1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH
HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ
THẺ AUTOLINK CỦA NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Giáo viên hướng dẫn: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
MSSV : 1211191545 LỚP: 12DTNH06
TP. Hồ Chí Minh, 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH
HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ
THẺ AUTOLINK CỦA NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Giáo viên hướng dẫn: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
MSSV : 1211191545 LỚP: 12DTNH06
TP. Hồ Chí Minh, 2016
i
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo
cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
(VPBank) chi nhánh Bến Thành, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 06 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Thị Xuân Thịnh
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- ii-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô ThS. Võ Tường
Oanh, đã tận tình hướng dẫn trong quá trình thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kế toán-Tài chính -Ngân hàng, Trường
Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm
em học tập.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi
nhánh Bến Thành đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Ngân hàng.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp
cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 06 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Thị Xuân Thịnh
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- iii-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- iv-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TMCP Thương mại cổ phần
VPBank Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
ACSI Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ
ECSI OCBC NHNN Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của các quốc gia EU Overseas Chinese Banking Corporation Limited Ngân hàng Nhà nước
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- v-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4. 1: Số lượng thẻ ATM AutoLink phát hành qua các năm từ năm 2012-2015 ....... 30
Bảng 4.2:Chênh lệch số lượng thẻ ATM AutoLink phát hành từ 2012-2015 ................... 30
Bảng 4.3: Thống kê mô tả theo giới tính ........................................................................... 32
Bảng 4. 4 :Thống kê mô tả theo độ tuổi ............................................................................. 33
Bảng 4.5:Thống kê mô tả theo thu nhập ............................................................................ 34
Bảng 4.6: Thống kê mô tả theo nghề nghiệp ..................................................................... 35
Bảng 4.7: Thống kê mô tả theo thông tin ảnh hưởng tới khách hàng ............................... 36
Bảng 4.8: Mục đích sử dụng .............................................................................................. 36
Bảng 4.9: Đánh giá về yếu tố sự tin cậy ............................................................................ 37
Bảng 4.10: Đánh giá về yếu tố sự đảm bảo ....................................................................... 38
Bảng 4. 11: Đánh giá về yếu tố năng lực phục vụ ............................................................. 39
Bảng 4.12: Đánh giá yếu tố sự cảm thông ......................................................................... 40
Bảng 4.13: Đánh giá yếu tố phương tiện hữu hình ............................................................ 41
Bảng 4. 14: Kiểm định KMO and Bartlett's Test ............................................................... 42
Bảng 4.15: Tổng phương sai trích ..................................................................................... 42
Bảng 4.16: Ma trận xoay nhân tố ...................................................................................... 43
Bảng 4.17: KMO and Bartlett's Test lần 2 ......................................................................... 44
Bảng 4.18: Tổng phương sai trích lần 2 ............................................................................ 44
Bảng 4.19: Ma trận xoay nhân tố lần 2 .............................................................................. 45
Bảng 4.20: Đặt lại tên nhân tố ........................................................................................... 46
Bảng 4. 21:Tóm tắt mẫu .................................................................................................... 48
Bảng 4.22: Kết quả phân tích hồi quy bội ......................................................................... 49
Bảng 4.23: Kết quả phân tích cho nhóm giới tính ............................................................. 53
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- vi-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bảng 4.24: Kết quả phân tích cho nhóm độ tuổi khác nhau .............................................. 54
Bảng 4.25: Kết quả phân tích cho nhóm thu nhập ............................................................. 55
Bảng 4.26: Kết quả phân tích cho nhóm nghề nghiệp ....................................................... 56
Bảng 4.27: Kết quả phân tích cho nhóm khách hàng có thông tin ảnh hưởng đến khách
hàng .................................................................................................................................... 57
Bảng 4.28: Kết quả phân tích cho nhóm khách hàng có mục đích sử dụng thẻ ATM ...... 58
Bảng 4.29: Đánh giá về yếu tố sự thuận tiên ..................................................................... 59
Bảng 4.30: Đánh giá về yếu tố sự tin cậy .......................................................................... 60
Bảng 4. 31: Đánh giá về yếu tố sự đảm bảo ...................................................................... 60
Bảng 4.32: Đánh giá về yếu tố năng lực phục vụ .............................................................. 61
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Số lượng thẻ ATM AutoLink phát hành qua các năm từ năm 2012-2015 ... 31
Biểu đồ 4.2: Tần suất về giới tính ...................................................................................... 33
Biểu đồ 4.3: Tần suất về độ tuổi ........................................................................................ 33
Biểu đồ 4. 4:Tần suất thu nhập .......................................................................................... 34
Biểu đồ 4.5: Tần suất về nghề nghiệp ................................................................................ 35
Biểu đồ 4.6: Tần suất thông tin ảnh hưởng đến khách hàng.............................................. 36
Biểu đồ 4.7: Tần suất mục đích giao dịch .......................................................................... 37
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- vii-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Mô hình SERVQUAL của Parsuraman ............................................................. 12
Hình 2.2: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ ..................................................... 13
Hình 2.3: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Châu Âu ............................................ 14
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 16
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu chính thức ......................................................................... 26
Hình 4. 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý của Ngân hàng VPBank ............................... 28
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- viii-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài........................................................................................................ 1
1.2 Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................... 2
1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 2
1.4.1 Phạm vi ............................................................................................................... 2
1.4.1.1 Không gian ................................................................................................... 2
1.4.1.2 Thời gian ...................................................................................................... 2
1.4.2 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.5 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu định tính ..................................................................... 3
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng .................................................................. 3
1.6 Kết cấu đề tài: ............................................................................................................ 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ THẺ ATM ................................................... 4
2.1 Tổng quan về thẻ ATM .............................................................................................. 4
2.1.1 Sơ lược về thẻ ATM ........................................................................................... 4
2.1.1.1 Khái niệm ..................................................................................................... 4
2.1.1.2 Phân loại....................................................................................................... 4
2.1.1.3 Đặc điểm của thẻ ATM ................................................................................ 6
2.1.1.4 Một số khái niệm khác liên quan đến thẻ ATM .......................................... 6
2.1.2 Những tiện ích mà thẻ ATM mang lại ................................................................ 7
2.1.2.1 Đối với chủ thẻ ............................................................................................. 7
2.1.2.2 Đối với ngân hàng phát hành ....................................................................... 7
2.1.2.3 Đối với đơn vị chấp nhận thẻ. ...................................................................... 8
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- ix-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
2.1.2.4 Đối với Ngân hàng Nhà Nước ..................................................................... 8
2.2 Mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM ........... 8
2.2.1 Định nghĩa sự hài lòng của khách hàng .............................................................. 8
2.2.2 Định nghĩa chất lượng dịch vụ ............................................................................ 9
2.2.3 Sự hài lòng của khách hàng và chất lượng dịch vụ .......................................... 11
2.3 Một số mô hình nghiên cứu trước ............................................................................ 11
2.3.1 Mô hình SERVQUAL của Parasuraman (1988) .............................................. 11
2.3.2 Mô hình về chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (American Customer
Satisfaction Index – ACSI): ........................................................................................ 12
2.3.3 Mô hình về chỉ số hài lòng khách hàng của các quốc gia EU (ECSI): ............. 13
2.4 Kết luận chương 2 .................................................................................................... 14
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 16
3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................... 16
3.2 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 16
3.2.1 Phương pháp nghiên cứu định tính: .................................................................. 16
3.2.1.1 Thảo luận nhóm/phỏng vấn cá nhân .......................................................... 17
3.2.1.2 Xây dựng bảng câu hỏi .............................................................................. 17
3.2.1.3 Thang đo hiệu chỉnh: ................................................................................. 19
3.2.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng ................................................................ 19
3.2.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu .................................................................... 20
3.2.2.2 Phương pháp chọn kích thước mẫu ........................................................... 20
3.2.2.3 Phương pháp mã hóa bộ dữ liệu ................................................................ 20
3.2.2.4 Phương pháp phân tích dữ liệu .................................................................. 23
3.3 Mô hình nghiên cứu ................................................................................................. 25
3.4 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 26
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 27
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- x-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
4.1 Thực trạng sự hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM
AutoLink của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) ........................... 27
4.1.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) .............. 27
4.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
(VPBank) ............................................................................................................... 27
4.1.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)
................................................................................................................................ 28
4.1.2 Phân tích thực trạng phát hành thẻ ATM của ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (VPBank) ............................................................................................. 29
4.1.2.1 Giới thiệu một số thẻ ATM Thông dụng của ngân hàng VPBank ............ 29
4.1.2.2 Tình hình phát hành thẻ ATM AutoLink của ngân hàng VPBank qua các
năm từ năm 2012-2015 .......................................................................................... 30
4.2 Kết quả nghiên cứu .................................................................................................. 32
4.2.1 Phân tích thống kê mô tả ................................................................................... 32
4.2.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’Alpha: ............................. 37
4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................................... 41
4.2.4 Phân tích kết quả hồi quy .................................................................................. 47
4.2.4.1 Kết quả ước lượng ..................................................................................... 47
4.2.4.2 Kiểm định giả thuyết .................................................................................. 49
4.2.5 Phân tích sự khác nhau về sự hài lòng đối với các nhóm phân loại ................. 52
4.2.5.1 Sự hài lòng giữa nhóm khách hàng có giới tính khác nhau ....................... 53
4.2.5.2 Sự hài lòng giữa nhóm khách hàng có độ tuổi khác nhau ......................... 54
4.2.5.3 Sự hài lòng giữa nhóm khách hàng có thu nhập khác nhau ...................... 54
4.2.5.4 Sự hài lòng giữa nhóm khách hàng có nghề nghiệp khác nhau ................. 55
4.2.5.5 Sự hài lòng giữa nhóm khách hàng có thông tin ảnh hưởng đến khách
hàng khác nhau ...................................................................................................... 56
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- xi-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
4.2.5.6 Sự hài lòng giữa nhóm khách hàng có mục đích sử dụng thẻ ATM
AutoLink khác nhau ............................................................................................... 58
4.2.6 Đánh giá của khách hàng về các yếu tố ............................................................ 59
4.3 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 61
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ THẺ ATM AUTOLINK CỦA NGÂN HÀNG VP
BANK TẠI TP HCM ......................................................................................................... 63
5.1 Kết luận về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng
sản phẩm dịch vụ thẻ ATM của VP Bank tại TP HCM ................................................. 63
5.1.1 Đối với yếu tố sự thuận tiện .............................................................................. 63
5.1.2 Đối với yếu tố sự tin cậy ................................................................................... 63
5.1.3 Đối với yếu tố sự đảm bảo ................................................................................ 64
5.1.4 Đối với yếu tố năng lực phục vụ ....................................................................... 64
5.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink
của ngân hàng VPBank tại Tp HCM ............................................................................. 64
5.2.1 Đối với yếu tố sự thuận tiện .............................................................................. 64
5.2.2 Đối với yếu tố sự tin cậy ................................................................................... 65
5.2.3 Đối với sự đảm bảo ........................................................................................... 66
5.2.4 Yếu tố năng lực phục vụ ................................................................................... 67
5.3 Kiến nghị .................................................................................................................. 67
5.3.1 Kiến nghị đối với ngân hàng VPBank .............................................................. 67
5.3.2 Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà Nước Việt Nam .......................................... 68
5.3.3 Kiến nghị đối với Hội thẻ ngân hàng Việt Nam ............................................... 68
5.4 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 71
PHỤ LỤC
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- xii-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển vượt bật của nền kinh tế thế giới thì các
hoạt động giao dịch thương mại, dịch vụ, hàng hóa ngày càng diễn ra sôi động, vượt qua
cả giới hạn về khoảng cách. Điều này đòi hỏi phải có những phương tiện thanh toán mới
nhằm đảm bảo tính an toàn trong giao dịch, nhanh chóng và hiệu quả. Tiền mặt đã xuất
hiện từ lâu và là phương tiện thanh toán không thể thiếu ở bất kì quốc gia nào, song cùng
với sự phát triển khoa học – công nghệ hiện đại và là trung gian thanh toán trong nền
kinh tế, giữ một vai trò quan trọng quyết định đến sự phát triển thương mại, ngân hàng
đã cho ra đời phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, trong đó thẻ ATM được biết
đến như một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt hữu hiệu, với tính năng vượt
trội như nhanh chóng, tiện lợi, hiệu quả, tiết kiệm chi phí. Thẻ ATM đã thực sự tạo ra
một cuộc cách mạng trong công nghệ ngân hàng.
Trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, để giành lấy thị phần, các ngân hàng
không chỉ tập trung tăng số lượng, mà còn phải chú trọng phát triển chất lượng sản phẩm
dịch vụ thẻ, nắm bắt các nhu cầu của khách hàng và đảm bảo khách hàng cảm thấy hài
lòng với các sản phẩm dịch vụ thẻ mà ngân hàng cung cấp, vì ngân hàng biết rằng khách
hàng chính là người quyết định đến sự sống còn của họ. Thế nhưng, “Làm thế nào để biết
khách hàng có được thỏa mãn với các dịch vụ thẻ mà mình cung cấp hay chưa? Nhu cầu
trong tương lai của họ là gì?” thì việc thường xuyên kiểm tra, đánh giá mức độ hài lòng,
thường xuyên tìm hiểu nắm bắt nhu cầu của khách hàng là hết sức cần thiết đối với một
ngân hàng. Qua đó, các ngân hàng sẽ có được những kết quả cụ thể về sự đánh giá, cảm
nhận của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ thẻ, làm cơ sở vững chắc cho việc cải tiến
chất lượng, xây dựng các chiến lược cạnh tranh, tiếp thị, xúc tiến thương mại.
Nhận thức được tầm quan trọng của sự hài lòng của khách hàng đối với ngân hàng, cùng
với thời gian thực tập tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank), em đã
quyết định chọn đề tài “Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng sản
phẩm dịch vụ ATM AutoLink của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)
tại thành phố Hồ Chí Minh” để làm luận văn tốt nghiệp.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 1-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1.2 Mục đích nghiên cứu
• Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ
• Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ
ATM AutoLink của ngân hàng VPBank tại thành phố Hồ Chí Minh.
• Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM
AutoLink của ngân hàng VPBank tại thành phố Hồ Chí Minh.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
• Khách hàng có hài lòng với sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink mà ngân hàng
VPBank cung cấp không?
• Để thẻ ATM AutoLink ngày càng đáp ứng tốt hơn những nhu cầu của khách hàng thì
ngân hàng VPBank nên cải thiện những điểm nào?
1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
1.4.1 Phạm vi
1.4.1.1 Không gian
• Luận văn được thực hiện tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
(VPBank) chi nhánh Bến Thành.
• Phạm vi nghiên cứu của đề tài được thực hiện trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
1.4.1.2 Thời gian
Luận văn được thực hiện trong thời gian từ ngày 28/3/2016 – 24/6/2016
1.4.2 Đối tượng nghiên cứu
Khách hàng đang sử dụng dịch vụ thẻ ATM AutoLink của ngân hàng VPBank (Nhân
viên đang làm việc tại ngân hàng VPBank, sinh viên, người đi làm,…)
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ
thẻ ATM AutoLink của ngân hàng VPBank tại Thành phố Hồ Chí Minh được thực hiện
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 2-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
bằng hai phương pháp nghiên cứu đó là phương pháp nghiên cứu định tính và phương
pháp nghiên cứu định lượng
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu định tính
Trước khi tiến hành nghiên cứu chính thức, các cuộc thảo luận nhóm và thăm dò sơ bộ
được thực hiện với các chuyên gia tại ngân hàng và 30 khách hàng đang sử dụng dịch vụ
thẻ ATM AutoLink của ngân hàng VPBank nhằm tìm kiếm ra những nội dung còn thiếu
sót hoặc dư thừa trong bảng phỏng vấn để tiến hành điều chỉnh và bổ sung thêm các nội
dung. Từ đây xây dựng bảng phỏng vấn chính thức cho bài nghiên cứu.
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng
• Thực hiện kỹ thuật phát bảng câu hỏi cho khách hàng trả lời.
• Mẫu được thực hiện bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện với kích thước mẫu
là n=250, cả nam lẫn nữ độ tuổi từ 18 tuổi trở lên, là những khách hàng đang
sử dụng thẻ ATM AutoLink của ngân hàng VPBank trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh.
• Mục đích nghiên cứu định lượng nhằm thu thập thông tin, kiểm định sự tin cậy
của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám
phá (EFA), kiểm định mô hình hồi quy bội bằng phần mềm SPSS 22.0.
1.6 Kết cấu đề tài:
Gồm 5 chương
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm
dịch vụ thẻ ATM
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ
ATM AutoLink của ngân hàng VPBank tại thành phố Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 3-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH
HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ THẺ ATM
2.1 Tổng quan về thẻ ATM
2.1.1 Sơ lược về thẻ ATM
2.1.1.1 Khái niệm
Theo Điều 2 Luật Ngân hàng Nhà nước quy định về quy chế phát hành, sử dụng và cung
cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số
20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì
Thẻ ngân hàng “là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch
thẻ theo các điều kiện và điều khoản các bên thỏa thuận”.
Như vậy có thể nói rằng thẻ là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do các tổ
chức tín dụng phát hành cho khách hàng theo các điều khoản đã được thỏa thuận.
2.1.1.2 Phân loại
(cid:190) Theo phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ:
Thẻ nội địa: Được sử dụng để rút tiền mặt, chuyển tiền hoặc thanh toán tiền hàng hoá,
dịch vụ trong phạm vi một quốc gia.
Thẻ quốc tế: được sử dụng để rút tiền mặt, chuyển tiền hoặc thanh toán tiền hàng hoá,
dịch vụ ở cả trong nước và nước ngoài. Các thương hiệu thẻ quốc tế đã được các ngân
hàng tại Việt Nam phát hành là Visa, MasterCard, JCB, American Express, UP. Khi có
nhu cầu thanh toán trong các chuyến công tác, du lịch hoặc phục vụ cho học tập, mua
sắm ở nước ngoài thì thẻ quốc tế là một lựa chọn tiện dụng và hiệu quả cho khách hàng.
(cid:190) Theo nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ
Thẻ ghi nợ (debit card): là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm
vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán mà chủ thẻ mở tại một tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán được phép nhận tiền gửi không kỳ hạn.
Thẻ tín dụng (Credit card): là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi
hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 4-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Thông thường, thẻ tín dụng được ngân hàng cấp cho chủ thẻ với một hạn mức nhất định
dựa trên cơ sở đánh giá và thẩm định uy tín tín dụng, mức lương hàng tháng của chủ thẻ
hoặc số tiền ký quỹ hay tài sản mà chủ thẻ đảm bảo tại ngân hàng. Với đặc điểm là “chi
tiêu trước, trả tiền sau”, thẻ tín dụng hỗ trợ đắc lực cho chủ thẻ thực hiện nhanh chóng
các giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ hay trên các
website thương mại điện tử. Định kỳ đến một ngày nhất định theo quy định của từng
ngân hàng, ngân hàng gửi một bảng kê cụ thể các khoản chi tiêu trong tháng trước đó của
chủ thẻ tín dụng và yêu cầu chủ thẻ thanh toán. Chủ thẻ không phải thanh toán toàn bộ số
dư trên bảng sao kê giao dịch hằng tháng. Tuy nhiên, chủ thẻ phải trả số tiền tối thiểu
trước ngày đáo hạn được ghi trên bảng sao kê, phần còn lại có thể trả từ từ và sẽ bị tính
lãi theo quy định của ngân hàng.
Thẻ trả trước (Prepaid card): là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm
vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trước cho tổ chức
phát hành thẻ. Thẻ này cũng được dùng để rút tiền và thanh toán. Nó giống như cái card
điện thoại, nó không liên kết đến tài khoản ngân hàng. Chủ thẻ muốn dùng bao nhiêu thì
nạp vào bấy nhiêu.
Thẻ trả trước bao gồm thẻ trả trước xác định danh tính (thẻ trả trước định danh) và thẻ trả
trước không xác định danh tính (thẻ trả trước vô danh). Điểm khác biệt cơ bản về tính
năng giữa thẻ trả trước vô danh và thẻ trả trước định danh là thẻ trả trước vô danh chỉ
được duy nhất một lần nạp tiền, với số tiền nạp không được vượt quá năm triệu đồng Việt
Nam theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Với thẻ trả trước định danh,
khách hàng có thể nạp tiền với hạn mức cao hơn thẻ trả trước vô danh và có thể sử dụng
tất cả tính năng như thẻ tín dụng quốc tế.
Các loại thẻ trả trước hiện nay chủ yếu sử dụng để thanh toán trực tiếp, online, thanh toán
hóa đơn, tặng thẻ làm quà cho bạn bè, gia đình, chuyển lương vào thẻ, ngoài ra còn dùng
để rút tiền từ máy ATM hoặc ngân hàng.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 5-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
2.1.1.3 Đặc điểm của thẻ ATM
Thẻ thường thiết kế với kích thước chữ nhật tiêu chuẩn để phù hợp với khe đọc thẻ, có
kích thước thông thường là 10cm x 6cm.
(cid:190) Mặt trước của thẻ bao gồm:
• Tên và logo ngân hàng phát hành thẻ.
• Tên chủ thẻ được in nổi.
• Tháng, năm phát hành thẻ.
(cid:190) Mặt sau của thẻ bao gồm:
• Dải băng từ chứa các thông tin đã được mã hóa.
• Ô chữ ký dành cho chủ thẻ.
• Lời ghi chú bằng tiếng việt và tiếng anh.
• Địa chỉ nơi phát hành thẻ.
2.1.1.4 Một số khái niệm khác liên quan đến thẻ ATM
• Máy ATM (Automated Teller Machine - máy rút tiền tự động): là một thiết
bị ngân hàng giao dịch tự động với khách hàng, thực hiện việc nhận dạng
khách hàng thông qua thẻ ATM hay các thiết bị tương thích rút tiền mặt,
chuyển khoản, thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ.
• Ngân hàng phát hành thẻ: là ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng. Ngân
hàng phát hành chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý hồ sơ, nếu
đạt yêu cầu thì phát hành thẻ và mở tài khoản cho khách hàng, cuối cùng
ngân hàng quản lý tài khoản thẻ của khách hàng.
• Chủ thẻ: là cá nhân được ngân hàng cấp thẻ để sử dụng và có tên trên thẻ.
Chủ thẻ bao gồm chủ thẻ chính và các chủ thẻ phụ. Đối với thẻ ATM, chủ
thẻ chính đồng thời là chủ tài khoản tại ngân hàng để sử dụng thẻ ATM.
• Đơn vị chấp nhận thẻ (POS - Point of Sale): là các tổ chức hay cá nhân cung
ứng hàng hóa, dịch vụ có ký kết với ngân hàng về việc chấp nhận thẻ làm
đơn vị thanh toán.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 6-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
• Mã số chấp nhận thẻ (PIN- Personal Identification Number): là mã số mật
của cá nhân được ngân hàng phát hành thẻ cung cấp cho chủ thẻ khi phát
hành, sử dụng trong một số giao dịch thẻ để chứng thực chủ thẻ. Trong giao
dịch điện tử số PIN được coi là chữ ký của chủ thẻ.
• Tài khoản: là tài khoản tiền gửi của chủ thẻ mở tại ngân hàng để được phát
hành thẻ và phục vụ cho các giao dịch tại máy ATM.
• Trung tâm thẻ: là Phòng Quản Lý Thẻ tại Trung ương, trung tâm xử lý các
yêu cầu phát hành thẻ của chi nhánh, quản lý hệ thống ATM và xử lý giải
quyết.
2.1.2 Những tiện ích mà thẻ ATM mang lại
2.1.2.1 Đối với chủ thẻ
(cid:190) Sử dụng thẻ mang lại cho khách hàng sự an toàn và tiện lợi khi ngân hàng cung
cấp một dịch vụ thanh toán có độ bảo mật cao, độ tiện dụng lớn. Thẻ là phương
tiện thanh toán không dùng tiền mặt, tích hợp nhiều chức năng trong cùng một
dịch vụ như rút tiền, chuyển khoản, thanh toán tiền điện, thanh toán vé máy bay,
thanh toán tiền mua hàng… nhanh chóng và không nguy hiểm.
(cid:190) Là một trong những công cụ gửi tiền tiết kiệm tiện lợi, an toàn, khách hàng có thể
gửi tiền vào tài khoản bất kì lúc nào khi chưa dùng đến và sẽ hưởng được số lãi
tiền gửi không kỳ hạn.
(cid:190) Ngoài ra, chủ thẻ còn được hưởng một số lợi ích, khuyến mãi từ ngân hàng phát
hành như giảm giá khi mua sắm, tặng quà…
2.1.2.2 Đối với ngân hàng phát hành
(cid:190) Ngân hàng có nguồn thu đều đặn từ các khoản phí mà chủ thẻ phải nộp để hưởng
dịch vụ thanh toán mà ngân hàng cung cấp. Các loại phí như: phí phát hành thẻ,
phí rút tiền mặt tại các máy ATM, phí chuyển khoản,…
(cid:190) Ngân hàng sẽ có khoản huy động vốn từ số dư tiền gửi trong tài khoản thẻ với lãi
suất phải trả không kỳ hạn rất thấp.
(cid:190) Nâng cao hình ảnh, thương hiệu của ngân hàng. Khi thẻ ngày càng được đầu tư đa
dạng, phong phú và bắt mắt hơn thì thu hút khách hàng nhiều hơn. Vì vậy thẻ
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 7-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
mang lại lợi ích vô hình cho ngân hàng đó là nâng cao vị thế ngân hàng, quảng bá
hình ảnh thương hiệu và kéo khách hàng đến gần ngân hàng hơn.
2.1.2.3 Đối với đơn vị chấp nhận thẻ.
(cid:190) Khi chấp nhận thẻ thanh toán, người bán hàng có thể giảm thiểu các chi phí như
chi phí bảo quản, kiểm đếm, vận chuyển tiền. Ngoài ra đơn vị chấp nhận thẻ có thể
tránh được rủi ro khi thanh toán bằng tiền mặt đó là tiền giả.
(cid:190) Đa dạng hóa phương thức thanh toán, tăng doanh thu.
(cid:190) Tham gia cá chương trình quảng cáo, khuyến mại do ngân hàng tổ chức nhằm
nâng cao uy tín, thương hiệu của đơn vị chấp nhận thẻ.
(cid:190) Ngoài ra các cơ sở chấp nhận thanh toán bằng thẻ của ngân hàng sẽ được hưởng
các ưu đãi của ngân hàng về tín dụng, dịch vụ thanh toán, giao dịch…
2.1.2.4 Đối với Ngân hàng Nhà Nước
(cid:190) Việc sử dụng thẻ ATM trong giao dịch thay vì sử dụng tiền mặt sẽ giúp Ngân hàng
Nhà nước giảm được gánh nặng trong việc in tiền, vận chuyển, cất giữ, bảo quản
tiền mặt cũng như tránh được nạn tiền giả. Ngoài ra, việc sử dụng phương thức
thanh toán không dùng tiền mặt sẽ giúp Ngân hàng Nhà nước quản lý tốt lượng
tiền trong lưu thông và qua đó sẽ kịp thời điều chỉnh những chính sách tiền tệ và
đưa ra những biện pháp phù hợp nhằm thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế và
xây dựng một hệ thống tài chính vững mạnh.
2.2 Mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM
2.2.1 Định nghĩa sự hài lòng của khách hàng
Trong môi trường cạnh tranh gây gắt như hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển lâu dài thì sự hài lòng của khách hàng là một trong những việc làm quan trọng
mà doanh nghiệp cần phải đạt được, đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng khi mà hiện nay
ngày càng có nhiều ngân hàng cạnh tranh. Có rất nhiều quan điểm khác nhau về sự hài
lòng của khách hàng, như:
Theo Hansemark và Albinsson (2004) cho rằng: “Sự hài lòng của khách hàng là một
thái độ tổng thể của khách hàng đối với một nhà cung cấp dịch vụ, hoặc một cảm xúc
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 8-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
phản ứng với sự khác biệt giữa những gì khách hàng dự đoán trước và những gì họ
tiếp nhận, đối với sự đáp ứng một số nhu cầu, mục tiêu hay mong muốn”.
Theo Kotler & Keller (2000) cho rằng: “Sự hài lòng được xác định trên cơ sở so sánh
giữa kết quả nhận được từ dịch vụ và mong đợi của khách hàng”.
Theo Oliver (1999) và Zineldin (2000) cho rằng: “ Sự hài lòng của khách hàng là sự
phản hồi toàn bộ cảm nhận của khách hàng đối với nhà cung cấp dịch vụ trên cơ sở
so sánh khác biệt giữa những gì họ nhận được so với mong đợi trước đó”.
(cid:190) Như vậy sự hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ chính là sự
so sánh giữa chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ mà khách hàng nhận được so với sự
mong đợi của khách hàng.
Theo một số nghiên cứu có thể phân loại sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ
ATM thành 3 loại và chúng có sự tác động khác nhau đến ngân hàng:
Hài lòng tích cực (Demanding customer satisfacion): đây là sự hài lòng mang tính
tích cực, khách hàng và ngân hàng có mối quan hệ rất tốt đẹp, tin cậy lẫn nhau và hài
lòng khi giao dịch tại ngân hàng. Những khách hàng này trở thành khách hàng trung
thành, dài lâu đối với ngân hàng, chính vì vậy ngân hàng ngày càng cải thiện, không
ngừng nỗ lực cải tiến chất lượng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng.
Hài lòng ổn định (Stable customer satisfaction): đối với những khách hàng có sự hài
lòng ổn định, họ cảm thấy thoải mái, hài lòng với dịch vụ thẻ của ngân hàng. Họ
không muốn thay đổi cách cung cấp dịch vụ thẻ của ngân hàng, họ luôn tin tưởng và
sẵn lòng tiếp tục sử dụng thẻ ATM của ngân hàng.
Hài lòng thụ động (Resigned customer satisfaction): là những khách hàng ít tin tưởng
vào ngân hàng, họ nghĩ rằng ngân hàng không thể nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ
ATM, chính vì vậy họ sẽ không tích cực đóng góp ý kiến và tỏ ra thờ ơ với những nỗ
lực cải tiến chất lượng dịch vụ của ngân hàng.
2.2.2 Định nghĩa chất lượng dịch vụ
Chất lượng dịch vụ là yếu tố quan trọng quyết định đến sự sống còn của doanh
nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực ngân hàng như hiện nay. Nếu khách hàng thỏa
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 9-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
mãn với chất lượng dịch vụ mà ngân hàng cung cấp, điều đó sẽ rất có lợi cho ngân
hàng, làm tăng lợi thế cạnh tranh cũng như thương hiệu, hình ảnh của ngân hàng.
Bởi vì, nếu khách hàng thỏa mãn với một dịch vụ, họ có xu hướng lặp lại mua,
ngoài ra họ còn nói trải nghiệm của mình cho người khác, điều này sẽ thu hút một
lượng khách hàng mới cho ngân hàng. Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau
về chất lượng dịch vụ, như:
Theo Lehtinen (1982) cho rằng: “Chất lượng dịch vụ phải được đánh giá trên hai khía
cạnh, một là quá trình cung cấp dịch vụ và hai là kết quả của dịch vụ”.
Theo Lewis & Mitchell (1990) và Dotchin & Oakland (1994) cho rằng: “Chất lượng
dịch vụ liên quan đến khả năng dịch vụ đó đáp ứng nhu cầu hoặc kỳ vọng của khách
hàng”.
Theo Zeithaml (1987) cho rằng: “ Chất lượng dịch vụ là sự đánh giá của khách hàng,
là những người được cung cấp dịch vụ về mức độ tuyệt vời hay hoàn hảo nói chung
của một thực thể, nó là một dạng của thái độ và các hệ quả từ sự so sánh giữa những
gì được mong đợi và nhận thức về những thứ mà khách hàng nhận được”.
Parasuraman & ctg (1998) cho rằng: “Chất lượng dịch vụ là khoảng cách mong đợi
về sản phẩm dịch vụ của khách hàng và nhận thức, cảm nhận của họ khi sử dụng qua
sản phẩm dịch vụ đó”.
(cid:190) Từ nhiều định nghĩa khác nhau về chất lượng dịch vụ, tôi có thể rút ra rằng chất lượng
dịch vụ là những gì mà khách hàng cảm nhận được từ sản phẩm mà doanh nghiệp
cung cấp. Chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào sự cảm nhận của từng khách hàng với
những nhu cầu riêng của họ.
(cid:190) Suy ra chất lượng dịch vụ thẻ là sự đáp ứng những mong đợi của khách hàng khi sử
dụng thẻ, mang lại những tiện ích cho khách hàng cùng với đó là thiết lập mối quan
hệ khách hàng-ngân hàng lâu dài trên cơ sở đáp ứng sự hài lòng của khách hàng về
chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 10-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
2.2.3 Sự hài lòng của khách hàng và chất lượng dịch vụ
Sự hài lòng của khách và chất lượng dịch vụ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Có nhiều
định nghĩa về mối quan hệ giữa sự hài lòng của khách hàng và chất lượng dịch vụ được
đưa ra:
Theo Cronin và Taylor (1992) cho rằng: “Chất lượng dịch vụ là tiền đề và là nhân tố
chủ yếu ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng”.
Theo Zeithaml & Bitner (2000) cho rằng: “Sự hài lòng của khách hàng xem như là
kết quả, chất lượng dịch vụ xem như là nguyên nhân, hài lòng có tính chất dự báo,
mong đợi còn chất lượng dịch vụ là một tiêu chuẩn để đạt được. Sự hài lòng của
khách hàng là một khái niệm tổng quát, thể hiện sự hài lòng về một sản phẩm dịch
vụ, trong khi đó chất lượng dịch vụ tập trung vào các thành phần cụ thể của sản phẩm
dịch vụ”.
(cid:190) Từ những định nghĩa trên, tôi có thể kết luận rằng chất lượng dịch vụ là nhân tố tác
động nhiều đến sự hài lòng của khách hàng. Nếu ngân hàng cung cấp những sản
phẩm dịch vụ có chất lượng, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng thì ngân hàng đã
bước đầu làm cho khách hàng hài lòng.
(cid:190) Do đó muốn nâng cao sự hài lòng của khách hàng, ngân hàng cần nâng cao chất
lượng dịch vụ. Nói cách khác, chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Mối quan hệ nhân quả giữa hai yếu tố này là vấn đề
then chốt mà các ngân hàng đang nghiên cứu để phát triển những sản phẩm tốt hơn
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
2.3 Một số mô hình nghiên cứu trước
2.3.1 Mô hình SERVQUAL của Parasuraman (1988)
Dựa trên định nghĩa truyền thống về chất lượng dịch vụ, Parasuraman đã xây dựng một
công cụ đo lường hỗn hợp, gọi là SERVQUAL, dùng để đo lường chất lượng dịch vụ
cảm nhận. Bộ thang đo SERVQUAL chứa 22 biến thuộc 5 thành phần để đo chất lượng
kỳ vọng và dịch vụ. Cụ thể: Chất lượng dịch vụ = Mức độ cảm nhận – Giá trị kỳ vọng.
Theo Parasuraman, chất lượng dịch vụ không thể xác định chung chung mà phụ thuộc
vào cảm nhận của khách hàng đối với dịch vụ đó và sự cảm nhận này được xem xét trên
nhiều yếu tố.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 11-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Hình 2.1: Mô hình SERVQUAL của Parsuraman
Mô hình 5 thành phần của chất lượng dịch vụ (SERVQUAL), đó là:
1. Sự tin cậy (Reliability): nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời hạn
ngay lần đầu tiên.
2. Tính đáp ứng (Responsiveness): nói lên sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên
ngân hàng phục vụ, cung cấp các dịch vụ cho khách hàng.
3. Phương tiện hữu hình (Tangibles): thể hiện qua hình ảnh bên ngoài của các trang
thiết bị phục vụ cho dịch vụ, ngoại hình, trang phục của đội ngũ nhân viên.
4. Năng lực phục vụ (Competence): nói lên trình độ chuyên môn để thực hiện dịch vụ.
Khả năng phục vụ biểu hiện khi nhân viên tiếp xúc với khách hàng, nhân viên trực tiếp
thực hiện dịch vụ, khả năng nghiên cứu để nắm bắt thông tin liên quan cần thiết cho việc
phục vụ khách hàng.
5. Sự đồng cảm (Empathy): chính là sự quan tâm, chăm sóc khách hàng ân cần, dành
cho khách hàng sự đối xử chu đáo, tốt nhất có thể giúp cho khách hàng cảm thấy mình là
“thượng khách” của ngân hàng và luôn được đón tiếp nồng hậu mọi lúc mọi nơi.
2.3.2 Mô hình về chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (American Customer
Satisfaction Index – ACSI):
Mô hình về chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (ACSI) đã được phát triển bởi Claus
Fornell (Fornell và cộng sự, 1996) thuộc trung tâm nghiên cứu chất lượng quốc gia thuộc
Đại học Michigan. Mô hình này như một chỉ số thông dụng và một phương thức đo
lường sự thỏa mãn của khách hàng với hàng loạt nhãn hiệu mang lại lợi ích cho khách
hàng. ACSI đo lường được trong 10 lĩnh vực kinh tế, ở 41 ngành.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 12-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Sự than phiền Sự mong đợi (Complaint) (Expectations)
Sự hài Giá trị cảm
lòng của nhận
khách (Perceive)
Chất lượng cảm nhận Sự trung thành (Perceived quality) (Loyalty)
Hình 2.2: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ
(American Customer Satisfaction Index – ACSI)
Trong mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ (ACSI), giá trị cảm nhận chịu tác động bởi chất
lượng cảm nhận và sự mong đợi của khách hàng. Khi đó sự mong đợi của khách hàng có
tác động trực tiếp đến chất lượng cảm nhận. Trên thực tế, khi mong đợi càng cao, có thể
tiêu chuẩn về chất lượng cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm càng cao. Trong khi
đó chất lượng cảm nhận, sự mong đợi và giá trị cảm nhận tác động trực tiếp đến sự hài
lòng của khách hàng, nếu chất lượng cảm nhận, sự mong đợi và giá trị của khách hàng
được đáp ứng càng cao thì sự hài lòng của khách hàng càng cao. Nếu khách hàng hài
lòng, khách hàng sẽ trung thành với doanh nghiệp đó, nếu khách hàng không hài lòng,
khách hàng sẽ có những than phiền, và đây là một trong những nguyên nhân làm doanh
nghiệp mất khách hàng. Do vậy, yêu cầu về chất lượng sản phẩm và dịch vụ cung cấp
cho khách hàng cần phải đảm bảo và được thỏa mãn.
2.3.3 Mô hình về chỉ số hài lòng khách hàng của các quốc gia EU (ECSI):
ECSI (European Customer Satisfaction Index) - Mô hình chỉ số thỏa mãn khách hàng của
các quốc gia châu Âu được xây dựng dựa trên các chương trình của một số nước trong
khu vực EU. Theo ECSI thì sự hài lòng của khách hàng là sự tác động của 4 nhân tố hình
ảnh, giá trị cảm nhận, chất lượng cảm nhận về cả sản phẩm hữu hình và vô hình. ECSI
thường được ứng dụng đo lường các sản phẩm, các ngành.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 13-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Hình ảnh (Image)
Sự mong đợi
Sự hài lòng (Expectations
Giá trị cảm của khách
nhận hàng(SI)
Chất lượng cảm nhận về
sản phẩm (Perceived
Sự trung thành
(Loyalty) Chất lượng cảm nhận về dịch
vụ (Perceived quality-Serv)
Hình 2.3: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Châu Âu
(European Customer Satisfaction Index – ECSI)
Trong mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của các quốc gia EU (ECSI), giá trị cảm nhận
của khách hàng chịu sự tác động trực tiếp từ hình ảnh, sự mong đợi, chất lượng cảm nhận
về sản phẩm và chất lượng cảm nhận về dịch vụ. Trong đó sự mong đợi của khách hàng
lại chịu sự tác động trực tiếp từ hình ảnh (hình ảnh sản phẩm, hình ảnh doanh nghiệp...),
nếu doanh nghiệp càng mạnh, thương hiệu càng lớn thì sự mong đợi của khách hàng càng
lớn. Ngoài ra sự mong đợi của khách hàng càng lớn đòi hỏi chất lượng sản phẩm và chất
lượng dịch vụ càng cao. Sự hài lòng của khách hàng theo ECSI chịu sự tác động bởi hình
ảnh, giá trị cảm nhận, chất lượng sản phẩm và chất lượng dịch vụ. Nếu khách hàng hài
lòng với dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp, khách hàng sẽ trung thành với doanh
nghiệp, điều này có nghĩa là doanh nghiệp đã thành công trong việc thu hút khách hàng
và giữ được khách hàng cho riêng mình.
2.4 Kết luận chương 2
Chương 2 đã trình bày cơ sở lý thuyết thẻ ATM, sự hài lòng của khách hàng, chất lượng
dịch vụ và ý nghĩa của các mô hình nghiên cứu trước đây. Có thể nói rằng sự hài lòng của
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 14-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
khách hàng và chất lượng dịch vụ có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, nếu chất lượng dịch
vụ đáp ứng được sự thỏa mãn của khách hàng thì bước đầu đã làm cho khách hàng hài
lòng. Dựa trên mô hình nghiên cứu SERVQUAL của Parasuraman, tôi đã định hướng để
triển khai ra mô hình nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng sản
phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink của ngân hàng VPBank tại thành phố Hồ Chí Minh và
mô hình nghiên cứu này sẽ được trình bày ở chương sau.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 15-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu
2 1 Thang đo nháp Cơ sở lý thuyết Tìm hiểu sơ bộ
3
5 4 Nghiên cứu sơ Điều chỉnh Thang đo chính
thang đo bộ thức
6
- Mô tả mẫu khảo sát 7 - Phân tích hệ số tin cậy Cronbach’sAlpha Nghiên cứu chính
thức (n=250) - Phân tích nhân tố khám phá EFA
- Phân tích hồi quy bội 8
8
Xử lý dữ liệu thu được và
báo cáo kết quả nghiên cứu
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
3.2 Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện bài nghiên cứu đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng sản
phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink của ngân hàng VPBank tại thành phố Hồ Chí Minh, bài
nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phương pháp nghiên
cứu định lượng.
3.2.1 Phương pháp nghiên cứu định tính:
Dùng để thu thập số liệu bằng cách điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát trong đo
lường cho phù hợp với sơ sở lý thuyết, thực hiện thông qua thảo luận nhóm với các
chuyên gia tại ngân hàng VPBank, sau đó phỏng vấn trực tiếp 30 khách hàng là những
người đang sử dụng thẻ ATM AutoLink của VPBank nhằm hiệu chỉnh và bổ sung các
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 16-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
thang đo cho phù hợp với đặc trưng của dịch vụ thẻ để xây dựng một bảng câu hỏi phỏng
vấn chính thức.
3.2.1.1 Thảo luận nhóm/phỏng vấn cá nhân
Trước tiên thực hiện việc thảo luận với các chuyên gia tại ngân hàng VPBank để tìm hiểu
về tình hình và những dịch vụ mà ngân hàng đang cung cấp đối với sản phẩm thẻ ATM
AutoLink, sau đó đưa ra bảng câu hỏi sơ bộ đã thu thập được từ các chuyên gia tại ngân
hàng kết hợp với ý kiến của tôi–cũng là một khách hàng đang sử dụng sản phẩm thẻ
ATM AutoLink của ngân hàng VPBank. Sau khi đưa ra bảng câu hỏi sơ bộ sẽ tiếp tục
phỏng vấn trực tiếp 30 khách hàng hiện đang sử dụng sản phẩm thẻ ATM AutoLink, cuối
cùng điều chỉnh, bổ sung các thành phần chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ cho phù hợp
với sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink nhằm xây dựng bảng câu hỏi chính thức.
3.2.1.2 Xây dựng bảng câu hỏi
Sau khi thảo luận với các chuyên gia và phỏng vấn sơ bộ khách hàng, bảng câu hỏi phỏng
vấn được xây dựng như sau:
Phần I: Giới thiệu về đáp viên - là những khách hàng đang sử dụng sản phẩm dịch vụ thẻ
ATM AutoLink của VPBank. Nội dung này dùng để phân loại đối tượng phỏng vấn.
Phần II: Là phần sàn lọc khách hàng. Câu hỏi được sử dụng là khách hàng biết đến sản
phẩm thẻ ATM AutoLink thông qua đâu? Và khách hàng thường sử dụng dịch vụ nào
nhất qua thẻ ATM?
Phần III: Là phần nội dung các câu hỏi được thiết kế để thu thập sự đánh giá của khách
hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM và sự hài lòng của khách hàng. Bảng câu hỏi bao
gồm 5 nhân tố và 25 biến quan sát.
(cid:190) 5 nhân tố bao gồm:
• Độ tin cậy: khách hàng thường quan tâm đến sự tin cậy của ngân hàng
trong việc cung ứng các dịch vụ. Điều này thể hiện ở sự nhất quán trong
việc thực hiện dịch vụ chính xác, đúng giờ và tôn trọng các cam kết cũng
như giữ lời hứa với khách hàng.
• Hiệu quả đảm bảo: thể hiện ở việc nhân viên cung cấp các dịch vụ kịp
thời, thái độ phục vụ chuyên nghiệp và sẵn sàng giúp đỡ khách hàng. Điều
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 17-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
này làm cho khách hàng cảm thấy yên tâm và hài lòng mỗi khi sử dụng
dịch vụ của ngân hàng.
• Năng lực phục vụ: thể hiện trình độ chuyên môn , khả năng giải quyết các
vấn đề nhanh chóng, xử lý các khiếu nại thỏa đáng cho khách hàng và
nhanh chóng đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. Điều này sẽ làm cho
khách hàng cảm thấy tin tưởng các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp.
• Sự cảm thông: thể hiện ở sự ân cần, quan tâm của ngân hàng dành cho
khách hàng. Ngân hàng hiểu rõ nhu cầu, mong muốn của khách hàng và cố
gắng đáp ứng các nhu cầu đó một cách tốt nhất cho khách hàng. Sự quan
tâm của ngân hàng đối với khách hàng càng nhiều thì sự cảm thông càng
tăng.
• Phương tiện hữu hình: thể hiện qua hình ảnh bên ngoài như trang thiết bị
phục vụ cho các hoạt động giao dịch, ngoại hình, trang phục của đội ngũ
nhân viên.
(cid:190) 25 biến quan sát bao gồm:
1 Sự uy tín, danh tiếng của ngân hang
2 Ngân hàng bảo mật tốt thông tin của khách hàng
3 Hệ thống máy ATM luôn hoạt động tốt
4 Khi giao dịch, nhân viên xử lý nghiệp vụ đúng ngay lần đầu tiên
5 Các dịch vụ khách hàng nhận được giống với quảng cáo, giới thiệu của ngân hang
6 Thái độ phục vụ của ngân hàng VPBank ân cần, chu đáo
7 Nhân viên luôn phục vụ nhanh chóng, kịp thời
8 Nhân viên luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng
9 Nhân viên hướng dẫn cho khách hàng rõ ràng về thao tác giao dịch, cung cấp đầy đủ thông tin giao dịch
10 Nhân viên luôn giải đáp nhanh chóng các yêu cầu của khách hàng
11 Nhân viên xử lý nghiệp vụ nhanh chóng, chính xác
12 Nhân viên luôn phục vụ nhanh chóng, kịp thời
13 Nhân viên luôn cung cấp các thông tin dịch vụ thẻ cần thiết cho khách hàng
14 Nhân viên hướng dẫn cho khách hàng rõ ràng về thao tác giao dịch, cung cấp đầy đủ thông tin giao dịch
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 18-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
15 Nhân viên luôn giải đáp nhanh chóng các yêu cầu của khách hàng
16 VPBank luôn đối xử ân cần với khách hàng
17 Nhân viên VPBank hiểu rõ nhu cầu của từng khách hàng
18 Khách hàng không phải chờ đợi lâu để được phục vụ
19 Chính sách giá, phí dịch vụ thẻ ATM
20 Ngân hàng thường xuyên có các chương trình khuyến mãi
21 Nhân viên ăn mặc gọn gàng, chuyên nghiệp
22 Nơi đặt máy ATM sạch sẽ, thoáng mát
23 Vị trí cây ATM có giao thông thuận lợi, an toàn
24 Hệ thống trang thiết bị giao dịch hiện đại
25 Mẫu mã thẻ ATM đẹp, bền
Phần IV: Thể hiện mức độ hài lòng của khách hàng và xu hướng sử dụng thẻ trong
tương lai. Phần này thể hiện rằng trong tương lai khách hàng có tiếp tục sử dụng thẻ
không? Có giới thiệu thẻ mà khách hàng đang sử dụng cho người khác biết không?
Phần V: Thể hiện các giải pháp để cải thiện chất lượng dịch vụ nhằm đáp ứng sự hài
lòng của khách hàng.
3.2.1.3 Thang đo hiệu chỉnh:
Thang đo về chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink của VPBank theo mô hình
SERVQUAL sau khi hiệu chỉnh là 25 biến quan sát. Trong đó phần độ tin cậy có 5 biến
quan sát, phần sự đảm bảo có 5 biến quan sát, phần năng lực phục vụ có 5 biến quan sát,
phần cảm thông có 5 biến quan sát, phần phương tiện hữu hình có 5 biến quan sát.
3.2.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được thực hiện nhằm kiểm định mô hình lý thuyết đã đặt ra, đo
lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hài lòng của khách hàng về chất lượng
dịch vụ thẻ ATM thông qua hình thức phỏng vấn trực tiếp khách hàng đang sử dụng
thẻ ATM AutoLink với bảng câu hỏi chi tiết.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 19-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
3.2.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
(cid:190) Dữ liệu sơ cấp: Nguồn dữ liệu được lấy từ việc phỏng vấn trực tiếp 250 khách
hàng đang sử dụng thẻ ATM AutoLink của Ngân hàng VPBank trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh với bảng câu hỏi chi tiết được thiết kế sẵn.
(cid:190) Dữ liệu thứ cấp: Thu thập về số lượng phát hành thẻ qua các năm của ngân hàng
VPBank từ trang website:vpbank.com.vn. Tìm hiểu tình hình phát hành thẻ ATM,
quy mô, số lượng của các ngân hàng qua sách báo, tạp chí chuyên ngành,
Internet...
3.2.2.2 Phương pháp chọn kích thước mẫu
Phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng chủ yếu là phương pháp kiểm định độ tin
cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phương pháp phân tích nhân tố khám phá
EFA và phân tích hồi quy bội. Theo Gorsuch (1983), để phân tích nhân tố cần thu thập ít
nhất 200 quan sát, còn Hair & ctg (1998) cho rằng kích cỡ mẫu cần ít nhất gấp 5 lần tổng
số biến quan sát. Mô hình nghiên cứu được đề xuất sau khi hiệu chỉnh có 5 nhân tố, trong
đó có 25 biến quan sát, như vậy mô hình nghiên cứu có kích thước mẫu tối thiểu là
n=25x 5=125 mẫu. Để phòng trường hợp các mẫu thiếu nhiều thông tin hoặc chất lượng
thấp bị loại bỏ, kích thước mẫu được sử dụng là 250 bảng câu hỏi và được thực hiện bằng
cách phỏng vấn trực tiếp khách hàng đang sử dụng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink
của ngân hàng VPBank tại thành phố Hồ Chí Minh.
3.2.2.3 Phương pháp mã hóa bộ dữ liệu
Sau khi khảo sát và thu thập được dữ liệu, tiến hành mã hóa các biến trong bảng câu hỏi,
việc mã hóa được thực hiện như sau:
GiỚI TÍNH Nữ Nam 0 1
1 2 3 TUỔI Từ 18 đến 30 Từ 30 đến 50 Trên 50
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 20-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1 2 3 4
THU NHẬP Dưới 1.5 triệu Từ 1.5 đến 3 triệu 3-5 triệu Trên 5 triệu Nghề nghiệp Nhân viên văn phòng Kỹ sư Hưu trí Sinh viên Khác 1 2 3 4 5
Biết đến sản phẩm ATM AutoLink thông qua đâu
Internet, báo, tạp chí Bạn bè, người than Tại ngân hàng khi tới làm các giao dịch khác 1 2 3
Giao dịch thường sử dụng nhất
1 2 3 4 Rút tiền Gửi tiền Chuyển khoản Thanh toán
Mức độ hài lòng từ biến T1 đến biến H5
5 4 3 2 1 Rất hài long Hài long Tạm được Không hài long Hoàn toàn không hài long
Anh (chị) có tiếp tục sử dụng thẻ ATM AutoLink trong thời gian tới không 5 4 3 2 1 Hoàn toàn chắc chắn Chắc chắn Chưa biết Không chắc chắn Hoàn toàn không chắc chắn
Anh (chị) hoặc gia đình có dự định mở thêm thẻ nữa không
5 4 3 2 Hoàn toàn chắc chắn Chắc chắn Chưa biết Không chắc chắn
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 21-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1 Hoàn toàn không chắc chắn
Anh (chị) có giới thiệu thẻ ATM AutoLink cho người khác biết không
5 4 3 2 1 Hoàn toàn chắc chắn Chắc chắn Chưa biết Không chắc chắn Hoàn toàn không chắc chắn
STT Ký hiệu Diễn giải
Kỳ vọng về dấu của Bi
+ X1. ĐỘ TIN CẬY
1 T1 Sự uy tín, danh tiếng của ngân hàng
2 T2 Ngân hàng bảo mật tốt thông tin của khách hàng
3 T3
4 T4
5 T5 Hệ thống máy ATM luôn hoạt động tốt Khi giao dịch, nhân viên xử lý nghiệp vụ đúng ngay lần đầu tiên Các dịch vụ khách hàng nhận được giống với quảng cáo, giới thiệu của ngâ hàng
+ X2. SỰ ĐẢM BẢO
1 U1
2 U2 Thái độ phục vụ của ngân hàng VPBank ân cần, chu đáo Nhân viên luôn phục vụ nhanh chóng, kịp thời
3 U3
4 U4
5 U5 Nhân viên luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng Nhân viên hướng dẫn cho khách hàng rõ ràng về thao tác giao dịch, cung cấp đầy đủ thông tin giao dịch Nhân viên luôn giải đáp nhanh chóng các yêu cầu của khách hang
STT Ký hiệu Diễn giải
vọng Kỳ về dấu của Bi
+ X3. NĂNG LỰC PHỤC VỤ
1 V1
2 V2
3 V3
4 V4 Nhân viên xử lý nghiệp vụ nhanh chóng, chính xác Nhân viên luôn cung cấp các thông tin dịch vụ thẻ cần thiết cho khách hang Nhân viên tư vấn và trả lời thỏa đáng các thắc mắc của khách hang Nhân viên giải quyết sự cố của khách hàng nhiệt tình,
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 22-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
5 V5 nhanh chóng Dễ dàng liên hệ tổng đài của ngân hàng giải đáp thắc mắc của khách hang
+
X4. SỰ CẢM THÔNG G1 1
G2 2
G3 G 3 4
G5 5 VPBank luôn đối xử ân cần với khách hàng Nhân viên VPBank hiểu rõ nhu cầu của từng khách hang Khách hàng không phải chờ đợi lâu để được phục vụ Chính sách giá, phí dịch vụ thẻ ATM Ngân hàng thường xuyên có các chương trình khuyến mãi
+ X5. PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH
Nhân viên ăn mặc gọn gàng, chuyên nghiệp Nơi đặt máy ATM sạch sẽ, thoáng mát Vị trí cây ATM có giao thông thuận lợi, an toàn Hệ thống trang thiết bị giao dịch hiện đại
H1 H2 H3 H4 H5 Mẫu mã thẻ ATM đẹp, bền 1 2 3 4 5
3.2.2.4 Phương pháp phân tích dữ liệu
(cid:190) Làm sạch dữ liệu: Sau khi thu thập xong dữ liệu sẽ tiến hành rà soát dữ liệu. Tôi
thực hiện loại bỏ bảng khảo sát mà khách hàng đánh thiếu thông tin dữ liệu và các
bảng khảo sát có dữ liệu bị trùng. Các dữ liệu sau khi thu thập xong sẽ được xử lý
bằng phần mềm SPSS 22.0.
(cid:190) Phương pháp thống kê mô tả: Lập bảng tần số để mô tả mẫu khảo sát theo các
thuộc tính như: độ tuổi, giới tính, thu nhập, nghề nghiệp...
(cid:190) Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha: Công cụ Cronbach’s Alpha dùng để loại các
biến rác vì các biến này có thể tạo ra các biến giả (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị
Mai Trang, 2009). Hệ số Cronbach’Alpha cho biết các biến đo lường có liên kết với
nhau hay không, còn việc tính toán hệ số tương quan biến-tổng (Corrected Item-Total
Correlation) sẽ giúp loại ra những biến quan sát nào không đóng góp nhiều cho sự mô
tả của khái niệm cần đo (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2011).
Các tiêu chí được thực hiện để đánh giá độ tin cậy Cronbach’ Alpha:
• Thang đo có Cronbach’s Alpha đạt tiêu chuẩn phải lớn hơn 0.6, khi thang đo có
độ tin cậy từ 0.8 đến 1 là thang đo lường tốt nhất.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 23-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
• Các biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) phải
lớn hơn 0.3, nếu nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại.
(cid:190) Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory factor analysis)
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) là kỹ thuật nhằm thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu. Phương
pháp này dùng để rút gọn một tập hợp gồm nhiều biến quan sát có mối liên hệ lẫn nhau
thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa
đựng đầy đủ nội dung thông tin của tập biến ban đầu (Hair & ctg, 1998). Khi thực hiện
phân tích nhân tố để xác định số lượng các nhân tố thích hợp, các chỉ số thường được
quan tâm trong kiểm định như:
• 0.5 ≤ KMO ≤ 1. Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) được dùng để đánh giá sự
thích hợp của phân tích nhân tố. Hệ số KMO càng lớn thì ý nghĩa phân tích nhân
tố càng thích hợp.
• Kiểm định Bartlett có ý nghĩa khi sig < 0.05. Đây là đại lượng thống kê dùng để
xem xét giả thuyết các biến quan sát có mối tương quan với nhau trong tổng thể.
• Các biến có hệ số nhân tố lớn hơn hoặc bằng 0.5 có giá trị thực tiễn, loại các biến
có hệ số nhân tố nhỏ hơn 0.5
• Trị số Eigenvalue (đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi nhân tố) > 1
thì các nhân tố mới được giữ lại trong mô hình. Những nhân tố có Eigenvalue < 1
sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc (Hoàng Trọng và Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, 34).
• Trong phép phân tích nhân tố, các nhân tố rút trích chỉ được chấp nhận khi
phương sai tổng (Percent-age of cumulative) trích phải lớn hơn hoặc bằng 50%
(Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
• Các mức giá trị của hệ số tải nhân tố (Factor loading) lớn hơn 0.3 là đạt được mức
tối thiểu, lớn hơn 0.4 là quan trọng, lớn hơn 0.5 là có ý nghĩa thực tiễn. Tiêu chuẩn
chọn mức giá trị hệ số tải nhân tố: cỡ mẫu ít nhất là 350 thì có thể chọn hệ số tải
nhân tố lớn hơn 0.3, nếu cỡ mẫu khoảng 100 thì chọn hệ số tải nhân tố lớn hơn
0.5, nếu cỡ mẫu khoảng 50 thì hệ số tải nhân tố phải lớn hơn 0.75 (Hair,
Anderson, Tatham và Black; 2008).
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 24-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
(cid:190) Phân tích hồi quy bội
Phân tích hồi quy tuyến tính thể hiện mối quan hệ giữa các biến độc lập là chất
lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink và biến phụ thuộc là sự hài lòng của
khách hàng. Kết quả phân tích hồi quy sẽ cho biết các mối quan hệ có ý nghĩa với
nhau với mức tin cậy là 95%.
Mô hình hồi quy tuyến tính có dạng:
Y = β0 + X1β1 + X2β2 + X3β3 + X4β4 + X5β5
• Hệ số Beta (β1, β2, β3, β4, β5) > 0: biến độc lập X1, X2, X3, X4, X5 có tương
quan dương với biến phụ thuộc Y. Nếu Beta càng lớn thì biến độc lập ảnh
hưởng tới biến phụ thuộc càng nhiều.
• Hệ số Beta (β1, β2, β3, β4, β5) < 0: biến độc lập X1, X2, X3, X4, X5 tương quan
âm với biến phụ thuộcY.
• Hệ số Beta (β1, β2, β3, β4, β5) = 0: không có tương quan giữa biến độc lậpX1,
X2, X3, X4, X5 và biến phụ thuộc Y.
3.3 Mô hình nghiên cứu
Thông qua cơ sở lý thuyết và các mô hình nguyên cứu trước đây, mô hình nghiên cứu về
mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink của
ngân hàng VPBank tại thành phố Hồ Chí Minh được đề xuất dựa theo mô hình nghiên
cứu của Parasuraman (1988) với thang đo là SERVQUAL.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 25-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Độ tin cậy X1
Sự đảm bảo X2
X3 Sự hài lòng khách hàng Năng lực phục vụ
X4
Sự cảm thông
X5
Phương tiện hữu hình
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu chính thức
3.4 KẾT LUẬN
Chương 3 đã trình bày quy trình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên
cứu. Trong quy trình nghiên cứu đã trình bày cụ thể từng bước thực hiện bài nghiên cứu.
Trong phương pháp nghiên cứu được trình bày với hai phương pháp là phương pháp
phân tích định tính và phương pháp phân tích định lượng. Nghiên cứu định tính được
thực hiện thông qua thảo luận nhóm, phỏng vấn sơ bộ khách hàng để xây dựng bảng câu
hỏi chính thức. Phương pháp phân tích định lượng trình bày phương pháp thu thập số
liệu, phương pháp chọn kích thước mẫu, phương pháp mã hóa bộ dữ liệu và phương pháp
phân tích dữ liệu. Trong chương 3 còn giới thiệu mô hình nghiên cứu chính thức sẽ được
thực hiện trong bài. Trong chương tiếp theo, tôi sẽ trình bày kết quả phân tích dữ liệu.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 26-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Thực trạng sự hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ
ATM AutoLink của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)
4.1.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)
4.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng (VPBank)
Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 4 tháng 9 năm 1993 theo giấy phép thành lập số
1535/QĐ-UB ngày 4 tháng 9 năm 1993. Sau 23 năm hoạt động, VPBank đã nâng vốn
điều lệ lên 8.056 tỷ đồng, phát triển mạng lưới lên hơn 208 điểm giao dịch, với đội ngũ
trên 12.400 cán bộ nhân viên.
Vốn điều lệ ban đầu khi mới thành lập là 20 tỷ VND. Sau đó, do nhu cầu phát triển, theo
thời gian VPBank đã nhiều lần tăng vốn điều lệ. Đến tháng 8/2006, vốn điều lệ của
VPBank đạt 500 tỷ VND. Tháng 9/2006, VPBank nhận được chấp thuận của NHNN cho
phép bán 10% vốn cổ phần cho cổ đông chiến lược nước ngoài là Ngân hàng OCBC-một
Ngân hàng lớn nhất của Singapore, theo đó vốn điều lệ sẽ được nâng lên trên 750 tỷ
VND. Tiếp theo, đến cuối năm 2006, vốn điều lệ của VPBank sẽ tăng lên trên 1000 tỷ
VND. Và đến tháng 7/2007 vốn điều lệ của VPBank đã tăng đến mức 1500 tỷ VND. Đến
tháng 8 năm 2008 NHNN chấp thuận cho VPBank bán thêm 5% cổ phần cho OCBC, qua
đó nâng vốn điều lệ lên 2117 tỷ VND. Trải qua sự phát triển lâu dài đến năm 2010 vốn
điều lệ tăng lên 4000 tỷ VND. Và vào tháng 10/2011 tiếp tục tăng lên 4433 tỷ VND, chỉ
sau 2 tháng đến cuối năm 2011 tăng tiếp tục lên 5050 tỷ VND, theo đó số vốn 617 tỷ
đồng tăng thêm do VPBank phát hành cổ phiếu thường cho các cổ đông hiện hữu. Việc
tăng vốn điều lệ này nằm trong kế hoạch phát triển của VPBank đã được Đại hội đồng cổ
đông ngân hàng thông qua và NHNN Việt Nam chấp thuận nhằm hướng tới mục tiêu đưa
VPBank trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam và top 5 NHTM tại Việt Nam
năm 2014. Cuối năm 2012 vào tháng 11 vốn điều lệ là 5770 tỷ đồng và công bố các chiến
lược phát triển tiếp theo của VPBank trong giai đoạn 5 năm 2012-2017. Vốn điều lệ tại
ngày 31/12/2014 đã là 6.347 tỷ VND và tại ngày 31/12/2015 là 8.056 triệu đồng
Các nghiệp vụ chủ yếu của VPBank bao gồm: huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn từ các tổ chức kinh tế và dân cư; cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 27-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
các tổ chức kinh tế và dân cư trong khả năng nguồn vốn của ngân hàng; kinh doanh ngoại
hối; thanh toán quốc tế; chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác;
cung cấp dịch vụ chuyển tiền trong nước và Quốc tế; cung cấp các dịch vụ giao dịch giữa
các khách hàng và các dịch vụ ngân hàng khác theo quy định của NHNN Việt Nam
4.1.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
(VPBank)
Hình 4. 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý của Ngân hàng VPBank
Nguồn: Bảng cáo bạch VPBank
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 28-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
4.1.2 Phân tích thực trạng phát hành thẻ ATM của ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng (VPBank)
4.1.2.1 Giới thiệu một số thẻ ATM Thông dụng của ngân hàng VPBank
(cid:190) Thẻ ghi nợ nội địa
VPBank AutoLink: là sản phẩm thẻ thanh toán thay thế tiền mặt ra đời vào năm 2006.
Khách hàng sử dụng thẻ có thể thực hiện thanh toán, rút tiền mặt và các dịch vụ ngân
hàng tự động khác mọi lúc, mọi nơi qua mạng lưới ATM của VPBank và các ngân hàng
khác trong liên minh Smartlink, VNBC và Banknet.
(cid:190) Thẻ ghi nợ quốc tế
• Bên cạnh tính năng của một thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế của VPBank
còn có những tính năng ưu việt khác như chủ thẻ có thể thực hiện giao dịch,
thanh toán và rút tiền mặt tại các ATM của VPBank và với hơn một triệu ATM
có biểu tượng của Tổ chức thẻ quốc tế. Ngoài ra thẻ ghi nợ quốc tế tại VPBank
còn được áp dụng công nghệ bảo mật chip theo tiêu chuẩn EMV (Europay-
MasterCard-Visa) giúp ngăn ngừa việc sao trộm thông tin của chủ thẻ, giảm
thiểu gian lận giả mạo thẻ.
• Một số thẻ ghi nợ quốc tế của VPBank: VPBank MasterCard MC2 (MC2
Debit), VPBank MasterCard Platinum
(cid:190) Thẻ tín dụng quốc tế
• Thẻ tín dụng quốc tế là phương thức thanh toán không dùng tiền mặt đang được
sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Với đặc điểm “chi tiêu trước, trả tiền sau”,
khách hàng có thể thực hiện nhanh chóng các giao dịch thanh toán hàng hóa,
dịch vụ tại hơn 10.000 điểm tại Việt Nam và hơn 25 triệu điểm trên toàn thế
giới có biểu tượng MasterCard, rút tiền mặt tại hơn 4000 cây ATM tại Việt
Nam và hơn 1 triệu ATM trên thế giới có biểu tượng MasterCard.
• Một số thẻ tín dụng quốc tế của VPBank: VPBank StepUp, VPLady
MasterCard, VPBank MC2 MasterCard, Platinum MasterCard.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 29-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
4.1.2.2 Tình hình phát hành thẻ ATM AutoLink của ngân hàng VPBank qua
các năm từ năm 2012-2015
Thẻ ATM là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mang lại nhiều tiện ích, an
toàn, vì vậy hiện nay thẻ ATM đã và đang được người dân Việt Nam tin tưởng và sử
dụng ngày càng rộng rãi. Nắm bắt được nhu cầu của người dân và xu hướng phát triển
trong tương lai, ngân hàng VPBank đã đẩy mạnh cung cấp dịch vụ sản phẩm thẻ ATM
AutoLink nhằm đáp ứng những tiện ích thiết thực cho người dân trong việc thanh toán
tiền hàng hóa, rút tiền, chuyển tiền... góp phần tiết kiệm được chi phí cũng như thời gian
cho khách hàng.
Số lượng thẻ ATM AutoLink của ngân hàng VPBank được phát hành qua 4 năm như sau:
Bảng 4. 1: Số lượng thẻ ATM AutoLink phát hành qua các năm từ năm 2012-2015
ĐVT: Thẻ
Năm 2012 2013 2014 2015
Chỉ tiêu
Thẻ AutoLink 182.989 284.472 305.300 283.892
Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2012, 2013,2014,2015
Bảng 4.2:Chênh lệch số lượng thẻ ATM AutoLink phát hành từ 2012-2015
ĐVT: Thẻ
Chênh lệch 2013/2012 Chênh lệch 2014/2013 Chênh lệch 2015/2014
Số thẻ % Số thẻ % Số thẻ %
101.483 55% 20.828 7.32% -21.408 -7.01%
Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2012, 2013,2014,2015
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 30-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Biểu đồ 4.1: Số lượng thẻ ATM AutoLink phát hành qua các năm từ năm 2012-2015
Trong 4 năm từ năm 2012 đến năm 2015 cho thấy số lượng phát hành thẻ ATM
AutoLink của ngân hàng VPBank có sự tăng trưởng đáng kể. Cụ thể, năm 2012 lượng thẻ
ATM AutoLink phát hành thêm là 182.989 thẻ, đến năm 2013 lượng thẻ phát hành thêm
tăng mạnh là 284.472 thẻ, tăng 101.483 thẻ so với năm 2012 tương đương tăng 55%.
Việc lượng thẻ phát hành tăng đáng kể là do trong năm 2013 kinh tế Việt Nam dần phục
hồi sau ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính thế giới, người dân có nhu cầu giao
dịch ngày càng cao cùng với đó ngân hàng đẩy mạnh mở rộng nguồn khách hàng cá nhân
cũng như hợp tác với nhiều đơn vị chấp nhận thẻ, các đối tác nhằm đa dạng hóa các dịch
vụ kèm theo để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. VPBank đã triển khai nhiều dịch vụ
nhằm tăng cường tiện ích cho khách hàng khi sử dụng thẻ như thanh toán hoá đơn điện,
nước tại ngân hàng, thanh toán tiền mua hàng tại siêu thị, các trung tâm mua sắm..., đặt
biệt năm 2013 ngân hàng VPBank đã cải tiến và áp dụng rộng rãi Internet Banking giúp
khách hàng thực hiện giao dịch dễ dàng hơn, tiết kiệm thời gian hơn, phát triển Mobile
Banking cho hệ điều hành Android và IOS để xem số dư thẻ, chuyển tiền nhanh chóng.
Ngoài ra trong năm 2013 ngân hàng VPBank đã trở thành thành viên của công ty Cổ
phần Chuyển mạch Tài chính Quốc gia Việt Nam (Banknetvn), việc trở thành thành viên
sẽ giúp VPBank mở rộng mạng lưới ATM, được nhiều khách hàng biết đến hơn.
Năm 2014 lượng thẻ ATM AutoLink phát hành thêm là 305.300 thẻ, tăng 20.828 thẻ so
với năm 2013, tương đương tăng 7.32%. Trong năm 2014 ngân hàng VPBank tiếp tục
phát triển thêm nhiều tiện ích cho thẻ như khách hàng không chỉ rút tiền tại các trụ ATM
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 31-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
của VPBank mà có thẻ rút tiền tại các trụ ATM của các ngân hàng khác thuộc liên minh
smartlink và đẩy mạnh chiến dịch marketing, mở rộng mạng lưới giao dịch, hợp tác với
các công ty, các trường đại học để phục vụ nhu cầu thanh toán lương, chuyển tiền, gửi
tiền.... Điều này cũng đã thu hút lượng lớn khách hàng về cho ngân hàng.
Năm 2015 lượng thẻ ATM AutoLink phát hành thêm là 283.892 thẻ, giảm 21.408 thẻ so
với năm 2014, tương đương giảm 7.01%. Việc năm 2015 số lượng thẻ phát hành giảm so
với năm 2014 do năm 2015 thị trường thẻ đã bão hòa, hơn thế nữa trên thị trường hiện
nay có rất nhiều ngân hàng liên tiếp ra đời, VPBank không chỉ cạnh tranh gây gắt với các
ngân hàng lớn mà còn phải cạnh tranh với các ngân hàng mới thành lập. Điều đó đã tác
động mạnh tới số lượng thẻ phát hành của ngân hàng VPBank.
4.2 Kết quả nghiên cứu
4.2.1 Phân tích thống kê mô tả
Cuộc khảo sát được thực hiện với 250 bảng khảo sát theo phương pháp lấy mẫu thuận
tiện đối với khách đang sử dụng dịch vụ thẻ ATM AutoLink của ngân hàng VPBank tại
thành phố Hồ Chí Minh, thu về được 230 bảng, loại 20 bảng không hợp lệ do thiếu nhiều
thông tin. Kết quả của 230 bảng quan sát được làm dữ liệu để phân tích kết quả nghiên
cứu như sau:
(cid:190) Phân bổ theo giới tính
Bảng 4.3: Thống kê mô tả theo giới tính
Phần trăm
Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy 55.7 100.0
Nữ Nam Tổng Tần số 128 102 230 55.7 44.3 100.0 55.7 44.3 100.0
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 32-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Biểu đồ 4.2: Tần suất về giới tính
Trong tổng số 230 khách hàng khảo sát hợp lệ thì có 128 khách hàng nữ chiếm tỷ lệ 56%
và 102 khách hàng nam chiếm tỷ lệ 44%.
(cid:190) Phân bổ theo độ tuổi
Bảng 4. 4 :Thống kê mô tả theo độ tuổi
Phần trăm tích lỹ 76.1 95.7 100.0
Từ 18 đến 30 tuổi Từ 30 đến 50 tuổi Trên 50 tuổi Tổng Tần số 175 45 10 230 Phần trăm 76.1 19.6 4.3 100.0 Phần trăm hợp lệ 76.1 19.6 4.3 100.0
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Biểu đồ 4.3: Tần suất về độ tuổi
Khách hàng từ 18 tuổi đến 30 tuổi chiếm tỷ lệ rất cao trong mẫu khảo sát với số lượng là
175 người chiếm tỷ lệ 76%, nhóm từ 30 tuổi đến 50 tuổi có số lượng khảo sát là 45 người
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 33-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
chiếm tỷ lệ 20%, nhóm trên 50 tuổi chiếm tỷ lệ rất nhỏ với số lượng là 10 người chiếm tỷ
lệ 4%.
(cid:190) Phân bổ theo thu nhập
Bảng 4.5:Thống kê mô tả theo thu nhập
Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy 17.0 28.3 53.5 100.0
Dưới 1.5 triệu Từ 1.5 đến 3 triệu Từ 3 đến 5 triệu Trên 5 triệu Tổng 17.0 11.3 25.2 46.5 100.0 17.0 11.3 25.2 46.5 100.0 39 26 58 107 230
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Biểu đồ 4. 4:Tần suất thu nhập
Khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink của ngân hàng VPBank trong
mẫu khảo sát có thu nhập dưới 1.5 triệu đồng/tháng với số lượng là 39 người chiếm tỷ lệ
17%, số lượng khách hàng có thu nhập từ 1.5 triệu đồng/tháng đến 3 triệu đồng/tháng là
26 người chiếm tỷ lệ 11%, khách hàng có thu nhập từ 3 triệu đồng/tháng đến 5 triệu
đồng/tháng là 58 người chiếm 25%, khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ thẻ chủ yếu
trong mẫu khảo sát có thu nhập trên 5 triệu đồng/tháng là 107 người chiếm tỷ lệ 47%.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 34-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
(cid:190) Phân bổ theo nghề nghiệp
Bảng 4.6: Thống kê mô tả theo nghề nghiệp
Phần trăm
Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lỹ 45.7 53.5 57.4 86.1 100.0
Nhân viên văn phòng Kỹ sư Hưu trí Sinh viên Khác Tổng Tần số 105 18 9 66 32 230 45.7 7.8 3.9 28.7 13.9 100.0 45.7 7.8 3.9 28.7 13.9 100.0
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Biểu đồ 4.5: Tần suất về nghề nghiệp
Nghề nghiệp của khách hàng trong mẫu khảo sát rất đa dạng, tuy nhiên ở bài khảo sát này
tôi đã phân thành 5 nhóm nghề nghiệp. Đối với ngành nghề nhân viên văn phòng khách
hàng chiếm 105 người đạt tỷ lệ 45%, ngành kỹ sư chiếm 18 người đạt tỷ lệ 8%, khách
hàng là những người hưu trí trong mẫu khảo sát chiếm rất thấp là 9 người chiếm tỷ lệ 4%,
đối với khách hàng là sinh viên có số lượng là 66 người chiếm tỷ lệ 29%, ngoài ra đối với
những khách hàng có nhiều ngành nghề khác nhau không nằm trong 4 ngành nghề còn lại
có số lượng là 32 người chiếm tỷ lệ 14%.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 35-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
(cid:190) Phân bổ theo thông tin ảnh hưởng tới khách hàng
Bảng 4.7: Thống kê mô tả theo thông tin ảnh hưởng tới khách hàng
Tần số Phần trăm (%) Phần trăm hợp lệ (%)
Phần trăm tích lũy (%) 28.3 73.5 100.0
Qua phương tiện Internet, báo, tạp chí Bạn bè, người thân giới thiệu Tại ngân hàng Tổng 65 104 61 230 28.3 45.2 26.5 100.0 28.3 45.2 26.5 100.0
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Biểu đồ 4.6: Tần suất thông tin ảnh hưởng đến khách hàng
Trong mẫu khảo sát cho thấy khách hàng nhận biết thẻ ATM AutoLink của ngân hàng
VPBank thông qua bạn bè và người thân giới thiệu chiếm tỷ lệ rất cao với số lượng là
104 người chiếm tỷ lệ 45%, số lượng khách hàng nhận biết đến thẻ ATM AutoLink thông
qua Internet, báo, tạp chí là 65 người chiếm tỷ lệ 28%, khách hàng biết đến thẻ ATM
AutoLink khi tới tại ngân hàng VPBank để thực hiện các giao dịch khác với số lượng là
61 người chiếm 27%.
(cid:190) Phân bổ theo mục đích sử dụng
Bảng 4.8: Mục đích sử dụng
Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy
67.4 86.1 95.7 100.0
Rút tiền Gửi tiền Chuyển khoản Thanh toán Tổng 155 43 22 10 230 67.4 18.7 9.6 4.3 100.0 67.4 18.7 9.6 4.3 100.0
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 36-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Biểu đồ 4.7: Tần suất mục đích giao dịch
Trong 230 mẫu khảo sát, phần lớn khách hàng sử dụng sản phẩm ATM AutoLink cho
mục đích rút tiền với số lượng là 155 người chiếm 67%, 43 khách hàng sử dụng sản
phẩm ATM AutoLink cho mục đích chính là gửi tiền chiếm 19%, 22 khách hàng sử dụng
sản phẩm cho mục đích chính là chuyển khoản chiếm 10%, khách hàng sử dụng sản
phẩm thẻ để thanh toán rất ít với số lượng là 10 người chiếm tỷ lệ 4%.
4.2.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’Alpha:
Hệ số Cronbach’Alpha cho biết các biến đo lường có liên kết với nhau hay không, tiêu
chuẩn để đánh giá độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha phải có hệ số lớn hơn hoặc
bằng 0.6 (Alpha càng lớn thì độ tin cậy nhất quán càng cao), còn việc tính toán hệ số
tương quan biến- tổng (Corrected Item-Total Correlation) sẽ giúp loại ra những biến quan
sát nào không đóng góp nhiều cho sự mô tả của khái niệm cần đo, hệ số tương quan biến-
tổng (Corrected Item-Total Correlation) tối thiểu phải là 0.3, loại biến quan sát có hệ số
tương quan biến- tổng nhỏ hơn 0.3 ra khỏi nhân tố đánh giá.
(cid:153) Yếu tố độ tin cậy
Bảng 4.9: Đánh giá về yếu tố sự tin cậy
Cronbach's Alpha .817 Số biến quan sát 5
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 37-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Cronbach's Alpha nếu loại biến
Hệ số tương quan biến-tổng .569 .616 .628 .599 .636 6.696 6.215 5.878 5.862 5.969 .794 .779 .775 .785 .772 15.517 15.530 15.652 15.617 15.770 T1 T2 T3 T4 T5
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Thang đo “Sự tin cậy” có hệ số Cronbach’Alpha là 0.817 > 0.6, hệ số này có ý nghĩa, các
biến quan sát phù hợp trong nhân tố sự tin cậy.
Hệ số tương quan biến-tổng (Corrected Item-Total Correlation) của 5 biến quan sát trong
nhân tố độ tin cậy là sự uy tín danh tiếng của ngân hàng (T1), ngân hàng bảo mật tốt
thông tin của khách hàng (T2), hệ thống máy ATM luôn hoạt động tốt (T3), khi giao dịch
nhân viên xử lý nghiệp vụ đúng ngay lần đầu tiên (T4), các dịch vụ khách hàng nhân
được giống với quảng cáo của ngân hàng (T5) đều lớn hơn 0.3, chứng tỏ các biến quan
sát đạt yêu cầu kiểm định, có độ tin cậy cao.
Như vậy khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo “Sự tin cậy”, 5 biến quan sát
thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo là T1, T2, T3, T4, T5.
Vì vậy tất cả các biến này phù hợp đưa vào để phân tích nhân tố EFA tiếp theo.
(cid:190) Yếu tố sự đảm bảo
Bảng 4.10: Đánh giá về yếu tố sự đảm bảo
Cronbach's Alpha
Số biến quan sát 5 .851
Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến-tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến
15.487 15.709 15.813 15.604 15.770 7.247 6.592 6.205 6.773 6.597 .595 .669 .736 .646 .667 .837 .819 .800 .825 .819 U1 U2 U3 U4 U5
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 38-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Thang đo “Sự đảm bảo” có hệ số Cronbach’Alpha là 0.851 > 0.6, hệ số này có ý nghĩa là
các biến quan sát phù hợp trong nhân tố sự đảm bảo.
Hệ số tương quan biến-tổng (Corrected Item-Total Correlation) của 5 biến quan sát trong
nhân tố sự đảm bảo là thái độ phục vụ của nhân viên VPBank ân cần chu đáo (U1), nhân
viên luôn phục vụ nhanh chóng, kịp thời (U2), nhân viên luôn sẵn sàng giúp đỡ khách
hàng (U3), nhân viên hướng dẫn cho khách hàng rõ ràng về thao tác giao dịch, cung cấp
đầy đủ thông tin giao dịch (U4), nhân viên luôn giải đáp nhanh chóng các yêu cầu của
khách hàng (U5) đều lớn hơn 0.3, thang đo này chứng tỏ 5 biến quan sát trong nhân tố sự
đảm bảo đạt yêu cầu kiểm định, có độ tin cậy cao.
Như vậy khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo “Sự đảm bảo”, 5 biến quan sát
thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo là U1, U2, U3, U4, U5.
Vì vậy tất cả các biến này phù hợp đưa vào để phân tích nhân tố EFA tiếp theo.
(cid:190) Yếu tố năng lực phục vụ
Bảng 4. 11: Đánh giá về yếu tố năng lực phục vụ
Cronbach's Alpha
.835 Số biến quan sát 5
Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến-tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến
15.439 15.278 15.435 15.570 15.461 7.400 7.258 6.456 6.063 6.695 .568 .604 .661 .736 .618 .820 .811 .794 .771 .807 V1 V2 V3 V4 V5
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo “Năng lực phục vụ” là 0.835 > 0.6 hệ số này thang
đo có ý nghĩa là các biến quan sát phù hợp trong nhân tố năng lực đảm bảo.
Hệ số tương quan biến-tổng (Corrected Item-Total Correlation) của các biến quan sát
trong nhân tố năng lực phục vụ là nhân viên xử lý nghiệp vụ nhanh chóng, chính xác
(V1); nhân viên luôn cung cấp các thông tin dịch vụ thẻ cần thiết cho khách hàng (V2);
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 39-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
nhân viên tư vấn và trả lời thỏa đáng các thác mắc của khách hàng (V3); nhân viên giải
quyết sự cố của khách hàng nhiệt tình, nhanh chóng (V4); khách hàng dễ dàng liên hệ
tổng đài ngân hàng (V5) đều lớn hơn 0.3, chứng tỏ thang đo độ tin cậy của 5 biến quan
sát trong nhân tố năng lực phục vụ đạt yêu cầu kiểm định.
Như vậy khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo “Năng lực phục vụ”, 5 biến
quan sát thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo là V1, V2,
V3, V4, V5. Vì vậy tất cả các biến này phù hợp đưa vào để phân tích nhân tố EFA tiếp
theo.
(cid:190) Yếu tố sự cảm thông
Bảng 4.12: Đánh giá yếu tố sự cảm thông
Cronbach's Alpha .855 Số biến quan sát 5
Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến-tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến
G1 G2 G3 G4 G5 15.261 15.657 15.439 15.435 15.652 6.840 6.646 6.405 6.334 6.603 .667 .715 .672 .646 .656 .826 .814 .824 .833 .828
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo “Sự cảm thông” là 0.855 > 0.6, hệ số này thang đo
có ý nghĩa là các biến quan sát phù hợp trong nhân tố sự cảm thông.
Hệ số tương quan biến-tổng (Corrected Item-Total Correlation) của 5 biến quan sát
VPBank luôn đối xử ân cần với khách hàng (G1); nhân viên VPBank hiểu rõ nhu cầu của
từng khách hàng (G2); khách hàng không phải chờ đợi lâu để được phục vụ (G3); chính
sách phí dịch vụ thẻ ATM hợp lý (G4); ngân hàng thường xuyên có các chương trình
khuyến mãi (G5) đều lớn hơn 0.3, điều này chứng tỏ thang đo của 5 biến quan sát trong
nhân tố sự cảm thông đạt yêu cầu kiểm định, có độ tin cậy cao.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 40-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Như vậy khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo “Sự cảm thông”, 5 biến quan
sát thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo là G1, G2, G3, G4,
G5. Vì vậy tất cả các biến này phù hợp đưa vào để phân tích nhân tố EFA tiếp theo.
(cid:190) Yếu tố phương tiện hữu hình
Bảng 4.13: Đánh giá yếu tố phương tiện hữu hình
Cronbach's Alpha
Số biến quan sát 5 .843
Trung bình thang đo nếu loại biến Cronbach's Alpha nếu loại biến
H1 H2 H3 H4 H5 Phương sai thang đo nếu loại biến 6.851 6.071 6.130 5.992 6.050 Hệ số tương quan biến-tổng .589 .683 .607 .696 .677 15.448 15.700 15.883 15.857 15.513 .827 .802 .824 .798 .803
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo “Phương tiện hữu hình” là 0.843 > 0.6, hệ số này
thang đo có ý nghĩa với các biến quan sát phù hợp trong nhân tố phương tiện hữu hình.
Hệ số tương quan biến-tổng (Corrected Item-Total Correlation) của 5 biến quan sát là
nhân viên ăn mặc gọn gàng, chuyên nghiệp (H1); nơi đặt máy ATM sạch sẽ, thoáng mát
(H2); vị trí các cây ATM có giao thông thuận lợi, an toàn (H3); hệ thống thiết bị giao
dịch hiện đại (H4); mẫu mã thẻ ATM đẹp, bền (H5) đều lớn hơn 0.3, chứng tỏ thang đo
đạt yêu cầu kiểm định.
Như vậy khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo “Phương tiện hữu hình”, 5 biến
quan sát thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo là H1, H2,
H3, H4, H5. Vì vậy tất cả các biến này phù hợp đưa vào để phân tích nhân tố EFA tiếp
theo.
4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Sau khi kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha, 25 biến được đưa vào để phân tích nhân
tố khám phá EFA. Phân tích nhân tố được xem là thích hợp khi giá trị hệ số KMO
(Kaiser-Meyer-Olkin) lớn hơn 0.5, các hệ số tải nhân tố (Factor Loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 41-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
bị lọai, điểm dùng khi Eigenvalue lớn hơn 1 và tổng phương sai trích phải lớn hơn 50%
(Hoàng Ngọc và Chu Nguyễn Mộng Ngọc,2005). Phân tích nhân tố khám phá sẽ thực
hiện theo phương pháp Principal components và phép xoay Varimax. Kết quả từ phân
tích dữ liệu như sau:
Bảng 4. 14: Kiểm định KMO and Bartlett's Test
.920 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
of Approx. Chi-Square 2694.631
Bartlett's Test Sphericity 300 Df
.000 Sig.
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Kết quả phân tích trên cho thấy KMO = 0.920 > 0.5 nên phân tích nhân tố là phương
pháp thích hợp, kểm định Bartlett đạt 2694.631 với mức ý nghĩa sig = 0.000 < 0.05
chứng tỏ các biến có tương quan với nhau trong tổng thể.
Bảng 4.15: Tổng phương sai trích
Eigenvalues ban đầu Chỉ số sau khi trích xuất
Component Tổng Tổng % phương sai Tích lũy % % phương sai Tích lũy %
1 2 3 4 5 6 7 8 9.472 1.990 1.393 1.248 .985 .893 .823 .796 37.889 7.961 5.570 4.992 3.940 3.573 3.291 3.183 37.889 45.850 51.420 56.412 60.352 63.925 67.216 70.400 9.472 1.990 1.393 1.248 37.889 7.961 5.570 4.992 37.889 45.850 51.420 56.412
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Theo tiêu chủng Eigenvalue phải lớn 1, nhìn vào bảng ta thấy có 4 nhân tố được rút trích
và tổng phương sai trích là 56.412% > 50%, như vậy 4 nhân tố này sẽ giải thích 56.412%
sự biến thiên của của 25 biến quan sát.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 42-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bảng 4.16: Ma trận xoay nhân tố
G2 G4 G1 H4 G3 H3 H1 H2 G5 H5 U3 U1 V1 U4 U5 U2 T1 T3 T4 T2 T5 V4 V3 V2 V5 Component 3 2 .356 .826 .718 .708 .325 .667 .541 .491 .752 .728 .708 .672 .562 4 .424 .307 .740 .738 .708 .533 1 .778 .735 .675 .654 .635 .630 .602 .588 .560 .430 .324 .310 .331
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Thông qua kết quả của phép xoay nhân tố (bảng 4.16) cho thấy có 2 biến quan sát là mẫu
mã thẻ ATM đẹp, bền (H5) và nhân viên luôn phục vụ nhanh chóng, kịp thời (U2) có hệ
số tải nhân tố Factor Loading nhỏ hơn 0.5 vì vậy tôi loại bỏ 2 biến này. Biến quan sát
mẫu mã thẻ ATM đẹp, bền (H1) trong nhân tố phương tiện hữu hình không có ý nghĩa
thực tiễn bởi vì mỗi ngân hàng đều xây dựng cho mình hình ảnh thẻ khác nhau, khách
hàng không quan tâm mẫu mã, hình dáng của thẻ, khách hàng chỉ quan tâm tới tiện ích
mà thẻ mang lại cũng như chất lượng dịch vụ thẻ ngân hàng cung cấp có phù hợp với giá
tiền mà khách hàng bỏ ra hay không; biến (U2) nhân viên luôn phục vụ nhanh chóng, kịp
thời trong nhân tố sự đảm bảo không có ý nghĩa thực tiễn trong mô hình nghiên cứu vì
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 43-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
hiện nay khách hàng có thể không cần tới ngân hàng thực hiện các hợp đồng giao dịch
mà nhân viên của ngân hàng sẵn sàng tới chỗ khách hàng lấy thông tin, khách hàng sẽ
không mất thời gian chờ đợi giao dịch tại ngân hàng. Còn lại 23 biến đưa vào phân tích
nhân tố EFA một lần nữa để đảm bảo các biến quan sát thuộc các nhân tố có hệ số tải lớn
hơn 0.5.
Bảng 4.17: KMO and Bartlett's Test lần 2
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .916
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2510.101
Df 253
Sig. .000
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Bảng 4.18: Tổng phương sai trích lần 2
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Component
Total Total Cumulative %
38.688 47.273 53.214 58.598
1 8.898 2 1.975 3 1.366 4 1.238 .961 5 .800 6 .790 7 .701 8 % of Variance 38.688 8.585 5.940 5.385 4.178 3.476 3.434 3.046 Cumulative % 38.688 8.898 47.273 1.975 53.214 1.366 58.598 1.238 62.776 66.252 69.686 72.732 % of Variance 38.688 8.585 5.940 5.385
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Từ kết quả phân tích cho thấy KMO = 0.916 > 0.5, kểm định Bartlett đạt 2510.101 với
mức ý nghĩa sig = 0.000 < 0.05, do vậy các biến quan sát có tương quan với nhau nên kết
quả phân tích EFA là phù hợp với dữ liệu nghiên cứu. Sau khi tiến hành phân tích lại có 4
nhân tố được rút trích và có tổng phương sai trích = 58.598% >50%.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 44-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bảng 4.19: Ma trận xoay nhân tố lần 2
Component 2 3 4
1 .782 .730 .685 .638 .631 .626 .619 .601 .569 .752 .738 .708 .674 .555
G2 G4 G1 H4 G3 H3 H1 H2 G5 U3 U1 V1 U4 U5 T1 T3 T4 T2 T5 V4 V3 V2 V5 .746 .743 .715 .537 .836 .735 .698 .650 .566
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Sau khi phân tích lại nhân tố EFA cho các biến độc lập của ma trận trận xoay nhân tố trên
cho thấy hệ số tải nhân tố của 23 biến quan sát đều thỏa điều kiện với hệ số tải nhân tố
Factor Loading đều lớn hơn 0.5 và số nhân tố tạo ra khi phân tích nhân tố là 4 nhân tố.
Thang đo mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ
ATM AutoLink trong mô hình nghiên cứu đề xuất có 5 nhân tố sau khi phân tích nhân tố
EFA thì chỉ còn 4 nhân tố và được đặt tên lại như sau:
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 45-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bảng 4.20: Đặt lại tên nhân tố
Component
Tên biến
Nhân tố
1
2
3
4
Kí hiệu biến
G1 VPBank luôn đối xử ân cần với khách hàng
.685
G2
.782
G3
.631
Nhân viên VPBank hiểu rõ nhu cầu của từng khách hang Khách hàng không phải chờ đợi lâu để được phục vụ
G4 Chính sách giá, phí dịch vụ thẻ
.730
Sự thuận tiện
G5
.569
(F1)
Ngân hàng thường xuyên có các chương trình khuyến mãi
H1 Nhân viên ăn mặc gọn gàng, chuyên nghiệp H2 Nơi đặt máy ATM sạch sẽ, thoáng mát
.619 .601
H3
.626
Vị trí các cây ATM có giao thông thuận lợi, an toàn
H4 Hệ thống thiết bị giao dịch hiện đại
.638
U1
.735
Thái độ phục vụ của nhân viên VPBank ân cần, chu đáo
.836
Sự đảm bảo
U4
.650
(F2)
U5
.566
T1
7.52
T2
.674
U3 Nhân viên luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng Nhân viên hướng dẫn rõ ràng về thao tác giao dịch, cung cấp đầy đủ thông tin giao dịch Nhân viên giải đáp nhanh chóng các yêu cầu của khách hang Sự uy tín, danh tiếng của ngân hàng Ngân hàng bảo mật tốt thông tin của khách hang
Sự tin cậy
T3 Hệ thống máy ATM luôn hoạt động tốt
.738
(F3)
T4
.708
T5
.555
V1
.698
V2
.715
Năng lực
V3
.743
phục vụ (F4)
V4
.746
Khi giao dịch, nhân viên xử lý nghiệp vụ đúng ngay lần đầu tiên Các dịch vụ khách hàng nhận được giống với quảng cáo, giới thiệu của ngân hàng Nhân viên xử lý nghiệp vụ nhanh chóng, chính xác Nhân viên luôn cung cấp các thông tin dịch vụ thẻ cần thiết cho khách hàng Nhân viên tư vần và trả lời thỏa đáng các thắc mắc của khách hàng Nhân viên giải quyết sự cố nhiệt tình, nhanh chóng
V5 Dễ dàng liên hệ tổng đài ngân hàng
.537
Thang đo mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM
AutoLink sau khi phân tích nhân tố EFA thì chỉ còn 4 nhân tố trong đó sự cảm thông và
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 46-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
phương tiện hữu hình gom chung thành một nhân tố gồm 9 biến quan sát mới là VPBank
luôn đối xử ân cần với khách hàng (G1); nhân viên VPBank hiểu rõ nhu cầu của từng
khách hàng (G2); khách hàng không phải chờ đợi lâu để được phục vụ (G3); chính sách
phí dịch vụ thẻ ATM hợp lý (G4); ngân hàng thường xuyên có các chương trình khuyến
mãi (G5); nhân viên ăn mặc gọn gàng, chuyên nghiệp (H1); nơi đặt máy ATM sạch sẽ,
thoáng mát (H2); vị trí các cây ATM có giao thông thuận lợi, an toàn (H3); hệ thống thiết
bị giao dịch hiện đại (H4) và được đặt tên lại là “Sự thuận tiện” và được mã hóa là “F1”.
Thành phần đo lường các nhân tố còn lại được mã hóa lại “F2” là “Sự đảm bảo” gồm 4
biến quan sát là thái độ phục vụ của nhân viên VPBank ân cần, chu đáo (U1); nhân viên
luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng (U3); nhân viên hướng dẫn rõ ràng về thao tác giao
dịch, cung cấp đầy đủ thông tin giao dịch (U4); nhân viên giải đáp nhanh chóng các yêu
cầu của khách hàng (U5), “F3” là “Độ tin cậy” gồm 5 biến quan sát là sự uy tín, danh
tiếng của ngân hàng (T1); ngân hàng bảo mật tốt thông tin của khách hàng (T2); hệ thống
máy ATM luôn hoạt động tốt (T3); khi giao dịch, nhân viên xử lý nghiệp vụ đúng ngay
lần đầu tiên (T4); các dịch vụ khách hàng nhận được giống với quảng cáo, giới thiệu của
ngân hàng (T5), “F4” là “Năng lực phục vụ” gồm 5 biến quan sát là nhân viên xử lý
nghiệp vụ nhanh chóng, chính xác (V1); nhân viên luôn cung cấp các thông tin dịch vụ
thẻ cần thiết cho khách hàng (V2); nhân viên tư vần và trả lời thỏa đáng các thắc mắc của
khách hàng (V3), Nhân viên giải quyết sự cố nhiệt tình, nhanh chóng (V4); dễ dàng liên
hệ tổng đài ngân hàng (V5).
4.2.4 Phân tích kết quả hồi quy
4.2.4.1 Kết quả ước lượng
Sau khi phân tích khám phá EFA, có 4 biến độc lập là “Sự thuận tiện”, “Sự đảm bảo”,
“Sự tin cậy” và “Năng lực phục vụ” đưa vào để phân tích hồi quy. Phân tích hồi quy
nhằm xem xét cụ thể từng biến độc lập tác động đến biến phụ thuộc là mức độ hài lòng
của khách hàng như thế nào.
Phương trình hồi quy bội thể hiện mối quan hệ giữa các biến độc lập và mức độ hài lòng
của khách hàng có dạng như sau:
Sự hài lòng = β0 + β1*Sự thuận tiện + β2* Sự đảm bảo + β3*Sự tin cậy
+ β4*Năng lực phục vụ
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 47-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Trong đó:
β0: hệ số tự do
β1, β2, β3, β4 : hệ số hồi quy riêng phần
Trong phân tích hồi quy chỉ ra sự tác động của các biến độc lập lên biến phụ thuộc. Nếu
biến độc lập có ý nghĩa thống kê và ảnh hưởng đến biến phụ thuộc là mức độ hài lòng
của khách hàng thì phải có giá trị sig nhỏ hơn 0.05 trong phân tích hồi quy, biến độc lập
không có ý nghĩa thống kê và không ảnh hưởng đến biến phụ thuộc thì có giá trị sig lớn
0.05 và các biến này sẽ bị loại bỏ ra khỏi mô hình.
Bảng 4. 21:Tóm tắt mẫu
Mô hình Hệ số R bình phương hiệu chỉnh Hệ số Durbin- Watson
Hệ số R .746a Hệ số R bình phương .557 1 Sai số chuẩn của ước lượng 118.709 1.659 .551
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Bậc tự do Sig. Tổng bình phương Bình phương trung bình Hệ số F
46.455 32.966
1.409
Hồi quy Phần dư Tổng 185.822 317.065 502.887 4 225 229 .000b
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Từ kết quả bảng phân tích ta thấy hệ số R bình phương hiệu chỉnh là 0.551, điều này nói
lên rẳng 55.1% phương sai mức độ hài lòng của khách hàng được giải thích bởi 4 nhân tố
là “Sự thuận tiện”, “Sự đảm bảo”, “Sự tin cậy” và “Năng lực phục vụ” , còn lại 44,9% là
do các nhân tố khác tác động.
Hiện tượng tự tương quan không xảy ra trong mô hình vì d (Durbin-Watson) = 1.659
nằm trong khoảng {1; 3}, mức ý nghĩa sig = 0.000 < 0.05 cho thấy mô hình hồi quy
tuyến tính phù hợp với tập dữ liệu.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 48-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bảng 4.22: Kết quả phân tích hồi quy bội
kê cộng Hệ số chưa chuẩn hóa Hệ số đã chuẩn hóa Thống đa tuyến T Sig. Model
B Beta Hệ số VIF Độ lệch chuẩn
11.330 .078 144.753 .000
.676 .372 .382 .267 .078 .078 .078 .078 .456 .251 .258 .180 8.611 4.738 4.869 3.400 .000 .000 .000 .001 1.000 1.000 1.000 1.000 Hằng số F1 F2 F3 F4
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy 3 nhân tố là “Sự thuận tiện”, “Sự đảm bảo”, “Sự tin
cậy” có sig = 0.000 và nhân tố “Năng lực phục vụ” có sig = 0.01, cả bốn nhân tố này đều
có có sig nhỏ hơn 0.05, điều này cho thấy rằng 4 nhân tố này đều có ảnh hưởng đến mức
độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink của ngân
hàng VPBank tại thành phố Hồ Chí Minh.
Hệ số phóng đại phương sai VIF của nhân tố sự thuận tiện là 1.000, sự đảm bảo có hệ số
VIF là 1.000, sự tin cậy có hệ số VIF là 1.000, năng lực phục vụ có hệ số VIF là 1.000,
điều này cho thấy rằng hệ số phóng đại phương sai VIF trong mô hình rất thấp, với các hệ
số đều nhỏ hơn 10 (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005), vì vậy không có
hiện tượng đa cộng tuyến giữa các nhân tố.
Sau khi thực hiện các bước phân tích hồi quy, phương trình hồi quy bội được xác định:
Y = 11.330 + F1*0.676 + F2* 0.372 + F3*0.382 + F4*0.267
Mô hình này được diễn dãi như sau:
Mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch ATM AutoLink của
ngân hàng VPBank = 11.330 + Sự thuận tiện *0.676 + Sự đảm bảo*0.372 + Sự tin
cậy*0.382 + Năng lực phục vụ*0.267
4.2.4.2 Kiểm định giả thuyết
(cid:190) Kiểm định hệ số β1
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 49-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đặt giả thuyết H0: Yếu tố thuận tiện không tác động lên mức độ hài lòng của khách hàng
về chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink của ngân hàng VPBank
Đặt giả thuyết H1: Yếu tố thuận tiện tác động lên mức độ hài lòng của khách hàng về chất
lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink của ngân hàng VPBank
H0: β1 = 0
H1: β1 ≠ 0
Với mức ý nghĩa là 0.05 (5%)
Từ kết quả ước lượng mô hình hồi quy bội ta có hệ số β1 là 0.676 > 0 với mức ý nghĩa sig
= 0.000 < 0.05.
Bác bỏ giả thuyết H0, như vậy yếu tố sự thuận tiện có tác động cùng chiều lên mức độ hài
lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink của ngân hàng
VPBank. Điều này có nghĩa là trong điều kiện các yếu tố khác không đổi thì khách hàng
cảm nhận được sự thuận tiện tăng lên hoặc giảm xuống 1 đơn vị thì sự hài lòng của khách
hàng cũng tăng lên hoặc giảm xuống 0.676 đơn vị.
(cid:190) Kiểm định hệ số β2
Đặt giả thuyết H0: Yếu tố sự đảm bảo không tác động lên mức độ hài lòng của khách
hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink của ngân hàng VPBank
Đặt giả thuyết H1: Yếu tố đảm bảo tác động lên mức độ hài lòng của khách hàng về chất
lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink của ngân hàng VPBank
H0: β2 = 0
H1: β2 ≠ 0
Với mức ý nghĩa là 0.05 (5%)
Từ kết quả ước lượng mô hình hồi quy bội ta có hệ số β2 là 0.372 với giá trị sig = 0.000 <
0.05.
Bác bỏ giả thuyết H0, như vậy yếu tố đảm bảo có tác động lên mức độ hài lòng của khách
hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink của ngân hàng VPBank. Trong
điều kiện các yếu tố khác không đổi thì khách hàng cảm nhận được sự đảm bảo tăng lên
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 50-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
hoặc giảm xuống 1 đơn vị thì sự hài lòng của khách hàng cũng tăng lên hoặc giảm xuống
0.372 đơn vị.
(cid:190) Kiểm định hệ số β3
Đặt giả thuyết H0: Yếu tố sự tin cậy không tác động lên mức độ hài lòng của khách hàng
về chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink của ngân hàng VPBank
Đặt giả thuyết H1: Yếu tố sự tin cậy tác động lên mức độ hài lòng của khách hàng về chất
lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink của ngân hàng VPBank
H0: β3 = 0
H1: β3 ≠ 0
Với mức ý nghĩa là 0.05 (5%)
Từ kết quả ước lượng mô hình hồi quy bội ta có hệ số β3 là 0.382 với giá trị sig = 0.000 <
0.05.
Bác bỏ giả thuyết H0, như vậy yếu tố sự tin cậy có tác động mức độ hài lòng của khách
hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink của ngân hàng VPBank. Trong
điều kiện các yếu tố khác không đổi thì khách hàng cảm nhận được sự tin cậy tăng lên
hoặc giảm xuống 1 đơn vị thì sự hài lòng của khách hàng cũng tăng lên hoặc giảm xuống
0.382 đơn vị.
(cid:190) Kiểm định hệ số β4
Đặt giả thuyết H0: Yếu tố năng lực phục vụ không tác động lên mức độ hài lòng của
khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink.
Đặt giả thuyết H1: Yếu tố năng lực phục vụ tác động lên mức độ hài lòng của khách hàng
về chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink của ngân hàng VPBank
H0: β4 = 0
H1: β4 ≠ 0
Với mức ý nghĩa là 0.05 (5%)
Từ kết quả ước lượng mô hình hồi quy bội ta có hệ số β4 là 0.267 với giá trị sig = 0.000 <
0.05.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 51-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bác bỏ giả thuyết H0, như vậy yếu tố năng lực phục vụ có tác động lên mức độ hài lòng
của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink của ngân hàng
VPBank. Điều này có nghĩa là yếu tố năng lực phục vụ mà khách hàng dành cho ngân
hàng tăng lên hoặc giảm xuống 1 đơn vị thì sự hài lòng của khách hàng cũng tăng lên
hoặc giảm xuống 0.267 đơn vị với điều kiện là ảnh hưởng của các yếu tố khác không đổi.
Với kết quả đưa ra cho thấy 4 nhân tố “Sự thuận tiện”, “Sự đảm bảo”, “Sự tin cậy” và
“Năng lực phục vụ” đều ảnh hưởng tới mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng
sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink và mỗi nhân tố đều có một mức độ ảnh hưởng khác
nhau thông qua hệ số beta đã được chuẩn hóa. Yếu tố “Sự thuận tiện” ảnh hưởng mạnh
nhất tới mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM
AutoLink với hệ số beta là 0.676, yếu tố ảnh hưởng mạnh thứ hai là “Sự tin cậy” với hệ
số beta là 0.382, yếu tố “Sự đảm bảo” ảnh hưởng thứ ba với hệ số beta là 0.372, yếu tố
ảnh hưởng ít nhất đến mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ
thẻ ATM AutoLink là “Năng lực phục vụ” với hệ số beta là 0.267.
Sự thuận tiện 0.676
0.372 Sự đảm bảo
Sự hài lòng của
khách hàng Sự tin cậy 0.382
Năng lực phục
0.267 vụ
Hình 4.2: Mô hình nghiên cứu chuẩn hóa
4.2.5 Phân tích sự khác nhau về sự hài lòng đối với các nhóm phân loại
Mục đích phân tích ANOVA nhằm kiểm định sự khác biệt về mức độ hài lòng của
khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink với từng đối tượng
khách hàng theo đặc điểm giới tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp của khách hàng,
thông tin ảnh hưởng đến khách hàng và mục đích giao dịch theo phương pháp phân
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 52-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
tích phương sai một yếu tố (One way Anova) với phép kiểm định Levene ở bảng
Independent Samples Test, nếu giá trị sig tính được lớn hơn 0.05 (độ tin cậy 95%) thì
phương sai giữa các lựa chọn của biến định tính không khác nhau, tiếp tục phân tích
ANOVA, nếu mức ý nghĩa sig nhỏ hơn 0.05(hay độ tin cậy 95%) thì phương sai giữa
các lựa chọn của biến định tính là khác nhau, không thể phân tích bảng ANOVA tiếp.
4.2.5.1 Sự hài lòng giữa nhóm khách hàng có giới tính khác nhau
Bảng 4.23: Kết quả phân tích cho nhóm giới tính
Thống kê mô tả
Giới tính Nữ Nam Tổng N 128 102 230 Trung bình 3.8750 3.9673 3.9159
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Bảng thống kê mô tả cho thấy sự hài lòng giữa nhóm khách hàng có giới tính nữ và
giới tính nam không khác nhau mấy, thấp nhất là 3.8750 và cao nhất là 3.9673.
Kiểm tra tính đồng nhất của phương sai
Thống kê Levene Bậc tự do 1 Bậc tự do 2 Sig.
1.075 3 226 .361
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Kiểm định Levene về phương sai đồng nhất có mức ý nghĩa sig = 0.361> 0.05 với độ tin
cậy 95%, điều này có nghĩa là phương sai của nhóm giới tính không khác nhau một cách
có ý nghĩa thống kê, có thể sử dụng kết quả phân tích ANOVA ở bảng tiếp theo.
ANOVA
Bậc tự do F Sig. Tổng bình phương Trung bình biến thiên
.362 .235
Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng 1.087 53.065 54.153 3 226 229 1.544 .204
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 53-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Kết quả kiểm định ANOVA cho thấy giá trị sig=0.204 > 0.05. Điều này có nghĩa là
không có sự khác biệt về sự hài lòng của nhóm khách hàng có giới tính khác nhau.
4.2.5.2 Sự hài lòng giữa nhóm khách hàng có độ tuổi khác nhau
Bảng 4.24: Kết quả phân tích cho nhóm độ tuổi khác nhau
Tuổi 18 - 30 30 - 50 Trên 50 Tổng Thống kê mô tả N 175 45 10 230 Trung bình 3.9048 3.9926 3.7667 3.9159
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Bảng thống kê mô tả cho thấy nhóm khách hàng có độ tuổi khác nhau có mức độ hài lòng
không khác nhau mấy, thấp nhất là 3.7667 và cao nhất là 3.9926.
Kiểm tra tính đồng nhất của phương sai
Thống kê Levene Bậc tự do 1 Bậc tự do 2 Sig.
.748 1 228 .388
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Kiểm định Levene về phương sai đồng nhất có mức ý nghĩa sig = 0.388> 0.05 với độ tin
cậy 95%, đều này có nghĩa là phương sai của nhóm khách hàng có độ tuổi khác nhau là
bằng nhau. Có thể sử dụng kết quả phân tích ANOVA ở bảng tiếp theo.
ANOVA
Bậc tự do F Sig.
Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng Tổng bình phương .484 53.669 54.153 1 228 229 Trung bình biến thiên .484 .235 2.055 .153
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Kết quả kiểm định ANOVA cho thấy giá trị sig=0.153 > 0.05. Điều này có nghĩa là
không có sự khác biệt về sự hài lòng của nhóm khách hàng có độ tuổi khác nhau.
4.2.5.3 Sự hài lòng giữa nhóm khách hàng có thu nhập khác nhau
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 54-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bảng 4.25: Kết quả phân tích cho nhóm thu nhập
Thống kê mô tả
N Thu nhập
Dưới 1.5 triệu 1.5 đến 3 triệu 3 đến 5 triệu Trên 5 triệu Total 39 26 58 107 230 Trung bình 3.8803 4.0128 3.8563 3.9377 3.9159
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Bảng thống kê mô tả cho thấy nhóm khách hàng có thu nhập khác nhau có mức độ hài
lòng không khác nhau là mấy, thấp nhất là 3.8563 và cao nhất là 4.0128.
Kiểm tra tính đồng nhất của phương sai
Thống kê Levene 1.172 Bậc tự do 1 2 Bậc tự do 2 227 Sig. .312
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Kiểm định Levene về phương sai đồng nhất có mức ý nghĩa sig = 0.312> 0.05 với độ tin
cậy 95%, đều này có nghĩa là phương sai giữa các khách hàng trong nhóm có thu nhập
khác nhau là bằng nhau. Có thể sử dụng kết quả phân tích ANOVA ở bảng tiếp theo.
ANOVA
Bậc tự do F Sig. Tổng bình phương
Trung bình biến thiên .255 .236
.509 53.644 54.153 1.077 .342 2 227 229 Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Kết quả kiểm định ANOVA cho thấy giá trị sig=0.342 > 0.05. Điều này có nghĩa là
không có sự khác biệt về sự hài lòng của nhóm khách hàng có thu nhập khác nhau.
4.2.5.4 Sự hài lòng giữa nhóm khách hàng có nghề nghiệp khác nhau
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 55-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bảng 4.26: Kết quả phân tích cho nhóm nghề nghiệp
Thống kê mô tả
Nghề nghiệp N Trung bình
Công nhân viên Kỹ sư Hưu trí Sinh viên Khác Tổng 105 18 9 66 32 230 3.8698 4.2222 3.9259 3.9091 3.9063 3.9159
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Bảng thống kê mô tả cho thấy nhóm khách hàng có nghề nghiệp khác nhau có mức độ hài
lòng không khác nhau là mấy, thấp nhất là 3.8698 và cao nhất là 4.2222.
Kiểm tra tính đồng nhất của phương sai
Bậc tự do 1 Bậc tự do 2
Thống kê Levene 1.103 3 226 Sig. .349
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Kiểm định Levene về phương sai đồng nhất có mức ý nghĩa sig = 0.349> 0.05 với độ tin
cậy 95%, điều này có nghĩa là phương sai giữa các khách hàng trong nhóm nghề nghiệp
bằng nhau. Có thể sử dụng kết quả phân tích ANOVA ở bảng tiếp theo.
F Sig. Tổng bình phương Trung bình biến thiên
.183 .237
Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng .550 53.602 54.153 ANOVA Bậc tự do 3 226 229 .773 .510
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Kết quả kiểm định ANOVA cho thấy giá trị sig=0.510 > 0.05. Điều này có nghĩa là sự
hài lòng của khách hàng trong nhóm nghề nghiệp là như nhau.
4.2.5.5 Sự hài lòng giữa nhóm khách hàng có thông tin ảnh hưởng đến
khách hàng khác nhau
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 56-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bảng 4.27: Kết quả phân tích cho nhóm khách hàng có thông tin ảnh hưởng đến khách hàng
Phương tiện Internet, báo, tạp chí Người thân, bạn bè Tại ngân hàng Tổng Thống kê mô tả N 65 104 61 230 Trung bình 3.9231 3.9391 3.8689 3.9159
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Bảng thống kê mô tả cho thấy nhóm khách hàng biết đến thẻ ATM qua nhiều thông tin
khác nhau có mức độ hài lòng không khác nhau là mấy, thấp nhất là 3.8689 và cao nhất
là 3.9391.
Kiểm tra tính đồng nhất của phương sai
Thống kê Levene Bậc tự do 1 Bậc tự do 2
2.017 4 225 Sig. 0.093
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Kiểm định Levene về phương sai đồng nhất có mức ý nghĩa sig = 0.093> 0.05 với độ tin
cậy 95%, đều này có nghĩa là phương sai giữa các khách hàng có phương tiện biết đến
thẻ ATM là bằng nhau. Có thể sử dụng kết quả phân tích ANOVA ở bảng tiếp theo.
ANOVA
Bậc tự do F Sig. Trung bình biến thiên
.480 .232
Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng Tổng Bình phương 1.919 52.234 54.153 2.066 .086 4 225 229
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Kết quả kiểm định ANOVA cho thấy giá trị sig=0.086 > 0.05. Điều này có nghĩa là
không có sự khác biệt về sự hài lòng giữa các khách hàng trong nhóm phương tiện biết
thẻ ATM AutoLink.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 57-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
4.2.5.6 Sự hài lòng giữa nhóm khách hàng có mục đích sử dụng thẻ ATM
AutoLink khác nhau
Bảng 4.28: Kết quả phân tích cho nhóm khách hàng có mục đích sử dụng thẻ ATM
Mục đích Rút tiền Gửi tiền Chuyển tiền Thanh toán Tổng Thống kê mô tả N 155 43 22 10 230 Trung bình 3.7067 4.0543 3.8939 3.8000 3.8637
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Bảng thống kê mô tả cho thấy nhóm khách hàng có mục đích sử dụng thẻ ATM
AutoLink có mức độ hài lòng tương đối khác nhau, trong đó mục đích dùng thẻ ATM để
rút tiền là thấp nhất là 3.7067 và khách hàng hài lòng cao nhất là mục đích gửi tiền với
sự hài lòng là 4.0543.
Kiểm tra tính đồng nhất của phương sai
Thống kê Levene
Bậc tự do 1 Bậc tự do 2 226 3 Sig. .361 1.075
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Kiểm định Levene về phương sai đồng nhất có mức ý nghĩa sig = 0.361> 0.05 với độ tin
cậy 95%, điều này có nghĩa là phương sai giữa các khách hàng có mục đích sử dụng thẻ
ATM AutoLink là bằng nhau. Có thể sử dụng kết quả phân tích ANOVA ở bảng tiếp
theo.
ANOVA
Bậc tự do F Sig.
Trung bình biến thiên .362 .235
Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng Tổng bình phương 1.087 53.065 54.153 3 226 229 1.544 .004
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Kết quả kiểm định ANOVA cho thấy giá trị sig=0.004 < 0.05. Điều này có nghĩa là có sự
khác biệt về sự hài lòng giữa các khách hàng trong nhóm mục đích sử dụng thẻ ATM
AutoLink. Đối tượng nghiên cứu nghề nghiệp trong bài gồm có nhân viên văn phòng,
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 58-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
người hưu trí, sinh viên, kỹ sư xây dựng và nghề nghiệp khác. Đối với việc sử dụng thẻ
ATM cho mục đích rút tiền thì thường sinh viên nhu cầu rút tiền thấp, họ thường giao
dịch trong phạm vi hạn mức cho phép, vì vậy họ sẽ cảm thấy hài lòng với dịch vụ mà
ngân hàng cung cấp, tuy nhiên đối với đối tượng là nhân viên văn phòng, họ có nhu cầu
giao dịch cao hơn, việc hạn mức rút tiền của ngân hàng là 2 triệu đồng/lần sẽ là mất nhiều
thời gian cho khách hàng, điều này sẽ dẫn đến khách hàng không hài lòng. Ngoài ra, hiện
nay việc trụ ATM thường hết tiền là việc thường xuyên, nhu cầu rút tiền của khách hàng
không được đáp ứng, điều này sẽ gây khó khăn cho khách hàng. Đối với mục đích gửi
tiền, thường thì những người hưu trí thường thì mục đích chính của họ là gửi tiền vì vậy
họ sẽ xem trọng lãi suất tiền gửi hơn các đối tượng khác (lãi suất không kỳ hạn
0.5%/năm)
4.2.6 Đánh giá của khách hàng về các yếu tố
(cid:190) Đối với yếu tố sự thuận tiện
Bảng 4.29: Đánh giá về yếu tố sự thuận tiên
G1 Trung bình 4.100 Độ lệch chuẩn .7260
G2 3.704 .7355
G3 3.922 .8269
3.926 3.709 4.152 .8660 .7916 .6663
G4 G5 H1 H2 3.900 .7894
H3 3.717 .8375
H4 3.743 .7981
SỰ THUẬN TIỆN 3.875 .7819
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSs
Điểm trung bình của yếu tố sự thuận tiện ở mức không cao là 3.875, trong đó khách hàng
đánh giá cao H1 là nhân viên ăn mặc gọn gàng, chuyên nghiệp với điểm trung bình là
4.152 và khía cạnh khách hàng đánh giá thấp G2 là nhân viên VPBank hiểu rõ nhu cầu
của từng khách hàng với điểm trung bình là 3.704.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 59-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
(cid:190) Đối với yếu tố sự tin cậy
Bảng 4.30: Đánh giá về yếu tố sự tin cậy
Trung bình Độ lệch chuẩn
T1 3.934 .6771
T2 3.991 .7649
T3 3.870 .8413
T4 T5 SỰ TIN CẬY 3.904 3.752 3.890 .8714 .8117 .7933
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Điểm trung bình của yếu tố sự tin cậy không cao là 3.890, trong đó khách hàng đánh giá
cao T2 là ngân hàng bảo mật tốt thông tin của khách hàng với điểm trung bình là 3.991
và khía cạnh khách hàng đánh giá thấp T5 là các dịch vụ khách hàng nhận được giống
với quảng cáo, giới thiệu của ngân hàng với điểm trung bình là 3.752.
(cid:190) Đối với yếu tố sự đảm bảo
Bảng 4. 31: Đánh giá về yếu tố sự đảm bảo
U1 Trung bình 4.109 Độ lệch chuẩn .7187
U3 3.783 .8543
U4 3.991 .7929
3.826 .8175
3.927 .7959 U5 SỰ ĐẢM BẢO
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Điểm trung bình của yếu tố sự đảm bảo tương đối cao là 3.927, trong đó khách hàng đánh
giá cao U1 là thái độ phục vụ của nhân viên VPBank ân cần, chu đáo với điểm trung bình
là 4.109 và khía cạnh khách hàng đánh giá thấp U3 là nhân viên luôn sẵn sàng giúp đỡ
khách hàng với điểm trung bình là 3.783.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 60-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
(cid:190) Đối với yếu tố năng lực phục vụ
Bảng 4.32: Đánh giá về yếu tố năng lực phục vụ
Trung bình Độ lệch chuẩn
V1 3.857 .7247
V2 4.017 .7297
V3 3.861 .8755
V4 3.726 .9055
V5 3.835 .8558
3.859 .8182 NĂNG LỰC PHỤ VỤ
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ dữ liệu thu thập qua phần mềm SPSS
Điểm trung bình của yếu tố năng lực phục vụ không cao là 3.859, trong đó khách hàng
đánh giá cao V2 là nhân viên luôn cung cấp các thông tin dịch vụ thẻ cần thiết cho khách
hàng với điểm trung bình là 4.017 và khía cạnh khách hàng đánh giá thấp V4 là nhân
viên giải quyết sự cố nhiệt tình, nhanh chóng với điểm trung bình là 3.726.
4.3 KẾT LUẬN
Chương 4 đã trình bày tổng quát về kết quả nghiên cứu như: thống kê mô tả, kiểm định
độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA
và phân tích hồi quy tuyến tính bội. Theo kết quả thống kê mô tả, số lượng mẫu trong bài
nghiên cứu là 230, trong đó nữ chiếm 56%, nam chiếm 44%; khách hàng từ 18 tuổi đến
30 tuổi chiếm 76%, khách hàng từ 30 tuổi đến 50 tuổi chiếm 20%, khách hàng trên 50
tuổi chiếm 4%; thu nhập dưới 1.5 triệu chiếm 17%, thu nhập từ 1.5 triệu đến 3 triệu
chiếm 11%, từ 3 triệu đến 5 triệu chiếm 25%, trên 5 triệu chiếm 47%; nhân viên văn
phòng chiếm 45%, kỹ sư chiếm 8%, hưu trí chiếm 4%, sinh viên chiếm 29%, nghề khác
chiếm 14%; biết thẻ ATM qua mạng lưới Internet, báo chí chiếm 28%, qua bạn bè chiếm
45%, tại ngân hàng khi tới làm các giao dịch khác chiếm 27%; mục đích rút tiền chiếm
67%, gửi tiền chiếm 19%, chuyển khoản chiếm 10%, thanh toán chiếm 4%. Kết quả kiểm
định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha cho 5 nhân tố trong chất lượng
sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink là sự tin cậy, sự đảm bảo, năng lực phục vụ, sự
cảm thông, phương tiện hữu hình đều thỏa yêu cầu, các biến quan sát trong 5 nhân tố có
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 61-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
độ tin cậy cao. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho mức độ hài lòng của khách
hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink sau khi rút trích còn lại 23 biến
quan sát trong 4 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng là sự thuận tiện, sự
đảm bảo, sự tin cậy và năng lực phục vụ, loại 2 biến quan sát không có giá trị thực tiễn là
nhân viên phục vụ nhanh chóng, kịp thời có ký hiệu là U2 và mẫu mã thẻ ATM đẹp, bền
có ký hiệu là H5. Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính bội cho tấy cả 4 nhân tố
đều ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng, trong đó yếu tố “Sự thuận tiện” ảnh
hưởng mạnh nhất tới mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ
thẻ ATM AutoLink với hệ số beta là 0.456, yếu tố ảnh hưởng mạnh thứ hai là “Sự tin
cậy” với hệ số beta là 0.258, yếu tố “Sự đảm bảo” ảnh hưởng thứ ba với hệ số beta là
0.251, yếu tố ảnh hưởng ít nhất đến mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng sản
phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink là “Năng lực phục vụ” với hệ số beta là 0.180. Tiếp
theo đánh giá sự hài lòng của khách hàng theo các nhóm phân loại khác nhau như giới
tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp, phương tiện biết đến sản phẩm ATM AutoLink và
theo mục đích sử dụng thẻ ATM AutoLink của VPBank. Sau khi phân tích ANOVA cho
thấy không có sự khác biệt về sự hài lòng của khách hàng theo các nhóm phân loại khác
nhau. Cuối cùng phân tích đánh giá của khách hàng theo 4 nhân tố, trong đó mức độ đánh
giá của khách hàng về nhân tố sự tiện là 3.875, nhân tố sự tin cậy có mức đánh giá trung
bình là 3.890, nhân tố sự đảm bảo là 3.927, nhân tố năng lực đảm bảo là 3.859.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 62-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ THẺ ATM AUTOLINK
CỦA NGÂN HÀNG VP BANK TẠI TP HCM
5.1 Kết luận về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất
lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM của VP Bank tại TP HCM
5.1.1 Đối với yếu tố sự thuận tiện
Từ kết quả phân tích chương 4, thành phần sự thuận tiện gồm 9 biến quan sát là: VPBank
luôn đối xử ân cần với khách hàng; nhân viên VPBank hiểu rõ nhu cầu của từng khách
hàng; khách hàng không phải chờ đợi lâu để được phục vụ; chính sách giá, phí dịch vụ
thẻ hợp lý; ngân hàng thường xuyên có các chương trình khuyến mãi; nhân viên ăn mặc
gọn gàng, chuyên nghiệp; nơi đặt máy ATM sạch sẽ, thoáng mát; vị trí các cây ATM có
giao thông thuận lợi, an toàn; hệ thống thiết bị giao dịch hiện đại. Trong 4 thành phần
chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink thì thành phần sự thuận tiện tác động
mạnh nhất đến sự hài lòng của khách hàng với hệ số β = 0.676 và mức độ đánh giá của
khách hàng đối với thành phần sự thuận tiện không cao (giá trị trung bình là 3.875). Điều
này chứng tỏ ngân hàng vẫn chưa đáp ứng đầy đủ sự thuận tiện của dịch vụ thẻ đến khách
hàng.
5.1.2 Đối với yếu tố sự tin cậy
Từ kết quả phân tích chương 4, thành phần sự tin cậy gồm 5 biến quan sát là: sự uy tín,
danh tiếng của ngân hàng; ngân hàng bảo mật tốt thông tin của khách hàng; hệ thống máy
ATM luôn hoạt động tốt; khi giao dịch, nhân viên xử lý nghiệp vụ đúng ngay lần đầu
tiên; các dịch vụ khách hàng nhận được giống với quảng cáo, giới thiệu của ngân hàng.
Thành phần sự tin cậy trong chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink tác động
mạnh thứ 2 đến sự hài lòng của khách hàng với hệ số β = 0.382 và mức độ đánh giá của
khách hàng đối với yếu tố này không cao (giá trị trung bình là 3.890). Điều này cho thấy
rằng ngân hàng vẫn chưa thực hiện tốt nhứng gì đã cam kết.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 63-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
5.1.3 Đối với yếu tố sự đảm bảo
Từ kết quả phân tích chương 4, thành phần sự đảm bảo gồm 4 biến quan sát là: thái độ
phục vụ của nhân viên VPBank ân cần, chu đáo; nhân viên luôn sẵn sàng giúp đỡ khách
hàng; nhân viên hướng dẫn rõ ràng về thao tác giao dịch, cung cấp đầy đủ thông tin giao
dịch; nhân viên giải đáp nhanh chóng các yêu cầu của khách hàng. Thành phần sự đảm
bảo tác động mạnh thứ 3 đến sự hài lòng của khách hàng với hệ số β = 0.372, mức độ
đánh giá của khách hàng đối với yếu tố này không cao (giá trị trung bình là 3.927). Điều
này chứng tỏ ngân hàng chưa thực sự phục vụ tốt khách hàng.
5.1.4 Đối với yếu tố năng lực phục vụ
Từ kết quả phân tích chương 4, thành phần năng lực phục vụ gồm 5 biến quan sát là:
nhân viên xử lý nghiệp vụ nhanh chóng, chính xác; nhân viên luôn cung cấp các thông tin
dịch vụ thẻ cần thiết cho khách hàng; nhân viên tư vần và trả lời thỏa đáng các thắc mắc
của khách hàng; nhân viên giải quyết sự cố nhiệt tình, nhanh chóng; khách hàng dễ dàng
liên hệ tổng đài ngân hàng. Thành phần năng lực phục vụ tác động mạnh ít nhất đến sự
hài lòng của khách hàng với hệ số β = 0.267, mức độ đánh giá của khách hàng đối với
yếu tố này không cao (giá trị trung bình là 3.859). Điều này chứng tỏ sự hài lòng của
khách hàng đối với năng lực phục của ngân hàng chưa cao, ngân hàng chưa thực sự quan
tâm, nhiệt tình với khách hàng.
5.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM
AutoLink của ngân hàng VPBank tại Tp HCM
5.2.1 Đối với yếu tố sự thuận tiện
Để nâng cao sự hài lòng của khách hàng về yếu tố thuận tiện
(cid:190) Ngân hàng cần phải thường xuyên có những chương trình hội thảo, những sự kiện
dành cho khách hàng nhằm thể hiện sự quan tâm của ngân hàng dành cho khách
hàng của mình, ngoài ra khách hàng sẽ dễ dàng tiếp cận thông tin cũng như những
chính sách mà ngân hàng đang áp dụng. Đồng thời ngân hàng cần có những
chương trình ưu đãi, những buổi tri ân dành cho khách hàng lâu năm để làm tăng
cao sự hài lòng của khách hàng như miễn phí toàn bộ các chi phí dịch vụ qua thẻ
ATM AutoLink cho khách hàng VIP hay quà tặng vào ngày lễ, tết, sinh nhật...
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 64-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
(cid:190) Ngân hàng phải thường tổ chức các buổi học tâm lý dành cho nhân viên ngân hàng
để họ hiểu được tâm lý của khách hàng, dễ dàng tiếp xúc, trao đổi với khách hàng,
làm cho khách hàng cảm thấy thoải mái, vui vẻ.
(cid:190) Đối với phí cấp lại mã PIN, phí cấp lại thẻ chính theo yêu cầu của khách hàng,
ngân hàng có thể giảm một ít nhưng vẫn tạo doanh thu cho ngân hàng.
(cid:190) Hiện nay mạng lưới phân bổ máy ATM chưa được rộng lớn và chưa đủ để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng. VPBank nên mở rộng mạng lưới và cung cấp thêm
nhiều máy ATM ở những nơi có giao thông thuận lợi, an toàn để đáp ứng nhu cầu
giao dịch của khách hàng cũng như sự an toàn của khách hàng. Ngân hàng nên mở
rộng mạng lưới hoạt động ở nhiều tỉnh thành, những vùng nông thôn vì hiện tại
mạng lưới ATM của ngân hàng VPBank còn ít, dẫn đến việc chuyển tiền từ tỉnh
thành này về tỉnh thành khác sẽ gây khó khăn cho người sử dụng vì chuyển tiền từ
thẻ VPBank đến các thẻ ngoại mạng khác sẽ tốn phí cao hơn, điều này sẽ làm cho
ngân hàng mất khách hàng rất nhiều. Ngoài ra, ngân hàng cần phải thường xuyên
bảo hành các thiết bị giao dịch, luôn giữa các ATM sạch sẽ, đây là một trong
những yếu tố làm tăng sự hài lòng đối với chất lượng sản phẩm thẻ ATM.
(cid:190) Ngân hàng cần phải thường xuyên bảo hành các thiết bị giao dịch, trang bị các
phương tiện giao dịch hiện đại, luôn giữa các ATM sạch sẽ, đây là một trong
những yếu tố làm tăng sự hài lòng đối với chất lượng sản phẩm thẻ ATM.
5.2.2 Đối với yếu tố sự tin cậy
(cid:190) Ngân hàng thường tổ chức những lớp học cho nhân viên về những sản phẩm mới
cũng như phổ biến các chính sách mới mà ngân hàng áp dụng để nhân viên nắm
bắt và hiểu rõ về sản phẩm cũng như chính sách mới mà ngân hàng áp dụng. Điều
này sẽ làm cho nhân viên nhanh chóng xử lý các giao dịch, thực hiện các giao dịch
chính xác ngay lần đầu tiên.
(cid:190) Ngân hàng nên nâng cao thêm nhiêu tiện ích của thẻ ATM AutoLink ngoài những
tiện ích đã có sẵn, sáng tạo thêm những tính năng mới cho thẻ nhằm thu hút khách
hàng, tăng khả năng cạnh tranh với các các đối thủ cạnh tranh như thẻ ATM rút
được nhiều tiền, thẻ xe hoặc thẻ ra vào cửa, thẻ thang máy kết hơpj chung với thẻ
ATM để tạo sự thuận tiện, dễ quản lý hơn. Trên cây ATM nên có chức năng thanh
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 65-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
toán tiền điện, nước, Internet, tiền học phí... giúp tiết kiệm thời gian, tạo sự linh
hoạt cho khách hàng.
(cid:190) Ngân hàng cần phải đầu tư phần mềm công nghệ hiện đại nhầm xử lý giao dịch
chính xác, nhanh chóng, an toàn, bảo mật tốt thông tin của khách hàng. Không để
xảy ra các rủi ro khi khách hàng giao dịch như trụ ATM hết tiền, kẹt thẻ, máy
ATM bị hư, các nút bấm trên máy ATM bị lờn hoặc hư, thời gian bảo trì trụ ATM
quá lâu...
(cid:190) Ngân hàng phải thực hiện đúng như những gì đã hứa để tạo lòng tin với khách
hàng. Muốn như vậy ngân hàng cần phải đầu tư phần mềm công nghệ hiện đại
nhầm xử lý giao dịch chính xác, nhanh chóng, an toàn, bảo mật tốt thông tin của
khách hàng, hệ thống máy ATM luôn hoạt động tốt, thực hiện các giao dịch đúng
với quảng cáo, giới thiệu với khách hàng.
5.2.3 Đối với sự đảm bảo
(cid:190) Nhân viên ngân hàng cần phải có phong cách giao dịch hiện đại, ân cần, quan tâm
và thân thiện với mọi khách hàng.
(cid:190) Nhân viên phải luôn hướng dẫn cho khách hàng rõ ràng về thao tác giao dịch,
cung cấp đầy đủ thông tin giao dịch cho khách hàng, đảm bảo tính sẵn sàng giúp
đỡ khi có yêu cầu của ngân hàng, nhanh chóng xử lý mọi giao dịch, giải đáp nhanh
các yêu cầu của khách hàng. Ngân hàng phải thường tổ chức các buổi tập huấn
cho nhân viên về phong cách làm việc cũng như thái độ phục vụ. Vì nếu khách
hàng hài lòng về tất cả các yếu tố ngoại trừ thái độ phục vụ thì cũng sẽ làm cho
khách hàng không hài lòng, đều này sẽ làm cho ngân hàng dễ dàng mất khách
hàng.
(cid:190) Ngân hàng nên giảm thời gian phát hành thẻ ATM cho khách hàng. Số ngày phát
hành thẻ của ngân hàng hiện nay là 5 ngày không kể ngày nghỉ, ngày lễ, tết là
nhiều theo với sự đánh giá của nhiều khách hàng. Hiện nay số lượng ngân hàng
ngày càng tăng, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng diễn ra gây gắt,
khách hàng chỉ làm thẻ khi có nhu cầu, ngân hàng nào đáp ứng nhu cầu của khách
hàng sớm nhất thì ngân hàng đó sẽ thành công trong việc giữa khách hàng. Vì vậy
ngân hàng VPBank nên giảm số ngày phát hành xuống để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng một cách nhanh nhất.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 66-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
(cid:190) Ngân hàng đẩy mạnh hơn nữa việc kết nối với các hệ thống giao dịch tự động của
các ngân hàng khác, tăng cường mở rộng mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ thanh
toán như tại các cửa hành quần áo, trung tâm mua sắm...
5.2.4 Yếu tố năng lực phục vụ
(cid:190) Đây là nhân tố gắn liền với “con người”, vì vậy trình độ chuyên môn cũng như
cách giải quyết các vấn đề phát sinh phụ thuộc rất nhiều vào nhân viên ngân hàng.
Nhân viên cần phải giải quyết nhanh chóng, chính xác các vấn đề, các sự cố nảy
sinh khi giao dịch với khách hàng, đặc biệt đối với những khách hàng khó tính,
nếu các yêu cầu của họ không được xử lý nhanh chóng và chính xác, họ có thể
không sử dụng sản phẩm thẻ của ngân hàng nữa mà sẵn sàng chuyển sang sử dụng
sản phẩm thẻ của ngân hàng khác.
(cid:190) Hệ thống tổng đài ngân hàng luôn sẵn sàng phục vụ mọi thắc mắc của khách
hàng.Tránh khi khách hàng liên lạc máy tổng đài bận, không kết nối được hoặc
nhân viên không nghe máy. Ngân hàng cần phải chú trọng trong việc tuyển dụng
nhân viên bởi sẽ có những câu hỏi đột xuất đòi hỏi nhân viên phải có trình độ
chyên môn để trả lời nhanh chóng và chính xác các yêu cầu của khách hàng.
5.3 Kiến nghị
5.3.1 Kiến nghị đối với ngân hàng VPBank
(cid:190) Ngân hàng cần phải đẩy mạnh chiến lược marketing cho thẻ ATM AutoLink nhiều
hơn nữa, thường xuyên đưa ra các sản phẩm có tính nâng cao, đáp ứng nhu cầu
của khách hàng. Xây dựng bộ phận quan hệ và chăm sóc khách hàng dành riêng
cho sản phẩm thẻ ATM.
(cid:190) Mở rộng mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch tại các vùng ngoại ô thành phố để
hầu như mọi người dân đều biết và sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng. Đặt thêm
nhiều mấy ATM ở những nơi có giao thông thuận lợi cũng như ở những nơi có
người đông như trường học, khu công nghiệp, chợ, khu vui chơi... Hệ thống máy
ATM hoạt động 24/24 nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, gắn camera quan
sát, theo dõi liên tục tại các cây ATM, có bảo vệ tại các cây ATM nhằm đảm bảo
an toàn cho khách hàng khi thực hiện giao dịch tại các cây ATM.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 67-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
(cid:190) Rút gắn thời gian giao dịch, thời gian phát hành thẻ, bỏ bớt các thủ tục khi thực
hiện giao dịch.
(cid:190) Xây dựng hệ thống các cây ATM hiện đại, sạch sẽ, bắt mắt với trang thiết bị giao
dịch hiện đại nhằm đảm bảo cho khách hàng thực hiện các giao dịch nhanh chóng,
an toàn, hạn chế những sự cố, rủi ro đến mức thấp nhất trong quá trình giao dịch.
(cid:190) Thường xuyên tổ chức các buổi tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ, thái độ, đạo
đức nghề nghiệp. Đảm bảo nhân viên xử lý nhanh chóng, chính xác, giải quyết các
sự cố xảy ra trong quá trình giao dịch với khách hàng một cách thuận lợi.
(cid:190) Ngân hàng thường xuyên tổ chức các cuộc khảo sát nhằm thăm dò ý kiến của
khách hàng, từ đó ngân hàng có thể điều chỉnh, đưa ra các giải pháp xử lý cũng
như phát triển ra nhiều sản phẩm thẻ có nhiều tính năng nhằm đáp ứng nhu cầu
của khách hàng ở hiện tại và trong tương lai.
(cid:190) Thường xuyên có các chương trình ưu đãi, tri ân khách hàng lâu năm nhằm thu hút
sự quan tâm của khách hàng dành cho ngân hàng.
5.3.2 Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà Nước Việt Nam
(cid:190) Tăng cường hợp tác, quan hệ với các nước trong khu vực và trên thế giới nhằm
triển khai những thông tin tài chính - ngân hàng đến các ngân hàng, tư vấn cho
ngân hàng về việc phát triển các sản phẩm, dịch vụ thẻ ATM.
(cid:190) Tăng cường kiểm tra, đánh giá các ngân hàng nhằm ngăn chặn các ngân hàng
cạnh tranh không lành mạnh với nhau. Ngân hàng nhà nước cần đưa ra những
văn bản pháp lý cụ thể và chặt chẽ hơn nhằm quy định rõ quyền và nghĩa vụ
của các bên tham gia.
(cid:190) Ngân hàng cần phải tăng tính năng an toàn trong hoạt động giao dịch thẻ ATM,
ngăn chặn những tội phạm cố ý làm thẻ ATM giả để rút tiền, đặc biệt là tội
phạm công nghệ cao. Vì vậy, ngân hàng Nhà nước cần phải phối hợp với các
ngân hàng và các cấp ngành Công an để giám sát, theo dõi nhằm hạn chế thấp
nhất các rủi ro đó xảy ra.
5.3.3 Kiến nghị đối với Hội thẻ ngân hàng Việt Nam
Hội thẻ ngân hàng Việt Nam cần phải liên kết chặt với các ngân hàng thành viên, hỗ trợ,
trao dồi kinh nghiệm nghiệp vụ thẻ giữa các ngân hàng thành viên, thường xuyên tổ chức
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 68-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
các buổi hội thảo, các khóa đào tạo về các nghiệp vụ thẻ và xử lý rủi ro về thẻ cho các
ngân hàng thành viên. Hội thẻ ngân hàng Việt Nam cần phải phối hợp chặt chẽ với các
ngân hàng thành viên và Bộ Công an nhằm phát hiện và bắt giữ tội phạm thẻ.
5.4 KẾT LUẬN
Chương 5 kết luận về 4 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng
sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink của ngân hàng VPBank đó là nhân tố sự thuận tiện,
sự đảm bảo, sự tin cậy, nâng lực phục vụ. Nhìn chung khách hàng khảo sát đều có mức
độ hài lòng về chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink không có sự khác biệt gì
mấy, khách hàng vẫn chưa thật sự hài lòng với chất lượng mà ngân hàng cung cấp. Sau
đó đưa ra một số giải pháp nhằm khắc phục những nhược điểm còn tồn đọng mà ngân
hàng còn đang mắc phải để nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink.
Theo đó giải pháp đối với yếu tố sự thuận tiện thì ngân hàng nên tìm hiểu thường xuyên
tổ chức các boiir hội thảo, giao lưu với khách hàng nhằm tìm hiểu nhu cầu cũng như
mong muốn của khách hàng đối với sản phẩm ATM bởi vì cuộc sống càng hiện đại, nhu
cầu của khách hàng ngày càng cao, mở rộng mạng lưới hoạt động, mạng lưới ATM. Đối
với yếu tố tin cậy ngân hàng cần phải thực hiện đúng những gì mà ngân hàng đã cam kết
với khách hàng, nâng cao thêm nhiều tiện ích của thẻ. Đối với yếu tố đảm bảo và yếu tố
năng lực phục vụ thì yếu tố con người rất quan trọng, vì vậy ngân hàng phải thường
xuyên tổ chức các lớp đào tạo để nhân viên có phong cách phục vụ và chuyên môn
nghiệp vụ tốt hơn. Ngoài ra chương 5 cũng đưa ra một số kiến nghị đối với ngân hàng
VPBank, ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Hội thẻ ngân hàng Việt Nam nhằm cải thiện
và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 69-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KẾT LUẬN CHUNG
Trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay cùng với đó là đời sống
vật chất ngày càng nâng cao từ đó nhu cầu của con người cũng ngày một tăng, ngân hàng
VPBank cần phải đáp ứng tốt các nhu cầu của khách hàng, làm thỏa mãn sự mong muốn
của khách hàng, vì ngân hàng hiểu rõ rằng nếu khách hàng hài lòng, họ sẽ tiếp tục sử
dụng và ủng hộ các dịch vụ mới của ngân hàng, giới thiệu ngân hàng cho những người
khác biết. Từ đó, góp phần thu hút thêm nhiều khách hàng, tăng doanh thu, lợi nhuận và
nâng cao hình ảnh, thương hiệu của ngân hàng trên thị trường. Ngoài ra, ngân hàng
VPBank cần phải tìm hiểu, phân tích, đánh giá sự hài lòng của khách hàng một cách
thường xuyên. Việc ngân hàng tìm hiểu, đánh giá thường xuyên sự hài lòng của khách
hàng sẽ giúp cho ngân hàng hiểu rõ hơn khách hàng đang cần gì, nhu cầu của họ trong
tương lai ra sao để vạch ra chiến lược marketing cụ thể phù hợp với thị trường, trở thành
người tiên phong trong việc đưa ra các dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Với đề tài “Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ
thẻ ATM AutoLink của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) tại thành
phố Hồ Chí Minh” sau khi phân tích đạt được kết quả như sau:
Mô hình nghiên cứu này được dựa trên mô hình nghiên cứu SERVQUAL của
Parasuraman (1988) sau khi nghiên cứu và phân tích, kết quả cho thấy có 4 nhân tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM
AutoLink là: sự thuận tiện, sự tin cậy, sự đảm bảo và năng lực phục vụ. Trong đó nhân tố
sự thuận ảnh hưởng mạnh nhất tới mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng sản
phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink, nhân tố ảnh hưởng mạnh thứ hai là sự tin cậy, nhân tố
sự đảm bảo ảnh hưởng thứ ba, nhân tố ảnh hưởng ít nhất đến mức độ hài lòng của khách
hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink là năng lực phục vụ.
Dựa vào những nghiên cứu thực tế, đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện và
nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM AutoLink nói riêng và các sản phẩm thẻ
ATM nói chung nhằm nâng cao hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 70-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bùi Ngọc Quyên My (2015), “Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất
lượng dịch vụ thẻ ATM tại ngâ hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh 9-
Tp.HCM”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Tài chính-Marketing.
Đinh Phi Hổ (2014), “Phương pháp nghiên cứu kinh tế và viết luân văn thạc sĩ”. NXB
Phương Đông
Lê Thanh (2014), “Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng về chất
lượng dịch vụ thẻ ATM nội địa tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh”, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM
Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2008), Nghiên cứu khoa học trong quản trị
kinh doanh, NXB Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh
Trần Hồng Hải (2014), “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương chi
nhánh Vĩnh Long”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Tài chính-Marketing.
CharlesMwatsika (2014), “ Customers’satisfaction with ATM Banking in Malawi”
University of Malawi, Malawi
Katono, Isaac Wasswa (2011), "Student evaluation of e-service quality criteria in
Uganda: the case of automatic teller machines", International Journal of Emerging
Markets, Vol. 6, No. 3, pp. 200-216.
Narteh, Bedman (2013), "Service quality in automated teller machines: an empirical
investigation", Managing Service Quality, Vol. 23, No. 1, pp. 62-89.
http://www.sbv.gov.vn
http://thebank.vn
http://www.banknetvn.com.vn
http://finance.vietstock.vn
http://www.vpbank.com.vn
http://vmsr.com.vn
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
- 71-
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM
Xin chào Anh (chị)! Tôi tên Nguyễn Thị Xuân Thịnh, là sinh viên khoa Kế toán-Tài
Chính-Ngân Hàng của trường Đại học Công Nghệ Tp Hồ Chí Minh. Hiện tôi đang
tiến hành khảo sát “mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ
thẻ ATM AutoLink của VPBank tại TP.HCM”. Xin Anh (chị) vui lòng trả lời một số
câu hỏi liên quan dưới đây.
Khám phá yếu tố sự hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ
ATM AutoLink của ngân hàng VPBank.
1. Anh (chị) sử dụng thẻ ATM AutoLink cho mục đích gì?
2. Theo anh (chị) chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM gồm yếu tố nào? Vì sao?
3. Theo anh (chị) khi nói đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm
dịch vụ thẻ ATM AutoLink thì yếu tố nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Hoàn toàn không hài long Không hài lòng
4. Anh (chị) vui lòng xem thang đo trong mô hình hợp lý chưa?
1 2 3 Tạm được 4 Hài lòng 5 Rất hài lòng
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHỤ LỤC 2: BẢN CÂU HỎI PHỎNG VẤN KHÁCH HÀNG
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
Ngày phỏng vấn:……/……/……… STT mẫu :…….
Xin chào Anh (chị)! Tôi tên Nguyễn Thị Xuân Thịnh, là sinh viên khoa Kế toán-Tài
Chính-Ngân Hàng của trường Đại học Công Nghệ Tp Hồ Chí Minh. Hiện tôi đang tiến
hành khảo sát “mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ
ATM AutoLink của VPBank tại TP.HCM”. Xin Anh (chị) vui lòng trả lời một số câu
hỏi liên quan dưới đây. Tôi rất biết ơn vì sự giúp đỡ của Anh (chị). Mọi thông tin mà Anh
(chị)cung cấp sẽ được giữ bí mật tuyệt đối.
I. GIỚI THIỆU ĐÁP VIÊN
Họ và tên:………………………………………........................................
Giới tính : (cid:137) Nam (cid:137) Nữ
Địa chỉ :………………………………………………………………………….....
Số điện thoại:…………………………………………………………………….....
Độ tuổi:
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
18 đến 30 30 đến 50 >50
Thu nhập:
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
<1.5 triệu 1.5 - 3 triệu 3-5 triệu >5 triệu
Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………….
II. PHẦN SÀNG LỌC
Q1. Anh (chị) đã có sử dụng dịch vụ thẻ ATM AutoLink của VPBank chưa?
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
(cid:137)
Có
(cid:137)
Không
Q2. Anh (chị) biết đến sản phẩm thẻ ATM AutoLink của VPBank thông qua đâu?
(cid:137)
Qua phương tiện Internet, báo, tạp chí
(cid:137)
Bạn bè, người thân giới thiệu
(cid:137)
Tại ngân hàng khi tới làm các giao dịch khác
Q3. Anh (chị) thường thực hiện những giao dịch nào nhất qua thẻ ATM
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
Rút tiền Gửi tiền Chuyển tiền Thanh toán
III. PHẦN NỘI DUNG
X1. ĐỘ TIN CẬY
Thang đánh giá
Chỉ tiêu
Ký hiệu biến
Sự uy tín, danh tiếng của ngân hàng
T1
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
T2
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
Ngân hàng bảo mật tốt thông tin của khách hàng Hệ thống máy ATM luôn hoạt động tốt
T3
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
T4
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
T5
Khi giao dịch, nhân viên xử lý nghiệp vụ đúng ngay lần đầu tiên (cid:137) Các dịch vụ khách hàng nhận được giống với quảng cáo, giới thiệu của ngân hàng
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
Rất hài lòng Hài lòng Tạm được Không hài lòng Hoàn toàn không hài lòng
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
X2. SỰ ĐẢM BẢO
Thang đánh giá
Chỉ tiêu
Ký hiệu biến
U1
Thái độ phục vụ của nhân viên VPBank ân cần, chu đáo
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
U2
Nhân viên luôn phục vụ nhanh chóng, kịp thời
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
U3
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
Nhân viên luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng Nhân viên hướng dẫn cho khách hàng rõ ràng về thao tác giao dịch, cung cấp đầy đủ thông tin giao dịch
U4
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
U5
Nhân viên luôn giải đáp nhanh chóng các yêu cầu của khách hàng (cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
Rất hài lòng Hài lòng Tạm được Không hài lòng Hoàn toàn không hài lòng
X3. NĂNG LỰC PHỤC VỤ
Thang đánh giá
Chỉ tiêu
Ký hiệu biến
Nhân viên xử lý nghiệp vụ nhanh chóng, chính xác
V1
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
V2
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
V3
Nhân viên luôn cung cấp các thông tin dịch vụ thẻ cần thiết cho khách hàng Nhân viên tư vấn và trả lời thỏa đáng các thắc mắc của khách hàng (cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
Rất hài lòng Hài lòng Tạm được Không hài lòng Hoàn toàn không hài lòng
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
V4
Nhân viên giải quyết sự cố của khách hàng nhiệt tình, nhanh chóng
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
V5
Dễ dàng liên liên hệ tổng đài Ngân hàng giải đáp thắc mắc của khách hàng
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
X4. SỰ CẢM THÔNG
Thang đánh giá
Chỉ tiêu
Ký hiệu biến
G1
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
G2
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
G3
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
G4
VPBank luôn đối xử ân cần với khách hàng Nhân viên VPBank hiểu rõ nhu cầu của từng khách hàng Khách hàng không phải chờ đợi lâu để được phục vụ Chính sách giá, phí dịch vụ thẻ ATM
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
G5
Ngân hàng thường xuyên có các chương trình khuyến mãi
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
Rất hài lòng Hài lòng Tạm được Không hài lòng Hoàn toàn không hài lòng
X5. PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH
Thang đánh giá
Chỉ tiêu
Ký hiệu biến
H1
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
Nhân viên ăn mặc gọn gàng, chuyên nghiệp Nơi đặt máyATM sạch sẽ, thoáng mát
H2
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
Hài lòng Tạm được Không hài lòng Rất hài lòng Hoàn toàn không hài lòng
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
H3
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
Vị trí các cây ATM có giao thông thuận lợi, an toàn Hệ thống trang thiết bị giao dịch hiện đại
H4
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
H5 Mẫu mã thẻ ATM đẹp, bền
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
(cid:137)
IV. XU HƯỚNG SỬ DỤNG THẺ TRONG TƯƠNG LAI:
L1. Trong thời gian tới, Anh (chị) vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ thẻ ATM AutoLink của Ngân hàng không?
Chắc chắn Chưa biết Hoàn toàn chắc chắn Không chắc chắn
(cid:137) (cid:137) (cid:137) (cid:137) Hoàn toàn không chắc chắn (cid:137)
L2. Anh (chị) hoặc gia đình có dự định mở thêm tài khoản thẻ nữa hay không?
Chắc chắn Chưa biết Hoàn toàn chắc chắn Không chắc chắn
(cid:137) (cid:137) (cid:137) (cid:137) Hoàn toàn không chắc chắn (cid:137)
L3. Nếu phải giới thiệu với người khác về dịch vụ thẻ ATM, anh (chị) sẽ giới thiệu về thẻ AutoLink của VPBank chứ?
Chắc chắn Chưa biết Hoàn toàn chắc chắn Không chắc chắn
(cid:137) (cid:137) (cid:137) (cid:137) Hoàn toàn không chắc chắn (cid:137)
V. GIẢI PHÁP
Theo Anh (chị) để thẻ ATM ngày càng đáp ứng tốt hơn nữa những nhu cầu của
anh (chị) thì nên cải thiện những điểm nào?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH (CHỊ)!
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHỤ LỤC 3: MÔ TẢ MẪU KHẢO SÁT
Phụ lục 3.1: Giới tính
GioiTinh
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
.0
128
55.7
55.7
55.7
1.0
102
44.3
100.0
Total
230
100.0
44.3 100.0
Phụ lục 3.2: Tuổi
Tuoi
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
1.0
175
76.1
76.1
76.1
2.0
45
19.6
19.6
95.7
3.0
10
4.3
100.0
Total
230
100.0
4.3 100.0
Phụ lục 3.3: Thu nhập
ThuNhap
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
1.0
39
17.0
17.0
17.0
2.0
26
11.3
11.3
28.3
3.0
58
25.2
25.2
53.5
4.0
107
46.5
100.0
Total
230
100.0
46.5 100.0
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Phụ lục 3.4: Nghề nghiệp
NgheNghiep
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
1.0
105
45.7
45.7
45.7
2.0
18
7.8
7.8
53.5
3.0
9
3.9
3.9
57.4
4.0
66
28.7
28.7
86.1
5.0
32
13.9
100.0
Total
230
100.0
13.9 100.0
Phụ lục 3.5: Thông tin ảnh hưởng đến khách hàng
SL1
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
28.3
65
Valid
1.0
28.3
28.3
45.2
104
2.0
73.5
45.2
26.5
61
3.0
100.0
100.0
230
Total
26.5 100.0
Phụ lục 3.6: Mục đích sử dụng thẻ ATM AutoLink
SL2
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
67.4
155
Valid
1.0
67.4
67.4
18.7
43
2.0
86.1
18.7
9.6
22
3.0
95.7
9.6
4.3
10
4.0
100.0
Total
230
100.0
4.3 100.0
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA
Phụ lục 4.1: Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha các biến quan sát của nhân tố “sự tin
cậy”.
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid
230
100.0
Excludeda
0
.0
Total
230
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.817
5
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance
Total
Alpha if Item
Item Deleted
if Item Deleted
Correlation
Deleted
T1
15.517
6.696
.569
.794
T2
15.530
6.215
.616
.779
T3
15.652
5.878
.628
.775
T4
15.617
5.862
.599
.785
T5
15.770
5.969
.636
.772
Phụ lục 4.2: Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha các biến quan sát của nhân tố “sự
đảm bảo”.
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid
230
100.0
Excludeda
0
.0
Total
230
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.851
5
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance
Total
Alpha if Item
Item Deleted
if Item Deleted
Correlation
Deleted
U1
15.487
7.247
.595
.837
U2
15.709
6.592
.669
.819
U3
15.813
6.205
.736
.800
U4
15.604
6.773
.646
.825
U5
15.770
6.597
.667
.819
Phụ lục 4.3: Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha các biến quan sát của nhân tố “năng
lực phục vụ”.
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid
230
100.0
Excludeda
0
.0
Total
230
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.835
5
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance
Total
Alpha if Item
Item Deleted
if Item Deleted
Correlation
Deleted
7.400
.568
.820
V1
15.439
7.258
.604
.811
V2
15.278
6.456
.661
.794
V3
15.435
6.063
.736
.771
V4
15.570
6.695
.618
.807
V5
15.461
Phụ lục 4.4: Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha các biến quan sát của nhân tố “sự
cảm thông”.
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid
230
100.0
Excludeda
0
.0
Total
230
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.855
5
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance
Total
Alpha if Item
Item Deleted
if Item Deleted
Correlation
Deleted
G1
15.261
6.840
.667
.826
G2
15.657
6.646
.715
.814
G3
15.439
6.405
.672
.824
G4
15.435
6.334
.646
.833
G5
15.652
6.603
.656
.828
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Phụ lục 4.5: Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha các biến quan sát của nhân tố
“Phương tiện hữu hình”.
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid
230
100.0
Excludeda
0
.0
Total
230
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.843
5
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance
Total
Alpha if Item
Item Deleted
if Item Deleted
Correlation
Deleted
15.448
6.851
.589
.827
H1
15.700
6.071
.683
.802
H2
15.883
6.130
.607
.824
H3
15.857
5.992
.696
.798
H4
15.513
6.050
.677
.803
H5
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
Phụ lục 5.1: Chạy nhân tố khám phá EFA lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.920
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
2694.631
300
df
.000
Sig.
Communalities
Initial
Extraction
.633
1.000
T1
.569
1.000
T2
.579
1.000
T3
.630
1.000
T4
.432
1.000
T5
.661
1.000
U1
.358
1.000
U2
.797
1.000
U3
.614
1.000
U4
.416
1.000
U5
.608
1.000
V1
.631
1.000
V2
.659
1.000
V3
.704
1.000
V4
.510
1.000
V5
.568
1.000
G1
.662
1.000
G2
.530
1.000
G3
.609
1.000
G4
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1.000
.542
G5
1.000
.488
H1
1.000
.473
H2
1.000
.554
H3
1.000
.510
H4
1.000
.365
H5
Extraction Method:
Principal
Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Component
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
1
9.472
37.889
37.889
9.472
37.889
37.889
2
1.990
7.961
45.850
1.990
7.961
45.850
3
1.393
5.570
51.420
1.393
5.570
51.420
4
1.248
4.992
56.412
1.248
4.992
56.412
5
.985
3.940
60.352
6
.893
3.573
63.925
7
.823
3.291
67.216
8
.796
3.183
70.400
9
.687
2.748
73.148
10
.675
2.701
75.849
11
.623
2.494
78.343
12
.577
2.307
80.650
13
.543
2.171
82.821
14
.508
2.031
84.852
15
.486
1.942
86.794
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
16
1.788
88.582
.447
17
1.689
90.271
.422
18
1.566
91.837
.392
19
1.543
93.380
.386
20
1.373
94.753
.343
21
1.264
96.017
.316
22
1.146
97.163
.286
23
1.107
98.270
.277
24
.977
99.247
.244
25
.753
100.000
.188
Total Variance Explained
Rotation Sums of Squared Loadings
Component
Total
% of Variance
Cumulative %
19.269
19.269
1
4.817
14.057
33.326
2
3.514
12.008
45.334
3
3.002
11.078
56.412
4
2.769
5
6
7
8
9
10
11
12
13
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
G2
.778
G4
.735
G1
.675
H4
.654
G3
.635
H3
.630
H1
.602
H2
.588
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
G5
.560
.424
H5
.430
.356
U3
.826
U1
.324
.718
V1
.708
U4
.667
.325
U5
.541
U2
.491
T1
.752
T3
.728
T4
.708
.307
T2
.672
T5
.562
V4
.310
.740
V3
.738
V2
.708
V5
.331
.533
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 6 iterations.
Phụ lục 5.2: Chạy nhân tố khám phá EFA lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.916
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
2510.101
Df
253
Sig.
.000
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Communalities
Initial
Extraction
T1
1.000
.635
T2
1.000
.568
T3
1.000
.587
T4
1.000
.631
T5
1.000
.428
U1
1.000
.691
U3
1.000
.824
U4
1.000
.606
U5
1.000
.446
V1
1.000
.611
V2
1.000
.633
V3
1.000
.663
V4
1.000
.707
V5
1.000
.506
G1
1.000
.578
G2
1.000
.664
G3
1.000
.530
G4
1.000
.604
G5
1.000
.545
H1
1.000
.496
H2
1.000
.476
H3
1.000
.549
H4
1.000
.500
Extraction Method:
Principal
Component Analysis.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Component
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
8.898
38.688
38.688
38.688
8.898
38.688
1
1.975
8.585
47.273
8.585
1.975
47.273
2
1.366
5.940
53.214
5.940
1.366
53.214
3
1.238
5.385
58.598
5.385
1.238
58.598
4
5
4.178
.961
62.776
6
3.476
.800
66.252
7
3.434
.790
69.686
8
3.046
.701
72.732
9
2.846
.655
75.578
10
2.683
.617
78.262
11
2.535
.583
80.796
12
2.333
.537
83.130
13
2.200
.506
85.330
14
1.959
.451
87.289
15
1.842
.424
89.131
16
1.721
.396
90.852
17
1.702
.391
92.554
18
1.574
.362
94.129
19
1.471
.338
95.599
20
1.251
.288
96.850
21
1.234
.284
98.085
22
1.092
.251
99.177
23
.189
.823
100.000
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Total Variance Explained
Rotation Sums of Squared Loadings
Component
Total
% of Variance
Cumulative %
4.649
20.212
20.212
1
3.092
13.444
33.656
2
2.985
12.978
46.634
3
2.752
11.964
58.598
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
2
3
4
U3
.708
-.543
H3
.695
G1
.690
U1
.686
-.463
G3
.678
V4
.345
-.374
.669
G4
.665
V5
.655
G5
.654
-.300
G2
.648
-.302
.390
H1
.646
U4
.643
-.336
H4
.640
V1
.629
-.454
V2
.626
-.420
V3
.618
.310
-.425
T4
.564
.520
H2
.562
-.398
T2
.557
.489
U5
.548
T5
.541
.323
T3
.451
.594
T1
.438
.502
.436
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Extraction Method: Principal Component Analysis.a
a. 4 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
G2
.782
G4
.730
G1
.685
H4
.638
G3
.631
H3
.626
H1
.619
H2
.601
G5
.569
.427
U3
.836
U1
.324
.735
V1
.317
.698
U4
.334
.650
U5
.566
T1
.752
T3
.738
T4
.708
.312
T2
.674
T5
.555
V4
.307
.746
V3
.743
V2
.715
V5
.337
.537
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 6 iterations.
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH HÀM HỒI QUY
Model Summaryb
Adjusted R
Std. Error of the
Model
R
R Square
Square
Estimate
Durbin-Watson
.608a
.557
.551
1.18709
1.659
1
a. Predictors: (Constant), REGR factor score 4 for analysis 3, REGR factor score 3 for
analysis 3, REGR factor score 2 for analysis 3, REGR factor score 1 for analysis 3
b. Dependent Variable: Y33
ANOVAa
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
185.822
4
46.455
32.966
.000b
Residual
317.065
225
1.409
Total
502.887
229
a. Dependent Variable: Y33
b. Predictors: (Constant), REGR factor score 4 for analysis 3, REGR factor score 3 for analysis
3, REGR factor score 2 for analysis 3, REGR factor score 1 for analysis 3
Coefficientsa
Standardized
Unstandardized Coefficients
Coefficients
Model
B
Std. Error
Beta
t
Sig.
1
(Constant)
11.330
.078
144.753
.000
REGR factor score 1 for
.676
.078
.456
8.611
.000
analysis 3
REGR factor score 2 for
.372
.078
.251
4.738
.000
analysis 3
REGR factor score 3 for
.382
.078
.258
4.869
.000
analysis 3
REGR factor score 4 for
.267
.078
.180
3.400
.001
analysis 3
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Coefficientsa
Collinearity Statistics
Model
Tolerance
VIF
1
(Constant)
REGR factor score 1 for analysis 3
1.000
1.000
REGR factor score 2 for analysis 3
1.000
1.000
REGR factor score 3 for analysis 3
1.000
1.000
REGR factor score 4 for analysis 3
1.000
1.000
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHỤ LỤC 7: PHÂN TÍCH ANOVA
Phụ lục 7.1: Phân tích Anova thành phần giới tính
Descriptives
Y
Giới
95% Confidence Interval for Mean
Std.
Minim
tính
N
Mean
Deviation Std. Error
Lower Bound
Upper Bound
um Maximum
Nữ
128
3.8750
.47140
.04167
3.7930
3.9501
2.67
5.00
Nam
102
3.9673
.50194
.04970
3.8672
4.0648
2.67
5.00
Total
230
3.9159
.48629
.03206
3.8493
3.9782
2.67
5.00
Test of Homogeneity of Variances
F_HL
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
1.075
3
226
.361
ANOVA
F_HL
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
1.087
3
.362
1.544
.204
Within Groups
53.065
226
.235
Total
54.153
229
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
95% Confidence Interval for Mean
Std.
Minim
Tuổi
N
Mean
Deviation Std. Error
Lower Bound
Upper Bound
um Maximum
18 - 30 tuoi
175 3.9048
.47256
.03572
3.8343
3.9732
2.67
5.00
30 - 50 tuoi
45
3.9926
.50995
.07602
3.8436
4.1304
3.00
5.00
Trên 50 tuoi
10
3.7667
.60959
.19277
3.4287
4.1333
3.00
4.67
Total
230 3.9159
.48629
.03206
3.8507
3.9739
2.67
5.00
Phụ lục 7.2: Phân tích Anova thành phần tuổi
Test of Homogeneity of Variances
F_HL
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
.748
1
228
.388
ANOVA
F_HL
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
.484
1
.484
2.055
.153
Within Groups
53.669
228
.235
Total
54.153
229
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Phụ lục 7.3: Phân tích Anova thành phần thu nhập
Descriptives
95% Confidence Interval
for Mean
Thu nhập
Std.
Lower
Upper
N
Mean
Deviation Std. Error
Bound
Bound
Minimum Maximum
39
Dưới 1.5 triệu
3.8803
.44253
.07086
3.7374
4.0217
3.00
5.00
26
1.5 đến 3 triệu
4.0128
.45686
.08960
3.8445
4.1943
3.00
5.00
58
3 đến 5 triệu
3.8563
.48006
.06303
3.7321
3.9807
2.67
5.00
Trên 5 triệu
107
3.9377
.51218
.04951
3.8418
4.0349
2.67
5.00
Total
230
3.9159
.48629
.03206
3.8522
3.9768
2.67
5.00
Test of Homogeneity of Variances
F_HL
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
1.172
2
227
.312
ANOVA
F_HL
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
.509
2
.255
1.077
.342
Within Groups
53.644
227
.236
Total
54.153
229
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Phụ lục 7.4: Phân tích Anova thành phần nghề nghiệp
Descriptives
Y
95% Confidence
Interval for Mean
Nghề nghiệp
Std.
Std.
Lower
Upper
N
Mean
Deviation
Error
Bound
Bound
Minimum Maximum
Công nhân viên
105
3.8698
.47703
.04655
3.7802
3.9602
2.67
5.00
Kỹ sư
18
4.2222
.57166
.13474
3.9333
4.4761
3.33
5.00
Hưu trí
9
3.9259
.68268
.22756
3.5000
4.3750
3.00
5.00
Sinh viên
66
3.9091
.44739
.05507
3.8048
4.0211
3.00
5.00
Khác
32
3.9063
.44989
.07953
3.7357
4.0665
3.00
4.67
Total
230
3.9159
.48629
.03206
3.8522
3.9812
2.67
5.00
Test of Homogeneity of Variances
F_HL
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
1.103
3
226
.349
ANOVA
F_HL
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
.550
3
.773
.510
.183
Within Groups
53.602
226
.237
Total
54.153
229
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Phụ lục 7.5: Phân tích Anova thành phần thông tin ảnh hưởng đến khách hàng
Descriptives
95% Confidence Interval
for Mean
Std.
Lower
Upper
N
Mean
Deviation Std. Error
Bound
Bound
Minimum Maximum
Internet, báo, tạp chí
65
3.9231
.50952
.06320
3.7980
4.0505
3.00
5.00
Người thân, bạn bè
104
3.9391
.45691
.04480
3.8488
4.0335
2.67
5.00
Tại ngân hàng
61
3.8689
.51380
.06579
3.7363
4.0101
2.67
5.00
Total
230
3.9159
.48629
.03206
3.8508
3.9826
2.67
5.00
Test of Homogeneity of Variances
F_HL
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
2.017
4
225
.093
ANOVA
F_HL
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
1.919
4
.480
2.066
.086
Within Groups
52.234
225
.232
Total
54.153
229
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Y
95% Confidence
Interval for Mean
Giao dịch
Std.
Std.
Lower
Upper
N
Mean
Deviation
Error
Bound
Bound
Minimum Maximum
Rút tiền
155
3.7067
.48540
.03899
3.8117
3.9658
2.67
5.00
Gửi tiền
43
4.0543
.46536
.07097
3.9231
4.1956
3.33
5.00
Chuyển tiền
22
3.8939
.45293
.09657
3.7067
4.0877
3.33
4.67
Thanh toán
10
3.8000
.61262
.19373
3.3892
4.1905
3.00
4.67
Tổng
230
3.9159
.48629
.03206
3.8551
3.9840
2.67
5.00
Phụ lục 7.6: Phân tích Anova thành phần mục đích sử dụng thẻ ATM AutoLink
Test of Homogeneity of Variances
F_HL
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
1.075
3
226
.361
ANOVA
F_HL
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
1.087
3
.362
1.544
.004
Within Groups
53.065
226
.235
Total
54.153
229
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHỤ LỤC 8: ĐÁNH GIÁI CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CÁC YẾU TỐ
Phụ lục 8.1: Đánh giá khách hàng về yếu tố sự thuận tiện
Descriptive Statistics
Mean
Std. Deviation
4.100
.7260
G1
3.704
.7355
G2
3.922
.8269
G3
3.926
.8660
G4
3.709
.7916
G5
4.152
.6663
H1
3.900
.7894
H2
3.717
.8375
H3
H4
3.743 3.875
.7981 .7819
SỰ THUẬN TIỆN
Phụ lục 8.2: Đánh giá khách hàng về yếu tố sự tin cậy
Descriptive Statistics
N
Mean
Std. Deviation
230
3.934
.6771
T1
230
3.991
.7649
T2
230
3.870
.8413
T3
230
3.904
.8714
T4
230
T5
3.752 3.890
.8117 .7933
230
SỰ TIN CẬY
Phụ lục 8.3: Đánh giá khách hàng về yếu tố sự đảm bảo
Descriptive Statistics
N
Mean
Std. Deviation
230
4.109
.7187
U1
230
3.783
.8543
U3
230
3.991
.7929
U4
230
U5
3.826 3.1927
.8175 .7959
230
SỰ ĐẢM BẢO
GVHD: ThS. VÕ TƯỜNG OANH
SVTH: NGUYỄN THỊ XUÂN THỊNH
ĐAI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Phụ lục 8.4: Đánh giá khách hàng về yếu tố năng lực phục vụ
Descriptive Statistics
N
Mean
Std. Deviation
V1
230
3.857
.7247
V2
230
4.017
.7297
V3
230
3.861
.8755
V4
230
3.726
.9055
V5
230
3.835
.8558
NĂNG LỰC PHỤC
3.859
.8182
230
VỤ