TRƯỜNG Đại HỌC VÕ TR
| ỜNG TOảN | KHOA KINH TẺ
| |




KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP
PHẦN TÍCH HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG ' SACOMBANK CHI NHÁNH VĨNH LONG

DƯƠNG THỊ BÍCH TUYÈN NGÀNH KINH TẺ ĐÓI NGOẠI
Giảng viên hướng dẫn: TH.S BÙI CAO NHẢN
Hậu Giang, tháng 06 năm 2013 LỜI CẢM TẠ
Thời gian thực tập tại Ngân hàng Sacombank chi nhánh Vĩnh Long là khoảng thời gian quí báu đối với em. Mặc dù thời gian không dài. nhưng đây là cơ hội để bản thân em có dịp hệ thống và khái quát lại khối lượng kiến thức cần thiết phục vụ cho đẻ tài nghiên cứu và thực tập.
Có được kết quả như hôm nay là nhờ sự tận tình giúp đỡ của quý thầy cô Trường Đại học Võ Trường Toản đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu
trong suốt quá trình học tập tại trường.
Em xin trân trọng và tỏ lòng biết ơn quý Thầy. Cô Khoa Kinh Tế đã tận tình giúp đỡ em: đặc biệt là Thầy Bùi Cao Nhẫn -- người trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập đề hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Qua đây. em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng Sacombank chi nhánh Vĩnh Long. các chú. bác. anh, chị Phòng Quản trị tín dụng. Phòng Tổ chức hành chánh và tất cả các phòng ban trong ngân hàng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và hỗ trợ nghiệp vụ cho em sớm hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tuy nhiên. đo kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân em còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung đề tài không tránh khỏi những thiếu sót nên em kính mong nhận được sự góp ý. chỉ bảo thêm của quý Thầy. quý Cô để đề tài này được hoàn thiện hơn.
I:m kính chúc quý Thầy Cô cùng toàn thê cán bộ trong ngân hàng dồi dào sức khoẻ. gặt hái được nhiều thành công trong công việc và trong cuộc sống.
ÄXm trán trọng cám ơn!
Hậu Giang, ngày 25 tháng f)6 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Dương Thị Bích Tuyển

GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn ¡— SVTH: Dương Thị Bích Tuyển LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đẻ tài này là do chính tôi thực hiện. Các số liệu. kết quả phân tích trong luận văn là trung thực. xuất phát từ tình hình thực tế của Ngân hàng. Đề tài không trùng lập với bắt kì đề tài nghiên cứu khoa học nảo.
Hậu Giang. ngày 25 tháng 06 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Dương Thị Bích Tuyển

GV: TRS Bùi Cao Nhân ũ “SVTEDưenaTHRiTuya NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG ĐẢN
Trong thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp. sinh viên Dương Thị Bích Tuyền. MSSV: 0954050046. lớp Đại học Kinh tế Đối ngoại khóa II. đã chấp hành tốt nội qui của nhà trường. thực hiện đúng những yêu cầu của giáo viên hướng dẫn.
Trong quá trình thực tập sinh viên Dương Thị Bích Tuyển có tỉnh thần làm việc - học tập nhiệt tình. thái độ nghiên cứu nghiêm túc.
Từ những nỗ lực và tìm tòi học hỏi. kết hợp thực tiễn và lý thuyết sinh viên Dương Thị Bích Tuyền đã hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp.
Giáo viên hướng dân đông ý cho sinh viên Dương Thị Bích Tuyên ra báo cáo khóa luận trước Hội đông khóa luận của Trường.
Hậu (Giang, ngày 25 tháng 06 năm 2013
Giáo viên hướng dẫn
Bùi Cao Nhẫn
GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn li — SVTII: Dương Thị Bích Tuyên
TÓM TÁT
Đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Vĩnh Long ` trong 3 năm (2010 - 2012) gồm những nội dung sau:
Trước hết. đánh giá sơ bộ kết quả kinh doanh đạt được trong 3 năm. Tiếp theo. phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng cụ thể là phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của ngân hàng thông qua các chỉ tiêu như: tình hình huy động vốn và tiến trình sử dụng vốn bao gồm các hoạt động như cho vay vốn, thu nợ. nợ quá hạn - nợ xấu.
Bên cạnh đó phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh còn được thể hiện thông qua các hoạt động dịch vụ như: kinh doanh ngoại tệ. bảo lãnh thanh toán...
Quan trọng hơn cả là kết quả kinh doanh. nó phản ánh kết quả hoạt động mà nhà đầu tư muốn quan tâm. lợi nhuận mà ngân hàng kỳ vọng gồm có 3 phản: Doanh thu. các khoản chi phí phải trả trong quá trình hoạt động và cuối cùng là lợi nhuận đạt được trong suốt một chu kỳ kinh doanh thường là Ï năm.
Cuối cùng để thấy rõ hơn hiệu quả hoạt động kinh doanh tiền hành phân tích các chỉ số như: các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng. các chỉ số về lợi nhuận và những rủi ro không mong muốn của ngân hàng như rủi ro tín dụng. rủi ro lãi suất. rủi ro thanh khoản.
Từ những kết quả nghiên cứu trên đút kết lại những mặt tồn tại cũng như những vướn mắc mà ngân hàng gặp phải trong quá trình hoạt động của mình.
Việc đề xuất các giải pháp giúp phần nào cho chỉ nhánh nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của mình.
Để xác định những biến động. thay đổi cũng như những nguyên nhân gây ra những tác động ấy đề tài đã sử dụng các phương pháp phân tích như: so sánh. tỷ lệ. đánh giá toàn diện và phương pháp thay thế liên hoàn cùng với lối hành văn diễn dịch. quy nạp. mắc xích để trình bày một cách mạch lạc hơn.
Trong quá trình phân tích ắt hăn sẽ không tránh khỏi những thiểu sót rất mong được sự đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô đề bài viết hoàn chỉnh hơn.




GVHD: Th.§ Bùi Cao Nhẫn j _SV1II: Dương Thị Bích Tuyển MỤC LỤC
PHẢN MỞ ĐẦU ..............................-s<-ccsetrrrHrrHrerErrrrrrrirrerisrarrrsrrrresreie I 1.1. ĐẶT VÁN ĐÈ NGHIÊN CỨU...........................---ccs-cceesrresrrrerrrrrrrrrrrrrrie 1 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu....................-.---::55222+c2xt2xsrrrtrttretrrrrrrrrrerrrrree Ï 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn..................-...---- 2c 2S 2222x221 2 0001019080 /0:000 8000002577. ............. 2 IV 0000 1 e.............. 2 b5 nu An... ............. 2
1.3. CÁC GIÁ THUYẾT CÀN KIÊM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN 0000 ................................... 3 1.3.1. Câu hỏi nghiên CỨU.................... .....- c5 S212 222119 kt 2H 123 rà hớt 3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................----ec©2cecccxeeErxeeEreerkerrrrrrrrerrrrrree 3 F40 8. n8 ........... `... 3 ĐA U84.(l/lrớ ớ.... 3 I.4.3. Nội dung nghiên CỨU..........................--ccSnSnnnnnh HH HH Hư Hà He Hệ 3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐÉN ĐÈ TÀI NGHIÊN 0 000... 3 3:00 19)80100 1027757 ................... 5 CHƯƠNG 1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN 00001 ................................... ` 1.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN.............................o- 52555 Sc vn ekerkrkerrerkersrke ` 1.1.1. Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh...................... ` I.1.2. Khái quát hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mụi.......... Š ¡.1.2.1. Huy động vốn tiền gửi...............-á- c2 n2 2222 rrrrrrere § I.1.2.2. Vốn huy động băng các chứng từ có giá.......... ¬—— 6
1.1.3. Khái quát về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại.............. 6 1.1.3.1. Khái niệm về tín dụng..................-.s: c St 2x22 22 kg 6 I.1.3.2. Nguyên tắc tín dụng............................ . 2222222222122 12 Ea 7 I.1.3.3. Điều kiện cấp tín dụng...................... c2: 222222221221 7 1.1.3.4. Đối tượng cấp tín dụng... các 22212222 rrerre 7 1.1.3.5. Các phương thức tín dụng..........................cc c2 rre 7

GVHD: ThS Bùi Cao Nhẫn v—Đ— SVTII Dương Thị Bích Huyễn 1.1.3.6. Phân loại nỢ................. 2c Q11 21112121 vv TH v TT vn TH k ng §
1.1.3.7. Các chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng...................................-- 9 1.1.4. Khái quát về hoạt động dịch vụ của Ngân hàng thương mại............... 9 1.1.5. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng.....................-- 20c S2 0 R16? 0 8 .. -:1ØEO5 9 B9.) ... -.alăăăă. I0 1.1.5.3. Lợi nhuận........................- -- 2c 1 c1 21221112112 k1 nh nh HH He L0 I.1.6. Môi trường hoạt động của tô chức ..................... .-----2-5:5: 55+ 2xs2z2xzevzxee 10 I.1.6.1. Môi trường VĨ mÔ................... ch nh HH Huệ IÌ TL L00u oi 0n e........... 13 1.1.7. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh của NHTM..... l5 1.1.7.1. Các chỉ tiêu phân tích hoạt động huy động "TT. 1§ I.1.7.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng....................................- l6 1.1.7.3. Chỉ tiêu phân tích hoạt động dịch vụ........................... c2 eee 17 Ì.1.7.4. Các chỉ tiêu phân tích lợi nhuận...........................ccàccenneree I8 1.1.7.5. Các chỉ tiêu Về rủi rO.......................--ccccetirre Hư tr reo I9 1.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................-2-c-eccceeserrreerrrrerre 20 1.2.1. Phương pháp thu thập số liệu...................---- 5:55 52 252 x22tsttztrrrrtrrrrrre 20 I.2.2. Phương pháp phân tích số liệu.........................---¿- ¿55-52252252 xz£zEzxrzrrrvee 20 1.2.2.1. Phương pháp so sánh...................... chen HH HH He Hye 20 1.2.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ.......................... Hee 21 1.2.2.3. Phương pháp thay thế liên hoàn..................... 55c cccscsererrrrrrrrre 21 1.2.2.4. Ma trận SWOT”................. uc HH nh HH HH HH HH He hà 22 CHƯƠNG 2 TỎNG QUAN VÉ NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHANH VINH LƠỚNG................................... on H1088893335686688884545606669896 24 2.1. TỎNG QUAN VẺ NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH Mái; 00) co... ÒÔÐ 24 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển....................----5-5525 2x2 24 2.1.1.1. Về Ngân hàng Sacombank...........................-:5 c2 x2xst22rrtrrrrrrrrrve 24
2.1.1.2. Về ngân hàng Sacombank chi nhánh Vĩnh Long........................ 24
GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn — vỉ __ SVTII: Dương Thị Bích Tuyền
2.1.2. Cơ câu bộ máy tô chức của ngân hàng Sacombank chi nhánh Vĩnh
iu 1 — .... 27 2.1.2.1. Sơ đồ cơ cầu bộ máy quản lý...........................---ccccccererrrrrrerrrrreee 27 2.1.2.2. Chức năng. nhiệm vụ của các phòng ban............................... cò. 27 2.1.2.3. Các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng..........................c 272cc cce2 30
2.2. KÉT QUÁ HOẠT ĐỌNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH VĨNH LONG QUA 3 NĂM (2010 - 2012)31
; 1p 33 2.2.2. Chỉ phí................-c- cs 2222 211221211211212112112121121121221 211g 34 2.2.3. Lợi nhuận...................... Q00 0111111111111 111v ng TT ki kh 36 2.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIÊN CỦA NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH VĨNH LONG .............................-- 5 <5 Sscxe+eerersterkerersrssrsrreeree 38 2.3.1. Tăng trưởng huy động....................... sen nhu 38 PP You o0 0ì e............ 348 2.3.3. Ngăn chặn và xử lý nợ xấu...................--¿--:¿5s+ 222222 38 2.3.4. Tăng thu dỊCh VỤ........................ LH HH HH HH HH Hư 39 2.3.5. Kinh doanh ngoại hồi .....................----- 21222221 2122122121 2111212121 Etrrree 39 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH HIỆU QUÁ HOẠT ĐỌNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH VĨNH LONG........ 40 3.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÓN........... 40 3.1.1. Đánh giá chung tình hình nguồn vốn...........................:-2- 555cc scczczrerv2 40 3.1.2. Phân tích tình hình huy động vốn.......................- 52-22222222 x222tczrrrerreree 43 3.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG...........................----ccccccccccreee 46 3.2.1. Doanh số cho Vậy .................... 2522212212121 2122212121212212111121E xe 47 0 0 0n ....a.d..aa.. 49 “1° ........... acốỐốỐốỐốỐ 50 3.2.4. NỢ XẤU .........0..220Q00 1222222222221 1221211 reg ...50 3.3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤU...............................-«c.cscscceeercee 5I 3.3.1. Dịch vụ thanh toán.......................--c c1 1222222211111 x2 krrrreeerekkeereeeoÐ E EU 600009056. e.--............ 52 3.3.3. Bảo lãnh... 2Q 0c nn ng HT nn TT HH ng nn nà TT cTTT ky 54 RUN 0U...

GVHID: ThS Bùi Cao Nhẵn vũ SVTII Dương Thị Bích Tuyển 3.4. PHẦN TÍCH HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH VĨNH LONG.................................- ` 3.4.1. Đánh giá hoạt động tín dụng thông qua các chỉ tiêu tài chính ........... 5 5 3.4.1.1. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động ......................-----©5-2sccc+zxczxczxerrees 55 3.4.1.2. Dư nợ trên tổng nguồn vốn ..........................---2- 5+ cc2t22222 2222222 zErrkec 56 3.4.1.3. Vòng quay vốn tín dụng.......................-.-:- 2: 52c 2222212212122. xe 58 3.4.1.4. Hệ số thu nỢ......................--c5cc 22t HH Hee 58 3.4.1.5. Tỷ lệ nợ xấu trên dư nỢ.......................---- :+222222E22E222E2EE2EeEzkrrtrrve 58
3.4.2. Phân tích các chỉ tiêu ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long......................... cành 59 3.4.2.1. Lợi nhuận ròng trên tài sản (RÔÓA))......................Ặc Sen he 6] 3.4.2.2. Hệ số lãi ròng (ROS).................- 52c nề 2222221212212... 64 3.4.2.3. Mức lãi biên tế [(Thu lãi- Chi lãi)/Tài sản sinh lời].................... 65 3.4.2.4. Vòng quay tổng tài sản....................... 0: sc c 2t 2x 2terrrrrrrrrrrre 66 3.4.2.5. Tổng tài sản có sinh lời trên tổng tài sản.......................-.-----:-5:-- 67
3.4.3. Các chỉ tiêu VỀ rủi rO................... cv hen 67 3.4.3.1. Rủi ro về tín dụng................... ¿5s 22 22222xEx2EEEtEEEerrrkrtrrrrriee 67 3.4.3.2. Rủi ro về lãi suất....................--ccccttr the e 68 3.4.3.3. Rủi ro thanh khoản............................. cành kh ke 68
CHƯƠNG 4 MỘT SÓ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH SACOMBANK CHI NHÁNH VĨNH LONG
9 9 90 9 9.9 99.0.0000 00 0000 00 00006 0.96 9. 9.09990990000000 0000000 000.9 4.94099900400090 0000 060600 70 4.1. CÁC YÊU TỎ ẢNH HƯỚNG ĐÈN HIỆU QUÁ KINH DOANH SACOMBANK CHI NHÁNH VINH LONG.............................-5-5<54.1.1. Môi trường bên ngoài........................ ch HH nh ket 70
1A HN N ,(00uio0/0 0... e.............. 70 4.1.1.2. Môi trường VI THÔ ..........................- Su HH HH HH Ha 72 4.1.2. Môi trường bên frOng............................ cà HH kg tre 75 4.2. PHÂN TÍCH MA TRẠN SWOT..............................-csccreerrrerrrrererrreee 76 4.3. GIẢI PHÁP CHO TỪNG CHIẾN LƯỢC..........................-.----GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn viii _ SVTH: Dương Thị Bích Tuyên 4.3.4. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực........................-...cccssSShiiheie 79 PHÀN KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ ,..............................--s<-ssccsserseersereee 8I RN šnn 0n .................. 81 PA i00 (0 ................... 8I TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................--5GVHD: ThS Bùi Cao Nhân — ix—Đ— SVLIE Dương hị Bích Tuyền
DANH MỤC BIÊU BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Chi nhánh Vĩnh I.ong
20000920 9AM.......... . .. 32 Bảng 3.1: Tình hình nguồn vốn tại Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long giai đoạn 01000702... ... 42 Bảng 3.2: Tình hình huy động vốn của Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long giai ñU1102000920U0077. -ẵ 44 Bảng 3.3: Tình hình tín dụng của Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn 0020 2... 48 Bảng 3.4: Các khoản thu hoạt động dịch vụ của Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn 20110 -- 2012..................... S22 11 v12 11x ng nh kho CỔ Bảng 3.5: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Sacombank Chi H0 0i 800 1 .............. . .... 57 Bảng 3.6: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn 20110 — 20 Ï 2... c1 121112 112 11 SH ng HH Hệ 60 Bảng 3.7: Các nhân tô ảnh hưởng đến hệ số ROA......................-- 255 5c2cc2cccscrecse2 62 Bảng 3.8: Phân tích mức lãi biên tẾ.......................s. 5: c sen HH ng ngu 66 Bảng 3.9: Hệ thống phân tích chỉ tiêu VỀ rủi rO.......................- 5.5: 2c c2 errrrerrei 68
Bảng 4.1: Tình hình tăng trưởng kinh tế (GDP) của Thành phố Vĩnh I.ong (2010
Bảng 4.2: So sánh điểm mạnh và điểm yêu về hoạt động kinh doanh của một số ngân hàng tại thành phó Vĩnh I.ong.................... - 2-5 5222222 1122122121212121 2 1 yeu 73
Bảng 4.3: Tình hình nhân sự tại Sacombank chi nhánh Vĩnh Long tính đến ngày 1/0200 aä............. . 75
GVHD: Th.S Bùi Cao Nhân X _SVTII: Dương Thị Bích Tuyển DANH MỤC HÌNH
Hình I.1. Ma trận SWOÏÌ.................QQQQQSncnn nh tk tà Hà Hà HT kh 23 Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tô chức NH Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long 27 Hình 2.2: Biểu đồ Ty trọng doanh thu của Sacombank Chi nhánh Vĩnh L.ong.... 33
Hình 2.3: Biểu đồ Tỷ trọng chỉ phí hoạt động của Sacombank Chi nhánh Vĩnh 0U... . "<<
Hình 2.4: Biểu đồ 1ỷ trọng lợi nhuận của Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Vĩnh 0 —Ăằằ..... .. ... . 37
Hình 3.1: Biểu đỗ Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng Sacombank chi nhánh Vĩnh
Hình 3.2: Biểu đồ Tình hình huy động vốn của Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long ¬— 45 Hình 3.3: Biêu đồ hoạt động tín dụng của Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long... 49
Hình 3.4: Biểu đồ Tỷ trọng các khoản hoạt động dịch vụ của ngân hàng Sacombank chi nhánh Vĩnh ong....................... c2 cành HH Hye 54
Hình 4.1: Sơ đồ ma trận SWOT,.................. c2 121112151 cr HH HH ru 77
GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn xi _ SVTLI: Dương Thị Bích Tuyền DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


















MA. Trẻ” "¬¬. TS
Từ Viết Tắt | Nghĩa Tiếng Việt | Sẻ | Ngân hàng Thương mại Cô phần Sài Gòn —] Sacombank ¬
[hương Tín
NH Ngânhàng _ C77 7õ ẽ | KD — TÏ[Kmhdan 7 7” INHM -~ Ộ Ngân hàng thương mại SỐ c QĐD... | Qyểnh 7 7 7 7 7 - NHNN — | Ngân hàng nhà nước - c TSCĐ Tài sản cế định TCTD_ _~ -| Tổ chức tín dụng _ - - TP.HCM _ _| ThànhphốHồChíMnh CNXH _ _ IChủnphaxãhộ - - So VN _ lIViệNm Si | ITS ˆ — |Tàisn co À CBCNV —T”"Í Cán bộ công nhân viên ”””””” Hị - “lumm TS 'TTCP . ThnhưaChnhphú


GVHD: ThS Bùi Cao Nhân — —

“xi SVIIH: Dương Thị Bích Tuyển Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh tĩnh Long
ẳ.ẳ.Ắ.Ắ.......ẳ.ẳ...................._————————-ax-aannnnzanuửẵnn
PHẢN MỞ ĐẦU

1.1. ĐẠT VẤN ĐÈ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Trong bối cảnh nên kinh tế nước ta hội nhập sâu vào nên kinh tế trên thế giới. bên cạnh những thuận lợi đạt được thì vẫn còn gặp nhiều khó khăn thách thức cho nền kinh tế nói chung và lĩnh vực ngân hàng nói riêng. Theo ngân hàng nhà nước thì sau khi nước ta hội nhập thì có 5 tô chức tài chính - ngân hàng lớn trên thế giới với 100% vốn nước ngoài và 50 chỉ nhánh ngân hàng nước ngoài đã thâm nhập vào thị trường tài chính nước ta. Điều này làm cho việc cạnh tranh của các ngân hàng trong nước ngày càng trở nên gay gắt và khốc liệt hơn. Ngoài ra. các ngân hàng trong nước còn phải ra sức cạnh tranh với các tô chức tài chính khác như: công ty bảo hiểm. công ty tài chính. các quỹ đầu tư...
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) là một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu tại Việt Nam hiện nay. Với phương châm “Đồng hành cùng phát triển”. không những khăng định được vị thế của mình trên thị trường tài chính Việt Nam và khu vực. Sacombank luôn là ngân hàng thương mại cổ phần đi tiên phong trong việc đưa các sản phẩm. dịch vụ ngân hàng của mình đến từng địa phương. phủ kín mạng lưới hoạt động trên toàn quốc trong đó có tỉnh Vĩnh Long. góp phản quan trọng đối với sự phát triển của các tỉnh thành trong cả nước nói chung và Vĩnh Long nói riêng. Song. cũng như bất cứ ngân hàng nào. tình hình kinh doanh ngân hàng cũng gặp nhiều khó khăn như năm 2011 tại Kết luận số 3956/KI,-TTCP của Thanh tra Chính phủ đã chỉ ra nhiều sai phạm của Sacombank trong hoạt động cho vay hỗ trợ lãi đó là việc xác định thời gian cho vay. số lượng vốn cho vay hỗ trợ lãi suất lớn hơn nhu cầu thực tế của doanh nghiệp. Bên cạnh đó. vào năm 2012 Sacombank có sự thay đối về hội đồng quản trị. tái cơ cấu ngân hàng cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh.
Vị vậy. để tôn tại và phát triển bền vững. nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường đòi hỏi các nhà quản trị phải thường xuyên tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng mình. Việc phân tích này giúp cho ngân hàng thấy rõ hơn thực trạng kinh doanh của ngân hàng nhăm kịp thời phát hiện điểm mạnh. điểm yếu đề từ đó có thể nhận biết và dự đoán được các loại rủi ro. những nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó. các phân tích này còn giúp cho ngân hàng phát hiện ra các lĩnh vực kinh doanh khác có khả năng mang lại lợi nhuận cao không chỉ ở hiện tại mà còn trong tương lai. Trên cơ sở đó tìm ra những giải pháp hữu hiệu nhăm giữ vững. nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
GVHD: Th.S Bủi Cao Nhẫn _ SVTH: Dương Thị Bích Tuyên Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh lĩnh Long
t...‹‹......‹‹...............—T—=-nnẳttễtễgnnggnnnnnnnni

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên thì việc “Phân tích hiệu quá hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại cỗ phân Sài Gòn Thương Tín chỉ nhánh Vĩnh Long” là việc làm hết sức cần thiết.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Dựa vào kiến thức về nghiệp vụ huy động vốn và cho vay. về đoanh thu và chị phí. về rủi ro và lợi nhuận trên nên tảng của các môn học như Quản trị ngần hàng. Nghiệp vụ ngân hàng. Phân tích hoạt động kinh doanh... để ứng dụng vào việc phân tích số liệu.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là vân đề được nhiều đối tượng quan tâm như: nhà đầu tư. nhà quản lí. chủ nợ. khách hàng. các đơn vị sản xuất kinh doanh... trong đó đối tượng quan tâm nhất là nhà đầu tư: bởi kinh tế ngày cảng biến động đòi hỏi họ phái cập nhật thường xuyên tình hình tài chính. môi trường hoạt động của các đối tác có liên quan. các đối thủ cạnh tranh.. Mặt khác. thông tin về hiệu quả hoạt động kinh doanh rất quan trọng. ảnh hưởng rất lớn đến tình hình sản xuất kinh doanh của họ. chỉ cần một chút sơ suất sẽ dẫn tới nguy cơ mắt khả năng thanh toán hay bỏ lỡ thời cơ cạnh tranh sinh lời. Cho nên. để có thông tin cung cấp cho các đối tượng trên một cách có hệ thống. chính xác. đáng tin cậy thì đòi hỏi nhà quản trị phải nghiên cứu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh một cách đây đủ và khoa học.
1.2. MỤC TIỂU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Thông qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2010 - 2012 một cách toàn diện. từ đó đưa ra giải pháp phát huy những mặt mạnh. khắc phục những mặt yếu kém. nhằm giảm thiêu rủi ro và nâng cao hiệu
quả kinh doanh của ngân hàng trong tương lai. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu I: Phân tích kết quả kinh doanh đạt được của Ngân hàng Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long.
Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tổ ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng Sacombank Chì nhánh Vĩnh Long.
Mục tiêu 3: Đê xuât các giải pháp nhăm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn. 3 SVTH: Dương Thị Bích Tuyên Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh lĩnh Long EEE..ddI|‹(,/,‹ ‹‹‹‹£ld GÀ...
1.3. CÁC GIÁ THUYÉT CĂN KIÊM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Câu hỏi nghiên cứu
- Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Sacombank chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm như thế nào?
- Các yêu tô nào ảnh hưởng đên hoạt động kinh doanh của chỉ nhánh? Các yêu tô đó ảnh hưởng như thê nào đôi với hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh?
- Làm sao đê có thê nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian tới?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chí nhánh Vĩnh Long. Địa chỉ: 353. đường 3/2. phường 1. thành phó Vĩnh Long.
1.4.2. Thời gian
Số liệu được thu thập qua 3 năm 2010. 2011. 2012.
Đề tài được thực hiện từ ngày 15/04/2013 đến ngày 26/06/2013. 1.4.3. Nội dung nghiên cứu
Khái quát chung về hoạt động kinh doanh của Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long, sau dó đi vào phân tích từng hoạt động của ngân hàng (hoạt động huy động vốn. hoạt động tín dụng. hoạt động dịch vụ. các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng như ROA....).
Cuôi cùng là đưa ra một sô biện pháp hữu hiệu xuât phát từ điệu kiện thực tê của ngân hàng.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐÈ TÀI NGHIÊN CỨU
Theo GS§.TS Lê Văn Tư khi phân tích hiệu quả kinh doanh cần phân tích 5 chỉ tiều của mô hình CAMEI.. các chỉ tiêu đó là: Vốn tự có của ngân hàng (C). chất lượng tài sản (A). năng lực quản lí (M). sinh lời (E). khá năng thanh toán (L). Khi phân tích hiệu quả kinh doanh thì trong đó có Bích (năm 2007) “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Công Thương chỉ nhính Bạc Liêu” đã sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh tương đối và tuyệt đối đẻ đi sâu vào phân tích các khoản mục doanh thu. chỉ phí và lợi nhuận của chỉ nhánh. qua đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2005 - 2007. Tuy nhiên tác giả lại không phân tích khái quát về huy động vốn và hoạt động tín dụng đề thấy được tình hình hoạt động của ngân hàng như thể nào.

GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn — 3 SVLIL Dương Thị Bích Tuyển Phán tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Lĩnh Long WEEENNNNNNENNNNNNNNNNswNNNnununnnunn=xzszssasasaa>m>m>mœœmœ-œ-rsrs-sa.-ơơẳợờợợớớợggnnnG Linh (2012) “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chỉ nhánh Cân Thơ” Trong đề tài này tác giả tập trung phân tích về nguồn vốn. hoạt động tín dụng từ đó phân tích kết quả hoạt động

kinh doanh và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh qua các chỉ tiêu kinh tế như ROA. ROE. Tổng doanh thu/ Tổng tải sản. Tông chi phí/ Tổng tài sản và Tổng chỉ phí/ Tổng doanh thu.
Đề tài chỉ tập trung phân tích kết quả hoạt động kinh doanh chứ không phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và các chỉ tiêu ảnh hưởng đến hiệu quả.
Sĩ (năm 2007) “Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hậu Giang”. bài viết sử dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt dối. tương đối để đánh giá khái quát tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của ngân hàng. Bên cạnh đó. tác giả cũng chỉ ra những hạn chế trong công tác huy động và sử dụng vốn. từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tuy nhiên. bài viết chưa thật sự di sâu vào phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. tác giả chỉ khái quát được sự biến động của số liệu qua ba năm mà chưa đưa ra được những nguyên nhân cụ thê.
GVHD: Th.S Bùi Cao Nhắn. 4 _§VTH: Dương Thị Bích Tuyên Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Lĩnh Long ‹....ồồ.ồỒ...ồ.Ỏ.Ỏ.ồỖồỒ.Ỏ...Ắ........Ắ.Ắ...-_-rrarraaaaaaaaaaaanngngnnnnnn
PHÁN NỘI DUNG

CHƯƠNG I PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 1.1.1. Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
“Phân tích ` hiểu theo nghĩa chung nhát là sự chia nhỏ sự vật và hiện tượng trong môi quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cáu thành sự vạt. hiện tượng đó. [4. trang 70j
"Hiệu qua hoạt động kinh doanh ` theo ý nghĩa chung nhát được hiểu là lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh mang fqi. Hiệu quả hoạt động kinh doanh bao gồm cả hai mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực. vật lực các doanh nghiệp hoặc của xã hội đề đạt kết quả cao nhất với chỉ phí thấp nhất) và hiệu quả xã hội (phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh).
Phản tích hiệu qua hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu đẻ đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh; các nguôn tiềm năng cản khai thác ở doanh nghiệp, trên cơ sở đó đẻ ra phương án và giải pháp đê nâng cao hiệu qua hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. [7. trang 68j
1.1.2. Khái quát hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại
Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu để các Ngân hàng thương mại hoạt động. Các NHTM huy động bằng nhiều hình thức: tiền gửi thanh toán. tiền gửi tiết kiệm. kỷ phiếu. trái phiếu... có thể huy dộng từ tiền nhàn rỗi năm trong dân chúng và các doanh nghiệp. Ở nước ta các NITTM có các hình thức huy động vốn
sau đây: 1.1.2.1. Huy động vốn tiền gửi
Tiên gửi là sô tiên của khách hàng gửi tại ngân hàng dưới hình thức tiên gửi không kì hạn. tiên gửi có kì hạn. tiên gửi tiêt kiệm và các hình thức khác. Tiên gửi huy động của Ngân hàng được chia theo nhóm khách hàng:
+ Tiên gửi của nhóm khách hàng là tô chức kinh tê
Tiên gửi của nhóm khách hàng này là tiên gửi của các doanh nghiệp và các đơn vị kinh tế khác. Họ thường gửi tiên vào Ngân hàng dưới các hình thức sau:
® Tiên gửi không kì hạn: là loại tiên gửi mà khách hàng có thê rút ra bât cứ lúc nào đề thực hiện các khoản chỉ trả trong quá trình hoạt động kinh doanh hoặc

GVHD: Th.S Bài Cao Nhân 5 SVTH: Dương Thị Bích Tuyền Phán tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngán hàng Sacombank chỉ nhánh lTnh Long ——————ằằĂ———————.. giao dịch của mình mà không cân báo trước cho ngân hàng. Đôi với loại tiên gửi này khách hàng chú yêu được ngân hàng cung cập các dịch vụ thanh toán như: ủy nhiệm chí. úy nhiệm thu. séc... Ngoài ra khách hàng cũng hưởng dược lãi suất. nhưng thường thì ngân hàng sẽ ân định mức lãi suât thâp cho loại tiên gửi này.
® Tiên gưi có kì hạn: là loại tiên gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào ngân hàng sẽ có sự phân loại về thời hạn và thỏa thuận với ngân hàng đê chọn ra một thời hạn gửi tiên thích hợp.
Theo quy định đôi với hình thức gửi tiên này thì khách hàng chỉ được rút tiên khi đên hạn. Tuy nhiên hiện nay do sự cạnh tranh thì hâu hêt các NHTM đêu cho phép khách hàng rút tiên trước thời hạn nhưng khách hàng sẽ không được hưởng lãi suât hoặc hưởng một mức lãi suât thâp. thường là lãi suât của tiên pửi không kì hạn. /35/
+ Tiên gửi của nhóm khách hàng là cá nhân và hộ gia đình
® Tiên gưi tiết kiệm: là khoản tiên gửi của cá nhân và hộ gia đình được gửi vào tài khoản tiên gửi tiết kiệm. được xác nhận trên thẻ tiết kiệm. được hưởng lãi theo quy dịnh của ngân hàng nhận gửi tiệt kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật vê bảo hiệm tiên gửi.
® Tài khoản tiên gửi cá nhán: là loại tiền gửi mà từng cá nhân mở tài khoản tại ngân hàng đê sử dụng cho việc thanh toán không dùng tiên mặt như kí séc. hoặc sử dụng cho các loại thẻ thanh toán.
® Tiền gưi khác: tiên gửi vôn chuyên dùng: tiên gửi của tô chức tín dụng khác: tiền gửi của kho bạc nhà nước... /57
1.1.2.2. Vốn huy động băng các chứng từ có giá
Khi các ngân hàng cần huy dộng số vốn lớn trong thời gian ngắn thì ngân hàng có thể phát hành các loại giấy tờ có giá như: kỳ phiếu. trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi.
1.1.3. Khái quát về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.1.3.1. Khái niệm về tín dụng Tín dụng là quan hệ kinh tế được biêu hiện dưới hình thái tiên tệ hay hiện
vật. trong đó người di vay phải trả cho người cho vav cả gốc và lẫn lãi sau một thời gian nhật định.

GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn

6 SVTH: Dương Thị Bích Tuyền Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long

1.1.3.2. Nguyên tắc tín dụng
Theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. hiện nay có 2 nguyên tắc tín dụng sau:
Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đông tín dụng.
Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trên hợp đông tín dụng.
1.1.3.3. Điều kiện cấp tín dụng
Thứ I1: Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Thứ 2: Mục dích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Thứ 3: Có khả năng tài chính đám bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
Thứ 4: Có dự án đầu tư. phương án sản xuất kinh doanh. dịch vụ khả thi và có hiệu quả hoặc có dự án đâu tư. phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.
Thứ 5: Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính Phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. /57
1.1.3.4. Đối tượng cấp tín dụng
Giá trị vật tư. hàng hóa. máy móc thiết bị và các khoản chỉ để khách hàng thực hiện các dự án sản xuất. kinh doanh. dịch vụ. đời sông và đầu tư phát triển.
Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa bàn giao và đưa tài sản cô định vào sử dụng đối với cho vay trung hạn để đầu tư TSCĐ mà khoản lãi được tính trong giá trị TSCĐ đó. /27
1.1.3.5. Các phương thức tín dụng
- Cho vay từng phần
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
- Cho vay theo dự án
- Cho vay trả góp
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng the tín dụng - Cho vay theo hạn mức thấu chỉ
- Cho vay hợp vôn


GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn - _SVTH: Dương Thị Bích Tuyên Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Ưĩnh Long

1.1.3.6. Phân loại nợ
Theo quyết định số 18/2007/QD -- NHNN ban hành ngày 25/04/2007 của Ngân hàng Nhà Nước vẻ việc sửa đôi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ. trích lập và sử dụng dự phòng để xử lí rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐÐ - NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước. Trong đó các nhóm nợ của các tổ chức tín dụng tại điều 6 trong Quyết định số 493 được sửa đổi. bố sung theo quyết định này như sau:
+ Nhóm I: Nợ đu tiêu chuẩn
Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có đủ khả năng thu hôi đầy đủ cả gốc là lãi đúng thời hạn.
Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tô chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả góc và lãi bị quá hạn và thu hỏi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
# Nhóm 2: Nợ cân chú ý Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp: tô chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kì hạn được điều chỉnh lần đầu).
*# Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
* Nhóm 4: Nợ nghỉ ngờ Các khoản nợ quá hạn từ I8 ngày đến 360 ngày.
Các khoản nợ cơ câu lại thời hạn trả nợ lân đâu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ câu lại lân đâu.
Các khoản nợ cơ câu lại thời hạn trả nợ lân thứ hai. ®® Nhóm 5: Nợ có kha năng mắt vốn Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
Các khoản nợ khoanh. nợ chờ xử lí.
GVHD.ThSBùiCaoNhằn SỔ SVFH: Đương thị Bích Tuyền Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Lĩnh Long
SN Các khoản nợ đã cơ câu lại thời hạn trả nợ lân đâu quá hạn 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ câu lại lân đâu.
Các khoản nợ đã cơ câu lại thời hạn trả nợ lân thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ câu lại lân thứ hai.
Các khoản nợ cơ câu lại thời hạn trả nợ lân thứ ba trở lên. kê cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn.
« Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và Š. 1.1.3.7. Các chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng
Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách hàng vay trong khoảng thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu hồi lại.
Doanh số thu nợ: là tầt cả các khoản nợ mà ngân hàng đã thu về không phân biệt thời điểm cho vay.
Dư nợ: là chỉ tiêu phản ánh doanh sô cho vay tại một thời điểm xác định mà ngân hàng chưa thu hôi lại.
Nợ xấu: là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ góc hoặc lãi đã quá hạn. (Theo Diều 2 - Chương I Quy định về Phân loại nợ. trích lập và sử dụng dự phòng để xử lí rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTID - ban hành theo QÐ 493/2005QĐ - NHNN ngày 22/05/2005 của Thống đốc NHNN).
1.1.4. Khái quát về hoạt động dịch vụ của Ngân hàng thương mại Các NHTM ở nước ta thường có các dịch vụ sau: [Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ Dịch vụ bảo lãnh Dịch vụ thanh toán IĐịch vụ chuyền tiên: thanh toán séc. chuyền thư tín dụng... Dịch vụ thương mại quốc tế: tín dụng chứng từ. tín dụng xuất nhập khẩu... Dịch vụ tư vẫn Dịch vụ ủy thác [ch vụ ngân hàng khác /2/ 1.1.5. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng
1.1.5.1. Doanh thu
€j nước ta các Ngân hàng thương mại có các khoản doanh thu sau:


GVHD: Th.S Bủi Cao Nhẫn 9 _ SVTH: Dương Thị Bích Tuyên Phân tích hiệu quả hoại động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long
mmm.._—<<—m—mmm.====assaơsanwaợnaraawngnnnnnnnniäăăzơơgnnnẳšửtn

Thu về từ hoạt động kinh doanh: thu lãi cho vay. thu lãi tiền gửi: thu lãi hùn vốn, mua cô phân: thu về kinh doanh vàng bạc. đá quý: thu vẻ từ kinh doanh ngoại tệ: thu về từ đầu tư chứng khoán; thu về từ dịch vụ ngân hàng.
Thu khác vẻ hoạt động kinh doanh: thanh lý tài sản. tài sản thừa chờ xử lí trong kinh doanh. các khoản tiền phạt theo quy chê...
1.1.5.2. Chi phí
Chi phí của Ngân hàng thương mại ở nước ta hiện nay là:
Chỉ phí về hoạt động kinh doanh: chỉ trả lãi tiền gửi: chỉ trả lãi tiền vay: trả lãi phát hành kì phiêu. trái phiếu; chỉ phí về hoạt động kinh doanh vàng bạc đá quý: chi phí về kinh doanh ngoại tệ: chỉ phí về mua bán chứng khoán; chi phí khác về hoạt động kinh doanh.
Chỉ nộp thuế: thuế môn bải. thuế doanh thu. thuế vốn. thuế nhà đất. Chi phí cho nhân viên: chỉ lương, bảo hiểm y tế. các khoản trợ cấp.
Chi phí hành chánh chung: khấu hao tài sản có định: chỉ phí sửa chữa và bảo dưỡng tài sản: chỉ về văn phòng phẩm: chỉ phí điện thoại thông tin liên lạc: chi phí tư vẫn: chi phí thuê văn phòng: chỉ phí quảng cáo. tiếp thị: chỉ phí tiếp tân. giao dịch...
1.1.5.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận hay khả năng sinh lời là thước do cuối cùng trong quá trình đánh giá hoạt động kinh doanh của một ngân hàng. Đồng thời cũng là thước đo khả năng tạo ra giá trị cho các cô đông tạo vốn kinh doanh bồ sung và duy trì hay cải tiến uy tín cho ngân hàng. Ngoài ra lợi nhuận cũng là thước đo lượng hóa năng lực của khâu quản trị điều hành trong mỗi tương quan với số lượng và chất lượng của tài sản có. tài sản nợ của ngân hàng. Lợi nhuận có thế hữu hình như: tiền. tài sản... và vô hình như uy tín của ngân hàng đối với khách hàng hoặc phần trăm thị phần ngân hàng chiếm được.
Theo lí thuyết về lợi nhuận của Kinh tê học Vĩ mô thì:
Lợi nhuận ròng = Tông doanh thu - Tông chi phí
Kê toán ngân hàng hạch toán theo Nghị định của Hội động Bộ Trưởng số 35/HÐĐBT ngày 18/03/1989 Bản hành điều lệ tô chức Kẻ toán Nhà nước về Niễn độ kề toán tính theo năm đương lịch. từ ngày T tháng Í đến hết ngày 31/12 hàng năm.
1.1.6. Môi trường hoạt động của tô chức
Các yếu tố môi trường có phân tác động không nhỏ tới hoạt động của
doanh nghiệp. tác động đó có thê theo hướng có lợi hoặc ngược lại. Đây là yêu

GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn. 10 _SVTH: Dương Thị Bích Tuyền Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long
TT... tố khách quan nên dù hoạt động trong lĩnh vực nào. các nhà quản trị doanh nghiệp cũng cân quan tâm đến sự ảnh hưởng của môi trường đến hoạt động của tô chức. Nếu ảnh hưởng có lợi thì gọi là cơ hội. bất lợi thì øỌI là nguy cơ (hoặc de doa). Tuy nhiên nhận diện được những nguy cơ và cơ hội từ việc phân tích môi trường sẽ giúp cho các nhà quản trị có những biện pháp hữu hiệu đề quản trị các bất trắc của môi trường. biến đổi. tránh né và hạn chế ảnh hưởng bất lợi. cũng như những chiến lược và chiến thuật hiệu quả đề năm bắt cơ hội. Các yếu tố môi trường bao gồm: môi trường bên ngoài và môi trường bên trong. Môi trường bên ngoài gồm: Môi trường vĩ mô. môi trường vị mô.
1.1.6.1. Môi trường vĩ mô
Các yếu tổ môi trường vĩ mô gồm: nhóm các yếu tổ môi trường kinh tế. nhóm các yếu tố môi trường xã hội. nhóm các yếu tổ môi trường chính phủ. yếu tổ công nghệ và yếu tố tự nhiên: các nhóm yếu tố này có quan hệ với nhau gây ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vì vậy khi nói đến quá trình sản xuât kinh doanh. các nhà Marketing phải dự báo chính xác các yêu tô môi trường vĩ mô. để có thể đê ra một chiến lược phù hợp giúp doanh nghiệp tôn tại và phát triên.
a) Môi trường kinh tẻ
Trạng thái của môi trường kinh tế cho thấy sự lành mạnh. thịnh vượng của một nền kinh tế. là bức tranh toàn cảnh sức khỏe của một đất nước. Qua đó. những nhà đầu tư. những công ty có thể đưa ra những đánh giá. nhận định khái quát về môi trường đầu tư. khả năng sinh lợi. quy mô thị trường ...
Những ảnh hưởng từ nên kinh tế của một đất nước đến một công ty là khá sâu sắc. nó có thẻ làm thay đổi khả năng tạo ra giá trị và thu nhập của công ty. Bốn nhân tố quan trọng cần phải theo dõi khi đề cập đến nèn kinh tế chính là: tý lệ tăng trưởng của nên kinh tế. lãi suất. tỷ suất hồi đoái và ty lệ lạm phát. Thông qua 4 nhân tố này mỗi công ty có thể đưa ra những ý kiến sơ lược về quy mô thị trường. sức mua của khách hàng và khả năng sinh lời trên đồng vốn đầu tư....
GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn I1. SVIII: Dương Thị Bích Tuyền Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh lĩnh Long
TC CC C22222
b) Môi trường văn hóa xã hội
Thông qua môi trường này. chúng ta có thể biết các giá trị văn hóa và thái độ xã hội của người dân. Mỗi một môi trường đều có thể là cơ hội nhưng cũng có thể là đe dọa cho bất cứ công ty nào. Đây là những nhân tố vô hình nhưng lại có vai trò to lớn. nhất là nó ảnh hưởng đến tâm lý cũng như hành vi mua của khách hàng. Đặc biệt là tính bên vững của những giá trị văn hóa cốt lõi và các yếu tố văn hóa đặc thù sẽ ảnh hưởng rất lớn đến các quyết định Marketing. cho nên các nhân viên làm Marketing phải quan tâm nhiều đến yếu tô văn hóa đề phục vụ khách hàng tốt hơn. `
€) Môi trường chính trị - pháp luật
Các nhân tô chính trị- pháp luật cũng có những tác động lớn đến các cơ hội và đe dọa từ môi trường. Điều chủ yếu trong phân đoạn này chính là sự tương tác. hỗ trợ đến từ hai phía. cá chính phủ- những người làm luật và các công ty- những người thực hiện luật.
Luật pháp hay chính sách kinh doanh nào của chính phủ đều bắt nguồn từ thực tiễn cuộc sống. khi môi truờng thay đổi. cạnh tranh và các hình thức kinh doanh ngày càng đa dạng. thì đòi hỏi chính phủ cũng phải thường xuyên đưa ra. điều chỉnh những nội dung để có thể phù hợp với môi trường.
Bên cạnh đó những công ty cần phải phân tích. theo dõi những sự biến đồi đó. như luật chống độc quyên. luật bảo hộ thương mại. luật cạnh tranh. luật đăng ký bản quyên. .. đề có những sự thay đổi kịp thời.
d) Môi trường công nghệ
Chính những thay đổi trong môi trường công nghệ đã đưa thế giới bước sang những trang sử mới. Đặc biệt trong môi trường kinh doanh như ngày nay. có thể dẫn chứng ra như: công nghệ Internet không dây đã xóa bỏ những khoảng cách giữa các công ty cho dù họ ở nơi nào trên thể giới.
Phân đoạn này còn đề cập đến các thể chế. các hoạt động liên quan đến việc sáng tạo ra các kiến thức mới. chuyển dịch các sự kiện đó vào các vật liệu mới. Cũng chính từ môi trường công nghệ đã tạo cơ hội cho những công ty ra đời sau có địp được cạnh tranh và giành thị phản. hạ thấp chiều cao của rào cản nhập cuộc và có thể định hình lại cầu trúc ngành tận gốc rỄ...
e) Môi trường nhán khâu học
Phân đoạn nhân khẩu học liên quan đên dân sô. câu trúc tuôi. phân bô địa lý. cộng đồng các dân tộc và phân phôi thu nhập. Những nhân tô này tác động sâu sắc đến mỗi một công ty. bao gôm cả đe dọa và cơ hội.



GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn —_ 12 SVTH: Dương Thị Bích Tuyển Phán tích hiệu qua hoạt động `] tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long

Có thê dân chứng một ví dụ như: Nêu dân sô nước đó đang già đi. thì đó là cơ hội cho những loại hình kinh doanh chăm sóc sức khóc. ăn uông và nghĩ dưỡng nhưng lại dc dọa các công ty trong tình hình thiêu nguôn lao động tre...
ƒ) Môi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên chính là nêu rõ thực trạng về nguồn nguyên liệu đầu vào cho quá trình sản xuất. Tuy nhiên. không phái đất nước nào cũng được ban tặng những nguồn tài nguyên đáng giá. Hiện nay. thế giới cũng đang chứng kiến sự cạn kiệt và suy giảm dần nguyên liệu. nhất là sự ô nhiễm môi trường và trái đất đang nóng lên. Rất nhiều nhà khoa học đã và đang tìm ra những nguồn nguyên liệu mới và sạch đề cái thiện tình hình. Điều này đặt ra cho những công ty phải đối mặt với những tô chức. hiệp hội. công chúng về vấn đề môi trường khi tung ra một sản phẩm. đặc biệt là sản phẩm mới.
Ø) Môi trường quóc tê
Ngày nay. hầu như ranh giới giữa các quốc gia ngày cảng bị thu hẹp. Mỗi một công ty đều ấp ủ những sứ mệnh chinh phục toàn cầu. Dịch chuyển vào thị trường quốc tế mở ra một tiềm năng và tâm với cho các doanh nghiệp. Họ có thể khai thác những lợi thế về chi phí nhân công. nguyên liệu... từ các quốc gia khác để làm giảm chỉ phí cho đầu ra sản phẩm. Tuy nhiên. họ phải đối mặt với sự khác biệt về văn hóa. chính trị- pháp luật của mỗi nước. điều đó ảnh hưởng mạnh đến mẫu mã. hình đáng. kiêu cách...của sản phẩm và các hoạt động truyền thông. Do đó. khi tham gia vào thị trường toàn câu. họ cần phải có sự cân nhặc và tiễn hành nghiên cứu kỹ lưỡng.
1.1.6.2. Môi trường vi mô
Các công ty đối thủ cạnh tranh. những người cung ứng. khách hàng. chính phủ và nhóm công chúng đều hoạt động trong môi trường vi mô. Các lực lượng này có ảnh hưởng to lớn đến hoạt động của doanh nghiệp và chúng có xu hướng tạo ra những cơ hội nhưng đồng thời cũng làm nảy sinh những mối đe dọa cho doanh nghiệp. Những lực lượng này là những lực lượng "không thê không chế được” mà công ty phải theo đõi và đối phó.
q) Khách hàng
Khách hàng là người tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp. khách hàng là một yếu tổ quyết định dầu ra của sản phâm. Không có khách hàng các doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong tiêu thụ các sản phẩm và dịch vụ của mình. Như vậy khách hàng và nhu cầu của họ nhìn chung có những ảnh hưởng hết sức quan trọng đến các hoạt động về hoạch định chiến lược và sách lược kinh đoanh của mọi công ty. Tìm hiểu kỹ lưỡng và đáp ứng đầy đủ nhu cầu cùng sở thích thị hiểu của khách hàng là mục tiêu sống còn cho mỗi doanh nghiệp.
———— ——————————— ng ¬....
GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn. - SVIII: Đương Thị Bích Tuyền Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long =—____b`____——— Sự tín nhiệm của khách hàng là tài sán có giá trị lớn lao của doanh nghiệp.


Sự tín nhiệm đó đạt được do doanh nghiệp biết thoả mãn các nhu cầu và thị hiểu của khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh. Một vấn đề mấu chết khác liên quan đến khách hàng là khả năng trả giá của họ. Người mua có ưu thế có thể làm cho lợi nhuận của ngành hàng giảm băng cách ép giá xuống hoặc đòi hỏi chất lượng cao hơn và phải cung cấp nhiều dịch vụ hơn nữa.
Người mua có thê mạnh nhiêu khi họ có các điêu kiện sau:
Lượng mua chiêm tỉ lệ lớn trong khôi lượng hàng bán ra của doanh nghiệp. Việc chuyên sang mua hàng của người khác không gây nhiều tôn kém.
Người mua đưa ra tín hiệu đe doạ đáng tín cậy là sẽ hội nhập về phía sau với các nhà cung ứng khác.
Các doanh nghiệp cũng cần lập bảng phân loại khách hàng hiện tại và tương lai. Các thông tin có được từ bảng phân loại này là cơ sở định hướng quan trọng cho việc hoạch định chiến lược. nhất là các chiến lược liên quan trực tiếp đến marketing.
b) Đối thủ cạnh tranh
Trong nhóm đối thú cạnh tranh có thể kế đến ba nhóm: Đối thú cạnh tranh trực tiếp. đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. và sản phẩm thay thế.
+ Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Mọi tô chức. ngay cả các công ty độc quyền đều có rất nhiều đổi thủ cạnh tranh. Không một nhà quản trị nào có thể coi thường môi trường cạnh tranh. Khi họ bỏ qua sự cạnh tranh. họ phải trả một giá rất đất. Sự hiểu biết về các đối thủ cạnh tranh có một ý nghĩa quan trọng đối với các công ty.
Các đối thủ cạnh tranh với nhau quyết định tính chất và mức độ tranh đua. hoặc thủ thuật giành lợi thế trong ngành phụ thuộc vào đối thủ cạnh tranh. Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào sự tương tác giữa các yếu tố như số lượng doanh nghiệp tham gia cạnh tranh, mức độ tăng trưởng của ngành. cơ cầu chỉ phí có định và mức độ đa dạng hoá sản phẩm. Sự tồn tại của các yếu tổ này có xu hướng làm tăng nhu cầu và nguyện vọng của doanh nghiệp muốn đạt được và bảo vệ thị phần của mình chúng làm cho sự cạnh tranh thêm gay gắt.
Ngoài ra các đối thủ cạnh tranh mới và các giải pháp công nghệ mới cũng thường làm thay đổi mức độ và tính chất cạnh tranh. Các doanh nghiệp cần phân tích từng đối thủ cạnh tranh về mục tiêu tương lai. nhận định của họ đối với bản thân và với chúng ta. chiến lược họ đang thực hiện. tiềm năng của họ để năm và hiểu được các biện pháp phản ứng và hành động mà họ có thê có.

GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn 14 _SVTH: Dương Thị Bích Tuyên Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sucombank chỉ nhánh Vĩnh Long
Go

+ Đôi thủ cạnh tranh tiêm ân
Đối thủ mới tham gia kinh doanh trong ngành có thể là yêu tổ làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp do họ đưa vào khai thác các năng lực sản xuất mới với mong muốn giành được thị phần và các nguồn lực cần thiết. Cần lưu ý là việc mua lại các cơ sở khác trong ngành là biểu hiện của sự xuất hiện đối thủ mới xâm nhập. Mặc dù không phải bao giờ doanh nghiệp cũng gặp phải đối thủ cạnh tranh tiềm ân. song nguy cơ đối thủ mới hội nhập vào ngành cũng có anh hưởng đến chiến lược của doanh nghiệp.
Bên cạnh những vấn đề đó. việc bảo vệ vị trí cạnh tranh của doanh nghiệp bao gồm việc duy trì hàng rào hợp pháp ngăn cản sự xâm nhập từ bên ngoài. những hàng rào này là: lợi thế do sự sản xuất trên qui mô lớn. đa dạng hoá sản phẩm. sự đòi hỏi của nguồn tài chính lớn. chỉ phí chuyền đổi mặt hàng cao. khả năng hạn chế trong việc xâm nhập các kênh tiêu thụ vững vàng và ưu thể về giá thành mà đối thủ cạnh tranh không tạo ra được (độc quyền công nghệ. nguồn nguyên liệu thuận lợi hơn). Một hàng rào khác ngăn cán sự xâm nhập của các đối thủ tiềm ân là sự chống trả mạnh mẽ của các doanh nghiệp đã dứng vững. |4. tr. 56 - 84|.
Ngoài ra. theo Fred David. phân tích môi trường bên trong của doanh nghiệp để tìm ra điểm mạnh. điểm yếu cần tập trung nghiên cứu các lĩnh vực hoạt động: Quản trị: Tài chính. kế toán; Sản xuất. tác nghiệp: Nghiên cứu phát triển: Hệ thống thông tin. 1. tr. 186 - 251].
1.1.7. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích hiệu quá kinh doanh của NHTM 1.1.7.1. Các chỉ tiêu phân tích hoạt động huy động vốn
a) Phản tích tông quát nguồn vốn của Ngán hàng thương mại
Nguồn vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ đo ngân hàng huy động. tạo lập được. dùng để đầu tư và thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác.
SỐ dt từng khoaH PHIỊC HĐUHOH VỐN II 10),.0-21//.(.8..4..01.0.7.100nnnẽnnnnaananaasaaơnn x /00%
TÓNG HUUHÓH VỐN
= Chỉ số này sẽ giúp nhà phân tích biết được cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng. Mỗi một khoản nguồn vốn đều có những yêu cầu khác nhau vẻ chỉ phí. tính thanh khoản. thời hạn hoàn trả khác nhau... do đó thông qua chỉ số này giúp cho nhà phân tích kịp thời có những chiến lược huy động vốn tốt nhất trong từng thời kỉ.

GVHD: ThS Bùi Cao Nhân. IS SVTIL Dương Thị Bích Tuyển Phân tích hiệu qua hoại động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh [nh Long ...ú.....ồỎồỎ.‹ồỖồỖÖồÖồỖồồ.ồŠ'-ềẳồồаồồồồồồỖồồŠ>—5———__-nnunnẵnngnnnnnnnnnnnnnnng


b) Phán tích nguồn vốn huy động
NHTM kinh doanh chủ yêu băng nguôn vôn huy động từ nên kinh tê. điều này cũng cho thây sự khác nhau giữa ngành kinh doanh tiên tệ với các doanh nghiệp khác. Vì vậy. việc nghiên cứu nguôn vôn huy động của ngân hàng là việc
làm quan trọng mà các nhà phân tích cân phải làm.
Số dự từng loại tiền gửi Ty lệ từng loại tiễn XP =———.ờ x 100%
Tông vốn huy động
= Xác dịnh cơ câu nguồn vốn huy động để phát hiện mặt mạnh. mặt yếu của ngân hàng trong kinh doanh. Nếu ngân hàng nào có tỷ trọng tiền gửi trong kì hạn cao thì ngân hàng đó sẽ có nhiều thuận lợi trong việc tạo ra lợi nhuận. Ngược lại NH nào có tý lệ tiền gửi với lãi suất cao chiếm tỷ trọng lớn sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc giải quyết đầu ra của nguồn vốn. Đồng thời việc xác định rõ cơ cầu vốn huy động sẽ giúp cho ngân hàng hạn chế rủi ro có thể gặp phải và tối thiểu hóa chỉ phí đầu vào của ngân hàng. /5, trang 877
1.1.7.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng
d) TV lệ tông đt HỢ trÊH fÓHg nguỐn VỐn
Chỉ tiêu này dùng đề đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ôn định và có hiệu quả: ngược lại. ngân hàng đang gặp khó khăn trong khâu tìm kiếm khách hàng. Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn tín dụng.
Dư nợ TV lệ tông dự HỢ trên IÔHg HQHÔN VỐN = -T—-----======~e~~~~ x 100%
TÔHĐ HĐgUMÓH VỐN
b) Hệ số thu nợ
Giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với khả năng huy động vốn. đồng thời xác định hiệu quả của một đồng vốn huy dộng. Chí tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Bởi vì. nếu chỉ tiêu này lớn thì khả năng huy động vốn của NH thấp. ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì NH sử dụng nguồn vốn huy động không hiệu quả.
Doanh số thu HỢ Hệ sỐ tñHU HỢ - — cằ<=-==-===ererxr=~=er tán)
Đoanh số cho vat


"na _SVTH: Dương Thị Bích Tuyền

GVIID: Th.S Bùi Cao Nhẫn Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh lĩnh Long CÓ TỐ ĐT
€) Vòng quav vốn tÍH dụng
Vòng quay vốn tín dụng do lường tộc độ luân chuyên vôn tín dụng. thời
gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm.
Doanh số thu nợ VÒHĐØ quAÿ VỐN FÍH ụNg — — eerrrrrrerrerr~r (VỎHg) Đứt nợ bình quản
d) Tổng dư nợ trên tông vốn huy động
Chỉ số này phản ánh kết quả thu nợ của ngân hàng cũng như khả năng trả nợ vay của khách hàng. Hệ số thu nợ cho biết khi NH cho vay một đồng thì NH thu được bao nhiêu nợ ở một thời kì nhất định.
Tông dị nợ Tông dt nợ trên tông vốn huy động =— ---------------=-~——- tlán, 22)
Tông vốn hy động
©) Nợ quá hạn/Dư nợ
Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất đề đánh giá hiệu quả tín dụng và chất lượng tín dụng. Nếu tỷ lệ này thấp thì chất lượng tín dụng cao và ngược lại. /5/
Nợ quá hạn Tì' lệ nợ quá hqn FEÊN đÍŒ HỢ TÔ ceseeeeneerrrer x 7002
Tổng cÌưt nợ
1.1.7.3. Chỉ tiêu phân tích hoạt động dịch vụ
Thu nhập từ dịch vụ
Tổng thu nhập
“ Chỉ số này phản ánh hiệu quả các hoạt động dịch vụ của ngân hàng. Ngày nay trong sự cạnh tranh khốc liệt của các ngân hàng thương mại với nhau thì các NH đua nhau đưa ra nhiều sản phẩm dịch vụ nhăm đa dang hóa các sản phẩm. giành lấy thị phần trong và ngoài nước. Do đó chỉ số này của các ngân hàng thường rất cao. đặc biệt là các ngân hàng bán lẻ. heo qui định của NHNN thì một ngân hàng được xem là có hoạt động dịch vụ tương đối tốt thì chỉ số này tối thiểu phải là 8%. (Theo quyết định số 06/2008 QĐ-NHNN ngày 12/03/2008 về qui định xếp loại ngân hàng thương mại).
GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn. — 17 _ SVTII: Dương Thị Bích luyễn Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng SacombhaHR chỉ nhánh Vĩnh Long
”ằồ.ồŠ.ồŠồŠồồồ°ŠồẦồẳŠ*ẳẳằẳŠ5¬—ầẳ—ẳễauñ¬ñ'ñ¬ì‹-+-:--ỗỗỗồẳẳồồồồ—ằœraơợơợợơờnẵnzzơơơơơnnanzẵnăẵtitnng
1.1.7.4. Các chỉ tiêu phần tích lợi nhuận

Lợi nhuận là một chỉ tiêu tông hợp dánh giá chất lượng kinh doanh của Ngân hàng thương mại. Thông thường khi phân tích lợi nhuận. các nhà quản trị thường dùng các chỉ số tài chính sau:
a4) Lợi nhuqn ròng trên tài san (O4)
Chỉ số này sẽ cho nhà phân tích thấy được khả năng bao quát cúa ngân hàng trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản. Nói cách khác, ROA giúp nhà phân tích xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh của một đồng tài sản. ROA lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của ngân hàng tốt. NH có cơ cấu tài sản hợp lí. sự điều động linh hoạt giữa các hạng mục của tài sản trước những biến động của nên kinh tế. Tuy nhiên. ROA quá lớn nhà phân tích sẽ lo lắng giữa các kì hạch toán có thể rút ra nguyên nhân thành công hoặc thất bại của ngân hàng.
Lợi nhu4H ròng Tổng tài san
b) Vòng qua tông tài sạn
Chỉ sô này do lường hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng. Chỉ sô này cao chứng tö NH đã phân bô tài sản đầu tư một cách hợp lí và có hiệu quả. Tạo nên tảng cho việc nâng cao lợi nhuận cho ngân hàng.
Tổng doanh thu Vòng quav tỎng tài sản =_ -----------~--~--~--~- (lản)
Tỏng tài san
c) Hệ số lãi ròng (ROS)
Chỉ số này cho ta biết được tỷ suất sinh lời trên một đồng thu nhập từ hoạt động kinh doanh mang lại. Chỉ số này càng cao thì càng tốt. vì sẽ đem lại hiệu quả kinh doanh khả quan hơn. Nếu chỉ số này càng thấp thì chứng tỏ hiệu quả kinh doanh mang lại kém nên đây cũng là cơ sở cho các nhà quán trị thay đổi hay duy trì chiến lược kinh doanh nhằm đem lại kết quả kinh doanh cao hơn trong tương lai.
Lợi nhưu\H ròng HỆ số lãi rồng —— c=====eee==ee==r—~e (4)
Tổng doanh thu
GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn - I8 _ SVTII: Dương Thị Bích Tuyển Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngắn hàng Sacombank chỉ nhánh lĩnh Long
————— CC.

đ) Tài san có sinh lời trên tông tài sản
Tài sản sinh lời là tất cả các tài sản dem lại tiên lãi. tức ngoại trừ tiên tại quỹ và thiết bị máy móc - không thuộc tài sản sinh lời. Ty số này cho thây cứ một đồng tài sản sẽ mang lại cho NH bao nhiêu đông có khả năng sinh lãi.
Tài san có sinh lời Tài san có sinh lời trên tông tài SẠH — -T---------===¬=-====~~~~~~ (5)
Tong tài sạn
e) Mức lãi biên tế
Chỉ tiêu này đo lường khả năng quản lý tài sản trong việc tạo ra lợi nhuận ròng và mức lãi ròng biên tế. Mức lãi ròng được nhà quản lý ngân hàng theo dõi chặt chẽ. bởi vì căn cứ vào đó có thê dự đoán khả năng sinh lãi của ngân hàng.
Tỷ số này cho biết Ngân hàng sẽ nhận được bao nhiêu đông doanh thu ròng khi đầu tư một đông vốn vào các đôi tượng sinh lời từ lãi suât. /57
Thu lãi -- Chỉ lãi Mức lãi biên tế = ----------------~--=-=~~= (4)
Tài sạn sinh lời
1.1.7.5. Các chỉ tiêu về rủi ro a) RÑui ro tín (19
Là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện được các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng. /3/
Đề đo lường rủi ro. người ta thường dùng công thức sau:
Nợ xảu HỆ SỐ PHÍ PO lí dựNg = =====reeer x 100%
Tông dt nợ
Theo quyết định 493/2005/QĐÐ - NHNN. nợ xấu là những khoản nợ thuộc nhóm 3. 4. 5. Cũng theo quyết định này thì ngân hàng không được có ty lệ nợ xâu quá 5% tông dư nợ. nếu nó trên 5% thì NH đó bị xếp vào tình hình tài chính không lành mạnh. chất lượng tín dụng thập. ảnh hướng nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
b) Rui ro lãi suát
Là rủi ro có liên quan đến sự thay đôi trong thu nhập tải sản và nợ phải trả và giá trị gây ra bởi sự thay đôi của lãi suât.
GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn.
_ SVTH: Dương Thị Bích Tuyên
¬8 - Phân tích hiệu qua hoạt động KD tụi Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh lĩnh Long = ——_— ____ -—_____ ___—" — — Tài san nhạy cam với lãi suát Nui ro lãi SHẠI — — ----=---~----~-~-<====-==-==-=~==~~==~~= (
Nguôn vôn nhạy cam với lãi suất
€) Rúi ro thanh khoan
Là rủi ro khi ngân hàng thiếu ngân quỹ hoặc tài sản ngăn hạn mang tính khả thi để đáp ứng nhu cầu của người gửi hoặc người vay tiền làm cho ngân hàng mắt khả năng thanh toán nếu không được giải quyết kịp thời.
Tài san thanh khoan - Vay ngăn hạn
Rui ro thanh khoan — ------~----~-~-~-~------~--~+~-~~====~=~=====~- ()
Tông nguôn vốn hA: động
1.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu của đẻ tài nghiên cứu chủ yếu được lấy từ số liệu thứ cấp của các bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. bảng Cân đối kế toán NHTMCP Sài Còn Thương Tín chỉ nhánh Vĩnh I.ong giai đoạn 2010 -- 2012.
1.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
Đối với mục tiêu I và 2: sử dụng các phương pháp sau:
Phương pháp so sánh tương đối. tuyệt đối. ty lệ. tý trọng dùng chung cho các phân đề thấy rõ cơ cầu và sự thay đối cơ cấu giữa các khoản mục của năm. Riêng phương pháp thay thế liên hoàn: phân tích các nhân tố ảnh hưởng ROA: các thông tin. số liệu sau khi thu thập sẽ được so sánh. thống kê lại. sử dụng các phương pháp diễn dịch. quy nạp từ đó góp phần cho phần dân chứng. làm rõ cho các ý phân tích.
Đối với mục tiêu 3: sử dụng ma trận SWOT đề tìm ra mặt mạnh. mặt yếu của ngân hàng từ các chỉ tiêu đã phân tích để làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng.
1.2.2.1. Phương pháp so sánh Người ta thường phân loại ra 2 phương pháp so sánh khác nhau: a) So sánh bằng số tuyệt đối Là so sánh giữa trị số của chỉ tiêu kinh tế kỳ phân tích so với kỳ gốc. Kết quả so sánh biểu hiện biến động khối lượng. qui mô của các hiện tượng kinh tế. A = \ì To
GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn ˆ " _ §VTII: Dương Thị Bích Tuyển Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh lĩnh Long
....................ẮÀ...——Ừ-—-nnnnnnnuäwớ/ẵẳẵgggngnnäẳăẳgnnnnnnnn

A : Mức biên động của hai chỉ tiêu ‡¡ : Giá trị kỳ nghiền cứu ọ : Giá trị kỳ gốc b) So sánh băng số tương đổi ^ Số tương đôi động thái Là so sánh giữa trị sô của chỉ tiêu kinh tê kỳ phân tích so với kỳ gộc. Kết
quả so sánh biểu hiện biên động theo phân trăm (%) của giá trị các hiện tượng kinh tê.
xe 3x 100% Tụ
Với: x: Giá trị so sánh giữa kỳ nghiên cứu với kỷ gốc (%) 3Ị: Giá trị kỳ nghiên cứu vụ: Giá trị kỳ gốc ^ SỐ (Ương đối kết cấu Số tương đối kết cấu biểu hiện quan hệ so sánh giữa các mức độ của bộ phận với mức độ của tông thể nghiên cứu. Công thức tính như sau:' Trị số tuyệt đối của bộ phận Số tương đối KẾT cầu = ------------~--~-=~-~~~-==========~
Trị sô tuyệt đôi của tông thê
1.2.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ
Xem xét cơ câu. tính tỷ trọng các khoản mục trong bảng cân đôi kê toán. bảng báo cáo kêt quả hoạt động kinh doanh.
1.2.2.3. Phương pháp thay thể liên hoàn
[Là phương pháp mà ở đó các nhân tổ lần luợt được thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng dến chỉ tiêu cần phân tích (đói tượng phân tích) bằng cách có định các nhân tô khác trong mỗi lần thay thế.
' Trân Thị Kỳ. Nguyễn Văn Phúc (2011). Nguyên lí thống kê. HCM: NXB Lao Động


GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn 21 _ SV1H: Dương Thị Bích Tuyền Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh lĩnh Long _—_..rmaw....Ắ..........._——"___Ƒ=BRäặNGxxễnơgnzzơợơợơg
Gọi Q là chỉ tiêu phân tích

Gọi a. b. c là trình tự các nhân tổ ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích. Thê hiện bằng phương trình: Q= axbxc Đặt Q¡: Kết quả kỳ phân tích. Q¡ = aixbixci Qạ: Chỉ tiêu kỳ kế hoạch. Qạ = agxbạxcụ - Đối tượng phân tích = Q¡ - Qạ=- AQ: Mức trên lệch giữa kết quả thực hiện so với chỉ tiêu kế hoạch AQ: đối tượng phân tích AO = ai x bịx €Ị - ago x bạ x Cụ Thực hiện phương pháp thay thế: Thay thế bước 1 (cho nhân tố a): ao bọ cọ được thay thế băng ai Đạ Cọ Mức ảnh hưởng của nhân tô *a` sẽ là: Aa - aix bạx cọ - 8o x bạ x Cọ Thay thê bước 2 (cho nhân tô b): ai Đạco được thay thế băng ai Đị co Mức ảnh hưởng của nhân tổ *b` sẽ là: AbB= aix bịx cạ- aix bạx Cạ Thay thể bước 3 (cho nhân tổ €): ai bị¡cạ được thay thế băng airbi€r Mức ảnh hưởng của nhân tô *e" sẽ là: Ác” aix bịx c¡ - aix Bịx Cọ Tông hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. ta có AO = Aa 1 Ab + Ác
AQ: Chính là đối tượng phân tích. |6. tr.20] 1.2.2.4. Ma trận SWOT
Đây là một công cụ giúp cho nhà quản trị trong việc tông hợp các kêt quả nghiên cứu của môi trường. tìm ra điểm mạnh. điêm yêu bên trong ngân hàng.
GVHD: Th.§ Bùi Cao Nhẫn. só
_SVTH: Dương Thị Bích [uyên Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngắn hàng Sacombank chỉ nhánh Lĩnh Long


đồng thời thấy được cơ hội và mỗi đc dọa từ bên ngoài làm cơ sở để hình thành nên những giải pháp và kế hoạch chiến lược. {I. tr. 56]
Cơ hội (O). Thách thức (T)
Các chiến lược SƠ Các chiên lược ST
Sử dụng điểm mạnh đề
Sử dụng các điêm mạnh „ . Z. CC . tránh các mối đe dọa.
đề tận dụng cơ hội.
+
Điêm mạnh (S)
Ỉ Ị { ị ‡ ị Ị ‡ ị ‡ Ỹ

£ Các chiên lược WO_ £ Các chiên lược W - ì ..$ ~ LAI ‡ “RÁ 2 LÀ ‹ ` > Vượt qua những điểm ¡ lôi thiêu hóa những .§ yêu băng cách tận dụng - điệm yêu và tránh các & các cơ hội. ị môi đe dọa
Hình 1.1. Ma trận SWOT

GVHDLTRS Bài Cao Nhân 7” ””” TSVRE Dương ThịDích Luyện Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Lĩnh Long
CAN HOT HIỆN HA TÓM QỌNR AC 06, TRỢ UV G SSG CHƯƠNG 2 TÓNG QUAN VẺ NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH VĨNH LONG
2.1. TỎNG QUAN VÉ NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH VĨNH LONG
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
2.1.1.1. Về Ngân hàng Sacombank
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank). có tên giao dịch quốc tế là Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank. có trụ sở chính đặt tại 266 - 268 Nam Kì Khởi Nghĩa. Quận 3. Thành Phó Hồ Chí Minh. được thành lập theo quyết định số 005/GP-UP ngày 3/1/1992 và hoạt động theo quyết định số 006/ NH- GP ngày 5/12/1991 của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.
Sacombank chính thức đi vào hoạt động ngày 21/12/1991 trên cơ sở hợp nhất của 4 tố chức tín dụng tại Thành Phố Hồ Chí Minh là ngân hàng phát triển kinh tế Gò Vấp. Hợp Tác Xã tín dụng lữ Gia. Tân Bình và Thành Công với mức vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng và hoạt động với nhiệm vụ chính là huy động vốn. cấp tín dụng và thực hiện các nghiệp vụ của ngân hàng. lúc đó trụ sở chính đặt tại Gò Vấp cùng với 3 chỉ nhánh trong địa bàn Thành phó Hồ Chí Minh.
Qua hơn 20 năm hoạt động và phát triển. đến nay Sacombank đã trở thành một trong những NHTMCP hàng đầu Việt Nam. Đến tháng 3/2013. vốn điều lệ của Sacombank là 10.740 tỷ đồng. Với mạng lưới chỉ nhánh rộng khắp. Sacombank có trên 408 chi nhánh và phòng giao dịch tại 47/63 tỉnh thành phó trên cả nước. Ngoài việc có mặt tại Lào và Campuchia. Sacombank còn thiết lập quan hệ đại lý với rất nhiều ngân hàng tại nhiều vùng lãnh thô trên thế giới.
Năm 2008. Sacombank là ngân hàng Việt Nam tiên phong công bố hình thành và hoạt động theo mô hình Tập đoàn tài chính tư nhân với việc mở rộng mạng lưới chiếm lĩnh thị phần nhăm hỗ trợ lẫn nhau của các công ty thành viên và phát huy sức mạnh trí tuệ của cả Tập đoàn để cùng tôn tại và phát triên bền vững lâu đài. Đến nay. tập đoàn Sacombank đã phát huy sức mạnh tông hợp với khoảng 9.000 cán bộ nhân viên cùng thực hiện mục tiêu tăng trưởng và phát triển gồm 13 công ty thành viên:
Ngân hàng Thương mại cô phần Sài Gòn Thương Tín - Sacombank. Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản (Sacombank SBA).
Công ty kiều hối NH Sài Gòn Thương Tín (Sacombank SBR).




GVHD:ThSBùiCaoNhn 24 SVTIHE Dương Thị Bích Tuyển Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Ưĩnh Long
TƯ CC CC CC CC
Công ty cho thuê tài chính NH Sài Gòn Thương Tín (Sacombank SBI.).

Công ty vàng bạc đá quý NH Sài Gòn Thương Tín (Sacombank SB]).
Công ty Thương mại và Công nghệ Sài Gòn Thương Tín (STB-Tech).
` rAN
Công ty cô phần Địa ốc Sài Gòn Thương Tín (Sacomreal).
Công ty cổ phần Đầu tư Sài Gòn Thương Tín (ST).
Công ty cô phần giao dịch Hàng hóa Sài Gòn Thương Tín (Sacom-ST).
Công ty cô phần kho vận Sài Gòn Thương Tín (Sacom-STLL).
Công ty cô phần Chứng Khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (SBS).
Công ty CP Đầu tư Kiến trúc xây dựng Toàn Thịnh Phát.
Công ty CP Xuất nhập khâu Tân Định (Tadimex).
Trong đó. các ngành nghè kinh doanh của Sacombank chủ vếu đựa trên các lĩnh vực sau: Huy động vốn ngắn hạn. trung và dài hạn dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn. có kỳ hạn và chứng chỉ tiền gửi: Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tô chức trong nước. vay vốn của các TCTD khác: Cho vay ngắn hạn. trung và đài hạn: Chiết khấu thương phiếu. trái phiếu và GTCG: Hùn vốn liên doanh theo pháp luật: Làm dịch vụ thanh toán giữa khách hàng: Kinh doanh ngoại tệ. vàng bạc. thanh toán quốc tế: Huy động vốn từ nước ngoài và các dịch vụ khác: Hoạt động bao thanh toán.
Bên cạnh đó. Sacombank còn nhận được rất nhiều băng khen và giải thưởng có uy tín như:Ngân hàng có dịch vụ ngoại hồi tốt nhất Việt Nam năm 2011 do tô chức Global Finance bình chọn: Ngân hàng có giao dịch tốt nhất Việt Nam năm 2011 do tô chức The Asset bình chọn: Ngân hàng có cơ cầu Quản trị doanh nghiệp và hoạt động quan hệ nhà đầu tư tốt nhất năm 2011 do tô chức Alpha Sountheast Asia (HoneKong) bình chọn: Top 10 báo cáo thường niên tốt nhất Việt Nam năm 2010 do Hiệp hội Chuyên gia Truyền thông Mỹ (I.ACP) bình chọn: Ngân hàng có dịch vụ quản lý tiền mặt tốt nhất Việt Nam năm 2010 do tô chức The Asset (HoneKong) bình chọn: Cờ thi của Chính phủ dành cho tập thể Sacombank vì đã có thành tích xuất sắc toàn diện nhiệm vụ. công tác dẫn dầu trong phong trào thi đua yêu nước năm 2009 của ngành Ngân hàng (theo Quyết định số 1056/QĐ-TTg ngày 07/08/2010): Ngân hàng có hoạt động kinh doanh ngoại hồi tốt nhất Việt Nam năm 2009 do Einance bình chọn: Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam năm 2008 do The Asset bình chọn: Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2008 do Global Finance bình chọn: Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2008 do Finance Asia bình chọn: Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2008 do uromoney bình chọn: Ngân hàng bán lẻ của năm tại Việt Nam 2007 do Asia Banking& Finance bình chọn: Ngân hàng tốt nhất Việt Nam về cho vay doanh

GVHD: ThS Bùi Cao Nhân. 3T” §VHIE Dương Thị Bích [uyên Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Lĩnh Long
ẳ+ẳồ.ồ.....................Ắ......._—_:Ÿ2-GGGSRSR-RaSatBraaananannnnnunnnnnnnnnnnnnnnnnnnnn

nghiệp vừa và nhỏ 2007 do Cộng đồng các doanh nghiệp vừa và nhỏ Châu Âu (SMEDFE) bình chọn: Ngân hàng quản lý ngoại hồi tốt nhất Việt Nam năm 2007 do Global Finance bình chọn: Được đánh giá và xếp loại A trong bảng xếp hạng của Ngân hàng Nhà Nước năm 2006 và xếp thứ 04 trong ngành Tài chính ngân hàng tại Việt Nam do chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc UNDP đánh giá năm 2007: Băng khen của thủ tướng chính phủ năm 2008 vì có những đóng góp tích cực vào hoạt động kiềm chế lạm phát trong nên kinh tế: Cờ thi đua của Thủ tướng Chính phủ về thành tích dẫn đầu phong trào thi đua của ngành ngân hàng năm 2007: Bằng khen của Thủ tướng Chính Phú cho các hoạt động từ thiện trong suốt các năm qua.
2.1.1.2. Về ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long
Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long được hình thành và đi vào hoạt động năm 2002 dưới sự quản lý của ngân hàng Thương mại cô phần Sài gòn Thương tín Chi nhánh Cần Thơ. với chức năng chính là cung cấp vốn cho các tô chức cá nhân có nhu cầu. Tuy nhiên do sự phát triển mạnh mẽ của nên kinh tế Vĩnh Long. vào ngày 14/06/2006 Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long chính thức đi vào hoạt động trên cơ sở nâng cấp từ tô chức tín dụng Vĩnh Long tại địa chỉ 35B. đường 3/2. phường I. thành phó Vĩnh Long.
Trụ sở Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long được đầu tư xây dựng khang trang với tông diện tích sử dụng gần 4600mˆ gồm I hầm. I trệt và 7 lầu . tổng kinh phí đầu tư gân 100 tỷ đồng. tọa lạc tại trung tâm thương mại và khu tài chính ngân hàng thành phố Vĩnh Long. Với hệ thống sản phẩm - dịch vụ phong phú và đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ năng động. chuyên nghiệp. Chi nhánh Vĩnh Long đáp ứng tối đa nhu cầu giao dịch tài chính đa dạng của các khách hàng cá nhân và doanh nghiệp trên địa bàn.
Sau một thời gian ngăn kẻ từ lúc thành lập đến nay Sacombank Chỉ nhánh Vĩnh Long ngày càng khăng định được tên tuổi của mình. lần lượt 4 phòng giao dịch được thành lập với sự quản lý của Sacombank Chị nhánh Vĩnh Long :
Phòng giao dịch Nguyễn Huệ. Phòng giao dịch Vũng Liêm. Phòng giao dịch Bình Minh. Phòng giao dịch Trà Ôn.
Sắp tới ngân hàng còn đang có kê hoạch xây dựng thêm một phòng giao dịch tại huyện Tam Bình đê mở rộng phạm vị hoạt động. đưa nguồn vôn của ngân hàng đến khắp các huyện trên địa bàn tính Vĩnh Long.


GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn. 2ó _SVTH: Dương Thị Bích Tuyển Phân tích hiệu qua hoại động KD tại Ngắn hàng SacombunhR chỉ nhánh lĩnh Long QC s S
2.1.2. Cơ cầu bộ máy tổ chức của ngân hàng Sacombank chỉ nhánh

Vĩnh Long
2.1.2.1. Sơ đồ cơ cầu bộ máy quản lý

GIÁM ĐÓC CHÍ NHÁNH ~.em me TT ...... na | - PHÓGIÁMĐÓC - __ CHINHNH - mm _—_—_—_ — ¬ PHÒNG HỖ TRỢ | BỘPHẬNKINH - PHÒNG HÀNH —_ | PHÒNG DOANH PHONG CÁ NHAN KINHD0ANH j MANHTNTỆ CHÍNH-KẾTOAN — NGHIỆP Ý Ỷ BỘ PHẬN QUÁN LÍ BỘ PHẬN HÀNH TÍNDỰNG CHÁNH BỘ PHẬN GIA0 DỊCH ¬. © vìXGÀX0UỶ BỘ PHẬN KẾ TOÁN
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tô chức NH Sacombank Chỉ nhánh Vĩnh Long
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
~z Giám độc chỉ nhánh
Là người đứng đâu chỉ nhánh. chịu trách nhiệm điêu hành mọi hoạt động của đơn vị như tô chức lao động. tiên lương. định hướng kinh doanh. triển khai thực hiện các hoạt động mà cấp trên giao theo đúng quy chê của ngành và pháp luật nhà nước hiện hành. Có quyên quyết định các vân đê liên quan đẻn bỗ nhiệm và bãi nhiệm. khen thưởng hoặc kỷ luật cán bộ nhân viên trong đơn vị.



GVHD: ThS Bùi Cao Nhẫn 27 SVHHH Dương Thị Bích luyễn Phản tích hiệu qua hoạt động KD tại Nuân hàng Sacombank chỉ nhánh Lĩnh Long =——_——_—__————~
> Phó giám đốc chỉ nhánh
Phó giám dôc chi nhánh là người giúp cho giám độc một sô mặt hoạt động của chi nhánh do giám độc phân công. chịu trách nhiệm trước giám độc về những công việc mà mình được giao và chịu trách nhiệm trước pháp luật vê hoạt động của mình. Phó giám đôc được ủy quyên thay mặt giám đốc giải quyết các công việc chung khi giám độc đi văng và báo cáo lại khi giám độc có mặt.
> Phòng doanh nghiệp
Tư vân cho khách hàng doanh nghiệp các sản phâm dịch vụ mà chỉ nhánh đang triên khai.
Quản lý thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phâm cụ thể. đánh giá tình hình thị trường và địa bàn định kỳ đê phản hôi. tham mưu cho ban lãnh đạo chỉ nhánh.
Thực hiện công tác chăm sóc khách hàng. thu thập. tiếp nhận. xử lý và phản hôi thông tin về các ý kiên đóng góp. khiêu nại. thắc mặc của khách hàng.
Thực hiện thủ tục khi khách hàng sử dụng sản phẩm. dịch vụ và hướng dẫn quây giao dịch có liên quan.
Nghiên cứu hô sơ. phương án vay vôn và tài sản đảm bảo của khách hàng. Phân tích. thâm định. đê xuât câp tín dụng và cơ câu lại hô sơ cập tín dụng.
Chịu trách nhiệm chính trong việc kiêm tra sử dụng vốn định kỳ và kiêm tra đột xuât sau khi cho vay.
> Phòng cá nhân
Quản lý. thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phâm cụ thê.
Tiếp nhận và quản lý khách hàng.
Chăm sóc khách hàng cá nhân.
Thực hiện thủ tục khi khách hàng sử dụng sản phâm. dịch vụ và hướng dẫn khách hàng đên quây giao dịch có liên quan.
Thâm dịnh các hồ sơ cấp tín dụng của cá nhân trừ hô sơ câp tín dụng mang tính chât dự án theo qui định của ngân hàng.
Nghiên cứu hồ sơ vay vôn và tài sản đảm bảo của cá nhân. phản tích thâm định đề xuất cập tín dụng.
Thông báo quyết định cấp tín dụng. chịu trách nhiệm trong việc kiêm tra sử
dụng vốn định kỳ và đột xuât sau khi cho vay.
GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn ˆ 28 SVTII: Dương Thị Bích Tuyển Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh lĩnh Long TT No
> Phòng hỗ trợ gồm có 3 bộ phận * Bộ phận quan ý tín dụng Thực hiện thủ tục bảo quản tiền Vay. tiếp nhận tài sản đảm bảo. Kiểm soát lại hồ sơ cấp tín dụng và phản hồi lại ban lãnh đạo chỉ nhánh những vấn đề chưa
đúng qui định.
Hoàn chỉnh hô sơ và lập thủ tục giải ngân. thu phí: hợp đông tín dụng. hợp đông bảo đảm. giây nhận nợ. tiếp nhận bản chính giây tờ sở hữu tải sản đảm bảo và các giây tờ liên quan.
Lập kê hoạch nợ quá hạn. kê hoạch dự phòng rủi ro và theo dõi thực hiện. Tô chức lưu trữ toàn bộ các bản sao hô sơ câp tín dụng đang lưu hành. đã tât toán và các hô sơ đã từ chôi cho vay đề tham khảo. cung câp khi có yêu câu.
* Bộ phán thanh toán quốc tê
Xử lý giao dịch thanh toán quôc tê.
Xử lý các nghiệp vụ chuyền tiên đi nước ngoài.
Mua bán ngoại tệ phục vụ nhu câu chuyên tiên đi nước ngoài hợp pháp theo qui định, qui chế kinh doanh ngoại hôi của ngân hàng.
* Bộ phán xtư lý giao dịch
Thực hiện các nghiệp vụ tiên gửi. thanh toán và các dịch vụ khác có liên quan đền tiên gửi. thanh toán theo yêu câu của khách hàng.
Thực hiện các nghiệp vụ kê toán vay liên quan đên việc thu nợ. thực hiện các nghiệp vụ chuyên tiên nhanh nội địa. chị trả kiêu hôi.
Quản lý các tài khoản tiên gửi khách hàng. lập chứng từ kê toán có liên quan đền các tác nghiệp do phòng đảm trách.
> Phòng hành chánh kê toán gôm 3 bộ phận
* Bọ phán kê toản
Hướng dân. kiêm tra công tác hạch toán kê toán tại chỉ nhánh. Tiếp nhận. kiêm tra và tông hợp sô liệu kê toán phát sinh hàng tháng. quý. năm của các đơn vị trực thuộc.
[Lưu trữ và bảo quản kho chứng từ kế toán theo quy định. là đầu mối tiếp nhận các yêu cầu thanh tra. kiêm tra. xây dựng kê hoạch chi phí điêu hành và quản lý chỉ phí điêu hành toàn chỉ nhánh. Lập chứng từ kê toán có liên quan đến
các tác nghiệp do phòng đảm trách.

GVIID: Th.S Bùi Cao Nhẫn 1 29 SVTH: [Đương Thị Bích Tuyển Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacomhank chỉ nhánh Vĩnh Long CN TS
* Bộ phán ngảH qHỸ Thu chỉ và xuât nhập tiên mặt. kiếm đêm. phân loại. đóng bó tiền theo quy định. Bảo quản tiên mặt. tài sản quý. giây tờ có giá.
* Bộ phán hành chánh
Tô chức thực hiện việc quy hoạch cán bộ. quản lý nhân sự. chi trả lương cho người lao động. đào tạo nhân viên. thực hiện chính sách cán bộ và công tác thị dua khen thưởng.
Lập kế hoạch xây dựng cơ bản. mua săm trang thiết bị. công cụ lao động và tô chức thực hiện theo kế hoạch được duyệt. Thực hiện công tác văn thư hành chánh quán trị. Lập báo cáo về công tác cán bộ. lao động. tiền lương và công tác hành chánh quản trị theo quy định.
>a Nhận xét
Nhìn chung. cơ cấu tô chức của Sacombank Chỉ nhánh Vĩnh I.ong khá chặt chẽ. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban được phân công rõ ràng đúng người đúng việc giúp ban giám đốc có thể để dàng kiểm tra giám sát hoạt động của ngân hàng. Bên cạnh đó Ciám đốc luôn quan tâm đến nhân viên. đôn đốc nhân viên hoàn thành nhiệm vụ được giao nhăm đạt chỉ tiêu mà ngân hàng dễ ra.
2.1.2.3. Các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng
Sacombank là một trong những ngân hàng tiêu biêu cung cập nhiêu sản phâm. dịch vụ. mang lại nhiêu tiện ích cũng như sự thỏa mãn nhu câu của khách hàng. Các sản phâm dịch vụ tiêu biêu của ngân hàng bao gôm:
+ Sản phâm tiên gửi: Tiên gửi tiết kiệm có kỳ hạn. không kỳ hạn: Tiên gửi tương lai: Tài khoản đa năng: Tiêt kiệm phù đông: Tiêu gửi thanh toán...
+ Sản phâm tiên vay: Cho vay sản xuât kinh doanh. cho vay đầu tu dự án. cho vay hồ trợ tiêu dùng. cho vay liên kêt mua nhà. sửa chữa nhà: cho vay liên kết mua xe ô tô...
+ Sản phâm thẻ: Ngoài loại thẻ ATM. Sacombank còn phát triển thẻ tín dụng quốc tê Sacombank Visa. thẻ tín dụng quôc tê L.adies EIrst...
+ Iịch vụ: Dịch vụ thu hộ. chỉ hộ. dịch vụ thanh toán. chuyền tiên...

GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn - 30 SVTH: Dương Thị Bích Tuyển Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Lĩnh Long

22. KÉT QUÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH VĨNH LONG QUA 3 NĂM (2010 - 2012)
Hoạt động kinh doanh của Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long có nhiều thay đổi theo thời gian nhưng đảm bảo hoạt động có lợi nhuận. Việc phân tích số liệu qua 3 năm (2010 — 2012) đã phần nào đánh giá tình hình hoạt động của chỉ nhánh cũng như những gì chỉ nhánh đã đạt được trong 3 năm vừa qua.
GVHD:ThS Bài Cao Nhân 31 SVTIE Dương Thị Bích Huyễn
©I c^
ua“n[ q9 i1 8uônQ :HLAS ưEN 0E 10 S'1 :QHAĐ












(BMƠYT HHI,4 HDNHH HỊ,) HUDQU1Q2DV HĐO] 2 NH2 HD HO] (HOHBA)










88P€ 96/01 96SIL /9IP 001 SP/ZIP 001 6P60€ 001 78/97 - uýngu tôi 8uo,L €LIC PSE€E (fŒPtl (SIII) 96€Z £0001 6£lc 6199 88§C t€// 50 uÿndu tỏ] 890C — 0lP€ tữ6 L¿/ tFÚC 90/71 P00E 9676 £§IE €C€§ ñA 9jp 7 trệndu IÕ”] C99 c00P. /87PE IIỆP 09$F 9E061 8€ 8† P€E0S1 6Œ6f £Z€0I ——_ ]PỊ1 urệngu tổ] 0SI0l ZSS€ 69/37 #69YEI 001 €000Pể 001 ISP9EfG 001 /S/1 —- MđẢM28500-Ị (fI06) (§Z6€I) †/€/†P 806/71 £909 €IGPI §$C89 £PPl9IL §69E €£6£E 50 !d 12 869 Lữt 00801 ¿£Z 6Œ0 689 I0 Z9 f00 €z ñA (3p 8uộp 1ẻou rúd 12 6F€rl £€061 £f6ốl 6691 §06£ 66/f6 I9IE 9ÿ/†( 669 /6L/6 __ Mổ uạn tgị en rụd 112 L8Đ0L 980€1 P9977 €ZI0SI 001 §P/I8§ể 001 799897 001 6£€81L - nụ) qusop 8u01_ 6L0£fl 00€8E /€0EF6 66E€f6 (9P 006ZZ1 †IS€ 00F†f6 €80 1001 20 n) JuEo(I 9GPỦỉ £LCPO 19691 £ŒSP 8€ ĐP€/SI 0ÍP IØ/Il 8Ÿ 86t9 ñA 2jP tụd nụ]
(9 L8 (/cI06) I10/P†1 0I1cce 08 0S tlI€FIl 9/09 IPcC9L (/9t6 OPUOIII.
ABA O2 18 71 nụ] qUEOC]


(Suọp (uop (%4) (3uop (%4) (8uop (%4) (5uop (%) . (%) .. . . . so . co LỆ nảI1)) " nảa)) đuỏi ng) 3u) nộig) 3064) nả11}) ả ả diệt Í1) EIO dat J„£9Q ẤÁL l1 Q ẤL g1) ẤUL Ì1 EIO ng pH _ [I0Z/¿106 0I10đ/H10£ (I0 TH - 010£ - H311 HN2IHĐ IAIVN ¬ SỐ

(£10£ - 010£) 3u0”T quIA quỹqu 02 u6q0i026S #02 queop qui 3uộp J6ou gnb 3331 :J'c 2098
ma... ...-.-.-—===a.=aẽsẽsaẽsaxxaaa-aS-—aSaSRSRSaRKXKSRKRKSRBEAXBRBa Tế NNNNNNEEEEEEEOY»T»-T»-Ỳ-Ỳ-»-»-"-"TLẺ'La¬HBRaASaAasasasaaaaasa.-uượnn
ĐUƠ"T IJH..1 JHDIWH 12 JHDQ1IG2D BI HĐầN TÔI (TY đHÓP IDOUW ĐHD Hội 211 IDUJ Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long .....‹‹‹‹‹Ắ.....Ắ..Ắ.i.}Ð}ỆƑ—ÐỪọ—_éqGG--ợ:tGỲỶÏỚỲỚợợ-Ỳ-tnngniẳn
2.2.1. Doanh thu

Doanh thu chủ yếu của các Ngân hàng thương mại là từ hoạt động tín dụng. hoạt động dịch vụ và một số hoạt động khác. Ngân hàng Sacombank chi nhánh Vĩnh Long cũng không ngoại lệ. Nhìn chung doanh thu của ngân hàng không
ngừng tăng qua các năm.
Đề thấy rõ hơn về tình hình doanh thu xin xem biêu đồ 2.2 sau đây:
Năm 2010 Năm 2011
— 93 67% yế 6(76%%

Năm 2012

Doanh thu từ lài cho vay Thu phí dịch vụ #8 Đoanh thủ khác
Hình 2.2: Biêu đồ Tỷ trọng doanh thu của Sacombank Chỉ nhánh Vĩnh Long
Qua bảng số liệu cho thấy doanh thu của Sacombank Chỉ nhánh Vĩnh Long tăng qua các năm. Năm 2010 doanh thu từ các hoạt động là I18.539 triệu đồng. đến năm 2011 tăng lên thành 268.662 triệu đồng tương ứng 226.64% so với năm 2010. Năm 2012. doanh thu của chỉ nhánh là 281.748 triệu đồng tăng 104.87% so với năm 2011. tuy doanh thu có tăng nhưng tỷ lệ tăng rất thấp so với tỷ lệ tăng của năm 2011. Doanh thu của chỉ nhánh gồm những khoản thu từ lãi. thu phí địch vụ và các khoản doanh thu khác. Xét riêng trong năm 2012. các khoản doanh thu từ thu phí dịch vụ. doanh thu khác đều tăng nhưng mức tăng không cao so với năm 2011. khoản doanh thu từ lãi giảm 20.127 triệu đồng điều này làm cho tông thu của chỉ nhánh năm 2012 chỉ tăng 4.87% so với năm 2011.
GVHD: Th.S Bùi Cao Nhân —_ 33. SVTH: Dương Thị Bích Tuyển Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Lĩnh Long an .À (.ẽ.. 1. 6.
Trong các khoản thu tạo nên tông doanh thu của chỉ nhánh thì khoản thu từ lãi chiếm tỷ trọng cao nhật so với 2 khoản thu còn lại.
q) Thu từ lãi
Năm 2011. doanh thu từ lãi cho vay có dấu hiệu tăng vẻ lượng nhưng lại giảm về tỷ trọng trong tông doanh thu của chi nhánh. Cụ thể năm 2011 về lượng tăng 52.210 triệu đồng so với năm 2010 nhưng tỷ trọng giảm từ 93.67 năm 2010 xuống còn 60.76%% trong tông doanh thu năm 2011. Nguyên nhân tăng là do doanh số thu nợ năm 2011 tăng 125.50% so với năm 2010. Đến năm 2012. doanh thu từ lãi cho vay giảm cả về lượng lẫn tỷ trọng trong tông doanh thu, số giảm về lượng và tỷ trọng tương ứng với 20.127 triệu đồng và 50.80% so với năm 2011. Trong năm 2012. doanh số thu nợ giảm hơn 10% so với năm 2011 điều này dẫn đến doanh thu từ lãi của cả năm 2012 giám dáng kẻ. Bên cạnh đó dư nợ tiếp tục giảm so với năm 2011 cũng một phần ảnh hưởng dến doanh thu từ hoạt động cho vay của chi nhánh.
b) Thu phí dịch vụ
Trong môi trường cạnh tranh hiện nay thì ngân hàng nào có chất lượng dịch vụ tốt sẽ có lợi thế cạnh tranh so với các ngân hàng khác. Chính vì vậy mà Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long không ngừng cải tiền. nâng cao chất lượng nhăm tối ưu hóa mức độ thỏa dụng. đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Từ bảng số liệu 3.5 ta thấy nguồn thu từ hoạt động dịch vụ luôn tăng trưởng tốt qua các năm. cụ thê năm 2011 tăng 4.523 triệu đồng tương đương 169.61% so với năm 2010. Đến năm 2012 đạt 15.734 triệu đồng tăng 4.713 triệu đồng. tương ứng 142.76% so với năm 2011. Đóng góp vào nguồn doanh thu này là kinh doanh ngoại tệ. các giao dịch phái sinh. thanh toán. bảo lãnh. tiền mặt và một số dịch vụ khác băng các cách khác nhau như quảng cáo. khuyến mãi. tiết kiệm dự thưởng....
©) Doanh thu khác
Ngoài các khoản doanh thu chính của một chỉ nhánh ngân hàng thì Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long cũng có những khoản doanh thu khác. Điều đáng chú ý trong các khoản thu này là tốc độ tăng qua các năm và tỷ trọng của nó tăng một cách nhanh chóng. Nếu như năm 2010 tỷ trọng của các khoản thu này chỉ chiếm khoảng 0.85% thì đến năm 2011 tỷ trọng này đã tăng lên 35.14%. đến năm 2012 tỷ trọng này là 43.62% xấp xỉ băng với khoản thu từ lãi.
2.2.2. Chỉ phí
Vẫn đề chỉ phí là một vân để rất được các nhà quản trị quan tâm cho doanh nghiệp của mình nhất là trong thời điểm khó khăn của kinh tê. Việc

GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn 34 _SVTH: Dương Thị Bích Tuyên Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngắn hàng Sacombank chỉ nhánh lTnh Long
_ — “CGGGHnm

quan tâm làm thế nào để tăng doanh thu với một mức tăng chỉ phí hợp lý được lãnh đạo Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long đặt ưu tiên hàng đầu.
Đê thây rõ tỷ trọng của chi phí mời xem biêu đô dưới đây:
Năm 2010 Năm 2011

"0,03%
Năm 2012

\ tr 39/0895 0,29%
EChi phi tra lài tiên gửi Chỉ phí hoạt động dịch vụ B Chỉ phí khác
Hình 2.3: Biểu đồ Tỷ trọng chỉ phí hoạt động của Sacombank Chỉ nhánh Vĩnh Long
Dựa vào bảng 2.1 về tình hình chỉ phí của Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm ta thấy: tốc độ tăng của tông chỉ phí nhanh chậm khác nhau tùy từng năm. Trong đó tốc độ tăng tông chỉ phí của năm 2011 so với năm 2010 là 144.694 triệu đồng tức tăng trên 257%. Nguyên nhân là do trong năm 2011 các khoản chỉ phí như chỉ phí trả lãi. chỉ phí dịch vụ. chỉ phí khác đều tăng. tăng nhiều nhất là chỉ phí khác với mức tăng 127.508 triệu đồng so với năm 2010. Trong khi tốc độ tăng này vào năm 2012 chỉ có 3.552 triệu đồng. mức tương đối là 101.50% so với năm 2011. Nguyên nhân là do các khoản chỉ như: chỉ phí trả lãi. chỉ phí dịch vụ tăng không đáng kể. chỉ phí trả lãi tăng 19.053 triệu đồng. chỉ phí dịch vụ tăng 427 triệu đồng. trong khi đỏ chỉ phí khác lại có mức giảm 15.928 triệu đồng. Tổng chỉ phí hoạt động kinh

GVIID:ThS Bùi Cao Nhẫn 35 SVTH: Dương Thị Bích Vuyển Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long
=1... _-anaRnaGBRaarnaaaannn

doanh của Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long gồm các khoản chỉ: chỉ trả lãi tiên gửi. chỉ cho hoạt động dịch vụ và các khoản chỉ khác. Trong các loại chỉ phí thì chi phí khác chiếm tý trọng cao nhất với hơn 60% trên tổng chỉ phí. Trong 2 năm 2011. 2012 chí nhánh đầy mạnh công tác tiếp thị. quảng bá. giới thiệu sản phẩm. lắp đặt. bảo trì thêm các trụ ATM. máy POS... nâng cao chất lượng và mạng lưới ATM trên địa bàn. Các khoản chi phí khác này được xem như các khoản chi thường xuyển mỗi năm của chỉ nhánh. Đặc biệt chỉ nhánh luôn quan tâm chú trọng đến các máy ATM có trên địa bàn. Chi phí bảo trì thường xuyên. nhân viên bảo trì cũng như thay mới các thiết bị trên máy nhằm đảm bảo máy hoạt động liên tục. hiệu quả. 2.2.3. Lợi nhuận
Có lẽ trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng thì lợi nhuận luôn là mối quan tâm hàng đầu. Nó góp phần gia tăng thêm nguồn vốn. tăng khả năng cạnh tranh mở rộng thị phân. Ngoài ra nhìn vào kết quả kinh doanh để các nhà đầu tư yên tâm hơn cho các khoản đầu tư của mình.
Nhìn chung trong các năm qua ngân hàng luôn đảm bảo tình hình kinh doanh có hiệu quả có lợi nhuận. Lợi nhuận này có được nhờ vào những chiến lược kinh doanh hợp lí. thích ứng với sự biến động của thị trường. Ngoài ra. ngân hàng cũng đã nỗ lực rất nhiều trong việc duy trì. phát huy nâng cao chất lượng nguồn tín dụng hiện có. Đồng thời có biện pháp khác phục hiệu quả các nguồn chỉ phí một cách kịp thời. không ngừng gia giảm các khoản phí bất thường. Không thể phủ nhận một điều răng với sự dóng góp của đội ngũ nhân viên năng động. nhiệt tình. yêu nghèẻ đã năm bắt thời cơ nhanh chóng trong phạm vi kinh doanh trong điều kiện kinh tế tỉnh nhà còn chậm phát triền.
a4) Lợi nhuận từ lãi vay
Nguồn lợi nhuận có được của Ngân hàng Sacombank có được từ lãi vay là chủ yếu. Với vai trò là một chi nhánh đi vào hoạt động ồn định luôn chú trọng nâng cao chất lượng nguồn tiền cung ứng. cơ chế. chính sách tiếp cận một cách tiện lợi. nhanh chóng tạo thuận lợi cho doanh nghiệp sử dụng hiệu quả dúng mục dích tiếp cận dễ dàng nên nguồn thu từ tín dụng có xu hướng tăng trong năm 2012. Trong năm này ngân hàng đã chi rất nhiều cho dịch vụ mới làm tăng chi phí lãi vay để thu hút khách hàng trong năm 2011 nhưng điều đó không làm giảm lợi nhuận. đó là điều đáng mừng đói với ngân hàng.
b) Lợi nhuận từ dịch vụ
Nhìn chung lợi nhuận từ dịch vụ tăng qua 3 năm. cụ thê là năm 2011 đạt 9.296 triệu đồng tương ứng 9.04% so với năm 2010. Đến năm 2012 đạt 12.706 triệu đồng tương ứng tăng 36.68% so với năm 2011. Nguyên nhân là do ngân hàng đã triển khai các dịch vụ hấp dẫn khách hàng như các chương trình





GVIHDĐ: Th.S Bùi Cao Nhẫn 36 SVTIL: Đương Thị Bích Tuyển Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh tình Long

khuyên mãi với lãi suât hâp dân... Bên cạnh đó còn nhờ vào công tác đào tạo. phát triên nguôn nhân lực chât lượng cao của ngân hàng.
Đề thây rõ tỷ trọng của từng khoản mục lợi nhuận mời xem biêu đỗ sau đây:

Năm 2010 Năm 2011 ⁄⁄ 28/88% | so ;os¿ G-21.39% š 4183% Ẫ 30,04%


Năm 2012
.“ 23,96% /Tranannnnnnyyng

45,60% 30,44%
Lợi nhuận từ lài Lợi nhuận từ địchvụ ELợi nhuận khác
Hình 2.4: Biểu đồ Tỷ trọng lợi nhuận của Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long
€) Lợi nhuán khác
Qua bảng số liệu 2.1 ta thấy lợi nhuận khác của ngân hàng biến động qua 3 năm. cụ thể là năm 201 1 đạt 6.619 triệu đồng. tương ứng giảm 14.42% so với 2010. nguyên nhân là do vật giá leo thang kéo theo các khoản phí như khoản mục khuyến mãi. mua sắm công cụ lao động. chỉ bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên tăng. Đến năm 2012 đạt 10.003 triệu đồng. tương ứng tăng 51.133 so với năm 2011 là do trong năm này ngân hàng kiêm soát. cắt giảm được các khoản chỉ phí không cần thiết. bên cạnh đó trong năm này doanh thu khác tăng nên kéo theo lợi nhuận tăng theo.
Nhìn chung lợi nhuận của ngân hàng tăng lên chủ yếu do ngân hàng chú trọng công tác cho vay. phát triển sản phẩm. dịch vụ nên luôn giữ được mức doanh thu khá cao so với chỉ phí. đồng thời ngân hàng cũng kiểm soát chỉ phí rất chặt chẽ nên mang lại hiệu quả kinh doanh đáng được khích lệ.

GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn. 37 _ SVTH: Dương Thị Bích Tuyên Phản tích hiệu qua hoại động KÌ) tại Ngắn hàng Sacombank chỉ nhánh Lĩnh Long

2.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIÊN CỦA NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH VĨNH LONG
2.3.1. Tăng trướng huy động Phối hợp tô tiếp thị tại chỉ nhánh để triển khai rộng rãi và đồng bộ các chương trình chăm sóc khách hàng. các chương trình khuyến mãi. quảng bá... đề huy động tiền gửi của dân cư.
Xây dựng môi quan hệ lâu dài với Ban quản lý dự án đên bù tại địa phương. các cơ quan ban ngành. các nhà thờ. chùa. các đại lý vé sô. các đơn vị kinh doanh xăng dâu. vật liệu xây dựng. vật tư nông nghiệp... đê tận dụng cơ hội huy động.
Chăm sóc thật tôt khách hàng hiện hữu nhăm giữ mức huy động hiện tại. lôi kéo thêm khách hàng mới qua sự liên hệ của khách hàng cũ.
Tăng cường tiệp thị đôi với các khách hàng là doanh nghiệp. cá nhân kinh doanh hàng vật liệu xây dựng. thức ăn gia súc. hàng tiêu dùng. xăng dâu. vật tư nông nghiệp... đề tăng huy động lãi suất thấp tại phòng giao dịch.
2.3.2. Tăng trưởng cho vay
Thường xuyên tô chức viêng thăm khách hàng hiện hữu đê thực hiện chăm sóc khách hàng. giữ vững môi quan hệ.
Xây dựng tăng cường tín dụng theo ngành nghè kinh doanh phù hợp với thể mạnh tại địa phương nhăm khai thác tối đa hệ khách hàng. trong đó ưu tiên các ngành: thức ăn gia súc. vật tư xây dựng. kinh doanh các sản phẩm từ nông nghiệp như cây trồng. lúa. khoai lang...
Đây mạnh cho vay nông nghiệp tại huyện Bình Minh. Bình Tân. Tam Bình đề tăng dư nợ trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn.
Tạo mối quan hệ tốt với chính quyền các địa phương xã. thị trấn đặc biệt là thị trần. xã đang quản lý các chợ: các đơn vị kho bạc: Phòng giáo dục... nhằm hỗ trợ công tác cho vay các chợ. Đặc biệt là năm bắt được các chiến lược phát triên. có cơ sở đánh giá chính xác tiềm năng tại địa phương nhằm triển khai cho vay nông nghiệp. kinh doanh nhỏ lẻ...
2.3.3. Ngăn chặn và xứ lý nợ xâu
Thu thập chứng từ sử dụng vốn kịp thời. theo dõi tình hình thị trường để có thê dự báo những thuận lợi và khó khăn trong kinh doanh nhăm có biện pháp thu hồi và ngăn chặn nợ xấu phát sinh. Thường xuyên kiểm tra tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng đề có giải pháp kịp thời hạn chế nợ xấu phát sinh ở mức thấp nhất.
GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn. 38 _SVTIHI: Dương Thị Bích Tuyển
Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacomhank chỉ nhánh Kĩnh long ——..—_—_—_—_—_
2.3.4. Tăng thu dịch vụ
Tăng cường công tác bán chéo sản phâm. trao đôi kỹ năng bán hàng cho đội ngũ bán hàng nhăm đem đến cho mỗi khách hàng ít nhật 02 sản phẩm dịch vụ khi đên giao dịch tại Sacombank.
Tăng cường tiếp thị bảo lãnh nội địa. dặc biệt quan tâm các ngành thức ăn gia súc. thi công công trình. đại lý sữa. hàng tiêu dùng. kinh doanh xăng dâu....tiệp thị cho cá nhân và các đơn vị sử dụng dịch vụ của ngân hàng điện tử nhăm giảm thiêu cho giao dịch viên tại quây giao dịch.
2.3.5. Kinh doanh ngoại hôi
Thường xuyên giữ môi quan hệ với các chủ tiệm vàng khu vực chợ. thị trần
đê mua bán vàng miếng. tăng thu nhập cho đơn vỊ.
Phối hợp với các phòng doanh nghiệp chỉ nhánh tiếp thị các sản phâm dịch vụ đối với các công ty. doanh nghiệp xuât nhập khâu trên địa bàn nhăm tận dụng
khai thác dịch vụ ngoại tệ.


GVHD: Th.§ Bủi Cao Nhẫn -
“—“SV HE Dương Thí Bích Tuyên Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngắn hàng Sacomhank chỉ nhánh lĩnh Long F——_—__—— =>
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH VĨNH LONG

3.1. PHẦN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÓN
Trong tình hình hoạt động huy động vốn có 2 nghiệp vụ: Đánh giá chung tình hình nguồn vốn và phân tích tình hình vốn huy động nhưng trong tình vốn huy động chỉ phân tích tiền gửi có kì hạn và tiền gửi không kì hạn của các tô chức kinh tế chứ không phân tích các chứng từ có giá do các chứng từ có giá không phát sinh.
3.1.1. Đánh giá chung tình hình nguồn vốn
Trong mọi hoạt động kinh doanh. yếu tố quan trọng quyết định sự thành công phải kế đến đó là vốn. Đặc biệt là đối với các ngân hàng và các tô chức tài chính - những tô chức kinh tế đặc thù là kinh doanh vốn thì nguồn vốn lại đặc biệt đóng vai trò sống còn của tổ chức. Vậy làm sao đề có nguồn vốn dôi dào với lãi suất cạnh tranh là cả một vấn đề khó khăn. Trong xu thế cạnh tranh gay gắt và thị trường biến động khó lường như hiện nay thì nhu cầu về vốn của các cá nhân cùng như doanh nghiệp trong nền kinh tế ngày càng cao. Chính vì vậy mà chức năng cấp tín dụng cho nên kinh tế. đặc biệt là cho các công ty. các tông công ty trực thuộc chi nhánh ngân hàng Sacombank Vĩnh Long là hết sức cần thiết.
Nguồn vốn của chỉ nhánh được cấu thành dựa trên vốn điều chuyên và vốn huy động. Vốn điều chuyển là vốn chỉ nhánh được nhận hàng năm từ trụ sở ngân hàng Sacombank. Còn vốn huy động là vốn chi nhánh tự huy động được hàng năm. Tỷ lệ nguồn vốn huy động trên tông nguồn vốn càng lớn càng thể hiện được năng lực huy động vốn của chỉ nhánh. Để thấy rõ sự biến động của tình hình
nguôn vôn xi xem bảng 3.l.
Nhìn chung nguồn vốn của ngân hàng biến động tích cực qua các năm. Cụ thể năm 2011 tổng nguồn vón đạt 1.124.854 triệu đồng. tăng 121.118 triệu đồng tương ứng 12.0793 so với năm 2010. Sang năm 2012. tông nguồn vốn của ngân hàng đạt 1.263.199 triệu đồng tương ứng tăng I2.30% so với năm 2011. Việc tông nguồn vốn tăng lên chủ yếu là do vốn huy động của ngân hàng chiếm ty trọng cao trên §9%% trong tông nguôn vốn. Bên canh đó. vốn điều chuyển tuy có nhiều biến động qua 3 năm nhưng chiếm khoảng 109% trên tông nguồn vốn hoạt động. IDo đó. ngân hàng cần có những chính sách tích cực hơn nữa đề tình hình
nguôn vôn tăng trưởng tôt hơn.
Tóm lại tình hình nguôn vôn của ngân hàng 3 năm qua có nhiêu biên động
theo khuynh hướng tích cực. cơ cầu nguôn vôn của ngân hàng đã cai thiện nhiều
GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn —— §VTH: Dươn
40 — Phân tích hiệu qua hoạt động ÁD tại Ngán hàng Sacombank chỉ nhánh lĩnh Long
=——_—_—__D_—_ LÀL CÀCOCCOCCOCOE hơn. nhờ vốn huy động ngày cảng tăng và vôn điêu chuyên chiêm tỷ trọng nhỏ trong tông nguôn vôn nên ngân hàng chủ động hơn trong kinh doanh và ngày
cảng ít phụ thuộc vào ngân hàng câp trên.
an “SVIHI: Dương Thị Bích Tuyên

GVIID: Th.S Bùi Cao Nhẫn - tuaán [ 21g i1 3uonQ( :HLAS
HEHN OE,) ï1H SHL -QHAO


(BHO'J HH { HĐMH THỊ ) JADQ14O20V HĐO] 2ÿ HH2 HD đMOU{ (MOHBN)







ÚfZI SPESEI /071 SIIIZIl 001 66I£9Z1 001 PS8§#ZLI 001 9€/€001 uọA uon8u 8uọ 98C tICOE ((C€) (ICSf) //01L 7 /009E1 IP6 #6/S01 6801 SIE601 UQXn2 nạtp HỌA 1901 €1 801 †6€l 6£9ÿclL £Z68 61/711 6€06 0906101 II 68 IếF†68 đuộp Ẩn uỌA (5uop (8uọp (%) (3uop (%) (5uọp (%) (3uop (%) .. (%) ¬ . ¬ . .. ` co âLÁ nộI11) ảL£ nộI.1) guỏ.J nä111) 3uÖ.) nộI21) 3uö4) nả11)) cát j1 E12 HẾE go ÁL Ì1) EỊ Á.L Ì1) ELO ÁL HH) E12 : TT 1LL IHĐ I102/Z10Z 010Z/110£ : £10£ UIEN [LI0£ UIEN 010£ UIEN
H211 HN3HĐ

£10Z — 01I0£ UẺ0p I#13 3uo”T quiA, quyqu 143 jHEQ1026S {Ẻ) U0A uonổu qui u11 :['c 2uÿ8
“cọ... so... .-.-.ễằễsaa.a.—ằẫẵẫaẵẫẵẫẵaẵaẵaẵaẵar.răẫaăaăaẫẵẫẵẫẵẫẵăẵaraăa.a. ..a.a.anaễaễaayaannaan
HOT HH1 HHDWH HO YUDQ14020G SMDN HĐỒN 1DỊ (TY SMÓP 1DOW ĐH HộJ 1211 HPHdJ Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh lĩnh Long


Đề thấy rõ hơn về tình hình nguôn vôn của ngân hàng xin xem biêu đồ sau:


Năm 2010 Năm 2011 e9 | Mi > N l
89,11% 90.9%


Năm 2012 \ l 89.230

E Vôn huy động - EVôn điều chuyên
Hình 3.1: Biếu đồ Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long
3.1.2. Phân tích tình hình huy động vốn
Huy động vốn là một nhiệm vụ rât quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Sacombank chi nhánh Vĩnh Long. Bên cạnh nguồn vốn sẵn có ngân hàng còn phải huy dộng vốn nhàn rỗi từ tổ chức kinh tế và dân cư đề đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng. đảm bảo nhu cầu thanh khoản khi cần thiết. Vì vậy. việc cân đối nguồn vốn của ngân hàng là cần thiết. đảm bảo tính an toàn và hiệu quả. Đề thấy rõ hơn tình hình huy động vốn của ngân hàng xin xem bảng số liệu 3.2 dưới đây.
Từ bảng số liệu 3.2 ta thấy. loại tiền gửi không kỷ hạn có sự chênh lệch qua 3 năm. Cụ thể. năm 2011 đạt 331.357 triệu đồng. tăng 194.444 triệu đồng tương ứng 242 % so với năm 2010. Nhưng đến năm 2012 loại tiền gửi này chỉ đạt 147.586 triệu đồng. giảm 183.771 triệu đồng tương ứng 44.54% so với năm 2011.

GVNB-TRS Bở Cao Nhân T7 TY VN Dưỡng Lhị Bích Tuyên ua£n[ q91 iu] đuonQ :HLAS
tt UEUN O9E.)11H SL :HAĐ

(SMOT NHI | HDMWH THỊ ) YHDQHIOODG HDOI 2ÿ JHDHO HỦN ÄMOU(J (HOHỔN)







I90II Z£ES0I P6'€II 6€9†Zl 001 £6I/Z11 001 0906101 001 IZP 6S đuộp Ẩn uọA 3u01 {†(Œ†+tl £06l6c (8/06) (S0869) I698 9096/6 §P/9 €0//89 69Ƒ§ 80$/6/ trêu ẤN 09 1n8 uạIJ (†GEP) (l/Lf81) CŨZPG PPEPPOlL 60€1 98€/P1L £Z€ZE /SEIEE IESI £l69E] - têu {3 8uou tổ uại[ (3uop (3uop (%) (3uop (%) (uọp (%) (Suop (%) K. (%) .. . K.c . co , so âTÁ nảI1)) 3LÁ nội.) đuö4) nảI1)) 3uỏ4) nộI1)) đuÖ.) nộI11) HêE in go .. ÁL JH E2 ÁL ÍH 8L) ÁIL HHỊEIO l ¬ T TC ợ TT TT 11L H2 I10Z/Z10Z 010Z/110£ £10£ MIEN [J0£ tIEN 010£ UIEN
H21 HN2HĐ2
£10£ - 010 uUẺ0p I#13 3uorJ qu1A quýqu ¡q2 ju6q01026G n2 uọA đuộp Ẩn u14 u11 :Z'€ 304
——ss-rzr-.-.---s-.sễsễsrz--‹ờơơờzzơzaazznơnơzơznnnzszszazazazaợsasaợa‹..zayợ‹-z-aơơơơơơợơợơgzơợợnnnaagnnäšẳý:ờơợ‹ơợơờợơợơợggnngtửớửẵớnnunnunnnnnem=mmmm


HOT HH | NHDWH I2 YUDQ1A020 HD HĐồN 1Ð (VY đHÓP IDOUW pPHD Hộ] 211 4Ð1d Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhành Vĩnh Long

Đề thấy rõ về tình hình huy động vôn của ngân hàng xin xem biêu đô dưới đây:
Ngàn đồng ⁄⁄ ⁄
1.200.000

900.000 600.000
300.000
0 Năm 2010 2011 2012
H Tiền gửi không kỳ hạn — Tiên gửi có kỳ hạn
Hình 3.2: Biểu đồ Tình hình huy động vốn của Sacombank Chỉ nhánh Vĩnh Long
Tý lệ tăng về tiền gửi không kỳ hạn giữa năm 2011 so với năm 2010 tăng 242.02%. nguyên nhân là do ngân hàng mở rộng mạng lưới thanh toán. chuyền tiền qua mạng vi tính. chuyền tiền điện tử đáp ứng nhanh. kịp thời cho việc chỉ trả tiền hàng. thuận tiện cho việc thanh toán không dùng tiên mặt. Bên cạnh đó. với chính sách miễn. giảm phí các tài khoản thanh toán với thời hạn từ Ï đến 3 năm nên đã thu hút được các doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn Vĩnh Long đến đăng ký và giao dịch thông qua ngân hàng. Mặt khác. trong năm này ngân hàng thực hiện chương trình ưu đãi chỉ trả lương cán bộ công nhân viên đặc biệt là các cán bộ. công nhân viên giáo dục. Theo thống kê từ phía ngân hàng thì hiện Sacombank chỉ nhánh Vĩnh long chiếm khoảng 95% thị phần về chỉ trả lương cho các giáo viên trên địa bàn Vĩnh Long. Do có hệ thống các máy ATM tương đối dày đặc và chất lượng phục vụ tốt nên đã đáp ứng được nhu cầu về rút tiền sau khi lãnh lương của các cán bộ. công nhân viên. từ đó đưa doanh số huy động không kỳ hạn tăng một cách nhanh chóng lên đến 194.444 triệu đồng.
Đến năm 2012 con số này giảm xuống còn 147.444 triệu đồng. nguyên nhân là do khủng hoảng của nền kinh tế thế giới và nền kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn như lạm phát tăng cao. tý giá và giá vàng biến động thất thường... Trong năm này việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị ảnh hưởng nặng nề bởi tình hình lạm phát. kéo theo đó sức tiêu thụ hàng hóa giảm. cùng nhiều chi phí đầu vào tăng cao... nên doanh nghiệp hoạt động cũng giảm về cả doanh thu. lợi nhuận và cả quy mô. Do đó các doanh nghiệp trên địa bàn Vĩnh Long cũng không ngoại lệ. Ngoài ra. trong năm này ngân hàng thực hiện chính
GVIHD: Th.S Bủi Cao Nhẫn. 4S _ SVTN: Dương Thị Bích Tuyên Phân tích hiệu qua hoat động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Lĩnh Long
............... | ˆˆa....nDnẮ........1,..ố sách thất chặt tiền tệ theo Nghị Quyết 11 của Chính phủ nên ảnh hưởng đến việc hoạt động huy động vốn. Chính vì thể tỷ lệ giao dịch kinh doanh giảm làm giảm doanh số huy động không kỳ hạn của ngân hàng. Tỷ lệ vốn huy động không kỳ hạn giữa năm 2012 so với năm 2011 chỉ đạt 44.541.
Vẻ tiền gửi có kỳ hạn của Sacombank Chỉ nhánh Vĩnh I.ong chủ yếu là từ cá nhân có tiền nhàn rồi và họ muốn tiết kiệm băng cách gửi tiên vào ngân hàng. Trong 2 năm 2010 và 2011 lượng tiền gửi có kỳ hạn giảm 69.805 triệu đồng. tỷ lệ của năm 2011 so với năm 2010 chỉ đạt 90.78%. Nguyên nhân của việc giảm này là do ngân hàng thực thi nghiêm túc Chỉ thị 02 của NHNN. chủ trương không chạy đua lãi suất. quản lí mức lãi suất huy động dưới 14%. Bên cạnh đó. sự cạnh tranh của các tô chức tín dụng khác. trong năm 201] các tô chức tín dụng trên địa bản có sự cạnh tranh mạnh mẽ để huy động vốn từ dân cư. do tình hình kinh tế khó khăn nên các tô chức tín dụng đã đưa ra các chương trình thu hút gửi tiền khác nhau và hấp dẫn khách hàng nên lượng tiền gửi có kỳ hạn của Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long giảm. Tỷ lệ giảm chưa đầy 10%. tuy không đáng kế nhưng điều nảy cũng cho thây ngân hàng cần phải có những thay đổi trong các chương trình của mình nhằm thu hút khách hàng nâng cao vốn huy động.
Đến năm 2012 lượng tiền gửi có kỳ hạn của ngân hàng dạt 979.606 triệu đồng. tăng 291.903 triệu đồng tương ứng 142.45% so với năm 2011. Cho thấy diễn biến tiên gửi thay đổi theo hướng tích cực. là do ngân hàng thay đổi chính sách trong công tác huy động vốn. đi đúng định hướng hoạt động bán lẻ của Sacombank và quan điểm điều hành tiền tệ của NHNN. Mặt khác. khả năng phục hồi của nền kinh tế chưa rõ nét. dòng chảy tiên tệ trong nên kinh tế chưa hoàn toàn thông suối. nên việc tập trung tăng trưởng nguồn tiền gửi dân cư mang tính ôn định lâu dài là một chọn lựa có tính bên vững vả khả thi cao. Đề đạt kết quả này. ngân hàng đã không ngừng chủ động xây dựng các sản phẩm phù hợp. các chương trình kích thích trọng điểm cho từng phân khúc khách hàng với lãi suất linh động: phát huy lợi thế thương hiệu và mạng lưới rộng khắp. cộng với cơ chế khuyên khích nội bộ. tăng cường lực lượng bán hàng và kỹ năng chăm sóc khách do đó lượng huy động đã tăng trở lại chiếm 142.45% so với năm 201].
Nhìn chung. tình hình huy động vốn của Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long có chiều hướng tăng qua các năm 2010. 2011. 2012. tỷ lệ tăng đạt từ 10% - 13%.
3.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
Hoạt động tín dụng là hoạt động được xem như là dầu ra của ngân hàng. Lợi nhuận của ngân hàng thu được thông qua hoạt động tín dụng là rất cao. chiếm phần lớn tỷ trọng trong lợi nhuận sau thuế của các ngân hàng. Bên cạnh việc tuân thủ các quy định của nhà nước. thì bản thân các ngân hàng cần phải có những chính sách tín dụng vừa chặt chẽ vừa khoa học để giúp ngân hàng có thê
GVHD: 1h.S Bùi Cao Nhân. 46 _SVTII: Đương Thị Bích luyễn Phán tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh lĩnh Long CÔ TỐ ĐỀN SH =....ồẮÚ............—__-_--n-NNẳ--.-.-.-.-.-ờẳằẫ
thu lợi cao từ hoạt động này. Trong 3 năm từ 2010 -- 2012 tình hình tín dụng của Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long có những sự biến đổi tương đối ôn định. mặc dù giai đoạn này đang là giai đoạn khó khăn cho các ngân hàng thương mại về việc tổ chức và tái cơ cầu lại. Cụ thể của từng khoản mục tín dụng xin xem bảng 3.3 dưới dây.
3.2.1. Doanh số cho vay
Doanh số cho vay của Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long năm 2011 đạt 10.759.931 triệu đồng. tăng 1.936.833 triệu dòng. tương ứng tăng I21.95% so với năm 2010. Nguyên nhân được xác định là do trong năm 2011 mặc dù nền kinh té thế giới và Việt Nam có nhiều biến động xấu nhưng riêng địa bàn Vĩnh Long lại tương đối ôn định. Chi số GDP của tỉnh đạt trên 10% cao hơn so với trung bình của cả nước (5.8934) so với năm 2010. Kinh tế Vĩnh Long trong năm 2011 chủ yếu phát triển các mặt hàng nông nghiệp. xuất khâu lúa gạo. thủy sản đông lạnh.... Các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn thường tìm đến các ngân hàng có uy tín và tiềm lực tài chính đủ để đáp ứng nhu cầu của họ. Trong tình hình đó. từ ngày 08/09/2011 đến ngày 31/12/2011 Sacombank đã triên khai gói ưu đãi 2.000 tý đồng hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khâu. nông nghiệp với mức lãi suất từ 17% - 19%%/ năm. Mức lãi suất ưu đãi này nhìn chung không chênh lệch nhiều so với các ngân hàng đối thủ khác trên địa bàn như: BIDV (17% - I9%4/năm). Oceanbank (16%/năm). Vietcombank (I6%/năm). Nhưng với lợi thẻ là một ngân hàng uy tín và chất lượng đã quen thuộc với rất nhiều người dân trên địa bàn tỉnh. cùng với nhu câu tăng cao về vốn nên doanh số cho vay năm 201
tăng hơn so với năm 2010.
Đến năm 2012. doanh số cho vay giảm xuống chỉ còn 9.597.360 triệu đồng. tương ứng giảm 89.20% so với năm 2011. Lý giải nguyên nhân dẫn đến việc giảm doanh số cho vay là do trong năm 2012 do Sacombank thực hiện chính sách kiểm soát tín dụng an toàn phù hợp với diễn biến của thị trường. đồng thời do ảnh hướng của các chính sách hạn chế cho vay phi sản xuất của NHNN nên đối tượng cho vay bị thu hẹp. Ngoài ra. lãi suất thị trường cao. ngân hàng không khuyến khích khách hàng nhận nợ vay. Bên cạnh đó. trong năm này ngân hàng giải quyết các khoản nợ quá hạn nên chưa có các chương trình hồ trợ cho các doanh nghiệp khó khăn trên địa bàn. Mặt khác trong năm này ngân hàng thực hiện Chỉ thị 01 về Tô chức thực hiện chính sách tiên tệ và đảm bảo hoạt động ngân hàng an toàn. hiệu quả nên ngân hàng diều chỉnh giảm lãi suất cho vay. cơ cầu lại nợ cho khách hàng. tập trung nguồn vốn đề cho vay các lĩnh vực ưu tiên... Do đó ngân hàng có rất ít các chương trình hỗ trợ cho các doanh nghiệp vượt qua khó khăn. chú yếu cho vay đối với các khách hàng quen thuộc. do vậy việc mở rộng tín dụng của ngân hàng so với sự phát triên chung kinh tế của tỉnh còn nhiều hạn chế.
GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn 47 _SVTHI: Dương Thị Bích Tuyền ua£n[, q91 iqI 8uonQ :HLAS
HÉUN OE,) TH SHI :QHAO
(BHO*J HHỊ † NHDIH HH, ) HDQUIOODQ HĐOI 2Ý NHDNO NHI SMONW(J (HOHồN)



Ptl€lểL 1/9€£ 68 +9 (r€0 1) 6Il9€£ 8†6 I c00'£ NIỆN ÔN 80'€8 (€€0 £s1) 98'€6 (819 g€) 90€ 9†¿ 6€£€ 868 ¿$6 '9£6 ôu nQ| 8706 (90€1'6†0 1) 0€'€cI cc0†6l£ €ó€6f£(6 6F€§6/01 /Z€098 ÔU nỤ] 0S JUEOC(] 068 (1¿$'£91'1) $6'I£1 €£§'9£6 1 09€/6€6 I£66S/01 860£Z88 ẤØA O2 0S ưEo(] (%) (5uọp nộI1)) (%) (2uop nảI1)) 3L ÁUL Ï1) EL) $I ÁL Ì1) EỊO cl0£ * 010 ———————~ UIEN) UIEN UIỆN, 010Z/110£ 2ILL IHĐ
II0//¿10£
H22T1 HNH2
(5uop nộ)
Ï1L VI
£10£ — 010£ uẺ0p E18 8u0'] quiA quyqu I2) u6Qu1026G 602 8uÄp 01) gu qu11 :ÿ'€ 2u68
EnnG-PỊ-G II .TDETGGTPPTTE-EGHPGHITTTTPGGEEPTT-ƠEHDEEETTDEƠGE-E-EEEPDDDDDDDDEEIDENEENNEEHHH HH nguy ngnggagnannnanagaơgagaannaagggagagagagagasaannnnzn-»-›.-s›aợnnarzsr———eennnnnnnnnnne====s HOT NHI 1 WHDWH 12 YIDQI4O2DG HD HĐBN 19) (TY đHÓPD 1DOMW DHD HộJM 211 MP1/d Phân tích hiệu qua hoại động KD tại Ngán hàng Sacombank chỉ nhành Lĩnh Long
——


Đề thây rõ hơn sự biên động của tình hình tín dụng xin xem biểu đô sau:
Ngàn đồng 12.000.000 Z“_ c“=————————————:

8.000.000 2010

ca. cm
2011 4.000.000 „ ị 2012 ,` ) ọ ' F2? <>== Doanh số Doanh số [Dư nợ Nợ xấu Chỉ tiêu
cho vay thu nợ
Hình 3.3: Biểu đồ hoạt động tín dụng của Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long
3.2.2. Doanh số thu nợ
Chí tiêu này rất quan trọng dối với hoạt động của ngân hàng. Chỉ tiêu này quá thấp sẽ dẫn đến ngân hàng kinh doanh kém hiệu quả. rủi ro tín dụng cao: ngược lại. nếu chỉ tiêu này cao thì vòng quay vốn tín dụng của Ngân hàng càng lớn. từ đó chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tốt cũng như vốn có thể luân chuyển nhanh và rộng trong nền kinh tế. Tuy nhiên việc vòng quay vốn cảng cao cho thấy ngân hàng ngày càng cho vay ngăn hạn nhiều hơn. trung và dài hạn hạn chế nên làm cho ngân hàng có thê giảm lợi nhuận đồng thời ít chú trọng vào việc phát triển kinh tế của địa phương trong dài hạn.
Thông qua bảng số liệu 3.3 thấy được tình hình thu nợ của Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2010 - 2012 tương đối tốt. Trong năm 2010. cho vay đạt 8.823.098 triệu đồng thì đã thu hôi lại được 8.604.527 triệu đồng đạt tý lệ trên 97%. Đến năm 2011. thu nợ 10.798.549 triệu đông trên 10.759.931 triệu đồng cho vay vượt 38.618 triệu đồng góp phần làm giảm lượng dư nợ của các năm trước. Đến năm 2012. mức thu nợ vượt mức cho vay là 152.033 triệu đồng. Nguyên nhân là do việc theo dõi chặt chế của các cấp lãnh đạo. điều hành vẻ tình hình tính dụng đã kịp thời đôn đốc nhân viên theo đõi và thu hồi các khoản nợ đến hạn một cách khoa học và hiệu quả. Bên cạnh đó. nhân viên tín dụng của ngân hàng được giao hoàn toàn trách nhiệm dỗi với các khoản mà mình đã cho vay nên việc bám sát. trợ giúp các vẫn đề vẻ hiệu quả các dự án kinh doanh của khách hàng được tiền hành sâu. rộng. kịp thời. IDo đó. tình hình thu nợ cũng như sự hài lòng của khách hàng là rất cao.
GVHD: Th.S Bùi Cao Nhân.
SV H1: Đương Thị Bích Tuyên Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long 7”-..‹..‹‹......‹‹‹...Ắ..........-ŸẰẽẼẽ_--.--ờgnggnnnơnh
3.2.3. Dư nợ

Dư nợ của ngân hàng thê hiện được khả năng thu hồi nợ của ngân hàng tốt hay chưa. cụ thê Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long có lượng dư nợ giảm dẫn điều này một phần là do công tác thu nợ đạt cao đưa mức rủi ro tín dụng xuống thấp. Bên cạnh đó dư nợ càng xuống thấp lại phụ thuộc vào khả năng hay doanh số cho vay của ngân hàng. Tình hình dư nợ qua 3 năm 2010 -- 2012 có chiều hướng giảm theo các năm. Mức giảm tương ứng là 38.618 triệu đồng và 153.033 triệu đồng của năm 2011/2010 và 2012/2011. Do đối tượng cho vay bị thu hẹp. chính sách thắt chặt tín dụng của NHNN và tình hình sản xuất đình đốn của các doanh nghiệp nên nhu cầu vốn trên thị trường gần như chạm đáy. Bên cạnh đó. doanh số cho vay có nhiều biến động theo các năm kéo theo dư nợ giảm. Đây là dâu hiệu cho thấy sự tăng trưởng tín dụng không cao từ đó dẫn đến tình trạng ngân hàng thừa vốn còn đoanh nghiệp lại không có vốn để hoạt động kinh doanh. Vì thé ngân hàng cần có những chính sách cụ thê để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
3.2.4. Nợ xấu
Đây là khoản nợ mà đối với bất cứ ngân hàng nào cũng phải sợ. phải e dè với nó. Vì nó chăng những ảnh hưởng nghiêm trọng đến hiệu quả kinh doanh mà còn làm cho thương hiệu. uy tín của ngân hàng bị giảm sút rất nhiều trone lòng của khách hàng. Nợ xấu phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng tốt hay xấu và rủi ro của ngân hàng đang ở mức độ nào. Nợ xấu một phản cũng đánh giá được khả năng. tình hình của nền kinh tế địa phương.
Nhìn chung. tình hình nợ xâu của Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long có nhiều biến động qua 3 năm. nếu xét theo thành phần kinh tế thì nợ quá hạn chủ yếu cho 2 đối tượng là cá nhân và doanh nghiệp trong đó tỷ trọng nợ xấu đối với cá nhân chiếm cao hơn so với doanh nghiệp. Cụ thể. năm 2010 nợ quá hạn của Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long là 3.002 triệu đồng. con số này giảm xuống còn 1.948 triệu đồng trong năm 2011 là do trong năm 2011 tình hình kinh tế ở Vĩnh Long phát triển khá tốt với mức tăng trưởng kinh tế tăng 10.02% so với năm 2010. Bên cạnh đó. ngân hàng đã thực hiện các chính sách của NHNN về cho vay phát triển nông nghiệp. nông thôn. sản xuất hàng xuất khâu... Ngoài ra. trong năm này các doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng xuất khâu (chủ yếu là lương thực) có hiệu quả sản xuất kinh doanh đạt khá và chỉ có có 3! doanh
nghiệp giải thê nên tình trạng nợ xâu trong năm 2011 giảm đáng kê.
Đến năm 2012 nợ xấu tăng lên 23.671 triệu đồng. tương ứng tăng 1.215.143% so với năm 2011. Nguyên nhân là do tình hình kinh tế khó khăn chung. nên các doanh nghiệp kinh doanh không có hiệu quả. theo báo cáo tình hình thực hiện ké hoạch phát triên kinh tế - xã hội của tính Vĩnh Long thì trong năm này số doanh nghiệp giải thể và ngừng hoạt động tăng cao: có 58 doanh
GVHD: Th.S Bùi Cao Nhân. so “SVTII: Dương Thị Bích Tuyển Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long
SỐ
nghiệp làm thủ tục giải thê (tăng 28 doanh nghiệp so với 2011). 30 doanh nghiệp

tạm ngừng hoạt động kinh doanh; đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh bắt động sản không thể trả lại tiền vay đúng thời hạn và cũng không có các phương án kinh doanh khả thi nên ngần hàng rất khó trong việc giải ngân cho họ. bên cạnh đó các khoản vay cho các dự án bát động sản chủ yếu là trung và đải hạn từ những năm trước đến giai đoạn này đã đến hạn trả. Vì thế ngân hàng cần tập trung nâng cao công tác ngăn chặn và xử lý nợ quá hạn. giám sát chặt chẻ và xuyên suốt tại từng địa bàn. bô sung thành phản và cơ chế hoạt động của phân ban ngăn chặn và xử lý nợ quá hạn. áp dụng cơ chế linh hoạt trong xử lý tài sản cần trừ nợ... Đây là một điểm cần đặc biệt quan tâm trong công tác cấp tín dụng của ngân hàng đề giảm lượng nợ quá hạn trong các năm tiếp theo.
Tóm lại trong hoạt động tín dụng. nêu xét về doanh số cho vay. dư nợ cho vay thì không ngừng tăng trưởng qua thời gian. Ngày càng, khăng định vai trò của ngân hàng đối với phát triên kinh tế của tỉnh nhà. Vấn để nợ xấu của ngân hàng trong thời gian 3 năm chưa được cải thiện. công tác thu hồi nợ và thầm định chưa được hoàn thiện điều này làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng.
3.3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ
Trong thời đại ngày nay. chất lượng dịch vụ ngày càng được sự quan tâm phân lớn của khách hàng. nếu ngân hàng nào năm bắt được cơ hội mở rộng nâng cao chất lượng dịch vụ sẽ lôi kéo được nhiều khách hàng hơn. mang lại nguôn doanh thu rất lớn. Chính vì vậy Ngân hàng Sacombank nói chung. chỉ nhánh Vĩnh Long nói riêng đã từng bước hoàn thiện. nâng cao chất lượng. không ngừng đa dạng hóa các sản phẩm của mình. như dịch vụ kinh doanh ngoại tệ. thanh toán. bảo lãnh... Băng nhiều cách khác nhau như quảng cáo. khuyến mãi... nhằm thu hút khách hàng. nâng cao hiệu quả kinh doanh. tăng khả năng cạnh tranh của Ngân hàng. Đề thấy rõ tình hình hoạt động dịch vụ xin xem bảng 3.4 dưới đây.
3.3.1. Dịch vụ thanh toán
DĐịch vụ thanh toán của Ngân hàng Sacombank chi nhánh Vĩnh [Long ngày một đa dạng như: thanh toán hóa đơn (là một trong những nghiệp vụ phát triển dựa trên nên tảng của công nghệ ngân hàng hiên đại). thanh toán xuất nhập khẩu. thanh toán định kỳ. Việc phát triển địch vụ này giúp cho ngân hàng tiết kiệm chỉ phí kinh doanh. quan lí chặt chế công nợ. thu hút vốn tập trung vào các khoản tiền gửi của ngân hàng. Đây là dịch vụ được chỉ nhánh triển khai và hoàn thiện sớm nhất với chất lượng địch vụ uy tín, kịp thời. giảm thiểu rủi ro mà còn giúp cho khách hàng sự tiện lợi.
Trong giai đoạn 3 năm 2010 - 2012. Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long luôn quan tâm và tìm hướng nhăm nâng cao chất lượng thanh toán của mình vì đây là
GVHD: Th.S Bùi Cao Nhân. 5Ị __ SVTII: Dương Thị Bích Tuyển Phán tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngắn hàng Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long
=——....ừỬ,Ử___—..-.-.-.-.-.-.---si-==sis=iss=snnsre

một trong hai nguôn thu có tý trọng cao trong loại hình kinh doanh địch vụ. Nhìn chung. qua 3 năm. dịch vụ thanh toán tăng qua các năm với tốc độ tăng 28.15% của năm 2011 so với năm 2010. 15% của năm 2012 so với năm 2011. Bên cạnh việc thu được lợi nhuận từ địch vụ thanh toán thì nó còn mang lại uy tín và VỊ thể cho ngân hàng so với các đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên. theo khảo sát của chỉ nhánh ngân hàng thì tý lệ khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán thông qua ngản hàng chưa cao do khách hàng chưa có thói quen thanh toán qua thẻ. Chủ yêu khách hàng trên địa bàn Vĩnh Long chỉ sử dụng thẻ để rút tiền và sau đó mới tiêu dùng. Có trường hợp chỉ nhánh ngân hàng đã đặt máy POS tại siêu thị nhưng khi khách hàng đến siêu thị mua săm họ không sử dụng đến máy POS của ngân hàng mà chỉ rút tiền mặt tại ATM và mua sắm. Do đó muốn nâng cao lợi nhuận từ dịch vụ thanh toán. chí nhánh nên nghiền cứu. tìm hiểu nguyên nhân đê thay đổi thói quen của người tiêu dùng hiện nay. 3.3.2. Kinh doanh ngoại tệ
Kinh doanh ngoại tệ là loại hình dịch vụ mang lại doanh thu cao cho chỉ nhánh. Trong giai đoạn 3 năm này. có những sự biến động vẻ thị trường kinh doanh ngoại tệ trên cả nước. Trước tình hình giá ngoại tệ tăng nhanh vào năm 2011. Ngân hàng Nhà nước đã có những giải pháp can thiệp nhăm làm giảm tình trạng 14 ngoại tỆ tăng vượt kiểm soát lúc bấy giờ. Như nghị định 95/2011/NĐ-CP quy định việc mua bán ngoại tệ chỉ được thực hiện với ngân hàng. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 20/10/2011. Như vậy kế từ sau thời điểm này các ngân hàng sẽ chủ động và có nhiều khách hàng hơn so với trước đây. Nhìn vào số liệu vẻ kinh doanh ngoại tệ của Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm cho thấy. thời điểm năm 2010. 2011 do chưa có quy định nào cụ thê về hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Nhà nước. các ngân hàng phải cạnh tranh với các tiệm vàng. các doanh nghiệp khác nên doanh thu từ kinh doanh ngoại tẻ sẽ thấp hơn năm 2012 theo dự đoán. Nhưng thực tế. tại Sacombank Chí nhánh Vĩnh [ong con số tăng doanh thu 2012 so với 2011 chí là 30 triệu đồng thấp hơn rất nhiều so với chênh lệch năm 2011 với 2010 là 1.554 triệu đồng. Điều này chứng tỏ chỉ nhánh chưa thật sự quan tâm nhiều đến lợi thẻ của mình. chưa có những chương trình. chính sách nhằm thu hút khách hàng đến giao dịch.
GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn S2” — — SVTII Đương Thị Bích Tuyền c= 1)
ua£n[ q21 q1 Suond -H.LAS UHEUN OE.)11H SHL :QHAĐ
(HOT tỊHỊ 1 HINH HỊ ) YHDQIIO2DG HDO] ÔV NH2 NUN đMOW(J (HOHBN)



9/Z2FI — €I/P I9'69J €ZS'Y 001 P£/'SI 001 IẽZ0'11 001 86P'9 ủA q3‡p 25u0J 6f/0c 9I§€ ¿IƑ'I†f€ §/0C CS9† 99E/ lŒCcE 0€€£ cỡứC c/†l 5g, ñ^A ú2iq 0/1/1 08E †I0SI //1 8/'€ 016 I8#T 0£€ €Ƒ€ Ẵ€SE tjưt| O4] I8'001— 0E CLZ(1 7 †€€1 c9 €c lứ€ 6óP£€€£ I69'£ 686€ /€lC Ÿ1 IÉO8u ưeop qu! 00611 /8t €I 86] tl/ SL€C LE/£ ó óc 0SZE €06£ 9£€c ugO1 ueu) ñA 2Ì (5uop (3uop (%) (3uop (%) (5uọp (%) (Suop (%) . (%) Ki . Ố . Ki , si. ât Á nộ111) âLÁ nột1)) guöa4) nộI.]) guỏ4) nộI1)) 3uỏ.) nộ111) dt JA) PO dat l1 EIĐ ẤL HA} E2 ÁL l1) EIO ÁL 11) - - _ : - 131L IH2
I10Z/£10£ 010Z/110Z l — TT - 10 IEN [0£ MIEN 010£ UIEN HĐ2TT1 HN1H2

£10£ ~ 01(0£ UẺ0p #13 3u0”] quIA quýqu I2 u£qu10296S 602 ñA 5p 5uộp JÉ0U nụ) ug0W3W 2ÿ2 :p`'€ 3uUEg

đHOYTT HH1 { HHDIH J2 YHDQ14G2DG đM0U HĐBN, 1D1 (1V đHÒP JDOMW DHD Hội 211 HD Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh lĩnh Long


Đề thấy rõ hơn các khoan thu hoạt động địch vụ của ngân hàng xin xem
biểu đô 3.4 sau đây:
Năm 2010 Năm 2011
« Z
á KG,


1% -
— 3289%
H4
22,65%


E Dịch vụ thanh toan E Kinh doanh ngoại tẻ E Bao lành E Dịch vụ khác
Hình 3.4: Biểu đồ Tỷ trọng các khoản hoạt động dịch vụ cúa ngần hàng Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long
3.3.3. Báo lãnh
Bảo lãnh ngân hàng là cam kết băng văn bản của tô chức tín dụng với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết: khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tô chức tín dụng một số tiền đã được trả thay. Dối tượng chủ yếu của ngân hàng là bảo lãnh dự thâu. bảo lãnh thanh toán... giúp cho khách hàng giảm thiêu rui ro. không cần thanh toán ngay cho bên đối tác. làm tăng tài sản lưu thông tài sản hiện có và đã có ngân hàng bảo lãnh. Với mức phí dịch vụ cạnh tranh. thủ tục nhanh chóng. phương án bảo lãnh hợp lí đã mang lại lợi thế cạnh tranh cho ngân hàng.
Dịch vụ bảo lãnh có chiều hướng tăng nhanh qua các năm. Tốc độ tăng từ 50.14% của năm 2011 so với năm 2010 và 71.70% của năm 2012 so với năm 2011. Dịch vụ bảo lãnh vẫn chiếm tỷ trọng thấp trong tổng thu dịch vụ của chỉ nhánh. Nguyên nhân là do trên địa bàn số lượng doanh nghiệp kinh doanh với nước ngoài còn í(, kinh tế khó khăn nên giai đoạn 3 năm 2010 — 2012 và chỉ phí
cho việc bảo lãnh khá cao nên thu từ địch vụ bảo lãnh còn thâp.

GVHD: IES Bùi Cáo Nhân ST TTÑNH: Đường Thị Bích Tuyên
Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngắn hàng Sacombank chỉ nhánh [nh Long —— mann:..............A.. 1...
3.3.4. Dịch vụ khác

Dịch vụ khác bao pôm các dịch vụ như: dịch vụ chuyền tiền. thu phí thẻ... có tăng qua các năm. Năm 2010 thu từ các loại dịch vụ này đạt 1.472 triệu đồng. Đến năm 2011 tăng lên thêm 2.078 triệu đồng và năm 2012 tăng thêm 3.816 triệu đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do ngân hàng cái tiến các sản phẩm chuyển tiên trên cơ sở khai thác ứng dụng công nghệ corebanking tiền tiễn. ngoài ra. ngân hàng có các chính sách ưu đãi mở rộng thẻ ATM. tín dụng của chỉ nhánh các năm trước đó. Theo đánh giá của ban giám đốc chi nhánh thì khách hàng ở Vĩnh Long có nhiều hiểu biết về thẻ. máy ATM và thao tác thực hiện trên máy ATM tốt hơn so với các khách hàng ở các tỉnh lân cận trong đồng băng sông Cửu Long. Có được thành quả đó là nhờ vào sự nỗ lực rất lớn từ đội ngũ nhân viên
của chi nhánh từ nhiêu năm trước.
3.4. PHÂN TÍCH HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH VĨNH LONG
3.4.1. Đánh giá hoạt động tín dụng thông qua các chỉ tiêu tài chính
Nghiệp vụ tín dụng hiện nay là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng nên việc phân tích các khoản đầu tư tín dụng và đánh giá hoạt động tín dụng là nội dung quan trọng trong việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Đê thấy rõ việc đánh giá hoạt động tín dụng thông qua các chỉ tiêu tài chính xin xem bảng 3.5 dưới đây.
3.4.1.1. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động
Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu đồng vốn huy động tham gia vào dư nợ. Nó còn cho biết khá năng huy động vốn tại địa phương của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn thì vốn huy động tham gia vào dư nợ ít. khả năng huy động vốn chưa cao. Cụ thể. năm 2010 cứ 1.05 đồng dư nợ thì có 1 đồng vốn huy động tham gia vào. chỉ tiêu này lớn hơn l chứng tó khả năng huy động vốn của ngân hàng năm 2010 là tương đối tốt so với dư nợ. Đến năm 2011. thì tỷ lệ này có chiều hướng giảm xuống. 0.88 đồng dư nợ thì có Ï đồng vốn huy động tham gia. Năm 2012 là 0.66 đồng dư nợ cho vay thì có l đồng vốn huy động tham gia. đây là tý lệ tương đôi thấp nếu xét về hiệu quả sử dụng đồng vốn huy động của ngân hàng. Ngân hàng huy động Ì đồng nhưng chỉ cho vay ra được 0.66 đồng nghĩa là áp lực về trả lãi huy động cao so với 2 năm trước đó. Nhìn chung. tỷ lệ Dư nợi Vốn huy động của Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long giảm dần qua 3 năm từ 2010- 2012. Đây là tín hiệu cho thấy khả năng huy động. cũng như uy tín của ngân hàng ngày càng được nâng cao. khách hàng tin tưởng và gửi tiền ngày càng nhiều. Nhưng nguyên nhân cua việc giảm này lại năm ở một khía cạnh khác. cần xét đến cột
mốc tháng 10/2010 khi thông tư số 13/⁄2010/TT-NHNN và thông tư số
55
GVHD: Th.S Bùi Cao Nhân. _ SVTH: Dương Thị Bích Tuyên Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Lĩnh Long CN so
19/2010/T1-NHNN của Ngân hàng Nhà nước quy định vẻ các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của các tô chức tín dụng. trong đó có quy định cụ thê về việc cấp tín dụng từ nguồn vốn huy động không được vượt quá 80% đối với các

ngân hàng. các thông tư này có hiệu lực từ tháng 10/2010 do đó các ngân hàng đều giảm lượng dư nợ trung bình năm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Bên cạnh đó. dư nợ của ngân hàng giảm dần qua các năm cũng do sự khó khăn chung của nên kinh tế. lãi suất tương đối cao so với tình hình kinh doanh hiện tại nên các doanh nghiệp khó có thể vay được vốn hoặc họ không muốn vay vì xét
thấy không đủ khả năng trả lãi ngân hàng. 3.4.1.2. Dư nợ trên tông nguồn vốn
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ồn định và có hiệu quả: ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn nhất là trong khâu tìm kiếm khách hàng.
Qua bảng 3.I và bảng 3.5 ta thấy. năm 2010. tông nguồn vốn của Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long phần lớn từ vốn huy động mà chỉ nhánh thực hiện được. tỷ trọng vốn điều chuyên từ Sacombank hội sở chiếm 10.89%. Do đó tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn 94.98%, Đến năm 2011. trong khi tổng nguồn vốn tăng nhưng dư nợ lại giảm do đó làm giám tỷ lệ Dư nợ/ Tổng nguồn vốn xuống còn 82.05%. Đây là điểm mà chi nhánh cần chú ý khi tỷ lệ Dư nợ: Tổng nguồn vốn giảm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn nói chung. Đến năm 2012. ty lệ này chỉ đạt 63.439%. đây là tý lệ rất thấp so với 2 năm 2010. 2011.
Nhìn chung. qua 3 năm 2010 —- 2012 ty lệ Dư nợi Tổng nguồn vốn giảm một cách nhanh chóng. năm sau giảm so với năm trước hơn 20%. Trong giai đoạn 3 năm này. nguyên nhân chủ yếu là lượng dư nợ tiếp tục suy giảm kèm theo đó là những chính sách và chương trình tín dụng của ngân hàng chưa thật sự thu hút được khách hàng. Một phần nguyên nhân cũng do ảnh hưởng chung của nền kinh tế nên ngân hàng phải hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất. nhưng bên cạnh đó trong khi phải đối mặt với khó khăn chung thi ngân hàng nên tìm các biện pháp hữu hiệu nhằm giúp đỡ doanh nghiệp thay vì tự lo cho mình để từ đó làm giảm hiệu quả đồng vốn và nền kinh tế vẫn không tiền triển tốt lên được.

GVHD: Th.S Bài Cao Nhẫn - 56 _SVTH: Dương Thị Bích Tuyển u
l
£
nỊ 121g iq1 8uonQ :HLAS
bi EUN O0.) 11 S1 :QHAĐ

(MO J NHỊ | HDUWH HỊ ) JHDQL4OO2DV HĐO] ðý HHĐU2 HHÙDM SHOM(J :HOHồA)

t†r'€ cc0 cc0 tọ ÔH HT T10X ĐÁ} 8€ TOI 9E 001 c€'£6 t⁄ọ ÔM !Mj1 OS 2H 98']] /L [II c€'0I 8uQA, GuHHP I1 HỌA ADN đHO 4 ttrco s0 c8 86`†6 % HỌA HOHSM 8MO1ÔU 11 99'0 880 c0'1 uữ] SHÓJ (ŨHJ HO,1 /ÓU 21 661 '€9¿ ] †c8rcl'l 9z C001 Suọp nội[ uọ^ uon3äu 8uo [ 61 (6L 090'610'1 lết't68 SuỌp n§H SuỘp Ẩn u0A 619 €c 8†ó'I c00€ Suọp nội n8X ÔN tết cc8 39/16 08€ €l8 Suọp nậd] ugnb tutd ðu 1C] 90t 9F/ 6t€C 868 (€6 96 đuọp nộ Ôu 1Q tót 6F£ 6 6È€ S6/¿ 01 (CS t†098 SuỌp nội] ÔU fU]} OS UEO(] 09£ (66 [t6 6€/0I 860 Cé8 8 Suọp nộ] XBA O9 OS JUPOQI c10c MỀN I H0c MỆN 010 HIỆN LAq 111L IH.)

207] WUIA {uÿ{u 142) u#qu1026S n2 Sup uụ 3uộp JẺou enb nội g5 qup nại 102 2£2) :S'€ 2uE4

HOT HHỊ 1 HHDWUH LỊ2 YHDQ1M4020G HN HĐĐN, 191 (1 SHÓP 1DOUW ĐHD Hộ] 1211 DJ Phán tích hiệu qua hoạt động ÁD tại Ngàn hàng Sacomhunk chỉ nhánh Lĩnh Long

3.4.1.3. Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng hay chỉ tiêu doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân - đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng. thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm. Qua số liệu các năm 2010 — 2012 cho thấy vòng quay vốn tín dụng có chiều hướng tăng. Năm 2010 là 10.55 vòng năm 2011 là l1.77 vòng và năm 2012 là 11.86 vòng. Hai yếu tố tác động trực tiếp đến vòng quay vốn tín dụng là doanh số thu nợ tăng nhiều hơn dư nợ bình quân do vậy vòng quay vốn tín dụng có chiều hướng tăng. Tóm lại. vòng quay vốn tín dụng tăng qua các năm là tín hiệu đáng mừng cho chỉ nhánh. qua đó cũng thấy được các khoản vay của ngân hàng được đảm bảo trả đúng hạn.
3.4.1.4. Hệ số thu nợ
Chỉ số này phản ánh kết quả thu hồi nợ của ngân hàng cũng như khả năng trả nợ vay của khách hàng. Hệ số thu nợ cho biết số tiền ngân hàng sẽ thu được trong thời kỳ nhất định từ một đồng doanh số cho vay. Năm 2010. chỉ nhánh cho vay I đồng thì thu lại được 0.97 đồng. con số này tiếp tục tăng lên thành 100.36% và 101.58% tương ứng với các năm 2011 và 2012. Đạt được kết quá khả quan như trên là nhờ công tác tuyên truyền tốt cho cán bộ nhân viên ngân hàng vẻ việc đôn đốc. theo đõi các khoản nợ của ngân hàng. Cán bộ tín dụng luôn theo sát các khoản mà mình đã cho vay. kịp thời kiểm tra những thông tin cần thiết trong quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. đề từ đó các phương án và cách thức kinh doanh trở nên hiệu quả và thiết thực.
3.4.1.5. Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ
Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất đề đánh giá hiệu quả tín dụng và chất lượng tín dụng. Nếu tỷ lệ này thấp thì chất lượng tín dụng cao và ngược lại. Điểm đáng chú ý đối với tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ của Sacombank Chỉ nhánh Vĩnh Long là năm 2012. tý lệ này tăng đột biến so với 2 năm 2010. 2011. Cụ thể. năm 2010. 2011 tỷ lệ này tương ứng là 0.32% và 0.22% nhưng đến năm 2012 tỷ lệ này là 3.43%%. Nhìn chung tốc độ tăng của tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ của năm 2012 so với 2011 không đánh giá được hết tình hình thực tế về nợ quá hạn của ngân hàng nhưng đây cũng là một dấu hiệu cho thấy chí nhánh cần phải lưu ý và có biện pháp kịp thời làm giảm tỷ lệ này vào năm tiếp theo. Nguyên nhân được xác dịnh cho việc tăng cao này là do các khoản nợ trung hạn trước đó của chỉ nhánh đến năm 2011 là đến hạn trả nhưng các doanh nghiệp trong đó chủ yếu là doanh nghiệp bất động sản. xây dựng hoạt động kinh doanh không tốt dần đến việc không trả dược nợ đúng hạn cho ngân hàng. Xác định được nguyên nhân căn bản. chỉ nhánh nên kịp thời nghiên cứu các biện pháp khắc phục tránh để những

GVHD: 1h.S Bùi Cao Nhân 58 __ SVTIHH: Dương Thị Bích Tuyên Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngắn hàng Sacombank chỉ nhánh kĩnh Long
.. .a....aaa.........ẽ......11. :Ắ....ồ...._-ợnnnuiẵggnnnnnnaann khoản nợ xấu này phát triên và ảnh hưởng không tôt đên hiệu quả kinh doanh của
ngân hàng.
3.4.2. Phân tích các chỉ tiêu ảnh hướng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Chỉ nhánh Vĩnh Long
Lợi nhuận là kết quả cụ thể nhất và phản ánh chính xác nhất về quá trình hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp nói chung và ngân hàng thương mại nói riêng. Do đó. việc phân tích các chỉ số tài chính về lợi nhuận là cơ sở quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đề thấy rõ các chỉ tiêu ảnh hướng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh xin xem bảng số liệu 3.6 dưới đây.



GVHD- ThS Bài Cáo Nhân TC ” Tã0 7 TSÝHH Dương Thị Bính Tuyên
ua£nJ 2t i41 8uong :HLAS 09 UPUN O8.) 1g S'1 :đHAĐ


(MO "J HHỊ 1 NHDNH THỊ, ) YHDQLMOODG ĐO] 2Ÿ HH2 HN đMOMVJ HOHồA)

tỳ) (6£61) (06 Z1) c0'€9 c€c8 ccs6 (%ạ) tDS ti 3HO] /LO] HS 02 tDS (0ƒ _ (8€'1) ccH 0C 88'€c I8'LI SuQA (E⁄41) MĐS JDI SOI (HD SMQ4 — † (cc0) tc0 900 60`0 c0'0 (94) (424) ð1 HộIQ IĐỊ 2NJV € € (8011) I8tI L€TI 6€ cz (9%) (/!'SOX) 3u@41ĐỊ SH — c cc'0 80`0 0£'€ sưc ¿9£ (%) 'ƑŒ!FOX_— Ì (cIE0t) £l69€ 0/6'9† 61£/8 90€'0€ 8uọp nội] t[ 12 — 1E nỊ[ — 4 (£/6Z1) (8Z86cZ) — 9££96/ 60096 L€8 €S6 đuọp n$HJ LỘ JUIS Q9 8S] — + 96/'01 /91'† $ỳ/'I† 6†6'0€ c8 9c SuỌp nậu J 8uQ1 uệndu1ö] — (Œ c$€'€ to9'trl €00 0†c l€†'9£c L€/'16 đuọp nộ] 1d 102 8uọi 2
UỌp nậ¡4 ]
S0
980 £1 c1 01 s†¿ I%c C99 89C 6£€ S1] nữ} quEOP đuỌi — cỳpt€ St 3II Tól 661£9đ] t†S8tcllI 9/001 Suọp nộ] 6S lệ] 8uQ] V
[I0Z//10 0100102 ˆ _ ZđI0£MEN II[0ZMIEN 010 ĐEN ⁄Aq ñ1LL IH LL H211 HN1H

Z10£-— 010£ uÉop 613 3uo"T qu1A quyqu t2 uẽqu1026S en9 8uộp J#ou gnb nội g3 qugp nạp 113 3ÿ2 :9'£ 3008
————ễễềễềễềềễễ—=—====————————
BHOT HH1 NHDIH 12 YADQ1402DG SHDN HĐ3N 1D (1V BUÓP 120W ĐHD HỘ1W 1211 HPUAJ Phân tích hiệu qua hoạt động ÑD tại Ngán hàng Sacombank chỉ nhanh lĩnh Long

3.4.2.1. Lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA)
Chỉ số này cho thấy khả năng bao quát của ngân hàng trong việc tạo ra doanh thu từ tài sản hay nói cách khác. RÒOA giúp cho nhà phân tích xác dịnh hiệu quả kinh doanh của một đồng tải sản. ROA lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của ngân hàng tốt. ngân hàng có cơ cấu tải sản hợp lý. ngân hàng có sự biến động linh hoạt giữa các hạng mục trên tài sản trước những biến động của nên kinh tế. Nếu ROA quá lớn. nhà phân tích sẽ lo lắng vì rủi ro luôn song hành với lợi nhuận. Vì vậy việc so sánh ROÓA giữa các kỳ hạch toán có thể rút ra nguyên nhân thành công hoặc thất bại của ngân hàng.
Qua bảng số liệu ta thấy. chỉ số ROA của ngân hàng diễn biến tăng dân qua 3 năm. Năm 2010 chỉ số này là 2.67%. chứng tỏ 100 đồng tài sản mà ngân hàng đem đi đầu tư tạo ra 2.67 đồng lợi nhuận ròng: năm 2011 RÒA dạt 2.75% chứng tỏ 100 đồng tài sản đem đi đầu tư tạo ra 2.75 đồng lợi nhuận ròng vả trong năm 2012 chỉ số ROA cua ngân hàng đã tăng đáng kế với 3.30% chứng tỏ trong năm này với 100 đồng tài sản đem đi đầu tư đã tạo ra 3.30 đồng lợi nhuận ròng. Nguyên nhân là do lợi nhuận của ngân hàng không ngừng tăng cao qua 3 năm. trong khi đó mặc dù tổng tài sản có xu hướng tăng qua các năm nhưng tóc độ tăng trưởng của tổng lợi nhuận tăng nhanh hơn tốc độ tăng trưởng của tông tải sản. vì vậy mà chỉ số ROA tăng liên tục. Đặc biệt vào năm 2012 khi tổng tài sản chỉ tăng 12.30% thì lợi nhuận ròng lại tăng với tốc độ nhanh hơn với 34.88% dẫn đến ROA đạt cao nhất qua 3 năm. Qua đó có thể thấy hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng là khá tốt. cơ cấu tài sản hợp lí. và trong thời gian tới ngân hàng cần duy trì sự tăng trưởng như trên để ngày càng nâng cao lợi nhuận ròng cùng như hiệu quả sử dụng tài sản tại ngân hàng. Để thấy rõ các nhân tố ảnh hưởng đến tổng tài sản ta áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn lần lượt phân tích theo các mốc thời gian cụ thể như sau:
ROA chịu ảnh hưởng trực tiếp hai nhân tố: Hệ số lãi ròng (ROS) và Vòng quay tổng tài sản.
Gọi & : RÓA năm thứ n a„: Hệ số lãi ròng ROS năm thứ n 5„: Hệ SỐ SỬ dụng tài sản năm thứ n n~ 10. FT. 12 tương ứng với ba năm 2010. 2011. 2012.
Ầ, — q, * D„
GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn 61 SVTH: Dương Thị Bích Tuyển Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacomhank chỉ nhánh Lĩnh Long
————_———_—-_—_———.. ——————— —_—_—__———— ———___.-_ {xa ..m=m=mĩ=a
Bảng 3.7: Các nhân tô ảnh hưởng đến hệ số ROA


—rirrrrrerrr em co TT
CHÍ TIÊU ĐVT TT TH HH TH HT TH cm 2010 2011 2012
R % 266.79 274.86 330.26
a % 22.50 11.51 14.8]
11.81 23.88 22.3
b Vòng
(Nguồn: tông hợp và tính toán từ bang 3.9 cua Phòng hành chánh kê toán Sacombank
C h¡ nhánh Lĩnh Long)
+ Phân tích nhân tó anh hưởng đến ROA năm 2011/2010 - Xác định đối tượng phân tích AR=R Âu
+ Lợi nhuận trên tổng tài sản thực tế năm 2011 ( Ñ,,)
R„ =a, x bị =1 519% x 23,88 = 274,865 + Lợi nhuận trên tông tài sản năm 2010 ( Ñ„,)
R„ =dụy X bạ = 22,59% x I8] = 266, 79%
- Đối tượng phân tích: AR = Ñ,,- Rụ, = 274.86 - 266. 79 = 807% Vậy RÒA thực tế của ngân hàng năm 2011 so với năm 2010 tăng 8.0754 là đo ảnh hưởng bởi các nhân tó Hệ số lãi ròng và Vòng quay tài sản - Mức độ ảnh hưởng của các nhân tổ Sự tăng trưởng của ROA này do ảnh hưởng bởi các nhân tố sau: + Ảnh hưởng bởi nhân tô Hệ số lãi ròng
Ada =@bu= abu = [1.519 x T1.81 - 22,59% x TI.8T = (130.85)
11 30 Vậy do hệ số lãi ròng giảm đi 11.08% so với năm 2010 làm cho ROÓA của ngân hàng giảm 130.85%% + Anh hưởng bởi nhân tố Vòng quay tông tài sản
Ab= anbi=aBu =T1LS1% x 23.88 - 11.514 X 11.81 = 138.92%%
H1 Vậy do Vòng quay tông tài sản 2011 tăng 12.07 lần so với năm 2010. làm
cho RÓA của ngân hàng tăng 138.93%%.




GVHD: Th.S Bủi Cao Nhẫn. _62.

~§VTHI: Dương Thị Bích Tuyên Phán tích hiệu qua hoạt động KD) tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Lĩnh Long

> Tổng hợp các nhân tô anh hưởng: 1. Nhân tổ làm tăng ROA: 138.93% Vòng quay tông tài sản: 138.93% 2. Nhân tô làm giảm ROA: 130.85% Hệ số lãi ròng (ROS): 130.85% =>138.93% -130.85 = 8,07 = Đối tượng phân tích ROA ® Phân tích nhân tô anh hưởng đến ROA năm 2012/2011 - Xác định đối tượng phân tích AR=R,-—Ñ.
+ Lợi nhuận trên tông tài sản thực tế năm 2012 ( Ñ,„)
R, =a, x b„ =14,81% x 23.30 = 330.26%
'
+ Lợi nhuận trên tổng tài sản năm 2011 (#,,)
R, =an x bụ =11,51% x 23.88 = 274.86%
=> Đối tượng phân tích: AR = #„ - Ñ,, = 330.26 - 274.86 = 55. 40% Vậy ROA thực tế của ngân hàng năm 2012 so với năm 2011 tăng 55.40% là do ảnh hưởng bởi các nhân tó Hệ số lãi ròng và Vòng quay tài sản - Mức độ ảnh hưởng của các nhân tổ Sự tăng trưởng của ROA này do ánh hướng bởi các nhân tô sau: + Ảnh hưởng bởi nhân tó Hệ số lãi ròng Ad = ứBi=enb.,= 14.819 x 23.88 - 11.519 x 23.88 = 78. 80% Vậy do hệ số lãi ròng tăng 3.3% so với năm 2011 làm cho ROA của ngân hàng tăng 78.80%. + Anh hưởng bởi nhân tố Vòng quay tông tải sản Ab=asB, —=avb,= 14.819 x 22.30 - 14.819 x 23.88 = (23.40)%
Vậy do Vòng quay tông tài sản 2011 giảm 1.58 lần so với năm 2011. làm cho RÖÒA của ngân hàng giảm 23.40%. > Tổng hợp các nhân tô ảnh lưởng: 1. Nhân tổ làm tăng ROA: 78.80% Hệ số lãi ròng (ROS): 78.80%



GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn 6 SVTII: Dương Thị Bích Tuyên Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngắn hàng Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long
HE L1... À1...
2. Nhân tó làm giám ROA: 23.40% Vòng quay tông tài sản: 23.40% c›78.80% - 23.40 = 55,40%= Đối tượng phân tích RÒA
Nhận xét: Qua Kết quả so sánh mức độ ảnh hưởng của các nhân tô đến ROÓA theo từng năm ta thấy ROA của ngân hàng tăng tuyệt đối là 8.07 % so với năm 2010 do ảnh hưởng bởi 2 nhân tô là sự sụt giảm của hệ số lãi ròng và sự tăng trưởng của hệ số sử dụng tài sản. Năm 2011. mặc dù lợi nhuận của ngân hàng tăng 19.39%% nhưng tốc độ tăng của doanh thu cao đạt 126.64% nên làm hệ số lãi ròng của ngân hàng giảm I1.08% làm ảnh hưởng dến ROA giảm tới 130.85%. Bên cạnh sự sụt giảm của hệ số lãi ròng thì vòng quay tông tài sản tăng cao 12.07 lần nên làm cho ROA tăng 138.93%. Mặc dù vòng quay tài sản của ngân hàng trong năm 2011 được sử dụng khá tốt nhưng do ảnh hưởng của sự sụt giảm hệ số lãi ròng nên làm cho ROA trong năm này chỉ tăng khiêm tốn ở mức §.07%: nguyên nhân là do chỉ phí có tốc độ tăng khá nhanh và tăng nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu nên làm cho lợi nhuận trong năm này tăng chậm. ảnh hưởng làm giảm hệ số lãi ròng của ngân hàng. Vì vậy trong thời gian tới ngân hàng cần khắc phục tình trạng này nhăm giảm bớt chi phí không cần thiết từ đó nâng cao hơn nữa lợi nhuận của ngân hàng.
Sang năm 2012. ngân hàng đã khắc phục được tốc độ tăng cao của chỉ phí nên làm hệ số lãi ròng trong năm này tăng khá cao là 3.3% so với năm 20] Í góp phần vào việc nâng cao hệ số ROA của ngân hàng lên 78.80%. Bên cạnh dó thì vòng quay tổng tài sản của ngân hàng giảm nhẹ trong năm 201] là !.58 lần làm cho ROA cũng giảm 23.40% nhưng không dáng kể. Ảnh hưởng bởi sự tăng lên của hệ số lãi ròng và sự giảm nhẹ của Vòng quay tổng tài sản nên ROA của năm này đã đạt được kết quả khả quan đạt 330.26%. tăng tuyệt đối 55.40% so với năm 2011. Qua đó cho thấy hiệu quả hoạt động của ngân hàng là khá tốt. ngân hàng đã kiêm soát tốt chỉ phí để góp phần nâng cao lợi nhuận. vì vậy trong thời gian tới. ngân hàng cần tiếp tục phát huy tốt những mặt tích cực trên để hiệu quả hoạt động kinh doanh ngày càng được nâng cao hơn nữa.
3.4.2.2. Hệ số lãi ròng (ROS)
ROS cho biết hiệu quả của một đồng doanh thu. đồng thời đánh giá hiệu quả quản lí chỉ phí của ngân hàng. Chỉ số này cao chứng tỏ ngân hàng đã có những biện pháp tích cực trong việc giảm chỉ phí và tăng doanh thu cho ngân hàng. Chỉ số ROS của ngân hàng biến động không theo một chiêu hướng tăng hoặc giảm mà chi số này giảm vào năm 2011 và tăng trở lại vào năm 2012. Năm 2010. ROS của ngân hàng đạt 22.59% điều đó có nghĩa là khi tạo ra 100 đồng đoanh thu thì trong đó có 22.59 đồng chi phí. nhưng sang năm 20]1 thì chỉ số
GVHD: Th.§ Bùi Cao Nhẫn. 64 SVLIL Dương Thị Bích luyễn Phân tích hiệu qua hoạt động KỈ) tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Lĩnh Long CS SN SG
này giảm còn II.ŠI3⁄. tức lä lúc này trong 100 đồng doanh thu tạo ra thì ngân hàng ch có I1.51 đồng lợi nhuận. Nguyên nhân của sự sụt giảm này là do tốc độ tăng của chi phí nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu dẫn đến lợi nhuận tăng chậm hơn so với năm 2010. Điều này cũng dễ hiểu là do năm 2011 là năm mà tình hình lãi suất có nhiều biến động và có xu hướng tăng mạnh vào cuối năm. các ngân hàng cạnh tranh nhau băng cách không ngừng nâng cao lài suất huy động. gây ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của ngân hàng. thêm vào đó thị trường vàng và ngoại tệ có nhiều biến động tăng giảm bất thường làm cho một lượng lớn vốn nhàn rỗi của cư dân đồ vào 2 thị trường này thay vì gửi vào ngân hàng. Vì vậy buộc ngân hàng cùng nâng mức lãi suất băng lãi suất trên thị trường nhăm thu hút tiền gửi của người dân. từ đó làm cho chi phí từ lãi của ngân hàng trong năm này tăng mạnh. Năm 2012 chỉ số ROS của ngân hàng tăng trở lại là 14.81%. điều đó cho thấy ngân hàng đã tự cân đối được nguồn vốn cũng như quản lí tốt chỉ phí. hạ thấp những chỉ phí không cần thiết từ đó nâng cao hiệu quả
của doanh thu trong năm này.
3.4.2.3. Mức lãi biên tế (Thu lãi- Chỉ lãi)/Tài sản sinh lời|
Chỉ tiêu này đo lường khả năng quản lý tài sản trong việc tạo ra lợi nhuận ròng và mức lãi ròng biên tế. Mức lãi ròng được nhà quản lý ngân hàng theo dõi chặt chẽ. bởi vì căn cứ vào đó có thể dự đoán khả năng sinh lãi của ngân hàng. Tỷ số này cho biết ngân hàng sẽ nhận được bao nhiêu đồng doanh thu ròng khi đầu tư một đồng vốn vào các đối tượng sinh lời từ lãi suất. Đề thấy rõ sự biến động của mức lãi biên tế xin xem bảng 3.I1 dưới đây.
Trong ba năm qua nhìn chung chỉ số này khá thấp. có sự tăng giảm không ồn định. chứng tỏ khả năng quản lý tài sản chưa hiệu quả trong việc tạo ra lợi nhuận ròng từ tà! sản sinh lời. Cụ thể là năm 2010 một đồng doanh thu từ tài sản tạo ra 0.0005 đồng lãi ròng. Tuy nhiên. hệ số này tăng lên 0.0009 đồng vào năm 2011 (tăng 0.04% so với năm 2010). Nguyên nhân là do tốc độ tăng của doanh thu lãi suất ròng nhanh hơn tốc độ tăng của tài sản sinh lời. năm 2011 tốc độ tăng của doanh thu lãi suất ròng là 49.82% so với năm 2010. trong khi tốc độ tăng của tài sản sinh lợi giám 3.12%%. chính vì vậy mức lãi biên tế giảm. Đến năm 2012 mức lãi biên tế giảm xuống còn 0.06%. nghĩa là khi một đồng tài sản sinh lợi ngân hàng thu về 0.0006 đồng lợi nhuận (giảm 0.033% so với năm 2011). Sở đĩ ty lệ giảm là do tốc độ tăng của tông tài sản sinh lời cao hơn tốc độ tăng của doanh
thu lãi suât. năm 2012 tốc độ của tài sản sinh lời là I4? so với năm 20] 1.
GVHD: Th.S Bủi Cao Nhân. 65 _ SVTII: Dương Thị Bích Tuyên Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhàảnh Lĩnh Long CỐ ĐT s N s NT Bảng 3.8: Phân tích mức lãi biên tê
_ NĂM CHÊNH LẸCH CHI TIỂU ĐVT ----————-~-—------——- -m————~~rr” ¬ 2010 2011 2012 2011/2010 2012/2011 ¬ Triệu Doanh thu từ lãi đà I08.103_ 161.965 140.769 53.862 — (21.196) ông ¬ Triệu Chi phí trả lãi lề 57797 74.746 93.799 I6.949 9.053 đông Đoanh thu từ lãi Triệu CÓ T2 ng ` 50.306 87.219 46.970 36.013 (40.312) Chi phí trả lãi đông ¬ Triệu -_ IS có sinh lời là 055.837 926009 796236 (29.828) (129.773) đồng
Mức lãi biên tế % 0.05 0.09 0.06 0.04 0.03
(Nguồn: Phòng Hành chánh kế toán Sacombank chỉ nhánh Lĩnh Long) 3.4.2.4. Vòng quay tổng tài sản
Tý số này đánh giá mức độ sử dụng tài sản để tạo ra doanh thu của ngân hàng là cao hay thấp. Chỉ số này cao thì tốt vì nó thê hiện trong danh mục đầu tư của ngân hàng chứa đựng nhiều khoản mục tải sản có độ sinh lời cao. các tài sản ít hoặc không sinh lời ở mức thấp và chứng tỏ ngân hàng đã phân bó tài sản đầu tư một cách hợp lí. Do đó vẫn đề cần quan tâm là đồng vốn phải được đầu tư hợp lí. trên cơ sở vừa đạt tính an toàn vừa mang tính hiệu quả.
Tại ngân hàng chỉ số này biến động qua 3 năm như sau: năm 2010 là 12.56 vòng. năm 2011 tăng lên 23.88 vòng. năm 2012 giảm xuống còn 22.30 vòng. chứng tỏ lượng tài san tạo ra doanh thu của ngân hàng là tương đổi lớn. Tuy nhiên. doanh thu tạo ra tại ngân hàng lại tập trung quá nhiều vào doanh thu từ lãi. trong khi đó khoản doanh thu ngoài lãi chiếm tỷ trọng nhỏ. Điều này sẽ khiến cho ngân hàng rất để gặp rủi ro khi ngày càng có nhiều ngân hàng hoạt động trên địa bàn. Lúc đó. vấn đề ngân hàng bị cạnh tranh về thị phần tín dụng cũng như dẫn đến phải chia sẻ thị phần là điều tât yếu. Vì vậy trong thời gian tới ngân hàng cần có biện pháp nhăm hạn chế sự phụ thuộc vào doanh thu từ lãi bằng cách mở rộng các dịch vụ bán lẻ. tăng doanh thu ngoài lãi. hạn chế phụ thuộc quá nhiều vào một nhóm khách hàng. một mảng kinh doanh.

GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn 66 SVTH: Dương Thị Bích Tuyền Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh lĩnh Long
Bảng 3.9: Hệ thông phân tích chỉ tiêu về rủi ro
__—____————————————————————-———----—————-
„2 NĂM TT CHÍ TIỂU ĐVT ————— 2010 2011 2012 I_ Nợxấu Triệu dồng — 3.002 I.948 — 25.619 2 Tổng dư nợ Triệu đồng 936.957 898.339 746.306 3 Tài sản nhạy cảm với lãi suất Triệuđồng 702615 784.397 757.919
4 Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất Triệu dồng 848.328 941.574 1.058.856
5 Tài sản thanh khoản Triệu đồng 652.428 - 731.155 821.079 6 Vay ngắn hạn Triệu đồng 686.554 754.119 830.296 7 Tông vốn huy động Triệu đồng 894.421 1.019.060. 1.127.192 § - Núi ro tín dụng (1⁄2) ?% 0.32 0.22 3.43 Q9 Rui ro lãi suất (3⁄4) % 82.82 83.31 71.58 10 Rưi ro thanh khoản [(Š - 6)/7] % (3.82) (8.14) (6.14)
TT ——————————————————————-—
(Nguồn: Phòng Hành chánh kẻ toán Sacombank chỉ nhánh Lĩnh Long)
3.4.3.2. Rủi ro về lãi suất
Lãi suất là một trong những vấn đề hết sức quan trọng với khách hàng vay vốn và cũng ảnh hướng không nhỏ đến doanh thu của ngân hàng vì thể rủi ro lãi suất ngày càng được chú trọng hơn. Khi lãi suất tăng làm cho lợi nhuận của ngân hàng giảm và ngược lại. Nhìn chung. tỷ lệ này còn khá cao trên 70%. Do ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long chỉ là Chi nhánh của Hội sở Sacombank nên không đầu tư vào khoản mục chứng khoán. tiền gửi tại các NHTM khác. mà chủ yếu là tiền gửi ngăn hạn nên khoản mục này rất nhạy lãi. Ngoài ra nguồn tiền cho vay lớn hơn một năm thì ít biến động tuy nhiên con sỐ này chiếm tỷ trọng khá thấp.
3.4.3.3. Rủi ro thanh khoản
Đây là chỉ tiêu đo lường khả năng sẵn sàng đáp ứng nhanh nhu cầu rút tiền. vay tiền bất ngờ của khách hàng băng khoản dự trữ tiền mặt. Tốc độ tăng trưởng vốn huy động ngày một tăng cao so với tài sản thanh toán. Tỷ lệ này có xu hướng giảm mạnh trong năm 2011 và ít biến động trong năm 2012. Từ âm 3.82% giảm xuống còn âm §.14% năm 2011 và năm 2012 là âm 6. 14%. Tỷ lệ này càng thấp chứng tỏ khả năng thanh toán của ngân hàng là rất tốt. tín hiệu này ngày càng



GVIDETUSDMCaoNhằ 68. SVIIL Dương Thị Bích tuyển Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Lĩnh Long

khăng định thêm uy tín. sự tín nhiệm trong lòng khách hàng. Vì vậy. ngân hàng cân gia tăng nguôn vôn hơn nữa nhăm hạn chê thâp nhât rủi ro của mình.
_ SVTH: Dương Thị Bích Tuyên


GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn - — 69 Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Lĩnh Long
Khhuudishliliranuiiiui CHƯƠNG 4 MỘT SÓ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH SACOMBANK CHI NHÁNH VĨNH LONG


4.1. CÁC YÊU TÓ ẢNH HƯỚNG ĐÉN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH SACOMBANK CHI NHÁNH VINH LONG
4.1.1. Môi trường bên ngoài 4.1.1.1. Môi trường vĩ mô
a) Chỉnh trị - pháp luật
Về môi trường chính trị. theo đánh giá của cộng đồng quốc té. Việt Nam là một trong những quốc gia có tình hình an ninh. chính trị ổn định. Là tiền đề cho sự phát triển kinh tế. thương mại. thu hút dòng vốn đầu tư trực tiếp và gián tiếp từ nước ngoài. Những quan điểm đổi mới của Đảng và Nhà nước về kinh tế. về tự do hóa thương mại - đầu tư và cô phản hóa doanh nghiệp nhà nước (đặc biệt là cô phần hóa các NH thương mại nhà nước) trong thời gian qua tạo điều kiện thuận lợi cho hệ thống NHTM Việt Nam tăng cường năng lực tài chính. nâng cao tính minh bạch trong hoạt động. chủ động hội nhập và áp dụng các thông lệ quốc tế trong lĩnh vực NH.
Vẻ môi trường pháp luật. chính sách tiền tệ được điêu hành thận trọng. linh hoạt. nhăm kiêm soát lạm phát góp phần tăng trưởng kinh tế cao và bên vững: tăng trưởng tín dụng phù hợp với mục tiêu đề ra. đi đôi với nâng cao chất lượng tín dụng. cụ thể :
Vẻ việc điều hành lãi suất: Đề góp phản tháo gỡ một phần khó khăn cho nên kinh tế nói chung và cho các doanh nghiệp nói riêng. gần đây nhất đó là từ ngày 24/12/2012. một số loại lãi suất điều hành do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bé đã được giảm thêm I%/năm so với các mức lãi suất tương tự trước đó. Cụ thể: Trần lãi suất tiền gửi VNĐ kỳ hạn từ I tháng đến dưới 12 tháng còn Ñ9⁄⁄năm. lãi suất tái cấp vốn còn 9%⁄4/năm và lãi suất tái chiết khấu còn 7%/năm (theo Quyết dịnh số 2646/QĐ-NIINN về lãi suất tái cắp vốn. lãi suất tái chiết khâu. lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng). Lãi suất cho vay ngắn hạn VND ưu tiên phục vụ một số lĩnh
vực. ngành kinh tế còn 12%2/năm (theo Thông tư số 33/2012/EƑT1-NHNN. Ngân hàng Nhà nước tiếp tục quy định lãi suất cho vay ngăn hạn tối đa băng VNI) của tô chức tín dụng. chị nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay đề đáp ửng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực. ngành kinh tế)... Như vậy. riêng trần lãi suất tiền gưi VND kỳ hạn từ ] tháng đến dưới 12 tháng đã giảm từ mức
GVHID: Th.S Bùi Cao Nhẫn 70s SVTH: Dương Thị Bích Tuyên Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh lĩnh Long
=—_—_———_—

I49⁄4/năm thời điềm đầu năm 2012 xuông còn 8%⁄2⁄năm (theo Thông tư số 32 /2012/TT-NHNN quy định về lãi suất tôi đa đôi với tiên gửi băng VND của tô chức. cá nhân tại tô chức tín dụng. chỉ nhánh ngân hàng nước ngoài).
Thị trưởng ngoại hói: Năm 2012. nhìn chung thị trường ngoại hồi được giữ ôn định ở mức niêm yết 20.828 VND/USD. Dự trữ ngoại hồi quốc gia cũng
2
tăng cao. ước tính đạt khoảng 12 tuần nhập khâu (hơn 20 tý USD)
Nhìn chung. môi trường chính trị - pháp luật Việt Nam vẫn được các nhà đầu tư đánh giá là khá tốt và có tác động tích cực đến thị trường tài chính ngân hàng.
b) Văn hóa - xã hội
Theo Thống kê sơ bộ 2010 của Tổng cục Thống Kê: thành phố Vĩnh Long có diện tích tự nhiên 1.479.128 km”. tổng số đân là 1.031.994 người. trong đó dân số sống tại thành thị đạt gần 159.200 người. dân SỐ sông tại nông thôn đạt 869.400 người.
Ở Vĩnh Long có truyền thống và năng lực về đào tạo. với hệ thông các trường đại học. cao đăng. trung học chuyên nghiệp. dạy nghề lớn. cơ sở vật chất và kỹ thuật tốt. đảm bảo cho công tác đào tạo và có nhiều khu công nghiệp. trung tâm mua săm. thương mại. dịch vụ. Với mức độ phát triên kinh tế cũng như dân cư ở Vĩnh Long thì đây là nơi cung cấp nguồn nhân lực dôi dào cũng như lượng khách hàng tiềm năng cho ngân hàng Sacombank Vĩnh I.ong. nhất là khi chính quyền ở Vĩnh Long đang triển khai các chính sách khuyến khích đâu tư. phát triển kinh tẾ ngày càng có nhiều nhà đầu tư cũng các doanh nghiệp vừa và nhỏ xuất hiện tại khu vực trung tâm cũng như ngoại ô thành phó Vĩnh Long.
©) Kinh tế
Năm 2012. nên kinh tê nước ta vẫn còn chịu hậu quả từ cuộc khủng hoảng tài chính toàn câu và khủng hoảng nợ công kéo dài ở khu vực Châu Au. Nhiều vẫn đẻ tôn tại vẫn chưa được giải quyết. Hàng tôn kho tăng lên do tiêu
thụ hàng hoá chậm. sản xuât có dâu hiệu suy giảm.
Các chỉ sô thể hiện tình hình tăng trường của TP. Vĩnh Long từ năm 2010 dên nay thẻ hiện trong bảng sau:
2a - ` X ¿ ;Ả ` . + ` . 5š ¬ lỗng quan thị trường tài chính tiên tệ năm 2012. và dự báo năm 2013. hp: niÿmof,eov.vn portal paee porull nI Newdefailb paạc Íd 1306§87S3&item ld 862587Idp dẹt
atls 1, ngày truy cập 15/06/2015

GVHD: Th.S Bủi Cao Nhân. 7Ì SVTH: Dương Thị Bích Tuyển Phản tích hiệu qua hoạt động ŸD tại Ngắn hàng Sacombank chỉ nhánh lĩnh Long

Báng 4.1: Tình hình tăng trưởng kinh tế (GDP) của Thành phố Vĩnh Long (2010 - 2012)
KHOẢN MỤC/ NĂM 2010 2011 2012
GDP (%)
1.42 10.02 7.82
Thu nhập bình quân/ người (triệu đồng) 20.24 27.92 31.82
tNguôn: Tông hợp từ các báo cáo tình hình kinh tế xã hội của Thành phố lĩnh Long năm 20). 2(NTI. 20)T2)
Thành phố Vĩnh I.ong cũng chịu những tác động chung từ nên kinh tế cả nước. Kinh tế có nhiều sự biến động và có dấu hiệu sụt giảm về tăng trưởng. Cụ thể là năm 2011 GDP giảm 10.02% so với 2010 do điều kiện kinh tế thế giới. trong nước và trong tính có nhiều khó khăn như thiên tai. lũ lụt. cây trái bị mất mùa... riêng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người qua 3 năm đạt khá cao do ảnh hưởng của yếu tổ
tăng giá. 4.1.1.2. Môi trường vi mô
a) Khách hàng
Mỗi ngân hàng có những thế mạnh riêng do đó từng ngân hàng cùng có những đối tượng khách hàng riêng nhưng do môi trường cạnh tranh. ngân hàng đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ khá tương đồng với nhau nên đối tượng khách hàng là khá giống nhau. Diều này đã gây nhiều khó khăn cho các ngân hàng trong việc đưa ra các giải pháp và chiến lược kinh doanh.
Khách hàng chủ yếu hiện nay của ngân hàng là các doanh nghiệp. dân cư sản xuất nông nghiệp. cơ sở kinh doanh nhỏ mang tính chất hộ gia đình... trên địa bàn thành phố Vĩnh Long. Hầu hết các khách hàng đều mang tâm lí chung là khi giao địch với ngân hàng đều muốn thủ tục nhanh chóng không mất nhiều thời gian. mong muốn ngân hàng mang đến cho mình nhiều tiện ích. vên tâm. an toàn
và thật sự thoải mái.
Vì thế. việc cạnh tranh và đưa ra các sản phẩm dịch vụ cúa ngân hàng cũng pặp nhiều khó khăn. do hiện nay ngày càng có nhiều ngân hàng mới thành lập với các sản phẩm dịch vụ ngày càng đa dạng và phong phú. với nhiều chiến lược marketing thu hút khách hàng làm cho thị phần của ngân hàng ngày càng bị thụ hẹp. Do đó. kéo theo ngân hàng gặp khó khăn trong hoạt động tín dụng và huy
động vốn.
GVHD: Th.S Bài Cao Nhân 72 — SVUH: Dương Thị Bích luyễn ——. —_————————— _———....... Tum .ằanNn

Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Xuân hàng Sacombank chỉ nhánh Lĩnh Long


b) Đói thu cạnh tranh
[Hiện tại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long có 4 ngân hàng đang hoạt động gôm có ngân hàng nhà nước. ngân hàng thương mại. kho bạc. quỹ tín dụng nhân dân. Sau đây là bảng số liệu so sánh điêm mạnh và điệm yêu vẻ hoạt động kinh doanh
của một số ngân hàng tại thành phó Vĩnh L.ong.
Báng 4.2: So sánh điểm mạnh và điểm yếu về hoạt động kinh doanh của một số ngân hàng tại thành phố Vĩnh Long
NGÂN . | : . sa ĐIEM MẠNH ĐIEM YEU HANG mã... .:...... TU rẻ Hee mm —....... | - Là ngân hàng lớn. hoạt động mạnh _ .
trong lĩnh vực nông nghiệp và nông Sản phâm huy động | . vốn còn hạn chè ị thôn. ị Ị ị ng * z Ầ * ` . ˆ ^ ~ ãi Š â ễ : Ộ g ị - Tài chính ôn định và lợi nhuận luôn - Lãi suất van hu động.
Agribank còn tương đồi thâp so
tăng trưởng tÔt. , với một sô ngân hàng
- lv Ĩ tà S â và ỗ : ˆ Ầ ^ . ` Ly tín cao. được sự quan tâm và hé cỏ phần trên địa bản.
trợ của ngân hàng trung ương ị
- lực lượng khách hàng khá đông đảo |
—--+ - ` "¬——..... - — -—s=+ - se. ¬...ˆ "—
- - Là ngân hàng hoạt động hiệu quả x: cHÁ › £
ạ nề 1 ——— - Lãi suất huy động vốn
ị trone lĩnh vực thanh toán quôc tề. ` ⁄ Hi củ CÁ Ẻ th có q còn thập so với một số
- Công nghệ thông tin hiện dại. ¡ ngân hàng cô phân trên
| ' - Sản phẩm huy động tiền gửi da dạng. địa bản, .
Vietcombank ¡ Marketing phát triên. có nhiêu chương ¡| - Mạng lưới hoạt động '
trình khuyến mãi cho khách hàng khi tập trung chủ yêu ở các
' . gửi tiết kiệm. tỉnh thành. thưa thớt ở

An a1 z ` L ỊA các huyện nông thôn. -~ Đội ngũ khách hàng khá đông đạo - ơ ° {
¡- LÍy tín cao
—- + ¬ - "— - km Xe SẢ cm ¬ sa se ¡ - Lãi suât huy động không kì hạn cao. .
¡~ Quy mồ vốn hoại ị
- Sản phẩm dịch vụ đa dạng Ang Kienlongbank | - : ' s động còn nhỏ
- Chính sách phát triên thương hiệu đạt ị
! hiệu quả. |
Ị W ì Ị ị ị ị ị 1




Vietinbank_ | - Sản phẩm dịch vụ đa dạng. - Chính sách xây dựng
— _- ]


GVND ThS Bủi Cao Nhấn 73 SVTHE Dương Thị Bích Tuyền Ị


-
Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngắn hàng Sacombank chỉ nhánh lĩnh Long




NGÂN HÀNG
ĐIỂM YÊU

K......A.. . ÔÔ ¬ ...........,.. - Ly tín cao
“Thương hiệu. còn kém.
- Mạng lưới liên kêt với các tô chức - Lĩnh vực kinh doanh
¡ kinh tế trên địa bàn rộng chủ yêu là tín dụng

.- Lực lượng k khách n hàng khá đông đảo
Ì ——


SH SĐT HH mm zin To HH Xi
(Nguằn: Tổng hợp. từ các wwcbxile của ngẵn hàng Aeribunk ]icfc ombaik Kicnlongbank. Lietinbank)
©) Đôi thu tiCH HH8
Ngoài các đối thủ cạnh tranh trực tiếp là các NHYM cô phần đã dược đề cập ở trên. còn phải kế đến nhiều đối thủ tiềm năng cũng có tốc độ phát triển tương đối nhanh trong thời gian sân đây và dã có thị phản vững chắc như ngân hàng nước ngoài và các ngân hàng mới thành lập. Trong thời gian tới. với sự gia tăng ngày càng nhiều các công ty này chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến thị phần của các NHTM nói chung và Sacombank nói riêng.
Các ngân hàng nước ngoài: Theo tiến trình hội nhập sẽ không có sự phân biệt giữa tô chức tín dụng trong nước và các tô chức tín dụng nước ngoài trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng. Ngoài ra. trong thời gian tới. các ngân hàng nước ngoài sẽ tăng cường mở rộng máng lưới chỉ nhánh tại Việt Nam dưới mọi hình thức. Và các chỉ nhánh ngân hàng nước ngoài hiện nay đang hoạt động trong lĩnh vực bán sỉ tại Việt Nam sẽ từng bước được nới lỏng dần và trở thành ngân hàng cạnh tranh trực tiếp với Sacombank. Về bán lẻ các ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam là ANZ. và HSBC và trong tương lai gần các ngân hàng lớn như CitiBank. UOB. Standard Chartered Bank....sẽ tham gia vào và sự cạnh tranh trong thị trường ngày càng khốc liệt hơn và ảnh hưởng rất nhiều đến tình hinh huy động vốn của Sacombank.
Các đối thu tiềm năng khác là các NHTM cô phần mới có khả năng được thành lập từ các Tổng công ty lớn (như: Dầu khí. Thuỷ sản. Bưu chính - Viễn thông ...) sẽ là những dối thủ mới đối với Sacombank Vĩnh Long trong tương lai. Một số ngân hàng nhỏ khác có đối tác chiến lược là các tông công ty thì tiềm
năng phát triên là rất lớn.
Ngoài ra. các công ty bảo hiểm nhân thọ (với các sản phâm tài chính thay thế sản phẩm tiết kiệm của ngân hàng). các tập đoàn bán lẻ quốc tế (với sản phẩm mua trả Ø8Óp trực tiếp. không thông qua ngân hàng) cũng sẽ là những đối thủ tiềm
năng của ngân hàng.
GVHD: Th. Š Bùi Ca ao Ì Nhẫn. 74 _SVI Ì 1Í: Dương Thị Bích: Tuyên
Phân tích hiệu qua hoạt động KÌ) tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh lĩnh Long

4.1.2. Môi trường bên trong d) Tài chính
Năm 2012. tình hình dư nợ cho vay của ngân hàng TMCP Sacombank chì nhánh Vĩnh Long đạt 1.492.612 triệu đồng. trong đó dư nợ cho vay doanh nghiệp đạt 648.776 triệu đồng chiếm 43.47%. cho vay cá nhân đạt 97.530 triệu đồng chiếm 6.53% tổng dư nợ. Dư nợ cho vay ngắn hạn đạt 448.763 triệu đồng chiếm 30.07% và dư nợ cho vay trung hạn dài hạn đạt 297.543 triệu đồng chiếm 19.93% tống dư nợ. Nhìn chung tình hình tài chính của Ngân hàng TMCP Sacombank là khá vững chãi.
b) Nhân sự
Nhân sự là lực lượng quan trọng để thực hiện công việc tạo ra các giá trị sản phâm và dịch vụ. Dù chỉ nhánh mới thành lập 7 năm nhưng Sacombank Vĩnh Long cũng đã chuẩn bị sẵn sàng đội ngũ cán bộ. nhân viên có chất lượng sẵn sàng phục vụ khách hàng Tuy số lượng cán bộ. nhân viên chưa nhiều nhưng ngân hàng đã và dang thực hiện công tác tuyên dụng và đảo tạo đề đạt được chỉ tiêu đặt ra. đáp ứng tốt yêu cầu công việc cũng như tạo ra những giá trị dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Đề thấy rõ hơn vẻ tình hình nhân sự của ngân hàng Sacombank Vĩnh Long xin xem bảng 4.3 dưới đây.
Tính đến 2012. tông số cán bộ công nhân viên ở Ngân hàng Sacom bank là Ì24 người. trong đó nam giới chiếm tỷ lệ 52.42%. nữ giới chiếm 47.58%. Nhìn chung. đội ngũ cán bộ công nhân viên của Sacombank trẻ tuôi. với tý lệ lao động có độ tuổi dưới 30 tuôi là 60.48%. Về thâm niên làm việc. tý lệ người có thâm niên làm việc dưới 5 năm chiếm khoảng 75% cho thấy nhân viên đều năng động. sáng tạo. nhiệt huyết với công việc và rất chủ động học hỏi nên đã tạo cho bộ mặt của ngân hàng tuy mới nhưng lại chuyên nghiệp và hiệu quả.
Bảng 4.3: Tình hình nhân sự tại Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long tính đến ngày 31/12/ 2012
KHOẢN MỤC
SÓ NGƯỜI TỶ LỆ (%)
Tổng sốnhânviên - 124 - —— 100. 1,Theogiớitnh M e Nam 65 S242
e Nữ S9 47.58 2. Theo thâmniên _ : SỐ sa ® < 5Snăm 94 75.81
e® SŠS- I0 năm “ 26 20.07
32
® ]J0-lãnăm — - 0. cả

GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn 75 _SVTIH: Dương Thị Bích Tuyền Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sac ombank chỉ nhánh Vĩnh Long ———
KHOẢN MỤC SỎ NGƯỜI TY LỆ Ệ %) Tổng số ö nhân viên. SỐ c 124 ˆ _100 3.Theo tuổi - ¬¬ c
e < 25 tuôi 37 29.84 e 25-35 tuôi T5 60.48 ° 35- 45 tuổi - 12 968
(Nguồn: _ Phòng hành chánh kế toán Sac combumk Chỉ mm Lĩnh m
Cán bộ chủ chốt và quản lý: Lãnh đạo có nhiều năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực ngân hàng và rất quan tâm đến hiệu quả làm việc của nhân viên. Thường xuyên họp mặt. đôn đốc nhắc nhở và tạo điều kiện cho nhân viên phát triển trình độ chuyên môn cũng như năng lực cá nhân.
Nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho các mảng nghiệp vụ phức tạp. sản phâm dịch vụ NH hiện đại. Tât cả nhân viên mới vào sẽ được theo học các
khoá đào tạo nghiệp vụ ngắn ngày. €) Cơ sơ vát chất
Sacombank chi nhánh Vĩnh Long hiện đang sử dụng phiên bản mới nhất R08 của phần mềm quản trị lôi NH T24 Corebanking. Thông qua hệ thông 124 Corebanking. tất cả các điểm giao dịch của Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long đều được kết nối trực tiếp với Hội sở và các điểm giao dịch khách trên toàn quốc. đảm bảo các giao dịch nhanh chóng và an toàn tuyệt đối. Bên cạnh dó. cơ sở vật chất tại chỉ nhánh nhìn chung khá đây đủ. Mỗi nhân viên làm việc đều được trang bị một máy tính riêng và các thiết bị văn phòng đây dủ. hệ thống máy tính được liên kết. máy in. fax. photocopy. phương tiện di lại. vận chuyền... đáp ứng tốt yêu cầu phục vụ trong công việc. Thiết kế văn phòng làm việc. quây giao dịch hiện đại. ưa nhìn tạo phong cách chuyên nghiệp. Công tác vệ sinh. bảo vệ an toàn luôn được chú trọng tạo nên môi trường làm việc và p1lao dịch luôn được đám bảo trong điều kiện tốt nhất. Trụ sở năm ngay trên đường 3/2. ngay trung tâm thành phố Vĩnh Long. do đó thuận lợi cho khách hàng tìm đến giao dịch.
4.2. PHÂN TÍCH MA TRẠN SWOT Qua phân tích và liệt kẻ các yếu tó Điềm mạnh/ yếu và Cơ hội/ nguy cơ. ta lập được ma trận SWOT bên dưới. kết hợp các yếu tó để đưa ra những gợi ý
cho các chiên lược phát triền.

GVID: Th.S Bùi Cao Nhẫn. 76 SVIII Dương Lhị Bích Tuyền
Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngắn hàng Sacombank chỉ nhánh lĩnh Long
TT ——_———————————ĐĐ— =mxmaẹaẹaaaannn
Hình 4.1: Sơ đồ ma trận SWOT


Thách thức (T)
Cơ hội (O)
¬ LẠ cạn ! 1. Cạnh tranh giữa các :_Ï. Chính trị ôn định
VU CỐ và ._ ¡ ngân hàng ngày cảng 2. Các văn bản Pháp luật
Ị | ¬ di chín| khốc liệt. rong lĩnh vực tài chính ¬ Anh SỐ đ 2, Cạnh tranh với các ngân hàng ngày càng dược |... £ uàt ở Bề mã E4 Can định chê tài chính khác hoàn thiện. XU. ả £ ị về các sản phâm thay thê.
3. Tiềm năng thị trường lớn
số SỐ . | 3. Nhận thức của người 4. Công nghệ thông tin phát. : ¬¬ và c đân về thương mại điện triên nhanh chóng. ¬ : tử kém.
¬.... __ˆ.........Ô (1Ì sa. an nang — —.. —† —= TT Han cm ve .—:
Điểm mạnh (S)
ì ị
[. Ly tín và thương hiệu lớn - Ễ YÝX© € - ca | CHIEN LƯỢC SO
2. Vị trí kinh doanh thuận lợi. CHIẾN LƯỢC ST
`
kết hợp theo chiều ngang
3. Sản phâm và dịch vụ chât : - Siy¿ + T›; r2 Chiến lược : lượng. cạnh tranh 4. Ưng dụng công nghệ hiện đại. |
Điểm yếu (W) CHIẾN LƯỢCWO_ '
1. Đội ngũ nhân viên còn trẻ CHIẾN LƯỢC WT chưa có nhiều kinh nghiệm W,+O;¡Ð> Chiến lược '!
' 2. Việc mở rộng mạng lưới đào tạo nguồn nhân lực Wqzjt Tịy 2 Chiên tại các điểm trọng vếu còn W¿;+-Q;‡ r2 Chiến lược lược _~ bớt hoại chậm so với nhu câu. phát triển thị trường m.


Từ việc phân tích những điểm mạnh. điêm yêu. cơ hội và nguy cơ của ngần hàng Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long ở trên và đê ra các chiên lược thực hiện
của ngân hàng ta có thê đưa ra một số giải pháp sau để thực hiện các chiến lược. 4.3. GIẢI PHÁP CHO TỪNG CHIẾN LƯỢC
4.3.1. Chiến lược phát triển thị trường
Đề tăng cường khả năng huy động. Sacombank chỉ nhánh Vĩnh long cần phải phát triển mạng lưới máy ATM cùng với phát triên các mạng lưới điểm giao dich của ngân hàng. Ngân hàng có thể đặt ở mội số máy ATM tại những địa điềm
Ị ˆ £. NỆ ° n ` \ gúI dân cư đông đúc. các trường đại học. cao đăng và đặc biệt là những nơi tập trung Ệ £ GẠI HC £ g ` Ệ ạ È
GVHD: 1h.S Bủi Cao Nhân. 77 _ SVPH: Dương Thị Bích Tuyển

Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh lĩnh Long TỐ đo NT NT
b) Náng cao hiệu qua hoạt động tín dụng
Luôn bám sát các khoản đã cho vay. thực hiện kiêm tra việc sử dụng vốn một cách nghiêm túc đê kịp thời. có phương án cùng với doanh nghiệp đôi phó với sự biên động của nên kinh tê.
Tạo ra các gói cho vay ưu đãi đôi với lĩnh vực công nghiệp vì đây là lĩnh
vực mà Vĩnh [.ong xác định sẽ tập trung phát triên trong những năm tiếp thco.
Tìm các phương án tính toán đề hạ lãi suất cho vay đôi với những doanh nghiệp có lịch sử tín dụng tốt hoặc phương án kinh doanh có nhiêu giai doạn có thê cho vay theo từng giai đoạn. vừa tránh được rủi ro vừa trực tiệp theo đối được
quá trình kinh doanh.
Cán bộ tín dụng là người trực tiếp gặp gỡ các khách hàng có như cầu vay vốn, phải tiếp thu những ý kiến. mong mỏi của khách hàng. Một tháng nên có một buổi họp giữa các cán bộ tín dụng với trưởng phòng đề truyền đạt những ý kiến của khách hàng. sau đó trình giám đốc và có phương án tín dụng phù hợp.
Nên tập trung nguồn vốn cho vay vào những lĩnh vực mà ngân hàng cho là sẽ phát triên trong tương lai. Nguồn vốn tập trung như vậy sẽ có được lợi thế và nhiều ưu đãi hơn so với việc cho vay giàn trải. Ví dụ. nếu như lĩnh vực kinh doanh xe máy được xác định là phát triển trong năm tiệp theo thì ngân hàng sẽ đưa nguồn vốn tập trung vào lĩnh vực này nhiều hơn với lãi suất ưu đãi hơn. Vì đây là lĩnh vực có xu hướng phát triển tốt nên thời gian lấy lại vốn sẽ nhanh. vòng quay vốn tín dụng nhiều sẽ mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng.
Cân xác định nhu câu vay vôn một cách cụ thê vào đâu môi năm đê có thê huy động. dự trữ đủ đê cho vay. tránh tình trạng thiêu vôn cục bộ gây mật thời gian. ảnh hưởng đền uy tín ngân hàng.
Cập nhật tình hình phát triên kinh tế của địa phương. chủ trương chính sách ở khu vực và Nhà nước đề điều chỉnh kịp thời lãi suất cho vay khi có biến động nhăm bảo đảm cạnh tranh và có định hướng cho vay phù hợp với từng ngành nghề. từng thành phần kinh tế khác nhau nhăm đạt hiệu quả tốt việc sử dụng
Dguồôn vôn.
Quan tâm giúp đỡ khách hàng khi họ lâm vào tình trạng khó khăn. làm ăn thua lỗ thì ngân hàng nền tư vấn nhăm tạo điều kiện cho họ vượt qua khó khăn đề tiếp tục sản xuất kinh doanh. Điều này giúp ngân hàng tạo được mỗi quan hệ lâu dài với khách hàng. và giúp cho việc thu nợ cũng như xử lý nợ quá hạn sẽ để đảng hơn.
4.3.4. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực
Mọi sự thành bại của bât kỷ doanh nghiệp nào đêu do yêu tô con người
quyêt định. Ngân hàng là ngành kinh doanh dịch vụ nên chât lượng cán bộ. nhân
GVITD: Th.S Bùi Cao Nhẫn 79 SVTH: Dương Thị Bích Tuyển
- S V TH: Dươn ợ 1 thị B ích 1 uyển Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Lĩnh Long



viên ngân hàng là một yếu tổ quan trọng tạo nên sức mạnh cạnh tranh của ngân hàng. Nhân viên ngân hàng là người thực hiện các chiến lược Kinh doanh. là người ảnh hướng trực tiếp đến sự gia tăng. hay giảm sút chất lượng của dịch vụ và rủi ro phát sinh. Các giải pháp như sau:
® Thiết lập hệ thống tiêu chuẩn đánh giá cán bộ. từ đó có chiến lược đào tạo ngắn -- dài hạn nhăm quản trị nguồn nhân lực hiệu quả. Tiêu chuẩn đánh giá cán bộ phải dựa vào nhiều yếu tô như trình độ chuyên môn (tiên sĩ. thạc sĩ. đại học. cao đăng. trung cấp....). trình độ tin học (Đại học tin học. chứng chì quốc tế. chứng chỉ A. B). trình độ ngoại ngữ (Đại học. chứng chỉ B.C. giao tiếp). kỹ năng giao tiếp. kỹ năng quán lý... Từ đó. hàng năm Sacombank Vĩnh Long cần phải đánh giá lại trình đô cán bộ toàn hệ thống và tạo thước do rõ ràng đê nhân viên phân đấu.
W Nâng cao chát lượng đào tạo và tải đào tạo
+ Đối với bất kỳ nhân viên mới vào làm tại Sacombank chi nhánh Vĩnh Long: đều phải tham gia khoá đảo tạo lại những nghiệp vụ thực tế tại ngân hàng Sacombank Vĩnh Long. đông thời được giới thiệu văn hoá. đặc điểm và lịch sử phát triển của Sacombank Vĩnh Long.
L Đội với nhân viên hiện tại
* Đào tạo chuyên ngành: khuyến khích và hỗ trợ vẻ mặt tài chính cho các nhân viên tham gia các khoá đào tạo ngăn hạn. đào tạo văn băng 2. Mục tiêu nhằm bỏ sung các kiến thức được cập nhật vẻ thị trường tài chính. ngành ngân hàng. các vấn đẻ hội nhập quốc tế... Một số cán bộ lãnh đạo chủ chót cho tham gia các khoá đào tạo bậc thạc sĩ. tiên sĩ trong và ngoài nước (hình thức du học tại chỗ. hoặc từ xa).
© Dào tạo kiến thức cơ bản về ngoại ngữ. tin học: Vẻ ngoại ngữ có thê thỉnh giảng các giáo viên Anh Văn có kinh nghiệm đề đào tạo về khả năng giao tiếp (TOEIC) hoặc hề trợ chỉ phí học ngoại ngữ một phản hoặc toàn phản cho nhân viên. Mục tiêu nhăm toàn bộ các nhân viên đều đạt tiêu chuẩn cán bộ về khả năng ngoại ngữ. có thê giao tiếp với khách hàng quốc té. Về tin học. có thẻ nâng cao kha năng ứng dụng công nghệ thông tin qua các buôi giới thiệu trình bày. hướng dẫn các kỹ năng cần thiết do các cán bộ phòng vi tính Hội Sở trình bày. (Song song đó cần khuyến khích các lãnh dạo các phòng nghiệp vụ định kỳ
trình bày các nghiệp vụ. sản phâm dịch vụ mới của phòng mình).
° Đào tạo các kỹ năng khác: Ngoài các kiên thức thì Sacombank Vĩnh Long cần chú ý đảo tạo các kỹ năng làm việc cho nhân viên tuy vào từng nhóm công việc cụ thể được phân công như kỹ năng giao tiếp. kỹ năng đảm phán. kỳ
năng phân tích rủi ro tín dụng.


GVHD: Ph.S Bùi Cao Nhẫn 80 SVTH: Dương Thị Bích Tuyển Phân tích hiệu qua hoạt động &Ì) tại Ngán hàng Xacomhank chỉ nhành lĩnh Long

PHẢN KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ
1.1. KẾT LUẬN
Nhìn chung. trong giai đoạn 2010-2012. với tình hình kinh tế trong nước nói chung và tỉnh Vĩnh L.ong nói riêng tuy gặp nhiều khó khăn. cơ chế chính sách tải chính - tiên tệ thay đồi. lãi suất tăng cao. tình hình nợ xâu điễn biến phức tạp nên đã ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Là một chỉ nhánh Ngân hàng Thương mại Cô Phần trên địa bàn Vĩnh Long. Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long có vai trò chủ đạo trong việc huy động vốn đề cho vay. đầu tư cho các thành phân kinh tế phục vụ phát triển kinh tế địa phương. Trong 3 năm qua. chỉ nhánh đã nẻ lực phần đâu không ngừng và đã đạt được những thành tựu đáng kê. Sự tăng trưởng cao của hoạt động tín dụng ngân hàng thông qua kết quả của việc tăng nguôn vốn huy động. doanh số cho vay. thu nợ. dư nợ trong 3 năm cho thấy chỉ nhánh có những bước tiến rất khả quan về tín dụng. Bên canh đó. các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng tương đối tôi. Tuy nhiên. trong 3 năm qua. chỉ nhánh cũng gặp không ít khó khăn trong vân đề xử lý nợ quá hạn. Mặc dù chỉ nhánh đã linh hoạt trong việc xử lý nợ quá hạn băng cách trích lập dự phòng rủi ro nhưng cũng đã cho thấy những thiếu sót trong việc kiểm soát các khoản nợ vay của ngân hàng. Do đó. chỉ nhánh cần có những chính sách phù hợp để quản lý tín dụng đồng thời tránh được những rủi ro tiềm ẩn phát sinh trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng.
Ngoài ra. chí nhánh cũng mở rộng và nâng cao các loại hình dịch vụ như: thanh toán trong nước. thanh toán quốc tế. bao lãnh. dịch vụ ngân quỹ... Những mảng địch vụ này chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhưng việc thu hút vốn từ các hình thức dịch vụ này có chỉ phí rẻ hơn và ít rủi ro hơn nhiều. Mặc dù các phương diện hoạt động của ngân hàng có những vướng mặc nhất định nhưng nhìn chung ngân hàng vẫn đạt được những kết quả khả quan được biểu hiện thông qua lợi nhuận thu được. Vì vậy. ngân hàng cần phát triển hơn nữa các dịch vụ nhăm đáp ứng nhu cầu nên kinh tế và góp phần tăng thêm thu nhập cho ngân hàng. Song song đó. ngân hàng cản cắt giảm các khoảng chỉ phí như văn phòng phẩm. điện. nước... và nghiên cứu phát triển thêm những chương
irình. chính sách mới để nâng cao hơn nữa hoạt động kinh doanh của chị nhánh. 1.2. KIEN NGHỊ
ve Đôi với nhà nước
Đuy trì. ôn định và phát triên kinh tế vĩ mỏ. tiếp tục nghiên cứu hài hòa lợi
ích chung của các doanh nghiệp nhất là các ngân hàng đang hoạt động trên lãnh
thô Việt Nam. Tăng cường kiêm tra. kiêm soát các ngân hàng có đâu hiệu làm sai
GVI ID: Th.S Bùi Cao Nhân SÌ SVTH: Dương Thị Bích Tuyền Phán tích hiệu qua hoạt động K]) tại Xuân hàng Sacombank chỉ nhánh Lĩnh Long

quy định của nhà nước về lãi suât. thâm định... gây ra sự cạnh tranh không lành mạnh và không tuân theo pháp luật của nhà nước.
Ôn định giá trị đồng tiền nội tệ. Vì lạm phát cao đỏng tiền bị mất giá SẼ pây ảnh hưởng đến việc huy động tiền gửi vào ngân hàng. người dân sẽ không gửi tiền vào ngân hàng nữa hoặc rút ra để chuyên qua giữ đồng tiền của họ ở dạng như: vàng, ngoại tệ. tài sản khác.... Đồng tiền mất giá kéo theo ngân hàng phải tăng lãi suất huy động để bù đặp phản trượt giá. lãi suất huy động cao làm cho lãi suất cho vay cũng sẽ tăng lên. khi đó các doanh nghiệp khó có thể vay ngân hàng với lãi suất cao này. Kết quả là ngân hàng bị ứ đọng vón.
» Đối với các sớ, ban ngành trên địa bàn tính
Cân tập trung phối hợp với các ngân hàng trên địa bàn và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực của mình. Làm cầu nối giữa doanh nghiệp với ngân hàng. góp phần tăng trưởng kinh tế. Hợp tác chặt chẽ với ngân hàng để cung cấp các thông tin cần thiết cho quá trình cho vay. thâm định. đấu giá tài sản... làm
giảm rủi ro trong quá trình hoạt động của các neân hàng. »a Đôi với Hội sở Sacombank
Thường xuyên quan tâm. kiểm tra. kiểm soát các chỉ nhánh thành viên. Kịp thời phát hiện những yếu kém. hoặc những đẻ xuất của mỗi chỉ nhánh đề có giải pháp phù hợp. Thường xuyên tỏ chức thi đua khen thưởng hoàn thành tốt chỉ tiêu đặc biệt là trong công tác huy động vốn nếu các chỉ nhánh hoàn thành vượt chỉ tiêu thì sẽ khen thưởng. Mỗi một địa phương có đặc điểm vẻ kinh tế. xã hội. văn hóa riêng nên phải am hiểu từng địa phương một cách chính xác thông qua các chi nhánh của mình ở đó. Hỗ trợ chỉ nhánh trong việc đào tạo nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ. Đơn giản hơn nữa thủ tục vay vốn để tiết kiệm chỉ phí cho ngân hàng và tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng vay vốn.
» Đối với Sacombank Chi nhánh Vĩnh Long
Nhân sự là vếu tố quyết định đến kết quả đạt được của mọi tô chức. Nhiều năm qua. Sacombank đều thực hiện việc đánh giá cán bộ hàng năm. nhưng chỉ mới dừng ở mức đánh giá cảm tính. hình thức. phụ thuộc nhiều vào ý chí chủ quan của người lãnh dạo. Việc không định lượng hiệu quả công việc rõ ràng đã cào băng mức lương theo chức vụ và làm hiệu quả kinh doanh không được phát huy tối đa. Do đó. kiến nghị Sacombank thuê các công ty chuyên tư vẫn nguồn nhân lực đề xây dựng phương pháp đánh giá năng lực và hiệu quả làm việc theo đặc thù công việc của từng phòng ban nghiệp vụ. từng vị trí....và công thức tính lương. thưởng thực sự dựa vào hiệu quả công việc. Ngoài ra. cần thay đồi chính sách thường theo sáng kiến. ý tưởng không chỉ dựa vào hình thức cá nhân. tập thể mà phải dựa vào kết quả mang lại thực (Ế. Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngắn hàng Sacomibank chỉ nhánh Lĩnh Long =.ẳẮẮ...ù...Ắ.Ặ__—_——-----.y.-=ex=
Tiếp tục quan tâm đến nhân viên. tìm hiệu tâm tư. tỉnh cảm của nhân viên từ đó tạo động lực cho nhân viên làm việc một cách hiệu quả. Xây dựng thêm các khu vực vui chơi văn nghệ thê thao. tạo điều kiện cho nhân viên thư giãn sau những giờ làm việc mệt nhọc.
Phối hợp chặt chẽ với các ban ngành trên địa bàn. đẻ tìm hiệu rõ tình hình kinh tê. xã hội của địa phương.
Nghiên cứu sự vận động của kinh tê địa phương đề có hướng phát triền các sản phâm. dịch vụ phù hợp.
Xây dựng cảnh quan xung quanh tòa nhà một cách hài hòa. tạo cho khách
hàng cảm giác thích thú. thoải mái khi đến giao dịch.
TT Nhân 8L. SVTIL Đương Thị Bích Huyễn

Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Lĩnh Long
=—.___—____.—__F.-nb=s
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Văn bản pháp luật I. Nghị định số 95/2011/ND-CP của Chính phủ: Sửa đổi. bỏ sung một số điều của Nghị định sô 202/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ VỀ XỬ phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng. 2. Nghị quyết I1 của Chính phủ Vẻ những giải pháp chủ yếu tập trung kiểm chế lạm phát. ồn dịnh kinh tế Vĩ mô. bảo đảm an sinh xã hội
3. Thông tư số: 13/2010/TT-NHNN Quy định vẻ các tý lệ bảo đảm an toàn trone hoạt động của tô chức tín dụng. 4. Thông tư số 19/2010/TT-NHNN sửa đồi. bồ sung một số Điều của Thông
tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 của Thông đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về các tỉ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tô chức tín dụng.
5. Thông tư số 32 /2012/TT-NHNN quy định về lãi suât tôi đa đối với tiên gửi băng VND của tô chức. cá nhân tại tô chức tín dụng. chí nhánh ngân hàng nước ngoài
6. Thông tư số 33/2012/TT-NHNN. Ngân hàng Nhà nước tiếp tục quy định lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa băng VND của tô chức tín dụng. chỉ nhánh ngân hàng nước ngoài dối với khách hàng vay đề đáp ứng nhụ cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực. ngành kinh tế
7. Quyết định của ngân hàng nhà nước số 18/2007QĐ - NHNN ngày 2§5 tháng 4 năm 2007 về việc sửa đổi. bố sung một số điều của quy định về phân loại nợ. trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tô chức tín dụng ban hành theo quyết định số 493/2005/QĐ - NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
8. Quyết định của ngân hàng nhà nước số 06/2008/QĐ-NHNN Ngày 12 tháng 03 năm 2008 ban hành quy định xếp loại Ngân hàng thương mại cô phân.
Ọ, Quyết định số 2646/QÐ-NHINN về lãi suất tái cấp vốn. lãi suất tái chiết khẩu. lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà
nước đôi với các ngân hàng.
GVND: Th.S Bài Cáo Nhẫn 4 SVTH: Dương Thị Bích Tuyền
Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long
10. Chỉ thị 02/CT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vẻ việc chấn chỉnh việc thực hiện quy định về mức lãi suất huy động. bằng đồng Việt

Nam và băng đô la Mỹ của các tổ chức tín dụng. chỉ nhánh ngân hàng nước ngoài. Sách tham khảo # Sách tiếng nước ngoài
I. David R. Fred (2006), Sfœfegic Managememt Concepf and Casc. Bản
dịch tiếng Việt: Khái luận về quản trị chiến lược. Nhà xuất bản Thống Kê. + Sách tiếng việt
I. Đỗ Thị Tuyết và Trương Hòa Bình (2005). Giáo trình Quản trị doanh nghiệp. Cần Thơ: NXB Dại học Cần Thơ.
2. Lê Văn Tư (2004). Ngân hàng Thương mại. Hà Nội: NXB Tài Chính.
3. Nguyễn Phạm Thanh Nam. Trương Chí Tiên (2007). Quản Trị Học. Nhà xuất bán Thống kê.
4. Nguyễn Thị Mùi (2006). Quản trị Ngân hàng. Hà Nội: NXB Tài Chính.
5... Nguyễn Tấn Bình (2003). Phân tích quản trị tài chính. Hồ Chí Minh: NXB Đại học Quốc gia HCM.
6. Nguyễn Văn Tiên (2003). Đánh giá và Phòng ngừa rỉ ro trong kinh doanh Ngàn hàng. Tp. HCM: NXB Thông Kê.
7. Phạm Văn lược và Trần Phước (2010). Giáo trình phân tích hoại động kinh doanh. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Đai học công nghiệp thành phó Hồ Chí Minh
8. Phạm Thị Gái. (2004). Phản Tích Hoạt động Kinh Doanh. Hà Nội: NXB Thống Kê.
9._ Thái Văn Đại ( 2007). Nghiệp vụ kinh doanh Ngân hàng thương mại. Cân Thơ: Tủ sách trường Đại học Cần Thơ.
10. Thái Văn Đại và Nguyễn Thanh Nguyệt (2007). Quan trị Ngân hàng thương mại. Cần Thơ: Tủ sách Đại học Cần Thơ.
11. Trần Thị Kỳ. Nguyễn Văn Phúc (2011). Nguyên 1í thống kê. Hồ Chí Minh: NXB Lao Động
12. Trịnh Văn Sơn (2005). Phán Tích Hoạt Động Kinh Doanh. Huế: Đại Học Kinh Tế Huẻ.

GVHD:ThS Bải Cao Nhân T§S— SVTH: Dương Thị Bích Tuyển Phân tích hiệu qua hoạt động KD tại Ngân hàng Sacombank chỉ nhánh Vĩnh Long

Các trang web
l. Báo cáo thường niên của Ngân hàng Sacombank năm 20IT. http:ZwWw„sacombank.com.vn/nhadautu/baocaothuonenienBCTN 2011.
pdÍ: ngày truy cập 28/04/2013.
2. Báo cáo thường niên của Ngân hàng Sacombank năm 2012. hp: VAN sacombank.com.vnnhadautu.Baocaothuonsmien.BCIN <012. pdf. ngày truy cập 28/04/2013.
3. Danh sách ngân hàng 100% vốn nước ngoài. hIp:2xww.sbv.eov.vn2wps/porfal/tufp(c4/04_SDBSKSXLLMOMSSZPV8X
Bz9CP0os3elEFxNLczdfEwN_R2NTA09 169QvwHBPAxM c¡ 32CbldlA

KgPkGk!/. ngày truy cập 1/05/2013.
4. Hoạt động ngân hàng Việt Nam - Nhìn lại năm 2011 và một số giải pháp cho năm 2012. hitIp:ˆwww.vapcE.orp.vn/documenttongochung-sol LR_ 3: 2012.pd£. ngày truy cập 22/05/2013.

Những dấu ân của ngành ngân hàng năm 2012. hitp:' songmol.vn Kinh-tc- kinh-doanh:nhung-dau-an-cua-nganh-ngan-hang-nam:2012. ngày truy cập 28/05/2013.
6. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Sacombank. hp:22www,sacombank,com,vn/g1onthicu/Pases Qua:trinh-hinh-thanh-vas phat-tricn.aspx. ngày truy cập 03/05/2013.
Các bài luận văn
I. Nguyễn Thị Thùy Linh (2012). Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Thương mại Cô phần Sài Gòn Thương tín chỉ nhánh Vình Long. Luận văn tốt nghiệp.
2. Nguyễn Văn Sĩ (2007). Phân tích hiệu quả kinh doanh của ngân hàng
Nóng Nghiệp và Phái Triên Nông Thón Cân Thơ chỉ nhánh Cái Răng. Luận văn tốt nghiệp.

._ Phái Hán Bích (2007). Phán tích hiệu qua hoạt động kinh doanh tại ngàn
hàng Công Thương chỉ nhánh Bạc Liêu. Luận văn tốt nghiệp.
GVHD: Th.S Bùi Cao Nhẫn 8Ó _ SVTH: Dương Thị Bích Tuyển