BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH PGD PHÚ MỸ HƢNG
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giáo viên hƣớng dẫn: Th.s Ngô Đình Tâm
Sinh viên thực tập: Đặng Thành Công
MSSV: 1211109217 Lớp: 12DTNH01
TP. Hồ Chí Minh, Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH PGD PHÚ MỸ HƢNG
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giáo viên hƣớng dẫn: Th.s Ngô Đình Tâm
Sinh viên thực tập: Đặng Thành Công
MSSV: 1211109217 Lớp: 12DTNH01
i
TP. Hồ Chí Minh, Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài “ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
VỀ DỊCH VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH - PGD
PHÚ MỸ HƯNG” nghiên cứu của tôi và đƣợc sự hƣớng dẫn của Th.s Ngô Đình Tâm.
Những kết quả và các số liệu trong bài Khóa luận tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại
Ngân hàng TMCP An Bình – PGD Phú Mỹ Hƣng là trung thực, không sao chép bất kỳ
nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày…..tháng…..năm 2016
Tác giả
(Ký tên)
ii
Đặng Thành Công
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn ThS.Ngô Đình Tâm đã tận tình hƣớng dẫn tôi qua từng
buổi học trên lớp cũng nhƣ những buổi nói chuyện, thảo luận và những ý kiến đóng góp
của thầy về đề tài của tôi. Nếu không có những lới hƣớng dẫn, dạy bảo của thầy thì tôi
nghĩ bài báo cáo thực tập này khó có thể hoàn thành tốt.
Ngoài ra, tôi cũng xin chân thành cảm ơn chị Vũ Thị Xuân Thuỷ (Trƣởng phòng -
PGD Phú Mỹ Hƣng và Ngân hàng T P n ình đã tạo điều kiện cho tôi làm việc tại
ABBANK – PGD Phú Mỹ Hƣng. ên cạnh đó, cũng giúp cho tôi hoàn thành đƣợc bài
khóa luận tốt nghiệp này tốt hơn. ài khóa luận đƣợc thực hiện trong thời gian ngắn nên
kiến thức và kinh nghiệm còn nhiều thiếu sót và bỡ ngỡ.Vì vậy, tôi mong nhận đƣợc
những ý kiến đóng góp của các bạn cùng lớp và thầy, cô để kiến thức của tôi đƣợc hoàn
thiện hơn.Tôi cũng xin chân thành cảm ơn nhà trƣờng đã tạo cơ hội cho tôi tiếp xúc với
những ngày đi thực tế này. Đƣợc đi trải nghiệm và học hỏi để có thể mở rộng kiến thức
của mình về mọi lĩnh vực trong nền kinh tế.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn nhà trƣờng, quý thầy cô và thầy Ngô Đình
Tâm cùng với đơn vị thực tập là N – PGD Phú Mỹ Hƣng và chị Vũ Thị Xuân
Thuỷ.
iii
TP.HCM, ngày tháng năm 2016 (Sv ký và ghi rõ họ tên) Đặng Thành Công
iv
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG ........................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ................................... xi
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ....................................................................................... 1
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU. .............................................................................. 2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................... 2
1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................... 2
1.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 3
1.6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI ............................................................................................... 3
CHƢƠNG 2. CƠ SƠ LÝ THUYẾT VỀ DỊCH VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI ABBANK- PGD PHÚ MỸ HƢNG ................................................................................... 4
2.1. LÝ THUYẾT CHUNG VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG................................................................................................................. 4
2.1.1. Quá trình hình thành nghiệp vụ cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP An Bình. ………………………………………………………………………………..4
2.1.2. Khái niệm, đặc điểm và các loại cho vay tiêu dùng. ............................................. 6
2.1.3. Vai trò của CVTD ................................................................................................... 8
2.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cho vay tiêu dùng ...................................................... 9
2.2. LÝ THUYẾT VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ................................ 12
2.3. TÌM HIỂU VỀ GIÁ CẢ .................................................................................... 13
2.3.1. Ảnh hƣởng của giá cả đến sự hài lòng của khách hàng ................................... 13
2.3.2. Quan hệ giữa lƣợng giá cả, giá trị và giá cả cảm nhận .................................... 13
2.4. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY ............................................. 15
2.4.1. Mô hình nghiên cứu FSQ và TSQ (Gronroos, 1984) ...................................... 15
2.4.2. Mô hình nghiên cứu SERVQUAL (Parasuraman – 1988) .............................. 16
2.5. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ NGHỊ CHO ĐỀ TÀI. ................................... 19
v
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU............................................................................... 24
3.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 25
3.2.1. Nghiên cứu định tính ............................................................................................ 25
3.2.3. Phƣơng pháp lấy mẫu ........................................................................................... 27
3.3. PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG ........................................................................ 28
3.3.1. Phân tích thống kê mô tả ...................................................................................... 28
3.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ......................................................................... 28
3.3.3. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA) .................... 29
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 32
4.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU ....................................................... 32
4.1.1. Thống kê mô tả cho các biến định tính ................................................................ 32
4.1.2. Thống kê mô tả cho các biến định lƣợng ............................................................. 35
4.1.2.1. Tiện ích sản phẩm ............................................................................................. 35
4.1.2.2. Giá cả ................................................................................................................. 36
4.1.2.3. hính sách chăm sóc khác hàng ....................................................................... 37
4.1.2.4. Sự tin cậy ........................................................................................................... 38
4.1.2.5. Sự cảm thông .................................................................................................... 39
4.1.2.7. Phƣơng tiện hữu hình........................................................................................ 41
4.1.2.8. Sự hài lòng ........................................................................................................ 42
4.2. PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO (CRONBACH’S ALPHA) ............. 45
4.2.1. Phân tích độ tin cậy ( ronbach’s lpha nhân tố Tiện ích sản phẩm ................. 45
4.2.2. Phân tích độ tin cậy ( ronbach’s lpha nhân tố Giá cả .................................... 46
4.2.3. Phân tích độ tin cậy ( ronbach’s lpha nhân tố hính sách chăm sóc khách hàng. ………………………………………………………………………………47
4.2.4. Phân tích độ tin cậy ( ronbach’s lpha nhân tố Sự tin cậy .............................. 48
4.2.5. Phân tích độ tin cậy ( ronbach’s lpha nhân tố Sự cảm thông ........................ 49
4.2.6. Phân tích độ tin cậy ( ronbach’s lpha nhân tố Năng lực phục vụ .................. 50
4.2.7. Phân tích độ tin cậy ( ronbach’s lpha nhân tố Phƣơng tiện hữu hình ........... 52
4.2.8. Phân tích độ tin cậy ( ronbach’s lpha nhân tố sự hài lòng ............................. 53
vi
4.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ (EFA) ........................................................................... 55
4.4. PHÂN TÍCH HỆ SỐ TƢƠNG QUAN ................................................................ 59
4.5. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU HIỆU CHỈNH ......................................................... 60
4.6. PHÂN TÍCH HỒI QUY KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH ............................................ 61
4.6.1. Phân tích hồi quy .................................................................................................. 61
4.6.2. Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy bội .................................................... 62
4.6.3. Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình ............................................... 62
4.6.4. Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của hệ số hồi quy ............................................. 62
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 69
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 69
5.3. HẠN CHẾ VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ..................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 75
vii
PHỤ LỤC .............................................................................................................................
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ABBANK NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH
NH NGÂN HÀNG
CVTD CHO VAY TIÊU DÙNG
TISP TIỆN ÍCH SẢN PHẨM
GC GIÁ CẢ
CSKH CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
STC SỰ TIN CẬY
NLPV NĂNG LỰC PHỤC VỤ
SCT SỰ CẢM THÔNG
PTHH PHƢƠNG TIỆN HỮU HÌNH
viii
SHL SỰ HÀI LÒNG
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 3.1. Quy trình nghiên cứu
Bảng 3.2. Bảng câu hỏi khảo sát
Bảng 4.1. Kết quả thống kê theo giới tính
Bảng 4.2. Kết quả thống kê theo độ tuổi
Bảng 4.3. Kết quả thống kê theo nghề nghiệp
Bảng 4.4. Kết quả thống kê theo thu nhập
Bảng 4.5. Kết quả thống kê theo thời gian giao dịch
Bảng 4.6. Kết quả thống kê theo kênh thông tin
Bảng 4.7. Kết quả thống kê mô tả nhân tố tiện ích sản phẩm
Bảng 4.8. Kết quả thống kê mô tả nhân tố giá cả
Bảng 4.9. Kết quả thống kê mô tả nhân tố chính sách chăm sóc khách hàng
Bảng 4.10. Kết quả thống kê mô tả nhân tố sự tin cậy.
Bảng 4.11. Kết quả thông kê mô tả nhân tố sự cảm thông.
Bảng 4.12. Kết quả thống kê mô tả nhân tố năng lực phục vụ
Bảng 4.13. Kết quả thống kê mô tả nhân tố phƣơng tiện hữu hình
Bảng 4.14. Kết quả thống kê mô tả nhân tố sự hài lòng
Bảng 4.15. Kết quả thống kê mô tả của các nhân tố tác động đến Sự hài lòng của khách
hàng đối với dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ABBANK
ix
Bảng 4.16. Kết quả phân tích độ tin cậy nhân tố tiện ích sản phẩm
Bảng 4.17. Kết quả phân tích độ tin cậy nhân tố Giá cả lần 1
Bảng 4.18. Kết quả phân tích độ tin cậy nhân tố Giá cả lần 2
Bảng 4.19. Kết quả phân tích độ tin cậy nhân tố chính sách chăm sóc khách hàng
Bảng 4.20. Kết quả phân tích độ tin cậy nhân tố sự tin cậy
Bảng 4.21. Kết quả phân tích độ tin cậy nhân tố sự cảm thông
Bảng 4.22. Kết quả phân tích độ tin cậy nhân tố năng lực phục vụ
Bảng 4.23. Kết quả phân tích độ tin cậy nhân tố phƣơng tiện hữu hình lần 1
Bảng 4.24. Kết quả phân tích độ tin cậy nhân tố phƣơng tiện hữu hình lần 2
Bảng 4.25. Kết quả phân tích độ tin cậy nhân tố sự hài lòng
Bảng 4.26. Kết quả phân tích nhân tố lần 2
Bảng 4.27. Kết quả phân tích nhân tố phụ thuộc
Bảng 4.28. Kết quả phân tích hệ số tƣơng quan
Bảng 4.29. Kết quả phân tích hồi quy
Bảng 4.30. Kết quả kiểm định khác biệt “ Sự hài lòng” phân theo “ Giới tính”
Bảng 4.31. Kết quả kiểm định khác biệt “ Sự hài lòng” phân theo “ Độ tuổi”
Bảng 4.32. Kết quả kiểm định khác biệt “ Sự hài lòng” phân theo “ Nghề nghiệp”
Bảng 4.33. Kết quả kiểm định khác biệt “ Sự hài lòng” phân theo “ Thu nhập”
Bảng 4.34. Kết quả kiểm định khác biệt “ Sự hài lòng” phân theo “ Thời gian giao dịch”
x
Bảng 4.35. Kết quả kiểm định khác biệt “ Sự hài lòng” phân theo “ Kênh thông tin”
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Mô hình chất lƣợng dịch vụ của Gronroos (1984)
Hình 2.2. Mô hình chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman 1988
Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng
xi
Hình 4.1. Mô hình nghiên cứu chính thức
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngân hàng Thƣơng mại với tƣ cách là trung gian tài chính có vai trò quang trọng
trong việc lƣu chuyển vốn giữa các thành phần kinh tế đƣợc xem là xƣơng sống, trụ cột của
nền kinh tế. Cùng với xu thế đổi mới, hội nhập sâu rộng của nền kinh tế thì hệ thống ngân
hàng Việt Nam cũng đang trong quá trình đổi mới và đã đạt đƣợc những thành tựu đáng
ghi nhận. Tuy nhiên, để tồn tại và phát triển trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt
nhƣ hiện nay thì việc hoàn thiện và đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ là hƣớng đi và
phƣơng châm hoạt động của các ngân hàng.
Từ thực tế khi xã hội ngày càng phát triển, thực trạng nền kinh tế hiện nay thì không
chỉ có các công ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trƣờng mà
các cá nhân cũng là những ngƣời cần vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống ngày càng hiện đại,
mức sống của ngƣời dân đƣợc nâng cao, cuộc sống giờ đây có rất nhiều nhu cầu cần phải
đƣợc đáp ứng. Nhu cầu của ngƣời dân ngày càng phong phú và đa dạng đã mở ra một
hƣớng đi mới trong hoạt động cho vay của các NHTM. Thực tế cho thấy cho vay tiêu dùng
là một trong những mảng cấp tín dụng mà các NHT đang tập trung hƣớng đến. Bên cạnh
đó, hoạt động cho vay tiêu dùng hƣớng đến đối tƣợng khách hàng là cá nhân do đó với dân
số hơn 90 triệu ngƣời và điều kiện kinh tế ngày càng phát triển thì thị trƣờng cho vay tiêu
dùng tại Việt Nam là vô cùng rộng lớn, đầy tiềm năng và rủi ro phân tán. Do đó, đây là một
trong những mảng hoạt động hiện đang đem lại doanh thu tƣơng đối tốt và an toàn cho
ngân hàng
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần An Bình trong thời gian qua đã không ngừng mở
rộng hoạt động cho vay nói chung và hoạt động VTD nói riêng và thu đƣợc nhiều thành
tựu đáng kể. Đây cũng đƣợc xem là một trong những mảng hoạt động chiến lƣợc, đóng vai
trò quan trọng trong tầm nhìn: “Trở thành Ngân hàng bán lẻ hiện đại và đa năng hàng đầu
khu vực” của ABBANK. Nhận thức đƣợc điều đó cùng với mong muốn vận dụng những
1
kiến thức đã đƣợc học cũng nhƣ từ thực tiễn thực tập tại ngân hàng, em quyết định chọn đề
tài: “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ABBANK – Chi
nhánh Sài Gòn - PGD Phú Mỹ Hưng” làm đề tài cho chuyên đề thực tập của mình nhằm
mục đích giúp ngân hàng tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến dịch vụ cho vay tiêu dùng . Từ
đó tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng sản phẩm để phục vụ nhu cầu cho khách
hàng tốt hơn.
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.
Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu “Sự hài lòng” của khách hàng khi sử dụng
dịch vụ cho vay tiêu dùng tại N và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cao sự hài
lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại ngân hàng hiện nay.
Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống lý thuyết tầm quan trọng đến đề tài nghiên cứu.
- Xây dựng mô hình nghiên cứu đánh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ cho
vay tiêu dùng.
- Đánh giá thực trạng mô hình thông qua phân tích dữ liệu định lƣợng.
- Đƣa ra những hàm ý chính sách nhằm tăng cao sự hài lòng của khách hàng.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Lý thuyết nào đƣợc sử dụng cho đề tài nghiên cứu ?
- Những nguyên nhân nào ảnh hƣởng đến “ Sự hài lòng” của khách hàng đến dịch
vụ cho vay tiêu dùng tại ABBANK ?
- Mức tác động của từng yếu tố đến sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ cho vay
tiêu dùng?
- Những giải pháp khắc phục nào để tăng sự hài lòng của khách hàng đối với sản
phẩm cho vay tiêu dùng hiện nay ?
1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
2
Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ cho vay tiêu dùng nhƣ: Tiện ích sản phẩm, Giá cả, Chính sách chăm sóc khách hàng, Độ tin cậy, Sự cảm thông, Kỹ năng phục vụ, Phƣơng tiện hữu hình.
- Phạm vi không gian: Đề tài chỉ tổng hợp và đo lƣờng “ Sự hài lòng” của khách
hàng về dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ABBANK – PGD Phú
- Phạm vi thời gian: Thông tin thu thập và phân tích đƣợc thể hiện trong đề tài từ
Mỹ Hƣng.
23/03/2016 đến 26/06/2016.
1.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thực hiện thông qua hai bƣớc chính: Nghiên cứu sơ bộ sử dụng phƣơng pháp định
tính để xây dựng bảng câu hỏi cho nghiên cứu. Ở bƣớc tiếp theo,sử dụng phƣơng pháp
định lƣợng thông qua việc phân tích dữ liệu mẫu. Việc này đƣợc thực hiện khi khảo sát
qua bảng câu hỏi, nhập liệu vào phần mền SPSS sau đó phân tích dữ liệu thông qua các
bƣớc sau: Phân tích mô tả, phân tích tin cậy ronbach’s lpha, phân tích nhân tố EFA và
cuối cùng phân tích hồi quy tuyến tính và kiểm định.
1.6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Kết cấu của luận văn đƣợc chia ra thành 5 chƣơng:
HƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
HƢƠNG 2: Ơ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỊCH VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
ABBANK – PGD PHÚ MỸ HƢNG.
HƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN ỨU
HƢƠNG 4: ẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3
HƢƠNG 5: ẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP
CHƢƠNG 2. CƠ SƠ LÝ THUYẾT VỀ DỊCH VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI ABBANK- PGD PHÚ MỸ HƢNG
2.1. LÝ THUYẾT CHUNG VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG.
2.1.1. Quá trình hình thành nghiệp vụ cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP An Bình.
Quan sát hoạt động mua bán thông thƣờng ngƣời ta thấy trên thực tế có hiện tƣợng
sau phát sinh: ngƣời tiêu dùng có mong muốn sử dụng hàng hóa trƣớc khi có khả năng
thanh toán. Đó là nhu cầu tất yếu của con ngƣời phát sinh trong cuộc sống hằng ngày.
Lúc còn trẻ, con ngƣời cần đi lại nhiều hơn, khi đó có một chiếc ôtô thì giá trị sử dụng rất
cao nhƣng lại không có tiền mua. Đến khi có tuổi mới tiết kiệm đủ tiền để mua sắm thì
nhu cầu đi lại không còn nhiều nữa. Vậy tại sao ta không hƣởng thụ ngay từ bây những
thứ ta chắc chắn kiếm đƣợc trong tƣơng lai? ũng một ví dụ khác tƣơng tự: bây giờ ta
cần tiền để đi học đại học, nhƣng hiện ta lại không có tiền thì ƣớc mơ đi học có việc làm
tốt sau này sẽ trở nên xa vời. Trong khi đó, ta biết rằng, nếu học đại học xong thì khi ra
trƣờng ta có thể dễ dàng tìm việc hơn, kiếm tiền nhanh hơn và nhiều hơn. Vậy tại sao ta
không sử dụng số tiền mà ta có thể kiếm đƣợc trong tƣơng lai để đầu tƣ cho việc học tập
trong hiện tại? Làm thế nào để giải quyết mâu thuẫn nhu cầu tiêu dùng và khả năng thanh
toán, đó thực sự đó là một vấn đề cần đƣợc quan tâm.
Trên thực tế đã diễn ra hai cách giải quyết mâu thuẫn nói trên: Cách thứ nhất đó là
mua bán chịu, cách này có nhiều bất lợi đối với ngƣời bán vì ngƣời bán thu vốn chậm,
lại gặp phải nhiều rủi ro. Hình thức mua bán chịu chỉ khả thi trong trƣờng hợp ngƣời mua
có uy tín, có khả năng thanh toán trong tƣơng lai và ngƣời bán đƣợc tổ chức khác tài trợ
vốn.
Cách thứ hai, cách này làm ngƣời mua vay đƣợc tiền nên có đủ khả năng thanh
toán, cách này vừa thỏa mãn nhu cầu của ngƣời tiêu dùng mà nhà sản xuất cũng bán đƣợc
4
hàng thu hồi đƣợc vốn ngay.
Nhƣ vậy, là cần đến một tổ chức thứ 3 thực hiện việc cho vay đối với ngƣời mua
hoặc hỗ trợ cho ngƣời bán. Sẽ không có một tổ chức nào đảm nhận đƣợc vị trí này bằng
các tổ chức trung gian tài chính, mà quan trọng nhất là các ngân hàng thƣơng mại. Thực
hiện cho vay tiêu dùng là ngân hàng đã mở rộng hoạt động kinh doanh thu đƣợc lợi
nhuận – mục tiêu quan trọng nhất của các tổ chức kinh tế.
Tóm lại cho vay tiêu dùng là một hoạt động tất yếu hình thành do yêu cầu của thị
trƣờng nhằm giải quyết các vấn đề: ngƣời tiêu dùng có nhu cầu tiêu dùng vƣợt qua khả
năng thanh toán hiện tại, ngƣời bán mong muốn ngƣời tiêu thụ đƣợc hàng hóa và ngƣời
có tiền mong muốn tìm kiếm thu nhập từ hoạt động này. Đó là ba lý do chính hình thành
nên nghiệp vụ cho vay tiêu dùng.
Trong lịch sử, hầu hết các ngân hàng thƣơng mại không tích cực cho vay đối với
cá nhân và hộ gia đình vì họ tin rằng các khoản cho vay tiêu dùng nói chung có quy mô
rất nhỏ và rủi ro vỡ nợ tƣơng đối cao và do đó làm cho chúng trở nên có mức sinh lời
thấp. Đầu thế kỷ này, các ngân hàng bắt đầu dựa nhiều hơn vào tiền gửi của khách hàng
để tài trợ cho những món vay thƣơng mại lớn. Và rồi sự cạnh tranh khốc liệt trong việc
giành giật thị trƣờng tiền gửi và cho vay đã buộc các ngân hàng phải hƣớng tới ngƣời tiêu
dùng là một khách hàng trung thành, tiềm năng. ột trong những nguyên tắc cơ bản
khiến cho ngân hàng không ngừng khai thác nguồn tiền gửi dân chúng và coi đây là
nguồn vốn quan trọng nhất. Rất nhiều hộ gia đình sẽ không muốn gửi tiền vào một ngân
hàng nếu họ không thấy đƣợc rằng mình sẽ có triển vọng vay lại tiền từ chính ngân hàng
đó khi có nhu cầu. Do vậy, nhiều ngân hàng lớn đã thành lập những khoản tín dụng tiêu
dùng lớn mạnh.
Trong những năm gần đây, tốc độ tăng trƣởng của cho vay tiêu dùng đã chậm lại
do nền kinh tế thế giới phát triển chậm lại. Tuy nhiên, ngƣời tiêu dùng vẫn tiếp tục là
nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại và tạo ra một trong số những nguồn thu
quan trọng. Chiến lƣợc cho vay tiêu dùng sẽ tiếp tục đóng vai trò chủ đạo trong các dịch
5
vụ ngân hàng cũng ngân hàng trong quản lý ngân hàng. Xu hƣớng này diễn ra bởi vì cho
vay tiêu dùng không chỉ là một trong những khoản mục mang lại lợi nhuận cao nhất cho
ngân hàng mà còn bởi vì ngƣời tiêu dùng với trình độ dân trí ngày càng cao sẽ vay nhiều
hơn để nâng mức sống bản thân và đáp ứng các kế hoạch chi tiêu trên cơ sở triển vọng về
thu nhập trong tƣơng lai.
Trong tƣơng lai, cho vay tiêu dùng sẽ hƣớng theo mục tiêu về sự thuận tiện, ngân
hàng sẽ tạo điều kiện cho cá nhân, hộ gia đình đƣợc khoản vay sớm hơn trong khi vẫn
duy trì đƣợc sự kiểm soát đối với món vay tiêu dùng để tránh những giảm sút đáng kể về
chất lƣợng tín dụng. Đây cũng chính là xu hƣớng chủ yếu mà hoạt động cho vay tiêu
dùng sẽ phát triển trong tƣơng lai.
2.1.2. Khái niệm, đặc điểm và các loại cho vay tiêu dùng.
2.1.2.1. Khái niệm
CVTD là hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng chuyển cho khách hàng (cá
nhân, hộ gia đình quyền sử dụng một lƣợng giá trị (tiền) với những điều kiện mà hai bên
đã thỏa thuận nhằm giúp ngƣời tiêu dùng có thể sử dụng hàng hóa, dịch vụ trƣớc khi họ có
khả năng chi trả, tạo điều kiện cho họ có thể hƣởng một mức sống cao hơn.
2.1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
- Quy mô của từng khoản vay thƣờng nhỏ, dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao, vì
vậy lãi suất cho vay tiêu dùng thƣờng cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay
khác trong lĩnh vực thƣơng mại và công nghiệp.
- Nhu cầu về vay tiêu dùng của khách hàng thƣờng phụ thuộc nhiều vào chu kỳ của
kinh tế. Nó tăng lên trong thời kì nền kinh tế mở rộng, khi mà mọi ngƣời dân cảm
thấy lạc quan về tƣơng lai. Ngƣợc lại, việc vay mƣợn từ NH sẽ hạn chế khi nền kinh
tế rơi vào tình trạng suy thoái.
- Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng hầu hết là ít co dãn với lãi suất mà thông
thƣờng ngƣời đi vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà họ phải
6
chịu.
- Mức thu nhập và trình độ học vấn là hai biến số có quan hệ rất mật thiết tới nhu cầu
về vay tiêu dùng của khách hàng.
- Nguồn trả nợ chủ yếu của ngƣời đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá
trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của những ngƣời này.
- Độ chính xác từ các thông tin tài chính từ phía khách hàng vay thƣờng không cao.
- Tƣ cách của khách hàng vay là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng, quyết
định sự hoàn trả của khoản vay.
2.1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng
Có nhiều hình thức CVTD dựa trên những tiêu thức khác nhau để phân loại. Sau
đây là một số căn cứ để phân loại CVTD:
Căn cứ theo mục đích vay:
ho vay tiêu dùng cƣ trú (Residential ortgage Loan
ho vay tiêu dùng phi cƣ trú (Nonresidential Loan
Căn cứ theo phương thức hoàn trả:
Cho vay trả góp.
Cho vay từng lần.
Cho vay theo hạn mức tín dụng
ác phƣơng thức cho vay khác
Căn cứ theo nguồn gốc khoản nợ:
Cho vay tiêu dùng gián tiếp (Indirect Consumer Loan)
Cho vay tiêu dùng trực tiếp (Direct Consumer Loan
Căn cứ theo biện pháp đảm vảo tiền vay:
ho vay đảm bảo bằng lƣơng hay thu nhập (cho vay tín chấp).
7
Cho vay có cầm cố, thế chấp tài sản có sẵn.
ho vay đảm bảo bằng tài sản hình thành từ khoản vay.
2.1.3. Vai trò của CVTD
Đối với NHTM
- Tác động tích cực: Giúp mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng
huy động tiền gửi cho NH; tạo điều kiện đa dạng hoá các hoạt động kinh doanh, góp
phần năng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho NH.
- Tác động tiêu cực: CVTD có chi phí và một số khoản vay có rủi ro cao nên cần có
biện pháp để khắc phục.
Đối với ngƣời tiêu dùng
- Tác động tích cực: thông qua vay tiêu dùng, ngƣời tiêu dùng đƣợc hƣởng các tiện
ích trƣớc khi tích luỹ đủ tiền đặc biệt trong trƣờng hợp chi tiêu có tính chất cấp bách
nhƣ chi cho giáo dục và y tế; khuyến khích việc tăng thu nhập và tiết kiệm chi tiêu
để trả nợ vay.
- Tác động tiêu cực: nếu lạm dụng việc đi vay để tiêu dùng thì có thể dẫn tới việc
ngƣời đi vay chi tiêu vƣợt quá mức cho phép, làm giảm khả năng tiết kiệm và chi
tiêu trong tƣơng lai; nếu ngƣời đi vay lâm vào tình trạng khó khăn, mất khả năng chi
trả thì sẽ ảnh hƣởng không nhỏ đến cuộc sống.
Đối với nền kinh tế
- Tác động tích cực: CVTD nếu đƣợc dùng để tài trợ cho các chi tiêu về hàng hoá và
dịch vụ trong nƣớc thì nó có tác dụng rất tốt cho việc kích cầu, tạo điều kiện cho sản
xuất phát triển, góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế.
- Tác động tiêu cực: CVTD nếu không đƣợc sử dụng đúng mục đích trên, chẳng
8
những không có tác dụng kích cầu mà còn làm giảm khả năng tiết kiệm trong nƣớc.
2.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cho vay tiêu dùng
2.1.4.1. Các nhân tố bên trong ngân hàng
Việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng không chỉ chịu tác động bởi các nhân tố
khách quan mà còn chịu tác động mạnh mẽ bởi các nhân tố chủ quan xuất phát từ phía
ngƣời tiêu dùng và từ phía ngân hàng nhƣ: hính sách và thể lệ cho vay, thông tin cho vay,
tình hình huy động vốn, chất lƣợng nhân sự, cơ sở vật chất thiết bị của ngân hàng và bản
thân ngƣời tiêu dùng,...
Thứ nhất: Chính sách tín dụng
hính sách tín dụng gồm: các yếu tố giới hạn về mức cho vay đối với khách hàng,
kỳ hạn của khoản cho vay, lãi suất cho vay, mức lệ phí, sự bảo đảm khả năng thanh toán,
hƣớng giải quyết phần tín dụng thấu chi, các khoản vay có vấn đề,... Nếu tất cả những yếu
tố trên đều đúng đắn, hợp lý và linh hoạt, đáp ứng nhu cầu đa dạng của ngƣời tiêu dùng thì
chắc chắn rằng ngân hàng sẽ thành công trong việc mở rộng hoạt động này. Ngƣợc lại, nếu
chính sách cho vay không đáp ứng đƣợc những yêu cầu trên thì ngân hàng sẽ không mở
rộng quy mô cho vay tiêu dùng đƣợc.
Đặc biệt là trong cơ chế thị trƣờng với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt thì một
chính sách cho vay hợp lý, một chính sách đa dạng lãi suất hoá phù hợp với từng loại
khách hàng, từng kỳ hạn cho vay sẽ thu hút đƣợc nhiều khách hàng và thực hiện thành
công việc mở rộng cho vay tiêu dùng.
Thứ hai: Quy trình cấp tín dụng
Quy trình cấp duyệt cho vay là tổng hợp các nguyên tắc, các quy định của ngân
hàng trong việc cấp tín dụng, gồm các bƣớc cụ thể theo một trình tự nhất định kể từ khi
chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi chấm dứt quan hệ cho vay.
Việc xây dựng một quy trình cấp duyệt cho vay hoàn thiện và hiệu quả có ý nghĩa
rất lớn trong công tác ngăn ngừa và hạn chế rủi ro xảy ra, đồng thời nó còn gây đƣợc cảm
9
tình với khách hàng và thu hút đƣợc nhiều khách hàng hơn.
Thứ ba: Tình hình huy động vốn của ngân hàng
Do ngân hàng là một tổ chức kinh doanh đặc biệt trong nền kinh tế hoạt động theo
phƣơng thức“ nhận tiền gửi để cho vay”. ởi vậy, nếu nguồn vốn của ngân hàng đƣợc huy
động ngày càng lớn và đa dạng thì càng tạo điều kiện cho hoạt động cho vay tiêu dùng phát
triển.
Thứ tƣ: hất lƣợng và cơ sở vật chất tại ngân hàng
Phải khẳng định rằng: việc mở rộng cho vay tiêu dùng có thành công hay không phụ
thuộc rất lớn vào trình độ cán bộ công nhân viên và cơ sở vất chất, trang thiết bị của ngân
hàng. Dƣới con mắt của khách hàng thì cán bộ ngân hàng chính là hình ảnh của ngân hàng.
Nếu nhƣ trong quá trình giao tiếp với cán bộ ngân hàng mà họ cảm thấy an tâm về trình độ
nghiệp vụ của các cán bộ, an toàn khi quan hệ với ngân hàng thì chắc chắn khách hàng sẽ
tự tìm đến đó. Đồng thời, việc ngân hàng trang bị đầy đủ các thiết bị tiên tiến, phù hợp với
phạm vi và quy mô hoạt động, phục vụ kịp thời các yêu cầu của khách hàng thì sẽ giúp cho
ngân hàng có khả năng cạnh tranh và thực hiện việc mở rộng tín dụng tiêu dùng.
2.1.4.2. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng
Tình trạng nền kinh tế
Chúng ta đều đã biết rằng nhu cầu tiêu dùng hàng hoá dịch vụ của dân cƣ phụ thuộc
rất lớn vào tình trạng của nền kinh tế. Khi nền kinh tế ở trong giai đoạn hƣng thịnh, tốc độ
tăng trƣởng cao và ổn định, mức sống của dân cƣ ngày một phát triển đi lên thì nhu cầu
tiêu dùng sẽ tăng, chính vì vậy mà họ sẽ tin tƣởng vào thu nhập của mình trong tƣơng lai
có thể chi trả đƣợc các khoản nợ để phục vụ mục đích nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Do
đó mà cho vay tiêu dùng của ngân hàng thời kỳ này sẽ tăng lên. Ngƣợc lại, khi nền kinh tế
rơi vào tình trạng suy thoái, thiểu phát, không ổn định thì nhu cầu chi tiêu sẽ giảm do lúc
này dân cƣ có xu hƣớng tích luỹ hơn là tiêu dùng, bởi vậy tín dụng tiêu dùng thời kỳ này sẽ
10
giảm xuống.
Nhân tố xã hội
Nhân tố xã hội bao gồm: quan niệm xã hội, phong tục tập quán, tình hình trật tự an
ninh, trình độ dân trí, độ tin tƣởng lẫn nhau,.... Các nhân tố này ảnh hƣởng trực tiếp tới các
tác nhân tham gia vào quan hệ tín dụng tiêu dùng nói riêng và các tín dụng khác của ngân
hàng nói chung. Do quan hệ tín dụng đƣợc hình thành dựa trên cơ sở tín nhiệm lẫn nhau
nên nếu khách hàng nào có uy tín với ngân hàng, có thu nhập ổn định, có trình độ cao thì sẽ
đƣợc hƣởng nhiều ƣu đãi trong mối quan hệ này. Đồng thời, nếu một ngân hàng hoạt động
an toàn và hiệu quả, tạo đƣợc lòng tin trong dân chúng thì sẽ có nhiều sự lựa chọn của
khách hàng hơn.
ặt khác, nhân tố quan niệm xã hội, phong tục tập quán, trình độ dân trí… cũng
ảnh hƣởng rất mạnh mẽ đến cả nhu cầu và thói quen mua sắm của ngƣời dân từ đó cũng tác
động đến tín dụng tiêu dùng của ngân hàng.
Nhân tố pháp lý
Mỗi một chủ thể trong xã hội đều có quyền tự do làm theo sở thích của mình, việc
họ muốn làm gì, muốn mua gì là phụ thuộc vào chính bản thân họ nhƣng phải trong khuôn
khổ mà pháp luật cho phép. Do đó, trong quan hệ cho vay với ngân hàng cũng vậy, mỗi
ngƣời đều có quyền vay bất cứ lúc nào họ có nhu cầu nhƣng phải tuân thủ theo mọi quy
định của Ngân hàng Nhà nƣớc. Vì vậy, nếu những quy định của pháp luật không r ràng,
rành mạch, không đồng bộ, không ổn định, không kịp thời và có nhiều “kẽ hở” thì sẽ gây
ra rất nhiều khó khăn cho NHTM trong mọi hoạt động cho vay. Tuy nhiên, nếu những văn
bản pháp luật quy định rõ ràng, đầy đủ, đồng bộ, kịp thời và ổn định thì sẽ tạo ra một hành
lang pháp lý vô cùng vững chắc, góp phần vào sự cạnh tranh lành mạnh giữa các NHTM
trong hoạt động cho vay. Và đó cũng là cơ sở pháp lý để ngân hàng giải quyết các khiếu
nại, tố cáo khi có bất kì tranh chấp nào xảy ra trong hoạt động cho vay.
Ngoài ra, chính sách của Nhà nƣớc cũng là một yếu tố ảnh hƣởng mạnh đến hoạt
động cho vay tiêu dùng. Thứ nhất là các chính sách của Nhà nƣớc nhằm khuyến khích đầu
tƣ trong nƣớc và đầu tƣ nƣớc ngoài với mục tiêu phát triển kinh tế, tăng GDP, giảm tỷ lệ
thất nghiệp, tăng thu nhập cho ngƣời lao động. Thứ hai là các chính sách của Nhà nƣớc về
giáo dục, y tế và đào tạo. Hai chính sách này đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng
11
cho vay tiêu dùng.
2.2. LÝ THUYẾT VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
Khái niệm về sự hài lòng của khách hàng.
Có nhiều quan điểm đánh giá khác nhau về sự hài lòng của khách hàng. Sự hài
lòng của khách hàng là phản ứng của họ về sự khách biệt cảm nhận giữa kinh nghiệm đã
biết và sự mong đợi (Parasuraman và ctg, 1988; spreng và ctg, 1996 . Nghĩa là, kinh
nghiệm đã biết của khách hàng khi sử dụng dịch vụ và kết quả sau khi sử dụng dịch vụ
đƣợc cung cấp. Cụ thể nhất, sự hài lòng của khách hàng là tâm trạng, cảm giác của khách
hàng về một công ty khi sự mong đợi của họ đƣợc th a mãn hay đáp ứng vƣợt mức trong
suốt vòng đời của sản phẩm hay dịch vụ. hách hàng đạt đƣợc sự thõa mãn sẽ có đƣợc
long trung thành và tiếp tục mua sản phẩm của công ty.
Một lý thuyết thông dụng để xem xét sự hài lòng của khách hàng là lý thuyết “ ỳ
vọng – Xác nhận” Lý thuyết đƣợc phát triển bởi Oliver (1980 và đƣợc dùng để nghiên
cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lƣợng của các dịch vụ hay sản phẩm của một
tổ chức.Lý thuyết đó bao gồm hai quá trình nhỏ có tác động độc lập đến sự hài lòng của
khách hàng: kỳ vọng về dịch vụ trƣớc khi mua và cảm nhận về dịch vụ sau khi đã trải
nghiệm. Theo lý thuyết này có thể hiểu sự hài lòng của khách hàng là quá trình nhƣ sau:
(1) Trƣớc hết, khách hàng hình thành trong suy nghĩ của mình những kỳ vọng về
những yếu tố cấu thành nên chất lƣợng dịch vụ mà nhà cung cấp có thể mang lại
cho họ trƣớc khi các khách hàng quyết định mua.
(2) Sau đó việc mua dịch vụ và sử dụng dịch vụ đóng góp vào niềm tin khách hàng về
hiệu năng thực sự của dịch vụ mà họ đang sử dụng.
(3) Sự th a mãn đi đến sự hài lòng của khách hàng chính là kết quả của sự so sánh
hiệu quả mà dịch vụ này mang lại giữa những gì mà họ kỳ vọng trƣớc khi mua
dịch vụ và những gì mà họ nhận đƣợc sau khi sử dụng nó, sẽ có 3 trung tâm hợp:
Sự hài lòng đƣợc xác nhận nếu hiệu quả của dịch vụ đó hoàn toàn trúng với
12
kỳ vọng của khách hàng.
Sẽ thất vọng nếu hiệu quả dịch vụ không phù hợp với kỳ vọng, mong đợi
của khách hàng.
Sẽ hài lòng nếu nhƣ những gì họ cảm nhận và trải nghiệm sau khi đã sử
dụng dịch vụ vƣợt quá những gì mà họ mong đợi và kỳ vọng trƣớc khi mua
dịch vụ.
2.3. TÌM HIỂU VỀ GIÁ CẢ
2.3.1. Ảnh hƣởng của giá cả đến sự hài lòng của khách hàng
Giá cả là hình thức biểu hiện đồng tiền của giá trị hàng hóa và dịch vụ đƣợc xác
định dựa trên giá trị sự dụng và cảm nhận của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ mà mình
sử dụng. Khách hàng không nhất thiết phải mua sản phẩm, dịch vụ chất lƣợng cao nhất
mà họ sẽ mua nhứng sản phẩm, dịch vụ đem lại cho sự hài lòng nhiều nhất. Chính vì vậy,
những nhân tố nhƣ cảm nhận của khách hàng về giá chi phí ( chi phí sử dụng) không ảnh
hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ nhƣng sẽ tác động đến sự hài lòng của khách hàng (Cronin
và Taylor, 1992).
Cùng với sự canh tranh ngày càng mạnh mẽ của thị trƣờng và các thay đổi trong
nhận định của khách hàng về sản phẩm dịch vụ, các nhà nghiên cứu đã xác định rằng giá
cả sự hài lòng khách hàng có mối quan hệ sâu sắc với nhau. Do đó, nếu không xét đến
nhân tố này thì việc nghiên cứu về sự hài lòng khách hàng sẽ thiếu tính chính xác.
2.3.2. Quan hệ giữa lƣợng giá cả, giá trị và giá cả cảm nhận
Khi mua sản phẩm, dịch vụ, khách hàng phải trả một chi phí nào đó để đổi lại giá
trị sử dụng mà mình cần. Nhƣ vây, chi phí đó đƣợc gọi là giá cả đánh đổi để có đƣợc giá
trị mong muốn từ sản phẩm, dịch vụ. Nếu đem lƣợng hóa giá cả trong tƣơng quan giá trị
có đƣợc thì khách hàng sẽ có cảm nhận về tính cạnh tranh của giá cả là thỏa đáng hay
không. Chỉ khi nào khách hàng cảm nhận chất lƣợng dịch vụ có đƣợc nhiều hơn so với
chi phí sử dụng thì giá cả đƣợc xem là cạnh tranh và khách hàng sẽ hài lòng. Ngƣợc lại,
13
khách hàng sẽ tỏ ra không hài lòng vì cảm thấy mình phải trả nhiều hơn so với nhƣng gì
nhận đƣợc và giá cả trong trƣờng hợp này sẽ tác động tiêu cực đến sự hài lòng của khách
hàng.
Đây là mối quan hệ giữa lƣợng giá cả, giá trị và giá cả cảm nhận. Tuy nhiên, chính
giá cả cảm nhận mới là nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng. Có thể lƣợng
giá cả bỏ ra nhiều hơn so với giá trị nhận đƣợc nhƣng khách hàng cảm thấy nhƣ thế nào
là hợp lý thì họ vẫn sẽ hài lòng và ngƣợc lại. Trong nghiên cứu về mối quan hệ giữa giá
cả cảm nhận và sự hài lòng khách hàng, Varki và olgate (2001 cũng chứng minh rằng
hai yếu tố này tác động qua lại lẫn nhau tùy vào độ nhạy cảm của khách hàng đối với giá
cũng nhƣ mối quan hệ giữa ngƣời sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp dịch vụ. Ngoài ra, để
đánh giá tác động của nhân tố giá cả đến sự hài lòng khách hàng, chúng ta cần xem xét
đầy đủ hơn ở ba khía cạnh sau:
Giá so với chất lƣợng
Giá so với các đối thủ cạnh tranh
Giá so với mong đợi của khách hàng
Vì vậy, khi xem xét tác động của giá đến sự hài lòng khách hàng chúng ta cần
nhận thức một cách đầy đủ hơn giá ở đây bao gồm chi phí bỏ ra và chi phí cơ hội để có
đƣợc sản phẩm dịch vụ cũng nhƣ tƣơng quan của giá đến những khía cạnh đã đề cập ở
trên. Trong phạm vi bài viết này, yếu tố giá cả đƣợc xem xét chính là tính cạnh tranh của
giá cả đƣợc cảm nhận. Nếu khách hàng cảm nhận tính cạnh tranh của giá cả càng cao thì
14
họ sẽ càng hài lòng và ngƣợc lại.
2.4. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY
2.4.1. Mô hình nghiên cứu FSQ và TSQ (Gronroos, 1984)
Theo Gronroos, chất lƣợng dịch vụ đƣợc xem xét dựa trên hai tiêu chí là chất
lƣợng chức năng (FSQ: Functional Service Quality) và chất lƣợng kỹ thuật (TSQ:
Technical Service Quality) và chất lƣợng dịch vụ cũng bị tác động mạnh mẽ bởi hình ảnh
chuyên nghiệp (corporate image . Nhƣ vậy, Gronroos đã đƣa ra 3 nhân tố ảnh hƣởng đến
chất lƣợng dịch vụ là chất lƣợng chức năng, chất lƣợng kỹ thuật và hình ảnh doanh
nghiệp (gọi tắt là mô hình FTSQ).
Hình 2.1: Mô hình chất lƣợng dịch vụ của Gronroos (1984)
Dịch vụ mong đợi Dịch vụ cảm nhận Chất lƣợng dịch vụ cảm nhận
Hoạt động marketing
Tác động bên ngoài
Hình ảnh chuyên nghiệp
Chất lƣợng chức năng
Chất lƣợng kỹ thuật
Cung cấp dịch vụ gì? Cung cấp dịch vụ như thế nào?
15
Nguồn: Gronroos (1984)
2.4.2. Mô hình nghiên cứu SERVQUAL (Parasuraman – 1988)
ô hình khoảng cách chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman và cộng sự (1985 cho
rằng: “ hất lƣợng dịch vụ khoảng cách giữa sự mong đợi (kỳ vọng của khách hàng và
nhận thức (cảm nhận của họ khi đang sử dụng qua dịch vụ”
Vấn đề nghiên cứu: làm thế nào đo lƣờng khoảng cách các cấp độ khác nhau bằng
việc sử dụng một công cụ đo lƣờng tiêu chuẩn? ác yếu tố nào tác động tới các khoản
cách đó? ó sự khác nhau về khoảng cách giữa các ngành công nghiệp không?
ô hình chất lƣợng dịch vụ đƣợc xây dựng dựa trên phân tích các khoảng cách chất
lƣợng dịch vụ.
hoảng cách 1 ( 1 : khoản cách giữa nhận thức của công ty về kỳ vọng của khách
hàng với kỳ vọng của khách hàng.
hoảng cách 2 ( 2 : khoảng cách giữa nhận thức của công ty về kỳ vọng của khách
hàng với các tiêu chuẩn chất lƣợng dịch vụ.
hoảng cách 3( 3 : khoảng cách giữa tiêu chuẩn dịch vụ thực tế cung cấp cho khách
hàng.
hoảng cách 4 ( 4 : hoảng cách giữa chất lƣợng dịch vụ thực tế cung cấp và chất
lƣợng dịch vụ đã thông tin tới khách hàng.
hoảng cách 5 ( 5 : khoảng cách giữa dịch vụ khách hàng nhận đƣợc và kỳ vọng của
khách hàng về dịch vụ.
Đến năm 1988, mô hình này đặt tên là mô hình SERVQU L, dùng để đánh giá
cảm nhận của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ và rút bớt 10 đặc tính chất lƣợng dịch vụ
thành 5 đặc tính chất lƣợng dịch vụ ( tin cậy, đáp ứng, năng lực phục vụ, đồng cảm và
16
phƣơng tiện hữu hình .
Thang đo SERVQU L gồm 5 thành phần:
Hình 2.2. Mô hình chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman 1988
Sự tin tƣởng
Khả năng đáp ứng
Sự hài lòng
Năng lực phục vu
Sự cảm thông
Sự hữu hình
Nguồn: Parasuraman (1988)
Các thang đo SERVQUAL
(1) Sự tin tƣởng (relibility : khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và chính xác với
những gì đã cam kết, hứa hẹn.Trong lĩnh vực ngân hàng, tiêu chí này thường được
do lường bởi các thang đo sau đây:
hi công ty xyz hứa làm điều gì đó vào thời gian nào đó thì họ sẽ làm.
hi bạn gặp trở ngại, công ty xyz chứng tỏ mối quan tâm thực sự muốn giải quyết
17
trở ngại đó.
ông ty xyz thực hiện dịch vụ đúng ngay từ lần đầu.
ông ty xyz cung cấp dịch vụ đúng nhƣ thời gian họ đã hứa.
ông ty xyz lƣu ý để không xảy ra một sai xót nào.
(2) hả năng đáp ứng (responsiness): mức độ mong muốn và sẵn sàng phục vụ khách
hàng kịp thời. Nói cách khác hiệu quả phục vụ là sự phản hồi từ phía nhà cung
cấp dịch vụ đối với những gì mà khách hàng mong muốn cụ thể như:
Nhân viên công ty xyz cho bạn biết khi nào thực hiện dịch vụ.
Nhân viên công ty xyz nhanh chóng thực hiện dịch vụ cho bạn.
Nhân viên công ty xyz luôn sẵn sàng giúp bạn.
Nhân viên công ty xyz không bao giờ quá bận đến không đáp ứng yêu cầu của bạn
(3) Năng lực phục vụ (assurance): kiến thức, chuyên môn và phong cách lịch lãm của
nhân viên phục vụ, khả năng làm cho khách hàng tin tưởng và cảm thấy an tâm
mỗi khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng:
ách cƣ xử của nhân viên xyz gây niềm tin cho bạn.
ạn cảm thấy an toàn trong khi giao dịch với công ty xyz.
Nhân viên công ty xyz luôn niềm nở với bạn.
Nhân viên công ty xyz có đủ hiểu biết để trả lời câu hỏi của bạn.
(4) Sự cảm thông (empathy : thể hiện sự quan tâm của nhân viên tới khách hàng. Yếu
tố con người là phần cốt lõi tạo nên sự thành công này và sự quan tâm của ngân
hàng đối với khách hàng càng nhiều thì sự cảm thông sẽ càng tăng:
ông ty xyz luôn đặc biệt chú ý đến bạn.
ông ty xyz có nhân viên biết quan tâm đến bạn.
ông ty xyz lấy lợi ích của bạn là điều tâm niệm của họ.
Nhân viên công ty xyz hiểu r những nhu cầu của bạn.
18
ôngty xyz làm việc vào những giờ thuận tiện.
(5) Sự hữu hình (tangibility : sự thể hiện bên ngoài của CSVC, thiết bị, nhân viên và
vật liệu, công cụ thông tin. Nói một cách tổng quát tất cả những gì mà khách hàng
nhìn thấy trực tiếp được bằng mắt và các giác quan thì đều có thể tác động đến
yếu tố này:
ông ty xyz có trang thiết bị rất hiện đại.
ác cơ sở vật chất của công ty xyz trông rất bắt mắt.
Nhân viên công ty xyz ăn mặc rất tƣơm tất.
ác sách ảnh giới thiệu của công ty xyz có liên quan đến dịch vụ trông rất đẹp.
2.5. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ NGHỊ CHO ĐỀ TÀI.
Từ một số mô hình đƣợc trình bày ở trên kết hợp với cơ sở lý thuyết, đề tài nghiên
cứu” Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ABBANK –
PGD Phú Mỹ Hƣng” đƣợc thực hiện bằng việc xây dựng mô hình nghiên cứu nhƣ sau:
ô hình đƣợc ứng dụng trong đề tài này để đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng
đối với dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ABBANK là mô hình của Parasuraman et al (1985).
Bởi vì theo Bùi Nguyên Hùng và Võ Khánh Toàn (2005), hiện nay có nhiều công cụ đo
lƣơng thái độ phục vụ và chất lƣợng dịch vụ là mô hình Gronroos (1984) – cho rằng thái
độ phục vụ và chất lƣợng dịch vụ đƣợc đánh giá trên hai khía cạnh: (1) Chất lƣợng kỹ
thuật (Technical Quality) và (2) chất lƣợng chức năng (Functional Quality và mô hình
Parasuraman et al. (1985) – thái độ phục vụ và chất lƣợng dịch vụ đƣợc đánh giá dựa vào
sự khác biệt (khoảng cách . Nhƣng có lẽ mô hình Parasuraman et al. đƣợc sử dụng phổ
biến hơn cả vì tính cụ thể, chi tiết và công cụ để đánh giá luôn đƣợc tác giả và đồng
nghiệp kiểm định và cập nhật. Thang đo SERQU L giúp các nhà cung cấp dịch vụ hiểu
rõ kỳ vọng của khách hàng và đánh giá của khách hàng đối với các loại dịch vụ cụ thể,
cũng nhƣ sự cải tiến thái độ phục vụ và chất lƣợng dịch vụ trong thời gian đã qua. Thang
đo còn giúp định hƣớng các yếu tố dịch vụ cụ thể nào cần đƣợc cải thiện và các cơ hội
huấn luyện, bồi dƣỡng nhân viên. Đƣợc phân tích ở cấp độ từng chi tiết, các số liệu cung
19
cấp qua việc ứng dụng thang đo đã có ý nghĩa thực tiễn rất cao đối với nhà quản lý dịch
vụ trong việc đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng. Ngoài ra, nhƣ vừa mới trình bày, mô
hình năm thành phần nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ (SERVQUAL) của Parasuraman et
al. (1985 đã đƣợc các nhà nghiên cứu trên thế giới sử dụng rộng rãi (Asubonteng et al.
1996; Buttle, 1996; Robinson, 1999, dẫn theo Bùi Nguyên Hùng và Võ Khánh toàn,
2005) trong nghiên cứu ở các lĩnh vực: Dịch vụ bán lẻ vỏ xe (carman, 1990), khách sạn
(Saleh and Ryan, 1992), du lịch lữ hành (Fick and Ritchie, 1991), kiểm toán (Freeman
and Dart, 1993)…
Bên cạnh đó tôi đã đƣa vào mô hình nghiên cứu về chính sách giá cả vì giá cả là
yếu tố rất nhạy cảm với khách hàng và có ảnh hƣởng đáng kể vào sự hài lòng khách
hàng. Để phù hợp hơn với đề tài nghiên cứu. Tôi đã đƣa thêm một số yếu tố nhƣ chính
sách chăm sóc khách hàng, tiện ích của sản phẩm…
Chính sách chăm sóc khách hàng: Nếu đáp ứng cho khách hàng 1 khoảng vay, khi
giải ngân xong thì không dừng ở đó. à nhân viên ngân hàng còn phải tiếp thị gọi
điện thoại hỏi thăm, đáp ứng nhu cầu, giải quyết những khiếu nài, những thắc mắc
của khách hàng. Tôi nghĩ đây là yếu tố rất cần trong mô hình nghiên cứu của tôi
Tiện ích sản phẩm: Một sản phẩm của ngân hàng đƣa ra nhằm đáp ứng đƣợc nhu
cầu của khách hàng. Thì sản phẩm đó phải có những tiện ích, những ƣu đãi khi
khách hàng sử dụng gói sản phẩm đó. Vì vậy, đây cũng là một yếu tố ảnh hƣởng
đến sự hài lòng của khách hàng.
Chính vì thế, Mô hình nghiên cứu đề xuất của đề tài chủ yếu dựa vào mô hình
nghiên cứu Parasuraman. Sau khi qua bƣớc nghiên cứu thì kết quả cho rằng các yếu tố
sau: (1 “Tiện ích sản phẩm”; (2 “Giá cả”; (3 “ hế độ chăm sóc khác hàng”; (4 “Sự tin
cậy”; (5 “Năng lực phục vụ”; (7) “Phƣơng tiện hữu hình” sẽ có ảnh hƣởng đến “Sự hài
lòng” của khách hàng đối với “ dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ABBANK”. Từ đó tôi đã
20
xây dựng nên mô hình nghiên cứu đề xuất của đề tài.
Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng.
Tiện ích sản phẩm
Giá cả
Chính sách chăm sóc khác hàng
Sự tin cậy
Sự hài lòng
Sự cảm thông
Năng lực phục vụ
Phƣơng tiện hữu hình
Nguyồn: Tác giả xây dựng sau khi nghiên cứa mô hình của Parasurama.
CÁC THANG ĐO
Tiện ích sản phẩm: là những ưu đãi, những tiện ích mà sản phẩm mang lại cho
khách hàng khi sử dụng dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu mong đợi của khách hàng
và nó tác động bởi các yếu tố sau đây:
- Sản phẩm cho vay phong phú, đa dạng mang đến nhiều sự lựa chọn cho khách
hàng
- NH luôn tiên phong cung cấp các sản phẩm dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của khách hàng.
- Thời gian thực hiện giao dịch cho vay tiêu dùng nhanh chóng
- Thời hạn cho vay tiêu dùng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
21
- Giải ngân ngay khi khách hàng có nhu cầu
Giá cả: là hình thức biểu hiện đồng tiền của giá trị hàng hóa và dịch vụ được xác
định dựa trên giá trị sự dụng và cảm nhận của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ
mà mình sử dụng, được thể hiện qua các yếu tố sau:
- Ngân hàng có mức lãi suất cho vay tiêu dùng cạnh tranh
- Lãi suất cho vay tiêu dùng điều chỉnh linh hoạt theo lãi suất thị trƣờng
- Ngân hàng luôn có chƣơng trình ƣu đãi lãi suất cho khách hàng thân thiết.
Chính sách chăm sóc khác hàng: là duy trì mối quan hệ giữa khách hàng với
ngân hàng thông qua việc sử dụng các dịch vụ tại ngân hàng. Và nó được thể hiện
qua các yếu tố bên dưới.
- Nhân viên thƣờng xuyên quan tâm, thăm hỏi khách hàng trƣớc và sau khi giải
ngân
- Có nhiều chƣơng trình khuyến mãi, tặng quà nhân ngày lễ, kỷ niệm, sinh nhật của
khách hàng
- Nhân viên tín dụng luôn giải quyết thoả đáng các khiếu nại của khách hàng.
- Ngân hàng luôn lắng nghe ý kiến đóng góp của khách hàng..
Sự tin cậy: khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và chính xác với những gì đã cam
kết, hứa hẹn.Trong lĩnh vực ngân hàng, tiêu chí này thường được đo lường bởi các
thang đo sau đây:
- NH luôn thực hiện đúng những gì cam kết với khách hàng.
- Bảo mật tốt thông tin khách hàng.
- Là ngân hàng có uy tín
- Nhân viên tín dụng luôn thực hiện đúng quy trình cho vay tiêu dùng
Sự cảm thông: thể hiện sự quan tâm của nhân viên tới khách hàng. Yếu tố con
người là phần cốt lõi tạo nên sự thành công này và sự quan tâm của ngân hàng
đối với khách hàng càng nhiều thì sự cảm thông sẽ càng tăng.
- Nhân viên tín dụng chú ý đến từng nhu cầu của khách hàng
- Nhân viên tín dụng sẵn sàng giúp đỡ khách hàng khi khách hàng có nhu cầu
22
- Nhân viên tín dụng có thái độ nhã nhặn khi khách hàng gặp sai sót
Năng lực phục vụ: Kiến thức, chuyên môn và phong cách lịch lãm của nhân viên
phục vụ, khả năng làm cho khách hàng tin tưởng và cảm thấy an tâm mỗi khi sử
dụng dịch vụ của ngân hàng:
- Nhân viên tín dụng nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ khi khách hàng gặp khó khăn
- Nhân viên tín dụng có trình độ chuyên môn cao.
- Nhân viên tín dụng xử lý giao dịch chính xác
- Nhân viên tín dụng luôn cung cấp các thông tin dịch vụ cần thiết cho khách hàng
Phƣơng tiện hữu hình: Sự thể hiện bên ngoài của CSVC, thiết bị, nhân viên và vật liệu, công cụ thông tin. Nói một cách tổng quát tất cả những gì mà khách hàng nhìn thấy trực tiếp được bằng mắt và các giác quan thì đều có thể tác động đến yếu tố này:
- Ngân hàng ứng dụng tốt công nghệ thông tin trong dịch vụ khách hàng. - ơ sở hạ tầng của ngân hàng khang trang, hiện đại. - Không gian giao dịch sạch sẽ, thoáng mát, tiện nghi. - Chỗ để xe thuận tiện. - Nhân viên ngân hàng có trang phục lịch sự.
Sự hài lòng: Sự hài lòng là sự so sánh giữa lợi ích thực tế cảm nhận được và
những kỳ vọng.
- Quý khách sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ABBANK.
- Quý khách sẽ giới thiệu ABBANK cho bạn bè, đồng nghiệp và ngƣời thân.
- Dịch vụ cho vay tiêu dùng của ngân hàng đã cung cấp cho quý khách hơn những
gì mong đợi.
- Sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng của ngân hàng là sự lựa chọn đúng đắn của quý
khách .
Tóm tắt chƣơng 2
hƣơng 2 tác giả nêu lên các lý thuyết liên quan đến các vấn đề nghiên cứu nhƣ:
Sự hài lòng là gì, cho vay tiêu dùng, giá cả, chăm sóc khách hàng… Đặc biệt trong
chƣơng này tác giả đã đƣa ra tổng quan nghiên cứu bằng những nghiên cứu trƣớc đây và
các mô hình nghiên cứu của các tác giả. Dựa vào những lý thuyết trên tác giả sẽ xây dựng
23
thang đo cho mô hình ở chƣơng 3.
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Quy trình nghiên cứu đƣợc bắt đầu bằng cơ sở lý thuyết và kết thúc bằng trình bày
báo cáo nghiên cứu, quy trình nghiên cứu đƣợc thể hiện chi tiết nhƣ sau:
Bảng 3.1. Quy trình nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
ơ sở lý thuyết
Nghiên cứu định tính:
ô hình và thang đo sơ bộ
- Dàn bài thảo luận - Phỏng vấn -
Nghiên cứu định lƣợng: Điều chỉnh
Bảng câu hỏi chính thức
Kết quả nghiên cứu
- Thống kê mô tả - ronbach’s lpha - Phân tích nhân tố (EFA) - Phân tích hồi quy - Phân tích sự khác biệt
Kết luận và kiến nghị
24
Nguồn : Tác giả xây dựng
Giải thích quy trình nghiên cứu:
Xác định mục tiêu nghiên cứu: ƣớc này tác giả dựa vào tình hình cho vay tiêu
dùng thực tế tại ngân hàng để đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ.
Sau khi tìm đƣợc mục tiêu nghiên cứu thì tác giả nghiên cứu các lý thuyết có liên quan về
nghiên cứu nhƣ sự hài lòng và sản phẩm dịch vụ, giá cả, các mô hình nghiên cứu trƣớc
đây…Tiếp theo tác giả sẽ xây dựng thang đo dựa trên lý thuyết và tham khảo các mô
hình nghiên cứu trƣớc đây, kết hợp với thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng.
Để cho ra thang đo chính thức để khảo sát thì tác giả đã thảo luận, phỏng vấn nhân
viên tín dụng tại ngân hàng kết hợp với mô hình parasuraman và các lý thuyết liên quan.
Tiếp theo, sử dụng phƣơng pháp định lƣợng đƣợc thực hiện bằng cách khảo sát câu hỏi
với khách hàng đang sử dụng dịch vụ tại ngân hàng nhằm đánh giá thang đo và kiểm định
mô hình đã đặt ra. Sử dụng hệ số tin cậy ronbach lpha để kiểm định mức độ chặt chẽ
mà các mục hỏi trong thang đo tƣơng quan với nhau; phân tích nhân tố khám phá (EFA)
đƣợc sử dụng để xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến dịch vụ cho vay tiêu dùng tại
ABBANK. Tiếp tục phân tích hồi quy để xem sự tác động thực sự của các nhân tố ở mức
độ nào.
Cuối cùng dựa vào kết quả nghiên cứu để đƣa ra giải pháp và hàm ý.
3.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.2.1. Nghiên cứu định tính
Thông qua tham khảo các tài liệu nghiên cứu, các mô hình của các tác giả và tham
vấn thảo luận với các anh tín dụng tại N để xác định các tiêu chí đƣợc cho là có
ảnh hƣởng đến sự nhận diện và cảm nhận của khách hàng về dịch vụ cho vay tiêu dùng.
3.2.2. Xây dựng thang đo
Sau khi tiến hành kỹ thuật thảo luận với bạn bè và sự hƣớng dẫn của thầy giáo
nhằm xác định và bổ sung các yếu tốt ảnh hƣởng đến “ Sự hài lòng của khách hàng về
25
dịch vụ cho vay tiêu dùng tại N ” và cũng đã khẳng định đƣợc 6 nhóm yếu tốt
chính ảnh hƣởng đến “ Sự hài lòng”. Tôi tiến hành hiệu chỉnh và xây dựng hệ thống tiêu
chí đo lƣờng cho 7 nhóm yếu tố này với 28 biến quan sát độc lập cùng với 1 nhóm yếu tố
“ Sự hài lòng” với 4 biến quan sát phụ thuộc. Trong nghiên cứu này, tôi sử dụng thang đo
Likert 5 điểm (1932 để hỏi khách hàng về mức độ đồng ý, tƣơng ƣng với các mức độ
sau: mức (1 : Hoàn toàn không đồng ý; (2 : hông đồng ý; (3): Không ý kiến; (4 : Đồng
ý; (5 : Hoàn toàn đồng ý.
Bảng 3.2. Bảng câu hỏi khảo sát
Câu hỏi
STT Mã Hóa TISP
TISP01 1
TISP02 2
TISP03 TISP04 TISP05
GC01 3 4 5 GC 6
GC02 7
GC03 8
CSKH
CSKH01 9
CSKH02 10
CSKH03 11 Tiện ích sản phẩm Sản phẩm cho vay tiêu dùng phong phú, đa dạng mang đến nhiều sự lựa chọn cho khách hàng. NH luôn tiên phong cung cấp các sản phẩm dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng. Thời gian thực hiện giao dịch nhanh chóng Thời hạn vay thỏa mãn nhu cầu của khách hàng Giải ngân ngay khi khách hàng có nhu cầu. Giá cả Ngân hàng có mức lãi suất cho vay tiêu dùng cạnh tranh Lãi suất cho vay tiêu dùng điều chỉnh linh hoạt theo lãi suất thị trƣờng. Ngân hàng luôn có chƣơng trình ƣu đãi lãi suất cho khách hàng thân thiết. Chính sách chăm sóc khách hàng Nhân viên thƣờng xuyên quan tâm, thăm hỏi khách hàng trƣớc và sau khi giải ngân. Có nhiều chƣơng trình khuyến mãi, tặng quà nhân ngày lễ, kỷ niệm, sinh nhật của khách hàng. Nhân viên NH luôn giải quyết thoả đáng các khiếu nại của khách hàng.
12 CSKH04 Ngân hàng luôn lắng nghe ý kiến đóng góp của khách hàng..
STC
STC01 STC02 STC03 13 14 15
26
STC04 16 Sự tin cậy NH luôn thực hiện đúng những gì cam kết với khách hàng. Bảo mật tốt thông tin khách hàng. Là ngân hàng có uy tín Nhân viên tín dụng luôn thực hiện đúng quy trình cho vay tiêu dùng.
SCT
17 SCT01
18 SCT02
19 SCT03
NLPV
NLPV01 20 Sự cảm thông Nhân viên tín dụng chú ý đến từng nhu cầu của khách hàng Nhân viên tín dụng sẵn sàng giúp đỡ khách hàng khi khách hàng có nhu cầu Nhân viên tín dụng có thái độ nhã nhặn khi khách hàng mắc phải sai sót Năng lực phục vụ Nhân viên tín dụng nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ khi khách hàng gặp khó khăn.
NLPV02 Nhân viên tín dụng có trình độ chuyên môn cao. NLPV03 Nhân viên tính dụng xử lý giao dịch chính xác. 21 22
NLPV04 23
PTHH
24 PTHH01 Nhân viên tín dụng luôn cung cấp các thông tin dịch vụ cần thiết cho khách hàng Phƣơng tiện hữu hình Ngân hàng ứng dụng tốt công nghệ thông tin trong dịch vụ khách hàng.
PTHH02 ơ sở hạ tầng của ngân hàng khang trang, hiện đại. PTHH03 Không gian giao dịch sạch sẽ, thoáng mát, tiện nghi. PTHH04 Chỗ để xe thuận tiện. PTHH05 Nhân viên ngân hàng có trang phục lịch sự.
SHL01 25 26 27 28 SHL 29
SHL02 30
SHL03 31
SHL04 32 Sự hài lòng Quý khách sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ cho vay tại ABBANK. Quý khách sẽ giới thiệu ABBANK cho bạn bè, đồng nghiệp và ngƣời thân. Dịch vụ cho vay của ngân hàng đã cung cấp cho quý khách hơn những gì mong đợi. Sử dụng dịch vụ cho vay của ngân hàng là sự lựa chọn đúng đắn của quý khách .
Nguồn: Tác giả xây dựng
3.2.3. Phƣơng pháp lấy mẫu Theo (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008 thì tính đại diện của số
lƣợng mẫu đƣợc lựa chọn nghiên cứu sẽ thích hợp nếu số quan sát (cỡ mẫu) ít nhất phải
bằng 5 lần số biến quan sát. Mô hình nghiên cứu trong đề tài bao gồm 7 nhân tố độc lập
với 32 biến quan sát. Do đó, số lƣợng mẫu cần thiết là từ 160 đơn vị trở lên. Số lƣợng
mẫu dùng trong nghiên cứu là 170 đơn vị nên tính đại diện của mẫu đƣợc đảm bảo cho
27
việc thực hiện nghiên cứu. Nhƣ vậy, sau khi thu thập đƣợc số lƣợng mẫu thích hợp, tác
giả sử dụng công cụ SPSS để phân tích dữ liệu với các thang đo tác động đến dịch vụ cho
vay tiêu dùng tại ABBANK.
3.3. PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG
Phiếu phỏng vấn, điều tra khảo sát sau khi thu về đƣợc xử lý bằng phần mềm
thống kê SPSS 16.0 để phân tích kết quả. Các câu hỏi dữ liệu thu thập, với tập dữ liệu thu
về, sau khi hoàn tất việc gạn lọc, kiểm tra, mã hóa, nhập liệu và làm sạch dữ liệu. Các số
liệu thứ cấp đƣợc phân tích, so sánh đối chiếu để từ đó phân tích mức độ tác động của
từng yếu tố đến Sự hài lòng của khách hàng. Một số phƣơng pháp phân tích đƣợc sử
dụng trong nghiên cứu, cụ thể nhƣ sau:
3.3.1. Phân tích thống kê mô tả
Phân tích này là phân tích thống kê tần số để mô tả các thuộc tính của nhóm mẫu
khảo sát đƣợc nhƣ: ó bao nhiêu khách hàng là nam hay nữ trong bảng khảo sát, mức thu
nhập của khách hàng trung bình giao dịch tại PGD là bao nhiêu, Biết đƣợc nghề nghiệp
của từng khách hàng, và khảo sát đƣợc số lần giao dịch của khách hàng gần nhất…
3.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Một thang đo đƣợc coi là có giá trị khi nó đo lƣờng đúng cái cần đo. Hay nói cách
khách đo lƣờng vắng mặt cả hai loại sai lệch: sai lệch hệ thống và sai lệch ngẫu nhiên.
Điều kiện cần để một thang đo đạt giá trị là thang đo đó phải đạt độ tin cậy, nghĩa là cho
cùng một kết quả khi đo lặp đi lặp lại. Độ tin cậy của thang đo đƣợc đánh giá bằng
phƣơng pháp nhất quán nội tại (Internal Consistentcy) thông qua hệ số Cronbach Alpha
và hệ số tƣơng quan biến tổng (Item –Total Correclation).
Hệ số Cronbach Alpha:
Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng Cronbach Alpha từ 0.8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lƣờng là tốt, từ 0.7 đến gần 0.8 là sử dụng đƣợc. ũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng đƣợc trong trƣờng hợp khái
niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với ngƣời trả lời trong bối cảnh nghiên cứu
28
(Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Vì vậy đối với nghiên cứu này thì Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên là chấp nhận đƣợc.
Hệ số tương quan biến tổng (Item -Total Correclation)
Hệ số tƣơng quan biến tổng là hệ số tƣơng quan của một biến với điểm trung bình
của các biến khác trong cùng một thang đo, do đó hệ số này càng cao thì sự tƣơng quan
của biến này với các biến khác trong nhóm càng cao. Theo Nunnally & Burnstein (1994),
các biến có hệ số tƣơng quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 đƣợc coi là biến rác và sẽ bị loại khỏi
thang đo.
3.3.3. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA)
Sau khi hoàn thành kiểm định ronbach lpha, bƣớc tiếp theo là sử dụng phƣơng
pháp phân tích nhân tố khám phá EF để phân tích các biến quan sát của những thang đo
đạt độ tin cậy. Một số tiêu chuẩn mà các nhà nghiên cứu cần quan tâm trong phân tích
nhân tố khám phá, đó là: (1 hệ số KMO (Kasier-Mayer-Olkin ≥ 0,5 và mức ý nghĩa của
kiểm định artlett ≤ 0,05; (2 hệ số tải nhân tố (factor loading ≥ 0,5, nếu biến quan sát
nào có hệ số tải nhân tố < 0,5 sẽ bị loại; (3 thang đo đƣợc chấp nhận khi tổng phƣơng
sai trích ≥ 50% (Hair & ctg, 1998 ; (4 hệ số Eigenvalue > 1; (5) khác biệt hệ số tải nhân
tố của một biến quan sát giữa các nhân tố ≥ 0,3 để đảm bảo giá trị phân biệt giữa các
nhân tố (Jabnoun & Al-Tamimi, 2003).
Trong phƣơng pháp phân tích EF , phƣơng pháp trích hệ số sử dụng là Principal
Components với phép quay Varimax, và điểm dừng khi trích các nhân tố có Eigenvalue ≥
1. Phƣơng sai đƣợc chấp nhận khi tổng phƣơng sai trích ≥ 50%. Sau khi hoàn tất việc
phân tích EFA, cần tiến hành kiểm định hệ số Cronbach Alpha lần thứ 2 để kiểm định lại
các thành tố rút trích đƣợc có đạt độ tin cậy (> 0,6) hay không, phục vụ cho các bƣớc
phân tích tiếp theo.
3.3.4. Phân tích hồi quy
Sau khi phân tích mối quan hệ, sử dụng phƣơng pháp hồi quy tuyến tính bội sẽ
giúp ta xác định đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ
29
cho vay tiêu dùng.
Phƣơng trình hồi quy chuẩn hóa có dạng sau:
Y = β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5 + β6X6 + β7X7 + εi
Trong đó:
Biến phụ thuộc:
Y: Sự hài lòng của khách hàng
Hằng số hồi quy và các hệ số hồi quy của tổng thể:
β0: Hằng số hồi quy
β1, β2, β3, β4, β5, β6, β7 : Các hệ số hồi quy tổng thể.
Các biến độc lập:
X1: Tiện ích sản phẩm
X2: Giá cả
X3: hính sách chăm sóc khách hàng
X4: Sự tin cậy
X5: Năng lực phục vụ
X6: Sự cảm thông
X7: Phƣơng tiện hữu hình
εi: Sai số ngẫu nhiên
Phân tích hồi quy đa biến để đánh giá độ phù hợp của mô hình. Phƣơng pháp thực
hiện hồi quy là phƣơng pháp đƣa vào lần lƣợt (Enter , đây là phƣơng pháp mặc định trong chƣơng trình SPSS. ác nhà nghiên cứu sử dụng hệ số xác định R2 (RSquare để đánh giá mức độ phù hợp của mô hình nghiên cứu, hệ số xác định R2 đƣợc chứng minh là
hàm không giảm theo số biến độc lập đƣợc đƣa vào mô hình; tuy nhiên, không phải mô
hình càng có nhiều biến sẽ càng phù hợp hơn với dữ liệu, R2 có khuynh hƣớng là một
yếu tố lạc quan của thƣớc đo sự phù hợp của mô hình đối với dữ liệu trong trƣờng hợp có
hơn 1 biến giải thích trong mô hình.
Kiểm định F trong bảng phân tích phƣơng sai xem biến phụ thuộc có mối liên hệ
với toàn bộ các biến độc lập hay không nếu hệ số Sig. của F nhỏ hơn 0,05 cho thấy mô
30
hình xây dựng phù hợp với dữ liệu; ngƣợc lại, chƣa có cơ sở để kết luận mô hình xây
dựng phù hợp với dữ liệu. Bên cạnh đó, cần kiểm tra hiện tƣợng tƣơng quan bằng hệ số
Durbin -Watson (không xảy ra hiện tƣợng tự tƣơng quan nếu 1 < Durbin -Watson < 3);
kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến bằng hệ số phóng đại VIF14 (không xảy ra hiện tƣợng
đa cộng tuyến nếu hệ số VIF < 10). Hệ số Beta chuẩn hóa đƣợc dùng để đánh giá mức độ
quan trọng của từng nhân tố, hệ số Beta chuẩn hóa của biến nào càng cao thì mức độ tác
động của biến đó đến Sự hài lòng của khách hàng càng lớn (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2008 . ong đợi về dấu của các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu này
đều mang dấu dƣơng (+ , vì khi chất lƣợng của các yếu tố “Tiện ích sản phẩm”; “Giá
cả”; “ hính sách chăm sóc khác hàng”; “ ức độ tin cậy”; “Sự cảm thông”; “Năng lực
phục vụ”; “Phƣơng tiện hữu hình” càng tăng thì “Sự hài lòng của khách hàng” sẽ càng
cao.
Phân tích tƣơng quan, qua số thống kê có tên là Hệ số tƣơng quan Pearson để
lƣợng hóa mức độ chặt chẽ của mối liên hệ tuyến tính giữa các biến định lƣợng. Kiểm tra
biến phụ thuộc và biến độc lập xem có tƣơng quan với nhau không, nếu hai biến tƣơng
quan với nhau thì có hệ số tƣơng quan Pearson |r| > 0,1. iểm tra giữa 2 biến độc lập, có
sự tƣơng quan chặt thì phải lƣu ý vấn đề đa cộng tuyến khi phân tích hồi quy. Phân tích
tƣơng quan để thấy đƣợc mối quan hệ giữa các biến phụ thuộc với độc lập và biến độc
lập với độc lập. Phân tích hồi quy tuyến tính bội về mức độ phù hợp của mô hình sự hài
lòng với các biến tác động đến sự hài lòng khách hàng.
Tóm tắt chƣơng 3
hƣơng 3 đã chỉ ra quá trình nghiên cứu của đề tài. Quy trình nghiên cứu cho thấy
từ khi xác định vấn đề nghiên cứu cho đến khi kết thúc nghiên cứu và đƣa ra kiến
nghị.Trong chƣơng 3 cũng chỉ ra cách xây dựng thang đo cho mô hình, tác giả dùng
thang đo 5 mức độ Servqual để đo lƣờng, trong bài nghiên cứu có 28 thang đo để đo
lƣờng 7 nhân tố.Cách lấy mẫu và phƣơng pháp nghiên cứu cũng đã đƣợc tác giả nêu lên
trong chƣơng này. ách lấy mẫu chủ yếu dựa vào khách hàng của ABBANK, cỡ mẫu
khảo sát là 170 quan sát. Phần cuối của chƣơng 3, tác giả cũng đã cho thấy phƣơng pháp
nghiên cứu. Đề tài đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp tổng hợp nghiên cứu định tính và
định lƣợng, nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện trƣớc để xây dựng thang đo, sau đó tác
31
giả dùng phƣơng pháp định lƣợng để phân tích dữ liệu.
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
hƣơng 3 chỉ ra đƣợc phƣơng pháp nghiên cứu, bảng hỏi đƣợc gửi trực tiếp đến
từng khách hàng để lấy ý kiến và thu thập để phân tích trong chƣơng này. hƣơng 4 sẽ
phân tích và cho kết quả nghiên cứu thông qua việc chạy dữ liệu bằng công cụ SPSS. Từ
đây sẽ chỉ ra đƣợc mô hình chính thức của đề tài qua phân tích hồi quy tuyến tính.
4.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
4.1.1. Thống kê mô tả cho các biến định tính
Giới tính
Trong 170 bảng câu hỏi khảo sát khách hàng về dịch vụ cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng An Bình – PGD Phú Mỹ Hƣng trong đó có 76 nam (chiếm 44.7% kích thƣớc
mẫu) và 94 nữ (chiếm 55.3% kích thƣớc mẫu).
Bảng 4.1. Kết quả thống kê theo giới tính
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative Percent
44.7 100.0 Valid
44.7 55.3 100.0 44.7 55.3 100.0 1. Nam 2. Nữ Total
76 94 170 Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
Độ tuổi
Theo kết quả thống kê cho thấy độ tuổi từ 35 đến 45 sử dụng dịch vụ cho vay
nhiều nhất chiếm 36.5%. Độ tuổi dƣới 25 chiếm tỷ lệ thấp nhất 13.5%. Độ tuổi từ 25 đến
32
35 chiếm 28.2%, còn lại là độ tuổi trên 45 chiếm 21.8%
Cumulative Percent
Valid
1. Dƣới 25 2. Từ 25 đến 35 3. Từ 35 đến 45 4. Trên 45 13.5 41.8 78.2 100.0
Bảng 4.2. Kết quả thống kê theo độ tuổi Frequency Percent Valid Percent 13.5 28.2 36.5 21.8 100.0 13.5 28.2 36.5 21.8 100.0 23 48 62 37 170 Total
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
Nghề nghiệp
Theo kết quả Bảng 4.3 cho thấy đối tƣợng khách hàng đƣợc khảo sát chủ yếu là
buôn bán/ kinh doanh chiếm 37.6%. Tiếp đến là nhân viên văn phòng chiếm 37.1% và
hƣu trí 15.3%. òn lại 10% khách hàng thuộc đối tƣợng là nông dân, công nhân.
Bảng 4.3. Kết quả thống kê theo nghề nghiệp
Cumulative Percent
Valid
10.0 47.1 84.7 100.0
1. Nông dân, công nhân 2. Nhân viên văn phòng 3. Buôn bán/ kinh doanh 4. Hƣu trí Total Frequency Percent Valid Percent 10.0 37.1 37.6 15.3 100.0 10.0 37.1 37.6 15.3 100.0 17 63 64 26 170
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
Thu nhập
Về thu nhập thì đối tƣợng khảo sát chủ yếu là khách hàng có mức thu nhập từ 5 –
10 triệu chiếm tỷ trọng cao nhất đến 40.6% kích thƣớc mẫu. Trong khi đó, thu nhập từ
10-20 triệu chỉ chiếm tỷ trọng là 27.6% kích thƣớc mẫu. Tiếp đến là khách hàng có mức
thu nhập trên 20 triệu chiếm 17.6%. Mức thu nhập dƣới 5 triệu chiếm tỷ lệ thấp nhất
33
14.1%.
Bảng 4.4. Kết quả thống kê theo thu nhập
Frequency Percent
Valid
Cumulativ e Percent 14.1 54.7 82.4 100.0
Valid Percent 14.1 40.6 27.6 17.6 100.0 24 69 47 30 170 14.1 40.6 27.6 17.6 100.0 1. < 5 Triệu 2. Từ 5 – 10 triệu 3. Từ 10 – 20 triệu 4. > 20 triệu Total
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
Thời gian giao dịch gần nhất
Thời gian giao dịch gần nhất của khách hàng đa phần là từ 1 – 6 tháng chiếm
37.6%, Thời gian khoảng 1 tháng trở lại chiếm 27.6%, tiếp đến là thời gian giao dịch trên
1 năm chiếm 20.6%. < 1 tuần là khoảng thời gian giao dich ít nhất chiếm 14.1%.
Bảng 4.5. Kết quả thống kê thời gian giao dịch gần nhất
Cumulative Percent
Valid
14.1 41.8 79.4 100.0
1. < 1 tuần 2. Khoảng 1tháng trở lại 3. Từ 1 – 6 tháng 4. Trên 1 năm Total Frequency Percent Valid Percent 14.1 27.6 37.6 20.6 100.0 14.1 27.6 37.6 20.6 100.0 24 47 64 35 170
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
Kênh thông tin
Theo kết quả thống kê cho thấy khách hàng đƣợc tiếp cận đến các sản phẩm cho
vay tiêu dùng chủ yếu qua nhân viên của ngân hàng , bạn bè và ngƣời thân lần lƣợt chiếm
34
30%, 29.4%. Ngoài những nguồn thông tin trên thì khách hàng còn biết đến sản phẩm
cho vay qua băng rôn quảng cáo chiếm 21.2%. Còn lại 19.4% khách hàng biết đến sản
phẩm qua tivi, radio, internet.
Bảng 4.6. Kết quả thống kê kênh thông tin
Cumulative Percent
Valid
19.4 40.6 70.6 100.0
1. Tivi, radio, internet 2. ăng rôn quảng cáo 3. Nhân viên của ngân hàng 4. Bạn bè và ngƣời thân Total Frequency Percent Valid Percent 19.4 21.2 30.0 29.4 100.0 19.4 21.2 30.0 29.4 100.0 33 36 51 50 170
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
4.1.2. Thống kê mô tả cho các biến định lƣợng
4.1.2.1. Tiện ích sản phẩm
Nhân tố tiện ích sản phẩm cho vay tiêu dùng đƣợc đo lƣờng thông qua 5 biến quan
sát: TISP01 - Sản phẩm cho vay phong phú, đa dạng mang đến nhiều sự lựa chọn cho
khách hàng; TISP02 - NH luôn tiên phong cung cấp các sản phẩm dịch vụ mới để đáp
ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng; TISP03 - Thời gian thực hiện giao dịch cho
vay tiêu dùng nhanh chóng; TISP04 Thời hạn cho vay tiêu dùng thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng; TISP05 - Giải ngân ngay khi khách hàng có nhu cầu. Dựa vào bảng 4.7 ta
thấy những ngƣời khảo sát có suy nghĩ khác nhau về các thang đo của yếu tố tiện ích sản
phẩm và cột giá trị trung bình (Mean) cho giá trị từ 3.45 đến 3.57 nhƣ vậy với nhân tố
này ngƣời khảo sát đánh giá khá cao về các thang đo tiện ích sản phẩm cho vay tiêu dùng
35
tại ABBANK.
Bảng 4.7. Kết quả thống kê mô tả nhân tố tiện ích sản phẩm
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
170 1 5 3.57 .883
170 1 3.56 .792 5
170 1 3.45 .843 5
170 1 3.53 .815 5
170 1 3.54 .871 5
Sản phẩm cho vay tiêu dùng phong phú, đa dạng mang đến nhiều sự lựa chọn cho khách hàng. NH luôn tiên phong cung cấp các sản phẩm dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng. Thời gian thực hiện giao dịch cho vay tiêu dùng nhanh chóng. Thời hạn cho vay tiêu dùng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Giải ngân ngay khi khách hàng có nhu cầu Valid N (listwise) 170
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
4.1.2.2. Giá cả
Nhân tố giá cả đƣợc đo lƣờng thông qua 3 biến quan sát: GC01 - Ngân hàng có
mức lãi suất cho vay tiêu dùng cạnh tranh; GC02 - Lãi suất cho vay tiêu dùng điều chỉnh
linh hoạt theo lãi suất thị trƣờng; GC03 - Ngân hàng luôn có chƣơng trình ƣu đãi lãi suất
cho khách hàng thân thiết. Dựa vào bảng 4.8 ta thấy những ngƣời khảo sát có suy nghĩ
khác nhau về các thang đo của yếu tố giá cả và cột giá trị trung bình (Mean) cho giá trị từ
3.85 đến 4.01. Điều này cho thấy với nhân tố này ngƣời khảo sát đánh giá cao (đồng ý)
36
về các thang đo giá cả về sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ABBANK.
Bảng 4.8. Kết quả thống kê mô tả nhân tố giá cả
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
170 2 3.85 .819 5
5 170 1 3.95 .783
luôn
5 170 1 4.01 .874
Ngân hàng có mức lãi suất cho vay tiêu dùng cạnh tranh Lãi suất cho vay tiêu dùng điều chỉnh linh hoạt theo lãi suất thị trƣờng Ngân hàng có chƣơng trình ƣu đãi lãi suất cho khách hàng thân thiết. Valid N (listwise) 170
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
4.1.2.3. Chính sách chăm sóc khác hàng
Nhân tố chính sách chăm sóc khác hàng đƣợc đo lƣờng thông qua biến quan sát:
CSKH01 - Nhân viên thƣờng xuyên quan tâm, thăm hỏi khách hàng trƣớc và sau khi
giải ngân; CSKH – 02 Có nhiều chƣơng trình khuyến mãi, tặng quà nhân ngày lễ, kỷ
niệm, sinh nhật của khách hàng; CSKH03 - Nhân viên tín dụng luôn giải quyết thoả
đáng các khiếu nại của khách hàng; CSKH – 04 Ngân hàng luôn lắng nghe ý kiến đóng
góp của khách hàng. Dƣạ vào bảng 4.9 ta thấy những ngƣời khảo sát có suy nghĩ khác
nhau về các thang đo của yếu tố chính sách chăm sóc khách hàng và cột giá trị trung
bình (Mean) cho giá trị từ 3.05 đến 3.66. Thang đo chính sách chăm sóc khách hàng tại
ABBANK rất đa dạng. Thang đo “Nhân viên tín dụng luôn giải quyết thoả đáng các
khiếu nại của khách hàng” có giá trị trung trình (Mean) cao nhất những thang đo còn lại
37
của nhân tố này có giá trị tƣơng tự nhau và ở mức trung lập.
Bảng 4.9. Kết quả thống kê mô tả nhân tố chính sách chăm sóc khách hàng.
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
170 2 5 3.05 .768
5 170 1 3.38 .821
5 170 1 3.66 .806
luôn
5 170 1 3.58 .984
tín dụng Nhân viên thƣờng xuyên quan tâm, thăm hỏi khách hàng trƣớc và sau khi giải ngân. Có nhiều chƣơng trình khuyến mãi, tặng quà nhân ngày lễ, kỷ niệm, sinh nhật của khách hàng. Nhân viên tín dụng luôn giải quyết thoả đáng các khiếu nại của khách hàng lắng Ngân hàng nghe ý kiến đóng góp của khách hàng Valid N (listwise) 170
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
4.1.2.4. Sự tin cậy
Nhân tố Sự tin cậy đƣợc đo lƣờng thông qua 4 biến quan sát: STC01 - NH luôn
thực hiện đúng những gì cam kết với khách hàng; STC02 - Bảo mật tốt thông tin khách
hàng; STC03 - Là ngân hàng có uy tín; STC04 - Nhân viên tín dụng luôn thực hiện đúng
quy trình cho vay tiêu dùng. Dƣạ vào bảng 4.10 ta thấy những ngƣời khảo sát có suy nghĩ
khác nhau về các thang đo của yếu tố độ tin cậy và cột giá trị trung bình (Mean) cho giá
trị từ 3.78 đến 4.04. Thang đo Sự tin cậy tại ABBANK rất đa dạng có giá trị trung bình
38
( ean đƣợc khách hàng đánh giá rất cao (đồng ý).
Bảng 4.10. Kết quả thống kê mô tả nhân tố sự tin cậy.
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
170 2 5 4.00 .814
170 1 5 4.04 .821
170 1 5 3.78 .934
170 1 5 3.96 .772
NH luôn thực hiện đúng những gì cam kết với khách hàng Bảo mật tốt thông tin khách hàng Là ngân hàng có uy tín Nhân viên tín dụng luôn thực hiện đúng quy trình cho vay tiêu dùng. Valid N (listwise) 170
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
4.1.2.5. Sự cảm thông
Nhân tố sự cảm thông đƣợc đo lƣờng thông qua 3 biến quan sát: SCT01 - Nhân
viên tín dụng chú ý đến từng nhu cầu của khách hàng; SCT02 - Nhân viên tín dụng sẵn
sàng giúp đỡ khách hàng khi khách hàng có nhu cầu; SCT – 03 Nhân viên tín dụng có
thái độ nhã nhặn khi khách hàng gặp sai sót. Dƣạ vào bảng 4.11 ta thấy những ngƣời
khảo sát có suy nghĩ khác nhau về các thang đo của yếu tố sự tin cậy và cột giá trị trung
bình (Mean) cho giá trị từ 2.96 đến 3.47. Điều này cho thấy các thang đo đại diện cho
39
nhân tố sự cảm thông đƣợc khách hàng đánh giá ở mức trung lập.
Bảng 4.11. Kết quả thông kê mô tả nhân tố sự cảm thông.
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
170 1 3.47 .851 5
5 170 1 2.96 .824
5 170 1 3.10 .952
Nhân viên tín dụng chú ý đến từng nhu cầu của khách hàng Nhân viên tín dụng sẵn sàng giúp đỡ khách hàng khi khách hàng có nhu cầu Nhân viên tín dụng có thái độ nhã nhặn khi khách hàng gặp sai sót Valid N (listwise) 170
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
4.1.2.6. Năng lực phục vụ
Nhân tố năng lực phục vụ đƣợc đo lƣờng bởi 4 biến quan sát: NLPV01 - Nhân
viên tín dụng nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ khi khách hàng gặp khó khăn; NLPV02 -
Nhân viên tín dụng có trình độ chuyên môn cao; NLPV03 - Nhân viên tín dụng xử lý
giao dịch chính xác; NLPV04 - Nhân viên tín dụng luôn cung cấp các thông tin dịch vụ
cần thiết cho khách hàng. Dựa vào bảng 4.12 ta thấy những ngƣời khảo sát có suy nghĩ
khác nhau về các thang đo của yếu tố năng lực phục vụ và cột giá trị trung bình (Mean)
cho giá trị từ 3.2 đến 3.68. Thang đo nhân viên tính dụng xử lý giao dịch chính xác có giá
trị trung trình (Mean) cao nhất, những thang đo còn lại của nhân tố này có giá trị tƣơng tự
40
nhau và ở mức trung lập.
Bảng 4.12. Kết quả thống kê mô tả nhân tố năng lực phục vụ
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Nhân viên tín dụng nhiệt
tình hƣớng dẫn, giúp đỡ
khi khách hàng gặp khó 170 1 5 3.20 .901
khăn.
Nhân viên tín dụng có
trình độ chuyên môn cao. 170 1 3.41 .726 5
Nhân viên tính dụng xử
lý giao dịch chính xác. 170 1 3.68 .788 5
Nhân viên tín dụng luôn
cung cấp các thông tin
dịch vụ cần thiết cho 170 1 5 3.53 .844
khách hàng.
Valid N (listwise) 170
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
4.1.2.7. Phƣơng tiện hữu hình
Nhân tố phƣơng tiện hữu hình đƣợc đo lƣờng bởi 5 biến quan sát: PTHH01 - Ngân
hàng ứng dụng tốt công nghệ thông tin trong dịch vụ khách hàng; PTHH02 - ơ sở hạ
tầng của ngân hàng khang trang, hiện đại; PTHH03 - Không gian giao dịch sạch sẽ,
thoáng mát, tiện nghi; PTHH04 - Chỗ để xe thuận tiện; PTHH05 - Nhân viên ngân hàng
có trang phục lịch sự. Dựa vào bảng 4.13 ta thấy giá trị trung bình (Mean) cho ra giá trị
từ 3.23 – 3.59. Thang đo chỗ để xe thuận tiện có giá trị trung bình cao nhất, những thang
41
đo còn lại của nhân tố này có giá trị tƣơng tự nhau và ở mức trung lập.
Bảng 4.13. Kết quả thống kê mô tả nhân tố phƣơng tiện hữu hình
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
170 1 3.43 1.059 5
5 170 1 3.46 .918
5 170 1 3.23 .955
5 170 1 3.59 .977
5 170 1 3.40 .987
Ngân hàng ứng dụng tốt công nghệ thông tin trong dịch vụ khách hàng ơ sở hạ tầng của ngân hàng khang trang, hiện đại Không gian giao dịch sạch sẽ, thoáng mát, tiện nghi. Chỗ để xe thuận tiện Nhân viên ngân hàng có trang phục lịch sự. Valid N (listwise) 170
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
4.1.2.8. Sự hài lòng
Nhân tố sự hài lòng đƣợc đo lƣờng bởi 4 biến quan sát: SHL01 - Quý khách sẽ
tiếp tục sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ABBANK; SHL02 - Quý khách sẽ giới
thiệu ABBANK cho bạn bè, đồng nghiệp và ngƣời thân; SHL03 - Dịch vụ cho vay tiêu
dùng của ngân hàng đã cung cấp cho quý khách hơn những gì mong đợi; SHL04 - Sử
dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng của ngân hàng là sự lựa chọn đúng đắn của quý khách.
Dựa vào bảng 4.14 ta thấy giá trị trung bình của thang đo đại diện cho nhân tố sự hài lòng
chạy từ 3.59 – 3.66. Nhƣ vậy cho thấy rằng sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm
42
cho vay tiêu dùng đƣợc ngƣời khảo sát đánh giá khá cao.
Bảng 4.14. Kết quả thống kê mô tả nhân tố sự hài lòng
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Quý khách sẽ tiếp tục sử
dụng dịch vụ cho vay tiêu 170 3 5 3.64 .530 dùng tại ABBANK.
Quý khách sẽ giới thiệu
ABBANK cho bạn bè,
đồng nghiệp và ngƣời 170 3 5 3.66 .511
thân.
Dịch vụ cho vay tiêu
dùng của ngân hàng đã
cung cấp cho quý khách 170 3 5 3.59 .538
hơn những gì mong đợi
Sử dụng dịch vụ cho vay
tiêu dùng của ngân hàng
là sự lựa chọn đúng đắn 170 3 5 3.61 .535
của quý khách .
Valid N (listwise) 170
43
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
Bảng 4.15. Kết quả thống kê mô tả của các nhân tố tác động đến Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ABBANK
Giá trị trung bình Nhân tố
Tiện ích sản phẩm 3.53
Giá cả 3.97
hính sách chăm sóc khách hàng 3.42
Sự tin cậy 3.95
Sự cảm thông 3.18
Năng lực phục vụ 3.46
Phƣơng tiện hữu hình 3.42
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
Từ bảng tổng hợp kết quả mô tả 7 nhân tố tác động lên sự hài lòng của khách hàng
khi sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ABBANK, khách hàng của N đánh giá
mức độ giá cả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng cao ở mức đồng ý. Nhƣ vậy cho thấy các
khách hàng hài lòng ở nhân tố giá cả (3.97 , điều này cũng cho thấy rằng yếu tố giá cả đã
đƣợc khách hàng hài lòng vì lãi suất mang tính cạnh tranh, thay đổi linh hoạt phù hợp với
thị trƣờng và có nhiều chƣơng trình ƣu đãi lãi suất dành cho khách hàng. Tiếp đến khách
hàng đánh giá cao thứ hai là sự tin cậy ở mức (3.95 , Điều này có nghĩa rằng, qua khảo
sát khách hàng cho rằng sự tin cậy ở N vƣợt trội hơn ở ngân hàng khác, mức độ
tin cậy đó đƣợc thể hiện qua Bảng 4.10. Những nhân tố còn lại qua số liệu Bảng 4.15 cho
thấy ở mức trung lập (3,0 .Nhƣ vậy, nhìn chung qua số liệu mô tả cho thấy sự hài lòng
của khách hàng chƣa đƣợc đánh giá cao, họ chỉ đánh giá ở mức không ý kiến. Tóm lại,
thông qua thống kê mô tả cho thấy sơ bộ về đánh giá của ngƣời khảo sát về dịch vụ cho
vay tiêu dùng tại ABBANK ở mức trung lập. Điều này giải thích cho việc sự hài lòng của
khách hàng ở mức độ trung bình vì vậy muốn tăng cao sự hài lòng của khách hàng thì
ABBANK phải chú ý nâng cao các nhân tố tác động đến dịch vụ cho vay tiêu dùng tại
44
ABBANK.
4.2. PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO (CRONBACH’S ALPHA)
4.2.1. Phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) nhân tố Tiện ích sản phẩm
Phân tích nhân tố Tiện ích sản phẩm (TISP , 5 thang đo thì cả 5 thang đo đều cho
thấy Hệ số tƣơng quan tổng biến phù hợp (Corrected Item-Total Correlation) lớn hơn 0.3
và Hệ số ronbach’s lpha đạt 0.701 (bảng 4.16) nên thõa điều kiện đƣa vào phân tích
nhân tố.
Bảng 4.16. Kết quả phân tích độ tin cậy nhân tố tiện ích sản phẩm
Độ tin cậy thống kê
Cronbach's Alpha .701 N of Items 5
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
14.07
5.190
.521
.624
Sản phẩm cho vay tiêu dùng phong phú, đa dạng mang đến nhiều sự lựa chọn cho khách hàng.
14.08
5.626
.483
.643
14.19
5.648
.426
.665
14.11
5.567
.477
.645
NH luôn tiên phong cung cấp các sản phẩm dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng. Thời gian thực hiện giao dịch cho vay tiêu dùng nhanh chóng. Thời hạn cho vay tiêu dùng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
14.11
5.705
.385
.683
Giải ngân ngay khi khách hàng có nhu cầu
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
45
Thang đo – Thống kê tổng
4.2.2. Phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) nhân tố Giá cả
Phân tích nhân tố Giá cả (G , 3 thang đo thì cả thang đo đều cho thấy Hệ số
tƣơng quan tổng biến phù hợp (Corrected Item-Total Correlation) lớn hơn 0.3 và Hệ số
ronbach’s lpha đạt 0.739 (bảng 4.17) nên thỏa điều kiện đƣa vào phân tích nhân tố.
Nhƣng nếu bỏ đi biến GC03 - Ngân hàng luôn có chƣơng trình ƣu đãi lãi suất cho
khách hàng thân thiết thì Hệ số ronbach’s lpha đạt 0.741 (bảng 4.18). Vì vậy, sau khi
bỏ đi biến G 03 thì 2 thang đo còn lại GC01, GC02, cả 2 thang đo này có Hệ số tƣơng
quan tổng biến phù hợp (Corrected Item-Total Correlation) lớn hơn 0.3 và Hệ số
ronbach’s lpha tăng lên 0.741 nên thỏa điều kiện đƣa vào phân tích nhân tố.
Bảng 4.17. Kết quả phân tích độ tin cậy nhân tố Giá cả lần 1
Độ tin cậy thống kê
N of Items Cronbach's Alpha
3 .739
Thang đo – Thống kê tổng
Scale Mean if Item Deleted if
Scale Variance Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
7.96 1.992 .594 .618
7.86 2.051 .611 .602
7.81 2.039 .494 .741
Ngân hàng có mức lãi suất cho vay tiêu dùng cạnh tranh Lãi suất cho vay tiêu linh dùng điều chỉnh hoạt theo lãi suất thị trƣờng luôn có Ngân hàng chƣơng trình ƣu đãi lãi suất cho khách hàng thân thiết.
46
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
Bảng 4.18. Kết quả phân tích độ tin cậy nhân tố Giá cả lần 2
Độ tin cậy thống kê
Cronbach's Alpha N of Items
.741 2
Thang đo – Thống kê tổng
Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Deleted Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation Deleted
Ngân hàng có mức lãi
suất cho vay tiêu dùng 3.95 .613 .589 .
cạnh tranh
Lãi suất cho vay tiêu
dùng điều chỉnh linh 3.85 .671 .589 . hoạt theo lãi suất thị
trƣờng
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
Nhƣ vậy, sau 2 bƣớc phân tích độ tin cậy cho nhân tố giá cả đã loại ra 1 thang đo
nhƣ trên và còn lại 2 thang nhƣ trong bảng 4.18 và tiếp tục đƣa các thang đo còn lại vào
phân tích nhân tố.
4.2.3. Phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) nhân tố Chính sách chăm sóc khách hàng.
Phân tích nhân tố hính sách chăm sóc khách hàng, 4 thang đo thì cả 4 thang đo
đều cho thấy Hệ số tƣơng quan tổng biến phù hợp (Corrected Item-Total Correlation) lớn
hơn 0.3 và Hệ số ronbach’s lpha đạt 0.648 (bảng 4.19) nên thỏa điều kiện đƣa vào
47
phân tích nhân tố.
Bảng 4.19. Kết quả phân tích độ tin cậy nhân tố chính sách chăm sóc khách hàng
Độ tin cậy thống kê
Cronbach's Alpha N of Items
.648 4
Thang đo – Thống kê tổng
Scale Mean if Item Deleted if
Scale Variance Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
10.62 3.800 .407 .595
10.29 3.579 .436 .575
10.00 3.657 .422 .585
10.09 3.063 .458 .563
Nhân viên tín dụng thƣờng xuyên quan tâm, thăm hỏi khách hàng trƣớc và sau khi giải ngân. Có nhiều chƣơng trình khuyến mãi, tặng quà nhân ngày lễ, kỷ niệm, sinh nhật của khách hàng. Nhân viên tín dụng luôn giải quyết thoả đáng các khiếu nại của khách hàng Ngân hàng luôn lắng nghe ý kiến đóng góp của khách hàng
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
4.2.4. Phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) nhân tố Sự tin cậy
Phân tích nhân tố Sự tin cậy, 4 thang đo thì cả 4 thang đo đều cho thấy Hệ số
tƣơng quan tổng biến phù hợp (Corrected Item-Total Correlation) lớn hơn 0.3. Nhƣng Hệ
số ronbach’s lpha đạt 0.703 > 0.6 (bảng 4.20) nên thõa điều kiện đƣa vào phân tích
48
nhân tố.
Bảng 4.20. Kết quả phân tích độ tin cậy nhân tố Sự tin cậy
Độ tin cậy thống kê
Cronbach's Alpha N of Items
.703 4
Thang đo – Thống kê tổng
Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Deleted Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation Deleted
NH luôn thực hiện đúng
những gì cam kết với 11.77 3.693 .503 .630
khách hàng
Bảo mật tốt thông tin 11.74 3.580 .540 .607 khách hàng
.523 .618 Là ngân hàng có uy tín 11.99 3.284
Nhân viên tín dụng luôn
thực hiện đúng quy trình 11.81 4.106 .392 .693
cho vay tiêu dùng.
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
4.2.5. Phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) nhân tố Sự cảm thông
Phân tích nhân tố Sự cảm thông, cả 3 thang đo đều cho thấy Hệ số tƣơng quan
tổng biến lớn hơn 0.3 và Hệ số ronbach’s lpha đạt 0.664 (bảng 4.21) nên thỏa điều
49
kiện đƣa vào phân tích nhân tố.
Bảng 4.21. Kết quả phân tích độ tin cậy nhân tố Sự cảm thông
Độ tin cậy thống kê
N of Items Cronbach's Alpha
3 .664
Thang đo – Thống kê tổng
Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Deleted Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation Deleted
Nhân viên tín dụng chú
ý đến từng nhu cầu của 6.06 2.281 .443 .609
khách hàng
Nhân viên tín dụng sẵn
sàng giúp đỡ khách hàng 6.57 2.211 .512 .525 khi khách hàng có nhu
cầu
Nhân viên tín dụng có
thái độ nhã nhặn khi 6.43 1.962 .478 .570
khách hàng gặp sai sót
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
4.2.6. Phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) nhân tố Năng lực phục vụ
Phân tích nhân tố Năng lực phục vụ, 4 thang đo thì cả 4 thang đo đều cho thấy Hệ
số tƣơng quan tổng biến phù hợp (Corrected Item-Total Correlation) lớn hơn 0.3 và Hệ số
50
ronbach’s lpha đạt 0.682 (bảng 4.22) nên thỏa điều kiện đƣa vào phân tích nhân tố.
Bảng 4.22. Kết quả phân tích độ tin cậy nhân tố năng lực phục vụ
Độ tin cậy thống kê
N of Items Cronbach's Alpha
4 .682
Thang đo – Thống kê tổng
Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Deleted Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation Deleted
Nhân viên tín dụng nhiệt
tình hƣớng dẫn, giúp đỡ 10.62 3.195 .455 .627 khi khách hàng gặp khó
khăn
Nhân viên tín dụng có
trình độ chuyên môn 10.41 3.676 .455 .625
cao.
Nhân viên tính dụng xử 10.14 3.447 .480 .607 lý giao dịch chính xác.
Nhân viên tín dụng luôn
cung cấp các thông tin 10.29 3.298 .477 .608 dịch vụ cần thiết cho
khách hàng
51
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
4.2.7. Phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) nhân tố Phƣơng tiện hữu hình
Phân tích nhân tố phƣơng tiện hữu hình, Dựa vào kết quả (bảng 4.23) cho thấy hệ
số ronbach’s lpha đạt 0.679 > 0.6. Nhƣng biến PTHH01 có hệ số tƣơng quan tổng
biến phù hợp (Corrected Item-Total Correlation) nhỏ hơn 0.3 và khi bỏ biến thì hệ số
cronbach’s alpha tăng.
Sau khi bỏ biến PTHH 01 thì cả 4 thang đo còn lại có hệ số tƣơng quan tổng biến
lớn hơn 0.3 và hệ số ronbach’s lpha tăng lên 0.697 (bảng 4.24) nên thỏa điều kiện đƣa
vào phân tích nhân tố.
Bảng 4.23. Kết quả phân tích độ tin cậy nhân tố phƣơng tiện hữu hình lần 1
Độ tin cậy thống kê
Cronbach's Alpha N of Items
.679 5
Scale Mean if Item Deleted if
Thang đo – Thống kê tổng Scale Variance Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
thông 13.68 7.721 .286 .697
13.65 7.449 .446 .624
13.88 7.134 .486 .606
13.52 .490 .603 7.032
13.71 .478 .609 7.047 Ngân hàng ứng dụng tốt công nghệ tin trong dịch vụ khách hàng ơ sở hạ tầng của ngân hàng khang trang, hiện đại Không gian giao dịch sạch sẽ, thoáng mát, tiện nghi. Chỗ để xe thuận tiện Nhân viên ngân hàng có trang phục lịch sự.
52
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
Bảng 4.24. Kết quả phân tích độ tin cậy nhân tố phƣơng tiện hữu hình lần 2
Độ tin cậy thống kê
Cronbach's Alpha N of Items
4 .697
Thang đo – Thống kê tổng
Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Deleted Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation Deleted
ơ sở hạ tầng của ngân
hàng khang trang, hiện 10.22 4.952 .472 .640
đại
Không gian giao dịch
sạch sẽ, thoáng mát, tiện 10.45 4.805 .479 .635
nghi.
Chỗ để xe thuận tiện 10.09 4.914 .428 .667
Nhân viên ngân hàng có 10.28 4.452 .550 .588 trang phục lịch sự.
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
Nhƣ vậy, sau 2 bƣớc phân tích độ tin cậy cho nhân tố phƣơng tiện hữu hình đã loại
ra 1 thang đo nhƣ trên và còn lại 4 thang nhƣ trong bảng 4.24 và tiếp tục đƣa các thang
đo còn lại vào phân tích nhân tố.
4.2.8. Phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) nhân tố sự hài lòng
Phân tích nhân tố phƣơng tiện hữu hình, 4 thang đo thì cả 4 thang đo đều cho thấy
Hệ số tƣơng quan tổng biến phù hợp (Corrected Item-Total Correlation) lớn hơn 0.3 và
Hệ số ronbach’s lpha đạt 0.668 (bảng 4.25) nên thỏa điều kiện đƣa vào phân tích nhân
53
tố.
Bảng 4.25. Kết quả phân tích độ tin cậy nhân tố sự hài lòng
Độ tin cậy thống kê
Cronbach's Alpha N of Items
.668 4
Thang đo – Thống kê tổng
Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Deleted Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation Deleted
Quý khách sẽ tiếp tục sử
dụng dịch vụ cho vay 10.86 1.360 .485 .576
tiêu dùng tại ABBANK.
Quý khách sẽ giới thiệu
ABBANK cho bạn bè, 10.84 1.436 .442 .605 đồng nghiệp và ngƣời
thân.
Dịch vụ cho vay tiêu
dùng của ngân hàng đã 10.91 1.328 .501 .565 cung cấp cho quý khách
hơn những gì mong đợi.
Sử dụng dịch vụ cho vay
tiêu dùng của ngân hàng 10.89 1.473 .370 .653 là sự lựa chọn đúng đắn
của quý khách .
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
Tóm lại, qua phân tích độ tinh cậy của dữ liệu, cho thấy 2 thang đo không phù
54
hợp để tiếp tục đi phân tích cho những bƣớc sau. ác thang đo bị loại bỏ gồm: Thang đo
“Ngân hàng luôn có chƣơng trình ƣu đãi lãi suất cho khách hàng thân thiết”, thang đo
“Sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng của ngân hàng là sự lựa chọn đúng đắn của quý
khách”. Từ 28 thang đo và 7 nhân tố sau khi phân tích tin cậy còn lại 26 thang đo và 7
nhân tố đƣợc đƣa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
4.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ (EFA)
4.3.1. Phân tích EFA cho biến độc lập
Thực hiện phân tích nhân tố (EFA) thông qua 2 lần phân tích cụ thể nhƣ sau:
Bƣớc 1
Tập hợp các biến quan sát đã qua kiểm tra về độ tin cậy đƣa vào phân tích nhân tố
(28 biến quan sát độc lập tác động đến sự hài lòng khách lòng). Sau khi trừ 2 biến quan
sát GC02, PTHH01 thì biến quan sát còn lại 26 biến và tiếp hành phân tích.Quá trình này
đƣợc gọi là phân tích nhân tố lần 1 với kết quả nhƣ sau:
Các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ cho vay tiêu dùng tại
ABBANK (PHỤ LỤC 3): KMO đạt 0.624 > 0.5, Eigenvalue > 1, tổng phƣơng sai dùng
để giải thích nhân tố (56.75%) > 50%, sig <= 5% thì kết quả phân tích EFA mới có ý
nghĩa. Tôi lấy hệ số tải nhân là 0.3 để phân tích lần 1. Kết quả cho ra TISP03, DTC04,
NLPV02, tất cả đều là một biến đo lƣờng cho cả hai nhân tố thì chúng ta sẽ chọn trọng số
lớn hơn để so sánh với trọng số của biến quan sát khác.
Bƣớc 2
Phân tích lần 2 với điều kiện hệ số tải nhân > 0.4 thì kết quả cho ra 1 biến có chứa
2 nhân tố đƣợc hội tụ thành nhóm có trọng số lớn hơn. ết quả nhƣ bảng 4.26
Bảng 4.26 Kết quả phân tích nhân tố lần 2
KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity
55
Approx. Chi-Square Df Sig. .624 1062.122 325 .000
Rotated Component Matrixa
TISP04 TISP01 TISP03 TISP02 TISP05 DTC03 DTC02 DTC01 DTC04 CSKH02 CSKH03 CSKH01 CSKH04 NLPV03 NLPV04 NLPV01 NLPV02 PTHH05 PTHH03 PTHH02 PTHH04 SCT01 SCT03 SCT02 GC02 GC01 Component 2 1 .729 .720 .656 .655 .573 .765 .761 .708 .554 3 .711 .646 .646 .624 5 .777 .712 .711 .681 6 .689 .659 .629 7 .806 .743
4 .764 .724 .675 .616 Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
Có 26 thang đo có ý nghĩa thống kê trong bƣớc phân tích nhân tố cụ thể:
Nhân tố Tiện ích sản phẩm vẫn giữ nguyên 5 thang đo ban đầu: TISP01 - Sản
phẩm cho vay phong phú, đa dạng mang đến nhiều sự lựa chọn cho khách hàng;
56
TISP02 - NH luôn tiên phong cung cấp các sản phẩm dịch vụ mới để đáp ứng nhu
cầu ngày càng tăng của khách hàng; TISP03 - Thời gian thực hiện giao dịch cho
vay tiêu dùng nhanh chóng; TISP04 Thời hạn cho vay tiêu dùng thỏa mãn nhu cầu
của khách hàng; TISP05 - Giải ngân ngay khi khách hàng có nhu cầu.
Nhân tố Sự tin cậy vẫn giữ đƣợc 4 thang đo ban đầu và không có sự thay đổi
sang các nhân tố từ các biến: STC01 - NH luôn thực hiện đúng những gì cam kết
với khách hàng; STC02 - Bảo mật tốt thông tin khách hàng; STC03 - Là ngân
hàng có uy tín; STC04 - Nhân viên tín dụng luôn thực hiện đúng quy trình cho vay
tiêu dùng.
Nhân tố Chính sách chăm sóc khách hàng vẫn giữ nguyên 4 thang đo: S H01
- Nhân viên thƣờng xuyên quan tâm, thăm hỏi khách hàng trƣớc và sau khi giải
ngân; CSKH – 02 Có nhiều chƣơng trình khuyến mãi, tặng quà nhân ngày lễ, kỷ
niệm, sinh nhật của khách hàng; CSKH03 - Nhân viên tín dụng luôn giải quyết
thoã đáng các khiếu nại của khách hàng; CSKH – 04 Ngân hàng luôn lắng nghe ý
kiến đóng góp của khách hàng.
Nhân tố Năng lực phục vụ vẫn giữ nguyên còn 4 thang đo ban đầu: NLPV01 -
Nhân viên tín dụng nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ khi khách hàng gặp khó khăn;
NLPV02 - Nhân viên tín dụng có trình độ chuyên môn cao; NLPV03 - Nhân viên
tín dụng xử lý giao dịch chính xác; NLPV04 - Nhân viên tín dụng luôn cung cấp
các thông tin dịch vụ cần thiết cho khách hàng.
Nhân tố Phƣơng tiện hữu hình sau khi loại bỏ biến PTHH01 thì nhân tố này còn
lại 4 thang đo: PTHH02 - ơ sở hạ tầng của ngân hàng khang trang, hiện đại;
PTHH03 - Không gian giao dịch sạch sẽ, thoáng mát, tiện nghi; PTHH04 - Chỗ để
xe thuận tiện; PTHH05 - Nhân viên ngân hàng có trang phục lịch sự.
Nhân tố Sự cảm thông vẫn giữ nguyên 3 thang đo ban đầu: SCT01 - Nhân viên
tín dụng chú ý đến từng nhu cầu của khách hàng; SCT02 - Nhân viên tín dụng sẵn
sàng giúp đỡ khách hàng khi khách hàng có nhu cầu; SCT – 03 Nhân viên tín dụng
57
có thái độ nhã nhặn khi khách hàng gặp sai sót.
Nhân tố Giá cả sau thi loại bỏ biến GC03 thì nhân tố này còn lại 2 biến: GC01 -
Ngân hàng có mức lãi suất cho vay tiêu dùng cạnh tranh; GC02 - Lãi suất cho vay
tiêu dùng điều chỉnh linh hoạt theo lãi suất thị trƣờng.
4.3.2. Phân tích EFA cho biến phụ thuộc
Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc cho thấy thang đo này đạt giá trị. Cụ
thể, 4 biến quan sát của thang đo tạo thành 1 nhân tố duy nhất tại điểm dừng Eigenvalue=
2.010 có phƣơng sai trích = 50.261% cho thấy thang đo giải thích đƣợc 50.261% dữ liệu;
hệ số tải nhân tố của các biến lần lƣợt là: SHL03 = 0.757; SHL01 = 0,744; SHL02 =
0.705 SHL04= 0.622 tất cả đều lớn hơn 0.5, hệ số KMO = 0,727 > 0.5 nên EFA phù hợp
với dữ liệu; thống kê Chi-Square của kiểm định artlett’s đạt giá trị 92.325 với mức ý
nghĩa Sig. = 0,000 cho thấy các biến quan sát tƣơng quan với nhau, do vậy thang đo đƣợc
chấp nhận.
Bảng 4.27. Kết quả phân tích nhân tố phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .727
92.325 Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of Sphericity 6 Df
.000 Sig.
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Sums of Squared Extraction Loadings
Total % of Total of Variance Cumulative % % Variance Cumulative %
58
2.010 .769 .634 .587 50.261 19.217 15.859 14.663 50.261 69.477 85.337 100.000 2.010 50.261 50.261 1 2 3 4
Component Matrixa
Component 1
.757 .744 .705 .622 SHL03 SHL01 SHL02 SHL04
4.4. PHÂN TÍCH HỆ SỐ TƢƠNG QUAN
Dựa vào kết quả phân tích Bảng 4.28 vì hệ số tƣơng quan Pearson > 0.1.Cho ta
thấy đƣợc giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc có tƣơng quan tuyến tính với nhau
.Có ý nghĩa thực tế phù hợp với mô hình.
1
SHL
Bảng 4.28. Kết quả phân tích hệ số tƣơng quan
.119 .122 170 1
TISP
170 .119 .122 170
.000 170 -.027 .729 170
.527** .000 170 -.067 .386 170 1
GC
.000 170
.005 170 1
CSKH
DTC
.266** .000 170 .077 .318 170 .337** .000 170 .328** .000 170 .047 .540 170
SCT
.166* .031 170 -.108 .163 170 -.039 .617 170 .093 .228 170 .036 .637 170 1 -.164* .032 170 1
NLPV
SHL TISP GC CSKH DTC SCT NLPV PTHH .155* .402** .438** .043 .000 170 170 -.027 .046 .724 .550 170 170 .213** .329** .008 .915 .000 170 170 .010 .106 .899 .170 170 170 .072 1 .349 170 -.036 .641 170 -.034 .658 170 1
PTHH
Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N
170 .527** -.067 .386 170 .402** -.027 .000 .729 170 170 .438** .046 .000 .550 170 170 .266** .077 .000 .318 170 170 .166* -.108 .163 .031 170 170 .155* -.027 .724 .043 170 170
170 .047 .540 170 170 .036 -.164* .032 .637 170 170 -.036 .072 .641 .349 170 170
170 .106 .170 170 .328** .000 170 .093 .228 170 .010 .899 170
170 -.034 .658 170
170
170 .213** .005 170 .329** .000 170 .337** .000 170 -.039 .617 170 .008 .915 170 Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
59
4.5. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU HIỆU CHỈNH
Sau khi tiến hành phân tích dữ liệu thu thập đƣợc thông qua các bƣớc thống kê mô
tả, phân tích độ tin ronbach’s alpha, phân tích nhân tố và phân tích hệ số tƣơng quan,
mô hình nghiên cứu đƣợc điều chỉnh gồm 7 nhân tố độc lập: Tiện ích sản phẩm, Sự tin
cậy, Chính sách chăm sóc khách hàng, Năng lực phục vụ, Phương tiện hữu hình, Sự cảm
thông, Giá cả. Cả 7 nhân tố độc lập này đều tác động và làm tăng hoặc giảm sự hài lòng
của khách hàng với các thang đo nhƣ đã trình bày ở phần trên và mô hình nghiên cứu
tổng quát sẽ đƣợc hiệu chỉnh lại nhƣ sau:
Hình 4.1. Mô hình nghiên cứu chính thức
Tiện ích sản phẩm
Sự tin cậy
hính sách chăm sóc khách hàng
Sự hài lòng khách hàng
Năng lực phục vụ
Sự cảm thông
Phƣơng tiện hữu hình
Giá cả
60
Nguồn: Tác giả xây dựng thông qua các bƣớc phân tích
4.6. PHÂN TÍCH HỒI QUY KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH
4.6.1. Phân tích hồi quy
Phân tích hồi quy sẽ xác định mối quan hệ nhân quả giữa biến phụ thuộc Sự hài
lòng và các biến độc lập Tiện ích sản phẩm, Giá cả, Chính sách chăm sóc khách hàng,
Sự tin cậy, Sự cảm thông, Năng lực phục vụ, Phương tiện hữu hình đồng thời cũng
xem xét tính đa cộng tuyến giữa các biến độc lập. Mô hình phân tích hồi quy sẽ mô tả
hình thức của mối liên hệ và qua đó giúp ta dự đoán đƣợc mức độ của biến phụ thuộc khi
biết trƣớc giá trị của biến độc lập. Kết quả phân tích ở Bảng 4.29 đƣợc thể hiện nhƣ sau:
Bảng 4.29. Kết quả phân tích hồi quy
Model Summary
Model R R Square Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate
.711a .506 .484 .26867 1
Model Mean Square F Sig. ANOVAa df Sum of Squares
23.673 .000b
1
1.709 .072 Regression Residual Total 11.962 11.694 23.656 7 162 169
Model t Sig.
Unstandardized Coefficients
Std. Error
HỆ SỐ Standardized Coefficients Beta
Collinearity Statistics Tolerance VIF
1
(Constant) TISP GC CSKH DTC SCT NLPV PTHH B .523 .104 .201 .163 .158 .035 .115 .077 .283 .037 .033 .038 .036 .035 .037 .030 1.851 .066 .158 2.813 .006 .383 6.088 .000 .258 4.323 .000 .257 4.344 .000 .063 .996 .321 .179 3.142 .002 .144 2.585 .011 .966 1.035 .771 1.297 .855 1.170 .871 1.148 .771 1.296 .937 1.067 .990 1.010
61
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
4.6.2. Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy bội
Xem Bảng 4.29 cho thấy Hệ số xác định Square đã đƣợc chứng minh là hàm
không giảm theo số biến độc lập đƣợc đƣa vào mô hình. Tuy nhiên, mô hình thƣờng
không phù hợp với dữ liệu thực tế nhƣ giá trị R Square (0.506) thể hiện. Trong tình
huống này, R Square điều chỉnh (Adjuster R Square) (0,484) từ R Square đƣợc sử dụng
để phản ánh sát hơn mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến vì nó không
phụ thuộc vào độ lệch phóng đại của R Square. So sánh 2 giá trị R Square và R Square
điều chỉnh ở Bảng 4.29, chúng ta sẽ thấy R Square điều chỉnh nhỏ hơn và dùng nó
đánh giá độ phù hợp của mô hình sẽ an toàn hơn vì nó không thổi phồng mức độ phù hợp
của mô hình. Nhƣ vậy, với R Square điều chỉnh cho thấy sự tƣơng thích của mô hình
với biến quan sát và biến phụ thuộc Sự hài lòng đƣợc giải thích bởi 7 biến độc lập trong
mô hình.
4.6.3. Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình
Kiểm định F sử dụng trong phân tích phƣơng sai là một phép kiểm định giả thuyết
về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể để xem xét biến phụ thuộc có liên
hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp của các biến độc lập. Nhìn vào Bảng 4.29 ta thấy rằng
giá trị thống kê F đƣợc tính từ giá trị R Square đầy đủ khác 0, giá trị sig < 0.05 cho thấy
giả thuyết của mô hình sử dụng là phù hợp.
Thêm vào đó, tiêu chí Collinearity diagnotics (chuẩn đoán hiện tƣợng đa cộng
tuyến) với hệ số phóng đại phƣơng sai VIF (Variance inflation factor của các biến độc
lập trong mô hình đều nhỏ hơn 10 thể hiện tính đa cộng tuyến của các biến độc là không
đáng kể và các biến trong mô hình đƣợc chấp nhận. Nhƣ vậy, mô hình hồi quy bội thõa
các điều kiện đánh giá và kiểm định độ phù hợp cho việc rút ra các kết quả nghiên cứu.
4.6.4. Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của hệ số hồi quy
Ở phần trên tác giả đã kiểm định sự phù hợp giả thuyết của mô hình, phần này
kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của hệ số hồi quy. Giả sử rằng các hệ số hồi quy bằng 0
62
(giả thuyết H0). Kiểm định này dùng hệ số t ( t = Bi / Sbi) nếu ti khác 0 thì giả thuyết H0
bị bác bỏ. Nhƣ vậy các hệ số hồi quy Bi khác 0. Qua bảng 4.29 dựa vào cột t thì cho thấy
tất cả các giá trị t tƣơng ứng với từng hệ số hồi quy tƣơng ứng đều khác 0. Điều này chức
tỏ H0 bị bác bỏ. Nhƣ vậy, cho kết luận là các biến độc lập đều có tƣơng quan với biến phụ
thuộc.
Tiếp tục ta kiểm định sự phù hợp các biến trong phƣơng trình hổi quy Bảng 4.29
cho thấy giá trị Sig của 6 biến độc lập là “Tiện ích sản phẩm” (TISP), “Giá cả” (GC),
“Chính sách chăm sóc khách hàng” (CSKH), “Sự tin cậy” (STC), “Năng lực phục vụ”
(NLPV), “Phương tiện hữu hình” (PTHH) đều nhỏ hơn 0.05. Do đó có thể nói rằng 6
biến độc lập này đều có ý nghĩa thống kê hay nói cách khác đều có ảnh hƣởng nhất định
đến “Sự hài lòng” của khách hàng. Trong khi đó biến “Sự cảm thông” lại có Sig là
0.321>0.05, điều đó cho thấy về mặt thống kê, biến này không có ý nghĩa trong mô hình.
Nên phƣơng trình hồi quy có dạng nhƣ sau:
Y=0.523+ 0.104X1+ 0.201X2+ 0.163X3+ 0.158X4+ 0.115X5+ 0.077X6
Trong đó:
Y: Sự hài lòng
X1: Tiện ích sản phẩm
X2: Giá cả
X3: Chính sách chăm sóc khách hàng
X4: Sự tin cậy
X5: Năng lực phục vụ
X6: Phương tiện hữu hình
Kết quả cho thấy 6 nhân tố có hệ số Beta chuẩn hóa >0 nên có tác động cùng chiếu
với sự hài lòng của khách hàng. Nếu các biến độc lập tăng lên 1 đơn vị thì Sự hài lòng
khách hàng tăng lên β lần.Từ phƣơng trình trên cho thấy, với điều kiện các yếu tố khác
63
không thay đổi khi sự tin cậy tăng lên 1 đơn vị thì sự hài lòng của khách hàng tăng 0.158,
khi chính sách chăm sóc khách hàng tăng lên 1 đơn vị thì sự hài lòng của khách hàng
tăng 0.163, khi giá cả tăng lên 1 đơn vị thì sự hài lòng của khách hàng tăng lên 0.201 đơn
vị. Tƣơng tự cho các nhân tố khác tác động lên sự hài lòng khách hàng.
4.7. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH ĐA NHÓM
Kiểm định mô hình đa nhóm đƣợc tiến hành nhằm kiểm định sự khác biệt về mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cho vay tiêu dùng giữa các nhóm khách hàng phân theo các đặc điểm nhƣ: giới tính; độ tuổi; nghề nghiệp; thu nhập; thời gian giao dịch gần nhất; biết đến sản phẩm cho vay qua nguồn kênh thông tin nào. Phƣơng pháp đƣợc sử dụng là kiểm định phƣơng sai NOV một chiều đối với các đặc điểm trên, ngoại trừ đặc điểm giới tính thì sự dụng kiểm định T – test ( Vì giới tính chỉ có 2 nhóm: 1 nhóm nam và 1 nhóm nữ)
Kiểm định khác biệt về “Sự hài lòng” phân theo đặc điểm “ Giới tính”
Dựa vào kết quả Bảng 4.30
- Levene's Test: Sig < 0.05 thì phƣơng sai giữa 2 giới tính là khác nhau.
- Equal variances not assumed: Sig > 0.05 Không có sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê về mức độ hài lòng của những khách hàng có giới tính khác nhau.
Bảng 4.30.Kết quả kiểm định khác biệt về “Sự hài lòng” phân theo “ Giới tính”
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Levene's Test for Equality of Variances F
Sig.
t
df
Mean Difference
Std. Error Difference
95% Confidence Interval of the Difference
Lower
Upper
Sig. (2- tailed )
15.711
168
.15465297 -.36370354
.24692369
.000 -.378
.706 -.05838993
SHL
-.366
133.658
.15974038 -.37433594
.25755608
.715 -.05838993
Equal variances assumed Equal variances not assumed
64
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
Kiểm định khác biệt về “ Sự hài lòng” phân theo đặc điểm “ Độ tuổi
Thông qua kiểm định phƣơng sai NOV một chiều, ta có kết quả nhƣ sau:
Từ kết quả Bảng 4.31 cho thấy:
- Test of Homogeneity of Variances : Ở kiểm định này Sig > 0.05 thì phƣơng sai
giữa các lựa chọn của biến định đính về độ tuổi không khác nhau.
- ANOVA : Giá trị Sig = 0.995 > 0.05 của hệ số F không có sự khác biệt có ý nghĩa
trong thống kê về mức độ hài lòng của những khách hàng thuộc các nhóm tuổi
khác nhau
Do vậy, ta có kể kết luận rằng không có sự khác biệt về “ Sự hài lòng” phân theo đặc điểm “ Độ tuổi”
Bảng 4.31. Kết quả kiểm định khác biệt “ Sự hài lòng” phân theo “ Độ tuổi”
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.561 166 .641
3 ANOVA
Between Groups Within Groups Total Sum of Squares Df .071 168.929 169.000 3 166 169 Mean Square F .024 1.018 .023 Sig. .995
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
Kiểm định khác biệt về “ Sự hài lòng” phân theo đặc điểm “ Nghề nghiệp”
Dựa vào kết quả Bảng 4.32
- Test of Homogeneity of Variances : Ở kiểm định này Sig > 0.05 thì phƣơng sai
giữa các lựa chọn của biến định đính về nghề nghiệp không khác nhau.
- ANOVA : Giá trị Sig = 0.379 > 0.05 của hệ số F không có sự khác biệt có ý nghĩa
trong thống kê về mức độ hài lòng của những khách hàng thuộc các nhóm nghề
nghiệp khác nhau.
Do vậy, ta có kể kết luận rằng không có sự khác biệt về “ Sự hài lòng” phân theo đặc
65
điểm “ nghề nghiệp”
Bảng 4.32. Kết quả kiểm định khác biệt về “SHL” phân theo “ Nghề nghiệp”
Test of Homogeneity of Variances
df1 df2 Sig.
Levene Statistic .817 3 166 .486
ANOVA
Df Sig.
F 1.034 .379
Mean Square 1.033 .999 Between Groups Within Groups Total Sum of Squares 3.100 165.900 169.000 3 166 169
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
Kiểm định khác biệt về “ Sự hài lòng” phân theo đặc điểm “ Thu nhập”
Dựa vào kết quả Bảng 4.33
- Test of Homogeneity of Variances : Ở kiểm định này Sig > 0.05 thì phƣơng sai
giữa các lựa chọn của biến định đính về thu nhập không khác nhau.
- ANOVA : Giá trị Sig = 0.271 > 0.05 của hệ số F không có sự khác biệt có ý nghĩa
trong thống kê về mức độ hài lòng của những khách hàng thuộc các nhóm thu
nhập khác nhau.
Do vậy, ta có kể kết luận rằng không có sự khác biệt về “ Sự hài lòng” phân theo đặc
điểm “ thu nhập”
Bảng 4.33. Kết quả kiểm định khác biệt về “SHL” phân theo “ Thu nhập”
Test of Homogeneity of Variances
df1 df2 Sig.
Levene Statistic 1.748 3 166 .159
ANOVA
Df Sig.
F 1.316 .271
Mean Square 1.308 .994 Between Groups Within Groups Total Sum of Squares 3.925 165.075 169.000 3 166 169
66
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
Kiểm định khác biệt về “ Sự hài lòng” phân theo đặc điểm “ Thời gian giao dịch”
Dựa vào kết quả Bảng 4.34
- Test of Homogeneity of Variances : Ở kiểm định này Sig > 0.05 thì phƣơng sai
giữa các lựa chọn của biến định đính về thời gian giao dịch không khác nhau.
- ANOVA : Giá trị Sig = 0.114 > 0.05 của hệ số F không có sự khác biệt có ý nghĩa
trong thống kê về mức độ hài lòng của những khách hàng thuộc các nhóm thời
gian giao dịch khác nhau.
Do vậy, ta có kể kết luận rằng không có sự khác biệt về “ Sự hài lòng” phân theo đặc
điểm “ Thời gian giao dịch”
Bảng 4.34. Kết quả kiểm định khác biệt về “SHL” phân theo “ Thời gian giao dịch”
Test of Homogeneity of Variances
df1 df2 Sig.
3 165 Levene Statistic .372 .773
df Sig.
F 1.892 .114
Mean Square 1.853 .979 ANOVA Between Groups Within Groups Total Sum of Squares 7.412 161.588 169.000 4 165 169
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
Kiểm định khác biệt về “ Sự hài lòng” phân theo đặc điểm “ Kênh thông tin”
Dựa vào kết quả Bảng 4.35
- Test of Homogeneity of Variances : Ở kiểm định này Sig > 0.05 thì phƣơng sai
giữa các lựa chọn của biến định đính về kênh thông tin không khác nhau.
- ANOVA : Giá trị Sig = 0.542 > 0.05 của hệ số F không có sự khác biệt có ý nghĩa
trong thống kê về mức độ hài lòng của những khách hàng thuộc các nhóm kênh
thông tin khác nhau.
Do vậy, ta có kể kết luận rằng không có sự khác biệt về “ Sự hài lòng” phân theo
67
đặc điểm “ kênh thông tin”
Bảng 4.35. Kết quả kiểm định khác biệt về “SHL” phân theo “ Kênh thông tin”
Test of Homogeneity of Variances
df1 df2 Sig.
Levene Statistic .713 3 166 .546
ANOVA
Df F Sig.
.720 .542
Mean Square .723 1.005 Between Groups Within Groups Total Sum of Squares 2.170 166.830 169.000 3 166 169
Nguồn: Tác giả xử lý số liệu
Tóm tắt chƣơng 4
hƣơng 4 cho thấy việc phân tích dữ liệu qua các bƣớc nhƣ phân tích mô tả, phân tích tin
cậy, phân tích nhân tố và phân tích hồi quy. Trong bƣớc phân tích mô tả cho thấy nhân tố
giá cả có mức độ cao nhất là 3.97 và thấp nhất là sự cảm thông 3.18. Trong phân tích độ
tin cậy đã loại ra 2 biến quan sát không phù hợp. Trong bƣớc phân tích nhân tố cho thấy
không có nhân tố và biến nào bị loại và phù hợp khi đƣa vào phân tích. Phân tích hồi quy
đã loại bỏ nhân tố “Sự cảm thông” vì Sig < 0.05. Trong đó, nhân tố giá cả có tác động
mạnh đến sự hài lòng của khách hàng là cao nhất có hệ số hồi quy 0.201 và tác động yếu
nhất so với mô hình hồi quy là phƣơng tiện hữu hình với hệ số hồi quy 0.077. Qua các
bƣớc kiểm định mô hình thì thấy 6 nhân tố độc lập có mối quan hệ với biến phụ thuộc và
68
mô hình đã đƣợc chấp nhận.
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
hƣơng 4 đã cho kết quả phân tích, chƣơng này sẽ nêu lên kết luận chung và đƣa
ra một số giải pháp nhằm tăng cao sự hài lòng khách hàng về dịch vụ cho vay tiêu dùng
tại ABBANK. Bên cạnh đó cũng nêu ra những điểm hạn chế của đề tài để tác giả nghiên
cứu sau về lĩnh vực này hoàn thiện hơn.
5.1. KẾT LUẬN
Đề tài nghiên cứu còn lại 6 nhân tố tác động lên sự hài lòng của khách hàng về
dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ABBANK bao gồm: (1) Tiện ích sản phẩm, (2) Giá cả, (3)
Chính sách chăm sóc khách hàng,(4) Sự tin cậy, (5) Năng lực phục vụ, (6)Phương
tiện hữu hình. Trong 6 nhân tố thì nhân tố phƣơng tiện hữu hình tác động ít nhất đến sự
hài lòng khách hàng. Tác động đến sự hài lòng khách hàng nhiều nhất là nhân tố giá cả
với hệ số Beta= 0.201 . Theo kết quả nghiên cứu này, khách hàng vẫn chƣa đánh giá cao
dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ABBANK – PGD Phú Mỹ Hƣng và cũng chƣa hài lòng về
dịch vụ này tại ngân hàng. Nhƣ vậy ABBANK cần phải giữ vững và phát triển các nhân
tố có tác động mạnh đến sự hài lòng khách hàng và cần cải thiện và nâng cao đối với các
nhân tố còn lại cũng không kém phần quan trọng.
Liên hệ thực tế về dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ABBANK, tác giả thấy rằng
những ngƣời đƣợc khảo sát đánh giá chính xác về sự hài lòng về dịch vụ cho vay tiêu
dùng. hách hàng N đánh giá về dịch vụ cho vay tiêu dùng ở mức trung bình
thông qua các giá trị trung bình của thống kê mô tả chỉ nằm ở mức 3.0
Qua phân tích T- test và phân tích phƣơng sai NOV một chiều cho thấy giá trị
báo cáo về mức ý nghĩa Sig của nhóm khách hàng phân theo từng đặc điểm: “Giới tính”,
“Lĩnh vực nghề nghiệp”, “ ức thu nhập hằng tháng”, “Thời gian giao dịch gần nhất”,
“ ênh thông tin ” mức độ đánh giá về “Sự hài lòng” giữa các nhóm khách hàng phân
theo các đặc điểm trên là nhƣ nhau. Điều này có nghĩa là những nỗ lực nhằm nâng cao
“Sự hài lòng” không cần phải điều chỉnh theo sự khác biệt đối với những đặc điểm nêu
69
trên.
5.2. KIẾN NGHỊ
Theo kết quả nghiên cứu hồi quy cho thấy Sự hài lòng của khách hàng đối với
dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ABBANK phụ thuộc vào 6 nhân tố theo thứ tự ƣu tiên: Giá
cả, Chính sách chăm sóc khách hàng, Sự tin cậy, Năng lực phục vụ, Tiện ích sản
phẩm , Phương tiện hữu hình. Đứng trƣớc tình hình thực tế nhƣ nhận xét trên, tác giả
đƣa ra một số giải pháp tăng cao sự hài lòng của khách hàng.
Giá cả
Theo kết quả phân tích hồi quy thì nhân tố giá cả có tác động mạnh nhất đến sự hài
lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng. Và trong thống kê mô tả thì
nhân tố này đƣợc ngƣời khảo sát đánh giá trên mức trung lập. Chính vì thế muốn tăng cao
sự hài lòng của khách hàng thì cần quan tâm đến nhân tố này. Trong nhân tố giá cả gồm
có 2 biến quan sát, biến thứ nhất là Ngân hàng có mức lãi suất cho vay tiêu dùng cạnh
tranh đƣợc đánh giá trung bình là 3.85; biến tiếp theo lãi suất cho vay tiêu dùng đƣợc
điều chỉnh linh hoạt theo lãi suất thị trƣờng với mức đánh giá trung bình 3.95. Nhƣ vậy,
nhìn chung các thang đƣợc khách hàng đánh giá khá cao.Vì vậy để tăng cao sự hài lòng
khách hàng hơn nữa cần đẩy mạnh phát triển cho nhân tố này. Trên thực tế cho thấy, lãi
suất cho vay tiêu dùng ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của khách hàng, vì yếu
tố giá cả dịch vụ cho vay đƣợc khách hàng quan tâm nhiều nhất và có ảnh hƣởng mạnh
đến sự hài lòng khách hàng. Đây cũng là một căn cứ để khách hàng đƣa ra quyết định có
tiếp tục sử dụng dịch vụ hay không. Vì vậy mà ABBANK cần có mức lãi suất cho vay,
mức phí linh hoạt, cạnh tranh và thay đổi phù hợp với tình hình lãi suất thị trƣờng để có
thể chủ động điều chỉnh để giữ và thu hút khách hàng cũng nhƣ không để thiệt hại khi lãi
suất có biến động mạnh.
Chính sách chăm sóc khách hàng
Trong phân tích hồi quy thì nhân tố hính sách chăm sóc khách hàng đƣợc đánh
giá ở mức cao thứ 2 trong 6 nhân tố tác động đến sự hài lòng khách hàng. Và đƣợc khách
70
hàng đánh giá với mức độ trung bình của nhân tố này là 3.42 chỉ ở mức độ trung lập.
Chính vì nhân tố này nó có ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng cho nên cần phải
quan tâm và triển khai các chính sách nhằm tăng cao sự hài lòng cụ thể: Nhân viên tín
dụng luôn giải quyết thỏa đáng các khiếu nại của khách hàng đƣợc khách hàng đánh giá
cao trong 4 biến quan sát với mức trung bình 3.66. Phải xem khiếu nại của khách hàng là
tín hiệu để ngân hàng không ngừng cải thiện chất lƣợng dịch vụ. Nếu các khiếu nại của
khách hàng đƣợc ghi nhận và sửa đổi kịp thời đồng nghĩa với mức độ hài lòng và niền tin
của khách hàng đƣợc nâng cao. Ngân hàng luôn lắng nghe ý kiến đóng góp của khách
hàng đây là biến quan sát mà tôi thiết nghĩ ngân hàng cần quan tâm lắng nghe ý kiến vì
khách hàng ý kiến thì chính họ đang quan tâm tới sản phẩm dịch cho vay tiêu tại ngân
hàng, họ nhằm đƣa ra những quan điểm để chất lƣợng sản phẩm dịch vụ tốt hơn. Những
khách hàng mà hay đóng góp ý kiến thƣờng họ sẽ là khách hàng trung thành với ngân
hàng nhất. Ngoài ra, còn 2 biến mà khách hàng đánh giá ở mức độ trung lập là nhân viên
tín dụng thƣờng xuyên quan tâm, thăm hỏi khách hàng trƣớc và sau khi giải ngân, có
nhiều chƣơng trình khuyến mãi, tặng quà nhân ngày lễ, kỷ niệm, sinh nhật của khách
hàng. Đây là 2 biến quan sát nhằm duy trì mối quan hệ giữa khách hàng với ngân hàng.
Nhằm đƣa ra những chính sách để thể hiện sự quan tâm, tri ân khách hàng đã và đang sử
dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ABBANK. Chính vì vây mà ngân hàng cần đẩy mạnh
phát triển về nhân tố chính sách chăm sóc khách hàng hơn nữa.
Sự tin cậy
Qua phân tích mô tả cho thấy nhân tố sự tin cậy đƣợc khách hàng đánh giá khá
cao (đồng ý) thể hiện cụ thể nhƣ sau: Ngân hàng luôn thực hiện đúng những gì cam kết
với khách hàng với mức đánh giá trung bình là 4.0; bảo mật tốt thông tin khách hàng với
mức đánh giá trung bình 4.04; Là ngân hàng có uy tín với mức đánh giá trung bình là
3.78; cuối cùng là biến nhân viên tín dụng luôn thực hiện đúng quy trình cho vay tiêu
dùng với mức đánh giá trung bình là 3.96. Mặc khác, trong phân tích hồi quy thì nhân tố
sự tin cậy xếp thứ 3 trong các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử
dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng. Ngày nay khách hàng ngày càng có xu hƣớng giao dịch
71
dựa trên yếu tố tin cậy, họ luôn qua tâm đến danh tiếng , uy tín của ngân hàng. Khách
hàng cũng cảm nhận hài lòng của yếu tố này rất cao. Vì vậy,Ngân hàng cần thiết phải đơn
giản hóa các thủ tục, mẫu biểu, giảm thiểu thời giao dịch với khách hàng. Xây dựng một
quy trình xử lý nghiệp vụ nhất quan, thông suốt giữa các phòng/ tổ để rút ngắn thời gian
chờ đợi và tạo lòng tin nơi khách hàng, nhất là khi một bộ phận chƣa thể cung cấp sản
phẩm hoàn chỉnh cho khách hàng.
Năng lực phục vụ
Trong phân tích hồi quy thì nhân tố năng lực phục vụ tác động đến sự hài lòng
khách hàng xếp thứ 4 trong 6 nhân tố tác động lên mô hình. Và trong thống kê mô tả
đƣợc khách hàng đánh giá ở mức độ trung bình là 3.46. Nhìn chung, khách hàng chƣa hài
lòng về nhân tố năng lực phục vụ. Chính vì vậy, Để đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng,
Ngân hàng An Bình cần phải có chiến lƣợc phát triển mạng lƣới phù hợp, đào tạo nguồn
nhân lực chất lƣợng cao, trang bị cho nhân viên các kỹ năng phục vụ giao tiếp và bán
hàng. Đồng thời cần phải có thái độ phục vụ lịch sự, chuyên nghiệp và nhiệt tình đối với
khách hàng. Tôn trọng các cam kết với khách hàng và hoạt động vì mục tiêu hƣớng tới
khách hàng.
Tiện ích sản phẩm
Theo kết quả phân tích hồi quy thì nhân tố tiện ích sản phẩm tác động ít thứ 2 đến
sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ABBANK. Còn
trong thông kê mô tả cho thấy ngƣời khảo sát đánh giá thấp ở mức trung lập. Chính vì
thế muốn tăng cao sự hài lòng khách hàng thì ngân hàng phải quan tâm đến nhân tố này.
Trong yếu tố này cần phải nâng cao thang đo thời gian thực hiện giao dịch nhanh chóng
và giải ngân ngay khi khách hàng có nhu cầu. Tiếp đến là duy trì và phát triển các sản
phẩm cho vay tiêu tiêu dùng đa dạng hơn để mang đến cho khách hàng nhiều sự lựa
chọn. Đồng thời, Ngân hàng cũng nên tiên phong các sản phẩm dịch vụ mới để đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng và thời hạn vay phải phù hợp thõa mãn nhu cầu
72
khách hàng.
Phƣơng tiện hữu hình
Trong mô hình phân tích hồi quy thì nhân tố phƣơng tiện hữu hình tác động ít nhất
đến sự hài lòng của khách hàng trong 6 nhân tố tác động. Chính vì vậy, Ngân hàng cần
nâng cao về cơ sở hạ tầng, không gian giao dịch và trang bị những công nghệ hiện đại để
phục vụ cho nhu cầu giao dịch. Cần phải nâng cao hình ảnh của ngân hàng thật sự phải
chuyên nghiệp hơn nữa trong đồng phục và tác phong. ABBANK cần xây dựng văn hóa,
hình ảnh đẹp trong lòng khách hàng từ tờ rơi, poster, slogan đến mô hình, kiểu dáng
chung về trụ sở, phòng giao dịch.
5.3. HẠN CHẾ VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
Mặc dù nghiên cứu đóng góp tích cực trong việc tìm hiểu về sự hài lòng của khách
hàng khi sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng, góp phần làm tài liệu tham khảo cho những
tác giả sau này. Đặc biệt đối với ngân hàng có thể tận dụng bài nghiên cứu để nâng cao
về dịch vụ cho vay tiêu dùng của họ. Tuy nhiên, bài viết cũng có những hạn chế nhất
định về kích thƣớc mẫu và đối tƣợng khảo sát. Trên cơ sở những hạn chế của đề tài, tác
giả đề nghị với những đề tài sau nên nghiên cứu đối tƣợng khảo sát đa dạng hơn, mẫu lớn
hơn.Đề tài chỉ đánh giá các thang đo bằng phƣơng pháp hệ số ronbach’s alpha và
phƣơng pháp phân tích EF , mô hình lý thuyết đƣợc kiểm định bằng phƣơng pháp phân
tích hồi quy. Hiện nay còn có các phƣơng pháp, công cụ hiện đại khác dùng để do lƣờng,
đánh giá thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết có thể chính xác hơn.
Tóm tắt chƣơng 5
Tóm lại, chƣơng 5 kết luận lại những kết quả phân tích đƣợc ở chƣơng 4 và liên hệ
với thực tế. Từ những kết quả đó tác giả đã đề xuất một số hàm ý đến ngân hàng để tăng
sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ABBANK. Dựa
vào kết quả thống kê mô tả và kết quả hồi quy tác giả đã đề xuất 6 nhóm kiến nghị cho
từng nhân tố cụ thể tác động đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ cho vay
73
tiêu dùng. Cuối chƣơng 5 là các hạn chế và hƣớng phát triển đề tài mà tác giả đề xuất.
KẾT LUẬN
Đề tài nghiên cứu “ Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đến dịch vụ cho vay tiêu
dùng tại A N ” đƣợc thể hiện qua 5 chƣơng, 5 chƣơng này thể hiện quy trình nghiên
cứu của đề tài. hƣơng 1, chủ yếu là vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu của đề tài,
đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu và nội dung nghiên cứu. Trong những nội dung chƣơng
1 thì vấn đề nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu là quan trọng nhất. hƣơng 2, Hệ thống
kiến thức liên quan đến dịch vụ cho vay tiêu dùng, các mô hình nghiên cứu trƣớc, các cơ
sở lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu. Dựa vào mô hình nghiên cứu của
Parasuraman (1988) tác giả đã xây dựng mô hình nghiên cứu cho đề tài của mình.
hƣơng 3, bàn về quy trình nghiên cứu, các phƣơng pháp nghiên cứu, cách lấy mấu và
xây dựng thang đo cho mô hình nghiên cứu.Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp tổng hợp
cho đề tài của mình. Phƣơng pháp nghiên cứu đinh tính giúp tìm ra đƣợc bảng câu hỏi
chính thức thông qua việc khảo sát các chuyên gia. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng
giúp xử lý dữ liệu để đánh giá thực trạng các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách
hàng. hƣơng 3 cũng cho thấy cách lấy mẫu để phục vụ vụ nghiên cứu, lấy mẫu dựa trên
nhóm khách hàng của N . hƣơng 4 chủ yếu tập trung vào phân tích định lƣợng.
Phân tích mô tả đã chỉ ra đƣợc mức độ đánh giá của từng nhân tố đến sự hài lòng của
khách hàng, qua phân tích này đã cho thấy….
74
Qua phân tích độ tin cậy, phân tích EFA cho thấy rằng 7 nhân tố xây dựng trong mô hình dự kiến đã loại bỏ 2 biến còn lại 26 biến quan sát đôc lập. Sau khi phân tích hồi quy còn lại 6 nhân tố có ảnh hƣởng tích cực đến sự hài lòng của khách hàng, qua các bƣớc kiểm định giả thuyết của hệ số hồi quy cho thấy giả thuyết chấp nhận và các hệ số hồi quy đã cho thấy các biến độc lập có tƣơng quan với biến phụ thuộc. hƣơng 5 dựa vào kết quả phân tích chƣơng 4 đã nêu lên các kiến nghị cho ngân hàng nhằm mục tiêu tăng cao sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng. Trong chƣơng này, tác giả kiến nghị những giải pháp mạnh cho các nhân tố đƣợc khách hàng đánh giá thấp và nâng cao và phát triển những nhân tố đƣợc đánh giá cao trong mô hình nhƣ: Tiện ích sản phẩm, Sự tin cậy, hính sách chăm sóc khách hàng, Năng lực phục vụ, Phƣơng tiện hữu hình, Giá cả.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, Luật các tổ chức tín dụng (1997,2010).
2. . Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Đăng Dờn, Hoàng Đức, Trần Huy Hoàng, Trầm Xuân
Hƣơng – Trƣờng ĐH inh Tế TP. HCM (2009), Tín dụng ngân hàng, NXB Thống
Kê, TP. HCM.
3. Nguyễn Minh Kiều (2006), Nghiệp vụ ngân hàng, NXB Thống Kê, TP. HCM.
4. Chính sách tín dụng ABBANK
5. Hoang Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), “Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS”, NXB Hồng Đức.
6. Thuỳ Dung va nhóm sinh viên (2011) “Nghiên cứu sự hài lòng của hành khách
khi đi trên tuyến xe bus chợ Tân Hương - Suối Tiên”, ĐH inh tế TP.HCM
7. Các website:
www.ABBANK.com.vn
www.Vneconomy.vn
www.cafef.vn
www.Tailieu.vn
http://luanvan.co/luan-van/luan-van-nang-cao-su-hai-long-cua-khach-hang-tai-
ngan- hang-dau-tu-va-phat-trien-viet-nam-chi-nhanh-thanh-pho-ho-chi-minh-
11017/
https://www.vietinbank.vn/web/home/vn/news/14/10/nang-cao-su-hai-long-cua-
75
khach-hang-doi-voi-dich-vu-cho-vay.html?p=1
PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Xin kính chào anh/ chị, hiện nay tôi đang là sinh viên năm cuối khoa ế toán – Tài chính ngân hàng – Đại học Công nghệ TP HCM. Với đề tài “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ cho vay tiêu dùng tại ABBANK”. Rất mong anh/ chị bớt chút thời gian giúp tôi hoàn thành bảng khảo sát này. ọi ý kiến của anh/chị vô cùng quý giá đối với khoá luận tốt nghiệp của tôi. Xin chân thành cảm ơn! Hãy vui lòng khoanh tròn vào một ô tƣơng ứng với mức độ đồng ý của bạn trong bảng sau:
1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Không ý kiến 4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý
I. Tiện ích sản phẩm
1. Sản phẩm cho vay tiêu dùng phong phú, đa dạng 1 2 3 4 5 mang đến nhiều sự lựa chọn cho khách hàng.
1 2 3 4 5 2. NH luôn tiên phong cung cấp các sản phẩm dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng.
3. Thời gian thực hiện giao dịch cho vay tiêu dùng 1 2 3 4 5 nhanh chóng.
5. Giải ngân ngay khi khách hàng có nhu cầu.
4. Thời hạn cho vay tiêu dùng thỏa mãn nhu cầu của 1 2 3 4 5 khách hàng
1 2 3 4 5
II. Giá cả
6. Ngân hàng có mức lãi suất cho vay tiêu dùng cạnh 1 2 3 4 5 tranh
7. Lãi suất cho vay tiêu dùng điều chỉnh linh hoạt 1 2 3 4 5 theo lãi suất thị trƣờng
8. Ngân hàng luôn có chƣơng trình ƣu đãi lãi suất 1 2 3 4 5 cho khách hàng thân thiết.
III. Chính sách chăm sóc khách hàng
9. Nhân viên tín dụng thƣờng xuyên quan tâm, thăm hỏi khách hàng trƣớc và sau khi giải ngân. 1 2 3 4 5
10. Có nhiều chƣơng trình khuyến mãi, tặng quà nhân 1 2 3 4 5 ngày lễ, kỷ niệm, sinh nhật của khách hàng.
11. Nhân viên tín dụng luôn giải quyết thoả đáng các 1 2 3 4 5 khiếu nại của khách hàng.
12. Ngân hàng luôn lắng nghe ý kiến đóng góp của 1 2 3 4 5
khách hàng.. Sự tin cậy IV.
13. NH luôn thực hiện đúng những gì cam kết với 1 2 3 4 5 khách hàng.
1 1 2 2 3 3 4 4 5 5
14. Bảo mật tốt thông tin khách hàng. 15. Là ngân hàng có uy tín 16. Nhân viên tín dụng luôn thực hiện đúng quy trình 1 2 3 4 5
cho vay tiêu dùng. Sự cảm thông V.
17. Nhân viên tín dụng chú ý đến từng nhu cầu của 1 2 3 4 5 khách hàng
18. Nhân viên tín dụng sẵn sàng giúp đỡ khách hàng 1 2 3 4 5 khi khách hàng có nhu cầu
19. Nhân viên tín dụng có thái độ nhã nhặn khi khách 1 2 3 4 5 hàng gặp sai sót
VI. Năng lực phục vụ 20. Nhân viên tín dụng nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ 1 2 3 4 5 khi khách hàng gặp khó khăn.
1 1 2 2 3 3 4 4 5 5
21. Nhân viên tín dụng có trình độ chuyên môn cao. 22. Nhân viên tính dụng xử lý giao dịch chính xác. 23. Nhân viên tín dụng luôn cung cấp các thông tin 1 2 3 4 5
dịch vụ cần thiết cho khách hàng Phƣơng tiện hữu hình VII.
24. Ngân hàng ứng dụng tốt công nghệ thông tin trong 1 2 3 4 5 dịch vụ khách hàng.
25. ơ sở hạ tầng của ngân hàng khang trang, hiện 1 2 3 4 5 đại.
26. Không gian giao dịch sạch sẽ, thoáng mát, tiện 1 2 3 4 5 nghi.
27. Chỗ để xe thuận tiện. 28. Nhân viên ngân hàng có trang phục lịch sự. 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5
VIII. Đánh giá về sự hài lòng 29. Quý khách sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ cho vay tiêu 1 2 3 4 5 dùng tại ABBANK.
30. Quý khách sẽ giới thiệu ABBANK cho bạn bè, 1 2 3 4 5 đồng nghiệp và ngƣời thân.
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 31.Dịch vụ cho vay tiêu dùng của ngân hàng đã cung cấp cho quý khách hơn những gì mong đợi. 32.Sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng của ngân hàng là sự lựa chọn đúng đắn của quý khách .
33. Giới tính: 1. Nam 2. Nữ
34. Độ tuổi: 1. Dƣới 25 2. Từ 25 đến 35
3. Từ 35 đến 45 4. Trên 45
35. Lĩnh vực nghề nghiệp:
1. Nông dân, công nhân 2. Nhân viên văn phòng
3. uôn án/ kinh doanh 4. Hƣu trí
36. Mức thu nhập hằng tháng:
1. < 5 Triệu 2. Từ 5 – 10 Triệu
3. Từ 10 - 20 Triệu 4. > 20 Triệu
37. Anh/ Chị đã giao dịch với ABBANK trong thời gian gần nhất là:
1. < 1 tuần 2. Khoảng 1 tháng trở lại
3. Từ 1 – 6 tháng 4. Trên 1 năm
38. Anh/ Chị biết đến các sản phẩm cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ABBANK thông qua nguồn nào:
1. Tivi, radio, internet 2. ăng rôn quảng cáo
3. Nhân viên của Ngân hàng 4. Bạn bè và Ngƣời thân
PHỤ LỤC 2
PHÂN TÍCH CRONBACH’S ALPHA
SCALE: TIỆN ÍCH SẢN PHẢM
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.701
5
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
TISP01
3.57
.883
170
TISP02
3.56
.792
170
TISP03
3.45
.843
170
TISP04
3.53
.815
170
TISP05
3.54
.871
170
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
TISP01
14.07
5.190
.521
.624
TISP02
14.08
5.626
.483
.643
TISP03
14.19
5.648
.426
.665
TISP04
14.11
5.567
.477
.645
TISP05
14.11
5.705
.385
.683
SCALE: GIÁ CẢ LẦN 1
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.739
3
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
GC01
3.85
.819
170
GC02
3.95
.783
170
GC03
4.01
.874
170
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
GC01
7.96
1.992
.594
.618
GC02
7.86
2.051
.611
.602
GC03
7.81
2.039
.494
.741
SCALE: GIÁ CẢ LẦN 2
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.741
2
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
GC01
3.85
.819
170
GC02
3.95
.783
170
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
GC01
3.95
.613
.589
.
GC02
3.85
.671
.589
.
SCALE: CHÍNH SÁCH CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.648
4
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
CSKH01
.768
170
3.05
CSKH02
.821
170
3.38
CSKH03
.806
170
3.66
CSKH04
.984
170
3.58
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
CSKH01
10.62
3.800
.407
.595
CSKH02
10.29
3.579
.436
.575
CSKH03
10.00
3.657
.422
.585
CSKH04
10.09
3.063
.458
.563
SCALE: SỰ TIN CẬY
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.703
4
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
DTC01
4.00
.814
170
DTC02
4.04
.821
170
DTC03
3.78
.934
170
DTC04
3.96
.772
170
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted
DTC01 DTC02 DTC03 DTC04
11.77 11.74 11.99 11.81
Corrected Item- Total Correlation .503 .540 .523 .392
3.693 3.580 3.284 4.106
.630 .607 .618 .693
SCALE: SỰ CẢM THÔNG
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.664
3
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
SCT01
3.47
.851
170
SCT02
2.96
.824
170
3.10
.952
170
SCT03
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
SCT01
6.06
2.281
.443
.609
SCT02
6.57
2.211
.512
.525
SCT03
6.43
1.962
.478
.570
SCALE: NĂNG LỰC PHỤC VỤ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.682
4
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
NLPV01
3.20
.901
170
NLPV02
3.41
.726
170
NLPV03
3.68
.788
170
NLPV04
3.53
.844
170
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
NLPV01
10.62
3.195
.455
.627
NLPV02
10.41
3.676
.455
.625
NLPV03
10.14
3.447
.480
.607
NLPV04
10.29
3.298
.477
.608
SCALE: PHƢƠNG TIỆN HỮU HÌNH LẦN 1
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.679
5
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
3.43 3.46 3.23 3.59 3.40
1.059 .918 .955 .977 .987
170 170 170 170 170
PTHH01 PTHH02 PTHH03 PTHH04 PTHH05
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
13.68
7.721
.286
.697
PTHH01
13.65
7.449
.446
.624
PTHH02
13.88
7.134
.486
.606
PTHH03
13.52
7.032
.490
.603
PTHH04
13.71
7.047
.478
.609
PTHH05
Scale: Phƣơng tiện hữu hình phân tích lần 2
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.697
4
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
PTHH02
3.46
.918
170
PTHH03
3.23
.955
170
PTHH04
3.59
.977
170
PTHH05
3.40
.987
170
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
PTHH02
10.22
.472
.640
4.952
PTHH03
10.45
.479
.635
4.805
PTHH04
10.09
.428
.667
4.914
PTHH05
10.28
.550
.588
4.452
SCALE: SỰ HÀI LÒNG
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.668
4
Item Statistics
Mean
Std. Deviation
N
SHL01
3.64
.530
170
SHL02
3.66
.511
170
SHL03
3.59
.538
170
SHL04
3.61
.535
170
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
SHL01
10.86
1.360
.485
.576
SHL02
10.84
1.436
.442
.605
SHL03
10.91
1.328
.501
.565
SHL04
10.89
1.473
.370
.653
PHỤ LỤC 03
Factor Analysis: PHÂN TÍCH EFA CHO CÁC BIẾN ĐỘC LẬP
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.624
Approx. Chi-Square
1062.122
Df
Bartlett's Test of Sphericity
325
Sig.
.000
Communalities
Initial
Extraction
TISP01
.676
1.000
TISP02
.551
1.000
TISP03
.647
1.000
TISP04
.568
1.000
TISP05
.406
1.000
GC01
.677
1.000
GC02
.743
1.000
CSKH01
.472
1.000
CSKH02
.551
1.000
CSKH03
.474
1.000
CSKH04
.504
1.000
DTC01
.581
1.000
DTC02
.629
1.000
DTC03
.639
1.000
DTC04
.476
1.000
SCT01
.537
1.000
SCT02
.559
1.000
SCT03
.550
1.000
NLPV01
.498
1.000
NLPV02
.528
1.000
NLPV03
.640
1.000
NLPV04
.590
1.000
PTHH02
.553
1.000
PTHH03
.601
1.000
PTHH04
.496
1.000
PTHH05
.609
1.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Loadings
Loadings
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Variance
%
Variance
%
Variance
%
1
12.461
12.461 3.240
12.461
12.461 2.372
9.122
9.122
3.240
2
8.560
17.681
2.590
9.960
22.421 2.590
9.960
22.421 2.226
3
8.405
26.086
2.249
8.649
31.070 2.249
8.649
31.070 2.185
4
8.385
34.471
2.214
8.514
39.583 2.214
8.514
39.583 2.180
5
8.211
42.683
1.978
7.609
47.192 1.978
7.609
47.192 2.135
6
7.519
50.202
1.402
5.392
52.584 1.402
5.392
52.584 1.955
7
6.551
56.753
1.084
4.169
4.169
8
.990
3.807
9
.989
3.805
10
.870
3.347
11
.852
3.278
12
.756
2.907
13
.715
2.750
14
.684
2.629
15
.658
2.532
16
.625
2.404
17
.586
2.252
18
.544
2.092
19
.506
1.947
20
.476
1.830
21
.407
1.564
22
.394
1.516
23
.342
1.317
24
.332
1.278
25
.290
1.114
56.753 1.703
26
.229
.879
56.753 1.084 60.560 64.365 67.712 70.990 73.897 76.647 79.276 81.808 84.211 86.464 88.556 90.503 92.333 93.896 95.413 96.729 98.007 99.121 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
.729
TISP04
.720
TISP01
-.317
.656
TISP03
.655
TISP02
.573
TISP05
.765
DTC03
.761
DTC02
.708
DTC01
.327
.554
DTC04
.711
CSKH02
.646
CSKH03
.646
CSKH01
.624
CSKH04
.764
NLPV03
.724
NLPV04
.675
NLPV01
.616
-.344
NLPV02
.777
PTHH05
.712
PTHH03
.711
PTHH02
.681
PTHH04
.689
SCT01
.659
SCT03
.629
SCT02
.806
GC02
.743
GC01
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
FACTOR ANALYSIS: PHÂN TÍCH LẦN 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.624
Approx. Chi-Square
1062.122
Bartlett's Test of Sphericity
df
325
Sig.
.000
Communalities
Initial
Extraction
TISP01
.676
1.000
TISP02
.551
1.000
TISP03
.647
1.000
TISP04
.568
1.000
TISP05
.406
1.000
GC01
.677
1.000
GC02
.743
1.000
CSKH01
.472
1.000
CSKH02
.551
1.000
CSKH03
.474
1.000
CSKH04
.504
1.000
DTC01
.581
1.000
DTC02
.629
1.000
DTC03
.639
1.000
DTC04
.476
1.000
SCT01
.537
1.000
SCT02
.559
1.000
SCT03
.550
1.000
NLPV01
.498
1.000
NLPV02
.528
1.000
NLPV03
.640
1.000
NLPV04
.590
1.000
PTHH02
.553
1.000
PTHH03
.601
1.000
PTHH04
.496
1.000
PTHH05
.609
1.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Loadings
Loadings
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Variance
%
Variance
%
Variance
%
12.461
12.461 3.240
12.461
12.461 2.372
9.122
9.122
3.240
1
8.560
17.681
2.590
9.960
22.421 2.590
9.960
22.421 2.226
2
8.405
26.086
2.249
8.649
31.070 2.249
8.649
31.070 2.185
3
8.385
34.471
2.214
8.514
39.583 2.214
8.514
39.583 2.180
4
8.211
42.683
1.978
7.609
47.192 1.978
7.609
47.192 2.135
5
7.519
50.202
1.402
5.392
52.584 1.402
5.392
52.584 1.955
6
6.551
56.753
1.084
4.169
4.169
7
.990
3.807
8
.989
3.805
9
.870
3.347
10
.852
3.278
11
.756
2.907
12
.715
2.750
13
.684
2.629
14
.658
2.532
15
.625
2.404
16
.586
2.252
17
.544
2.092
18
.506
1.947
19
.476
1.830
20
.407
1.564
21
.394
1.516
22
.342
1.317
23
.332
1.278
24
.290
1.114
25
56.753 1.703
.229
.879
56.753 1.084 60.560 64.365 67.712 70.990 73.897 76.647 79.276 81.808 84.211 86.464 88.556 90.503 92.333 93.896 95.413 96.729 98.007 99.121 100.000
26
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
TISP04
.729
TISP01
.720
TISP03
.656
TISP02
.655
TISP05
.573
DTC03
.765
DTC02
.761
DTC01
.708
DTC04
.554
CSKH02
.711
CSKH03
.646
CSKH01
.646
CSKH04
.624
NLPV03
.764
NLPV04
.724
NLPV01
.675
NLPV02
.616
PTHH05
.777
PTHH03
.712
PTHH02
.711
PTHH04
.681
SCT01
.689
SCT03
.659
SCT02
.629
GC02
.806
GC01
.743
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
FACTOR ANALYSIS: EFA BIẾN PHỤ THUỘC
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.727
Approx. Chi-Square
92.325
Bartlett's Test of Sphericity
df
6
Sig.
.000
Communalities
Initial
Extraction
1.000
.554
SHL01
1.000
.497
SHL02
1.000
.573
SHL03
1.000
.386
SHL04
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1
2.010
50.261
50.261
50.261
2
.769
19.217
3
.634
15.859
4
.587
14.663
50.261 2.010 69.477 85.337 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
SHL03
.757
SHL01
.744
SHL02
.705
SHL04
.622
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
a. 1 components extracted.
PHỤ LỤC 4 CORRELATIONS PHÂN TÍCH HỆ SỐ TƢƠNG QUAN
Correlations
SHL TISP GC CSKH DTC SCT NLPV PTHH
Pearson Correlation
1
.119 .527**
.402** .438**
.266**
.166*
.155*
SHL
Sig. (2-tailed)
.122
.000
.000
.000
.000
.031
.043
170
170
170
170
170
170
170
170
N
Pearson Correlation
1
-.067
-.027
.046
.077
-.108
-.027
TISP
Sig. (2-tailed)
.386
.729
.550
.318
.163
.724
.119 .122 170
170
170
170
170
N
Pearson Correlation
1
170 .213** .329**
170 .337**
-.039
.008
GC
Sig. (2-tailed)
.000
.005
.000
.000
.617
.915
170
170
170
170
170
N
Pearson Correlation
1
.106
.093
.010
170 .328**
CSKH
Sig. (2-tailed)
.729
.000
.170
.000
.228
.899
170
170
170
170
170
N
170 .527** -.067 .386 170 170 .402** -.027 .213** .005 170 170 .046 .329**
170 .438**
Pearson Correlation
1
.047
.036
.072
DTC
Sig. (2-tailed)
.000
.550
.000
.540
.637
.349
170
170
170
N
Pearson Correlation
170 .266**
170 170 .077 .337**
170 1 -.164*
-.036
.106 .170 170 .328**
SCT
Sig. (2-tailed)
.000
.318
.000
.000
.032
.641
170
170
170
170
N
Pearson Correlation
170 170 .166* -.108
-.039
.093
1
-.034
NLPV
Sig. (2-tailed)
.031
.163
.617
.228
.637
.658
170
170
.047 .540 170 170 .036 -.164* .032 170
170
170
170
N
Pearson Correlation
.008
.010
.072
-.036
1
170 170 .155* -.027
PTHH
Sig. (2-tailed)
.043
.724
.915
.899
.349
.641
-.034 .658
170
170
170
170
170
170
170
170
N
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
PHỤ LỤC 5
PHÂN TÍCH HỒI QUY
Model Summary
Model
R
R Square
Adjusted R
Std. Error of the
Square
Estimate
1
.711a
.506
.484
.26867
a. Predictors: (Constant), PTHH, GC, NLPV, TISP, CSKH, DTC, SCT
ANOVAa
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Regression
11.962
7
23.673
.000b
1
Residual
11.694
1.709 .072
Total
23.656
162 169
a. Dependent Variable: SHL
b. Predictors: (Constant), PTHH, GC, NLPV, TISP, CSKH, DTC, SCT
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients
t
Sig. Collinearity Statistics
B
Std. Error
Beta
Tolerance
VIF
(Constant)
.523
.283
1.851 .066
TISP
.104
.037
.158 2.813 .006
.966 1.035
GC
.201
.033
.383 6.088 .000
.771 1.297
CSKH
.163
.038
.258 4.323 .000
.855 1.170
1
DTC
.158
.036
.257 4.344 .000
.871 1.148
SCT
.035
.035
.063
.996 .321
.771 1.296
NLPV
.115
.037
.179 3.142 .002
.937 1.067
PTHH
.077
.030
.144 2.585 .011
.990 1.010
a. Dependent Variable: SHL
PHỤ LỤC 6
T-TEST 5.1. ONEWAY: GIỚI TÍNH
Group Statistics
GT33
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
1
76
-.0322862
1.16379940
.13349695
SHL
2
94
.0261037
.85051880
.08772432
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Levene's Test
for Equality of
Variances
F
Sig.
T
df
Sig.
Mean
Std. Error
95% Confidence Interval
(2-
Difference
Difference
of the Difference
tailed)
Lower
Upper
Equal
-
.000
variances
15.711
-.378
168
.706
.15465297 -.36370354
.24692369
.05838993
assumed
SH
Equal
L
-
133.6
variances
.715
-.366
.15974038 -.37433594
.25755608
58
.05838993
not
assumed
5.2. ONEWAY: ĐỘ TUỔI
Test of Homogeneity of Variances
SHL
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
.561
3
166
.641
ANOVA
SHL
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
.071
.023
.995
3
Within Groups
168.929
.024 1.018
Total
169.000
166 169
5.3. ONEWAY: NGHỀ NGHIỆP
Test of Homogeneity of Variances
SHL
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
.817
3
166
.486
ANOVA
SHL
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
3.100
3
1.034
.379
Within Groups
165.900
1.033 .999
Total
169.000
166 169
5.4. ONEWAY: THU NHẬP
Test of Homogeneity of Variances
SHL
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
1.748
3
166
.159
ANOVA
SHL
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
3.925
3
1.316
.271
Within Groups
165.075
1.308 .994
Total
169.000
166 169
5.5. ONEWAY: THỜI GIAN GIAO DỊCH GẦN ĐÂY NHẤT
Test of Homogeneity of Variances
SHL
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
.372
3
165
.773
ANOVA
SHL
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
7.412
4
1.892
.114
Within Groups
161.588
1.853 .979
Total
169.000
165 169
5.6. ONEWAY: KÊNH THÔNG TIN SẢN PHẨM
Test of Homogeneity of Variances
SHL
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
.713
3
166
.546
ANOVA
SHL
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
2.170
3
.720
.542
Within Groups
166.830
.723 1.005
Total
169.000
166 169