TRƯỜNG Đại HỌC VÕ TRƯỜNG TOảN
KHOA KINH TẺ
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP
Đề tài:
PHẦN TÍCH HIỆU QUÁ THANH TOÁN QUỐC TẺ
TẠI CÔNG TY CỎ PHẢN NÔNG SẢN THỰC PHÁM
XUẤT KHẨU CẢN THƠ
VÕ THỊ THANH THÚY
NGÀNH KINH TẺ ĐÓI NGOẠI
Giảng viên hướng dẫn:
Th.S TRÀN MINH
Hậu Giang, tháng 06 năm 2013
LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian học tập ở Trường Đại học Võ Trường Toản cùng với hai
tháng thực tập tại công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ.
với những kiến thức nền tảng đã được truyền dạy và thời gian ứng dụng lý
thuyết vào thực tế đã giúp em trang bị và củng cố vốn hiểu biết cho bản thân
đồng thời cũng tích lũy được không ít kinh nghiệm đề có thể hoàn thành tốt
khóa luận tốt nghiệp. Bên cạnh sự nỗ lực học hỏi của bản thân em còn nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ. em xin gửi lời cám ơn chân thành đến:
Ban lãnh đạo công ty Cô phần Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cần Thơ đã
tạo cơ hội cho em được tiếp xúc với môi trường làm việc tại công ty. Em xin
chân thành cám ơn anh Nguyễn Thành Nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và dành
nhiều thời gian chỉ dẫn em tìm hiểu về các hoạt động của công ty và đã giúp
cung cấp số liệu và thông tin để phục vụ cho đề tài.
Ban Giám hiệu và Quý thầy cô trường Đại học Võ Trường Toản. thầy
cô Khoa Kinh tế đã dành nhiều tình cảm. nhiệt tình truyền đạt kiến thức. kinh
nghiệm trong thời gian học tập ở trường.
Đặc biệt. em xin chân thành cám ơn thầy Trần Minh Tuấn đã hỗ trợ và
dành nhiều thời gian hướng dẫn để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Chân thành cám ơn! Trân trọng!
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Thanh Thúy
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đề tài này là do chính tôi thực hiện. các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực. đề tài không trùng với bất kì đề tài
nghiên cứu khoa học nào,
Hậu Giang, ngày l5 tháng 4 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Thanh Thúy
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DÂN
Trong thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp. sinh viên Võ Thị Thanh
Thúy học chuyên ngành Kinh tế đối ngoại thực hiện đề tài *Phân fích hiệu quả
hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ phân Nông sản Thực phẩm Xuất
khẩu Cần Thơ" đã hoàn thành tốt khóa luận theo yêu cầu. Hình thức trình bày rõ
ràng với bố cục chặt chẽ. cơ sở lý luận mang tính khoa học cao.
Trong quá trình làm việc. sinh viên Võ Thị Thanh Thúy có tính thần làm
việc nhiệt tình. thái độ nghiêm túc.
Tôi đồng ý cho báo cáo.
Hậu (riang, ngày 24 tháng (6 năm 2()I3
Giáo viên hướng dẫn
Th.S TRÀN MINH TUẦN
H
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
“....(.............C.... CC... .(...........ố. ốc.
ốc cố... ốc cố. cố ốc cố cố ốc ốc cố... . . ốc... . ốc cố... cố... . .. . ố.. ... .ố .ố.. .. . ...... ốc
¬.................................................................................
Ẻˆˆ--ˆ............................................ố.............ố.......s....ố.......
SE HH M6 H9 66 4 6 B4 6090 606806006009 6 0 6 6 0460909060050 005060000 V45 930509009005 00Ô06005 0 V3 066B 0 6000 60069 060690 056600560005500605050090 9060005055640 3008908908905 8g
—..........Ô...Ốố.Ố.......................................................
“(CC CỐ... CC... ốc. cố cố cố ốc cố cố... . ốc... cố 6... . . 6... .ố
MÔ HE 6E Ho HH HH HC 5 N6 BH Ms A8 d1 BÊ BÀ G6 “6 BÊ HN BƠ S5 60 B5 B50 0350505906090 0Õ S9 98 00088908 B 8H 656 8S Ế 88008500 8695801308 11m HH ng Bớ
“-.......(...ố.....................................................
1H ĐÓ 6 B660 B05 606060606 4606060605086 606 060604 6 60 6506 50868066 608068 2036 đo B5 BÀ 4B ĐÔ 5 6 6 5O 8 6 65 ĐÔ 6 5 BH NÓ MÔ Ổ BÊ HA BÊ R8 M9 ĐH Đón 8 MẾ HH 6 n8
—................................................................
1.1) 18 HH HE nh g6 6866008 66460555665660000596060566460590549066058606006609050600050Đ50506005050065066490580866006050060050600006600606506090560550686646 0858580080858 8
Cân Thơ, ngày ... tháng ... năm 2013
Ban Giám đốc
TÓM TÁT
Đè tài: *Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ phân
Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cân Thơ" được thực hiện nhằm tìm hiểu.
nghiên cứu hiệu quả thanh toán quốc tế của công ty Cổ phần Nông sản Thực
phẩm Xuất khâu Cần Thơ và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thanh toán
quốc tế cho công ty. l
Đề tài sử dụng số liệu trong năm năm từ 2008 - 2012. Đề thực hiện mục
tiêu trên, em đã sử dụng phương pháp so sánh đề giải quyết các vấn đề liên quan
đến thanh toán quốc tế, đùng ma trận SWOT và môi trường vi - vĩ mô đề phân
tích những nhân tố ảnh hưởng đến thanh toán. kết hợp với các bài báo. sách
chuyên ngành khác đề tổng hợp. nhận xét và giải thích vấn đè.
Kết quả nghiên cứu cho thấy: Tình hình thanh toán quốc tế của công ty
tương đối ồn định. Công ty thường áp dụng phương thức điện chuyền tiền khi
thanh toán với khách hàng quen thuộc. Trong quá trình thanh toán. công ty vẫn
gặp những rủi ro từ khâu lập chứng từ, giao hàng cho đến khi thanh toán với
khách hàng.
Qua kết quả nghiên cứu trên. luận văn đã đưa ra một số giải pháp nhằm góp
phần hạn ché rủi ro đối với từng phương thức thanh toán của công ty như lựa
chọn phương thức thanh toán phù hợp tùy theo diễn biến hoạt động xuất khẩu, có
thể sử dụng phương thức L/C nhiều hơn thay cho T/T. D/P. Công ty cần tuyển
dụng, đào tạo đội ngũ chuyên môn cao trong hoạt động thanh toán. tranh thủ sử
dụng hiệu quả nguồn vốn đem lại giá trị kinh tế cao hơn, cần đầu tư cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ thanh toán. sử dụng hệ thống SWIFT trong tất cả
giao dịch.
MỤC LỤC
LM CÀ MT TEÁ khai i¿oGbkiaBiiojudsdkGSSEisdlitosuihiiiiqSudsigi0i8sn6 i
LỚI CAM ĐU ADN sGccnnniiinicccG 1G 01461615<616.04Ác61840611606683015366G41604G188838E.6:883g10088.E0.0g ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG ĐÃN...............................ceeccccooieoo-oioe ii
NHẬN XÉT CỦA:CƠ QUAN THỰC TẬP....ăcccoococceeceneoooononeatioeeesasaoae iv
"v7 ~-.................. V
10/200 175 ........................... vỉ
DANH MỤC BIÊU BẢNG............................- 2 ss©s<©SseE+seEvketrketvkerketrkeerkerrerrreerrsree Ìx
).00:8/00900)) ÔôỐô........5...................Ô X
DANH NIỤC TẾ VIỆT TẮT quan ngan Go t0 00200 Gagg,idgữ—SGiaG-6898.nungg xi
PHẦN MỜ ĐẦU 1á da n2 nong don gi gSGiXGitoiiG00840320xi4G10ãGiail01846026480083.n304 l
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨỨU..................- 6 St S211 E1EE1E1115115171111711221e 1e, |
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................... 2-22 tSt2S222E££Et2Et£EE£EE2E2322232232xe xe 2
BAN . 0v... ............. 2
ng 7 ............ 2
1:3: CẬU HỎI NGHIÊN CỬU sec xi2 n5 G046: 6:50 g601g633063 0508 0166301046ã088.sua8 3
1,4..PAMi VINGHIEM GUỮ seeececneeeoeobnboncietbiptigosssekli6xs666630531858G8480/01486866i 3
Liệt: kịc (BE HO ENG TÚ HH xe ssybssasuitzsibssssgiiaa5E50ãigs53at58508i4g006536608k00šdiu3g0aiiu34iđãGobaiabizki2dgicosii6ba45068 3
1.4.2. Thời gian................... -scct tt E12 1 1211711 1101111111111 1171111111211 1121. 11c gi. 3
1.4.3. Nội dung nghiÊn CỨU........................... ¿+ nh HH nh HH HH 3
tử. LƯỢC RHÉÁO TẠI FIẾ Gvásssesno g6 02053 A0053 02080 dv2960042040012.40832e 4
PHẦN NỘI DŨNG biet an tEno00,d5360812A6461066839144813061639816338038114043113318444G1888 5
Chương ! PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....... 5
1.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN.....................-22- 2-52 222 t2212232323121121127121232 12x eee Š
1.1.1. Nội dung và chức năng của thương mại quốc tẾ...................... 2-2-2552 S
1.1.2. Hoạt động thanh toán quốc tế đối với kinh doanh xuất nhập khâu.......... 7
1.1.3. Rủi ro trong thanh toán quốc tẾ.........................---¿-c¿©2sccsc2sc2szcxscrsercrsersvee I7
I.1.4. Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty ...............................-. c2 20
1.1.5. Các yếu tố môi trường bên ngoài ảnh hưởng đối với tô chức ............... 23
(,2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯ. .cccccsicccccsisouui 601 010g H4134406018015601186 0088 37
1.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.....................--- - ¿25-5 2 222521322 2E2Ecxsexzed 27
I.2.2. Phương pháp phân tích SỐ lÏỆU............... 5-2 2 SE S333 12121125 171112. cxrk. TT
vì
Chương 2 PHÂN TÍCH HIỆU QUÁ HOẠT ĐỌNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CÓ PHÁN NÔNG SẢN THỰC PHẢM XUẤT KHẨU CÀN THƠ 29
2.1. LỊCH SỬ VÀ CƠ CÂU TÔ CHỨC CỦA CÔNG TY ...........................------: 29
2.2. PHẦN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CÓ PHÀN NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU CÂN THƠ................... 30
2.3. PHẦN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY (2008 - 2012) 34
2.3.1. Khái quát thị trường mục tiêu của công fy.........................-.- cài. 34
2.3.2. Thị trường xuất khâu của công ty giai đoạn 2008 - 2012...................... 36
2.3.3. Sản lượng. kim ngạch xuất khâu của công ty giai đoạn 2008 - 2012.... 40
Chương 3 PHÂN TÍCH HIỆU QUÁ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI CÔNG
TY CỎ PHÀN NÔNG SẢN THỰC PHĂM XUẤT KHẨU CĂN THƠ............. 43
3.1. THỰC TRẠNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY..........................-...-------- 43
3.1.1. Giá trị thanh toán quốc tế tại các ngân hàng........................-..--.-52-55:555+2 43
3.1.2. Phân tích giá trị sử dụng phương thức thanh toán tại công ty giai đoạn
20). 80001070... .................. 45
3.1.3. Tình hình sử dụng phương thức thanh toán của công ty theo thị trường
xuất khẩu giải đoạn 2008 — 20 lŸ s.csisokiaeioadsidniGidG Lái sát gi8kE2ustdax.01000/3%8 47
3.1.4. Phân:tích theo chỉ phí hanh EOÁI:cocoscceeniiiaeoieeoiiiRniadiedilogL22g0080028804 50
3.1.5. Phân tích theo thủ tục thanh toán.....................- -- --ccs cc 131 x2ssrrrrrsres 50
3.2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUÁ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI CÔNG TY ....... 5Ï
3.2.1. Những mặt đạt được và nguyên nhân ............................--- -------+-
)4/. VÀ 47109090). 9 777... ........... 63
5.1. CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY .............................--‹- 63
5.],1, Chiến lược thâm nhập thị tPƯỜNH :....cccccciixosoiiEnusiniieidiiaboiodiaiaddase 63
5.1.2. Chiến lược phát triển thị trường............... -. -.---¿- 2 +52 +2St2xv2xtzxerxesresvres 63
vi
5.1.3. Chiến lược sản phẩm......................- ¿22222222 21223223231 21122121121211211 22 cv 64
5.1.4. Chiến lược liên doanh ................... --ss- 2 s2 ES Ex ExEE3EEEEExEExEEEEEkrrkkrrkerkres 64
5.1.5. Kết hợp về phía sau......................-- 2-5 2 2£ t2 2E 23712122311211 217121212 65
5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUÁ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
CÔNG TY CÓ PHÀN NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU CÀN THƠ 65
5.2.1. Phương thức chuyền tiển.......................--¿- ¿5252222 t22222+£E22zc2vekxzxrsrrvee 6S
5.2.2. Phương thức nhờ thu kèm chứng từ..............................- x25 13c xssvreeeeres 6S
5.2.3. Phương thức tín dụng chứng tỪ.............................--- cà snhhnnhhehieiererde 6S
Chương 6 KÉT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ ...................................--5- < 5< c
Bảng Tên bảng Trang
121 Ma trận SWOT và chiến lược phối hợp các yếu tổ (Nguyễn " có.
Phạm Thanh Nam. Irương Chí Tiên, 2007)
221 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2008 -- 3l
2012
23] Giá trị xuất khâu gạo qua các thị trường của công ty giai đoạn 37
2008 - 2012
232 Tổng hợp sản lượng. kim ngạch xuất khẩu của công ty giai 40
đoạn 2008 - 2012
233 Giá trị xuất khẩu gạo đóng góp vào hoạt động kinh doanh của ÁI
công ty giai đoạn 2008 - 2012
311 Giá trị thanh toán quốc tế tại ngân hàng của công ty giai đoạn 44
2008 - 2012
312 Tình hình sử dụng các phương thức thanh toán quốc tế của 4S
công ty giai đoạn 2008 - 2012
313 Cơ cầu theo số lượng các phương thức thanh toán của công ty 48
giai đoạn 2008 — 2012
314 Cơ cấu theo giá trị các phương thức thanh toán của công ty 49
giai đoạn 2008 - 2012
DANH MỤC HÌNH
Hình Tên hình
I.I.I Quy trình chuyền tiền -
I.I.2 Quy trình nhờ thu trơn
I.1.3 Quy trình chung của phương thức L/C
I.1.4 — Quy trình mở tài khoản
2.1.3 Bộ máy quản lý của công ty
2.2.1 Tốc độ tăng trưởng doanh thu. chỉ phí. lợi nhuận của công ty
giai đoạn 2008 - 2012
..)
Phương thức thanh toán cơ cấu theo số lượng của công ty giai
đoạn 2008 - 2012
Trang
DANH MỤC TỪ VIỆT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa Tiếng Việt
Tiếng Anh
B/E
BCT
D/P
ĐBSCL
FIATA
HACCP
HH
ISO
L/C
M/T
NK
SPDD
SWIFT
đẾ,;
TDCT
TP
TTIỢT
TTR
UCP.600
ULB
URC
USD
VNDÐ
xXK
Hối phiếu
Bộ chứng từ
Nhờ thu kèm chứng từ
Đồng bằng Sông Cửu Long
Liên đoàn quốc tế các hiệp hội
g1ao nhận
Nguyên tắc sử dụng trong việc
thiết lập hệ thống quản lý an
toàn thực phẩm
Hàng hóa
Tiêu chuẩn hóa quốc tế
Thư tín dụng
Chuyển tiền bằng thư
Nhập khâu
Sản phẩm đở dang
Hiệp hội viễn thông Tài chính
Liên ngân hàng Toàn cầu
Chuyên tiền bằng điện
Tín dụng chứng từ
Thành phẩm
Thanh toán quốc tế
Điện báo hoàn trả tiền
Qui tắc thực hành thống nhất tín
dụng chứng từ
Quy tắc thống nhất về nhờ thu
Đô La Mỹ
Việt Nam đồng
Xuất khâu
XI
B7 of exchange
Delivery Of Documentary
Against Payment
Fédération ¡nternationale des
aSSOCIa - tlons de transitaires et
assimilés
Hazard Analysis and Critical
Confrol Points
Letter of Credit
Mail Transfer
Worldwide
Financial
Society for
Interbank
Telecommunication
Teleprgaphic transfer
Telegraphic Transfers
Reimbursement
LUIniform Customs and Practice
for documentary credits
Unform Law for Bi of
exchange
Unform Rules for the
Collection
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
PHẢN MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VÁN ĐÈ NGHIÊN CỨU
Từ khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới vào năm 2007 Việt Nam đã và
đang hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới. Nền kinh tế Việt Nam đã đạt
được nhiều thành tựu to lớn nhờ những đóng góp đáng kể của hoạt động xuất
khẩu. Theo Tông cục hải quan. tổng kim ngạch hàng hóa xuất nhập khâu của cả
nước năm 2012 đạt gần 228.37 tỷ USD, tăng 12.1% so với kết quả thực hiện của
năm 2011. Việt Nam là một nước có thế mạnh về sản xuất nông nghiệp. nông sản
phong phú. có giá trị nhờ điều kiện thời tiết khí hậu. địa lý thích hợp và đất đai
màu mỡ đã tạo một môi trường lý tưởng cho sản xuất lúa gạo từ đó đã giúp gạo
trở thành mặt hàng xuất khâu có thế mạnh. Trong đó. theo thống kê của Cục
trồng trọt năm 2012. hăng năm Đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) cung cấp
hơn 90% sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam. Năm 2012. tông diện tích gieo
trồng lúa ở ĐBSCL chiếm 53.4% tông diện tích gieo trồng lúa cả nước. Mỗi năm.
vùng đồng băng có thể đóng góp hơn 2I triệu tấn lúa trong tổng sản lượng
khoảng 41 triệu tấn lúa của cả nước (chiếm tỷ lệ trên 51% lượng lúa gạo quốc
gia). Tính đến tháng 04 năm 2013. thành phố Cần Thơ vừa xuất hơn 59.000 tấn
gạo sang Philippines. Malayxia. Trung Quốc và một số nước Châu Phi. góp phần
nâng tổng lượng gạo xuất khâu từ đầu năm đến nay đạt 420.000 tấn. tăng 34% so
cùng kỳ năm trước. đạt 79% kế hoạch năm với kim ngạch đạt 172 triệu USD,
tăng 15.9%. Cụ thể. công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Xuất khâu Cần Thơ
đạt 17.23 triệu USD về kim ngạch. Theo Ngân hàng Nhà nước công bố. cuối năm
2011. dự trữ ngoại tệ chỉ ở mức là 9 tỷ USD, trang trải một phần nhu cầu nhập
khâu máy móc. trang thiết bị tiên tiến phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá -
hiện đại hoá đất nước. Dự trữ ngoại hối ròng của Việt Nam năm 2012 ở mức 20.7
tỷ USD. đáp ứng được gần 12 tuần nhập khâu của nền kinh tế.
Thanh toán quốc tế (TTQT) đã ra đời từ lâu. nhưng nó mới chỉ phát triển
mạnh mẽ vào cuối thế kỷ 20 khi mà khối lượng mua bán. đầu tư quốc tế và
chuyền tiền quốc tế ngày càng gia tăng, từ đó làm cho khối lượng các giao dịch
thanh toán tăng và làm gia tăng việc sử dụng đồng tiền của các nước để chỉ trả
lần nhau. Thanh toán quốc tế đã trở thành một bộ phận không thẻ thiếu trong
hoạt động của nền kinh tế của các quốc gia hiện nay. Hiệu quả của hoạt động
thanh toán xuất nhập khâu ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia
xuất nhập khẩu nên yêu cầu thanh toán nhanh. chính xác là không thể thiếu trong
việc thực hiện giao dịch buôn bán. Tuy nhiên, TTQT có thể gây ra rủi ro. tốn thất
trực tiếp cho doanh nghiệp hoạt động kính doanh xuất nhập khâu như các rủi ro
về tỷ giá và lãi suất. Trong giao dịch TTQT. hình thức thanh toán bằng phương
thức L/C chiếm tỷ trọng khá cao. hơn 60%. Theo khảo sát của Phòng Thương
mại Quốc tế (ICC. năm 2003) có giá trị cho đến ngày nay, có khoảng 70% chứng
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn ] SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu qua TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phẩm Xuất khâu Cân Thơ
từ xuất trình theo L/C đã bị ngân hàng từ chối vì có sai sót. Điều này gây thiệt hại
cho các doanh nghiệp cả về thời gian và tiền bạc (mỗi lần làm lại chứng từ.
doanh nghiệp phải tốn từ 50 - 100 USD). cho thấy nhiều doanh nghiệp chưa hiều
hết về các quy tắc trong hoạt động thanh toán xuất nhập khâu (XNK). Rủi ro về
tỷ giá và lãi suât trong TTQT cũng là mối lo không nhỏ của doanh nghiệp. Trong
bối cảnh nền kinh tế hiện nay thì mối lo này được nhân lên nhiều lần khi tỷ giá
USD/VNĐ. lãi suất luôn biến động. Theo số liệu Ngân hàng Nhà nước. chênh
lệch lãi suất huy động giữa VNĐ và USD vẫn ở mức cao (7.5%/năm so với
2%/năm): từ 13/5/2013. lãi suất tái cấp vốn từ 8%/năm xuống 7%/năm: lãi suất
tái chiết khâu từ 6%/năm xuống 5%/năm: lãi suất cho vay qua đêm trong thanh
toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù
trừ của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng còn 8%/năm thay vì 9%/năm
như trước. Cũng từ ngày trên. lãi suất cho vay ngắn hạn băng VNĐ đối với các
nhu cầu vốn phục vụ nông nghiệp. nông thôn. xuất khâu. công nghiệp hỗ trợ.
doanh nghiệp nhỏ và vừa. doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao giảm từ
11%/năm xuống 10%/năm; lãi suất cho vay ngăn hạn băng VNĐ của Quỹ tín
dụng nhân dân và tô chức tài chính vi mô đối với các nhu cầu vốn này giảm từ
I2%/năm xuống 11%/năm. Bất cứ một đơn hàng nào vay vốn bằng VNĐ sản
xuất kinh doanh nhưng khi thu hồi vốn băng ngoại tệ. lập tức xuất hiện rủi ro.
Nhiều doanh nghiệp chuyên xuất nhập khẩu thường nhập nguyên liệu đầu vào
bằng ngoại tệ mua ngoài thị trường tự do. nhưng khi xuất khẩu thì kê khai trong
hoá đơn theo tỷ giá trong ngân hàng vì vậy phân chênh lệch tỷ giá này không có
cơ sở đề khâu trừ thuế. Yêu cầu đặt ra đối với các doanh nghiệp là cần có kiến
thức vững chắc về phương thức TTQT nhất định được áp dụng trong từng lần
giao thương. cần hiểu rõ năng lực tài chính, tiểu sử hoạt động sản xuất kinh
doanh của đối tác. khi ký hợp đồng phải chặt chẽ và tuân thủ các quy chuẩn quốc
tế. Tuy nhiên. đề làm được điều đó không đơn giản và không phải doanh nghiệp
nào muốn cũng làm được. Vì vậy. cần tìm hiểu và đề ra giải pháp đề giải quyết
vấn đề trên. em thực hiện đề tài: “Phân tích hiệu quả thanh toán quốc tế tại
công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cân Tho".
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả thanh toán quốc tế tại công ty Cổ phần Nông sản Thực
phẩm Xuất khâu Cần Thơ và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thanh toán
quốc tế cho công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích hiệu quả thanh toán quốc tế tại công ty Cô phần Nông sản Thực
phẩm Xuất khâu Cần Thơ.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 5; SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTOT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
Phân tích các nhân tô ảnh hưởng đến hiệu quả thanh toán quốc tế tại công ty
Cổ phần Nông sản Thực phâm Xuất khẩu Cần Thơ.
Đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công
ty trong thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Giá trị của quan hệ xuất nhập khẩu đóng góp cho hoạt động kinh doanh của
công ty qua các năm như thế nào?
Hiệu quả thanh toán quốc tế của công ty ra sao?
Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế
tại công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ?
Giải pháp nào nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty
trong thời gian tới?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu
Cân Thơ.
1.4.2. Thời gian
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu từ năm 2008 đến năm 2012.
Đề tài được thực hiện từ ngày 15/04/2013 đến ngày 25/06/2013.
1.4.3. Nội dung nghiên cứu
Do giới hạn về kinh phí và thời gian nên đề tài chủ yếu tập trung tìm
hiểu các vấn đề trên góc độ của nhà xuất khẩu. xem xét mặt hàng chủ yếu của
công ty là gạo.
Đề giải quyết vấn đề trên đề tài thực hiện 3 mục tiêu:
* Mục tiêu I: Phân tích hiệu quả TTQT của công ty sẽ thực hiện như sau:
Phân tích hoạt động kinh doanh: Phân tích tình hình doanh thu. chỉ phí.
lợi nhuận.
Phân tích thực trạng TTQT của công ty theo tình hình xuất khẩu. thị trường
xuất khẩu. thời gian thanh toán, chi phí và thủ tục thanh toán.
* Mục tiêu 2: Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán
quốc tế của công ty.
Môi trường bên ngoài gồm môi trường vi mô. môi trường vĩ mô.
Môi trường vĩ mô: Công nghệ. chính trị - pháp luật. văn hoá - xã hội. kinh té.
tự nhiên. quốc tế.
Môi trường vi mô: Chính phủ. khách hàng. đối thủ cạnh tranh. nhà cung
ứng. nhóm áp lực.
Môi trường bên trong: Nguồn lực tài chính. nguồn nhân lực. nguồn lực vật
chất, nguồn lực thông tin. văn hóa tô chức.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 3 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
Sử dụng ma trận SWOT phân tích điểm mạnh yếu. cơ hội. thách thức và kết
hợp SO. ST. WO, WT.
* Mụe tiêu 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả TTQT tại công ty.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Theo Nguyễn Kim Hoàng Quyên (Năm 2010). Phân tích thực trạng thanh
toán tiên hàng xuất khẩu tại công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu
Cần Thơ. trường Đại học Cần Thơ. Bài viết đã sử dụng phương pháp thống kê
mô tả nhằm mô tả thực trạng hoạt động thanh toán tiền hàng xuất khẩu. thống kê
những khó khăn. đánh giá thực trạng và đề xuất phương hướng giải quyết.
phương pháp so sánh xem xét các chỉ tiêu phân tích tình hình xuất khẩu.
Theo Trần Thị Tuyết Hoa (Năm 2012). Phân tích tình hình xuất khẩu gạo
của công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ giai đoạn 2009
- 2011. trường Đại học Cần Thơ. Bài viết đã sử dụng phương pháp so sánh để
thây được sự biến động tình hình xuất khẩu gạo của công ty qua các năm: sử
dụng phương pháp thống kê mô tả và phân tích số tương đối. số tuyệt đối phân
tích tình hình xuất khâu của công ty. chỉ phí xuất khẩu. lợi nhuận xuất khâu cũng
như các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xuất khâu gạo. tỷ suất sinh lợi của công ty: sử
dụng phương pháp ma trận SWOT đề đưa ra chiến lược nâng cao xuất khâu cho
công ty.
Theo Trương Thị Như Huỳnh (năm 2010), Phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty Cổ Phần Chế biến Thủy sản Xuất khẩu Minh Hải,
trường Đại học Cần Thơ. Sử dụng phương pháp so sánh và đánh giá để phân
tích số liệu. để thấy được xu hướng biến đổi của chỉ tiêu hiệu quả sản xuất và
các tỷ số tài chính qua các năm nhằm xác định nguyên nhân và tìm ra biện pháp
để công ty sản xuất và tiêu thụ đạt hiệu quả hơn: sử dụng phương pháp thay thế
liên hoàn dùng tính mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng phân tích.
Theo Phan Thúy Vi (năm 2011). Xây dựng chiến lược cho hoạt động
thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu Việt Nam chỉ nhánh Cà Mau. trường
Đại học Cần Thơ. Bài viết đã sử dụng phương pháp phương pháp thống kê mô
tả. sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối và số tương đối để so sánh làm
rõ các bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động
thanh toán quốc tế nói riêng của ngân hàng. Sử dụng phương pháp phân tích
IEF. EFE để phân tích những điểm mạnh và điểm yếu bên trong của ngân
hàng cũng như nguy cơ và đe doạ ở môi trường bên ngoài đối với ngân hàng.
Sử dụng ma trận SWOT. QSPM để phân tích những số liệu đã có về điểm
mạnh, điểm yếu. nguy cơ và đe doạ của ngân hàng. đề giúp ngân hàng có thể
tận dụng được những điểm mạnh. cơ hội cũng như khắc phụ được những điểm
yếu và đe dọa. Và đề ra chiến lược phù hợp giúp ngân hàng cạnh tranh tốt hơn
với các ngân hàng khác trong tỉnh Cà Mau.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 4 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khẩu Cân Thơ
PHẢN NỘI DUNG
Chương 1
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
1.1.1. Nội dung và chức năng của thương mại quốc tế
1.1.1.1. Khái niệm và nội dung của thương mại quốc tế
Thương mại quốc tế là sự trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia.
thông qua mua bán, lấy tiền tệ làm môi giới. tuân theo nguyên tắc trao đổi ngang
giá nhằm đưa lại lợi ích cho các bên.
Nội dung của thương mại quốc tế bao gồm xuất và nhập khẩu hàng hóa
(hữu hình. vô hình) thông qua xuất - nhập khẩu trực tiếp hoặc xuất - nhập khẩu
ủy thác: gia công thuê cho nước ngoài và thuê nước ngoài gia công tái xuất và
chuyên khâu: xuất khẩu tại chổ. [8. tr. 34 - 36]
1.1.1.2. Chức năng, đặc điểm của thương mại quốc tế
q) Chức năng
Làm biến đổi cơ câu giá trị sử dụng của sản phẩm xã hội và thu nhập quốc
dân được sản xuất trong nước thông qua việc xuất và nhập khẩu nhăm đạt tới cơ
cầu có lợi cho nền kinh tế trong nước.
Góp phần nâng cao hiệu quả nên kinh tế quốc dân, do việc mở rộng trao đổi
mà khai thác triệt đề lợi thế của nền kinh tế trong nước trên cơ sở phân công lao
động quốc tế, nâng cao năng suất lao động và hạ giá thành.
b) Đặc điềm
Thương mại quốc tế có xu hướng tăng nhanh, cao hơn so với tốc độ tăng
trưởng của nên sản xuất.
Tốc độ tăng trưởng của thương mại “vô hình” nhanh hơn tốc độ tăng trưởng
của thương mại “hữu hình” thể hiện sự biến đổi sâu sắc trong cơ cầu kinh tế, cơ
cầu hàng xuất - nhập khẩu của mỗi quốc gia.
Cơ cấu mặt hàng trong thương mại quốc tế có những thay đổi sâu sắc với
các xu hướng chính sau: Giảm đáng kể tỷ trọng của nhóm hàng lương thực. thực
phâm và đồ uống: giảm mạnh tỷ trọng của nhóm hàng nguyên vật liệu. tăng
nhanh tỷ trọng của dầu mỏ và khí đốt; giảm tỷ trọng hàng thô. tăng nhanh tỷ
trọng sản phẩm công nghiệp chế tạo. nhất là máy móc. thiết bị và những mặt
hàng tỉnh chế: giảm tỷ trọng buôn bán những mặt hàng chứa đựng nhiều lao động
giản đơn. tăng nhanh những mặt hàng kết tỉnh lao động thành thạo. lao động
phức tạp. Tỷ trọng buôn bán những mặt hàng chứa đựng hàm lượng vốn lớn.
công nghệ cao tăng nhanh.
Sự phát triển của nền thương mại thế giới ngày càng mở rộng phạm vi và
phương thức cạnh tranh với nhiều công cụ khác nhau. không những về mặt chất
lượng và giá cả mà còn về điều kiện giao hàng. bao bì. mầu mã. thời hạn thanh
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 5 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cần Thơ
toán. các dịch vụ sau bán hàng.... và các tiêu chuẩn khác gắn với trách nhiệm xã
hội và quyền lợi người tiêu dùng.
Chu kỳ sông của từng loại sản phâm ngày càng được rút ngắn. việc đôi mới
thiết bị đổi mới công nghệ. đổi mới mẫu mã hàng hóa diễn ra liên tục. đòi hỏi
phải năng động. nhạy bén khi gia nhập thị trường thế giới. Các sản phẩm có hàm
lượng khoa học và công nghệ cao có sức cạnh tranh mạnh mẽ trong khi các sản
phẩm. nguyên liệu thô ngày càng mất giá. kém sức cạnh trạnh.
Sự phát triển của các quan hệ kinh tế quốc tế một mặt thúc đây tự do hóa
thương mại. song mặt khác. giữa các liên kết kinh tế quốc tế cũng hình thành các
hàng rào mới. yêu cầu bảo hộ mậu dịch ngày càng tỉnh vi hơn.
Vai trò của GATT/WTO ngày càng quan trọng trong điều chỉnh thương mại
quốc tế. [8, tr. 36 - 38]
1.1.1.3. Cơ sở lý thuyết về lợi thế so sánh và lợi thế tuyệt đối
a) Lợi thế tuyệt đối của Adam Smith (1723 - 1790)
Đề cao vai trò cá nhân và các doanh nghiệp. ủng hộ một nên thương mại tự
do, không có sự can thiệp của Chính phủ.
Thấy được tính ưu việt của chuyên môn hóa. Tuy nhiên, lý thuyết này lại
đồng nhất hóa sự phân công lao động quốc tế với sự phân công lao động trong
nước mà không tính đến sự khác biệt giữa các quốc gia là rất lớn về thể chế chính
trị. về phong tục tập quán...
Dùng lợi thể tuyệt đối chỉ có thể giải thích được một phần rất nhỏ trong
mậu dịch thế giới ngày nay. ví dụ như giữa các nước phát triển với các nước
đang phát triển. Lý thuyết này không thể giả thích được trong trường hợp một
nước được coi là "tốt nhất". tức là quốc gia đó có lợi thế tuyệt đối để sản xuất tất
cả các sản phẩm hoặc một nước được coi là “kém nhất". tức là quốc gia đó không
có một sản phẩm nào có lợi thuyết tuyệt đối để sản xuất trong nước.
[8. tr.44 - 45]
b) Lợi thế so sánh của David Ricardo (1772 - 1823)
Để xây dựng quy luật lợi thế so sánh. Ricardo đã đưa ra một số giả thiết làm
giản đơn hóa mô hình trao đổi mậu dịch. các giả định đó là:
- Thế giới chỉ có 2 quốc gia và chỉ sản xuất 2 loại sản phẩm.
- Chi phí sản xuất được đồng nhất với tiền lương.
- Lao động có thể chuyền dịch tự do chỉ trong một quốc gia nhưng không có
khả năng chuyền dịch giữa các quốc gia.
- Chỉ phí sản xuất là cố định.
- Không có chi phí vận chuyền.
- Mậu dịch tự do.
Theo quy luật này. ngay cả một quốc gia không có lợi thế tuyệt đối để sản
xuất cả hai sản phâm vẫn có lợi khi giao thương với một quốc gia khác được coi
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 6 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
là có lợi thế tuyệt đối để sản xuất cả hai sản phẩm. Trong điều kiện đó. quốc gia
thứ hai lại càng có lợi hơn so với khi họ không giao thương. Trong trường hợp
này. nếu một quốc gia bất lợi hoàn toàn trong việc sản xuất tất cả các sản phẩm
thì họ vẫn có thể chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu sản phẩm có bắt lợi là
nhỏ nhất thì họ vẫn có lợi. Còn quốc g1a có lợi hoàn toàn trong việc sản xuất tất
cả các sản phẩm sẽ tập trung chuyên môn hóa trong việc sản xuất và xuất khẩu
sản phâm có lợi là lớn nhất thì họ vẫn luôn có lợi. [8. tr. 45 - 46]
1.1.2. Hoạt động thanh toán quốc tế đối với kinh doanh xuất nhập khẩu
1.1.2.1. Lý luận chung về thanh toán quốc tế
q) Khái niệm
Thanh toán quốc tế là quá trình thực hiện các khoản thu và các khoản chỉ
đối ngoại của một nước đối với các nước, để hoàn thành các mối quan hệ về kinh
tế, thương mại. hợp tác khoa học kỹ thuật. ngoại giao. xã hội giữa các nước.
[14. tr.14]
b) Đặc điềm
Thanh toán quốc tế được thực hiện chủ yếu bằng hình thức chuyển khoản
hoặc bù trừ thông qua hệ thống ngân hàng nội địa và các ngân hàng quốc tế.
Thanh toán quốc tế được tiễn hành băng các phương thức thanh toán tiên
tiền và hiện đại trên cơ sở sự phát triển của công nghệ thông tin hiện đại, đảm
bảo độ tin cậy và chính xác cao. [ 14. tr. Š]
€) Vai trò
Thanh toán quốc tế là cơ sở quan trọng để hình thành và phát triển quan hệ
tài chính quốc tế: Lưu thông hàng hoá. dịch vụ và chu chuyền tiền tệ. [14]
đ) Cơ sở hình thành
* Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế
Chứng từ vận tải. còn gọi là vận đơn hoặc vận tải đơn (Transport Receipt).
là bằng chứng về sự vận chuyển hàng hóa từ người bán đến người mua.
[14. tr.193]
Chứng từ bảo hiểm hàng hoá là chứng từ do công ty bảo hiểm cấp cho
người mua bảo hiểm, hàng hóa trong quá trình vận chuyền hàng hóa. [ 14. tr.204]
Chứng từ về hàng hoá là bằng chứng chứng minh quan hệ thương mại. là
chứng từ mang tính chất trung tâm trong bộ hồ sơ thanh toán. [13. tr.6S]
* Các điều kiện thanh toán quốc tế
Điều kiện về đồng tiền thanh toán: Quy định sử dụng đơn vị tiền tệ của
nước nào đề tính toán và thanh toán trong hợp đồng thanh toán quốc tế, đồng thời
quy định các xử lý khi có sự biến động về giá trị của đồng tiền đó trong quá trình
thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa và thanh toán. [13. tr.189]
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 7 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
Điều kiện về địa điểm thanh toán: Quy định nghĩa vụ thanh toán tiền trong
hợp đồng thương mại quốc tế sẽ được trả ở đâu. Trong thực tế, để thỏa thuận
được điểm thanh toán cần đàm phán ký trong hợp đồng thanh toán quốc tế.
Điều kiện về thời gian thanh toán quy định rõ thời hạn mà người nhập khâu
trả tiền cho người xuất khẩu. [13. tr.202 - 206]
Trả tiền trước là hình thức trả tiền ngay sau khi ký hợp đồng hoặc sau khi
bên xuất khẩu chấp nhận đơn đặt hàng của bên nhập khâu. bên nhập khâu trả một
phân hay toàn bộ số tiền hàng của hợp đồng. Căn cứ thực hiện trả tiền trước là
người nhập khẩu trả tiền trước cho người xuất khâu X ngày kể từ sau ngày ký
hợp đồng hoặc sau ngày hợp đồng có hiệu lực với mục đích là người nhập khẩu
cấp tín dụng cho bên xuất khâu: Người nhập khâu trả tiền trước cho người xuất
khẩu X ngày trước ngày giao hàng! với mục đích là đảm bảo thực hiện hợp đồng
nhập khẩu.
Trả tiền ngay. có bốn hình thức:
Hình thức I: Người mua trả tiền cho người bán ngay sau khi hoàn thành
nghĩa vụ giao hàng (chưa đưa lên phương tiện vận tải) tại nơi giao hàng được chỉ
định. Sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. người bán thông báo cho người
mua dưới các hình thức báo băng điện, bằng thư hoặc qua đại điện của người
mua ở nước bán. Người mua sẽ trả tiền ngay khi nhận thông báo đó.
Hình thức 2: Người mua trả tiền cho người bán ngay sau khi hoàn thành
nghĩa vụ giao hàng trên phương tiện vận tải tại nơi giao hàng được chỉ định. Sau
khi nhận được vận đơn của chủ phương tiện vận tải. thuyền trưởng người bán
hàng thông báo cho người mua và yêu cầu trả tiền ngay.
Hình thức 3: Người mua trả tiền cho người bán ngay sau khi nhận được bộ
chứng từ thanh toán từ bên bán.
Hình thức 4: Người mua trả tiền cho người bán ngay sau khi nhận xong
hàng hóa tại nơi quy định” hoặc cảng đến.
Trả tiền sau: Điều kiện trả tiền sau có ý nghĩa bên bán cấp tín dụng cho
mua. tạo điều kiện để bên mua được sử dụng hàng hóa khi chưa đủ vốn. giúp
người bán giữ được thị trường. tiêu thụ hàng hóa trong điều kiện cạnh tranh
thương mại gay gắt. Trả tiền sau gồm bốn loại tương tự trả tiền ngay.
Điều kiện về phương thức thanh toán: Phương thức thanh toán chỉ ra người
bán dùng cách nào đề thu được tiền hàng, người mua làm thế nào đề trả được tiền
hàng. Các bên tham gia thương mại quốc tế sẽ đàm phán. thỏa thuận sử dụng một
phương thức thanh toán thích hợp trên nguyên tắc cùng có lợi.
' Ngày giao hàng là ngày giao chuyền hàng đầu tiên được quy định trong hợp đông.
3 * . h à ỊA ˆ . . F . . ` ® : ` £ .ự
“Nơi quy định có thê là một địa điểm cụ thê tại nước người mua sau khi hàng hóa được giám
định xong, tại địa điểm của nước người bán, tên phương tiện của người mua...
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn § SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu qua TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
e) Các chủ thể tham gia hoạt đệng thanh toán quốc tế
* Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu và các đại lý
Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức kinh doanh có tư cách pháp nhân. Theo
M.Francois PerouxỶ. doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức sản xuất mà tại đó
người ta kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả của các yếu tố) khác
nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra trên thị trường những
sản phẩm hàng hóa dịch vụ để nhận được khoản chênh lệch giữa giá bán sản
phẩm và giá thành của sản phẩm ấy. Doanh nghiệp là cộng đồng người sản xuất
ra những của cải.
Doanh nghiệp bao gồm một tập hợp các bộ phận tô chức. có tác động qua
lại và theo đuổi cùng mục tiêu. [9. tr.90]
* Các ngán hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một tô chức kinh tế, hoạt động kinh doanh trên
lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, nó cung cấp một số dịch vụ cho khách hàng và ngược
lại nó nhận tiền gửi của khách hàng với các hình thức khác nhau.
* Các công ty chuyên chở
Theo quy tắc mẫu của Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận (FILATA)
về dịch vụ giao nhận, dịch vụ giao nhận được định nghĩa như là bát kỳ loại dịch
vụ nào liên quan đến vận chuyền, gom hàng. lưu kho, bốc xếp. đóng gói hay
phân phối hàng hóa cũng như cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến
các dịch vụ trên. kể cả các vấn đề hải quan. tài chính. mua bảo hiểm. thanh toán.
thu thập chứng từ liên quan đến hàng hoá.
Ciiao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao
nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi. tô chức vận chuyên. lưu kho. lưu bãi. làm
các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận
theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao
nhận khác. { I ]
Nói một cách ngắn gọn, giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ. thủ tục có
liên quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyên hàng hóa từ nơi
gửi hàng (người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). Người giao
nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch
vụ của người thứ ba khác. Công ty thực hiện dịch vụ như trên là công ty
chuyên chở.
* Các công ty bảo hiểm
Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhăm mục
đích sinh lợi. theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được
bảo hiểm. trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo
*M.Erancois Peroux (1903 - 1987) là nhà kinh tế Pháp.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn Q SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu qua TTỌT tại công ty CP Nông san Thực phẩm Xuất khâu Câần Thơ
hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo
hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. [4]
* Các cơ quan 1) thác của chính phủ các nước
Bên nhận ủy thác như các tổ chức tín dụng. chi nhánh ngân hàng nước
ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng,
bao gồm: Ngân hàng thương mại. công ty tài chính. công ty cho thuê tài chính,
ngân hàng hợp tác xã. quỹ tín dụng nhân dân. tô chức tài chính vi mô và chỉ
nhánh ngân hàng nước ngoài...
) Chuẩn mưực và thông lệ quốc tế áp dụng trong thanh toán quốc tế
Luật và công ước quốc tế như: Công ước Liên Hiệp Quốc về hợp đồng
thương mại quốc tế Wien Convention 1980. công ước Geneve 1930 “Luật thống
nhất về Hối phiếu”. công ước Geneve 1931 về “Séc quốc tế". các Luật và Công
ước quốc tế khác liên quan.
Thông lệ và tập quán quốc tế: Điều kiện thương mại quốc tế (Incoterms).
quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP). quy tắc thống nhất về
nhờ thu (URC). quy tắc thống nhất về hoàn trả liên hàng (URR).
1.1.2.2. Các phương tiện thanh toán quốc tế
a) Thương phiếu
Kỳ phiếu hay còn gọi là lệnh phiếu là loại chứng từ. trong đó người ký phát
cam kết sẽ trả một số tiền nhất định vào một ngày nhất định cho người hưởng lợi
được chỉ định trên lệnh phiếu. hoặc theo lệnh của người hưởng lợi trả cho một
người khác. [ 13. tr.I I I]
Hồi phiếu là tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một người ký phát cho
người khác. yêu cầu người này khi nhìn thấy phiếu. hoặc đến một ngày có thê
xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho một người nào đó.
hoặc theo lệnh người này trả cho người khác hoặc trả cho người cầm phiếu. [2]
* Đặc điểm của thương phiếu
Có tính trừu tượng: Tức là trên thương phiếu có ghi những thông tin khái
quát như: Số tiền nợ. thời gian phải trả. lãi suất, người phải trả. Trên Thương
phiếu không ghi tên người được thụ hưởng. không ghi lí do nợ.
Có tính bắt buộc: Người mắc nợ phải thanh toán cho người thụ hưởng hay
người năm giữ nó số tiền đã ghi ở trên thương phiếu mà không được phép từ chối
hay trì hoãn.
Có tính lưu thông: Thương phiếu có thể chuyển nhượng được bằng cách kí
hậu (kí vào mặt sau).
* Quy định về thanh toán hồi phiếu
Chấp nhận hối phiếu là hành vi cam kết trả tiền của người có nghĩa vụ trả
tiền khi hối phiếu đến hạn thanh toán.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 10 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khẩu Cân Thơ
Ký hậu hồi phiếu là hành vi pháp lý dùng để chuyên nhượng hối phiếu từ
người hưởng lợi này sang người hưởng lợi khác.
Bảo lãnh hối phiếu là việc cam kết của người thứ ba trả tiền cho người
hưởng lợi khi hối phiếu đến hạn trả tiền.
Kháng nghị về việc trả tiền hối phiếu khi đến hạn hối phiếu mà không được
trả tiền. [14]
b) Séc trong thanh toán quốc tế
Séc là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do người chủ tài khoản mở tại
ngân hàng ra lệnh cho ngân hàng (nơi mở tài khoản) trích một số tiền nhất định
từ tài khoản của mình mà ở ngân hàng này trả cho người cầm séc hoặc cho người
được chỉ định trên tờ séc. [ 14. tr.I44]
Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng, séc có 3 loại là séc ký danh. séc vô
danh và séc theo lệnh.
Séc ký danh là séc có ghi họ, tên. địa chỉ cá nhân hoặc tên. địa chỉ pháp
nhân thụ hưởng séc. Séc ký danh khi chuyền nhượng phải ghi rõ họ. tên. địa chỉ
cá nhân hoặc tên, địa chỉ pháp nhận được chuyền nhượng. [4]
Séc vô danh là séc không ghi họ, tên cá nhân hoặc tên pháp nhân thụ hưởng
séc. Không cần qua thủ tục ký hậu séc vẫn có thể chuyên nhượng được băng hình
thức trao tay, dựa vào sự tin tưởng của người bán. người mua hàng. dịch vụ....
Séc theo lệnh là loại séc ghi trả tiền theo lệnh của người hưởng lợi ghi trên
tờ séc đó. Loại séc này có thể chuyển nhượng bằng thủ tục ký hậu”.
Căn cứ vào mục đích sư dụng, séc gồm séc tiền mặt. séc chuyền khoản và
séc gạch chéo.
Séc tiền mặt là loại séc người hưởng lợi tờ séc rút được tiền mặt. loại séc
này ghi đích danh người hưởng lợi. không chuyên nhượng được.
Séc chuyển khoản là loại séc mà người ký phát séc ra lệnh cho Ngân hàng
trích số tiền nhất định trên tài khoản của mình. chuyền trả sang một tài khoản của
một người khác. là loại không thể rút tiền mặt và cũng không thể chuyền nhượng.
Séc gạch chéo là loại séc trên mặt trước của tờ séc có 2 gạch song song
chéo trên tờ séc. là loại không thẻ rút tiền mặt. thường dùng đề chuyển khoản qua
ngân hàng. [ I3. tr.I IS]
Quy định đối với thanh toán quốc tế băng séc:
- Phải có tên đề ghi trên tờ lệnh mới được coi là séc.
- Trên tờ séc phải có địa điểm, ngày. tháng ký phát séc.
* Ký hậu séc có 2 ý nghĩa: Một là nó chứng nhận việc chuyên giao quyền hưởng séc cho người
khác: hai là nó xác nhận trách nhiệm của người chuyên nhượng đối với tất cả những người cầm
giữ séc sau đó về việc trả tiền ghi trên tờ séc. Tuy nhiên, người chuyên nhượng có thê thoái thác
trách nhiệm của mình đối với tờ séc băng cách ghi thêm điều kiện kèm theo với chữ ký hậu
“không được truy đòi”.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn II SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTOT tại công ty CP Nông sản Thực phẩm Xuất khâu Cân Thơ
- Số tiền được trích phải ghi đầy đủ. rõ ràng cụ thể (diễn đạt cả bằng só.
chữ: trùng khớp nhau: có ký hiệu tiền tệ) không ghi lãi suất cạnh số tiền đó.
- Tên địa chỉ người trả tiền. người hưởng lợi.
- Tài khoản trích tiền. ngân hàng mở tài khoản.
- Chữ ký của người ký phát séc phải đúng với chữ ký mẫu đã đăng ký tại
ngân hàng.
c) Thẻ ngán hàng
Thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh toán hiện đại do ngân hàng phát
hành thẻ thiết kế và bán cho các đơn vị cá nhân có nhu cầu sử dụng. để thanh
toán tiên hàng hóa. dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại ngân hàng hoặc tại các náy trả
tiền tự động. [14. tr.136]
1.1.2.3. Các phương thức thanh toán quốc tế
Trong quan hệ ngoại thương có rất nhiều phương thức thanh toán khác
nhau. Vì vậy, việc lựa chọn phương thức thanh toán thích hợp phải được hai bên
bàn bạc thống nhất và ghi trong hợp đồng mua bán ngoại thương.
a) Chuyên tiên
Chuyển tiền là phương thức TTQT. trong đó khách hàng (người trả tiền)
yêu cầu ngân hàng của mình chuyên một số tiền nhất định cho người khác (người
thụ hưởng) ở một địa điểm nhất định, trong một thời gian nhất định bằng phương
tiện chuyền tiền do khách hàng yêu cầu. [13. tr.213 - 216]
Nhà nhập khâu Nhà xuất khẩu |
1
Ngân hàng chuyền tiền Ngân hàng đại lý |
Hình 1.1.1: Qui trình chuyên tiền
* Chu thích
(1) Người xuất khẩu giao hàng hóa và chuyển bộ chứng từ cho người nhập khâu.
(2) Người nhập khâu kiểm tra hàng hóa và bộ chứng từ. Nếu phù hợp thì lập thủ tục
chuyền tiên.
(3) Ngân hàng nhận chuyền tiên lập thủ tục chuyên tiền qua ngân hàng đại lý (hoặc chi
nhánh) nhận trả tiền.
(4) Ngân hàng trả tiền thanh toán tiền cho người thụ hưởng.
* Hình thức chuyển tiên:
Hình thức điện báo (T/T): Việc chuyền tiền được thực hiện bằng cách ngân
hàng sẽ điện ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho
người nhận.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 12 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
Hình thức thư chuyền tiền (M/T): Ngân hàng sẽ thực hiện việc chuyền tiền
bằng cách gởi thư ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người.
* Ưu điểm
- Thanh toán đơn giản quy trình nghiệp vụ dễ dàng, tốc độ nhanh chóng
(nếu thực hiện bằng T/T).
- Chi phí thanh toán T/T qua ngân hàng tiết kiệm hơn thanh toán L/C.
- Thu được tiền hàng ngay nếu sử dụng T/T.
- Chuyên tiền trả trước thuận lợi cho nhà xuất khẩu vì nhận được tiền trước
khi giao hàng nên không sợ rủi ro. thiệt hại do nhà nhập khâu chậm trả.
- Chuyển tiền trả sau thuận lợi cho nhà nhập khẩu vì nhận được hàng trước
khi giao tiền nên không sợ bị thiệt hại do nhà xuất khẩu giao hàng chậm hoặc
hàng kém chất lượng.
* Nhược điềm
- Việc trả tiền phụ thuộc vào thiện chí người mua.
- Ngân hàng chỉ là trung gian thực hiện việc thanh toán theo ủy nhiệm đề
hưởng một khoản phí mà không bị ràng buộc gì cả.
- Được áp dụng trong thanh toán các khoản tương đối nhỏ như thanh toán
các khoản chỉ phí có liên quan đến xuất khẩu.
b) Nhờ thu
Nhờ thu là phương thức thanh toán mà người xuất khâu sau khi giao hàng
hoặc cung ứng dịch vụ nào đó cho nhà nhập khâu tiến hành ủy thác cho ngân
hàng thu hộ tiền trên cơ sở hối phiếu hoặc chứng từ do người xuất khẩu lập.
* Nhờ thu trơn
Nhờ thu trơn là phương thức thanh toán mà trong đó tô chức xuất khâu sau
khi giao hàng cho tổ chức nhập khẩu. chỉ ký phát tờ hối phiêu (hoặc nhờ thu tờ
séc) đòi tiền tổ chức nhập khẩu và yêu cầu ngân hàng thu số tiền ghi trên tờ hối
phiếu đó. không kèm theo một điều kiện nào cả của việc trả tiền. [13. tr.218]
Nhà nhập khâu Nhà xuất khâu
ị (7)
Ngân hàng xuất trình Ngân hàng nhận ủy
Ngân hàng thu hộ thác thu
Hình 1.1.2: Quy trình nhơ thu trơn
* Chú thích
(1) Bên bán chuyên giao hàng hóa và đồng thời chuyển toàn bộ chứng từ hàng hóa cho
bên mua.
(2) Bên bán lập hối phiếu đòi tiền người mua. ủy nhiệm qua ngân hàng phục vụ mình thu
hộ tiền từ người mua.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuần 13 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cần Thơ
(3) Ngân hàng phục vụ bên bán chuyên hếi phiếu qua ngân hàng phục vụ bên mua nhờ thu
tiền từ người mua.
(4) Ngân hàng bên mua đòi tiền người mua hoặc yêu cầu ký chấp nhận hồi phiếu.
(5) Bên mua thanh toán tiền.
(6) Chuyên tiền qua ngân hàng phục vụ bên bán.
(7) Thanh toán tiền cho bền bán.
Trong phương thức nhờ thu hối phiều trơn ngân hàng chỉ đóng vai trò trung
gian trong thanh toán bởi vì bộ chứng từ hàng hóa đã giao cho người nhập khâu
nên ngân hàng đại lý không thề khống chế người nhập khâu được. Vì vậy, người
xuất khẩu chỉ nên áp dụng phương thức này trong trường hợp có quan hệ lâu năm
và tín nhiệm người nhập khâu.
Phương thức nhờ thu trơn không đảm bảo quyền lợi của bên bán. vì việc
nhận hàng và việc thanh toán không ràng buộc nhau. Người mua có thể nhận
hàng rồi mà không chịu trả tiền hoặc trậm trễ trong thanh toán. Ngân hàng chỉ
làm trung gian đơn thuần thu được tiền hay không ngân hàng cũng thu phí. ngân
hàng không chịu trách nhiệm nếu bên nhập khẩu không thanh toán. Vì vậy nếu là
người xuất khâu ta chỉ nên sử dụng phương thức này trong những trường hợp tín
nhiệm hoàn toàn bên nhập khâu, giá trị hàng hóa nhỏ. thăm dò thị trường. hàng
hóa ứ đọng khó tiêu thụ...
* Nhờ thu kèm chứng từ
Nhờ thu kèm chứng từ là phương thức thanh toán. trong đó bên bán ủy
nhiệm cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua không chỉ căn cứ vào hối phiếu
mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hóa gửi kèm theo với điều kiện nếu người
mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền (đối với hối phiếu có kỳ hạn) sẽ trao bộ
chứng từ cho người mua nhận hàng. Các bước của trình tự nghiệp vụ hoàn toàn
giống nhờ thu trơn. Nếu là nhờ thu trả tiền đối chứng từ (D/P) thì tổ chức nhập
khâu phải trả tiền ngay thì ngân hàng mới giao bộ chứng từ. Nếu là nhờ thu chấp
nhận trả tiền đổi chứng từ (D/A) thì tổ chức nhập khẩu chỉ cần ký chấp nhận lên
hối phiếu ngân hàng sẽ giao bộ chứng từ. Sử dụng phương thức thanh toán nhờ
thu kèm chứng từ quyền lợi của tô chức xuất khâu được đảm bảo hơn. không bị
mắt hàng nếu bên nhập khâu không thanh toán. vai trò của ngân hàng được nâng
cao thêm về mặt trách nhiệm. [ 13. tr.219 - 222|
* Những điềm cân lưu ý khi áp dụng phương thức nhờ thu
Tổ chức xuất khâu chỉ nên dùng phương thức nhờ thu kèm chứng từ với
điều kiện D/P.
Khi lập hối phiếu đòi tiền người nhập khẩu thì cần lưu ý răng tổ chức nhập
khẩu là người trả tiền chứ không phải là ngân hàng. vì vậy hối phiếu phải ghi tên
người trả tiền là nhà nhập khẩu. Nếu không thu được thì bên xuất khẩu phải
thanh toán phí cho cả hai ngân hàng.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn I4 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
€) Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (L/C)
Phương thức L/C là phương thức TTQT được sử dụng rộng rãi nhất và ưu
việt nhất. Lý do là nó bảo đảm quyền lợi một cách tương đối cho cả người mua
và người bán.
Thư tín dụng (1L/C) là một cam kết thanh toán của ngân hàng cho người
xuất khẩu nếu như họ xuất trình được một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với
các điều khoản và điều kiện L/C.
Trong phương thức này, ngân hàng phục vụ người nhập khẩu (ngân hàng
nước nhập khâu) theo yêu cầu của người nhập khâu sẽ lập và chuyển đến NH
phục vụ người xuất khẩu (ngân hàng nước xuất khâu) một loại giấy tờ (bức thư)
cam kết trả tiền cho người xuất khẩu thông qua ngân hàng nước xuất khâu. nếu
người xuất khẩu thực hiện đúng các điều kiện đã quy định trong thư đó gọi thư
tín dụng (1L/C). Nhận được I/C ngân hàng nước xuất khẩu sẽ xác nhận và
chuyển đến cho người xuất khâu. để người xuất khẩu giao hàng hóa cho người
nhập khẩu. Sau đó người xuất khâu xuất trình các chứng từ hóa đơn. vận đơn. hồi
phiếu... (gọi tắt là bộ chứng từ) để chứng minh việc xuất hàng theo quy định của
L/C qua ngân hàng nước xuất khâu để chuyền đến ngân hàng nước nhập khâu.
ngân hàng (có thể là ngân hàng nước xuất hoặc nhập hoặc một ngân hàng bát
kỳ) sẽ tiến hành thanh toán cho người xuất khẩu theo đúng quy định của L⁄C.
* Uu điềm
Trong L/C. ngân hàng không chỉ là người trung gian thu hộ. chi hộ. mà còn
là người đại điện bên nhập khẩu thanh toán tiền cho bên xuất khâu. đảm bảo cho
tổ chức xuất khâu được khoản tiền tương ứng với hàng hoá mà họ đã cung ứng.
đồng thời đảm bảo cho tổ chức nhập khẩu nhận được số lượng. chất lượng hàng
hoá tương ứng với số tiền mình đã thanh toán. Cho nên. L/C là phương thức
thanh toán hữu hiệu nhất cho cả hai bên xuất khẩu và nhập khâu. Về phía nhà
xuất khẩu là rủi ro ít nhất, ngân hàng phát hành/ngân hàng xác nhận có trách
nhiệm thanh toán tiền hàng nếu bộ chứng từ phù hợp với nội dung trong L/C. Về
phía nhà nhập khâu là được đảm bảo việc chuyền hàng.
* Nhược điểm
Tốn nhiều thời gian do phải thực hiện qua nhiều bước. việc lập chứng từ đòi
hỏi phải có độ chính xác cao. ít sai sót và kiểm tra chứng từ tiền hành qua nhiều
bên nếu có sai sát phải sửa lại làm cho nhà nhập khâu lâu nhận được chứng thừ
thanh toán để nhận hàng. tốn kém chỉ phí cho việc bảo quản hàng hóa ở cảng
nhập khâu. nhà xuất khẩu chậm nhận được tiền thanh toán và chỉ phí giao dịch
với ngân hàng lớn .
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 15 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phẩm Xuất khâu Cân Thơ
Hợp đồng ngoại thương.
Người xuất khâu
(3
Ngân hàng thông báo
Hình 1.1.3: Quy trình chung của phương thức L/C
* Chú thích
(1) Người nhập khẩu làm đơn xin mở L/C (bằng ký quỹ hoặc xin vay ngắn hạn).
Người nhập khẩu
-
œ
—
Lø)
Ngân hàng phát hành L Ð (®/ —
———
(2) Ngân hàng mở L/C tiến hành mở L/C và chuyền sang cho ngân hàng thông báo.
(3) Ngân hàng thông báo L/C xác nhận và thông báo L/C cho người xuất khâu.
(4) Người xuất khâu gửi hàng đi cho người nhập khẩu.
(5) Người xuất khâu xuất trình bộ chứng từ để xin thanh toán tiền hàng.
(6) Ngân hàng thông báo kiểm tra nếu đúng thì gửi tiếp bộ chứng từ sang ngân hàng
mở L/C.
(7) Ngân hàng mở L/C trả tiền cho người xuất khâu (hoặc chấp nhận hối phiếu) thông qua
ngân hàng thông báo nếu bộ chứng từ thanh toán hợp lệ.
(8) Ngân hàng thông báo trả tiền cho người xuất khâu hoặc chiết khấu hối phiếu đã chấp
nhận theo yêu cầu của người xuất khẩu.
(9) Ngân hàng mở L/C ký vận đơn và giao chứng từ cho người nhập khâu để nhận hàng.
Trong thư tín dụng người ta phân biệt nhiều loại L/C nhưng có 2 loại phô biến là thư tín
dụng hủy ngang hay thư tín dụng có thể hủy bỏ và thư tín dụng không thể hủy ngang
hay thư tín dụng không thể hủy bỏ. Loại hủy ngang ít sử dụng còn loại không hủy
ngang được sử dụng phô biến trong thanh toán hiện nay. [10. tr. 268 — 270]
đ) Phương thức thanh toán mở tài khoản (Open qcout)
Người bán xin mở tài khoản hoặc số để ghi nợ người mua sau khi người
bán đã hoàn thành giao hàng hay dịch vụ. định kỳ sau khi kiểm tra. đối chiếu
theo thỏa thuận giữa 2 bên (tháng. quý. bán niên) người mua trả tiền cho
người bán.
* Cơ sở để thực hiện thanh toán
Căn cứ đề ghi nợ của người xuất khâu là hóa đơn giao hàng.
Căn cứ nhận nợ của người nhập khâu dựa vào giá trị của hóa đơn giao hàng
và dựa vào thực hàng đã nhận.
Thanh toán trả cho nhau dưới hình thức chuyền tiền bằng thư hoặc băng
điện phải được thỏa thuận giữa hai bên.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuần l6 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTOT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
* Đặc điểm
Không có sự tham gia của các ngân hàng với chức năng là người mở tài
khoản và thực thi thanh toán.
Chỉ mở tài khoản đơn biên không mở tài khoản song biên.
Nếu người mua mở tài khoản để ghi thì tài khoản này chỉ là tài khoản theo
dõi. không có giá trị thanh quyết toán.
Chỉ có 2 bên tham gia thanh toán là người mua và người bán.
Người mua Nhà xuất khẩu
Ngân hàng bên mua Ngân hàng bên bán
Hình 1.1.4: Quy trình mở tài khoản
* Chu thích
(1) Người bán giao hàng hóa và dịch vụ cùng với các chứng từ.
(2) Báo nợ trực tiếp.
(3) Người mua dùng hình thức chuyền tiền đề trả tiền khi đến hạn.
Với phương thức này thuận lợi cho bên mua được sử dụng hàng hóa thường
xuyên, thậm chí cả lúc chưa đủ tiền. ngược lại thuận lợi cho bên bán tiêu thụ
được hàng hóa và giữ được thị trường truyền thống. [13. tr.216 - 218]
1.1.3. Rúi ro trong thanh toán quốc tế
1.1.3.1. Khái niệm
Rủi ro là những sự có, những tai họa. tai nạn bất ngờ. ngẫu nhiên xảy ra gây
thiệt hại về người và tài sản không thể dự báo trước. Rủi ro trong thanh toán quốc
tế là những rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện thanh toán quốc tế liên quan
đến các giao dịch thanh toán quốc tế. Là những bất ngờ, gây hậu quả tôn thất cho
các bên tham gia thanh toán. Như vậy, rủi ro là việc xảy ra ngoài ý muốn chủ
quan của con người. đem lại những hậu quả mà người ta không thể đoán được.
1.1.3.2. Phân loại rủi ro và nguyên nhân
q) Rui ro tín dụng
Đây là rủi ro mất khả năng thanh toán của một trong các bên tham gia vào
thanh toán đặc biệt là trong phương thức tín dụng chứng từ. [ I3. tr.&I]
Rủi ro tín dụng của nhà xuất khâu thường xảy ra trong trường hợp ngân
hàng thực hiện chiết khấu chứng từ đối với hàng xuất khẩu. gây tình trạng sai sót
trong hồ sơ thanh toán. bị từ chối thanh toán.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 17 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ
Rủi ro cho người xuất khẩu nếu Ngân hàng phát hành mất khả năng thanh
toán vì một lý do nào đó hoặc bị đóng cửa hoặc bị vỡ nợ phá sản gọi là rủi ro tín
dụng của ngân hàng phát hành.
Nguyên nhân thứ nhất: Trong nên kinh tế thị trường các doanh nghiệp cũng
như các Ngân hàng thương mại phải hoạt động trong môi trường cạnh tranh gay
gắt. chịu sự chi phối lớn của các quy luật cung cầu. qui luật cạnh tranh.... nên
phải thường xuyên đối mặt với rủi ro từ mọi phía. Có khi do giá cả thay đổi. do
công nghệ lạc hậu, khả năng quản lý và điều hành kém. khủng hoảng tài
chính.... gây phản ứng dây chuyên khiến các doanh nghiệp gặp khó khăn. thua lỗ
trong kinh doanh.
Nguyên nhân thứ hai do tín dụng không đầy đủ. nếu một bên không nắm
vững tình hình tài chính. uy tín khả năng thanh toán của đối tác. không am hiểu.
không kiểm tra được các thông SỐ kỹ thuật và hiệu quả của dự án mình tài trợ thì
rủi ro tín dụng là điều khó tránh khỏi.
b) Rủi ro đạo đức
Rủi ro đạo đức là những rủi ro xảy ra khi một bên tham gia có tình không
thực hiện đúng nghĩa vụ của mình gây thiệt hại tới quyền lợi người khác. Đạo
đức hay còn được hiểu là tín nhiệm, uy tín trong kinh doanh. [13. tr.82]
Rủi ro đạo đức của nhà nhập khâu: Nếu khách hàng nhập khẩu không phải
là bạn hàng lâu năm. có tín nhiệm thì rất đề có hành vi lừa người bán xếp hàng
lên tàu rồi trì hoãn. từ chối thanh toán bằng những thủ đoạn nghiệp vụ bắt lỗi sai
sót chứng từ, ép giá người bán đề thu lợi cho mình.
Rủi ro đạo đức của nhà chuyên chở: Người bán hàng cho người chuyên chở
nhưng bị họ lừa đảo nhận hàng lấy tiền rồi biến mất hoặc bán mắt hàng.
Rủi ro đạo đức của ngân hàng: Vi phạm cam kết như trì hoãn. chay lỳ. hoặc
từ chối thanh toán bộ chứng từ hoặc gian lận cam kết hồ sơ chuẩn trong khi bộ hồ
sơ không hoàn hảo.
Nguyên nhân do vấn đề thông tin không đầy đủ và không cân xứng. Thiếu
những thông tin chính xác về khả năng tài chính. tình hình hoạt động kinh doanh
cũng như uy tín, tính trung thực của đối tác (đặc biệt hay xảy ro rủi ro trên trong
phương thưc tín dụng chứng từ).
€) Rui ro quốc gia
Rủi ro quốc gia là những rủi ro liên quan đến sự thay đổi về chính trị. kinh
tế, về chính sách quản lý ngoại hối - ngoại thương của một quốc gia, khiến cho
Nhà xuất khẩu không nhận được tiền hàng. Nhà nhập khâu không nhận được
hàng hóa. [ 13. tr.83 |
Nguyên nhân chính là những nguyên nhân gây ra biến cố chính trị. xã hội.
kinh tế.... tại một nước: Mâu thuẫn về sắc tộc, đảng phái. tôn giáo đe dọa sự ổn
định nội bộ của một nước: xung đột xã hội thông qua các cuộc biểu tình, đình
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn I8 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khẩu Cần Thơ
công, bạo động và chiến tranh: vấn đề nợ nước ngoài chồng chất khiến cho chính
phủ nước nhập khẩu phải đưa ra biện pháp câm thanh toán hoặc chuyển ngoại tễ
ngoại hồi ra nước ngoài: dự trữ ngoại hối ở mức thấp và cán cân thanh toán quốc
tế của một quốc gia bị thâm hụt nặng nề khiến cho chính phủ nước nhập khẩu
buộc phải đưa ra biện pháp cấp bách dừng thanh toán với nước ngoài: sự cấm
vận kinh tế của quốc tế đối với nước nhập khẩu. Chính sách quản lý ngoại hối
của nước nhập khẩu đột ngột thay đổi thực hiện chính sách ngoại hối thắt chặt
hay cắm vận trong thanh toán gây rủi ro cho nhà nhập khâu và ngân hàng của họ.
đ) Rủi ro pháp lý
Rủi ro pháp lý xảy ra trong trường hợp có tranh chấp hay khiến kiện giữa
các bên tham gia thanh toán. Nguyên nhân sâu xa là môi trường pháp lý và luật
pháp của các bên khác nhau. không có một bên nào có thể thông thạo và nắm
vững luật pháp quốc gia bên đối tác. [13. tr.84]
e) Rủi ro ngoại hồi
Rủi ro ngoại hối là rủi ro xảy ra khi việc thanh toán ấn định bằng ngoại tệ
nào đó. Nếu ngoại tệ trong thanh toán lên giá gây tổn thất cho người nhập khẩu.
ngược lại nếu ngoại tệ đó mất giá gây thiệt hại cho bên xuất khâu. [13. tr.84]
Nguyên nhân do trạng thái của cán cân thanh toán quốc tế ảnh hưởng trực
tiếp đến cung cầu ngoại tệ. thông qua đó tác động trực tiếp đến tỷ giá: sức mua
của các đơn vị tiền tệ và tốc độ lạm phát ở các nước hữu quan: mức chênh lệch
lãi suất giữa các nước, giữa thị trường tiền tệ nội địa và thị trường tiền tệ quốc tế:
một số nhân tố khác như các cú sốc về chính trị, xã hội các ảnh hưởng về thiên
tai, chiến tranh và sự nhạy cảm về tâm lý.
J) Rui ro tác nghiệp
Rủi ro tác ngiệp là những rủi ro sai sót kỹ thuật do chính các bên tham gia
gây nên. Đây là trở ngại lớn đối với nhà xuất khẩu vì họ khó khăn về sự phù hợp
tuyệt đối giữa bộ chứng từ thanh toán và L/C như: Các sai sót liên quan đến
chứng từ hồ sơ trực tiếp do người bán lập (các sai sót trong hóa đơn thương mại.
phiếu đóng gói, bảng kê chỉ tiết hàng hóa...) nhà xuất khẩu có thể chủ động sữa
chữa sai sót này, song có những chứng từ không phải do nhà xuất khẩu lập mà có
sai sót như sai sót trong vận đơn. xuất xứ hàng hóa. phiếu kiểm định hàng hóa...
hoặc các chứng từ do bên thứ ba lập thì nhà xuất khâu không thể khắc phục được
hoặc được những sai sót. [ I3. tr. 8Š]
Nguyên nhân rủi ro tác ngiệp xảy ra chủ yếu là do trình độ ngoại thương và
thanh toán quốc tế của các bên tham gia còn yếu nên chưa nắm bắt được các yêu
cầu rất khắc khe của L/C. của quy tắc UCP.600. dẫn đến sai sót trong quá trình
giao dịch từ lúc soạn thảo và ký kết hợp đồng ngoại thương cho đến khi lập
chứng từ và thanh toán. Ngoài ra. cũng phải kế đến trình độ nghiệp vụ. ý thức
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn J9 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khẩu Cân Thơ
thực hiện nghiệp vụ của các thành viên tham gia thiết lập hồ sơ thanh toán và các
văn bản liên quan.
1.1.4. Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty
Phân tích là sự chia nhỏ sự vật và hiện tượng trong mối quan hệ hữu cơ
giữa các bộ phận cấu thành sự vật. hiện tượng đó. [IŠ, tr.Š]
Phân tích hoạt động kinh doanh (PTKD) là quá trình nghiên cứu để đánh
giá toàn bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh: các nguồn tiềm năng
cần khai thác ở doanh nghiệp. trên cơ sở đó đề ra phương án và giải pháp để nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. [17. tr.4]
a) Phân tích thu nhập
Căn cứ vào nguồn hình thành. thu nhập của doanh nghiệp bao gồm thu nhập
từ hoạt động tài chính. thu nhập từ hoạt động kinh doanh và thu nhập từ các hoạt
động bất thường khác.
Thu nhập đảm bảo trang trải các chi phí, thực hiện tái sản xuất, thực hiện
nghĩa vụ đối với nhà nước.
Doanh thu bán hàng là nguồn thu chủ yếu trong thu nhập từ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Đối với các loại hình doanh nghiệp khác nhau. nội dung xác định thu nhập
khác nhau: Đối với các cơ sở sản xuất, khai thác, chế biến. thu nhập là toàn bộ
tiền bán sản phẩm. nửa sản phẩm. nửa thành phẩm. bao bì. nguyên vật liệu...: đối
với ngành xây dựng. thu nhập là giá trị công trình hoàn thành bàn giao: đối với
ngành vận tải, thu nhập là tiền cước phí; đối với hoạt động cho thuê. thu nhập là
toàn bộ tiền thuê: đối với hoạt động biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục. thể
thao, thu nhập là tiền bán vé.
b) Chỉ phí kinh doanh
* Chỉ phí sản xuất
Chi phí sản xuất của một doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các
hao phí về vật chất lao động mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất sản phẩm
trong thời kỳ nhất định: các chỉ phí này phát sinh có tính chất thường xuyên và
găn liền với quá trình sản xuất sản phẩm. Việc tổng hợp tính toán phải tiến hành
trong từng khoảng thời gian nhất định, không phân biệt các sản phẩm sản xuất đã
hoàn thành hay chưa hoàn thành.
Phân loại chỉ phí sản xuất, theo yếu tố và chi phí sản xuất bao gồm chỉ phí
vật tư, lương nhân công trực tiếp. chỉ phí sản xuất chung: theo khoản mục tính
giá thành là chỉ phí cố định và biến đổi hoặc chỉ phí cơ bản và chi phí chung.
* Chỉ phí lưu thông sản phẩm
Chỉ phí lưu thông sản phẩm bao gồm chỉ phí trực tiếp tiêu thụ sản phẩm và
chỉ phí marketing. Trong đó. chi phí trực tiếp tiêu thụ sản phẩm là chỉ phí đóng
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 20 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu qua TTQT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
gói. bao bì, vận chuyền, bảo quản.... Chỉ phí marketing là chỉ phí điều tra nghiên
cứu thị trường. quảng cáo, giới thiệu sản phẩm. chỉ phí bảo hành...
* Giá thành sản phẩm
Giá thành sản phâm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chỉ phí của doanh nghiệp
đề hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
Phân biệt giá thành sản phẩm và chỉ phí sản xuất: Giá thành sản phẩm biểu
hiện chỉ phí hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ 1 đơn vị hay 1 khối lượng sản
phẩm nhất định còn chỉ phí sản xuất và lưu thông sản phẩm thể hiện số chỉ phí
mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phâm trong I thời kỳ
nhất định.
Phân biệt giữa giá thành sản xuất sản phẩm và giá thành tiêu thụ
sản phâm: Giá thành sản xuất sản phẩm bao gồm toàn bộ chỉ phí bỏ ra để hoàn
thành việc sản xuất sản phẩm còn giá thành tiêu thụ sản phẩm là giá thành toàn
bộ sản phẩm. bao gồm toàn bộ chi phí để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm.
Hạ giá thành đề thực hiện tốt viêc tiêu thụ sản phẩm. thu hồi vốn nhanh và
tăng lợi nhuận.
* Chỉ phí hoạt động kinh doanh
Dựa vào tính chất các yếu tố chỉ phí. chỉ phí hoạt động kinh doanh bao
gồm: Chi phí vật tư, chỉ phí khấu hao tài sản có định. chỉ phí tiền lương và các
khoản phụ cấp có tính chất lương, chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh
phí công đoàn. chỉ phí dịch vụ mua ngoài. thuế và các khoản chỉ phí khác.
Dựa vào nội dung các yếu tố chỉ phí gồm có chỉ phí sản xuất trực tiếp. chí
phí bán hàng và chỉ phí quản lý doanh nghiệp. Trong đó. chỉ phí sản xuất trực
tiếp bao gồm chỉ phí vật tư trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp. chỉ phí sản xuất
chung. Chi phí bán hàng bao gồm chỉ phí tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả
cho nhân viên bán hàng, chỉ phí bảo hành, quảng cáo.... Chi phí quản lý doanh
nghiệp bao gồm chỉ phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chỉ phí
chung khác có liên quan tới toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Giá thành sản xuất = Chỉ phí sản xuất + Chênh lệch giá trị SPDD
Chênh lệch giá trị SPDD + SPDD đầu kỳ - SPDD cuối kỳ
Giá vốn hàng bán = Giá thành sản xuất + Chênh lệch TP tồn kho
Chênh lệch TP tồn kho = TP tồn kho đầu kỳ - TP tồn kho cuối kỳ
* Riêng đối với cơ sở thương nghiệp:
Giá vốn hàng bán = Giá vốn hàng mua + Chênh lệch HH tồn kho
Chênh lệch HH tồn kho = HH tồn kho đầu kỳ - HH tồn kho cuối kỳ
* Chỉ phí hoạt động tài chính và chỉ phí bất thường
Chỉ phí hoạt động tài chính bao gồm chỉ phí liên doanh liên kết, chỉ phí thuê
tài sản, chỉ phí mua bán chứng khoán...
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 2] SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTOT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
Chỉ phí hoạt động bắt thường bao gồm chỉ phí nhượng bán. thanh lý TSCĐ,
giá trị tôn thất thực tế, chỉ phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa và các khoản
thu bất thường khác.
e) Thuế và cách tính thuế trong doanh nghiệp
Thuế là một khoản chi của doanh nghiệp
* Thuế doanh thu hoặc thuế giá trị gia tăng (VAT)
Thuế VAT là loại thuế gián thu. thu trên doanh số bán hàng. thuế suất được
quy định theo thuế suất tỷ lệ cố định căn cứ vào đối tượng. ngành nghề và mặt
hàng kinh doanh.
Mức thuế nộp trong kỳ = Doanh thu chịu thuế x Thuế suất thuế VAT
Lãi gộp = Doanh thu bán hàng - Giá vốn hàng bán
Phương pháp tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ thuế, áp dụng với
mọi loại hình doanh nghiệp trừ các cơ sở nộp thué theo phương pháp trực tiếp và
các cơ sở không thuộc điện chịu thuế VAT.
Thuế VAT = thuế VAT đầu ra - thuế VAT đầu vào
Giá tính thuế VAT là giá bán chưa có thuế VAT
Thuế VAT đầu vào bằng tổng số thuế giá trị gia tăng đã thanh toán được
ghi trên hóa đơn VAT mua hàng hóa dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế VAT hàng
hóa nhập khâu.
Phương pháp tính thuế VAT theo phương pháp trực tiếp:
Thuế VAT = Giá tính thuế x thuế suất thuế VAT
Thuế VAT = thuế VAT đầu ra - thuế VAT đầu vào
* 7]uế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ thu trên những mặt hàng có tích lũy lớn và xét
thấy cần phải hạn chế kinh doanh hoặc nhập khẩu: thu một lần ở khâu sản xuất
trong nước hoặc nhập khâu.
Giá tính thuế tiêu thu đặc biệt là giá trong đó chưa có thuế tiêu thụ
đặc biệt.Thuế tiêu thu đặc biệt phải nộp ở khâu sau được khấu trừ thuế tiêu thụ
đặc biệt đã nộp ở khâu trước tương ứng.
* Thuế lợi tức hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế lợi tức là thuế thu trên lợi nhuận kinh doanh. thuế suất được quy định
theo thuế suất tỷ lệ cố định căn cứ vào ngành nghề kinh doanh.
Phương pháp xác định:
Mức thuế nộp trongkỳ = Lợi tức chịu thuế x Thuế suất thuế lợi tức
Lợi tức —_— Doanh thu __ Chi phí hoạt động kinh doanh HH Lợi tức
chịu thuê chịu thuê (chưa có thuê lợi tức) phụ
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 22 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
* Thuê khác
đ) Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận là lợi nhuận sau thuế (lãi ròng. thực lãi thuần). bao gồm lợi
nhuận hoạt động kinh doanh, lợi nhuận của hoạt động tài chính và lợi nhuận của
hoạt động bắt thường.
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu
bán sản phẩm. hàng hóa. dịch vụ. trừ chi phí hoạt động kinh doanh hoặc bằng lợi
nhuận trước thuế từ hoạt động kinh doanh trừ đi thuế lợi tức hoặc thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Lợi nhuận của hoạt động tài chính là số thu lớn hơn số chỉ của hoạt động tài
chính, bao gồm các hoạt động cho thuê tài sản, bán trái phiếu. chứng khoán. mua
bán ngoại tỆ...
Lợi nhuận của hoạt động bắt thường là khoản thu nhập bất thường lớn hơn
các chỉ phí bất thường, bao gồm các khoản phải trả không có chủ nợ thu hồi lại,
chênh lệch thanh lý...
Phân phối lợi nhuận nhằm tái đầu tư, bảo toàn và phát triển vốn, khuyến
khích người lao động. Lợi nhuận sau thuế. sau khi chi trả các khoản nộp phạt và
các khoản phải trả khác nếu có, được tính lập các quỹ xí nghiệp như: Quỹ đầu tư
phát triển. quỹ dự phòng tài chính. quỹ dự phòng trợ cấp mắt việc làm. quỹ khen
thưởng và phúc lợi. Về nguyên tắc, lợi nhuận xí nghiệp được chia thành 2 phần.
một phần đem chia và phần không chia. Tỷ lệ tùy vào chính sách của Nhà nước
và chính sách chia cổ phần của đại hội đồng cô đông. [18. tr.75 - 88]
1.1.5. Các yếu tố môi trường bên ngoài ảnh hưởng đối với tổ chức
Thuật ngữ môi trường bên ngoài được dùng để chỉ ra những thẻ chế hoặc
những lực lượng bên ngoài tổ chức nhưng chúng lại có ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp đến hoạt động của tổ chức. Theo phạm vi ảnh hưởng của các yêu tố môi
trường cũng như tính chất tác động là trực tiếp hay gián tiếp đối với các tổ chức,
các yếu tố môi trường được chia làm hai nhóm: môi trường vĩ mô và môi trường
vi mô. [I2. tr.S§]
1.1.5.1. Môi trường vĩ mô
Là các yếu tố. các lực lượng hoặc thể chế bên ngoài tổ chức mà một khi
xuất hiện phạm vi ảnh hưởng của nó là rộng lớn và những yếu tố này thường là
ảnh hưởng gián tiếp đến các tổ chức. Phạm vi rộng lớn được hiểu ở đây là những
yếu tố môi trường vĩ mô này có thể tác động đồng thời đến các tổ chức trong
nhiều ngành kinh doanh hoặc lĩnh vực hoạt động. thậm chí có thể là nó sẽ ảnh
hưởng đến tất cả mọi tổ chức cả lĩnh vực kinh doanh lẫn phi kinh doanh trong
nên kinh tế. [12. tr.59 - 60]
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 23 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
a) Kinh tế
Khi xem xét môi trường kinh tế, nhà quản trị thường quan tâm đến các yếu
tố như: tỷ lệ tăng trưởng và suy thoái của nên kinh tế, lãi suất. tỷ lệ lạm phát và
giảm phát. [ 12, tr.60 — 63]
b) Môi trường quốc tế
Ngày nay, hầu như ranh giới giữa các quốc gia ngày càng bị thu hẹp.
Mỗi một công ty đều ấp ủ những sứ mệnh chinh phục toàn cầu. Dịch chuyên vào
thị trường quốc tế mở ra một tiềm năng và tầm với cho các doanh nghiệp. Họ có
thể khai thác những lợi thế về chi phí nhân công. nguyên liệu... từ các quốc gia
khác để làm giảm chỉ phí cho đầu ra sản phẩm. Tuy nhiên. họ phải đối mặt với
sự khác biệt về văn hóa. chính trị. pháp luật của mỗi nước. điều đó ảnh hưởng
mạnh đến mẫu mã. hình dáng, kiểu cách... của sản phẩm và các hoạt động
truyền thông. Do đó. khi tham gia vào thị trường toàn cầu, họ cần phải có sự
cân nhắc và tiến hành nghiên cứu kỹ lưỡng.
€c) Môi trường công nghệ
Chính những thay đổi trong môi trường công nghệ đã đưa thế giới bước
sang những trang sử mới. Đặc biệt trong môi trường kinh doanh như ngày nay.
có thể dẫn chứng ra như: Công nghệ Internet không dây đã xóa bỏ những khoảng
cách giữa các công ty cho dù họ ở nơi nào trên thế giới
đ) Môi trường chính trị - pháp luật
Các nhân tố chính trị - pháp luật có tác động lớn đến các doanh nghiệp nó
có thể tạo ra các cơ hội và đe dọa cho các doanh nghiệp. Một sự thay đổi về
chính sách phát triển kinh tế hay ban hành một điều luật nào đó cũng có thê tạo
ra thuận lợi hay khó khăn cho doanh nghiệp. [ 12. tr.69 - 70]
e) Môi trường văn hóa - xã hội
Môi trường văn hóa bao gồm các yếu tố như: Dân số. phong tục - tập quán.
nghề nghiệp. tôn giáo.... Tác động rõ ràng nhất của nhóm yếu tố này là nó sẽ chỉ
phối đến hành vi tiêu dùng của khách hàng và từ đó sẽ ảnh hưởng đến hoạt động
của doanh nghiệp [ 12. tr.72|
J) Môi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên bao gồm các yếu tố như: thời tiết - khí hậu. thủy vân.
núi đồi. hệ thống động thực vật. các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác... Dưới
các điều kiện tự nhiên này nó sẽ làm phát sinh ra những nhu cầu khác nhau đòi
hỏi doanh nghiệp cung ứng ra thị trường những sản phẩm - dịch vụ phù hợp với
các nhu cầu đó. [12. tr.78]
1.1.5.2. Môi trường vi mô
Bao gồm các yếu tố mà khi xuất hiện những yếu tố này tác động trên một
bình diện hẹp (chỉ ảnh hưởng đến một số tô chức trong cùng một ngành kinh
doanh hoặc một lĩnh vực hoạt động) và thường là có ảnh hưởng chỉ phối trực tiếp
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 24 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cân Thơ
đến các tổ chức. Những yếu tố môi trường vi mô bao gồm: Đối thủ cạnh tranh.
khách hàng. nhà cung ứng, chính phủ. nhóm áp lực. [12. tr.60]
a) Đối thủ cạnh tranh
Trong nhóm đối thủ cạnh tranh có thể kể đến ba nhóm: Đối thủ cạnh tranh
trực tiếp, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. và sản phẩm thay thé.
*' Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Đối thủ cạnh tranh là những tô chức cung ứng cùng một loại sản phẩm hay
dịch vụ và cùng hoạt động trên một thị trường. Hầu hết mọi tổ chức. ngay cả các
công ty độc quyên cũng có đối thủ cạnh tranh. Không một nhà quản trị nào có thê
coi thường môi trường cạnh tranh. Khi họ bỏ qua sự cạnh tranh. họ phải trả một
giá rất đắt. Sự hiểu biết về các đối thủ cạnh tranh có một ý nghĩa quan trọng đối
với các tô chức.
Các đối thủ cạnh tranh với nhau quyết định tính chất và mức độ tranh đua.
hoặc thủ thuật giành lợi thể trong ngành phụ thuộc vào đối thủ cạnh tranh. Mức
độ cạnh tranh phụ thuộc vào sự tương tác giữa các yếu tố như số lượng doanh
nghiệp tham gia cạnh tranh, mức độ tăng trưởng của ngành. cơ cấu chỉ phí cố
định và mức độ đa dạng hoá sản phẩm. Sự tồn tại của các yếu tố này có xu hướng
làm tăng nhu cầu và nguyện vọng của doanh nghiệp muốn đạt được và bảo vệ thị
phần của mình chúng làm cho sự cạnh tranh thêm gay gắt.
Ngoài ra, các đối thủ cạnh tranh mới và các giải pháp công nghệ mới cũng
thường làm thay đổi mức độ và tính chất cạnh tranh. Các doanh nghiệp cần phân
tích từng đối thủ cạnh tranh về mục tiêu tương lai. nhận định của họ đối với bản
thân và với chúng ta, chiến lược họ đang thực hiện. tiềm năng của họ đề năm và
hiểu được các biện pháp phản ứng và hành động mà họ có thể có. [12. tr.79 - 80]
* Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Đối thủ cạnh tanh tiềm ẩn là những tổ chức hiện tại chưa phải là đối thủ
cạnh tranh. nhưng trong tương lai họ có thể sẽ gia nhập ngành và trở thành đối
thủ cạnh tranh. Việc xuất hiện đối thủ cạnh tranh mới dẫn đến nguy cơ làm cho
mức lợi nhuận của tổ chức do họ đưa vào khai thác các năng lực sản xuất mới với
mong muốn giành được thị phần Và các nguồn lực cần thiết. Nhà quản trị cần
nhận dạng các nguy cơ xuất hiện đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn và có các biện pháp
chiến lược nhằm hạn chế nguy cơ gia nhập ngành.
Bên cạnh đó, việc bảo vệ vị trí cạnh tranh của tổ chức bao gồm việc duy trì
hàng rào hợp pháp ngăn cản sự xâm nhập từ bên ngoài. những hàng rào này là:
Lợi thế do sự sản xuất trên qui mô lớn, đa dạng hoá sản phẩm. sự đòi hỏi của
nguồn tài chính lớn. chi phí chuyển đổi mặt hàng cao. khả năng hạn chế trong
việc xâm nhập các kênh tiêu thụ vững vàng và ưu thế về giá thành mà đối thủ
cạnh tranh không tạo ra được (độc quyền công nghệ, nguồn nguyên liệu thuận lợi
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 25 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTOT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
hơn). Một hàng rào khác ngăn cản sự xâm nhập của các đối thủ tiềm ẩn là sự
chống trả mạnh mẽ của các doanh nghiệp đã đứng vững. [12. tr.80 - 81]
b) Nhà cung ứng
Những tổ chức cung cấp các yếu tố đầu vào cho một tô chức khác hoạt
động được gọi là nhà cung ứng.
©c) Khách hàng
Khách hàng là người tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của một tô chức nào đó
cung ứng. mọi tô chức cả kinh doanh lẫn phi kinh doanh muốn tôn tại đều phải
có khách hàng. Khách hàng là một yếu tố quyết định đầu ra của sản phẩm.
Không có khách hàng các doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong tiêu thụ các sản
phẩm và dịch vụ của mình. Như vậy khách hàng và nhu cầu của họ nhìn chung
có những ảnh hưởng hết sức quan trọng đến các hoạt động về hoạch định chiến
lược và sách lược kinh doanh của mọi công ty.
Sự tín nhiệm của khách hàng là tài sản có giá trị lớn lao của tổ chức. Sự tín
nhiệm đó đạt được do doanh nghiệp biết thoả mãn các nhu cầu và thị hiểu của
khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh. Một vấn đề mâu chốt khác liên quan
đến khách hàng là khả năng trả giá của họ. Người mua có ưu thế có thê làm cho
lợi nhuận của ngành hàng giảm băng cách ép giá xuống hoặc đòi hỏi chất lượng
cao hơn và phải cung cấp nhiều dịch vụ hơn.
Người mua có thế mạnh khi họ có các điều kiện sau: Lượng mua chiếm tỉ lệ
lớn trong khối lượng hàng hoá bán ra của doanh nghiệp. việc chuyền sang mua
hàng của người khác không gây nhiều tốn kém. người mua đưa ra tín hiệu đe doạ
đáng tin cậy là sẽ hội nhập về phía sau với các bạn hàng cung ứng: sản phâm của
người bán ít ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của người mua. [12. tr.83 - 84]
d) Chính phủ
Chính phủ và chính quyền địa phương chắc chắn có ảnh hưởng rất nhiều
đến các tổ chức vì nó quyết định những điều mà tổ chức có thể hoặc không thể
thực hiện. Chính phủ đóng vai trò quan trọng vừa có thê thúc đây vừa có thể hạn
chế trong việc kinh doanh của các doanh nghiệp băng các chính sách khuyến
khích hay hạn chế các lĩnh vực kinh doanh như: Những ưu đãi về thuế suất, sự
trợ giúp trong lĩnh vực nghiên cứu và phát triền (R&D)....
Khi xây dựng chiến lược cũng như lựa chọn sản phẩm/dịch vụ và thị trường
kinh doanh để đạt hiệu quả cao hơn các nhà quản lý cần tạo được mối quan hệ tốt
với các cơ quan chính phủ như: Cơ quan kiểm tra đo lường chất lượng. cơ quan
thuế... nhăm làm cho hoạt động của tô chức thuận lợi hơn. [12. tr.&4]
e) Các nhóm áp lực (nhóm công chúng)
Là một nhóm bất kỳ tỏ ra quan tâm thực sự hay có thê sẽ quan tâm đến
doanh nghiệp. có ảnh hưởng đến khả năng đạt tới những mục tiêu đề ra của
doanh nghiệp. Các nhóm này có thể vì theo đuổi thực hiện những mục tiêu phi
GVHD: Th.S Trần Minh Tuần 26 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTOT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
lợi nhuận nhưng có thể là trực hoặc gián tiếp ảnh hưởng đến hoạt động của tô
chức. Ví dụ như công ty thuốc lá chịu áp lực từ sự vận động không hút thuốc lá ở
nhiều nơi hay các công ty bảo vệ thực vật gặp khó khăn bởi phong trào
ba giảm ba tăng. [ 12. tr.85]
1.1.5.3. Môi trường bên trong (nội bộ) của tổ chức
Trong quá trình hoạt động của tổ chức nhà quản trị cần phải quan tâm đến
môi trường nội bộ. Nhóm này bao gồm các yếu tô và nguồn lực bên trong của tô
chức như: nguồn lực tài chính. nguồn nhân lực. nguồn lực vật chất. nguồn lực
thông tin. văn hóa tổ chức. Những yếu tố bên trong hình thành nên điểm mạnh.
điểm yếu của một tổ chức. Là tiền đề chủ yếu cho quá trình lựa chọn và xác định
mục tiêu. nhiệm vụ, chiến lược của các tổ chức. [12. tr.58]
1.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập từ phòng kinh doanh. phòng kế toán
của công ty và trích từ các bài báo. sách chuyên ngành. thông tin từ internet...
1.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
* Mục tiêu I: Đề phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và đánh giá hiệu
quả thanh toán quốc tế của công ty qua các năm ta sử dụng phương pháp so sánh.
a) Lựa chọn gốc so sánh
Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh. thường sử dụng số liệu của năm trước so sánh
với số liệu kỳ kế hoạch. Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch. dự toán. định mức)
đánh giá tình hình thực hiện so với dự kiến. Trị số của chỉ tiêu của kỳ chọn làm
gốc: Trị số kỳ góc. kỳ được chọn làm kỳ gốc: kỳ gốc: kỳ được chọn phân tích: kỳ
phân tích.
b) Điêu kiện so sánh được
Cùng một nội dung phản ánh hoặc phương pháp tính toán hoặc đơn vị đo
lường hoặc khoản thời gian tương xứng hoặc cùng qui mô.
€) Kỹ thuật so sảnh
So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so
với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
So sánh bằng số bình quân: Là dạng đặc biệt của số tuyệt đối biểu hiện tính
chất đặc trưng chung về mặt số lượng nhằm phản ánh đặc điểm chung của một
đơn vị, một bộ phận hay một tông thể chung có cùng tính chất.
So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân
tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
So sánh mức độ biến động tương đối điều chỉnh theo hướng quy mô chung:
là kết quả so sánh của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với trị số của kỳ gốc
đã được điều chỉnh theo hệ số.
Mức độ biến động = Chỉ tiêu kỳ phân tích - Chỉ tiêu gốc x Hệ số điều chỉnh
GVHD: Th.S Trần Minh Tuần 27 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTQT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khẩu Cân Thơ
d) Phương pháp so sánh có thê thực hiện theo 3 hình thức
So sánh theo chiều đọc: Nhăm xác định tỷ lệ quan hệ tương quan giữa các
chỉ tiêu từng kỳ (phân tích theo chiều dọc)
So sánh theo chiều ngang: Nhằm xác định các tỷ lệ và chiều hướng biến
động giữa các kỳ của một chỉ tiêu (phân tích theo chiều ngang).
So sánh xác định xu hướng và tính liên hệ của các chỉ tiêu: Các chỉ tiêu
riêng biệt hay chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo được xem xét trong mối quan hệ
với các chỉ tiêu phản ánh quy mô chung. [ I 1. tr.20 - 28]
* Mục tiêu 2: Dùng ma trận SWOT phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động thanh toán quốc tế của công ty.
Ma Trận SWOT là một công cụ giúp cho nhà quản trị trong việc tổng hợp
các kết quả nghiên cứu của môi trường, tìm ra điểm mạnh. điểm yếu bên trong
ngân hàng. đồng thời thấy được cơ hội và mối đe dọa từ bên ngoài làm cơ sở
để hình thành nên những giải pháp và kế hoạch chiến lược. Ma trận SWOT bao
gồm: Strengths (các điểm mạnh): Liệt kê những điểm mạnh tiêu biểu:
Weaknesses (các điểm yếu): Liệt kê những điểm yếu quan trọng: Opportunities
(những cơ hội): Liệt kê những cơ hội chủ yếu: Thearts (những đe dọa): Liệt kê
những đe dọa chủ yếu.
Bảng 1.2.1: Ma trận SWOT và chiến lược phối hợp các yếu tố (Nguyễn
Phạm Thanh Nam, CC Chí Tiến, 2007)
swWOT „_...
TỚNG, cơ hội
CÔNG nguy cơ
—— Các chiến lược SO L Các chiến lược ST
: Sử dụng các điểm | Vượt qua bất trất
Những điểm | mạnh để tận dụng | bằng sử dụng điểm
mạnh cơ hội mạnh
Các chiến lược WO | Các chiến lược WT
Hạn chế các điểm | Tối thiểu hóa các
Những điểm yếu đề lợi dụng các điểm yếu và tránh
yếu cơ hội khỏi các đe dọa
Kết hợp từng cặp các yếu tố trên có được các chiến lược sau: SO: Điểm
mạnh - cơ hội: Sử dụng điểm mạnh đề tận dụng cơ hội: ST: Điểm mạnh - nguy
cơ: Sử dụng các điểm mạnh đề đối phó với các mối đe dọa; WO: Điểm yếu — CƠ
hội: Khắc phục điểm yếu nhằm tận dụng cơ hội bên ngoài: WT: Điểm yếu - nguy
cơ: Cải thiện điểm yếu bên trong để giảm bớt nguy cơ bên ngoài.
[12. tr 165 - 167]
Mục tiêu 3: Từ phân tích. suy luận giải pháp nâng cao hiệu quả thanh toán
quốc tế tại công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Xuất khâu Cần Thơ.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 28 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khẩu Cân Thơ
Chương 2
PHÂN TÍCH HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CÓ PHẢN NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUÁT KHẨU
CÀN THƠ
2.1. LỊCH SỬ VÀ CƠ CÁU TỎ CHỨC CỦA CÔNG TY
Đề có được những thành tựu như ngày nay. tạo được sự tín nhiệm của các
khách hàng trên thị trường trong nước lẫn nước ngoài. công ty đã phải trải qua
gần 30 năm hoạt động. Tiền thân là Công ty hợp doanh sản xuất chế biến hàng
xuất nhập khẩu Hậu Giang. được thành lập vào năm 1980. Ngày 20/07/2010,
chính thức lấy tên là công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần
Thơ theo quyết định QĐ3355/QĐ - UBND ban hành ngày 28/12/2008 của Uỷ
ban Nhân dân Thành phố Cần Thơ.
Công ty Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu thành phố Cần Thơ là một trong
các đơn vị xuất khẩu có uy tín của thành phố Cần Thơ. kim ngạch xuất khẩu đạt
từ 9.000.000 đến 10.000.000 USD/năm. trong đó gạo là mặt hàng chủ lực. trực
tiếp và ủy thác xuất khẩu: Từ 30.000 đến 40.000 tắn/năm. Hiện nay. mạng lưới
công ty gồm có xí nghiệp bao bì Carton, phân xưởng chế biến gạo xuất khâu An
Bình, xí nghiệp chế biến gạo xuất khâu Thới Thạnh. cụm kho Trà Nóc: liên
doanh với nước ngoài có xí nghiệp thủ công mỹ nghệ Meko: liên doanh trong
nước có công ty liên doanh sản xuất Giày da Tây Đô.
Ngành nghề kinh doanh là xuất khẩu nông sản. lương thực. thực phẩm. xay
xát và chế biến gạo.
- Tên đầy đủ
Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ.
- Tên giao dịch quốc tế
CanTho Agrieultural produets & EFoodstuff Export Join Stock Company
- lên thương mại: MEKONIMEX/NS
- Trụ sở đặt tại số 152 - 154 Trần Hưng Đạo - Thành phố Cần Thơ.
- Vốn điều lệ: 150 tỷ đồng.
* Cơ cẩu tổ chức
Cơ cầu bộ máy quản lý của công ty tính gọn. hoạt động khá linh hoạt và
luôn hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên. hiện nay công ty vẫn chưa
có phòng kế hoạch và phòng maketing. Hai phòng ban quan trọng này có nhiệm
vụ nghiên cứu và tham mưu cho giám đốc trong việc xây dựng thương hiệu.
tiếp cận thị trường. tìm hiểu khách hàng và xây dựng kế hoạch. định hướng phát
triển công ty trong tương lai,... Các nhiệm vụ cơ bản của hai phòng ban này,
hiện tại. được phòng kinh doanh đảm nhận. Do đó. các chức năng của hai phòng
này không được chuyên sâu. ngoài ra còn ảnh hưởng đến việc hoàn thành nhiệm
vụ của phòng kinh doanh.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 20 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ
Đại Hội đồng Cô đông
Ban Kiêm soát
Hội đồng Quản Trị
Ban Giám độc
Phân xưởng Chế biến gạo An Bình
Xí nghiệp chế biến gạo Thới Thạnh
Phòng Tổ chức Hành chính
Phòng Kinh doanh
Xí nghiệp sản xuất kinh doanh bao
Phòng Kế toán
Các Xí nghiệp liên doanh (2 Xí nghiệp)
Nhá máy xay xát lúa gạo Thạnh Thắng
__ Hình 2.1.3: Bộ máy quản lý của công ty
(Nguôn: Phòng tô chức hành chính, 2012)
Khu nhà kho
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỎ PHÀN NÔNG SẢN THỰC PHÁM XUÁT KHẨU CÀN THƠ
Khi đánh giá hoạt động kinh doanh của một công ty chúng ta cần quan tâm
chỉ tiêu doanh thu. chỉ phí. lợi nhuận. Công ty Cổ phần Nông sản Thực phâm
Xuất khẩu Cần Thơ hoạt động đến nay đã đạt được những thành tựu nhất định.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 30 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phẩm Xuất khâu Cần Thơ
Bảng 2.2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2008 - 2012
Năm (Triệu đồng) Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch
` 2009/2008 2010/2009 2011/2010 2012/2011
Chê C7 777 CC 7 Tuệ „ Tuyệđối „ Tuyệđối Tuyệtđối „
s8 g sả Tương vẽ Tương sử Tương
2008 2009 2010 2011 2012 triệu đối (%) (Triệu đối (%) (Triệu đối (%) triệu đối (%)
đồng) đồng) đồng) đồng)
DT thuần BHCCDV 307.707 243.616 160.815 347.578 471884 (64091) (2083) (82.801) (33.99) I&6.763 116.14 124.306 35,76
Giá vốn hàng bán 247.857 231.299 147.015 328.338 457574 — (16.558) (668) (84284) (36.44) 181.323 123.34 129.236 39.36
LN gộp BHCCDV 59.850 12.317 I3.800 19.240 I4310 (47533) (79,42) I.483 12.04 5.440 39.42 (4.930) (25.62)
DT hoạt động TC 12.275 l6.65S 5.980 19.586 29.883 4.380 3568 (10.675) (64.09) I3.606 227.53 10.297 32,57
CP tài chính 4.956 3.251 813 2.973 1.232 (1.705) (34.40) (2438) (74.99) 2.160 265,68 4.279 143,93
CP lãi vay 3.912 3.029 809 2.967 4.44] (883) (22.57) (2.220) (73,29) 2.158 266.75 1.474 49,68
CPBH 7.124 3.724 3.263 6.618 10.605 (1.400) (19.65) (2461) (42.99) 1.1 102.82 3.987 60.24
CP quản lý DN 12.349 7.240 3.467 3.134 9.215 (S.109) (41,37) (3.773) (52/11) (333) (9.60) 6.081 194,03
LN thuần từ HĐKD 47.696 12.757 12.237 26.101 17.121 (34.939) (73.25) (520) (4.08) I3.864 113,30 (8.980) (34.40)
DT khác 2.246 3.025 122 9 § 779 34.68 (2.903) (95.97) (113) (92/62) (1) — (1111)
CP khác 239 206 68 l 3 (33) (13,81) (138) (66.99) (67) (98.53) 2 _ 200,00
Lợi nhuận khác 2.007 2.819 34 § 5 812 40.46 (2.765) (98.08) (46) (85.19) 3) ˆ (@7.50)
Tổng LN trước thuế 49.703 15.576 12.291 26.109 I7126 (34.127) (68.66) (3.285) (21.09) 13.818 112,42 (8.983) (4.41)
CP thuế TNDN 2.426 3.894 3.073 6.527 4.282 (8.532) (68.66) (821) (21.09) 3.455 112.42 (2246 44.41)
LN sau thuế TNDN 37.271 11.682 9218 I9.582 I284S (25.595) (68,66) (2.464) — (21.09) 10.364 112.42 (6.737) (34.41)
~
(Nguôn: Tông hợp từ các bảng báo cáo của công ty từ năm 2008 - 2012)
GVHD: Th.S Trần Minh Tuần 3] SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTOT tại công ty CP Nông sản Thực phẩm Xuất khâu Cần Thơ
Ta thấy tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua 5 năm nhìn chung
đều mang lại hiệu quả. Tuy nhiên. so sánh hiệu quả giữa các năm ta có thể đánh
ø1á chung như sau:
Triệu đồng 600000
501.775
500000 _ "HA
400000 ' GÓI ti
|322.228
84.951 :
300000 ! 263.2962c1 61a Doanh thu
| ° Chỉ phí
200000 | # Lợi nhuận
100000 :
| 17.277
Í 12.845
2008 2009 2010 2011 2012
Năm
Hình 2.2.1: Tốc độ tăng trưởng doanh thu, chỉ phí, lợi nhuận của công ty
giai đoạn 2008 - 2012
Nhìn chung. tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty giai đoạn
2008 đến 2012 không ồn định.
Năm 2008, sản lượng gạo thế giới và Việt Nam tăng mạnh. chủ yếu là do tăng
diện tích sản xuất và tăng năng suất tại các nước sản xuất chính trên thế giới. Sản
xuất lúa năm 2008 có triển vọng tốt ở khu vực Châu Á. Châu Phi và Châu Mỹ
Latinh. Tại các nước sản xuất gạo lớn trên thế giới như Thái Lan. Ấn Độ,
Pakistan. Trung Quốc. do điều kiện thời tiết thuận lợi, cùng với việc mở rộng diện
tích nên sản lượng gạo đạt cao. Tổng lượng gạo xuất khâu của Việt Nam năm 2008
đạt 4.740 ngàn tấn. trị giá cả năm đạt 2.89 tỷ USD. Tính đến hết tháng 12 năm
2008. Việt Nam xuất khẩu gạo sang Châu Á là 2.680 triệu tấn. Trong đó,
Philippines tiếp tục là nước dẫn đầu về nhập khẩu gạo của Việt Nam với 1.690
triệu tấn: tiếp theo là Châu Phi: 1.180 triệu tấn: Châu Mỹ: 547 nghìn tấn. Trong
đó. công ty MEKONIMEX/NS xuất khẩu 28.67 nghìn tấn. thị trường Châu Phi
đạt [9.32 nghìn tấn. nên lợi nhuận của công ty đạt 37.277 triệu đồng.
Năm 2009. tình hình doanh thu. chi phí. lợi nhuận của công ty đều giảm so
với năm 2008. Trong đó. tổng doanh thu đạt 263.296 triệu đồng giảm 58.932
triệu đồng tương đương giảm 18.29% so với năm 2008. Tình hình chỉ phí năm
2009 đạt 251.614 giảm 33.337 triệu đồng tương đương giảm 11.70% vậy nên lợi
nhuận năm 2009 giảm mạnh 68,66% so với năm 2008. Thị trường lúa gạo thế
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 32 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu qua TTOT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khẩu Cân Thơ
giới đang có biến động theo chiều hướng thừa cung và giảm giá ở tất cả mặt hàng
gạo. Việt Nam đạt kim ngạch xuất khẩu là 2.660 triệu USD với sản lượng 5.960
nghìn tấn. Thị trường trong nước bị tác động của giá gạo thế giới nên các công ty
tăng cường mua vào để chuẩn bị nguồn hàng xuất khẩu. trong khi lúa gạo hàng
hóa trên thị trường không còn nhiều, hầu hết đã được mua dự trữ trong kho của
doanh nghiệp. Trong đó. kim ngạch gạo xuất khẩu của công ty đạt 9.401 triệu
USD với sản lượng 24.38 nghìn tắn.
Năm 2010. tình hình doanh thu. chỉ phí. lợi nhuận của công ty giảm so với
năm 2009. Trong đó. tổng doanh thu đạt 166.917 triệu đồng giảm 96.379 triệu
đồng tương đương giảm 36.6%, tỷ lệ chi phí giảm là 37,33% nên lợi nhuận giảm
21,09% so với năm 2009. Đầu năm 2010 vựa lúa chính ĐBSCL đối điện với
nhiều khó khăn. dịch bệnh. tình trạng nước mặn xâm nhập sâu. hạn hán xuất hiện
sớm và kéo đài nên tình hình xuất gạo của Việt Nam đạt kim ngạch 3.23 tỷ USD
với sản lượng 6,88 triệu tân. Cần Thơ đạt giá trị 228.8 triệu USD với sản lượng
575.000 nghìn tắn do năm nay Cần Thơ chỉnh đốn đội ngũ doanh nghiệp kinh
doanh theo hướng chuyên nghiệp hơn. có trách nhiệm và quan tâm đến khâu sản
xuất của người nông dân nhiều hơn. Thành phố cũng kịp thời hỗ trợ hợp lý cho
doanh nghiệp trong việc bao tiêu lúa hàng hóa cũng như hoàn thành tốt việc mua
tạm trữ 190.000 tấn lúa hè thu năm 2010. đồng thời mở rộng liên kết. mua thêm
nguyên liệu tại nhiều địa phương khác trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
đáp ứng đủ nhu cầu chế biến, xuất khẩu đang tăng lên trong những tháng cuối
năm. Cần Thơ thực hiện tốt việc chăm sóc. bảo vệ lúa đông xuân. hè thu và thu
đông nên cả diện tích. năng suất. sản lượng đều đạt yêu cầu đề ra với trên I triệu
tấn lúa chất lượng cao. Trong đó. công ty đạt giá trị kim ngạch xuất khẩu là
5.53 triệu USD chiếm 2,42% của Cần Thơ.
Năm 201]. tình hình doanh thu. chỉ phí. lợi nhuận của công ty tăng so với
năm 2010. Trong đó. tông doanh thu đạt 367.173 triệu đồng tăng 200.256 triệu
đồng tương đương tăng 119.97%, chỉ phí tăng tương đương 120.41%. lợi nhuận
tăng 112.42% so với năm 2010. Do kế hoạch mua gạo dự trữ của Chính phủ
Thái Lan khiến giá gạo Thái Lan cao hơn các nước xuất khâu lớn khác nên nhiều
nhà nhập khâu đã chọn Việt Nam làm nguồn cung thay thế nên kim ngạch xuất
khâu của Việt Nam với sản lượng 7.110 nghìn tấn đạt giá trị 3.650 triệu USD
I.300 triệu USD. Trong đó, công ty có lượng xuất khâu 18.55 nghìn tấn. giá trị
kim ngạch xuất khẩu đạt 10.66 triệu USD.
Năm 2012. tình hình doanh thu. chi phí. lợi nhuận của công ty tăng so với
năm 2011. Trong đó. tông doanh thu đạt 501.775 triệu đồng tăng 134.602 triệu
đồng tương đương tăng 36.66%. chỉ phí tăng 40.66% so với năm 2011 nhưng
mức tăng chi phí cao hơn mức tăng doanh thu nên lợi nhuận giảm 34.41% đạt
6.737 triệu đồng do biến động về tài chính, giá cả vật tư nông nghiệp tăng cao
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 33 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTOT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
nên Việt Nam xuất khẩu 0.60 triệu tấn gạo đạt giá trị 3.701 nghìn USD. Năm
2012. Trung Quốc nhập khâu tăng gấp 6.4 lần về lượng và 5.4 lần về giá trị và
trở thành thị trường nhập khẩu gạo lớn nhất của Việt Nam. Trong khi đó, các thị
trường truyền thống như: Châu Phi. Indonesia. Singapore. Senegal và Philippines
lại sụt giảm cả về giá trị và số lượng nhập khẩu. Cần Thơ xuất khẩu gạo đạt giá
trị 1.291 triệu USD. Công ty đạt giá trị kim ngạch xuất khâu là 17.23 triệu USD
chiếm 1,33% của Cần Thơ, tăng 6.567.290 USD. tăng 61,59% so với 2011.
Trong đó, thị trường Trung Quốc công ty xuất khâu đạt giá trị xuất khẩu đạt 4.76
triệu USD nên lợi nhuận tăng chứng tỏ công ty hoạt động có hiệu quả.
Như vậy, có thể kết luận răng tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
trong năm năm có những chuyền biến tốt mặc dù năm 2012 có chiều hướng giảm
lợi nhuận. Nhưng công ty đã thể hiện nỗ lực trong việc tìm cách nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh và không ngừng mở rộng quy mô, mở rộng thị trường
nhằm đưa công ty trở thành một công ty phát triển vững mạnh trên thị trường.
Bên cạnh đó. hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả do hoạt động xuất khâu mang lại
là chủ yếu và sự đóng góp không nhỏ của hoạt động thanh toán quốc tế.
2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẢU CỦA CÔNG TY (2008 - 2012)
2.3.1. Khái quát thị trường mục tiêu của công ty
2.3.1.1. Thị trường Châu Phi
4) Nhu cầu nhập khẩu gạo của châu Phi.
Theo Tổ chức Nông Lương Liên hợp quốc. mức tiêu thụ gạo của châu Phi
vào khoảng 24 - 24.5 triệu tân/năm giai đoạn 2011 - 2013 và mức tiêu thụ bình
quân đầu người là 22.1 kg/năm. Với số dân hơn I tỷ người, nhu câu tiêu thụ gạo
ở châu Phi ngày càng lớn bởi sự tiện dụng của việc chế biến gạo so với kê và các
loại ngũ cốc truyền thống khác. cũng như đo tỷ lệ đô thị hóa ngày càng tăng tại
các quốc thuộc khu vực này. Mặt khác, giá gạo không còn quá cao so với thu
nhập của đại bộ phận người dân châu Phi. vì vậy. gạo trở thành thức ăn phỏ biến
trong bữa ăn hàng ngày.
Những quốc gia có mức tiêu thụ gạo bình quân đầu người cao nhất trong
khu vực Châu Phi là Guinea Bissau (112 kg/người/năm). Sierra Leon (88.6
kg/người/năm). Guinea (73 kg/người/năm) và Gabon (72 kg/người/năm).
Lúa chiếm 10% điện tích canh tác các loại ngũ cốc và đóng góp I5% sản
lượng lương thực của Châu Phi. Tuy nhiên, do sản xuất không đáp ứng được nhu
cầu nên từ năm 2009 đến nay. châu Phi phải nhập khẩu từ 8 - 10 triệu tấn gạo với
tổng trị giá từ 3.5 - 5 tỷ USD. trong đó chủ yếu là loại gạo 25% tắm.
Đây là mặt hàng có giá trị thấp cho nên mặc dù lượng gạo nhập khẩu lớn
nhưng chỉ chiếm tỷ trọng khiêm tốn so với những loại hàng hóa có hàm lượng
giá trị cao hơn như: Các sản phẩm tiêu dùng. máy móc thiết bị... Tốc độ tăng
GVHD: Th.S Trần Minh Tuần 34 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTOT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khẩu Cân Thơ
trưởng nhập khâu gạo không cao. chỉ ở mức 2 - 3%⁄/năm do phụ thuộc vào tình
hình sản xuất lúa trong nước. đặc biệt là yếu tô thời tiết, khí hậu.
Các quốc gia châu Phi nhập khẩu gạo nhiều nhất là: Nigeria. Senegal. Bờ
Biển Ngà. Nam Phi. Ghana, Tanzania. Algeria. Cameroon. Guinea... Ngoại trừ
hai nước nhập khâu gạo đồ chất lượng cao là Nam Phi và Nigeria. các quốc gia
khác trong khu vực chủ yếu nhập khẩu loại gạo tắm có phẩm cấp và giá thành
vừa phải. Riêng thị trường Nigeria đã chiếm khoảng 30% tổng lượng gạo nhập
khâu vào châu Phi. tiếp đến là Nam Phi, Bờ Biển Ngà. Senegal, Ghana....
Các quốc gia cung cấp gạo chính cho khu vực này là Thái Lan, Án Độ.
Pakistan, Việt Nam và Hoa Kỳ. trong đó Thái Lan vẫn là nhà cung cấp gạo với
khôi lượng lớn nhất và chủng loại đa dạng.
b) Tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam sang châu Phi
Năm 2012. Việt Nam đã xuất khâu mặt hàng gạo sang 30 trên tổng số 55
quốc gia thuộc khu vực châu Phi (giảm 02 thị trường so với năm 2011) với tổng
kim ngạch 763.3 triệu USD, tăng 2% so với năm trước đó. Gạo tiếp tục là mặt
hàng xuất khâu số I của Việt Nam tại khu vực này. chiếm 30% tông giá trị xuất
khẩu của Việt Nam sang châu Phi và chiếm 20% tổng kim ngạch xuất khẩu Đạo
của Việt Nam ra thế giới.
Những thị trường nhập khẩu gạo nhiều nhất của Việt Nam ở châu Phi gồm
có Bờ Biên Ngà (203.4 triệu USD). Ghana (149.6 triệu USD). Senegal (66 triệu
USD). Angola (54.6 triệu USD), Cameroon (43.9 triệu USD). Algeria (35.6 triệu
USD). Mozambique (32.5 triệu USD), Kenya (31.2 triệu USD). Tanzania ( 26
triệu USD). Guinea (22.8 triệu USD). Nam Phi (17.2 triệu USD). Nigeria (16.9
triệu USĐ), Liberia (11.4 triệu USD). Gabon (10.75 triệu USD)...
Khó khăn lớn nhất trong hoạt động xuất khâu sang thị trường châu Phi
chính là khâu thanh toán. Do năng lực tài chính có hạn nên nhà nhập khâu châu
Phi thường đề nghị mua gạo trả chậm từ 30 đến 90 ngày. hình thức CIF (giao
hàng tại cảng đến) và không mở L/C (do chỉ phí cao).
Một trở ngại nữa là doanh nghiệp hai bên thường thiếu thông tin về thị
trường. đối tác của nhau. Vì vậy, để tránh rủi ro. các doanh nghiệp Việt Nam
thường xuất khẩu qua các công ty trung gian quốc tế. Điều này làm cho giá gạo
xuất khâu của Việt Nam đội lên. làm giảm tính cạnh tranh và đôi khi thương hiệu
gạo Việt Nam không được người tiêu dùng địa phương biết đến.
Trong hai tháng đầu năm 2013. xuất khẩu gạo sang một số thị trường lớn là
Bờ Biển Ngà. Ghana và Senegal gặp nhiều khó khăn. kim ngạch giảm mạnh. Tại
các khu vực thị trường này, gạo Việt Nam đang phải đối mặt với sự cạnh tranh
gay gắt của gạo giá rẻ Án Độ và Thái Lan (chủ yếu là gạo tồn kho). Nếu giá bán
gạo Việt Nam băng với giá gạo Án Độ thì cũng khó cạnh tranh vì khoảng cách
địa lý giữa Việt Nam và châu Phi xa hơn. chi phí vận chuyền cao hơn.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 35 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
Nhăm giành lại thị trường và vị trí xuất khẩu gạo số I trên thế giới. Thái
Lan vừa thông báo đây mạnh việc bán gạo tôn kho và có thê áp dụng các biện
pháp linh hoạt như hạ giá xuất khâu, bán trả chậm... điều này có nguy cơ đẫn đến
tình trạng giá gạo tiếp tục giảm.
Mặt khác, lượng gạo dự trữ của châu Phi từ năm 2012 vần còn tương đối
lớn nên nhu cầu mua gạo giảm và việc nhập khâu sẽ chậm hơn. nhất là vào
những tháng đầu năm. Ngoài ra. để bảo đảm an ninh lương thực. nhiều quốc gia
châu Phi đây mạnh việc triển khai các chương trình tự túc lương thực. trong đó
có việc tập trung phát triển trồng lúa nước.
2.3.1.2. Thị trường Châu Á
Châu Á là thị trường nhập khẩu gạo lớn nhất của Việt Nam. chiếm 77.7%
tổng lượng gạo xuất khâu của cả nước (tương đương 6 triệu tấn). Năm 2012.
Indonesia, Phillipines và Malaysia vẫn tiếp tục là ba thị trường nhập khẩu
truyền thống.
Áp lực thị trường ngày càng lớn tại Phillippines trong mùa vụ 2012/13 khi
mà Bộ Công Thương vừa đồng ý với kiến nghị của Hiệp hội Lương thực Việt
Nam. cho phép các doanh nghiệp được xuất khâu gạo sang Phillipines nhằm tận
dụng cơ hội thị trường. góp phần thúc đây xuất khẩu gạo.
Mùa vụ 2011/2012, Trung Quốc là nước nhập khẩu gạo nhiều nhất của
Việt Nam với kim ngạch hơn 2 triệu tấn. Dự báo xuất gạo của Việt Nam sang thị
trường này sẽ tiếp tục tăng trong mùa vụ 2012/13. Tuy nhiên, Việt Nam sẽ phải
đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ từ Thái Lan, Án Độ. Pakistan và Myanmar
khi xuất khâu gạo sang Trung Quốc.
Năm nay 2013. Chính phủ Trung Quốc chỉ cho phép nhập khâu gạo từ Thái
Lan, Việt Nam, Pakistan. Ân Độ. Uruguay và Campuchia.
2.3.2. Thị trường xuất khẩu của công ty giai đoạn 2008 - 2012
Trong lĩnh vực kinh doanh xuất khâu gạo, ngoài việc công ty đang mở rộng
về quy mô sản xuất, đa dạng các mặt hàng kinh doanh thì việc tìm được thị
trường đề xuất khẩu là một vấn đề cần phải quan tâm. Vì thị trường kinh doanh
chính là nơi đem lại lợi nhuận cho công ty. giúp công ty ngày càng phát triển. Từ
khi mới thành lập cho đến nay công ty hoạt động xuất khẩu trên 4 thị trường,
hiện nay thị trường ngày càng được mở rộng.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 36 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Án que ïqI 9A :HLAS KỆ tgn [ QUỊN 1L S'U.L :QHAĐ
(O1 Đ2) "PUJX 1PHX 1uptd 20T uÐS SuON up 02) Á1 8u02 tJMĐOP tJMIY 8uOqj :donổN)
001 PS0EZ/LI1 001 S€'€99'0I 001 9889ZS€ 001 ¿6006 001 €Zy06SI — 302 đu0o[
c0ˆt 0€'£69 . " 6£€ II896£6 0U0 I6 - - 2EW LL
S£/ 8ể99Z1 = : z - €8'6I 8P€981 €6S — €6 Iq nEq2
3 ˆ 6c8 ¿ỳy88 b0'€ cE99J - Š š - tJsapt|3uei
¿S1 6£8Z0£ 8§PtI b0 'tb€'I ¿€š 00€0€ bt£ 86c CLỦ8I 06'£88£ EISÁE|EJA
czo 00ˆ€/0 1 0€°€ l»xã3 " " : : " ˆ ẨM HN 91.L
60°61 0£68££ 0€°b€ €6 lI8€ — 6€€Z IẾtlty1 - # (0 — €ứ£¿l isauopu]
09'9] 8I198£ — 008 L]'£s8 €9':t 6€£f9£ Z/IE €€Z86£ (/IS/ 8€ t€6lI s2utddtgd
¿z1 90°81£ ˆ " cỳ €€b£fl 68$b S0pIEb - = a1ode8us
¿c0 01'¿b tt'c €I'09£ 0†'9 00‡€£f_ - ” = " 3uo% 3uoH
09ˆ/£ €0€€/b 6/8 0€'L£6 86'€ 000Z6 - - - - u42)
(%) (qsa (%) (qsa (%) (qsa (%) (qsa (%) (qsñ
3uö4) 0001) 3uò4} 0001) 3uỏ.) 0001 3uỏ1 000IJ) 3uỏ4 — 0001)
ÁL Í1) ELO ÁL [1} EL ÁL Í1} ELO ÁL Í1) ÁL Í1 E)
cI0£ H0 010£ 600£ 800£
(£10£ — 8002) Á1 2u02 en2 5u0m41 ƒq) 22 o 05 ngự jgnX j1) #1) :J'€'z 8uE4
011 M,) HĐWN IDHX 1dpMd 288,1 0S BUỌON q2 Á1 8M02 1Ð TÔ 1.L DHP nộ] tJ211 MĐ1{dJ
Phân tích hiệu qua TTOT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cần Thơ
Nhận xét: Thị trường xuất khẩu của công ty tương đối hẹp, những thị
trường có sức mua ồn định như Malaysia. Indonesia, Philippines. Trung Quốc và
các nước Châu Phi nói chung. Tuy nhiên. công ty đang tiếp cận với khách hàng
mới cũng thuộc thị trường Châu Phi, mở rộng thị trường, duy trì và phát triển
hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Malaysia là một thị trường truyền thống lớn. thường xuất khẩu trực tiếp.
Giá trị xuất khẩu của công ty sang thị trường Malaysia tăng qua các năm. Năm
2010 giá trị xuất khẩu là 305.000 USD chiếm 5,52% tổng giá trị. Năm 2011 giá
trị xuất khâu đạt 1.544.040 USD chiếm 14.48% và năm 2012 giá trị xuất khẩu là
3.028.390 USD chiếm 17,57%. Họ thường mua gạo chất lượng trung bình rất ổn
định. góp phần không nhỏ vào doanh thu xuất khẩu của công ty.
Thị trường Indonesia là thị trường xuất khâu lớn nhất của công ty trong giai
đoạn 2010 - 2012 nhưng không ổn định. Năm 2008 giá trị xuất khẩu là 123,25
USD chiếm 0.77% và không có hợp đồng xuất khẩu trong năm 2009 với công
ty. Năm 2010 giá trị xuất khẩu là 1.414.310 USD chiếm 25.59% đứng thứ 2 sau
Philippines. Năm 2011, giá trị xuất khẩu đạt 5.81 1.930 USD chiếm 54.50% đứng
thứ nhất về giá trị và năm 2012 giá trị xuất khẩu là 3.289.300 USD chiếm
I9.09% tông giá trị.
Philippines là thị trường tập trung của Chính phủ. chủ yếu ủy thác xuất
khẩu thông qua Hiệp hội lương thực Việt Nam (VFA). là thị trường xuất khẩu
lớn của công ty nhưng không ổn định. Năm 2008, Philippines là thị trường nhập
khẩu gạo của công ty với sản lượng lớn nhất đạt 11.954.58 USD chiếm 75,17%.
Năm 2009 giá trị xuất khẩu đạt 2.982.55 USD chiếm 31.72%. Năm 2010 giá trị
xuất khâu chỉ đạt 2.634.590 USD chiếm 47.65% tổng giá trị xuất khẩu của công
ty do thị trường này đã tìm thêm được nguồn cung cấp mới là Pakistan và giá trị
xuất khâu sang thị trường này tiếp tục giảm trong năm 2011 đạt 852.170 USD chỉ
chiếm 8%. Năm 2012. VFA quyết định tăng giá sàn xuất khâu gạo. giữ được mặt
băng giá. tạo được lợi thế trong thương lượng xuất khẩu gạo với Philippines nên
giá trị xuất khâu đạt 2.861.180 USD chiếm 16,60%, tín hiệu đáng mừng trong
việc khôi phục lại giá trị xuất khẩu sang thị trường này.
Giá trị xuất khâu của công ty sang thị trường China tăng qua các năm. Năm
2010 giá trị xuất khâu đạt 220.000 USD chiếm 3.98% tổng giá trị xuất khẩu ở các
thị trường. Năm 2011 giá trị xuất khâu đạt 937.500 USD chiếm 8.79% tổng giá
trị. Năm 2012 giá trị xuất khẩu đạt 4.755.030 USD chiếm 27.6% tổng giá trị. Sức
mua của China có nhiều nguồn cung và các thị trường khác như Hồng Kông. Thổ
Nhĩ Kỳ.... vẫn thấp hơn các thị trường truyền thống khác nhưng cũng góp phần
làm cho thị trường xuất khẩu của công ty đa dạng và phong phú hơn.
Singapore chỉ tìm đến công ty khi giá của các nguồn cung khác quá cao
hoặc không đủ nguồn cung nên sản lượng xuất khâu không liên tục và giảm qua
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 38 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTQT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
các năm. Không có hợp đồng năm 2008 và năm 2011. Giá trị xuất khẩu năm
2009 đạt 4.314.05 USD chiếm 45,89% sang năm 2010 giá trị xuất khâu giảm
xuống còn 134.55 USD chiếm 2.43% tiếp tục giảm còn 218.06 USD chiếm
1,27% trong năm 2012. Công ty cần có biện pháp đề gia tăng sản lượng xuất
khâu sang thị trường này, đảm bảo hiệu quả kinh doanh.
Thị trường Châu Phi là thị trường tương đối dễ tính. không đòi hỏi cao về
chất lượng, giá xuất khẩu tương đối thấp. Là thị trường tiềm năng của công ty.
Năm 2010 và năm 2011 không có đơn đặt hàng. Năm 2012. giá trị xuất khâu đạt
1.266.280 USD chiếm 7.35% tổng giá trị xuất khẩu của công ty.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuần 39 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Án qưeu[ ïqL 9A :HLAS 0 ượn[, qu1JA ưữ1[ S'dI :THAĐ
(C107 - 9007 M#DOP 1ÐỊ8 Á1 đM02 DH2 IHĐOP tJU1V 8MONq : WOHSN)
P§S'0€Œ/I €S'SPS'ó€ SS'€99'0I SI//§lIZ §§§ZSS I6'68§I1I /600P6 0P6/EtZ S£P06SI SÉ(/98E 3u0 1,
IỆW% }gnX
(88/16 €8 'I£đ0£C I9Z606 SI'ZSS8§[ €S00ZđE I66688 SS'Z86Z 0tSII/ £/tlI6 0ZZ/ZÿEI
2ÿ) Ẩq
`". kAxat lấn mm" te thcc*z tOTa4, taz tay ng: dạn s84)
(6108 0/££VF6I1 Đt60/ÿI 00€Zf€£ €E8c£fl 000667 ZÈ8lt9 00Ðÿ9Z/1 ZS68/9 €000bti nE(D| 1g0X
(qsa (qsa (qsa (qsa (
0001) I0 0001) PL 0001) PM 0001) 10H) ME (581)
: đuỏn'] : đuỏn"] s 8uônT . đuỏm'] : 8uỏn" nạ! Iq-
HH) 81) 1 8L) 11) 0L) I1) E2) J1) #1)
cI0c I10£ 0102 600£ §00Z
£10£ - 800Z uẺop t#18 Á} 3uọo2 en2 ngự ygnx q28u uy “8uỏn| ugs đỏu 3u0[ :£'£'c 2utq
:nøs nựu ươnb q2gu1 'uenb nụ2 01 nạÁ 8unưu op 8uộp uạ¡q nạrqu o2 ngu ypnx 2¿8u tui ệA 8uôn| upS 'uiệu 8uEH 'np 3 ypnx 5g) Án
gA đạI 31 ngu ygnX gỊ nộá n2 2n) quịu re 2ueq o#8 nẹu3 ypnx Á 8uo2 'o#8 gị 8un Iọu Á1 8uo2 øn2 nạ n2 ngu ypnx 8ưẹ 1ÈJAj
£10£ - 800Z uẺop t#t8 Á) 3uọ2 en2 ngụ ygnx q38u 0ip{ “8uôn| 8S '€'€'z
O1] 4D) HN JDHX tapMd 21T ADS SON q,) Ấ1 8M02 1Ð] JÕ.LL ĐH HộIM 1J211 MPJqJ
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khẩu Cần Thơ
Nhìn chung. sản lượng và kim ngạch gạo của công ty không ồn định. Năm
2010, xuất khẩu gạo với sản lượng I1.889.91 tấn và đạt giá trị thấp nhất là
5.528.880 USD do giai đoạn đầu công ty tập trung chuyền sang hình thức cổ
phần hóa nên các hoạt động xuất khẩu gần như trì trệ. Năm 2012. sản lượng và
kim ngạch xuất khẩu gạo cao nhất đạt 39.545.55 tắn và 17.230.840 USD do tình
hình xuất khẩu tốt. giá gạo của công ty có khả năng cạnh tranh với gạo cùng loại
của thế giới, đặc biệt là Thái Lan. Khi họ tăng giá. khách hàng nhập khẩu gạo
Việt Nam.
Tùy vào tình hình thực tế mà công ty lựa chọn hình thức xuất khẩu trực tiếp
và ủy thác xuất khẩu thích hợp. Xuất khẩu trực tiếp cao nhất về sản lượng và giá
trị vào năm 2009 đạt 17.264 tấn và 6.418.420 USD. Khi gặp những đối tác quen
thuộc, khi khó khăn về nguồn nguyên liệu đo thời tiết. công ty chủ trương ủy thác
xuất khẩu nhằm giảm việc phân bồ nguồn lực tập trung giải quyết vấn đề nguồn
nguyên liệu. Năm 2012, sản lượng và kim ngạch xuất khẩu ủy thác cao nhất
trong năm năm lần lượt là 20.221.85 tấn và 9.178.870 USD vì công ty nhận được
hợp đồng xuất qua Philippines. thị trường mang lại cho công ty giá trị cao và ủy
thác xuất khẩu sang Philippines là chủ yếu.
* Đóng góp của xuất khẩu vào hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn
2008 - 2012
Xác định giá trị xuất khâu bằng VNĐ ta lấy kim ngạch xuất khâu nhân với
tỷ giá bình quân hằng năm VNĐ/USD. tính giá trị cho cả giai đoạn để ta có cái
nhìn tổng quan hơn về mức đóng góp không nhỏ của hoạt động xuất khẩu gạo
hằng năm. Mang lại doanh thu. lợi nhuận cho hoạt động kinh doanh.
Bảng 2.3.3: Giá trị xuất khẩu đóng góp vào hoạt động kinh doanh của công
ty giai đoạn 2008 — 2012
Giá trị theo năm (Triệu đồng) - - _ Tỷ trọng
2008 2009 2010 2011 2012 h _— (%)
Kim ngạch xuấtkhẩu 273.553 177490 104673 222.100 359263 1.137.079 74.24
Tổng
Chỉ tiêu
Doanh thu khác 34154 66.126 56142 125478 II2621 394.521 25,76
Tổng doanh thu 307707 243/616 160/815 347.578 471.884 1531600 100
(Nguồn: Tổng hợp từ các báo cáo cua công ty giai đoạn 2008 - 2()I2)
Nhìn chung. tông doanh thu của công ty không ôn định. Công ty chủ yếu
xuất mặt hàng gạo. Doanh thu của công ty phụ thuộc rất nhiều vào nguồn nguyên
liệu. thời tiết và lượng đơn đặt hàng từ các thị trường truyền thống như Malaysia.
Philippines... và thị trường mới ở Châu Phi. Năm 2008. kim ngạch xuất khẩu của
công ty đạt 273.553 triệu đồng. doanh thu khác rất thấp đạt 34.154 triệu đồng.
Trước những khó khăn khi cung gạo lớn hơn cầu vào năm 2009 và tình trạng mắt
nùa. số lượng hợp đồng giảm và tập trung chuyền sang loại hình doanh nghiệp cô
GVHD: Th.S Trần Minh Tuần 4I SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu qua TTOT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
phần vào năm 2010 nên doanh thu từ xuất khẩu liên tục giảm lần lượt đạt
177.490 triệu đồng và 104.673 triệu đồng nhưng công ty vẫn duy trì hoạt động
được là nhờ doanh thu khác đạt 66.126 triệu đồng năm 2010 và 56.142 triệu đồng
năm 2010. mặc dù đạt giá trị nhỏ hơn giá trị xuất khâu gạo nhưng doanh thu
khác có thể dùng để trang trải cho những mục đích cần thiết khác. Năm 201 1. giá
gạo của Thái Lan tăng. công ty xuất khẩu đạt 22.100 triệu đồng. Kim ngạch xuất
khâu của công ty năm 2012 đạt 359.263 triệu đồng. doanh thu từ hoạt động khác
như cho thuê kho. buôn trong nước. kinh doanh dịch vụ.... chỉ đạt 112.621 triệu
đồng. Tóm lại. tông giá trị xuất khâu trong năm năm 2008 - 2012 chiếm gần 3⁄4
tổng doanh thu của công ty. cụ thể chiếm 74.24%. doanh thu từ hoạt động khác
chiếm 25,76%. Cho thấy. giá trị xuất khẩu đóng vai trò quyết định thành công
hay thất bại của công ty.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 42 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phẩm Xuất khâu Cần Thơ
Chương 3
PHÂN TÍCH HIỆU QUÁ THANH TOÁN QUÓC TẾ TẠI CÔNG TY
CÓ PHẢN NÔNG SẢN THỰC PHÁM XUÁT KHẨU CÀN THƠ
3.1. THỰC TRẠNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY
3.1.1. Giá trị thanh toán quốc tế tại các ngân hàng
Hằng năm. công ty có mối liên hệ thanh toán thường xuyên với các ngân
hàng như sau:
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần
Thơ (Vietcombank) là ngân hàng lớn trong lĩnh vực ngoại thương. rất tin cậy nên
công ty đã chọn ngân hàng làm đại diện thường xuyên cho mình. Mọi hoạt động
thanh toán của công ty đều thông qua ngân hàng. Là khách hàng thân thiết của
ngân hàng nên được ngân hàng tư vấn giúp đỡ nhiệt tình. hỗ trợ vốn giúp công ty
mở L/C một cách nhanh chóng hiệu quả hơn nên công ty cũng giảm bớt phần rủi
ro và đạt hiệu quả. Đặc biệt. có sự hỗ trợ của máy móc thiết bị hiện đại nên việc
thanh toán giữa các ngân hàng rất nhanh chóng.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam chi nhánh Cần Thơ
(VIB) đã trở thành một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam với
tổng tài sản đạt trên 100 nghìn tỷ đồng. vốn điều lệ 4.250 tỷ đồng. vốn chủ sở
hữu đạt trên 8.200 tỷ đồng.
Ngân hàng Thương Mại Cổ phần An Bình (ABBANK) là một trong các
ngân hàng hàng đầu của Việt Nam về chất lượng thanh toán quốc tế. Với mạng
lưới trên 4000 ngân hàng đại lý rộng khắp tại 68 quốc gia trên thế giới. là thành
viên của Hiệp hội viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn thế giới SWIFT.
ABBANK bảo đảm việc thanh toán nhanh và chính xác cho khách hàng với hầu
hết các ngoại tệ.
Ngân hàng Thương mại Cổ phân Hàng hải Việt Nam (Maritime Bank) là
một ngân hàng thương mại cô phần phát triển mạnh, bền vững và tạo được niềm
tin đối với khách hàng. Vốn điều lệ của Maritime Bank là 8.000 tỷ VNĐ và tổng
tài sản đạt hơn 110.000 tỷ VNĐ. Mạng lưới hoạt động không ngừng được mở
rộng từ 16 điểm giao dịch năm 2005. hiện nay đã lên đến gần 230 điểm giao dịch
trên toàn quốc.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Hà Nội (SHB) có vốn điều lệ gần
9.000 tỷ VNĐ và hiện tại SHB có 240 Chi nhánh và phòng Giao dịch trên các
tỉnh thành trong nước và 2 Chi nhánh Quốc tế tại Campuchia và Lào. Tổng tài
sản trên 120.000 tỷ VNĐ.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 43 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Án qưeu[ ïqdI 9A :H.LAS tỳ tƯn [, QUHN UE1L S'WL :THAĐ
'TIEI3 Jgnx 8u uạ!1 %00 5ỏnp ưêuu oeq uưẹp 'ạ) sonb ượo) qượu) 8uo+) gnb nặrg rẻ[ 8ueut ạp Á 8uo2
LỌA 21 döu 'Á#2 uh 8upgp 2E) IỌP gỊ 8uns 2p đượu up8u 282 'Á1 8uo2 IỌA 1gqu uaánx 8uonu UẸO1 ưEUI1 ỘP 1ÉUI 02 *uộIp IÉp ưEQu102121 A
uóu2 £p Á1 đuo2 uạu enb uieu nạrqu đuo1 đượu 2g e2 Á#2 uI Óp 2 '8uonu IẺO8u 2A uI[ 8uo1 uọ| đượu ugổ8u gỊ uequ102191 A,
'ŒSfñ1 ue8u 1 9°y19'9 tỊ l1 tIổ 92 HS EỊ 1u Á1 8uo9 1ọA (9p oerổ 1 đượu ug8u ẹA juetjt[V 2ượu uy8u gỊ eq nu) "{uet
2I1HEJA uộp (ISí) ưẹ8u c§'£8§€'9I 1ẺP 3uEđ 8A uệp S/1 uyổu b€'6£6'81 1Ẻp uequ10212IA [ 1gqu o2 Sượu ug8u @ ượo1 qươu J1) r8
8uọi '8ưnd9 u[N 'HHS 9A YưEg[ 2uIIIUEJA `UEđV `YƯES TA `YUtqu12121A gị Ất 8uọ2 n2 X¿5 un 8upp 8ượu uyẩu c o2 'quịp uọ 8uogy
8un2 8ượu up8u 2g2 @ Á1 8uo2 sn2 9 onb uÿO} UEW] i1 g1 uạu quịp uỌọ 8uou Á1 8uọo2 en2 EU 1gnx qu† duI 'Áp) #) đượq pnÒ
(Z10£ SN/XJVINOXAV Ál M02 I4DOP tJMIJ đMONq{ :MOH3N)
69%§ữ/§8S #§0EZ/I1 SS€9901 8§§ZSS /600P6 SP'y06SI 8uo[L _
I9I99 ZE0€Pl £Z118 L0`'tt6 00009 00'608£ qHS
£P'0006 - - - cP'0€Œ 00'0€€9 WuER aiINHERN
L666LL, 9€ÿ60€ E£€8691 80/ÿ71 000S/1 - UEV
S8€8f0J /PZf6ỳ /PltS€ IP60E1 €Z009 €Œ000£ NuE HỊA
Pf6Œ681 6t€£€// £€Zl9t cE§I0Z - 00'€yGp — WuEq032A
c10Z I10Z 010£ 600£ 900£
Nung O CS —=————”————...— `”... TỤNH NHƠN
Ỹ nÿEW JÿnX E0} WUEH) j1} #2 Ỷ
Œ%⁄2 0001 :ia oq
£10£ — 800£ uẺop tứI3 Á 3uo2 n2 đu uy8u tế) 3) sonb go} qu£4} j4) #17) :['1'€ 2u
Ø1] ID) HH 1DHX tApNd 221] DS SMỌN q2) Ấ1 M02 1Ð) TÕLI ĐH HộIM tJ211 UĐ1J
Ẩn qưet[ II 9A :HLAS cỳ uựn[ uj@ t1] S41 :HAĐ
(£10£ 'O] 102) HUY 1DHX tupUd 22M MDS 8MON MDWd 02) Á1 đM02 tJMDOP t1 đudOdq :MonẩN)
(3uọp
X 88/0 X X tước X X SI*S£ X X 81a ọ X 8/911 X 4U E§ si
X 0S80ZE X X 8780 X X c£6'8I X X 088'8I X X 00Z¿1 X đNA/đS1
001 L6°IS08 8l 00001 #t60/ÿ1 9I 00001 S€§Z£I 01 001 £F'9IF9 tl 001 £S6§8/9 8I 3u09[
8/7 b§9fZG S 00%Z b/Z6f 000£ 1€'86£ € 0Œ£€ 000E1Z c0 08'lP S§6£8Z b0 2⁄1
999 9ÿ'IyEl € €/81 S€t6c £€ 0001 y§'Z£I 0°£Z 00601 £0 06'€I Z€ Z6 c0 d/q
96S€ /9'£/Pb 0I $Z9G S9£88 6 0009 10`/6/ 9 0fEt_ £ZP6/LZ 60 0€tt_ SIU/00£ II J1/L
(%) (SA 3uop (%) (qsA 3uọp (%) (sa 3uọp (%) (qsa 3uọp (%) (qsa Suọp
3uỏ1 0001) du đun 000) dóu đuổi — 0001) dỏq đuỏ 0001) dòu đuôi 0001) dỏu nạp 12
ÁL ĐW3HL ÁL ĐWZHL 0S ÁL WẩHL 9S ẤL WIổ 1L ọS ẤL g3 1L ọS TS
v
+
cHẽ II0£ 010¿ 600£ §00£
£10£ - 800Z uẻop 163 Á 3u02 gụ2 3) 2onb ugo} que 310) Zuonqd 2g2 8uäp 1s gu quị[ :£'J'€ 3ugg
'2/1`d/Œ ˆ1/L 3u) 3uonud eq uạtq oqd 8ưúp ns r5 Á 8u 8undu 8uonud qag2 nạrqu o3 Ấn [ 'uoq 8uoq2 qưedu 'uot ép uậ1( ượo1
que) 3ì đuonud 8uauqu 8ugq 1
O,] D2) HN IDHV tap 22M MS 8MON q2) 0 3402 1DI JÕ.J.L pnb nộ 211 IDúd
Án qưeq[ i4 9A :H.LAS 9p ý" [, QUIN 01L S'UL HA
*
8ug] y nẹq2 8uonx iì 2uws ngu pnx ¿8u tr gị Ấyu 8ug) gỡ 231A e2 uyqu uạÁn8N '3%08ˆ[ÿ 9| 8ug) 2nui tọA 2n) 8uonud £ 8uon
)pqu uọi 2ug† ngu 1ẹnx in I8 ẹA 8uọp dỏu 8uôn| os 'ạ 8ượp uại 8uy) sỏnp qs 2ỏnp 2/1 2n) 8uonud ọp 8uo+ '8upt nạp 2n) ẩuonud
€ #9 0o nẹu ygnx Suọp dôu i1 p1 gA ượo1 qưeu) uig 2áu) đuọp dỏu 8uQ1 ueu !ọr8 at) oở8 en[ qurq qui e2 8ưọn qượ öp '800£ tƯEN
'2/1#^A d/q 9u) 8uonud
uØV O82 8uỏ1 Á} ular42 uọn| `[/1 §[ Ấ) 8uo2 en2 nạ£ n2 go qưeu) 2n) 8uonud 'enb ue8 1o) iọns 8uo+L :Áp] #} nộ! Os 8ượq enÒ)
“uoV n9†qu 2/“ 8uủp 1s Á 8uọ9 uạu o9 ngu 1enx 8uop 8uop đỏu j1 gIổ gA 1oui 8ượu ưẻq nạrqu ọ9 Á 8uo2 'sau1ddr[rtj gị 1ệ¡q Ép 'quẻui
£10£ — 800£ uẺop tI5 Á) 3u03 e2 2uön| 0s 030) ng2 02 Iý0) UEH) 200) 200111 :J'J'€ UUH
2/1= d/q# 1/1
¿10c MEN LI0£ MEN 0107 MEN: 6007 IEN: S007 UIEN,
OM,] M0) HD IV tapud 214,1 A0 SHỌN dạ.) 4Â 802 1Ð LÕJ.I Db Hộ1 1J211 A1JqJ
Phân tích hiệu quả TTOT tại công ty CP Nông sản Thực phẩm Xuất khâu Cần Thơ
Đến năm 2009. tình hình kinh tế trở lại ôn định nhưng số lượng hợp đồng
của cả 3 phương thức đều giảm. giá trị xuất khẩu cũng giảm kéo theo tỷ trọng
cũng giảm, giảm 43.30% đối với T/T và 33.20% đối với L/C. Chỉ riêng có D/P
tăng về giá trị do năm 2009 tỷ trọng xuất khâu gạo sang thị trường Châu Phi tăng
cao. công ty xuất khẩu ký kết theo hợp đồng thương mại nên giá trị tương đối lớn
và Châu Phi giảm nhu cầu nhập khâu gạo nên công ty sử dụng D/P thanh toán để
đảm bảo an toàn.
Năm 2010. tình hình kinh tế lại trở nên khó khăn. số lượng hợp đồng của cả
ba phương thức đều giảm. giá trị xuất khẩu cũng giảm kéo theo tỷ trọng cũng
giảm. riêng đối với T/T thì tăng. đạt 60% và giảm còn 10% đối với L/C, kế cả
D/P cũng giảm chỉ còn được 30%. Nguyên nhân công ty xuất nhiều nhất qua các
thị trường quan thuộc đó là Malaysia và Hong Kong.
Năm 2011. năm 2012 công ty có xu hướng sử dụng D/P. L/C nhiều hơn do
thị trường ngày càng được mở rông hơn. cụ thể lần lượt chiếm 16.66% và 27,78%
trong năm 2012.
Nhìn chung trị giá của các hợp đồng thực hiện thanh toán của 3 phương
thức thanh toán đều tăng, điều đó chứng tỏ rằng công ty đang từng bước mở rộng
thị trường xuất khâu. lượng khách và số đơn đặt hàng ngày càng tăng mặc dù trị
giá mỗi đơn đặt hàng không cao lắm. Từ đó cho thấy sự linh hoạt của công ty
trong việc lựa chọn phương thức thanh toán tùy theo tình hình kinh doanh. tùy
đối tượng mà lựa chọn phương thức tối ưu sao cho thanh toán hiệu quả nhất với
chi phí thấp nhất. Mặc dù về cơ bản thanh toán băng hình thức này khá rủi ro
nhưng những hợp đồng công ty thực hiện đa số có giá trị nhỏ với khách hàng
quen thuộc. đối với những hợp đồng giá trị lớn nhưng khách hàng uy tín lâu năm,
công ty vẫn sử dụng phương thức T/T thanh toán nhằm giảm được phần nào chỉ
phí và thời gian.
3.1.3. Tình hình sử dụng phương thức thanh toán cúa công ty theo thị
trường xuất khẩu giai đoạn 2008 - 2012
Do đặc điểm riêng của từng phương thức thanh toán nên tùy vào thị trường
với các đặc điểm và tập quán thương mại khác nhau mà công ty lựa chọn phương
thức thanh toán phù hợp để áp dụng.
Nhìn chung, thị trường Châu Á của công ty đa dạng với nhiều khách hàng
truyền thống như Malaysia. Singapore. Philippines. Indonesia. Những thị trường
ở Châu Á có vị trí địa lý gần với Việt Nam. có những đặc điểm tương đồng về
ngôn ngữ. điều kiện kinh doanh. phong tục tập quán. Thanh toán đối với khách
hàng này ít rủi ro về tỷ giá và giá cả thị trường ít biến động nhưng họ thường sử
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 47 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Ánu 1 tqưet[ ï{L 9A :H.LAS St tựn[ quI\ ug1L S'L :HAĐ
——ễẨ_Ẩ_Ầ_ BC ———————— sec. ====
(SN/XZIWVINOXSV 4 8u02 DH2 tJMDOP tJMIY đM@tJJ 'dOnHBN)
SU €U 01 P0 f0 60 f0 I0 90 Z0 £0 60 P0 £0 II _ 8u01
0 - - 10 Z0 - Z0 10 - - £0 0 I0 €0 10 MdEM2
Z0 €0 01 £0 I0 60 10 - 90 Ø0 -_ /0 £0 -_ 01 y ngq2
2⁄1 d/Œ 1/L 2/1 d/Œ 1/L 2/1 d/(Œ JL/L 2/1 đŒ 1/L 2/1 d/Œ 1/L 5 Suệng
cI07 I0 010Z 600Z 800£ iWL
Suop đóM :Ìa 102
£10£ - 800£ uẺop 1#3 Á) 3u02 øn2 ugo} que) 300) 2001d 2g2 8uôn[ 0S 09) ng2 02 :£*J'€ 3utq
BS 8ượq
c 8uo1) Áp) ạS #} e1 ñ2 ˆ yê1 2/1 8uọp dôu 22 A d/Œ `L/L 381 8uonud tọA 8uộn9 en rựa nạ 8uong jú) '6¿A öŒ 3aÁnb re o3 y1
t) ø1 £px 8uọp dôu dp2 quen nạu "8u 01) nạrqu g4 đ¿ổ uạu ny ng eị uet8 8unn enb 8uou) 8uon] ugo1 ưu) uạu iqq npq2 I1 UộIp IÉp
8ượu uựồu ọo en9 Á) 8uoa “3$1q 5# 'Ow2 Iọp Ấp) qun o2 8ượu 2g e'[ 'ue) 1eqd 0a 8uou) o8 8uou $u 'nếu 2| uọs 8ượ ở @S 09 Ọp
quẻ2 ua£[ Ốp Øunx nạrqư 1} uọ1 ugA e8 onb 8u7 rẻ) đunqu quịp uỌ oÿA Uẹp IP EP IÔ #X ÌH1 (079 Q04 QữỤ “0IEN 181A LỌA EX Ấ[ BỊP t2p2
8ượou3 'ui3‡ 8uọn) qu1d9 rợi 24[ 8ueu o9 rqaq nẹu2 ộ dậtg8u qưeop eị Á) 8uo2 e2 r8u o[ 8ượp nạp 8un(N u01 (u61 91 09 §[ ng nạÁ
8unp m 8unq ôi đẻ[ ug2 r2 uạu qu/ ạp 8ượu 2g | rd nẹ2 'Á1 8uọ2 IỌA Águ trợu nạrqu 1 ượq enui $ ươnb ọo 8uợu 9p gị 8uno
tA 8ượu uieI 8ượt q23 | rq nẹu2 8uon+ iq[ 'd/q 8udp ns 8uoux nu nẹu '2/“] $A 1/L 9ị nạ q4 2nu) 8uonud req 8uäp qs Á) 8u05
'ưọu 02 'dd 142 'ue†ổ to) uỌ) 'để) snud 'ỏu øn2 3) ượq đuọp IỌp uaÁng9 r3 ượq3 O4) dẻ8 Á 8uọ2 uẹu uÿO} uE] ập $1 ượq đuọp đưủp
Ø1 MD2) ND IDHX tapMd 24,1 ADS SMỌN d2) 41 8M02 1D1 LÕII.L PD nộtM 1211 MPdJ
Án queq[ ïqI 9A :HLAS 6 uợn | (u1JA 0ợ1[ S'4I :THAĐ
(SN⁄XTWINOXAIIY 8M02 DH2 WDOP HLV 2MOWAJ :M0n8N)
P§9€CŒ 9FPICI /9'€/PP (6€ SS 6G S969 ISf86f F§ZEI I0/6/ 0000€EZ 00%60S1 ZP6(/0 S$§6€§£ ZSZ6F SI'/00€ 3uo1
879971 - : ft6ll $0661 - I106 Đ8££El - ` 00'60€1 9619 006E8 cSZ6t §€98§c 1q ngq2
960/6 9ÿIEI /9€/ÿ IE€/C 066 €9'€8§ 08961 - I0/6/ 000ELZ - 8/'£9l €8'000£ - LU'0EL'£ y ngu2
2/1 d/q JM⁄L 2/1 dŒ LL 2⁄1 d(đ L/L 3⁄1 d/q J1⁄L 2/1 đ/q J1⁄L 3uom+)
cI0 [I0 010£ 600Z §00£ IqL
ŒđS/1 0001 :i4+ 2q
£10£ - 800£ uẺop I8 Á) u02 #2 ugo} qu£() 310) 801đ 2g {1} g1ổ 02) ng2 02) :ÿ'['€ 8ugql
'8ưonm iu) 8uộA1 ouI 8ưep Á1 8uọ2 01 ẩun2 urệu 2g2
enb 8ugi 8uonu nx o2 8uop dỏu 8uỏïn| os '8uọp đỏt §[ 1ÉP Z10£ A [10 0ireu 8uọp dỏu oỊ "8uop dôu g[ 8u1 2 010£ treN 'uoq uạtg oud
3ưñp ns ra ngq2 8uon1] †tì đunqu 8uop đồ € Ep 1Q] tỌA 1pqu 1 đuñp nS 3ônp d/Œ '8uon1) j1 rẽ g3 oq9 nạp tọp 8uom1 oq ueqd 'z10c tợu
Suop đỏu € 1Ép #p !Q1 2/1 2a 8uonud Sưäp ns 8uọp đôu oS gỊ re nu) dạX "1q ng) uou o9 8uọp dỏu Sun *uou sỏnu) uanb 8ượu 2gq%
nạrqu o2 n2 ọ} 8unu9'£ [0£ ureu đuọp dỏu 01 §A 800Z tieu ẩuo1 8uop đót 0[ 1ạiq5 y ngd2 8uonx ïị 8unqu 8uọp đỏt | [ Ép 1/1 p
IO.[, 'uØU ưO} u# 042 d/Œ '2/1 9n) 3uonud 8Suñp ns uạI) nn uạu quịp uọ 8uoux 8uọp dôu öp 1q nẹu2 ổuar[ 'ou nạp ọq ượud uẹo1 tueu]
uợo1 3u) 8uonud ag2 ous 8uop dỏu 8ưỏn| os '8uọp dỏu os 8uỌ1 %0/ uoq Qï{2 V np2 Sun" ïqì 8uop dóu 8uỏn| ỌS *8unq2 uIIN
O1 4Ð) HDWHY IPHV LtAPHd 20T MĐS SHON q,) 1 3M02 1Đ1 TÔ L.] ĐH Hộ 1211 4P J
Phân tích hiệu quả TTOT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
Nhìn chung. giá trị hợp đồng thực hiện thanh toán của ba phương thức có
xu hướng tăng. điều này chứng tỏ công ty đang từng bước mở rộng thị trường
xuất khẩu. lượng khách hàng và số đơn đặt hàng ngày càng tăng dù trị giá mỗi
đơn đặt hàng không cao lắm.
Đối với thị trường Châu Á. giá trị thanh toán ồn định do khách hàng Châu
Á quen thuộc chủ yếu thanh toán bằng T/T. L/C. Trong đó phương thức T/T đạt
giá trỊ cao nhất với tổng giá trị 4.473.67 vào năm 2012. Đối với L/C đạt giá trị
cao nhất với tổng giá trị 2.130.000 USD vào năm 2009. Đối với khách hàng
Malaysia. là khách hàng lâu năm nên thường sử dụng T/T dù giá trị hợp đồng
không nhỏ. riêng Philippines thường sử dụng IL⁄C thanh toán để đảm bảo an toàn
khi họ có nhu cầu nhập khẩu chiếm tỷ trọng khá lớn. Đối với Singapore và
Indonesia các hợp đồng giá trị nhỏ nên công ty vẫn sử dụng T/T.
Đối với thị trường Châu Phi. D/P và L/C đạt giá trị cao nhất với tổng trị giá
lần lượt là 1.509.000 USD năm 2009 và 1.266.280 USD vào năm 2012. Đối với
thị trường này công ty ưu tiên sử dụng D/P vì hợp đồng thường giá trị không cao
nhưng là khách hàng bình thường nên để đảm bảo an toàn nhận được tiền hàng.
T/T sẽ được áp dụng cho khách hàng có mối quan hệ thân thiết nhưng hợp đồng
không ồn định. đạt giá trị cao nhất 615.640 USD năm 2009.
3.1.4. Phân tích theo chỉ phí thanh toán
Mỗi ngân hàng khác nhau sẽ có mức biêu phí thanh toán khác nhau. ở đây.
mức phí công ty sử dụng cho việc thanh toán được lấy từ biểu phí của Ngân hàng
Ngoại thương chỉ nhánh Cần Thơ.
Mức phí thanh toán của phương thức L/C cao nhất. chiếm 0.2% giá trị Bộ
chứng từ. cao hơn gấp 4 lần so với T/T. gấp rưỡi so với D/P (0.15% trên giá trị
Bộ chứng từ). T/T có mức phí thấp nhất, chỉ chiếm 0.05% trị giá Bộ chứng từ.
Ngoài chỉ phí thanh toán chính. tùy theo mỗi phương thức có thêm các
khoản chi phí khác nhau như:
- Đối với T/T. chi phí cho việc thông báo và chuyên khoản từ ngân hàng
này qua ngân hàng khác.
- Đối với D/P. công ty sẽ chịu thêm khoản chỉ phí về việc gửi chứng từ là 3
USD. kiểm tra chứng từ là 20 USD. Khi muốn hủy bỏ nhờ thu. công ty chịu thêm
20 USD/lân.
- Đối với L/C và D/P. công ty chịu 20 USD cho việc thông báo L/C từ ngân
hàng đại lý công ty chịu phí tu chỉnh thường là 10USD/lần đối với Vietcombank.
Mức phí này sẽ khác nhau tùy vào mỗi ngân hàng.
3.1.5. Phân tích theo thủ tục thanh toán
Cả ba phương thức đều yêu cầu Bộ chứng từ bao gồm: Hóa đơn thương
mại. vận đơn đường biển. giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa form B. giấy chứng
nhận số lượng - chất lượng, phiếu đóng gói. Riêng đối với D/P và L/C thì có kèm
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 50 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
theo hối phiếu. Ngoài ra L/C còn kèm theo những chứng từ khác theo từng thị
trường cụ thê như thị trường Châu Âu cần có giấy chứng nhận vệ sinh, kiểm dịch
và các chứng từ theo quy định của L/.
3.2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUÁ THANH TOÁN QUÓC TÉẺ TẠI CÔNG TY
3.2.1. Những mặt đạt được và nguyên nhân
Thành công lớn nhất trong hoạt động thanh toán của công ty nói chung
chính là diễn ra ra rất suôn sẻ. tương đối ồn định. Trong đó. phương thức T/T
mặc dù chứa nhiều rủi ro nhưng công ty vẫn thường sử dụng và hầu như đạt kết
quả như mong đợi. Thời gian thực hiện khá phù hợp. số hợp đồng thực hiện
thanh toán mỗi năm tăng lên. trường hợp bị trễ không nhiều và có xu hướng
giảm, giá trị thanh toán đạt hơn 80%.
Công ty là thành viên của Hiệp hội lương thực Việt Nam (VEA). các hợp
đồng xuất khẩu. Bộ chứng từ trước khi đưa cho ngân hàng hay đối tác phải thông
qua VEA kiểm tra nên không có sai sót, các hợp đồng đều được thực hiện.
* Nguyên nhán khách quan
Khách hàng: Công ty đã là ăn lâu năm trên thương trường quốc tế nên rất
nhiều khách hàng quen thuộc. họ rất uy tín trong việc thanh toán cho công ty nên
các hợp đồng dùng T/T là chủ yếu. Phương thức này tiết kiệm thời gian chỉ
khoảng 3 ngày sau khi giao hàng là công ty được thanh toán. lại ít tốn chi phí nên
rất có lợi.
* Nguyên nhán chủ quan
Công ty có đội ngũ cán bộ ngoại thương làm việc lâu năm có nhiều kinh
nghiệm trong thanh toán giúp công ty giảm bớt rủi ro. thiếu sót và hoàn thành
việc thanh toán một cách tốt nhất. Trong hợp đồng. khi quy định thanh toán theo
phương thức nào thì công ty luôn nghiên cứu kĩ tính chất của từng phương thức.
3.2.2. Những hạn chế và nguyên nhân
Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Xuất khâu Cần Thơ ra đời và đang
trên đà phát triển không ngừng. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động của mình,
việc TTQT cũng gặp những rủi ro không mong muốn. Khó khăn nhất của công ty
là trong L/C. công ty không xác nhận được tính chính xác các điều kiện trong
L/C. hầu hết là phải nhờ ngân hàng. Đối với công ty còn có một số khó khăn
khác không đáng kê.
Tin tưởng khách hàng nên công ty sơ suất trong việc tìm hiểu đối tác.
không kiểm tra chặt chẽ trong quá trình ký kết hợp đồng. bộ chứng từ thanh toán
hay xuất phát từ sự nhằm lẫn trong nhận thức cũng như trong hành động.
Một số nhà nhập khẩu không tuân thủ đúng thời gian. kéo dài đợi L/C hết
hiệu lực với mục đích không muốn thanh toán cho công ty. Chăng hạn khi ký
hợp đồng điều khoản thanh toán quy định phía đối tác phải thanh toán tiền hàng
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 5] SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTOT tại công ty CP Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ
cho công ty sau khi giao hàng một tuần. Nhưng sau khi công ty giao hàng được
hơn một tuần mà nhà nhập khâu vẫn chưa thanh toán tiền hàng cho công ty.
Khi lập Bộ chứng từ theo quy định trong L/C. gửi tới ngân hàng mở L/C
nhưng khi ngân hàng kiểm tra Bộ chứng từ thấy hai tờ hối phiếu đều là tờ số 1 và
trả lại Bộ chứng từ. Trong khi thời gian không đủ để công ty có thể sửa đổi
kịp thời.
* Nguyên nhân khách quan
Người chuyên chở: Năm giữ B/L vốn là chứng từ vô cùng quan trọng. Khi
người chuyên chở làm mất vận đơn hay vì lý do gì đó đề hàng bị mất mát hoặc
tôn thất. làm giảm giá trị hàng hóa. công ty bị từ chối thanh toán.
Khách hàng: Mặc dù đều là những đối tác quen thuộc. có uy tín lâu năm và
rất đáng tin cậy trong khâu thanh toán nhưng vì những lý do khách quan như tình
hình chính trị pháp luật của nước đó thay đổi như hạn chế nhập khẩu. thuế nhập
khâu cao hay giá cả thị trường đột ngột giảm khiến họ không mong muốn nhập
hàng về. họ sẽ từ chối thanh toán bất cứ lúc nào.
* Nguyên nhân chủ quan
Khâu mua nguyên liệu bị ảnh hưởng bởi yếu tố thời tiết có thể thu mua
nguyên liệu không đúng hạn. có quá nhiều công ty cạnh tranh khi vào mùa vụ
nên công ty không thể giao hàng đúng hẹn đề nhận được tiền thanh toán.
Sơ suất trong khâu lập Bộ chứng từ là điều không thể tránh khỏi. Đôi khi vì
những sơ suất nhỏ. ngân hàng sẽ từ chối thanh toán hoặc buộc công ty làm lại Bộ
chứng từ. Nếu sai sót ít công ty có thể vẫn giao hàng đúng hẹn nhưng những sai
sót quan trọng không thê điêu chỉnh. buộc phải làm lại chứng từ. công ty phải
mắt rất nhiều thời gian làm ảnh hưởng đến quá trình nhận hàng và thanh toán tiền
hàng, chưa kể đến việc tốn kém thêm chỉ phí.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuần 52 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTQT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
Chương 4
PHÂN TÍCH CÁC YÊU TÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ
4.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ - VĨ MÔ TÁC ĐỘNG ĐÉN
THANH TOÁN QUỐC TÉ,
4.1.1. Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô tác động mạnh đến hoạt động thanh toán quốc tế của
công ty khi nó ảnh hưởng đến việc xuất khâu. Nó mang lại không ít những khó
khăn cho công ty nhưng cũng tạo cơ hội rất lớn để công ty hội nhập sâu vào thị
trường thế giới.
4.1.1.1. Môi trường kinh tế
Công ty sẽ thanh toán tốt khi môi trường kinh tế ôn định. những thay đổi sẽ
ảnh hưởng ít nhiều đến công ty. Cụ thể đã được trình bày như trên ở chỉ tiêu kim
ngạch và sản lượng xuất khẩu hằng năm không ồn định kéo theo số lượng hợp
đồng và giá trị thanh thanh toán cho mỗi hợp đồng cũng không ổn định.
Năm 2012. nền kinh tế nước ta vẫn còn chịu hậu quả từ cuộc khủng
hoảng tài chính toàn cầu và khủng hoảng nợ công kéo đài ở khu vực Châu Âu.
Nhiều vấn đề tồn tại vẫn chưa được giải quyết. Hàng tồn kho tăng lên do tiêu
thụ hàng hoá chậm. sản xuất có dấu hiệu suy giảm.
Tăng trưởng kinh tế toàn cầu năm 2013 sẽ đạt 2.2% so với 2.3% của năm
2012. Kinh tế thế giới đang dần hồi phục nhưng không ổn định. Dự đoán cho
năm 2014. tăng trưởng kinh tế 3%. năm 2015 sẽ đạt 3.3%.
Châu Á năm 2013. dự báo mức tăng trưởng GDP của khu vực châu Á đang
phát triển sẽ là 6.6% trong năm 2013 và 6.7% trong năm 2014. Các hoạt động
kinh tế mạnh mẽ hơn sẽ kích thích sức ép mới lên giá với việc lạm phát sẽ tăng từ
3.7% trong năm 2012 lên 4% trong năm 2013 và 4.2% trong năm 2014.
Khu vực Đông Nam Á gặp khó khăn trong năm 2010 - 2011 vì chính phủ
của các nước đều phải ứng phó với khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Năm 2012 và
2013. nền kinh tế Đông Nam Á đã sáng sủa hơn. niềm tin của doanh nghiệp nhờ
vậy cũng cải thiện. Đối với Việt Nam. tăng trưởng kinh tế (GDP) năm 2012 của
Việt Nam đạt mức Š.03%. dự báo tăng trưởng GDP năm 2013 và 2014 đạt
khoảng 5.2%, cao hơn so với năm ngoái là 5% và tiếp tục tăng lên 5.5% vào năm
2018 và lạm phát trong hai năm tới của Việt Nam lần lượt là 8.8% và 8%, thấp
hơn năm ngoái là 9.11%⁄%.
Năm 2012. Thành phố Cần Thơ đạt tốc độ tăng trưởng đạt 1 1.55%, chỉ số
sản xuất công nghiệp tăng 4.8% so với năm 2011. thương mại, dịch vụ tăng
trưởng cao. tông mức bán lẻ hàng hóa. doanh thu dịch vụ tăng 17.7%, nông
nghiệp tiếp tục phát triển toàn điện về năng suất và chất lượng. sản lượng lúa đạt
hơn I.3 triệu tấn. đạt mức cao nhất từ trước đến nay. Năm 2013 thành phó bồ trí
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 53 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản 2.761.311 tỷ đồng. thực hiện Kế hoạch bố
trí, phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2013 - 2015. Cần Thơ hiện
có 6: KCN Trà Nóc I và Trà Nóc II, KCN Hưng Phú I, Hưng Phú II A. Hưng Phú
II B và KCN Thốt Nót. Năm 2011. tình hình sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó
khăn nhưng doanh thu hơn 2.16 tỉ USD. tăng 16,64% so với năm 2010. Trong đó.
giá trị sản xuất công nghiệp đạt trên 1.3 tỉ USD, dịch vụ thương mại đạt trên 782
triệu USD, riêng xuất khâu đạt hơn 726 triệu USD. tăng 59% so với năm 2010.
Năm 2011. có 6 doanh nghiệp trong Khu công nghiệp tạm ngưng hoạt động. sang
đầu năm 2012, một số DN phải tiếp tục hoạt động cầm chừng chủ yếu do khó
khăn về vốn.
Năm 2012. tình hình kinh tế trong nước khó khăn nhưng hoạt động của
cảng Cái Cui vẫn tăng trưởng tốt, nguồn hàng phong phú, hiệu quả kinh doanh
khai thác tăng. sản lượng hàng hóa qua cảng đạt 475.000 tấn, tăng 4.4% kế hoạch
năm. doanh thu đạt 18 tỷ đồng. Việc làm, thu nhập. đời sống cho cán bộ. công
nhân viên không ngừng được cải thiện và bảo đảm ồn định. Năm 2013, cảng Cái
Cui phấn đấu đưa vào khai thác cầu tàu số 2 có thẻ tiếp nhận tàu có tải trọng
20.000 DWT cập bến.
* T) giá hồi đoái
Tỷ giá hối đoái và chính sách tỷ giá hối đoái làm thay đổi luồng di chuyền
tư bản ra vào quốc gia tác động đến ngoại thương đến xuất khâu. Doanh thu của
công ty chủ yếu từ xuất khâu nên sự biến động của tỷ giá trên thị trường sẽ ảnh
hưởng đến thanh toán nói riêng và hoạt động kinh doanh của công ty nói chung.
Năm 2009, sau khi Ngân hàng Nhà nước thực hiện nới rộng biên độ tỷ giá
khoảng -5 đến +5% khiến cho tỷ giá ngoại tệ liên ngân hàng tăng đột biến nhưng
sau đó tỷ giá quay về mốc 18.500 VNĐ/USD.
Năm 2010. tỷ giá liên tục biến động bất thường gây những ảnh hưởng lớn
đến nền kinh tế vĩ mô. Trong vòng chưa đầy một năm Ngân hàng Nhà nước đã 3
lần điều chỉnh tỷ giá liên ngân hàng và VNĐ bị mắt khoảng 10.5% giá trị.
Năm 2011. tỷ giá có nhiều biến động. Ngày 11/02/2011. Ngân hàng Nhà
nước đã quyết định điều chỉnh tỷ giá VNĐ/USD tăng khá cao so với những lần
điều chỉnh khác. tăng khoảng 9.3% đồng thời giảm biên độ dao động từ -3 đến
+3% xuống -] đến +1%.
Năm 2012. các quyết sách rõ ràng và minh bạch của Ngân hàng Nhà nước
trong công tác điều hành chính sánh tỷ giá nữa đầu năm 2012 duy trì xu thế ồn
định. Tỷ giá bình quân liên ngân hàng tiếp tục được duy trì ở mức 20.828
VND/USD. Tỷ giá giao dịch của Ngân hàng Thương mại sau một thời gian được
duy trì ở mức kịch trần biên độ đã được các ngân hàng điều chỉnh giảm dừng ở
mức kịch trần biên độ đã được các ngân hàng điều chỉnh giảm dừng ở mức
20.860 - 20.920 vào thời điểm cuối tháng 6/2012.
GVHD: Th.§ Trần Minh Tuấn 54 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTOT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
* Giá cả thị trường
Hiện tại tháng 06/2013. gạo Việt Nam có lợi thế về giá so với gạo sản xuất
ở Trung Quốc. Giá gạo hạt dài ở thành phó Quảng Châu thuộc tỉnh Quảng Đông
hiện đứng ở mức hơn 600 U SD/tắn. trong khi giá gạo cùng loại của Việt Nam
(chưa kể phí vận chuyển) chỉ khoảng 400 USD/tấn có lợi cho xuất khẩu.
Nhưng nếu giá cả trong nước giảm. công ty xuất khẩu sẽ bị lỗ. nêu không
xuất thì vi phạm hợp đồng. công ty phải bôi thường. Giá cả trên thị trường nước
ngoài thay đổi dẫn đến việc khách hàng tìm cách không nhận hàng hoặc đòi giảm
giá bằng nhiều cách gây ảnh hưởng dẫn đến việc thanh toán bị trì hoãn.
* Hệ thống các ngân hàng
Việc công ty có thể thanh toán được hay không còn phụ thuộc vào ngân
hàng. Nếu đối tác lựa chọn ngân hàng có năng lực làm việc. có khả năng thanh
toán, có vị thế vững chắc trên thị trường và có quan hệ ngoại thương rộng lớn
giúp việc thanh toán của công ty đễ dàng hơn. Nếu ngược lại sẽ gây bất lợi cho
công ty, nó sẽ tạo ứ đọng trong lưu thông vốn khi ngân hàng mắt khả năng
thanh toán.
4.1.1.2. Môi trường văn hóa - xã hội
q) Hệ thống chế độ chính sách, phong tục tập quán
Thanh toán có liên quan đến việc buôn bán quốc tế nên nó tồn tại chế độ
chính sách pháp luật của hai quốc gia khác nhau. Cho nên. khi làm việc với đối
tác phải tìm hiểu cặn kẽ các chế độ chính sách pháp luật và phong tục tập quán
của họ nhằm giảm thiểu những sai lầm đáng tiếc xảy ra. Khi công ty tìm hiểu sâu
về chính sách của nhà nhập khẩu. công ty có thể sử dụng các phương thức thanh
toán dễ dàng, phù hợp với điều kiện của họ nên có thể tiết kiệm chỉ phí và rút
ngắn thời gian thanh toán.
b) Ngôn ngữ
Sự bất đồng về ngôn ngữ giữa các quốc gia khác nhau gây không ít khó
khăn trong giao dịch trực tiếp trong TTỌT. Do đó. công ty phải xém xét kỹ
lưỡng các điều khoản trong hợp đồng giao dịch mua bán. hợp đồng TTỌT để hạn
chế tối đa sự nhầm lẫn. thiếu hiểu biết khi thiết lập Bộ chứng từ thanh toán. tránh
các rủi ro, sai sót không đáng có.
Tóm lại. am hiểu văn hóa sẽ giúp cho việc nâng cao khả năng quản lý nhân
công. tiếp thị sản phẩm và đàm phán ở các nước khác.
c) Đông tiên trong thanh toán của công ty
Công ty chọn USD là đồng tiền thanh toán chính của mình vì nó đáp ứng đủ
ba yếu tố cần và đủ là quy mô. khả năng thanh toán và tính ôn định. Ngoài ra,
theo đặc điểm và yêu cầu của từng thị trường. đồng tiền thanh toán có thể
thay đồi.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 55 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu qua TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
đ) Văn hóa đàm phán kinh doanh quốc tế
Kinh doanh quốc tế không thể không nắm bắt yếu tố văn hóa. đặc biệt trong
thanh toán quốc tế. Vì khi phạm sai lầm thì mọi hậu quả đều có thê xảy ra đối với
công ty như không thể thanh toán, thanh toán chậm.... Nắm bắt tốt công ty sẽ
đàm phán thuận lợi. thanh toán nhanh hơn.
* Người Nam Phi
Người da trắng có gốc Anh và Hà Lan (người Boers) chiếm khoảng I7%
dân số nhưng có phong cách giao tiếp Châu Âu. Người Phi da đen chiếm đa số,
có tính cởi mở, hồn nhiên khi giao tiếp. Người Nam Phi nói chung luôn đúng giờ.
Họ sử dụng thông thạo tiếng Anh và ngôn ngữ bộ lạc. Họ thích các chủ đề về thể
thao. cảnh quan thiên nhiên, tài nguyên, văn hóa châu Phi. Họ tránh các chủ đề
về chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. tôn giáo.
* Những người Nam Phi ở các quốc gia khác
Nói chung. họ rất hồn nhiên, cởi mở trong giao tiếp và có thói quen nhìn
thăng. bắt tay nhau. Trong công việc làm ăn họ thích tặng quà. Họ tiếp thu văn
hóa châu Âu và sử dụng các ngôn ngữ châu Âu thành thạo. Họ ưa thích chủ đẻ về
văn hóa châu Phi, thể thao. cảnh quan thiên nhiên. săn băn và tránh các chủ đề về
chính trị, tôn giáo. sắc tộc.
* Người Trung Quốc
Khi gặp nhau. họ thường khom người hoặc cúi đầu đề chào hỏi. đôi khi bắt
tay. họ chú ý đến địa vị xã hội và tuổi tác của người đối thoại. Họ không có thói
quen vỗ lưng và ôm người khi gặp nhau. Họ có thể hỏi những câu về địa vị của
cá nhân (thu nhập, nhà cửa, con cái...). Họ rất chú ý đến mối quan hệ cá nhân khi
quan hệ thương mại. Khi tặng quà. họ chỉ giới hạn ở mức rất khiêm tốn và có thẻ
chỉ cần một món quà chung. Chủ đề ưa thích là lịch sử. văn hóa. gia đình, sự tiến
bộ của Trung Quốc. Họ tránh các chủ đề về Đài Loan, Cách mạng văn hoá. sex.
sức khoẻ. chính trị.
Người Trung Quốc ở Hồng Kông và Đài Loan có người mang họ người
Châu Âu. nhiều người nói được tiếng Anh. Họ đánh giá cao lòng kiên trì và sự
tôn trọng. Các chủ đề ưa thích là gia đình. du lịch. đồ cổ và tránh chủ chính trị.
buôn lậu.
* Người Mã Lai
Họ có thói quen gặp gỡ là giơ hai bàn tay chào và bắt tay song rất ít khi cầm
tay nhau và không dùng ngón tay trỏ ra hiệu với người khác. Trong khi đang ăn
uống. họ tránh hãng giọng hoặc xịt mũi. Họ khá thận trọng và chậm rãi trong
việc quyết định những vấn đề làm ăn, buôn bán. Chủ đề ưa thích của họ là : Văn
hóa, thê thao. cảnh quan thiên nhiên. Chủ đề tránh đề cập là chính trị. tôn giáo.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 56 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
* Người Singapore
Singapore nguyên là thuộc địa của Anh và giao lưu văn hóa với châu Âu
sớm lên người Singapore có phong cách giao tiếp gần với châu Âu. Họ bắt tay
theo phong cách Âu. trao danh thiếp băng hai tay. tác phong rất đúng giờ. có tính
thực tiễn và thăng thắn. Họ có thể nói thông thạo tiếnh Anh và tiếng Trung Quốc.
Họ ít khi tặng quà trong quan hệ làm ăn. Bữa sáng được coi là bữa chính của
người Singapore và bữa trưa thường kéo dài song không có nghỉ lễ. Rất ít người
Singapore hút thuốc lá. Họ coi trọng tính thực dụng của người Mỹ. có quan niệm
bình đăng với phụ nữ trong công việc. Chủ đề ưa thích của họ là môi trường sinh
thái, kinh tế (cả tiền bạc) sức khoẻ. Chủ đề họ tránh là sự chênh lệch thành thị và
nông thôn.
* Người Indônêxia
Họ có tập quán đón tiếp là bắt tay và gật đầu. Họ rất coi trọng cá nhân. rất
đúng giờ. Tuy vậy. trong quan hệ thương mại họ thường chậm chạp và thận
trọng. Họ coi việc từ chối các món quà tặng là bất lịch sự. Chủ đề ưa thích là lịch
sử văn hoá. truyền thống. Họ tránh các chủ đề về chính trị. viện trợ nước ngoài.
Đa số dân Indônêxia theo đạo Hồi nên còn có những tập tục của đạo này.
* Người Philippines
Họ khá hồ hởi trong giao tiếp nên khi gặp bắt tay và có thể còn vỗ nhẹ vào
lưng. Nói chung họ có thái độ cởi mở. nhiệt tình và đễ tạo sự thân mật. Ngôn ngữ
trong giáo dục. kinh doanh hành chính là tiếng Anh. Họ thích tặng những món
quà nhỏ cho bà chủ sau bữa tối. Chủ đề ưa thích của họ là gia đình. văn hoá. lịch
sử, thương mại. Họ tránh các chủ đề chính trị. tôn giáo. viện trợ nước ngoài, sự
suy đồi.
4.1.1.3. Môi trường chính trị - pháp luật
Môi trường chính trị. xã hội ồn định của Việt Nam trong những năm qua
là nhân tố quan trọng đảm bảo tăng trưởng kinh tế cao và ồn định. Môi trường
chính trị ôn định là một trong những yếu tố hấp dẫn đầu tư nước ngoài vào nước
ta trong những năm qua. Chính trị - xã hội ôn định cũng là yếu tô làm tăng niềm
tin của các nhà đầu tư trong nước.
* Một số biện pháp hỗ trợ xuất khẩu gạo sang châu Phi.
Đề hỗ trợ doanh nghiệp đây mạnh xuất khẩu gạo vào thị trường châu Phi.
thời gian qua. Bộ Công Thương đã tổ chức các đoàn nghiên cứu chính sách và
xúc tiến thương mại tại nhiều quốc gia như: Bờ Biển Ngà. Senegal. Cameroon.
Ghana. Nigeria. Algeria... nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hai
bên tiếp xúc trực tiếp.
Năm 2009, Bộ Công Thương đã phối hợp với Tổ chức Quốc tế Pháp ngữ và
Trung tâm Thương mại quốc tế tổ chức cuộc gặp bên mua/bên bán về gạo tại
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn SW SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTOT tại công ty CP Nông sản Thực phẩm Xuất khâu Cân Thơ
thành phố Hồ Chí Minh với sự tham gia của nhiều đại biểu đến từ châu Phi nhằm
tìm giải pháp tăng cường xuất khâu gạo của Việt Nam.
Bộ Công Thương cũng đã tích cực đây mạnh công tác thông tin tuyên
truyền về nhu cầu nhập khẩu gạo của thị trường khu vực châu Phi. cơ chế nhập
khâu mặt hàng này trên các phương tiện thông tin đại chúng. Để hỗ trợ cho các
doanh nghiệp xuất khẩu gạo. từ đầu năm 2013. Bộ Công Thương và VCCI đã tô
chức nhiều đoàn xúc tiễn thương mại tại một số quốc gia châu Phi (Bờ Biển Ngà.
Senegal. Cameroun. Ghana. Nigeria, Algeria...) để tìm kiếm cơ hội cho doanh
nghiệp hai bên tiếp xúc trực tiếp, nhằm tìm giải pháp tăng cường xuất khẩu gạo
của Việt Nam sang châu Phi.
Thực hiện chủ trương của Chính phủ trong việc đây mạnh phát triển
các kênh thanh toán hiện đại. hướng đến năm 2015 sẽ có 50% các nhà cung cấp
dịch vụ thiết yếu thực hiện thanh toán qua phương tiện điện tử.
Cụ thể. thanh toán quốc tế được thực hiện dựa trên nền tảng pháp luật và
tập quán thương mại quốc tế, đồng thời nó cũng bị chỉ phối bởi luật pháp của các
quốc gia. bởi các chính sách kinh tế. chính sách ngoại thương và chính sách
ngoại hồi của các quốc gia tham gia trong thanh toán.
4.1.1.4. Môi trường công nghệ
Trong hoạt động xuất khâu. đôi khi xảy ra những sơ suất trong công nghệ
sản xuất về việc đảm bảo chất lượng bao bì. chất lượng sản phẩm không phù
hợp.... ảnh hưởng đến thanh toán như đối tác buộc phải giảm giá hoặc hàng bị trả
lại hoặc từ chối thanh toán khi giao sản phẩm không đúng với hợp đồng.
Ngày nay. có hệ thống thanh toán quốc tế SWIFT. có thê chuyển tiền, thanh
toán hóa đơn. Nhờ các phương tiện điện tử, các bên có thể tiến hành giao dịch
khi ở cách xa nhau. không bị giới hạn bởi không gian địa lý, thanh toán nhanh
hơn. loại bỏ hầu hết việc giao nhận giấy tờ và việc ký truyền thống thay vào đó là
các phương pháp xác thực mới. Dùng phương pháp mới đề xác nhận đúng người
có quyền ra lệnh thanh toán mà không cần tiếp xúc trực tiếp. Lợi ích lớn nhất là
sự tiết kiệm chỉ phí và tạo thuận lợi cho các bên giao dịch. Các giao dịch qua
kênh điện tử có chi phí vận hành rất thấp. Chi phí chủ yếu là đầu tư ban đầu.
trong điều kiện công nghệ phát triển nhanh chỉ phí đầu tư cũng giảm đáng kể.
Doanh nghiệp không cần phải đầu tư nhân sự. địa điểm và các chỉ phí lưu chuyền
hồ sơ cho việc giao địch.
Tuy nhiên sử dụng các hình thức thanh toán điện tử người dùng cũng cần
nâng cao nhận thức về việc bảo quản các mật mã. thiết bị bảo mật. thẻ... Đồng
thời không tham gia giao dịch với những tổ chức. cá nhân không rõ danh tính.
Ngoài ra. vẫn tồn tại các hình thức lừa đảo xuất hiện trên Internet thông qua các
website nhăm thu thập thông tin bí mật của khách hàng hoặc lừa đảo khách hàng
chuyền tiền tới tài khoản của họ.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 58 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khẩu Cân Thơ
Những lợi ích mà thanh toán điện tử mang lại cũng là xu thế tất yếu góp
phần thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp để thu được nhiều lợi ích
nhất. Điều này quan trọng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, khi các doanh
nghiệp trong nước phải cạnh tranh một cách bình đăng với các doanh nghiệp
nước ngoài.
4.1.1.5. Môi trường tự nhiên
a) Vị trí địa lý
Khoảng cách giữa các quốc gia ảnh hưởng đến phí TTỌQT. Ví dụ trong L/C
công ty cần dựa vào vị trí của quốc gia đó để xác định ngày mở L/C. thời gian
hiệu lực của L/C. điều kiện sơ sở giao hàng.... để từ đó công ty tính giá cả và thời
gian phù hợp đề giao hàng theo yêu cầu của đối tác. nếu tính không chính xác và
giao hàng không đúng thời hạn thì công ty sẽ phải bồi thường thiệt hại.
b)_ Thời tiết
Việt Nam có khí hậu nhiệt đới xavan ở Miền Nam với hai mùa (mùa mưa.
từ giữa tháng 5 đến giữa tháng 9 và mùa khô từ giữa tháng 10 đến giữa tháng 4)
và khí hậu cận nhiệt đới âm ở Miền Bắc với bốn mùa rõ rệt (mùa xuân. mùa
hè, mùa thu và mùa đông). còn Miền Trung có đặc điểm của khí hậu nhiệt đới
gió mùa. Do nằm dọc theo bờ biển, khí hậu Việt Nam được điều hòa một phần
bởi các dòng biển và mang nhiều yếu tố khí hậu biển. Độ âm tương đối trung
bình là 84% suốt năm. Hằng năm. lượng mưa từ 1.200 đến 3.000 mm. số giờ
năng khoảng 1.500 đến 3.000 giờ/năm và nhiệt độ từ 5 °C đến 37 °C. Hàng năm.
Việt Nam luôn phải phòng chống bão và lụt lội với 5 đến 10 cơn bão/năm. Đây là
yếu tố ít khả năng xảy ra nhưng nếu xảy ra nó gây ảnh hưởng rất nghiêm trọng
đến việc thanh toán nói riêng hoạt động kinh doanh của công ty nói chung. Đó là
thiên tai, mất mùa, hạn hán. ngập úng. cản trở vận chuyền hàng hóa...
Mặt hàng gạo chịu ảnh hưởng bởi yếu tố thời vụ nên khi nguồn cung hạn
chế, cạnh tranh giữa các công ty gây gắt đẫn đến việc thu gom không đúng hạn.
thiếu số lượng. chất lượng.... sẽ ảnh hưởng đến việc giao hàng và thanh toán.
4.1.1.6. Môi trường quốc tế
Chính phủ Campuchia đã loại bỏ hầu hết các rào cản phi thuế quan và các
giấy phép nhập khẩu. Về nguyên tắc, tất cả các hàng hóa nhập vào Campuchia
đều phải chịu các loại thuế xuất nhập khẩu theo quy định của Tổng cục Hải quan
và chịu thuế tiêu thụ.Thuế doanh thu cho hàng hóa nhập khẩu là 4%. Hải quan
Campuchia yêu cầu người nhập khẩu phải xuất trình vận đơn và hóa đơn cho tất
cả các chuyến hàng. Hàng hóa được vận tải bằng tàu qua Việt Nam đi băng
đường sông Mekong cũng phải có giấy phép quá cảnh. Campuchia không có yêu
cầu nào về nhãn mác.
Khả năng tiêu thụ sản phẩm tại thị trường Trung Quốc từ các loại sản phẩm
rất cao cấp cho đến bình dân. Doanh nghiệp khi muốn làm ăn tại Trung Quốc:
GVHD: Th.S Trần Minh Tuần 59 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cân Thơ
Phải có phiên dịch để giải thích được hàm ý câu chữ: làm ăn với Trung Quốc là
phải xác định cụ thể mục tiêu và phải có chiến lược: Trung Quốc nỗi tiếng làm
hàng nhái. vì vậy khi vào thị trường này doanh nghiệp phải đăng ký quyền sở
hữu trí tuệ tại Trung Quốc.
4.1.2. Môi trường vi mô
4.1.2.1. Khách hàng
Tình hình kinh tế của khách hàng. yếu tố đạo đức và khả năng thanh toán
của họ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong TTQT. Nếu nhà nhập khẩu có tình
không thanh toán. kéo dài thời gian. buộc công ty giảm giá hàng mới chấp nhận
thanh toán hoặc thậm chí không thanh toán mặc dù họ có khả năng thanh toán
điều này gây ảnh hưởng trầm trọng. làm nguồn vốn bị ứ đọng. không thể tái sản
xuất. đặc biệt đối với T/T. Nếu là hợp đồng có giá trị nhỏ thì rủi ro vẫn hạn chế
nhưng đối với hợp đồng có giá trị cao công ty bị thua lỗ hoặc phá sản.
4.1.2.2. Đối thủ cạnh tranh
Trong nước có khoảng 205 doanh nghiệp xuất khâu gạo. riêng Cần Thơ có
trên 12 doanh nghiệp: Gentraco. lương thực Sông Hậu. cổ phần Thốt Nói. ...
Tuy nhiên. mỗi công ty có khách hàng truyền thống riêng biệt và 113 doanh
nghiệp đã tham gia vào Hiệp hội Lương thực Việt Nam. là thành viên của Hiệp
hội lương thực Việt Nam các doanh nghiệp đều đoàn kết để hướng đến thị
trường xuất khâu nước ngoài. giảm sự cạnh tranh không cần thiết ở thị trường
trong nước. Góp phần đưa gạo Việt Nam phát triển hơn trên thị trường thế giới.
Thị trường Philippines có kế hoạch tự túc lương thực bằng các giải pháp
thúc đây sản xuất nội địa, giảm sự lệ thuộc vào nhập khẩu gạo của các quốc gia
và thay đổi chính sách nhập khẩu gạo gây khó khăn cho xuất khâu của công ty.
Thái Lan là nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. rất tốt trong khâu quy
hoạch khu vực trồng lúa. thu hoạch và bảo quản. không ngừng nghiên cứu giống
lúa mới để tăng sản lượng gạo. có các phái đoàn thương mại sang những thị
trường mới và tạo ra những sản phẩm mới làm từ gạo. kề cả dược phẩm. thực
phẩm. mĩ phẩm và đồ ăn liền. Nhưng sản xuất gạo ở Thái Lan chịu ảnh hưởng
nguy cơ mất mùa. Ngoài ra. các đối thủ cạnh tranh khác như Ấn Độ. Campuchia,
Pakistan. Mianmar.... Vì vậy. công ty cần tạo ra thế cạnh tranh về giá. chất lượng
để tận dụng những cơ hội. hạn chế những đe dọa.
* Nguy cơ thay thế
Nhu cầu tiêu thụ gạo chủ yếu trong bữa ăn ở các quốc gia Châu Á có xu
hướng giảm dần. cơ cấu chi tiêu cho gạo chiếm chưa đến 5% (Timmer, 2010).
Tốc độ đô thị hóa nhanh chóng như hiện nay. các loại sản phẩm chế biến sẵn từ
ngô khoai săn. các loại thức ăn nhanh sẽ có xu hướng thay thế dần các bữa cơm
truyền thống. Vì vậy ngoài việc tập trung sản xuất, xuất khẩu gạo chất lượng cao.
các đoanh nghiệp cũng nên mở rộng nghiên cứu phát triển các sản phẩm chế biến
GVHD: Th.S Trần Minh Tuần 60 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khẩu Cân Thơ
từ gạo để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Nguy cơ của
những sản phẩm thay thế như nhiều loại lương thực kê. khoai. sắn ở Châu Phi
vì khi giá lúa gạo quá cao. người dân sẽ chuyển sang tiêu dùng các loại lương
thực có giá rẻ hơn vì thu nhập của họ tương đồi thấp.
4.1.2.3. Nhà cung ứng
Gạo nguyên liệu được mua là gạo xô. đã được bóc vỏ. Gạo được thu mua từ
các thương lái hoặc hộ nông dân thông qua xưởng sản xuất hoặc thu mua gạo
thành phẩm từ các đơn vị chế biến. Khu vực thu mua bao gồm các quận, huyện
trong thành phó và các tỉnh lân cận như Tiền Giang, Sóc Trăng. An Giang. Vĩnh
Long. Do thu mua từ nhiều kênh khác nhau nên chất lượng gạo không đều.
Nguồn cung cấp gạo nguyên liệu giữa các tháng trong năm thường không đều.
4.1.3. Môi trường nhân sự
Nhân sự là lực lượng quan trọng đề thực hiện công việc tạo ra các giá trị
sản phẩm và dịch vụ.
Hiện nay tổng số lao động của toàn công ty là 69 người. Trong đó nhân
viên quản lý công ty là 14 người, số còn lại là các công nhân và lao động phố
thông ở các xí nghiệp. Số nhân viên có kinh nghiệm làm việc trên 10 năm chiếm
60% trong tổng số nhân viên. có đủ năng lực quản lý sản xuất và kinh doanh.
Điểm mạnh ở đây là các nhân viên có tỉnh thần đoàn kết cao. tận tụy. gắn bó với
công việc. trung thành với công ty. Tuy nhiên, công ty đang thiếu nguồn nhân
lực có chuyên môn cao.
Tóm lại. môi trường kinh doanh tác động rất lớn đến hoạt động xuất khâu
của công ty. Giai đoạn 2008 - 2012 tình hình xuất khâu không ồn định. xuất
khâu đã có bước tiền đáng kể. đần được khôi phục cả về lượng và về chất. Trước
tình hình như hiện nay. hoạt động thanh toán của công ty cũng khá tốt nhờ môi
trường khá thuận lợi đù có những biến động nhưng không đáng kể.
4.2. PHÂN TÍCH SWOT
Phân tích SWOT đề đề ra chiến lược xuất khẩu gạo. Qua đó, đảm bảo cho
hoạt động thanh toán quốc tế có cơ hội đề va chạm. bồi dưỡng và phát triên. Vì
muốn nâng cao hiệu quả thanh toán quốc tế tại công ty xuất khẩu thì không thể
không tìm được chiến lược xuất khâu đúng đăn.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 6] SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
urgqd ượs són| ua†q2 :F#1 1, + fAA
(1L — AA) dựud re
ns siud ạA dỏu 123 :FL+ £ếIS
(L - S) dgud #1)
1m"1~
queop uạ[ 2ỏn| ua12) : #!Q +£#AA ( uaÁn49
(O — AA) dgud tgt)
90 te
:0D qu
:8uọp 4
'8uonn jì uạm Jpqd sôn| uetq© :Ÿ*!1Q + PEZ1s | 'o#8 8u
:8uonn iu đệqu trượt) 2ỏn| uarq2 :Ÿ*Q +£#1s ' rợi uọn
(O - S) dgud tgt) |
'ÁŠ2 uIn 8ượp 8uou3 đun
'ø ọnb Zđuonh 2uo1] .
uạ1) nequ 8upq 8uv8u ẹA uẹp dâu nư) 3up2 Ápdu
UE [ Ip[ OÈ8 A 1ộ!IA OẺổ EIO /ŸQ :uINIUIPE3
8uno puN :?L :n§u r3 !ọp uạiq eo | 8ướu J6o|[ 0i 5ộp tIạiqu o8 uậig Jgud 50nÒ
Suộp 9g[ :fJ :9ì £eu urpqd tpS 1ỌA
UE1] qUẺ2) : 1 :8uonn iư oau quẻưi
Suộp uạiq 5onu 8uo1 nội uạÁn8u
t| tị A gi ÁJ 8uộp uạIq[ :!L
(L) gỏp 2q
8um[ :!Q :8uyu uạI) 3a 2p] ¡e3 enu2 3uou)
ueÁnn 8uonn jq[ ::O to¿8 “201 1 Uở] vn |
p Su uẹ8u ÁeA uạn 1gns tgị ö1 Q 50nu PIN |
:fQ !sọu ogq enu2 ryo8u 2ðnu đuưọnn" iq[ :!Q
(O) tôu 02
Ø1] M0) HD JDHX 1upMd 2241 ADS đuo,
Phân tích hiệu qua TTOT tại công ty CP Nông sản Thực phẩm Xuất khâu Cân Thơ
Chương Š
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI CÔNG TY CÓ PHẢN NÔNG SẢN THỰC PHÁM
XUẤT KHẨU CÀN THƠ
5.1. CHIẾN LƯỢC XUÁT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY
5.1.1. Chiến lược thâm nhập thị trường
Công ty thâm nhập thị trường hiện tại của mình bằng các mặt hàng gạo hiện
có với mong muốn tăng doanh số xuất khẩu. Công ty nỗ lực tiếp thị để khai thác
khách hàng mới. Mở rộng thị phần gạo cao cấp ở Châu Á và Châu Phi. gạo chất
lượng cao, gạo thơm. nếp, gạo lứt đạt tiêu chuẩn HACCP vào các kênh phân phối
là các chuỗi cửa hàng. các nhà phân phối tại Châu Á và Châu Phi.
Công ty có thể sử dụng kênh phân phối giữa các quốc gia là xuất khâu để để
dàng nhất đáp ứng nhu cầu thị trường nước ngoài nhưng có tác động thấp đối với
những hoạt động của công ty và rủi ro có thể thấp hơn so với những phương án
khác: liên doanh với một công ty phi quốc doanh liên doanh với nhà nước hoặc
với một công ty nước ngoài khác đề lập nên một công ty mới.
Trong ngắn hạn. xuất khẩu sang các thị trường truyền thống ở Châu Á như
Malaysia. Philippines... và các nước ở Châu Phi. Liên kết với đại lý. siêu thị lớn
và tìm đại lý phân phối sản phâm bằng cách chỉ thêm hoa hồng cho đại lý chỉ
khoảng 10% trên doanh số bán ra. Trong dài hạn, công ty liên doanh với công ty
gạo chất lượng cao của các thị trường Châu Á. Châu Phi.
Công ty tiếp nhận lúa của nông dân trong và ngoài cánh đồng mẫu rồi triển
khai sấy không thu tiền hoặc thu nhưng với giá rẻ. Sau đó. nếu nông dân nào thấy
giá được. có thể bán ngay cho công ty hoặc không thì kí gửi lưu kho (không thu
tiền trong 30 ngày) chờ giá.
Xây dựng kho bãi dự trữ với sức chứa cao. kết hợp với kế hoạch thu mua
hợp lý sao cho lượng thu mua. chế biến và xuất khâu chênh lệch không quá lớn.
Công ty giao chỉ tiêu mua và chế biến các loại gạo. giao giá thành phẩm.
định tỷ lệ lợi nhuận trên vốn cho hai phân xưởng thu mua và chế biến. gắn
trách nhiệm và quyền lợi của người đứng đầu với hiệu quả hoạt động.
5.1.2. Chiến lược phát triển thị trường
Phát triển thị trường liên quan đến việc đưa sản phẩm gạo hiện có của công
ty vào những khu vực địa lý mới, đưa sản phẩm đến những thị trường mà công ty
khác đã khai thác. tìm đến khách hàng tiềm năng của công ty là những quốc gia
khác thuộc Châu Phi hoặc sẽ xây dựng kênh bán hàng mới với các mặt hàng gạo
sẵn có. giá cả cạnh tranh.
Phát triển đội ngũ chuyên viên về nghiên cứu thị trường đề tìm kiếm các thị
trường tiềm năng như các quốc gia khác ở Châu Phi. các phân khúc khách hàng
cao cấp ở thị trường Châu Phi và hướng đến thị trường Châu Âu.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 63 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTỌT tại công ty CP Nông sản Thực phẩm Xuất khâu Cần Thơ
5.1.3. Chiến lược sản phẩm
a) Sản phẩm
Định vị sản phâm phù hợp với nền văn hóa và nhu cầu các nước: Đa dạng
hóa sản phẩm. xây dựng thương hiệu gạo MEKONIMEX/NS. kiểm soát chất
lượng sản phẩm từ khâu thu mua đến khâu chế biến. ISO đảm bảo được chất
lượng phù hợp với nhu cầu.
b) Các quyết định phức hợp sản phẩm
Tập trung nguồn lực vào sản phẩm được xác định thông qua những thị
trường chính như: Malaysia. Indonexia. Philippines... và Châu Phi; quản lí chặt
và nghiên cứu người tiêu dùng, năm được các yếu tố và lựa chọn phân khúc thị
trường và tung sản phâm vào những thị trường tiềm năng nhất: kiểm soát những
kênh bán lẻ và chương trình khuyến mãi chiêu thị. quản lý những loại hàng có
giá trị tăng thêm.
đ) Vẻ cạnh tranh
Nếu cạnh tranh gay gắt thì chi phí thâm nhập cao thì không nên thâm nhập
sâu thị trường đó vì sẽ không đạt lợi nhuận cao. Phát triển sản phẩm thì nên
hướng đúng thị trường mục tiêu.
e) Sử dụng một số hoạt độn ơ tăng doanh sỐ
Gạo là sản phẩm cuối cùng hoặc làm sản phẩm trung gian để tạo ra sản
phẩm khác. Xúc tiến để những tiêu dùng hiện tại sử dụng sản phẩm gạo thường
xuyên hơn.
J) Đóng gói
Mẫu mã, màu xanh dương và trắng sinh động. bắt mắt. tươi mới, tạo cảm
giác mát mẻ. Đóng bao bảo quản tốt sản phẩm về chất lượng. mùi vị sản phẩm.
hiệu quả sử dụng, dễ mở để thuận tiện. Trên bao bì có đầy đủ thông tin cơ bản về
sản phẩm sẽ tạo được uy tín, chất lượng sản phẩm như: Logo phải thê hiện được
tên MEKONIMEX/NS và để lại ấn tượng tốt cho khách hàng Châu Á và Châu
Phi. nhãn hiệu phải nổi bật: Gạo MEKONIMEX/NS. sử dụng bao bì sinh thái
thân thiện với môi trường. sử dụng các kích cỡ bao bì tiêu chuân giảm được chỉ
phí và tạo thêm lợi ích. kích cỡ bao bì như nhau. giảm kích cỡ xuống còn bao
50kg và 25kg.
Sự nhận thức của khách hàng bị chi phối bởi tính quen thuộc. tính có ích
của sản phẩm. hình ảnh về quốc gia sản xuất sản phẩm. Vì thế công ty tạo điểm
nhân về đặc điểm nổi bật của sản phẩm gạo là sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế,
những vụ lúa mùa mang lại dinh dưỡng cao. gạo của Việt Nam.
5.1.4. Chiến lược liên doanh
Thực hiện bằng cách liên kết với các công ty xuất khâu khác hoặc công ty
nước ngoài. Nếu liên kết được sẽ tận dụng được những điểm mạnh của các đối
tác như công nghệ. trình độ quản lý. trình độ thanh toán quốc tế.... Nhưng quyển
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 64 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTOT tại công ty CP Nông sản Thực phâm X uất khẩu Cân Thơ
kiểm soát của công ty bị hạn chế, khó khăn trong việc tìm kiếm đối tác. Liên kết
hợp tác với công ty khác trong khu vực Thành phố Cần Thơ mạnh hơn để huy
động nguồn vốn đề đầu tư công nghệ. đào tạo nguồn nhân lực.
5.1.5. Kết hợp về phía sau
Sử dụng thế mạnh về tài chính đề tạo mối quan hệ mua bán và tạo uy tín đối
với nhà cung ứng bằng cách thanh toán tiền mua nguyên liệu đúng hạn. Công ty
sẽ tìm kiếm quyền kiểm soát của các nhà cung cấp nguyên liệu gạo cho công ty
vì lúa gạo rất dễ bị ảnh hưởng bởi yếu tổ thời tiết, mất mùa do thiên tai. hạn hán.
đảm bảo nguồn nguyên liệu phụ vụ sản xuất ồn định hơn.
5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUÁ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
CÔNG TY CÓ PHẢN NÔNG SÁN THỰC PHÁM XUẤT KHẨU
CÀN THƠ
5.2.1. Phương thức chuyền tiền
Trong hợp đồng ngoại thương không nên quy định trả trước. trả sau một
cách chung chung mà xác định cụ thể thời điểm trả trước hoặc sau bằng cách xây
dựng rõ lộ trình chuyền tiên.
* Đề phòng ngừa rủi ro các bên nên:
- Xây dựng rõ lộ trình chuyên tiền: Ví dụ: chuyển trước bao nhiêu % tại
thời điểm nào? Thanh toán nốt phần còn lại tại thời điểm nào?...
- Thỏa thuận thời điểm chuyền tiền trùng với thời điểm giao hàng.
- Quy định rõ về phương tiện chuyên tiền. chỉ phí chuyên tiền ai chịu?
Š.2.2. Phương thức nhờ thu kèm chứng từ.
Công ty không giao trực tiếp chứng từ cho nhà nhập khâu. Nhà nhập khẩu
phải trả tiền thì Ngân hàng mới giao chứng từ để mang chứng từ đi nhận hàng.
5.2.3. Phương thức tín dụng chứng từ.
Công ty cần phải kiểm tra kỹ lưỡng thư tín dụng. Bởi vì nếu có sự không
phù hợp giữa L/C và hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế mà công ty không phát
hiện ra được mà cứ tiếp tục giao hàng thì công ty sẽ khó đòi được tiền hoặc
ngược lại nếu từ chối giao hàng thì vi phạm hợp đồng.
Cơ sở để kiểm tra L/C là hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (hợp đồng cơ
sở). L/C phải phù hợp với hợp đồng cơ sở và không được trái với các nội dung
của hợp đồng cơ sở. Đối với các hợp đồng có các sửa đổi. bổ sung thì cần cần
trọng kiểm tra nội dung của hợp đồng gốc và hợp đồng sửa đổi. bồ sung. Do vậy
cần đánh giá hình thức và nội dung của L/C trên cơ sở luật áp dụng.
Về mặt nội dung của L/C. cần kiểm tra kỹ lưỡng các nội dung sau: Số tiền
của L/C. ngày hết hạn hiệu lực của L/C. địa điểm hết hạn hiệu lực của L/C. loại
L/C (thông thường là thư tín dụng không hủy ngang. đối với nhà xuất khẩu thì
nên chọn L/C không hủy ngang cùng với điều kiện miễn truy đòi và nếu được
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 65 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTOT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khẩu Cân Thơ
xác nhận thì càng tốt). thời hạn giao hàng. cách thức giao hàng, cách vận tải.
chứng từ thương mại. hóa đơn. vận đơn. đơn bảo hiểm.
Khi phát hiện ra nội dung của L/C không phù hợp với hợp đồng cơ sở hoặc
trái với luật áp dụng hoặc không có khả năng thực hiện. công ty phải yêu cầu nhà
nhập khâu làm thủ tục sửa đổi. bổ sung L/C. Trong trường hợp sự sai sót trong
L/C không quá nghiêm trọng thì công ty và ngân hàng có thể phối hợp tìm hướng
giải quyết như công ty soạn thư bảo đảm chịu trách nhiệm về bộ chứng từ thanh
toán gửi ngân hàng phát hành L/C. hoặc thông qua đại điện của nhà nhập khâu
xin chấp nhận thanh toán và gửi ngân hàng phát hành L/C hoặc chuyên sang
phương thức thanh toán khác như phương thức nhờ thu hoặc đòi và hoàn trả tiền
băng điện.
Công ty nên tính toán một khoảng thời gian thích hợp khi thực hiện thanh
toán băng L/C. Chăng hạn ngày mở L/C phải trước ngày giao hàng một thời gian
và không trùng ngày g1ao hàng. ngày giao hàng phải năm trong thời gian hiệu lực
L/C và không trùng với ngày hết hạn hiệu lực. ngày hết hạn hiệu lực phải sau sau
ngày giao hàng một thời gian hợp lý.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 66 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả TTOT tại công ty CP Nông sản Thực phâm Xuất khâu Cần Thơ
Chương 6
KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ
6.1. KÉT LUẬN
Qua việc phân tích hoạt động TTQT của công ty giai đoạn 2008 - 2012. kết
hợp với việc đề xuất những biện pháp nâng cao hiệu quả TTỌT tại công ty. Nhìn
chung, hoạt động thanh toán xuất khẩu của công ty đã có những bước phát triển
đáng kể tuy nhiên sự phát triển này không liên tục. Có sự chênh lệch giữa doanh
số thanh toán giữa các phương thức. Trong các phương thức thanh toán thì
phương thức T/T chiếm tỷ trọng cao nhất, L/C. D/P. Đối mặt với những rủi ro.
công ty thường dùng phương pháp đàm phán để giải quyết vấn đề. không muốn
tranh chấp xảy ra điều đó giúp công ty có thêm nhiều đối tác đáng tin cậy. Tuy
nhiên. để đáp ứng được yêu cầu phát sinh trong thương mại quốc tế công ty đang
sử dụng đa dạng các phương thức thanh toán. Có thể tin rằng trong tương lai
không xa công ty sẽ bước lên một tầm cao mới. sẽ ngày càng phát triển bền vững
trên thương trường.
6.2. KIÊN NGHỊ
Cập nhật nhanh chóng và kịp thời nắm bắt những thông tin kinh tế thể giới
cùng như xu hướng thay đôi của thị trường để có những phản ứng kịp thời. Nhân
viên am hiệu về từng thị trường, am hiểu về từng phương thức thanh toán quốc tế
đề lựa chọn phương thức thanh toán có lợi nhất cho công ty.
Quản lý rủi ro về mặt chứng từ như thông tin về công ty giao nhận. mở L/C.
bảo hiểm tín dụng... Tập thói quen mở L/C qua mạng đề giúp việc thanh toán
nhanh chóng hơn.
Cung cấp thêm nhiều dịch vụ hỗ trợ xuất khâu. xúc tiến xuất khâu đề tránh
những tình trạng như phá giá. không đủ chất lượng.... Tạo môi trường pháp lý
thuận lợi mang tính quốc tế, xây dựng và hoàn thiện các bộ Luật liên quan đến
hoạt động xuất nhập khẩu.
Tạo ra các sản phẩm. dịch vụ thanh toán quốc tế đủ tiêu chuẩn chất lượng
quốc tế và kết hợp nhiều sản phẩm với nhau. Ưu đãi tín dụng cho công ty trong
phí dịch vụ thanh toán. (Đặc biệt phí thanh toán L/C)
Tổ chức tư vẫn miễn phí trong việc lập Bộ chứng từ thanh toán giúp công ty
bồi dưỡng chuyên môn về thanh toán quốc tế. Khi Bộ chứng từ bát hợp lệ. Ngân
hàng hướng dẫn sửa chữa hoặc tu chỉnh L/C hoặc thông báo cho ngân hàng phát
hành các sai sót.
GVHD: Th.S Trần Minh Tuấn 67 SVTH: Võ Thị Thanh Thúy
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật Thương mại (2005)
2. Luật ULB
3. Tổng cục Hải quan
4. Luật Kinh doanh bảo hiểm của Việt Nam (2000)
Š
- Thông tư của Ngân hàng nhà nước Việt Nam số 07/TT - NHI ngày 27 tháng 12
năm 1996 về việc hướng dẫn thực hiện quy chế phát hành và sử dụng Séc ban
hành kèm theo Nghị định số 30/CP ngày 9/5/1996 của Chính phủ.
- Thông tư số 04/2012/TT - NHNN quy định về nghiệp vụ nhận ủy thác và ủy
thác của tổ chức tín dụng. chỉ nhánh ngân hàng nước ngoài.
Sách:
6. Bùi Xuân Lưu. Nguyễn Hữu Khải (2006). Giáo trình Kinh tế ngoại thương.
Hà Nội: Nhà xuất bản lao động - xã hội.
7. David R. Fred (2006), Sfafegic Management Concept and Case, Bản dịch
tiếng Việt: Khái luận về quản trị chiến lược. Nhà xuất bản Thống Kê.
8. Đỗ Đức Bình và Nguyễn Thị Thúy Hồng (2009). Giáo trình Kinh tế quốc tế.
Hà Nội: Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam.
9. Đỗ Hữu Vinh (2006). Marketing xuất nhập khẩu. Thành phố Hồ Chí Minh:
Nhà xuất bản tài chính.
10. Nguyễn Đăng Dờn (Chủ biên), Hoàng Đức. Trần Huy Hoàng. Trần Thị Xuân
Hương. Nguyễn Quốc Anh và Nguyễn Thanh Phong (2009). Nghiệp vụ ngân
hàng thương mại. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Đại học Quốc gia
Thành phó Hỗ Chí Minh.
11. Nguyễn Minh Kiều (2009). Giáo trình Tài chính doanh nghiệp căn bản. Nhà
xuất bản: Lao động xã hội.
12. Nguyễn Phạm Thanh Nam và Trương Chí Tiến (2007). Quản #rị học. Nhà
xuất bản Thống kê.
13. Nguyễn Thị Thu Thảo (2009). Nghiệp vụ thanh toán quốc tế. Thành phô Hồ
Chí Minh: Nhà xuất bản tài chính.
I4. Nguyễn Văn Đờn (Chủ biên). Trầm Thị Xuân Hương. Nguyễn Quốc Anh.
Trương Công Minh và Phạm Thị Nguyên An (2009). 7anh toán quốc tế. Thành
phó Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
1Š. Phạm Thí Gái (2004). Phân tích hoạt động kinh doanh. Hà Nội: Nhà xuất bản
Thống kê.
I6. Phạm Văn Dược và Trần Phước (2010). Giáo trình phân tích hoạt động kinh
doanh. Nhà xuất bản: Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
17. Trịnh Văn Sơn (200S). Phân tích hoạt động kinh doanh. Đại học Kinh
tê Huê.
I8. Vũ Duy Hào và Đàm Văn Huệ (2009). Quản trị tài chính doanh nghiệp.
Thành phó Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Giao thông vận tải.
Trang mạng thông tin:
19. “Bồ thóc dữ trữ ngoại hót"
http://vneconomy.vn/20121215120257687P0C6/bo-thoc-du-tru-ngoai-hoi.htm.
ngày truy cập 16/04/2013
20. “Các phương thức thanh toán quốc tế nhìn dưới góc độ lợi ích và rủi ro
đối với nhà xuất khẩu hoặc nhà nhập khẩu "
http:/A+vww.saga.vn/dfincor.aspx?id= I 8220, ngày truy cập 25/05/2013
21. "Canh giác gian lận trong thanh toán L/C”
http:/Awww.vietship.vn/archive/index.php?t- I 502.html, ngày truy cập 16/04/2013
22. "ĐBSCL: An ninh lương thực bị đe dọa do thiếu nước ”
hfttp:/www.monre.gov.vn/v35/default.aspx?tabid=428&€CatelD=25&ID=123839
&€Code=NYOBI23839. ngày truy cập 16/04/2013
23. “Dự trữ ngoại tệ Việt Nam tăng gấp 25 lần chỉ sau 9 tháng”
http://dantri.com.vn/Kinh-doanh/du-tru-ngoai-te-viet-nam-tang-gap-25-lan-chi-
sau-9-thang-647490.htm. 16/04/2013
24. “Thực trạng gạo xuất khẩu của Việt Nam sang Châu Phi "
http:/www.moIt.øov.vn/vn/pages/chitiettin.aspx?IDNews=l6ŠI. 10/06/2013
25. “Xuất nhập khẩu gạo Việt Nam mùa vụ 2013⁄14 và một số dự báo "
http:/Avww.vietrade.gov.vn/øgo/3475-xut-nhp-khu-
mt-s-d-bao.html. 10/06/2013
O-Vvit-nam-mua-v-201314-va-
PHỤ LỤC
SO SÁNH CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN CỦA CÔNG TY
PTTT TT ~ D/P _—___ LC __
I.Đối |- Khách hàng lâu - Khách hàng quen|- Khách hàng mới.
tượng — | năm có uy tín. thuộc. khách hàng quen
Điều | - Lô hàng có giá |- Lô hàng có giá trị | thuộc.
kiện áp ' trị nhỏ không lớn lắm. Cao | - Lô hàng có giá trị rất
_ dụng | _ nhất 300.000 USD lớn trên 300.000 USD -
2. - Trước khi giao |- Sau khi Ngân hàng | - Sau l - 3 tháng tùy
Thời |hàng hoặc thanh | chấp nhận bộ chứng từ | theo quy định của L/C
gian toán ngay khi | hoặc sau 15 ngày từ khi | hoặc sau 15 ngày kể từ
thanh |hàng có mặt tại | khách hàng chấp nhận | ngày Ngân hàng chấp
toán | cảng xếp hàng. bộ chứng từ. nhận bộn chứng từ. -
Ẵ: Bí. hóa đơn|B/L, hóa đơn thương | B/L, hóa đơn thương
Thú tục | thương mại, hợp | mại, hợp đồng, C/O. | mại. hợp đồng, C/O.
thanh đồng. C/O, P/L,|P/L, giây chứng nhận | P/L, giấy chứng. nhận
toán giây chứng nhận số lượng. chất lượng. SỐ lượng. chất lượng.
số lượng, chất | hối phiếu. hối phiếu và các chứng
lượng... từ khác tùy theo yêu
cầu của từng thị trường
———_— = cụ thể.
4. 0.005%_ trên trị | - Gửi BCT: 3 USD - Thông báo L/C: 20
Chi phí | giá bộ chứng từ |- Phí check BCT: 20 | USD
thanh (BCT) USD - Tu chỉnh: 10 USD
toán - Thanh toán: 0.15%|- Thanh toán: 0.2%
|} — trên trị gdá BCT | trên trị giá BCT
`, Nhanh chóng, ít Ít rủi ro. quyền lợi| An toàn cao. thanh
Ưu điểm | tốn kém chỉ phí, | người bán đảm bảo hơn | toán tốt.
thời gian. thời | so với T/T.
gian hoàn vốn
S nhanh. S SỐ
6. Nhược | Rủi ro cao. Tến khá nhiều thời | Tốn khá nhiều thời
điểm gian. chi phí, thời gian | gian. chi phí.
¬ hoàn vốn chậm. _ CS
T Do phụ thuộc vào | Phụ thuộc vào ngân | Khó khăn trong chuân
| lân | người mua.
nhân
hàng.
bị BCT.
(Nguồn: Phòng Kinh doanh của công ty, 20 12)