD của khách hàng. 1 2 3 4 5

13.6 CBTD có đạo đức nghề nghiệp cao. 1 2 3 4 5

14 Quy trình thẩm định

14.1 Quy trình thẩm định hợp lý, khoa học 1 2 3 4 5

14.2 Thời gian thẩm định ngắn 1 2 3 4 5

14.3 Thời gian xét duyệt khoản vay nhanh 1 2 3 4 5

14.4 Tốn nhiều chi phí khi tiến hành thẩm định 1 2 3 4 5

14.5 Thời gian giải ngân phù hợp 1 2 3 4 5

15 Thông tin cung cấp

15.1 CBTD yêu cầu anh/chị cung cấp nhiều thông tin 1 2 3 4 5

15.2 Các thông tin anh/chị cung cấp đã được kiểm chứng 1 2 3 4 5

15.3 Ngoài khách hàng, CBTD còn thu thập thông tin từ các nguồn khác 1 2 3 4 5

15.4 CBTD kiểm tra thông tin anh/chị cung cấp cẩn thận 1 2 3 4 5

16 Khả năng tổ chức quản lý công tác thẩm định tín dụng

16.1 Công tác thẩm định diễn ra nhanh chóng, thuận tiện cho anh/chị 1 2 3 4 5

16.2 Ban lãnh đạo tổ chức, điều hành công tác thẩm định hiệu quả 1 2 3 4 5

16.3 Anh/chị cảm thấy khó khăn, bất tiện khi làm hồ sơ xin vay vốn 1 2 3 4 5

17 Cơ sở vật chất, trang thiết bị máy móc

17.1 Trang thiết bị máy móc của ngân hàng hiện đại 1 2 3 4 5

17.2 CBTD thu thập thông tin khách hàng từ mạng internet nhanh chóng 1 2 3 4 5

17.3 Hệ thống công nghệ ngân hàng khang trang, hiện đại 1 2 3 4 5

17.4 Ngân hàng nằm ở vị trí thuận tiện cho anh/chị đến giao dịch 1 2 3 4 5

18 Môi trường bên ngoài

18.1 Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng 1 2 3 4 5

18.2 Môi trường kinh tế ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng 1 2 3 4 5

18.3 Chính sách Nhà nước ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng 1 2 3 4 5

18.4 Anh/chị đã sử dụng vốn vay đúng mục đích 1 2 3 4 5

19 Sự hài lòng của khách hàng đến công tác thẩm định

19.1 Anh/chị sẽ tiếp tục giao dịch lâu dài với ngân hàng 1 2 3 4 5

19.2 Anh/chị sẽ giới thiệu cho mọi người đến giao dịch tại ngân hàng 1 2 3 4 5

19.3 Anh/chị hài lòng với công tác thẩm định của ngân hàng 1 2 3 4 5

19.4 Anh/chị hài lòng với thái độ làm việc của CBTD 1 2 3 4 5

19.5 Anh/chị đã sử dụng vốn vay hiệu quả, cải thiện cuộc sống 1 2 3 4 5

Xin chân thành cảm ơn Quý khách hàng!!!

PHỤ LỤC 2. DANH SÁCH KHÁCH HÀNG.

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG

Họ và Tên

Họ và Tên

Trần Thị Thuần

Trần Văn Tranh Lê Thị Bích Trâm

107 K' Jót 108 Kơ Long K' Lôi 109 Lơ Mu K' Rề 110 R' Ông Saly 111 K' Jăn Tâm 112 Chil Krơ Ben 113 Cil M'Lang 114 Cil Prơt 115 Rơ Ông Ha Sel 116 Bon Liêng Ka Ang 117 K' Jẵn K' Jè

119 Dơng K'Jú

SĐT STT SĐT STT 01695977199 Lê Thị Liên 1 0978101551 76 Đặng Thị Ngọc Sang 01688057581 2 Lê Thị Lương 01649773397 77 Vy Thị Thao 01224982527 3 Nguyễn Văn Toàn 78 01694003381 0933699339 4 Đỗ Trần Phương Trang 79 Nguyễn Phạm My Trinh 01698642456 0937660066 Lâm Nữ Xuân Niên 5 01234610756 80 Vũ Hồng Phú 0989754110 6 Nguyễn Văn Quỳnh 0985866675 81 Cao Văn Sanh 0937422115 7 Phạm Thị Tâm 0938050676 82 Hoàng Thị Kim Lành 0633565000 8 Đinh Thị Kim Phúc 01676914339 83 Phan Văn Thìn 0901678777 Trần Thị Hồng Hạnh 9 0969265539 84 Vương Hồng Phương 0901209209 10 Trương Thị Minh Tú 0974765658 85 Đoàn Thị Anh Thư 0908939109 11 Thái Thị Hằng 0975035526 86 Trương Tấn Khoa 12 Mai Ngọc Việt 0901556567 0976357619 87 Vũ Thanh Hoa 13 Phạm Nguyễn Phương Quỳnh 0933402678 0987332272 Lục Đình Hùng 88 0633565000 14 Đào Ngọc Sơn 0977551924 89 Phan Nhung Phong 0933023983 15 Nguyễn Thị Thu 01682531522 90 Đào Thị Hiên 0933453789 16 Phạm Đăng Hùng 0983495585 91 Phạm Xuân ái 0937449191 17 Trịnh Thị Hoàng 0982555837 92 0901680680 18 Nguyễn Nhật Hưng 0902434221 93 0908560057 19 Nguyễn Thị Châu Loan 01693410065 94 Phan Thị Bích Thuý 0907962999 20 Ngô Tấn Diện 01658783681 Trương Văn Sơn 95 21 Đồng Minh Ngọc Quỳnh Ngân 0901234579 0982450815 96 Nguyễn Văn Tuân 0908799996 22 Mai Thị Tâm 01652611058 97 Trần Văn Thành 0907720820 23 Hồ Ngọc Thiện 0918935355 98 Phan Đình Tiền 0937006677 24 Huỳnh Ngọc Tâm 0938887878 99 Huỳnh Trung Sơn 0908978999 25 Thái Bằng Phương 0974820209 100 Phạm Ngọc Vinh 01672168160 101 K' Jăng Jãng 26 Nguyễn Đình Thu 0975482433 102 Cil Điền 27 Phạm Thanh Chung 01694994226 103 Rơ Ông Ha Sôi 0989365865 28 Trần Thanh Thuỷ 01665041564 104 K' Jè 0935225585 29 Phạm Ngọc Hạ Vi 01676899498 0919581220 30 Nguyễn Quốc Hưng 105 Lơ Mu Ha Xuyên 01668186961 01656213568 106 Liêng Hót Ru Tơ 31 Trần Thị Hiếu 0947968899 0903737225 32 Trần Thị Nguyên Hảo 01677035354 0975666230 33 Trần Thị Minh Hoàng 0984136822 0909150656 34 Võ Quốc Hậu 0997287231 0941752753 35 Phạm Văn Thi 01258116214 0905273678 36 Hồ Đình Suyên 01675231428 0902455461 37 Trần Quảng 0937325607 0913152936 38 Lê Quang Vinh 01227593275 0979659901 39 Trần Quôc Việt 01635811245 0933883129 40 Phạm Ngọc Uyên Thao 0988796217 0964064956 41 Nguyễn Thị Tường Vy 0633817391 0984559927 42 Đào Hữu Đoàn 0932912529 09022899280 118 Păng Ting Sin 43 Hồ Anh Quân 0902583040 0946937582 44 Phạm Ngọc Hạ Uyên 0946080210 01267726823 120 Kra Jang Plin 45 Nguyễn Ngọc Thảo Uyên 01644109670 121 Lơ Mu Seo Ly 0907476348 46 Nguyễn Thanh Hải 0987221504 01648349109 122 Păng Ting K' Yúl 0912195281 47 Trần Thị Mai 123 Kră Jẵng Thanh Hường 01693370341 0918130929 48 Nguyễn Quốc Chí 124 K' Bing 0917008975 49 Đào Hữu Hiếu 125 Cil Độ 0918993459 50 Hồ Hoàng Anh

0633500653 0982925698

142 Kră Kon Sơng

144 Dơng Gur Ha Nrang

0902754903 01694300733 0909341868 01663319639 0906783555 01639155226 0948632783 01673911576 01668346461 0906883717 01676537967 0933334293 01654286482 01699308233 01627144011 0964757464 01649679372 0932422342 01203104508 01649349193 0974807003 0908716989

148 Păng Tiêng Ma Hương 01635945067 149 K’Ra Jăn Khuyên

51 Hoàng Anh Duy 52 Đinh Duy Khoa 53 Đào Lê Na 54 Nguyễn Thị Bình 55 Võ Thị Lành 56 Lê Thị Thu Hà 57 Trần Đình Lễ 58 Huỳnh Ngọc Thuỵ Nhi 59 Nguyễn Thị Kim Nhựt 60 Trần Thị Cúc 61 Nguyễn Ngọc Diệu Trang 62 Trần Thanh Tùng 63 Huỳnh Ngọc Quốc 64 Vũ Ngọc Kim Khánh 65 Đỗ Thị Xuân 66 Trần Thị Thu Ca 67 Mai Thị Thu Tâm 68 Lý Thị Thu Thảo 69 Huỳnh Kim Vân Anh 70 Phạm Phượng Quý 71 Nguyễn Lê Thanh Nhàn 72 Hồ Ngọc Yến Như 73 Phạm Ngọc Thuỳ Yến 74 Phạm Võ Minh Tâm 75 Phạm Thị Thuỳ Trang

126 Krăn Lê Hơ Nghi 0928125329 127 Sa Ling Ha Mới 0918653107 128 Liêng Hót K'riêng 0918453479 129 Cil Kra Ang 0169441651 130 Ka Riêng 0972025948 131 Păn Ting Moel 0913462791 132 Rơ Ông Hai 0936053097 0947968899 133 Chil Saly 01687705647 134 Ka Tông 01687494942 135 Jẵng Chinh 136 Ka Jẵn J'ớt 0933593179 137 Bong Liêng Sil 0902455461 138 Kra Jang Yú 01676899498 139 K' Jẵn Si 01214743097 140 R' Ông Mling 01655359690 141 M'Ling 0633817391 01674425265 143 Lơ Mu Ha Tiêng 0946080210 09644757464 145 Kon Sơ Ha Thi 01212331620 146 Kra Jẵn Duyên 01644109670 147 Dơng K'Pling 0902754903 0932912529 01689113102 150 Liêng Hot Ka Sang

0915846484 01683703330

PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT THỰC TẾ.

A. HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA CỦA CÁC THÀNH PHẦN THANG ĐO

CÁC BIẾNĐẶC TRƯNG SAU KHI LOẠI BIẾN

 Thang đo “CB”:

 Thang đo “QT”:

 Thang đo “LD”:

 Thang đo “TT”:

 Thang đo “VC”:

 Thang đo “KQ”:

 Thang đo “SAT”:

B. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)

Total Variance Explained

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

6,384

31,921

31,921

6,384

31,921

31,921

4,445

22,225

22,225

1

2,794

13,971

45,892

2,794

13,971

45,892

3,628

18,141

40,366

2

2,762

13,811

59,702

2,762

13,811

59,702

2,247

11,236

51,602

3

1,418

7,091

66,793

1,418

7,091

66,793

2,214

11,070

62,672

4

1,240

6,202

1,240

6,202

72,995

2,065

10,324

72,995

5

,906

4,531

6

,782

3,909

7

,590

2,948

8

,535

2,673

9

,470

2,348

10

,435

2,174

11

,377

1,887

12

,330

1,649

13

,270

1,351

14

,225

1,123

15

,156

,778

16

,119

,595

17

,087

,433

18

,067

,337

19

,054

,268

72,995 77,526 81,435 84,383 87,057 89,404 91,578 93,465 95,114 96,465 97,588 98,367 98,962 99,394 99,732 100,000

20

Extraction Method: Principal Component Analysis.

C. KIỂM ĐỊNH HỆ SỐ HỒI QUY

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHỤ LỤC 4. BÁO CÁO THẨM ĐỊNH CÔNG TY TNHH BẢO NGUYÊN NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN LẠC DƯƠNG LÂM ĐỒNG

MẪU SỐ: 03A/BCTĐ/KHDN

Lạc Dương, ngày 10 tháng 10 năm 2014.

BÁO CÁO THẨM ĐỊNH (Áp dụng đối với khách hàng là doanh nghiệp tại Agribank nơi cho vay)

Kính trình: Giám Đốc Agribank chi nhánh huyện Lạc Dương, Lâm Đồng.

- Căn cứ Quyết định số 66/QĐ-HĐTV- KHDN ngày 22/01/2014 của Hội đồng thành viên Agribank về việc ban hành quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống Agribank; - Căn cứ Quyết định số : 766 /QĐ-NHNo-KHDN ngày 01/8/2014 của Tổng giám đốc về quy trình cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp hệ thống Agribank. - Căn cứ vào hồ sơ vay vốn của Công ty TNHH Bảo Nguyên, tôi Nguyễn Văn An báo cáo

kết quả thẩm định khoản vay với nội dung sau: I. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VỀ HỒ SƠ VAY VỐN: Bộ hồ sơ vay vốn theo đúng quy định của Agribank Chi nhánh Lạc Dương, Lâm Đồng. Đánh giá: Hồ sơ vay vốn đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định của Ngân hàng. II. NĂNG LỰC PHÁP LUẬT DÂN SỰ, NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN:  Giới thiệu về khách hàng vay vốn: (Phụ lục 1)

 Tên tổ chức: CÔNG TY TNHH BẢO NGUYÊN.  Loại hình tổ chức: Công ty trách nhiệm hữu hạn  Địa chỉ trụ sở chính: 35 Trần Khánh Dư, Phường 08, TP Đà Lạt, – tỉnh Lâm Đồng.  Điện thoại: 063.3822720 - Fax: 063 3830575  Người đại diện theo pháp luật: Bà BÙI NGỌC TÂM NGUYÊN Chức vụ: Giám Đốc CMND số: 250632686 cấp ngày 04/11/2009 nơi cấp: CA Lâm Đồng.

 Phụ trách Kế toán: Bà Bùi Ngọc Phương. cấp ngày 25/08/2007 nơi cấp: CA Lâm Đồng.

CMND số: 250098765  Ngành nghề kinh doanh:

4) Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu rau, hoa các loai. 5) Đầu tư khu du lịch sinh thái, dã ngoại. 6) Đầu tư phát triển trang trại chăn nuôi gia cầm, gia súc, thủy sản.

 Vốn điều lệ theo đăng ký thay đổi lần thứ 09 ngày 30/08/2013: 4.700.000.000 đồng. (Bằng chữ: Bốn tỷ bảy trăm triệu đồng).

 Tài khoản tiền gửi số: 54012110000086 tại AGRIBANK Chi nhánh Lạc Dương, Lâm Đồng.

 Cổ đông /thành viên sáng lập; danh sách thành viên HĐQT/HĐTV

+ Thành viên thứ 1: Bà Bùi Ngọc Tâm Nguyên. + Thành viên thứ 2: Ông Trương Gia Bảo.

 Hồ sơ pháp lý của khách hàng:

 Giấy chứng nhận ĐKDN/Giấy chứng nhận ĐKKD : 5800536494 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Lâm Đồng cấp ngày 19/07/2007, đăng ký thay đổi lần 2 ngày 24/03/2008, đăng ký thay đổi lần 3 ngày 06/01/2014.

 Quyết định thành lập, giấy phép thành lập, biên bản thành lập: số 5800536494 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Lâm Đồng cấp ngày 19/07/2007, đăng ký thay đổi lần 2 ngày 24/03/2008, đăng ký thay đổi lần 3 ngày 06/01/2014.

 Điều lệ doanh nghiệp được thông qua ngày 10/4/2007 và được c cấp phép ngày 19/07/2007.

 Quyết định bổ nhiệm Giám Đốc: Bà Bùi Ngọc Tâm Nguyên được bổ nhiệm chức vụ Giám Đốc theo quyết định số 01/BB do hội đồng thành viên bổ nhiệm ngày 10/04/2007.  Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng: Bà Bùi Ngọc Phương được bổ nhiệm chức danh Kế toán trưởng theo quyết định số 01/BB do hội đồng thành viên bổ nhiệm ngày 15/05/2014.

 Nghị quyết/Biên bản họp của cấp có thẩm quyền theo điều lệ v/v phê duyệt phương án SXKD, dịch vụ/Dự án đầu tư, việc vay vốn NH, bảo đảm tiền vay/văn bản cho phép vay vốn (huy động vốn) theo biên bản họp thành viên công ty số 04 ngày 05/10/2014.

 Danh sách các thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập, Danh sách thành viên

HĐTV/HĐQT : + Thành viên thứ 1: Bà Bùi Ngọc Tâm Nguyên + Thành viên thứ 2: Ông Trương Gia Bảo góp vốn 4.500.000.000đồng góp vốn 200.000.000đồng

 Các đơn vị thành viên và người có liên quan: Không có  Nhận xét:

 Việt thành lập và hoạt động của tổ chức: Công Ty TNHH Bảo Nguyên có đầy đủ tư cách pháp nhân và hoạt động theo đúng quy định của pháp luật.

 Hồ sơ pháp lý của tổ chức: đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ theo đúng quy định.  Người đại diện doanh nghiệp là Bà Bùi Ngọc Tâm Nguyên: có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự; có năng lực, kinh nghiệm quản lý và điều hành tốt các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, có kinh nghiệm trong lĩnh vực trồng trọt và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp đồng tín dụng với AGRIBANK Chi nhánh Lạc Dương, Lâm Đồng.

 Kết luận: Công ty TNHH BẢO NGUYÊN có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và Bà Bùi Ngọc Tâm Nguyên có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp đồng tín dụng với AGRIBANK Chi nhánh Lạc Dương, Lâm Đồng.

III. THẨM ĐỊNH VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH

DOANH:

1. Căn cứ thẩm định và đánh giá:

 Báo cáo tài chính năm 2012, 2013, 06 tháng đầu năm 2014;  Kế hoạch SXKD năm 2012, 2013, 06 tháng đầu năm 2014  Hợp đồng kinh tế; hóa đơn chứng từ đầu vào, đầu ra. 2. Bảng cân đối tài khoản rút gọn của năm 2012; 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 (theo báo cáo tài chính do khách hàng cung cấp) (Đơn vị tính: triệu đồng).

Năm

SO SÁNH

CHỈ TIÊU

6 tháng 2014

2012

2013

2013/2012

Tỷ lệ

TÀI SẢN

5.655

5.580

5.914

-75

-1,3%

C. TSLĐ & Đầu tư ngằn hạn

5.498

5.460

2.157

-38

-0,7%

6. Tiền

5.433

5.392

517

-41

-0,8%

7. Các khoản đầu tư TC ngắn hạn

-

-

-

-

-

8. Các khoản phải thu

3

38

137

35

1166,7%

9. Hàng tồn kho

62

30

1.503

-32

-51,6%

10. Tài sản lưu động khác

-

-

-

-

-

D. TSCĐ & Đầu tư dài hạn

157

120

3.757

-37

-23,6%

6. Các khoản phải thu

-

-

-

-

-

7. Tài sản cố định

157

120

3.757

-37

-23,6%

8. Các khoản đầu tư TC dài hạn

-

-

-

-

-

9. Chi phí XDCB dở dang

-

-

-

-

-

10. Tài sản dài hạn khác

-

-

-

-

-

NGUỒN VỐN

5.655

5.580

5.914

-75

-1,3%

700

828

1.147

128

18,3%

C. Nợ phải trả

3. Nợ ngắn hạn

700

828

1.147

128

18,3%

4. Nợ dài hạn

-

-

-

-

-

D. Nguồn vốn chủ sở hữu

4955

4.752

4.767

-203

-4,1%

3. Nguồn vốn, quỹ

-

-

-

-

-

4. Nguồn kinh phí

-

-

-

-

-

3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2012, 2013 và 06 tháng đầu năm 2014 (theo báo cáo tài chính do khách hàng cung cấp) (ĐVT: triệu đồng).

Năm

SO SÁNH

CHỈ TIÊU

2012

2013

2013/2012

Tỷ lệ

6 tháng 2014

640

47,76%

Doanh thu bán hàng

758

1.120 -

-

362 -

-

Các khoản giảm trừ doanh thu

-

640

362

47,76%

Doanh thu thuần

758

1.120

499

516

87,61%

Giá vốn hàng bán

589

1.105

141

-153

-90,53%

Lợi nhuận gộp

169

16

0.034

0.048

84.21%

Doanh thu hoạt động tài chính

0.057

0.105

45

35

81,40%

Chi phí tài chính

43

78

45

81,40%

Trong đó: Chi phí lãi vay

43

78 -

-

35 -

-

Chi phí bán hàng

-

82

63

80,77%

Chi phí quản lý doanh nghiệp

78

141

14

-522,92%

Lợi nhuận từ hoạt động KD

48

-203 -

-

-251 -

-

Thu nhập khác

-

-

-

-

-

Chi phí khác

-

-

-

-

-

Lợi nhuận khác

-

14

-522,92%

Tổng lợi nhuận trước thuế

48

- 203 -

-

-251 -

-

Thuế lợi tức phải nộp

-

14

-251

-522,92%

Lợi nhuận sau thuế

48

-203

4. Các chỉ tiêu đánh giá tài chính trong năm 2012; 2013 và 6 tháng đầu năm 2014: (Căn

cứ vào các số liệu trong báo cáo tài chính do khách hàng cung cấp)

06

CHỈ TIÊU 2012 2013

tháng 2014 So sánh

7,85 6,59 1,88 -1,26 Hệ số khả năng thanh toán Hệ số thanh toán ngắn hạn

7,77 6,56 0,57 -1,21 Hệ số thanh toán nhanh

7,76 6,51 0,45 -1,25 Hệ số tự thanh toán tiền mặt

Hiệu quả hoạt động

0,14 0,21 0,30 0,07 Vòng quay vốn lưu động

54,63 7,31 54,63 Vòng quay khoản phải thu

24,02 0,65 24,02 Vòng quay hàng tồn kho

Hệ số nợ

0,12 0,15 0,19 0,02 Tỷ số nợ trên tài sản

0,14 0,17 0,24 0,03 Tỷ số nợ trên VCSH

Tỷ suất sinh lời

0,06 -0,18 0,02 -0,24 Lợi nhuận trên doanh thu

0,01 -0,04 0,0024 -0,04 Lợi nhuận trên tài sản

0,01 -0,04 0,0029 -0,05 Lợi nhuận trên VCSH

5. Nhận xét: Hoạt động trong lĩnh vực trồng trọt của Công ty TNHH Bảo Nguyên qua các năm do đầu tư xây dựng cơ sở và cải tạo đất, nên tình hình tài chính không khả quan nhưng quy mô hoạt động tại đơn vị luôn tăng trưởng về diện tích cây trồng. Các hệ số tài chính của Công ty tại thời điểm 30/6/2014 tương đối tốt, thay đổi đáng kể so với thời điểm 31/12/2013 tuy tăng trưởng vẩn âm nhưng so với năm 2013 thì đã có chiều hướng tăng trưởng. Công ty TNHH Bảo Nguyên đã được nhiều người và công ty khác biết đến thông qua quảng bá sản phẩm rau sạch trên thông tin đại chúng và thị trường. 6. Tình hình quan hệ tín dụng với các tổ chức tín dụng: Dư nợ đến ngày 10/10/2014 (theo số liệu do CIC cung cấp): 0triệu đồng.

0 triệu đồng. 0 triệu đồng.

Trong đó: + Dư nợ tại NHNo & PTNT Lâm Đồng: + Dư nợ tại các Ngân Hàng khác: 7. Tình hình sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng: - Dịch vụ chuyển tiền, nhận tiền qua tài khoản tại Ngân hàng. - Dịch vụ tin nhắn SMS nhắc nợ vay và biến động số dư.

8. Xếp loại khách hàng/xếp hạng tính dụng nội bộ:  Xếp loại khách hàng theo xếp hạng tín dụng nội bộ: A.  Xếp hạng tín dụng nội bộ: xếp hạng thời điểm 30/9/2014: A IV. THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH/DỰ ÁN ĐẦU TƯ:

 Giới thiệu sơ bộ về dự án: Tên dự án: Làm nhà kính trồng rau. Mục đích vay vốn: Làm nhà kính trồng rau (chủ yếu là rau gia vị); diện tích 0,7ha.  Hồ sơ pháp lý của dự án:

 Các hồ sơ hiện có của dự án: + Hợp đồng thi công làm nhà kính

+ Biên bản họp hội đồng thành viên số 04 ngày 08/10/2014 của Công ty “V/v ủy quyền vay vốn ngân hàng”. + Hợp đồng mua bán + Bộ hồ sơ vay vốn theo quy định của NHNo & PTNT Việt Nam.

 Các hồ sơ còn thiếu: không

 Nhận xét về tính hợp pháp của hồ sơ: hồ sơ hợp pháp, đảm bảo theo quy định. 3. Phương diện thị trường: 3.1. Thị trường đầu vào và khả năng đáp ứng cho quá trình thực hiện của dự án: - Các giống cây trồng tại Đà Lạt phong phú và đa dạng. Một số giống cây trồng lai tạo giống cao sản và nhập ngoại đã có tại thị trường Việt Nam - Trong quá trình thực hiện dư án: Cty có vị trí đất tại tiểu khu 227A diện tích sản xuất rộng, khí hậu, điều kiện môi trường rất thích hợp với cây rau gia vị và cây rau màu khác. - Các lọai phân bón tại Đà Lạt đa dạng và phong phú cho các loại cây trồng của đơn vị đảm bảo cho ra sản phẩm rau sạch dược thị trường chấp nhận. 3.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm: - Thị trường của Công ty TNHH Bảo Nguyên chủ yếu trên địa bàn Thành Phố Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh, và kết với các công ty như Cty TNHH Metro Cash &Carry và đang tiến hành ký kết với hệ thống siêu thị Citimax và Big C. - Đối thủ cạnh tranh chính: hiện tại trên địa bàn TP Đà Lạt rất ít có công ty chuyên canh cây gia vị cao cấp.  Nhận xét:Cty chuyên canh cây trồng là rau gia vị có đầu vào, đầu ra ổn định được thị trường chấp nhận, khả năng tiêu thụ trên thị trường rất lớn trong khi đó đối thủ cạnh tranh không nhiều. Ngoài mục đích mở rộng, tăng trưởng thêm diện tích trồng rau màu, cây gia vị để đáp ứng thị trường nên việc đầu tư tăng thêm nhà kính là việc cần thiết của công ty.

1.400.000.000 đồng.

4. Phương diện kỹ thuật, công nghệ của dự án 4.1. Địa điểm xây dựng dự án: - Địa hình, địa chất, khí hậu, thuỷ văn Cách trung tâm TP Đà Lạt 15km, đất đỏ Bazan màu mỡ, khí hậu mát mẻ, có nguồn nước tự động sạch không có khu công nghiệp gần nguồn nước. Xét thấy rất thuận lợi cho việc sản xuất rau màu. - Giao thông: Phục vụ cho thi công; cho cung cấp nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm rất thuận tiện vì Cty đóng trụ sở và sản xuất cạnh trục đường đi TP Đà Lạt và thôn Đạ Nghịt. 4.2. Quy mô các hạng mục công trình chính: Nhà kính phục vụ trồng rau sạch. 4.3. Thiết bị, công nghệ: Bình thường và cung cấp bởi thị trường 4.4. Tác động môi trường và phướng án phòng chống tác động xấu đến môi trường: Đây là dự án trồng rau sạch rất thân thiện với môi trường, không sử dụng nhiều chất bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu, sử dụng phân bón vi sinh nên không gây tác động xấu đến môi trường sống của các hộ dân sống xung quanh, việc trồng rau còn góp phần cải tạo môi trường đất, cải thiện môi trường. 4.5. Tiến độ xây dựng và quản lý thi công : 06 tháng 5. Tổng vốn đâu tư và phương án nguồn vốn: 5.1. Tổng vốn đầu tư xây dựng nhà kính: 5.2. Phương án nguồn vốn: 300.000.000 đồng - Vốn tự có: - Vốn vay các TCTD: 1.100.000.000 đồng Trong đó vay AGRIBANK Chi nhánh Lạc Dương: 1.100.000.000 đồng - Nhận xét về tỷ lệ vốn tham gia vào dự án: chiếm 21.4%% tổng nhu cầu vốn  đảm bảo theo quy định của NHNo & PTNT Việt Nam về vốn tự có tham gia vào dự án. 6. Hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ của phương án:

6.1. Hiệu quả kinh tế:  Bảng trích khấu hao hàng năm:

 Tài sản có thời gian khấu hao là 05 năm, công ty lựa chọn phương pháp khấu hao đường thẳng. Mức trích khấu hao hàng năm là: 1.400.000.000/5năm=280.000.000đ/năm.

Khấu hao

Năm 0 1 2 3 4 5 280.000.000 280.000.000 280.000.000 280.000.000 280.000.000 280.000.000 Luỹ kế 1.400.000.000 1.120.000.000 840.000.000 560.000.000 280.000.000 0

 Giá trị thanh lý tài sản vào năm thứ 3; giả sử giá thị trường lúc này của tài sản là

700.000.000đ; Thuế TNDN là 25%. Giá trị thanh lý của tài sản là: 700– (700– 560) x 25% = 665 triệu đồng

 Hiệu quả kinh tế của dự án: (Đơn vị tính: triệu đồng)

1 2 3

0 -1.400

840 197 280 25% 840 197 280 25%

552,25 840 197 280 25% 665 1217,25

552,25 Năm Vốn đầu tư ban đầu Doanh thu Chi phí khấu hao Thuế TNDN Giá trị thanh lý tài sản Dòng tiền hàng năn NPV IRR -1.400 473 26%

 Nhận xét:

 NPV = 437.000.000đ > 0  IRR = 26% > Lãi suất vay ngân hàng Kết luận: Dự án hoạt động có hiệu quả, có khả năng sinh lời cao.

7. Nhận xét, đánh giá chung:  Nhận xét: Tình hình tài chính của công ty qua các năm theo phân tích trên thì công ty sản xuất kinh doanh thua lỗ kết quả tài chính âm. Nhưng trên thực tế do công ty đang đầu tư xây dựng cơ bản như san ủi, cải tạo đất và chuẩn bị cho việc trồng trọt. Đến nay cơ bản đã hoàn thành và còn thiếu chi phí xây dựng thêm nhà kính để trồng cây rau sạch ổn định phát triển. Qua đó chỉ số 06 tháng đầu năm 2014 đã tăng và có chiều hướng tăng vào cuối năm và nếu được đầu tư thêm nhà kính đảm bảo sản xuất ổn định thì công ty sẽ tăng trưởng đến cuối năm 2014 và 2015. Công ty cũng đã cam kết tăng trưởng trong thời gian năm 2014- 2015 vì quá trình xây dựng cơ bản tương đối hoàn thiện, các cây trồng đã ổn định phát triển cho năng suất thu hoạch. Qua khảo sát thực tế nhận thấy công ty sẽ tăng trưởng tốt trong năm 2014

 Kết luận: Công ty đủ điều kiện vay vốn. V. BẢO ĐẢM TIỀN VAY: 1. Hình thức bảo đảm tiền vay: Có bảo đảm bằng thế chấp tài sản 2. Tài sản bảo đảm: Nhà đón tiếp và dịch vụ 2 tầng, Diện tích xây dựng 133,9 m2; Diện tích sàn 276,3 m2, theo GCNQSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BI 583993 do sở tài nguyên và môi trường cấp ngày 05/09/2012: tổng trị giá 1.492.020.000 đồng. Giá trị nhà đón tiếp và dịch vụ:276,3m2x6.000.000đ/m2x90%= 1.492.020.000đồng

Tỷ lệ vốn vay / giá trị tài sản đảm bảo = 73,72%  đảm bảo theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam VI. ĐÁNH GIÁ, ĐỀ XUẤT: 1. Thuận lợi: Công ty hoạt động sản xuất nông nghiệp đến nay đã có kinh nghiệm 6 năm, đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thiện và cho thu nhập ổn định. Nay công ty đầu tư thêm nhà kính để phục sản xuất rau sạch hiệu quả hơn. - Về vị trí địa lý, khí hậu và thổ nhưỡng rất thích cho cây rau màu. 2. Khó khăn: Chịu ảnh hưởng nặng nề của thời tiết, mưa đá, sương muối 3. Các rủi ro có thể xảy ra và các biện pháp giảm thiểu rủi ro: Ảnh hưởng của khi hậu như gió lốc, mưa đá gây hư hỏng nhà kính. Cty đã xây dựng nhà kính theo tiểu chuẩn để giảm thiểu rủi ro 4. Đề xuất : Sau khi xem xét thẩm định dự án tôi nhận thấy rằng dự án khả thi có hiệu quả, Công ty TNHH Bảo Nguyên có khả năng thực hiện tốt dự án và khả năng trả nợ đảm bảo. Vì vậy, Đề nghị Phòng tín dụng, Ban Lãnh Đạo duyệt cho vay: - Tổng hạn mức cấp tín dụng/Số tiền cho vay tối đa: 1.100.000.000đ

(Bằng chữ: Một tỷ một trăm triệu đồng)

- Phương thức cho vay: Từng lần - Đồng tiền cho vay: Việt Nam đồng (VNĐ) - Mục đích sử dụng vốn vay: Làm nhà kính trồng rau - Thời hạn cho vay: 36 tháng - Kỳ hạn trả nợ gốc: Định kỳ 12 tháng 1 lần. Kỳ 1 ngày 10/10/2015 trả:350.000.000đ Kỳ 2 ngày 10/10/2016 trả:350.000.000đ Kỳ 3 ngày 10/10/2017 trả:400.000.000đ

- Kỳ hạn trả nợ lãi: hàng tháng - Lãi suất cho vay: 10%/năm - Bảo đảm tiền vay: Thế chấp nhà đón tiếp và dịch vụ. - Giá trị TSĐB = 276,3m2 x 6.000.000đ/m2x 90% = 1.492.020.000đồng. - Nguồn vốn cho vay: Vốn kinh doanh. - Điều kiện trước khi giải ngân (nếu có): Bảng kê thanh toán tiền xây dựng nhà kính. Kết luận: Đề xuất Giám đốc phê duyệt cho vay. Lạc Dương, ngày ... tháng ... năm 2014

NGƯỜI THẨM ĐỊNH (ký, ghi rõ họ tên).

Ý KIẾN CỦA NGƯỜI KIỂM SOÁT KHOẢN VAY Đồng ý nội dung báo cáo thẩm định của Người thẩm định.

(Bằng chữ: Một tỷ một trăm triệu đồng)

- Tổng hạn mức cấp tín dụng/Số tiền cho vay tối đa: 1.100.000.000đ - - Phương thức cho vay: Từng lần - Đồng tiền cho vay: Việt Nam đồng (VNĐ) - Mục đích sử dụng vốn vay: Làm nhà kính trồng rau - Thời hạn cho vay: 36 tháng - Kỳ hạn trả nợ gốc: Định kỳ 12 tháng 1 lần.

 Kỳ 1 ngày 10/10/2015 trả:350.000.000đ  Kỳ 2 ngày 10/10/2016 trả:350.000.000đ  Kỳ 3 ngày 10/10/2017 trả:400.000.000đ

- Kỳ hạn trả nợ lãi: hàng tháng - Lãi suất cho vay: 10%/năm - Bảo đảm tiền vay: thế chấp nhà đón tiếp và dịch vụ :276,3m2 x 6.000.000đ/m2 x 90%

= 1.492.020.000đồng

- Nguồn vốn cho vay: Vốn kinh doanh - Điều kiện trước khi giải ngân (nếu có): Bảng kê thanh toán tiền xây dựng nhà kính - Đề xuất Giám đốc phê duyệt khoản vay.

Lạc Dương, ngày ... tháng ... năm 2014 NGƯỜI KIỂM SOÁT KHOẢN VAY (ký, ghi rõ họ tên)

PHÊ DUYỆT CỦA GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH Phê duyệt cho vay.

(Bằng chữ: Một tỷ một trăm triệu đồng)

- Tổng hạn mức cấp tín dụng/Số tiền cho vay tối đa: 1.100.000.000đ - - Phương thức cho vay: Từng lần - Đồng tiền cho vay: Việt Nam đồng (VNĐ) - Mục đích sử dụng vốn vay: Làm nhà kính trồng rau - Thời hạn cho vay: 36 tháng - Kỳ hạn trả nợ gốc: Định kỳ 12 tháng 1 lần.

 Kỳ 1 ngày 10/10/2015 trả:350.000.000đ  Kỳ 2 ngày 10/10/2016 trả:350.000.000đ  Kỳ 3 ngày 10/10/2017 trả:400.000.000đ

- Kỳ hạn trả nợ lãi: hàng tháng - Lãi suất cho vay: 10%/năm - Bảo đảm tiền vay: thế chấp nhà đón tiếp và dịch vụ :276,3m2 x 6.000.000đ/m2 x 90%

= 1.492.020.000đồng. - Nguồn vốn cho vay: Vốn kinh doanh - Điều kiện trước khi giải ngân (nếu có): Bảng kê thanh toán tiền xây dựng nhà kính Lạc Dương, ngày ... tháng ... năm 2014

GIÁM ĐỐC (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 01 (KÈM THEO BCTĐ)

GIÁ VỐN HÀNG BÁN

Tổng chi phí lưu động: 8.165.000 đ/sào x 7 sào = 57.155.000 đ Doanh thu trong 1 năm: Với chi phí vốn lưu động như trên, vòng quay vốn dự kiến là 6 vòng/năm (Bình quân 1 vụ rau sạch là 02 tháng). Thu nhập 1 vụ: 7 sào x 5.000kg/sào x 4.000 đ/kg = 140.000.000đ Thu nhập 1 năm: 140.000.000đ x 6 vụ = 840.000.000đ (Thuế thu nhập 5%): 840.000.000đ x 5% = 42.000.000đ