LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình, tôi xin gửi lời cảm ơn chân

thành nhất đến tập thể giáo viên trong Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh

Trường Đại Học Lâm nghiệp đã hết lòng tận tình chỉ dạy, truyền đạt kiến thức

cho em trong suốt quá trình học tập tại trường thời gian qua. Đặc biệt, em xin

bày tỏ lòng biết ơn sau sắc đến cô giáo Nguyễn Thị Mai Hương – người đã trực

tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ và động viên cá nhân em trong suốt quá trình

thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.

Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Công ty TNHH công nghệ thương mại

Sông Mã đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực hiện công tác thực tập, điều tra,

thu nhập số liệu, tài liệu cần thiết để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài khóa

luận tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn các anh, chị trong công ty đã giúp đỡ hết

sức nhiệt tình trong thời gian thực tập tại đây.

Mặc dù đã hết sức cố gắng song khóa luận tốt nghiệp không thể tránh

khỏi những thiết sót. Để hoàn thành báo cáo thực tập này, em rất mong sự đóng

góp chân thành của các thầy cô trong bộ môn cùng các anh chị trong phòng tài

chính kế toán của Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã giúp em hoàn

thiện hơn nữa kiến thức của mình. Xin kính chúc quá thầy, cô sức khỏe và thành

công trong sự nghiệp đào tạo những thế hệ tri thức tiếp theo trong tương lai. Em

cũng xin kính chúc tập thể anh, chị tại Công ty TNHH công nghệ thương mại

Sông Mã đạt được những thành công lớn trong công việc.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2018

Sinh Viên

i

Trịnh Tuyết Nhung

MỤC LỤC

LƠ I CA M ƠN ................................................................................................................................. i

MỤC LỤC ....................................................................................................................................... ii

DANH MỤ C KY HIE ̣ U, CHƯ VIE T TAT ............................................................................... v

DANH MỤC BẢNG .................................................................................................................... vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................................. vii

DANH MỤC MẪU SỐ ............................................................................................................ viii

ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................................. 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................... 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2

4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 2

5. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................................... 3

6. Kết cấu khóa luận ................................................................................................................ 3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI ............................................... 4

1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả

hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại .......................................... 4

1.1.1. Khái niệm bán hàng ..................................................................................................... 4

1.1.2. Vai trò của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 4

1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

.......................................................................................................................................................... 5

1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán ................................. 6

1.2.1. Các phương thức bán hàng ...................................................................................... 6

1.2.2. Phương thức thanh toán ........................................................................................... 9

1.3. Công tác kế toán bán hàng ........................................................................................ 10

ii

1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................... 10

1.3.2. Kế toá n doanh thu bá n hà ng và cung ca p dịch vụ ........................................ 14

1.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................... 16

1.4. Công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................... 19

1.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................ 19

1.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ................................................................... 20

1.4.3. Kế toán thu nhập khác ............................................................................................. 22

1.4.4. Ke toá n chi phı́ khác ................................................................................................. 24

1.4.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................ 25

1.4.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .......................................... 27

CHƯƠNG 2:ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

CỦA CO NG TY TNHH CO NG NGHE ̣ THƯƠNG MẠ I SO NG MA .............................. 29

2.1. Đặc điểm cơ bản của công ty .................................................................................... 29

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ................................................ 29

2.1.2. Nhiê ̣m vụ sả n xua t kinh doanh của công ty .................................................... 29

2.2.1. Sơ đo bô ̣ máy quả n lý củ a cô ng ty ...................................................................... 30

2.2.2. Chứ c nă ng, nhiê ̣m vụ củ a các phò ng ban. ........................................................ 30

2.3.Đặc điểm các nguồn lực trong công ty .................................................................. 32

2.3.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty ......................................... 32

2.3.2. Đặc điểm về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm

(2015 – 2017) ......................................................................................................................... 33

2.4. Tình hình sử dụng lao động của công ty ............................................................. 34

2.5. Kết quả kinh doanh của công ty bằng chỉ tiêu giá trị qua 3 năm (2015 –

2017) .......................................................................................................................................... 36

CHƯƠNG 3:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH

̣ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CO NG TY TNHH CO NG NGHE

THƯƠNG MẠ I SO NG MA ..................................................................................................... 38

3.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty ................................................. 38

iii

3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ phòng kế toán của Công ty ........................................ 38

3.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ................................................................... 38

3.1.3. Hình thức tổ chức sổ kế toán tại Công ty ......................................................... 39

3.1.4. Các chế độ kế toán áp dụng tại Công ty ............................................................ 40

3.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại Công ty ......................................... 41

3.2.1. Đặc điểm hàng hóa kinh doanh tại Công ty .................................................... 41

3.2.2. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tại Công ty ........... 41

3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................... 41

3.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng và cung ca p dịch vụ ........................................ 46

3.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................... 52

3.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại

Công ty ....................................................................................................................................... 59

3.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................ 59

3.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ................................................................... 61

3.3.3. Kế toán thu nhập khác ............................................................................................. 62

3.3.4. Ke toá n chi phí khác ................................................................................................. 62

3.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................ 63

3.3.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .......................................... 63

3.4. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác

định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty ........................................................ 65

3.4.1. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt

động kinh doanh tại Công ty ............................................................................................. 66

3.4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác

định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty ........................................................ 68

KẾT LUẬN ................................................................................................................................. 70

iv

TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Bán hàng BH

Bộ tài chính BTC

CCDV Cung cấp dịch vụ

ĐVT Đơn vị tính

GTCL Giá trị còn lại

GTGT Giá trị gia tăng

HĐTC Hoạt động tài chính

KHTSCĐ Khấu hao tài sản cố định

KQKD Kết quả kinh doanh

SXKD Sản xuất kinh doanh

TGNH Tiền gửi ngân hàng

TK Tài khoản

TNCN Thu nhập cá nhân

TNDN Thu nhập doanh nghiệp

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ Tài sản cố định

v

VNĐ Việt Nam đồng

DANH MỤC BẢNG

Bả ng 2.1: Cơ sở vâ ̣ t cha t củ a doanh nghiê ̣p tı́nh đen ngày 31/12/2017 ....... 32

Bả ng 2.2: Tı̀nh hı̀nh tà i sả n và nguo n vo n của công ty trong 3 năm 2015 - 2017

....................................................................................................................................................... 33

Bả ng 2.3: Cơ cau lao đô ̣ ng củ a cô ng ty tı́nh đen 31/12/2017 ............................ 34

Bả ng 2.4: Tı̀nh hı̀nh hoạ t đô ̣ ng kinh doanh củ a cô ng ty trong 3 năm 2015-

vi

2017 ............................................................................................................................................ 36

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đo 1.1: Trı̀nh tự ke toá n giá vo n hà ng hó a xuat bá n ở doanh nghiê ̣p

thương mạ i theo phương phá p kê khai thườ ng xuyên .......................................... 13

Sơ đo 1.2: Trı̀nh tự ke toá n giá vo n hà ng hó a xuat bá n ở doanh nghiê ̣p

thương mạ i theo phương phá p kiem kê định kỳ ...................................................... 14

Sơ đo 1.3: Trı̀nh tự ke toá n doanh thu bán hà ng và cung ca p dịch vụ ............. 16

Sơ đo 1.4: Trı̀nh tự ke toá n chi phı́ quả n lý kinh doanh ........................................ 18

Sơ đo 1.5: Trı̀nh tự ke toá n doanh thu hoạ t đô ̣ ng tài chı́nh ................................. 20

Sơ đo 1.6: Trı̀nh tự ke toá n chi phı́ hoạ t đô ̣ ng tài chı́nh ........................................ 22

Sơ đo 1.7: Trı̀nh tự ke toá n thu nhâ ̣ p khác .................................................................. 24

Sơ đo 1.8: Trı̀nh tự ke toá n chi phı́ khác ...................................................................... 25

Sơ đo 1.9: Trı̀nh tự ke toá n chi phı́ thue thu nhâ ̣ p doanh nghiê ̣p...................... 27

Sơ đo 1.10: Trı̀nh tự ke toá n xác định ke quả kinh doanh .................................... 28

Sơ đo 2.1: Sơ đo bô ̣ máy quả n lý củ a cô ng ty ............................................................. 30

Sơ đo 3.1: To chứ c bô ̣ máy ke toá n ................................................................................. 38

vii

Sơ đồ 3.2: Trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. ......................... 40

DANH MỤC MẪU SỐ

Ma u so 3.1: Phieu xua t kho ................................................................................................ 43

Ma u so 3.2: Phieu xua t kho ................................................................................................ 44

Ma u so 3.3: Chứ ng từ ghi so .............................................................................................. 44

Ma u so 3.4: So chi tiet TK 632 .......................................................................................... 45

Ma u so 3.5: So cái TK 632 .................................................................................................. 46

Ma u so 3.6: Hó a đơn GTGT ................................................................................................ 48

Ma u so 3.7: Hó a đơn GTGT ................................................................................................ 49

Ma u so 3.8: Chứ ng từ ghi so .............................................................................................. 50

Ma u so 3.9: So chi tiet TK 511 .......................................................................................... 51

Ma u so 3.10: So cá i TK 511 ................................................................................................ 52

Ma u so 3.11: Hó a đơn dịch vụ vien thô ng ................................................................... 54

Ma u so 3.12: Phieu chi ......................................................................................................... 55

Ma u so 3.13: Chứ ng từ ghi so ........................................................................................... 56

Ma u so 3.14: So chi tiet TK 642 ....................................................................................... 57

Ma u so 3.15: So cá i TK 642 ................................................................................................ 58

Ma u so 3.16: Giay báo có .................................................................................................... 59

Ma u so 3.17: Chứ ng từ ghi so ........................................................................................... 60

Ma u so 3.18: So chi tiet TK 515 ....................................................................................... 60

Ma u so 3.19: So cá i TK 515 ................................................................................................ 61

Ma u so 3.20: So chi tiet TK 911 ....................................................................................... 64

viii

Ma u so 3.21: So cá i TK 911 ................................................................................................ 65

ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài

Đứng trước ngưỡng cửa của một nền kinh tế mở rộng và phát triển, đòi

hỏi các doanh nghiệp phải có những chiến lược phù hợp với xu hướng toàn cầu

hoá nền kinh tế. Hoà cùng với xu thế chung của đất nước, xu thế phát triển nền

kinh tế thị trường có sự cạnh tranh rất ngay gắt, sự sống còn của doanh nghiệp

phụ thuộc rất lớn vào sự cạnh tranh, quá trình kinh doanh của doanh nghiệp hình

thành mối quan hệ giữa doanh nghiệp với mọi đối tượng liên quan đến hoạt

động mua bán của doanh nghiệp, mà đây lại là mối quan hệ thường xuyên và

phức tạp, đặc biệt là trong các doanh nghiệp thương mại. Để điều hành có hiệu

quả nhất thì nhà quản trị phải nắm bắt đầy đủ, kịp thời các thông tin kinh tế có

liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Mọi thông tin kinh tế đó đều được kế

toán với chức năng phản ánh thông tin, kiểm tra, thu thập và xử lý tổng kết một

cách chính xác, kịp thời. Chính vì lẽ đó, công tác hạch toán kế toán trong doanh

nghiệp là rất quan trọng, việc hạch toán các khoản doanh thu, chi phí chính xác,

rõ ràng phù hợp với chuẩn mực kế toán sẽ giúp nhà quản trị đưa ra những quyết

định đúng đắn cho sự phát triển của doanh nghiệp ở hiện tại và tương lai.

Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cũng như doanh nghiệp hoạt

động thương mại muốn tồn tại phải có những chiến lược kinh doanh phù hợp

đồng thời phải chiếm lĩnh thị trường, được người tiêu dùng chấp nhận cả về số

lượng và giá cả. Tất cả những hoạt động đó chỉ phục vụ cho một mục tiêu duy

nhất nhưng cũng quan trọng nhất của tất cả các doanh nghiệp đó là lợi nhuận.

Điều đáng quan tâm ở đây đó là kết quả kinh doanh và làm thế nào để có được

kết quả cao nhất, điều đó phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức kiểm soát quá

trình tiêu thụ.

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nên tôi đã chọn nghiên cứu đề

tài: “Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

1

của Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã”.

2. Mục tiêu nghiên cứu

* Mục tiêu tổng quát: Từ việc đánh giá thực trạng tình hìnhcông tác kế

toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sẽ phát hiện ra những ưu, nhược

điểm và những tồn tại cần được giải quyết để từ đó đề ra các giải pháp góp phần

hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty

TNHH công nghệ thương mại Sông Mã.

* Mục tiêu cụ thể:

- Hệ thống hoá được cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết

quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.

- Đánh giá được đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

thương mại.

- Phản ánh được thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh tại công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã.

- Đề xuất được một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác

định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

* Đối tượng nghiên cứu: công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả

kinh doanh của công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã.

* Phạm vi nghiên cứu:

- Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi Công ty TNHH công nghệ thương

mại Sông Mã.

- Về thời gian:

+ Nghiên cứu hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm: 2015 - 2017.

+ Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của

Công ty trong tháng 01 năm 2018.

4. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu nhập và xử lý dữ liệu: Được sử dụng để thu nhập số liệu thô

của doanh nghiệp. Sau đó chọn lọc và xử lý số liệu để đưa vào khóa luận một

2

cách chính xác và khoa học.

- Phương pháp thông kê: Dựa trên những số liệu đã được thông kê để phân tích,

so sánh đối chiếu để nêu lên những ưu, nhược điểm trong bộ máy kế toán và tổ

chức để tìm ra nguyên nhân giải pháp khắc phục cho doanh nghiệp nói chung và

cho công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng.

- Phương pháp phỏng vấn hỏi trực tiếp: Tìm hiểu công tác kế toán bán hàng và

xác định kết quả kinh doanh bằng cách hỏi nhân viên phòng kế toán.

- Phương pháp phân tích tài chính: Đây là những phương pháp dựa trên những

thông tin có sẵn để phân tích ưu, nhược điểm trong công tác kinh doanh từ đó

tìm hiểu nguyên nhân về đưa ra giải pháp khác phục.

5. Nội dung nghiên cứu

- Nội dung nghiên cứu gồm:

+ Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh

nghiệp thương mại.

+ Đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của công ty TNHH công nghệ thương

mại Sông Mã.

+ Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kinh doanh của công ty

TNHH công nghệ thương mại Sông Mã.

+ Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định

kinh doanh của công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã.

6. Kết cấu khóa luận

- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

trong doanh nghiệp thương mại.

- Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của công ty TNHH công

nghệ thương mại Sông Mã.

- Chương 3: Thực trạng và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế

toán bán hàng và xác định kinh doanh của công ty TNHH công nghệ thương mại

3

Sông Mã.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả

hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại

1.1.1. Khái niệm bán hàng

-Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu của sản phẩm , hàng hoá gắn liền với

phần lớn lợi ích hoăc rủi do khách hàng đồng thời khách hàng thanh toán hoặc

chấp nhận thanh toán.

- Theo nghĩa hẹp, bán hàng là quá trình chuyển sang hình thái giá trị của sản

phẩm. Theo quan điểm này, sản phẩm được coi là được bán khi khách hàng chấp

nhận thanh toán, quá trình bán hàng bắt đầu khi đưa hàng vào lưu thông và kết

thúc khi đã bán xong hàng.

- Theo nghĩa rộng, bán hàng là một quá trình bao gồm nhiều khâu, từ việc tổ

chức nghiên cứu thị trường, định hướng sản xuất, tổ chức bán hàng và thực hiện

các dịch vụ trước và sau bán hàng. Như vậy theo quan điểm này, bán hàng là

một quá trình xuất hiện trước khi tổ chức các hoạt động sản xuất và kết thúc khi

đã bán được sản phẩm.

- Về bản chất bán hàng là quá trình thực hiện của sản phẩm, là giai đoạn đưa

sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng, quá trình đó bao gồm các khâu

từ: Nghiên cứu nắm bắt nhu cầu thị trường cho đến khi tiêu thụ sản phẩm. Qua

quá trình này, người sản xuất có thể thu hồi vốn đầu tư của mình để trang trải

các chi phí sản xuất và tiếp tục quá trình tái sản xuất.

1.1.2. Vai trò của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

- Đối với nền kinh tế quốc dân:

Bán hàng đóng vai trò rất quan trọng không chỉ đối với danh nghiệp mà

còn cả với sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội. Nó vừa là điều

kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội, góp phần điều hòa giữa sản xuất và tiêu

dùng, giữa khả năng thanh toán và nhu cầu hàng hóa của khách hàng, từ đó giúp

4

nền kinh tế xã hội tránh khủng hoảng thừa hay thiếu hàng hóa.

- Đối với doanh nghiệp:

+ Kế toán bán hàng là công cụ điều hành và quản lý các hoạt động, tính toán

kinh tế và kiểm tra tình hình bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo

quyền chủ động kinh doanh và tự chủ tài chính của doanh nghiệp.

+ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu

quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời gian nhất định của doanh

nghiệp, xác định nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện với nhà nước, lập các

quỹ tạo điều kiện mở rộng sản xuất. Ngoài ra xác định kết quả kinh doanh còn là

cơ sở để lập kế hoạch cho kỳ kinh doanh tiếp theo, đồng thời nó cũng là số liệu

cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm như nhà đầu tư, ngân hàng,...Bên

cạnh đó, trong thời kỳ kinh tế cạnh tranh như ngày nay, bán hàng và xác định

kết quả kinh doanh còn có vai trò rất quan trọng trong việc cung cấp và xử lý

các thông tin không những cho các nhà quản lý của doanh nghiệp để lựa chọn

phương án kinh doanh có hiệu quả mà còn là căn cứ để cơ quan quản lý tài

chính,cơ quan thuế,... thực hiện việc giám sát việc chấp hành các chính sách, chế

độ tài chính, ..... của doanh nghiệp.

1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

- Ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng và xác

định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ cả về trị giá và số lượng

hàng bán theo từng mặt hàng và nhóm hàng.

- Phản ánh và theo dõi chính xác tình hình thu hồi vốn, tình hình công nợ và

thanh toán công nợ phải thu người mua, theo dõi chi tiết theo từng khách hàng,

số tiền khách nợ….

- Tính toán chính xác giá vốn của hàng tiêu thụ, từ đó xác định chính xác kết quả

kinh doanh.

- Cung cấp những thông tin kế toán chính xác, trung thực, đầy đủ, cần thiết về

tình hình tiêu thụ hàng hóa như: Doanh thu, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí

quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác cho các bộ phận có liên

5

quan, phân tích kế toán đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.

- Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng, giúp

cho ban giám đốc nắm được thực trạng, tình hình tiêu thụ hàng hóa của doanh

nghiệp mình kịp thời và có những chính sách điều chỉnh thích hợp với thị trường.

1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán

1.2.1. Các phương thức bán hàng

Trong nền kinh tế thị trường, tiêu thụ hàng hóa được thực hiện theo nhiều

phương thức khác nhau, theo đó hàng hóa được vận động đến tận tay người tiêu

dùng. Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phương thức tiêu thụ đã góp phần

không nhỏ vào thực hiện kế hoạch tiêu thụ của doanh nghiệp. Hiện nay, các

doanh nghiệp thường sử dụng các phương thức tiêu thụ hàng hóa sau:

1.2.1.1. Phương thức bán buôn

*Khái niệm:Bán buôn là phương thức bán hàng cho các doanh nghiệp

thương mại, các doanh nghiệp sản xuất,... để thực hiện bán ra hoặc để gia công,

chế biến bán ra.

*Đặc điểm:

+Khối lượng hàng hoá giao dịch lớn, theo từng lô hàng.

+ Hàng hoá sau khi bán ra vẫn còn nằm trong lĩnh vực lưu thông để tiếp tục

chuyển bán hoặc đi vào lĩnh vực sản xuất để sản xuất ra sản phẩm mới lúc này

giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện rồi tiếp tục đi vào lưu thông.

+ Giá bán biến động tuỳ thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức thanh toán.

+ Trong bán buôn giá trị hàng hoá chưa được thực hiện hoàn toàn.

*Phân loại:

- Bán buôn qua kho:

Là bán buôn mà hàng bán được xuất ra từ kho bảo quản của doanh

nghiệp, theo 2 hình thức:

+ Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng theo hợp đồng.

+ Bán buôn qua kho theo hình thức bên mua lấy hàng trực tiếp tại kho của doanh

nghiệp thương mại.

6

- Bán buôn vận chuyển thẳng:

Đây là trường hợp bán hàng mà hàng hoá bán cho khách hàng không qua

kho của doanh nghiệp, theo 2 hình thức:

+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán.

+Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán.

1.2.1.2. Phương thức bán lẻ

* Khái niệm: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các

tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.

* Đặc điểm:

+Khối lượng hàng hoá giao dịch mua bán nhỏ và việc thực hiện thanh toán là

thanh toán ngay.

+Sau khi hoạt động mua bán diễn ra, hàng hoá tách ra khỏi lĩnh vực lưu thông đi

vào lĩnh vực tiêu dùng.

+ Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá được thực hiện hoàn toàn.

+ Giá bán thường ổn định.

+ Bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.

* Phân loại:

- Bán lẻ thu tiền trực tiếp

- Bán lẻ thu tiền tập trung

1.2.1.3. Phương thức gửi hàng đại lý hay ký gửi hàng

Đây là hình thức mà doanh nghiệp thương mại nhờ bán hộ thông qua các

đại lý hoặc nhận hàng đại lý của doanh nghiệp khác để bán hộ.

- Đối với bên giao hàng hoá đại lý:

Hàng hoá giao cho đơn vị đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh

nghiệp và chưa xác nhận là tiêu thụ. Kế toán chỉ được hạch toán vào doanh thu

bán hàng khi đơn vị đại lý thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán tiền.

Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu

có) trên tổng giá trị hàng gửi bán đã tiêu thụ mà không trừ đi phần hoa hồng đã

trả cho đơn vị nhận đại lý. Khoản hoa hồng doanh nghiệp phải trả coi như chi

7

phí bán hàng được hạch toán vào TK 6421.

- Đối với bên nhận đại lý:

Số hàng hoá nhận đại lý không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp

nhưng doanh nghiệp phải có trách nhiệm bảo quản giữ hộ bán hộ và được hưởng

hoa hồng theo hợp đồng đã ký giữa các bên. Số hoa hồng này thực chất là doanh

thu của doanh nghiệp nhận đại lý.

1.2.1.4. Bán hàng trả góp, trả chậm

Là phương thức tiêu thụ hàng hóa mà doanh nghiệp dành cho người mua

ưu đãi được trả tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp được hưởng thêm khoản

chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thông thường theo phương thức trả

tiền ngay gọi là lãi trả góp. Doanh nghiệp chỉ mất quyền sở hữu khi người mua

thanh toán hết tiền hàng, tuy nhiên về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người

mua, hàng hóa bán trả góp được coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu.

1.2.1.5. Bán hàng đổi hàng

Trường hợp này khác với các hình thức tiêu thụ khác là người mua không

trả bằng tiền mặt mà trả bằng hiện vật (hàng hoá, vật tư) việc trao đổi hàng hoá

thường có lợi cho cả hai bên vì nó tránh được việc thanh toán bằng tiền, tiết

kiệm được vốn lưu động đồng thời lại tiêu thụ được hàng hoá.

Theo hình thức này căn cứ vào hợp đồng kinh tế, mà hai bên đã ký kết với

nhau, hai bên tiến hành trao đổi hàng hoá của mình cho nhau trên cơ sở ngang

giá (có thể theo giá thị trường hoặc theo giá thoả thuận). Trong trường hợp này

hàng gửi bán coi như đi bán và hàng nhận về coi là hàng mua.

1.2.1.6. Phương thức bán hàng qua mạng

Hiện nay do công nghệ thông tin ngày càng phát triển trên phạm vi toàn

cầu nên việc buôn bán hàng hoá trên mạng Internet đã trở thành hoạt động kinh

doanh không thể thiếu. Đây cũng là một phương thức bán hàng mới mẻ xong nó

phản ánh được tính ưu việt của công nghệ thông tin. Bộ phận mua bán hàng trên

mạng hoạt động không hạn chế về thời gian và có thể giao dịch với mọi khách

8

hàng trong và ngoài nước.

Đối với hình thức này, các công ty đăng ký các trang Web và khi khách

hàng muốn mua hàng thì đặt hàng qua trang Web, công ty sẽ chuyển hàng hoá

đến một địa điểm đã có trong hợp đồng và khi đó bên mua thanh toán tiền hàng

hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hoá được xác định là tiêu thụ.

1.2.1.7. Phương thức tiêu thụ nội bộ

Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ là sản phẩm, hàng hoá, dịch

vụ do cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng của cơ sở

kinh doanh không bao gồm sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá

trình kinh doanh của cơ sở.

Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hoá,

sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hoặc hạch toán

phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá nội bộ.

Tổng công ty, công ty và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc phải

thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước theo các luật thuế quy định trên

khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ ra bên ngoài và tiêu thụ nội bộ.

1.2.2. Phương thức thanh toán

Sau khi giao hàng cho bên mua và nhận được chấp nhận thanh toán, bên

bán có thể nhận tiền hàng theo nhiều phương thức khác nhau tùy vào sự tín

nhiệm, thỏa thuận giữa hai bên mà lựa chọn phương thức thanh toán cho phù

hợp. Hiện nay các doanh nghiệp áp dụng các phương thức thanh toán sau:

1.2.2.1. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt

Đây là phương thức thanh toán thể hiện quan hệ trực tiếp giữa người mua

và người bán, thường áp dụng đối với bán lẻ hàng hoá, thanh toán giữa các đơn

vị cá nhân không mở tài khoản, các đơn vị mở tài khoản nhưng khoản thanh

toán không đáng kể.... Hiện nay, ở Việt Nam, phương thức thanh toán này được

sử dụng khá phổ biến. Tuy nhiên, phương thức này thể hiện rõ nhược điểm đối

với những hợp đồng mua bán lớn và đối với các đối tác quốc tế.

9

1.2.2.2. Phương thức thanh toán không dùng tiền mặt

Thanh toán không dùng tiền mặt có ý nghĩa rất quan trọng đối với cả nền

kinh tế quốc dân cũng như đối với các doanh nghiệp. Phương thức thanh toán

này cho phép giảm được lượng tiền mặt sử dụng trong các quan hệ thanh toán

trong nền kinh tế, do đó giảm được các chi phí liên quan đến việc in và phát

hành tiền mặt.

Mặt khác, đối với doanh nghiệp áp dụng phương thức này sẽ làm cho quá

trình thanh toán trở nên đơn giản và thuận lợi hơn rất nhiều so với thanh toán

dùng tiền mặt.

Hiện nay có các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt sau:

- Thanh toán bằng séc

- Thanh toán bù trừ

- Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu

- Thanh toán bằng thư tín dụng (L/C)

- Thanh toán bằng thẻ thanh toán

1.2.2.3. Phương thức thanh toán trả chậm

Khách hàng đã nhận được hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho doanh

nghiệp thương mại. Việc thanh toán trả chậm có thể thực hiện theo điều kiện tín

dụng ưu đãi theo thoả thuận. Chẳng hạn điều kiện “1/10, n/20”, có nghĩa là trong

10 ngày đầu tiên kể từ ngày chấp nhận nợ, nếu người mua thanh toán công nợ sẽ

được hưởng chiết khấu 10%, kể từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 20 người mua phải

thanh toán toàn bộ công nợ là n. Nếu 20 ngày mà người mua chưa thanh toán

nợ thì họ sẽ phải chịu lãi suất tín dụng.

1.3. Công tác kế toán bán hàng

1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán

* Khái niệm: giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ

trong kỳ, trị giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa,

dịch vụ, bất động sản đàu tư bán ra trong kỳ.

* Chứng từ sử dụng:

- Hóa đơn mua hàng

10

-Phiếu nhập kho

-Phiếu xuất kho

-Bảng kê thanh toán hàng đại lý, ký gửi

-Các chứng từ khác có liên quan.

* Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” để tập hợp và kết chuyển giá trị vốn hàng

xuất bán trong kỳ, tài khoản không có số dư cuối kỳ.

* Nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.

- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do

trách nhiệm cá nhân gây ra;

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng

giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước

chưa sử dụng hết).

Bên Có:

- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh

lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;

- Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác

định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí

thực tế phát sinh).

- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua

đã tiêu thụ.

- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã

tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được

hoàn lại.

- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là

tiêu thụ.

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài

11

khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

* Xác định giá vốn hàng bán

Theo quy định hiện hành, trị giá mua của hàng hóa xuất bán có thể tính

theo các phương pháp sau:

- Phương pháp tính theo giá đích danh: Giá thực tế hàng hóa xuất kho căn cứ

vào đơn giá thực tế của hàng hóa nhập trong kỳ theo từng lô, từng lần nhập và

số lượng hàng hóa xuất kho theo từng lần.

- Phương pháp bình quân gia quyền: Giá thực tế hàng hóa xuất kho được tính

bình quân giữa giá trị thực tế của hàng hóa tồn kho đầu kỳ và giá thực tế nhập

kho trong kỳ theo công thức:

Trị giá mua của hàng tồn kho Trị giá mua của hàng nhập Giá xuất + đầu kỳ kho trong kỳ kho đơn = vị bình Số lượng hàng nhập kho quân Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + trong kỳ

Giá của hàng hóa Số lượng hàng hóa xuất Giá thành thực tế xuất = x xuất kho kho kho đơn vị bình quân

- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này, giả thiết

răng số lượng hàng hóa nào nhập vào trước thì xuất trước, xuất hết lô hàng nhập

trước thì mới đến lô hàng nhập sau theo giá thực tế của từng lô hàng xuất. Phương

pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm.

* Trình tự hạch toán

- Trình tự kế toán giá vốn hàng hóa xuất bán ở doanh nghiệp thương mại theo

12

phương pháp kê khai thường xuyên được thể hiện qua sơ đồ dưới đây:

TK 154, 155

TK 632 Giá vốn hàng bán

TK 911

Trị giá vốn của sản phẩm dịch vụ xuất bán Kết chuyển giá vốn hàng bán

TK 156, 157

TK 155,156,157

Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho

TK 2294

TK 138,152,153,155,156,…

TK 627

Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

TK 154

Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ được ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ

Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD

TK 2294

Chi phí vượt quá mức bình thường của TSCĐ tự chế và chi phí không hợp lý tính vào giá vốn hàng bán

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán giá vốn hàng hóa xuất bán ở doanh nghiệp

13

thương mại theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Trình tự kế toán giá vốn hàng hóa xuất bán ở doanh nghiệp thương mại theo

phương pháp kiểm kê định kỳ được thể hiện qua sơ đồ dưới đây:

TK 611 TK 632 Giá vốn hàng bán

TK 911 Kết chuyển giá vốn hàng bán Mua hàng

Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán giá vốn hàng hóa xuất bán ở doanh nghiệp

thương mại theo phương pháp kiểm kê định kỳ

1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

* Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế dn thu được

trong kỳ, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của dn,

góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

* Chứng từ sử dụng

Kế toán doanh thu bán hàng sử dụng các chứng từ sau:

- Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp

khấu trừ).

- Hóa đơn bán hàng (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp

trực tiếp hoặc kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tượng chịu thuế

GTGT).

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.

- Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại

lý, ký gửi.

- Thẻ quầy hàng.

- Biên lai thu tiền, phiếu thu, giấy báo Có,…

- Các chứng từ khác có liên quan.

* Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản ánh doanh

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của

14

hoạt động sản xuất kinh doanh.

TK 511 không có số dư cuối kỳ, gồm 4 tài khoản cấp 2:

TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa

TK 5112- doanh thu bán các thành phẩm

TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ

TK 5118- Doanh thu khác.

* Nội dung tài khoản

Bên Nợ

- Các khoản thuế gián thu phải nộp

- Các khoản giảm trừ doanh thu

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ

- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ

- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản bất đầu tư và cung cấp dịch

vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

* Trình tự hạch toán

- Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu bán hàng và cung cấp

15

dịch vụ được thể hiện qua sơ đồ dưới đây:

TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 111,112,131 TK 111,112,131

Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ

TK 333

Các khoản thuế phải nộp khi

bán hàng, cung cấp dịch vụ

(Trường hợp chưa tách ngay

các khoản thuế phải nộp tại

thời điểm ghi nhận doanh thu)

Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp dịch

vụ (Trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp

tại thời điểm ghi nhận doanh thu)

Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

* Khái niệm: Chi phí quản lý kinh doanh là toàn bộ chi phí liên quan tới

hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính

chất chung toàn doanh nghiệp. Bao gồm chi phí bán hàng vài chi phí quản lý

doanh nghiệp.

* Chứng từ sử dụng

-Hóa đơn bán hàng

- Hóa đơn GTGT

16

- Phiếu chi

- Giấy đề nghị tạm ứng

- Bảng phân bố tiền lương

- Bảng phân bố khấu hao

- Các chứng từ khác có liên quan.

* Tài khoản sử dụng

-Tài khoản 642“ Chi phí quản lý kinh doanh”phản ánh chi phí quản lý kinh

doanh.

TK 642 có 2 tài khoản cấp 2 và không có số dư cuối kỳ.

TK 6421: Chi phí bán hàng.

TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp.

* Nội dung tài khoản

Bên Nợ

- Chi phí quả lý dinh doanh phát sinh trong kỳ.

- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả

Bên Có

- Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh

- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.

- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 “Xác định kết quả

kinh doanh”

* Trình tự hạch toán

- Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí quản lý kinh doanh chủ

17

yếu được thể hiện qua sơ đồ dưới đây:

TK 111, 112, 152, 153, 242, 331

TK 642 Chi phí quản lý kinh doanh

TK 911

Chi phí vật liệu, công cụ TK 133

Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh

TK 334, 338

Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản trích trên lương

TK 214

TK 2293

Chi phí khấu hao TSCĐ

Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết

TK 111, 112, 153, 141, 331, 335

TK 352

Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 133

Thuế GTGT

(nếu có)

Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa

Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ

TK 242, 335

Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước

TK 352

Dự phòng phải trả HĐ có rủi do lớn dự phòng phải trả khác

TK 2293

Dự phòng phải thu khó đòi

TK 152,153,155,156

Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho khách hàng bên ngoài doanh nghiệp(không kèm theo diều kiện khách hàng phải mua hàng hóa dịch vụ khác)

18

Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán chi phí quản lý kinh doanh

1.4. Công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

1.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

* Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh

tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính, kinh doanh về vốn góp phần

làm tăng vốn chủ sở hữu bao gồm: Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi bán

chứng khoán, lãi chuyển nhượng các khoản đầu tư, lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái

và thu nhập khác liên quan tới hoạt động tài chính.

* Chứng từ sử dụng

- Phiếu thu

- Phiếu chi

- Các chứng từ khác có liên quan

* Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” để phản ánh các khoản

doanh thu tài chính tại doanh nghiệp, tài khoản không có số dư cuối kỳ

* Nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911“Xác định

kết quả kinh doanh”.

Bên Có:

- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

* Trình tự hạch toán

- Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính được thể hiện qua sơ đồ dưới

19

đây:

TK 911 TK 111, 112 TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính

Thu tiền gửi, lãi cho vay Thu lãi cổ phiếu, trái phái

Thanh toán chứng khoán Bán trái phiếu, tín phiếu Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính TK 128, 121

TK 331

Chiết khấu thanh toán được hưởng

TK 111, 112 TK 111, 112

Bán ngoại tệ (Tỷ giá ghi sổ)

Lãi bán ngại tệ

TK 128, 228

Bán các khoản đầu tư (Giá gốc)

Lãi bán khản đầu tư

TK 3387

Phân bổ lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận được

Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính

1.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính

* Khái niệm:Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí, khoản lỗ

liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, kinh doanh về vốn và các nghiệp vụ

20

mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:

Chi phí cho vay vốn, chi phí bán chứng khoán đầu tư, chi phí bán ngoại tệ, các

khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái và các chi phí hoạt động tài chính khác,…

* Chứng từ sử dụng

- Phiếu chi

- Giấy báo nợ

- Giấy báo có

- Các chứng từ khác có liên quan

* Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính” để phản ánh các khoản chi phí tài chính

tại doanh nghiệp, tài khoản không có số dư cuối kỳ.

* Nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;

- Lỗ bán ngoại tệ;

- Chiết khấu thanh toán cho người mua;

- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;

- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối

năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;

- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu

tư vào đơn vị khác;

- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.

Bên Có:

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu

tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự

phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);

- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang

tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

* Trình tự hạch toán

21

- Trình tự kế toán chi phí hoạt động tài chính được thể hiện qua sơ đồ dưới đây:

TK 635 Chi phí tài chính TK 413 TK 2291, 2292

Xử lý lỗi tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

TK 121, 228

Lỗ về bán khoản đầu tư TK 911

TK 111, 112

Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính

Tiền thu bán các khoản đầu tư Chi phí nhượng bán các khoản đầu tư

TK 2291, 2292

Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

TK 111, 112, 331

Chiết khấu thanh toán cho người mua

TK 111,112,335,242,…

Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp

Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán chi phí hoạt động tài chính

1.4.3. Kế toán thu nhập khác

* Khái niệm: Thu nhập khác là khoản thu nhập không phải là doanh thu

của doanh nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác

22

ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm: Thu

nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, tiền phạt thu được do khách hàng,thu nhập

từ nghiệp vụ bán và cho thuê lại tài sản, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế,

thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ,…

* Chứng từ sử dụng

- Chứng từ liên quan đến các hoạt động đó và một số chứng từ liên quan khác

* Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 711 “Thu nhập khác” để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài

thu nhập từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tài khoản không có số dư

cuối kỳ.

* Nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các

khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp

trực tiếp.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang

tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:

- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

* Trình tự hạch toán

23

- Trình tự kế toán thu nhập khác được thể hiện qua sơ đồ dưới đây:

TK 911

TK 711 Thu nhập khác TK 111, 112, 138

Kết chuyển các thu nhập khác Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường

Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ

TK 333 TK 338

Các khoản thuế trừ vào thu nhập khác Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ ký cược

TK 152, 156, 211

Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ

TK 331, 338

Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải trả không xác định được chủ

TK 333

Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT được giảm, được hoàn

TK 3387

Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác

Sơ đồ 1.7: Trình tự kế toán thu nhập khác

1.4.4. Kế toán chi phí khác

24

* Khái niệm: Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là các khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, các khoản tiền

phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán,…

* Chứng từ sử dụng

- Bao gồm các giấy tờ, chứng từ liên quan đến hoạt động đó và một số chứng từ liên quan khác

* Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 811 “Chi phí khác” để phản ánh các tài khoản chi phí khác theo các nội dung của từng doanh nghiệp, tài khoản không có số dư cuối kỳ.

* Nội dung tài khoản

Bên Nợ: - Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

* Trình tự hạch toán

TK 811 Chi phí khác TK 911 - Trình tự kế toán chi phí khác được thể hiện qua sơ đồ dưới đây: TK 111, 112, 152

Các chi phí khác phát sinh Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh

TK 211, 213

Giá trị còn lại củaTSCĐ

TK 214

Sơ đồ 1.8: Trình tự kế toán chi phí khác

1.4.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

* Khái niệm: Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế tính trên thu nhập chịu

thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. Đây là các khoản chi phí làm

25

giảm kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.

* Chứng từ sử dụng

- Tờ khai tạm tính thuế thu nhập doanh ngiệp

- Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

- Các chứng từ liên quan khác

* Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” để phản ánh chi phí

thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả

kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp.

* Nội dung tài khoản

Bên Nợ:

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện

sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế của doanh

nghiệp của năm hiện tại

Bên Có:

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu

nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh

nghiệp đã ghi nhận trong năm.

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót

không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh

nghiệp trong năm hiện tại.

- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào tài khoản 911

“Xác định kết quả kinh doanh”.

* Trình tự hạch toán

- Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được thể hiện qua sơ dồ

26

dưới đây:

TK 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 911 TK 3334

Số thuế thu nhập phải nộp trong kỳ do doanh nghiệp tự xác định Kết chuyển chi phí thuế TNDN

Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp

Sơ đồ 1.9: Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

1.4.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

* Khái niệm: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả

cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác

của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định thể hiện bằng số tiền lãi hoặc lỗ.

* Phương pháp xác định kết quả kinh doanh

Kết quả hoạt động kinh doanh = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ –

Giá vốn hàng bán – Chi phí quản lý kinh doanh – Chi phí bán hàng – Chi phí hoạt

động tài chính + Doanh thu hoạt động tài chính + Thu nhập khác – Chi phí khác.

* Chứng từ sử dụng

-Các chứng từ liên qua đến doanh thu, thu nhập khác

- Các chứng từ liên quan đến chi phi: Giá vốn, chi phí bán hàng, quản lý kinh

doanh, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác.

- Các chứng từ liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp

* Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xấc định và phản ánh toàn

bộ kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp, tài

khoản không có số dư cuối kỳ.

* Nội dung tài khoản

Bên Nợ

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.

- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác.

27

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh.

- Kết chuyển lãi.

Bên Có

- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã

bán trong kỳ.

- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi

phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Kết chuyển lỗ.

* Trình tự hạch toán

- Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ dưới đây: TK 911 Xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 511

Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần

TK 515 TK 642

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh

TK 711 TK 635

Kết chuyển danh thu khác

Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính

TK 421 TK 811

Kết chuyển lỗ thuần Kết chuyển chi phí khác

TK 821

Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

TK 421

Kết chuyển lãi thuần

28

Sơ đồ 1.10: Trình tự kế toán xác định kế quả kinh doanh

CHƯƠNG 2:ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THƯƠNG MẠI SÔNG MÃ

2.1. Đặc điểm cơ bản của công ty

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

- Tên công ty: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THƯƠNG MẠI SÔNG MÃ

- Tên tiếng anh: HORSE RIVER TECHNOLOGY & TRADING COMPANY

LIMITED

- Tên viết tắt : HORSE RIVER CO.,LTD

- Người đại diện cho pháp luật của công ty: ĐỖ QUỐC HƯNG

- Trụ sở chính: SN 01/44 Phan Bội Châu, Phường Tân Sơn, Thành phố Thanh

Hóa, Tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam.

- Mã số thuế: 2801933280

- Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng.

- Nghành nghề kinh doanh: Buôn bán máy công cụ, phần mềm kế toán và các

sản phẩm có liên quan….

Công ty TNHHcông nghệ thương mại Sông Mã được thành lập từ ngày

07/01/2013. Trải qua hơn 5 năm xây dựng và phát triển,Công ty TNHHcông

nghệ thương mại Sông Mã đã và đang khẳng định được vị thế cua mình trong

lĩnh vực kinh doanh thương mại không chỉ trên địa bàn thành phố Thanh hóa mà

còn trên các huyện, tỉnh khác. Doanh nghiệp luôn mang đến cho khách hàng

những dịch vụ và những hàng hóa chất lượng cao đáp ứng tốt nhất nhu cầu của

khách hàng cũng như thị trường. Với đội ngũ công nhân lành nghề và bằng máy

móc thiết bị kỹ thuật tiên tiến, dây truyền hiện đại. Trên đà phát triển đó doanh

nghiệp bắt đầu mở rộng quy mô đầu tư để phát triển và hoàn thiện hơn. Trải qua

một hành trình phát triển liên tục không ngừng, công ty đã gặt hát được nhiều

thành tích đáng kể.

2.1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty

Từ khi thành lập công ty là một đơn vị chuyên kinh doanh buôn bán máy

29

công cụ, phần mềm kế toán và các sản phẩm có liên quan….

Thông qua hoạt động kinh doanh công ty nhằm đáp ứng yêu cầu doanh

thu, lợi nhuận cho công ty. Góp phần thúc đẩy sự phát triển của nước ta, không

ngừng nâng cao lợi ích của các thành viên. Để làm được điều đó nhiệm vụ kinh

doanh của công ty hiện nay là mở rộng thị trường kinh doanh nhằm tăng thị

phần đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng. Nhằm thu lợi nhuận tối

đa, tạo công ăn việc làm ổn định cho lực lượng lao động trong khu vực,nâng cao

thu nhập và đời sống cho người lao động của công ty, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ

với ngân sách Nhà nước.

2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty

2.2.1.Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty

Giám đốc

Phó Giám đốc

Bộ phận Bộ phận

Bộ phận Kế toán Kinh doanh Hành chính

Ghi chú:

Tham mưu giúp việc

Quan hệ phối hợp thực hiện

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty

2.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.

* Giám đốc:

- Giám đốc là người đứng đầu công ty, có nhiệm vụ trực tiếp điều hành, giám sát

chung các hoạt động kinh doanh của công ty.

- Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty.

30

- Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty, chỉ đạo các bộ phận thực hiện nhiệm vụ.

* Phó giám đốc:

- Phó giám đốc có nhiệm vụ tương tự như giám đốc, nhưng phó giám đốc còn có

nhiệm vụ hỗ trợ các công việc cho giám đốc.

- Làm việc theo sự phân công ủy quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm trước

giám đốc về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền.

* Bộ phận kinh doanh:

- Giúp ban giám đốc hoạch định chiến lược, kế hoạch kinh doanh, mục tiêu cần

đạt của công ty trong từng thời kỳ.

- Chủ động tìm kiếm khách hàng để phát triển, từng bước mở rộng thị trường.

- Chủ động đàm phán, trao đổi thông tin với khách hàng trong quá trình giao

dịch khi đi đến ký kết hợp đồng kinh doanh của công ty.

- Theo dõi tình hình biến động về nhu cầu của thị trường, giá cả của các báo, đề

ra các phương án kinh doanh phù hợp.

* Bộ phận kế toán:

- Chấp hành và thực hiện công tác kế toán của công ty theo đúng quy định của pháp

luật, tuân thủ nghiêm chỉnh các pháp lệnh về chế độ kế toán, thể lệ của nhà nước.

- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời và đầy đủ các nhiệp

vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh, thống kê tại đơn vị.

- Có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản và giữ gìn hồ sơ, chứng từ, số liệu kế toán

của công ty. Theo dõi công nợ rõ ràng, thanh toán đúng các khoản nợ và các

khoản phải nộp.

- Quyết toán kết quả kinh doanh theo năm. Cung cấp thông tin chính xác và kịp

thời cho ban giám đốc để ra quyết định quản lý. Lập báo cáo kế toán đầy đủ

nhằm giúp ban giám đốc nắm được tình hình của công ty, nhằm phục vụ tốt

công tác quản lý.

* Bộ phận hành chính:

- Thực hiện công tác tuyển dụng lao động, phân công bố trí, nâng cao chuyên

môn cho nhân viên. Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến

31

khích nhân viên làm việc.

- Soạn thảo các hợp đồng kinh doanh, giấy tờ, thủ tục liên quan đến hoạt động

của công ty.

- Xây dựng bộ máy tổ chức phù hợp với sự phát triển theo từng giai đoạn, xây

dựng các văn bản về nội quy và quy chế làm việc.

- Chuyển giao công văn, tài liệu, báo cáo đến các bộ phận liên quan, tiếp nhận

các công văn đi và đến.

- Lưu giữ, bảo mật tài liệu, bảo vệ tài sản công ty.

2.3.Đặc điểm các nguồn lực trong công ty

2.3.1.Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty

Cơ cấu cơ sở vật chất của doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/2017 được

thể hiện qua bảng sau:

Bảng 2.1: Cơ sở vật chất của doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/2017

ĐVT: Đồng

Nguyên giá

Giá trị còn lại

TT

Tỷ

TT Nhóm TSCĐ

GTGT/NG

Tỷ trọng

Giá trị

Giá trị

trọng

(%)

(%)

(%)

Nhà cửa, vật

1

1.510.230.576

56,41

1.343.465.600

54,03

88,96

kiến trúc

Máy móc

2

410.412.215

15,33

402.483.659

16,19

98,07

thiết bị

Phương tiện

3

756.445.324

28,26

740.536.598

29,78

97,90

vận tải

Tổng

2.677.088.115

100

2.486.485.857

100

92,88

(Nguồn: Phòng kế toán)

Qua bảng 2.1 ta thấy được nguyên giá tài sản của doanh nghiệp tính đến

ngày 31/12/2017 là 2.677.088.115 đồng, GTCL của tài sản là 2.486.485.857

đồng chiếm 92,88% nguyên giá TSCĐ. Từ đó cho ta thấy TSCĐ của công ty

còn khá mới do công ty đã chú trọng đầu tư đổi mới phù hợp với loại hình kinh

32

doanh của mình.

Nhà cửa, vật kiến trúc trị giá 1.510.230.576 đồng chiếm tỷ trọng lớn

nhất56,41% trong tổng TSCĐ, có thể thấy công ty rất chú trọng đến việc xây

dựng trụ sở kinh doanh, các kho hàng của doanh nghiệp,…để phục vụ cho quá

trình bán hàng, phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty.

Máy móc thiết bị trị giá 410.412.215 đồng chiếm tỷ lệ là 15,33% trong

tổng TSCĐ của doanh nghiệp bao gồm các thiết bị, máy tính, máy in, máy

photo,….

Phương tiện vận tải trị giá 456.445.324 đồng chiếm tỷ lệ là 28,26% trong

tổng TSCĐ của doanh nghiệp bao gồm: 1 xe ô tô bán tải phục vụ cho việc vận

chuyển hàng hóa và một số phương tiện khác.

2.3.2.Đặc điểm về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm

(2015 – 2017)

Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm2015 - 2017

ĐVT: Đồng

2016

2017

TĐPT

2015

Chỉ tiêu

TĐPT

TĐPT

BQ(%)

Giá trị

Giá trị

LH(%)

LH(%)

5.615.060.362 7.200.460.651 128,24 6.736.424.725

93,56

109,53

Tài sản

3.503.926

62.700.227

1789,4

33.826.192

53,95

310,71

TS dài hạn

93,90

109,29

TS ngắn hạn 5.611.556.436 7.137.760.424 127,20 6.702.598.533

93,56

109,53

Nguồn vốn 5.615.060.362 7.200.460.651 128,23 6.736.424.725

614.903.666

2.188.574.113 355,92 1.755.687.996

80,22

168,97

Nợ phải trả

5.000.156.696 5.011.886.538 100,24 4.980.736.729

99,38

99,81

Vốn CSH

(Nguồn: Phòng kế toán)

Qua bảng 2.2 ta thấy tài sản của công ty có tốc độ phát triển bình quân là

109,53% ,tài sản của công ty năm 2016 tăng đáng kể so với năm 2015 là

128,24%, là do công ty đầu tư thêm các máy móc thiết bị hiện đại hơn để phục

33

vụ quá trình kinh doanh của công ty được tốt hơn.Sang năm 2017 thì tài sản của

công ty đã giảm xuống 93,56%so với năm 2016 do công ty không có thêm

khoản đầu tư nào.

Nguồn vốn của công ty có tốc độ tăng trưởng bình quân là 109,53%,

nguồn vốn của công ty năm 2016 đạt 128, 23% so với năm 2015 và trong đó nợ

phải trả đã đạt được khá cao là 355,92%,nhưng sang đến năm 2017 thì nguồn

vốn đã giảm còn 93,56% và nợ phải trả giảm còn 80,22% so với năm 2016.

Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn hơn so với nợ phải trả, điều này phản

ánh cho ta thấy mức độ tự chủ về vốn của công ty rất tốt, công ty có khả năng

độc lập về mặt tài chính.

2.4. Tình hình sử dụng lao động của công ty

Cơ cấu lao động của công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã năm

2017 được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 2.3: Cơ cấu lao động của công ty tính đến 31/12/2017

ĐVT: Người

STT Chỉ tiêu Số lượng Tỷ trọng (%)

Tổng số lao động 100 15

Phân theo giới tính I

1 Nam 66,67 10

2 Nữ 33,33 5

II Phân theo trình độ

1 Đại học 26,67 4

2 Cao đẳng 20,00 3

3 Trung cấp 13,33 2

4 Lao động phổ thông 40,00 6

(Nguồn: Phòng kế toán)

Tính đến cuối năm 2017 tổng số cán bộ và nhân viên trong công ty là 15

người. Số lượng nhân viên đã nói lên đây là công ty vừa và nhỏ. Trong đó, tỷ

trọng giữa nam và nữ có sự khác biệt rõ rệt. Vì doanh nghiệpbuôn bán máy công

34

cụ, phần mềm kế toán nên số lao động nam chiếm ưu thế với 66,67% và số lao

động nữ chiếm 33,33% trong tổng số lao động. Với độ tuổi người lao động như

hiện nay kết hợp với sự phân công lao động hợp lý giữa nam và nữ sẽ giúp

doanh nghiệp đạt được hiệu quả cao trong công việc.

Xét về trình độ lao động, ta thấy đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp còn

khá trẻ, rất năng động và sáng tạo. Trong đó số lượng nhân viên có trình độ đại

họcchiếm 26,67%, có trình độ cao đẳng chiếm 20,00%, có trình độ trung

cấpchiếm 13,33% đều nằm chủ yếu trong các bộ phận kế toán, kinh doanh, tổ

chức của doanh nghiệp. Với sự bố trí và sắp xếp hợp lý giúp giảm bớt chi phí về

nhân công và tạo hiệu quả trong công việc. Và số lao động phổ thông chiếm tỷ

trọng cao nhất là 40,00% trong tổng số lao động với công việc vận chuyển, lắp

35

đặt, sửa chữa.

2.5. Kết quả kinh doanh của công ty bằng chỉ tiêu giá trị qua 3 năm (2015 – 2017)

Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2015- 2017 được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 2.4: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2015- 2017

ĐVT: Đồng

Năm 2016

Năm 2017

STT

Chỉ tiêu

Năm 2015

TĐPTBQ(%)

Giá trị

TĐPTLH(%)

Giá trị

TĐPTLH(%)

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.259.397.201

2.980.223.666

236,64

801.873.905

26,91

79,79

2

Các khoản giảm trừ doanh thu

_

0

0

_

_

0

3 Doanh thu thuần

79,79

1.259.397.201

2.980.223.666

801.873.905

236,64

26,91

4 Giá vốn hàng bán

80,19

1.126.488.811

2.767.877.535

724.299.356

245,71

26,17

5

Lợi nhuận gộp

76,40

132.908.390

212.346.131

77.574.549

159,77

36,53

136,67

11.333

510,19

36,61

6 Doanh thu hoạt động tài chính

6.067

30.953

7

Chi phí tài chính

_

0

0

_

_

0

8

161,61

Chi phí quản lý kinh doanh

121.421.819

196.226.816

105.310.093

53,67

93,13

9

_

140,53

Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD

11.492.638

16.150.268

(27.724.211)

-171,66

10 Thu nhập khác

_

0

0

_

_

0

11 Chi phí khác

_

0

_

1.487.966

3.125.597

210,06

12 Lợi nhuận khác

_

0

_

(1.487.966 )

(3.425.597)

230,22

_

13 Tổng lợi nhuận trước thuế

11.492.638

14.662.302

127,58

(31.149.808)

-212,45

_

_

14 Chi phí thuế TNDN

39.174

2.932.460

7.485,73

0

_

15 Lợi nhuận sau thuế

11.453.464

11.729.842

102,41

(31.149.808)

-265,56

36

(Nguồn: Phòng kế toán)

Qua bảng 2.4 ta thấy doanh thu bán hàng của công tycó tốc độ phát triển liên

hoàn năm 2016 so với năm 2015là 236,64%, tốc độ phát triển liên hoànnăm 2017

sao với năm 2016là26,91%. Do năm 2017 giá cả thị trường về các công cụ, phần

mềm kế toán giảm mạnh nên ảnh hưởng đến doanh thu của công ty.

Giá vốn hàng bán biến động cùng chiều với doanh thu. Do giá cả thị trường

biến động nên tốc độ phát triển liên hoàngiá vốn hàng bán của năm 2016so với

năm 2015là 245,71% và tốc độ phát triển liên hoànnăm 2017 so với năm 2016 là

26,17%.

Doanh thu hoạt động tài chính có xu hướng tăng, tốc độ phát triển liên

hoànnăm 2016 so với 2015 là 510,19% và tốc độ phát triển liên hoàn năm 2017 so

với năm 2016là 36,61%. Tốc độ phát triển doanh thu hoạt động tài chính bình quân

là 136,67%. Công ty chủ yếu kinh doanh về các công cụ, phần mềm nên doanh thu

hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là lãi ngân hàng.

Chí phí quản lý kinh doanh chiếm tỷ trọng khá lớn. Tình hình tiêu thụ hàng

hóa, thành phẩm tăng giảm cũng ảnh hưởng không hề nhỏ tới chi phí quản lý kinh

doanh. Tốc độ phát triển chi phí quản lý kinh doanh bình quân trong 3 năm là

93,13%. Tốc độ phát triển liên hoàn năm 2016 so vơi năm 2015 là 161,61% và tốc

độ phát triển liên hoàn năm 2017 so với 2016 là 53,67%.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD của công ty cótốc độ phát triển liên

hoàn năm 2016 so với năm 2015là140,53%, tốc độ phát triển liên hoànnăm 2017

sao với năm 2016là-171,66%. Nguyên nhân dẫn đến việc lợi nhuận giảm mạnh của

năm 2017 so với 2016 là giá cả cũng như tình hình tiêu thụ hàng hóa tăng giảm

không ổn định.

Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế biến động cùng chiều vớilợi

nhuận thuần từ hoạt động SXKD. Sự biến động về lợi nhuận trước thuế và lợi

nhuận sau thuế đang có chiều hướng xấu khi giảm khá nhiều của năm 2017 so với

năm 2016. Và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2017 bằng 0.

Nhìn chung, tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có sự giảm

khá nhiều của năm 2017 so với năm 2016 do trong năm 2017 tình hình thị trường

có sự biến động lớn về giá cả làm cho công ty gặp nhiều khó khăn. Điều đó đặt ra

cho các nhà quản lý của công ty làm sao để đưa ra những biện pháp phù hợp nhằm

37

giảm việc lợi nhuận bị lỗ.

CHƯƠNG 3:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH

CÔNG NGHỆ THƯƠNG MẠI SÔNG MÃ

3.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty

3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ phòng kế toán của Công ty

* Bộ phận kế toán:

- Chấp hành và thực hiện công tác kế toán của công ty theo đúng quy định của

pháp luật, tuân thủ nghiêm chỉnh các pháp lệnh về chế độ kế toán, thể lệ của nhà

nước.

- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời và đầy đủ các nhiệp

vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh, thống kê tại đơn vị.

- Có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản và giữ gìn hồ sơ, chứng từ, số liệu kế toán của

công ty. Theo dõi công nợ rõ ràng, thanh toán đúng các khoản nợ và các khoản

phải nộp.

- Quyết toán kết quả kinh doanh theo năm. Cung cấp thông tin chính xác và kịp

thời cho ban giám đốc để ra quyết định quản lý. Lập báo cáo kế toán đầy đủ nhằm

giúp ban giám đốc nắm được tình hình của công ty, nhằm phục vụ tốt công tác

quản lý.

3.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty

* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:

Kế toán trưởng

Kế toán kho Kế toán thanh toán Thu ngân

Ghi chú:

Quan hệ trực tuyến

Quan hệ phối hợp thực hiện

38

Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế toán

* Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:

- Kế toán trưởng: là người đứng đầu trong bộ máy kế toán danh nghiệp nên kế toán

trưởng là người chịu trách nhiệm về tòa bộ công tác tài chính kế toán của công ty

như tổ chức kế toán và bộ máy kế toán, điều hành công việc chung của bộ phận.

- Kế toán kho:là người kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn, chứng từ trước khi thực

hiện nhập/xuất kho, việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho, hàng hóa vật tư trong

kho được sắp xếp hợp lý chưa, kiểm tra thủ kho có tuân thủ các quy định của công

ty không và cũng là người chịu trách nhiệm biên bản kiểm kê, biên bản đề xuất xử

lý nếu có chênh lệch giữa sổ sách và thực tế.

- Kế toán thanh toán:là người chịu sự chỉ đạo của cấp quản lý trực tiếp. Phối hợp

với bộ phận kế toán có liên quan, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp các hóa đơn

chứng từ đầu vào, đầu ra đảm bảo phù hợp theo qui định của Nhà nước. Đảm bảo

việc theo dõi và cập nhật chứng từ trung thực, chính xác và kịp thời. Lưu trữ các

chứng từ liên quan đến công việc theo quy định. Cung cấp các báo cáo liên quan

phần hành phụtrách theo yêu cầu của cấp quản lý.

- Thu ngân:là người thực hiện các công việc của thu ngân và các công việc khác

theo yêu cầu của kế toán trưởng và ban giám đốc. Khi nhận được thông tin thanh

toán, thu ngân kiểm tra lại số tiền ghi trên báo giá thật chính xác. Tiến hành thu

tiền mặt, cập nhật vào phần mền bán hàng.Theo dõi khách hàng đã lấy hóa đơn

GTGT và khách hàng chưa lấy hóa đơn, thực hiện việc chuyển trả hóa đơn cho

khách hàng kịp thời và báo cáo tình hình hóa đơn GTGT sử dụng trong ngày.

3.1.3. Hình thức tổ chức sổ kế toán tại Công ty

- Hình thức ghi sổ kế toán là: Chứng từ ghi sổ

Chứng từ này do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng

hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.

39

- Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ

Chứng từ gốc

Sổ kế toán chi tiết Sổ quỹ và sổ tài sản Bảng tổng

theo đối tượng hợp chứng từ

Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ

chứng từ ghi

Bảng tổng hợp Sổ cái tài khoản chi tiết theo đối

Bảng cân đối TK

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi định kỳ hoặc cuối tháng

Đối chiếu

Sơ đồ 3.2: Trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.

3.1.4. Các chế độ kế toán áp dụng tại Công ty

- Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư số 133/2016/TT-

BTC ngày 26/8/2016 ( áp dụng cho doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.

- Phương pháp kê khai tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.

- Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.

- Phương pháp tính giá tồn kho: bình quân gia quyền.

- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng.

- Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép: Đồng Việt Nam

40

.

3.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại Công ty

3.2.1. Đặc điểm hàng hóa kinh doanh tại Công ty

- Công ty là một đơn vị chuyên kinh doanh buôn bán máy công cụ, phần mềm kế

toán và các sản phẩm có liên quan….

3.2.2. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tại Công ty

* Phương thức bán hàng

- Bán buôn

Đặc trưng của bán buôn là bán với số lượng lớn, nhưng hàng hóa bán buôn vẫn

nằm trong lĩnh vực lưu thông. Khi nghiệp vụ bán buô phát sinh tức là khi hợp đồng

kinh tế đã được ký kết, thì phòng kế toán của công ty lập hóa đơn GTGT.

Trong phương thức bán buôn, Công ty sử dụng hình thức bán buôn qua kho. Theo

hình thức này, Công ty xuất hàng trực tiếp từ khô giao cho nhân viên bán hàng.

Nhân viên bán hàng cầm hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho do phòng kế toán lập

đến kho để nhận đủ hàng và mang giao cho người mua. Hàng hóa được coi là tiêu

thụ khi người mua đã nhận và ký xác nhận trên hóa đơn kiêm phiếu xuaatskho.

Việc thanh toán tiền hàng có thể bằng tiền mặt hoặc tiền gửi.

- Bán lẻ

Phương thức bán lẻ gần giống phương thức bán buôn tuy nhiên bán với số lượng ít

hơn bán buôn, khách hàng không thường xuyên như bán buôn

* Phương thức thanh toán

- Thanh toán bằng tiền mặt: Là hình tức bán hàng thu tiền ngay, nghĩa là khi giao

hàng cho người mua thì người mua nộp tiền ngay. Theo phương thức này khác

hàng có thể được hưởng chiết khấu theo hóa đơn

- Phương thức thanh toán bằng chuyển khoản: Là hình thức chuyển khoản không

dùng tiền mặt, khi khách hàng muốn thanh toán bằng chuyển thẻ hoặc đó là một số

tiền lớn thì có thể áp dụng phương pháp này.

3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán

* Tài khoản sử dụng

- Kế toán sử dụng TK 632 “giá vốn hàng bán” để phản ánh giá vốn hàng bán của

41

Công ty phát sinh trong kỳ

* Chứng từ sử dụng

- Phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng,…

* Trình tự hạch toán

- Khi xuất bán hàng hóa, kế toán ghi trị giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 156: Hàng hóa

- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán vào tài khoản xác định KQKD:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632: Giá vốn hàng bán

Ví dụ 1:Ngày 24/01 công ty đã xuất kho để bán cho công ty TNHH Thương mại-

xuất nhập khẩu Thịnh Đạt 888(PXK 001_ Mẫu sổ 3.1) 1 bộ giấy phép bổ sung 1

máy là 4.000.000 đồng.

Áp dụng theo công thức:

- Phương pháp bình quân gia quyền:

Trị giá mua của hàng tồn kho Trị giá mua của hàng nhập kho Giá xuất + đầu kỳ trong kỳ kho đơn

= vị bình

quân Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + Số lượng hàng nhập kho trong kỳ

Giá của hàng hóa Số lượng hàng hóa xuất Giá thành thực tế xuất = x xuất kho kho kho đơn vị bình quân

Tình hình nhập, xuất trong tháng 01 năm 2018 của công ty TNHH công

nghệ thương mại Sông Mãcủa bộ giấy phép bổ sung 1 máy.

Tồn đầu tháng: 0 bộ

Ngày 22/01 nhập 3 bộ giấy phép bổ sung 1 máy, đơn giá 4.000.000 đồng/bộ.

Giá xuất kho đơn vị bình quân= (0+ 3 * 4.000.000)/(0+3)= 4.000.000 đồng

Giá của hàng hóa xuất kho = 4.000.000 * 1= 4.000.000 đồng

Từ nghiệp vụ kế toán hạch toán:

Nợ TK 632: 4.000.000

42

Có TK 156: 4.000.000

Từ định khoản kế toán tiến hành ghi chép vào sổ sách có liên quan:

Đơn vị:

Mẫu sổ 3.1: Phiếu xuất kho

Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã

Bộ phận:

KHO CHUNG

Mẫu số: 02-VT (Theo QĐ số 133/2016/QĐ-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC)

Số: PXK 001

- Họ và tên người nhận:

Nguyễn Thị Phượng

Bộ phận:

- Xuất tại kho:

KHO CHUNG

- Lý do xuất kho: bán cho công ty TNHH Thương mại- xuất nhập khẩu Thịnh Đạt 888

Số lượng

Mã số

Đơn vị tính

STT

Đơn giá (đồng)

Thành tiền (đồng)

Yêu cầu

Thực xuất

Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất

A

C

D

1

2

3

4

1

Bộ

00000000220

1

1

4.000.000

4.000.000

x

x

x

x

x

PHIẾU XUẤT KHO Ngày 24 tháng 01 năm 2018

B Giấy phép bổ sung 1 máy Tổng cộng:

4.000.000

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu đồng

- Số chứng từ gốc kèm theo:

Ngày 24 tháng 01 năm2018

Người lập phiếu (ký, họ tên)

Người nhận hàng (ký, họ tên)

Thủ kho (ký, họ tên)

Kế toán trưởng (ký, họ tên)

Giám đốc (ký, họ tên)

Ví dụ 2: Ngày 24/01công ty đã xuất khođể bán cho công ty TNHH Tư vấn, thiết kế

và dịch vụ nghề Thanh Hóa (PXK 002_ Mẫu sổ 3.2) 1 bộ 1C KẾ TOÁN 8- Bộ 3

máy là 5.600.000 đồng.

Từ nghiệp vụ kế toán hạch toán

Nợ TK 632: 5.600.000

Có TK 156: 5.600.000

43

Từ định khoản kế toán tiến hành ghi chép vào sổ sách có liên quan:

Đơn vị:

Mẫu sổ 3.2: Phiếu xuất kho

Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã

Bộ phận:

KHO CHUNG

Mẫu số: 02-VT (Theo QĐ số 133/2016/QĐ-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC)

Số: PXK 002

- Họ và tên người nhận:

Nguyễn Thị Thoan

Bộ phận:

- Xuất tại kho:

KHO CHUNG

- Lý do xuất kho: bán cho công ty TNHH Tư vấn, thiết kế và dịch vụ nghề Thanh Hóa

Số lượng

Mã số

Đơn vị tính

STT

Đơn giá (đồng)

Thành tiền (đồng)

Yêu cầu

Thực xuất

Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất

A

C

D

1

2

3

4

1

Bộ

00000000220

1

1

5.600.000

5.600.000

x

x

x

x

x

PHIẾU XUẤT KHO Ngày 24 tháng01 năm 2018

B 1C KẾ TOÁN 8- Bộ 3 máy Tổng cộng:

5.600.000

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm triệu sáu trăm nghìn đồng

- Số chứng từ gốc kèm theo:

Ngày24 tháng 01năm2018

Người lập phiếu (ký, họ tên)

Người nhận hàng (ký, họ tên)

Thủ kho (ký, họ tên)

Kế toán trưởng (ký, họ tên)

Giám đốc (ký, họ tên)

Mẫu sổ 3.3: Chứng từ ghi sổ

Đơn vị:Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã Địa chỉ:01/44 Phan Bội Châu 2, P.Tân Sơn, TP.Thanh Hóa, Thanh Hóa

Mẫu số S02a-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

Trích yếu

Số tiền

Ghi chú

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 87 Ngày 24 tháng 01 năm 2018 Số hiệu tài khoản Có Nợ C B 156 632 156 632 x x

1 4.000.000 5.600.000 9.600.000

D x

A Xuất kho 1 bộ giấy phép bổ sung 1 máy Xuất kho 1 bộ 1C KẾ TOÁN 8 – Bộ 3 máy Cộng Kèm theo…… chứng từ gốc

Người lập biểu (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Ngày 24 tháng 01 năm 2018 Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu)

44

Mẫu sổ 3.4: Sổ chi tiết TK 632

Doanh nghiệp: Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã

Mẫu số S19-DNN

(Theo QĐ số 133/2016/QĐ-BTC

Địa chỉ: 01/44 Phan Bội Châu 2, P.Tân Sơn, TP.Thanh Hóa, Thanh Hóa

ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC)

Tài khoản: 632

Kỳ: tháng một 2018

Ngày

Chứng từ

Số phát sinh

Số dư

Tài

tháng

khoản

Diễn giải

ghi

Ngày

đối

sổ

Số hiệu

tháng

Nợ

Nợ

ứng

A

B

C

1

2

3

4

E

D

x

x

x

- Số dư đầu kỳ

- Số phát sinh

trong kỳ

Giấy phép bổ

24.01 PXK 001

24.01

156

4.000.000

4.000.000

sung 1 máy

1C KẾ TOÁN

24.01 PXK 002

24.01

156

5.600.000

9.600.000

8 - Bộ 3 máy

25.01 PXK 003

25.01 Bán hàng

156

9.036.364

18.636.364

26.01 PXK 004

26.01 Bán hàng

156

3.943.143

22.579.507

30.01 PXK 005

30.01 Bán hàng

156

15.812.500

38.392.007

Đóng sổ tháng

31.01 SM00001

31.01

156

385.000

38.777.007

01 năm 2018

Đóng sổ tháng

31.01 SM00001

31.01

911

38.777.007

01 năm 2018

- Cộng số phát

38.777.007 38.777.007

x

x

x

sinh trong kỳ

x

x

- Số dư cuối kỳ

x

Sổ này có .................. trang, đánh số từ trang 01 đến trang ....................

Ngày mở sổ: ...............................

Ngày 31 tháng 01 năm 2018

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

45

Mẫu sổ 3.5: Sổ cái TK 632

Doanh nghiệp: Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã

Mẫu số S02c1-DNN

(Theo QĐ số 133/2016/QĐ-BTC

ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC)

Sổ cái

Kỳ: tháng một 2018

Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán

Mã hiệu tài khoản: 632

Chứng từ ghi sổ

Số hiệu

Số tiền

Ngày

tài

tháng

Diễn giải

Ngày

khoản

Số hiệu

Nợ

ghi sổ

tháng

đối ứng

- Số dư đầu kỳ

- Số phát sinh trong tháng

87

24.01

24.01

Bán hàng

156

9.600.000

92

25.01

25.01

Bán hàng

156

9.036.364

97

26.01

26.01

Bán hàng

156

3.943.143

110

30.01

30.01

Bán hàng

156

15.812.500

119

31.01

156

385.000

31.01 Đóng sổ tháng 01 năm 2018

119

31.01

911

31.01 Đóng sổ tháng 01 năm 2018

38.777.007

- Cộng số phát sinh tháng

38.777.007

38.777.007

- Số dư cuối tháng

Sổ này có .................. trang, đánh số từ trang 01 đến trang ....................

Ngày mở sổ: ...............................

Ngày 31 tháng 01 năm 2018

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Cuối kỳ, kế toán phản ánh bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán của tháng 01

Nợ TK 911: 38.777.007

Có TK 632: 38.777.007

3.2.4.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

* Tài khoản sử dụng

46

- Kế toán sử dụng TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

* Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi,…

* Trình tự hạch toán

- Khi bán hàng, phát sinh doanh thu kế toán ghi:

Nợ TK 111,112,131,...: Tổng thanh toán

Có TK 511: Doanh thu BH và CCDV

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 511: Doanh thu BH và CCDV

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Ví dụ 1: Ngày 24/01, công ty đã bán cho công ty TNHH Thương mại- xuất nhập

khẩu Thịnh Đạt 8881 bộ giấy phép bổ sung 1 máy là 4.500.000 đồng chưa có thuế

GTGT 10% (HĐGTGT số 0000265_ Mẫu sổ 3.6).

Từ nghiệp vụ kế toán hạch toán:

Nợ TK 131: 4.950.000

Có TK 511: 4.500.000

Có TK 333: 450.000

47

Từ định khoản kế toán tiến hành ghi chép vào sổ sách có liên quan:

Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/13P Số: 0000265

Mẫu sổ 3.6: Hóa đơn GTGT

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THƯƠNG MẠI SÔNG MÃ Mã số thuế: 2801933280 Địa chỉ: SN 01/44 Phan Bội Châu 2, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại- xuất nhập khẩu Thịnh Đạt 888 Mã số thuế: 2801961023 Địa chỉ: SN 298 khu phố 5, phường Phú Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản: ………………………………………..

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Đơn vị tính 3 Bộ

1 1

2 Giấy phép bổ sung 01 máy

4 01

5 4.500.000

6=4x5 4.500.000

Cộng tiền hàng:

…... ………………………………. …….. ………….. ……………… ……………. …... ………………………………. …….. ………….. ……………… ……………. …... ………………………………. …….. ………….. ……………… ……………. …... ………………………………. …….. ………….. ……………… ……………. …... ………………………………. …….. ………….. ……………… ……………. …... ………………………………. …….. ………….. ……………… ……………. …... ………………………………. …….. ………….. ……………… ……………. …... ………………………………. …….. ………….. ……………… ……………. …... ………………………………. …….. ………….. ……………… ……………. 4.500.000 450.000 4.950.000

Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán: Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu chín trăm năm mươi nghìn đồng ……………………………………………………………………….....................................

Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên)

Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên)

Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ, tên)

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 24 tháng 01 năm 2018

Ví dụ 2: Ngày 24/01 căn cứ vào hóa đơn GTGT, công ty đã bán cho công ty

TNHH Tư vấn, thiết kế và dịch vụ nghề cá Thanh Hóa 1 bộ 1C kế toán 8 – Bộ 3

máy là 10.000.000 đồng chưa có thuế GTGT 10% (HĐGTGT số 0000266_ Mẫu

sổ 3.7).

Từ nghiệp vụ kế toán hạch toán:

Nợ TK 131: 11.000.000

Có TK 511: 10.000.000

48

Có TK 333: 1.000.000

Từ định khoản kế toán tiến hành ghi chép vào sổ sách có liên quan:

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 24 tháng 01 năm 2018

Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/13P Số: 0000266

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THƯƠNG MẠI SÔNG MÃ

Mã số thuế: 2801933280

Địa chỉ: SN 01/44 Phan Bội Châu 2, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị: Công ty TNHH Tư vấn, thiết kế và dịch vụ nghề cá Thanh Hóa

Mã số thuế: 2802205661

Địa chỉ: SN 84 Thế lữ, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa

Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản: …………………………………………..

Tên hàng hóa, dịch vụ

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

STT

5 10.000.000

1 1 …... …... …... …... …... …... …... …... …...

2 1C kế toán 8 – Bộ 3 máy ………………………………. ………………………………. ………………………………. ………………………………. ………………………………. ………………………………. ………………………………. ………………………………. ……………………………….

4 01 ………….. ………….. ………….. ………….. ………….. ………….. ………….. ………….. …………..

Đơn vị tính 3 Bộ …….. …….. …….. …….. …….. …….. …….. …….. …….. Cộng tiền hàng:

Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán:

6=4x5 10.000.000 ……………… ……………. ……………… ……………. ……………… ……………. ……………… ……………. ……………… ……………. ……………… ……………. ……………… ……………. ……………… ……………. ……………… ……………. 10.000.000 1.000.000 11.000.000

Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu đồng …………………………………………………………………………….....................................

Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên)

Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên)

Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ, tên)

49

Mẫu sổ 3.7: Hóa đơn GTGT

Mẫu sổ 3.8: Chứng từ ghi sổ

Đơn vị:Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã Địa chỉ:01/44 Phan Bội Châu 2, P.Tân Sơn, TP.Thanh Hóa, Thanh Hóa

Mẫu số S02a-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 89 Ngày 24 tháng 01 năm 2018 Số hiệu tài khoản

Số tiền

Ghi chú

Trích yếu

Nợ

B

C

1

D

A

511

131

4.500.000

Bán 1 bộ giấy phép bổ sung 1 máy

511

131

10.000.000

Bán 1 bộ 1C KẾ TOÁN 8 – Bộ 3 máy

x

x

14.500.000

x

Cộng

Kèm theo…… chứng từ gốc

Người lập biểu (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Ngày 24 tháng 01 năm 2018 Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu)

50

Mẫu sổ 3.9: Sổ chi tiết TK 511

Doanh nghiệp: Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã

Mẫu số S19-DNN

(Theo QĐ số

Địa chỉ: 01/44 Phan Bội Châu 2, P.Tân Sơn, TP.Thanh Hóa, Thanh Hóa

133/2016/QĐ-BTC

ngày 26/08/2016 của Bộ

trưởng BTC)

Tài khoản: 511

Kỳ: tháng một 2018

Tài

Chứng từ

Số phát sinh

Số dư

Ngày

khoản

tháng

Diễn giải

Ngày

đối

ghi sổ

tháng

Số hiệu

Nợ

Nợ

ứng

A

C

B

1

2

3

4

D

E

x

x

- Số dư đầu kỳ

x

- Số phát sinh

trong kỳ

Giấy phép bổ sung

24.01

PXK 001

24.01

4.500.000

4.500.000

131

1 máy

1C KẾ TOÁN 8 -

24.01

PXK 002

24.01

10.000.000

14.500.000

131

Bộ 3 máy

25.01

PXK 003

25.01 Bán hàng

9.488.180

23.988.180

131

26.01

PXK 004

26.01 Bán hàng

5.738.500

29.726.680

131

30.01

PXK 005

30.01 Bán hàng

16.347.500

46.074.180

131

Đóng sổ tháng 01

31.01

SM00001

31.01

911

46.074.180

năm 2018

- Cộng số phát

x

46.074.180

46.074.180

x

x

sinh trong kỳ

- Số dư cuối kỳ

x

x

x

Sổ này có .................. trang, đánh số từ trang 01 đến trang ....................

Ngày mở sổ: ...............................

Ngày 31 tháng 01 năm 2018

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

51

Mẫu sổ 3.10: Sổ cái TK 511

Doanh nghiệp: Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã

Mẫu số S02c1-DNN

(Theo QĐ số 133/2016/QĐ-BTC

ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC)

Sổ cái

Kỳ: tháng một 2018

Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Mã hiệu tài khoản: 511

Chứng từ ghi sổ

Số tiền

Ngày

Số hiệu

Diễn giải

tháng

tài khoản

Ngày

Số hiệu

Nợ

ghi sổ

đối ứng

tháng

- Số dư đầu kỳ

- Số phát sinh trong tháng

24.01

89

24.01

Bán hàng

131

14.500.000

25.01

94

25.01

Bán hàng

131

9.488.180

26.01

98

26.01

Bán hàng

131

5.738.500

30.01

112

30.01

Bán hàng

131

16.347.500

31.01

122

31.01

Đóng sổ tháng 01 năm 2018

911

46.074.180

- Cộng số phát sinh tháng

46.074.180

46.074.180

- Số dư cuối tháng

Sổ này có .................. trang, đánh số từ trang 01 đến trang ....................

Ngày mở sổ: ...............................

Ngày 31 tháng 01 năm 2018

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Cuối kỳ, kế toán phản ánh bút toán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ của tháng 01

Nợ TK 511: 46.074.180

Có TK 911: 46.074.180

3.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

* Tài khoản sử dụng

- Kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”

52

* Chứng từ sử dụng

- Phiếu chi tiền mặt, giấy báo nợ của ngân hàng, bảng tính và phân bổ tiền

lương,…

* Trình tự hạch toán

- Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trình tự kế toán phản ánh chi phí

quản lý doanh nghiệp tại công ty:

Nợ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 334,338,111,112,141,331,...

- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh

Ví dụ: Ngày 06/01 căn cứ vào hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT), công ty đã nộp

là 191.866 đồng chưa có thuế GTGT 10% (Mẫu sổ 3.11 _ Mẫu sổ 3.12)

Từ nghiệp vụ kế toán hạch toán

Nợ TK 642: 191.866

Nợ TK 133: 19.187

Có TK 111: 211.053

53

Từ định khoản kế toán tiến hành ghi chép vào sổ sách có liên quan:

Cổng thông tin điện tử

Mẫu số: 01GTKT0/001 VT 01

HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG(GTGT)

Ký hiệu (Serial No): AB/16E

TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE(VAT)

Số (No): 1767206

Mẫu sổ 3.11: Hóa đơn dịch vụ viễn thông

Mã số thuế: 0106869738020

Trung tâm Kinh doanh VNPT – Thanh Hóa – Chi nhánh Tổng công ty Dịch vụ Viễn Thông

Địa chỉ: 26A đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, Thành phố Thanh Hóa

Tên khách hàng: Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã

Địa chỉ: 01/44 – Phan Bội Châu 2 – P.Tân Sơn – TP.Thanh Hóa

Số điện thoại: 3719611 Mã số khách hàng: THA1383730

Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 2801933280

STT

DỊCH VỤ SỬ DỤNG THÁNG 12/2017

ĐVT

SỐ LƯỢNG

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN

VNĐ

3

4

5

6=4X5

2

1

1 - Cước VT-CNTT phát sinh chịu thuế

191.866

1

191.866

Cộng tiền dịch vụ(1):

19.187

Thuế suất GTGT: 10% x (1) = Tiền thuế GTGT (2):

211.053

Tổng cộng tiền thanh toán (1+2)

Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm mười một nghìn, không trăm năm mươi ba đồng

Người nộp tiền ký

Ngày 06 tháng 01 năm 2018

Nhân viên thu cước: Lê Thị Nguyệt, điện thoại:

Nhân viên giao dịch ký

0916563316

54

Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã

Mẫu sổ 3.12: Phiếu chi

Mẫu số 02 - TT

Địa chỉ: 01/44 Phan Bội Châu 2, P.Tân Sơn, TP.Thanh Hóa

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-

BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

Quyển số: ....................

Số: PC 007

PHIẾU CHI

Ngày 06 tháng 01 năm 2018

Nợ: 642

Có: 111

Họ và tên người nhận tiền: Lê Thị Nguyệt

Địa chỉ: 26A đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa

Lý do chi: Trả tiền cước viễn thông

Số tiền: 211.053 (Viết bằng chữ): Hai trăm mười một nghìn không trăm năm mươi ba đồng…

.........................................................................................................................

Kèm theo:............................................... Chứng từ gốc:

Ngày 06 tháng 01 năm 2018

Giám đốc

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người lập phiếu

Người nhận tiền

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):.............................................................................

+ Tỷ giá ngoại tệ:.........................................................................................................

+ Số tiền quy đổi:.........................................................................................................

(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)

55

Mẫu sổ 3.13: Chứng từ ghi sổ

Đơn vị:Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã

Mẫu số S02a-DNN

Địa chỉ:01/44 Phan Bội Châu 2, P.Tân Sơn, TP.Thanh Hóa, Thanh Hóa

(Ban hành theo Thông tư số

133/2016/TT-BTC ngày

26/8/2016 của Bộ Tài chính)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 16

Ngày 06 tháng 01 năm 2018

Số hiệu tài khoản

Trích yếu

Số tiền

Ghi chú

Nợ

B

C

A

1

D

642

111

Cước viễn thông

191.866

x

x

Cộng

191.866

x

Kèm theo…… chứng từ gốc

Ngày 06 tháng 01 năm 2018

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Người đại diện theo pháp luật

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

56

Mẫu sổ 3.14: Sổ chi tiết TK 642

Doanh nghiệp: Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã

Mẫu số S19-DNN

Địa chỉ: 01/44 Phan Bội Châu 2, P.Tân Sơn, TP.Thanh Hóa, Thanh Hóa

(Theo QĐ số

133/2016/QĐ-BTC

ngày 26/08/2016 của

Bộ trưởng BTC)

Tài khoản: 642

Kỳ: tháng một 2018

Chứng từ

Số phát sinh

Số dư

Ngày

Tài

tháng

Diễn giải

khoản

Ngày

ghi sổ

đối ứng

Nợ

Nợ

Số hiệu

tháng

3

4

1

2

A

B

C

D

E

x

x

- Số dư đầu kỳ

x

- Số phát sinh

trong kỳ

191.866

191.866

06.01

PC 007

06.01

Cước viễn thông

111

246.866

55.000

09.01

PKT 005

09.01

Phí ngân hàng

112

255.666

8.800

09.01

PKT 006

09.01

Phí ngân hàng

112

Trích

BHXH,

20.01

PKT 007

20.01

BHYT,

BHTN

338

1.271.160

1.526.826

T01.2018

24.200

1.551.026

30.01

PKT 009

30.01

Phí ngân hàng

112

6.000.000

7.551.026

31.01

PKT 012

31.01

Tính lương phải trả

334

Đóng sổ tháng 01

2.831.993

10.383.019

31.01

SM00001

31.01

242

năm 2018

Đóng sổ tháng 01

10.383.019

31.01

SM00001

31.01

911

năm 2018

- Cộng số phát sinh

10.383.019

10.383.019

x

x

x

trong kỳ

x

x

- Số dư cuối kỳ

x

Sổ này có .................. trang, đánh số từ trang 01 đến trang ....................

Ngày mở sổ: ...............................

Ngày 31 tháng 01 năm 2018

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

57

Mẫu sổ 3.15: Sổ cái TK 642

Doanh nghiệp: Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã

Mẫu số S02c1-DNN

(Theo QĐ số 133/2016/QĐ-BTC

ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC)

Sổ cái

Kỳ: tháng một 2018

Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh

Mã hiệu tài khoản: 642

Chứng từ ghi sổ

Số tiền

Ngày

Số hiệu

tháng

Diễn giải

tài khoản

Ngày

Số hiệu

Nợ

ghi sổ

đối ứng

tháng

- Số dư đầu kỳ

- Số phát sinh trong tháng

06.01

16

06.01

Cước viễn thông

111

191.866

09.01

22

09.01

Phí ngân hàng

112

55.000

09.01

22

09.01

Phí ngân hàng

112

8.800

Trích BHXH, BHYT, BHTN

20.01

76

20.01

338

1.271.160

T01.2018

30.01

111

30.01

Phí ngân hàng

112

24.200

31.01

121

31.01

Tính lương phải trả

334

6.000.000

31.01

121

31.01

Đóng sổ tháng 01 năm 2018

242

2.831.993

31.01

121

31.01

Đóng sổ tháng 01 năm 2018

911

10.383.019

- Cộng số phát sinh tháng

10.383.019

10.383.019

- Số dư cuối tháng

Sổ này có .................. trang, đánh số từ trang 01 đến trang ....................

Ngày mở sổ: ...............................

Ngày 31 tháng 01 năm 2018

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Cuối kỳ, kế toán phản ánh bút toán kết chuyển chi phí quản lý kinh

doanhcủa tháng 01

Nợ TK 911: 10.383.019

58

Có TK 642: 10.383.019

3.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại

Công ty

3.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

* Tài khoản sử dụng

- Kế toán sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

* Chứng từ sử dụng

- Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng,…

* Trình tự hạch toán

- Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112: Thu bằng tiền mặt, TGNH

Có TK 515: Doanh thu HĐTC

- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu HĐTC để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 515: Doanh thu HĐTC

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Ví dụ: Ngày 25/01 ngân hàng TMCP Đông Nam Á trả lãi cho công ty là 291 đồng

(GBC 008 _ Mẫu sổ 3.16)

Từ nghiệp vụ kế toán hạch toán

Nợ TK 112: 291

Có TK 515: 291

Từ định khoản kế toán tiến hành ghi chép vào sổ sách có liên quan:

NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á

Số: Ngày: 25/01/2018

PGD NGUYEN TRAI MST:0200253985

GIẤY BÁO CÓ

TÀI KHOẢN: 45000013602738

CTY TNHH CONG NGHE THUONG MAI SONG MA

SO TIE N: 291 VND

NỘI DUNG:

Số tiền bằng chữ:Hai trăm chín mươi mốt đồng.

LẬP PHIẾU

KIỂM SOÁT

59

Mẫu sổ 3.16: Giấy báo có

Mẫu sổ 3.17: Chứng từ ghi sổ

Đơn vị:Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã

Mẫu số S02a-DNN

Địa chỉ:01/44 Phan Bội Châu 2, P.Tân Sơn, TP.Thanh Hóa, Thanh Hóa

(Ban hành theo Thông tư số

133/2016/TT-BTC ngày

26/8/2016 của Bộ Tài chính)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 91

Ngày 25 tháng 01 năm 2018

Số hiệu tài khoản

Trích yếu

Số tiền

Ghi chú

Nợ

A

B

C

1

D

Ngân hàng trả lãi

112

515

291

Cộng

x

x

291

x

Kèm theo…… chứng từ gốc

Ngày 25 tháng 01 năm 2018

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Người đại diện theo pháp luật

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Mẫu sổ 3.18: Sổ chi tiết TK 515

Doanh nghiệp: Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã

Mẫu số S19-DNN

Theo

số

Địa chỉ: 01/44 Phan Bội Châu 2, P.Tân Sơn, TP.Thanh Hóa, Thanh Hóa

133/2016/QĐ-BTC

ngày 26/08/2016 của

Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản: 515

Kỳ: tháng một 2018

Chứng từ

Số phát sinh

Số dư

Ngày

Diễn giải

tháng

Tài khoản

Ngày

ghi sổ

đối ứng

Nợ

Nợ

tháng

Số hiệu

2

1

3

4

E

A

C

B

D

x

x

x

- Số dư đầu kỳ

- Số phát sinh trong kỳ

291

291

112

25.01

GBC 008

25.01 Ngân hàng trả lãi

291

911

31.01

SM00001

31.01 Đóng sổ tháng 01 năm 2018

291

291

x

x

x

- Cộng số phát sinh trong kỳ

x

x

x

- Số dư cuối kỳ

Sổ này có .................. trang, đánh số từ trang 01 đến trang ....................

Ngày mở sổ: ...............................

Ngày 31 tháng 01 năm 2018

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

60

Mẫu sổ 3.19: Sổ cái TK 515

Doanh nghiệp: Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã

Mẫu số S02c1-DNN

(Theo QĐ số 133/2016/QĐ-

BTC

ngày 26/08/2016 của Bộ

trưởng BTC)

Sổ cái

Kỳ: tháng một 2018

Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính

Mã hiệu tài khoản: 515

Chứng từ ghi sổ

Số tiền

Ngày

Số hiệu

tháng

Diễn giải

tài khoản

Ngày

Số hiệu

Nợ

ghi sổ

đối ứng

tháng

- Số dư đầu kỳ

- Số phát sinh trong tháng

25.01

91

25.01

Ngân hàng trả lãi

112

291

31.01

120

31.01

Đóng sổ tháng 01 năm 2018

911

291

291

291

- Cộng số phát sinh tháng

- Số dư cuối tháng

Sổ này có .................. trang, đánh số từ trang 01 đến trang ....................

Ngày mở sổ: ...............................

Ngày 31 tháng 01 năm 2018

Kế toán trưởng

Giám đốc

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Cuối kỳ, kế toán phản ánh bút toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính của

tháng 01

Nợ TK 515: 291

Có TK 911: 291

3.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính

* Tài khoản sử dụng

- Kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính”

* Chứng từ sử dụng

- Giấy báo nợ, phiếu chi,…

* Trình tự hạch toán

- Khi phát sinh các chi phí tài chính kế toán ghi:

Nợ TK 635: Chi phí tài chính

61

Có TK 111,112,...: Chi bằng tiền mặt, TGNH,....

- Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 635: Chi phí tài chính

- Trong tháng 01/2018, công ty không phát sinh nghiệp vụ chi phí hoạt động tài

chính.

3.3.3. Kế toán thu nhập khác

* Tài khoản sử dụng

- Kế toán sử dụng TK 711 “Thu nhập khác”

* Chứng từ sử dụng

- Phiếu thu,….

* Trình tự hạch toán

- Khi phát sinh thu nhập khác kế toán ghi:

Nợ TK 111,112,...: Thu bằng tiền mặt, TGNH,...

Có TK 711: Thu nhập khác

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

- Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 711: Thu nhập khác

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

- Trong tháng 01/ 2018, công ty không phát sinh nghiệp vụ thu nhập khác.

3.3.4. Kế toán chi phí khác

* Tài khoản sử dụng

- Kế toán sử dụng TK 811 “Chi phí khác”

* Chứng từ sử dụng

- Phiếu chi, hóa đơn GTGT,…

* Trình tự hạch toán

- Khi phát sinh chi phí khác kế toán ghi:

Nợ TK 811: Chi phí khác

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

62

Có TK 111, 112,....: Chi bằng tiền mặt, TGNH

- Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 811: Chi phí khác

- Trong tháng 01/ 2018, công ty không phát sinh nghiệp vụ chi phí khác.

3.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

* Tài khoản sử dụng

- Kế toán sử dụng TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”

* Chứng từ sử dụng

- Theo kỳ, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số

thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

* Trình tự hạch toán

- Khi phát sinh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp kế toán ghi:

Nợ TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp

- Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

- Trong tháng 01/ 2018, công ty không phát sinh nghiệp vụ chi phí thuế thu nhập

doanh nghiệp.

3.3.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

* Tài khoản sử dụng

63

- Kế toán sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Mẫu sổ 3.20: Sổ chi tiết TK 911

Doanh nghiệp: Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã

Mẫu số S19-DNN

(Theo QĐ số 133/2016/QĐ-BTC

Địa chỉ: 01/44 Phan Bội Châu 2, P.Tân Sơn, TP.Thanh Hóa, Thanh Hóa

ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng

BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản: 911

Kỳ: tháng một 2018

Tài

Chứng từ

Số phát sinh

Số dư

Ngày

khoản

tháng

Diễn giải

Ngày

đối

ghi sổ

tháng

Số hiệu

Nợ

Nợ

ứng

A

C

B

D

1

2

3

4

E

- Số dư đầu kỳ

x

x

x

-Số phát sinh trong kỳ

Đóng sổ tháng 01 năm

31.01

SM00001

31.01

632

38.777.007

38.777.007

2018

Đóng sổ tháng 01 năm

31.01

SM00001

31.01

291

38.776.716

515

2018

Đóng sổ tháng 01 năm

31.01

SM00001

31.01

642

10.383.019

49.159.735

2018

Đóng sổ tháng 01 năm

31.01

SM00001

31.01

46.074.180

3.085.555

511

2018

Đóng sổ tháng 01 năm

31.01

SM00001

31.01

3.085.555

421

2018

- Cộng số phát sinh

49.160.026

49.160.026

x

x

x

trong kỳ

- Số dư cuối kỳ

x

x

x

Sổ này có .................. trang, đánh số từ trang 01 đến trang ....................

Ngày mở sổ: ...............................

Ngày 31 tháng 01 năm 2018

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

64

Mẫu sổ 3.21: Sổ cái TK 911

Doanh nghiệp: Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã

Mẫu số S02c1-DNN

(Theo QĐ số 133/2016/QĐ-BTC

ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng

BTC)

Sổ cái

Kỳ: tháng một 2018

Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh

Mã hiệu tài khoản: 911

Chứng từ ghi sổ

Số hiệu

Số tiền

Ngày

tài

tháng

Diễn giải

Ngày

khoản

Số hiệu

Nợ

ghi sổ

tháng

đối ứng

- Số dư đầu kỳ

- Số phát sinh trong tháng

632

31.01 Đóng sổ tháng 01 năm 2018

38.777.007

31.01

119

515

291

31.01

120

31.01 Đóng sổ tháng 01 năm 2018

642

10.383.019

31.01

121

31.01 Đóng sổ tháng 01 năm 2018

511

46.074.180

31.01

122

31.01 Đóng sổ tháng 01 năm 2018

421

3.085.555

31.01

123

31.01 Đóng sổ tháng 01 năm 2018

- Cộng số phát sinh tháng

49.160.026

49.160.026

- Số dư cuối tháng

Sổ này có .................. trang, đánh số từ trang 01 đến trang ....................

Ngày mở sổ: ...............................

Ngày 31 tháng 01 năm 2018

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

3.4. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác

định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty

Sau thời gian thực tập tại công ty, tôi đã có điều kiện tiếp cận với những kiến

thức mang tính thực tế, được dịp trau dồi thêm kiến thức và áp dụng những điều đã

học ở nhà trường vào thực tế hoạt động kế toán tại doanh nghiệp. Thời gian thực

65

tập tại công ty là rất quý báu và hết sức cần thiết đối với những sinh viên sắp tốt

nghiệp như tôi. Với khoảng thời gian hạn hẹp, kinh nghiệm còn thiếu, những nhận

xét đánh giá, giải pháp đưa ra có thể chưa được hoàn thiện, xong đó là những điều

chắt lọc, tổng kết từ rất nhiều tình huống tôi đã được tham khảo, tìm hiểu và thu

nhập được trong quá trình thực tập.

3.4.1. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt

động kinh doanh tại Công ty

3.4.1.1. Ưu điểm

Từ những kết quả phân tích số liệu tại Công ty, tôi nhận thấy công tác kế

toán của Công ty có những ưu điểm sau:

- Số lượng nhân viên kế toán phù hợp với quy mô SXKD của Công ty, bộ máy

kế toán tổ chức theo cơ cấu trực tuyến thuận lơi cho việc thu thập và xử lý

thông tin. Đội ngũ kế toán trẻ, năng động, được đào tạo theo chuyên sâu phù

hợp với yêu cầu của công việc và khả năng từng người.

- Từ việc lập chứng ban đầu đến việc lưu giữ chứng từ và lập báo cáo tài chính

phù hợp với quy mô của Công ty và đúng theo quy chế quy đinh của Bộ tài

chính. Hệ thống sổ sách, hoá đơn, chứng từ sử dụng phù hợp với chế độ kế

toán và mục đích, yêu cầu của công tác kế toán. Như vậy đã tạo nên sự thống

nhất trong bộ máy kế toán qua đó giúp công tác kế toán hoạt động hiệu quả

hơn

- Bộ máy kế toán bố trí hợp lý và chặt chẽ, các phần hành kế toán được phân

công rõ ràng cho từng người nên đạt hiệu quả cao. Nhờ vậy bộ phận kế toán

sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm phản ánh nhanh chóng và đầy đủ.

- Có sự phối hợp nhịp nhàng, ăn khớp giữa các nhân viên trong phòng kế toán

và các phòng ban có liên quan nên đã giúp cho công việc hạch toán được ghi

chép, đối chiếu kịp thời, đầy đủ.

- Công tác kế toán sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm trực tiếp được tiến hành kịp

thời, phản ánh chính xác tình hình xuất nhập và tồn kho thành phẩm, doanh

66

thu tiêu thụ cũng như các khoản thanh toán với khách hàng.

- Hệ thống sổ sách, chứng từ và tài khoản sử dụng được mở tương đối đầy đủ,

tổ chức phương pháp hạch toán khoa học, hợp lý, phù hợp với tính chất công

việc.

3.4.1.2. Nhược điểm

Bên cạnh những ưu điểm, công tác kế toán của Công ty còn tồn tại một

số hạn chế chưa phù hợp và cần được hoàn thiện hơn. Cụ thể:

- Công ty chỉ trích các khoản theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) cho bộ

phận quản lý mà không thực hiện các bộ phận khác nên công nhân viên vẫn

chưa thực sự yên tâm sản xuất và phục vụ sản xuất, còn nảy sinh tư tưởng tư

lợi gây thất thoát một phần tài sản của Công ty. Công nhân sẵn sàng ra đi khi

có cơ hội làm việc tốt hơn, làm cho đội ngũ công nhân viên hàng năm có phần

biến động về con người mặc dù tổng số lượng công nhân viên vẫn liên tục tăng

lên.

- Đội ngũ kế toán mặc dù có trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp nhưng chủ

yếu là mới ra trường, mới về làm việc tại Công ty nên chưa có nhiều kinh

nghiệm làm việc. Trình độ các kế toán viên không đồng đều, sự bồi dưỡng, cập

nhật kiến thức, chế độ còn hạn chế nên chưa thật sự phù hợp với yêu cầu và

đòi hỏi đối với công tác hạch toán kế toán.

- Mặc dù Công ty đã trang bị đầy đủ cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho công

tác kế toán như : Máy tính , máy photo, máy in, máy fax, thiết bị đồ dùng văn

phòng… Nhưng sử dụng chưa hiệu quả, đôi khi còn gây lãng phí.

Nhìn chung công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh

doanh của công ty về cơ bản là đúng theo quy định, và gọn nhẹ, phù hợp với

tình hình thực tế của Công ty. Tuy nhiên, khi đi sâu tìm hiểu công tác tổ chức

hạch toán kế toán thành phẩm và xác định kết quả sản xuất kinh doanh, tôi

nhận thấy còn hạn chế sau:

- Cô ng ty sử dụ ng hı̀nh thứ c ghi so là chứ ng từ ghi so nhưng cô ng ty lạ i chưa sử

67

dụ ng so đă ng ký chứ ng từ ghi so .

- Cô ng ty chưa có so chi tiet bá n hà ng theo dõ i riêng từ ng mă ̣ t hà ng mà đang

theo dõ i chung ta t cả cá c mă ̣ t hà ng trong mô ̣ t quyen.

- Bộ máy kế toán của Công ty chỉ có một kế toán kho thành phẩm kiêm kế toán

bán hàng và xác định kết quả SXKD, khối lượng công việc nhiều và gặp nhiều

khó khăn. Do đó việc hạch toán xác định kết quả SXKD kế toán không thực

hiện hạch toán riêng cho từng loại mặt hàng

3.4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định

kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty

Qua thời gian thực tập ở công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã.

Tuy thời gian tìm hiểu nghiên cứu thực tế tại công ty bản thân em còn nhiều mặt

hạn chế về kiến thức lý luận, kinh nghiệm thực tế trong tìm hiểu công tác kế toán

tại công ty. Căn cứ vào những tồn tại hiện nay của công ty, em cũng mạnh dạn nói

lên suy nghĩ chủ quan của mình, đề xuất đóng góp một vài ý kiến mong muốn góp

phần hoàn thiện thêm công tác kế toán tại công ty.

- Công ty cần trang bị thêm máy tính cho phòng kế toán đồng thời phải tổ chức đào

tạo để nâng cao trình độ cho nhân viên kế toán về chương trình kế toán nhằm quản

lý chính xác các con số.

- Cần phân công rõ ràng nhiệm vụ của từng kế toán viên tuỳ theo tính chất và mức

độ phức tạp của từng phần hành kế toán, để công tác hạch toán được mạch lạc, liên

hoàn và có độ chính xác cao, tránh việc nhầm lẫn xảy ra. Nhân viên kế toán của Công

ty chỉ có nhiệm vụ thực hiện công tác hạch toán kế toán, không chồng chất công việc,

chồng chéo trách nhiệm, làm giảm hiệu quả của công tác hạch toán kế toán.

- Cần mở thêm các sổ tổng hợp (như sổ theo dõi tổng hợp hàng hóa; sổ tổng hợp

chi phí KHTSCĐ…) theo đúng mẫu quy định, thực hiện ghi chứng từ ghi sổ, sổ

cái, sổ chi tiết phải đảm bảo ghi từng ngày.

- Cô ng ty nên sử dụ ng so đă ng ký chứ ng từ ghi so để ghi chép các nghiệp vụ

kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ

kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra, đối chiếu số liệu với

68

bảng cân đối số phát sinh.

- Công ty nên có so chi tiet bá n hà ng theo dõ i riêng từ ng mă ̣ t hà ng đe có the

69

theo dõ i các mă ̣ t hàng de dà ng hơn.

KẾT LUẬN

Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, nhất là trong bối cảnh nên kinh tế thị

trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát

triển được thì cần phải đổi mới và hoàn thiện trên tất cả các mặt. Trong đó hoàn

thiện công tác kế toán doanh nghiệp đã và đang là một trong những trung tâm của

quá trình đổi mới hoàn thiện này. Đối với doanh nghiệp thương mại thì bán hàng là

mục đích kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, có thúc đẩy được hoạt động bán hàng

thì doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển được.Trong thời gian thực tập tại phòng

tài chính – kế toán của công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã, được tìm

hiểu về công tác kế toán của công ty đặc biệt là công tác kế toánbán hàng và xác

định kết quả kinh doanh, em thấy công tác kế toán được tổ chức khoa học hợp lý,

phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số

vấn đề còn hạn chế cần phải xem xét và hoàn thiện hơn. Vì vậy, trong chuyên đề

tốt nghiệp của mình em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đóng góp với mục đích

hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán bán hàn và xác định kết quả kinh doanh ở

công ty.

Được sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Thị Mai

Hương và các anh, chị trong phòng tài chính kế toán của Công ty TNHH công

nghệ thương mại Sông Mã đã giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình.

Tuy nhiên do thục tế rất phong phú, đa dạng, với kiến thức và thời gian hạn chế

nên trong quá trình thực hiện em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong

nhận được sự xem xét, đóng góp ý kiến của quý thầy cô giáo để giúp cho khóa

70

luận của em được hoàn thiện hơn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ tài chính(2016), thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016của Bộ tài chính

về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, NXB Thống kê, Hà Nội.

2. PGS. TS. NGND Ngô Thế Chi (chủ biên), TS. Trương Thị Thủy (2012), Giáo

trình kế toán tài chính, Nxb Tài chính, Hà Nội.

3. TS. Trần Đình Khôi Nguyên (2007), Nguyên lý kế toán, Nxb Giáo dục, Hà

Nội.

4. Nguyễn Văn Nhiệm, Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp theo chế độ

kế toán, Nxb Thống kê.

5. Tài liệu kế toán của Công ty TNHH công nghệ thương mại Sông Mã

6. Trang web kế toán-tapchiketoan.com, webketoan.com

7. Trang web ketoanthienung.net