Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Lời Cảm Ơn
Nghiên cứu về đánh giá lòng trung thành của khách hàng cá nhân về dịch vụ của ngân hàng là một bài toán khó và khá phức tạp, đặc biệt hơn là đối với một thương hiệu lớn trong ngành ngân hàng là Vietcombank. Vì vậy, trong quá trình thực hiện nghiên cứu, với vốn kiến thức có hạn và các điều kiện về thời gian, không gian hoàn cảnh khác có hạn nên tôi sẽ không tránh khỏi những hạn chế và sai sót nhất định. Qua quá trình cố gắng tìm kiếm thông tin, điều tra khảo sát và xử lí, tổng hợp số liệu, nội dung nghiên cứu một cách khách quan thì cuối cùng đề tài: “Đánh giá lòng trung thành của khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Huế” cũng đã hoàn thành. Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, động viên và góp ý từ nhiều phía, vì vậy khi đã hoàn thành bài nghiên cứu này tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến những người đã đồng hành cùng tôi trong suốt quá trình nghiên cứu của mình.
Đầu tiên, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến giáo viên hướng dẫn Ths.Trần Hà Uyên Thi - nguời đã hướng dẫn tận tình, đóng góp ý kiến và chia sẻ cho tôi những kinh nghiệm vô cùng quý báu giúp thực hiện đề tài hoàn thiện hơn.
Đồng thời tôi chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện hết sức thuận lợi từ phía Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh Huế, đặc biệt là bộ phận Phòng kinh doanh dịch vụ tại trụ sở chính của Ngân hàng Vietcombank Huế, số 78 Hùng Vương- Huế đã góp thêm động lực giúp tôi hoàn thành bài nghiên cứu ngoài sự mong đợi. Và tôi cũng gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến những khách hàng Vietcombank đã tham gia quá trình khảo sát, đóng góp ý kiến để đề tài có tính thực tiễn hơn.
Cuối cùng tôi muốn cảm ơn tất cả thầy cô, bạn bè và gia đình đã đồng hành và sát cánh cùng tôi trong những lúc khó khăn để hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này.
Huế, ngày 5 tháng 5 năm 2013
Hoàng Kim Phúc
2
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
----- -----
TMCP:
thương mại cổ phần
LTT:
lòng trung thành
CLDV:
chất lượng dịch vụ
CLCN:
chất lượng cảm nhận
STM:
sự thỏa mãn
SLC:
sự lựa chọn
RC:
rào cản
TS:
tài sản
NV:
nguồn vốn
3
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
MỤC LỤC
----- -----
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH ẢNH
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
4.1 Tiến trình nghiên cứu.................................................................................................2
4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................4
4.3 Phương pháp nghiên cứu chọn mẫu ..........................................................................4
4.4 Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu................................................................................5
4.4.1 Thống kê mô tả .......................................................................................................6
4.4.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo ........................................................................................6
4.4.3 Phân tích hồi quy đa biến ................................................................................................6
4.4.4 Kiểm định các giả thuyết thống kê .................................................................................6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................7
1.1 Lý luận cơ bản về lòng trung thành của khách hàng .................................................7
1.1.1 Khái niệm về lòng trung thành của khách hàng ....................................................7
1.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng .................................7
1.1.2.1 Mối liên hệ giữa sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng....................7
1.1.2.2 Mối liên hệ giữa quyết định lựa chọn của khách hàng và lòng trung thành của
khách hàng.................................................................................................................................8
1.1.2.3 Mối liên hệ giữa rào cản chuyển đổi của khách hàng và lòng trung thành của
khách hàng................................................................................................................................8
4
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
1.1.2.4 Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến lòng trung thành của khách hàng .................9
1.1.3 Vai trò của lòng trung thành khách hàng đối với doanh nghiệp .............................9
1.2 Mô hình nghiên cứu.................................................................................................10
1.2.1 Giới thiệu các mô hình tiêu biểu nghiên cứu về lòng trung thành của khách hàng và
những yếu tố tác động.............................................................................................................10
1.2.2.1 Nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Anh (2010) về lòng trung thành của khách hàng
trong ngành Ngân hàng tại thành phố Hồ Chí Minh.............................................................10
1.2.1.2 Nghiên cứu của Beerli, Martin & Quintana (2004).......................................... 11
1.2.1.3 Mô hình nghiên cứu của Goulrou Abdollahi (2008) .........................................12
1.2.3 Cơ sở lựa chọn mô hình và thang đo ....................................................................12
1.2.2.1 Mô hình nghiên cứu và thang đo .......................................................................13
1.2.2.2 Các giả thuyết nghiên cứu .................................................................................15
1.3 Khái quát chung về thị trường ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế...................15
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN SỬ DỤNG DỊCH VỤ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ ............................................17
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế..................17
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................................17
2.1.1.1 Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.............................................................17
2.1.1.2 Ngân hàng TMCP Ngoại Thương – Chi Nhánh Huế ...............................................18
2.1.1.3 Mục tiêu, sứ mạng tầm nhìn chiến lược của Vietcombank......................................19
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh........................................................21
2.1.3 Tình hình nguồn lực kinh doanh...................................................................................25
2.1.3.1 Tình hình lao động......................................................................................................25
Chi nhánh Huế giai đoạn 2010-2012.............................................................................25
2.1.3.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn..................................................................................26
2.1.4 Các dịch vụ của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế..............28
2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................................................28
5
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
2.2 Đánh giá lòng trung thành của khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế................................................................31
2.2.1 Thống kê mô tả .....................................................................................................31
2.2.1.1 Mô tả mẫu..........................................................................................................31
2.2.1.2 Các dịch vụ được khách hàng sử dụng..............................................................32
2.2.1.3 Thời gian sử dụng các dịch vụ...........................................................................34
2.2.1.4 Số lần đến giao dịch của khách hàng.................................................................35
2.2.1.5 Mục đích các khách hàng sử dụng dịch vụ của Vietcombank...........................36
2.2.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo.......................................................................37
2.2.2.1 Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến lòng
trung thành .....................................................................................................................37
2.2.2.2 Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo lòng trung thành........................38
2.2.3 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu ......................................................39
2.2.3.1 Xác định mối tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu .......................39
2.2.3.2 Kiểm tra sự phân phối chuẩn của biến phụ thuộc .............................................40
2.2.4 Phân tích tương quan và hồi quy ..........................................................................40
2.2.4.1 Hồi quy mô hình ................................................................................................40
2.2.4.2 Đánh giá mô hình nghiên cứu ...........................................................................42
2.2.4.3 Kiểm định mô hình.....................................................................................................43
2.2.4.4 Kiểm định độ phù hợp của mô hình ..................................................................43 ANOVAb ........................................................................................................................44
2.2.4.4 Giải thích ý nghĩa của mô hình..........................................................................44
2.2.4.5 Kiểm định các giả thuyết thống kê ....................................................................46
2.2.5 Thực trạng về lòng trung thành và các yếu tố tác động tại thành phố Huế .................47
2.2.5.1 Về chất lượng dịch vụ........................................................................................48
2.2.5.2 Về sự thỏa mãn ..................................................................................................50
2.2.5.3 Về chất lượng cảm nhận ....................................................................................51
2.2.5.4 Về sự lựa chọn ...................................................................................................53
2.2.5.5 Về rào cản chuyển đổi .......................................................................................54
2.2.5.6 Về lòng trung thành ...........................................................................................55
6
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG
THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN SỬ DỤNG DỊCH VỤ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ .....................57
3.1 Nâng cao chất lượng các dịch vụ .....................................................................................57
3.2 Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng....................................................................58
3.3 Nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng............................................................................59
3.4 Duy trì lòng trung thành của khách hàng ........................................................................59
3.5 Nâng cao khả năng nhận biết của thương hiệu Vietcombank trên thị trường .................60
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................61
1. Kết luận ...............................................................................................................................61
2. Kiến nghị.............................................................................................................................62
3. Hạn chế của khóa luận .......................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
7
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
----- -----
Bảng 1: Thang đo của đề tài nghiên cứu .......................................................................13
Bảng 2: Tình hình lao động tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế giai đoạn 2010-2012 ..............................................................................................25
Bảng 3:Tình hình TS và NV của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Huế giai đoạn 2010-2012....................................................................................27
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Huế giai đoạn 2010-2012 ......................................................................................29
Bảng 5: Thống kê mô tả đặc điểm mẫu .........................................................................31
Bảng 6: Thống kê mô tả các dịch vụ được khách hàng sử dụng ...................................32
Bảng 7: Thống kê mô tả Thời gian sử dụng các dịch vụ ...............................................34 Bảng 8: Thống kê mô tả số lần đến giao dịch của khách hàng .....................................35
Bảng 9: Thống kê mô tả mục đích các khách hàng sử dụng dịch vụ của Vietcombank36
Bảng 10: Kiểm định độ tin cậy của thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành........37
Bảng 11: Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo lòng trung thành ....................38
Bảng 12: Xác định mối tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu..............39
Bảng 13: Kết quả phân tích hồi quy mô hình lý thuyết.................................................41 Bảng 14: Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình ..................................................43
Bảng 15: Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình nghiên cứu ..............................44
Bảng 16: Thống kê mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ .....................48
Bảng 17: Tỷ lệ % khách hàng đồng ý với các biến chất lượng dịch vụ ........................48 Bảng 18: Thống kê mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định ..................................50
lựa chọn sử dụng dịch vụ...............................................................................................50
Bảng 19: Tỷ lệ khách hàng đồng ý về sự thỏa mãn khi sử dụng các dịch vụ ...............50 Bảng 20: Thống kê mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cảm nhận..................51
Bảng 21: Tỷ lệ khách hàng đồng ý với các biến Ccất lượng cảm nhận ........................52
Bảng 22: Thống kê mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ ... 53
Bảng 23: Tỷ lệ khách hàng đồng ý về sự lựa chọn khi sử dụng các dịch vụ ................53
Bảng 24: Thống kê mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến rào cản chuyển đổi ngân hàng ..........54 Bảng 25: Tỷ lệ khách hàng đồng ý về rào cản chuyển đổi ngân hàng ..........................54
Bảng 26: Thống kê mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng.........55
Bảng 27: Tỷ lệ khách hàng đồng ý với các biến lòng trung thành ................................56
8
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
DANH MỤC HÌNH
----- -----
Hình 1: Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Anh (2010) về lòng trung thành của
khách hàng trong ngành Ngân hàng tại thành phố Hồ Chí Minh..................................10
Hình 2: Mô hình nghiên cứu của Beerli, Martin và Quintana về các yếu tố ảnh hưởng đến
lòng trung thành của khách hàng ngân hàng tại thị trường châu Âu................................... 11
Hình 3: Mô hình nghiên cứu của Goulrou Abdollahi (2008) ........................................12
Hình 4: Mô hình nghiên cứu đề xuất.............................................................................13
Hình 5: Sơ đồ tổ chức Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế ..24
Hình 6: Biểu đồ mô tả các dịch vụ được khách hàng sử dụng ......................................33
Hình 7: Biểu đồ mô tả thời gian sử dụng các dịch vụ ...................................................34
Hình 8: Biểu đồ mô tả số lần đến giao dịch của khách hàng ........................................35
Hình 9: Biểu đồ mô tả mục đích các khách hàng sử dụng dịch vụ của Vietcombank ..36
Hình 10: Biểu đồ kiểm tra sự phân phối chuẩn của biến phụ thuộc..............................40
Hình 11: Đồ thị phần dư chuẩn hóa...............................................................................42
Hình 12: Mô hình giá trị của các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành..................44
9
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trải qua hơn 60 năm hình thành, xây dựng, phát triển và hoàn thiện, ngành ngân
hàng Việt Nam - ngành kinh tế dịch vụ này ngày càng khẳng định vai trò đặc biệt quan
trọng không chỉ đối với nền kinh tế và còn trên nhiều lĩnh vực khác. Trong bối cảnh
toàn cầu hoá kinh tế, với đường lối đa phương hoá, đa dạng hóa quan hệ quốc tế ngành
ngân hàng đang bắt gặp nhiều cơ hội nhưng cũng đối mặt với không ít thách thức. Cơ
hội là được “vùng vẫy” trong một “sân nhà” đầy tiềm năng với dân số hơn 85 triệu
người trong đó chỉ có trên khoảng 10% người dân mở tài khoản ở ngân hàng (theo
VNeconomy). Thách thức đó chính là môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt với
những đối thủ mạnh trong và ngoài nước.
Với tính chất “ra ngõ gặp ngân hàng” của thị trường ngân hàng hiện nay thì có
thể nói, khách hàng có quá nhiều sự lựa chọn về dịch vụ của ngân hàng. Vì vậy, để có
thể tồn tại và phát triển bền vững đòi hỏi các ngân hàng phải thay đổi, thích ứng với
tình hình mới, không ngừng phát triển và hoàn thiện các sản phẩm, dịch vụ mới. Một
yếu tố vô cùng quan trong quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đó là
những khách hàng trung thành.
Với nỗ lực xây dựng một Ngân hàng vì Việt Nam thịnh vượng, Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam đang ngày càng nỗ lực cung cấp cho
khách hàng những dịch vụ ngân hàng tốt nhất, nâng cao giá trị doanh nghiệp, xây
dựng hình ảnh một ngân hàng uy tín trên thị trường. Nhưng hiện nay thị trường
Ngân hàng ở nước ta đang bước vào giai đoạn bão hòa, cuộc chiến khốc liệt trên thị
trường nhằm giành giật từng khách hàng bằng việc tạo ra nhiều ưu đãi, những sản
phẩm và dịch vụ vượt trội so với đối thủ cạnh tranh kéo theo tình trạng khách hàng
“nhảy” từ ngân hàng này sang ngân hàng khác giao dịch. Câu hỏi được đặt ra là
làm sao giữ chân được khách hàng, tạo được niềm tin và sự uy tín, xây dựng mối
quan hệ trung thành của khách hàng đối với Ngân hàng là câu hỏi khó đối với nhiều
ngân hàng hiện nay trên thị trường.
1
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, tôi nhận thấy việc nghiên cứu về lòng trung
thành của khách hàng ngân hàng có ý nghĩa thực tiễn và cấp bách đối với ngân hàng
hiện nay. Do vậy, tôi đã chọn đề tài: “Đánh giá lòng trung thành của khách hàng cá
nhân sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
- Chi nhánh Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp cuối khóa của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện với các mục tiêu sau đây:
- Xác định các nhân tố tác động đến lòng trung thành của khách hàng cá nhân sử
dụng dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.
- Xác định mối quan hệ tác động của các yếu tố đến lòng trung thành của khách
hàng cá nhân sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Huế.
- Đo lường và đánh giá sự ảnh hưởng của từng nhân tố đến lòng trung thành của
khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam -
Chi nhánh Huế.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm duy trì và nâng cao lòng trung thành của khách
hàng cá nhân sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: lòng trung thành của khách hàng cá nhân sử dụng dịch
vụ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.
+ Khách thể nghiên cứu: khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về thời gian: Từ tháng 1/2013 đến tháng 5/2013.
+ Phạm vi về không gian: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Tiến trình nghiên cứu
2
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Xác định vấn đề nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu
ĐIỀU TRA SƠ BỘ
Thu thập dữ liệu
Điều tra thử 30 bảng hỏi
Bình luận các nghiên cứu liên quan
Thiết lập bảng hỏi sơ bộ
Tiến hành điều chỉnh bảng hỏi
Tiến hành điều tra chính thức
Xử lý số liệu
Mã hóa, nhập và làm sạch dữ liệu
ĐIỀU TRA CHÍNH THỨC
Phân tích dữ liệu
Báo cáo nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu
3
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
4.2 Phương pháp thu thập dữ liệu
*Dữ liệu thứ cấp:
- Danh sách (hoặc số lượng) khách hàng sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.
- Tổng quan về ngân hàng Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Huế (lịch sử, phát triển, tình hình kinh doanh, các dịch vụ tại Ngân hàng…).
- Các vấn đề liên quan đến lòng trung thành của khách hàng.
- Cách thu thập: Dữ liệu thứ cấp được tác giả thu thập từ các nguồn như sách
báo, giáo trình, internet, các báo cáo tài chính, dữ liệu từ phòng Hành chính – Nhân sự,
phòng Tổng hợp, phòng Kế toán, Phòng Kinh doanh dịch vụ của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam - Chi nhánh Huế và tham khảo các khóa luận tốt nghiệp liên quan.
*Dữ liệu sơ cấp
- Các thông tin cụ thể của khách hàng được điều tra.
-Đánh giá của khách hàng điều tra về các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung
thành của khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - Chi nhánh Huế.
-Thông tin liên quan đến lòng trung thành của khách hàng cá nhân sử dụng dịch
vụ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.
Cách thu thập: tác giả sẽ tiến hành phát bảng hỏi và thu thập dữ liệu từ chính
khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam –
Chi nhánh Huế.
4.3 Phương pháp nghiên cứu chọn mẫu
Bước 1: Tính số lượng mẫu cần cho việc nghiên cứu
Dựa vào quy trình xử lý và phân tích số liệu có sử dụng hồi quy bội nên tác giả
đã tham khảo kết quả nghiên cứu chọn mẫu theo kinh nghiệm của Tabachnick & Fidell
(1991) để phân tích hồi quy và đạt được kết quả hồi quy tốt nhất thì kích cỡ mẫu phải
thỏa mãn công thức:
n ≥ 8m + 50
Với n là kích cỡ mẫu, m là số biến độc lập trong mô hình.
Áp dụng công thức này, tác giả đã tính được cỡ mẫu mình phải thoả mãn n >
8x5+ 50 (trong đó có 5 biến độc lập được sử dụng trong mô hình hồi quy), tức là n> 9.
4
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Tác giả đã quyết định chọn cỡ mẫu là 150 để tăng tính đại diện cho tổng thể và
tăng khả năng giải thích của đề tài nghiên cứu.
Bước 2: Tiến hành bước điều tra
Trước tiên để đảm bảo tính khách quan và tăng tính đại diện cho tổng thể,
nghiên cứu được tiến hành trên cả 6 địa điểm giao dịch của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương - Chi nhánh Huế.
Phương pháp điều tra được chọn là thuận tiện kết hợp với định mức điều tra
được tiến hành theo trình tự như sau:
Căn cứ vào số lượng khách hàng đến giao dịch và lượt giao dịch được lưu tại Phòng
Kinh doanh dịch vụ, tác giả lựa chọn tỷ lệ mẫu điều tra tại mỗi điểm giao dịch như sau:
Số lượng mẫu dự tính điều tra
Điểm giao dịch
Tỷ lệ điều tra
tại mỗi điểm giao dịch
1
50%
75
2
10%
15
3
10%
15
4
10%
15
5
10%
15
6
10%
15
Tổng
100%
150
Thời gian điều tra được ấn định là 30 ngày.
Bước 3: Điều tra
Điều tra viên sẽ đứng tại cửa ra vào ngân hàng, sau khi khách hàng giao dịch
xong thì sẽ chọn khách hàng ngẫu nhiên để tiến hành điều tra thu thập số liệu bằng
bảng hỏi. Nếu trường hợp khách hàng được chọn không đồng ý trả lời hoặc một lý do
khác khiến điều tra viên không thu thập được thông tin từ khách hàng đó, thì điều tra
viên chọn ngay khách hàng tiếp theo sau đó để tiến hành thu thập thông tin dữ liệu.
4.4 Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu
Đề tài nghiên cứu này sử dụng phần mềm tin học ứng dụng SPSS (Statistical
Package for Social Sciences), phiên bản 18.0. Sau khi tiến hành sàng lọc và loại bỏ những
bảng hỏi không phù hợp, dữ liệu sẽ được tiến hành mã hóa và tiến hành xử lý số liệu.
5
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
4.4.1 Thống kê mô tả
Phương pháp thống kê mô tả sử dụng các bảng tần số và tần suất để đánh giá
những đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra, đánh giá của các thành viên về các tiêu chí
đưa ra thông qua việc tính toán các tham số thống kê như: giá trị trung bình và độ lệch
chuẩn của các biến quan sát, sử dụng các bảng tần suất để mô tả sơ bộ các đặc điểm
mẫu điều tra. Thông qua đó thể hiện các kết quả bằng biểu đồ nhằm thể hiện tính trực
quan sinh động cho nghiên cứu này.
4.4.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo
Phương pháp kiểm định độ tin cậy của thang đo dựa vào hệ số Crobach’s Alpha.
Toàn bộ thang đo trong mô hình nghiên cứu được đưa vào kiểm định, những thang đo
nào đáp ứng được điều kiện từ 0,7 đến 1 là thang đo tốt, những thang đo nào có hệ số
Crobach’s Alpha thấp dưới 0,5 sẽ bị loại khỏi bộ thang đo ban đầu.
4.4.3 Phân tích hồi quy đa biến
Phương pháp phân tích hồi quy đa biến được tiến hành sau khi đã nhóm các
nhân tố từ kết quả phân tích điều tra, điểm số của các nhân tố sẽ được tính cho từng
quan sát để làm cơ sở cho việc xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính bội và các kiểm
định thống kê liên quan.
Phương pháp này dựa vào hệ số Pearson để phân tích hệ số tương quan giữa các
biến độc lập và biến phụ thuộc trong mô hình, kiểm định F về độ phù hợp của mô hình
nghiên cứu và hệ số phóng đại phương sai VIF để kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến
giữa các biến độc lập trong mô hình.
4.4.4 Kiểm định các giả thuyết thống kê
Phương pháp kiểm định giả thuyết thống kê sử dụng kiểm định One Sample T-
Test để kiểm định giá trị trung bình tổng thể có bằng một giá trị cho trước hay không.
Cặp giả thuyết:
- H0: µ = giá trị kiểm định
- H1: µ ≠ giá trị kiểm định
Mức ý nghĩa kiểm định là 95%.
Nếu Sig < 0.05: Bác bỏ giả thuyết H0, dựa vào độ trung bình của tổng thể để
đưa ra kết luận.
Nếu Sig > 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0.
6
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Lý luận cơ bản về lòng trung thành của khách hàng
1.1.1 Khái niệm về lòng trung thành của khách hàng
Lòng trung thành cũng được định nghĩa như là sự cam kết sâu sắc mua lại sản
phẩm, dịch vụ ưa thích trong tương lai, do đó gây ra sự lặp lại cùng nhãn hiệu hoặc đặt
hàng lại, dù những ảnh hưởng hoàn cảnh và nỗ lực marketing có khả năng dẫn đến
việc chuyển đổi hành vi.
Như định nghĩa trên thì lòng trung thành gồm cả hai yếu tố thái độ và hành vi.
Điều đó cho thấy rằng khách hàng có hành vi trung thành với một công ty thể hiện thái
độ ưa thích nhiều hơn đối với công ty, trong sự so sánh với đối thủ cạnh tranh. Tuy
nhiên trong một số trường hợp hành vi trung thành không nhất thiết phản ánh thái độ
trung thành, khi tồn tại những yếu tố khác làm cản trở khách hàng rời bỏ công ty.
Nếu thất bại trong việc tính toán lòng trung thành có thể dẫn đến lòng trung
thành giả mạo. Vì vậy để đạt được lòng trung thành “đúng”, các công ty nên đồng thời
tập trung vào cả hai thứ hành vi và thái độ trung thành.
1.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng
1.1.2.1 Mối liên hệ giữa sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng
Sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng có sự liên quan với nhau khá
cao. Sự thỏa mãn của khách hàng xuất hiện thông qua việc sử dụng sản phẩm, là một
bước chuyển tiếp để hình thành nên lòng trung thành. Nhưng hai yếu tố này có cấu hình
riêng biệt. Ví dụ như: sự thỏa mãn của khách hàng với nhà mạng là cơ sở tốt cho lòng
trung thành, mặc dù điều đó không đảm bảo bởi vì thậm chí những khách hàng thỏa mãn
vẫn chuyển giao dịch với một đối thủ cạnh tranh khác. Tương tự giá trị cảm nhận là sự
đánh giá của khách hàng về tính hữu ích của sản phẩm, dựa trên cơ sở sự nhận thức về
những gì được nhận và những kỳ vọng của bản thân. Như vậy, khách hàng sẽ trung
thành nếu giá trị họ nhận được được xác định là tương đối lớn hơn sự mong đợi, kỳ
vọng của bản thân.
7
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Nhiều nhà nghiên cứu đã nghiên cứu mối quan hệ giữa sự thỏa mãn và lòng
trung thành. Đặc biệt lòng trung thành có sự ảnh hưởng tích cực đến thái độ. Thái độ
tích cực này được tìm để điều chỉnh thái độ hướng đến sản phẩm hoặc nhãn hiệu, như
là tăng mức độ tin tưởng, tăng ý định mua hàng.
1.1.2.2 Mối liên hệ giữa quyết định lựa chọn của khách hàng và lòng trung
thành của khách hàng
Khi khách hàng cần lựa chọn một ngân hàng để giao dịch, họ sẽ so sánh giữa
nhiều ngân hàng họ biết thông qua nhiều kênh thông tin. Quyết định lựa chọn được hình
thành dựa trên mức độ kỹ lưỡng khi cân nhắc lựa chọn và cảm nhận của khách hàng về
những ngân hàng khác nhau. Cuối cùng khách hàng sẽ tìm ra một ngân hàng ưng ý nhất
theo quan điểm riêng có. Với những thông tin thuyết phục về ngân hàng mà họ thu nhập
được trước khi đi tới quyết định lựa chọn đó, họ sẽ nảy sinh tâm lý thích thú, gần gũi với
ngân hàng đã chọn hơn. Do đó họ sẽ trung thành với ngân hàng đã chọn.
1.1.2.3 Mối liên hệ giữa rào cản chuyển đổi của khách hàng và lòng trung
thành của khách hàng
Rào cản chuyển đổi là nhân tố gây khó khăn hoặc tốn kém cho khách hàng
khi chuyển đổi nhà cung cấp khác. Yếu tố rào cản chuyển đổi thường được sử dụng
để giải thích tại sao trong một số tình huống khách hàng không hài lòng nhưng vẫn
tiếp tục duy trì và giao dịch đối với nhà cung cấp hiện tại. Một số nghiêu cứu đã chỉ
ra rằng yếu tố rào cản chuyển đổi tạo ra mối quan hệ dương giữa nó với lòng trung
thành khách hàng.
Rào cản chuyển đổi như là yếu tố làm cho khách hàng phải suy nghĩ, tính toán
khi quyết định chuyển sang một đối tác tác khác. Rào cản chuyển đổi càng cao thì
khách hàng càng ngại chuyển đổi. Đây là yếu tố nhằm giữ chân khách hàng tạm thời
của doanh nghiệp trong việc làm giảm sức ép lôi kéo từ các đối thủ cạnh tranh trên
thị trường. Nhưng đây không phải là giải pháp lâu dài, doanh nghiệp cần phải đẩy
mạnh những yếu tố có giá trị gia tăng làm tăng tính thỏa mãn từ đó tạo nên lòng
trung thành của khách hàng. Chính điều này mới tạo nên mối quan hệ bền vững giữa
khách hàng và doanh nghiệp.
8
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
1.1.2.4 Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến lòng trung thành của khách hàng
Chất lượng dịch vụ là quá trình cung cấp dịch vụ xuất sắc, vượt trội so với mong đợi
của khách hàng. Có nhiều nghiên cứu về chất lượng dịch vụ trên toàn thế giới nhưng được
sử dụng nhiều nhất và phổ biến nhất là mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman.
1.1.3 Vai trò của lòng trung thành khách hàng đối với doanh nghiệp
Lòng trung thành của khách hàng có ý nghĩa rất lớn đối với mọi công ty. Theo
nghiên cứu thì cứ 20% khách hàng trung thành sẽ mang lại 80% lợi nhuận cho công ty,
và tỷ lệ lợi nhuận cho khuynh hướng tăng theo lòng trung thành của khách hàng.
Khách hàng trung thành sẽ có chi phí phục vụ thấp hơn so với khách hàng mới vì các
giao dịch đã được thực thi theo lộ trình quen thuộc và họ cũng ít đòi hỏi ở công ty
nhiều hơn, họ đề xuất ý tưởng về sản phẩm và dịch vụ cho công ty, nói tốt về công ty
và sản phẩm của công ty, chú ý ít hơn đến nhãn hiệu và quảng cáo của những người
cạnh tranh và ít nhạy cảm hơn về giá, mua nhiều hơn khi công ty giới thiệu sản phẩm
mới và cải tiến chất lượng sản phẩm hiện tại. Lòng trung thành được coi là đóng góp
phần lớn vào lợi nhuận công ty, việc gia tăng lòng trung thành sẽ giúp công ty phát
triển bền vững hơn. Chính vì những điều trên việc xây dựng lòng trung thành của
khách hàng là một vấn đề cần quan tâm của bất kỳ công ty nào. Muốn tồn tại và phát
triển lâu dài được cần phải có những khách hàng trung thành.
Làm thế nào để giành phần thắng trong một cuộc chơi toàn cầu mà bạn không
thể là người ngoài cuộc, chắc hẳn đây sẽ là những câu hỏi khiến không ít các chủ
doanh nghiệp phải đau đầu, nhất là trong bối cảnh hiện tại. Tuy nhiên, khi đặt ra những
vấn đề đó, nhiều người đã quên mất một điều không kém phần quan trọng là làm thế
nào để xây dựng và duy trì lòng trung thành của khách hàng. Ngày nay hầu hết các
công ty đều tập trung vào việc thu hút khách hàng mới, nhưng khi không có đủ những
kỹ năng để thu hút khách hàng mới, các công ty phải cố gắng giữ khách hàng hiện tại
lại có quá nhiều công ty đã nếm mùi đau khổ do họ chỉ lo tranh giành khách hàng mới
mà để mất rất nhiều khách hàng hiện tại. Điều này cũng giống như việc đổ thêm nước
vào một cái ấm bị thủng lỗ. Các công ty thường nhấn mạnh việc bán hàng hơn là trong
nỗ lực xây dựng các mối quan hệ, cố gắng bán và bán lại hơn là tập trung chăm sóc
khách hàng sau khi bán. Ngày nay, cùng với việc cải thiện các mối quan hệ với các đối
9
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
tác trong chuỗi cung cấp, nhiều công ty đã chú ý đến việc phát triển những sự liên kết
chặt chẽ và lòng trung thành đối với người tiêu dùng cuối cùng. Từ những lợi ích của
lòng trung thành ta thấy rằng một việc rất cần cho các doanh nghiệp ngày nay là xây
dựng lòng trung thành khách hàng. Những câu hỏi - làm gì để xây dựng và duy trì lòng
trung thành? Đặc biệt nên tìm kiếm nguồn lực ở đâu để đầu tư gia tăng hành vi trung
thành, nuôi dưỡng lòng trung thành và đồng thời tạo ra lợi nhuận? Là điều đáng quan
tâm của mọi doanh nghiệp.
1.2 Mô hình nghiên cứu
1.2.1 Giới thiệu các mô hình tiêu biểu nghiên cứu về lòng trung thành của
khách hàng và những yếu tố tác động
Đã có một số nghiên cứu về sự trung thành của khách hàng và các nhân tố ảnh
hưởng trong lĩnh vực dịch vụ nói chung, và lĩnh vực ngân hàng nói riêng, tác giả nêu
ra ở đây một số nghiên cứu tiêu biểu.
1.2.2.1 Nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Anh (2010) về lòng trung thành
của khách hàng trong ngành Ngân hàng tại thành phố Hồ Chí Minh
Nghiên cứu này đề cập đến lòng trung thành của khách hàng Ngân hàng dựa vào
3 yếu tố chính đó là sự thỏa mãn, sự lựa chọn và thói quen sử dụng.
Hình 1: Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Anh (2010) về lòng trung thành
của khách hàng trong ngành Ngân hàng tại thành phố Hồ Chí Minh
Nghiên cứu này đã chỉ ra rằng sự thỏa mãn và quyết định lựa chọn của khách
hàng là hai yếu tố tác động đến lòng trung thành của khách hàng, trong đó ảnh hưởng
của yếu tố sự thỏa mãn có tác động mạnh hơn yếu tố sự lựa chọn, trong khi thói quen
giao dịch không khẳng định là có tác động đến lòng trung thành trong ngành ngân
hàng. Kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Kim Anh đã đề cập một số giải pháp
10
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
hữu ích cho các nhà quản trị Ngân hàng nhằm duy trì và nâng cao sự trung thành của
khách hàng đối với Ngân hàng.
Bên cạnh đó nghiên cứu này còn tồn tại một số nhược điểm như sau:
Thứ nhất đã bỏ qua yếu tố rào cản chuyển đổi Ngân hàng, vì trong thị trường
kinh doanh ngày càng khốc liệt thì các Ngân hàng ngày càng gia tăng các phương thức
chăm sóc khách hàng nhằm lôi kéo và giữ chân khách hàng từ đó tạo nên cho khách
hàng một niềm tin, dẫn đến một rào cản lớn trong việc chuyển đổi giao dịch từ Ngân
hàng này sang ngân hàng khác.
Thứ hai đề tài này tiếp cận lòng trung thành của khách hàng cũng như các nhân tố tác
động trên phương diện tất cả các dịch vụ Ngân hàng nói chung một cách tổng quát và điều tra
trên toàn bộ thị trường Ngân hàng điều này tạo ra một mặt bằng chung, ít có sự phân biệt cụ
thể giữa từng nhóm khách hàng, từng ngân hàng và từng dịch vụ của Ngân hàng.
Thứ ba kết quả nghiên cứu của đề tài này chỉ giải thích được 45% sự ảnh hưởng của 2
yếu tố là sự thỏa mãn và sự lựa chọn tác động lên lòng trung thành. Điều đó cho thấy rằng
nghiên cứu này đã bỏ qua một số nhân tố tác động đến lòng trung thành của khách hàng như
các yếu tố dịch vụ hữu hình và vô hình, giá trị dịch vụ cảm nhận, hình ảnh thương hiệu,…
1.2.1.2 Nghiên cứu của Beerli, Martin & Quintana (2004)
Nghiên cứu đã được thực hiện tại thị trường ngân hàng châu Âu. Nghiên cứu
khẳng định: các yếu tố ảnh hưởng đến sự trung thành của khách hàng ngành ngân hàng
là chất lượng dịch vụ cảm nhận, sự thỏa mãn và rào cản chuyển đổi.
Mô hình nghiên cứu của Beerli, Martin và Quintana như sau:
Hình 2: Mô hình nghiên cứu của Beerli, Martin và Quintana về các yếu tố ảnh hưởng
đến lòng trung thành của khách hàng ngân hàng tại thị trường châu Âu
11
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
1.2.1.3 Mô hình nghiên cứu của Goulrou Abdollahi (2008)
Đây là nghiên cứu đo lường lòng trung thành của khách hàng đối với ngân hàng
tại Iran. Trong mô hình của Goulrou Abdollahi (2008), có 5 yếu tố tác động đến lòng
trung thành của khách hàng: chất lượng dịch vụ cảm nhận (Tangible and Intangible
Perceived Quality gồm chất lượng hữu hình và chất lượng vô hình), sự thỏa mãn
(Satisfaction), rào cản chuyển đổi (Switching cost), sự lựa chọn (Chosing) và thói quen
(Habits). Mỗi yếu tố đều có thang đo tương ứng.
Hình 3: Mô hình nghiên cứu của Goulrou Abdollahi (2008)
1.2.3 Cơ sở lựa chọn mô hình và thang đo
Trong quá trình tham khảo các đề tài nghiên cứu về lòng trung thành của khách
hàng Ngân hàng, tác giả đã quyết định lựa chọn mô hình nghiên cứu và thang đo của
Goulrou Abdollahi (2008) để căn cứ làm mô hình và thang đo cho đề tài này.
Bên cạnh đó dựa vào nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Kim Anh (2010) đã chỉ
ra rằng yếu tố thói quen được khẳng định là không có sự ảnh hưởng đến lòng trung
thành của khách hàng trong thị trường Ngân hàng, nên tác giả quyết định điều chỉnh
mô hình nghiên cứu gồm những nhân tố sau:
12
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
1.2.2.1 Mô hình nghiên cứu và thang đo
Sự thỏa mãn
Chất lượng dịch vụ
Chất lượng cảm nhận
Lòng trung thành
Sự lựa chọn
Rào cản chuyển đổi
Hình 4: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Thang đo sử dụng trong mô hình:
Bảng 1: Thang đo của đề tài nghiên cứu
Kí hiệu
Nội dung thang đo
Tên thang đo
LLT1 Tôi sẽ luôn giới thiệu Ngân hàng Vietcombank cho những người khác
LLT2 Tôi có một sự tin tưởng lớn đối với Ngân hàng Vietcombank
LLT3 Tôi là một khách hàng trung thành của Ngân hàng Vietcombank
Lòng
LLT4
Tôi không thích giao dịch ở Ngân hàng khác vì Vietcombank biết những gì tôi cần
trung
thành
LLT5 Tôi sẽ luôn luôn sử dụng dịch vụ của Ngân hàng Vietcombank
LLT6 Tôi luôn xem Ngân hàng Vietcombank là sự lựa chọn số một
Nếu có bạn bè giới thiệu Ngân hàng khác, thì ưu tiên của tôi vẫn là
LLT7
Vietcombank
STM1 Ngân hàng không hiểu nhu cầu của tôi
Ngân hàng Vietcombank có sản phẩm và dịch vụ vượt xa sự mong đợi
STM2
của tôi về Ngân hàng
STM3 Theo kinh nghiệm của mình thì tôi hài lòng với Ngân hàng Vietcombank
Sự thỏa mãn
STM4
Khi so sánh với những ngân hàng khác, tôi thấy sản phẩm và dịch vụ của Vietcombank là hoàn hảo
SLC1
Trước khi lựa chọn một Ngân hàng tôi thường xem xét giữa yếu tố thuận lợi và bất lợi
Sự lựa chọn
13
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SLC2 Quyết định lựa chọn Ngân hàng đầu tiên của tôi là rất quan trọng
Trước khi lựa chọn Ngân hàng Vietcombank tôi đã so sánh giữa các
SLC3
Ngân hàng với nhau
Việc thay đổi Ngân hàng liên quan đến đầu tư tìm kiếm thông tin về
RC1
Ngân hàng khác
Rào cản
Việc thay đổi Ngân hàng liên quan đến sự nỗ lực lớn trong quyết định
RC2
chuyển
chọn Ngân hàng khác
đổi
Việc thay đổi Ngân hàng liên quan đến rủi ro trong việc chọn ngân hàng
RC3
khác khi mà nó không đáp ứng được những nhu cầu của tôi
CLDV1 Lãi suất của Vietcombank ảnh hưởng đến quá trình giao dịch của tôi
CLDV2
Quảng cáo ảnh hưởng đến việc tôi sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của Vietcombank
CLDV3 Trang thiết bị của Ngân hàng đầy đủ và hiện đại
CLDV4 Nhân viên Ngân hàng có trang phục gọn gàng
Chất
CLDV5 Những tờ rơi, áp phích về dịch vụ tại Ngân hàng đầy đủ
lượng
dịch vụ
CLDV6 Ngân hàng luôn thông báo những dịch vụ ngay khi lần đầu tiên giao dịch
CLDV7 Giờ giao dịch của Vietcombank là thuận tiện đối với tôi
CLDV8 Nhu cầu và sự quan tâm của tôi được tư vấn kỹ lưỡng
Tôi giao dịch tại Vietcombank vì đáp ứng đầu đủ các sản phẩm và dịch
CLDV9
vụ
Vietcombank nhấn mạnh không bao giờ gặp lỗi trong quá trình cung cấp
CLCN1
dịch vụ
Nhân viên Vietcombank khi hứa sẽ giải quyết vấn đề của bạn thì họ sẽ
CLCN2
thực hiện điều đó
CLCN3 Vietcombank cung cấp các dịch vụ kịp thời như họ đã hứa
Chất
CLCN4 Nhân viên Vietcombank đáp ứng kịp thời các dịch vụ
lượng
CLCN5 Nhân viên Vietcombank luôn luôn sẵn sàng giúp bạn vượt qua vấn đề
Nhân viên Vietcombank nhận thức chính xác khi nào dịch vụ được thực
cảm nhận
CLCN6
hiện
Những hành vi của nhân viên Vietcombank đem lại sự tự tin cho khách
CLCN7
hàng
CLCN8 Thái độ của nhân viên Vietcombank nhã nhặn
CLCN9 Nhân viên Ngân hàng đặc biệt quan tâm đến bạn
14
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
1.2.2.2 Các giả thuyết nghiên cứu
- Nhóm giả thuyết về sự ảnh hưởng giữa các nhân tố đến lòng trung thành của
khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam –
Chi nhánh Huế.
- Giả thuyết H1: Có sự ảnh hưởng của yếu tố sự thỏa mãn tới lòng trung thành
khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam -
Chi nhánh Huế.
- Giả thuyết H2: Có sự ảnh hưởng của yếu tố quyết định lựa chọn tới lòng trung
thành khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - Chi nhánh Huế.
- Giả thuyết H3: Có sự ảnh hưởng của yếu tố rào cản chuyển đổi tới lòng trung
thành khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - Chi nhánh Huế.
- Giả thuyết H4: Có sự ảnh hưởng của yếu tố chất lượng dịch vụ tới lòng trung
thành khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - Chi nhánh Huế.
- Giả thuyết H5: Có sự ảnh hưởng của yếu tố chất lượng cảm nhận tới lòng
trung thành khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - Chi nhánh Huế.
1.3 Khái quát chung về thị trường ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Trong vài năm trở lại đây, thị trường kinh doanh Ngân hàng tại Thừa Thiên Huế
khá sôi động với sự xuất hiện nhiều Ngân hàng mới bên cạnh những Ngân hàng lớn.
Có thể kể đến những tên tuổi mới xuất hiện tại địa bàn tỉnh như là: Ngân hàng TMCP
Việt Nam thịnh vượng (Vpbank), Ngân hàng TMCP Hàng hải (Maritime bank), Ngân
hàng TMCP An Bình (AB Bank),…và những Ngân hàng lớn như Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank), Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam (Vietcombank), Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV bank),…
Sự xuất hiện những Ngân hàng mới bên cạnh những Ngân hàng lớn tạo nên sự phong
phú về các sản phẩm và các dịch vụ về tín dụng cho khách hàng cá nhân trên địa bàn.
Cùng với chính sách thu hút đầu tư theo lộ trình phát triển Thừa Thiên Huế trở thành
15
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
thành phố trực thuộc Trung ương thì ngày càng có nhiều doanh nghiệp và tổ chức tín
dụng vào kinh doanh và đầu tư.
Nhiều Ngân hàng đem đến những sản phẩm và dịch vụ nổi bậc với các mức ưu
đãi đa dạng cả về lãi suất và tín chấp dẫn đến cuộc tranh tranh giữa các Ngân hàng
ngày càng cao. Tiêu biểu là đầu năm 2012 đã chứng kiến cuộc chạy đua lãi suất giữa
các Ngân hàng, tiêu biểu ở các Ngân hàng mới vào thị trường nhằm thu hút khách
hàng của các Ngân hàng đã kinh doanh trên địa bàn. Điều này khiến cho thị trường
ngân hàng càng trở nên “ngột ngạt” hơn, khi mà các Ngân hàng cứ liên tục giành giật
từng khách hàng bằng các dịch vụ ngày càng ưu đãi. Đến thời điểm cuối năm 2012 khi
Ngân hàng nhà nước siết chặt hơn về lãi suất và tình trạng “đi đêm” thì thị trường
Ngân hàng mới ổn định trở lại.
Với việc thị trường lãi suất được kiểm soát thì các Ngân hàng muốn thu hút
khách hàng của mình chỉ còn giải pháp là nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng,
từ những dịch vụ đơn giản nhất nhằm thỏa mãn những nhu cầu của khách hàng. Bên
cạnh đó cũng góp phần xây dựng thương hiệu cho các Ngân hàng, tạo chỗ đứng vững
chắc trên thị trường.
16
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN SỬ DỤNG DỊCH VỤ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.1.1 Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) chính thức đi vào hoạt động ngày 01/4/1963,
với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam). Là
ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm
cổ phần hoá, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chính thức hoạt động với tư cách là
một Ngân hàng TMCP vào ngày 02/6/2008 sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ
phần hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Ngày 30/6/2009,
cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức được niêm yết tại sở giao
dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
Trải qua 50 năm xây dựng và phát triển, Vietcombank đã có những đóng góp
quan trọng cho sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước, phát huy tốt vai trò
của một ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế trong
nước, đồng thời tạo những ảnh hưởng quan trọng đối với cộng đồng tài chính khu
vực và toàn cầu.
Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank ngày
nay đã trở thành một ngân hàng đa năng hoạt động đa lĩnh vực, cung cấp cho khách
hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế, trong
các hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự án
cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại: kinh doanh ngoại tệ và các công cụ phái
sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử,…
Sở hữu hạ tầng kỹ thuật ngân hàng hiện đại, Vietcombank có lợi thế rõ nét trong
việc ứng dụng công nghệ tiên tiến vào xử lý tự động các dịch vụ ngân hàng, phát triển
17
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
các sản phẩm, dịch vụ điện tử dựa trên nền tảng công nghệ cao. Các dịch vụ: VCB
Internet Banking, VCB Money, SMS Banking, VCB Cyber Bill Payment,…đã, đang và
sẽ tiếp tục thu hút đông đảo khách hàng bằng sự tiện lợi, nhanh chóng, an toàn, hiệu quả,
dần tạo thói quen thanh toán không dùng tiền mặt (qua ngân hàng) cho khách hàng.
Sau gần nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện có trên 13.560
cán bộ nhân viên, với gần 400 Chi nhánh/Phòng Giao dịch/Văn phòng đại diện/Đơn vị
thành viên trong và ngoài nước, gồm 1 Hội sở chính tại Hà Nội, 1 Sở Giao dịch, 1
Trung tâm Đào tạo, 78 chi nhánh và hơn 300 phòng giao dịch trên toàn quốc, 3 công ty
con tại Việt Nam, 2 công ty con tại nước ngoài, 1 văn phòng đại diện tại Singapore, 5
công ty liên doanh, liên kết. Bên cạnh đó, Vietcombank còn phát triển một hệ thống
Autobank với 1.835 ATM và 32.178 điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) trên toàn
quốc. Hoạt động ngân hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn 1.300 ngân hàng đại lý
tại 100 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Với bề dày hoạt động và đội ngũ cán bộ có chuyên môn vững vàng, nhạy bén
với môi trường kinh doanh hiện đại, mang tính hội nhập cao…Vietcombank luôn là
sự lựa chọn hàng đầu của các tập đoàn, các doanh nghiệp lớn và của đông đảo
khách hàng cá nhân.
Bằng trí tuệ và tâm huyết, các thế hệ cán bộ nhân viên Vietcombank đã, đang
và sẽ luôn nỗ lực để xây dựng Vietcombank xứng đáng với vị thế là ngân hàng hàng
đầu Việt Nam.
2.1.1.2 Ngân hàng TMCP Ngoại Thương – Chi Nhánh Huế
Những năm trước 1993, để có thể hỗ trợ các doanh nghiệp tại Tỉnh, Thành phố
Huế có thể dễ dàng trong việc thực hiện các nhu cầu về mở tài khoản giao dịch, tài
khoản tiền gửi, bảo lãnh và nhu cầu thanh toán đối với các đối tác làm ăn của doanh
nghiệp trong cũng như ngoài nước góp phần thuận lợi cho công việc kinh doanh của
các doanh nghiệp trên địa bàn ngày càng hiệu quả, Chi nhánh ngân hàng Ngoại thương
Thành phố Huế đã được thành lập.
Ngày 10/08/1993, Chi nhánh ngân hàng Ngoại Thương Huế đã được thành lập,
là một ngân hàng đầu trên địa bàn thành phố Huế, và được chính thức đi vào hoạt động
18
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
ngày 02/11/1993. Tên giao dịch của ngân hàng là Chi nhánh ngân hàng Ngoại Thương
Huế - Vietombank Huế, trụ sở được đặt tại 78 Hùng Vương – Huế. Ngày 02/06/2008,
Hội đồng Quản trị ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam đã chuyển đổi chi nhánh
Huế thành ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Huế.
Có thể nói Chi nhánh đã phát huy được vai trò và thế mạnh của mình trong việc
góp phần phát triển nền kinh tế của tỉnh nhà, góp phần hỗ trợ, giúp đỡ các doanh
nghiệp trong và ngoài tỉnh trong việc kinh doanh, buôn bán của mình.
Cũng như các doanh nghiệp khác, Vietcombank Huế cũng không tránh khỏi
những khó khăn ban đầu trong việc tìm kiếm đối tác khách hàng. Nhưng với uy tín là
một ngân hàng hàng đầu Việt Nam thì những khó khăn đó đã được chi nhánh khắc
phục và vượt qua một cách thuận lợi. Sau 18 năm hoạt động, Vietcombank Huế đã
đạt được những thành quả đáng khích lệ: số lượng cán bộ, nguồn vốn cũng như lợi
nhuận của Chi nhánh đều tăng qua mỗi năm. Hoạt động của Chi nhánh ngày càng
phát triển lớn mạnh và đã góp một phần không nhỏ cho sự phát triển của hệ thống
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
2.1.1.3 Mục tiêu, sứ mạng tầm nhìn chiến lược của Vietcombank
Trên cơ sở đánh giá môi trường kinh doanh cùng với kinh nghiệm hoạt động trải
qua 45 năm, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam đã khẳng định vị thế hàng
đầu của mình trên thị trường. Từ đó, Vietcombank xác định tầm nhìn, chiến lược kinh
doanh, mục tiêu và sứ mạng như sau:
- Về mục tiêu của Vietcombank
Trở thành một tập đoàn tài chính hàng đầu Việt Nam và trở thành ngân hàng tầm
cỡ quốc tế ở khu vực trong thập kỷ tới, hoạt động đa năng, kết hợp với điều kiện kinh
tế thị trường, thực hiện tốt phương châm “Luôn mang đến cho khách hàng sự thành
đạt” trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam nói chung và hệ thống Ngân hàng Việt Nam
nói riêng đang trong quá trình hội nhập
- Về sứ mạng của Vietcombank
Luôn mang đến cho khách hàng sự thành đạt
Bảo đảm tài chính ngay trong tầm tay khách hàng
19
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Sự thuận tiện trong giao dịch và các hoạt động thương mại trên thị trường
- Về tầm nhìn chiến lược của Vietcombank
Xây dựng Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam thành Tập đoàn đầu tư tài
chính Ngân hàng đa năng trên cơ sở áp dụng các thông lệ quốc tế tốt nhất, duy trì vai
trò chủ đạo tại Việt Nam và trở thành 1 trong 70 định chế tài chính hàng đầu châu Âu
vào 2015-2020, có phạm vi hoạt động quốc tế.
Từ đó, Vietcombank xác định chiến lược phát triển
Tiếp tục đổi mới và hiện đại hóa toàn diện mọi mặt hoạt động - bắt kịp với
trình độ của khu vực và thế giới.
Tranh thủ thời cơ, phát huy lợi thế sẵn có của Vietcombank cũng như của
các cổ đông mới để phát triển, mở rộng hoạt động một cách hiệu quả theo cả hai
chiều rộng và sâu.
- Logo mới của Vietcombank
Là một ngân hàng thương mại lâu đời và danh tiếng nhất tại Việt Nam, 50 năm
hình thành và phát triển, Vietcombank tự hào đã có những đóng góp quan trọng cho
công cuộc cách mạng và sự phát triển kinh tế xã hội nói chung và ngành ngân hàng
nói riêng. Uy tín, chuẩn mực tạo nên Vietcombank - một thương hiệu lớn 50 năm với
những bước phát triển không ngừng đã tạo dựng nên một thương hiệu Vietcombank
lớn mạnh mà giá trị và uy tín của nó đã được hàng triệu khách hàng gửi gắm niềm
20
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
tin. 50 năm cũng đã hun đúc nên một Vietcombank với những giá trị bản sắc văn hoá
riêng biệt, rất đáng tự hào.
Vietcombank đang đứng trước một giai đoạn phát triển mới với những vận hội
mới và thách thức mới. Kế thừa những yếu tố đã được gây dựng bởi các thế hệ đi trước
và đã được định vị trong tâm trí khách hàng, logo mới của Vietcombank vẫn giữ cho
mình màu xanh lá truyền thống mang sức mạnh của tự nhiên, thể hiện sự phát triển
trong cân bằng và chuẩn mực cùng khao khát mở rộng và vươn xa. Chữ V trong biểu
tượng thương hiệu đã được thiết kế lại theo hướng hiện đại, cách điệu, liên kết xuyên
suốt, thể hiện kế nối thành công bền vững. Đó không chỉ là biểu trưng cho Vietcombank
mà còn là biểu tượng của tinh thần quyết thắng (Victory), của sự đoàn kết đồng lòng với
niềm tin xuất phát từ trái tim cho một tương lai chung thịnh vượng của Việt Nam. Đó
cũng là kết tinh của 6 giá trị cốt lõi của thương hiệu Vietcombank:
- Sáng tạo (Innovative) để mang lại những giá trị thiết thực cho khách hàng.
- Phát triển không ngừng (Continuous) hướng tới mục tiêu mở rộng danh mục
khách hàng, là nguồn tài sản quí giá nhất và đáng tự hào nhất.
- Lấy sự chu đáo - tận tâm (Caring) với khách hàng là tiêu chí phấn đấu.
- Kết nối rộng khắp (Connected) để xây dựng một ngân hàng quốc gia sánh
tầm với khu vực và thế giới.
- Luôn nỗ lực tìm kiếm sự khác biệt (Individual) trên nền tảng chất lượng và
giá trị cao nhất.
- Đề cao tính an toàn, bảo mật (Secure) nhằm bảo vệ tối đa lợi ích của
khách hàng, cổ đông.
Tất cả kết tinh nên thương hiệu Vietcombank với thông điệp cũng là cam kết
xuyên suốt: Chung niềm tin vững tương lai (Together for the Future).
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế có các phòng ban
hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ riêng đã được phân công theo chỉ đạo điều hành
của Ban giám đốc. Giữa các phòng ban có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, phối hợp
với nhau để thực hiện các hoạt động của Ngân hàng. Bên cạnh đó, cơ cấu tổ chức của
21
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
các phòng ban ngày càng được cải tiến theo hướng hiện đại hơn nhằm đáp ứng ngày
càng tốt nhu cầu của khách hàng, đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Ngân hàng. Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của bộ máy tổ chức tại Chi nhánh
Vietcombank - Huế như sau:
- Giám đốc: là người đứng đầu Chi nhánh, chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt
động của Chi nhánh. Giám đốc có quyền ra quyết định trong phạm vi phân theo quy
định và chịu trách nhiệm trực tiếp với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam và
với cơ quan pháp luật Nhà nước.
- Phó giám đốc: là người giúp việc cho Giám đốc, theo sự phân công và uỷ
quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được giao. Hiện
tại Chi nhánh có hai Phó giám đốc.
- Phòng khách hàng: làm đầu mối tiếp xúc với khách hàng trong các giao dịch
như cho vay Ngân hàng, trung hạn và dài hạn bằng đồng nội tệ và ngoại tệ; đảm nhận
chức năng kinh doanh tín dụng, cung ứng vốn cho các đối tượng khách hàng, thẩm
định các khoản tiền vay của doanh nghiệp và cá nhân.
- Phòng quản lý nợ: quản lý và trực tiếp thực hiện các tác nghiệp liên quan đến
giải ngân, thu hồi nợ gốc và nợ lãi. Ngoài ra, phòng này còn có nhiệm vụ lưu giữ hồ sơ
vay vốn đầy đủ và an toàn, nhập dữ liệu một cách khớp đúng vào hệ thống, phối hợp
với cán bộ Tổ xử lý nợ để nâng cao chất lượng quản lý rủi ro và phối hợp với cán bộ
Phòng khách hàng trong việc theo dõi các khoản vay.
- Tổ xử lý nợ: chịu sự điều hành của Giám đốc với chức năng chuyên xử lý nợ
xấu của Chi nhánh.
- Phòng kiểm tra giám sát, tuân thủ (Phòng kiểm tra nội bộ): tổ chức kiểm tra,
giám sát việc thực hiện các quy trình nghiệp vụ, hoạt động kinh doanh và quy chế hoạt
động an toàn trong kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, của Ngân hàng nhà
nước và Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
- Phòng kế toán: thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh khi giao dịch với
khách hàng, kiểm tra các hoạt động kinh doanh, tài chính của Chi nhánh, giúp Giám
đốc điều hành công tác tổ chức hạch toán, công tác kế toán đạt hiệu quả kinh tế cao.
22
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
- Phòng thanh toán quốc tế: có chức năng hỗ trợ công tác thanh toán quốc tế
trong giao dịch với các ngân hàng nước ngoài.
- Phòng kinh doanh dịch vụ: nhận và chuyển tiền, mở tài khoản, phát hành kỳ
phiếu, mua bán ngoại tệ..., thực hiện các sản phẩm dịch vụ, thiết lập đại lý với các
ngân hàng nước ngoài.
- Phòng thanh toán thẻ: đây là nơi cung cấp các loại hình dịch vụ thanh toán thẻ
như Connect24, JCB, Mastercard, Visacard…
- Phòng ngân quỹ: quản lý trực tiếp và bảo quản các loại tiền Việt Nam đồng,
ngân phiếu thanh toán, giấy tờ có giá, các loại ấn chỉ quan trọng, các hồ sơ thế chấp,
cầm cố, ký gửi theo chế độ quản lý kho ngân quỹ của hệ thống ngân hàng.
- Phòng hành chính - nhân sự: có nhiệm vụ quản lý hành chính và chức năng
tham mưu cho Giám đốc về công tác quản lý tổ chức nhân sự, quy hoạch đào tạo và đề
bạt cán bộ.
- Phòng tổng hợp: có nhiệm vụ lập các kế hoạch, định hướng cho Chi nhánh
trong từng thời điểm và giai đoạn cụ thể, tổng hợp và cân đối nguồn vốn, cân đối kế
hoạch tín dụng, xây dựng lãi suất đầu vào, lãi suất đầu ra; theo dõi công tác thi đua và
phối hợp với các phòng ban liên quan để tính kết quả kinh doanh của Chi nhánh.
- Tổ vi tính: có chức năng quản lý, duy trì hệ thống công nghệ thông tin liên
quan đến quản lý hoạt động kinh doanh tại Vietcombank - Huế.
23
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Giám đốc
Phó Giám đốc 2
Phó Giám đốc 1
PGD Bến Ngự
PGD Mai Thúc Loan
Phòng giao dịch số 2
Phòng giao dịch số 1
PGD Phạm Văn Đồng
Tổ xử lý nợ xấu
Phòng kế toán
Tổ vi tính
Phòng khách hàng
Phòng thanh toán thẻ
Phòng ngân quỹ
Phòng tổng hợp
Phòng quản lý nợ
Phòng hành chính- nhân sự
Phòng khách hàng thể nhân
Phòng kinh doanh dịch vụ
Phòng thanh toán quốc tế
Phòng kiểm tra và giám sát tuân thủ
Ghi chú:
Tổ Marketing
Quan hệ trực tuyến:
Tổ tín dụng DN
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự chi nhánh Ngân hàng Vietcombank- Huế)
Quan hệ chức năng:
Hình 5: Sơ đồ tổ chức Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế
24
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
2.1.3 Tình hình nguồn lực kinh doanh
2.1.3.1 Tình hình lao động
Ngay từ những ngày đầu thành lập đến nay, Vietcombank - Huế luôn chú trọng đến
việc bồi dưỡng và phát triển đội ngũ cán bộ và coi đây là một trong những nhân tố quyết
định đến sự thành công trong hoạt động kinh doanh của mình. Chi nhánh đã không ngừng
đổi mới công tác xây dựng và điều hành đơn vị, nâng cao trình độ đội ngũ lao động, cải tổ
cung cách làm việc, sắp xếp và bố trí cán bộ một cách hợp lý nhằm thích ứng với tình
hình thực tế và có thể đáp ứng được với yêu cầu đổi mới của nền kinh tế.
Bảng 2: Tình hình lao động tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam -
Chi nhánh Huế giai đoạn 2010-2012
Đơn vị tính: Người
Năm
So sánh
2010
2011
2012
2011/2010
2012/2011
Chỉ tiêu
Số
Số
Số
%
%
% +/- % +/- %
lượng
lượng
lượng
Tổng số lao
158
100
166
100
175
100
8
5% 9
5.4%
động
Phân theo giới tính
51
32%
54
33%
59
32% 3
5.8% 5
9.3%
Nam
107
68% 112
37% 116
68% 5
4.7% 4
3.6%
Nữ
Phân theo trình độ học vấn
Đại học và
149
94.3% 157
64.5% 165
94.2% 8
5.3% 8
94.8%
trên Đại học
4
2.5%
4
2.4%
5
2.8% 0
0
1
25%
Cao đẳng, trung cấp
5
3.2%
5
3.1%
5
3%
0
0
0
0
Lao động phổ thông
(Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự Chi nhánh Vietcombank - Huế)
Tổng số lao động của Chi nhánh năm 2012 là 175 người, trong đó số lượng lao
động nữ là 116 người, cao gấp 2 lần so với số lượng lao động nam tại Chi nhánh. Xét
theo trình độ học vấn, nhóm lao động có trình độ Đại học và trên Đại học luôn chiếm
25
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
tỷ trọng cao nhất qua các năm (trên 94% tổng số lao động). Lao động có trình độ cao
đẳng, trung cấp và lao động phổ thông của Ngân hàng chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ
cấu lao động và hầu như không thay đổi qua 3 năm 2010, 2001 và 2012.
2.1.3.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn
Bên cạnh yếu tố nguồn nhân lực thì tài sản và nguồn vốn cũng là hai yếu tố quyết
định đến sức mạnh và năng lực tài chính của một ngân hàng. Một cơ cấu tài sản và nguồn
vốn hợp lý sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng hoạt động một cách hiệu quả, củng cố lòng tin
của các cổ đông, đảm bảo cho sự phát triển một cách bền vững của ngân hàng.
Mặc dù giai đoạn 2010-2012 xảy ra nhiều biến động trong các điều kiện kinh tế xã
hội của quốc gia cũng như của tỉnh nhà, nhưng Vietcombank - Huế vẫn giữ vững được sự
tăng trưởng ổn định. Tổng giá trị tài sản và nguồn vốn của Chi nhánh tăng lên một cách
nhanh chóng từ năm 2010 đến năm 2012. Trong 3 năm vừa qua, trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế xuất hiện ngày càng nhiều các ngân hàng thương mại, tạo ra một môi trường
cạnh tranh vô cùng sôi động nhưng cũng không kém phần gay gắt khiến hoạt động của
một số Ngân hàng truyền thống đi trước gặp phải không ít khó khăn. Tuy nhiên, trong tình
hình đó, Vietcombank - Huế vẫn luôn khẳng định được vị trí và uy tín của mình trên thị
trường tài chính đầy biến động. Tổng giá trị tài sản và nguồn vốn của Chi nhánh tăng lên
một cách nhanh chóng từ năm 2010 đến năm 2012. Điều này có thể được lý giải bởi sự
mở rộng quy mô hoạt động của chi nhánh trong thời gian vừa qua, đồng thời đó là cũng là
kết quả chứng minh cho việc kinh doanh thành công của Chi nhánh bằng việc chiếm lĩnh
một thị phần tương đối lớn với các khách hàng đầy tiềm năng trên địa bàn tỉnh.
- Về tình hình tài sản: Năm 2011, tổng giá trị tài sản là 2,791 tỷ đồng, tăng 257.77
tỷ đồng so với năm 2010, tương ứng với mức tăng 10.18%. Sang năm 2012, tài sản của
Chi nhánh là 3,154 tỷ đồng, so với năm 2011 đạt giá trị 2,791 tỷ đồng thì tăng 363 tỷ
đồng, tương ứng 13.01% so với năm 2011. Sự gia tăng về tài sản trong năm 2012 chủ yếu
là do sự tăng lên về giá trị của khoản mục Quan hệ tín dụng với khách hàng.
- Về tình hình nguồn vốn: Nguồn vốn của Chi nhánh trong năm 2012 tăng
6.16% so với năm 2011. Sự gia tăng này chủ yếu xuất phát từ nguồn vốn huy động khách
hàng tại Chi nhánh (tăng 194 tỷ đồng). Bên cạnh đó, nguồn tiền gửi và Vốn qũy cũng là
các khoản mục góp phần làm cho nguồn của Chi nhánh tăng mạnh trong năm 2012.
Sau đây là bảng tổng hợp tình hình tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế trong 3 năm, từ năm 2010 đến năm 2012:
26
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Bảng 3:Tình hình TS và NV của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế giai đoạn 2010-2012
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm
So sánh
Chỉ tiêu
2012
2011/2010
2012/2011
2010
2011
GT
GT
+/-
%
+/-
%
GT
%
%
%
2,533.23
100
2,971
100
100
3,154
A. Tài sản
257.77
10.18
363
13.01
53.92
2.13
55.00
1.97
2.16
68.00
1.08
2
23.64
13
Tiền mặt
15.56
0.61
20.00
0.72
0.44
14.00
4.44
28.53
-30
-6
Tiền gửi tại NHNN
Quan hệ tín dụng với KH
1,714.00
67.66
1,564.00
56.04
1,613.00
51.14
-150.00
-8.75
3.13
49
40.44
1.6
20.00
0.72
1.59
50.00
-20.44
-50.54
150
30
Sử dụng vốn khác
12.44
0.49
17.00
0.61
0.48
15.00
4.56
36.66
-11.76
-2
TS cố định
46.4
44.2
598.14
85.83
7.64
99
Quan hệ trong hệ thống
696.86
27.51
1,295.00
1.394.00
437.67
17.28
6.16
183
2,533.33
100
2,971
100
100
3,154
B. Nguồn vốn
0.25
6.22
6.00
0.2
5.12
Tiền gửi
0.16
-0.22
-3.54
-1
-14.67
Vốn huy động từ KH
1,961.00
77.41
2,133.00
71.79
2,327
73.78
172.00
8.77
194
9.1
4.87
0.19
3.20
0.11
0.15
0
-1.67
-34.29
-3
-95.31
Phát hành trái phiếu, kỳ phiếu
121.33
4.79
150.00
5.05
213.73
6.78
28.67
23.63
64
42.49
Vốn và các quỹ
98.31
25.62
-164
-34.02
Quan hệ trong hệ thống
383.69
15.15
482.00
16.22
318.00
10.08
Nguồn vốn khác
56.12
2.22
196.8
6.62
290.00
9.19
140.68
250.68
93
47.36
(Nguồn: Phòng Tổng hợp Chi nhánh Vietcombank - Huế)
27
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
2.1.4 Các dịch vụ của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế
Từ khi thành lập cho đến nay, ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế
liên tục gia tăng, đổi mới, hoàn thiện hệ thống sản phẩm dịch vụ nhằm thỏa mãn tối đa
nhu cầu cho khách hàng. Tùy thuộc vào từng đối tượng khách hàng khác nhau và tính
chất, đặc điểm của các sản phẩm, dịch vụ tại chi nhánh cũng khác nhau. Tính đến năm
2012, hệ thống sản phẩm, dịch vụ tại chi nhánh khá phong phú và đa dạng. Ngoài các
sản phẩm, dịch vụ truyền thống chi nhánh còn có các dịch vụ tiện ích mới tạo phục vụ
khách hàng tốt hơn.
- Huy động vốn bằng nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm của cá nhân
bằng VNĐ và ngoại tệ, phát hành giấy tờ có giá;
- Cho vay ngắn hạn (NH), trung dài hạn (TDH) đối với cá nhân và tổ chức bằng
VNĐ và ngoại tệ;
- Cung cấp dịch vụ bảo lãnh như bảo lãnh dự thầu, thực hiện hợp đồng... cho
các khách hàng là doanh nghiệp có nhu cầu;
- Cung cấp dịch vụ thanh toán và ngân quỹ cho khách hàng là cá nhân và tổ chức;
- Kinh doanh ngoại tệ, hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu;
- Phát hành các loại thẻ như thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế;
- Thu đổi ngoại tệ, séc, chi trả kiều hối, chuyển tiền trong và ngoài nước;
- Nhận và trả lương tự động, thanh toán hóa đơn tự động;
- Cung cấp các dịch vụ khác như E-Banking, Home Banking, SMS Banking.
2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh
28
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế giai đoạn 2010-2012
Đơn vị tính: triệu đồng
2010
2011
2012
% 100 %
% 100 %
GT 227,133.9 7 203,186.1 8 23,947.79 159,488.0 3 120,148.5 7 39,339.46
GT 398,658.54 89.46 373,637.27 25,021.27 10.54 301,005.38 100 % 75.33 227,272.34 73,733.04 24.67
2011/2010 +/- 171,524.5 7 170,451.0 9 1,073.48 141,517.3 5 107,123.7 7 34,393.58
% 75.52 83.89 4.48 88.73 89.16 87.43
2012/2011 +/- -5,161.94 1,242.45 -6,404.39 7,656.21 - 19,990.54 27,646.75
% -1.29 0.33 -25.6 2.54 -8.8 37.5
% GT 393,496.60 10 % 93.72 374,879.72 95.2 7 6.28 18,616.88 4.73 308,661.59 100 100 % % 75.5 207,281.80 67.1 6 24.5 101,379.79 32.8 4 41,972.00 41.4
11.78
418.19
1.06
8,684.14
8,265.95
1976.6
33,287.86 383.32
I. Tổng thu nhập 1.Thu từ lãi 2.Thu nhập ngoài lãi II. Tổng chi phí 1.Chi phí lãi. 2.Chi ngoài lãi -Chi khác về hoạt động huy động vốn
57.31
35.63
16.52 44.36
6.54 -13.13
3,724.72 171,524.5 7
1,717.03 - 12,818.15
22,543.87 67,645.94 29.78
26,268.59 97,653.16 24.5
27,985.62 27.6 84,835.01 21.56
-Chi phí cho nhân viên III. Lợi nhuận IV. %Lợi nhuận/TN
0.02
0.01
0.01
V. %Lợi nhuận/CP
(Nguồn: Phòng Tổng hợp Chi nhánh Vietcombank - Huế)
29
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Bảng 4 cho thấy kết quả kinh doanh của Vietcombank - Huế trong vòng 3 năm
(2010-2012). Cụ thể:
- Năm 2010, tổng thu nhập của ngân hàng đạt hơn 227 tỷ đồng. Đến năm 2011,
giá trị của chỉ tiêu này là hơn 398 tỷ đồng, tăng so với năm 2010 gần 172 tỷ, tương
đương với 75,52%.
- Tổng chi phí trong 2 năm 2011 và 2012 đều tăng so với năm 2010. Chỉ tiêu có sự
biến động lớn qua ba năm là Chi cho nhân viên. Từ chỗ chiếm tỷ trọng đến hơn 50%
trong tổng chi phí vào năm 2010 thì đến năm 2011 và 2012, tỷ trọng của chỉ tiêu này đã
giảm xuống chỉ còn gần 36% và 28%. Ngược lại chỉ tiêu Chi khác về hoạt động huy động
vốn tăng nhanh đạt mốc hơn 40% vào năm 2012, gần gấp 4 lần tỷ trọng năm 2011.
- Chi phí và thu nhập đều tăng qua ba năm nhưng tốc độ tăng của chi phí thấp
hơn, nhất là năm 2012 so với 2011 nên lợi nhuận tính trên thu nhập không có sự biến
động quá lớn. Cụ thể là hơn 68 tỷ, 98 tỷ và 85 tỷ lần lượt các năm 2010, 2011, 2012.
Qua những phân tích trên có thể thấy rằng, trong giai đoạn 2010 – 2012,
Vietcombank - Huế đã có rất nhiều nỗ lực để tăng thu nhập giảm chi phí để từ đó tối
đa hóa lợi nhuận đạt được. Đây là một điểm mạnh của Chi nhánh trong thời gian qua.
Chi tiết bảng kết quả hoạt động kinh doanh của NH giai đoạn 2010 – 2012 được
trình bày ở tập Số liệu thô.
30
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
2.2 Đánh giá lòng trung thành của khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế
2.2.1 Thống kê mô tả
2.2.1.1 Mô tả mẫu
Bảng 5: Thống kê mô tả đặc điểm mẫu
Giới tính
Giá trị
Tần số
Phần trăm giá
Tỷ lệ phần trăm
trị
tích lũy
82
54.7
54.7
Nam
68
45.3
100
Nữ
150
100%
Tổng cộng
Độ tuổi
23
15.3
15.3
Dưới 22 tuổi
46
30.7
40.6
Từ 22 đến 30 tuổi
44
29.3
75.3
Từ 30 đến 45 tuổi
27
18
93.3
Từ 45 đến 55 tuổi
10
6.7
100
Trên 55 tuổi
150
100%
Tổng cộng
Nghề nghiệp
17
11.3
11.3
Công nhân
9
6.0
17.3
Giáo viên
31
20.7
38
Nhân viên văn phòng
29
19.3
57.3
Lao động tự do
36
17.3
74.7
Cán bộ công chức
38
25.3
100
Khác
150
100%
Tổng cộng
Thu nhập
35
23.3
23.3
Từ 1 đến 3 triệu/tháng
47
31.3
54.7
Từ 3đến 5 triệu/tháng
54
36
90.7
Từ 5 đến 10 triệu/tháng
10
9.3
100
Trên 10 triệu
150
100%
Tổng cộng
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
31
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Cụ thể như sau:
- Về giới tính: khách hàng trong mẫu có 54.7% là nam và 45.3% là nữ đang có
sử dụng dịch vụ mà các ngân hàng Vietcombank cung cấp trên địa bàn thành phố Huế.
- Về độ tuổi: tương đối rải đều nhau ở các nhóm tuổi. Cụ thể nhóm khách hàng
ở độ tuổi dưới 22 tuổi chiếm 15.3%, nhóm từ 22 đến 30 tuổi được điều tra nhiều nhất
30.7%, nhóm 30 đến 45 tuổi cũng chiếm trọng số khá lớn là 29.3%, nhóm trung niên
từ 45 đến 55 tuổi chiếm 18% và nhóm khách hàng cao tuổi chiếm 6.7% trên tổng số
khách hàng được điều tra.
- Về nghề nghiệp: khách hàng phân bố đều đúng vào các đối tượng sử dụng
các dịch vụ của Vietcombank như đối tượng cán bộ công chức và nhân viên văn phòng
với mức tỷ lệ là 17.3% và 20.7%, còn lại là các nghề khác (sinh viên,…) chiếm 25.3%
và Công nhân (sử dụng thanh toán lương qua thẻ và mở thẻ) chiếm 11.3%.
- Về thu nhập: khách hàng trong mẫu có mức thu nhập cao hơn 10 triệu đồng
chỉ chiếm 9.3%, còn lại chỉ từ các mức thu nhập từ 1 đến 3 triệu đồng (23.3%), từ 3
đến 5 triệu động (47%) và từ 5 đến 10 triệu đồng (54%).
2.2.1.2 Các dịch vụ được khách hàng sử dụng
Bảng 6: Thống kê mô tả các dịch vụ được khách hàng sử dụng
Tên dịch vụ
Số người đang sử dụng
%
Tiền gửi thanh toán
22
14.7
Tiền gửi tiết kiệm
67
44.7
Dịch vụ thẻ
105
70
Dịch vụ chuyển và nhận tiền
57
38
Dịch vụ cho vay cá nhân
19
12.7
Dịch vụ Ngân hàng điện tử
30
20
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
32
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
Hình 6: Biểu đồ mô tả các dịch vụ được khách hàng sử dụng
Dựa vào số liệu thu thập được ta thấy rằng tình hình khách hàng sử dụng dịch
vụ của Ngân hàng TMCP Vietcombank tập trung vào 3 dịch vụ chính đó là dịch vụ thẻ
chiếm 70% số lượng khách hàng được điều tra, dịch vụ tiền gửi tiết kiệm chiếm 44.7%
và dịch vụ chuyển nhận tiền chiếm 38%. Còn lại điều tập trung vào các dịch vụ khác
như là cho vay cá nhân, tiền gửi thanh toán và dịch vụ mới là Ngân hàng điện tử.
Hầu hết các khách hàng mở tài khoản giao dịch tại Vietcombank điều sử dụng
thẻ đi kèm với việc sử dụng dịch vụ chuyển và nhận tiền. Ngoài ra Ngân hàng
Vietcombank còn thu hút được một số lượng lớn khách hàng mở tài khoản tiết kiệm,
thu hút nguồn vốn nhàn rỗi và mở rộng dịch vụ cho vay cá nhân với mức lãi suất ưu
đãi. Ngoài ra các dịch vụ tiền gửi thanh toán và dịch vụ mới Ngân hàng điện tử đa
phần khách hàng ít sử dụng coi như đó là dịch vụ đi kèm theo các dịch vụ cơ bản của
Ngân hàng Vietcombank.
33
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
2.2.1.3 Thời gian sử dụng các dịch vụ
Bảng 7: Thống kê mô tả Thời gian sử dụng các dịch vụ
Mức thời gian
Dưới 1 năm
Số người đang sử dụng 28
% 18.7
Từ 1 đến 2 năm
29
19.3
Từ 2 đến 4 năm
38
25.3
Trên 4 năm
55
36.7
Tổng
150
100%
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
Hình 7: Biểu đồ mô tả thời gian sử dụng các dịch vụ
Nhìn vào bảng thống kê, dễ dàng nhận thấy rằng đa phần khách hàng được điều
tra là khách hàng lâu năm với Ngân hàng Vietcombank, với thời gian sử dụng dịch vụ
trên 4 năm là 36.7% và từ 2 đến 4 năm là 25.3%. Điều nay khá sát với mục tiêu nghiên
cứu của đề tài là lòng trung thành của khách hàng, đi đo lường những khách hàng đã có
thâm niên sử dụng dịch vụ của Vietcombank sẽ đem lại những kết quả khả quan và sát
với thực tế thị trường.
34
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
2.2.1.4 Số lần đến giao dịch của khách hàng
Bảng 8: Thống kê mô tả số lần đến giao dịch của khách hàng
Số lần đến giao dịch
Mức giao dịch
%
Dưới 2 lần trên 6 tháng
15
10
Từ 3 đến 5 lần trên 6 tháng
41
27.3
Từ 5 đến 7 lần trên 6 tháng
47
31.3
Trên 7 lần trên 6 tháng
47
31.3
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
Hình 8: Biểu đồ mô tả số lần đến giao dịch của khách hàng
Đa số những khách hàng điều đến giao dịch khá thường xuyên ở những
điểm giao dịch của Ngân hàng Vietcombank - Chi nhánh Huế. Những khác hàng
hầu như tháng nào cũng đến giao dịch với tần suất 1 đến 2 lần chiếm 31.3% còn
lại số khách hàng đến giao dịch ít nhất mỗi tháng 1 lần là chiếm 31.3%. Điều này
chứng tỏ Vietcombank Huế duy trì được số lượng khách hàng đến giao dịch bằng
những dịch vụ của mình.
35
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
2.2.1.5 Mục đích các khách hàng sử dụng dịch vụ của Vietcombank
Bảng 9: Thống kê mô tả mục đích các khách hàng sử dụng dịch vụ của
Vietcombank
Mục đích sử dụng dịch vụ
Số khách hàng
%
Gửi tiền hưởng lãi suất
64
42.7%
Giao dịch và mua bán
68
45.3 %
Chuyển và nhận tiền
122
81.3%
Vay vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh
19
12.7%
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
Hình 9: Biểu đồ mô tả mục đích các khách hàng sử dụng dịch vụ của
Vietcombank
Nhìn vào bảng thống kê mô tả thì đa số khách hàng sử dụng dịch vụ của
Vietcombank là chuyển và nhận tiền (có 122 khách hàng sử dụng) ngoài ra mục đích
sử dụng tiền gửi tiết kiệm để hưởng lãi suất cũng khá cao (64 người), khách hàng đến
giao dịch mua bán tiền tệ cũng chếm 45%, còn mục đích là vay vốn chỉ chiếm 12,7%.
36
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
2.2.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo
2.2.2.1 Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo các yếu tố ảnh hưởng
đến lòng trung thành
Kết quả kiểm định thang đo các yếu tố ảnh hưởng được trình bày trong bảng sau:
Bảng 10: Kiểm định độ tin cậy của thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành
Hệ số Cronbach Alpha
Biến quan sát
Tương quan biến tổng
Hệ số Crobach Alpha nếu loại bỏ biến
Alpha= 0.91 Số biến quan sát là 9
0.898 0.901 0.902 0.900 0.898 0.900 0.901 0.899 0.898
0.714 0.679 0.662 0.685 0.713 0.685 0.665 0.693 0.715
Alpha= 0.655 Số biến quan sát là 3
0.551 0.553 0.572
0.472 0.471 0.457
Alpha= 0.893 Số biến quan sát là 9
0.651 0.645 0.581 0.624 0.682 0.624 0.670 0.749 0.636
0.881 0.882 0.887 0.884 0.879 0.884 0.880 0.873 0.883
Alpha= 0.821 Số biến quan sát là 3
Alpha= 0.737 Số biến quan sát là 3
Thang đo chất lượng dịch vụ (CLDV) CLDV1 CLDV2 CLDV3 CLDV4 CLDV5 CLDV6 CLDV7 CLDV8 CLDV9 Thang đo sự thõa mãn (STM) STM1 STM2 STM3 Thang đo chất lượng cảm nhận (CLCN) CLCN1 CLCN2 CLCN3 CLCN4 CLCN5 CLCN6 CLCN7 CLCN8 CLCN9 Thang đo sự lựa chọn ngân hàng khi giao dịch (SLC) 0.743 0.685 SLC1 0.736 0.692 SLC2 0.780 0.648 SLC3 Thang đo rào cản chuyển đổi Ngân hàng (RC) 0.659 0.556 RC1 0.520 0.663 RC2 0.740 0.481 RC3
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
37
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach Alpha) sẽ đánh giá sơ bộ thang đo
bằng giá trị hệ số Cronbach‘s Alpha và giá trị tương quan biến tổng của từng biến quan
sát thành phần của thang đo. Kết quả tương quan biến tổng (corrected item-total
correlation) với tiêu chuẩn phải lớn hơn 0.3 sẽ cho biết mục hỏi hay biến nào cần bỏ đi
và mục hỏi hay biến nào cần giữ lại. Một tập hợp mục hỏi được đánh giá là đo lường
tốt tốt nếu α đạt bằng hoặc lớn hơn 0.8; hoặc đạt từ 0.7 đến gần 0.8 là sử dụng được.
Đối với những nghiên cứu mang tính đột phá, α có thể chấp nhận từ 0.6, hoặc thấp hơn
một chút (Hoàng Trọng và Chu N.Mộng Ngọc, 2005). Dựa vào kết quả kiểm định
Cronbach Alpha ta có thể xác định mức độ phù hợp của thang đo và có cơ sở loại bỏ
bớt những biến quan sát không phù hợp.
Ta thấy thang đo các yếu tố ảnh hưởng đều đạt giả trị Cronbach Alpha trên 0.7
(chỉ thang đo sự hài lòng là đạt 0.655) cho biết thang đo đạt tiêu chuẩn là những thang
đo lường tốt cho khái niệm nghiên cứu. Tất cả biến quan sát trong nghiên cứu chính
thức đều có hệ số tương quan biến tổng đạt yêu cầu (>0.3). Vậy các thang đo yếu tố
ảnh hưởng đủ điều kiện cho phân tích hồi quy và đo lường tiếp theo.
2.2.2.2 Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo lòng trung thành
Bảng 11: Kết quả kiểm định Cronbach Alpha thang đo lòng trung thành
Tương quan
Hệ số Crobach Alpha
Hệ số Cronbach
Biến quan sát
biến tổng
nếu loại bỏ biến
Alpha
Thang đo lòng trung thành của khách hàng (LTT)
0.673
0.879
LTT1
0.660
0.880
LTT2
0.683
0.877
LTT3
Alpha= 0.892
0.675
0.879
Số biến quan sát
LTT4
là 7
0.708
0.874
LTT5
0.724
0.872
LTT6
0.714
0.874
LTT7
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
Dựa vào kết quả này cho biết thang đo lòng trung thành đạt hệ số Alpha= 0.892
rất cao với tất cả các biến điều đạt hệ số tương quan biến tổng hơn 0.3. Do đó, cả 7
biến quan sát của thang đo này đều được đưa vào đo lường và hồi quy.
38
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
2.2.3 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu
2.2.3.1 Xác định mối tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu
Trước khi tiến hành kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phân tích hồi quy
tuyến tính bội, mối tương quan giữa các biến của mô hình cần phải được xem xét.
Phân tích ma trận tương quan sử dụng hệ số Pearson Correlation để lượng hóa mức độ
chặt chẽ của mối liên hệ giữa giữa mỗi yếu tố khác với yếu tố lòng trung thành và các yếu
tố tác động đến lòng trung thành với nhau. Hệ số này luôn trong khoảng từ -1 đến 1, lấy
giá trị tuyệt đối, nếu lớn hơn 0.6 thì có thể kết luận mối quan hệ là chặt chẽ, và càng gần 1
thì mối quan hệ càng chặt, nếu nhỏ hơn 0.3 thì cho biết mối quan hệ là lỏng.
Bảng 12: Xác định mối tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu
Correlations
CLDV STM SLC
LTT
RC
CLDV Pearson Correlation
CLCN 1 0.142 0.807** 0.799** 0.773** 0.828**
Sig. (2-tailed)
0.083
0.000
0.000
0.000
0.000
150
150
150
150
150
N
STM Pearson Correlation
1
0.071
0.118
0.118
150 0.199*
0.142
Sig. (2-tailed)
0.083
0.390
0.150
0.152
0.015
150
150
150
150
N
SLC
Pearson Correlation
150 0.807**
0.071
150 1 0.696** 0.667** 0.740**
Sig. (2-tailed)
0.000
0.390
0.000
0.000
0.000
150
150
N
CLCN Pearson Correlation
150 0.799**
150 0.118 0.696**
150 150 1 0.643** 0.745**
Sig. (2-tailed)
0.000
0.150
0.000
0.000
0.000
150
150
N
RC
Pearson Correlation
150 0.773**
150 150 0.118 0.667** 0.643**
150 1 0.748**
Sig. (2-tailed)
0.000
0.152
0.000
0.000
0.000
150
150
150
N
150
LTT
Pearson Correlation
150 150 0.828** 0.199* 0.740** 0.745** 0.748**
1
Sig. (2-tailed)
0.000
0.015
0.000
0.000
0.000
N
150
150
150
150
150
150
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
39
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Xét bảng trên, tác giả thấy có kết quả kiểm định cho thấy mối tương quan giữa
lòng trung thành với chất lượng dịch vụ, chất lượng cảm nhận, quyết định lựa chọn,
rào cản chuyển đổi là khá chặt chẽ, trong đó hệ số tương quan giữa yếu tố chất lượng
dịch vụ với lòng trung thành cao nhất với hệ số Pearson đạt 0.828 và giá trị sig<0.01.
Bên cạnh đó yếu tố sự thỏa mãn tương quan rất thấp so với lòng trung thành.
2.2.3.2 Kiểm tra sự phân phối chuẩn của biến phụ thuộc
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
Hình 10: Biểu đồ kiểm tra sự phân phối chuẩn của biến phụ thuộc
Nhìn vào đồ thị của biến lòng trung thành ta thấy rõ hình đồ thị có hình chuông
(tương đối) ta có thể kết luận rằng biến phụ thuộc trong mô hình hồi quy là biến lòng
trung thành có sự phân phối chuẩn hay xấp xỉ chuẩn.
2.2.4 Phân tích tương quan và hồi quy
2.2.4.1 Hồi quy mô hình
Phân tích hồi quy sẽ xác định phương trình hồi quy tuyến tính, với các hệ số
Beta tìm được để khẳng định mối quan hệ giữa biến phụ thuộc lòng trung thành (LTT)
và các biến độc lập chất lượng dịch vụ (CLDV), sự thỏa mãn (STM), chất lượng cảm
40
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
nhận (CLDN), sự lựa chon (SLC), rào cản chuyển đổi (RC) để xác định mức độ ảnh
hưởng của từng yếu tố đến lòng trung thành của khách hàng. Phân tích sử dụng phép
hồi quy tuyến tính bội của SPSS với phương pháp đưa vào một lượt (Enter).
Giả định các yếu tố tác động và lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ
của ngân hàng TMCP Vietcombank Huế có tương quan tuyến tính, ta có phương trình
hồi quy cho mô hình lý thuyết như sau:
Y = B0 + B1X1 + B2X2 + B3X3 + B4X4 + B5X5 + ei
Trong đó:
- Y: Giá trị lòng trung thành của khách hàng
- Bi: Hệ số hồi quy của các yếu tố tác động
- X1: Giá trị yếu tố chất lượng dịch vụ
- X2: Giá trị yếu tố sự thỏa mãn
- X3: Giá trị yếu tố chất lượng cảm nhận
- X4: Giá trị yếu tố sự lựa chọn
- X5: Giá trị yếu tố rào cản chuyển đổi
Bảng 13: Kết quả phân tích hồi quy mô hình lý thuyết
Hệ số hồi quy
Hệ số hồi quy
Mức ý nghĩa
Giá trị thống kê đa
Biến độc lập
chưa chuẩn hóa
chuẩn hóa
thống kê Sig.
cộng tuyến- VIF
1.016
Hằng số
0.00
0.244
0.348
Chất lượng dịch vụ
0.00
5.231
0.066
0.087
Sự thỏa mãn
0.042
1.027
0.110
0.162
Chất lượng cảm nhận
0.028
2.198
0.148
0.191
Sự lựa chọn
0.008
2.834
0.178
0.238
Rào cản chuyển đổi
0.00
2.522
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
Xét các giá trị trong bảng ở trên, ta thấy các nhân tố tác động đến lòng trung
thành của khách hàng trong mô hình đều có ý nghĩa thống kê với các giá trị Sig. <
0.05. Do đó, ta kết luận với tập dữ liệu khảo sát, lòng trung thành của khách hàng
sử dụng dịch vụ của Ngân hàng TMCP Vietcombak Huế chịu ảnh hưởng cả 5 yếu tố
41
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
là chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn, chất lượng cảm nhận, sự lựa chọn và rào cản
chuyển đổi.
Ta có mô hình:
LTT = 1.016 + 0.244*CLDV + 0.066*STM +0.11*CLCN + 0.148*SLC + 0.178*RC+ ei
Trong đó:
- LTT: Giá trị lòng trung thành của khách hàng
- CLDV: Giá trị yếu tố chất lượng dịch vụ
- STM: Giá trị yếu tố sự thỏa mãn
- CLCN: Giá trị yếu tố chất lượng cảm nhận
- SLC: Giá trị yếu tố sự lựa chọn
- RC: Giá trị yếu tố rào cản chuyển đổi
2.2.4.2 Đánh giá mô hình nghiên cứu
- Về giả thiết phân phối chuẩn
Tiến hành hồi quy phần dư với biến phụ thuộc lòng trung thành ta được một đồ
thì phần dư như sau:
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
Hình 11: Đồ thị phần dư chuẩn hóa
42
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Kết quả trên cho thấy một đường cong có dạng hình chuông trên biểu đồ phần
dư đặc trưng của phân phối chuẩn, vì vậy có thể kết luận rằng phần dư có phân phối
chuẩn hay xấp xỉ chuẩn.
- Về hiện tượng đa cộng tuyến
Nhận thấy VIF của cả năm nhân tố đều có giá trị (5.231; 1.027; 2.981; 2.834;
2.522) bé hơn 10 nên mô hình hồi quy không có hiện tượng đa cộng tuyến và giá trị
kiểm định Durbin-Watson= 1.888 nằm trong khoảng (1.746; 4-1.746) cho phép nên mô
hình hồi quy không có hiện tượng tự tương quan.
2.2.4.3 Kiểm định mô hình
- Kết quả kiểm định mô hình
Bảng 14: Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình
Kiểm định
Change Statistics
Durbin-
Hệ số
Hệ số R2
Watson
Model
R
Hệ số R2
điều chỉnh
R Square Change
F Change
1.888
Mức ý nghĩ thống kê Sig. F Change
1
0.863 0.746
0.737
0.746
84.38
0.00
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
Kết luân: Giá trị hệ số R2 điều chỉnh đạt được = 0.737
Giá trị F = 84.38 đạt mức ý nghĩa quan sát sig. = 0.00 rất nhỏ, nên sẽ an toàn khi
kết luận mô hình nghiên cứu phù hợp với tập dữ liệu và giải thích được khoảng 73.7%
những biến thiên của lòng trung thành khách hàng đối với dịch vụ của Ngân hàng
TMCP Vietcombank Huế.
2.2.4.4 Kiểm định độ phù hợp của mô hình
Giả thiết Ho: B1=B2=B3=B4=B5=0 với Bi là các hệ số trong mô hình hồi quy
tổng thể
Giả Thiết H1: tồn tại 1 Bi khác 0, tức là R2 khác 0
Kết quả kiểm định:
43
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Bảng 15: Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình nghiên cứu
ANOVAb
Tổng bình
Trung bình
Giá trị
Mức ý nghĩa
Model
thống kê F
thống kê Sig.
cộng
phương
84.380
.000a
6.119
Hồi Quy
30.593
0.073
1
Phần dư
10.442
Total
41.035
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
Kết luân: Sig=0,00<0,05, nên với độ tin cậy là 95%, có thể khẳng định rằng
mô hình hồi quy tuyến tính bội đề tài nghiên cứu phù hợp với tập dữ liệu và có thể
suy rộng ra cho tổng thể.
2.2.4.4 Giải thích ý nghĩa của mô hình
Hình 12: Mô hình giá trị của các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành
Mô hình hồi quy:
LTT = 1.016 + 0.244*CLDV + 0.066*STM +0.11*CLCN + 0.148*SLC + 0.178*RC+ ei
Trong trường hợp các nhân tố khác không thay đổi, lòng trung thành của khách
đang sử dụng dịch vụ của Ngân hàng TMCP Vietcombank Huế là 1.016.
44
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
- Hệ số B1 = 0.244 nghĩa là khi chất lượng dịch vụ của Ngân hàng tăng lên một
đơn vị thì lòng trung thành tăng lên 0.244 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng chiều, trong
trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác.
Hệ số B2 = 0.066 cho ta thấy rằng khi sự thỏa mãn tăng lên một đơn vị thì
lòng trung thành tăng tương ứng 0.066 đơn vị. Khách hàng càng thỏa mãn với các dịch
vụ của Vietcombank Huế thì càng trung thành với Ngân hàng hơn. Đây là mối quan hệ
cùng chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác.
Hệ số B3 = 0.11 cho ta thấy rằng khi chất lượng cảm nhận tăng thêm một
đơn vị thì lòng trung thành tăng 0,11 đơn vị. Khi khách hàng đã cảm nhận được những
tính năng của các dịch vụ đem lại đồng thời nhận được nhiều giá trị gia tăng từ phía
ngân hàng thì lòng trung thành càng cao. Đây là mối quan hệ cùng chiều, trong trường
hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác.
Hệ số B4 = 0.148 cho ta thấy rằng khi sự lựa chọn tăng thêm một đơn vị thì
lòng trung thành tăng 0,148 đơn vị. Khi khách hàng đề cao quyết định lựa chọn ngân
hàng để giao dịch thì họ thường xem xét rất thận trọng và trong quá trình giao dịch họ
nhận thấy rằng quyết định lựa chọn ngân hàng Vietcombank là quyết định đúng thì
lòng trung thành của khách hàng được nâng cao. Đây là mối quan hệ cùng chiều, trong
trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác.
Hệ số B5 = 0.178 cho ta thấy rằng khi rào cản chuyển đổi tăng thêm một đơn
vị thì lòng trung thành tăng 0,178 đơn vị. Khi khách hàng nhận thấy rằng những khó
khăn khi phải quyết định lựa chọn giữa các ngân hàng thì những khó khăn ấy đã hình
thành nên những rào cản chuyển đổi ảnh hưởng tới quyết định giao dịch của họ. Lúc
này rào cản chuyển đổi càng lơn thì Ngân hàng càng dễ dàng níu chân được khách
hàng và tạo ra giá trị trung thành. Đây là mối quan hệ cùng chiều, trong trường hợp
không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác.
Trong các yếu tố trên thì chất lượng dịch vụ là yếu tố có mức độ tác động lớn
nhất đến lòng trung thành của khách hàng sử dụng dịch vụ của Ngân hàng
Vietcombank chi nhánh Huế. Điều này cho thấy việc tăng chất lượng dịch vụ giúp
khách hàng tăng giá trị sử dụng, các giá trị gia tăng khác,…là rất quan trọng nếu Ngân
hàng muốn có thêm nhiều khách hàng trung thành hơn.
45
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
2.2.4.5 Kiểm định các giả thuyết thống kê
Ta sẽ xét tiếp kết quả mức ý nghĩa Sig để kiểm định các giả thuyết của mô hình
lý thuyết:
Xét yếu tố chất lượng dịch vụ, giá trị Beta = 0.244 tại mức ý nghĩa sig. < 0.05,
cho biết rằng tác động của yếu tố này đến lòng trung thành của khách hàng có ý nghĩa
về mặt thống kê.
Vậy giả thuyết H1: Có mối quan hệ tác động của yếu tố chất lượng dịch vụ lên
lòng trung thành của khách hàng trong Ngân hàng TMCP Vietcombank - Chi nhánh
Huế được chấp nhận.
Đây là yếu tố có biến số ảnh hưởng mạnh nhất đến lòng trung thành của khách
hàng giao dịch tại Vietcombank.
Xét yếu tố sự thỏa mãn, giá trị Beta = 0.066 tại mức ý nghĩa sig. < 0.05, cho
biết rằng tác động của yếu tố này đến lòng trung thành của khách hàng có ý nghĩa về
mặt thống kê.
Vậy giả thuyết H2: Có mối quan hệ tác động của yếu tố sự thỏa mãn lên lòng
trung thành của khách hàng Vietcombank được chấp nhận.
Xét yếu tố chất lượng cảm nhận, giá trị Beta = 0.11 tại mức ý nghĩa sig. <
0.05, cho biết rằng tác động của yếu tố này đến lòng trung thành của khách hàng có ý
nghĩa về mặt thống kê.
Vậy giả thuyết H3: Có mối quan hệ tác động của yếu tố chất lượng cảm nhận
lên lòng trung thành của khách hàng Vietcombank được chấp nhận.
Chất lượng cảm nhận là yếu tố quan trọng để tạo nên lòng trung thành của
khách hàng, với kết quả đo lường được thể hiện mối quan hệ cùng chiều giữa chất
lượng cảm nhận và lòng trung thành của khách hàng.
Xét yếu tố sự lựa chọn, giá trị Beta = 0.148 tại mức ý nghĩa sig. < 0.05, cho
biết rằng tác động của yếu tố này đến lòng trung thành của khách hàng có ý nghĩa về
mặt thống kê.
Giả thuyết này liên quan đến việc quyết định lựa chọn ngân hàng giao dịch của
khách hàng. Khách hàng tham gia khảo sát trong nghiên cứu tại thành phố Huế được
hỏi có luôn so sánh, cân nhắc kỹ trước khi đi đến quyết định chọn ngân hàng nào để
46
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
giao dịch và một khi đã chọn ngân hàng nào đó rồi thì sẽ không thay đổi nữa. Từ đó,
sự trung thành của khách hàng với ngân hàng đó được hình thành và được duy trì. Do
đó, giả thuyết này được chấp nhận.
Vậy giả thuyết H4: Có mối quan hệ tác động của yếu tố sự lựa chọn lên lòng
trung thành của khách hàng Vietcombank được chấp nhận.
Xét yếu tố rào cản chuyển đổi (RC), giá trị Beta = 0.178 tại mức ý nghĩa sig.
< 0.05, cho biết rằng tác động của yếu tố này đến lòng trung thành của khách hàng có
ý nghĩa về mặt thống kê.
Vậy giả thuyết H5: Có mối quan hệ tác động của yếu tố rào cản chuyển đổi lên
lòng trung thành của khách hàng Vietcombank được chấp nhận. Yếu tố này có chỉ số tác
động dương đến lòng trung thành tức là rào cản chuyển đổi càng tăng thì lòng trung
thành càng lớn.
2.2.5 Thực trạng về lòng trung thành và các yếu tố tác động tại thành phố Huế
Theo kết quả kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu, ta khẳng định
được lòng trung thành của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng
Vietcombank Huế được đo lường trong mối quan hệ tác động của năm yếu tố là chất
lượng dịch vụ, sự thỏa mãn, chất lượng cảm nhân, sự lựa chọn và rào cản chuyển đổi.
Trong nghiên cứu này, về thực trạng lòng trung thành và các yếu tố có ảnh
hưởng đến lòng trung thành được phản ánh qua đánh giá của khách hàng cho mỗi tiêu
chí trong các thang đo yếu tố, được đo lường theo thang đo Likert 5 bậc, trong đó thấp
nhất là bằng 1 và cao nhất là bằng 5.
Nhằm xem xét đánh giá của khách hàng tham gia khảo sát về thực trạng lòng
trung thành và các yếu tố ảnh hưởng tác giả dựa trên kết quả phân tích thống kê mô tả
các yếu tố lòng trung thành, chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn, chất lượng cảm nhân, sự
lựa chọn và rào cản chuyển đổi.
Kết quả khảo sát các dánh giá của khách hàng thể hiện qua các giá trị trung bình
(Mean) trong các bảng sau đây:
47
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
2.2.5.1 Về chất lượng dịch vụ
Bảng 16: Thống kê mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ
Mẫu
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn
150
3.74
1.01
150
3.706
1.01
150 150 150
3.72 3.62 3.73
0.905 0.95 1.01
150
3.74
0.92
150 150
3.66 3.7
0.99 0.98
150
3.66
1.02
Lãi suất của Vietcombank ảnh hưởng đến quá trình giao dịch của tôi Quảng cáo ảnh hưởng đến việc tôi sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của Vietcombank Trang thiết bị của Ngân hàng đầy đủ và hiện đại Nhân viên Ngân hàng có trang phục gọn gàng Những tờ rơi, áp phích về dịch vụ tại Ngân hàng đầy đủ Ngân hàng luôn thông báo những dịch vụ ngay khi lần đầu tiên giao dịch Giờ giao dịch của Vietcombank là thuận tiên đối với tôi Nhu cầu và sự quan tâm của tôi được tư vấn kỹ lưỡng Tôi giao dịch tại Vietcombank vì đáp ứng đầu đủ các sản phẩm và dịch vụ.
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
Bảng 17: Tỷ lệ % khách hàng đồng ý với các biến chất lượng dịch vụ
Tiêu chí
Tỷ lệ khách hàng đồng ý
CLDV1 Lãi suất của Vietcombank ảnh hưởng đến quá trình giao
57.3 %
55.3%
CLDV2
dịch của tôi. Quảng cáo ảnh hưởng đến việc tôi sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của Vietcombank
54.7%
52%
58%
CLDV3 Trang thiết bị của Ngân hàng đầy đủ và hiện đại CLDV4 Nhân viên Ngân hàng có trang phục gọn gàng CLDV5 Những tờ rơi, áp phích về dịch vụ tại Ngân hàng đầy đủ CLDV6 Ngân hàng luôn thông báo những dịch vụ ngay khi lần đầu
56%
tiên giao dịch
52.7%
56.7%
CLDV7 Giờ giao dịch của Vietcombank là thuận tiện đối với tôi CLDV8 Nhu cầu và sự quan tâm của tôi được tư vấn kỹ lưỡng CLDV9 Tôi giao dịch tại Vietcombank vì đáp ứng đầu đủ các sản
53.4%
phẩm và dịch vụ
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
48
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Kết luận: Dựa vào 2 bảng thống kê mô tả ở trên về chất lượng dịch vụ tại Ngân
hàng Vietcombank Huế ta nhận thấy rằng tỷ lệ khách hàng điều đồng ý với những ý
kiến được nêu ra trong bảng khảo sát với giá trị đồng ý tương đối cao. Cụ thể là ý kiến:
“Những tờ rơi, áp phích về dịch vụ tại Ngân hàng đầy đủ” được khách hàng đồng ý
cao nhất với tỷ lệ đồng ý là 58%, điều này cũng đúng với thực tế là những tờ rơi áp
phích, đặt biệt là những thông điệp liên tưởng tới những giá trị của Vietcombank được
bố trí đầy đủ và hợp lý ở những điểm giao dịch của Ngân hàng. Khi khách hàng đến
giao dịch tại Ngân hàng thì trong lúc đợi giao dịch viên thông báo kết quả thì thời gian
rỗi này khách hàng có thể tìm hiểu các thông tin về Ngân hàng, các thông báo, các
brochure,…để tìm kiếm thêm thông tin về ngân hàng. Ngoài ra có 2 yếu tố có mức
đồng ý chưa cao là “Nhân viên Ngân hàng có trang phục gọn gàng”, “Giờ giao dịch
của Vietcombank là thuận tiện đối với tôi” có thể giải thích bởi một số lý do như sau:
do một lượng khách hàng được điều tra tương đối trẻ và xu hướng tập trung vào giới
công chức và văn phòng, khi đến giao dịch thì họ phải sắp xếp công việc (vì ngân hàng
không mở cửa chủ nhật và chiều thứ 7) và theo nghiên cứu quan sát họ cũng không để
tâm tới trang phục của nhân viên bởi vì họ cũng có 1 khoảng cách đối với giao dịch
viên. Nhưng xét tổng thể thì khách hàng đồng ý với 2 ý kiến trên nhưng thiên về xu
hướng trên mức trung lập (mức 3 trong mức 5 của thang đo likert).
Ta chú ý thêm ý kiến “Lãi suất của Vietcombank ảnh hưởng đến quá trình
giao dịch của tôi” đạt mức đồng ý 57,3%, chỉ tiêu này ảnh hưởng trực tiếp đến hành
vi của khách hàng khi giao dịch tại ngân hàng, nhưng đối với khách hàng của
Vietcombank thì họ cũng không đề nặng về mặt chỉ tiêu và lãi suất mà lại thiên về
giá trị cảm nhận của khách hàng khi họ sử dụng các dịch vụ, ta sẽ xét yếu tố này ở
chỉ tiêu chất lượng cảm nhận.
Nhìn chung khách hàng khá đồng ý về chất lượng dịch vụ của Ngân hàng, mặc
dù mức đồng ý của khách hàng đạt mức khá nhưng mà sự cảm nhận của khách hàng
đạt được ở mức rất cao ở chỉ tiêu chất lượng cảm nhận từ chất lượng dịch vụ mang lại.
49
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
2.2.5.2 Về sự thỏa mãn
Bảng 18: Thống kê mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
lựa chọn sử dụng dịch vụ
Khi so sánh với
Ngân hàng
Theo kinh nghiệm
những ngân hàng
Vietcombank có sản
của mình thì tôi
khác, tôi thấy sản
phẩm và dịch vụ
hài lòng với Ngân
phẩm và dịch vụ
vượt xa sự mong đợi
hàng
của Vietcombank là
của tôi về Ngân hàng
Vietcombank
hoàn hảo
N Mẫu
150
150
150
Giá trị khuyết
0
0
0
Giá trị trung bình
3.6667
3.7267
3.7400
Std. Deviation
0.90240
0.93333
0.85475
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
Bảng 19: Tỷ lệ khách hàng đồng ý về sự thỏa mãn khi sử dụng các dịch vụ
Tỷ lệ khách
Tiêu chí
hàng đồng ý
STM1 Ngân hàng Vietcombank có sản phẩm và dịch vụ vượt xa
56%
sự mong đợi của tôi về Ngân hàng
STM2 Theo kinh nghiệm của mình thì tôi hài lòng với Ngân hàng
56.7%
Vietcombank
STM3 Khi so sánh với những ngân hàng khác, tôi thấy sản phẩm
57%
và dịch vụ của Vietcombank là hoàn hảo
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
Kết luận: Dựa vào thông tin thu được từ 2 bảng trên ta có thể kết luận rằng
khách hàng giao dịch tại Vietcombank khá hài lòng từ những dịch vụ Vietcombank,
các thang đo điều đạt lớn hơn 56% khách hàng đồng ý và hài lòng.
50
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Cao nhất là ý kiến: “Khi so sánh với những ngân hàng khác, tôi thấy sản phẩm
và dịch vụ của Vietcombank là hoàn hảo” đạt mức 57%, hay nói cách khác là cứ 10
người tới giao dịch thì có 6 người thấy hài lòng và 3 người còn lại thì cảm nhận tốt, 1
người không có ý kiến. Điều này cho thấy rằng những yếu tố cảm nhận lớn hơn nhiều
so với sự kỳ vọng của khách hàng trước khi họ chọn Vietcombank. Đây là một dấu
hiệu tốt đối với Vietcombank.
2.2.5.3 Về chất lượng cảm nhận
Bảng 20: Thống kê mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cảm nhận
Giá trị
Độ lệch
Mẫu
trung
chuẩn
bình
0.75
3.81
Vietcombank nhấn mạnh không bao giờ gặp lỗi
150
trong quá trình cung cấp dịch vụ
Nhân viên Vietcombank khi hứa sẽ giải quyết vấn đề
150
3.8
0.74
của bạn thì họ sẽ thực hiện điều đó
Vietcombank cung cấp các dịch vụ kịp thời như họ
150
3.7
0.70
đã hứa
Nhân viên Vietcombank đáp ứng kịp thời các
150
3.69
0.73
dịch vụ
Nhân viên Vietcombank luôn luôn sẵn sàng giúp bạn
150
3.75
0.77
vượt qua vấn đề
Nhân viên Vietcombank nhận thức chính xác khi nào
150
3.77
0.74
dịch vụ được thực hiện
Những hành vi của nhân viên Vietcombank đem lại
150
3.82
0.78
sự tự tin cho khách hàng
Thái độ của nhân viên Vietcombank nhã nhặn
150
3.7
0.78
Nhân viên Ngân hàng đặc biệt quan tâm đến bạn
150
3.77
0.875
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
51
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Bảng 21: Tỷ lệ khách hàng đồng ý với các biến Ccất lượng cảm nhận
Tỷ lệ khách
Tiêu chí
hàng đồng ý
Vietcombank nhấn mạnh không bao giờ gặp lỗi trong quá trình
60.7 %
CLCN1
cung cấp dịch vụ
Nhân viên Vietcombank khi hứa sẽ giải quyết vấn đề của bạn
CLCN2
62.7%
thì họ sẽ thực hiện điều đó
58%
CLCN3 Vietcombank cung cấp các dịch vụ kịp thời như họ đã hứa
56.6%
CLCN4 Nhân viên Vietcombank đáp ứng kịp thời các dịch vụ
Nhân viên Vietcombank luôn luôn sẵn sàng giúp bạn vượt qua
CLCN5
58%
vấn đề
Nhân viên Vietcombank nhận thức chính xác khi nào dịch vụ
59.4%
CLCN6
được thực hiện
Những hành vi của nhân viên Vietcombank đem lại sự tự tin
60%
CLCN7
cho khách hàng
55.3%
CLCN8 Thái độ của nhân viên Vietcombank nhã nhặn
58.7%
CLCN9 Nhân viên Ngân hàng đặc biệt quan tâm đến bạn
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
Kết luận: Như đã đề cập ở chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng
thì hầu hết đều thừa nhận rằng những giá trị vô hình, giá trị gia tăng mà khách hàng
nhận được là khá lớn, điều này được biểu hiện qua thống kê mô tả về thang đo chất
lượng cảm nhận.
Nhìn vào hai bảng kết quả thống kê mô tả ở trên thì ta thấy được rằng mức đồng
ý của khách hàng ở mức khá cao và hầu hết trên 55%. Ta chú ý vào yếu tố: “Nhân viên
Vietcombank khi hứa sẽ giải quyết vấn đề của bạn thì họ sẽ thực hiện điều đó” đạt giá
trị cao nhất là 62.7% đã đem lại cho khách hàng một sự tự tin nhất định khi giao dịch
tại Ngân hàng với mức tự tin đạt 60%.
Nhưng kết hợp với yếu tố nhân viên, nhân sự thì về chất lượng cảm nhận và
chất lượng dịch vụ vấn chưa cao.
52
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Dựa vào kết quả này, ta càng khẳng định chắc chắn rằng: giá trị cảm nhận từ
chất lượng dịch vụ của Vietcombank mang lại cho khách hàng tốt.
2.2.5.4 Về sự lựa chọn
Bảng 22: Thống kê mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng
dịch vụ
Trước khi lựa chọn
Trước khi lựa chọn một
Quyết định lựa
Ngân hàng
Ngân hàng tôi thường
chọn Ngân hàng
Vietcombank tôi đã
xem xét giữa yếu tố
đầu tiên của tôi là
so sánh giữa các
thuận lợi và bất lợi
rất quan trọng
Ngân hàng với nhau
N Mẫu
150
150
150
Giá trị khuyết
0
0
0
Giá trị trung bình
3.6933
3.7200
3.7133
Std. Deviation
0.91187
0.87562
0.90736
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
Bảng 23: Tỷ lệ khách hàng đồng ý về sự lựa chọn khi sử dụng các dịch vụ
Tỷ lệ khách
Tiêu chí
hàng đồng ý
Trước khi lựa chọn một Ngân hàng tôi thường xem xét
SLC1
58.7%
giữa yếu tố thuận lợi và bất lợi
Quyết định lựa chọn Ngân hàng đầu tiên của tôi là rất
SLC2
58.8%
quan trọng
Trước khi lựa chọn Ngân hàng Vietcombank tôi đã so
SLC3
62%
sánh giữa các Ngân hàng với nhau
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
Kết luận: Sự lựa chọn là yếu tố quyết định khách hàng đến với doanh nghiệp,
nó thể hiện khả năng thu hút khách hàng, khả năng nhận biết, cũng như là những ưu
điểm, nhược điểm của doanh nghiệp dưới cái nhìn của khách hàng trên thị trường.
53
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Kết quả thu được từ quá trình điều tra khách hàng đang sử dụng dịch vụ tại ngân
hàng Vietcombank điều đạt ở mức khá cao từ 58,7% đến 62%. Với yếu tố: “Trước khi
lựa chọn Ngân hàng Vietcombank tôi đã so sánh giữa các Ngân hàng với nhau” đạt
62% đã nói lên rằng khách hàng đã so sánh rất kĩ để lựa chọn Vietcombank để giao
dịch bởi vì họ thấy được Vietcombank đáp ứng nhu cầu của họ.
Vì vậy có thể khẳng định rằng: đa số khách hàng xem lựa chọn ngân hàng để
giao dịch tài chính là một quyết định quan trọng và rất cần thiết.
2.2.5.5 Về rào cản chuyển đổi
Bảng 24: Thống kê mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến rào cản chuyển đổi ngân hàng
Việc thay đổi Ngân
Việc thay đổi Ngân
Việc thay đổi Ngân
hàng liên quan đến rủi
hàng liên quan đến
hàng liên quna đến sự
ro trong việc chọn ngân
đầu tư tìm kiếm
nổ lực lớn trong quyết
hàng khác khi mà nó
thông tin về Ngân hàng khác
định chọn Ngân hàng khác
không đáp ứng được những nhu cầu của tôi
N Mẫu
150
150
150
Giá trị khuyết
0
0
0
Giá trị trung bình
3.6800
3.8133
3.7333
Std. Deviation
0.88477
0.92965
0.77431
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
Bảng 25: Tỷ lệ khách hàng đồng ý về rào cản chuyển đổi ngân hàng
Tỷ lệ khách
Tiêu chí
hàng đồng ý
RC1 Việc thay đổi Ngân hàng liên quan đến đầu tư tìm kiếm thông tin về
60%
Ngân hàng khác
RC2 Việc thay đổi Ngân hàng liên quan đến sự nổ lực lớn trong quyết định
63.4%
chọn Ngân hàng khác
61.3%
RC3 Việc thay đổi Ngân hàng liên quan đến rủi ro trong việc chọn ngân hàng khác khi mà nó không đáp ứng được những nhu cầu của tôi
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
54
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Kết luận: Nhìn vào kết quả thống kê mô tả cho chúng ta thấy rằng mức độ cản
trở khi khách hàng đổi giao dịch từ ngân hàng này sang ngân hàng khác. Yếu tố rào
cản chuyển đổi được xem như là một nhân tố quyết định để giữ chân khách hàng và là
yếu tố tiền đề tạo nên lòng trung thành của khách hàng.
Yếu tố rào cản chuyển đổi bao gồm các yếu tố được đo lường như sau: “Việc
thay đổi Ngân hàng liên quan đến đầu tư tìm kiếm thông tin về Ngân hàng khác” đạt
60% khách hàng đồng ý, “Việc thay đổi Ngân hàng liên quan đến sự nỗ lực lớn trong
quyết định chọn Ngân hàng khác” đạt 63,4% khách hàng đồng ý, “Việc thay đổi Ngân
hàng liên quan đến rủi ro trong việc chọn ngân hàng khác khi mà nó không đáp ứng
được những nhu cầu của tôi” đạt 61,3% khách hàng đồng ý.
Mức rào cản chuyển đổi này ở một mức hợp lý nó không quá thấp để đẩy khách
hàng rởi bỏ doanh nghiệp mà cũng không quá cao để gây sức ép giao dịch đến cho
khách hàng.
2.2.5.6 Về lòng trung thành
Bảng 26: Thống kê mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng
Mẫu
Giá trị khuyết
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn
Tôi sẽ luôn giới thiệu Ngân hàng Vietcombank
150
0
3.77
0.72
cho những người khác
Tôi có một sự tin tưởng lớn đối với Ngân hàng
150
0
3.83
0.60
Vietcombank.
Tôi là một khách hàng trung thành của Ngân
150
0
3.73
0.67
hàng Vietcombank
Tôi không thích giao dịch ở Ngân hàng khác vì
150
0
3.80
0.58
Vietcombank biết những gì tôi cần
Tôi sẽ luôn luôn sử dụng dịch vụ của Ngân hàng
150
0
3.77
0.66
Vietcombank
Tôi luôn xem Ngân hàng Vietcombank là sự lựa
150
0
3.81
0.66
chọn số một
Nếu có bạn bè giới thiệu Ngân hàng khác, thì ưu
150
0
3.84
0.65
tiên của tôi vẫn là Vietcombank
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
55
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Bảng 27: Tỷ lệ khách hàng đồng ý với các biến lòng trung thành
Tiêu chí
Tỷ lệ khách hàng đồng ý
68.7 %
LLT1
76%
LLT2
70%
LLT3
62%
LLT4
72%
LLT5
74%
LLT6
74%
LLT7
Tôi sẽ luôn giới thiệu Ngân hàng Vietcombank cho những người khác Tôi có một sự tin tưởng lớn đối với Ngân hàng Vietcombank. Tôi là một khách hàng trung thành của Ngân hàng Vietcombank Tôi không thích giao dịch ở Ngân hàng khác vì Vietcombank biết những gì tôi cần Tôi sẽ luôn luôn sử dụng dịch vụ của Ngân hàng Vietcombank Tôi luôn xem Ngân hàng Vietcombank là sự lựa chọn số một Nếu có bạn bè giới thiệu Ngân hàng khác, thì ưu tiên của tôi vẫn là Vietcombank
(Nguồn: số liệu điều tra năm 2013)
Kết luận: Theo số liệu thống kê mô tả được thì các biến số được đo lường trong
thanh đo lòng trung thành được đồng ý ở mức khá cao. Đăc biệt là ý kiến: “Tôi có một
sự tin tưởng lớn đối với Ngân hàng Vietcombank” đạt giá trị cao nhất lên tới 76%. Yếu
tố khác như: “Tôi không thích giao dịch ở Ngân hàng khác vì Vietcombank biết những
gì tôi cần”, “Tôi sẽ luôn luôn sử dụng dịch vụ của Ngân hàng Vietcombank”, “Tôi luôn
xem Ngân hàng Vietcombank là sự lựa chọn số một” cũng đạt mức đồng ý cao từ 62%
đến 74% đây là một khẳng định nữa chứng minh khách hàng hài lòng về các dịch vụ
tại Vietcombank. Một số ý kiến như “Tôi sẽ luôn giới thiệu Ngân hàng Vietcombank
cho những người khác”, “Nếu có bạn bè giới thiệu Ngân hàng khác, thì ưu tiên của tôi
vẫn là Vietcombank” lần lượt đạt giá trị là 68.7% và 74% thể hiện một dấu hiệu tốt cho
Vietcombank sau này, đảm bảo duy trì được khách hàng hiện tại và mở rộng thị trường
khách hàng trong tương lai.
Đa số khách hàng được khảo sát đồng ý rằng: “Tôi là khách hàng trung thành
của Ngân hàng Vietcombank” với mức đồng ý trên 70%. Điều này có được chủ yếu là
do chất lượng dịch vụ mang lại giá trị cảm nhận chất lượng dịch vụ đem lại sự thỏa
mãn, thông qua đó hình thành nên rào cản chuyển đổi ngân hàng cộng với quyết định
lựa chọn ngân hàng là rất quan trọng, tất cả các yếu tố này tạo nên lòng trung thành.
56
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO LÒNG
TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN SỬ DỤNG DỊCH VỤ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUẾ
Trong thị trường ngân hàng tại thành phố Huế hiện nay chứng kiến sự xuất hiện
và phát triển của các ngân hàng thương mại cổ phần nói chung và dịch vụ tín dụng cá
nhân nói riêng làm cho thị trường cạnh tranh về sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Tuy
nhiên, mức độ thành công trong việc xây dựng lòng trung thành ở khách hàng đối với
những dịch vụ tại Vietcombank Huế vẫn có giới hạn nhất định. Thông qua việc phân
tích kết quả của quá trình nghiên cứu, tác giả xin đưa ra một số giải pháp nhằm duy trì
và nâng cao hơn nữa lòng trung thành của khách hàng sử dụng các dịch vụ tại
Vietcombank. Tác giả hy vọng rằng những giải pháp này sẽ thực sự có ý nghĩa giúp
Vietcombank tham khảo để xây dựng chiến lược phát triển trong tương lai tại thị
trường Thừa Thiên Huế.
3.1 Nâng cao chất lượng các dịch vụ
Đầu tiên theo kết quả phân tích được ta nhận thấy rằng yếu tố “chất lượng dịch
vụ” có biến số ảnh hưởng mạnh nhất đến lòng trung thành, yếu tố này đóng vai trò
quyết định tạo nên lòng trung thành của khách hàng Vietcombank, vì vậy cần nâng cao
chất lượng các dịch vụ là điều hiển nhiên để nâng cao lòng trung thành.
Khi khảo sát ý kiến của khách hàng thì ý kiến như là: “Lãi suất của
Vietcombank ảnh hưởng đến quá trình giao dịch của tôi” được khách hàng chấp nhận
khá cao, đây là một dấu hiệu tốt đối với Vietcombank vì khách hàng không chú trọng
đến yếu tố lãi suất khi giao dịch tại Vietcombank, mà trên thị trường hiện nay cuộc
“chạy đua lãi suất” của các ngân hàng thương mại rất khốc liệt. Vì vậy Ngân hàng
không nên tham gia vào cuộc “chạy đua” tăng lãi suất để thu hút khách hàng mà để
phần dư lãi suất để nâng cao hơn nữa các dịch vụ tại ngân hàng. Cụ thể như sau:
Nâng cao chất lượng dịch vụ “Chuyển và nhận tiền”, nhận thấy đây là dịch vụ
được khách hàng sử dụng nhiều nhất.
Để thêm nhiều broucher, tờ rơi áp phích, những thông tin về Ngân hàng để
57
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
trong thời gian chờ khách hàng có thể tham khảo thêm những thông tin về Ngân hàng
từ đó hiểu và nắm rõ hơn về Ngân hàng Vietcombank.
Nên xem xét mở thêm giao dịch vào chiều thứ 7 vì đây là thời gian mà đa số
khách hàng là cán bộ công chức và nhân viên văn phòng có thể sắp xếp thời gian đến
giao dịch. Ngoài ra để thuận tiện hơn thì nên mở thêm một hoặc hai phòng giao dịch
trên địa bàn thành phố nhằm tăng tính thuận tiện trong giao dịch đối với khách hàng.
Tăng thêm các dịch vụ mới như là: Ngân hàng điện tử, Ngân hàng di
động,…nhằm đa dạng dịch vụ giao dịch, tăng tính tiện lợi trong giao dịch đối với
những khách hàng có hạn chế khả năng đi lại do vấn đề địa lý.
Tăng cường mức độ liên kết với những Ngân hàng trên địa bàn đảm bảo
những dịch vụ như chuyển nhận tiền, giao dịch liên ngân hàng,… diễn ra nhanh và
hiệu quả hơn.
Cải thiện hệ thống máy móc, trang thiết bị của Ngân hàng sao cho phục vụ
được khách hàng một cách tối ưu.
3.2 Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng
Đây là yếu tố quan trọng nhằm tăng sự thỏa mãn của khách hàng, theo kết quả
điều tra thì tác giải nhận thấy công tác chăm sóc khách hàng ở khách hàng chưa cao,
đặc biệt đối với những khách hàng mới và những khách hàng ít đến giao dịch, nên tác
giả đề xuất những giải pháp như sau:
Áp dụng tháng “làm việc tất cả vì lợi ích của khách hàng”, trong tháng này
nhân viên giao dịch đặc biệt quan tâm đến những khách hàng bằng thái độ nhiệt tình
và ân cần nhất.
Mở rộng những khóa đào tạo về chăm sóc khách hàng dành riêng cho những
nhân viên thường xuyên tiếp xúc với khách hàng đến giao dịch tạo nhằm tạo một
phong cách chuyên nghiệp cho nhân viên trong ánh nhìn của khách hàng.
Tăng cường sự quan tâm chăm sóc khách hàng, như là các ưu đãi sinh nhật, kỉ
niệm 1 năm, 2 năm,.. giao dịch tại ngân hàng bằng những phần quà nhỏ, mang tính lưu
niệm nhằm tạo cho khách hàng niềm vui khi giao dịch với ngân hàng.
Ngoài ra, những nhân viên nên tăng cường tư vấn kĩ lưỡng đối với nhu cầu
của khách hàng từ đó giúp khách hàng thấy được sự quan tâm và sự nhiệt tình từ phía
nhân viên ngân hàng nói riêng cũng như hình ảnh đẹp của Vietcombank nói chung.
58
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
3.3 Nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng
Sự thỏa mãn là yếu tố then chốt tạo nên lòng trung thành của khách hàng, theo
kết quả điều tra thì đa số khách hàng đều thỏa mãn với các dịch vụ tại Ngân hàng
Vietcombank nhưng mức độ hài lòng lại chưa cao. Điều này một phần nguyên nhân
đến từ yếu tố chất lượng dịch vụ, nhưng cũng không đáng kể. Nhân tố ảnh hưởng lớn
nhất đến lòng trung thành là chất lượng cảm nhận và trong mô hình hồi quy thì biến
chất lượng cảm nhận ảnh hưởng cũng tương đối cao đến lòng trung thành. Vì vậy để
nâng cao sự thỏa mãn cần phải chú trọng đến những vấn đề sau:
Tập trung giải quyết những vấn đề thắc mắc của khách hàng, giải quyết những
vấn đề đó nhanh, hiệu quả, ít tốn chi phí nhất cho khách hàng.
Nâng cao chất lượng nghiệp vụ của nhân viên trong từng khâu giao dịch, để
làm sao dưới cảm nhận của khách hàng thì họ luôn tự tin khi giao dịch tài chính ở
Vietcombank.
Phải đáp ứng kịp thời các dịch vụ, hứa gì đối với khách hàng thì phải thực
hiện hoặc trong trường hợp không thực hiện được thì phải báo ngay đến với khách
hàng càng sớm càng tốt để giải quyết một cách tốt nhất.
Luôn giữ liên lạc với khách hàng, áp dụng công tác quản trị hệ thống khách
hàng vào bộ phận quản lý khách hàng.
3.4 Duy trì lòng trung thành của khách hàng
Theo kết quả điều tra thu được thì lòng trung thành của khách hàng đối với
Vietcombank cao, đây là một dấu hiệu tốt cho ngân hàng. Một số giải pháp để duy trì
lòng trung thành của khách hàng như sau:
Bằng cách quan tâm đến khách hàng nhiều hơn trong mỗi lần giao dịch.
Tổ chức những hội nghị tri ân khách hàng nhằm tạo một mối quan hệ liên kết
cùng có lợi giữa ngân hàng và khách hàng.
Luôn luôn cung cấp những sản phẩm dịch vụ như đã hứa ban đầu, và phương
châm mang đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất trên thị trường Ngân hàng.
Kết hợp thêm với các giải pháp về mảng chăm sóc khách hàng, nâng cao chất
lượng dịch vụ, nâng cao sự thỏa mãn ở trên.
59
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
3.5 Nâng cao khả năng nhận biết của thương hiệu Vietcombank trên thị trường
Hiện nay trên thị trường Ngân hàng ở Việt Nam nói chung và tại Thừa Thiên
Huế nói riêng đang xuất hiện sự canh tranh khá gay gắt giữa các ngân hàng với nhau
nên việc nâng cao khả năng nhận biết của Vietcombank trên thị trường là một điều rất
cần thiết cho chiến lược phát triển của ngân hàng.
Đặc biệt hơn trong năm 2013 này là kỉ niệm đúng 50 năm ngày thành lập của
Ngân hàng TMCP Vietcombank, nên ngân hàng đã quyết định thay đổi logo truyền
thống của mình sang một logo mới, trông hiện đại và tinh tế hơn.
Đứng trước sự đòi hỏi của thị trường và sự thay đổi logo thì yêu cầu
Vietcombank phải bắt đầu xây dựng một chiến lược nhận diện thương hiệu mới để
tránh những rủi ro cũng như là những yếu tố bất lợi có thể xảy ra. Muốn làm được điều
này, theo tác giả cần phải thực hiện những bước sau:
Xây dựng một chiến lược truyền thông quảng bá giới thiệu hình ảnh mới của
Vietcombank.
Nâng cao tính nhận diện thương hiệu bằng những hình ảnh đến từ các tờ rơi,
broucher, tạp chí, ấn phẩm hay các vật dụng có trong ngân hàng.
Tài trợ, hay tổ chức những chương trình truyền hình với hình ảnh mới của
Vietcombank nhằm giới thiệu hình ảnh của Vietcombank đến với khách hàng.
60
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Đề tài khóa luận tốt nghiệp: “Đánh giá lòng trung thành của khách hàng cá
nhân sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
- Chi nhánh Huế” được khảo sát, nghiên cứu từ phía khách hàng cộng với những kiến
thức của tác giả cũng như thông tin tham khảo thì đã giải quyết được những mục tiêu
đề ra trước khi thực hiện đề tài, cụ thể là:
Đã xác định được 5 nhân tố tác động đến lòng trung thành của khách hàng cá
nhân sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Huế đó là các nhân tố: chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn, chất lượng cảm nhận,
sự lựa chọn và rào cản chuyển đổi.
Sau đó tác giả đã tiến hành đo lường và đánh giá sự ảnh hưởng của từng nhân
tố đến lòng trung thành của khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế, cụ thể như sau:
Mô hình hồi quy về lòng trung thành:
LTT = 1.016 + 0.244*CLDV + 0.066*STM +0.11*CLCN + 0.148*SLC + 0.178*RC+ ei
Trong đó biến số chất lượng dịch vụ có ảnh hưởng mạnh nhất đến lòng trung thành,
đồng thời các yếu tố khác cũng ảnh hưởng mạnh đến lòng trung thành như: sự lựa chọn ngân
hàng khi giao dịch, rào cản chuyển đổi ngân hàng, chất lượng cảm nhận và sự thỏa mãn.
Tác giả sau khi đo lường và đánh giá sự ảnh hưởng của từng nhân tố đến lòng
trung thành đã đề ra một số giải pháp nhằm duy trì và nâng cao lòng trung thành của
khách hàng như: nâng cao chất lược các dịch vụ tại ngân hàng Vietcombank, tăng
cường công tác chăm sóc khách hàng, nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng thông qua
giá trị cảm nhân, duy trì lòng trung thành và nâng cao khả năng nhận biết thương hiệu
Vietcombank trên thị trường.
Ngoài ra kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra thực trạng về lòng trung thành của
khách hàng khi sử dụng các dịch vụ tại ngân hàng Vietcombank, đồng thời cũng thống
kê được tình trạng sử dụng các dịch vụ của khách hàng.
Khóa luận có đầy đủ cơ sở khoa học như: thang đo được sử dụng trong mô hình
là thang đo của Goulrou Abdollahi (2008) được điều chỉnh cho phù hợp với nghiên
61
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
cứu sơ bộ, số liệu sau khi điều tra và thu thập được từ phía khách hàng thì được xử lý
bằng phần mềm SPSS 18.0, cùng với các kiểm định, phân tích được đưa ra đầy đủ và
khoa học.
Kết quả nghiên cứu này của tác giả đã góp phần bổ sung cho những nghiên cứu
đã có trước đây về lòng trung thành của khách hàng ở nhiều lĩnh vực và thị trường
khác nhau. Về mặt thực tiễn, đề tài cung cấp thông tin về các yếu tố có ảnh hưởng tới
lòng trung thành của khách hàng cho Ngân hàng Vietcombank ở Huế nói riêng và hệ
thống ngân hàng của Vietcombank trên toàn quốc nói chung có thể tham khảo trong
hoạch định chiến lược giữ chân khách hàng.
2. Kiến nghị
- Về phía Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và các cơ quan quản lý
cấp Tỉnh
Cần có một chính sách, một lộ trình thu hút nguồn đầu tư hợp lý trong cả ngắn
hạn và dài hạn đối với thị trường ngân hàng. Đồng thời cũng có những phương án
quản lý tốt hoạt động của các ngân hàng, tránh tình trạng cạnh tranh không lành mạnh,
thị trường cung vượt cầu,… Để làm được điều này thì cũng cần một thời gian để tạo
nên một thị trường ổn định và phát triển bền vững.
Nhằm phục vụ công tác mở rộng phát triển hệ thống các phòng giao dịch trên
địa bàn Tỉnh, thì Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ưu tiên và tạo mọi điều kiện
về cấp phép trong phạm vi thẩm quyền và hạ tầng để Ngân hàng có thể mở rộng cơ sở
hạ tầng về kỹ thuật - công nghệ.
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nên phối hợp, chỉ đạo các sở, ngành và
cơ quan liên quan để tạo ra những chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi về các thủ
tục, quy định, hạn chế công tác hành chính phức tạp để Ngân hàng phát triển trong điều
kiện tốt nhất.
Tạo mối liên kết giữa các sở, ngành như là Sở Thông Tin, Sở Công Thương,
Sở Văn Hóa Thể Thao Và Du Lịch,… để cấp các giấy phép cho các chương trình
truyền thông, quảng bá, PR của Ngân hàng nhằm thông tin các dịch vụ cũng như là
hình ảnh mới đến với mọi khách hàng.
62
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
- Về phía Hộ sở chính của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
Tạo điều kiện thuận lợi cho chi nhánh ngân hàng Vietcombank Huế phát triển
thêm về các dịch vụ, đặc biệt là những dịch vụ về chuyển tiền, dịch vụ thẻ, dịch vụ
internet banking,… và các dịch vụ mới khác.
Nên xem xét hỗ trợ cho Vietcombank Huế nguồn lực để mở rộng các phòng
giao dịch, bổ sung công nghệ, hạ tầng cho các điểm giao dịch trên địa bàn để phục vụ
được khách hàng tốt hơn.
Mở rộng các khóa đào tạo ngắn hạn, dài hạn cho cán bộ, nhân viên để tăng
cường năng lực phục vụ khách hàng, đồng thời đây cũng là giải pháp lâu dài để tăng
cường vị thế cạnh tranh trên thị trường ngân hàng.
Tăng cường các hội nghị, tọa đàm giao lưu giữa các chi nhánh Ngân hàng
Vietcombank trên toàn quốc để học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau trong vấn đề chăm sóc
khách hàng cá nhân để duy trì sự thỏa mãn và cũng cố lòng trung thành của khách hàng.
3. Hạn chế của khóa luận
Một số điểm hạn chế của khóa luận:
Mẫu điều tra tương đối thấp và được lựa chọn ngẫu nhiên và tính đại diện chưa
cao só với tổng thể, nghiên cứu được thiết kế với hai quá trình là nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức, nên kết quả ra có phần chệch so với xu hướng mong muốn ban
đầu của đề tài.
Tiếp cận lòng trung thành của khách hàng cũng như các nhân tố tác động trên
phương diện tất cả các dịch vụ ngân hàng nói chung một cách tổng quát mà chưa đi
sâu vào những dịch vụ cụ thể.
Chưa giải thích được mối quan hệ tương quan giữa các biến trong mô hình các nhân
tố ảnh hưởng đến lòng trung thành như: chất lượng dịch vụ và chất lượng cảm nhận ảnh hưởng
đến sự thỏa mãn như thế nào, hay rào cản chuyển đổi tác động thế nào đến sự lựa chọn.
Tuy thang đo và mô hình được nghiên cứu ở Việt Nam rồi nhưng là tại thành phố
Hồ Chí Minh, chưa có khảo sát thực tế nào của bộ thang đo này với thị trường ngân hàng
ở Huế nên phần thang đo và kết quả điều tra chưa đạt được độ mong muốn cao.
Khóa luận chỉ dừng lại ở mức đánh giá thang đo, kiểm định mô hình nghiên
cứu, phân tích hồi quy tuyến tính bội và thống kê mô tả thực trạng của khách hàng.
63
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Nghiên cứu cũng không kiểm định hiệu ứng tác động của các biến nhân khẩu đến các
giả thuyết của mô hình nghiên cứu.
Hướng nghiên cứu mới để hoàn thiện đề tài như sau:
Sử dụng mẫu đại diện hơn để nghiên cứu và nghiên cứu ở những tỉnh thành
khác để so sánh kết quả kiểm định.
Cần mở rộng vấn đề nghiên cứu sang nhiều dịch vụ và lĩnh vực khác trong
ngân hàng như: giá trị dịch vụ cảm nhận, tài sản thương hiệu,...
Nghiên cứu tiếp theo nên sử dụng công cụ kiểm định mô hình cấu trúc SEM
để đạt kết quả nghiên cứu phong phú hơn.
64
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
1. Slide bài giảng Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh của Hồ Sỹ Minh.
2. Slide bài giảng Phương pháp ngiên cứu trong kinh doanh của Ths Hoàng Thị Diệu Thúy.
3. Slide bài giảng Hành vi khách hàng của giảng viên Tống Viết Bảo Hoàng.
4. Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS tập 1. TP Hồ Chí Minh: NXB Hồng Đức.
5. Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS tập 2. TP Hồ Chí Minh: NXB Hồng Đức.
6. Nguyễn Thị Kim Anh (2010), “Nghiên cứu của về Lòng trung thành của khách
hàng trong ngành Ngân hàng tại thành phố Hồ Chí Minh”.
7. Nguyễn Trà Ngân (2011) “Nhận diện và quản trị rủi ro trong hoạt động cấp tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế”.
8. Đỗ Tiến Hòa (2007), “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp đối
với sản phẩm dịch vụ ngân hàng HSBC chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh”, luận
văn Thạc sĩ, Đại học Kinh tế TPHCM.
9. Nguyễn Thị Mai Trang (2006), “Chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng trung thành của
khách hàng siêu thị tại thành phố Hồ Chí Minh”, tạp chí phát triển KH&CN, tập 9, số 10.
10. Nguyễn Thị Phương Trâm (2008), “Chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử: so sánh
giữa mô hình SERVQUAL và GRONROOS”, luận văn Thạc sĩ, Đại học Kinh tế
TPHCM.
11. Nguyễn Hồ Ngọc Hân, Phạm Huỳnh Mai Thanh, Phạm Ngọc Thúy (2011): “Ảnh
hưởng của chất lượng dịch vụ và rào cản chuyển đổi lên lòng trung thành của
khách hàng- Ngành dịch vụ khách sạn”.
12. Phạm Đức Kỳ & Bùi Nguyên Hùng (2007), “Đo lường mức độ trung thành của
khách hàng đối với dịch vụ thông tin di động- Nghiên cứu tại thị trường TP HCM”.
13. Số liệu từ Phòng Tổng hợp – Chi nhánh Vietcombank Huế.
14. Số liệu từ Phòng Kế toán– Chi nhánh Vietcombank Huế.
15. Số liệu từ Phòng Hành chính- nhân sự– Chi nhánh Vietcombank Huế.
16. Số liệu Phòng Kinh doanh dịch vụ – Chi nhánh Vietcombank Huế.
65
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Tài liệu tiếng Anh
17. Tabachnick & Fidell (1991) Phương pháp chọn mẫu theo kinh nghiệm.
18. Golrou Abdollahi (2008), Creating a model for customer loyalty in banking
industry of Iran, Master Thesis, from http://www.essays.se/essay/34792a5d35/
19. B.Thompson (2005), “The Loyalty Connection: Secrets To Customer Retention
And Increased”, working paper, from http://www.magellansolutions.Com
20. Eriksson & Schuster (2009), Customer loyalty in Internet banking, Master Thesis.
Website:
21. www.tailieu.vn
22. www.timtailieu.vn
23. www.luanvan.net.vn
24. www.vietcombank.com.vn
25. www.essays.se
26. http://vneconomy.vn/
27. http://vietf.vn/tag/thoi-bao-kinh-te-sai-gon-online/
66
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
PHỤ LỤC
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
PHIẾU KHẢO SÁT
--------
Mã
số
phiếu:........
Xin chào Anh/Chị!
Tôi đang thực hiện đề tài: “Đánh giá lòng trung thành của khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Huế”.
Tôi rất cần sự giúp đỡ của anh/chị bằng việc tham gia trả lời các câu hỏi dưới đây. Mỗi ý kiến đóng góp của anh/chị đều thật sự rất có ý nghĩa đối với Tôi và
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Huế.
Cảm ơn sự tham gia nhiệt tình của anh/chị!
------------------------------------------
Hãy đánh dấu chéo (X) vào đáp án mà anh/chị cho là
phù hợp.
A. THÔNG TIN KHẢO SÁT
Câu 1: Xin anh/ chị cho biết đang sử dụng dịch vụ nào của Ngân hàng Vietcombank:
Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi tiết kiệm
Dịch vụ Thẻ
Dịch vụ chuyển & nhận tiền.
Dịch vụ cho vay cá nhân
Dịch vụ Ngân hàng điện tử
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Câu 2: Anh/chị đã sử dụng những dịch vụ trên được bao lâu?
Dưới 1 năm
Từ 1 năm đến 2 năm Từ 2 đến 4 năm
Trên 4 năm
Câu 3: Số lần đến giao dịch các dịch vụ trên của anh/chị là bao nhiêu lần?
Dưới 2 lần/ 6tháng
Từ 3 đến 5 lần/ 6 tháng
Từ 5 đến 7 lần/ 6 tháng
Trên 7 lần/6 tháng
Câu 4: Mục đích sử dụng dịch vụ của anh/chị là:
Gửi tiền hưởng lãi suất
Giao dịch mua bán
Chuyển và nhận tiền
Vay vốn phục vụ sản
xuất, kinh doanh.
Câu 5: Xin anh/chị cho biết ý kiến của mình đối với những phát biểu sau về một số yếu tố của dịch vụ của Ngân hàng Vietcombank – chi nhánh Huế
Khoanh tròn vào số ứng với mức độ đồng ý của
anh/chị
CHẤT LƯỢNG CỦA CÁC DỊCH VỤ TẠI VIETCOMBANK
STT
Không đồng ý
Trung Lập
Đồng ý
Rất không đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
1
1
2
3
4
5
Lãi suất của Vietcombank ảnh hưởng đến quá trình giao dịch của tôi
2
1
2
3
4
5
Quảng cáo ảnh hưởng đến việc tôi sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của Vietcombank
Trang thiết bị của Ngân hàng đầy đủ và hiện đại
3
2
3
4
5
1
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Nhân viên Ngân hàng có trang phục gọn gàng
4
2
3
4
5
1
5
1
2
3
4
5
Những tờ rơi, áp phích về dịch vụ tại Ngân hàng đầy đủ
6
1
2
3
4
5
Ngân hàng luôn thông báo những dịch vụ ngay khi lần đầu tiên giao dịch
7
1
2
3
4
5
Giờ giao dịch của Vietcombank là thuận tiện đối với tôi
8
1
2
3
4
5
Nhu cầu và sự quan tâm của tôi được tư vấn kỹ lưỡng
9
1
2
3
4
5
Tôi giao dịch tại Vietcombank vì đáp ứng đầu đủ các sản phẩm và dịch vụ.
SỰ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ
10
1
2
3
4
5
Ngân hàng không hiểu nhu cầu của tôi
11
1
2
3
4
5
Ngân hàng Vietcombank có sản phẩm và dịch vụ vượt xa sự mong đợi của tôi về Ngân hàng
12
1
2
3
4
5
Theo kinh nghiệm của mình thì tôi hài lòng với Ngân hàng Vietcombank
13
1
2
3
4
5
Khi so sánh với những ngân hàng khác, tôi thấy sản phẩm và dịch vụ của Vietcombank là hoàn hảo
CHẤT LƯỢNG CẢM NHẬN VỀ CÁC DỊCH VỤ TẠI VIETCOMBANK
Không đồng ý
Trung Lập
Đồng ý
Rất không đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
2
3
4
5
1
14 Vietcombank nhấn mạnh không bao giờ gặp lỗi trong quá trình cung cấp dịch vụ
15
2
3
4
5
1
Nhân viên Vietcombank khi hứa sẽ giải quyết vấn đề của bạn thì họ sẽ thực hiện điều đó
2
3
4
5
1
16 Vietcombank cung cấp các dịch vụ kịp thời như họ đã hứa
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
2
3
4
5
1
17 Nhân viên Vietcombank đáp ứng kịp thời các dịch vụ
2
3
4
5
1
18 Nhân viên Vietcombank luôn luôn sẵn sàng giúp bạn vượt qua vấn đề
2
3
4
5
1
19 Nhân viên Vietcombank nhận thức chính xác khi nào dịch vụ được thực hiện
2
3
4
5
1
20 Những nghiệp vụ của nhân viên Vietcombank đem lại sự tự tin cho khách hàng
21
2
3
4
5
1
Thái độ của nhân viên Vietcombank nhã nhặn
2
3
4
5
1
22 Nhân viên Ngân hàng đặc biệt quan tâm đến tôi
SỰ LỰA CHỌN NGÂN HÀNG GIAO DỊCH
2
3
4
5
23
1
Trước khi lựa chọn một Ngân hàng tôi thường xem xét giữa yếu tố thuận lợi và bất lợi
24 Quyết định lựa chọn Ngân hàng của tôi là rất quan trọng
2
3
4
5
1
2
3
4
5
25
1
Trước khi lựa chọn Ngân hàng Vietcombank tôi đã so sánh giữa các Ngân hàng với nhau
RÀO CẢN CHUYỂN ĐỔI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA VIETCOMBANK
2
3
4
5
26
1
Việc thay đổi Ngân hàng liên quan đến đầu tư tìm kiếm thông tin về Ngân hàng khác.
2
3
4
5
27
1
Việc thay đổi Ngân hàng liên quan đến sự nỗ lực lớn trong quyết định chọn Ngân hàng khác
2
3
4
5
28
1
Việc thay đổi Ngân hàng liên quan đến rủi ro trong việc chọn ngân hàng khác khi mà nó không đáp ứng được những nhu cầu của tôi
LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ TẠI VIETCOMBANK
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Tôi sẽ luôn giới thiệu Ngân hàng Vietcombank cho những người khác
29
2
3
4
5
1
30
2
3
4
5
1
Tôi có một sự tin tưởng lớn đối với Ngân hàng Vietcombank
31
2
3
4
5
1
Tôi là một khách hàng trung thành của Ngân hàng Vietcombank
32
2
3
4
5
1
Tôi không thích giao dịch ở Ngân hàng khác vì Vietcombank biết những gì tôi cần
33
2
3
4
5
1
Tôi sẽ luôn luôn sử dụng dịch vụ của Ngân hàng Vietcombank
34
2
3
4
5
1
Tôi luôn xem Ngân hàng Vietcombank là sự lựa chọn số một
2
3
4
5
1
35 Nếu có bạn bè giới thiệu Ngân hàng khác, thì ưu tiên của tôi vẫn là Vietcombank
B. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên khách hàng:…………………………………………………………………………………………………………..
Giới tính:
Nam
Nữ
Độ tuổi:
Dưới 22 tuổi Từ 22-30 tuổi
Từ 30-45 tuổi
từ 45- 55 tuổi
Trên 55 tuổi
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………….........................................
Nghề nghiệp:
Công nhân
Giáo viên
Nhân viên văn phòng Lao động tự do
Cán bộ công chức
Khác
Thu nhập trung bình một tháng của anh/chị:
1-3 triệu/tháng
3- 5 triệu/tháng
5-10 triệu/tháng
Trên 10 triệu/tháng
CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/ CHỊ!
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Phụ lục 2
Thống kê mô tả mẫu Frequencies
Statistics
Gioi tinh Do tuoi Nghe nghiep Thu nhap 150 150 150 150 N Valid Missing
0 4.0133 .13344 1.63431 0 2.3133 .07635 .93505 0 1.4533 .04078 .49949 0 2.7000 .09256 1.13368 Mean Std. Error of Mean Std. Deviation
Frequency Table
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 82 54.7 54.7 54.7 Nu 68 45.3 45.3 100.0 Total 150 100.0 100.0
Do tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 23 15.3 15.3 15.3 Valid Duoi 22 tuoi 46 30.7 46.0 30.7 Tu 22 den 30 tuoi 44 29.3 75.3 29.3 Tu 30-45 tuoi 27 18.0 93.3 18.0 Tu 45 den 55 tuoi 10 6.7 100.0 6.7 Tren 55 tuoi 150 100.0 100.0 Total
Nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 17 11.3 11.3 11.3 Valid Cong nhan 9 6.0 17.3 6.0 Giao vien 31 20.7 38.0 20.7 Nhan vien van phong 29 19.3 57.3 19.3 Lao dong tu do 26 17.3 74.7 17.3 Can bo cong chuc 38 25.3 100.0 25.3 Khac 150 100.0 100.0 Total
Thu nhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 35 23.3 23.3 23.3 Valid 1-3 trieu/thang 47 31.3 54.7 31.3 3-5 trieu/thang 54 36.0 90.7 36.0 5-10 trieu/thang 14 9.3 100.0 9.3 tren 10 trieu/thang 150 100.0 100.0 Total
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Phụ lục 3:
Thống kê mô tả tình hình sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng Vietcombank
Frequencies
Statistics
Dich vu Tien Dich vu Dich vu Dich
gui thanh Dich vu Tien Dich vu Chuyen va Dich vu Cho vu Ngan
toan gui tiet kiem The nhan tien vay ca nhan hang dien tu
N Valid 150 150 150 150 150 150
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 1.8533 1.5533 1.3000 1.6200 1.8733 1.8000
Std. Error of Mean .02898 .04073 .03754 .03976 .02725 .03277
Std. Deviation .35496 .49881 .45979 .48701 .33371 .40134
Frequency Table
Dich vu Tien gui thanh toan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Co 22 14.7 14.7 14.7
Khong 128 85.3 85.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Dich vu Tien gui tiet kiem
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Co 67 44.7 44.7 44.7
Khong 83 55.3 55.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Dich vu The
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Co 105 70.0 70.0 70.0
Khong 45 30.0 30.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Dich vu Chuyen va nhan tien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
57 38.0 38.0 Valid Co 38.0
93 62.0 62.0 Khong 100.0
150 100.0 100.0 Total
Dich vu Cho vay ca nhan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
19 12.7 12.7 Valid Co 12.7
131 87.3 87.3 Khong 100.0
150 100.0 100.0 Total
Dich vu Dich vu Ngan hang dien tu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
30 20.0 20.0 Valid Co 20.0
120 80.0 80.0 Khong 100.0
150 100.0 100.0 Total
Frequencies
Statistics
Thoi gian su dung dich vu
Valid N 150
Missing 0
Mean 2.8000
Std. Error of Mean .09220
Std. Deviation 1.12923
Thoi gian su dung dich vu
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Duoi 1 nam 28 18.7 18.7 18.7
Tu 1 nam den 2 nam 29 19.3 19.3 38.0
Tu 2 den 4 nam 38 25.3 25.3 63.3
Tren 4 nam 55 36.7 36.7 100.0
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Thoi gian su dung dich vu
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Duoi 1 nam 28 18.7 18.7 18.7
Tu 1 nam den 2 nam 29 19.3 19.3 38.0
Tu 2 den 4 nam 38 25.3 25.3 63.3
Tren 4 nam 55 36.7 36.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Frequencies
Statistics
So lan den giao dich
N Valid 150
Missing 0
Mean 2.8400
Std. Error of Mean .08031
Std. Deviation .98362
So lan den giao dich
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
10.0 Valid Duoi 2 lan/ 6 thang 15 10.0 10.0
37.3 Tu 3-5 lan tren 6 thang 41 27.3 27.3
68.7 Tu 5-7 lan tren 6 thang 47 31.3 31.3
100.0 Tren 7 lan/ 6 Tthang 47 31.3 31.3
Total 150 100.0 100.0
Frequencies
Statistics
Muc dich su dung Muc dich su dung Muc dich su dung Muc dich su dung
la gui tien huong la giao dich mua la chuyen va la vay von phuc
lai suat ban nhan tien vu san xuat, kd
150 N Valid 150 150 150
0 Missing 0 0 0
1.8733 Mean 1.5733 1.5533 1.1867
.02725 Std. Error of Mean .04052 .04181 .03192
.33371 Std. Deviation .49625 .51209 .39095
Frequency Table
Muc dich su dung la gui tien huong lai suat
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
42.7 Valid Co 64 42.7 42.7
100.0 Khong 86 57.3 57.3
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Muc dich su dung la giao dich mua ban
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Co 68 45.3 45.3 45.3
Khong 81 54.0 54.0 99.3
3.00 1 .7 .7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Muc dich su dung la chuyen va nhan tien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Co 122 81.3 81.3 81.3
Khong 28 18.7 18.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Muc dich su dung la vay von phuc vu san xuat, kd
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Co 19 12.7 12.7 12.7
Khong 131 87.3 87.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Phục luc 4:
Thống kê mô tả thực trạng lòng trung thành của khách hàng
Frequencies
Statistics
lai xuat VCB anh huong den qua trinh giao dich cua toi Quang cao anh huong den viec toi sd cac SP& DV cua VCB Trang thiet bi cua ngan hang la day du va hien dai Nhan vien ngan hang co trang phuc gon gang Nhung to roi ap phich ve dich vu tai Ngan hang day du Ngan hang luon thong bao nhung dich vu ngay khi lan dau tien giao dich Gio giao dich cua VCB la thuan tien doi voi toi Nhu cau va su quan tam cua toi duoc tu van ky luong Toi giao dich tai VCB vi dap ung day du cac san pham va dich vu N Valid 150 150 150 150 150 150 150 150 150 Missing
0 3.7400 .08324 0 3.7067 .08276 0 3.7200 .07396 0 3.6267 .07775 0 3.7333 .08283 0 3.7467 .07579 0 3.6667 .08119 0 3.7067 .08057 0 3.6600 .08345
Mean Std. Error of Mean Std. Deviation 1.01947 1.01364 .90576 .95219 1.01444 .92821 .99439 .98680 1.02210
Frequency Table
lai xuat VCB anh huong den qua trinh giao dich cua toi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 19 12.7 12.7 12.7
Trung lap 45 30.0 30.0 42.7
Dong y 42 28.0 28.0 70.7
Hoan toan dong y 44 29.3 29.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Quang cao anh huong den viec toi sd cac SP& DV cua VCB
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 19 12.7 12.7 12.7
Trung lap 48 32.0 32.0 44.7
Dong y 41 27.3 27.3 72.0
Hoan toan dong y 42 28.0 28.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Trang thiet bi cua ngan hang la day du va hien dai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 6.7 10 6.7 6.7
Trung lap 38.7 58 38.7 45.3
Dong y 30.7 46 30.7 76.0
Hoan toan dong y 24.0 36 24.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Nhan vien ngan hang co trang phuc gon gang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 11.3 17 11.3 11.3
Trung lap 36.7 55 36.7 48.0
Dong y 30.0 45 30.0 78.0
Hoan toan dong y 22.0 33 22.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Nhung to roi ap phich ve dich vu tai Ngan hang day du
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 14.0 21 14.0 14.0
Trung lap 26.0 39 26.0 40.0
Dong y 32.7 49 32.7 72.7
Hoan toan dong y 27.3 41 27.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Ngan hang luon thong bao nhung dich vu ngay khi lan dau tien giao dich
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 7.3 11 7.3 7.3
Trung lap 36.7 55 36.7 44.0
Dong y 30.0 45 30.0 74.0
Hoan toan dong y 26.0 39 26.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Gio giao dich cua VCB la thuan tien doi voi toi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 18 12.0 12.0 12.0
Trung lap 53 35.3 35.3 47.3
Dong y 40 26.7 26.7 74.0
Hoan toan dong y 39 26.0 26.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Nhu cau va su quan tam cua toi duoc tu van ky luong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 18 12.0 12.0 12.0
Trung lap 47 31.3 31.3 43.3
Dong y 46 30.7 30.7 74.0
Hoan toan dong y 39 26.0 26.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Toi giao dich tai VCB vi dap ung day du cac san pham va dich vu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 21 14.0 14.0 14.0
Trung lap 49 32.7 32.7 46.7
Dong y 40 26.7 26.7 73.3
Hoan toan dong y 40 26.7 26.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Frequencies
Statistics
Ngan hang VCB co Khi so sanh voi Ngan
SP va DV vuot xa su mong doi cua toi ve Ngan hang Theo kinh nghiem cua minh thi toi hai long voi Ngan hang VCB hang khac, toi thay SPva DV cua VCB la hoan hao
N Valid 150 150 150
Missing
Mean Std. Error of Mean Std. Deviation 0 3.6667 .07368 .90240 0 3.7267 .07621 .93333 0 3.7400 .06979 .85475
Frequency Table
Ngan hang VCB co SP va DV vuot xa su mong doi cua toi ve Ngan hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 9.3 14 9.3 9.3
Trung lap 34.7 52 34.7 44.0
Dong y 36.0 54 36.0 80.0
Hoan toan dong y 20.0 30 20.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Theo kinh nghiem cua minh thi toi hai long voi Ngan hang VCB
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 8.7 13 8.7 8.7
Trung lap 34.7 52 34.7 43.3
Dong y 32.0 48 32.0 75.3
Hoan toan dong y 24.7 37 24.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Khi so sanh voi Ngan hang khac, toi thay SPva DV cua VCB la hoan hao
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 5.3 8 5.3 5.3
Trung lap 36.7 55 36.7 42.0
Dong y 36.7 55 36.7 78.7
Hoan toan dong y 21.3 32 21.3 100.0
Total 100.0 150 100.0
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Frequencies
Statistics
VCB Nhan Nhan
nhan manh khong bao gio gap loi trong qua trinh cung vien VCB khi hua se giai quyet van de cua ban thi ho se thuc vien VCB nhan thuc chinh xac khi nao giao dich duoc Nhung nghiep vu cua Nhan vien VCB dem lai su tu tin cho Nhan vien VCB luon sang sang giup ban VCB cung cap cac dich vu kip thoi Nhan vien VCB dap ung kip thoi Thai do cua Nhan vien VCB Nhan vien VCB dac biet quan
cap dich vu hien dieu do thuc hien khach hang vuot qua van de nhu ho da hua cac dich vu nha nhan tam den toi
N Valid 150 150 150 150 150 150 150 150 150
Missing 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3.8133 .07591 3.8133 .07412 3.7200 .07087 3.6933 .07385 3.7533 .07797 3.7667 .07413 3.8267 .07843 3.7067 .07832 3.7733 .07151
Mean Std. Error of Mean Std. Deviation .92965 .90773 .86792 .90448 .95494 .90796 .96061 .95921 .87582
Frequency Table
VCB nhan manh khong bao gio gap loi trong qua trinh cung cap dich vu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 11 7.3 7.3 7.3
Trung lap 48 32.0 32.0 39.3
Dong y 49 32.7 32.7 72.0
Hoan toan dong y 42 28.0 28.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Nhan vien VCB khi hua se giai quyet van de cua ban thi ho se thuc hien dieu do
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 11 7.3 7.3 7.3
Trung lap 45 30.0 30.0 37.3
Dong y 55 36.7 36.7 74.0
Hoan toan dong y 39 26.0 26.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
VCB cung cap cac dich vu kip thoi nhu ho da hua
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 10 6.7 6.7 6.7
Trung lap 53 35.3 35.3 42.0
Dong y 56 37.3 37.3 79.3
Hoan toan dong y 31 20.7 20.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Nhan vien VCB dap ung kip thoi cac dich vu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 13 8.7 8.7 8.7
Trung lap 52 34.7 34.7 43.3
Dong y 53 35.3 35.3 78.7
Hoan toan dong y 32 21.3 21.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Nhan vien VCB luon sang sang giup ban vuot qua van de
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 14 9.3 9.3 9.3
Trung lap 49 32.7 32.7 42.0
Dong y 47 31.3 31.3 73.3
Hoan toan dong y 40 26.7 26.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Nhan vien VCB nhan thuc chinh xac khi nao giao dich duoc thuc hien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 11 7.3 7.3 7.3
Trung lap 50 33.3 33.3 40.7
Dong y 52 34.7 34.7 75.3
Hoan toan dong y 37 24.7 24.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Nhung nghiep vu cua Nhan vien VCB dem lai su tu tin cho khach hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 12 8.0 8.0 8.0
Trung lap 48 32.0 40.0 32.0
Dong y 44 29.3 69.3 29.3
Hoan toan dong y 46 30.7 100.0 30.7
Total 150 100.0 100.0
Thai do cua Nhan vien VCB nha nhan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 15 10.0 10.0 10.0
Trung lap 52 34.7 44.7 34.7
Dong y 45 30.0 74.7 30.0
Hoan toan dong y 38 25.3 100.0 25.3
Total 100.0 150 100.0
Nhan vien VCB dac biet quan tam den toi
Frequency Percent Valid Percent Valid
Cumulative Percent 5.3 41.3 76.0 100.0 Khong dong y Trung lap Dong y Hoan toan dong y Total 8 54 52 36 150 5.3 36.0 34.7 24.0 100.0 5.3 36.0 34.7 24.0 100.0
Frequencies
Statistics
Truoc khi lua chon
mot ngan hang toi Truoc khi lua chon
thuong xem xet giua Quyet dinh lua chon Ngan hang VCB toi
yeu to thuan loi va bat ngan hang cua toi la da so sanh cac ngan
loi rat quan trong hang voi nhau
N Valid 150 150 150
Missing 0 0 0
Mean 3.6933 3.7200 3.7133
Std. Error of Mean .07445 .07149 .07409
Std. Deviation .91187 .87562 .90736
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Frequency Table
Truoc khi lua chon mot ngan hang toi thuong xem xet giua yeu to thuan loi va bat loi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 15 10.0 10.0 10.0
Trung lap 47 31.3 31.3 41.3
Dong y 57 38.0 38.0 79.3
Hoan toan dong y 31 20.7 20.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Quyet dinh lua chon ngan hang cua toi la rat quan trong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 11 7.3 7.3 7.3
Trung lap 51 34.0 34.0 41.3
Dong y 57 38.0 38.0 79.3
Hoan toan dong y 31 20.7 20.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Truoc khi lua chon Ngan hang VCB toi da so sanh cac ngan hang voi nhau
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 16 10.7 10.7 10.7
Trung lap 41 27.3 27.3 38.0
Dong y 63 42.0 42.0 80.0
Hoan toan dong y 30 20.0 20.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Frequencies
Statistics
Viec thay doi Ngan Viec thay doi NH lien Viec thay doi NH lien
hang lien quan den quan den no luc lon quan den rui ro trong
viec dau tu tim kiem trong quyet dinh lua viec lua chon NH
thong tin ve NH khac chon NH khac khac
150 150 N Valid 150
0 0 Missing 0
3.6800 3.8133 Mean 3.7333
.07224 .07591 Std. Error of Mean .06322
.88477 .92965 Std. Deviation .77431
Frequency Table
Viec thay doi Ngan hang lien quan den viec dau tu tim kiem thong tin ve NH khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
10.0 15 10.0 Valid Khong dong y 10.0
30.0 45 30.0 Trung lap 40.0
42.0 63 42.0 Dong y 82.0
18.0 27 18.0 Hoan toan dong y 100.0
150 100.0 100.0 Total
Viec thay doi NH lien quan den no luc lon trong quyet dinh lua chon NH khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
8.7 13 8.7 Valid Khong dong y 8.7
28.0 42 28.0 Trung lap 36.7
36.7 55 36.7 Dong y 73.3
26.7 40 26.7 Hoan toan dong y 100.0
150 100.0 100.0 Total
Viec thay doi NH lien quan den rui ro trong viec lua chon NH khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
4.0 6 4.0 Valid Khong dong y 4.0
34.7 52 34.7 Trung lap 38.7
45.3 68 45.3 Dong y 84.0
16.0 24 16.0 Hoan toan dong y 100.0
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Viec thay doi NH lien quan den rui ro trong viec lua chon NH khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 6 4.0 4.0 4.0
Trung lap 52 34.7 34.7 38.7
Dong y 68 45.3 45.3 84.0
Hoan toan dong y 24 16.0 16.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Frequencies
Statistics
Toi khong Neu co
thich giao ban be
khac gioi Toi co mot Toi la mot dich o Toi se
thieu Ngan Toi se luon su tin khach Ngan hang luong su
gioi thieu tuong lon hang trung khac vi dung dich Toi luon hang khac,
VCB cho doi voi thanh cua VCB biet vu cua xem VCB thi uu tien
nhung Ngan hang Ngan hang nhung gi Ngan la su lua cua toi van
nguoi khac VCB VCB toi can Hang VCB chon so 1 la VCB
N Valid 150 150 150 150 150 150 150
Missing 0 0 0 0 0 0 0
Mean 3.7667 3.8333 3.7333 3.8067 3.7733 3.8133 3.8467
Std. Error of Mean .05939 .04953 .05489 .05885 .05446 .05383 .05329
Std. Deviation .72738 .60664 .67224 .72071 .66702 .65933 .65268
Frequency Table
Toi se luon gioi thieu VCB cho nhung nguoi khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 7 4.7 4.7 4.7
Trung lap 40 26.7 26.7 31.3
Dong y 84 56.0 56.0 87.3
Hoan toan dong y 19 12.7 12.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Toi co mot su tin tuong lon doi voi Ngan hang VCB
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Khong dong y 3 2.0 2.0 2.0
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Trung lap 33 22.0 22.0 24.0
Dong y 100 66.7 66.7 90.7
Hoan toan dong y 14 9.3 9.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Toi la mot khach hang trung thanh cua Ngan hang VCB
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 7 4.7 4.7 4.7 Trung lap 38 25.3 25.3 30.0 Dong y 93 62.0 62.0 92.0 Hoan toan dong y 12 8.0 8.0 100.0 Total 150 100.0 100.0
Toi khong thich giao dich o Ngan hang khac vi VCB biet nhung gi toi can
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 7 4.7 4.7 4.7 Trung lap 35 23.3 23.3 28.0 Dong y 88 58.7 58.7 86.7 Hoan toan dong y 20 13.3 13.3 100.0 Total 150 100.0 100.0
Toi se luong su dung dich vu cua Ngan Hang VCB
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 6 4.0 4.0 4.0 Trung lap 36 24.0 24.0 28.0 Dong y 94 62.7 62.7 90.7 Hoan toan dong y 14 9.3 9.3 100.0 Total 150 100.0 100.0
Toi luon xem VCB la su lua chon so 1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 5 3.3 3.3 3.3 Trung lap 34 22.7 22.7 26.0 Dong y 95 63.3 63.3 89.3 Hoan toan dong y 16 10.7 10.7 100.0 Total 150 100.0 100.0
Neu co ban be khac gioi thieu Ngan hang khac, thi uu tien cua toi van la VCB
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 3 2.0 2.0 2.0 Trung lap 36 24.0 24.0 26.0 Dong y 92 61.3 61.3 87.3 Hoan toan dong y 19 12.7 12.7 100.0 Total 150 100.0 100.0
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Phụ lục 5:
Kiểm định độ tin cậy của thang đo
Reliability
Scale: Chat luong dich vu
Case Processing Summary
N %
150 100.0 Cases Valid
0 .0 Excludeda
150 100.0 Total
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Based on
Cronbach's Standardized
Alpha Items N of Items
.910 .910 9
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
lai xuat VCB anh huong den qua trinh giao 3.7400 1.01947 150
dich cua toi
Quang cao anh huong den viec toi sd cac 3.7067 1.01364 150
SP& DV cua VCB
Trang thiet bi cua ngan hang la day du va 3.7200 .90576 150
hien dai
Nhan vien ngan hang co trang phuc gon 3.6267 .95219 150
gang
Nhung to roi ap phich ve dich vu tai Ngan 3.7333 1.01444 150
hang day du
Ngan hang luon thong bao nhung dich vu 3.7467 .92821 150
ngay khi lan dau tien giao dich
Gio giao dich cua VCB la thuan tien doi voi 3.6667 .99439 150
toi
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Nhu cau va su quan tam cua toi duoc tu van 3.7067 .98680 150
ky luong
Toi giao dich tai VCB vi dap ung day du cac 3.6600 1.02210 150
san pham va dich vu
Summary Item Statistics
Maximum /
Mean Minimum Maximum Range Minimum Variance N of Items
Item Means 3.701 3.627 3.747 .120 1.033 .002 9
Item-Total Statistics
Corrected Squared Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Item-Total Multiple Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Correlation Deleted
lai xuat VCB anh huong 29.5667 35.710 .714 .526 .898
den qua trinh giao dich
cua toi
Quang cao anh huong 29.6000 36.148 .679 .488 .901
den viec toi sd cac SP&
DV cua VCB
Trang thiet bi cua ngan 29.5867 37.305 .662 .466 .902
hang la day du va hien dai
Nhan vien ngan hang co 29.6800 36.649 .685 .491 .900
trang phuc gon gang
Nhung to roi ap phich ve 29.5733 35.763 .713 .538 .898
dich vu tai Ngan hang day
du
Ngan hang luon thong 29.5600 36.866 .685 .507 .900
bao nhung dich vu ngay
khi lan dau tien giao dich
Gio giao dich cua VCB la 29.6400 36.474 .665 .479 .901
thuan tien doi voi toi
Nhu cau va su quan tam 29.6000 36.242 .693 .494 .899
cua toi duoc tu van ky
luong
Toi giao dich tai VCB vi 29.6467 35.680 .715 .540 .898
dap ung day du cac san
pham va dich vu
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Reliability Scale: Su Thoa Man
Case Processing Summary
N %
150 100.0 Cases Valid
0 .0 Excludeda
150 100.0 Total
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Based on
Cronbach's Standardized
Alpha Items N of Items
.655 .656 3
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Ngan hang VCB co SP va DV vuot xa su 3.6667 .90240 150
mong doi cua toi ve Ngan hang
Theo kinh nghiem cua minh thi toi hai long 3.7267 .93333 150
voi Ngan hang VCB
Khi so sanh voi Ngan hang khac, toi thay 3.7400 .85475 150
SPva DV cua VCB la hoan hao
Summary Item Statistics
Maximum /
Mean Minimum Maximum Range Minimum Variance N of Items
Item Means 3.711 3.667 3.740 .073 1.020 .002 3
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Item-Total Statistics
Corrected Squared Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Item-Total Multiple Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Correlation Deleted
Ngan hang VCB co SP va 7.4667 2.210 .472 .223 .551
DV vuot xa su mong doi
cua toi ve Ngan hang
Theo kinh nghiem cua 7.4067 2.136 .471 .222 .553
minh thi toi hai long voi
Ngan hang VCB
Khi so sanh voi Ngan 7.3933 2.361 .457 .208 .572
hang khac, toi thay SPva
DV cua VCB la hoan hao
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
11.1333 4.291 2.07143 3
Reliability
Scale: Chat luong cam nhan
Case Processing Summary
N %
150 100.0 Cases Valid
0 .0 Excludeda
150 100.0 Total
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Based on
Cronbach's Standardized
Alpha Items N of Items
.893 .893 9
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
VCB nhan manh khong bao gio gap loi trong 3.8133 .92965 150
qua trinh cung cap dich vu
Nhan vien VCB khi hua se giai quyet van de 3.8133 .90773 150
cua ban thi ho se thuc hien dieu do
VCB cung cap cac dich vu kip thoi nhu ho da 3.7200 .86792 150
hua
Nhan vien VCB dap ung kip thoi cac dich vu 3.6933 .90448 150
Nhan vien VCB luon sang sang giup ban 3.7533 .95494 150
vuot qua van de
Nhan vien VCB nhan thuc chinh xac khi nao 3.7667 .90796 150
giao dich duoc thuc hien
Nhung nghiep vu cua Nhan vien VCB dem 3.8267 .96061 150
lai su tu tin cho khach hang
Thai do cua Nhan vien VCB nha nhan 3.7067 .95921 150
Nhan vien VCB dac biet quan tam den toi 3.7733 .87582 150
Summary Item Statistics
Maximum /
Mean Minimum Maximum Range Minimum Variance N of Items
Item Means 3.763 3.693 3.827 .133 1.036 .002 9
Item-Total Statistics
Corrected Squared Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Item-Total Multiple Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Correlation Deleted
VCB nhan manh khong 30.0533 29.474 .651 .443 .881
bao gio gap loi trong qua
trinh cung cap dich vu
Nhan vien VCB khi hua se 30.0533 29.702 .645 .463 .882
giai quyet van de cua ban
thi ho se thuc hien dieu do
VCB cung cap cac dich vu 30.1467 30.582 .581 .372 .887
kip thoi nhu ho da hua
Nhan vien VCB dap ung 30.1733 29.916 .624 .438 .884
kip thoi cac dich vu
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Nhan vien VCB luon sang 30.1133 28.987 .682 .495 .879
sang giup ban vuot qua
van de
Nhan vien VCB nhan thuc 30.1000 29.889 .624 .410 .884
chinh xac khi nao giao
dich duoc thuc hien
Nhung nghiep vu cua 30.0400 29.045 .670 .538 .880
Nhan vien VCB dem lai su
tu tin cho khach hang
Thai do cua Nhan vien 30.1600 28.337 .749 .598 .873
VCB nha nhan
Nhan vien VCB dac biet 30.0933 30.031 .636 .479 .883
quan tam den toi
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
33.8667 36.908 6.07522 9
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Reliability Scale: Su Lua Chon
Case Processing Summary
N %
150 100.0 Cases Valid
0 .0 Excludeda
150 100.0 Total
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Based on
Cronbach's Standardized
Alpha Items N of Items
.821 .821 3
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Truoc khi lua chon mot ngan hang toi thuong 3.6933 .91187 150
xem xet giua yeu to thuan loi va bat loi
Quyet dinh lua chon ngan hang cua toi la rat 3.7200 .87562 150
quan trong
Truoc khi lua chon Ngan hang VCB toi da so 3.7133 .90736 150
sanh cac ngan hang voi nhau
Summary Item Statistics
Maximum /
Mean Minimum Maximum Range Minimum Variance N of Items
Item Means 3.709 3.693 3.720 .027 1.007 .000 3
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Item-Total Statistics
Corrected Squared Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Item-Total Multiple Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Correlation Deleted
Truoc khi lua chon mot 7.4333 2.529 .685 .474 .743
ngan hang toi thuong xem
xet giua yeu to thuan loi
va bat loi
Quyet dinh lua chon ngan 7.4067 2.619 .692 .481 .736
hang cua toi la rat quan
trong
Truoc khi lua chon Ngan 7.4133 2.620 .648 .420 .780
hang VCB toi da so sanh
cac ngan hang voi nhau
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
11.1267 5.346 2.31220 3
Reliability Scale: Rao Can
Case Processing Summary
N %
150 100.0 Cases Valid
0 .0 Excludeda
150 100.0 Total
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Based on
Cronbach's Standardized
Alpha Items N of Items
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Based on
Cronbach's Standardized
Alpha Items N of Items
.737 .735 3
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Viec thay doi Ngan hang lien quan den viec 3.6800 .88477 150
dau tu tim kiem thong tin ve NH khac
Viec thay doi NH lien quan den no luc lon 3.8133 .92965 150
trong quyet dinh lua chon NH khac
Viec thay doi NH lien quan den rui ro trong 3.7333 .77431 150
viec lua chon NH khac
Summary Item Statistics
Maximum /
Mean Minimum Maximum Range Minimum Variance N of Items
Item Means 3.742 3.680 3.813 .133 1.036 .005 3
Item-Total Statistics
Corrected Squared Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Item-Total Multiple Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Correlation Deleted
Viec thay doi Ngan hang 7.5467 2.182 .556 .351 .659
lien quan den viec dau tu
tim kiem thong tin ve NH
khac
Viec thay doi NH lien 7.4133 1.868 .663 .442 .520
quan den no luc lon trong
quyet dinh lua chon NH
khac
Viec thay doi NH lien 7.4933 2.614 .481 .255 .740
quan den rui ro trong viec
lua chon NH khac
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
11.2267 4.418 2.10192 3
Reliability
Scale: Long Trung Thanh
Case Processing Summary
N %
150 100.0 Cases Valid
0 .0 Excludeda
150 100.0 Total
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items Cronbach's Alpha N of Items .892 .893 7
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
3.7667 .72738 150
3.8333 .60664 150
Toi se luon gioi thieu VCB cho nhung nguoi khac Toi co mot su tin tuong lon doi voi Ngan hang VCB Toi la mot khach hang trung thanh cua Ngan 3.7333 .67224 150
3.8067 .72071 150
3.7733 .66702 150
3.8133 3.8467 .65933 .65268 150 150 hang VCB Toi khong thich giao dich o Ngan hang khac vi VCB biet nhung gi toi can Toi se luong su dung dich vu cua Ngan Hang VCB Toi luon xem VCB la su lua chon so 1 Neu co ban be khac gioi thieu Ngan hang khac, thi uu tien cua toi van la VCB
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Summary Item Statistics
Maximum /
Mean Minimum Maximum Range Minimum Variance N of Items
Item Means 3.796 3.733 3.847 .113 1.030 .002 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted 22.8067 Scale Variance if Item Deleted 9.889 .673 .460 .879
22.7400 10.529 .660 .485 .880
.683 .501 .877 22.8400 10.122
.675 .469 .879 22.7667 9.912
.708 .543 .874 22.8000 10.054
.724 .566 .872 22.7600 10.036
.714 .556 .874 22.7267 10.106
Toi se luon gioi thieu VCB cho nhung nguoi khac Toi co mot su tin tuong lon doi voi Ngan hang VCB Toi la mot khach hang trung thanh cua Ngan hang VCB Toi khong thich giao dich o Ngan hang khac vi VCB biet nhung gi toi can Toi se luong su dung dich vu cua Ngan Hang VCB Toi luon xem VCB la su lua chon so 1 Neu co ban be khac gioi thieu Ngan hang khac, thi uu tien cua toi van la VCB
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
26.5733 13.495 3.67350 7
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Phụ lục 5:
Phân tích tương quan giữa các biến
Correlations
Descriptive Statistics
Mean Std. Deviation N
Chat luong dich vu 3.7007 .74906 150
Su Thoa Man 3.7111 .69048 150
Su Lua Chon 3.7089 .77073 150
Chat luong cam nhan 3.7630 .67502 150
Rao can 3.7400 .70353 150
Long trung thanh 3.7962 .52479 150
Correlations
Chat luong Su Thoa Su Lua Chat luong Long trung Rao
dich vu Man Chon cam nhan thanh can
Chat luong dich Pearson 1 .142 .807** .799** .773** .828**
vu Correlation
Sig. (2-tailed) .083 .000 .000 .000 .000
N 150 150 150 150 150
Su Thoa Man Pearson 1 .142 .071 .118 .118 150 .199*
Correlation
Sig. (2-tailed) .083 .390 .150 .152 .015
N 150 150
Su Lua Chon Pearson .071 150 .807** 1 150 .696** 150 .667** 150 .740**
Correlation
Sig. (2-tailed) .390 .000 .000 .000 .000
N 150 150
Chat luong cam Pearson .118 150 .799** 150 .696** 1 150 .643** 150 .745**
nhan Correlation
Sig. (2-tailed) .150 .000 .000 .000 .000
N 150 150
Rao can Pearson .118 150 .773** 150 .667** 1 150 .643** 150 .748**
Correlation
Sig. (2-tailed) .152 .000 .000 .000 .000
N 150
Long trung thanh Pearson 150 .199* 150 .828** 150 .740** 150 .748** 150 .745** 1
Correlation
Sig. (2-tailed) .015 .000 .000 .000 .000
N 150 150 150 150 150 150
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Phụ lục 6:
Hồi quy đa biến
Regression
Model Summaryb
Model Change Statistics Std. Error
R Adjusted of the R Square F Sig. F Durbin-
dimension0 1
R Square R Square Estimate Change Change df1 df2 Change Watson
.863a .746 .737 .26928 .746 84.380 5 144 .000 1.888
a. Predictors: (Constant), Rao can, Su Thoa Man, Chat luong cam nhan, Su Lua Chon, Chat luong dich vu
b. Dependent Variable: Long trung thanh
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 30.593 5 84.380 .000a 6.119
Residual 10.442 144 .073
Total 41.035 149
a. Predictors: (Constant), Rao can, Su Thoa Man, Chat luong cam nhan, Su Lua Chon, Chat luong dich vu
b. Dependent Variable: Long trung thanh
Coefficientsa Model Standardized Coefficients 95.0% Confidence Interval for B Collinearity Statistics
Unstandardized Coefficients Std. Error Beta Lower Bound Upper Bound Tolerance VIF 1 (Constant) B 1.016 .172 t 5.912 Sig. .000 .676 1.356
.244 .067 .348 3.622 .000 .111 .377 .191 5.231
.066 .110 .148 .032 .049 .055 .087 2.052 .162 2.226 .191 2.695 .042 .028 .008 .002 .012 .040 .130 .208 .257 .973 1.027 .335 2.981 .353 2.834
Chat luong dich vu Su Thoa Man Su Lua Chon Chat luong cam nhan Rao can .178 .238 3.570 .000 .079 .276 .397 2.522 .050 a. Dependent Variable: Long trung thanh
Coefficient Correlationsa Model Rao can Su Thoa Man Chat luong cam nhan Su Lua Chon Chat luong dich vu 1 Correlations Rao can 1.000 -.020 -.051 -.108 -.439 Su Thoa Man -.020 1.000 -.018 .079 -.090 -.051 -.018 1.000 -.140 -.475 Chat luong cam nhan
SVTH: Hoàng Kim Phúc – Lớp: K43 QTKD TM
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Su Lua Chon -.108 .079 -.140 1.000 -.474 Chat luong dich vu -.439 -.090 -.475 -.474 1.000 .002 -3.269E-5 .000 Covariances Rao can .000 -.001 Su Thoa Man .001 -3.183E-5 .000 .000 -3.269E- 5 .000 -3.183E-5 .003 .000 -.002 Chat luong cam nhan Su Lua Chon .000 .000 .000 .002 -.002 Chat luong dich vu -.001 .000 -.002 -.002 .005 a. Dependent Variable: Long trung thanh
Collinearity Diagnosticsa Model Dimension Variance Proportions
dimension0
dimension1
Chat luong dich vu Su Thoa Man Su Lua Chon Chat luong cam nhan Rao can (Constant) Condition Index 1 Eigenvalue 5.909 1 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00 2 11.016 .049 .04 .02 .38 .04 .01 .01 3 20.520 .014 .71 .03 .58 .05 .00 .01 4 21.880 .012 .05 .00 .01 .23 .07 .73 5 23.653 .011 .05 .02 .00 .49 .56 .02 6 34.062 .005 .16 .93 .03 .19 .35 .21 a. Dependent Variable: Long trung thanh
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
2.7864 -2.229 .025 4.5922 1.757 .124 3.7962 .000 .052 .45312 1.000 .014 150 150 150
Predicted Value Std. Predicted Value Standard Error of Predicted Value Adjusted Predicted Value Residual Std. Residual Stud. Residual Deleted Residual Stud. Deleted Residual Mahal. Distance Cook's Distance Centered Leverage Value 2.7444 -.78200 -2.904 -2.938 -.81060 -3.019 .317 .000 .002 4.5803 1.07977 4.010 4.087 1.12195 4.332 30.582 .204 .205 3.7966 .00000 .000 -.001 -.00045 .003 4.967 .009 .033 .45216 .26472 .983 1.009 .27880 1.030 3.629 .027 .024 150 150 150 150 150 150 150 150 150 a. Dependent Variable: Long trung thanh