BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN–TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH
HÀNG VỀ DỊCH VỤ SẢN PHẨM THẺ ATM TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG
CHI NHÁNH TP.HCM
Ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : Th.S CHÂU VĂN THƢỞNG
Sinh viên thực hiện : BÙI THU THẢO
MSSV : 1211190936
Tp. Hồ Chí Minh, 2016
Lớp : 12DTNH02
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN–TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH
HÀNG VỀ DỊCH VỤ SẢN PHẨM THẺ ATM TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG
CHI NHÁNH TP.HCM
Ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : Th.S CHÂU VĂN THƢỞNG
Sinh viên thực hiện : BÙI THU THẢO
MSSV : 1211190936
Tp. Hồ Chí Minh, 2016
Lớp : 12DTNH02
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là bài báo cáo Khóa Luận Tốt Nghiệp của tôi. Những kết quả
và số liệu trong bài báo cáo này được thực hiện tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
VPBank, không sao chép bất kì nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
nhà trường về sự cam đoan này.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm……
iii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo Khóa Luận Tốt Nghiệp này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến Th.s Châu Văn Thưởng, đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi
trong suốt quá trình thực hiện bài nghiên cứu.
Tôi chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kế toán- Tài Chính- Ngân hàng,
Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức cần
thiết trong những năm tôi học tập. Vốn kiến thức này không chỉ là nền tảng cho quá trình
nghiên cứu thực tập mà còn là hành trang quý báu để tôi bước vào đời một cách vững
chắc và tự tin.
Tôi xin cảm ơn Giám đốc Ngân hàng Việt Nam Thịnh vượng chi nhánh Bàu Cát
cùng toàn thể anh chị tại Chi nhánh đã giúp đỡ nhiệt tình cũng như tạo điều kiện tốt nhất
cho tôi trong quá trình thực tập. Những kiến thức thực tế mà tôi học được tại Chi nhánh
vô cùng quý báu để tôi áp dụng vào công việc thực tiễn sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM ngày… tháng… năm…….
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TMCP Thương mại cổ phần
KH Khách hàng
ATM Máy rút tiền tự động
POS Máy cấp phép tự động
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
VPBank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng
ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ
NHTM Ngân hàng Thương mại
DV Dịch vụ
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................... 23
Bảng 3.2: Thang đo sau khi nghiên cứu sơ bộ được giữ nguyên. ..................................... 24
Bảng 4.1 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh VP Bank năm 2015................................... 32
Bảng 4.2: Tình hình thu từ dịch vụ 2014- 2015 ................................................................. 33
Bảng 4.3: Các sản phẩm thẻ ATM VPBank tiêu biểu ....................................................... 33
Bảng 4.4: Hoạt động dịch vụ thẻ ATM VPBank HCM 2013-2015 .................................. 34
Bảng 4.5: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ................................................................................. 35
Bảng 4.6: Cronbach Alpha về thành phần tính đáp ứng lần 1 ........................................... 40
Bảng 4.7: Cronbach Alpha về thành phần tính đáp ứng lần 2 ........................................... 41
Bảng 4.8: Cronbach Alpha về thành phần kỹ năng chăm sóc khách hàng lần 1. .............. 41
Bảng 4.9: Cronbach Alpha về thành phần kỹ năng chăm sóc khách hàng lần 2. .............. 42
Bảng 4.10. Cronbach Alpha về sự tin tưởng...................................................................... 42
Bảng 4.11: Cronbach Alpha về thành phần sự cảm thông................................................. 43
Bảng 4.12: Cronbach Alpha về thành phần độ tiếp cận lần 1 ............................................ 44
Bảng 4.13: Cronbach Alpha về thành phần độ tiếp cận lần 2. ........................................... 44
Bảng 4.14: Cronbach Alpha về thành phần tài sản hữu hình. ........................................... 45
Bảng 4.15: Cronbach Apha về thành phần sự hài lòng ..................................................... 45
Bảng 4.16: Kết quả KMO and Bartlett's Test các biến độc lập quay Varimax lần 2 ....... 47
Bảng 4.17: Kết quả phân tích nhân tố của biến phụ thuộc ................................................ 49
Bảng 4. 18: Kết quả phân tích tương quan Pearson ........................................................... 50
Bảng 4.19: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng .... 50
Bảng 4.20: Kết quả kiểm định F ........................................................................................ 51
Bảng 4.21: Hệ số VIF ........................................................................................................ 51
Bảng 4.22: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ................................................................... 52
Bảng 4.23: Kết quả phân tích ANOVA cho nhóm khách hàng theo giới tính, độ tuổi và
mức thu nhập ...................................................................................................................... 54
Bảng 4.24: bảng giá trị trung bình các nhân tố .................................................................. 55
vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1: quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 3
Hình 3.1. Mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng của Mỹ(American Customer
Satisfaction Index – ACSI) ................................................................................................ 16
Hình 3.2: Mô hình lý thuyết về chỉ số hài lòng khách hàng của các ngân hàng ............... 17
Hình 3.3: Mô hình nghiên cứu ........................................................................................... 20
Hình 3.4 : Qúa trình phân tích dữ liệu ............................................................................... 26
Biểu đồ 4.1: giới tính của mẫu nghiên cứu ........................................................................ 37
Biểu đồ 4.2: tuổi của mẫu nghiên cứu ............................................................................... 37
Biểu đồ 4.3: Nghề nghiệp của mẫu nghiên cứu ................................................................. 38
Biểu đồ 4.4: Thu nhập của mẫu nghiên cứu ...................................................................... 38
Biểu đồ 4.5: Nguồn tiếp cận ATM của mẫu nghiên cứu ................................................... 39
Biểu đồ 4.6: Thời gian sử dụng thẻ ATM của mẫu nghiên cứu ....................................... 39
vii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. iii LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................vi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ................................... vii MỤC LỤC ....................................................................................................................... viii CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................................. 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................... 2 1.4 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2 1.5 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 2 1.6 Quy trình nghiên cứu .................................................................................................. 2 1.7 Đề tài nghiên cứu gồm 5 chương như sau .................................................................. 3 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ SỰ HÀI LÒNG DỊCH VỤ SẢN PHẨM THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................ 4 2.1. Tổng quan về dịch vụ thẻ của NHTM ....................................................................... 4 2.1.1. Khái niệm chung về thẻ thanh toán ..................................................................... 4 2.1.1.1. Thẻ thanh toán là gì? ..................................................................................... 4 2.1.1.2. Phân loại thẻ thanh toán ................................................................................ 4 2.1.2 Khái niệm về thẻ ATM ........................................................................................ 6 2.1.2.1. Thẻ ATM và dịch vụ rút tiền tự động ........................................................... 6 2.1.2.2. Những tiện ích của thẻ ATM ....................................................................... 6 2.2. Lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng .................................................................. 9 2.2.1. Khái niệm về khách hàng .................................................................................... 9 2.2.2. Khái niệm về dịch vụ và đặc trưng của dịch vụ ................................................ 10 2.2.3. Khái niệm sự hài lòng của khách hàng ............................................................. 11 2.2.4. Đo lường sự hài lòng của KH ........................................................................... 12 2.3. ý nghĩa của sự nâng cao sự hài lòng của KH về dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng thương mại. ..................................................................................................................... 12 2.3.1. Khái niệm nâng cao sự hài lòng của khách hàng .............................................. 12 2.3.2. ý nghĩa của việc nâng cao sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của NHTM ......................................................................................................................... 12 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 14 3.1 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 14 3.2 Mô hình nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng ................................................ 14 3.2.1 Mô hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL ......................................................... 14 3.2.2. Một số mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng (CSI Model) ......................... 15
viii
3.2.2.1 Hình ảnh (Image) ......................................................................................... 17 3.2.2.2 Sự mong đợi (Expectations) ........................................................................ 17 3.2.2.3 Chất lượng cảm nhận (Perceived quality) ................................................... 18 3.2.2.4 Giá trị cảm nhận (Perceived quality) ........................................................... 18 3.2.2.5 Giá cả- tỷ suất (Price) .................................................................................. 18 3.2.2.6 Sự trung thành (Loyalty) ............................................................................. 18 3.3 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết đề bài ........................................................... 19 3.3.1 Mô hình nghiên cứu đề tài ................................................................................. 19 3.3.2. Các giả thuyết của đề tài: .................................................................................. 20 3.4 Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................................... 21 3.4.1 Nguồn dữ liệu ..................................................................................................... 21 3.4.1.1 Dữ liệu thứ cấp ............................................................................................ 21 3.4.1.2. Dữ liệu sơ cấp ............................................................................................. 21 3.4.2 Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................ 22 3.4.2.1 Thu thập dữ liệu thứ cấp .............................................................................. 22 3.4.2.2 Thu thập dữ liệu sơ cấp ................................................................................ 22 3.4.3 Thiết kế bảng câu hỏi ......................................................................................... 22 3.4.4 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 23 3.4.4.1 Nghiên cứu sơ bộ ......................................................................................... 23 3.4.4.2 Nghiên cứu chính thức ................................................................................. 23 3.4.5 Triển khai nghiên cứu ........................................................................................ 23 3.4.5.1 Nghiên cứu sơ bộ ......................................................................................... 23 3.4.5.2 Nghiên cứu chính thức ................................................................................. 25 CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................... 31 4.1. giới thiệu chung về Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng ....................................... 31 4.1.1 Giới thiệu chung ................................................................................................. 31 4.1.2 Lịch sử hình thành .............................................................................................. 31 4.1.3 Định hướng và mục tiêu ..................................................................................... 31 4.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................... 32 4.1.5 Hoạt động dịch vụ .............................................................................................. 32 4.1.6 Thực trạng thẻ ATM VPBank ............................................................................ 33 4.1.6.1 Các sản phẩm thẻ ATM VPBank................................................................. 33 4.1.6.2 Những thuận lợi, khó khăn .......................................................................... 34 4.2 Phân tích kết quả nghiên cứu. ................................................................................... 35 4.2.1. Mô tả dữ liệu ..................................................................................................... 35 4.2.2. Kiểm tra độ tin cậy Cronbach Alpha của các nhóm nhân tố ............................ 40 4.2.2.1 Tính đáp ứng: ............................................................................................... 40 4.2.2.2 Kỹ năng chăm sóc khách hàng. ................................................................... 41 4.2.2.3 Sự tin tưởng ................................................................................................. 42 4.2.2.4 Sự cảm thông ............................................................................................... 43
ix
4.2.2.5: Độ tiếp cận .................................................................................................. 43 4.2.2.6 Tài sản hữu hình .......................................................................................... 45 4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA....................................................................... 46 4.2.3.1 Phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập ....................................... 46 4.2.3.2 Phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc. ........................................ 49 4.2.4 Kiểm định mô hình ............................................................................................ 49 4.2.4.1 Phân tích tương quan ................................................................................... 49 4.2.4.2 Phân tích hồi quy ......................................................................................... 50 4.2.4.3 Đa cộng tuyến .............................................................................................. 51 4.2.4.4 Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu qua phân tích hồi quy ................... 52 4.2.4.5 Kiểm định ANOVA ..................................................................................... 54 4.2.4.6 Kiểm định T-Test đánh giá giá trị trung bình thang đo các nhân tố ............ 55 CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI VPBANK CHI NHÁNH TP.HCM ................................... 57 5.1 Nhận xét, đánh giá chung về sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM tại VPBank chi nhánh TP.HCM ..................................................................................... 57 5.1.1 Đối với Kỹ năng chăm sóc khách hàng và Sự cảm thông ................................. 57 5.1.2 Đối với Sự tin tưởng và Độ tiếp cận .................................................................. 57 5.1.3 Đối với Tài sản hữu hình ................................................................................... 57 5.1.4 Mong đợi của khách hàng về phía ngân hàng .................................................... 58 5.2 Định hướng phát triển dịch vụ thẻ trong giai đoạn 2016- 2020 ............................... 58 5.3 Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VPBank chi nhánh TP.HCM ......................................................................................................... 59 5.3.1 Giải pháp đối với yếu tố tiếp cận ....................................................................... 59 5.3.1.1 Phát triển mạng lưới..................................................................................... 59 5.3.1.2 Tăng cường công tác tiếp thị, quảng cáo ..................................................... 59 5.3.2 Giải pháp đối với yếu tố sự tin tưởng. ............................................................... 61 5.3.3 Giải pháp đối với yếu tố kỹ năng phục vụ khách hàng và sự cảm thông .......... 62 5.3.3.1 Tăng cường đào tạo, phát triển nguồn nhân lực .......................................... 62 5.3.3.2 Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp ........................................... 63 5.3.3.3 Chính sách phí dịch vụ ATM....................................................................... 64 5.3.4 Giải pháp đối với yếu tố tài sản hữu hình. ......................................................... 64 5.4 Một số kiến nghị ....................................................................................................... 65 5.4.1 Đối với Nhà Nước .............................................................................................. 65 5.4.2 Đối với ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng .......................................... 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 101
x
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, các giao
dịch hoạt động thương mại, dịch vụ cũng phát triển về số lượng lẫn chất lượng. Do đó,
đòi hỏi những phương tiện thanh toán mới nhằm đảm bảo tính an toàn, nhanh chóng, hiệu
quả. Hiện nay, việc sử dụng thẻ thanh toán giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian,
giao dịch trở nên nhanh chóng, tiện lợi hơn và đã trở thành một xu hướng mới trên thế
giới. Hòa trong xu thế hội nhập, ngày càng có nhiều người dân Việt Nam cũng đã tiếp
cận và sử dụng thẻ thanh toán. Các loại thẻ thanh toán thì thẻ ATM ngày càng được sử
dụng rộng rãi và nhu cầu sử dụng thẻ ATM ngày càng lớn. Việc hạn chế sử dụng tiền mặt
phát triển các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt để phù hợp với các chuẩn mực
quốc tế trong hoạt động ngân hàng là những mục tiêu mà hệ thống ngân hàng Việt Nam
đang hướng tới. Đó cũng là mục tiêu phấn đấu của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng (VPBank).
Cùng với tiến trình hội nhập là sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt trên thị trường
ngân hàng nói chung cũng như thị trường thẻ nói riêng. Sự tham gia của các ngân hàng
nước ngoài với thế mạnh về vốn, công nghệ và kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh
thẻ, đòi hỏi mỗi ngân hàng trong nước phải có nỗ lực lớn, chuẩn bị hành trang mới có thể
giữ vững được mảng thị trường hiện có và tiếp tục phát triển trong tương lai. Sự cạnh
tranh gay gắt thể hiện trên rất nhiều mặt như phía sử dụng dịch vụ, những tiện ích gia
tăng trên thẻ, công tác chăm sóc KH của các ngân hàng nước ngoài. Ngoài ra, các ngân
hàng gặp rất nhiều khó khăn trong công tác phát triển mạng lưới ATM, POS. Bên cạnh
đó, hệ thống ngân hàng ở Việt Nam đang bước vào cuộc cạnh tranh mới về phát triển
dịch vụ với mục tiêu đem đến nhiều tiện ích, dựa trên công nghệ ngân hàng hiện đại,
nhằm gia tăng việc thu hút KH, giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh.
Chiến lược trong cuộc đua mới về cạnh tranh dịch vụ được các ngân hàng đưa ra là
phân khúc thị trường, tấn công vào thị trường mục tiêu, đưa ra sản phẩm dịch vụ độc đáo
với sự liên kết của các đối tác có nhiều lợi thế về KH, mạng lưới và công nghệ nhằm mục
tiêu duy trì sự hài lòng của KH đối với dịch vụ của ngân hàng. Khách hàng là nhân tố
quyết định sự tồn tại của ngân hàng. Ngân hàng nào giành được mối quan tâm và sự
trung thành của KH, ngân hàng đó sẽ thắng lợi và phát triển. Chiến lược kinh doanh
1
hướng đến KH, đang trở thành một chiến lược kinh doanh có tầm quan trọng bậc nhất.
Làm thế nào đem đến cho KH sự hài lòng tốt nhất luôn là vấn đề mà các ngân hàng cố
gắng thực hiện với tất cả khả năng của mình. Chính vì vậy, việc phân tích, đánh giá mức
độ hài lòng của KH là một việc làm rất cần thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài : “Đánh giá mức độ
hài lòng của khách hàng về dịch vụ sản phẩm thẻ ATM tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vƣợng Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
Vận dụng kết quả nghiên cứu để đánh giá sự hài lòng của KH về thẻ ATM của
VPBank chi nhánh TP.HCM
Khảo sát vấn đề KH hài lòng và tiêu chí nào là quan trọng đối với thẻ ATM của
VPBank chi nhánh TP.HCM
Đề xuất một số giải pháp nâng cao sự hài lòng của KH đối với thẻ ATM của
VPBank chi nhánh TP.HCM.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Các nhân tố nào tác động đến sự hài lòng của KH về thẻ ATM của VPBank chi
nhánh TP.HCM
Mức độ hài lòng của KH về các nhân tố đó.
Biện pháp nào để nâng cao sự hài lòng của KH về thẻ ATM của VPBank chi
nhánh TP.HCM.
1.4 Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng, phạm vi: Các KH đang sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại VPBank chi nhánh
TP.HCM
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu thông qua bảng câu hỏi khảo sát.
Dựa trên số liệu thu nhập được từ bảng câu hỏi khảo sát, tác giả sẽ phân tích dữ liệu với
SPSS để đo lường chất lượng dịch vụ và biết mức độ hài lòng của khách hàng về chất
lượng dịch cụ thẻ ATM tại ngân hàng.
1.6 Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu sơ bộ định tính được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp
nhân viên tại ngân hàng, một số khách hàng. Thông tin thu thập được từ bước này nhằm
2
khám phá điều chỉnh, chọn lọc, bổ sung các yếu tố cần thiết để xây dựng mô hình nghiên
cứu và thiết kế bảng câu hỏi phục vụ cho các giai đoạn nghiên cứu sau
Sau giai đoạn nghiên cứu định tính, tác giả bước sang nghiên cứu định lượng bằng
việc khảo sát khách hàng sử dụng thẻ ATM thông qua bảng câu hỏi chi tiết. Dữ liệu thu
thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 22.0 với các kỹ thuật kiểm định giả thuyết
thống kê, kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân
tích tương quan, phân tích hồi quy và phân tích ANOVA.
Kết quả cuối cùng của nghiên cứu là một phương trình hồi quy thể hiện mối liên hệ
giữa các yếu tố tác động đến sự hài lòng khách hàng khi sử dụng thẻ ATM VPBank, đồng
cơ sở lý thuyết
Phân tích dữ liệu
vấn đề cần nghiên cứu
Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định lượng
báo cáo kết quả và giải pháp kiến nghị
thời đưa ra kiến nghị nhằm nâng cao sự thoả mãn của khách hàng.
Hình 1.1: quy trình nghiên cứu
1.7 Đề tài nghiên cứu gồm 5 chƣơng nhƣ sau
Chƣơng 1: Giới thiệu
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về mức độ hài lòng dịch vụ sản phẩm thẻ ATM VPBank
Chƣơng 3: Phương pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Phân tích kết quả nghiên cứu
Chƣơng 5: Kết luận và giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ
thẻ ATM VPBank chi nhánh TP.HCM
3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ SỰ HÀI LÒNG DỊCH VỤ
SẢN PHẨM THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1. Tổng quan về dịch vụ thẻ của NHTM
2.1.1. Khái niệm chung về thẻ thanh toán
2.1.1.1. Thẻ thanh toán là gì?
Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán do ngân hàng hoặc các tổ chức phi
ngân hàng phát hành cho chủ thẻ sử dụng, để có thể thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hay
rút tiền tại đơn vị chấp nhận thẻ và ở các máy rút tiền tự động.
Thẻ thanh toán do ông Frank Mc Namara, một doanh nhân người Mỹ, phát minh
vào năm 1949. Những tấm thẻ thanh toán đầu tiên có tên là “Diner’s Club”.
2.1.1.2. Phân loại thẻ thanh toán
Có nhiều cách để phân loại thẻ thanh toán: phân loại theo công nghệ sản xuất, theo
chủ thể phát hành, theo tính chất thanh toán của thẻ, theo phạm vi lãnh thổ.
a. Theo công nghệ sản xuất: có 3 loại
Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): dựa trên công nghệ khắc chữ nổi, tấm thẻ đầu
tiên được sản xuất theo công nghệ này. Nhưng hiện nay không còn sử dụng loại thẻ này
do còn thô sơ dễ bị giả mạo.
Thẻ băng từ (Magnetic stripe): dựa trên kỹ thuật thư tín với hai băng từ chứa thông
tin đằng sau mặt thẻ. Thẻ này đã được sử dụng phổ biến trong 20 năm qua, nhưng đã bộc
lộ một số nhược điểm: thông tin trên thẻ không thể tự mã hoá được, không gian chứa dữ
liệu ít…
Thẻ thông minh (Smart Card): đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, thẻ có cấu
trúc hoàn toàn như một máy tính.
b. Theo tính chất thanh toán của thẻ: có 3 loại
Thẻ tín dụng:
Thẻ tín dụng (Credit Card) là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, áp dụng cho
những khách hàng có đủ điều kiện được ngân hàng phát hành thẻ cho vay vốn để thanh
toán tiền hàng hóa, dịch vụ với tính năng “chi tiêu trước, trả tiền sau”. Sau khi sử dụng
thẻ khách hàng phải trả nợ gốc, tiền lãi và phí cho ngân hàng phát hành thẻ.
4
Thẻ ghi nợ
Thẻ ghi nợ (Debit Card) là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài khoản
tiền gửi. Loại thẻ này khi được sử dụng để mua hàng hóa hay dịch vụ, giá trị giao dịch sẽ
được trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua những thiết bị điện tử đặt tại
cửa hàng, khách sạn… đồng thời báo có ngay lập tức vào tài khoản của cửa hàng, khách
hàng…
Thẻ ghi nợ còn hay được sử dụng để rút tiền mặt tại các máy rút tiền mặt tại các
máy rút tiền tự động.Trên mỗi thẻ ghi nợ có ghi hạn mức thanh toán tối đa-khách hàng
được sử dụng thanh toán trong phạm vi hạn mức của thẻ.
Mặt khác, nếu được ngân hàng cấp hạn mức thấu chi, thì khách hàng có thể chi tiêu
vượt quá số dư trên tài khoản vãng lai nhưng phải trong hạn mức tín dụng đã thông báo
trước cho khách hàng.
Thẻ rút tiền mặt:
Thẻ rút tiền mặt (Cash card) là loại thẻ rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động hoặc
ở ngân hàng. Với chức năng chuyên biệt chỉ dùng để rút tiền, yêu cầu đặt ra đối với loại
thẻ này là chủ thẻ phải ký quỹ tiền gửi vào tài khoản ngân hàng hoặc chủ thẻ được cấp tín
dụng thấu chi mới sử dụng được.
Thẻ rút tiền mặt có hai loại:
+ Loại 1: chỉ rút tiền tại những máy tự động của Ngân hàng phát hành.
+ Loại 2: được sử dụng để rút tiền không chỉ ở Ngân hàng phát hành mà còn được
sử dụng để rút tiền ở các Ngân hàng cùng tham gia tổ chức thanh toán với Ngân hàng
phát hành thẻ.
c. Theo phạm vi lãnh thổ: có 2 loại
- Thẻ trong nước: là thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy đồng
tiền giao dịch phải là đồng tiền của nước đó.
- Thẻ quốc tế: đây là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng các ngoại
tệ mạnh để thanh toán.
d. Theo chủ thể phát hành: có 2 loại
- Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ do ngân hàng phát hành
giúp cho khách hàng sử dụng các dịch vụ và tiện ích do ngân hàng cung cấp.
5
- Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch và giải trí của các tập
đoàn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu lớn… phát hành như
Diner Club, Amex…
2.1.2 Khái niệm về thẻ ATM
2.1.2.1. Thẻ ATM và dịch vụ rút tiền tự động
- Thẻ ATM: là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do ngân hàng phát
hành dùng để rút tiền và thực hiện nhiều dịch vụ tài chính khác tại các máy ATM và các
đơn vị chấp nhận thẻ.Thẻ ATM là loại thẻ theo chuẩn ISO 7810. Thẻ thường thiết kế với
kích thước chữ nhật tiêu chuẩn để phù hợp với khe đọc thẻ, kích thước kích thước thông
thường là 8,5cm x 5,5cm. Trên bề mặt thẻ dập nổi tên chủ thẻ, số thẻ, băng giấy để chủ
thẻ ký tên, và băng từ (thẻ từ) hoặc chip (thẻ chip) lưu trữ thông tin về tài khoản đã được
khách hàng đăng ký tại ngân hàng nào đó.
- Máy ATM (Automated Teller Machine – máy rút tiền tự động): là một thiết bị
ngân hàng giao dịch tự động với khách hàng, thực hiện việc nhận dạng khách hàng thông
qua thẻ ATM hay các thiết bị tương thích để rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán hàng
hóa dịch vụ.
- Máy ATM bao gồm một số bộ phận cơ bản: màn hình, bàn phím để nhập số PIN
và lệnh yêu cầu của khách hàng, khe để đút thẻ vào máy và khe để nhận tiền từ máy đưa
ra, muốn giao dịch khách hàng phải đưa thẻ vào và nhập đúng mã số PIN. Máy sẽ không
hiện PIN lên màn hình để đảm bảo bí mật và an toàn. Nếu chủ thẻ nhập số PIN sai, máy
sẽ báo lỗi trên màn hình và không thực hiện giao dịch đó.
ATM là thành quả tự nhiên của thẻ thanh toán ngân hàng, được ứng dụng vào cuối
thập niên 60 và rất được khách hàng của ngân hàng tán thành. Trước đây, khi muốn rút
tiền, người ta phải đến ngân hàng trước giờ đóng cửa. Hiện nay, không nhất thiết phải
như vậy vì máy ATM làm việc suốt 24 giờ trong ngày. Tính phổ biến của máy ATM là
do sự tiện lợi và tính linh hoạt mà nó đem lại. Thông qua máy ATM, khách hàng có thể
rút tiền mặt, kiểm tra số dư, thanh toán dịch vụ,…
2.1.2.2. Những tiện ích của thẻ ATM
Đối với cá nhân người chủ thẻ
Trước đây khi thẻ ATM chưa xuất thì việc người dân có nhu cầu giao dịch với ngân
hàng đều phải trực tiếp đến ngân hàng tốn kém nhiều thời gian và chi phí, đôi khi phải
6
đối mặt với nhiều thủ tục phức tạp. Hơn nữa, việc giao dịch trực tiếp với ngân hàng còn
bị giới hạn về thời gian và không gian vì các ngân hàng chỉ làm việc theo giờ hành chánh.
Tuy nhiên, từ khi thẻ ATM xuất hiện đã góp phần giải quyết được tình trạng đó và
phục vụ tốt hơn nhu cầu giao dịch của khách hàng. Khách hàng sử dụng thẻ ATM có thể
chuyển tiền của mình từ tài khoản này sang . Tuy nhiên từ khi thẻ ATM xuất hiện đã góp
phần giải quyết được tình trạng đó và phục vụ tốt hơn nhu cài khoản khác, mua sắm tại
các máy POS. Ngoài ra, khách hàng còn dùng thẻ để thanh toán tiền điện, điện thoại,
nước, bảo hiểm và nhiều chi phí khác. Hiện nay thì cán bộ, công nhân viên chức còn
được chi trả lương qua thẻ, điều này giúp họ tiết kiệm được thời gian và hạn chế việc giữ
một khoản tiền lớn trong người. Dịch vụ thẻ ATM giúp cho người có tiền tránh được gặp
rủi ro mất mát hay hư hỏng tiền mặt. Hơn nữa chủ thẻ còn có thể thu được một khoản
tiền lãi nhỏ hàng tháng tùy theo mức lãi suất hiện hành mà Ngân hàng quy định.
Các chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp
nhận thẻ, được dùng để chi tiêu trước trả tiền sau (đối với thẻ tín dụng) mà không cần trả
một khoản phí nào.
Thuận tiện trong tiêu dùng, tránh được những chi phí và rủi ro của việc thanh toán
tiền mặt, tiền cất giữ, bảo quản, bảo mật và an ninh (vì khi mất thẻ, tiền trong thẻ vẫn
được đảm bảo).Được thực hiện rút tiền mặt khi cần thiết từ các tổ chức tài chính hay
ngân hàng trên thế giới hoặc tại các ATM với loại tiền phù hợp với nước sở tại.Giúp chủ
thẻ quản lý được tiền và kiểm soát được các giao dịch của mình.
Đối với các doanh nghiệp
- Giúp các doanh nghiệp có nhiều công nhân và các tổ chức cung ứng dịch vụ cho
đông đảo khách hàng như: điện lực, bưu chính viễn thông, cấp nước… giảm thiểu hàng
loạt các chi phí tốn kém nhờ việc áp dụng chính thức chi lương và thu tiền dịch vụ của
KH qua thẻ ATM. Giờ đây, với dịch vụ thẻ ATM, các doanh nghiệp này không cần cử
người đến tận từng gia đình thu tiền phí dịch vụ như trước nữa, mà KH chỉ cần thông qua
tài khoản của mình tại các máy ATM là có thể chuyển tiền thanh toán phí dịch vụ.
- Nếu như trước đây, các doanh nghiệp, tổ chức… hàng tháng phải mất thời gian
cử cán bộ đến kho bạc lĩnh tiền mặt về, rồi làm các khâu chi lương cho nhân viên, thì giờ
đây, các doanh nghiệp chỉ cần chuyển bảng lương cho ngân hàng, lương của các nhân
viên sẽ được chi thông qua dịch vụ thẻ của ngân hàng. Người lao động chỉ cần mang thẻ
ra máy ATM của ngân hàng và rút tiền theo nhu cầu chi tiêu của mình.
7
Đối với ngân hàng thương mại
Các ngân hàng thương mại hiện nay đều đã tham gia vào thị trường thẻ, bởi vì dịch
vụ thẻ ATM mang lại rất nhiều lợi ích cho ngân hàng, dịch vụ thẻ sẽ kéo theo hàng loạt
những dịch vụ khác nữa như gửi tiền, chuyển khoản, thanh toán… bên cạnh nguồn phí
dịch vụ thu được thì ngân hàng nào cũng muốn phát triển DV thẻ bởi nó đem lại nguồn
vốn nhàn rỗi rất lớn.
Tăng doanh thu và lợi nhuận của các ngân hàng thương mại: doanh thu của các
ngân hàng tăng lên nhờ các khoản phí thu được thông qua hoạt động phát hành, thanh
toán thẻ… cũng như phí từ các đơn vị chấp nhận thẻ. Mặt khác, để sử dụng thẻ thanh
toán thì KH sẽ phải có một khoản tiền nhất định trong tài khoản của họ tại ngân hàng. Số
tiền này có thể được các ngân hàng tạm thời sử dụng để đầu tư hoặc cho vay kiếm lời
trong khi vẫn đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng.
Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng và cải thiện kĩ năng chuyên môn : đưa thêm một
loại hình thanh toán mới phục vụ KH buộc các ngân hàng phải trang bị thêm trang thiết
bị kỹ thuật hiện đại, cải tiến công nghệ để có thể cung cấp cho KH những điều kiện tốt
nhất trong việc thanh toán, đảm bảo uy tín, an toàn, hiệu quả trong hoạt động của ngân
hàng. Các nhân viên ngân hàng cũng phải không ngừng nâng cao kĩ năng, nghiệp vụ để
có thể đáp ứng yêu cầu của KH.
Đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng để đáp ứng yêu cầu của người dân. Bên cạnh các
sản phẩm dịch vụ truyền thống của ngành ngân hàng như: nhận tiền gửi, cho vay, thanh
toán… môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt do nhiều nguyên nhân khác
nhau khiến các nhà quản trị ngân hàng đi đến sự cách tân trong khái niệm về sản phẩm và
phương thức kinh doanh của các ngân hàng, theo đó sản phẩm của các ngân hàng còn bao
gồm các dịch vụ khác đi liền với dịch vụ truyền thống trong đó có dịch vụ thẻ.
Cải thiện các mối quan hệ: thông qua hoạt động phát hành và thanh toán thẻ, các
ngân hàng thương mại vừa có thể lôi kéo, thu hút khách hàng sử dụng thẻ do ngân hàng
mình phát hành vừa biến họ thành các KH truyền thống, trung thành. Bên cạnh đó, quan
hệ với các đơn vị chấp nhận thẻ rất có lợi, giúp cho các ngân hàng mở rộng tín dụng với
các chủ thể kinh doanh này. Hơn nũa, việc gia nhập các tổ chức thẻ quốc tế như Visa,
Master cũng góp phần giúp các NHTM thiết lập quan hệ với các tổ chức tài chính trong
nước cũng như trên thế giới và nhờ vậy tại điều kiện cải thiện hoạt động kinh doanh và
hội nhập vào thị trường tài chính quốc tế.
8
Giảm chi phí bảo quản và vận chuyển tiền mặt: việc các NHTM triển khai dịch vụ
thẻ thanh toán sẽ giúp cho KH với việc sử dụng thẻ trong các giao dịch hàng ngày, từ bỏ
dần thói quen sử dụng tiền mặt để thanh toán vốn đã là truyền thống của người Việt Nam.
Nhờ đó, các ngân hàng cũng phần nào giảm được việc dự trữ tiền mặt để phục vụ cho
mục đích thanh toán của KH, qua đó sẽ giảm được chi phí để xây dựng kho quỹ bảo
quản, kiểm đếm và vận chuyển tiền mặt.
Đối với nền kinh tế
Với tư cách là một công cụ thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ thanh toán có vai
trò và ý nghĩa rất lớn đối với nền kinh tế xã hội. Thẻ thanh toán thu hút tiền gửi của các
tầng lớp dân cư vào Ngân hàng và giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, góp phần
giảm chi phí phát hành tiền giấy, vận chuyển, lưu trữ.
Thanh toán thẻ làm tăng nhanh chu chuyển thanh toán trong nền kinh tế do hầu hết
mọi giao dịch trong phạm vi quốc gia cũng như phạm vi toàn cầu đều được thực hiện và
thanh toán trực tuyến.
Thẻ thanh toán tạo cơ sở cho việc thực hiện tốt chính sách quản lý ngoại hối và tạo
nền tảng để tăng cường quản lý thuế của cá nhân cũng như của doanh nghiệp đối với nhà
nước. Nhà nước cũng như Ngân hàng có thể kiếm soát mọi hoạt động giao dịch của bất
cứ thẻ nào do bất cứ Ngân hàng thương mại trong lúc phát hành.
2.2. Lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng
2.2.1. Khái niệm về khách hàng
Có nhiều định nghĩa khác nhau về khách hàng:
Theo Philip Kotler: “khách hàng đó là những người mua sắm sản phẩm dịch vụ của
bạn”.
Theo nhà kinh tế học Clifford J.Shultz: “khách hàng là những người mà bạn có
quan hệ giao dịch kinh doanh”.
Khách hàng nói chung được phân thành hai loại:
- Khách hàng bên ngoài: Đó là những người mà bạn có giao dịch, kể cả gặp gỡ
trực tiếp hay qua điện thoại, những người mua sắm sản phẩm, dịch vụ của bạn.
- Khách hàng nội bộ: Đó là những người làm việc trong công ty, chính họ là những
người hiểu và sẽ có yêu cầu đối với sản phẩm/dịch vụ có thể hoàn thành công việc của
mình trong doanh nghiệp.
9
Việc mở rộng quan niệm về khách hàng bao gồm những nhân viên trong công ty sẽ
tạo ra một bước tiến quan trọng tới một cấp độ dịch vụ khách hàng đầy đủ và hoàn hảo
hơn.
2.2.2. Khái niệm về dịch vụ và đặc trƣng của dịch vụ
a. Khái niệm về dịch vụ
Dịch vụ là một khái niệm phổ biến trong marketing và kinh doanh. Có rất nhiều
cách định nghĩa về dịch vụ nhưng theo Valarie A Zeithaml và Mary J Bitner (2000) thì
“dịch vụ là những hành vi, quá trình và cách thức thực hiện một công việc nào đó nhằm
tạo giá trị sử dụng cho khách hàng làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng”.
Philip Kotler cho rằng: “Dịch vụ là mọi biện pháp hay lợi ích mà một bên có thể
cung cấp cho bên kia và chủ yếu là không sờ thấy được và không dẫn đến sự chiếm đoạt
một cái gì đó. Việc thực hiện dịch vụ có thể có hoặc có thể không liên quan đến hàng hóa
dưới dạng vật chất của nó”.
Theo James Ftitzsimmons: “Dịch vụ khách hàng là tất cả những gì khách hàng nghĩ
rằng đó là dịch vụ cần phải cho mình”.
Quan niệm về dịch vụ của doanh nghiệp sẽ hình thành nên các mối tương tác qua lại
giữa doanh nghiệp và khách hàng. Nếu quan niệm rằng dịch vụ chỉ đem đến cho khách
hàng những thứ mà họ cần, doanh nghiệp có thể tự đưa mình vào thế kẹt khi có khách
hàng đòi hỏi điều gì đó mà doanh nghiệp không thể đáp ứng được.Ngược lại, nếu quan
niệm dịch vụ ở một góc độ rộng lớn hơn, bao gồm nhiều nhu cầu trừu tượng khác nhau,
doanh nghiệp sẽ luôn đem đến cho khách hàng một dịch vụ đúng với mong đợi của họ.
b. Đặc trưng của dịch vụ
Dịch vụ là một “sản phẩm đặc biệt” có nhiều đặc tính khác với các loại hàng hóa
khác như tính vô hình, tính không đồng nhất, tính không thể tách rời và tính không thể
cất trữ. Chính những đặc tính này làm cho dịch vụ trở nên khó định lượng và không thể
nhận dạng bằng mắt thường được.
Tính vô hình (Intangible)
Dịch vụ không có hình dáng cụ thể, không thể sờ mó, cân đong, đo đếm một cách
cụ thể như đối với các sản phẩm vật chất hữu hình (Groth and Dye, 1999). Khi mua sản
phẩm vật chất khách hàng có thể yêu cầu kiểm định, thử nghiệm chất lượng trước khi
mua nhưng sản phẩm dịch vụ thì không thể tiến hành đánh giá như thế. Do tính chất vô
hình, dịch vụ không có “mẫu” và cũng không có “dùng thử” như sản phẩm vật chất. Chỉ
10
thông qua việc sử dụng dịch vụ, khách hàng mới có thể cảm nhận và đánh giá chất lượng
dịch vụ một cách đúng đắn nhất.
Tính không đồng nhất (Heterogeneous)
Đặc tính này còn được gọi là tính khác biệt của dịch vụ. Theo đó, việc thực hiện
dịch vụ thường khác nhau tùy thuộc vào cách thức phục vụ, nhà cung cấp dịch vụ, người
phục vụ, thời gian thực hiện, lĩnh vực phục vụ, đối tượng phục vụ và địa điểm phục vụ
(O’Brien và Deans, 1996). Hơn thế, cùng một loại dịch vụ cũng có nhiều mức độ thực
hiện từ “cao cấp”, “phổ thông” đến “thứ cấp”. Vì vậy, việc đánh giá chất lượng dịch vụ
hoàn hảo hay yếu kém khó có thể xác định dựa vào một thước đo chuẩn mà phải xét đến
nhiều yếu tố liên quan khác trong trường hợp cụ thể.
Tính không thể tách rời (Inseparable)
Tính không thể tách rời của dịch vụ thể hiện ở việc khó thể phân chia dịch vụ thành
hai đoạn rạch ròi là giai đoạn sản xuất và giai đoạn sử dụng. Sự tạo thành và sử dụng dịch
vụ thông thường diễn ra đồng thời diễn ra đồng thời cùng lúc với nhau. Nếu hàng hóa
thường được sản xuất, lưu kho, phân phối và sau cùng mới giao đến người tiêu dùng thì
dịch vụ được tạo ra và sử dụng ngay trong suốt quá trình tạo ra đó. Đối với sản phẩm hàng
hóa, khách hàng chỉ sử dụng sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng, còn đối với dịch vụ, khách
hàng đồng hành trong suốt hoặc một phần của quá trình tạo ra dịch vụ trở nên hoàn tất.
Tính không thể cất trữ (Unstored)
Dịch vụ không thể cất trữ, lưu kho rồi đem bán như hàng hóa khác (Lamb, Hair và
Mc Daniel, 2000). Chúng ta có thể ưu tiên thực hiện dịch vụ thứ tự trước sau nhưng
không thể đem cất dịch vụ rồi sau đó đem ra sử dụng vì dịch vụ thực hiện xong là hết,
không thể để dành cho việc “tái sử dụng” hay “phục hồi” lại. Chính vì vậy, dịch vụ là sản
phẩm được sử dụng khi tạo thành và kết thúc ngay sau đó.
2.2.3. Khái niệm sự hài lòng của khách hàng
Nói một đơn giản, sự hài lòng của khách hàng chính là trạng thái/cảm nhận của
khách hàng đối với nhà cung cấp dịch vụ sau khi đã sử dụng dịch vụ đó (Terrence
Levesque và Gordon H.G McDougall, 1996).
Cụ thể hơn, sự hài lòng của KH là sự phản hồi tình cảm/cảm nhận của KH đối với
nhà cung cấp dịch vụ trên cơ sở so sánh sự khác biệt giữa những gì họ nhận được so với
mong đợi trước đó (Oliver, 1999 và Zineldin, 2000). Cũng trên quan điểm này, Kotler
11
(2000) cho rằng sự hài lòng được xác định trên cơ sở so sánh giữa kết quả nhận được từ
dịch vụ và mong đợi của KH được xem xét dựa trên ba mức độ sau:
- Nếu kết quả nhận được ít hơn mong đợi thì KH cảm thấy không hài lòng.
- Nếu kết quả nhận được giống như mong đợi thì KH cảm thấy hài lòng.
- Nếu kết quả nhận được nhiều hơn mong đợi thì KH sẽ rất hài lòng và thích thú
với dịch vụ đó.
2.2.4. Đo lƣờng sự hài lòng của KH
“Làm cho khách hàng được thỏa mãn” là mục tiêu của bất kì doanh nghiệp nào
cũng mong muốn hướng đến, sự thỏa mãn của KH khi tiêu dùng sản phẩm sẽ là tài sản và
là lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất của các tổ chức, doanh nghiệp trong quá trình kinh
doanh.
Chỉ số đo lường về mức độ hài lòng của KH (Customer Satisfaction Index- CSI) là
một công cụ đo lường nhận thức của KH về nhãn hiệu và đánh giá tình hình hoạt động
của những doanh nghiệp, của các ngành, các lĩnh vực và cao hơn hết là đánh giá mọi mặt
của nền kinh tế của một quốc gia.
Hiện nay, không chỉ những doanh nghiệp sử dụng CSI như công cụ đo lường và
thúc đẩy nhận thức KH đối với sản phẩm, dịch vụ mà ngay cả những tổ chức phi lợi
nhuận, chính quyền địa phương hay chính phủ cũng đặc biệt quan tâm đến việc đẩy mạnh
ứng dụng chỉ số này trong các lĩnh vực quản lí. Mục tiêu của một chương trình CSI là
xây dựng và đo lường các biến số có thể tác động đến sự thỏa mãn của KH. Tất nhiên,
chúng nằm trong mối quan hệ so sánh tương quan với các đối thủ cạnh tranh.
2.3. ý nghĩa của sự nâng cao sự hài lòng của KH về dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng
thƣơng mại.
2.3.1. Khái niệm nâng cao sự hài lòng của khách hàng
Sự hài lòng của KH tùy thuộc vào hiệu quả hay lợi ích của sản phẩm, dịch vụ mang
lại so với những gì mà họ đang kì vọng. Do đó, nâng cao sự hài lòng của KH là việc tối đa
hóa hiệu quả và lợi ích của sản phẩm, dịch vụ mà KH nhận được so với kì vọng của họ.
2.3.2. ý nghĩa của việc nâng cao sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM
của NHTM
a. Đối với NHTM
Có thể nói rằng dịch vụ thẻ ngân hàng là một trong những sản phẩm hiện đại, phổ
biến trên thế giới và ngày càng tăng trưởng mạnh ở Việt Nam. Dưới góc độ của các ngân
12
hàng thì việc nâng cao sự hài lòng của KH về dịch vụ thẻ ATM trước hết giúp ngân hàng
mang lại nguồn vốn huy động rẻ. Ngân hàng luôn có một nguồn tiền gửi rất lớn từ tài
khoản giao dịch của KH mà chỉ phải trả lãi rất thấp. Tài khoản giao dịch cho phép mở
rộng thanh toán không dùng tiền mặt và cũng là điều kiện để tạo ra tiền ghi sổ, nâng cao
chức năng tạo tiền của NHTM.
Cũng qua tài khoản này, ngân hàng có thể cấp tín dụng cho KH dưới hình thức thấu
chi dựa trên cầm cố tài sản, thế chấp hoặc tín chấp. Bằng việc gia tăng các tiện ích của
thẻ và nâng cao sự hài lòng của KH về dịch vụ thẻ ATM, nhờ đó ngân hàng không chỉ
duy trì được mối quan hệ với KH mà còn thu hút thêm KH mới. Việc đa dạng các sản
phẩm dịch vụ giúp ngân hàng phân tán rủi ro, tăng tính cạnh tranh và tăng lợi nhuận. thu
thập có được từ việc cung cấp các dịch vụ này hiện chưa chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
thu nhập, song, tương lai đây sẽ là nguồn thu nhập đáng kể của ngân hàng.
b. Đối với khách hàng
Việc sử dụng thẻ để rút tiền mặt hay thực hiện các giao dịch liên quan đến tiền như:
chuyển khoản, nộp tiền, thanh toán trực tuyến… qua hệ thống máy ATM, mà không phải
đến giao dịch trực tiếp tại ngân hàng trước hết sẽ tiết kiệm được thời gian, tạo sự thuận
tiện cho người sử dụng đồng thời đảm bảo an toàn trong quá trình thanh toán.
Đối với những nước có hệ thống dịch vụ ngân hàng phát triển, KH có thể thanh toán
tiền hàng hóa, dịch vụ của hầu hết các nhà cung cấp trong nước và quốc tế chỉ với thẻ
thanh toán.
c. Đối với nền kinh tế
Lĩnh vực thẻ ở Việt Nam hiện nay đang phát triển mạnh mẽ và đạt được những
thành quả rất đáng ghi nhận, đã góp phần thúc đẩy thương mại dịch vụ phát triển, cũng
như cho thấy sự đổi mới đáng ghi nhận của hệ thống NHTM trước xu thế mở cửa thị
trường tài chính, nâng cao sức cạnh tranh, hội nhập quốc tế.
Việc nâng cao sự hài lòng của KH về dịch vụ thẻ ATM góp phần thực thi hiệu quả
chính sách tiền tệ quốc gia, tăng cường hoạt động lưu thông tiền trong nền kinh tế, tăng
vòng quay của đồng tiền, khơi thông các luồng vốn khác nhau, tạo điều kiện quan trọng
cho việc kiểm soát khối lượng giao dịch thanh toán của dân cư và của cả nền kinh tế, qua
đó, tạo tiền đề cho việc tính toán lượng cung ứng và điều hành chính sách tiền tệ có hiệu
quả. Bên cạnh đó, việc phát hành thẻ thanh toán trong giai đoạn hiện nay sẽ góp phần
giảm thiểu tiêu cực của hoạt động kinh tế ngầm, tăng cường tính chủ động của nhà nước
trong việc điều tiết nền kinh tế.
13
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu định lượng là việc thu thập, phân
tích thông tin trên cơ sở các số liệu thu được từ thị trường. Mục đích của việc nghiên cứu
định lượng là đưa ra các kết luận về nghiên cứu thị trường thông qua việc sử dụng các
phương pháp thống kê để xử lý dữ liệu và số liệu. Nội dung của phân tích định lượng là
thu thập số liệu từ thị trường, xử lý các số liệu này thông qua các phương pháp thống kế
thông thường, mô phỏng hoặc chạy các phần mềm xử lý dữ liệu và đưa ra các kết luận
chính xác.
Phương pháp nghiên cứu định tính: Nghiên cứu định tính là một phương pháp điều
tra được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau, không chỉ trong các ngành
khoa học truyền thống mà còn trong nghiên cứu thị trường và các bối cảnh khác. Nghiên
cứu định tính nhằm mục đích thu thập một sự hiểu biết sâu sắc về hành vi con người và lí
do ảnh hưởng đến hành vi này. Các phương pháp định tính điều tra lý do tại sao và làm
thế nào trong việc ra quyết định, không chỉ trả lời các câu hỏi cái gì, ở đâu, khi nào. Do
đó, các mẫu nhỏ tập trung thường được sử dụng nhiều hơn hàng loạt mẫu lớn.
Các phương pháp thu thập dữ liệu: Có hai phương pháp thu thập dữ liệu cơ bản là
quan sát và điều tra thông qua bộ câu hỏi thông qua bảng câu hỏi.
3.2 Mô hình nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng
3.2.1 Mô hình chất lƣợng dịch vụ SERVQUAL
Trong thời gian dài, nhiều nhà nghiên cứu đã cố gắng định nghĩa và đo lường chất
lượng dịch vụ, Gronroos (1984) cho rằng hai thành phần của chất lượng dịch vụ đó là : chất
lượng kỹ thuật ( là những gì mà khách hàng nhận được) và chất lượng chức năng (diễn giải
dịch vụ được cung cấp như thế nào). Tuy nhiên, khi nói đến chất lượng dịch vụ, chúng ta
không thể không đề cập đến đóng góp rất lớn của Parasuaman & Ctg (1988, 1991).
Đầu tiên là mô hình năm 1985 cho rằng chất lượng dịch vụ được đánh giá vào năm
khác biệt (gap), mô hình năm khác biệt là mô hình tổng quát, mang tính chất lý thuyết về
chất lượng dịch vụ. Để có thể thực hành được, Parasuaman & ctg đã cố gắng xây dựng
thang đo dùng để đánh giá chất lượng trong lĩnh vực dịch vụ, theo ông bất kì dịch vụ nào
chất lượng cũng được khách hàng cảm nhận dựa trên 10 thành phần sau: Tin cậy
(Reliability), đáp ứng (Responsiveness), Năng lực phục vụ (Competence), Tiếp cận
14
(Access), Truyền thông (Communication), Lịch sự (Courtesy), Tín nhiệm (Credibility),
An toàn (Security), Hiểu biết về khách hàng (Understanding), Phương tiện hữu hình
(Tangibles). Mô hình này có ưu điểm là bao quát hầu hết mọi khía cạnh của dịch vụ, tuy
nhiên rất khó khăn cho việc đánh giá và phân tích.
Năm 1988, Parasuaman & ctg đã hiệu chỉnh lại và hoàn thành mô hình mới gồm 5
thành phần. đó là mô hình SERVQUAL:
1. Tin cậy (Reliability): thể hiện qua khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng
thời hạn ngày đầu tiên. Năng lực của nhân viên để thi hành các lời hứa một cách chính
xác.
2. Đáp ứng (Responsiveness): thể hiện qua sự mong muốn và sẵn sang của các nhân
viên nhằm giúp đỡ KH một cách kịp thời.
3. Năng lực phục vụ (Assurance): Thể hiện qua trình độ chuyên môn và cung cách
phục vụ với khách hàng.
4. Đồng cảm (Empathy): thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến từng cá nhân khách
hàng.
5. Phương tiện hữu hình (Tangiles): bao gồm những tài sản vật chất, trang thiết bị.
3.2.2. Một số mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng (CSI Model)
CSI (Customer Satisfaction Index) được ứng dụng nhằm đo lường sự thỏa mãn của
khách hàng đối với ngành, các doanh nghiệp ở nhiều quốc gia phát triển trên thế giới.
Xây dựng và ứng dụng chỉ số CSI của các ngân hàng giúp cho việc xây dựng hệ thống dữ
liệu thông tin về sự hài lòng của KH, làm cơ sở cho các việc hoạch định chiến lược cạnh
tranh, tiếp thị, xây dựng thương hiệu và xúc tiến thương mại. Việc thỏa mãn khách hàng
trở thành một tài sản quan trọng đối với các ngân hàng trong nỗ lực nâng cao chất lượng
dịch vụ, giữ vững sự trung thành, nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Chỉ số hài
lòng của KH bao gồm các biến số đặc trưng cho sản phẩm dịch vụ. Xung quanh các biến
số này là hệ thống các mối quan hệ nhân quả xuất phát từ những biến số khởi tạo như sự
mong đợi (expectations) của KH, hình ảnh (Image) doanh nghiệp và sản phẩm, chất
lượng cảm nhận (Perceived quality) và giá trị cảm nhận (Perceived quality) về sản phẩm
dịch vụ kèm theo đến các biến số kết quả của sự hài lòng như sự trung thành (Customer
loyalty) hay sự than phiền của KH (Costomer complaints).
15
Sự mong đợi Sự than phiền
Giá trị cảm nhận Sự hài lòng của khách hàng (SI)
Sự trung thành Chất lượng cảm nhận
Hình3.1. Mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng của Mỹ(American Customer
Satisfaction Index – ACSI)
Trong mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ (ACSI), Gía trị cảm nhận chịu tác động bởi
chất lượng cảm nhận và sự mong đợi của KH. Khi đó, sự mong đợi của KH có tác động
trực tiếp đến chất lượng cảm nhận. trên thực tế, khi mong đợi càng cao, có thể tiêu chuẩn
về chất lượng cảm nhận của KH đối với sản phẩm càng cao và ngược lại. Do vậy, yêu
cầu về chất lượng sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho KH cần phải đảm bảo và được thỏa
mãn trên cơ sở chất lượng cảm nhận, sự mong đợi và giá trị cảm nhận, nếu chất lượng và
giá trị cảm nhận cao hơn sự mong đợi sẽ tạo nên lòng trung thành đối với KH, trường
hợp ngược lại, đây là sự phàn nàn hay than phiền về sản phẩm mà họ tiêu dùng.
Tại một số nước trên thế giới, các nhà nghiên cứu đã phát triển một mô hình về chỉ
số hài lòng của KH được ứng dụng chung cho hầu hết các ngân hàng.
16
Sự than phiền Hình ảnh
Sự mong đợi
Giá trị cảm nhận
Sự hài lòng của khách hàng (SI)
Sự trung thành Chất lượng cảm nhận về: - Sản phầm - Dịch vụ Tỉ suất
Hình 3.2: Mô hình lý thuyết về chỉ số hài lòng khách hàng của các ngân hàng
3.2.2.1 Hình ảnh (Image)
Hình ảnh biểu hiện mối quan hệ giữa thương hiệu và sự liên tưởng của khách hàng
đối với các thuộc tính của thương hiệu. biến số này được thể hiện bởi danh tiếng, uy tín,
lòng tin của KH đối với thương hiệu. Các nghiên cứu thực tiễn đã khẳng định hình ảnh là
yếu tố quan trọng và có tác động trực tiếp đến sự hài lòng của KH. Đồng thời nó cũng có
mối quan hệ đồng biến với sự hài lòng và trung thành đối với sản phẩm hoặc thương
hiệu. Trong lĩnh vực ngân hàng, hình ảnh đóng vai trò rất quan trọng trong việc quyết
định vay hoặc gửi tiền, đòi hỏi các ngân hàng phải định hướng và xây dựng hình ảnh của
mình trên cơ sở những thuộc tính quan trọng nhằm thiết lập một sự cảm nhận tốt nhất đối
với đối thủ cạnh tranh, giúp KH dễ dàng nhận diện được thương hiệu.
3.2.2.2 Sự mong đợi (Expectations)
Thể hiện mức độ chất lượng mà KH mong đợi nhận được, các thông số đo lường sự
mong đợi gắn liền với những thông số của hình ảnh và chất lượng cảm nhận của sản phẩm
dịch vụ. Trên thực tế, mong đợi càng cao thì càng dễ có khả năng dẫn đến quyết định sẽ sử
dụng sản phẩm, dịch vụ nhưng khả năng ngân hàng thỏa mãn KH đó lại càng khó.
17
3.2.2.3 Chất lƣợng cảm nhận (Perceived quality)
Đối với ngân hàng, chất lượng cảm nhận chính là chất lượng cảm nhận của KH về
sản phẩm đó. Với đặc thù vô hình, sản phẩm ngân hàng được xem xét trong trường hợp
này là điều kiện cho vay, thời gian từ khi nộp hồ sơ vay cho đến khi tất toán hợp đồng,
phong cách của nhà quản lý, thái độ nhân viên tại quầy giao dịch, các cam kết sau khi vay
và các điều kiện ràng buộc khác…
3.2.2.4 Giá trị cảm nhận (Perceived quality)
Các nghiên cứu về lý thuyết cho thấy, sự hài lòng của KH phụ thuộc vào giá trị cảm
nhận. Gía trị là mức độ đánh giá/cảm nhận đối với chất lượng sản phẩm so với giá phải
trả hoặc phương diện “giá trị không chỉ bằng tiền” mà KH tiêu dùng sản phẩm đó. Giá trị
dành cho KH là chênh lệch giữa tổng giá trị mà KH nhận được và tổng chi phí mà KH bỏ
ra về một sản phẩm/dịch vụ nào đó. Đối với ngân hàng, đó là tổng số tiền phải trả (tiền lãi
vay, chi phí đi vay..), những chi phí về thời gian, công sức, chi phí rủi ro,giá trị tâm lý,
niềm tin và giá trị nhân lực. Hiệu số giữa giá trị và chi phí bỏ ra chính là giá trị cảm nhận
mà dịch vụ ngân hàng mang lại cho khách hàng.
3.2.2.5 Giá cả- tỷ suất (Price)
Đây là biến số mới được đề nghị xem xét trong mô hình lý thuyết. Do đặc điểm biến
động của thị trường tài chính và những đặc thù của văn hóa kinh doanh, giá cả sản phẩm
hay lãi suất luôn được KH so sánh, đánh giá giữa các ngân hàng. Lãi suất của ngân hàng
được xem như là yếu tố giá đối với một sản phẩm và biến số này đóng vai trò trung gian
trong mối quan hệ giữa hình ảnh, sự mong đợi và chất lượng cảm nhận với giá trị cảm
nhận của KH.
3.2.2.6 Sự trung thành (Loyalty)
Là biến số cuối cùng trong mô hình và mang tính chất quyết định đến sự tồn vong
của ngân hàng trong tương lai, nó được đo lường bởi ý định tiếp tục mua, lòng tin và sự
giới thiệu với người khác về sản phẩm và dịch vụ mà họ đang dùng. Ngược lại với sự
trung thành là sự than phiền,khi KH không hài lòng với sản phẩm/dịch vụ mà họ đang
dùng so với những mong muốn của họ. Sự trung thành của KH được xem như một tài sản
của ngân hàng, vì vậy, các ngân hàng tích cực tạo ra sự hài lòng, nâng cao sự trung thành
của họ đối với ngân hàng. Một khi ngân hàng không làm thỏa mãn nhu cầu của KH thì
không những họ đã đánh mất KH đó mà còn mất đi rất nhiều KH tiềm năng khác.
18
Thực hiện việc nghiên cứu chỉ số hài lòng của KH (CSI) sẽ giúp cho các ngân hàng
tiếp cận KH và giải quyết những vấn đề trên. Qua đó, ngân hàng sẽ có kết quả cụ thể về
sự đánh giá, sự cảm nhận của KH đối với từng sản phẩm/ dịch vụ. Đây cũng là cơ sở
vững chắc cho việc cải tiến chất lượng, xây dựng các chiến lược cạnh tranh, tiếp thị, xây
dựng thương hiệu, xúc tiến thương mại ở cấp ngân hàng cũng như trong ngành.
3.3 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết đề bài
3.3.1 Mô hình nghiên cứu đề tài
Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng tuy là hai khái niệm khác nhau nhưng lại liên hệ
chặt chẽ với nhau trong nghiên cứu về dịch vụ. Oliver (1997) cho rằng chất lượng dịch vụ
ảnh hưởng tới mức độ hài lòng của khách hàng. Cronin & Taylor (1992) cho rằng chất
lượng dịch vụ là nguyên nhân dẫn đến sự hài lòng. Lý do là chất lượng liên quan đến chất
lượng phục vụ, còn sự hài lòng chỉ đánh giá được sau khi đã sử dụng dịch vụ đó. Nếu
chất lượng được cải thiện nhưng không dựa trên nhu cầu của KH thì sẽ không bao giờ
KH hài lòng với dịch vụ đó. Do đó, khi sử dụng dịch vụ, nếu KH cảm nhận dịch vụ đó có
chất lượng dịch vụ cao thì họ sẽ hài lòng và ngược lại.
Nhiều nhà nghiên cứu đã thiết lập mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài
lòng của KH sau đó cho thấy chúng có mối quan hệ với nhau được biểu hiện thành
phương trình :
Sự hài lòng = Trong đó: biểu hiện thành phần chất lượng dịch vụ thứ n
là các tham số
Parasuraman & ctg (1991) khẳng định rằng SERVQUAL là thang đo hoàn chỉnh về
chất lượng và dịch vụ, đạt giá trị và độ tin cậy, và có thể được ứng dụng cho mọi loại
hình dịch vụ khác nhau.
Tuy nhiên, mỗi ngành dịch vụ có thể có những đặc thù riêng của chúng, nên nhà
nghiên cứu nên điều chỉnh thang đo SERVQUAL phù hợp với từng nghiên cứu cụ thể.
Có thể thấy, chất lượng dịch vụ thẻ bao gồm các thành phần:
1. Tính đáp ứng
2. Kĩ năng chăm sóc khách hàng
3. Sự tin tưởng
4. Độ tiếp cận
5. Tài sản hữu hình
6. Sự cảm thông
19
Vậy, mức độ giải thích của các thành phần này như thế nào đối với sự hài lòng của
khách hàng, đặc biệt trong ngành dịch vụ thẻ ngân hàng? Trên cơ sở đó, tác giả xây dựng
mô hình nghiên cứu cho sự hài lòng của KH về thẻ ATM của VPBank như sau:
Tài sản hữu hình (H5)
Kĩ năng chăm sóc khách hàng (H2)
Độ tiếp cận (H4) Tính đáp ứng (H1)
Sự hài lòng của KH về thẻ ATM
Sự cảm thông (H6) Sự tin tưởng (H3)
Hình 3.3: Mô hình nghiên cứu
Dựa vào mô hình trên tác giả tiến hành chạy SPSS 22.0 để tìm ra biến thực sự tác
động đến sự hài lòng của KH và tìm ra mô hình phù hợp nhất.
Tác giả sẽ chạy mô hình hồi quy với :
1. Biến phụ thuộc Y: sự hài lòng của khách hàng về thẻ ATM của VPBank
2. Các biến độc lập :
: Biến tính đáp ứng
: biến kĩ năng chăm sóc khách hàng
: biến sự tin tưởng
: biến độ tiếp cận
: biến tài sản hữu hình
: biến sự cảm thông
3.3.2. Các giả thuyết của đề tài:
: Tính đáp ứng của chủ thẻ ATM VPBank tỷ lệ thuận với múc độ hài lòng của
KH. Khi tính đáp ứng thẻ ATM VPBank được KH đánh giá tăng thì mức độ hài lòng của
KH sẽ tăng và ngược lại.
20
: Biến kĩ năng chăm sóc KH tỷ lệ thuận với mức độ hài lòng của KH. Khi kĩ
năng chăm sóc KH của nhân viên tác nghiệp thẻ ATM VPBank được KH đánh giá tăng
thì mức độ hài lòng của KH sẽ tăng và ngược lại
: Biến sự tin tưởng của thẻ ATM VPBank tỷ lệ thuận với mức độ hài lòng của
KH. Khi sự tin tưởng thẻ ATM VPBank được KH đánh giá tăng thì mức độ hài lòng của
KH sẽ tăng và ngược lại
: Biến độ tiếp cận tỷ lệ thuận với mức độ hài lòng của KH. Khi độ tiếp cận thẻ
ATM VPBank được KH đánh giá tăng thì mức độ hài lòng của KH sẽ tăng và ngược lại.
: Biến tài sản hữu hình của dịch vụ thẻ ATM VPBank tỷ lệ thuận với mức độ hài
lòng của KH. Khi tài sản hữu hình của dịch vụ thẻ ATM VPBank được KH đánh giá tăng
thì mức độ hài lòng của KH sẽ tăng và ngược lại.
: Biến sự cảm thông của dịch vụ thẻ ATM VPBank tỷ lệ thuận với mức độ hài
lòng của KH. Khi sự cảm thông của dịch vụ thẻ ATM VPBank được KH đánh giá tăng
thì mức độ hài lòng của KH sẽ tăng và ngược lại.
Ngoài ra, tác giả còn thực hiện SPSS để tìm hiểu thêm các biến như: tuổi tác, thu
nhập, giới tính có tương quan với sự hài lòng hay không.
3.4 Dữ liệu nghiên cứu
3.4.1 Nguồn dữ liệu
Theo Saunders, et, al., (2007) có 2 loại dữ liệu để thu thập nghiên cứu là dữ liệu thứ
cấp và dữ liệu sơ cấp.
3.4.1.1 Dữ liệu thứ cấp
Kotler (1994) giải thích rằng thông tin thứ cấp được thu thập từ các nghiên cứu,
thông tin có sẵn theo các mục đích khác nhau, phương pháp này có ưu điểm là tiết kiệm
chi phí. Trong bài nghiên cứu này, thông tin thứ cấp bao gồm:
Sách : các loại sách về phương pháp nghiên cứu thị trường, sách hướng dẫn xử lý số
liệu…
Internet: là nguồn cung cấp thông tin khổng lồ và là nguồn thông tin chủ yếu. ở đây,
sẽ tìm kiếm các bài báo và tạp chí, website như : các tờ báo điện tử: Báo Tuổi Trẻ, tạp chí
chuyên ngành Ngân Hàng, website Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng…
3.4.1.2. Dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp là dữ liệu thu thập cho một mục đích cụ thể bởi người nghiên cứu và
các thông tin được thu thập thông qua các đáp viên, bảng câu hỏi và quan sát.
21
3.4.2 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
3.4.2.1 Thu thập dữ liệu thứ cấp
Thông tin thứ cấp dùng cho bước nghiên cứu sơ bộ (định tính). Phương pháp thu
thập là phương pháp nghiên cứu tài liệu tại chỗ hay còn được gọi là phương pháp bàn
giấy (desk research). Theo đó, thông tin sẽ được thu thập bằng cách tìm đọc các loại báo,
sách, tạp chí… các tài liệu này có được là do tự có hoặc sưu tầm. Từ tài liệu trên Internet,
thông tin sẽ được thu thập bằng cách truy cập vào các website đã nêu, ngoài ra công cụ
http://google.com.vn sẽ được sử dụng như một công cụ hỗ trợ tìm kiếm hiệu quả.
3.4.2.2 Thu thập dữ liệu sơ cấp
- Phỏng vấn trực tiếp:
Được tiến hành trong bước nghiên cứu sơ bộ nhằm mục đích hiệu chỉnh thang đo.
Do phải thu thập nhiều dữ liệu và phải thăm dò ý kiến của một số người quản lý các đối
tượng nghiên cứu qua các câu hỏi ngắn gọn, trả lời nhanh. Để việc phỏng vấn có hiệu
quả, nhà nghiên cứu cần chuẩn bị thật kĩ các câu hỏi có liên quan nhất, phù hợp nhất .
- Dùng bảng câu hỏi:
Phương pháp Bảng câu hỏi được tiến hành trong bước nghiên cứu chính thức. Bảng
câu hỏi sẽ được phát cho đối tượng khảo sát là khách hàng sử dụng thẻ ATM VPBank và
thu lại số bảng câu hỏi sẽ được phát thông qua các con đường:
Bảng câu hỏi sẽ được chuyển đến các nhân viên nơi tác giả trực tiếp thực tập
Sẽ được gửi trực tiếp đến khách hàng sử dụng thẻ ATM VPBank tại quầy giao dịch
Trong quá trình liên hệ để thực hiện khảo sát, tác giả phải luôn rà soát tránh sự
trùng lặp giữa những đối tượng nghiên cứu. Điều này sẽ tránh được sự lãng phí công sức
và thời gian cho việc khảo sát cũng như làm sạch dữ liệu trong quá trình phân tích dữ liệu
sau này.
3.4.3 Thiết kế bảng câu hỏi
Bảng câu hỏi được chia làm 2 phần:
Phần 1: thông tin cá nhân tổng quát: Độ tuổi, ngành nghề, thu nhập, nguồn thông tin
sử dụng thẻ, thời gian sử dụng thẻ. Những thông tin này được thu thập nhằm phục vụ cho
mục đích thống kê.
Phần 2: phần khảo sát chính: Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ gồm: gồm 29 biến
quan sát cho thang đo Chất lượng dịch vụ và 3 biến quan sát cho thang đo Sự hài lòng
được thể hiện trên thang điểm Likert từ điểm 1 (Rất không đồng ý) đến điểm 5 (Rất đồng
22
ý). Với cách thiết kế bảng câu hỏi như vậy, người được khảo sát sẽ cho biết đánh giá về
chất lượng của thẻ ATM VPBank bằng cách chọn con số thích hợp. Bằng cách này sẽ
giúp lượng hóa ý kiến của người được điều tra và sử dụng điểm số Likert để kiểm định
thống kê và phân tích số liệu đa biến
3.4.4 Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành qua 2 giai đoạn đó là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu
chính thức.
Bảng 3.1: Thiết kế nghiên cứu
Giai đoạn Dạng Phương pháp Kỹ thuật Mẫu
1 Sơ bộ Định tính Phỏng vấn trực tiếp 10 đáp viên
Định lượng Khảo sát bảng câu hỏi N=200 Chính thức
2 3.4.4.1 Nghiên cứu sơ bộ
Trước khi đi vào nghiên cứu chính thức, sẽ tiến hành khảo sát 10 khách hàng trực
tiếp bằng hình thức phỏng vấn nhằm hiệu chỉnh thang đo sao cho phù hợp. Cụ thể là quan
sát các biến mới để triển khai vào mô hình, loại bỏ những biến quan sát chưa thực sự phù
hợp trong thang đo. Nội dung phỏng vấn sẽ được ghi nhận, tổng hợp làm cơ sở cho việc
hiệu chỉnh thang đo.
Tiếp theo, bảng câu hỏi được hiệu chỉnh, phát hành thử, ghi nhận các phản hồi,
hoàn chỉnh bảng câu hỏi lần cuối để chuẩn bị cho giai đoạn tiếp theo là nghiên cứu chính
thức.
3.4.4.2 Nghiên cứu chính thức
Nghiên cứu chính thức là nghiên cứu định lượng với kỹ thuật thu thập dữ liệu thông
qua Bảng câu hỏi. Toàn bộ dữ liệu hồi đáp sẽ được xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm
SPSS 22 . Khởi đầu dữ liệu sẽ được mã hóa làm sạch, sau đó được phân tích với các phần
chính: đánh giá độ tin cậy (qua hệ số tin cậy Cronbach Alpha), đánh giá độ giá trị (Factor
loading) bằng phân tích nhân tố khám phá EFA (Explotory Factor Analysis), kiểm định
mô hình bằng phân tích hồi quy.
3.4.5 Triển khai nghiên cứu
3.4.5.1 Nghiên cứu sơ bộ
Đối tượng nghiên cứu sẽ được phỏng vấn trực tiếp dựa trên bảng câu hỏi có liên
quan đến tất cả các yếu tố trong mô hình. Kết quả sau khi nghiên cứu định tính cho thấy 6
23
thành phần dự kiến trong thang đo chất lượng dịch vụ thẻ bao gồm: Tính đáp ứng, Kỹ
năng chăm sóc khách hàng, Sự tin tưởng, Độ tiếp cận, Tài sản hữu hình, Sự cảm thông
và thang đo Sự hài lòng giữ nguyên. Các yếu tố tạo nên chất lượng dịch vụ thẻ được các
đáp viên đánh giá là đầy đủ và không có yếu tố nào bị loại khỏi thang đo.
Bảng 3.2: Thang đo sau khi nghiên cứu sơ bộ đƣợc giữ nguyên.
STT MÃ HÓA DIỄN GIẢI
TÍNH ĐÁP ỨNG
1 DU1 Thủ tục làm thẻ ATM VPBank nhanh chóng, đơn giản, thuận lợi
2 DU2 Hệ thống ATM VPBank hoạt động thông suốt, liên tục
3 DU3 VPBank thực hiện cung cấp các tiện ích đúng như cam kết
4 DU4 VPBank tích cực giải quyết những trở ngại của khách hàng
5 DU5 Thẻ ATM VPBank có rất nhiều tiện ích hữu dụng
6 DU6 Thẻ ATM VPBank sử dụng dễ dàng, chính xác, đáng tin cậy.
KĨ NĂNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
1 CSKH1 Có trung tâm thẻ chăm sóc KH 24/24 riêng biệt chuyên nghiệp
2 CSKH2 Dễ dàng liên lạc với tổng đài giải đáp thắc mắc về thẻ
3 CSKH3 Thời gian giao dịch thuận tiện, nhanh chóng
4 CSKH4 Nhân viên tư vấn và trả lời thỏa đáng các thắc mắc của KH
5 CSKH5 Nhân viên xử lý khiếu nại nhanh chóng, hợp lý
6 CSKH6 Nhân viên tác nghiệp chính xác, nhanh chóng
SỰ TIN TƢỞNG
1 STT1 Cảm thấy an toàn khi giao dịch với thẻ ATM VPbank
2 STT2 Nhân viên nhã nhặn, lịch sự, tạo niềm tin nơi KH
3 STT3 Nhân viên đầy đủ kiến thức để trả lời mọi thông tin
4 STT4 Các giao dịch được thực hiện chính xác
ĐỘ TIẾP CẬN
1 DTC1 Mạng luwois máy ATM, máy POS rộng khắp
2 DTC2 Dễ tìm thấy máy ATM VPBank
3 DTC3 Máy ATM VPBank thiết kế dễ dàng sử dụng
4 DTC4
5 DTC5 Thẻ ATM VPBank sử dụng được tất cả các máy ATM ngân hàng khác Khách hàng dễ dàng và thường xuyên biết được các thông tin khuyến mãi về thẻ ATM VPBank.
24
STT MÃ HÓA DIỄN GIẢI
TÀI SẢN HỮU HÌNH
TSHH1 Hệ thống máy ATM tốt, hiện đại 1
TSHH2 Nơi đặt máy ATM sạch sẽ thoáng mát 2
TSHH3 Máy POS tại các đơn vị chấp nhận thẻ hoạt động tố, ít bị lỗi 3
TSHH4 Mẫu mã thẻ rất đẹp, bắt mắt 4
SỰ CẢM THÔNG
SCT1 Nhân viên hiểu rõ nhu cầu của khách hàng 1
SCT2 Nhân viên luôn quan tâm đến KH 2
SCT3 Chính sách phí và khuyến mãi tốt 3
SCT4 Giờ giấc hoạt động của các điểm giao dịch thuận tiện 4
SỰ HÀI LÒNG
SHL1 Bạn hài lòng với thẻ ATM VPBank 1
2 SHL2 Bạn sẽ tiếp tục sử dụng thẻ ATM VPBank trong thời gian tới
3 SHL3 Bạn sẽ giới thiệu cho bạn bè, người thân sử dụng
Sau khi nghiên cứu định tính, mô hình nghiên cứu và các giả thuyết được giữ
nguyên.
Các giả thuyết sau khi nghiên cứu định tính:
H0: Các nhân tố chính không có mối tương quan đến sự hài lòng của khách hàng với
chất lượng dịch vụ thẻ ATM VPBank TP.HCM.
H1: Thành phần “Tính đáp ứng” có ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng của KH.
H2: Thành phần “Kĩ năng chăm sóc khách hàng” có ảnh hưởng cùng chiều đến sự
hài lòng của KH.
H3: Thành phần “Sự tin tưởng” có ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng của KH.
H4: Thành phần “Độ tiếp cận” có ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng của KH.
H5: Thành phần “Tài sản hữu hình” có ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng của KH.
H6: Thành phần “Sự cảm thông” có ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng của KH.
3.4.5.2 Nghiên cứu chính thức
3.4.5.2.1 Thiết kế mẫu
-Xác định tổng thể nghiên cứu (population): tổng thể nghiên cứu của đề tài này là
các KH đã và đang sử dụng thẻ ATM VPBank.
25
- Xác định khung chọn mẫu (Sampling frame): Khung chọn mẫu là một danh
sách liệt kê tất cả các đối tượng của tổng thể nghiên cứu, từ đó ta chọn ra mẫu nghiên
cứu. Khung chọn mẫu của nghiên cứu được xác định bằng cách gạn lọc, tiêu chí gạn lọc
đó phải thỏa: là người sử dụng thẻ ATM VPBank.
-Phƣơng pháp chọn mẫu: phương pháp chọn mẫu phi xác suất là phương pháp
chọn mẫu phù hợp nhất xét trong bối cảnh nghiên cứu hiện tại với các rang buộc về thời
gian, chi phí và nhân lực dành cho nghiên cứu. ngoài ra, phương pháp chọn mẫu thuận
tiện ( convenience sampling) sẽ được sử dụng trong bài nghiên cứu này do nghiên cứu
không có một khung mẫu định sẵn, tác giả có thể chọn những phần tử có thể tiếp cận
được tùy theo điều kiện thực tiễn.
-Xác định cỡ mẫu (sample size): Việc xác định cỡ mẫu được tham khảo theo
phương pháp xác định cỡ mẫu từ thực nghiệm của Hair và cộng sự (1998) và Hoàng
Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005). Theo đó, cỡ mẫu tối thiểu chấp nhận được đối
với đối tượng nghiên cứu bằng 5 lần tổng số các biến được phân tích . Số lượng các biến
trong nghiên cứu này là 32 biến tương ứng với 7 nhóm (xem bảng 3.2). Như vậy số mẫu
5 x 32 biến = 160 mẫu
tối thiểu cho nghiên cứu này là :
3.4.5.2.2 Phương pháp phân tích dữ liệu
Quá trình phân tích dữ liệu được thể hiện qua hình sau:
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG MẪU THU VỀ
LÀM SẠCH DỮ LIỆU
MÔ TẢ DỮ LIỆU
ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
PHÂN TÍCH HỒI QUY
Hình 3.4 : Qúa trình phân tích dữ liệu
26
Với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 22 quá trình phân tích dữ liệu trải qua các bước
sau đây:
Bƣớc 1: Thống kê số lƣợng mẫu thu về
Trước tiên, mẫu thu thập về được xem xét các vấn đề: Số lượng phát ra và số lượng thu
về, tỷ lệ phần trăm thu hồi. Đặc điểm của Bảng câu hỏi thu về, số đạt chuẩn và không đạt.
Bƣớc 2: làm sạch dữ liệu
Dữ liệu sẽ được làm sạch ( nhằm phát hiện ra giá trị bị diệt cần loại bỏ) phục vụ cho
các bước phân tích tiếp theo.
Bƣớc 3: Mô tả dữ liệu
Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập
được. Bằng cách sử dụng công cụ Frequency trong chức năng Frequency Statistics, một
số thống kê mô tả mẫu sẽ được trình bày, bao gồm: thống kê hình thức khảo sát (phát
trực tiếp và thông qua thư điện tử); giới tính của đối tượng nghiên cứu, thời gian sử dụng
thẻ của đối tượng nghiên cứu; cuối cùng là các thống kê về thu nhập, ngành nghề, nguồn
thông tin của đối tượng được khảo sát.
Bƣớc 4: đánh giá độ tin cậy
Hệ số tin cậy Cronbach Alpha được sử dụng để đánh giá độ tin cậy của các thang đo
chất lượng dịch vụ thẻ ATM và thang đo sự hài lòng của KH. Theo đó, thang đo được
chấp nhận khi giá trị Cronbach Alpha trên 0.7. Tuy nhiên, giá trị Cronbach Alpha từ 0.6
trở lên có thể sử dụng trong trường hợp khái niệm nghiên cứu là mới trong bối cảnh
nghiên cứu (Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). Do đó, trong nghiên cứu này
giá trị Cronbach Alpha được chọn từ 0.6 trở lên. Đồng thời các biến quan sát có tương
quan biến- tổng (Corrected Intem- Total Correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại.
Sau bước đánh giá độ tin cậy, nếu các thành phần chất lượng dịch vụ thẻ mới có hệ
số tin cậy Cronbach Alpha đạt yêu cầu, ta tiến hành đặt tên cho các thành phần chất
lượng dịch vụ thẻ mới này. Đồng thời, hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
sẽ được phát biểu lại
Bƣớc 5: phân tích nhân tố khám phá EFA
Do 6 thành phần trong thang đo chất lượng dịch vụ thẻ và thang đo Sự hài lòng đã
được kiểm định trên thế giới. Nên, dữ liệu sẽ được phân tích nhân tố khám phá EFA.
Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp trích yếu tố “Principal Component”
với phép xoay Varimax trong thang đo đơn hướng (thang đo sự hài lòng) và thang đo đa
27
hướng (6 thang đo) để tìm ra các nhân tố đại diện cho các biến và điểm dừng khi trích các
yếu tố có Eigenvalues =1.
Việc phân tích sẽ được thực hiện theo các tiêu chí sau:
- Kiểm định Barlett: là một kiểm định thống kê nhằm kiểm tra giữa các biến có
tương quan hay không. Nếu kiểm định này có mức ý nghĩa thống kê dưới 0.05 thì xem
như các biến có tương quan với nhau.
- Phép đo sự phù hợp của mẫu KMO (Kaiser- Meyer- Olkin): là phép đo sự tương
quan qua lại giữa các biến và xem xét sự phù hợp để phân tích nhân tố. Hệ số KMO có
giá trị trong khoảng từ 0-1. Gía trị KMO phụ thuộc vào cỡ mẫu, độ tương quant rung
bình, số biến và số nhân tố. nếu hệ số này lớn hơn 0.5 thì tập dữ liệu được xem là phù
hợp để tiến hành phân tích nhân tố.
- Eigenvalue: là tổng bình phương các trọng số của các biến trên một cột nhân tố,
còn được gọi là Latent root. Nó đại diện cho mức độ biến động được giải thích bởi một
nhân tố. Gía trị Eigenvalue của các nhân tố được chọn phải từ 1 trở lên.
- Hệ số tải nhân tố: là hệ số tương quan đơn giữa các biến và nhân tố. Hệ số này
càng lớn cho biết các biến và nhân tố càng có quan hệ chặt chẽ với nhau. Theo Hair và
cộng sự (1998), factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA.
Factor loading lớn hơn 0.3 được xem là đạt được mức tối thiểu, factor loading lớn hơn
0.4 được xem là quan trọng, lớn hơn 0.5 là có ý nghĩa thực tiễn. Hệ số tải nhân tố của
biến quan sát trong nghiên cứu này nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại.
Bước phân tích nhân tố khám phá EFA có thể hình thành trên các thành phần chất
lượng dịch vụ thẻ mới thay đổi so với các thành phần chất lượng dịch vụ thẻ đã được xây
dựng ban đầu. Các thành phần chất lượng dịch vụ mới này sẽ được đánh giá độ tin cậy
qua hệ số tin cậy Cronbach Alpha.
Bƣớc 6: phân tích hồi quy
Đầu tiên, ta xem xét hệ số tương quan Pearson. Sau khi phân tích nhân tố sẽ có sự
tạo thành các nhân tố độc lập. Khi đó, ta tiếp tục phân tích tương quan để kiểm định mức
độ tương quan của các nhân tố độc lập này. Tương quan càng yếu thì phân tích hồi quy
càng có giá trị. Các nhân tố tương quan từ trung bình đổ xuống sẽ là điều kiện để phân
tích hồi quy. Vì kiểm định tương quan giữa các biến định lượng (thang metric) nên ta sẽ
thực hiện tương quan hệ số Pearson với ý nghĩa của hệ số tương quan r như sau:
- Nếu trị tuyệt đối của r > 0.8: tương quan giữa 2 biến rất mạnh
28
- Nếu trị tuyệt đối của r = 0.6- 0.8 :tương quan giữa 2 biến mạnh
- Nếu trị tuyệt đối của r = 0.4-0.6 :tương quan giữa 2 biến trung bình
- Nếu trị tuyệt đối của r = 0.2-0.4 :tương quan giữa 2 biến yếu
- Nếu trị tuyệt đối của r < 0.2 : không có tương quan giữa 2 biến, hoặc có thì rất yếu.
Phân tích hồi quy: Là một kĩ thuật thống kê có thể được sử dụng để phân tích mối
quan hệ giữa một biến phụ thuộc và một hay nhiều biến độc lập. Cụ thể trong nghiên cứu
này là phân tích mối quan hệ giữa các biến độc lập là các thành phần chất lượng dịch vụ
thẻ và biến phụ thuộc là sự hài lòng của KH.
Phân tích hồi quy cần xem xét các điều kiện sau:
- Số quan sát (cỡ mẫu) phải lớn hơn hệ số hồi quy ước lượng (=1 + số biến độc
lập). với cỡ nghiên cứu lớn hơn nên hiển nhiên điều kiện này của nghiên cứu thỏa mãn.
- Tất cả các giá trị quan sát của một biến không được giống nhau, phải có ít nhất
một giá trị khác biệt. kiểm tra dữ liệu nghiên cứu cho kết quả phù hợp với điều kiện.
- Các giá trị quan sát được cho và không ngẫu nhiên. Vì dữ liệu thu thập theo đánh
giá và cảm nhận từ khách hàng sử dụng thẻ, nên dữ liệu nghiên cứu là được cho và không
phải là được chọn ngẫu nhiên. Nên, hoàn toàn phù hợp.
- Đa cộng tuyến (Multicplinearity): là trạng thái trong đó các biến độc lập có tương
quan chặt chẽ với nhau và cung cấp cho mô hình những thông tin rất giống nhau và khó
tách ảnh hưởng của từng biến một. Đa cộng tuyến khiến cho việc diễn dịch kết quả có thể
sai lầm vì nó làm đổi dấu kì vọng của các hệ số đi theo các biến độc lập. vì vây, chúng ta
phải kiểm tra độ tương quan giữa các biến này để đảm bảo không xảy ra hiện tượng đa
cộng tuyến.
Tác giả sử dụng hệ số phóng đại phương sai VIF để kiểm tra đo lường đa cộng
tuyến. Hệ số phóng đại phương sai VIF càng gần 1 càng tốt, trong nghiên cứu này sẽ sử
dụng hệ số VIF <= 2 để đảm bảo không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
Sau khi chạy hồi quy cần quan tâm đến các thông số sau:
Hệ số hiệu chỉnh: phản ánh mức độ phù hợp của mô hình hồi quy đa biến. hệ
số này có thể thay đổi từ 0 đến 1. Vì sẽ tăng khi đưa thêm biến độc lập nên dùng
hiệu chỉnh sẽ an toàn hơn khi đánh giá độ phù hợp của mô hình. hiệu chỉnh càng lớn
thể hiện độ phù hợp của mô hình càng cao. Tuy nhiên, sự phù hợp này chỉ đúng với dữ
liệu mẫu. Để kiểm định xem có thể suy diễn mô hình cho tổng thể thực hay không ta phải
kiểm định độ phù hợp của mô hình thông qua kiểm định F.
29
Hệ số ý nghĩa (sig) trong kiểm định F (kiểm định ANOVA): Kiểm định F để
kiểm tra tính phù hợp của mô hình với tập dữ liệu gốc. Nếu mức ý nghĩa của kiểm định <
0.05 thì ta có thể kết luận mô hình hồi quy phù hợp với tập dữ liệu, nghĩa là tồn tại mối
quan hệ tuyến tính giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc (bác bỏ giả thuyết , chấp
nhận giả thuyết : có ít nhất một giá trị beta khác 0).
Hệ số sig trong kiểm định t: dựa vào bảng kiểm định hệ số hồi quy nếu hệ số
sig <0.05 thì hệ số beta tương ứng sẽ được chọn để xem xét sự ảnh hưởng của các biến
độc lập lên biến phụ thuộc.
Hệ số Beta: hệ số hồi quy chuẩn hóa cho phép so sánh trực tiếp giữa các hệ số
dựa trên mối quan hệ của chúng với biến phụ thuộc.
là hệ số khẳng định cho việc dự
với
Hệ số Tolerance và VIF: Được sử dụng để đo lường tính tuyến tính và đa cộng
tuyến, giá trị Tolerance của biến I (TOLi) là 1- báo biến I bởi các biến độc lập khác. Khi giá trị Tolerance của một biến càng nhỏ thì biến
này càng bị cộng tuyến với các biến độc lập khác. Cũng tương tự như hệ số Tolerance,
như trên đã trình bày, hệ số phóng đại phương sai VIF (=1/TOL) cũng đo lường tính
tuyến tính và đa cộng tuyến. Hệ số VIF càng gần 1 càng tốt và không quá 10 thì không có
hiện tượng đa cộng tuyến. trong nghiên cứu này , sẽ sử dụng hệ số VIF <=2 và hệ số
Tolerance >= 0.05 để đảm bảo không xảy ra đa cộng tuyến.
30
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. giới thiệu chung về Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vƣợng
4.1.1 Giới thiệu chung
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng tên tiếng anh là : Vietnam Commercial
Joint Stock Bank for Private Enterprises, viết tắt là VP Bank. Được thành lập theo giấy
phép hoạt động số 0041/NG-GP của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày
12 tháng 8 năm 1993 với thời gian hoạt động 99 năm.
Trụ sở chính: 72 Trần Hưng Đạo- Hoàn Kiếm – Hà Nội
Số điện thoại: 043.9288869
Fax: 043.9288867
Email: costomercare@vpb.com.vn
Website: www.vpbank.com.vn
Logo:
Thương hiệu mới của VPBank với phương châm "Hành động vì những ước mơ",
được xây dựng nên từ các yếu tố: Chuyên nghiệp, Tận tuỵ, Khác biệt, và Đơn giản
4.1.2 Lịch sử hình thành
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (Ngân hàng TMCP Các Doanh Nghiệp
Ngoài Quốc Doanh trước đây) được thành lập ngày 12/8/1993. Sau 22 năm hoạt động,
VPBank đã nâng vốn điều lệ lên hơn 8.056 tỷ đồng, phát triển mạng lưới lên 208 điểm
giao dịch, với đội ngũ trên 12.400 cán bộ nhân viên.
Là thành viên của nhóm 12 ngân hàng hàng đầu Việt Nam (G12), VPBank đang
từng bước khẳng định uy tín của một ngân hàng năng động, có năng lực tài chính ổn định
và có trách nhiệm với cộng đồng.
4.1.3 Định hƣớng và mục tiêu
-Với định hướng “Tất cả vì khách hàng”, các sản phẩm, dịch vụ của VP Bank luôn
được cải tiến và kết hợp thêm nhiều tiện ích nhằm gia tăng quyền lợi cho khách hàng...
31
- Mục tiêu: VP Bank đặt mục tiêu trở thành một trong năm ngân hàng TMCP hàng
đầu Việt Nam và một trong ba ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam vào năm
2017.
4.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh
Nằm trong giai đoạn 2 của lộ trình chuyển đổi để trở thành một trong 5 ngân hàng
TMCP hàng đầu Việt Nam, những thành quả của VP Bank trong 2015 cho thấy ngân
hàng đã và đang đi đúng lộ trình. Sự nỗ lực của toàn thể nhân viên và ban lãnh đạo thể
hiện qua kết quả kinh doanh đáng tự hào:
Bảng 4.1 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh VP Bank năm 2015
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu Thực hiện năm 2015 Kế hoạch năm 2015 % so với kế hoạch 2015
Tổng tài sản 193.876 204.000 95%
152.131 140.000 109% Huy động khách hàng + phát hành GTCG
Dư nợ cấp tín dụng 131.463 118.996 110%
Tỷ lệ nợ xấu 2,7% < 3% Đạt
3.096 2.500 124% Lợi nhuận trước thuế hợp nhất
(nguồn: báo cáo hợp nhất đã kiểm toán)
Điểm nổi bật trong hoạt động kinh doanh của VP Bank năm 2015 là hầu hết các chỉ
tiêu đều gần hoàn thành hoặc vượt kế hoạch mà Đại hội đồng Cổ đông đã giao.
Kết quả này cho thấy VP Bank đã, đang và tiếp tục khẳng định là một tổ chức tài
chính hiệu quả, vững mạnh và an toàn tại Việt Nam.
4.1.5 Hoạt động dịch vụ
Bên cạnh những hoạt động chủ yếu như huy động vốn, cho vay tín dụng thì những
hoạt động như dịch vụ thẻ, tài trợ thương mại, kinh doanh ngoại tệ… tại VPBank chi
nhánh TP.HCM ngày càng được chú trọng, quan tâm. Từ việc đa dạng hóa các sản phẩm
dịch vụ nhằm đáp ứng được tất cả các nhu cầu của KH đến chất lượng dịch vụ, thái độ
phục vụ. Điều này khộng chỉ đem lại sự hài lòng cho KH mà còn góp phần nâng cao uy
tín, khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
32
Bảng 4.2: Tình hình thu từ dịch vụ 2014- 2015
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Thu nhập từ dịch vụ Năm 2014 606.685 Năm 2015 891.088
(nguồn: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất 2015)
Với con số trên, thu từ dịch vụ trong đó có dịch vụ thẻ giữa năm 2014 và 2015 có sự
tăng trưởng mạnh, cụ thể đã tăng 46,9%. Con số này cho thấy dịch vụ của VPBank ngày
càng phát triển tích cực. Chất lượng dịch vụ được nâng cao, sự tin tưởng của khách hàng
dành cho ngân hàng theo đó cũng tăng lên. Và theo kế hoạch của VPBank vào năm 2016
sẽ tăng trưởng từ dịch vụ 30% so với 2015.
4.1.6 Thực trạng thẻ ATM VPBank
Theo tạp chí điện tử http://thebank.vn , thẻ ATM VPBank xếp trong top 10 ngân
hàng làm thẻ ATM tốt nhất tại Việt Nam, cùng với các ngân hàng tầm cỡ như VIB Bank,
City Bank…Cho thấy VPBank đã thực hiện rất tốt về thẻ ATM của mình, với nhiều sản
phẩm thẻ ATM khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu mọi lứa tuổi, mọi ngành nghề..
Phát hành thẻ: năm 2015, phát hành thẻ của VPBank tiếp tục tốc độ tăng trưởng
cao, đạt hơn 300 nghìn thẻ mới. Mặc dù tỷ trọng thẻ Debit vẫn chiếm phần lớn (96%)
nhưng tốc độ tăng trưởng cao của thẻ Credit trong những năm gần đây đã giúp cho tỷ
trọng của thẻ Credit vượt mức hơn trước. Cho thấy VPBank đã từng ngày khẳng định tên
tuổi của mình cũng như tạo niềm tin tưởng cao cho khách hàng.
4.1.6.1 Các sản phẩm thẻ ATM VPBank
Bảng 4.3: các sản phẩm thẻ ATM VPBank tiêu biểu
Đặc điểm
mc2 Master Card MasterCard Platinum
Autolink
10 năm
5 năm 20.000.000VND
5 năm 100.000VND 30.000.000VND/ngày 30.000.000VND/ngày 50.000.000VND/ngày 50.000.000VND/ngày Không giới hạn
Không giới hạn
Thời gian sử dụng Số dư tối thiểu Hạn mức ứng tiền mặt Hạn mức chi tiêu Hạn mức chuyển khoản Hạn mức rút tiền mặt tại ATM 8.000.000VND/ngày 8.000.000VND/ngày Mastercard MC2
Đặc điểm
VPLady
- - - - 20.000.000VND/ngày VPBank StepUP
Hạn sử dụng Hạn mức tín dụng Ngày sao kê Ngày đến hạn thanh toán
5 năm 500.000.000VND Ngày 20 15 ngày sau sao kê
5 năm 10-70 triệu VND Ngày 05 15 ngày sau sao kê
5 năm 500.000.000VND Ngày 20 15 ngày sau sao kê
(Nguồn: vpbank.vn)
33
Với các sản phẩm thẻ thanh toán, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng đa dạng, phong phú,
VPBank đã càng ngày càng chú trọng vào lĩnh vực phát triển thẻ. Cụ thể được thể hiện
qua các con số với số lượng thẻ mà VPBank đã phát hành.
Bảng 4.4: hoạt động dịch vụ thẻ ATM VPBank HCM 2013-2015
ĐVT 2013 2014 2015
90,195 89,997 125,737 Thẻ Số lƣợng thẻ ATM phát hành
3,229 4,319 4,795 Thẻ Số lƣợng thẻ TDQT phát hành
Tỷ đồng 294 615.3 996 Doanh số sử dụng thẻ
(Nguồn: phòng dịch vụ thẻ-CN TPHCM)
Qua bảng cho thấy số lượng thẻ ATM chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu phát
hành thẻ của VPBank HCM. Trong 3 năm 2013-2015, thẻ ATM đều chiếm trên 90% và
tăng dần qua các năm, vượt bậc nhất là năm 2015, chi nhánh HCM đã phát hành 125,737
thẻ ATM, chiếm 96,35% số lượng thẻ được phát hành ra, tăng đến 39% so với năm 2014.
Cho thấy, nhu cầu và xu hướng sử dụng thẻ của người dân TP.HCM tăng lên, vì thế, chi
nhánh cần tiếp tục chú trọng phát triển hơn nữa nhằm đem đến sự hài lòng cao nhất cho
khách hàng sử dụng, đem đến lòng tin tưởng cho những khách hàng sẽ sử dụng.
4.1.6.2 Những thuận lợi, khó khăn
- Thuận lợi: thuận lợi đầu tiên có thể nói đến là Chính sách Nhà Nước đã khuyến
khích nhân dân sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, đây cũng là
điều kiện thuận lợi để các ngân hàng phát triển dịch vụ thẻ. Sau chỉ thị 20 của chính phủ
được ban hành ngày 24/08/2007 về việc trả lương qua tài khoản cho các đối tượng hưởng
lương từ ngân sách Nhà Nước.
Thành phố HCM tập trung dân cư đông đúc, nhiều trường học, bệnh viên, cơ quan
đoàn thể, và là một thị trường đầy tiềm năng để phát triển thẻ. Bên cạnh đó, VPBank có
bề dày hoạt động khá lâu nên đã có thương hiệu, uy tín trên thị trường ngân hàng, vì vậy
sẽ là lựa chọn của nhiều người có nhu cầu sử dụng thẻ ATM.
Các nhân viên trong ngân hàng VPBank được khuyến khích đào tạo chuyên sâu về
nghiệp vụ chuyên môn phù hợp với chức năng công việc nhằm thực hiện tốt các dịch vụ
đa dạng và chuẩn bị cho những công việc có trách nhiệm cao. Các nhân viên của VPBank
đều có cơ hội tham dự các lớp huấn luyện đào tạo nghiệp vụ theo nhu cầu công việc bên
trong và bên ngoài ngân hàng, được ngân hàng tài trợ mọi chi phí.
34
Đối với nhân viên mới tuyển dụng, VPBank thực hiện tổ chức các kháo đào tạo
như: Khoá học về các sản phẩm của VPBank, các nghiệp vụ dành cho nhân viên tín dụng,
giao dịch, thanh toán quốc tế… Nhân viên quản lý, điều hành VPBank cũng được chú
trọng đào tạo chuyên sâu về quản trị chiến lược, quản trị Marketing, quản lý rủi ro…
Trong thời kì mở cửa, việc nước ta gia nhập WTO – Tổ chức Thương Mại Thế giới
sẽ tạo ra cơ hội cho hàng loạt các công ty nước ngoài vào đầu tư và làm việc tại nước ta.
Đó là lúc các ngân hàng Việt Nam mở rộng quan hệ hợp tác, học hỏi kinh nghiệm, đồng
thời thu hút lượng ngoại tệ cũng như nhiều giao dịch thông qua ngân hàng xuyên quốc gia.
- Khó khăn:
Một thách thức có thể dễ dàng nhận thấy dành cho VPBank nói chung và VPBank
HCM nói riêng đó là số lượng các ngân hàng Thương Mại ngày một nhiều, và tất cả các
ngân hàng đều tham gia vào thị trường thẻ. Môi trường cạnh tranh trở nên gay gắt.
Nhận thức về việc thanh toán bằng thẻ của người dân chưa được cao, họ xem thẻ
ATM như một công cụ giữ tiền chứ chưa hẳn là phương tiện thanh toán không dùng tiền
mặt. Bên cạnh đó, trong điều kiện Việt Nam phát triển kinh tế không đồng đều giữa các
tỉnh, thành phố, dòng chi tiêu chủ yếu là các thanh toán nhỏ lẻ đã gây nên những khó
khăn nhất định trong việc triển khai hệ thống thanh toán thông qua thẻ ATM.
Hiện nay, một vấn đề gây khó khăn cho các ngân hàng tham gia dịch vụ thẻ tại thị
trường Việt Nam đó là chi phí lắp đặt hệ thống chấp nhận thẻ POS cao nhưng khi đã đầu
tư lắp đặt hệ thống thì lượng khách hàng sử dụng không nhiều, các ngân hàng chưa thể
khuyến khích các tầng lớp dân cư sử dụng thẻ thanh toán diện rộng.
4.2 Phân tích kết quả nghiên cứu.
4.2.1. Mô tả dữ liệu
Thông qua thư điện tử và phát trực tiếp , tác giả thu được 163 phiếu trả lời hợp lệ.
Bảng 4.5: đặc điểm mẫu nghiên cứu
Tiêu chí Tần số (N) Tỷ lệ (%)
Số phiếu đạt yêu cầu 91.5 65
Phiếu thông qua thƣ điện tử Số phiếu không đạt yêu cầu 8.5 6
Số phiếu đạt yêu cầu 98 98
Phiếu phát trực tiếp Số phiếu không đạt yêu cầu 2 2
Số phiếu đạt 163 Tổng
35
Nam 71 43.6 Giới tính Nữ 92 56.4
< 18 tuổi 6 3.7
Từ 18 – 27 tuổi 107 65.7 Độ tuổi Từ 28 – 45 tuổi 39 23.9
Trên 45 tuổi 11 6.7
Tài chính- ngân hàng 43 26.4
Cơ quan hành chính sự nghiệp 35 21.5
Chủ kinh doanh 23 14.1 Nghề nghiệp Lao động tự do 30 18.4
Sinh viên 21 12.9
khác 11 6.7
< 5 triệu 41 25.2
5-10 triệu 70 42.9 Thu nhập 10- 30 triệu 31 19.0
Trên 30 triệu 21 12.9
Có 148 90.8 Mức độ sử dụng không 15 9.2
Thông qua bạn bè, người thân 52 31.9
Thông qua quảng cáo 19 11.7
Thông qua người tiếp thị 28 17.2 Nguồn
Do lựa chọn ngẫu nhiên bản thân 35 21.5
khác 29 17.8
< 1 năm 41 25.2
1 năm – dưới 2 năm 42 25.8
Thời gian sử dụng 2 năm – dưới 3 năm 46 28.2
Trên 3 năm 34 20.9
(Nguồn: kết quả khảo sát của tác giả)
36
Giới tính: có sự chênh lệch giữa Nam và Nữ tuy nhiên không đáng kể, tỷ lệ
khách hàng Nam chiếm 43,6% và nữ chiếm 56,4%, điều đó cho thấy dịch vụ thẻ ATM
VPBank không phân biệt giới tính người sử dụng, khá phổ biến cho cả nam và nữ.
Biểu đồ 4.1: giới tính của mẫu nghiên cứu
GiỚI TÍNH
44%
NAM
56%
NỮ
(Nguồn:kết quả xử lý số liệu trên SPSS)
Độ tuổi: Nhóm độ tuổi từ 18- 27 tuổi chiếm nhiều nhất, lên đến 65,6%. Nhóm
tuổi dưới 18 và trên 45 tuổi chiếm tỷ trọng nhỏ. Điều này được xem là khá hợp lý vì
người lao động ở độ tuổi này cũng lớn nhất. có thể nói dịch vụ thẻ ATM hiện đang rất thu
hút giới trẻ với nhiều tiện ích của mình, vì vậy, dựa vào thời điểm này, Ngân hàng
VPBank có thể phân khúc thị trường tạo ra những dịch vụ phù hợp với lứa tuổi từ 18 đến
27 tuổi.
Biểu đồ 4.2: tuổi của mẫu nghiên cứu
TUỔI
3.7
6.7
23.9
< 18 tuổi
18- 27 tuổi
65.7
28- 45 tuổi
> 45 tuổi
(Nguồn: kết quả xử lý số liệu trên SPSS)
37
Nghề nghiệp: ngành tài chính ngân hàng sử dụng nhiều nhất, chiếm 26,4%, sau
đó là cơ quan hành chính sự nghiệp như bác sĩ, y tá, nhân viên văn phòng…chiếm 21,5%.
Những tỷ trọng này chênh lệch không nhiều cho thấy dù ở ngành nghề nào thì cũng
không có sự phân biệt lớn với việc sử dụng ATM VPBank.
Biểu đồ 4.3: Nghề nghiệp của mẫu nghiên cứu
Nghề nghiệp
tài chính- ngân hàng
12.9
26.4
Cơ quan hành chính sự nghiệp
18.4
Chủ kinh doanh
21.5
14.1
Lao động tự do
Sinh viên
(Nguồn: kết quả xử lý số liệu trên SPSS)
Thu nhập: khách hàng có thu nhập từ 5- 10 triệu chiếm 42,9% là lớn nhất . điều
đó là hợp lý với mức thu nhập chung cho Việt Nam.
Biểu đồ 4.4: Thu nhập của mẫu nghiên cứu
THU NHẬP
12.9
25.2
< 5 triệu
19
5- 10 triệu
10- 30 triệu
42.9
> 30 triệu
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên SPSS)
38
Nguồn tiếp cận: nguồn thông qua bạn bè, người thân là cao nhất, chiếm 31,9%,
cho thấy ATM VPBank đã tạo được lòng tin rất tốt cho mọ người sử dụng. sau đó, những
người đã từng sử dụng ATM VPBank sẽ giới thiệu với người thân, bạn bè. Đây là một tín
hiệu đáng mừng cho công tác tạo lòng tin cho khách hàng sử dụng của VPBank.
Biểu đồ 4.5: Nguồn tiếp cận ATM của mẫu nghiên cứu
NGUỒN
Thông qua bạn bè, người thân
17.8
31.9
Thông qua quảng cáo
21.5
Thông qua người tiếp thị
11.7
17.2
Do lựa chọn ngẫu nhiên cá nhân
Khác
(Nguồn: kết quả xử lý dữ liệu trên SPSS)
Thời gian sử dụng: thời gian sử dụng chiếm cao nhất là từ 2 năm đến dưới 3 năm
là 28,2%. Đây là một khoảng thời gian không hề ngắn. tuy nhiên ở đây, tỷ lệ giữa các
mốc thời gian khá đồng đều. cho thấy VPBank vừa có khối lượng lớn thu hút được khách
hàng mới, vừa có khối lượng lớn các khách hàng gắn bó lâu năm.
Biểu đồ 4.6: Thời gian sử dụng thẻ ATM của mẫu nghiên cứu
THỜI GIAN
20.9
25.2
< 1 năm
1 năm- dưới 2 năm
28.2
25.8
2 năm- dưới 3 năm
> 3 năm
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên SPSS)
39
4.2.2. Kiểm tra độ tin cậy Cronbach Alpha của các nhóm nhân tố
Ở phần này, tác giả sẽ phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha cho từng biến thuộc các
nhân tố khác nhau. Đây là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà các biến
trong cùng một nhóm nhân tố tương quan với nhau. Độ tin cậy Cronbach Alpha phải nằm
trong khoảng từ 0.6 đến 1.0 để đảm bảo các biến trong cùng một nhân tố có tương quan
về ý nghĩa. Các biến có tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 được xem là biến rác và bị
loại.
Kết quả phân tích Cronbach Alpha các thành phần của thang đo chất lượng dịch vụ
thẻ được trình bày như sau:
4.2.2.1 Tính đáp ứng:
Gồm 6 biến quan sát là DU1, DU2, DU3, DU4, DU5, DU6. Trong đó, các biến
quan sát DU1, DU2, DU3, DU4, DU6 có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-
Total Correlation) > 0.3. Riêng biến DU5 với hệ số tương quan biến tổng bằng 0.203 <
0.3 nến DU5 sẽ bị loại ra.
Bảng 4.6: Cronbach Alpha về thành phần tính đáp ứng lần 1
Cronbach’s Alpha=0.653
Item-Total Statistics
Hệ số tƣơng quan biến tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến
.494 .580 DU1
.383 .615 DU2
.554 .549 DU3
.538 .579 DU4
.753 DU5 .203
.413 .603 DU6
(Nguồn: kết quả xử lý số liệu của tác giả)
Ta thấy, Cronbach Alpha lần 1 của thành phần tính đáp ứng là 0.653 > 0.6, nên đã
đảm bảo các biến có tương quan về ý nghĩa.Ta tiếp tục đánh giá thang đo hiệu quả sau
khi đã loại bỏ biến DU5 để đánh giá xem thang đo sau khi loại DU5 có đủ điều kiện để
phân tích nhân tố hay không?
40
Bảng 4.7: cronbach Alpha về thành phần tính đáp ứng lần 2
Cronbach’s Alpha=0.753
Item-Total Statistics
Hệ số tƣơng quan biến tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến
DU1 .503 .714
DU2 .503 .714
DU3 .517 .713
DU4 .614 .683
.486 .721 DU6 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên SPSS của tác giả)
Sau khi đã loại bỏ biến DU5 thì thành phần tính đáp ứng chỉ còn các biến là DU1,
DU2, DU3, DU4, DU6 và cả 5 biến này đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected
Item-Total Correlation) lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Ngoài ra, hệ số Cronbach Alpha
là 0.753 > 0.6 nên thang đo thành phần hiệu quả sau khi bỏ đi DU5. Đã phù hợp để đưa
vào phân tích nhân tố EFA.
4.2.2.2 Kỹ năng chăm sóc khách hàng.
Gồm 6 biến quan sát là CSKH1, CSKH2, CSKH3, CSKH4, CSKH5, CSKH6. Ta có
kết quả phân tích Cronbach Alpha như sau:
Bảng 4.8: Cronbach Alpha về thành phần kỹ năng chăm sóc khách hàng lần 1.
Cronbach’s Alpha=0.818
Item-Total Statistics
Hệ số tƣơng quan biến tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến
CSKH1 .689 .765
CSKH2 .731 .757
CSKH3 .854 .285
CSKH4 .736 .756
CSKH5 .691 .765
CSKH6 .426 .822
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên SPSS của tác giả)
41
Từ kết quả lần 1 ta thấy, Cronbach Alpha là 0.818 > 0.6 và khá cao, cho thấy các
biến có tương quan với nhau về ý nghĩa. Các biến CSKH1, CSKH2, CSKH4, CSKH5,
CSKH6 đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3. và biến quan sát CSKH3 có hệ số
tương quan biến tổng là 0.285 < 0.3 nên sẽ bị loại ra.
Ta tiếp tục đánh giá thang đo hiệu quả sau khi đã loại biến CSKH3 ra và đánh giá
xem thang đo sau khi loại CSKH3 có đủ điều kiện để phân tích nhân tố hay không.
Bảng 4.9: Cronbach Alpha về thành phần kỹ năng chăm sóc khách hàng lần 2.
Cronbach’s Alpha=0.854
Item-Total Statistics
CSKH1 CSKH2 CSKH4 CSKH5 CSKH6 Hệ số tƣơng quan biến tổng .766 .800 .744 .681 .377 Cronbach's Alpha nếu loại biến .796 .788 .803 .820 .895
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên SPSS của tác giả)
Sau khi đã loại bỏ biến CSKH3 thì các biến quan sát còn lại là CSKH1, CSKH2,
CSKH4, CSKH5, CSKH6 đều có hệ số tương quan biến tổng
(Corrected Item-Total Correlation) > 0.3 nên được chấp nhận. và Cronbach Alpha là 0.854 >
0.6 nên thỏa điều kiện để tiếp tục phân tích nhân tố.
4.2.2.3 Sự tin tƣởng
Gồm 4 biến quan sát đó là : STT1, STT1, STT3, STT4. Ta sẽ tiến hành phân tích
Cronbach Alpha để xem chúng có đủ điều kiện để đi đến phân tích nhân tố EFA.
Bảng 4.10. Cronbach Alpha về sự tin tƣởng
Cronbach’s Alpha=0.728
Item-Total Statistics
Hệ số tƣơng quan biến tổng .492 .639 Cronbach's Alpha nếu loại biến .683 .599 STT1 STT2
.575 .632 STT3
.382 .739 STT4
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên SPSS của tác giả)
42
Ta thấy sau khi phân tích kết quả, Cronbach Alpha về yếu tố sự tin tƣởng là 0.728
> 0.6, các biến STT1, STT2, STT3, STT4 đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected
Item-Total Correlation) > 0.3 . Nên các biến đo lường thành phần này đều được sử dụng
trong phân tích nhân tố EFA tiếp theo.
4.2.2.4 Sự cảm thông
Gồm 4 biến quan sát đó là: SCT1, SCT2, SCT3, SCT4. Ta sẽ tiến hành phân tích để
xem chúng có đủ điều kiện tiếp tục phân tích nhân tố EFA hay không.
Bảng 4.11: Cronbach Alpha về thành phần sự cảm thông
Cronbach’s Alpha=0.871
Item-Total Statistics
Hệ số tƣơng quan biến tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến
SCT1 .726 .835
SCT2 .817 .797
SCT3 .715 .840
SCT4 .649 .866
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên SPSS của tác giả)
Ta thấy kết quả cho thấy Cronbach Alpha là 0.871 khá lớn và > 0.6, và các biến
quan sát như SCT1. SCT2, SCT3, SCT4 đều có hệ số tương quan tổng (Corrected Item-
Total Correlation) > 0.3. Vì vậy các biến quan sát trong thành phần này đủ điều kiện để
tiếp tục phân tích EFA.
4.2.2.5: Độ tiếp cận
Gồm 5 biến quan sát là DTC1, DTC2, DTC3, DYC4, DTC5, ta sẽ tiến hành phân
tích Cronbach Alpha để kiểm tra có đủ điều kiện tiếp tục phân tích nhân tố EFA hay
không.
43
Bảng 4.12: Cronbach Alpha về thành phần độ tiếp cận lần 1
Cronbach’s Alpha=0.677
Item-Total Statistics
Hệ số tƣơng quan biến tổng .523 Cronbach's Alpha nếu loại biến .587 DTC1
.385 .646 DTC2
.583 .557 DTC3
.741 DTC4 .191
.540 .580 DTC5
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên SPSS của tác giả)
Theo kết quả ta thấy Cronbach Alpha là 0.677 > 0.6, các biến quan sát là DTC1,
DTC2, DTC3, DTC5 có tương quan biến tổng lớn hơn 0.3. Còn biến quan sát DTC4 có
hệ số tương quan biến tổng là 0.191 nhỏ hơn 0.3 nên sẽ bị loại.
Ta tiếp tục đánh giá thang đo hiệu quả sau khi đã loại bỏ biến DTC4 để đánh giá
xem thang đo sau khi loại bỏ biến DTC4 có đủ điều kiện để tiếp tục phân tích nhân tố hay
không
Bảng 4.13: Cronbach Alpha về thành phần độ tiếp cận lần 2.
Cronbach’s Alpha=0.741
Item-Total Statistics
Cronbach's Alpha Hệ số tƣơng quan biến tổng nếu loại biến
DTC1 .706 .491
DTC2 .695 .512
DTC3 .673 .550
DTC5 .654 .585
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên SPSS của tác giả) Sau khi đã loại bỏ biến DTC4 ra khỏi yếu tố độ tiếp cận thì cả 4 biến DCT1,
DTC2, DTC3, DTC5 đều có hệ số tương quan biến tổng > 0.3 và hệ số Cronbach Alpha
là 0.741 > 0.6. Đều đủ điều kiện để tiếp tục đi vào phân tích nhân tố EFA.
44
4.2.2.6 Tài sản hữu hình
Gồm 4 biến quan sát là TSHH1, TSHH2, TSHH3, TSHH4, ta tiến hành phân tích
Cronbach Alpha để xem các biến có đủ điều kiện tiếp tục phân tích nhân tố hay không.
Bảng 4.14: Cronbach Alpha về thành phần tài sản hữu hình.
Cronbach’s Alpha=0.851
Item-Total Statistics
Cronbach's Alpha Hệ số tƣơng quan biến tổng nếu loại biến
TSHH1 .679 .817
TSHH2 .697 .809
TSHH3 .712 .802
TSHH4 .679 .817
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên SPSS của tác giả) Ta thấy kết quả phân tích cho thấy các biến quan sát TSHH1, TSHH2, TSHH3,
TSHH4 đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) > 0.3 và
Cronbach Alpha là 0.851 > 0.6 Vì vậy, các biến quan sát trong yếu tố tài sản hữu hình
đủ điều kiện để tiếp tục đi vào phân tích nhân tố.
4.1.2.1. Sự hài lòng
Gồm 3 biến quan sát là: SHL1, SHL2, SHL3 , ta sẽ tiến hành phân tích để đánh giá
các biến có đủ điều kiện tiếp tục phân tích nhân tố hay không.
Bảng 4.15: Cronbach Apha về thành phần sự hài lòng
Cronbach’s Alpha=0.865
Item-Total Statistics
Hệ số tƣơng quan biến Cronbach's Alpha nếu
tổng loại biến
SHL1 .775 .780
SHL2 .754 .801
SHL3 .704 .850
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên SPSS của tác giả)
45
Ta thấy kết quả phân tích các biến quan sát SHL1. SHL2, SHL3 đều có hệ số tương
quan tổng (Corrected Item-Total Correlation) >0.3 và Cronbach Alpha là 0.865 > 0.6 nên
các biến trong thang đo sự hài lòng cũng được dùng để tiếp tục phân tích nhân tố EFA.
4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Sau khi thực hiện đánh giá độ tin cậy thang đo, nghiên cứu tiếp tục kiểm định giá trị
thang đo bằng phân tích EFA.
4.2.3.1 Phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập
Như đã trình bày, có 6 yếu tố hình thành nên chất lượng dịch vụ thẻ ATM VPBank:
Tính đáp ứng, Kỹ năng chăm sóc khách hàng, Sự tin tưởng, Sự cảm thông, Độ tiếp cận,
Tài sản hữu hình, sau khi phân tích Cronbach Alpha, có 26 biến quan sát đưa vào khám
phá nhân tố EFA bao gồm:
- Thành phần Tính đáp ứng được đo bằng 5 biến quan sát : DU1, DU2, DU3, DU4,
DU6
- Thành phần Kỹ năng chăm sóc khách hàng được đo bằng 5 biến quan sát:
CSKH1, CSKH2, CSKH4, CSKH5, CSKH6
- Thành phần Sự tin tưởng được đo bằng 4 biến quan sát : STT1, STT2, STT3,
STT4
- Thành phần Sự cảm thông được đo bằng 4 biến quan sát: SCT1, SCT2, SCT3,
SCT4
- Thành phần Độ tiếp cận được đo bằng 4 biến quan sát: DTC1, DTC2, DTC3,
DTC5
- Thành phần Tài sản hữu hình được đo bằng 4 biến quan sát: TSHH1, TSHH2,
TSHH3, TSHH4
Ta có kết quả phân tích qua SPSS thực hiện quay Varimax lần 1: Trong kiểm định
KMO và Barlett’s trong phân tích factor có hệ số KMO là 0.787 (rất cao > 0.5) và Sig =
.000 < 0.05 chứng tỏ có mối tương quan giữa 26 biến quan sát trong tổng thể và thích
hợp được sử dụng trong phân tích này. Tuy nhiên, với điều kiện đặt ra là hệ số loading
phải lớn hơn 0.5, thì 1 quan sát không đủ điều kiện đó là CSKH6: Nhân viên tác nghiệp
nhanh chóng, chính xác nên quan sát này sẽ bị loại. Sau khi đã loại biến quan sát này, sẽ
cho quay thêm một vòng Varimax.
46
Bảng 4.16: Kết quả KMO and Bartlett's Test các biến độc lập quay Varimax lần 2
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0.786
Bartlett's Test of Sphericity 1810.200
Sig. 0.000
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên SPSS của tác giả)
Kết quả: - hệ số KMO là 0.786 > 0.5, Sig = 0.000 nên phân tích EFA thích hợp cho
nghiên cứu này.
- Tại mức giá trị Eigenvalues >= 1, có 6 nhân tố được trích ra với phương sai là
65,825% (lớn hơn 50%) nên thang đo được chấp nhận.
- Qua đó, ta thấy phân tích nhân tố đã trích được 6 nhân tố hình thành với phương
sai rút trích là 68,825%, tức là sử dụng 6 nhân tố này để giải thích cho 26 biến quan sát
ban đầu là 68,825%.
- Sau đây là kết quả rút trích từ EFA qua SPSS:
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Component
Total
Total
Total
% of Variance
Cumulative %
% of Variance
Cumulative %
Rotation Sums of Squared Loadings % of Variance
Cumulative %
5.009 20.038
20.038
5.009 20.038
20.038
3.181 12.724
12.724
1
3.012 12.048
32.085
3.012 12.048
32.085
2.944 11.774
24.498
2
2.743 10.972
43.058
2.743 10.972
43.058
2.914 11.656
36.154
3
2.322 9.289
52.346
2.322 9.289
52.346
2.622 10.488
46.641
4
2.120 8.480
60.826
2.120 8.480
60.826
2.551 10.202
56.844
5
1.250 4.999
65.825
1.250 4.999
65.825
2.245 8.981
65.825
6
.909
3.635
69.460
7
.775
3.101
72.561
8
.684
2.737
75.298
9
.643
2.570
77.868
10
.618
2.472
80.340
11
.568
2.272
82.611
12
.556
2.223
84.835
13
.507
2.028
86.863
14
.470
1.879
88.742
15
.415
1.658
90.401
16
47
.372
1.489
91.890
17
.350
1.399
93.288
18
.323
1.293
94.582
19
.313
1.251
95.833
20
.253
1.014
96.847
21
.242
.969
97.816
22
.212
.849
98.665
23
.185
.739
99.404
24
.149
.596
100.000
25
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
CSKH2 CSKH1 CSKH4 CSKH5 TSHH3 TSHH2 TSHH1 TSHH4 SCT2 SCT1 SCT3 SCT4 DU4 DU3 DU1 DU2 DU6 DTC5 DTC2 DTC3 DTC1 STT2 STT1 STT3 STT4 1 .908 .884 .870 .782 2 .846 .839 .813 .794 3 .894 .854 .778 .694 4 .768 .745 .709 .644 .638 5 .808 .749 .724 .612 6 .798 .739 .654 .591
48
4.2.3.2 Phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc.
Kết quả phân tích thang đo sự hài lòng như sau: hệ số Sig (Barlett’s Test) = 0.000,
KMO = 0.729(>0.5). Như vậy giả thuyết về ma trận tương quan tổng thể là ma trận đồng
nhất bị bác bỏ, các biến có tương quan với nhau và thỏa điều kiện trong phân tích nhân
tố.
Bảng 4.17: Kết quả phân tích nhân tố của biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .729
Approx. Chi-Square 236.499
Bartlett's Test of Sphericity df 3
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Componen t Total Total % of Variance Cumulative % Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance Cumulative %
1 2.368 78.946 78.946 2.368 78.946 78.946
2 .373 12.439 91.385
3 .258 8.615 100.000
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên SPSS của tác giả)
4.2.4 Kiểm định mô hình
4.2.4.1 Phân tích tƣơng quan
Trước khi phân tích hồi quy ta sẽ tiến hành phân tích tương quan để kiểm tra sự
tương quan giữa các biến độc lập. Tương quan Pearson được dùng để kiểm tra mối quan
hệ tuyến tính giữa các biến độc lập với nhau . Kết quả sau khi phân tích tương quan có
Hệ số Pearson dưới 0.6 (hệ số r) nên đạt yêu cầu. Sig của các biến độc lập theo phương
pháp đơn biến cũng nhỏ hơn 0.05 nên đạt yêu cầu.
49
Bảng 4. 18: Kết quả phân tích tƣơng quan Pearson
SHL_Y SCT_X3 DU_X4 DTC_X5 STT_X6 CSKH_X 1 TSHH_X 2
1 .504** .288** .510** .198* .319** .464** Tương quan Pearson
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .011 .000 .000 SHL_ Y
N 163 163 163 163 163 163 163
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên SPSS của tác giả)
4.2.4.2 Phân tích hồi quy
Để biết được cụ thể trọng số của từng thành phần chất lượng dịch vụ thẻ tác động
lên sự hài lòng, phân tích hồi quy được tiến hành. Phân tích hồi quy sẽ được thực hiện
với 6 biến độc lập: tính đáp ứng, Kỹ năng chăm sóc khách hàng, Sự tin tưởng, Độ tiếp
cận, Tài sản hữu hình, Sự cảm thông.
Ta có mô hình hồi quy tuyến tính như sau:
Sự hài lòng = +ei Trong đó: : Kỹ năng chăm sóc khách hàng
: Tài sản hữu hình
: Sự cảm thông
: Tính đáp ứng
: Độ tiếp cận
: Sự tin tƣởng
: là ảnh hưởng của các nhân tố khác tới sự hài lòng của khách hàng
nhưng không được đưa vào mô hình nghiên cứu.
Kiểm định giá trị độ phù hợp
Từ kết quả các bảng dưới đây, ta thấy rằng kiểm định F cho giá trị Sig. < 0.05, chứng tỏ là mô hình phù hợp và cùng với đó là R2 hiệu chỉnh có giá trị bằng 0.510; có
nghĩa là mô hình hồi quy giải thích được 51.0% sự biến thiên của biến phụ thuộc. Như
vậy, mô hình có giá trị giải thích ở mức khá cao.
Bảng 4.19: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng
R R2 Sai số chuẩn của dự báo
Mô hình 1 0,727(a) 0,528 R2 hiệu chỉnh 0,510 0.42287 Durbin- Watson 1.614
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
50
Kiểm định F
Giả thuyết H0 đặt ra đó là: β1 = β2 = β3 = β4 = β5 =β6 =0
Bảng 4.20: Kết quả kiểm định F
Mô hình Df F Sig. Tổng bình phƣơng Trung bình bình phƣơng
6 29.064 5.197 31.183 Hồi quy 0,000(b)
156 .179 27.896 Số dư
162 59.079 Tổng
b. Các nhân tố dự đoán: (Hằng số), STT_X6, DU_X4, TSHH_X2, CSKH_X1, DTC_X5, SCT_X3
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
Bước tiếp theo trong phân tích hồi quy đó là thực hiện kiểm định F về độ phù hợp
của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể, xem biến phụ thuộc có liên hệ tuyến tính với
toàn bộ biến độc lập hay không.
Ngoài ra, hệ số tương quan dưới đây cho thấy rằng, kết quả kiểm định tất cả các
nhân tố đều cho kết quả Sig. < 0,05; điều này chứng tỏ rằng có đủ bằng chứng thống kê
để bác bỏ giả thuyết H0 đối với các nhân tố này, hay các giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5,
H6 được chấp nhận ở mức ý nghĩa là 95%.
4.2.4.3 Đa cộng tuyến
Bảng 4.21: Hệ số VIF
Collinearity Statistics
Tolerance VIF
.907 1.102
.933 1.072
.726 1.378
.917 1.091
.898 1.113
.723 1.383
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
Nếu hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance inflation factor) có giá trị lớn hơn
hoặc bằng 10 sẽ vi phạm hiện tượng đa cộng tuyến. Trong phân tích từ kết quả cho thấy
hệ số VIF ở đây đều nhỏ hơn 10 và nằm trong khoảng 1 đến 2. Cho thấy các biến độc lập
này không có quan hệ chặt chẽ với nhau nên không có hiện tượng đa cộng tuyến. Do đó,
51
mối quan hệ giữa các biến độc lập không ảnh hưởng đáng kể đến kết quả giải thích của
mô hình hồi quy.
4.2.4.4 Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu qua phân tích hồi quy
Bảng 4.22: Kết quả phân tích hồi quy đa biến
Hệ số hồi quy chƣa chuẩn hoá Hệ số hồi quy chuẩn hoá T Sig, Mô hình
B Beta Std, Error
.259 .445 .582 .561 Hằng số
.220 .034 .376 6.507 .000 CSKH_X1
.103 .040 .146 2.557 .012 TSHH_X2
.194 .041 .305 4.726 .000 SCT_X3
.117 .082 .082 1.433 DU_X4 .154
.154 .060 .150 2.586 .011 DTC_X5
.176 .069 .165 2.549 .012 STT_X6
Biến phụ thuộc: Sự hài lòng của khách hàng
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
Qua bảng trên, có thể nhận thấy rằng nhân tố “Tính đáp ứng” có giá trị Sig. =
0,154> 0,05. Tức là nhân tố “Tính đáp ứng” không ảnh hưởng đến sự hài lòng của khác
hàng. Ta sẽ loại Tính đáp ứng ra khỏi mô hình. Từ những phân tích trên, ta có được
phương trình mô tả sự biến động của các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
hàng với chất lượng dịch vụ ATM VPBank như sau:
Sự hài lòng =0.259 + 0.220 0.1 4 0.154 0.176
Sau khi mô hình lý thuyết được kiểm định bằng phương pháp phân tích hồi quy, ta
thấy 5 nhóm thành phần yếu tố có ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng của khách hàng.
Mỗi nhóm có một mức ảnh hưởng khác nhau.
Thứ nhất: Kỹ năng chăm sóc khách hàng (Beta= 0.220) có nghĩa là khi yếu tố Kỹ
năng chăm sóc khách hàng thay đổi 1 đơn vị trong khi các yếu tố khác không đổi thì làm
sự hài lòng của khách hàng cũng thay đổi cùng chiều 0,220 đơn vị, ảnh hưởng 22% đến
sự hài lòng của khách hàng. Và có giá trị Beta cao nhất nên dựa vào mô hình hồi quy thì
đây là nhân tố tác động nhiều nhất đến sự hài lòng của khách hàng. Đối với các khách
hàng được khảo sát, họ cho rằng ở VPBank, kỹ năng chăm sóc khách hàng là ảnh hưởng
52
mạnh mẽ nhất đến sự hài lòng của họ. Khi khách hàng đến ngân hàng , điều họ cần nhất
chính là thái độ của nhân viên, và khi họ gặp những vấn đề về thẻ, sẽ được nhân viên đáp
ứng ngay, xử lý ngay những khiếu nại đó.
Thứ hai: Sự cảm thông (Beta =0.194) ) có nghĩa là khi yếu tố Sự cảm thông thay
đổi 1 đơn vị trong khi các yếu tố khác không đổi thì làm sự hài lòng của khách hàng cũng
thay đổi cùng chiều 0,194 đơn vị, ảnh hưởng 19,4% đến sự hài lòng của khách hàng. Và
có giá trị Beta xếp thứ 2. Điều này có thể hiểu là sau Kỹ năng chăm sóc khách hàng thì
khách hàng cần được cảm thông, thấu hiểu về từng nhu cầu của từng khách hàng. Đồng
thời, sự quan tâm đến khách hàng chính là một trong những yếu tố hình thành nên sự hài
lòng về chất lượng dịch vụ.
Thứ ba: Sự tin tưởng (Beta = 0.176) có nghĩa là khi yếu tố Sự tin tưởng thay đổi 1
đơn vị trong khi các yếu tố khác không đổi thì làm sự hài lòng của khách hàng cũng thay
đổi cùng chiều 0,176 đơn vị, ảnh hưởng 17,6% đến sự hài lòng của khách hàng. Và có giá
trị Beta lớn thứ 3. Khi Khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng, điều cần thiết là Ngân
hàng VPBank tạo được cảm giác an toàn, thông qua việc các giao dịch được thực hiện
chính xác, cộng với thái độ của nhân viên nơi đây nhã nhặn, lịch sử, tạo cảm giác an toàn.
Thứ 4: Độ tiếp cận (Beta = 0.154) có nghĩa là khi yếu tố Độ tiếp cận thay đổi 1 đơn
vị trong khi các yếu tố khác không đổi thì làm sự hài lòng của khách hàng cũng thay đổi
cùng chiều 0,154 đơn vị, ảnh hưởng 15,4% đến sự hài lòng của khách hàng. Và có giá trị
Beta lớn thứ 4. Đây là một trong những yếu tố quyết định sự hài lòng của khách hàng, khi
mạng lưới máy ATM VPBank rộng khắp, dễ dàng tìm thấy máy ATM để khách hàng
giao dịch, sẽ làm cho sự hài lòng của khách hàng tăng lên. Và ngược lại, nếu KH có nhu
cầu giao dịch nhưng quá khó khăn để tìm được máy ATM thì chắc hẳn KH sẽ không hài
lòng và làm cho chất lượng dịch vụ nơi đây ngày càng kém đi.
Thứ 5: Tài sản hữu hình (Beta = 0.103) có nghĩa là khi yếu tố Tài sản hữu hình
thay đổi 1 đơn vị trong khi các yếu tố khác không đổi thì làm sự hài lòng của khách hàng
cũng thay đổi cùng chiều 0,103 đơn vị, ảnh hưởng 10,3% đến sự hài lòng của khách
hàng. Và có giá trị Beta nhỏ nhất. Mặc dù thế nhưng ta không thể xem nhẹ yếu tố này.
Khi hệ thống máy ATM sạch sẽ, đặt nơi khô ráo thoáng mát, sẽ làm cho khách hàng có
cảm giác hiện đại, thoải mái khi đến giao dịch. Ngoài ra mẫu mã thẻ ATM đẹp, bắt mắt
cũng tạo được sự thích thú của KH, và từ đó hình thành tích cực đến sự hài lòng cho chất
lượng dịch vụ ATM.
53
4.2.4.5 Kiểm định ANOVA
Phân tích ANOVA để xem xét mối quan hệ giữa, giới tính độ tuổi và thu nhập có
tác động thế nào đến sự hài lòng về thẻ ATM VPBank. Các giả thuyết được đề ra :
- (1)Ho : Không có sự khác biệt về sự hài lòng giữa các nhóm khách hàng có độ
tuổi khác nhau
- (2)Ho : Không có sự khác biệt về sự hài lòng giữa các nhóm khách hàng có mức
thu nhập khác nhau
- (3)Ho : Không có sự khác biệt về sự hài lòng giữa các nhóm khách hàng có giới
tính khác nhau
- (1’)H1 : Có sự khác biệt về sự hài lòng giữa các nhóm khách hàng có độ tuổi
khác nhau
- (2’)H1 : Có sự khác biệt về sự hài lòng giữa các nhóm khách hàng có mức thu
nhập khác nhau.
- (3’)H1 : Có sự khác biệt về sự hài lòng giữa các nhóm khách hàng có giới tính
khác nhau
Bảng 4.23: Kết quả phân tích ANOVA cho nhóm khách hàng theo giới tính, độ tuổi
và mức thu nhập
ANOVA GIOI TINH
SHL_Y
df Mean Square F Sig. Sum of Squares
Between Groups .837 1 .837 2.313 .130
Within Groups 58.243 161 .362
Total 59.079 162
ANOVA THU NHAP
SHL_Y
Mean Square F Sig. df Sum of Squares
Between Groups 4.627 4.504 1.542 3 .006
Within Groups 54.452 .342 159
Total 59.079 162
54
ANOVA ĐO TUOI
SHL_Y
df Mean Square F Sig. Sum of Squares
Between Groups .744 3 .248 .676 .568
Within Groups 58.335 159 .367
Total 59.079 162
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
Qua kết quả kiểm định ANOVA trên ta thấy các giá trị Sig đều lớn hơn 0.05 nên giả
thuyết Ho đều được chấp nhận, có nghĩa là không có sự khác biệt về sự hài lòng giữa
nhóm khách hàng có độ tuổi, giới tính, mức thu nhập.
Điều này cho thấy dù khách hàng ở độ tuổi nào, giới tính là nam hay nữ và mức thu
nhập của họ ra sao cũng không ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ thẻ ATM.
4.2.4.6 Kiểm định T-Test đánh giá giá trị trung bình thang đo các nhân tố
Bảng 4.24: bảng giá trị trung bình các nhân tố
One-Sample Test
t df Sig. (2-tailed) Giá trị trung bình Mean
CSKH_X1 38.404 162 .000 3.10736
TSHH_X2 56.732 162 .000 3.77914
SCT_X3 48.420 162 .000 3.59969
DTC_X5 87.450 162 .000 4.03067
STT_X6 90.752 162 .000 4.02914
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
Kết quả phân tích T-test cho thấy 5 yếu tố đều có ý nghĩa thống kê với các mức ý nghĩa
Sig = 0.000 (< 0.05) và mức độ trung bình sự hài lòng của các yếu tố đều trên mức 3.
Độ tiếp cận đạt cao nhất với giá trị 4.02914, tiếp đến là Sự tin tưởng đạt giá trị trung
bình ở mức 4.03067 sau đó đến Tài sản hữu hình, Sự cảm thông và cuối cùng là Kỹ năng
chăm sóc khách hàng. Nhìn chung giá trị trung bình đều trên mức Trung lập và có 2 yếu
55
tố trên mức Đồng ý. Điều này cho ta thấy được khách hàng đã hài lòng với Độ tiếp cận
và Sự tin tưởng mà VPBank mang lại. 3 yếu tố còn lại dù trên mức Trung lập nhưng cũng
gần đạt với mức Đồng ý. Cho thấy VPBank đã chiếm tình cảm khá tốt với khách hàng.
Tuy nhiên, với kết quả phân tích hồi quy cho thấy Kĩ năng chăm sóc khách hàng có sức
ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng, nhưng khi khảo sát lại đạt ở giá trị trung bình thấp
nhất là 3.10736. Tức là ở yếu tố này, khách hàng không cảm thấy được hài lòng bằng các
yếu tố khác. Đòi hỏi VPBank nên xem xét lại và tích cực cải thiện yếu tố này nếu muốn
sự hài lòng của khách hàng được nâng cao.
56
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI VPBANK CHI
NHÁNH TP.HCM
5.1 Nhận xét, đánh giá chung về sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ
ATM tại VPBank chi nhánh TP.HCM
Kết quả phỏng vấn cho thấy khách hàng khá hài lòng về dịch vụ thẻ ATM VPBank.
Độ tuổi, giới tính, mức thu nhập cũng không tác động đến mức độ hài lòng của khách
hàng , và dịch vụ thẻ ATM VPBank hướng đến hầu hết các khách hàng.
5.1.1 Đối với Kỹ năng chăm sóc khách hàng và Sự cảm thông
Với hai yếu tố quan trọng hàng đầu ảnh hưởng đến sự hài lòng của dịch vụ , ngân
hàng chưa thực sự đáp ứng tốt với giá trị trung bình chưa cao. Trên mức 3 Trung lập và
Còn dưới mức 4 Đồng ý. Để nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như nâng cao sự hài lòng
của khách hàng, VPBank nên chú ý nhiều hơn với yếu tố Kỹ năng chăm sóc khách hàng.
Cần tuyển chọn nhân viên thật cẩn thận, cũng như hướng nhân viên quan tâm đặc biệt
đến các khách hàng của mình.
5.1.2 Đối với Sự tin tƣởng và Độ tiếp cận
Qua khảo sát và kết quả phân tích cho thấy ở 2 yếu tố này, khách hàng rất hài lòng
về chất lượng vì giá trị Mean đều cao hơn 4 ứng với mức Đồng ý. Và cả hai yếu tố đều có
sức ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khá cao (xếp sau Kĩ năng chăm sóc khách
hàng và Sự cảm thông). Điều này cho thấy, VPBank đã đi đúng hướng với những gì
khách hàng mong đợi. và hơn thế nữa, trong tương lai, mong rằng VPBank vẫn sẽ giữ
được sự hài lòng này từ khách hàng. Tạo được lòng tin từ khách hàng là rất quan trọng
không phải ngân hàng nào cũng có thể làm được, ngoài ra với hơn 110 máy ATM trên
khiu vực TP.HCM đã làm khách hàng thấy hài lòng về mức độ bố trí khá lớn và mạng
lưới đủ rộng để khách hàng tiện giao dịch.
5.1.3 Đối với Tài sản hữu hình
Mặc dù mức ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng là thấp nhất trong 5 yếu tố.
nhưng để khách hàng hài lòng về yếu tố này cũng không dễ. Nhưng VPBank đã làm được
điều đó khi khách hàng đánh giá ở mức gần với Đồng ý. Cụ thể là 3.9. Điều này cho thấy
máy ATM cũng như máy POS của VPBank hoạt động khá tốt, cũng như đảm bảo được
vệ sinh sạch sẽ, thoáng mát.
57
5.1.4 Mong đợi của khách hàng về phía ngân hàng
- Cần có những chính sách để nâng cao năng lực phục vụ của nhân viên một cách
hiệu quả cũng như kỹ năng lắng nghe, quan tâm đến khách hàng.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ của Trung tâm chăm sóc khách hàng về hệ thống
liên lạc và cách ứng xử, giao tiếp của nhân viên ở trung tâm.
- Cho khách hàng thấy Ngân hàng đã đầu tư công nghệ như thế nào cho hệ thống
máy ATM, máy POS để khách hàng hoàn toàn yên tâm, tin tưởng khi sử dụng dịch vụ thẻ
của Ngân hàng.
- Cải tiến thêm mẫu mã thẻ, phát triển thêm nhiều tiện ích hữu dụng , tăng cường
số lượng điểm chấp nhận thẻ, chú ý những điểm thuận lợi cho KH.
- Cần đưa ra những quy định giải quyết các sự cố có thể xảy ra khi sử dụng các
dịch vụ thẻ của KH trong thời gian nhanh nhất và chính xác nhất.
- Nâng cao thêm sự hiệu quả khi sử dụng dịch vụ thẻ như đa dạng hoá các cách
hướng dẫn sử dụng để ngày càng dễ hiểu hay đa dạng cung cấp thêm các thông tin hữu
ích khi sử dụng dịch vụ thẻ.
5.2 Định hƣớng phát triển dịch vụ thẻ trong giai đoạn 2016- 2020
VPBank tiếp tục hoàn thành việc xây dựng các quy định quản lý hệ thống công
nghệ thông tin và triển khai nhiều dự án quan trọng mang tính chất tiên tiến trong lĩnh
vực dịch vụ ngân hàng như : hoàn thành việc kiểm tra rà soát lỗ hổng bảo mật, đây là một
trong những cơ sở để ngân hàng đưa ra các dịch vụ ngân hàng mới tiên tiến; phát triển
các tiện ích nhằm mục đích giảm thiểu các thao tác tác nghiệp và nâng cao kiểm soát rủi
ro của các bộ phận nghiệp vụ. Tiếp tục đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có trình độ
chuyên môn cao đáp ứng yêu cầu hội nhập trở thành ngân hàng năng động , hiện đại.
Mục tiêu chăm sóc khách hàng đưa lên hàng đầu từ khâu sản phẩm dịch vụ, kĩ năng
tư vấn sản phẩm và chăm sóc khách hàng. Duy trì và củng cố thương hiệu thông qua hoạt
động tuyên truyền, quảng cáo, quan hệ công chúng, chỉnh trang hình ảnh quảng cáo tại
các điểm giao dịch và hệ thống ATM. Tiếp tục cải tạo chỉnh trang trụ sở giao dịch.
Tiếp tục phát triển, nâng cấp mạng lưới máy ATM và mở rộng đơn vị chấp nhận thẻ
để thực hiện có hiệu quả chủ trương thanh toán không dùng tiền mặt của Chính Phủ và
tạo điều kiện thuận lợi hơn nữa cho khách hàng, mang các tiện ích và văn minh thanh
toán đến đông đảo các tầng lớp dân cư, đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế thế giới của
Việt Nam.; VPBank tiếp tục đẩy mạnh hệ thống Autobank để KH có thể rút tiền dễ dàng
58
và công tác tiếp quỹ của ngân hàng nhanh chóng hơn. Tiếp tục nâng cao hiệu quả và quy
mô hoạt động, tăng trưởng bền vững, tiếp tục duy trì vị trí hàng đầu trong hệ thống ngân
hàng VPBank.
5.3 Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của
VPBank chi nhánh TP.HCM
5.3.1 Giải pháp đối với yếu tố tiếp cận
Để nâng cao sự hài lòng của khách hàng, trước hết cần phải chú trọng đến yếu tố
tiếp cận với KH. Để làm được điều này, ngân hàng trước hết phải chú ý đến phát triển hạ
tầng cơ sở và quảng cáo tiếp thị sản phẩm dịch vụ.
5.3.1.1 Phát triển mạng lƣới
- Mở rộng mạng lưới thanh toán thẻ là một trong các nhân tố quyết định sự thành
công của dịch vụ thẻ. Chú trọng đầu tư phát triển hệ thống máy ATM ở các khu vực đông
dân cư, những nơi tập trung nhiều khách du lịch, các khu công nghiệp có nhiều công
nhân, nơi các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại,bệnh viện… ngân hàng nên đảm bảo
được mật độ của mạng lưới máy ATM , tránh trường hợp nơi quá nhiều và nơi quá ít, và
tránh tình trạng khách hàng phải đợi rất lâu mới được sử dụng máy do lượng người sử
dụng máy quá đông.
- Mở rộng khai thác cơ sở chấp nhận thẻ: phát triển mạng lưới cơ sở chấp nhận thẻ
năng động, đa dạng hóa các loại hình cơ sở chấp nhận thẻ, có dịch vụ khách hàng tốt, duy
trì tốc độ và tính ổn định của hệ thống xử lý các giao dịch, hỗ trợ kịp thời về mặt kĩ thuật
để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của cơ sở chấp nhận thẻ.
- Hơn nữa, để có thể cài đặt được thêm nhiều máy ATM, mở rộng được nhiều đơn
vị chấp nhận thẻ và phát triển các đại lý phân phối thẻ cần có sự nỗ lực, phối hợp của
phòng thẻ tại chi nhánh và các phòng giao dịch trên toàn địa bàn TPHCM. Các phòng
không nên chỉ chú trọng phát triển số thẻ mà còn quan tâm nhiều đến việc phát triển thêm
nhiều đơn vị chấp hành thẻ và điểm đặt máy ATM.
5.3.1.2 Tăng cƣờng công tác tiếp thị, quảng cáo
Hiện nay thẻ ATM là một sản phẩm rất phổ biến được sử dụng rộng rãi trong dân
cư bởi ngoài chức năng rút tiền thì những tiện ích của nó cho phép mở rộng phạm vi
thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, đem lại sự thuận lợi cho cả người dân
khi chấp nhận sử dụng thẻ và hiệu quả cả cho các doanh nghiệp có quá nhiều công nhân.
Sự phát triển của thẻ ATM phù hợp với xu hướng phát triển của xã hội và nền kinh tế
59
VN. Vì thế, việc sử dụng thẻ không còn khó khăn nữa và thanh toán bằng thẻ sẽ trở nên
một yêu cầu thanh toán tất yếu hàng ngày. Tuy nhiên, với thị trường thẻ ATM VN đầy
tiềm năng có sự cạnh tranh mạnh mẽ của nhiều ngân hàng phát hành, nếu sản phẩm dịch
vụ thẻ ATM rất tốt nhưng nếu KH không biết đến thì họ vẫn dùng thẻ khác của các đối
thủ cạnh tranh.
Do đó, ngân hàng cần tăng cường công tác tiếp thị, quảng cáo, chăm sóc KH của
mình tốt hơn nữa, cần có những giải pháp hợp lý hơn, phù hợp với từng giai đoạn phát
triển thẻ ATM của chi nhánh. Sau đây, một số giải pháp đề xuất đối với chính sách
marketing, quảng cáo, tiếp thị về thẻ ATM .
Trước hết, chi nhánh cần đẩy mạnh hơn nữa hoạt động Marketing thực hiện qua các
chương trình quảng cáo các sản phẩm thẻ ATM tổng thể, hình thành đội ngũ Marketing
chuyên trách, xây dựng các chương trình chăm sóc khách hàng, giao quyền chủ động cho
chi nhánh quảng cáo, khuếch trương sản phẩm thẻ. Công tác Marketing thực hiện dưới
nhiều biện pháp cụ thể như:
- Tăng cường quảng bá thương hiệu thẻ ATM, tạo ấn tượng cho KH luôn nhớ đến
thẻ với những câu slogan ngắn gọn, dễ nhớ, ấn tượng. việc quảng bá này rất quan trọng,
đòi hỏi phải có sự nỗ lực rất lớn từ các phòng ban liên quan nghiệp vụ thẻ. Các mẫu
quảng cáo phải đa dạng và phổ biến ở nhiều nơi chẳng hạn như hệ thống standee, băng
rôn, áp phích…
- Thường xuyên quảng cáo trên các thông tin đại chúng như báo chí hằng ngày, đài
truyền hình… đây là các hình thức mang lại hiệu quả khá cao. Thông tin đến nơi hầu hết
dân chúng, bao gồm nhiều khách hàng tiềm năng, đây là những đối tượng cần thiết cho
sự phát triển lâu dài của thẻ ATM.
- Quảng cáo trên các tờ brochure với các thông tin ngắn gọn dễ đọc, dễ hiểu và cập
nhật danh sách các cơ sở chấp nhận thẻ, danh sách điểm đặt máy ATM. Và như thế, các
cơ sở chấp nhận thẻ cũng được quảng cáo làm cho vị thế theo đó cũng đc nâng cao. Có
thể phát trực tiếp cho KH hoặc gửi qua đường bưu điện cho các KH tiềm năng.
- Ngày nay, việc sử dụng Internet đã trở nên thông dụng, vì vậy, chi nhánh chúng
ta có thể thông qua Internet mà tiếp cận KH. Đối với trang web thẻ chung của VPBank,
chi nhánh đề xuất kiến nghị cần được thiết kế nhiều nội dung hấp dẫn hơn, thường xuyên
cập nhật những thông tin về sản phẩm mới, hoặc về sản phẩm sắp cho ra mắt. Và tại đây
60
cũng nên tạo một sân chơi để trao đổi những ý kiến về sản phẩm thẻ ATM , có những
phần thưởng có giá trị cho những ý kiến đóng góp có giá trị, thiết thực.
- Trực tiếp quảng cáo, giới thiệu sản phẩm thẻ đến tất cả các KH giao dịch trực
tiếp tại chi nhánh và các đơn vị có khách hàng tiềm năng như các công ty nước ngoài,
công ty liên doanh, các nhà máy dệt, may, da giày.. có số lượng công nhân nhiều, tạo
điều kiện cho doanh nghiệp tiết giảm chi phí, thời gian trong các khâu tiền mặt, thủ quỹ.
- Thực hiện tài trợ các chương trình hỗ trợ sinh viên, học sinh, các chương trình lễ
hội tại địa phương. Đặc biệt chi nhánh có thể tổ chức những buổi tìm hiểu về thẻ ATM ở
các địa phương. Đưa những kiến thức cũng như cách sử dụng thẻ đến những nơi vùng sâu
vùng xa chưa có cơ hội tiếp xúc. Hoặc những buổi giao lưu với sinh viên, xen kẽ quảng
bá th, từ đó, họ có thể tuyên truyền lại cho người thân và những người xung quanh. Chi
nhánh có thể phổ biến những tiện ích của thẻ đến các phụ huynh để họ gửi tiền cho con
cái thông qua tài khoản ngân hàng, hoặc các tiện ích báo biến động số dư thẻ ATM qua
SMS, nhờ đó phụ huynh có thể kiểm soát chi tiêu của con mình.
- Ngoài ra, chi nhánh có thể liên hệ thêm với các cơ quan chịu trách nhiệm chi trả
lương cho các cán bộ hưu trí, các cơ quan nhà nước, khách hàng sẽ có thêm tin tưởng là
thẻ ATM VPBank là an toàn, chất lượng tốt.
- Khai thác chủ thẻ: đối với từng KH nên giới thiệu các loại thẻ đặc trưng. Ví dụ
với phụ nữ, giới thiệu thẻ Lady Card, hình thức thẻ rất bắt mắt mà còn nhiều tiện ích rất
phù hợp.
- Phân tích, đánh giá giá trị thị trường của các đối thủ cạnh tranh bằng cách tìm
hiểu các sản phẩm, cách thức áp dụng phí đối với mỗi sản phẩm đối với từng nhóm KH,
cách thức kênh phân phối (trực tiếp, gián tiếp), các chương trình khuếch trương thẻ của
đối thủ để có những đối sách theo từng giai đoạn. Đặc biệt dựa trên những thông tin đó
để có những chính sách phù hợp cho từng đối tượng cụ thể.
5.3.2 Giải pháp đối với yếu tố sự tin tƣởng.
Để củng cố lòng tin cậy và duy trì độ tín nhiệm với KH, VPBank HCM cần phát
huy hơn nữa:
- Thực hiện đúng cam kết với KH, và luôn vì lợi ích của KH.
- Phát huy hơn nữa các đóng góp vì xã hội và cộng đồng như thực hiện các chương
trình gây quỹ học bổng, xây nhà tình nghĩa; tài trợ các dự án công cộng.. Xây dựng một
61
hình ảnh VPBank tốt đẹp trong lòng KH từ những tờ rơi, logo, đến trụ sở làm việc, phong
cách phục vụ tận tình của nhân viên…
- Đặc biệt, nhân viên cần phải nhã nhặn, lịch sự, chỉn chu, tươm tất tạo nên sự trẻ
trung, năng động, hiện đại, đồng thời cũng thể hiện được uy tín của ngân hàng.
5.3.3 Giải pháp đối với yếu tố kỹ năng phục vụ khách hàng và sự cảm thông
5.3.3.1 Tăng cƣờng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, KH thường xuyên tiếp xúc với giao
dịch viên, mọi thái độ, phong cách làm việc của nhân viên có ảnh hưởng quyết định đến
hình ảnh và uy tín của ngân hàng. Vì vậy, với kiến thức, kinh nghiệm, thái độ phục vụ,
khả năng thuyết phục khách hàng, ngoại hình, trang phục.. có thể làm tăng thêm chất
lượng dịch vụ hoặc ngược lại. hiện nay, với sự xuất hiện của nhiều ngân hàng trong và
ngoài nước có trình độ công nghệ, sản phẩm thẻ, không những không có sự khác biệt
nhiều mà còn tiên tiến và hiện đại hơn thì một trong những yếu tố cạnh tranh quan trọng
hiện nay là chất lượng phục vụ của đội ngũ nhân viên. Chất lượng nhân viên càng cao thì
lợi thế cạnh tranh của ngân hàng càng lớn. Và theo nghiên cứu thì đây là yếu tố tác động
mạnh đến sự hài lòng KH. Để làm được điều này, vấn đề chính ngân hàng phải chú ý là
đào tạo phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên.
- Nâng cao trình độ nghiệp vụ về thẻ: định kì tổ chức các khóa đào tạo kĩ năng
nghiệp vụ thẻ cho đội ngũ cán bộ nhân viên về khả năng thực hiện công việc với kỹ thuật
công nghệ hiện đại, khả năng ứng xử khi tiếp xúc với khách hàng. Đồng thời lập kế
hoạch cử cán bộ trẻ có năng lực đi đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực thẻ, nhằm xây dựng
được đội ngũ giỏi làm nòng cốt cho nguồn nhân lực trong tương lai.
- Thường xuyên tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về thẻ và sản phẩm có liên quan, qua
đó kiểm tra khả năng ứng xử của nhân viên. Một mặt có thể khen thưởng khích lệ, mặt
khác có thể rút ra những yếu kém hiện tại để có thể đề ra biện pháp cải thiện kịp thời.
- Đối với những nhân viên mới và cả những nhân viên cũ, cần làm cho họ hiểu rõ
tầm quan trọng của việc thường xuyên nghiên cứu, học tập về những kiến thức nghiệp vụ
thẻ mà họ đang làm.
- Trong chính sách đãi ngộ, cần chú trọng đến trình độ, năng lực của cán bộ và có
chính sách thỏa đáng đối với những cán bộ thẻ có trình độ cao, có nhiều đóng góp cho
ngân hàng.
62
Hiện nay, KH khi giao dịch với ATM còn phàn nàn về tình trạng rút tiền bị phải các
tờ tiền không đủ điều kiện lưu thông như rách, nhàu nát… nâng cao tay nghề cho cán bộ
tiếp quỹ là một vấn đề cần phải thực hiện cấp bách. Đối với những trường hợp này, nhân
viên cần chủ động đổi lại tiền không đủ điều kiện lưu thông sau khi kiểm tra lại thông tin
giao dịch rút tiền của KH trên hệ thống mà không mất khoản phí nào.
Bên cạnh đó, cần nâng cao khả năng giao tiếp của cán bộ thẻ khi tiếp xúc trực tiếp
với khách hàng. Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, chất lượng dịch vụ là mục
tiêu quan trọng mà mọi ngân hàng hướng tới, thì khả năng giao tiếp chính là công cụ đưa
sản phẩm thẻ đến với khách hàng. Kỹ năng giao tiếp của cán bộ giao dịch là một trong
những yếu tố tạo ấn tượng đẹp, tin tưởng nhất định của KH. Như vậy, giao tiếp của cán
bộ nhân viên ngân hàng tác động trực tiếp đến tiến trình sử dụng sản phẩm dịch vụ của
KH và ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Đối với nhân viên mới, bên
cạnh việc đào tạo chuyên môn, cần phải mở các lớp tập huấn chăm sóc khách hàng trước
khi chính thức trở thành cán bộ nghiệp vụ thẻ. Để những nhân viên này không những am
hiểu tốt về nghiệp vụ mình làm mà còn tự tin xử lý các tình huống khi giao tiếp với KH,
tạo cho KH niềm tin, sự thoải mái, hài lòng và nhận thấy sự khác biệt đó để lựa chọn khi
sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng
5.3.3.2 Xây dựng môi trƣờng làm việc chuyên nghiệp
Để tạo cho nhân viên có tâm lý thoải mái, thái độ phục vụ khách hàng ân cần, chu
đáo, VPBank HCM cần xây dựng một môi trường làm việc chuyên nghiệp:
- Chú trọng về chất lượng hoàn thành công việc, tăng cường hợp tác giúp đỡ các
đồng nghiệp, nuôi dưỡng tinh thần làm việc hăng say và ý thức nâng cao trình độ nhân
viên.
- Xây dựng văn hóa làm việc vì lợi ích của KH và vì hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng.
- Mặt bằng giao dịch cũng cần phải quan tâm: trụ sở nên đặt ở những nơi giao
thông thuận tiện, tránh đường một chiều, dân cư đông đúc, khu vực có nhiều công ty hoạt
động, thiết kế màu sắc, kiểu bảng hiệu phải chuẩn, tránh trường hợp mỗi phòng giao dịch
làm mỗi kiểu khác nhau. Trụ sở làm việc khang trang, sạch sẽ, có chỗ để xe an toàn và
tránh tình trạng thu phí giữ x echo KH.
63
5.3.3.3 Chính sách phí dịch vụ ATM
Đây cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của KH, vì thế
ngân hàng cũng cần quan tâm đến. Hiện nay, phí phát hành thẻ ATM VPBank là 100.000
đồng, theo tác giả thì mức phí này là phù hợp. Tuy nhiên để khuyến khích khách hàng sử
dụng thẻ cũng như tăng số dư tài khoản tiền gửi thanh toán, VPBank cần triển khai các
chương trình khuyến mãi thường xuyên hơn như miễn phí phát hành thẻ vào các dịp lễ
tết, hay dùng thẻ thanh toán được quay số trúng thưởng hiện vật hoặc tặng phiếu quà tặng
theo doanh số sử dụng thẻ… Hoặc triển khai chương trình miễn phí chi lương qua thẻ
ATM cho các công ty lớn .
Thường xuyên tổ chức các cuộc thăm dò ý kiến khách hàng về mức phí áp dụng cho
chủ thẻ ATM, việc làm này giúp ngân hàng hiểu rõ hơn những mong đợi của KH. Bên
cạnh đó không ngừng khảo sát mức phí dịch vụ thẻ ATM của các ngân hàng khác trên địa
bàn. Từ đó, ngân hàng sẽ chủ động hơn trong việc đề ra một mức phí hợp lý để gia tăng
lợi ích KH hiện tại cũng như thu hút KH tương lai.
5.3.4 Giải pháp đối với yếu tố tài sản hữu hình.
Một trong những vấn đề KH quan tâm và phàn nàn nhiều nhất là chất lượng máy
ATM và đó là một yếu tố của thành phần tài sản hữu hình .
Từ ngày 24/08/2007, Thủ Tướng Chính Phủ ban hành chỉ thị số 20/TTg về việc tiến
hành trả lương qua tài khoản cho các đối tượng hưởng lương từ Ngân sách Nhà Nước thì
số lượng thẻ ATM của các ngân hàng không ngừng tăng lên, và dịch vụ sử dụng máy
ATM cũng không ngừng tăng theo. Tuy nhiên, vẫn còn những tình trạng như máy ATM
VPBank bị lỗi không sử dụng được, hết tiền… Chính vì thế bộ phận tiếp quỹ của
VPBank cần tăng cường hơn nữa vào các thời điểm cao điểm như cuối tuần hoặc ngày
nghỉ lễ để nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu cho KH.
Những khu vực biểu hiện quá tải như sân bay, trường đại học… cần triển khai thêm
máy ATM để đáp ứng kịp thời. các máy ATM cần phục vụ 24/24, cần trang bị 100%
camera giám sát..
Mạng lưới điện cung cấp cho máy ATM cần được bảo trì thường xuyên, đảm bảo
vận hành mà không có sự cố nào xảy ra. Cần trang bị 100% thiết bị tích điện (UPS) cho
máy ATM để đảm bảo khi KH đang giao dịch thì không bị sự cố khi mất điện làm cho
giao dịch bị lỗi như: không nhận được tiền, bị nuốt thẻ…
64
Ngoài ra, cần thường xuyên có nhân viên vệ sinh sạch sẽ máy ATM cũng như các
trụ đặt, máy nào quá cũ và phát sinh nhiều giao dịch lỗi, cần nhanh chóng sửa chữa hoặc
thay mới. đồng thời, ngân hàng nên vận hành hết công suất hệ thống máy, tránh việc đầu
tư máy mà không hiệu quả, lãng phí do thời gian máy hỏng, chức năng ATM còn đơn
giản, nghèo nàn..
Bên cạnh nâng cao chất lượng máy ATM, việc phát triển các tiện ích cho dịch vụ
thẻ ATM cũng là một trong những giải pháp kích cầu cơ bản và quan trọng của chi
nhánh. Phát triển các tiện ích mới làm cơ sở cho việc phát triển dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt nói chung và dịch vụ thẻ nói riêng, đem lại sự hài lòng cho KH.
Hiện nay, việc sử dụng thẻ ATM không chỉ được thực hiện tại các máy ATM với
các chức năng chủ yếu như rút tiền, thanh toán các hóa đơn tiền điện, nước, kiểm tra vấn
tin, đổi mã pin, thanh toán hàng hóa dịch vụ… mà thẻ ATM còn có những tiện ích hữu
dụng thông qua sự liên kết với Internet hay điện thoại di động như thanh toán, chuyển
khoản, vấn tin thị trường tài chính… tuy nhiên những tiện ích này mới chỉ đáp ứng được
phần nào nhu cầu của KH. Và trong thời gian tới, thẻ ATM cần phải phát triển thêm các
tiện ích mới để đáp ứng được các nhu cầu đa dạng của KH. Với việc áp dụng công nghệ
hiện đại có thể đem lại nhiều tiện ích hơn cho thẻ ATM và xu hướng sử dụng thẻ đa năng
có thể quản lý và giao dịch được tất cả dịch vụ ngân hàng một cách đơn giản nhất, chỉ
bằng một chiếc thẻ ATM.
5.4 Một số kiến nghị
5.4.1 Đối với Nhà Nƣớc
Theo riêng cá nhân tác giả, để thị trường thẻ Việt Nam tiếp tục phát triển mạnh
trong tương lai, Chính phủ cần vạch ra một lộ trình hội nhập nhất định, đưa ra những
chính sách, văn bản pháp lý phù hợp và cụ thể nhằm quy định rõ quyền và nghĩa vụ của
các bên tham gia.
Mặt khác, Nhà Nước cần tăng cường phát triển hơn nữa hệ thống liên minh thẻ và
hệ thống BankNet. Như chúng ta đã biết, BankNet là hệ thống giúp các ngân hàng thành
viên kết nối ATM, khai thác và chia sẻ tiện ích của các ngân hàng trong cùng hệ thống.
Bên cạnh đó, BankNet sẽ thiết lập kết nối tập trung với các tổ chức thẻ quốc tế, thay vì để
các đơn vị thành viên tự thực hiện. việc tham gia BankNet của các ngân hàng sẽ giúp cho
người sử dụng thẻ ATM tại Việt Nam thuận tiện hơn rất nhiều trong việc thanh toán qua
máy ATM. Theo kinh nghiệm từ việc phát triển thẻ từ các nước phát triển, hầu như các
65
ngân hàng đều phải tham gia ít nhất một liên minh hoặc một hệ thống BankNet, dĩ nhiên,
những ngân hàng này sẽ có lợi thế nhất định trong việc thu hút KH sử dụng và một số
ngân hàng đã dùng lợi thế đó để “khống chế” các ngân hàng khác mong muốn tham gia
bằng cách nâng mức phí tham gia BankNet. Do vậy, cần phải có vai trò điều chỉnh của
các nước, cụ thể là Ngân hàng Trung ương và Hiệp hội thẻ, không chỉ dừng lại ở mức
điều chỉnh hoạt động mà còn phải giải quyết những vấn đề phát sinh một cách nhanh
chóng để cho liên minh thẻ và hệ thống BankNet hoạt động một cách trôi chảy.
Đồng thời, để tăng tính an toàn trong hoạt động ngân hàng, đảm bảo các hoạt động
ngày càng phát triển và phục vụ tích cực cho công cuộc đổi mới và tăng trưởng kinh tế
của đất nước, Chính Phủ cần đưa ra giải pháp cụ thể trong việc phối hợp giữa các ngân
hàng và các cấp ngành Công an có chức năng nhằm thực hiện công tác phòng chống tội
phạm, rủi ro cướp giật khi KH mới rút tiền từ máy ATM…góp một phần vào công cuộc
thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội vào tương lai.
5.4.2 Đối với ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng
VPBank cần có những giải pháp thiết thực để tăng sự an toàn của thị trường thẻ
Việt Nam trong thời gian tới, có các biện pháp an toàn mạng, đảm bảo bí mật cá nhân
trong giao dịch điện tử, có chế độ an ninh hữu hiệu chống sự xâm nhập của các hacker ,
tiếp tục tiến hành nghiên cứu việc nâng cấp công nghệ trong dịch vụ thẻ theo chuẩn
EMV. Đây là chuẩn quốc tế về thẻ chip do 3 công ty hàng đầu thế giới là Europay,
MasterCard, Visa đưa ra. Thẻ thông minh theo chuẩn EMV là sản phẩm thẻ được gắn
chip điện tử với bộ vi xử lý như một máy tính thu nhỏ đa chức năng và ứng dụng, có khả
năng lưu trữ các thông tin quan trọng được mã hóa với độ bảo mật cao.
Với các tính năng như vậy, sản phẩm thẻ chip theo chuẩn EMV không chỉ mang lại
cho KH sự tiện dụng mà còn giúp giảm thiểu rủi ro thẻ giả mạo nhằm tạo cho KH sự yên
tâm khi sử dụng. hệ thống ngân hàng Việt nam nói chung và VPBank nói riêng nên
nhanh chóng xem xét, nghiên cứu và triển khai phát hành loại thẻ thông minh này, tăng
độ tin cậy, an tâm và hài lòng khi KH sử dụng thẻ ATM.
Bên cạnh đó, để xây dựng một VPBank vững mạnh cần có chính sách bồi dưỡng,
đào tạo cán bộ giỏi, có chuyên môn cao và ưu đãi cho nhân viên ngân hàng. Sức mạnh
của ngân hàng phụ thuộc vào trình độ cán bộ, nếu quyền lợi kinh tế của các nhân viên
không được đảm bảo, thì họ sẽ ra đi, mang theo những bí mật kinh doanh và VPBank sẽ
bị thiệt hại rất nhiều.
66
Ngoài ra, công tác thanh tra, giám sát các chi nhánh VPBank tại các tỉnh, thành phố
trong việc kinh doanh thẻ rút tiền tự động phải được quan tâm đúng mức. Có sự tư vấn và
hỗ trợ kịp thời trong quá trình hoạt động. Với một ngân hàng trung ương mạnh, một hệ
thống luật lệ chặt chẽ, minh bạch và được thực thi tốt thì điều chắc chắn là khi các tổ
chức tài chính quốc tế vào chỉ làm tốt hơn cho nền kinh tế Việt Nam, đồng thời những tác
động tiêu cực là có thể kiểm soát và giảm thiểu được.
67
PHỤ LỤC 1: ĐÁNH GIÁ THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ CRONBACH ALPHA
Kết quả đánh giá thang đo về thành phần Tính đáp ứng
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 163 100.0
0 .0 Excluded a
Total 163 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.653 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
DU1 20.66 5.116 .580 .494
DU2 20.60 5.440 .615 .383
DU3 20.69 4.683 .549 .554
DU4 20.61 5.302 .579 .538
DU5 21.39 4.512 .753 .203
DU6 20.63 5.223 .603 .413
68
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 163 100.0
0 .0 Excluded a
Total 163 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.753 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
DU1 17.13 3.105 .503 .714
DU2 17.07 3.155 .503 .714
DU3 17.17 2.847 .517 .713
DU4 17.09 3.165 .614 .683
69
DU6 17.10 3.057 .486 .721
Kết quả đánh giá thang đo về thành phần Kỹ năng chăm sóc khách hàng
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 163 100.0
0 .0 Excluded a
Total 163 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.818 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
CSKH1 18.723 15.83 .689 .765
CSKH2 18.709 15.88 .731 .757
CSKH3 22.270 15.96 .285 .854
CSKH4 18.613 15.94 .736 .756
CSKH5 18.802 15.92 .691 .765
70
CSKH6 21.238 15.47 .426 .822
Scale: ALL VARIABLE
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 163 100.0
0 .0 Excluded a
Total 163 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.854 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
12.79 13.894 .766 .796 CSKH1
12.85 13.970 .800 .788 CSKH2
12.90 14.324 .744 .803 CSKH4
12.88 14.610 .681 .820 CSKH5
71
12.43 17.074 .377 .895 CSKH6
Kết quả đánh giá thang đo về thành phần Sự tin tƣởng
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 163 100.0
Excludeda 0 .0
Total 163 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.728 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
STT1 12.17 3.168 .492 .683
STT2 12.00 3.012 .639 .599
STT3 12.11 2.827 .575 .632
72
STT4 12.07 3.607 .382 .739
Kết quả đánh giá thang đo về thành phần Sự cảm thông
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 163 100.0
Excludeda 0 .0
Total 163 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.871 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
SCT1 10.90 8.361 .726 .835
SCT2 10.71 7.935 .817 .797
SCT3 10.83 8.797 .715 .840
SCT4 10.75 8.730 .649 .866
Kết quả đánh giá thang đo về thành phần Độ tiếp cận
N %
Cases Valid 163 100.0
Excludeda 0 .0
73
Total 163 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.677 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
DTC1 15.83 4.806 .523 .587
DTC2 15.72 5.216 .385 .646
DTC3 15.67 4.554 .583 .557
DTC4 16.12 5.540 .191 .741
DTC5 15.82 4.793 .540 .580
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 163 100.0
0 .0 Excluded a
74
Total 163 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.741 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
DTC1 12.17 3.497 .491 .706
DTC2 12.05 3.442 .512 .695
DTC3 12.01 3.290 .550 .673
DTC5 12.15 3.312 .585 .654
Kết quả đánh giá thang đo về thành phần Tài sản hữu hình
N %
Cases Valid 163 100.0
Excludeda 0 .0
Total 163 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
75
.851 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
TSHH1 11.32 7.120 .679 .817
TSHH2 11.37 6.865 .697 .809
TSHH3 11.34 6.657 .712 .802
TSHH4 11.32 6.688 .679 .817
Kết quả đánh giá thang đo về Sự hài lòng
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 163 100.0
Excludeda 0 .0
Total 163 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.865 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
76
SHL1 SHL2 SHL3 7.69 7.68 7.80 1.537 1.614 1.520 .775 .754 .704 .780 .801 .850
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA Kết quả phân tích nhân tố các biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.787
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
1851.365
325
df
.000
Sig.
Communalities
Initial
Extractio n
DU1
1.000
.513
DU2
1.000
.568
DU3
1.000
.624
DU4
1.000
.646
DU6
1.000
.475
CSKH1
1.000
.788
CSKH2
1.000
.822
CSKH4
1.000
.763
CSKH5
1.000
.667
STT1
1.000
.593
STT2
1.000
.704
STT3
1.000
.647
STT4
1.000
.455
SCT1
1.000
.764
SCT2
1.000
.843
SCT3
1.000
.711
77
SCT4
1.000
.712
DTC1
1.000
.454
DTC2
1.000
.600
DTC3
1.000
.582
DTC5
1.000
.659
TSHH1
1.000
.703
TSHH2
1.000
.712
TSHH3
1.000
.728
TSHH4
1.000
.651
CSKH6
1.000
.309
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Total
Total
Total
C o m p o n e n t
% of Variance
Cumulative %
% of Variance
Cumulative %
% of Variance
Cumulative %
19.711 11.811 10.603 9.117 8.156 4.814
12.981 11.382 11.217 10.093 9.860 8.679
12.981 24.363 35.581 45.674 55.534 64.213
19.711 3.375 31.522 2.959 42.126 2.917 51.243 2.624 59.399 2.564 64.213 2.256
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
5.125 3.071 2.757 2.370 2.121 1.252 .922 .830 .771 .683 .641 .604 .558 .541 .499 .459 .415 .371
19.711 11.811 10.603 9.117 8.156 4.814 3.547 3.194 2.966 2.627 2.466 2.323 2.147 2.079 1.920 1.764 1.594 1.428
19.711 5.125 31.522 3.071 42.126 2.757 51.243 2.370 59.399 2.121 64.213 1.252 67.760 70.954 73.919 76.546 79.012 81.335 83.482 85.561 87.481 89.245 90.840 92.268
78
19 20 21 22 23 24 25 26
.348 .323 .313 .253 .235 .205 .184 .149
1.337 1.243 1.203 .974 .905 .789 .707 .573
93.605 94.848 96.051 97.025 97.930 98.720 99.427 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa Component
4
6
2
3
5
1 .713 .623 .601 .599 .562 .538 .516 .505
.530
.612 -.534 -.530
-.683 -.626 -.583 -.575
-.615 .521 -.519
SCT4 SCT3 STT3 SCT2 SCT1 CSKH2 STT2 CSKH4 STT4 DTC1 CSKH6 DU4 CSKH5 CSKH1 DU6 TSHH2 TSHH1 TSHH3 TSHH4 DU2 STT1 DTC5 DU3 DTC2 DTC3 DU1
79
Extraction Method: Principal Component Analysis.a
a. 6 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
.899
CSKH2
.874
CSKH1
.866
CSKH4
.784
CSKH5
CSKH6
TSHH3
.840
TSHH2
.838
TSHH1
.812
TSHH4
.794
SCT2
.894
SCT1
.854
SCT3
.777
SCT4
.696
DU4
.768
DU3
.743
DU1
.708
DU2
.646
DU6
.639
DTC5
.807
DTC2
.753
DTC3
.721
DTC1
.608
STT2
.794
STT1
.737
STT3
.663
STT4
.595
80
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 6 iterations.
Component Transformation Matrix
Component
1
2
3
4
5
6
1
.500
.349
.538
.212
.323
.434
2
-.619
-.254
.324
.613
.267
.018
3
.489
-.770
-.240
.182
.270
.064
4
.151
.447
-.473
.426
.404
-.456
5
.287
-.007
.131
.549
-.748
-.199
6
-.149
.140
-.554
.252
-.170
.748
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.786
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
1810.200
df Sig.
300 .000
81
Communalities
Initial
Extractio n
DU1
1.000
.514
DU2
1.000
.572
DU3
1.000
.628
DU4
1.000
.647
DU6
1.000
.475
CSKH1
1.000
.807
CSKH2
1.000
.839
CSKH4
1.000
.769
CSKH5
1.000
.670
STT1
1.000
.596
STT2
1.000
.709
STT3
1.000
.649
STT4
1.000
.454
SCT1
1.000
.765
SCT2
1.000
.843
SCT3
1.000
.712
SCT4
1.000
.715
DTC1
1.000
.454
DTC2
1.000
.597
DTC3
1.000
.583
DTC5
1.000
.659
.701
TSHH1
1.000
.715
TSHH2
1.000
.737
TSHH3
1.000
.648
TSHH4
1.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
82
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
C o m p o n e n t
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
20.038
20.038 5.009
20.038
20.038 3.181
12.724
12.724
12.048
32.085 3.012
12.048
32.085 2.944
11.774
24.498
10.972
43.058 2.743
10.972
43.058 2.914
11.656
36.154
52.346 2.322
9.289
52.346 2.622
10.488
46.641
9.289
60.826 2.120
8.480
60.826 2.551
10.202
56.844
8.480
65.825 1.250
4.999
65.825 2.245
8.981
65.825
4.999
Total 1 5.009 2 3.012 3 2.743 4 2.322 5 2.120 6 1.250 7
.909
3.635
69.460
8
.775
3.101
72.561
9
.684
2.737
75.298
10
.643
2.570
77.868
11
.618
2.472
80.340
12
.568
2.272
82.611
13
.556
2.223
84.835
14
.507
2.028
86.863
15
.470
1.879
88.742
16
.415
1.658
90.401
17
.372
1.489
91.890
18
.350
1.399
93.288
19
.323
1.293
94.582
20
.313
1.251
95.833
21
.253
1.014
96.847
22
.242
.969
97.816
23
.212
.849
98.665
24
.185
.739
99.404
25
.149
.596
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
83
Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
.729
SCT4
.645
SCT3
.626
SCT2
.608
STT3
.584
SCT1
.527
STT2
.511
CSKH2
.501
STT4
CSKH4
DTC1
.625
DU4
.526
DU2
.510
DU6
-.507
CSKH5
CSKH1
.503
-.506
-.675
TSHH2
-.605
TSHH1
-.573
TSHH3
-.568
TSHH4
DTC5
-.623
DTC2
-.526
DU3
.519
DTC3
DU1
STT1
Extraction Method: Principal Component Analysis.a
a. 6 components extracted.
84
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
.908
CSKH2
.884
CSKH1
.870
CSKH4
.782
CSKH5
.846
TSHH3
.839
TSHH2
.813
TSHH1
.794
TSHH4
.894
SCT2
.854
SCT1
.778
SCT3
.694
SCT4
DU4
.768
DU3
.745
DU1
.709
DU2
.644
DU6
.638
DTC5
.808
DTC2
.749
DTC3
.724
DTC1
.612
STT2
.798
STT1
.739
STT3
.654
STT4
.591
85
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 6 iterations.
Component Transformation Matrix
Component
1
2
3
4
5
6
1
.451
.350
.563
.226
.329
.445
2
-.572
-.324
.247
.644
.303
-.028
3
.555
-.752
-.230
.100
.230
.099
4
.226
.436
-.500
.409
.391
-.435
5
.292
-.011
.144
.543
-.751
-.190
6
-.157
.130
-.546
.251
-.177
.752
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.729
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
236.499
df Sig.
3 .000
Communalities
Initial
Extraction
SHL1
1.000
.821
SHL2
1.000
.801
SHL3
1.000
.746
86
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Component
Total
Total
% of Variance
Cumulative %
% of Variance
Cumulative %
2.368
78.946
78.946
2.368
78.946
78.946
1
.373
12.439
91.385
2
.258
8.615
100.000
3
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
SHL1
.906
SHL2
.895
SHL3
.864
87
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY Kết quả Ma trận Tƣơng quan
Correlations
SHL_ Y
CSKH_ X1
TSHH_ X2
SCT_ X3
DU_X 4
DTC_ X5
STT_X 6
SHL_Y Pearson
1
.504**
.288**
.510**
.198*
.319**
.464**
Correlation
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.011
.000
.000
163
163
163
163
163
163
163
N
.504**
1
.123
.135
.038
.127
.284**
CSKH_ X1
Pearson Correlation
Sig. (2-tailed)
.000
.117
.086
.633
.106
.000
163
163
163
163
163
163
163
N
.288**
.123
1
.236**
.000
.040
.112
TSHH_ X2
Pearson Correlation
Sig. (2-tailed)
.117
.002
.996
.614
.155
.000
163
163
163
163
163
163
163
N
.510**
.135
.236**
1
.216**
.190*
.444**
SCT_X 3
Pearson Correlation
Sig. (2-tailed)
.002
.006
.015
.000
.000
.086
163
163
163
163
163
163
163
N
DU_X4 Pearson
.198*
.038
.000
.216**
1
.195*
.040
Correlation
Sig. (2-tailed)
.011
.633
.996
.006
.012
.608
163
163
163
163
163
163
163
N
.319**
.127
.040
.190*
.195*
1
.249**
DTC_X 5
Pearson Correlation
Sig. (2-tailed)
.614
.015
.012
.001
.000
.106
163
163
163
163
163
163
163
N
.464**
.284**
.112
.444**
.040
.249**
1
STT_X 6
Pearson Correlation
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.155
.000
.608
.001
163
163
163
163
163
163
163
N
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
88
Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính
Variables Entered/Removeda
Variables
Variables
Model
Entered
Removed Method
1
STT_X6,
DU_X4,
TSHH_X2,
. Enter
CSKH_X1,
DTC_X5, SCT_X3b
a. Dependent Variable: SHL_Y
b. All requested variables entered.
Model Summaryb
Change Statistics
F
Model R
R Square
Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate
R Square Change
Change df1 df2
Sig. F Change
Durbin- Watson
1
.727a
.528
.510
.42287
.528 29.064
6 156
.000
1.614
a. Predictors: (Constant), STT_X6, DU_X4, TSHH_X2, CSKH_X1, DTC_X5, SCT_X3
b. Dependent Variable: SHL_Y
ANOVAa
Sum of Squares
df Mean Square
F
Sig.
Model
31.183
6
5.197
29.064
.000b
1
Regression
27.896
156
.179
Residual
59.079
162
Total
a. Dependent Variable: SHL_Y
b. Predictors: (Constant), STT_X6, DU_X4, TSHH_X2, CSKH_X1, DTC_X5, SCT_X3
89
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients
Standardized Coefficients
Collinearity Statistics
Model
B
Std. Error
Beta
t
Sig.
Tolerance VIF
1
(Constant)
.582
.561
.259
.445
CSKH_X1
.220
.034
.376
6.507
.000
.907
1.102
TSHH_X2
.103
.040
.146
2.557
.012
.933
1.072
SCT_X3
.194
.041
.305
4.726
.000
.726
1.378
DU_X4
.117
.082
.082
1.433
.154
.917
1.091
DTC_X5
.154
.060
.150
2.586
.011
.898
1.113
STT_X6
.176
.069
.165
2.549
.012
.723
1.383
a. Dependent Variable: SHL_Y
Collinearity Diagnosticsa
Variance Proportions
Mod el
Dimens ion
Eigenva lue
(Consta nt)
CSKH_ X1
TSHH_ X2
SCT_ X3
DU_ X4
DTC_ X5
STT_ X6
Conditi on Index
1
6.801
1.000
.00
.00
.00
.00
.00
1
.00
.00
2
.082
9.105
.00
.92
.02
.04
.00
.00
.00
3
.046 12.188
.01
.02
.09
.76
.01
.02
.00
4
.040 13.005
.00
.01
.81
.01
.01
.06
.01
5
.014 22.304
.03
.01
.01
.05
.03
.82
.26
6
.013 22.748
.01
.04
.01
.07
.26
.08
.53
7
.004 42.414
.95
.00
.06
.08
.68
.01
.19
a. Dependent Variable: SHL_Y
90
Residuals Statisticsa
Minimu m
Maximu m
Mean
Std. Deviation
N
Predicted Value
2.5681
4.7975
3.8609
163
.43874
Residual
-1.27235
1.44926
.00000
163
.41497
-2.947
2.135
.000
1.000
163
Std. Predicted Value
Std. Residual
-3.009
3.427
.000
.981
163
a. Dependent Variable: SHL_Y
91
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ANOVA
Kết quả phân tích ANOVA của nhóm tuổi, giới tính và thu nhập
Test of Homogeneity of Variances
SHL_Y
df1
df2
Sig.
Levene Statistic
.513
1
161
.475
Descriptives
SHL_Y
95% Confidence Interval for Mean
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error
Lower Bound
Upper Bound
Minimu m
Maxim um
71 3.7794
.59886 .07107
3.6376
3.9211
2.00
5.00
92 3.9239
.60345 .06291
3.7989
4.0488
2.00
5.00
163 3.8609
.60389 .04730
3.7675
3.9543
2.00
5.00
Na m Nữ Tot al
ANOVA
SHL_Y
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
.837
1
.837
2.313
.130
.362
Between Groups Within Groups Total
58.243 59.079
161 162
Descriptives
SHL_Y
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error
95% Confidence Interval for Mean Upper Lower Bound Bound
Minimu m
Maxim um
6 4.0000
.00000
.00000
4.0000
4.0000
4.00
4.00
107 3.8474
.64959
.06280
3.7228
3.9719
2.00
5.00
39 3.9315
.53638
.08589
3.7577
4.1054
3.00
5.00
11 3.6670
.51704
.15589
3.3196
4.0143
3.00
4.67
< 18 tuổi 18-27 tuổi 28-45 tuổi > 45 tuổi Total
163 3.8609
.60389
.04730
3.7675
3.9543
2.00
5.00
92
ANOVA
SHL_Y
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
.744
3
.248
.676
.568
.367
Between Groups Within Groups Total
58.335 59.079
159 162
Descriptives
SHL_Y
95% Confidence Interval for Mean
N Mean
Std. Deviation
Std. Error
Lower Bound
Upper Bound
Minim um
Maxim um
41 3.5854
.62708 .09793
3.3874
3.7833
2.00
4.67
70 3.9571
.57852 .06915
3.8192
4.0951
3.00
5.00
31 3.8709
.53537 .09615
3.6745
4.0672
3.00
5.00
21 4.0637
.59289 .12938
3.7938
4.3335
3.00
5.00
<5 tiệu 5-10 triệu 10-30 triệu > 30 triệu Total
163 3.8609
.60389 .04730
3.7675
3.9543
2.00
5.00
ANOVA
SHL_Y
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
4.627
3
1.542
4.504
.005
.342
54.452 59.079
159 162
Between Groups Within Groups Total
Kết quả kiểm định T-test
One-Sample Statistics Std. Deviation
Mean
N
Std. Error Mean
163 3.1074
1.03301
CSKH_X1
.08091
TSHH_X2
163 3.7791
.06661
.85047
SCT_X3
163 3.5997
.07434
.94915
DU_X4
163 4.2785
.03327
.42481
DTC_X5
163 4.0307
.04609
.58845
STT_X6
163 4.0291
.04440
.56683
93
One-Sample Test
Test Value = 0
95% Confidence Interval of the Difference
t
df
Sig. (2- tailed)
Mean Difference
Lower
Upper
CSKH_X1 TSHH_X2 SCT_X3 DU_X4 DTC_X5 STT_X6
38.404 56.732 48.420 128.586 87.450 90.752
.000 .000 .000 .000 .000 .000
3.10736 3.77914 3.59969 4.27853 4.03067 4.02914
2.9476 3.6476 3.4529 4.2128 3.9397 3.9415
3.2671 3.9107 3.7465 4.3442 4.1217 4.1168
162 162 162 162 162 162
94
PHỤ LỤC 5: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU SƠ BỘ
Xin chào anh/ chị, tôi là sinh viên Bùi Thu Thảo theo học ngành Tài Chính Ngân
Hàng trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM. Tôi đang tiến hành nghiên cứu về sự hài
lòng của khách hàng về dịch vụ sản phẩm thẻ ATM VPBank CN TP.HCM. Sự trả lời
khách quan, quý báu của anh/ chị sẽ góp phần quyết định sự thành công của bài nghiên
cứu. Tất cả các câu trả lời của anh/ chị sẽ được giữ kín, tôi chỉ công bố kết quả tổng hợp
cuối cùng. Tôi xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/ chị để tôi có thể hoàn thành tốt
bài nghiên cứu này!
PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN
Câu 1: Xin anh/chị vui lòng cho biết giới tính của anh/chị:
Nam Nữ
Câu 2: Xin anh/chị vui lòng cho biết tuổi
<18 tuổi 28 tuổi – 45 tuổi
18 tuổi – 27 tuổi > 45 tuổi
Câu 3: Vui lòng cho biết anh/chị đang làm việc trong ngành nghề nào sau đây:
Tài chính – Ngân hàng
Cơ quan hành chính sự nghiệp
Chủ kinh doanh
Lao động tự do
Sinh viên
Khác (ghi rõ)………………………………………………………………
Câu 4: Xin anh/chị vui lòng cho biết thu nhập trung bình tháng hiện tại của anh/chị?
< 5 triệu đồng 10 – 30 triệu đồng
5 – 10 triệu đồng > 30 triệu đồng
Câu 5: Anh/chị có sử dụng thẻ ATM thường xuyên không?
Có Không
Câu 6: Thẻ ATM VPBank anh/chị đang sử dụng thông qua nguồn thông tin nào sau đây
(có thể chọn nhiều hơn một)?
Thông qua bạn bè, người thân giới thiệu
95
Thông qua quảng cáo trên các phương tiện truyền thông
Thông qua lời giới thiệu người tiếp thị.
Do lựa chọn ngẫu nhiên của cá nhân anh/chị.
Nguồn khác: ......................................................................................................
Câu 7: Thời gian sử dụng thẻ ATM VPBank
< 1 năm 1 năm – dưới 2 năm
2 năm – dưới 3 năm > 3 năm
Câu 8: Sau đây là những phát biểu liên quan về việc đánh giá mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đến sự hài lòng của anh/chị về dịch vụ thẻ ATM VPBank. Xin anh/chị vui lòng
trả lời bằng cách chọn một con số tương ứng ở từng dòng. Những con số này thể hiện
mức độ anh/chị đồng ý hay không đồng ý đối với các phát biểu theo quy ước như sau:
(khoanh tròn số mình chọn)
Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Hoàn toàn đồng ý
1 2 3 4 5
STT Tiêu chí Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Hoàn toàn không đồng ý
I TÍNH ĐÁP ỨNG
1 1 2 3 4 5
Thủ tục làm thẻ ATM VPBank nhanh chóng, đơn giản, thuận lợi. 2 Hệ thống ATM VPBank hoạt động 1 2 3 4 5 thông suốt, liên tục.
3 VPBank thực hiện cung cấp các tiện 1 2 3 4 5 ích đúng như cam kết
4 VPBank tích cực giải quyết những 1 2 3 4 5
5 1 2 3 4 5 trở ngại của khách hàng. Thẻ ATM VPBank có nhiều tiện ích hữu dụng
II KĨ NĂNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
6 Có trung tâm thẻ chăm sóc khách riêng biệt, chuyên 1 2 3 4 5 hàng 24/24 nghiệp
7 Dễ dàng liên lạc với tổng đài giải 1 2 3 4 5 đáp thắc mắc về thẻ
96
8 Nhân viên tư vấn và trả lời thỏa 1 2 3 4 5
đáng các thắc mắc của khách hàng
9 Nhân viên tác nghiệp nhanh chóng, 2 3 4 5 1 chính xác
III SỰ TIN TƢỞNG
10 Cảm thấy an toàn khi giao dịch với 2 3 4 5 1 thẻ ATM VPBank.
11 Bạn tin tưởng vào thương hiệu thẻ 2 3 4 5 1 ATM VPBank.
12 Nhân viên nhã nhặn, lịch sự, tạo 2 3 4 5 1 niềm tin cho khách hàng
13 Các giao dịch được thực hiện chính 2 3 4 5 1 xác
IV SỰ CẢM THÔNG
14 Nhân viên hiểu rõ nhu cầu của 2 3 4 5 1 khách hàng.
2 3 4 5 1
15 Chính sách phí và khuyến mãi tốt 16 Giờ giấc hoạt động của các điểm 2 3 4 5 1 giao dịch thuận tiện.
V ĐỘ TIẾP CẬN
17 Mạng lưới máy ATM, máy POS 2 3 4 5 1 rộng khắp
18 Máy ATM VPBank thiết kế dễ dàng 2 3 4 5 1 sử dụng
2 3 4 5 1 19 Thẻ ATM VPBank sử dụng được tại tất cả các máy ATM của ngân hàng khác.
2 3 4 5 20 Khách hàng dễ dàng và thường tin thông 1 xuyên biết được các khuyến mãi về thẻ ATM VPBank.
VI TÀI SẢN HỮU HÌNH
2 3 4 5 1
21 Hệ thống máy ATM tốt 22 Nơi đặt máy ATM sạch sẽ, thoáng 2 3 4 5 1 mát.
2 3 4 5 1
VII SỰ HÀI LÒNG 23 Bạn hài lòng với thẻ ATM VPBank 24 Bạn sẽ tiếp tục sử dụng thẻ ATM 2 3 4 5 1 trong thời gian tới
2 3 4 5 1 25 Bạn sẽ giới thiệu cho bạn bè, người thân của bạn sử dụng thẻ ATM VPBank?
97
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA ANH/CHỊ!
PHỤ LỤC 6: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC
Xin chào anh/ chị, tôi là sinh viên Bùi Thu Thảo theo học ngành Tài Chính Ngân
Hàng trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM. Tôi đang tiến hành nghiên cứu về sự hài
lòng của khách hàng về dịch vụ sản phẩm thẻ ATM VPBank CN TP.HCM. Sự trả lời
khách quan, quý báu của anh/ chị sẽ góp phần quyết định sự thành công của bài nghiên
cứu. Tất cả các câu trả lời của anh/ chị sẽ được giữ kín, tôi chỉ công bố kết quả tổng hợp
cuối cùng. Tôi xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/ chị để tôi có thể hoàn thành tốt
bài nghiên cứu này!
PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN
Câu 1: Xin anh/chị vui lòng cho biết giới tính của anh/chị:
Nam Nữ
Câu 2: Xin anh/chị vui lòng cho biết tuổi
<18 tuổi 28 tuổi – 45 tuổi
18 tuổi – 27 tuổi > 45 tuổi
Câu 3: Vui lòng cho biết anh/chị đang làm việc trong ngành nghề nào sau đây:
Tài chính – Ngân hàng
Cơ quan hành chính sự nghiệp
Chủ kinh doanh
Lao động tự do
Sinh viên
Khác (ghi rõ)………………………………………………………………
Câu 4: Xin anh/chị vui lòng cho biết thu nhập trung bình tháng hiện tại của anh/chị?
< 5 triệu đồng 10 – 30 triệu đồng
5 – 10 triệu đồng > 30 triệu đồng
Câu 5: Anh/chị có sử dụng thẻ ATM thường xuyên không?
Có Không
Câu 6: Thẻ ATM VPBank anh/chị đang sử dụng thông qua nguồn thông tin nào sau đây
(có thể chọn nhiều hơn một)?
Thông qua bạn bè, người thân giới thiệu
Thông qua quảng cáo trên các phương tiện truyền thông
Thông qua lời giới thiệu người tiếp thị.
Do lựa chọn ngẫu nhiên của cá nhân anh/chị.
98
Nguồn khác: ......................................................................................................
Câu 7: Thời gian sử dụng thẻ ATM VPBank
< 1 năm 1 năm – dưới 2 năm
2 năm – dưới 3 năm > 3 năm
Câu 8: Sau đây là những phát biểu liên quan về việc đánh giá mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đến sự hài lòng của anh/chị về dịch vụ thẻ ATM VPBank. Xin anh/chị vui lòng
trả lời bằng cách chọn một con số tương ứng ở từng dòng. Những con số này thể hiện
mức độ anh/chị đồng ý hay không đồng ý đối với các phát biểu theo quy ước như sau:
(khoanh tròn số mình chọn)
Không đồng ý Trung lập Đồng ý
Hoàn toàn không đồng ý 1 2 3 4 Hoàn toàn đồng ý 5
STT Tiêu chí Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
I Hoàn toàn không đồng ý
1 1 2 3 4 5
2 1 2 3 4 5
3 1 2 3 4 5
4 1 2 3 4 5
5 1 2 3 4 5
6 1 2 3 4 5
II
7 1 2 3 4 5
8 1 2 3 4 5
9 1 2 3 4 5
10 1 2 3 4 5
11 1 2 3 4 5 TÍNH ĐÁP ỨNG Thủ tục làm thẻ ATM VPBank nhanh chóng, đơn giản, thuận lợi. Hệ thống ATM VPBank hoạt động thông suốt, liên tục. VPBank thực hiện cung cấp các tiện ích đúng như cam kết VPBank tích cực giải quyết những trở ngại của khách hàng. Thẻ ATM VPBank có nhiều tiện ích hữu dụng Thẻ ATM VPBank sử dụng dễ dàng, chính xác, tin cậy KĨ NĂNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG Có trung tâm thẻ chăm sóc khách hàng 24/24 riêng biệt, chuyên nghiệp Dễ dàng liên lạc với tổng đài giải đáp thắc mắc về thẻ Thời gian thực hiện giao dịch nhanh chóng, thuận tiện Nhân viên tư vấn và trả lời thỏa đáng các thắc mắc của khách hàng Nhân viên xử lý khiếu nại nhanh chóng, hợp lý.
99
1 12 Nhân viên tác nghiệp nhanh chóng, 2 3 4 5
chính xác
III SỰ TIN TƢỞNG
13 1 2 3 4 5
14 1 2 3 4 5
15 1 2 3 4 5
16 1 2 3 4 5 Cảm thấy an toàn khi giao dịch với thẻ ATM VPBank. Bạn tin tưởng vào thương hiệu thẻ ATM VPBank. Nhân viên nhã nhặn, lịch sự, tạo niềm tin cho khách hàng Các giao dịch được thực hiện chính xác
IV SỰ CẢM THÔNG
17 1 2 3 4 5
18 1 2 3 4 5 Nhân viên hiểu rõ nhu cầu của khách hàng. Nhân viên luôn quan tâm đến khách hàng
19 Chính sách phí và khuyến mãi tốt 1 2 3 4 5
20 1 2 3 4 5
Giờ giấc hoạt động của các điểm giao dịch thuận tiện. V ĐỘ TIẾP CẬN
21 1 2 3 4 5 Mạng lưới máy ATM, máy POS rộng khắp
22 Dễ tìm thấy máy ATM VPBank 1 2 3 4 5
23 1 2 3 4 5
24 1 2 3 4 5
25 1 2 3 4 5
Máy ATM VPBank thiết kế dễ dàng sử dụng Thẻ ATM VPBank sử dụng được tại tất cả các máy ATM của ngân hàng khác. Khách hàng dễ dàng và thường xuyên biết được các thông tin khuyến mãi về thẻ ATM VPBank. VI TÀI SẢN HỮU HÌNH 26 Hệ thống máy ATM tốt 1 2 3 4 5
27 1 2 3 4 5
28 1 2 3 4 5
Nơi đặt máy ATM sạch sẽ, thoáng mát. Máy POS tại các điểm chấp nhận thẻ hoạt động tốt, ít bị lỗi 29 Mẫu mã thẻ rất đẹp, bắt mắt VII SỰ HÀI LÒNG 30 Bạn hài lòng với thẻ ATM VPBank 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5
31 1 2 3 4 5
32 1 2 3 4 5 Bạn sẽ tiếp tục sử dụng thẻ ATM trong thời gian tới Bạn sẽ giới thiệu cho bạn bè, người thân của bạn sử dụng thẻ ATM VPBank?
100
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA ANH/CHỊ!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sách
1. Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại. NXB Thống Kê
2. Hoàng Ngọc Nhậm (2007), giáo trình Kinh Tế Lƣợng. NXB Lao Động
3. Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM (2013), giáo trình Kinh Tế Lƣợng, NXB
Hutech
4. Hoàng Trọng & Nguyễn Chu Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, NXB Hồng Đức
5. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nghiên cứu thị trƣờng, NXB
Đại học quốc gia.
Website:
http://vpbank.vn
http://thebank.vn
http://www.sbv.gov.vn
http://cafef.vn
Tài liệu Tiếng Anh
1. David E.McDysan, Darren L. Spohn (1998), ATM Theory
2. Parasuraman, A.V.A. Zeithanml, & Berry, L.L (1998), “SERVQUAL: A multiple-
item scale for mearuring consumer perception of service quality “, Journal of
101
Retailing, Vol.64 No.1, 12-37.