TRƯỜNG Đại HỌC VÕ TRƯỜNG TOảN
KHOA KINH TẺ
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP
PHẦN TÍCH LỢI THÊ VẺ GIÁ VÀ
CHÁT LƯỢNG SÁẢN PHẨM TRONG
HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA
CÔNG TY LƯƠNG THỰC SÔNG HẬU -
CÀN THƠ
NGUYÊN THÚY HÀNG
KINH TẺ ĐÓI NGOẠI
Giảng viên hướng dẫn: NGUYÊN THỊ LUÔNG
Hậu Giang, thủng 06 năm 2013
LỜI CẢM TẠ
Trong thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Võ Trường Toản em
đã được các thầy cô nhiệt tình truyền đạt cho em những kiến thức. kĩ năng vô
cùng quý báu. Bên cạnh đó. hơn một tháng được thực tập tìm hiểu tại Công ty.
em nhận được sự hướng dẫn. chỉ bảo tận tình của các cô chú anh chị tại Công ty
Lương thực Sông Hậu và có được cơ hội va chạm vào thực tế để củng có lại
những kiến thức đã học tại giảng đường và rút ra những kinh nghiệm thực tiễn bổ
sung cho lý luận. Đến nay em đã hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp.
Qua đây. em xin chân thành cám ơn sự nhiệt tình truyền đạt những kiến thức
quý báo của Qúy Thầy Cô Khoa Kinh tế Trường Đại Học Võ Trường Toản. Đặc
biệt là cô Nguyễn Thị Luông đã tận tình hướng dẫn em thực hiện và hoàn thành
khóa luận này.
Em cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ công
nhân viên Công ty Lương Thực Sông Hậu đã luôn giúp đỡ và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập vừa qua. riêng các anh chị phòng
Kế hoạch - Kinh doanh đã giải đáp những thắc mắc và cung cấp cho em những
kiến thức thực tế để hoàn thành đề tài này.
Trong quá trình thực hiện đề tài, do kiến thức và thời gian tìm hiểu vấn đề
còn hạn chế nên đề tài không thể tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được sự quan
tâm đóng góp của Qúy Thầy Cô và các bạn đề bài viết thêm hoàn thiện hơn.
Kính chúc Qúy Thầy Cô đồi đào sức khỏe và công tác tốt.
Chúc Công ty Lương Thực Sông Hậu ngày càng phát triển bền vững.
Chân thành cám ơn!
Hậu Giang. ngày ... tháng ...năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thúy Hằng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện. các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực. đề tài không trùng với bất kỳ để tài
nghiên cứu khoa học nào.
Hậu Giang. ngày ... tháng ...năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thúy Hằng
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Giảng viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Luông
TÓM TÁT
Đề tài “Phân tích lợi thế về giá và chất lượng sản phẩm trong hoạt động
xuất khẩu gạo của Công ty Lương thực Sông Hậu - Cần Thơ ` tiễn hành phân
tích tình hình kinh doanh xuất khẩu gạo của công ty, thông qua phân tích về
doanh thu kinh doanh gạo. thị trường, cơ cầu các loại gạo xuất khâu.... của công
ty. Qua đó, phân tích và đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong quá trình
hoạt động kinh doanh xuất khâu mặt hàng chính của công ty. Dựa trên kết quả
đó, để xác định những điểm mạnh. điểm yếu. cơ hội. thách thức đối với hoạt
động kinh doanh của công ty. Đồng thời cũng nhằm xác định những lợi thế về
giá và chất lượng sản phẩm gạo xuất khẩu của công ty. Sau đó bằng sử dụng ma
trận SWOT để xây dựng các chiến lược có thể lựa chọn làm cơ sở đề đưa ra các
giải pháp nhằm tận dụng tối đa hóa các điểm mạnh bên trong. tranh thủ được các
cơ hội bên ngoài để khắc phục phục những điểm yếu bên trong và vượt qua
những thách thức bên ngoài. Mặt khác, còn giúp công ty sử dụng một cách có
hiệu quả nhất các lợi thế sẵn có của mình để giải quyết các vấn đề khó khăn. trở
ngại cấp thiết trong hoạt động xuất khâu gạo: phát huy tối đa lợi thế về giá và
chất lượng của mình để ứng phó với thị trường đang biến động và sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt với các đối thủ trong ngành. Bên cạnh đó. nâng cao hiệu quả
xuất khâu gạo của công ty, tiến tới sự phát triển bền vững doanh nghiệp và nâng
cao vị thế trên thị trường.
MỤC LỤC
PHẢN MỞ ĐÀU......... L4 1411111315818 28178525 xsecsersee "7... l
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ...........................................- 2£ 2° ©eecseeerrxeervrserrvree l
1.1.1. Sự cần thiết THHICH.GŨỮU.. sueegnoetigbrnargecpiirtosiiialau0rutevaotigtagrpitSS20ggi0366660000036I Ị
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn................................ ¿+ keEEESEcEE222E2E2EEE 212 s22 2
1.2. Mục tiên ngHiÊN CWN......o.ecoeccooioiioeniuavLE00000160516617695016360565656636685643616566 Ẵ
X„ö- óc NƯNG HIÔN GHWẨE seseatiuebbsrantdotktdtdtgotidntii10400.063106800G300010u80/ã02ã.0đã00-3aue/d0g0200001001338Ai 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...................................-- 2-©222CE 2212112117 1111 21111112111. cee 3
1.3, Cân hỏi nghiÊn CỨU sc.coeoooeeeseeeeeeee ăNGt6EtES25011611446499399525836140569.L63995 4
L/Â; Phạm ví nghiền CẤU ‹«eooicooocereeooeeiiotiiiiotiosogittr01013616406463301646546456514642033668 4
I.4.1. Không gian .........................................-L t2. n2. 2212 1212 HH ng nêu 4
I.4.2. Thời gian _..........................................SĂL Q1 1 21H HH TH TH ng TH ng ưg 4
1.4.3. Nội dung nghiên cứu _............................................... 2: + cSc St vs sseea 4
1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu ............................. 4
PHẢN NỘI DUNG .......................... "=——...... — 7
CHƯƠNG 1
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 7
1.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .................................... 5© SkSk€ESESSEkEEsEkevseveersevsee. 7
1.1.1. Các khái niệm có liên quan đề tài..................................-- s2 sec se cxecvxev 7
1.1.2. Khái quát về hoạt động kinh doanh xuất khẩu ................................... - ƒ
I.1.2.1. Khái niệm về xuất khẩu.................................- c-©2+22s+E2E122E1251222222526 Ữ
I.1.2.2. Nội dung của xuất khâu hàng hóa _................................................ §
1.1.2.3. Các hình thức xuất khẩu _.........................................--- S2 Ss2S2E 22252 se 9
1.1.3. Lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo...........................-- ss- se 10
I.1.3.1. Nội dung lý thuyết lợi thế so sánh của Ricardo......................... 10
1.1.3.2. Lợi thế so sánh trong sản xuất và xuất khẩu gạo Việt Nam ......... 10
1.1.3.3. Khai thác kết hợp lợi thế so sánh và lợi thế cạnh tranh _........... II
1.1.4. Các phương pháp phân tích số liệu ..........................................-..----<- 12
I.1.4.1. Phương pháp thống kê mô tả _.........................................---25cc5c+c55c: 12
1.1.4.2. Phương pháp phân tích ma trận SWOT_ .................................... 14
I.1.4.3. Phương pháp phân tích tổng hợp _............................................... l§
Ì.1.4.A.MHtrậñi HồẪHẨNHHẰ@AẪHEHAHN sásseeooskdeseoooieesodoensce-drond l6
1.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................5- << sss se Escsesessesesses 17
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH XUÁT KHẨU GẠO CỦA
CÔNG TY LƯƠNG THỰC SÔNG HẬU .............................5---«-- eo ͧ
2.1. TỎNG QUAN VẺ CÔNG TY LƯƠNG THỰC SÔNG HẬU................ 18
2.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành Công ty ..................................- co. 18
2.1.2. Lĩnh vực họat động của Công y.........................oocesoccoeoseeSeoesoSsoesssaee 19
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu hoạt động của công ty.................. 19
2.1.4. Bộ máy quản Ìý.................................... -- << 5 Ăn Y3 1 8185586586157 20
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH GẠO CỦA SOHAFOOD
GIAI ĐOẠN (2010 — 2()12)....................................e- 5c cs° 2s cvsecvseerseersserserrrserroe 23
2.2.1. Doanh thu (DT) tiêu thụ gạo của công ty giai đoạn (2010 -2012).. 23
2.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo của SOHAFOOD..
giải đoạn GDH- DĐ) tạggtoqgaEidtdadSoitGidiNtigasiiöiigi800080080 40s 24
2.2.2.1. Thị trường xuất khâu gạo của công ty giai đoạn (2010 -2012)....24
2.2.2.2. Tình hình xuất khẩu gạo theo cơ cấu các loại Øạo của công ty
Đii đoan (201Ó -20 LỘ T GuaagoeoioascdcpiiccttlagcSGSk0YdVLSGIGXSSGSHGIGSSQGi)E83881xSrdiexseses 28
2.2.2.3. Những hình thức xuất khâu gạo của công ty _............................... 3l
2.3. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
SẢN XUÁT KINH DOANH CỦA CÔNG TY ...................................5- 5< 32
thoi, EuÚ RƯỚỆNH HÃ suugnneearesrrsenrtssagti6140112130605666596104436666366964669185095366006044565/6tc23/g4 32
2.3.2. Khó khăn...............................-.©- <6 5 set vu kh chv heart rkgkrksrkeresree 39
CHƯƠNG 3
PHẦN TÍCH LỢI THẺ VÈ GIÁ VÀ CHÁT LƯỢNG GẠO XUẤT
KHẨU CỦA CÔNG TY LƯƠNG THỰC SÔNG HẬU ..................... 40
3.1. PHÂN TÍCH LỢI THẺ VẺ GIÁ VÀ CHÁT LƯỢNG SẢN PHÁM GẠO
XUẤT KHẨU CỦA SOHAFOOD...........................-- 25252 SeeSvxectcsevserserseee 44
3.1.1. Phân tích lợi thế về giá trong hoạt động xuất khấu cúa công ty ... 44
3.1.1.1. Điều kiện tạo nên lợi thế về giá......................-- ¿2 5xx cEvExcEvrvcErsrsves 44
3.1.1.2. Giá xuất khẩu theo cơ cầu các loại gạo của công ty giai đoạn...........
(20010-2(012)..................... ¿522552 121232 811111171121112111111 1111111111111 1111111111 1e gy . 44
3.1.1.3. Giá gạo xuất khâu của công ty so với các đối thủ cạnh tranh_...... 46
VI
3.1.2. Phân tích lợi thế về chất lượng sản phẩm ...............................--.----- 50
3.1.2.1. Thực trạng công tác sản xuất. quản trị chất lượng của công ty...... 50
3.1.2.2. Chất lượng sản phẩm gạo của công ty so với đối thủ cạnh tranh... 53
3.2. CÁC NHÂN TÓ ẢNH HƯỚNG ĐÉN LỢI THẺ VẺ GIÁ VÀ CHÁT
LƯỢNG SẢN PHÁM TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHÁU GẠO CỦA
CÔNG TY LƯƠNG THỰC SÔNG HẬU. ...........................................----<5 57
3.2.1. Các nhân tố bên trong công ty ảnh hưởng đến lợi thế về giá và chất
Ìfữ #g0 XuẤI HẬU caeguakanhinn gi gEtiiiS000206156G6600 80 c66010036100290606110800.g061 S7
3.3;1,Ì; NEguồh nguyÊN TIẾN ssoseosaesooboisibgdig001n03100108sãg00300883010ã1J0nagg §7
3.2.1.2. Máy móc. trang thiết bị sản xuất chế biến gạo............................--- §7
2.2: Lụ:. KH HT: su;¿ssxgsccsssusstzgncok2200)6020856436020006d04035L0u0 423t/62204agi006Zdii20u00/85u:60.1058. 58
3.2.1.4. Chính sách công ty và phương pháp Marketing Mix..................... 59
3.2.2. Các nhân tố bên ngoài công ty ảnh hưởng lợi thế về giá và chất
lượng gạo xuất khẩu ............................-. --s- sc©c<©vs+cs©ve+v+rxerkerkerkkrrsersetksrrserserrs 61
3.2.2.1. Điều kiện thị trường (cầu sản phẩm)......................----- 2-2 zecxcsccxd 61
3.2.2.2. Thị trường thế giới.................................------- 2-2 z+2++£zcSzccsczrrerrrrred 63
3.2.2.3. Ảnh hưởng của chính trị và pháp lý ở thị trường nhập khâu ........ 63
Øicic0200Ei: oi EIBEHEBCH:GIĂN:HNNG THẾ cuc ssernnuekuinhiniiyGglaiDkthiourDiiGESA56306130060906/388461/8705038 64
3.2.2.5. Yêu câu vệ sinh an toàn lương thực .................-.--s--s-s-se-ses
R0 HÌ xo ca? gi rrorrrtrrrểểrtrrttttrttrttrtrtrtrretangre= 68
CHƯƠNG 4
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUÁ XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY
LƯƠNG THỤC SÔNG HẬU bá eeiieesesssee Sg5:6040380400 340m.0 T2
4.1.PHÂN TÍCH SWOT CỦA CÔNG TY LƯƠNG THỰC SÔNG HẬU 72
4.2. CÁC CHIẾN LƯỢC NÂNG CAO HIỆU QUÁ XUẤT KHÁU CỦA
CÔNG TY LƯƠNG THỰC SÔNG HẬU ...........................--.--5-5° 552 s55 sscsecscse2 73
4.2.1. Nhóm chiến lược SO.............................- <5 Se+evxexrkevserxekerkersrrsrsseserree 73
4.2.1.1. Chiến lược thâm nhập thị trường xuất khâu _............................... 73
4.2.1.2. Chiến lược phát triển sản phẩm _.................................................- 73
vH
4.2.1.3. Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu _............................... 74
4.2.2. Nhóm chiên lược WWAO............................ - sec ©ssecseErseEveerseerserreerseerseerserie 74
4.2.2.1. Chiến lược kết hợp dọc về phía sau....................................---:-c- 74
4.2.2.2. Chiến lược thâm nhập thị trường xuất khẩu ...........................---- 74
4.2.3. Nhóm chiến lược ST .............................- s- s< s< s° s £s£ x£Ek£SxevetSeeEeexeesxevsee 75
4.2.3.1. Chiến lược phát triển sản phẩm _.............................................---¿ 75
4.2.3.2. Chiến lược kết hợp dọc về phía sau ....................- 2s sz+zx+evz+eẻ 15
4.2:4. Nhônh chiến Trợ WT ta doan do Ga ghGudd0666G601060ãs0.24e0se 76
4.2.4.1. Chiến lược kết hợp dọc về phía sau_........................................--.-- 76
4.3. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUÁ XUẤT KHẨU CỦA CÔNG
TY LƯƠNG THỰC SÔNG HẠU ......................................-2- «2 sesxeevseecvveee 76
4.3.1. Cơ sở đề xuất các giải pháp.........................-- «sec cxcvxesceveeerxeeevvxee 76
4.3.2. Nhóm giải pháp về nguồn nguyên liệu............................-- s-- «sex 77
4.3.3. Nhóm giải pháp về hệ thống thông tin.............................- 2 s2 s2 se sz 78
4.3.4. Nhóm giải pháp nghiên cứu và phát triển...................................... 78
4.3.5. Nhóm giải pháp về nhân sự' ......................................-- 5-2 se xeeexeecved 78
4.3.6. Nhóm giải pháp Marketing. ................................... HH. rerxee 80
KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ ...............................-.- << C1011 3182815 2s se 83
1. Kết luận...........................-. ¿2% + 4E SE 9 SYxvYegExcExecveevveecvsee 83
2. Kiến nghị, ...................................- 6c ©cs< St tk. 4113131 211714eg1xecvxee 84
2.1. Đối với công ty...................---- 2c s22 E1 1x 211 111 1112111 1112111211111 1xx. §4
2.2. Đối với Nhà nước và các ban ngành liên quan_...................................--- 84
2.3. Đối với nhà khoa học......................- 2-2 tt kcSEE2EE2E112151211221121112122 222. §6
2.4. Đối với nhà nông...............................--¿-222S2t22Et2EE121122212221225221121521E2EEEeEeee 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................... 5-5 se see+eee+veevveservseevvsee 87
PHÙ LŨ quang gan dung nudnngiGioiNggtuGt4@ G0000 ngã neeesaie 89
VII
DANH MỤC BIÊẾU BẢNG
Báng 2.1: Thị trường xuất khẩu gạo của SOHAFOOD giai đoạn
(U20) ueeenainieooaaokiioiaeioubioicgdueosgii1446513512960665607693051846106023466050586658 25
Bảng 2.2: Giá trị xuất khẩu theo cơ cấu các loại gạo của công ty giai đoạn
(201020 1T ) neeneiiaaaeoiacieaoeodoaiibroiitibigii0014166406165646663:66816à666gi436616646ã3446650/6368 29
Bảng 2.3: Trình độ nhân sự của SOHAFOOD từ năm 2010 đến 2012........ 35
Bảng 2.4: Các chỉ số tài chính cơ bản của công ty từ năm 2010 đến 2012... 38
Bảng 3.1: Giá gạo XK theo cơ cấu các loại gạo của công ty giai đoạn ............
(010) - 2012) ceeieiiseioieeiibeaiiainndoniagatiasA3086450108313666045866146680/0861696564 45
Bảng 3.2: Giá gạo xuất khẩu của SOHAEFOOD so với Thái Lan .....................
ý) 092/37/2001... 46
Bảng 3.3: Giá gạo xuất khẩu của Sohafood so với giá gạo của Công ty CP
Mekong và Công ty CP Gentraco (năm 2012) .....................................- «co sccsc
S0Ng HẬU se seeeeeereeenreesosresneoneneeegsesessged04 920 x9innns97zsosserosee 69
Bảng 5.1: Ma trận SWOT của Công ty Lương thực Sông Hậu.................... 72
Bảng 5.2: Báng tổng hợp các cơ sở đề xuất giải pháp...........................--5-- 76
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tô chức bộ máy quản lý .............................-- 2s cces 21
Hình 2.2: Biểu đồ doanh thu tiêu thụ gạo của SOHAFOOD giai đoạn
010 00 .......H...H.......,. 24
Hình 2.3: Biểu đồ giá trị xuất khẩu theo cơ cấu các loại gạo của công ty
2/1 0:001) 8/2010 200777... ................... 28
Hình 2.4: Biếu đồ giá trị xuất khẩu gạo theo hình thức xuất khẩu của công
841001 0/01 0 60208... .............. 3I
Hình 2.5: Biêu đồ tổng số lượng công nhân viên của công ty ở các trình độ
10/07/1800 00222077... ...aÍịÍ aa aiaiáắi 36
Hình 3.1: Biểu đồ giá gạo xuất khấu của Thái lan và...........................-- <- scsecscc+
Sohafood (năm 2(JÍ 2) ................................... -- - S0 9 09509 vn 01g 5g vơ 47
Hình 3.2: Tý trọng xuất khẩu gạo của SOHAEFOOD và GENTRACO theo
thị trường xuất khẩu (năm 2012)._............................................ 2-2 se ©xe+xecxecxxeee 50
CP
CNKT
NK
R&D
XK
XN
XNCBLT
Tp
USD
VFA
VND
WTO
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Cô phần
Công nhân kỹ thuật
Nhập khẩu
Nghiên cứu và phát triển
Xuất khẩu
Xí nghiệp
Xí nghiệp chế biến lương thực
Thành phố
Đô la Mỹ
Hiệp hội Lương thực Việt Nam
Đồng Việt Nam
(The World 'Trade Organization) Tổ chức thương mại thế giới
XI
Phân tích lợi thế vẻ giá và chất lượng trong hoại động xuất khẩu gạo của SOHAFOOD
PHAN MƠ ĐAU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Trong xu thế toàn cầu hóa và tự do hoá thương mại phát triển một cách
nhanh chóng, ảnh hưởng sâu rộng đến mọi quốc gia. mọi ngành. mọi thành phần
kinh tế và đang trở thành xu hướng phát triển chung của toàn thế giới. Đối với
Việt Nam, nhất là khi đã gia nhập Tổ chức thương mại thế giới - The World
Trade Organization (WTO). đã mở ra nhiều cơ hội phát triển cho nền kinh tế nói
chung và các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng. nhưng kéo theo đó là muôn vàn
thách thức khi bước vào sân chơi quốc tế, sân chơi trí tuệ. Nơi mà sự cạnh tranh
diễn ra gay gắt. nơi chỉ dành cho những doanh nghiệp. năng động, sáng tạo và
quan trọng nhất là biết tận dụng tốt nhất lợi thế của chính doanh nghiệp mình đề
tạo ra ưu thế thì mới có thê sinh tồn ở đó. Đây còn là nơi mà uy tính và chất
lượng chiếm ưu thế tuyệt đối. Làm sao ứng phó tốt với xu thế thế đó? Làm thế
nào không bị đánh bật ra khỏi sân chơi toàn cầu? Đó là nỗi lo chung của các
doanh nghiệp của các nước trên thế giới. trong đó có các doanh nghiệp Việt
Nam. Để làm được điều đó các doanh nghiệp phải trang bị cho mình một ưu thế
nhất định về chất lượng, giá cả. chủng loại hàng hóa.... đồng thời phải biết điều
hành và vận dụng các nguồn lực một cách hiệu quả. tận dụng tối đa những điểm
mạnh và cơ hội để phát triển cũng như khắc phục. hạn chế những điểm yếu, ngăn
chặn các nguy cơ. Bên cạnh đó. đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng đổi mới
tư duy từ sản xuất, quản lý. phân phối....thì mới có thể đủ tiêu chuẩn và năng lực
để gia nhập cuộc chơi.
Việt Nam là nước XK gạo đứng nhất nhì trên giới. Minh chứng cụ thể gạo là
mặt hàng XK thế mạnh. đạt thứ hạng cao và mang lại nhiều ngoại tệ cho nước ta
(năm 2011. XK gạo Việt Nam đứng thứ hai trên thế giới, đạt 7.105 triệu tấn gạo.
trị giá 3.507 tỉ USD; năm 2012. Việt Nam là nước XK gạo đứng đầu thế giới_
theo báo cáo XK của Hiệp hội Lương Thực Việt Nam VEA). Thực vậy. với đất
đai màu mỡ, nguồn nước đồi đào. khí hậu ôn hòa đã tạo điều kiện thuận lợi để
canh tác cây lúa. Thêm vào đó. nguồn nhân lực không chỉ có ưu thế lớn về só
lượng mà còn về chât lượng. về sự tỉnh thông. am hiệu nghè trồng lúa. Kết hợp
với VỊ trí giao thông đường thủy rât thuận lợi. hệ thông cảng biên đều năm gân
————=—ene=
GVHD: Nguyễn Thị Luông Ị SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thể về giá và chất lượng trong hoại động xuất khẩu gạo của SOHAFOOD
sát đường hàng hải quốc tế tạo cho Việt Nam có nhiêu lợi thê cơ bản trong sản
xuất và XK gạo. Nhưng tình hình XK gạo trong những năm qua cho thấy Việt
Nam chưa thực sự tận dụng một cách tốt nhất những lợi thé sẵn có đó để tạo ưu
thế cạnh tranh nhất định cho mặt hàng gạo. Dần đến thực tế năm 2012 Việt Nam
chiếm vị trí là nước XK gạo lớn nhất thế giới nhưng kim ngạch thấp nhất trong
ba nước XK gạo hàng đầu. sau Thái Lan và Ấn Độ. Vì thực tế kết quả XK gạo
2012 cho thấy đạt 7.72 triệu tấn. trị giá gần 3.5 tỉ USD. tăng 8.2% về lượng
nhưng lại giảm khoảng 2% về giá trị so với năm 2011 (theo báo cáo của VFA).
Nguyên nhân mấu chốt đó là giá gạo vẫn thấp so với các đối thủ cạnh tranh và
quan trọng hơn là gạo Việt Nam chưa có thương hiệu riêng nên phải ẩn dưới
những thương hiệu của các nhà nhập khẩu.
Qua đó. cũng thấy rõ các doanh nghiệp kinh doanh XK gạo chưa tận dụng
tốt những lợi thế sẵn có của mình một cách tốt nhất để tạo ưu thế cạnh tranh nhất
định trên thị trường và luôn mắc phải những tồn tại chung như là: thiếu vốn hoạt
động: thiếu kho chứa: thị trường luôn biến động nên đôi khi doanh nghiệp lâm
vào thế hoạt động cầm chừng vì không đủ khả năng ứng biến: nguyên liệu đầu
vào chất lượng chưa cao: thực hiện chưa hiệu quả trong việc bao tiêu sản phẩm.
Công ty Lương Thực Sông lậu là một trone những đơn vị tham gia vào hoạt
động XK gạo. Trong nhiều năm qua. công ty đã đạt được những kết quả kinh
doanh đáng khích lệ. Dù đang trong bồi cảnh kinh tế khó khăn. giá cả thị trường
luôn biến động không ngừng; thêm vào đó là vấp phải sự cạnh tranh quyét liệt
của các công ty XK gạo nước ngoài và ngay cả các công ty XK gạo trong nước
nhưng kim ngạch XK gạo của công ty đạt 55.086.801 LiSD. trong năm 2012 là
một thành tích đáng kê. Tuy nhiên. công ty vẫn chưa tận dụng tốt những lợi thé
của mình đề tạo ra ưu thế trong hoạt động XK gạo. Vậy các doanh nghiệp XK
gạo nên có hướng hoạt động như thế nào để tân dụng tốt lợi thế và có thể phát
triển bền vững trong thời hội nhập kinh tế? Đó không chỉ là trăn trở của các nhà
quản lý vĩ mô mà còn là của chính những doanh nghiệp kinh doanh XK gạo.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
- Căn cứ khoa học: Đề tài nghiên cứu dựa trên lý thuyết lợi thế so sánh của
David Ricardo trong môn Kinh tế quốc tế. Ngoài ra. còn dựa vào lý thuyết các
môn như: Quản trị học. Quản Trị Chiến Lược. Marketing Quốc Tế, Nghiên cứu
—————————
GVHD: Nguyễn Thị Luông 2 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
gạo của SOH4FOOD
Marketing, Marketing Ưng dụng ...đề đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả XK gạo.
Xuất | khẩu
Phân tích lợi thế về lá và chất lượn hoại động
- Căn cứ thực tiễn: Đề tài căn cứ từ thực tế tình hình kinh doanh xuất khẩu
gạo của Công ty Lương thực Sông Hậu qua các năm 2010. 2011. 2012 và thực tế
thị trường gạo thế giới tiến hành đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
xuất khẩu gạo của công ty trong những năm tới. Nhăm phát huy tốt nhất những
lợi thế sẵn có của công ty để tạo một vị thế vững chắc trên thị trường xuất khâu
gạo và giúp công ty tiến đến phát triển bền vững trong tương lai.
Nhận thấy việc đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất
khẩu gạo là rất cần thiết. Nên em chọn đề tài: “ Phân tích lợi thế về giá và chất
lượng sản phẩm trong hoạt động xuất khẩu gạo của C\ ông ty Lương thực Sông
Hậu - Cần Thơ `. với hy vọng giúp công ty có thể sử dụng tối đa hóa các lợi thế
của mình để khắc phục. giải quyết các trở ngại. khó khăn cấp thiết trong hoạt
động xuất khâu. đồng thời phát huy lợi thế giá và chất lượng trong họat động
xuất khẩu gạo. tiến tới sự phát triển bền vững doanh nghiệp và nâng cao vị thế
trên thị trường.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng lợi thế về giá và chất lượng sản phẩm trong hoạt động
xuất khẩu gạo của công ty để đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo
của Công ty Lương thực Sông Hậu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thế
Mục tiêu 1: Phân tích tình hình kinh doanh xuất khẩu gạo của Công ty
Lương thực Sông Hậu qua 3 năm (2010-2012).
Mục tiêu 2: Phân tích lợi thế về giá và chất lượng sản phẩm gạo xuất khẩu
của công ty.
Mục tiêu 3: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến lợi thế về giá và chất
lượng sản phẩm trong việc xuất khẩu 8ạo công ty.
Mục tiêu 4: Đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty
Lương thực Sông Hậu.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Tình hình kinh doanh xuất khẩu gạo của Công ty Lương thực Sông Hậu giai
đoạn (2010 - 2012) như thế nào?
———————..._———————
GVHD: Nguyên Thị Luông 3 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế vê giá và chát lượng hoại động xuất khẩu
Íron q0 CHú SOI4 LOOD.
- Những nhân tô ảnh hưởng đên lợi thê vê giá và chất lượng sản phẩm trong hoạt
động xuất khẩu gạo của công ty như thế nào?
- Công ty cần có những giải pháp nào để nâng cao lợi thế về giá và chất lượng
sản phẩm gạo?
1.4. Phạm vỉ nghiên cứu
1.4.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty Lương thực Sông Hậu - Cần Thơ. trực
thuộc Tổng Công ty Lương thực Miền Nam.
1.4.2. Thời gian
- Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp của công ty trong giai đoạn (2010 - 2012)
- Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 04 /2013 - 06/2013
1.4.3. Nội dung nghiên cứu
+ Lĩnh vực hoạt động của công ty hiện nay rất đa dạng và phong phú. Tuy
nhiên, mặt hàng gạo là mặt hàng chủ lực và hạt động kinh doanh gạo là hoạt
động chủ yếu của công ty nên tác giả chỉ tiến hành phân tích và đưa ra giải pháp
cho hoạt động xuất khẩu gạo của công ty.
+ Phân tích các bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, doanh thu. sản
lượng, thị trường. kim ngạch xuất khâu của công ty để đề ra giải pháp nâng cao
hiệu quả xuất khẩu.
+ Công ty Lương thực Sông Hậu có nhiều đối thủ cạnh tranh nội địa trong
ngành và cả trong địa bàn Tp.Cần Thơ nhưng đề tài chỉ phân tích 2 đối thủ cạnh
tranh gần gũi trong vùng vì có cùng môi trường hoạt động và một số điểm tương
đồng trong sản xuất kinh doanh. Đó là Công ty Cố phần Gentraco và Công ty Cổ
phần Mê Kông.
1.5. Lược khảo tài liệu trong nước
* Luận văn: “Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Lương thực
Sông Hậu giai đoạn 2009- 2012”. (2009). Trương Hoàng Phương Thảo - Ngoại
thương K31. Đại học Cần Thơ. Tác giả đã tiến hành phân tích môi trường nội bộ
và môi trường kinh doanh của công ty, từ đó đánh giá những điểm mạnh. điểm
yếu, cơ hội. đe dọa đối với hoạt động kinh doanh của công ty thông qua việc tóm
tắt và lượng hóa ảnh hưởng của các yếu tố từ môi trường nội bộ và môi trường
kinh doanh băng việc sử dụng thành công các ma trận đánh giá các yếu tố bên
GVHD: Nguyên Thị Luông 4 SVTH: Nguyên Thúy Hăng
hân tích lợi thể về giá và chất lượng trong hoại động xuất khẩu gạo của SOHAFOOD
trong (IFE) và ma trận đánh giá các yêu tô bên ngoài (EFE). Qua đó giúp tôi năm
bắt được những thông tin cần thiết để tiến hành phân tích các lợi thế về giá và
chất lượng sản phẩm gạo xuất khẩu và những nhân tố ảnh hưởng đến làm ảnh
hưởng đến các lợi thế đó của công ty. Đồng thời, dựa trên kết quả sự phân tích
trên àm cơ sở cho việc sử dụng ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng
(QSPM) kết hợp với ma trận SWOT để lựa chọn đưa ra chiến lược nào tốt nhất
nên thực hiện. Vì ma trận SWOT chỉ đưa ra các chiến lược mà không chỉ ra chiến
lược tốt nhất. Với việc đánh giá mức độ hấp của các chiến lược được đưa ra ở ma
trận SWOT, ma trận này sẽ chỉ ra chiến lược có tổng điểm hấp dẫn nồi trội hơn
các chiến lược cùng nhóm được chọn để thực hiện.
* Luận văn: “Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu
quả xuẤt khẩu gạo tại Công ty Cổ phần Mê K ông.(2010). Đoàn Thị Hồng Vân _
4074439 Ngoại thương K32. Đại học Cần Thơ. Tác giả đã phân tích tình hình
kinh doanh gạo của công ty theo nhiều khía cạnh khác nhau: theo doanh thu tiêu
thụ. theo cơ cấu loại gạo xuất khẩu. theo thị trường tiêu thụ. hình thức xuất khẩu.
Qua đó. tác giả rút ra các nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh xuất khẩu gạo của công ty. Từ kết quả phân tích. tác giả sử
dụng ma trận SWOT để xây dựng các nhóm giải pháp đề nâng cao hiệu quả xuất
khâu gạo cho công ty. Luận văn này giúp tôi hiểu thêm các bước phân tích về
tình hình xuất khâu một mặt hàng của một công ty cụ thể thông qua đó có thê xác
định được các nhân tố ảnh hưởng đến giá và chất lượng gạo xuất khâu của đề tài
tôi đang nghiên cứu. Đồng thời. còn giúp tôi có thể nắm bắt thêm một số thông
tin để thuận tiện cho việc phân tích đối thủ cạnh tranh này.
* Luận văn: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phân
Œeniraco”. (2009). Trương Duy Hải Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh, Đại
học Cần Thơ. Đề tài đã phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
thông qua việc phân tích tình hình doanh thu. chi phí. lợi nhuận của công ty. tác
giả còn phân tích các chỉ số tài chính để thấy rõ khả năng thanh toán. khả năng
sinh lời và tình hình sử dụng tài sản của công ty băng việc sử dụng thành thạo
phương pháp thống kê mô tả (so sánh số tuyệt đối. tương đối. phương pháp thay
thế liên hoàn). Giúp tôi nắm vững cách sử dụng phương pháp này trong nghiên
cứu của mình. Qua phân tích trên. tác giả tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến
——=——.ễễ.........__—————————ẽB
GVHD: Nguyễn Thị Luông S SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế vê giá và chất lượng tron hoạt động xuất khẩu gạo của SOHAFOOD
hoạt động kinh doanh của công ty, từ đó sử dụng ma trận SWOT đê xây dựng các
chiến lược giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. hạn chế rủi ro và phát
huy thế mạnh sẵn có của mình. giúp tôi có một số giải pháp tham khảo trong việc
đề ra giải pháp của công ty tôi đang phân tích vì cùng là công ty họat động trong
ngành. Đồng thời. đề tài còn cung cấp một số thông tin cần thiết để phân tích đối
thủ cạnh tranh gần gũi này. và cũng là đối thủ cạnh tranh mạnh đối với công ty
trong vùng Tp. Cần Thơ.
————.———...————————
GVHD: Nguyễn Thị Luông 6 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi ¡ thể về giá và chất lượng trong hoạt động xuất khẩu gạo của SOHAFOOD
=
PHÁN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN _ `
1.1.1. Các khái niệm có liên quan đề tài
1.1.1.1. Định nghĩa về giá
Giá là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá. nghĩa là số lượng tiền phải
trả cho hàng hoá đó. Giá cả của hàng hoá nói chung là đại lượng thay đổi xoay
quanh giá trị.
Theo quan điểm marketing. giá là số tiền người bán dự tính sẽ nhận được
ở người mua qua việc trao đổi một loại hàng hóa. dịch vụ nào đó trên thị trường”.
1.1.1.2. Định nghĩa về chất lượng”
Theo phạm vi hẹp: Chất lượng là một thước đo mức độ sản phẩm đáp ứng
các tiêu chuẩn thiết kế có thể liên quan đến các nguyên vật liệu. tính năng, độ tin
cậy. thời gian hay bất kỳ đặc điểm nào xác định chất lượng.
Theo phạm vi rộng: Chất lượng là khả năng một sản phẩm. dịch vụ đáp
ứng thỏa mãn các kỳ vọng của khách hàng về phương diện:
" Thiết kế sản phẩm
" Phương pháp thiết kế tốt đề tạo độ tin cậy cao hơn với người dùng.
" Phương thức các sản phâm đáp ứng chặt chẽ các tiêu chuẩn thiết kế
" Loại dịch vụ bố sung cần thiết để duy trì chức năng sản phẩm
1.1.2. Khái quát về hoạt động kinh doanh xuất khẩu
1.1.2.1. Khái niệm về xuất khẩu”
Theo nghĩa hẹp. xuất khâu (XK) được hiểu là hoạt động đưa hàng hóa.
dịch vụ từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm mục đích thu lợi nhuận.
Còn theo nghĩa rộng, hoạt động xuất khâu không chỉ đem lại nguồn lợi cho
chính quốc gia xuất khâu mà nó còn mang đến cho người dân các nước hưởng
được những lợi ích mà đất nước họ không có.
` hp: //vi.wikipedia.org/Wiki/Gi%C3%AL_ c%EI%4BA%%A3
` Ngô Công Thành (2009). Marketing lý luận và thực hành. Nhà xuất bản lao động.
›_ Nguyễn Văn Dung ( 2009). Quản trị kinh doanh — sản xuất và tác nghiệp. Nhà xuất bản tài chính
? Đoàn Thị Hồng Vân và Kim Ngọc Đạt (2010). Quản trị xuất nhập khẩu. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao
động - xã hội
GVHD: Nguyễn Thị Luông 7 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng trong hoạt động xuất khâu SẠO Của SOHAEOOD
Như vậy, có thê nói xuât khâu là một công cụ hay nói đúng hơn là một hình
thức hoạt động giao lưu thương mại nhằm dung hòa lợi ích của mọi người trên
thế giới, đồng thời phát huy hết nội lực kinh tế và mang lại nguồn thu ngoại tệ
cho quốc gia xuất khâu trong công cuộc phát triên kinh tế đât nước.
1.1.2.2. Nội dung của xuất khẩu hàng hóa`
® Điễu tra nghiên cứu thị trường
Công ty điều tra nghiên cứu thị trường để thu thập và xử lý thông tin liên
quan đến hoạt động xuất khẩu của mình, quá trình này gồm 3 bước:
Bước 1: Phát hiện và lựa chọn sản phẩm xuất khẩu. Đây là giai doạn công
ty xác định mặt hàng mà mình sẽ kinh doanh xuất khâu.
Bước 2: Lựa chọn thị trường xuất khẩu. Công việc này đòi hỏi doanh
nghiệp phải phân tích nhiều yếu tố trong môi trường vi mô. vĩ mô và ngay cả nội
bộ doanh nghiệp. Thông thường đó là các yếu tô luật pháp. chính trị. văn hóa, xã
hội. kinh tế. khoa học - công nghệ... là quá trình cần nhiều thời gian và chỉ phí.
Bước 3: Lập phương án kinh doanh: Sau khi xác định được mặt hàng xuất
khẩu và lựa chọn được thị trường xuất khẩu. tiến hành lập phương án kính doanh
Nội dung của quá trình lập phương án kinh doanh bao gồm:
- Đánh giá thị trường. phân tích thuận lợi và khó khăn trong qúa trình kinh
doanh xuất khẩu.
- Đề ra các mục tiêu đoanh số và giá cả thị trường
- Đề ra các biện pháp về cung nguồn hàng và tổ chức nhân sự
- Đánh giá sơ bộ qua một số chỉ tiêu: điểm hòa vốn. thời gian hòa vốn...
® Tạo nguồn hàng xuất khẩu
Cần phải chủ động tạo nguồn hàng với ba khâu chủ yếu sau:
- Thu gom tập trung thành từng lô hàng xuất khâu
- Đóng gói bao bì hàng xuất khâu
- Ký mã hiệu hàng hóa
® Lựa chọn đối tác giao dịch
Việc lựa chọn đối tác giao dịch phải dựa vào các tiêu chuẩn sau:
- Tình hình sản xuất kinh doanh ồn định. lĩnh vực và phạm vi kinh doanh.
khả năng tiêu thụ thường xuyên.
* Vũ Hữu Tửu (2002). Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương. Nhà xuất bản Giáo dục
GVHD: Nguyễn Thị Luông § SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng trong hoạt động xuất khẩu gạo của SOHAFOOD
- Có khả năng về tài chính. cơ sở vật chât kỹ thuật
- Có uy tín trên thị trường
® Đàm phán ký kết hợp đông xuất khẩu
Các hình thức đàm phán chủ yếu :
® Đàm phán qua thư tín
® Đàm phán qua điện thoại
e Đàm phán bằng cách gặp mặt trực tiếp
®$ 7c hiện hợp đông xuất khẩu
Sau khi hợp đồng xuất khẩu đã được các bên tham gia ký kết. thì các bên
phải có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng xuất khẩu. Đây là công việc phức tạp. đòi
hỏi các bên phải tuân thủ luật pháp quốc gia và thông lệ quốc tế. đồng thời có các
biện pháp giảm thiểu chỉ phí xuất khẩu. nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.2.3. Các hình thức xuất khẩu °
> Xuất khẩu trực tiếp
Là một hình thức xuất khẩu mà trong đó các nhà sản xuất. công ty trực
tiếp ký kết hợp đồng bán hàng. cung cấp dịch vụ cho các công ty nước ngoài. với
hình thức này công ty trực tiếp quan hệ với khách hàng và thực hiện việc bán
hàng hóa ra nước ngoài không qua bất kì một tổ chức trung g1an nào.
> Xuất khẩu gián tiếp (Ủy thác xuất khẩu)
Là hoạt động bán hàng hóa và dịch vụ của công ty ra nước ngoài thông
qua trung gian (thông qua người thứ ba). Các trung gian mua bán không chiếm
hữu hàng hóa của công ty mà trợ giúp công ty xuất khẩu hàng hóa sang thị
trường nước ngoài.
> Xuất khẩu liên doanh
Là một hoạt động xuất khẩu hàng hóa trên cơ sở liên doanh với các doanh
nghiệp khác nhằm phối hợp xuất khâu và khả năng xuất khẩu trên nguyên tắc các
bên cùng chịu rủi ro và chia sẻ lợi nhuận.
> Xuất khẩu hàng đổi hàng
Là phương thức xuất khâu mà trong đó người xuất khẩu đồng thời là
người nhập khâu với lượng hàng hóa: Là việc tiêp tục xuât khâu ra nước ngoài
* Đoàn Thị Hồng Vân và Kim Ngọc Đạt (2010). Quản trị xuất nhập khẩu. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao
động — xã hội
GVHD: Nguyên Thị Luông 9 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phán tích lợi thể về giá và chất lượn hoại độn xuất khẩu gạo của SC OOD
tron
những mặt hàng trước đây đã nhập khâu với nguyên dạng khi nhập.
> Xuất khẩu theo nghị định thư
Đây là hình thức mà doanh nghiệp xuất khẩu theo chỉ tiêu của Nhà nước
đề tiến hành xuất khâu một hoặc một số mặt hàng nhất định cho Chính phủ ở
nước ngoài trên cơ sở nghị định đã ký giữa các Chính phủ.
Hiện nay, hoạt động xuất khâu gạo của công ty được thực hiện chủ yếu
dưới hai hình thức: Xuất khẩu trực tiếp và ủy thác xuất khẩu.
1.1.3. Lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo
1.1.3.1. Nội dung lý thuyết lợi thế so sánh của Ricardo”
Lý thuyết lợi thế so sánh (lợi thế tương đối) cho răng nếu mỗi quốc gia
chuyên môn hóa vào các sản phẩm có lợi thế tương đối (có hiệu quả sản xuất so
sánh cao nhất) thì thương mại sẽ có lợi cho các bên. Nói cách khác. một quốc gia
sẽ có lợi khi sản xuất và xuất khâu những mặt hàng mà quốc gia đó có thể sản
xuất với hiệu quả cao hơn một cách tương đối hay giá cả thấp hơn một cách
tương đối so với quốc gia kia.
Thương mại quốc tế ra đời có ý nghĩa hết sức quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế thế giới. nó cho phép các quốc gia mở rộng khả năng tiêu dùng vượt
quá khả năng sản xuất. trong khi mỗi quốc gia đều có nguồn lực và khả năng sản
xuất giới hạn. Vấn đề đặt ra cho mỗi quốc gia là phải chọn mặt hàng. phân bổ
nguồn lực một cách hợp lý sao cho đạt được lợi ích cao nhất từ thương mại.
Lý thuyết lợi thế so sánh được hình thành dựa vào việc xem xét chỉ phí so
sánh đề sản xuất ra cùng một loại sản phẩm ở các nước. Nước có lợi thế về cả hai
sản phẩm thì sản xuất sản phẩm nào có hiệu quả tương đối hơn. Nước bắt lợi thế
ở cả hai sản phẩm thì sản xuất sản phẩm nào có bất lợi thế tương đối nhỏ hơn.
Sau đó tiền hành trao đôi cho nhau. sẽ tạo ra được lợi ích từ thương mại cao hơn.
1.1.3.2. Lợi thế so sánh trong sản xuất và xuất khẩu gạo Việt Nam”
* Điều kiện đất đai: Việt Nam có tài nguyên đất phong phú gồm nhiều loại:
đất phù sa. đất đỏ bazan. feralít...Trong đó đất phù sa là loại đất có độ phì nhiêu.
màu mỡ cao rất thích hợp đề trồng cây lúa. Theo khảo sát của Viện Quy hoạch và
Thiết kế nông nghiệp. đất có khả năng trồng lúa của nước ta khoảng 8.Š triệu ha.
” Nguyễn Phú Son (2004). Kinh tế quốc té. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê
Ÿ http://tailieu.vn/xem-tai-lieu/loi-the-so-sanh-cua-viet-nam-trong-xuat-khau-gao.748089.html
ŒVHD: Nguyên Thị Luông 10 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phán lợi thế về giá và chất lượng trong hoạt độn xuất khẩu
Vì thê. nước ta có lợi thê đông thời cho cả hướng thâm canh và quảng canh đề
tăng nhanh sản lượng lúa.
* Khí hậu, nguồn nước: Nước ta nằm trong vùng thuộc khí hậu nhiệt đới
gió mùa, thời tiết nóng ẩm. mưa nhiều là điều kiện lí tưởng để phát triển nền
nông nghiệp lúa nước. Mưa nhiều. tạo cho nước ta nguồn tài nguyên nước rất di
dào phục vụ tưới tiêu và còn cung cấp thêm nguồn phân đạm thiên nhiên dễ hấp
thụ giúp cây lúa phát triển tốt.
* Nguồn nhân lực: Việt Nam có nguồn nhân lực dồi dào với dân số 88.78
triệu người (theo Tổng cục thống kê, năm 2012). trong đó khoảng 68.Š triệu
người đang sông ở vùng nông thôn và khoảng 55% dân số trong độ tuôi lao động.
Thêm vào đó, người nông dân có sự tỉnh thông, am hiểu nghề trồng lúa và đúc
kết nhiều kinh nghiệm quý báo về canh tác cây lúa nước từ bao thế hệ. Cộng với
sự cần mẫn. siêng năng. luôn có tỉnh thần ham học hỏi, sáng tạo cho phép Việt
Nam khai thác có hiệu quả tối đa những lợi thế sẵn có từ điều kiện tự nhiên mang
lại đề tạo lợi thế so sánh và cả lợi thế cạnh tranh cho mặt hàng gạo.
* Vị trí địa lý và cảng biển: Hầu hết khối lượng gạo trong buôn bán quốc tế
được vận chuyền bằng đường biển. Phương thức này đã chiếm trên 80% trong
thương mại quốc tế. Việt Nam năm có vị trí chiến lược quan trọng. giao thông
đường biển thuận lợi. Thêm vào đó. hệ thông cảng biển Việt Nam đều năm gần
sát đường hàng hải quốc tế và có thể hành trình theo tất cả theo tất cả các tuyến
đi Đông Bắc Á. Đông Nam Á. Thái Bình Dương. Trung Cận Đông. Châu Âu.
Châu Mỹ... đây là lợi thế để Việt Nam đầy mạnh xuất khẩu 0ạo.
1.1.3.3. Khai thác kết hợp lợi thế so sánh và lợi thế cạnh tranh”
® Khái niệm lợi thế cạnh tranh
Là khả năng khiến doanh nghiệp có thể làm được những việc mà đối thủ
cạnh tranh không thê làm theo và có giá trị giúp doanh nghiệp có thể đứng vững
trên thị trường trong đài hạn. Lợi thế cạnh tranh còn có thể được gọi là khả năng
tạo ra giá trỊ.
® Kết hợp lợi thế so sánh và lợi thế cạnh tranh cua mặt hàng gạo
Hiện nay. khi nền kinh tế thị trường phát triển. cạnh tranh ngày cảng gay gắt
“http://luanvan.co/luan-van/de-tai-loi-the-trong-san-xuat-va-giai-phap-nang-cao-kha-nang-canh-tranh-
cua-lua-øao-viet-nam- Ì2767/)
GVHD: Nguyễn Thị Luông T SVTH: Nguyễn Thúy Hằng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng trong hoạt động xuất khâu gạo của SOHAEFOOD
thì không chỉ dừng lại ở khai thác lợi thê so sánh mà để tôn tại và phát triên
bền vững phải khai thác cả lợi thế cạnh tranh của mặt hàng có lợi thế so sánh. Vì
lợi thế tuyệt đối hay tương đối được đánh giá bởi các yếu tố tự nhiên và kinh té,
nó chỉ ở dạng tiềm năng và chỉ trên cơ sở khai thác hiệu quả các điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội mới có sức mạnh tổng hợp cao trong sản xuất và xuất khẩu.
Sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ càng khăng định ý nghĩa
quan trọng của điều này. bởi lợi thế so sánh không thê tồn tại lâu dài mà có sự
thay đổi qua các giai đoạn. Xác định lợi thế cạnh tranh sẽ hướng đến việc khai
thác một cách có hiệu quả cao nhất tiềm năng tự nhiên. kinh tế xã hội.
Lợi thế cạnh tranh biểu hiện tính nổi bật của mặt hàng đó về chất lượng và
cơ chế vận hành trên thị trường tạo nên sức hấp dẫn và thuận tiện cho khách hàng
trong quá trình sử dụng thể hiện qua các mặt: chất lượng. giá. khối lượng sản
phẩm và thời gian giao hàng. tính chất về sự khác biệt của sản phẩm và cơ chế
vận hành tạo môi trường thương mại. Mặt khác, lợi thế cạnh tranh còn bao gồm
cả chỉ phí cơ hội. năng suất lao động cao. chất lượng sản phẩm tốt. đạt tiêu chuẩn
quốc tế và nguồn cung ồn định. Do đó. khai thác lợi thế cạnh tranh mang tính
giải pháp và chiến lược cho một đất nước trong sản xuất và thương mại quốc tế
nhằm phát huy lợi thế sẵn có để tạo ưu thế cạnh tranh cho hàng hóa xuất khẩu.
Bên cạnh đó. các doanh nghiệp xuất khẩu gạo không nên xem yếu tố tài
nguyên. giá nhân công rẻ là những lợi thế so sánh nữa, mà phải nâng cao yếu tố
tri thức trong sản xuất. quản lý để nâng cao lợi thế cạnh tranh hạt gạo Việt Nam.
1.1.4. Các phương pháp phân tích số liệu
1.1.4.1. Phương pháp thống kê mô tá '"
® Khái niệm thống kê
Thống kê là một hệ thống các phương pháp bao gồm thu thập. tống hợp.
trình bày số liệu, tính toán các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu nhằm phục vụ
cho quá trình phân tích, dự đoán và ra quyết định.
® Thống kê mô tả (Descriptive statistics)
Là các phương pháp có liên quan đến việc thu thập số liệu. tóm tắt. trình
bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau đề phản ánh một cách tổng quát
đối tượng nghiên cứu.
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng trong hoạt động xuất khâu gạo của SOHAFOOD
® Phương pháp so sánh
Là phương pháp xem xét. đánh giá một chỉ tiêu phân tích băng cách dựa
vào việc so sánh với các chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).Trong trường hợp đặc biệt
có thể so sánh những chỉ tiêu phản ánh những hiện tượng kinh tế khác loại nhau
nhưng có mồi quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình phân tích.
* Phương pháp so sánh số tuyệt đối: Là hiệu số của hai chỉ tiêu là chỉ tiêu
kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc. chăng hạn như so sánh giữa kết quả thực hiện và
kế hoạch hoặc giữa việc thực hiện kỳ này và thực hiện kỳ trước.
AY =ÿYi -Yo
Trong đó: yạ: là chỉ tiêu năm trước
y¡: là chỉ tiêu năm sau
Ay: là phần chênh lệch tăng. giảm của các chỉ tiêu kinh tế
* Phương pháp so sánh số tương đối: Là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu cần
phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành kế hoạch của một
công ty. hoặc tỷ lệ của sô chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu kỳ gốc để nói lên
tốc độ tăng trưởng.
);
t, = - 100
j =1
Trong đó: y; : là mức độ cần thiết nghiên cứu (mức độ kỳ báo cáo)
Yy¡_ ¡: là mức độ kỳ trước (mức độ dùng làm cơ sở)
t;: là tốc độ tăng trưởng
Thống kê mô tả được sử dụng trong nghiên cứu này nhăm thê hiện tình hình
kinh doanh xuất khâu gạo của công ty thông qua bảng thống kê để trình bày số
liệu thống kê và thông tin đã thu thập làm cơ sở để phân tích và kết luận.
1.1.4.2. Phương pháp phân tích ma trận SWOT ''
Ma trận SWOT là công cụ kết hợp quan trọng có thể giúp cho các nhà
quản trị phát triển 4 loại chiến lược: (1) Điểm mạnh - cơ hội (SO): (2) Điểm yếu
~ cơ hội (WO): (3) Điểm mạnh - nguy cơ (ST): (4) Điểm yếu - nguy cơ (WO).
(1) Chiến lược SO: Là chiến lược sử dụng những điểm mạnh bên trong của
doanh nghiệp đề tận dụng những cơ hội bên ngoài.
'Ì Nguyễn Phạm Thanh Nam và Trương Chí Tiến (2007). Quản trị học. Hà Nội: Nhà xuất bản thông kê
GVHD: Nguyễn Thị Luông IR) SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thê về giá và chát lượng trong hoạt động xuất khẩu
do của SOIJAFOOD
(2) Chiên lược WO: Là chiên lược nhăm cải thiện những điêm yêu bên
trong băng cách tận dụng những cơ hội bên ngoài.
(3) Chiến lược ST: Là chiến lược sử dụng các điểm mạnh của doanh nghiệp
đề tránh khỏi hay giảm đi ảnh hưởng của những mối đe dọa bên ngoài.
(4) Chiến lược WT: Là các chiến lược phòng thủ nhằm làm giảm đi những
điểm yếu bên trong và tránh khỏi những mối đe dọa từ bên ngoài.
* Lập một ma trận SWOT bao gồm các bước sau :
Những Cơ Hội Những Đe Dọa
(Opportunities) (Threats)
Liệt kê Liệt kê những
những cơ hội nguy cơ
Các Chiến Lược SO Các Chiến Lược ST
Những Điêm Mạnh
Lm NE nh. Sử dụng các điêm mạnh |_ Vượt qua những bất trắc
SỬ Ẻ đê tận dụng cơ hội băng tận dụng điềm mạnh
điểm mạnh
Những Điểm Yếu
Các Chiến Lược WO Các Chiến Lược WT
eaknesse „HỆ # Xa VÀ Và cu y8
Kế cness S) Hạn chê các điêm yêu Tôi thiêu hóa các điêm
Liệt kê những 3 4. - , A% Mmew xì
.Ả_£ đê lợi dụng các cơhội | yêu và tránh khỏi đe dọa
điểm yêu
(1) Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong tô chức
(2) Liệt kê các điểm yếu bên trong tổ chức
(3) Liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài tô chức
(4) Liệt kê các đe dọa quan trọng bên ngoài tô chức.
(5) Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của
chiến lược SO vào ô thích hợp.
(6) Kết hợp điểm yếu bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của
chiến lược WO vào ô thích hợp.
(7) Kết hợp điểm mạnh bên trong với mối đe dọa bên ngoài và ghi kết quả
của chiến lược ST vào ô thích hợp.
(8) Kết hợp điểm yếu bên trong với nguy cơ bên ngoài và ghi kết quả của
chiến lược WT vào ô thích hợp.
Mục đích của ma trận SWOT là để đề ra các chiến lược khả thi có thể lựa
chọn chứ không phải lựa chọn hay quyết định chiến lược nào là tốt nhất. Do đó.
không phải tất cả các chiến lược được phát triển trong ma trận SWOT đều được
———ằ--_——_—————m————
GVHD: Nguyễn Thị Luông 14 SVTH: Nguyên Thúy Hăng
xuất khẩu gạo của SOHAFOOD
Phân tích lợi thế giá và chất lượng trong hoại động
lựa chọn đề thực hiện.
1.1.4.3. Phương pháp phân tích tổng hợp'”
Phân tích trước hết là phân chia cái toàn thể của đối tượng nghiên cứu
thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố cấu thành giản đơn hơn để
nghiên cứu, phát hiện ra từng thuộc tính và bản chất của từng yếu tố đó. và từ đó
giúp chúng ta hiểu được đối tượng nghiên cứu một cách mạch lạc hơn. hiểu được
cái chung phức tạp từ những yếu tố bộ phận ấy.
Nhiệm vụ của phân tích là thông qua cái riêng tìm ra được cái chung, thông
qua hiện tượng để tìm ra bản chất, thông qua cái đặc thù để tìm ra cái phổ biến.
Khi phân chia đối tượng nghiên cứu cần phải:
+ Xác định tiêu thức để phân chia.
+ Chọn điểm xuất phát đề nghiên cứu.
+ Xuất phát từ mục đích nghiên cứu để tìm thuộc tính riêng và chung.
Bước tiếp theo của phân tích là tổng hợp. Tổng hợp là quá trình ngược với
quá trình phân tích, nhưng lại hỗ trợ cho quá trình phân tích đề tìm ra cái chung
cái khái quát. Từ những kết quả nghiên cứu từng mặt. phải tổng hợp lại để có
nhận thức đầy đủ, đúng đắn cái chung. tìm ra được bản chất. quy luật vận động
của đối tượng nghiên cứu.
Phân tích và tổng hợp là hai phương pháp gắn bó chặt chẽ quy định và bổ
sung cho nhau trong nghiên cứu.
Phương pháp phân tích tống hợp sử dụng trong đề tài để phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu gạo của công ty và đánh giá mức độ tác
động của các nhân tố này để tìm ra những thuận lợi cần tranh thủ và những khó
khăn cần khắc phục do các nhân tố đem lại. Đồng thời từ việc phân tích vấn đề ở
trên tổng hợp lại để có kết luận đúng đắn về vấn đề nghiên cứu.
1.1.4.4. Ma trận hình ánh cạnh tranh”
Ma trận hình ảnh cạnh tranh nhận diện những đối thủ cạnh tranh chủ yếu
cùng những ưu và nhược điểm đặc biệt của họ. Ma trận này bao gồm các yếu tố
bên ngoài lần bên trong có tâm quan trọng quyêt định đến sự thành công của
'? Nguyễn Thế Huy (2007). #oàn thiện nâng cao chất lượng dịch vụ của hệ thông khách sạn - nhà hàng
trên địa bàn Thành Phó Cần Thơ. Trường Đại học Cần Thơ
'3 Garry D, Smith. Danny R. Arnold vaf Bobby G. Bizzell. Người dịch: Bùi Văn Đông (2003). Chiển lược
và sách lược kinh doanh. Nhà xuất bản Thông kê
GVHD: Nguyễn Thị Luông 15 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thể về giá chất lượng trong hoạt động xuất khâu
gạo của SOH4 FOOD
doanh nghiệp. Ngoài ra trong ma trận hình ảnh cạnh tranh. các đôi thủ cạnh tranh
cũng sẽ được xem xét và tính tổng số điểm quan trọng. Tổng số điểm được đánh
giá của các công ty cạnh tranh được so sánh với công ty đang nghiên cứu. Việc
so sánh cung cấp cho ta nhiều thông tin chiến lược quan trọng.
Ma trận hình ảnh cạnh tranh được xây dựng theo năm bước:
Bước 1: Lập các danh mục các yếu tố có vai trò quyết định đối với sự thành
công như đã nhận diện trong quá trình đánh giá môi trường vĩ mô. Danh mục này
bao gồm từ 10 đến 20 yếu tố. bao gồm cả những cơ hội và đe dọa ảnh hưởng đến
công ty và ngành kinh doanh.
Bước 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0.0 (không quan trọng) đến 1.0 (rất
quan trọng) cho mỗi yếu tố. Sự phân loại này cho thấy tầm quan trọng tương đối
của yếu tố đó đối với sự thành công của công ty trong ngành. Mức phân loại
thích hợp có thể được xác định băng cách so sánh những công ty thành công với
công ty không thành công trong ngành. hoặc thảo luận và đạt được sự nhất trí của
nhóm xây dựng chiến lược. Tổng số các mức độ quan trọng phải bằng 1.0. Như
vậy sự phân loại dựa trên cơ sở ngành.
Bước 3: Phân loại từ I đến 4 cho mỗi yếu tố quyết định sự thành công để
thấy cách thức mà các chiến lược hiện tại của công ty phản ứng với yếu tố này.
Trong đó, 4 là phản ứng tốt. 3 là phản ứng trên trung bình. 2 là phản ứng trung
bình. I là yếu. Các bước này dựa trên hiệu quả chiến lược của công ty.
Bước 4: Nhân tầm quan trọng của mỗi biến số với mức quan trọng của nó
(bước 2 x bước 3)
Bước 5: Cộng tông số điểm quan trọng cho mỗi biến số đề xác định tổng số
điểm quan trọng cho tổ chức.
Bất kẻ số lượng yếu tố trong ma trận. tông số điểm mà công ty có thể có là
4.0: thấp nhất là 1.0 và trung bình là 2.5. Tổng số điểm quan trọng là 4.0 cho thấy
chiến lược của công ty tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và tối thiểu hóa ảnh hưởng
tiêu cực của môi trường bên ngoài công ty.
1.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
1.2.1.1. Số liệu sơ cấp
Đề tài không sử dụng số liệu sơ cấp đề nghiên cứu.
—m=— 5=...
GVHD: Nguyên Thị Luông l6 SVTH: Nguyễn Thủy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng trong hoạt động xuất khẩu gạo của SOHAFOOD
1.2.1.2. Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các tài liệu sau:
- Kết quả hoạt động kinh doanh gạo năm 2010. năm 2011. năm 2012 và
các số liệu về xuất khẩu theo thị trường. theo mặt hàng của Công ty Lương thực
Sông Hậu được thu thập từ Phòng Kế hoạch - Kinh doanh.
- Số lượng công nhân viên của công ty năm 2010. 2011, 2012 được thu thập
từ phòng Tổ chức- Hành chính.
- Các số liệu về tình hình xuất khâu gạo của cả nước trên các trang mạng
thông tin như là: vneconomy.vn. wwW.sggp.org.vn/nongnghiepkt/.Vnexpress.vn.
www.thesaigontimes.vn, www.tinkinhte.com/thuong-mai. www. vfa.com.vn.....
- Ngoài ra. còn có các tài liệu khác được thu thập trong giáo trình học của
chuyên ngành ngoại thương
1.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1: Phương pháp thống kê mô tả
Mục tiêu 2: Phương pháp thống kê mô tả
Mục tiêu 3: Phương pháp phân tích tổng hợp
Phương pháp phân tích ma trận hình ảnh cạnh tranh
Mục tiêu 4: Phương pháp phân tích ma trận SWOT
—__...._Ƒ--——
GVHD: Nguyễn Thị Luông I7 SVTH: Nguyễn Thúy Hãng
Phân tích lợi thế về giá và chất hượng (TONg hoạt động xuất khẩu Sao của SOHAFOOD
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH XUẤT KHẨU GẠO CỦA
CÔNG TY LƯƠNG THỰC SÔNG HẬU
2.1. TÔNG QUAN VẺ CÔNG TY LƯƠNG THỰC SÔNG HẬU
2.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành Công ty
Công Ty Lương Thực Sông Hậu trước giải phóng là môt căn cứ hậu cần của
quân đội Sài Gòn. cung cấp quân lương cho quân đội khu vực miền Tây Nam Bộ.
Khuôn viên được đặt trên bờ sông Hậu Giang. nay là khu công nghiệp Trà Nóc.
Hệ thống cũ với sức chứa 16.000 tấn. một cầu cảng với hệ thống bờ kè sông
vững chắc và hàng rào bêtông bao bọc trên bộ.
Sau giải phóng. năm I198I Bộ Lương Thực ra quyết định thành lập số
45/LTQĐ lấy nơi đây làm tống kho miền Tây và là trung tâm thực nghiệm kiểm
tra chất lượng ở Đồng Băng Sông Cửu Long. tên gọi là '*Công Ty Trung Chuyên
Lương Thực Sông Hậu”. Công ty đã hoạt động kinh doanh hiệu quả. xây dựng
thêm một Silô gồm 16 bồn chứa. 2 dãy kho chế biến với sức chứa 8.000 tấn cùng
sân phơi rộng 5000 m”. hai máy sấy đạt 90 tấn/ mẻ.
Năm 1989, theo quyết định số 243/BNN/TCCB-QĐ của Bộ Nông Nghiệp.
Công ty đổi tên thành “Xí Nghiệp Chế Biến Lương Thực và Thực Nghiệm Trà
Nóc”. trực thuộc Tông Công Ty Lương Thực Trung Ương 2.
Năm 1991, theo quyết định số 255/BNN/TCCB-QĐ. đổi tên thành “Công
Ty Lương Thực Câp I Sông Hậu”.
Năm 1994. Tổng Công Ty Lương Thực Miền Nam ký kết liên doanh với
American Rice Co.LTD. theo giấy phép số 1011/GP của Uỷ Ban Nhà Nước. “Xí
Nghiệp Chế Biến Lương Thực và Thực Nghiệm Trà Nóc” đổi tên thành “Công
Ty Liên doanh Sản Xuất Gạo Xuất Khẩu Việt Mỹ".
Năm 1998, Công ty giải thể do việc kinh doanh không hiêu quả.
Năm 1999, theo quyết định số 72/1999/BNN/TCCB-QĐ, Công Ty Lương
Thực Sông Hậu được thành lập và hoạt động đến nay. Hiện nay. công ty có diện
tích 120.000 mˆ. năm ngay bên bờ Sông Hậu. đây là một vị trí rất thuận lợi đề
vận chuyền hàng hóa và phát triên kinh doanh
Thông tin cụ thể hiện nay:
se Tên chính thức: Công Ty Lương Thực Sông Hậu
'GVHD: Nguyễn Thị Luông 18 SVTH: Nguyễn Thúy Hãng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng (rong hoại động xuất khâu Sạo của SOHAFOOD
s® Tên giao dịch: Song Hau Food Company
e Tên viết tắt: SOHAFOOD
s® Địa chỉ: Lô I8. khu Công Nghiệp Trà Nóc I. Phường Trà Nóc. Quận
Bình Thủy. Thành Phó Cần Thơ.
e_ Điện thoại: (0710) 3841418 - 0710.3841229.
e® Fax: ( 0710) 3841300 - (0710) 3841189
e Website: www. Songhaufood.eom.vn
e® Email: sohafood@songhaufood.com.vn
2.1.2. Lĩnh vực họat động của Công ty
* Kinh doanh xuất khâu và tiêu thụ nội địa các mặt hàng lương thực. thực
phẩm và nông sản:
- Kinh doanh xuất khẩu gạo.
- Tổ chức bán buôn, bán lẻ các mặt hàng gạo. tắm. cám. nông sản và thực
phẩm các loại trên thị trường nội địa.
- Ký kết tiêu thụ các sản phẩm của nông dân tại các vùng lúa trọng điểm.
vùng lúa đặc sản.
* Cung cấp dịch vụ cảng biển, cho thuê kho bãi và vận chuyển hàng hóa.
* Sản xuất và kinh doanh các loại bao PP.
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu hoạt động của công ty
2.1.3.1. Chức năng
Công ty có chức năng vừa là đơn vị sản xuất vừa là đơn vị phân phối.
Là một đơn vị sản xuất, công ty sản xuất các mặt hàng gạo. bao bì, thực
hiện các dịch vụ cho thuê cảng. phòng làm việc cho thị trường
Là một đơn vị phân phối. công ty tiến hành bán ra thị trường các sản
phẩm sản xuất được hoặc cung cấp các dịch vụ cho thị trường để sinh lợi nhuận.
2.1.3.2. Nhiệm vụ
Công ty Lương Thực Sông Hậu là đơn vị kinh tế thuộc loại hình doanh
nghiệp Nhà nước nên có các nhiệm vụ chính như sau:
Hoạt động đúng quy định của Nhà nước. làm đủ các thủ tục đăng ký kinh
doanh. thực hiện đúng theo quy định công nghệ chế biến hàng xuất khẩu.
Thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước. nghiêm chỉnh chấp
hành chính sách, chế độ quản lý kinh tế, tài chính. lao động. tiền lương. bảo
—==—Me——e
GVHD: Nguyên Thị Luông 19 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích về giá và chất lượng hoạt động xuất khẩu e qo của SQ)H4FOOD
hiệêm. chê độ hạch toán và kê toán: chịu trách nhiệm trước Nhà nước vê kết quả
He GP
sản xuất kinh doanh, trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm và dịch vụ
của công ty cung cấp.
Công ty có nhiệm vụ tìm kiếm, mở rộng thanh toán xuất khẩu. tạo nguồn
vốn và quản lý sử dụng có hiệu quả nguồn vốn. tham mưu cho Tổng công ty
Lương Thực Miền Nam trong công tác tiếp thị. các chính sách về thanh toán. các
chính sách giá và chất lượng.
Công ty xây dựng kế hoach kinh doanh thu mua, giao nhận. sản xuất, chế
biến lương thực thực phẩm theo quy chế hiện hành góp phân tiêu thụ hết hàng
hóa lương thực trong địa phương và điều hòa lương thực trong vùng, đảm bảo
tiêu dùng và xuất khẩu. Hoàn thành kế hoạch thu mua. sản xuất. xuất khâu lương
thực do Tổng công ty giao. đảm bảo chất lượng và thời hạn.
Thực hiện tốt vệ sinh môi trường và an toàn chính trị.
2.1.3.3. Mục tiêu hoạt động
Là một công ty của Nhà nước. tổ chức kinh doanh theo hệ thống hạch toán
kinh tế độc lập. tham gia vào kinh tế thị trường tạo ra lợi nhuận. đảm bảo đồng
vốn. góp phần ôn định tình hình lưu thông hàng hóa trên thị trường cả trong và
ngoài nước, đảm bảo việc làm cho người lao động. cải thiện đời sống của cán bộ
công nhân viên (CBCNV) trong công ty.
Thông qua xuất nhập khâu. công ty góp phần thúc đây nền kinh tế phát
triển. thu ngoại tệ đóng góp cho ngân sách Nhà nước.
2.1.4. Bộ máy quản lý
2.1.4.1. Sơ đồ cơ cầu tổ chức bộ máy quản lý
Công ty Lương Thực Sông Hậu đã qua nhiều năm hoạt động và đội ngũ
cán bộ nhân viên có trình độ quản lý cao. Cơ câu tô chức bộ máy quản lý của
công ty được xây dựng trên cở sở chức năng. nhiệm vụ. quy mô hoạt động của bộ
máy theo phương châm gọn. linh hoạt đảm bảo được hiệu quả cho hoạt động. sản
xuất kinh doanh. Công ty có cơ cấu quản lý. mô hình quản lý trực tuyến chức
năng. đứng đầu là Giám đốc lãnh đạo hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
các phòng ban khác vừa làm tham mưu cho Ban giám đốc. vừa trực tiếp thực
hiện các quyềt định và nhiệm vụ được giao.
———.
GVHD: Nguyên Thị Luông 20 SVTH: Nguyên Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng tron hoạt động xuất khâu gạo của SOHAFOOD
PHỎ GIÁM ĐÓC PHO GIÀM ĐÓC
P. KÉ HOẠCH PTỎ CHỨC PKYTHUAÁT
KINH DOANH HÀNH CHÍNH ĐẦU TƯ
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
(Nguồn: www. Songhaufood.com.vn)
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận trong cơ cấu tổ chức
a⁄ Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
* Giám đốc
Giám đốc có quyền điều hành cao nhất, quản lý điều hành mọi hoạt động
của công ty. đề ra các quyết định phù hợp với nhiệm vụ và quyền hạn đã được
Nhà nước và công ty giao cho. Đồng thời. Giám đốc cũng chịu trách nhiệm cao
nhất trước Nhà nước. công ty và cán bộ. công nhân viên về mọi hoạt động của
công ty.
* Phó Giám đốc
Phó giám đốc được bê nhiệm theo đề nghị của giám đốc. là người giúp
việc cho Giám đốc. phụ trách phần công việc được Giám đốc giao cho và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả thực hiện công việc đó. Phó
giám đốc có thể thay mặt Giám đốc điều hành hoạt động của công ty theo ủy
quyền của Giám đốc.
* Phòng Tổ chức- Hành chánh
Có chức năng tô chức bộ máy. quy hoạnh đào tạo. bồi dưỡng nâng cao
trình độ đội ngũ cán bộ. công nhân viên. đáp ứng nhu cầu. nhiệm vụ được giao.
Đồng thời quản lý nhân sự. thực hiện công tác quản trị hành chính phục vụ cho
việc điều hành hoạt động của các bộ phận trong công ty. Đảm bảo được bộ máy
———————————————————
GVHD: Nguyền Thị Luông 21 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế giá và chất lượng trong hoạt động xuất khâu
gạo của SOHA1FOOD
quản lý gọn nhẹ. hiệu quả, đội ngũ cán bộ có phâm chât. năng lực. đủ khả năng
đảm đương công việc. Điều hành công tác hành chính quản trị. phục vụ kịp thời
và có hiệu quả cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phối hợp với
các phòng ban đề giải quyết các vấn đề tổ chức và chế độ chính sách.
* Phòng Tài chính - Kế toán
Có trách nhiệm đáp ứng kịp thời về vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty và các xí nghiệp trực thuộc. thu hồi nhanh, hạn chế đến mức
tối đa tình trạng ứ đọng hoặc bị chiếm dụng vốn. Đồng thời tham mưu cho giám
đốc về các hoạt động có sử dụng vốn. tài sản, vật tư. hàng hóa của công ty. Phản
ánh cho giám đốc mọi hoạt động của công ty trong các báo cáo tài chính định kỳ.
* Phòng Kế hoạch - Kinh doanh
Xây dưng và theo dõi việc thực hiện kế hoach sản xuất kinh doanh của
công ty và các xí nghiệp trực thuộc.
Nghiên cứu đề xuất xây dựng phương hướng kinh doanh của công ty và
tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh đã đề ra.
Tìm hiểu thị trường. khách hàng. tiến hành đàm phán. giao dịch các hợp
đồng mua bán trong và ngoài nước.
Theo dõi và tổ chức thực hiện các hợp đồng đã ký. Thống kê. phân tích
các chỉ tiêu chủ yếu làm cơ sở đề vạch phương hướng đây mạnh sản xuất kinh
doanh của công ty.
Giao chỉ tiêu kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc. Đề ra các biện pháp. giải
pháp thực hiện kế hoạch của công ty và kiểm tra. đôn đốc thực hiện kế hoạch của
các đơn vị trong công ty.
* Phòng kỹ thuật- Đầu tư
Nghiên cứu. xây dựng. triên khai thực hiện các dự án đầu tư cơ bản.
Xây dựng quản lý và tô chức thực hiện các quy trình công nghệ. quy trình
vận hành máy. chế độ bảo dưỡng. sữa chữa cho tất cả các loại thiết bị hiện có của
công ty. Đề xuất với giám đốc các giải pháp nâng cấp. thay thế máy móc. thiết bị
nhăm nâng cao hiệu quả hoạt động.
* Các đơn vị trực thuộc
Trung tâm Phân Phối Hàng Lương Thực Thực Phẩm
Cung cấp các mặt hàng thiết yếu cho nhu cầu của người dân thông qua
GVHD: Nguyễn Thị Luông 22 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế vê giá và chát lượng (rong hoạt động xuất khẩu gdO của SOHAFOOD
chuỗi cửa hàng tiện ích.
Cung cấp các sản phẩm gạo túi đạt độ thuần chủng. không pha trộn.
Cảng Trà Nóc - Cần Thơ
Với hệ thống cầu tàu. câu hàng. bãi container. băng tải, đội xe mooc có thê
đáp ứng mọi yêu cầu bốc dỡ hàng hóa: hàng rời. hàng bao. các loại hàng siêu
trường. siêu trọng đến hàng container loại 20 feet, 40 feet với năng lực 5.000
tắn/ngày. Hệ thống kho bãi năm trên tổng diện tích 121.000 mỶ có khả năng đáp
ứng mọi nhu cầu thuê kho. bãi của các doanh nghiệp và khách hàng trong và
ngoài khu vực Tp.Cần Thơ.
Xí nghiệp bao bì Sông Hậu
Chuyên kinh doanh và sản xuất các loại bao PP. bao PP có tráng màng
dùng cho đóng gói gạo xuất khâu. hàng hóa nông sản thực phẩm. phân bón. thức
ăn gia súc, thức ăn thủy sản...
Xí nghiệp Chế Biến Lương Thực Trà Nóc: Chế biến các loại gạo
Xí nghiệp Chế Biến Lương Thực Cái Răng: Chế biến các loại gạo
Xí nghiệp Ché Biến Lương Thực Thới Lai: Chế biến các loại gạo
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH GẠO CỦA SOHAFOOD
GIAI ĐOẠN (2010 — 2012)
2.2.1. Đoanh thu (DT) tiêu thụ gạo của công ty giai đoạn (2010 - 2012)
Doanh thu từ kinh doanh gạo luôn chiếm tỷ trọng cao trên tổng doanh thu
vì kinh doanh gạo là hoạt động mang lại nguồn thu chính cho công ty. Doanh thu
tiêu thụ gạo của công ty từ năm 2010 đến năm 2012 có nhiều biến động.
Nhìn vào hình 2 ta thấy. năm 2011 doanh thu tiêu thụ gạo đạt 1.239.982 tỷ
đồng giảm nhẹ 1.32% tương đương giảm 16.559 tỷ đồng so với năm 2010 là
1.256.541 tỷ đồng. do tình hình tiêu thụ lương thực trên thế ĐIỚI CÓ nhiều biến
động. Mặt khác. công ty chưa có chính sách dự trữ hợp lý nên còn chưa đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng khi nhu cầu tăng cao.
Đến năm 2012. doanh thu từ gạo tăng nhanh đạt 1.878.639 tỷ đồng tăng
51,50% so với năm 2011. tương đương 638.657 tỷ đồng do công ty đã tăng
cường xuất khâu sang các thị trường truyền thống và các thị trường mới.
Bên cạnh đó. cơ cấu gạo xuất khâu trong năm 2012 của công ty có nhiều
chuyền biến tích cực. tỷ trọng các loại gạo phẩm chất cao (5% tắm. gạo thơm ...)
————____—_.._.............—_—————————
GVHD: Nguyễn Thị Luông 23 SVTH: Nguyễn Thúy Hãng
Phân tích về giá và chất lượn trong hoại độn xuất kháu gạo của FOOD
1.256.541 1.239.982
—®— [3oanh thu gạo
Năm 2010 Năm 201] Năm 2012
Hình 2.2: Doanh thu kinh doanh gạo SOHAFOOD giai đoạn (2010-2012)
(Nguồn: Phòng Kế hoạch - Kinh doanh)
tăng lên đáng kể làm tăng giá trị xuất khâu gạo đây doanh thu từ kinh doanh gạo
tăng lên. Nhưng đóng vai trò chủ đạo giúp doanh thu kinh doanh gạo tăng cao
vẫn luôn là nguồn thu từ kinh doanh xuất khâu gạo. đó cũng là hoạt động kinh
doanh chính của công ty.
2.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo của SOHAFOOD
giai đoạn (2010- 2012)
2.2.2.1. Thị trường xuất khẩu gạo của công ty
Việc phân tích thị trường xuất khẩu sẽ giúp ta rút ra những nhận định.
đánh giá xem đâu là thị trường xuất khâu mục tiêu. thị trường nào là thị trường
xuất khẩu tiềm năng để có những chiến lược xuất khâu phù hợp với từng thị
trường nhăm nâng cao hiệu quả xuất khẩu của công ty. Đồng thời. ta cũng biết
được thị trường nào có nhiều rủi ro để có các biện pháp xuất khẩu an toàn. đảm
bảo được lợi ích của công ty.
Dựa vào bảng 2.1 (trang 25) ta thấy:
* Thị trường Châu Á: Đây vừa là thị trường xuất khâu gạo lớn nhất vừa là thị
trường chỉ phối lớn nhất hoạt động xuất khẩu của công ty. Bởi giá trị xuất khẩu
qua thị trường này luôn chiếm tỷ trọng cao khoảng trên 60% trong tông giá trị
xuất khâu theo thị trường của công ty. Giai đoạn (2010 - 2012) giá trị xuất khâu
qua thị trường này luôn có sự biến động, cụ thể là:
Năm 2011. giá trị xuất khẩu sang thị trường này giảm nhẹ nhưng sang năm
2012. có sự thay đổi khá lớn với thị trường xuất khẩu gạo Châu Á. đó là Trung
-_————————
GVHD: Nguyễn Thị Luông 24 SVTH: Nguyên Thúy Hăng
2uEH Án L usÁn8N 'HLASS
II€ 6£0'f0/7 | P£?I I0I'€Z9'90 Í øøy
<0'€+ 06t 'I€€ p0't€ 0918€G |t6'1
0t`/ | 0/€'18 6€*I€ lan, cứ
tẺ6t 000 €£€ (0€°ZI |(06€§€) |££I
(06€Zđ) |(€£tl1¿§€) | £0£b 89y90/ 9 | 6t'0€
cb'9c c8€18€E/, |(§đfO (/9E'£s9) | [I't9
% %⁄
3uö. NN, Suôn TẾ)
rR Ï1) ELO ẤT Ï1) PL
II0Z/Z10Z 010Z/110Z
| t23[ quaq-)
I09'980%€
00† /90'1
000€/LT
000'€C/
trc€6/ 91
8SL'9I£'SE
§/0
06 ct
(8'cs
I§¿ 9£ ££
016€€¿
0t 160”
000'01t
s99'999céc
t(£ t6 £c
[10 MEN
đuọn'] iqJ,
(IjuĐOP tJHLY — 1/2001 2Y
uaÁnÐN_ :qHAĐ
đMOIJ :HOHSN)
(001 069 '£1Z'9F |
2m01 |
000 '0£/
10'1 | 06€'89t
00c096'€]
0tI ¿8€ §c
'— 4w ngg2 |
!td nÿHS
y ngụ2
_ dOOPHOS Pn2 o8 HPWY IDHX SMÓP JDON SMOAJ S7 JP1/2 ĐA P!5 2A 214] 1ÓJ 1211 41J,J
Thân tích lợi thể về giá và chất lượng trong hoại động xuất khẩu gạo của SOILIEOOD
Quôc đột biên trở thành thị trường nhập khâu gạo lớn nhất. lượng gạo xuât qua
thị trường này đạt hơn 30.000 tấn do nước này bị mất mùa. nhiều cơn bão liên
tục xảy ra trong thời gian qua. một số vùng khác bị hạn hán nên giá lương thực bị
đây lên cao dẫn đến họ có nhu cầu nhập khẩu gạo lớn. Sự tăng nhanh này góp
phần bù đắp sự giảm sút của các thị trường nhập khâu lớn Châu Á như Indonesia.
Philippine... Bên cạnh đó. các thị trường như Malaysia. Đài Loan.
Hongkong...cũng tăng lượng nhập khẩu giúp giá trị xuất khẩu qua thị trường
Châu Á tăng nhanh, chiếm tỷ trọng đứng đầu trong cơ cấu thị trường xuất khâu
Øạo của công ty.
Châu Á là thị trường truyền thống và luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong các
thị trường của công ty. Do đó. công ty cần duy trì. giữ vững mối quan hệ đối tác
.Đồng thời. tận dụng tốt mối quan hệ này để tăng thị phần và kim ngạch trong
thời gian tới. Vì nhu cầu tiêu thụ gạo của thị trường này luôn rất cao.
* Thị trường Châu Phi: Đứng sau thị trường Châu Á. Châu Phi cũng là thị
trường XK truyền thống và là thị trường xuất khẩu lớn thứ hai của công ty. trong
giai đoạn (2010 - 2012) giá trị xuất khẩu qua thị trường này có nhiều thay đồi.
Giá trị xuất khẩu sang thị trường này năm 2011 tăng đáng kể. sự tăng lên
này là do năm 2011, Bộ Công Thương đã gửi thư đến Bộ Thương mại các nước
Châu Phi có nhu cầu nhập khẩu gạo đề đề xuất ký thoả thuận về thương mại gạo
nhằm tạo điều kiện đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng này vào Châu Phi. Vì vậy. sản
lượng và kim ngạch xuất khâu sang thị trường này của công ty tăng nhanh. Mặt
khác. công ty duy trì các mối quan hệ bạn hàng truyền thống như Senegal. Bờ
Biên Ngà. Guinea. Ghana, Kenya...và mở ra nhiều thị trường mới quan trọng như
Angola. Angieri. Gana. Sang năm 2012 do vấp phải sự cạnh tranh quyết liệt từ
Án Độ và Pakistans ở phân khúc gạo cấp thấp nên giá trị xuất khâu gạo của công
ty sang Châu Phi giảm khá mạnh.
Châu Phi là thị trường chủ yếu tiêu thụ gạo cấp thấp (20%. 25% tắm . thậm
chí là 100% tấm) để tránh nạn đói. Vì thế, họ rất dễ tính và không chú trọng
nhiều đến phẩm chất gạo. Các mặt hàng này có giá trị thấp dẫn đến kim ngạch
xuất khẩu của công ty sang thị trường này không cao. nhưng với số lượng nhập
khẩu lớn Châu Phi vẫn là khách hàng lớn và của công ty. Mặt khác, chỉ phí xuất
khẩu sang thị trường này thường rất cao bởi việc vận chuyển khó khăn và tốn
———..—
GVHD: Nguyên Thị Luông 26 SVTH: Nguyền Thúy Hăng
Phân tích lợi thể về giá và chất lượng trong hoại động xuất khẩu
qo của SOHAFOOD
kém. Bên cạnh đó. còn phải cạnh tranh quyêt liệt với Án Độ. Pakistan... nên
công ty cần hướng đến XK ở phân khúc gạo cao hơn đề tăng kim ngạch XK và
giảm sự cạnh tranh với các đối thủ.
* Thị trường Châu Đại Dương: Giai đoạn (2010 - 2012) giá trị xuất khẩu
qua thị trường này luôn tăng năm sau cao hơn năm trước. Do sản lượng xuất
khẩu tăng và giá xuất khẩu gạo cũng đạt khá cao năm 2011 lên tới 517 USD/ tắn.
Châu Đại Dương là thị trường mới được công ty khai thác trong những năm
gần đây nhưng kim ngạch và sản lượng xuất sang thị trường này qua các năm đều
tăng và giá trị xuất khâu mang lại khá cao. nên đã trở thành thị trường xuất khẩu
lớn thứ ba của công ty sau Châu Á và Châu Phi. Đây là thị trường đầy tiềm năng
mà công ty cần khai thác trong thời gian tới bằng cách đây mạnh xuất khâu sang
thị trường này qua việc tăng cường hoạt động marketing. tìm hiểu thị hiếu, nhu
cầu của khách hàng nhiều hơn đề có thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu tiêu
dùng ngày càng cao của họ nhăm tăng sản lượng xuất khẩu.
* Thị trường Châu Âu: Là thị trường khó tính. yêu cầu rất cao về chất lượng
gạo cũng như việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Tuy chiếm tỷ trọng khá
nhỏ trong cơ cấu giá thị trường xuất khẩu của công ty nhưng giá trị xuất khâu
sang thị trường này qua các năm đều tăng về giá trị và tỷ trọng. Sự tăng lên giá
trị từ thị trường này cho thấy chất lượng gạo cấp cao công ty đã dần khăng định
vị trí của mình và đang hướng đến cạnh tranh trên thị trường gạo cấp cao thế
giới. Bên cạnh đó. công tác xuất khẩu của công ty từ việc giới thiệu. chào hàng.
ký kết hợp đồng cho đến khâu giao hàng đã có sự tiến bộ rất đáng kể.
* Thị trường Châu Mỹ: là thị trường có giá trị xuất khâu nhỏ nhất trong các
thị trường XK của công ty. ưa chuộng gạo cấp cao (gạo 5% tấm. gạo thơm...).
Năm 2011. giá trị xuất khâu sang thị trường này của công ty giảm do giá XK
giảm chỉ còn 410 USD/tấn. trong khi giá XK năm 2010 là 470 USD/tấn. Năm
2012. do chính sách trợ giá của Chính phủ Thái Lan cho nông dân nên gạo cấp
cao của họ có giá rất cao. giá thành sản xuất các loại gạo cao cấp của nước này
(chăng hạn gạo lasmine của Thái Lan đang có giá thành sản xuất là 1.200
USD/tấn không thể cạnh tranh được so với các loại gạo cùng chất lượng của Việt
Nam và của công ty (680 - 700 USD/tắn) nên giá trị XK của công ty sang thị
trường Châu Mỹ tăng khá cao. Đạt được thành tích đáng khích lệ này trong năm
GVHD: Nguyễn Thị Luông - 27 SVTH: Nguyễn Thúy Hằng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng trong hoạt động xuất khâu gạo của SOHAFOOD
(Nguôn Phòng Kê Hoạ
ŒVHD: Nguyên Thị Luông 28 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng trong hoạt độne xuất khẩu s ạo của SOH41FOOD
2012 cũng có sự đóng góp không nhỏ của bộ phận kê hoạch kinh doanh của công
ty trong việc tích cực tìm kiếm thị trường tiêu thụ.
2.2.2.2. Tình hình xuất khẩu gạo theo cơ cấu các loại gạo của SOHAFOOD
giai đoạn (2010 - 2012)
Triệu USD
| HGaạo 5°s tâm
H©Gao 1ŠPø tam
Gạo 2*%% tâm
HGiao 1ÔOP2 Tâm
Giao thơm Š?s tâm
EA Giao thơm 10094 tâm (
2010 2011 2015
Hình 2.3: Giá trị xuất khẩu theo cơ cấu các loại gạo của SOHAFOOD
. , giai đoạn (2010 - 2012)
(Nguôn: Phòng Kê hoạch - Kinh doanh)
Nhìn vào hình 2.3 và bảng 2.2 cho thấy, giá trị xuất khẩu theo cơ cấu các
loại gạo của công ty từ năm 2010 đến 2012 luôn có sự biến động. Cụ thể là:
* Gạo 5% tắm: Năm 2011. tuy sản lượng XK giảm 3.466 tân nhưng giá trị
trị xuất khâu gạo 5% tâm chỉ giảm nhẹ do giá gạo 5% tắm năm 2011 cao hơn
năm 2010 khoảng hơn 40 USD/tấn. Sang năm 2012 giá trị xuất khâu gạo 5% tắm
tăng lên khá kịch tính do năm 2012 cơ cấu gạo XK của nước ta có sự chuyền
biến tích cực, gạo cấp cao chiếm tỷ trọng đáng kế trên 46%. Mặt khác. năm 2012.
theo cơ quan Nông lương Liên hiệp quốc (FAO). gạo Việt Nam loại 5% tắm chỉ
ở mức 412 UJSD/tắn. Trong khi đó. Chính phủ Thái Lan áp dụng chính sách trợ
giá cho nông dân nên giá gạo trắng 5% tắm của Thái Lan ở mức khá cao 583
USD/tấn. Vì thế, gạo 5% tâm của ta có ưu thế cạnh tranh về giá. Đây tỷ trọng gạo
54 tắm trong cơ cấu gạo xuất khâu của công ty tăng lên đến 47.82% và chiếm tỷ
trọng lớn nhất.
Xuất khẩu gạo 5% tắm năm 2012 của công ty đạt giá trị đáng kích lệ
26.343.046 USD. cho thấy đây là loại gạo mang lại giá trị cao và là mặt hàng gạo
có tiềm năng phát triển cao trong tương lai. Vì thế. công ty nên chú trọng đây
HHNBEHDSHINNISMOEB0EEEUEMEPE-DEEgE2E2250720.N89:12-202:2:5101278500/0727G17077PSDE27S0P5020-00220-0020079000172E2M2T2EE7ỢSNB-UUV2UU702-EEEĐSI010227200080%/209y-NES20nnu0090000-XTeEEEmESsonssnneroee
GVHD: Nguyễn Thị Luông 28 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
3uEH Ánu[ uaÁn8N :HLAS
đuorr[ ïq[ uaÁnN :IHAĐ
(IH“DOP t,HIV - 2001 2V đHOMJ :t0nẩN)
/0 0Z0%€9Z | €P'£I I0I9179 001 108'280%€ 001 I&8/ ®£F ¿c€ | 001 089'£1Z'0y | Suộ2 3mọ[
uIE}
` Œˆ . Cˆ S . * . . ` . ~ ` . y
8P€0/ |t§€996Z | (/€'0€) | (00€6yS) | €I'9 †8c8%SCC |080 |00/1Œ 0Lc 0001/6 %01 10L
UIE}
` * . ` . . ` * * ` ~ . . " * ~ .. y
(¿£'££) |(9906£/€)|I8III |0108609 |8Itl |tl/ZI§/ |£0ZZ |08/16€€11 |08111 |L0//€€E€ %€ I0
8L 1¿/ t¿8't0E'I ¿6 S0L_ ! 0001È6 69'€ t/8€EL€E l|óP€ |0006Z81 €6 1 000ˆ888 tI#) %s001
` . .~ ` | . . ` * . ề l * * Í ` . *
(I/8£) |(8II'€98 6) | (66'9ỳ) | (cót €€€'9) | €ŒS | C£I€E€t |IItl |0S/96E/ |6L0E |Z/IS6£I1| "HỆ %Sể
(I6) | (/€£€'6)
88771 |€0€€Z€l |(€E) |(0/0€E€) |Z8⁄E |9P0€PE9C | €€cZ | €P€6181I
suên | (S9 | guạp | (ŒSĐ | ® | (ng | | (œsny
ẤT l1 EO ẤT l1 Ø2 | 8uổag TU 3uỏ4) KEẾU)
ẤI Í1 EIO ẤT Ì1) PL
[I10Z/£10£ 010Z/110£
q23i qua)
cl be C{€6€189 |£€6/LI |IS/€/86 |Z0/E |80E0I1P6I |€£¿ẽ
ccc tóc cl MIẺ) %€[]
€19'y€€'£I UIÿ) %€
cI0£ MIỆN [10 MIỆN (I0 HIỆN
(£10£ - 010£) uẻop #12 Á) 3uọ2 en2 o8 tẻo| g2 nự2 02 02) ñEqW JgnX j1) #12 :Z'Z 2uggi
ŒOO.IVHOS PH2 ODồ nptý JpHX SMÓP JÒOI SMOA] ổM021] JD12 DA DỊ5 2A 2M] tÓỊ 1211 AĐWdJ
"hoại động xuất khẩu gạo của SOH4FOOD
Phân tích lợi thể vẻ giá và chất lượng tron
mạnh xuất khâu loại gạo này đê đem lại hiệu quả xuât khâu cao hơn.
* Gạo 15% tắm: Năm 2011. giá trị xuất khẩu tăng so với năm 2010 do XK
gạo năm 2011 của nước ta vừa cạnh tranh gay gắt với Thái Lan ở loại gạo cấp
cao và vừa cạnh tranh quyết liệt với Án Độ và Pakistan ở loại gạo cấp thấp nên
nước ta đã đẩy mạnh xuất khẩu gạo cấp trung bình. Mặt khác. các thị trường
truyền thống của công ty tăng lượng nhập khâu khá lớn như: Indonesia.
Malaysia. Philippines...
Sang năm 2012. tuy tỷ trọng trong cơ cấu gạo XK giảm so với năm 2011
nhưng giá trị XK gạo 15% tắm vẫn chiếm tỷ trọng lớn thứ hai sau gạo 5% tắm.
Mặc dù. XK gạo cấp cao có tăng lên nhưng do các thị trường truyền thống nhập
khâu gạo của công ty vẫn là Châu Á. Châu Phi nên nhu cầu về loại gạo này vẫn
còn khá lớn.
* Gạo 25% tắm: Luôn bị cạnh tranh gay gắt từ phía Án Độ và Pakistan nên
giá trị gạo 25% tâm năm 2011 giảm mạnh. Kéo tỷ trọng giảm xuống chỉ còn
I4.11%%, giảm 38.71 %4 so với năm 2010.
Năm 2012, giá trị gạo 25% tiếp tục giảm xuống chỉ còn 4.533.132 USD tức
giảm 2.863.118 USD so với năm 2011 và tỷ trọng còn 8.23% do một phần vì bị
cạnh tranh với Án Độ. Pakistan... Bên cạnh đó, các nước nhập khâu gạo truyền
thống của công ty như: Indonesia. Philippines giảm lượng nhập khẩu do các nước
này sản xuất thu hoạch được mùa và họ đang tăng cường sản xuất. hướng đến
thực hiện chính sách tự túc lương thực.
Giá trị và tỷ trọng xuất khẩu của gạo 25% của công ty liên tục giảm qua các năm
là một tín hiệu khả quan cho hoạt động xuât khâu gạo của công ty. Vì xuât khẩu
loại gạo này mang lại giá trị không cao trong khi chỉ phí xuất khâu vẫn ngang
bằng so với các loại gạo mang lại giá trị cao.
* Gạo thơm 5% tắm: Giá trị gạo thơm 5% tắm chiếm 22.03% năm 2011
tăng III,I8%, tương đương 6.098.010 USD so với năm 2010 do công ty đã mở
rộng thêm một số thị trường mới tiêu thụ loại gạo cấp cao này như một sỐ nước:
Châu Âu. Châu Mỹ và Châu Đại Dương.
Sang năm 2012, gạo thơm 5% giảm giá trị xuất khâu khá rõ rệt 32.379.
tương đương 3.739.066 USD so với năm 2011. Nguyên nhân là do sản lượng
xuất khâu giảm 1.232 tấn so năm 2011. Mặt khác giá gạo xuất khẩu năm 2012
GVHD: Nguyễn Thị Luông 30 SVTH: Nguyễn Thúy Hằng
B tron -0/2141.Á`14C0 044/12
giảm đi khá nhiêu khoảng 170 USD so với cùng kỳ.
Phân tích lợi thể vẻ giá và chất lượng trong hoại động xuất khẩu
Tuy chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu các loại xuất khâu của công ty
nhưng giá trị xuất khâu của gạo thơm 5% tắm mang lại rất cao. Do đó. công ty
cần chú trọng đây mạnh xuất khẩu loại gạo này đề tăng giá trị xuất khâu và mang
lại lợi nhuận nhiều hơn thông qua việc nâng cao chất lượng sản phẩm. tăng
cường quảng bá thương hiệu gạo của công ty.
2.2.2.3. Những hình thức xuất khẩu gạo của công ty
Nhìn vào hình 2.4 ta thấy có sự chuyên đổi rõ rệt về hình thức xuất khẩu
công ty giai đoạn (2010 - 2012), giá trị xuất khâu ở hình thức xuất khẩu trực tiếp
(XKTT) liên tục tăng, trong khi giá trị xuất khẩu ở hình thức ủy thác xuất khẩu
(UTXK) liên tiếp giảm. Cụ thể như sau:
Năm 201 1, tốc độ tăng giá trị ở hình thức xuất khẩu trực tiếp khá nhanh đạt
26.365 ngàn USD tức tăng 52.25%, tương đương 9.383 USD so với năm 2010.
đã nâng tỷ trọng trong tổng giá trị xuất khâu lên 50.29%. năm 2010 chỉ là
36.75%. Sang năm 2012, tốc độ tăng giá trị ở hình thức xuất khẩu trực tiếp chậm
Triệu I'SI?
ã : ị
E3 Xuiât khâu trực |
Hiếp |
L'Ý thác xuất
khảu
Hình 2.4: Giá trị xuất khẩu gạo theo hình thức xuất khẩu của công ty
. - giai đoạn (2010-2012)
(Nguôn: Phòng Kê hoạch — Kinh doanh)
hơn so với năm 2011/2010 nhưng vẫn đạt 34.790 ngàn USD. tức tăng lên
31,95%. giá trị tăng 8.424 USD so với 2011. Sự tăng lên này là do sự nề lực tìm
kiếm. mở rộng thị trường của công ty. Bên cạnh đó. nhu câu tiêu thụ lương thực
của thế giới còn rất lớn.
Ủy thác xuất khâu năm 2010 chiếm tỷ trọng khá cao trong tông giá trị xuất
GVHD: Nguyễn Thị Luông 3] SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
qo của SOHA 1FOOD
Phân tích lợi thể về giá và chất lượng trong hoại động xuát khâu
khẩu chiêm 63.25%. nhưng năm 2011 giảm xuông chỉ còn 47,71%. tức đã giảm
10.84% tương đương 3.679 USD. Năm 2012. tốc độ giảm tỷ trọng trong tông giá
trị xuất khẩu là 22.13 %. Kéo tỷ trọng giảm xuống còn 36.58%. Sự giảm này cho
thấy công ty đã dần chuyền dịch hình thức xuất khẩu sang xuất khẩu trực tiếp để
tìm kiếm nhiều thị trường mới hơn. nâng cao uy tín. thương hiệu của công ty trên
thị trường thế giới và phần nào cũng thấy rằng công ty ngày càng giảm phụ thuộc
vào Tổng công ty nhiều hơn.
2.3. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
SẢN XUÁT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
2.3.1. Thuận lợi
* Vị trí địa lý
Công ty năm tại Đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL). Nơi hội tụ mọi điều
kiện tự nhiên (đất. nước. khí hậu) lí tưởng để phát triển cây lúa. Đồng Băng Sông
Cửu Long với diện tích 4 triệu ha. chiếm 12% diện tích cả nước. Trong đó chiếm
30% là đất phù sa- loại đất tốt nhất để trồng lúa. Nguồn nước phong phú. dồi dào
được cung cấp từ sông Mekong và nguồn nước mưa, mang lại lượng nước bình
quân khoảng 460 tỷ mỶ và vận 150 - 200 triệu tấn phù sa khi sông Mekong chảy
qua vùng ĐBSCL, cộng với hàng năm bị ngập lũ gần 50% diện tích tạo cho
ĐBSCL một đặc điểm nổi bật là bổ sung độ phì nhiêu cho đất trồng trọt. Thừa
hưởng nhiều thuận lợi do điều kiện tự nhiên mang lại nên cây lúa là cây trồng
chủ lực và việc chuyên môn hóa sản xuất sản phẩm gạo đã đưa ĐBSCL trở thành
vùng nguyên liệu chính. vựa lúa lớn nhất cả nước. đóng góp chủ yêu trong việc
cung ứng nhu cầu lương thực trong nước và chiếm hơn 90% lượng gạo xuất
khẩu. Vì vậy. công ty có thể tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi đảm bảo đủ
lượng nguyên liệu cho sản xuất và xuất khẩu.
Trụ sở chính của công ty tọa lạc cách trung tâm thành phố Cần Thơ 10 km
bên bờ sông Hậu - là vị trí vô cùng thuận lợi cho sản xuất lẫn kinh doanh lương
thực. Tp.Cần Thơ là một đầu mối giao thông đường bộ và đường thủy quan trọng
nối liền các tỉnh ĐBSCL. Bên cạnh đó. Cần thơ còn năm phía bờ nam Sông Hậu-
một bộ phận của sông Mê kông chảy qua 6 quốc gia. trung và hạ lưu chảy qua
Lào. Campuchia và Thái Lan. Các cảng Cần Thơ. Trà Nóc. Cái Cui cho phép tàu
có trọng tải (trên 1000 tấn) có thể dễ dàng đi đến các nước. Vì thế. trong tương
GVHD: Nguyễn Thị Luông 32 SVTH: Nguyễn Thúy Hằng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng trong hoạt động xuất khẩu gạo của SOHAFOOD
lai các cảng này sẽ trở thành các cảng quôc tê. Thêm vào đó. Tp.Cân Thơ còn có
các đường liên tỉnh như: quốc lộ 91. quốc lộ 80. quốc lộ 1A. Do đó. thuận tiện
cho việc thu mua. vận chuyển nguyên liệu sản xuất và thành phâm của công ty về
cả đường bộ lần đường thủy.
* Máy móc, trang thiết bị đầy đủ và khá hiện đại và sức chứa kho lớn
Các nhà máy với đầy đủ trang thiết bị khá hiện đại: l2 dây máy đánh bóng
gạo và 02 máy xay xát sạo xuất khâu đạt tiêu chuân với tông công suất 900 tân
gạo/ngày: máy sây Đan mạch và 04 lò sấy công suất 200/tấn. Cùng với hệ thống
băng tải nhập: Ngoài ra. còn có một hệ thông kho tập trung gòm 9 kho tại khu
vực chính công ty và 10 kho năm ở các xí nghiệp và trạm của công ty với tông
sức chứa toàn công ty là 90.000 tân cộng với 01 Silo có sức chứa 10.000 tắn lúa
đảm bảo hoạt động với công suất cao. chất lượng thành phẩm đạt theo yêu cầu.
Bên cạnh đó. công ty có riêng một xí nghiệp sản xuất bao bì với công suất
06-10 triệu cái/ năm nên chủ động trong khâu bao bì đóng gói thành phẩm. Bao
bì của công ty đạt chất lượng tốt, đa dạng các lọai. Thêm vào đó. công ty còn chú
trọng thiết kế bao bì theo nguyên tắc VIEW với từng thị trường:
+ V-( Visibility- tính rõ ràng): trên bao bì có in logo. tên công ty năm
ngang. tên giao dịch năm dọc bên phải hoặc bên trái bao bì. còn có biểu tượng
riêng đối với từng loại sản phẩm. Chính điều này đã tạo điểm khác biệt so với các
doanh nghiệp cùng ngành. bao bì có thể giúp phân biệt sản phẩm gạo của công ty
một cách dễ dàng.
+ I-( Imformative- cung cấp thông tin): Mang đây đủ thông tin về tên sản
phẩm. trọng lượng. ngày sản xuất, hạn dùng. điều kiện bảo quản. hướng dẫn sử
dụng và các thông tin cần thiết để liên hệ với công ty: tên. địa chỉ. điện thoại.
cmail, website. số fax...là bao bì của các sản phẩm gạo của công ty. Ngoài ra. đối
với bao bì dùng cho gạo xuất khẩu công ty sẽ sử dụng tiếng Anh hay ngoại ngữ
phù hợp theo nước nhập khẩu.
+ E-( Emotional impaet- gây cảm tình): Bao bì có chất lượng cao. mẫu mã
đẹp với các loại bao PP (Propvlen), PP có tráng màng (dược sản xuất từ nhựa
Propylen có tính bèn cơ học cao. khá cứng vững. không màu không mùi. không
vị, không độc. Chịu được nhiệt độ cao (140oC). trong suốt. độ bóng bẻ mặt cao
cho khả năng ín ân cao. nét in rõ: loại bao PP có trắng màng cũng có đặc tính vả
GVHD: Nguyễn Thị Luông 33 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng trong hoạt động xuất khâu gạo của SOH4AFOOD_-
công dụng như bao PP nhưng được tráng màng nhiêu lớp đề tăng tính chồng
thấm khí. hơi nước và để xé rách để mở bao bì (do có tạo sẵn một vét đứt) dùng
cho đóng gói gạo xuất khâu. hàng hóa nông sản thực phẩm. phân bón. thức ăn gia
súc, thức ăn thủy sản...) và bao đay... cùng nhiều mức trọng lượng từ 2-
50kg/bao. bao có quai xách tiện dụng cho việc di chuyền. đa dạng hóa sự lựa
chọn cho khách hàng với loại 10kg trở xuống. Thêm vào đó là thiết kế trang nhã.
màu sắc hài hòa. kích cỡ chữ phù hợp tạo cảm giác bắt mắt và thu hút. Có thể
quan sát được sản phẩm bên trong mà không cần mở ra đảm bảo được tính năng
bảo vệ sản phẩm của bao bì. Đây là thiết kế mới. năm bắt kịp thời nhu cầu của
khách hàng.
+ W-( Workability- tính khả dụng): Tắt cả các loại bao PP và bao đay đều
có thể tái chế và tái sử dụng được.
Do đó công ty đã chủ động được lượng bao bì cần thiết cho hoạt động sản
xuất kinh doanh. giảm được chỉ phí bao bì. Bên cạnh đó. công ty còn thu được
lợi nhuận từ việc kinh doanh bao bì.
* Uy tín thương hiệu đã được người tiêu dùng biết đến
Là công ty con - trực thuộc Tổng công ty Lương Thực miền Nam nên về
thương hiệu và hình ảnh công ty đã được nhiều khách hàng biết đến. Thêm vào
đó. băng sự nô lực hoạt động của chính mình công ty đã đạt một số giải thưởng.
danh hiệu: huy chương vàng Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao. giải Mai Vàng
Hội Nhập Cần Thơ. giải Quả Cầu Vàng. Giải Cúp Vàng Thương Hiệu Uy tính -
Chất lượng. giải Cúp Vàng và huy chương vàng Mekong Export - Cần Thơ và
một số giải thưởng khác góp phần nâng cao uy tín, thương hiệu của công ty.
* Trình độ nhân sự tốt
Tình hình dân sự của công ty luôn có sự thay đổi qua các năm. Nhìn chung.
số lượng nhân viên thuộc bộ phận quản lý công ty tương đối cao chiếm trên 459%.
Trong đó có các trình độ khác nhau: Thạc sĩ. đại học. cao đăng và trung cấp còn
lại công nhân kỹ thuật (CNKT) và công nhân.
Dựa vào bảng 2.3 (trang 35) và hình 2.3 (trang 36) cho thấy trình độ cán bộ
công nhân viên của công ty tương đối tốt. Trong đó. trình độ đại học và thạc sĩ.
cao đăng chiếm trên 30%. còn lại là từ trình độ trung cấp trở xuống. Trình độ học
vân bình quân của công nhân viên ở
GVHD: Nguyễn Thị Luông 34 SVTH: Nguyễn Thúy Hằng
Phân tích lợi thế vẻ
giá và chất lượng trong hoạt động xuất khâu gạo của SOHAFOOD
mức khá cao đạt l3 năm/người. chứng tỏ họ có khả năng học hỏi. tiêp thu. ứng
dụng những trình độ kỹ thuật tiên tiến. linh hoạt trong cách xử lý những tình
huồng trong quá trình làm việc. Từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho họat động sản
xuất kinh doanh của công ty diễn ra thuận lợi. các công tác ở các bộ phận được
thực hiện hoàn thành nhanh chóng. hiệu quả. không bị ùn tắc. ngưng trệ.
Bảng 2.3: Trình độ nhân sự của SOHAFOOD từ năm 2010 đến 2012
Năm 2010 | Năm 2011 Năm 2012
Tỷ trọng Do Tỷ trọng Tỷ trọng
(%) | ,ÌM9"E | “(œ (%)
(Người -
0.74 3 1.07 0.6]
27.78 7Ì 2527| _
2.22 S I78| —- 2.75
1741| 46| 16,37 5] 15.55
23.70 80| 28.47 05 28.96
28.15 76 27.04 87 26.52
281 100| — 328 100
Trong tông số cán bộ công nhân viên của công ty có khoảng 10% là lao
động lớn tuổi (50 tuôi trở lên). trong đó. một só ít là cán bộ quản lý chưa được
đào tạo chính quy. Họ có kinh nghiệm từ thực tế và được bồ túc thêm nghiệp vụ
qua các lớp bồi dưỡng ngắn hạn hoặc tại chức nên thiếu nhạy bén. quản lý theo
lối mòn. trách nhiệm chưa cao. Số còn lại là công nhân kỹ thuật vận hành máy.
thủ kho, kiểm phẩm...Tuy cách làm việc theo lối cũ. chậm tiếp thu cái mới
nhưng họ có bề dày kinh nghiệm trong công tác quản lý sản xuất. có thể tạo ra
được nhiều sản phẩm hơn hoặc hạn chế được phế phẩm tốt hơn trong cùng một
quy trình sản xuất so với các lao động trẻ. Hàng năm. số công nhân này được
công ty bồi dưỡng tay nghề và tô chức thi nâng bậc.
Lao động trẻ của công ty chiếm khoảng 90%. Với trình độ chuyên môn.
được đạo tạo chính quy. tiếp thu nhanh khoa học kỹ thuật mới. cách làm việc
năng động nên họ là nguồn lao động nòng cốt trong công ty. Nhìn chung. tỷ lệ số
lao động già trong cơ cầu lao động của công ty không lớn. chỉ chiếm số ít nên
vẫn đảm bảo bộ máy hoạt động năng động. sáng tạo. Mặt khác. họ có thê chỉ dẫn
những kinh nghiệm đúc kết của họ cho các lao động trẻ giúp tăng năng suất sản
xuât sản phâm.
GVHD: Nguyễn Thị Luông 35 SVTH: Nguyễn Thúy Hằng
! lượng trong hoạt động xuất khâu
ao của SOHAFOOD
c1
<2»
SƯ
CC
.
><%
®„....
Ca ȩ2S2
Đại học
Cao đăng
D Trung cấp
C<
NI
C
NLSTLc
ÈS<2<%2
IÏ Thạc sĩ
|
|
NI 2
CO
El Công nhân kỹ thuật
' Khác
,
Ca
C2
*
=
“ư SVC
¿©Ò©
cx
+
PS,
=
“.
Ca
©
X
L7
Hình 2.5: Tổng số lượng công nhân viên của công ty ở các trình độ giai đoạn
(2010-2012)
(Nguồn: Phòng Tô Chức - Hành Chính)
Bên cạnh đó. đội ngũ cán bộ công nhân viên đoàn kết. trung thành, tâm
huyết, có trình độ. năng động. và cùng vì mục tiêu phát triển bền vững của công
ty. Bộ phận quản lý nhân sự của công ty tương đối hiệu quả nên bảo đảm giải
quyết tốt các vấn đề về ý thức trách nhiệm của người lao động. cơ chế trả lương.
thưởng nhăm kích thích nâng cao năng suất lao động và hiệu quả công tác.Thêm
vào đó công ty cũng xây dựng kế hoạch đào tạo. bồi dưỡng. đề ra và thực hiện
các chính sách thu hút, giữ chân nhân tài nhăm nâng cao hơn nữa chất lượng cán
bộ quản lý, cán bộ nghiệp vụ chuyên môn và cả công nhân sản xuất.
* Khá năng tiếp cận thuận lợi nguồn vốn kinh doanh
Tuy năng lực tài chính khá mạnh gồm vốn ngân sách và vốn tự có nhưng
cũng đủ để cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh hiện tại của công ty. Tuy
nhiên. muốn nâng cấp. trang bị thêm máy móc. thiết bị để mở rộng sản xuất kinh
doanh hay đầu tư vào các lĩnh vực khác thì công ty phải vay vốn của các tô chức
tín dụng. các ngân hàng: ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn. ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Trà Nóc. ngân hàng Hàng Hải Việt
Nam. ngân hàng Techcombank. ngân hàng Cổ phần Quân Đội. ngân hàng
Thương mại Cỏ phân Á Châu. Bên cạnh đó. công ty tạo được mối quan hệ tốt với
các ngân hàng và là khách hàng uy tín nên ngân hàng mạnh dạn cho vay với thủ
GVHD: Nguyễn Thị Luông 36 SVTH: Nguyễn Thúy Hãng
ÍF0H
Dhân tích lợi thể và giá và chất lượng trong hoại động xuất khâu gạo của SOHAFOOD
tục đơn giản và việc giải ngân được tiên hành nhanh chóng cho mỗi lân vay. đảm
bảo cung cấp nguồn vốn kịp thời. giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty không bị gián đoạn.
* Khả năng tài chính khá mạnh
- Các tỷ số về khả năng thanh toán :
+ Tỷ số thanh toán hiện hành (Current liquidity ratio): Phản ánh khả
năng thanh toán nợ ngăn hạn của doanh nghiệp bằng tài sản lưu động.
Khả năng thanh toán hiện hành = Tài sản lưu động/Nợ ngắn hạn
Thông thường tỷ số này càng cao thì công ty được xem như có khả năng thanh
toán tiền mặt càng cao. Một tỷ số khoảng từ 1,0 đến 2.0 thường xem là chấp nhận
được nhưng đôi khi còn tùy thuộc vào ngành mà công ty hoạt động.
+ Tỷ số thanh toán nhanh (Quick liquidity ratio): Phản ánh khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp nhanh bằng các tài sản lưu động có thể
chuyền hóa thành tiên.
Khả năng thanh toán nhanh = _Tài sản lưu động - Hàng tôn kh‹ sản lưu động - Hàng tôn kho
Nợ ngăn hạn
Tỷ số thanh toán nhanh bằng 1,0 hay lớn hơn được khuyến cáo. nhưng
giống như tỷ số thanh toán hiện hành, giá trị chấp nhận được còn phần nhiều tùy
thuộc vào ngành.
Dựa vào bảng 2.4 ta thấy các tỷ số thanh toán hiện hành và tỷ số thanh toán
nhanh của công ty đều tăng qua các năm và đạt mức an toàn về tài chính (>0.5
lần). đảm bảo cho công ty có thể giải quyết các khoản nợ ngắn hạn mà không cần
các biện pháp như tăng nguồn thu hay doanh số bán.
- Các tỷ số về khá năng sinh lời”:
+ Chỉ số khả năng sinh lời của tài sản (Return on assets -ROA):
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tài sản của doanh nghiệp có thê tạo ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này càng cao càng tốt. dùng đề đo lường
mức độ hiệu quả tổng thể trong công tác quản lý nhằm sinh lời với một lượng tài
sản có sẵn.
ROA = Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản* 100%
HCM: Nhà xuất bản Thống kê
'* !*Vũ Thị Bích Quỳnh (2008). Lý thuyết quản trị tài chính. Tp
GVHD: Nguyễn Thị Luông 37 SVTH: Nguyễn Thúy Hằng.
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng trong hoạt động xuất khẩu gạo của SOHAFOOD
+ Khả năng sinh lời của vôn chủ sở hữu (Return on equity- ROE): Chỉ
tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu. cho biết một đồng vốn
chủ sở hữu tạo ra được bao nhiều đồng lợi nhuận.
ROE = Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu* 100%
+ Khả năng sinh lời của doanh thu: Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả
năng sinh lợi của một đồng doanh thu. Nó cho biết một đồng doanh thu của
doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ số doanh lợi ròng = Lợi nhuận ròng/Doanh thu thuần
Kết quả ở bảng 2.4 cho thấy các chỉ số này tuy giảm qua các năm nhưng
nhìn chung vẫn đạt từ mức khá trở lên. Chỉ số Lợi nhuận/Vốn chủ sở hữu đạt ở
mức khá cao. Chỉ có Lợi nhuận/Tồng tài sản và Lợi nhuận/doanh thu đạt ở mức
chưa cao do công ty chưa có giải pháp hiệu quả để hạn chế chi phí tăng nhanh
nhưng vẫn đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi. Trong thời gian tới.
công ty cần có biện pháp hạn chế sự gia tăng chỉ phí tốt hơn.
Bảng 2.4: Các chỉ số tài chính cơ bản của công ty từ năm 2010 đến 2012
4 3 Năm Năm Năm
Nhung 2010 | 201 | 2012
¡_1. Khả năng thanh toán
Tỷ sô thanh toán hiện hành 1,73
Tỷ sô thanh toán nhanh ¬ Lần 1,45
2. Khả năng sinh lời
ROA | (%) 2,03 |
ROE (%) 15.03
¡ Lợi nhuận ròng/doanh thu thuần (%) 0.47
3.Cơ câu nguồn vốn — |
Tổng nợ/ Tông nguồn vốn _ %) | 55,00 4868| 45.2
Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn _ | (%) | 4500| 5132 | 54.8
(Nguồn: Phòng Tài chính - K ễ toán)
- Cơ cầu nguồn vốn: Qua bảng 2.4 ta thấy cơ cấu nợ trên tông nguồn vốn
qua các năm đều giảm. chứng tỏ sự tác động của cơ chế ngân hàng đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty dần được giảm bớt. Tuy nhiên. tỷ lệ nợ của công
ty vẫn chiếm khoảng 1⁄2 nguồn vốn hoạt động. Vì nguồn vốn kinh doanh chủ yếu
được vay mượn từ các tô chức tín dụng và ngân hàng nên tỷ lệ nợ cao là đặc
trưng của các công ty kinh doanh gạo. phải vay vốn lớn để phục vụ cho công tác
thu mua và dự trữ nguyên liệu. Do vậy. hoạt động kinh doanh của các công ty
GVHD: Nguyễn Thị Luông 38 SVTH: Nguyễn Thúy Hãng
Phân tích Ì‹ lợi thề vẻ VỀ giá \ và. chất lượng trong hoạt động xuất khâu gạo của SOHAFOOD
trong ngành phải chịu ảnh hưởng lớn bởi lãi suât và hoạt động của các tô chức tín
dụng. ngân hàng. nên công ty phải hết sức chú ý vấn đề này. công ty sẽ càng bị
rủi ro lãi suất cao nếu chính sách thắt chặt tiền tệ được áp dụng hoặc rủi tro trong
thanh toán nợ cho ngân hàng. Nhìn chung. môi trường tài chính của công ty lành
mạnh. ồn định và đạt mức an toàn.
* Sự bố trí xí nghiệp và nhà máy chế biến thuận tiện cho hoạt động sản
xuất kinh doanh
Công ty có 03 xí nghiệp chế biến lương thực và 02 trạm kinh doanh chế
biến lương thực đều đặt gần vùng nguyên liệu đề thu mua lúa. gạo nguyên liệu:
chế biến và có thể xuất bán không phải thông qua trụ sở chính của công ty. Do
nhà xưởng và các trang thiết bị máy móc cũng được trang bị đấy đủ như các xí
nghiệp ở trụ sở chính. Càng thuận tiện hơn khi xí nghiệp bao bì Sông Hậu. xí
nghiệp chế biến lương thực Trà Nóc cùng Cảng Trà nóc được bố trí ngay tại trụ
sở chính của công. Có cảng nằm ngay trong khung viên công ty là lợi thế lớn cho
việc vận chuyên nguyên liệu. thành phẩm. bên cạnh đó các bộ phận phụ trách
công tác thu mua nguyên liệu có thể chủ động vận chuyên bằng cả đường thủy
hoặc đường bộ. Khi vào lúc sản xuất cao điểm. việc điều tiết phương tiện thường
xuyên gặp khó khăn. gây chậm trễ trong sản xuất nếu không có phương tiện
chuyên chở kịp thời. Vì thế. chủ động trong khâu chuyên chở rất cần cần thiết. nó
đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh xuyên suốt. thực hiện đúng tiến độ.
* Thị trường đầu ra rộng lớn
Sản phẩm gạo của công ty có mặt ở khắp các châu lục. Trong đó. Châu Á
và Châu Phi là các thị trường truyền thống của công ty. với mối quan hệ đối tác
lâu dài. uy tín. chất lượng sản phẩm tốt. giá cả hợp lý nên công ty luôn duy trì và
tăng kim ngạch cũng như sản lượng sang hai thị trường truyền thống. Thêm vào
đó. công ty còn mở ra các thị trường mới như Châu Âu. Châu Mỹ và Châu Úc là
các thị trường khó tính, yêu cầu chất lượng sản phẩm tốt. hình dạng và cả mùi vị.
đạt tiêu chuẩn nhưng bù lại giá trị xuất khẩu lại đạt rất cao. Xâm nhập vào trong
các thị trường cao cấp này chứng tỏ chất lượng sản phẩm gạo của công ty ngày
càng được nâng cao. góp phần mở ra hướng phát triển mới cho công tác mở rộng
thị trường xuất khẩu của công ty. Tuy nhiên. sản lượng và kim ngạch xuất khẩu
sang các thị trường chỉ chiếm phần nhỏ trong tổng giá trị xuất khâu của công ty
——__—_————————.———.ằễ£F————————————————————————————————
GVHD: Nguyên Thị Luông 39 SVTH: Nguyễn Thúy Hãng
ạo của SOHAFOOD
Vì vậy, trong tương lai công ty cân chú trọng đây mạnh xuât khâu sang các thị
Phân tích lợi thế vệ giá và chất lượng trong hoại động xuất khẩu
trường tiêu thụ mới này.
* Chính sách của Nhà nước và Hiệp hội Lương thực Việt Nam
Nhà nước rất quan tâm đến ngành xuât khẩu nông sản. đặc biệt là xuất khẩu
gạo. có nhiều biện pháp nhăm khuyến khích và tạo sự thông thoáng cho hoạt
động xuất khâu của các doanh nghiệp. Công tác xúc tiền thương mại được tăng
cường với nhiều chính sách mới. hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm thị trường.
Là thành viên của Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VEA) nên công ty được
hưởng những chính sách hỗ trợ tích cực từ hiệp hội như: hướng dẫn vẻ thị trường
xuất khâu. giá xuất khẩu, cung cấp thông tin thương mại kịp thời giúp cho hoạt
động xuất khâu của công ty đạt hiệu quả tốt hơn. Đồng thời. hiệp hội phối hợp
với các cơ quan nhà nước hữu quan và đối tác. tô chức các hội nghị. hội thảo
trong nước bàn các biện pháp hữu hiệu để kiểm soát chất lượng. tạo nguồn
nguyên liệu. tăng cường sản xuất và xuất khẩu.
2.3.2. Khó khăn
* Các chính sách phụ thuộc vào Tổng công ty
Đường hướng. chiến lược. chính sách hoạt động của công ty phải phụ thuộc
vào Tổng công ty nên cho đến nay công ty vẫn chưa có bộ phận marketing. Do
đó. họat động marketing của công ty còn yếu. việc quảng bá. giới thiệu. chào mời
và tìm kiếm khách hàng do phòng Kế hoạch kinh doanh kiêm nhiệm. Công ty
thường giao dịch chủ yếu với các khách hàng truyền thống hay các khách hàng
thông qua giới thiệu truyền miệng nên thương hiệu. hình ảnh công ty ở thị trường
nội địa chưa mạnh còn ở thị trường quốc tế thì chưa được khăng định.
* Chất lượng nguồn nguyên liệu đầu vào chưa ổn định
Việc thu mua lúa. gạo nguyên liệu từ nhiều nguồn khác nhau nên chất lượng
không đồng đều do các vùng có trình độ sản xuất. chế độ canh tác không đồng
đều. quy mô nhỏ. lẻ. sản xuất tự phát, phân tán làm giảm năng lực cạnh tranh về
giá của sản phẩm. Tuy công ty đã có giải pháp hạn chế điểm yếu này nhưng còn
chưa khắc phục được triệt đề.
* Hoạt động nghiên cứu và phát triển (R & D) còn nhiều hạn chế
Đóng vai trò quan trọng trong sự thành bại của công ty, hoạt động R & D
nhăm phát triển sản phẩm mới trước đối thủ cạnh tranh, nâng cao chất lượng sản
_——————————r---ễöễÖFÖF—____—————————————————————-
GVHD: Nguyễn Thị Luông 40 SVTH: Nguyên Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về cứ: và chất lượng ( One hoại động xuất khẩu sựo cua SOHAFOOD
phâm. kiêm soát tôt giá thành hay cải tiên quy trình sản xuât sản phâm đề giảm
chi phí. Nếu những nỗ lực của công tác R & D có hiệu quả sẽ giúp công ty giữ
vững vị trí đầu ngành hoặc tụt hậu so với đối thủ cạnh tranh mạnh trong ngành.
Công ty chưa có bộ phận nghiên cứu và phát triển nên thực trạng công tác
nghiên cửu và phát triển của công ty chỉ là khuyến khích. thưởng cho những sáng
kiến hoặc như một phong trào trong công ty. chưa có tô chức rõ ràng, hoạt động
tự phát. nên công tác nghiên cứu tìm hiểu thị trường. phát triển sản phâm mới
còn gặp nhiều khó khăn. sức cạnh tranh trên thương trường chưa được nâng cao.
* Hệ thống thông tin chưa hiệu quả
Với chức năng tiếp nhận dữ liệu thô từ môi trường bên ngoài và bên trong
công ty. giúp theo dõi các biến động của môi trường. từ đó nhận ra những mối đe
dọa trong cạnh tranh và hỗ trợ cho việc thực hiện, đánh giá và kiểm soát chiến
lược. Do đó. hệ thống thông tin rất quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động sản
xuất kinh doanh công ty đạt hiệu quả. Ngoài ra. nó còn cho phép công ty có khả
năng đặc biệt trong các lĩnh vực: Chỉ phí thấp. dịch vụ làm hài lòng khách hàng.
- Hệ thống thông tin nội bộ trong công ty: Với cơ cấu quản trị (hình 2. L),
hệ thống thông tin của công ty gặp phải một hạn chế đó là thông tin nội bộ từ
dưới lên khi gặp vấn đề ngoài khả năng giải quyết của cấp dưới. phải đi theo
chiều ngang đến các phòng ban có liên quan. sau đó mới đi đến lãnh đạo đề có
quyết định cuối cùng. thông tin chỉ đạo cũng thực hiện từ cấp trên xuống. Mọi
công việc do các bộ phận phụ trách sẽ được báo cáo. đề xuất đề Giám đốc ra
quyết định. Vì vậy. công việc thường xuyên bị ách tắc và Giám đóc không đủ
thời gian cho công tác nghiên cứu hoạch định.
- Thu thập thông tin thị trường: Thu thập thông tin bên ngoài chỉ mang
tính chất phục vụ cho một nhu cầu nhất định nào đó nên chỉ được thực hiện thông
qua trực tiếp trao đôi. tiếp xúc hoặc qua điện thoại. internet chứ chưa được tô
chức thực hiện một hệ thống bài bản. từ thu thập. xử lý. lưu trữ và truyền đến
các bộ phận sử dụng đề giúp người sử dụng phân tích và đưa ra các quyết định
sáng suốt. mang tính chiến lược đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu
quả tốt hơn. Trong thời đại hội nhập và phát triển. môi trường cạnh tranh ngày
càng khốc liệt thì hệ thống thông tin càng khăng định vai trò quan trọng của
BH man nẽnneenamm——>—asssss.ss--—S=n=e=nene—=n—==———m
GVHD: Nguyên Thị Luông 4I SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng trong hoạt động xuất khâu gạo của SOHAFOOD
mình. Do đó. công ty phải có các giải pháp hữu hiệu đề khăc phục điêm hạn chê
về hệ thống thông tin của mình.
* Nhiều đối thủ cạnh tranh nội địa và nước ngoài
+ Ấp lực cạnh tranh lớn trong nướe và trong vùng
Phạm vi của ngành được xác định” gồm các doanh nghiệp kinh doanh xuất
khẩu gạo. năm 2012. Việt Nam có hơn 280 doanh nghiệp đang hoạt động trong
ngành (theo Hiệp hội lương thực Việt Nam). trong đó có khoảng II nhà xuất
khẩu gạo lớn. do đó tình hình cạnh tranh đang diễn ra gay gắt.
Sự cạnh tranh càng quyết liệt hơn khi có các đối thủ cạnh tranh cùng địa bàn
hoạt động và có môi trường kinh doanh tương đối giống nhau (trụ sở. xí nghiệp
chế biến gần vùng nguyên liệu. và thu mua nguyên liệu mở rộng sang các tỉnh
lân cận không quá xa). Đối thủ cạnh tranh trong vùng của công ty là: Công ty CP
Mê Kông. Công ty CP Gentraco, Nông Trường Sông Hậu....
+ Cạnh tranh trên thị trường quốc tế diễn ra gay gắt
Đối thủ cạnh tranh trong ngành xuất khẩu gạo của Việt Nam nói chung và
của Công ty Lương thực Sông Hậu nói riêng ở nước ngoài bao gồm Thái Lan. Ấn
Độ. Trung Quốc. Mỹ. Pakistan, Myanmar...trong đó đối thủ cạnh tranh mạnh
nhất và có nhiều lợi thế về điều kiện tự nhiên tương đồng với Việt Nam là Thái
Lan - đối thủ cạnh tranh này mạnh về xuất khâu gạo cấp cao (gạo thơm. øạo đặc
sản, gạo 5% tám). đây chưa phải là phân khúc gạo xuất khẩu thế mạnh của Việt
Nam và công ty nhưng đó là phân khúc gạo mang lại giá trị xuất khâu cao và lợi
nhuận cao cho công ty. không chỉ vậy còn mang lại thu nhập cao hơn cho nông
dân Việt Nam. Do đó, công ty cần có những giải pháp hữu hiệu để đây mạnh
xuất khâu các loại gạo ở phân khúc này.
Càng bị cạnh tranh gay gắt hơn ở phân khúc gạo cấp thấp và trung với các
đối thủ cạnh tranh Án Độ. Pakistan và Myanmar. Tuy đây là phân khúc gạo có
thể nói là thế mạnh của Việt Nam và công ty nhưng giá trị xuất khẩu thấp và luôn
vấp phải sự cạnh tranh quyết liệt của các đối thủ trên. Vì vậy. sớm chuyền sang
xuất khâu phân khúc gạo cấp cao để hoạt động xuất khâu mang lại hiệu quả cao
hơn là việc cấp thiết hiện nay của các công ty kinh doanh xuất khẩu gạo.
+ Nguồn cung gạo trên thị trường thế giới tăng
Theo dự báo của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA). thương mại gạo toàn cầu
———.-..————---—--—————
GVHD: Nguyễn Thị Luông 42 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng trong hoạt động xuất khâu gạo của SOHAFOOD
trong năm 2013 ở mức 36.I15 triệu tân. thâp hơn năm 2012 đên 6,22%. Do
nguồn cung gạo đồi dào từ các nước Thái Lan. Án Độ. Pakistan. Mỹ. Campuchia.
Myanmar...và lượng tồn kho lớn của các nước. đặc biệt là Thái Lan (khoảng 13
triệu tấn) trong khi nhu cầu giảm nên thương mại gạo trên toàn cầu sẽ giảm !Ÿ.
Mặt khác. những biến động tồn kho và rủi ro phát sinh từ nhu cầu giải quyết tồn
kho của Thái Lan có thê là áp lực khiến họ bán ra ở mức giá rẻ hơn sẽ làm giá
gạo trên thị trường giảm. điều đó sẽ gây khó khăn cho xuất khẩu gạo Việt Nam
bởi phải chịu sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn và với nguồn cung đồi dào.
Như vậy, các doanh nghiệp xuất khẩu gạo Việt Nam sẽ bị ép giá.
GVHD: Nguyễn Thị Luông _ _SVTH: Nguyễn Thúy Hãng,
qo của SOHA
xuất kháu FOOD
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH LỢI THẺ VÈ GIÁ VÀ CHÁT LƯỢNG SẢN PHẢM
TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA
CÔNG TY LƯƠNG THỰC SÔNG HẬU
3.1. PHÂN TÍCH LỢI THÉ VẺ GIÁ VÀ CHÁT LƯỢNG GẠO XUẤT
KHẨU CÚA SOHAFOOD
3.1.1. Phân tích lợi thế về giá trong hoạt động xuất khẩu của công ty
3.1.1.1. Điều kiện tạo nên lợi thế về giá “
Công ty có năng lực sản suất và chế biến khá cao giúp nâng cao năng suải
sản xuất sản phâm. sản xuất ra nhiều sản phâm hơn. tiết kiệm thời gian và chỉ phí
nhân công. giảm được chỉ phi san xuất từ đó hạ giá thành sản phâm. nâng cao
năng lực cạnh tranh vẻ giá.
Hệ thống kho bãi lớn: Công ty sở hữu một hệ thông kho gồm 21 kho có
diện tích 65.000 mỶ với tông sức chứa toàn công ty là 130.000 tấn và 01 Silo có
sức chứa 10.000 tấn lúa giúp tiết kiệm được chỉ phí thuê kho bãi. Lợi thể này
cũng góp phần giảm được chỉ phí sản xuất sản phẩm.
Công ty có Xí nghiệp bao bì Sông Hậu với năng lực sản xuất 6 triệu - I0
triệu bao/năm và sẵn sàng đáp ứng bao bì các loại có chất lượng cao. màu mã đẹp
cho việc kinh doanh gạo nên tiết kiệm được chỉ phí bao bì sản phâm.
Công ty có Cảng Trà Nóc với hệ thống cầu tàu. cầu hàng. bãi container.
băng tải. đội xe mooc có thể đáp ứng mọi yêu cầu bốc đỡ hàng hóa như các loại
hàng rời. hàng bao. các loại hàng siêu trường. siêu trọng đến hàng container loại
20 feet. 40 feet với năng lực Š.000 tắn/ngày tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận
chuyền nguyên liệu và xuất khâu gạo của công ty.
Công ty có vị trí địa lý thuận lợi để dễ dàng tiếp cận nguồn nguyên liệu đôi
dào giá rẻ. tiết kiệm chi phí vận chuyền nguyên liệu từ đó giảm được chỉ phí đầu
vào. hạ giá thành sản phẩm.
3.1.1.2. Giá gạo xuất khẩu theo cơ cấu các loại gạo của công ty giai đoạn
(2010-2012)
Giá gạo xuất khâu của công ty giai đoạn (2010 - 2012) luôn có sự biến
'* phòng Kế hoạch- Kinh doanh, www.Songhaufood.com.vn
GVHD: Nguyễn Thị Luông 44 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế vẻ giá và chất lượng trong hoại động xuất khẩu gạo của SOHAFOOD
động ở từng chủng loại gạo xuât khâu.
Bảng 3.1: Giá gạo XK theo cơ cấu loại gạo của công ty giai đoạn (2010-2012)
| Giá gạo xuất khẩu
USD/tần Chênh lệch
2011/2010 2012/2011
Năm | Năm
2011 | 2012
Loại gạo | Năm
2010
(USD/ | Tỷ trọng | (USD/ | Tỷ trọng
tấn) (%) tấn) (%)
5% tắm 445 AI 921| (23.0) (4.73) |
15%tắm | 435 46 1057| (18.0) (3.74)
25% tâm 17 4.03 23.5 5.35
2ị _ 5323|
115.8 3233) (713), (27.00)
(Nguồn: Phòng Kế hoạch - Kinh doanh)
Dựa vào bảng 3.1 ta thấy, nhìn chung giá gạo xuất khẩu các loại của công ty
năm 2011 đều tăng so với năm 2010. Cụ thể là:
Năm 2011. giá gạo xuất khẩu có tốc độ tăng nhanh nhất của công ty là gạo
thơm 5% tắm. đạt 634.3 USD/tấn tăng 22.33%. tương đương 115.8 USD/ tấn và
giá xuất khâu gạo 5% tắm cũng đạt 486 USD/tấn tăng 9.21%. tức tăng 41USD/
tấn so với so với năm 2010. Do Thái Lan bị lũ lụt nghiêm trọng dẫn đến mắt
mùa. nên công ty tận dụng tốt thời cơ lấp vào chỗ trống của thị trường gạo cao
cấp do Thái Lan đề lại nên giá gạo cấp cao của công ty tăng đáng kể so với
những năm trước. Không chỉ giá gạo cấp cao tăng mà cả giá gạo cấp trung và cấp
thấp cũng tăng, gạo 15% tấm đạt 481 USD/tấn, tăng 46 USD/tấn. tức tăng
I0.57%. gạo 25% tắm cũng tăng 17 USID/ tấn so với năm 2010. Nguyên nhân
chính là do nguồn cung gạo lớn của thế giới - Thái Lan suy giảm sản lượng do lũ
lụt dẫn đến nguồn cung gạo toàn cầu giảm xuống, đây giá gạo tăng lên.
Đến năm 2012. giá xuất khẩu các loại gạo của công ty hầu hết đều giảm.
Riêng giá xuất khẩu loại gạo cấp cao giảm mạnh. Cụ thể: Giá gạo thơm 5% tắm
giảm chỉ còn 463 USD/tắn. giảm 27.00%. tức giảm 171.3 USD/tắn. Kế tiếp là giá
gạo 5% tấm giảm chỉ còn 463 USD/tấn. giảm 4.73%. tương đương giảm 23
USD/tấn so với năm 2011. Giá giảm chủ yếu là do gạo cao cấp của Việt Nam nói
chung và ngay cả công ty nói riêng chưa tạo được thương hiệu riêng chỉ gọi
———=====-----. nh ớŸ—ŸŸŸŸŸŸ————————————
GVHD: Nguyên Thị Luông 45 SVTH: Nguyên Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng trong hoạt động xuất khâu gạo của SOHAFOOD
chung là gạo 5% nên chưa có năng lực cạnh tranh cao. Mặt khác. xuât khâu gạo
nước ta chưa chú trọng đến chất lượng chỉ ð ạt tăng nhanh về số lượng nên giá
gạo xuất khâu luôn ở mức thấp. Mặt khác. năm 2012 thị trường xuất khẩu gao
5% tám lớn nhất của công ty là Trung Quốc. do sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp xuất khẩu trong nước nên bị Trung Quốc ép giá. Bên cạnh đó. giá gạo
15% của công ty cũng giảm 18 USD/tấn còn 462.5 USD/tắn.
3.1.1.3. Giá gạo xuất khẩu của công ty so với các đối thủ cạnh tranh
* Đối thủ cạnh tranh nước ngoài (Thái Lan)
Đối thủ cạnh tranh xuất khẩu gạo của Việt Nam nói chung và của công ty
nói riêng ở nước ngoài gồm: Thái Lan, Án Độ. Pakistan, Mỹ. Myanmar, Trung
Quốc.... Trong đó, Thái Lan là đổi thủ cạnh tranh mạnh nhất và gạo xuất khâu
của Thái Lan luôn là thương hiệu mạnh. nồi tiếng khắp thế giới.
Bảng 3.2: Giá gạo xuất khẩu của SOHAFOOD so với Thái Lan (năm 2012)
So sánh
Giá gạo Giá gạo Thái Lan/ SOHAFOOD |
+ * Ẩ Ã g
(USD/tân, FOB) | (USD/tân,FOB) (USD/ tấn) Tỷ trọng
(%)
5% tắm — 573 _ 463 110 | _—_ 23/76
15% tắm ¬ 515 ___ 462,5 52,5 [1.35
25% tắm 500 462,5 _ 37.5 8.10
Thơm 5% 1200 463 737| 159.18
tắm ( lasmine)
(Nguôn:vwww.tinthuongmai. com)
Qua bảng 3.2. và hình 5 cho thấy giá gạo xuất khẩu bình quân mỗi loại của
Thái Lan đều cao hơn Sohafood từ 40 USD đến 750 USD/tấn tùy theo chủng loại
gạo từ cấp thấp đến cấp cao theo giá FOB.
" Gạo 5% tâm của Thái Lan có giá cao hơn gạo cùng loại của SOHAFOOD là
I10 USD/tấn. tương đương 23.76%.
" Gạo 15% tắm của Thái Lan có giá cao hơn gạo cùng loại của SOHAFOOID
là 52.5 USD/ tắn. tức cao hơn 11.359.
"Gạo 25% tắm của SOHAFOOD có giá thấp hơn gạo cùng loại của Thái Lan
là 810%. tương đương. 37.5 LUSD/tấn.
GVHD: Nguyên Thị Luông 4ó SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng trong hoại độn xuất khẩu gạo của SOHAFOOD
" Giao thơm 5% tâm của Thái Lan (Jasmine) có giá cao hơn gạo cùng loại của
SOHAFOOD là 737 USD/tắn. tương đương 159,18&%.
USD/tấn
1400 -————
1000
800 .—®— Sohafood
600 —®#—- Thái Lan
400
. Loại gạo
5%4tm 15%tắm 25%tâm Thơm 5%
tắm
Hình 3.1: Giá gạo xuất khẩu của Thái lan và SOHAFOOD năm 2012
(Nguồn: MWw'.finthuongmai. com)
Những năm gần đây. Chính phủ Thái Lan thực hiện chính sách trợ giá cho
nông dân Thái Lan nhằm đảm bảo thu nhập hơn 20 triệu người dân làm nông
nghiệp góp phần ồn định kinh tế xã hội. Vì thế. giá gạo của Thái Lan rất cao. cao
hơn giá thị trường khoảng 20% -25%!”. Chính sách này đã nới rộng khoảng cách
giá gạo xuất khẩu Thái Lan so với Việt Nam và các đối thủ cạnh tranh của nước
này. Điều này càng tạo lợi thế cho các doanh nghiệp xuất khâu gạo Việt Nam
tăng kim ngạch và thị phần trên thị trường gạo thế giới. trong đó có Công ty
Lương thực Sông Hậu. Vì thực tế phân tích cho thấy giá gạo xuất khâu các loại
của công ty đều thấp hơn giá gạo xuất khẩu cùng loại của Thái Lan với khoảng
cách khá lớn. giá gạo xuất khâu của Việt Nam hay của công ty mang tính cạnh
tranh hơn so với gạo Thái Lan là do nước ta có năng suất sản xuất cao hơn. Năng
suất sản xuất lúa gạo bình quân của Thái Lan từ 2- 3 tấn/ha và chỉ sản xuất Ì
vụ/năm là chủ yếu. trong khi Việt Nam sản xuất 3 vụ/năm với năng suất bình
quân 3- 5 tắn/ha. Thêm vào đó. ứng dụng các công nghệ sản xuất chế biến hiện
đại ở Việt Nam cũng ngày càng phát triển nên chất lượng gạo Việt Nam cũng
được cải thiện đáng kể. Do đó. nâng cao chất lượng. năng suất sản xuất sản phẩm
I7 ht
GVHD: Nguyễn Thị Luông 47 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
;⁄4dailodoanhnhan.com.vn/co-hoi-cua-viet-nam-tren-thi-truong-gao-the-gioi-len-gia.html
Phân tích lợi thể về q0 của SOHAFROOD
nhằm hạ giá thành sản phâm là giải pháp tôt đê duy trì giá xuât khâu cạnh tranh
7
hoạt động xuất khẩu:
iá và chát lượn,
so với Thái Lan mà công ty nên thực hiện trong thời gian tới.
* Đối thú cạnh tranh trong vùng (MÊKÔNG, GENTRACO)
Giá gạo xuất khâu các loại của SOHAFOOD, MÊKÔNG và GENTRACO
gần như tương đương nhau hay chỉ chênh lệch trong khoảng 2- 6 USD/tấn.
Bảng 3.3: Giá gạo xuất khẩu cúa Sohafood so với giá gạo của Công ty CP
Mekong và Công ty CP Gentraco (năm 2012)
[ lan sg _ Sohafood/ Sohafood/ |
Giá gạo | Giá gạo | Giá gạo Mekong Genfraco
. Sohafood | Mekong | Gentraco T Tạ L Tc
Loại gạ0 | (USD/ (USD/ (USD/ | (USD/ y (USD/ Ỳ
tân) tấn) tấn) tần) trọng tắn) trọng
— % _ ⁄)
5% tâm 463 465 4577| (20)0|(043)| 5.43| 1.16
15% tắm 462, 5 460 457.6 25| 0.54 49| 1.07
25% tám 462.5 457.5 457,6 5,0) 1.09 4.9 | 1.07
Thơm
5
s% tắm 463| 4655| - 4517| (2.5) (0.54) | 54| l6
(Nguôn: Giá gạo của SOHAFOOD ( Phòng Kể hoạch — Kinh doanh)
Giá gạo của GENTRACO ( www'.gentraco.vn. Baocaothuongniennam2012)
Giá gạo của MÊKÔNG (tu. mekongrice.com. vn (aoxudatkhautangnhenam20)12)
Dựa vào bảng 3.3 cho thấy cụ thể như sau:
* Giá gạo SOHAFOOD/MÊKÔNG
Tùy theo từng chủng loại gạo thì giá gạo của SOHAFOOD có chênh lệch
cao hơn hay thấp hơn so với giá gạo của MÊKÔNG.
“_ Giá gạo 5% tấm của là 463 USD thấp hơn 2 USD/tấn so với MÊKÔNG là
465 USD/tấn.
" Gạo 15% tấm của SOHAFOOD có giá cao hơn 2.5 USD/tân. tương đương
0.54% so với gạo cùng loại của MÊKÔNG.
" Gạo 25% của SOHAFOOD có giá cao hơn gạo cùng loại của MẼÊKÔNG là
5 USD/tấn. tức 1.09%.
" Gạo thơm 5% tắm của SOHAFOOD có giá thấp hơn 2.5 USD/tấn so với
gạo cùng loại của MÊKÔNG.
* Giá gạo SOHAFOOD/GENTRACO
Nhìn chung giá gạo xuất khẩu các loại của SOHAFOOD năm 2012 đều cao
hơn GENTRACO khoảng 5 USD/tắn. Cụ thể là:
xuát khâu
Phân tích lợi thế về gạo của SOHAFOOD
— Giá gạo 5% tâm của SOHAFOOI có giá cao hơn gạo cùng loại của
GENTRACO là 5.3 USD/tấn. tương đương 1,16%.
“. Gạo 15% tắm của SOHAFOOD có giá cao hơn 4.9 USD/tấn. tức 1.07% so
lá và chất lượng trong hoạt độn
với giá gạo cùng loại của GENTRACO.
»_ Giá gạo 25% tắm của SOHAFOOD là 462,5 USD/tấn cao hơn 4.9 USD/tân
so với GENTRACO là 457,6 USD/tấn.
“ Gạo thơm 5% tắm của SOHAFOOD cao hơn 5,3 USD/tấn, tương đương
1.16% so với giá gạo cùng loại của GENTRACO.
Giá xuất khẩu gạo cả ba công ty đều có sự chênh lệch không lớn chứng tỏ
răng tuy từng công ty có những điểm mạnh. điểm yếu về sản xuất, chế biến. bảo
quản, marketing cho sản phẩm khác nhau nhưng năng lực cạnh tranh của sản
phẩm gạo của các công ty ở thị trường nước ngoài về giá và gần như tương
đương nhau. Thực tế từ phân tích trên cho thấy gạo xuất khâu của SOHAFOOD
có giá cao hơn giá gạo xuất khẩu của GENTRACO và MÊKÔNG. Nhưng sản
lượng và kim ngạch xuất khẩu của SOHAFOOD sang các thị trường qua các năm
đều tăng chứng tỏ sản phẩm gạo công ty có chất lượng và công ty có uy tín, kinh
nghiệm kinh doanh xuất khẩu lâu năm, có nhiều mối quan hệ tốt với các đối tác
nước ngoài nên dù giá xuất khẩu ít cạnh tranh hơn hai đối thủ (GENTRACO.
MÊKÔNG) công ty vẫn có thể duy trì và phát triển thị trường xuất khâu.
Bảng 3.4: Tỷ trọng xuất khẩu gạo của SOHAFOOD và GENTRACO theo cơ
cầu các loại gạo (năm 2012)
| - Tỷ trọng XK của Tỷ trọng XK của
Loại gạo SOHAFOOD GENTRACO
}— (%) - (%) —_
5% tâm " 47.82 __ 9175
Thơm 5% tâm 1418| — _— 9/88|
10% tâm - 8.98
15% tâm TT 17.93 _—— 30,62
25% tâm 8231 11.73
100% tắm 5.69 10.54 |
Thơm 100% tắm 6,15 0.50
(Nguồn: Phòng Kế hoạch - Kinh doanh của Công ty Lương thực Sông Hậu
hfIp://www. gentraco.com. vn/imagex/stories/6. Bao%20cao%20thuong? 620nien%202012
-draƒi5.pdƒ) 5 , :
Nhìn vào bảng 3.4 ta thây. năm 2012. trong cơ câu gạo xuât khâu của
SOHAFOOD gạo cấp cao (gạo 5% tắm. thơm 5% tắm) đều chiếm tỷ trọng cao
—ẦÕẦÖÖÖÖẦo..ẦỒÖö6aẽẫẽẫa.aăẽẵẽỶẽaẽẫẽẫẽẫẽẫïẫăẫằẫaa.ẽấãaaẽ.ưẽưẽưẽưấaốaasaan
GVHD: Nguyễn Thị Luông 49 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng trong hoạt động xuất khâu gạo của SOHAFOOD
hơn so với gạo cùng loại của GENFRACO (gạo 5% tâm chiêm tỷ trọng cao hơn
20.07%. gạo thơm 5% tắm có tỷ trọng cao hơn 4.3% so với gạo cùng cấp của
GENTRACO).
SOHAFOOD GENTRACO
l0 -
I9 1.00
213 I.00
' Châu Á
20,0 .
G2222 ` „ZZ ¡Sa "
k¿ tì :
2 Z2» »qần§N nén
4/24 (3333333333 "x
X24 lo 4254442232323 ChuÚc
277/77 22552224 uy
v.Ắ 6^^22222112A2AA II -17Châu
[Châu Mỹ
T700
Hình 3.2: Tỷ trọng xuất khẩu gạo của SOHAFOOD và GENTRACO theo
thị trường xuất khẩu (năm 2012)
(Nguồn: Phòng Kế hoạch - Kinh doanh của Công ty Lương thực Sông Hậu
hffp://www. øenfraco. com. vn/Images/stories/6. Bao%20cao%20thuong%20nien⁄2202012
-draƒiŠ.pdƒ`)
Bên cạnh đó. xem hình 3.2 cho thấy tỷ trọng xuất khẩu gạo của
SOHAFOOD sang các thị trường tiêu thụ gạo cao cấp như Châu Âu. Châu Mỹ.
Châu Úc cao hơn so với GENTRACO. Điều này chứng minh rằng sản phẩm gạo
của SOHAFOOD có lợi thế về chất lượng so với các đối thủ cạnh tranh trong
vùng (phân tích ở mục 3.2)
3.1.2. Phân tích lợi thế về chất lượng sản phẩm
3.1.2.1. Thực trạng công tác sản xuất, quản trị chất lượng của công ty
s* Công tác thu mua nguyên liệu
Nguyên liệu thu mua là lúa. gạo trắng và được nhập kho để sản xuất ra
các sản phẩm có chất lượng khác nhau tùy theo yêu cầu của khách hàng. Ngoài
việc mua tại chỗ. từng xí nghiệp. trạm trực thuộc công ty còn tổ chức các chốt
thu mua ở những địa bàn trọng điềm thu hoạch. có nguồn hàng hóa dôi dào. các
hợp tác xã nông nghiệp mà công ty từng mua qua các hợp đồng bao tiêu nông sản
và tô chức các đội thu mua lưu động tại các tỉnh.
Từ thực trạng công tác thu mua nguyên liệu của công ty ta thấy. nguyên liệu
——_—............._.=........Ÿ
GVHD: Nguyễn Thị Luông 50 SVTH: Nguyên Thúy Hăng
tích lợi thế vẻ
iá và chất lượng trong hoạt động xuất khẩu gạo của SQH1FOOD
được thu mua tràn lan theo kiêu “mua đứt bán đoạn”. vì những nhà cung câp
nguyên liệu của công ty chủ yếu là nông dân. thương lái. các hợp tác xã nông
nghiệp. các nhà máy xay xát nhỏ: Bên cạnh đó. việc thực hiện bao tiêu sản phâm
chưa hiệu quả. Do đó. sản phẩm gạo sản xuất ra sẽ không đồng đều về phẩm cách
và chất lượng. Nhưng công ty đã cô gắng hạn chế được điểm yếu này bằng cách
xây dựng những trạm thu mua tập trung tại các vùng thu mua nguyên liệu lớn và
gần các xí nghiệp của công ty. Mặt khác. công ty cũng đã điều động một số cán
bộ công nhân viên có trình độ chuyên về công tác kiểm soát, phân loại nguồn
nguyên liệu tại các trạm trước khi đưa vào xí nghiệp chế biến. Vì vậy yếu điểm
vẻ không thể kiểm soát và phân loại lượng gạo quá lớn đã dần được khắc phục.
Ngoài ra, công ty cũng đang trong tiến trình xây dựng vùng nguyên liệu riêng đề
đảm bảo chất lượng nguồn nguyên liệu đầu vào một các triệt để. Chính những
điều này góp phần quan trọng vào tiền trình nâng cao chất lượng gạo XK.
s* Máy móc, trang thiết bị của công ty'” (phân tích tiếp theo mục 2.3. Ï )
Trong thời đại khoa hoa công nghệ phát triên nhanh chóng thì việc tranh
thủ được cơ hội này để trang bị một hệ thống thiết bị. máy móc tiên tiến cho
phương tiện sản xuất chế biến đã tạo thành điểm mạnh cho việc sản xuất kinh
doanh của công ty. Việc sở hữu một hệ thống trang thiết bị. máy móc đầy đủ và
khá hiện đại đã chứng minh công ty đã tận dụng khá tốt cơ hội này.
Bảng 3.5: Số lượng máy móc, thiết bị của SOHAFOOD
TS.
Tông công
Diễn giải Bồ trí
suất |
3 3iẺ ;_ | 09 kho - khu vực chính công ty
Hệ thông kho 90.000 tân 10 khó - cáo đơn vị trực thuộc
10.000 tân | Tại khu vực chính của công ty
150 tắn/ | Tại khu vực chính công ty và
ngày các đơn vị trực thuộc
XN CBL/T Trà nóc
Il6tắnh | XNKDCBLT Thới Lai
XNK]DCBLT Cái Răn
Cái
03 | Chiếc
Máy xay xát
Máy tách 04 Chiếc 16 tắn/h Tại khu vực chính công ty và
màu các đơn vị trực thuộc
| Máy lau bóng Ị2 Dây | 900tân/ | Tại khu vực chính công ty và
a0
L ngày các đơn vị trực thuộc
(Nguôn: Phòng Kỹ thuật - Đầu ti)
'® Trương Hoàng Phương Thảo (2009). //oạch định chiến lược kinh doanh cua Công ty Lương thực Sông
Hậu giai đoạn 2009- 2012. Đại học Cân Thơ.
GVHD: Nguyễn Thị Luông 5] SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phán tích lợi thế về giá và chất lượng trong hoại động xuất khâu gạo của SOHAFOOD
Ngoài hơn 20.500m” dùng phơi lúa. công tv còn có hệ thông kho chứa lớn.
các nhà xưởng được trang bị máy móc. thiết bị nhập từ nước ngoài nên khá hiện
đại đảm bảo hoạt động sản xuất của công ty đáp ứng kịp thời nhu câu thị trường.
Với số lượng máy móc. thiết bị được tổng hợp ở bảng. 3.4. thường xuyên
được phòng Kĩ thuật - Đầu tư báo đưỡng định kỳ và nâng cấp khi có nhu cầu. Do
đó. công ty có thẻ sản xuất ra các loại gạo đạt công suất chế biến 200.000 tấn
øaøo/năm đảm bảo xuất khâu và tiêu thụ ở thị trường nội địa.
s* Quy trình sản xuất
Ứng dụng máy móc. thiết bị tiên tiên vào quy trình sản xuất chê biến gạo
và được vận hành theo hệ thông quản lý chất lượng gạo đạt tiêu chuân ISO
9001:2008 do tô chức BVQI của Vương Quốc Anh và Tô chức Quacert (Việt
Nam) kiêm tra và chứng nhận đến nay. hệ thông đã vận hành tốt và được nâns
cấp qua nhiều lần. Chính vì vậy. chất lượng và uy tín sản phâm của công ty được
nhiêu khách hàng và các đồi tác đánh giá cao.
s* Chất lượng và chủng loại gạo
Các loại gạo thành phẩm của công ty được áp dụng theo tiêu chuẩn của hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 và hệ thông tiêu chuẩn chất lượng Việt
Nam. Vì thể, sản phầm gạo của công ty luôn được các cơ quan kiểm định có uy
tín đánh giá là đảm bảo các thông số kỹ thuật về chất lượng và chỉ tiêu an toàn
lương thực như là: Tiêu chuẩn gạo Thơm TC:01-2003/1/TSH: Tiêu chuân nếp
đẻo TC:02-2005/1.TSH: Tiêu chuân gạo trắng thông dụng chất lượng cao TC:01-
2005/1TSH. Những năm gần đây. chất lượng gạo đã được cải thiện (tỷ trọng các
loại gạo 5% tấm. 10% tắm. 15% tắm chiếm phần lớn trong tổng lượng gạo sản
xuất ra). Bên cạnh đó. các loại gạo thơm. đặc sản cũng được sản xuất nhiều hơn
đề phục vụ nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của người dân trong nước và xuất
khẩu sang các thị trường ưa chuộng loại gạo này.
s* Công tác bảo quan, dự trữ lúa gạo
Công tác bảo quản. dự trữ không chỉ là khâu góp phần quyết định chất
lượng sản phẩm mà còn yếu tổ tiên quyết đến sự thành bại của công ty. Ý thức
được điều đó, nên công tác này rất được công ty chú trọng và thường xuyên nâng
cấp. mở rộng hệ thống kho chứa. đến nay tổng sức chứa đã đạt 90.000 tấn. Đây
cũng chính là điểm mạnh của công ty so với đối thủ cạnh tranh trong ngành (đơn
——————e-----
GVHD: Nguyên Thị Luông 32 SVTH: Nguyền Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng trong hoạt động xuất khâu gạo của SOHAFOOD
cử như Công ty CP Gentraco: hệ thông kho chỉ với tông sức chứa 41.000 tân) thì
khả năng dự trữ của Công ty Lương thực Sông Hậu lớn hơn rất nhiều.
Hiện trạng bảo quản lúa gạo nhập kho của công ty theo trình tự sau:
- Đối với lúa: Khi qua khâu phơi thủ công (phơi dưới ánh sáng mặt trời) hoặc
sấy (máy sấy công nghiệp Đan Mạch) đưa độ âm lúa về độ âm dưới 15.5”, sau đó
sẽ nhập kho dự trữ. Tiếp theo lúa được đóng vào bao PP 50kg và được chất thành
lô 300 tấn — 500 tấn để bảo quản.
- Đối với gạo: Nguyên liệu là gạo trăng khi nhập kho sẽ phân loại theo độ âm
đề tiện việc bảo quản. pha trộn đạt tỷ lệ thích hợp hoặc qua máy xử lý khi có nhu
cầu xuất. Nguyên liệu là gạo lức'”: gạo được xay xát trắng l và xát trắng 2 sau đó
qua khâu lau bóng 1 lần (gọi là gạo I pass) nếu âm độ chưa đạt 14.5” thì gạo sẽ
được sấy để đạt độ âm chuẩn và đóng gói. chất thành lô bảo quản theo từng loại.
3.1.2.2. Chất lượng sản phẩm gạo của công ty so với đối thủ cạnh tranh
Chất lượng gạo của Sohafood so với chất lượng gạo của Thái Lan
- Chất lượng nguồn nguyên liệu của Thái Lan: Với diện tích trồng lúa
khoảng 10.2 triệu ha. đạt khoảng 30 triệu tắn lúa/năm thì hầu hết giống lúa được
nông dân sử dụng là các giống lúa được xác nhận. nguyên chủng. có những ưu
điểm nổi trội về năng suất, kháng sâu bệnh. chất lượng hạt gạo ngon (trong khi
Việt Nam. đa số hộ nông dân gieo sạ những giống lúa không thuần chủng. giống
tạp. lúa thu hoạch mùa này giữ lại làm giống mùa sau...). Thái Lan đặc biệt coi
trọng khâu chọn giống ưu tiên các loại giống tốt. sản xuất nhiều nhất giống gạo
tám thơm rất được khách hàng ưa chuộng. Bên cạnh đó. Thái Lan chỉ sản xuất
Ivu/năm là chính nên việc chăm sóc rất kỹ lưỡng. ứng dụng những công nghệ
sản xuất hiện đại. Thêm vào đó. nông dân Thái Lan có bè dày kinh nghiệm trong
canh tác cây lúa.
- Công nghệ chế biến: Thái Lan tập trung xây dựng thành một dây chuyền
sản xuất hoàn chỉnh từ khâu chọn giống tới kỹ thuật canh tác. thu hoạch. chế biến
và tiêu thụ trên thị trường thế giới. Trong khâu chế biến. Thái Lan trang bị
khoảng hơn 45.000 nhà máy xay xát, trong đó 90% nhà máy có quy mô lớn. với
các trang thiết bị máy móc đồng bộ và hiện đại (trong khi công nghệ thiết bị cho
Iủ ¬ , â . v ˆ ` ˆ ˆ £
[Gạo lức: còn gọi sạo rắn hay pạo lật là loại gạo chì xay bỏ vỏ trâu. chưa được xát bỏ lớp cám gạo
Đây lá loại gạo rất niàu định dưỡng đặc biệt là các vitamin và nguyên tô vị lượng,
Vguó
GVHD: Nguyễn Thị Luông 3 SVTH: Nguyễn Thúy Hãng
Phân tích lợi thể về giá và chất lượng trong hoại động xuất khẩu gạo của SOHAFOOD
chê biên gạo của nước ta còn chưa đáp ứng nhu câu. hơn 70% tông sản lượng lúa
của Việt Nam được xay xát tại các cơ sở nhỏ. Phần lớn tỷ lệ thu hôi chỉ đạt 60 -
62%. trong đó có 42- 43% gạo nguyên. Chỉ một số nhà máy cho tỷ lệ thu hồi trên
70% và gạo nguyên 52-55%. Mặt khác. công nghiệp chế biến đa số vẫn là các cơ
sở cũ, trang thiết bị không đồng bộ: công tác làm khô. phơi sấy. chất lượng thóc
đưa vào xay xát không đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật về độ âm. mốc).
Tỉ lệ hao hụt sau thu hoạch của Việt Nam hiện đang ở mức khá cao và cao
hơn nhiều so với một số nước Châu Á, vào khoảng 14.5% trong khi tỉ lệ này ở
Thái Lan chỉ khoảng 8% và Nhật Bản chỉ 3.5%”. Điều này không chỉ ảnh hưởng
trực tiếp đến lợi nhuận của nông dân Việt Nam mà còn tác động không nhỏ đến
việc có được nguồn nguyên liệu đầu vào chất lượng tốt của các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh xuất khâu gạo.
Từ phân tích trên cho thấy chất lượng gạo của Việt Nam nói chung và của
Sohafood nói riêng chưa bằng chất lượng gạo của Thái Lan. bởi chất lượng gạo
vượt trội của họ được khăng định ngay từ khâu chọn giống cho đến canh tác. chế
biến. lưu trữ và phân phối được thực hiện theo một quy trình kỹ thuật cao. đồng
bộ tạo thành một dây chuyền sản xuất hoàn thiện. Vì thẻ. trong tương lai Việt
Nam phải có găng xây dựng một mô hình chuyên môn hóa sản xuất cây lúa hoàn
thiện để tận dụng tối đa hóa lợi thế so sánh từ điều kiện thiên nhiên và đề thương
hiệu. chất lượng hạt gạo Việt Nam được khăng định trên thị trường thế giới. chứ
không còn mờ nhạt và không phải núp bóng dưới thương hiệu của nhà nhập khẩu
s% Chất lượng gạo Sohafood so với chất lượng gạo Mekong và ŒGentraco
Từ bảng 3.6 (trang 55 và trang 56) cho thấy. mỗi công ty đều có điểm
mạnh. điểm yếu riêng trong việc quản lý chất lượng sản phẩm của mình. từ chất
lượng nguồn nguyên liệu đầu vào. công nghệ sản xuất chế biến gạo. áp dụng các
hệ thống tiêu chuẩn vào sản phẩm cho đến công tác bảo quản. dự trữ. Nhưng
nhìn chung. ta thấy chất lượng sản phẩm gạo của SOHAFOOD tốt hơn so với
GENTRACO và MÊKÔNG. Tuy nhiên. chất lượng sản phẩm gạo đặc sản thì
công ty chưa bằng GENTRACO vì SOHAFOOD chưa có vùng nguyên liệu trồng
lúa thơm. lúa đặc sản với kỹ thuật canh tác cao. mô hình khép kín như
?* Số liệu do Tiên sĩ Bùi Chí Bửu cung cấp tại Hội thảo về phát triển lúa gạo Đồng bằng Sông Cứu Long tô chức tại
Cao Lãnh vào 03- 2012
pBRA..HAaAagaangEnBnSnnnnn=m>>—ss=>~>~>————————>>—~————>—>>>———~———-————>—mmm
GVHD: Nguyên Thị Luông 54 SVTH: Nguyên Thúy Hăng
t3
bai
SuEH Ánu[ uaán8N :H.LAS
8uỌn] idL uaánẩN :'qHAĐ
'ưẺuu dpd2 -
Xä4ŒO2 - Led 2ñ) goq upn(2 nạ! ueq Ấ( sônp p „tItd 281 uạIQ 919 ÿA ipnx ups u11 enb 8uo1) nạ£ 3u Ánẩu 01 309 }ÿOS LAI 3719 O1 ĐA UỊP 20X '2N ugud
Suou ${,, Ấpu UẺU LỘ] 1EOS U21 UIẠIP ĐA Án8u IOUI 9N ugud 8uou 3U ena g1 uạÁn8u 22 t4 1Ép unu2 nạ! ĐỊ (S1u10,] J01uo2 [P2111 puP SISÁ|BuV P1EZEH) d22VH ¿;
ulậÁnổu ïJ p9 qun 02
nạp #1 YÉP OSỊI OP ưn(2 nại 2g2 g9 JE| 'mỊ uậip ẸA uộtp oở) a2 dột8u 8uo2 n1 quy8u tôúi 8uo4) ugnu2 nạ! 282 81 đẻ| @SỊ '2ã8A qui Sun 8uo3t ugnu3 nại] 2ÿ2 0p] p uạÁnu2
(21L) rẻnu Á@3 ueq Ấn 081 8uEouw o2 OSỊ 'enb nậtt 2ônp 1p gA uou 8uäp uận '8uẹp 3P uạu Ø1] ng2 uEO1 uạ4] ñA 23ÌP ÿA go\ Sưeu IỌP OE1 8uộp 1ẺOU 23 OU2 UậI% nạtp oẺ)
Ê| OSI tUen2 nạ!) 982 en2 2Ip 2ñJA| 'UỊ) 8uQU] A yêu 8uond] 'ypnX trẹS ạA ượn(2 nại) p2 8uïip ẤẨpX 2Ip Säui t_rệqu '50nu | [| #12 e8 9onÒ ugn2 nại tenb 02 2g2 gị uạIA qượu)
2g2 O2 qu8u uaÁn2 ÿ1 0Ò 2n2 O1 lÓt gỊ ` 9p6[ tieu đẻ| (IƯỢH] (UOI}EZIPIEPUP1S 4OJ uOI1EZIuE81Q [Puo1pu121u]) eo E2 nại] 2A 3] 2onÒ 212 0], E02 1E] 131A tội PỊ OSI „
':::Iðuu 8unu2
“*OSI[ *''(S1U1O0đ [O11uO2) [E212 | ĐA 041 LẠ (UIEN lổtA) ,
: ặ : `. 8uỏn| 1gu2
đưỏn| 1ÿ2 uợnu2 nạn 1Ép ',0#2|pUE SISÁJPUV DIEZEH) | 112200 2443 ỌI ĐA QUY Ỳ
Su Ễ Ề An : _ ‹ 2 ¬ ¡ | PHI 39L | tuựnu52 nạn 9592
uỏn| 1gu2 8uo3øJ_\ of... nậ! | ...22VH uenu2 nạn 'OSI | on 8uonA n2 JÒAđ Ỳ Ề
nà vn lân Ẩn: — ÉP trợd upG
Suonu 8uo2 qượui 8uäp ÁpXx |8uôn| lpq2 tượng2 nại] | sn2 0ì 0P 800c:1006 ¡;OSI ĩ
Suôn| Jgu2 ugnq2 nại|
'UIEUd ƯỆU) up O2 OỆA nếp 'IÉp uộIt 'tIỆU/tI |
nậI] uạÁn8u ngu 1 8uỏn| 1ÿU2 |, : : , ¬ - c
Ïq 1211 '20uI Ấpui ¡q 8uưE1 |(000007 IEHX 0S TpnS : ,
92 1ÉU9 1ÿOS tiện :u3[ dạ 1ựnX | C7 „. m SỐ ¬ a. : : Oở8 †gnX
Xung: s,»si : 2ỏönp dậru8u Jx “'Águ! gưu | 8uo2 1p "tp tận 6Á np | 10L | 30L | 19L . Ỳ
ượs quI Ánb uặIq 381: @I8/uE1 - . Ỹ ï Ỳ ượs 38u 8uo2)
sa |2ÿ2 'urgu/ tị 000'00€ | ẤỆP euY iq 8ươn 2öïnp 1pnX
001 tận uộiq ¿q9 yựns Zuoo rép Ép uạIq ¿u2 †pns 8uo2 | ups ï 9111 8u01) '3OtU Ấp
uộïg †q Tại 'ooui Xợm Jq Sưưai | 7” TẩH TU 1ỰT7 “MU | XYY Tạ ĐH 5U B
ị '8uaI1 n$![ uạ£n8u 3uqA
"quịp uọ nội] '8uöñ| 1pq2 ogq urệp | sónp q26ouq Ánb gnu5 “nội| 3
uạÁn8u uon8u Suỏn| eu2 'uẹp | '8uall nại, uạÁn8u SưnA | uạÁ£n8u uon8u đưổn| e2 nội
SH š š + : 10L ' 101 | £uM uạÁn8u uon8u
UỌU IỌA Uigud ugs nại) opq 2p} | 2g2 8uäp Ápx “nội uạÁn8u | 2ỏnp †pos: II ẸP 3undqu | ï x-.Ằ
KẾC” su l : : 8uỏn| 1yq2
3uo2 gnb nậi tật 2ñ) 1ạ3 uọtJ |8unA 5ỏnp ẩuấp ÁpX |nequ 2puy uon8u nạrqu Ỳ
m nộ! uạÁn8u enui nự) Án. |
_——————lÌ
(N) (9) (S)
ĐNOMIIN O2VNWLA1Đ đOO4YHOS nạg HO
nạn HH sg2 ;'VBD ' 2UỌN) NON KUÀA-! LNãĐ °*qđOOAIYHOS En2 03 uiggd ugs 3uỏn| }g2 qugs 0S :0'€ 2đugq
ŒOOzIVHOS PH2 08 npụy JDHX SUỘP JDOi SMO4J 8MÓ0] JP2 DA DỊĐ 2A 2141 1Ó| 1/211 DJ
2uET] ÁntL uaÁn?N 'HLAS
`x©
Mị
SuOIV] iL uaÁnÖN :đHAĐ
(11 HD — JÙMHỊ_J ÊY đMOMAJ 'JMĐGP tJA1Y ~J200M 2 3u0Md
4bd CHP4P-£ [0£0£%4M214(7%45HO0H107%0Đ2(7%0Đ '0/S21401S/S28D1M1/MA '402020.41428'AUM//:đ11
'HA 1102 DOO/(HDUZMOG 'AL0A TA 'MO2'221L8MOYð1'4AUN HA '402'02ĐA)H28"4LAAA (MOHSN)
p9 urpqd $^ 1pqu
SuỌp 'qujp uọ ureud ues
Sưỏn| 1p2 opq uitQ
xe StEc-ecre-Eto-eet=nt-sszveneti=mem=oe=rc=rterdlbtcctr=se-==g==ilseEifP an
'OE2 1#nư]
ÁN OẺ8 †gnx ugs quIn
Ánb ạu2 1#u2 đuủp dp
¡q lọttY 'uạiq a2 $u8u |
8uo2 'aqa 1êúa Suôn| |
“|]PU3 ĐA ợIjJ ung .
OP “tợtd tục e9 quỊp Lm — 'N mi 10L 10L/ 30L ureqd ups 8uôn| 1p
UỌ ñS '8uỏïñ| }EU2 1POS đ. gỡ 085: la trượp |
tiep ngtJ 8U011 o2 p8 đ8ượu q2gu 3önp o#8
NHýp 5U, 90T 500G uipud ups Đđuỏn| 1gq2
-'ưpnb
Oÿq ÿp IỌổ đuọp A
'uưreud uượs
8uôn| 1e 4 uẹnb 231A _ 0 8uon
: * Ẻ ˆ . Xã ượnb ogq 20np *O| uEu1
8uO4 g9 tẺU jq tọ2
8unn nụy ônp ọp nøs | uạu 8ượu nn ạp ep tọt | !Ÿ9 103 đuop 'dôu |
1 nu 3ónp ọp SỐ CHẾN SA ộp SP (ĐÔ | nh ốp tp ộ ạp $A | ĐỤN | SỤN | 39L Lnn ñp 'uợnb ogq 2g] 8uọ2)
"01 O8 tượt) pnx ượs | 8đưủp ưới 2ónp rựq ou Ông Ty TS Land yưm : t 0 I D ÿq 2p 8uQO |
uẺOp 8uo2 ag2 snb ni | 'quey8u 8uonq nư IỌp ghế " 3m! 000006 |
:c!0000S 8ñu2 o3 | 59 IọA oS (uữ) 0001) uọ oy : ST NE |
QqU OH{ #1q3 2nS. “ ủ }
(N) (Đ) (S) (N)
ĐNO53IN O2VMLAĐ đOOAVHOS HNVS OS
(1 ) nạn 1q2 s2 enb 3uou) NON 'OOVWL4Đ *qOO2IYHOS #12 o3 ựgd ugS đưỏn| g2 qugs 0S :9'€ đugg
qOO. 2ƑƑ TỊ()S PH2 ob5 H14 1pnx SMÓP JDOI 30.4] đ1/271] J/2 2A mm 2A 21/1 1ÓJ 1421) mm
[rong
Phân tích lợi thế về giá và chất lượn -Á24A14/,,ÁCÀ Át1: 2A G212
hoạt động xuất khẩu
GENTRACO. Nhưng so về chât lượng gạo trăng hạt dài, tỷ lệ tâm thập (gạo 5%
tám) thì SOHAFOOD có chất lượng cao hơn. bởi công ty ứng dụng công nghệ
sản xuất chế biến gạo tiên tiên tiến. quy trình xay xát và quy trình lau bóng gạo
được thực hiện bởi dây chuyên kỹ thuật hiện đại. được kiểm soát chặt chẽ. đảm
bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn. đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của
khách hàng.
3.2. CÁC NHÂN TÓ ÁNH HƯỚNG ĐÉN LỢI THẺ VỀ GIÁ VÀ CHÁT
LƯỢNG SÁN PHẢM TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẢU GẠO CỦA
CÔNG TY LƯƠNG THỰC SÔNG HẬU
3.2.1. Các nhân tô bên trong công ty ảnh hưởng đến lợi thế về giá và chất
lượng gạo xuất khẩu
3.2.1.1. Nguồn nguyên liệu
Dựa trên phân tích về quản trị chất lượng sản phẩm trong nghiên cứu về
quản lý chất lượng toàn diện chứng minh rằng nguồn nguyên liệu là một trong
những nhân tố bên trong quan trọng nhất quyết định đến chất lượng sản
phẩm ”Ì.Vì vậy, có được nguồn nguyên liệu chất lượng luôn là vấn đề được công
ty quan tâm hàng đầu. Tuy nằm trong vùng có nguồn nguyên liệu dồi dào nhưng
từ thực trạng công tác thu mua nguyên liệu cho thấy nguyên liệu đầu vào chất
lượng chưa cao (phân tích ở mục 3.1.2.1) nhưng với sự cố gắng công ty đã dần
khắc phục được hạn chế này. Vì vậy, yếu điểm về không thể kiểm soát và phân
loại lượng gạo quá lớn đã dần không còn gây quá khó khăn cho công ty. Nhưng
một trở ngại lớn về chất lượng nguồn nguyên liệu đang gây khó khăn không chỉ
riêng công ty mà cả các doanh nghiệp trong ngành. Đó là trình độ canh tác của
người nông dân còn thấp. do không đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất từ các giống lúa
thuần. giống lúa xác nhận nên người nông dân thường giữ lại lúa của mùa này để
làm giống cho mùa sau. Mặt khác. có những hộ sản xuất lại trồng lúa một vụ
hoặc thích trồng loại giống nào thì trồng loại đó. Không chỉ vậy. sau thu hoạch
thì sẽ đỗ lẫn tất cả số lúa thu được vào nhau cộng với công tác xử lý sau thu
hoạch kém nên chất lượng lúa lại càng thấp hơn. Do đó. đây mạnh thực hiện các
* Stephen George. Amold_Weimerskirch. Người dịch: Đoàn Thị Thu Hà (2011). Quản lý chất lượng
toàn diện. Nhà xuât bản Tông hợp Tp. Hô Chí Minh.
GVHD: Nguyễn Thị Luông 57 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng trong hoạt độn xuất khâu gạo của SOHAFOOD
hợp đông bao tiêu sản phẩm với là nông dân đê tăng cường quản lý chât lượng
nguồn hàng theo yêu cầu của công ty là công tác cấp thiết cần thực hiện.
3.2.1.2. Máy móc, trang thiết bị sản xuất chế biến gạo
Là nhân tô bên trong đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên chất lượng
sản phẩm còn là nhân tố có ảnh hưởng lớn thứ hai đến chất lượng sản phẩm sau
nhân tố nguồn nguyên liệu đầu vào. đã được chứng minh trong nghiên cứu về
quản lý chất lượng toàn diện”!. Do đó. nhân tố này luôn được công ty chú trọng
đầu tư đúng mức. Công nghệ sản xuất của công ty tương đối khá so với ngành
với máy móc. trang thiết bị đầy đủ và khá hiện đại (Bảng 3.5) đã nâng năng lực
chế biến gạo 200.000 tân/năm đảm bảo hoạt động sản xuất của công ty đáp ứng
kịp thời nhu cầu kinh doanh gạo nội địa và xuất khâu. Các thiết bị máy móc trong
quá trình sản xuất vẫn thường xuyên được phòng Kĩ thuật - Đầu tư bảo trì định
kỳ và nâng cấp khi cần thiết để hoạt động sản xuất không bị gián đoạn đảm bảo
công suất hoạt động. hoàn thành kế hoạch của công ty. Bên cạnh đó. hệ thống
quản lý chất lượng tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và hệ thống tiêu chuân chất lượng
Việt Nam được áp dụng đối với các loại gạo thành phẩm. Đây là những lợi thể đê
công ty tranh thủ nhằm đáp ứng các hợp đồng lớn và đảm bảo theo yêu cầu của
khách hàng và tiêu chuẩn chất lượng. an toàn vệ sinh lương thực. đa dạng về
chủng loại sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
Mặt khác với công nghệ sản xuất hiện đại còn giúp công ty giảm được các khoản:
chỉ phí sản xuất. phế phẩm.
3.2.1.3. Chỉ phí
Trong nghiên cứu về chiến lược giá trong kinh doanh xuất khâu của bộ
môn marketing quốc tế chỉ ra rằng chỉ phí là nhân tố quan trọng chỉ phối sự hình
thành và vận động của giá một cách trực tiếp ”. Đóng một vai trò quan trọng đối
với mỗi doanh nghiệp. vì trong kinh doanh doanh nghiệp nào cũng mong muốn
tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt mục tiêu đó. không những doanh nghiệp phải có
chiến lược thị trường tốt đề đây mạnh bán tăng doanh thu mà còn phải tìm mọi
cách để tối thiểu hóa chỉ phí. Chi phí càng cao. giá thành càng lớn và sản phẩm
càng khó bán và ngược lại. Trong xuất khâu chỉ phí còn được dùng trong việc
?! Stephen George. Amold_Weimerskirch. Người dịch: Đoàn Thị Thu Hà (2011). Quan lý chất lượng
toàn điện. Nhà xuất bản Tông hợp Tp. Hồ Chí Minh.
?* Đỗ Hữu Vinh (2006). A⁄#arketing xuất nhập khẩu ( Marketing quốc tế). Nhà xuất bản Tài chính
GVHD: Nguyên Thị Luông 58 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng trong hoạt độn xuất khâu gạo của SOHAFOOD
xác định giá sàn. ngoài ra chi phí cũng được dùng đê dự đoán xem đôi thủ sẽ
phản ứng như thê nào đến việc định một mức giá cụ thể và việc biết được chỉ phí
của đối thủ giúp cho việc đánh giá phản ứng của họ. Bên cạnh đó chỉ phí còn
giúp cho việc tính toán giá cả. loại trừ đối thủ xâm nhập vào lĩnh vực kinh doanh.
Chi phí bao gồm: chỉ phí sản xuất. chí phí bán hàng. chỉ phí yềm trợ marketing.
chỉ phí cơ hội. chỉ phí ngầm... Giá của mỗi loại chỉ phí đều được doanh nghiệp
quan tâm đề vận dụng trong phân tích điều hòa và tính toán lợi nhuận kinh tế.
3.2.1.4. Chính sách công ty và phương pháp Marketing Mix
Chính sách công ty và phương pháp Marketing Mix cũng là nhân tố được
cho là nhân tố có sự ảnh hưởng đến giá cả sản phẩm xuất khâu của doanh nghiệp.
trong nghiên cứu về chiến lược giá trong kinh doanh xuất khâu.”
Giá xuất khẩu chịu sự tác động bởi phương châm hoạt động của công ty ở
quá khứ và hiện tại. cơ cấu tổ chức và chính sách quản trị. Mọi quyết định dài
hạn. ngắn hạn đêu tiến hành dưới sự tô chức lãnh đạo của bộ máy tỏ chức và các
chính sách quản trị của bộ máy này.
Bên cạnh đó. định giá không thể tách rời với những nhận định về sản
phẩm. Đó là việc quyết định loại sản phẩm. đóng gói. chất lượng và đa dạng mẫu
mã...thông qua phương pháp Marketing Mix bao gồm các chiến lược về sản
phẩm. giá. phân phối và chiêu thị của công ty.
* Chiến lược sản phẩm
Công ty cung cấp các sản phẩm gạo đa dạng về chủng loại và được sản
xuất theo hệ thống tiêu chuẩn ISO 9001:2008 do tổ chức BVQI của Vương Quốc
Anh và Tổ chức Quaccrt (Việt Nam) kiểm tra và chứng nhận như: Gạo trăng hạt
dài. hạt thăng xuất khâu 5% tắm .10% tấm. 15% tắm. 25% tắm. 100 % tấm. ...là
các loại gạo thông dụng mà hầu như doanh nghiệp xuất khâu gạo nào cũng có thể
cung cấp. Bên cạnh đó. công ty còn có các loại gạo thơm đặc sản như: gạo thơm
Hương Lài. Thơm Tây Đô. Hương Cần. Thơm Đài Loan. Thơm Chợ Đào. Thơm
Mỹ. Tài Nguyên....Đặc biệt. công ty đã đăng ký nhãn hiệu hàng hóa độc quyền
với các sản phẩm: Gạo Hoa Sứ. Gạo Trạng Nguyên. gạo thơm Bông Bưởi...
Bao bì cũng góp một phần không nhỏ vào việc tạo nên chất lượng sản phẩm
của công ty. bao bì không chỉ có tính năng bảo vệ sản phẩm còn là cách quảng bá
”“ Đỗ Hữu Vinh (2006). Marketing xuất nhập khẩu ( Marketing quốc tế). Nhà xuất bản Tài chính
GVHD: Nguyễn Thị Luông 59 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượn trong hoạt động g xuất khâu ' gạo của SOH4AFOOD
tôt cho hình ảnh, thương hiệu công ty. Công ty có riêng một XN sản xuât bao bì
với công suất 06-10 triệu cái/năm. Săn sàng cung cấp bao bì các loại có chất
lượng cao. mẫu mã đẹp cho việc đóng gói các sản phâm của công ty.
* Chiến lược giá
Trong thời gian qua. công ty thực hiện định giá cho sản phẩm gạo căn cứ
vào 3 yếu tố: giá thành sản xuất của công ty. giá giao dịch trên thị trường. giá
hướng dẫn của Tổng công ty và Hiệp hội. Hiện tại. mức giá của công ty được
đánh giá từ bằng đến cao hơn các công ty cùng ngành. Do phải chịu sự ràng buộc
không được ký hợp đồng có giá thấp hơn các đơn vị đang xuất khâu trong nội bộ
Tổng công ty với một khách hàng. Vì vậy, giá gạo xuất khâu của công ty không
mang tính cạnh tranh cao. Do đó công ty cần có biện pháp khắc phục điểm yếu
này để tăng nhanh sản lượng xuất khẩu và mở rộng thị phần xuất khẩu gạo.
* Chiến lược chiêu thị
Thương hiệu của công ty đã được khách hàng và đối tác biết đến nhưng chỉ
trên thị trường nội địa và chưa mở rộng được thị trường ngoài nước.Tuy nhiên.
công ty thường xuyên đưa các nhãn hiệu mới: gạo thơm Trạng Nguyên. Bông Sứ.
Bông Bưởi... và các sản phẩm gạo thơm khác tham gia các kỳ hội chợ: Hội chợ
hàng Việt Nam chất lượng cao. Hội chợ Nông nghiệp. Hội chơ Quốc tế Mekong
Expo. Hội chợ triển lãm quốc tế... nhằm đưa các nhãn hiệu tiếp cận người tiêu
dùng và tìm kiếm khách hàng mới. Thêm vào đó, công ty còn tích cực tìm kiếm
khách hàng qua báo chí, website của công ty, thông qua khách hàng truyền
thống. Mặt khác. cần lưu ý là nguồn gốc sản phẩm và hình tượng nước sản xuất
đối với người tiêu dùng còn được coi là nguồn gốc hình thành nên giá xuất khâu
ở thị trường nước ngoài. Do đó. chiến lược chiêu thị của công ty không chỉ xây
dựng. quảng bá thương hiệu. hình ảnh công ty mà qua đó làm sao để góp phần
xây dựng một hình tượng tốt cho cả Việt Nam.
* Chiến lược phân phối
Thời gian qua công ty xuất khâu sản phẩm qua hai hình thức chủ yếu là xuất
khâu trực tiếp và ủy thác xuất khẩu. Do chưa xây dựng được các kênh phân phối
sản phẩm ở thị trường nước ngoài nên việc phân phối sản phẩm còn gặp nhiều
khó khăn. Mặt khác. việc sử dụng kênh phân phối cũng ảnh hưởng đến giá. ví dụ:
người kinh doanh hàng XK có phạm vi rộng hơn các đại lý xuất khâu. Nếu hai
—-==nmmm—>————>>>sarnrnaaaaurrrrraann
GVHD: Nguyễn Thị Luông 60 SVTH: Nguyên Thúy Hăng
Phân tích lợi thể vẻ qO Của SOUDAROOD
kênh phân phôi này được sử dụng và hoa hông cho người môi giới như nhau thì
giá và chát lượng trong hoại động xuất khâu s
giá cả sản phẩm đến người tiêu dùng sẽ khác nhau.
Tóm lại, hoạt động marketing của công ty vẫn chưa hiệu quả. còn vướng
phải nhiều nhược điểm cần khắc phục: giá chưa cạnh tranh cao, thương hiệu gạo
còn mờ nhạt trên thị trường nước ngoài chỉ được nhận biết ở thị trường nội địa,
kênh phân phối còn hạn chế... Vì thế. trong thời gian tới công ty cần có các giải
pháp hữu hiệu đề đây mạnh hoạt động marketing.
3.2.2. Các nhân tố bên ngoài công ty ảnh hưởng đến lợi thế về giá và chất
lượng gạo xuất khẩu
3.2.2.1. Điều kiện thị trường (cầu sản phẩm)
Dựa trên sự nghiên cứu về chiến lược giá trong kinh doanh xuất khẩu thì
cầu sản phẩm là nhân tố chi phối trực tiếp đến quá trình cấu thành và vận động
của giá trên thị trường “”. Theo quan hệ cung cầu thì cầu tỷ lệ thuận với giá. cầu
tăng thì giá tăng, cầu giảm thì giá giảm. Do đó. thị trường tiêu thụ là một trong
những nhân tố ảnh hưởng lớn đến giá trong hoạt động xuất khẩu Øqo của công ty.
Mặt khác. cầu sản phẩm còn quyết định giá trần của sản phẩm.
Công ty chủ yếu XK sang thị trường truyền thống Châu Á. Châu Phi.
Ngoài ra. trong những năm gần đây công ty còn mở rộng thị trường sang các thị
trường Châu Mỹ. Châu Âu. Châu Đại Dương. Trong đó. Malaysia. Philippines và
Trung Quốc (năm 2012) là những thị trường chiếm tỷ trọng cao trong tổng kim
ngạch XK của công ty. Thị hiếu tiêu dùng gạo của các thị trường này khá đa
dạng, mỗi thị trường yêu cầu vẻ chủng loại. phẩm chất gạo khác nhau nên tùy
theo từng thị trường công ty đáp ứng theo nhu cầu. thị hiểu của khách hàng
* Philippines: Là khách hàng lớn của công ty. phần lớn đơn đặt hàng của
công ty xuất phát từ thị trường này. ra chuộng gạo hạt dài. trung bình nhưng phải
đánh bóng kỹ. màu sắc gạo trăng. trong và có mùi thơm. không yêu cầu dẻo.
Những năm trước đây Philippines là một trong các nước nhập khẩu gạo hàng đầu
thế giới nhưng tình hình năm 2012 cho thấy. nước này tăng cường sản xuất. đang
hướng tới thực hiện chính sách tự túc lương thực nên sản lượng nhập khẩu giảm.
Trong tương lai. sản lượng xuất khâu sang thị trường này của công ty sẽ giảm
dần. do Philippines sẽ tăng cường sản xuất để đạt tự túc lương thực hoàn toàn.
”” Đỗ Hữu Vinh (2006). Marketing xuất nhập khẩu (Marketing quốc tế). Nhà xuất bản Tài chính
GVHD: Nguyễn Thị Luông mĩ SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
tích lợi thế vê giá và chất lượng trong hoạt động xuất khâu gạo của SOHAFOOD
* Indonesia: Là thị trường tiêu thụ loại gạo có phâm câp khá. có mùi thơm.
dẻo, tỷ lệ tắm không quá 20%. Nhưng những năm gần đây. sản lượng xuất khẩu
qua thị trường này giảm mạnh hơn 50% do nền sản xuất trong nước đã gần đáp
ứng đủ nhu cầu tiêu dùng của họ. Đây là điều đáng quan tâm. vì có thể trong thời
gian tới công ty sẽ mát hăn khách hàng này. do họ tăng cường sản xuất lúa gạo.
thực hiện tự túc lương thực trong nước.
* Malaysia: Là thị trường tiêu thụ khoảng 2.2 triệu tân gạo hàng năm. cũng
là thị trường nhập khẩu gạo lớn. khoảng 700.000 tấn. số còn lại sản xuất trong
nước. Nhu cầu tiêu dùng gạo chia ra hai phân khúc: Một là. phân khúc người Hoa
kiều thích gạo phẩm chất tốt. tỷ lệ tắm thấp (gạo 0% tắm. 5% tắm là chủ yếu),
chuộng gạo trắng hạt dài: hai là, phân khúc người dân có thu nhập thấp. họ
thường dùng gạo hạt dài. tỷ lệ tắm cao 15%-25% tắm. Vì thế. công ty có thẻ tận
dụng tốt cơ hội xuất khẩu gạo ở cả hai phân khúc này. do phù hợp với khả năng
xuất khâu gạo của Việt Nam nói chung và của công ty nói riêng. vì cung cấp gạo
hạt dài hiện đang là sở trường của nước ta.
* Trung Quốc: Năm 2012. nỗi lên là thị trường Châu Á nhập khâu gạo lớn
nhất không chỉ của Việt Nam mà còn của cả công ty. gạo xuất khâu sang thị
trường này chủ yếu là gạo phẩm cấp cao (5% tắm và gạo thơm). Phân khúc gạo
này chưa phải là thế mạnh của công ty. Do đó trong thời gian tới công ty cần có
các giải pháp để nâng cao chất lượng gạo xuất khâu nhăm đấy nhanh sản lượng
xuất khâu sang Trung Quốc, bởi đây là thị trường xuất khâu được đánh giá là đầy
tiềm năng trong tương lai.
* Châu Phi: Là thị trường dễ tính. không chú trọng nhiều đến phẩm chất
gạo. chủ yêu nhập khẩu gạo cấp thấp (25% tắm. 100% tắm) để tránh nạn đói. Các
mặt hàng này có giá trị thấp nên sản lượng nhập khâu rất lớn. Do đó. kim ngạch
xuất của sang thị trường này không cao. Nhưng Châu Phi là khách hàng lớn của
công ty do nhập khẩu với số lượng lớn. Gần đây, công ty đang mắt dần thị phần ở
thị trường này bởi sự cạnh tranh quyết liệt từ Án Độ. Pakistan. Vì thế. công ty
nên chuyên hướng khai thác thị trường này ở phân khúc gạo cấp cao để thu lợi
nhuận xuất khẩu nhiều hơn và cũng đề giảm bớt sự cạnh tranh gay gắt với các đối
thủ.
GVHD: Nguyên Thị Luông 62 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng trong hoạt động xuất khâu gạo của SOHAFOOD
* Các thị trường Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Đại Dương: Là các thị trường
mới khai thác của công ty. tiêu thụ gạo phẩm cấp cao. tỷ lệ tắm thấp thường là
5% tâm, gạo thơm 5%. gạo đặc sản. Tuy sản lượng tiêu thụ không lớn nhưng giá
trị xuất khẩu mang lại từ các thị trường này rất cao. Bên cạnh đó. còn mở ra cho
công ty hướng mới để mở rộng thị trường xuất khẩu trên thế giới.
3.2.2.2. Thị trường thế giới
Căn cứ vào chiến lược giá trong nghiên cứu về marketing lý luận và thực
hành cho biết quan hệ xuất nhập khẩu chi phối giá cả trên thị trường trong nước
và quốc tế. Điều này làm cho giá cả thị trường quốc nội và giá cả thị trường thế
giới có ảnh hướng qua lại với nhau. Giá cả sản phẩm nào đó trên thị trường thế
giới thay đổi kéo theo giá cả của sản phẩm đó ở thị trường nội địa thay đối.”
Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam luôn biến động theo tình hình giá gạo của thê
giới và luôn căn cứ vào giá gạo thế giới để định giá xuất khẩu cho sản phẩm này.
Về giá xuất khẩu. sản phẩm gạo Việt Nam có giá chưa mang tính canh
tranh cao trên thị trường gạo thế giới do chất lượng sản phẩm không đồng nhất
về phẩm chất và thương hiệu còn mờ nhạt trên thị trường. Thêm vào đó. năm
2012 xuất khẩu gạo Việt Nam tuy đã có sự thay đổi lớn về cơ cấu gạo xuất khẩu
nhưng tỷ trọng gạo cấp trung và cấp thấp vẫn còn cao hơn 50% nên giá gạo xuất
khẩu vẫn chưa được cải thiện. bằng chứng là giá gạo xuất khâu bình quân chỉ ở
mức 447 USD/tấn thấp hơn 9.8% so với 495 USD/tân của năm 201 1. Mặt khác.
còn chịu cạnh tranh quyét liệt từ Ấn Độ với lượng gạo không lồ tăng cường XK
và nguồn gạo giá thấp Pakistan. Myanmar nên giá thấp lại càng thấp hơn.
3.2.2.3. Ảnh hướng của chính trị và pháp lý ở thị trường nhập khẩu
Dựa vào chiến lược giá trong kinh doanh xuất khẩu của nghiên cứu về bộ
môn khoa học nghiên cứu marketing xuất khâu. cho thấy tình hình chính trị và
pháp lý hiện tại ở các nước nhập khẩu cũng là nhân tổ đáng quan tâm trong việc
xác định giá.”” Các nhân tó này đóng vai trò chủ yếu trong việc hạn chế sự tự do
của công ty trong việc định giá sản phẩm. việc định giá phải phục thuộc vào tình
hình kinh tế lúc đó. Chính quyền một số nước sẽ can thiệp bằng cách không cấp
giấy phép nhập khâu. nếu họ cảm thấy giá quá cao hoặc quá thấp hoặc có thể từ
*# Ngô Công Thành (2009). Marketing ý luận và thực hành. Nhà xuất bản Lao động
? Đỗ Hữu Vinh (2006). Marketing xuất nhập khẩu (Marketing quốc tế). Nhà xuất bản Tài chính
GVHD: Nguyễn Thị Luông 63 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
xuất khẩu gạo của SOHAFOOD
chỗi việc nhập khâu hàng hóa không cân thiệt. dù khách hàng châp nhận mua giá
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng trong hoạt độn
cao. Ngoài ra. còn có luật chống bán phá giá bằng việc đưa ra một mức giá sàn.
Theo đó, nhà xuất khẩu không được bán với giá thấp hơn mức giá đó. Thuế nhập
khẩu cũng làm ảnh hưởng đến sự quyết định về nguồn hàng do đó ảnh hưởng đến
giá và chi phí.
Từ phân tích cho thấy. tình hình chính trị và pháp lý ở các thị trường nhập
khẩu của công ty ổn định, tạo điều kiện thuận lợi và an toàn để công ty có thê
xuất khẩu sản phẩm sang các thị trường này. Mặt khác. Việt Nam đã gia nhập
WTO thì hoạt động mở rộng giao lưu. hợp tác và xuất khẩu hàng hóa giữa các
quốc gia ngày càng thông thoáng và đễ dàng hơn.
3.2.2.4. Chính sách củúa Nhà nước
Nhân tổ được chỉ ra là có ảnh hưởng đến giá và chất lượng sản phẩm trong
nghiên cứu về chiến lược giá của bộ môn marketing lý luận và thực hành.”
* Chính sách khuyến khích, hỗ trợ xuất khẩu
Các chính sách của Nhà nước không chỉ có vai trò tích cực trong việc điều
tiết giá cả hợp lý với cung cầu trên thị trường mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho
các doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm của mình. Đối với giá: Căn cứ
vào tính chất và vị trí của từng loại hàng hóa mà nhà nước có thể can thiệp trực
tiếp hoặc gián tiếp vào việc định giá hoặc Nhà nước sẽ quy định khung giá chuẩn
cho một số mặt hàng mà căn cứ vào đó nhà sản xuất sẽ quyết định giá bán sản
phẩm. Bên cạnh đó. Nhà nước có thể can thiệp vào hệ thống giá cả bằng chính
sách đầu tư thuế. chính sách về tiền tệ. lãi suất ngân hàng...
Ngành xuất khẩu nông sản. đặc biệt là lúa gạo luôn được Nhà nước quan
tâm đúng mức. Trong những năm qua. không chỉ thực hiện các chính sách hỗ trợ
sản xuất nông nghiệp cho nông dân mà Nhà nước còn có những chính sách hỗ
trợ. khuyến khích các doanh nghiệp xuất khâu nông sản như:
- Cho vay vốn với lãi suất ưu đãi nhằm hỗ trợ hoạt động xuất khâu.
-_ Áp dụng thuế xuất 0% đối với các mặt hàng nông sản
- Chi hỗ trợ cho các hoạt động xúc tiến thương mại.
Bên cạnh đó, đối với chính sách đối ngoại. hàng năm Nhà nước dành một khoản
ngân sách trên kim ngạch xuất khâu đẻ hỗ trợ cho hoạt động xúc tiến thương mại.
? Ngô Công Thành ( 2009). A#arketin
lỷ luận và thực hành. Nhà xuất bản Lao động
GVHD: Nguyên Thị Luông
64 - _SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng trong hoạt động xuất khâu gạo của SOHAFOOD
đây mạnh xuât khâu theo các chương trình trọng điêm quôc gia nhăm:
+ Nâng cao hiểu biết và kỹ năng tiếp thị xuất khẩu và thâm nhập mở rộng thị
trường xuất khẩu.
+ Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận với thị trường xuất khẩu.
+ Nâng cao sức mạnh cạnh tranh các sản phẩm xuất khẩu.
* Chính sách tỷ giá hồi đoái
Dựa vào phân tích thị trường ngoại hồi trong hoạt động thương mại quốc tế
trong nghiên cứu về kinh tế vĩ mô cho biết. tỷ giá hối đoái là một trong các nhân
tổ bên ngoài có ảnh hưởng trực tiếp đề giá sản phẩm trong hoạt động xuất khẩu.`'
Tỷ giá hối đoái là mức giá mà tại đó đồng tiền của hai quốc gia có thể
chuyển đổi cho nhau hay là giá tiền tệ của một nước tính theo đồng tiền của nước
khác. Trong hoạt động xuất khẩu. tỷ giá hối đoái đóng một vai trò quan trọng. nó
sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành và giá bán sản phẩm của công ty. Khi đồng
nội tệ giảm giá thì sản phẩm XK của các công ty sẽ có lợi thế cạnh tranh vẻ giá
trên thị trường thế giới hay nói cách khác đây là cơ hội cho các công ty XK.
Xác định được vai trò quan trọng của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất
khâu của đất nước nên tỷ giá hối đoái được Nhà nước quan tâm đúng mức: Việt
Nam đang thực hiện chính sách tỷ giá thả nổi có sự quản lý của Nhà nước. theo
đó Nhà nước sẽ điều tiết tỷ giá ở mức ôn định đảm bảo hoạt động xuất nhập khâu
của các doanh nghiệp. Hiên nay, quan hệ thương mại giữa Việt Nam với các
nước cơ bản sử dụng tỷ giá so sánh giữa USBĐ và VND làm căn cứ thanh toán. Vì
thế. sau khi gia nhập WTO. Việt Nam cần thay đổi chính sách tỷ giá hợp lý và
thích ứng cao đề hướng tới áp dụng tỷ giá thả nỗi đồng Việt Nam góp phần năng
cao sự linh hoạt cho đồng Việt Nam để đây mạnh xuất khâu.
Chính phủ đảm bảo thực hiện tương đối đồng bộ các chính sách trên nhằm
hỗ trợ nhiều mặt cho việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho các sản phâm nông
nghiệp. tạo điều kiện giảm giá thành sản phẩm...
3.2.2.5. Yêu cầu an toàn vệ sinh lương thực
Phân tích về quản trị chất lượng sản phâm trong nghiên cứu về quản lý
chất lượng toàn diện cho răng yêu cầu vệ sinh an toàn lương thực cũng là nhân tố
*' Nguyễn Minh Tuấn và Trần Nguyễn Minh Ái.(2010). Kinh tế vĩ mỏ. Nhà xuất bản Tp. HCM
GVHD: Nguyễn Thị Luông 6S SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế vẻ xuất khâu gạo của SOHAFOOD
có ảnh hưởng đên chât lượng sản phâm. Thật vậy. đê đáp ứng yêu câu tiêu dùng
á và chất lượng hoạt độn
ngày càng cao của khách hàng trong nước và nước ngoài thì trong việc nâng cao
chất lượng sản phẩm. vệ sinh an toàn lương thực là yếu tô quan trọng góp phần
khăng định chất lượng sản phẩm với người tiêu dùng mà các doanh nghiệp xuất
khẩu gạo phải luôn đạt được. Vì vậy. công ty phải chú trọng hơn nữa công tác
quản trị chất lượng. áp dụng các biện pháp kiêm tra an toàn vệ sinh lương thực
chặt chẽ hơn để đảm bảo uy tín chất lượng cho sản phẩm của công ty.
Đề đạt được sản phẩm chất lượng toàn vẹn ngay từ đầu thì cần nâng cao
chất lượng nguồn nguyên liệu đầu vào. công ty cần thực hiện hiệu quả những hợp
đồng bao tiêu sản phâm với nông dân để có thể quản lý về giống lúa. liều lượng
phân bón. thuốc bảo vệ thực vật phù hơp để tránh dự lượng chất độc hại tồn đọng
trong sản phẩm nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh lương thực cho người tiêu dùng.
3.2.2.6. Các yếu tố khoa học —- công nghệ
Phân tích về quản trị chất lượng sản phẩm trong nghiên cứu về quản trị
kinh doanh - sản xuất và tác nghiệp cho thấy rằng khoa học - công nghệ là nhân
tố bên ngoài có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng sản phẩm. Từ việc áp dụng các
yếu tố khoa học - công nghệ trong sản xuất chế biến lúa gạo góp phần nâng cao
chất lượng sản phẩm và tăng năng lực cạnh tranh của công ty.
Ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ trong những năm gần đây vào
sản xuất nông nghiệp là yếu tố quan trọng thúc đây sự tăng trưởng nền nông
nghiệp Việt Nam. Nhiều tiến bộ kỹ thuật đã được áp dụng rộng rãi trong quá
trình sản xuất góp phần tăng năng suất và chất lượng nông sản. như: Tổ chức bón
phân theo bảng so màu. giúp tiết kiệm được 15-20% lượng phân đạm. hạn chế số
lần phun thuốc bảo vệ thực vật để vừa duy trì những thiên địch có ích cho đồng
ruộng vừa bảo vệ sức khỏe cho người nông dân. lại còn giảm được chi phí mua
thuốc; kỹ thuật sạ hàng góp phần giảm được 40%-50% số hạt giống: thu hoạch
lúa bằng máy gặt đập liên hợp tiết kiệm được chi phí nhân công. thời gian thu
hoạch. giảm hao hụt nông sản khi thu hoạch và còn nhiều những kỹ thuật khác
đang được đưa vào ứng dụng. Thêm vào đó. nhiều giống lúa chất lượng được xác
nhận và đưa vào sản xuất. Tiến bộ khoa học công nghệ trong ngành đã mở ra
bước phát triển mới cho sản xuất và xuất khẩu gạo Việt Nam. Do đó, phải tăng
` Nguyễn Văn Dung (2009). Quản trị kinh doanh — sản xuất và tác nghiệp. Nhà xuất bản Tài chính
GVHD: Nguyên Thị Luông 66 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
tích lợi thế vẻ giá và chất lượn trong hoạt động xuất khâu gạo của SOHAFOOD
cường đào tạo. bôi dưỡng kiên thức khoa học kỹ thuật sản xuất nông nghiệp tiên
tiền, hiện đại cho nông dân đề họ sản xuất ra sản phẩm tốt là nguồn nguyên liệu
đầu vào chât lượng cho các doanh nghiệp chế biến xuất khâu gạo.
Bên cạnh đó. Việt Nam có càng nhiều cơ hội tiếp cận. chuyền Ø1ao các công
nghệ tiên tiến trong việc chế biến gạo từ các nước thành viên khác khi đã là thành
viên chính của WTO. Được chuyển giao và ứng dụng các công nghệ xử lý độ âm.
xay xát. lau bóng gạo xuất khẩu sẽ góp phần giảm chỉ phí trung gian. giảm giá
thành gạo xuất khẩu. tạo cho các doanh nghiệp xuất khẩu gạo Việt Nam cơ hội
làm tăng giá trị hạt gạo trước xuất khẩu. nâng cao giá bán và sức cạnh tranh của
hạt gạo Việt Nam.
3.2.2.7. Sự cạnh tranh trên thị trường
Nhân tố sự cạnh tranh được chứng minh là nhân tố có sự ảnh hưởng đến
đến giá cả sản phẩm trong nghiên cứu về chiến lược giá trong kinh doanh xuất
khâu Ÿ. Khi chi phí và cầu sản phẩm hạn chế giá trần và giá sàn thì điều kiện
cạnh tranh sẽ giúp ấn định giá thực trong phạm vi giá trần và giá sàn một cách
hợp lý. Phản ứng của các đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng đến quá trình đưa ra
nhận định quan trọng về việc đưa ra giới hạn lựa chọn giá xuất khâu. Do đó
cường độ cạnh tranh trên thị trường càng khốc liệt thì giá càng giảm và các chỉ
phí xúc tiến bán hàng càng tăng làm giảm lợi nhuận của công ty. Lòng mong
muốn lợi nhuận thúc đây các nhà sản xuất luôn tìm mọi cách để tìm ra phương
pháp sản xuất mới ít tốn kém hơn. từ đó hạ giá thành sản phẩm. tăng khả năng
cạnh tranh trên thị trường.
Thị trường quốc tế. công ty bị cạnh tranh gay gắt với các đối thủ cạnh tranh
Thái Lan. Án Độ. Pakistan. Trung Quốc. Mỹ... Trong đó. ở phân khúc gạo cấp
cao có đối thủ mạnh nhất là Thái Lan (phân tích ở mục 3.1.1.3 và 3.1.2.1) còn ở
phân khúc gạo cấp thấp có Ấn Độ và Pakistan cho thấy giá xuất khẩu của công ty
phải hết sức linh hoạt để có thể mang lại lợi nhuận xuất khẩu.
Thị trường nội địa hiện có nhiều doanh nghiệp đang tham gia hoạt động
trong ngành. Tuy nhiên. đối thủ cạnh tranh của công ty được phân tích so sánh ở
đây có cùng địa bàn hoạt động và môi trường kinh doanh tương đối giống nhau
(đều nằm trong khu vực Tp.Cần Thơ. có trụ sở xí nghiệp chế biến gần vùng
Đỗ Hữu Vinh (2006). Marketing xuất nhập khẩu ( Marketing quốc tế). Nhà xuất bản Tài chính
GVHD: Nguyễn Thị Luông 67 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng trong hoạt động xuất khâu gạo của SOHAFOOD
nguyên liệu và thu mua nguyên liệu không không quá xa so với trụ sở hoặc xí
nghiệp). Đó là Công ty Cổ phần Gentraco - một đối thủ cạnh tranh tương đối
mạnh hơn so với công ty về hoạt động marketing. Tiếp theo là Công ty Cô phần
Mê Kông. tuy hoạt động marketing yếu hơn nhưng vẫn là đối thủ cạnh tranh đe
dọa trực tiếp vì cùng thị trường hoạt động với công ty.
3.2.2.8. Phân tích ma trận hình ảnh cạnh tranh của Công ty Lương
Thực Sông Hậu
Ma trận hình ảnh cạnh tranh đề so sánh công ty với các đối thủ cạnh tranh
chủ yếu. dựa trên các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của các
doanh nghiệp trong ngành. Từ đó. giúp các nhà quản trị chiến lược của công ty
nhận diện được những điểm mạnh và điểm yếu của tổ chức cùng các đối thủ cạnh
tranh chủ yếu. Đồng thời xác định được lợi thế cạnh tranh cho tổ chức và các
điểm yếu kém cần khắc phục.
Nhìn vào bảng 3.7 (trang 69) ta thấy:
* Cột các yếu tô ảnh hưởng quan trọng đến khả năng cạnh tranh: có 12 yêu
tô được lựa chọn bao gồm các yếu tố bên ngoài lẫn bên trong và cả những cơ hội
và đe dọa có ảnh hưởng quyết định đến sự thành công đến công ty và ngành.
* Cột tâm quan trọng: Phân loại tầm quan trọng của từng yếu tố từ 0.0
(không quan trọng) đến 1.0 (rất quan trọng) và tầm quan trọng của từng yếu tố
tùy thuộc vào mức độ ảnh hưởng của yếu tố đó đến khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp trong ngành. Sự phân loại này cho thấy tầm quan trọng tương đối
của 12 yếu tố được chọn đối với sự thành công của công ty trong ngành. Mức
phân loại thích hợp được xác định bằng cách so sánh những công ty thành công
với công ty không thành công trong ngành cho thấy phân loại dựa trên cơ sở
ngành. Tuy nhiên. tổng số các mức phân loại cho tất cả các yếu tố phải bằng 1.0.
+ Trong cột này các yếu tố như: Quản trị chất lượng sản phẩm: máy móc.
trang thiết bị hiện đại. kho chứa lớn: tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi: khả
năng am hiểu thị trường và khách hàng: giá xuất khâu mang tính cạnh tranh được
đánh giá là có tầm quan trọng lớn đối với sự thành công của công ty trong ngành
nên mức ảnh hưởng của các yếu tô này lớn hơn các yếu tố khác đạt 0.09. Các yếu
tố còn lại có tầm quan trọng ít hơn đôi chút nên được phân loại là 0.08 và 0.07.
* Cột điểm: Cho điểm từ 01 đến 04 cho từng yếu tố để phân loại mỗi yếu tố
———————-—————————-------—--—-———-————-————————-—-————————————-----------
GVHD: Nguyễn Thị Luông 68 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
ĐUEH Ẩn [ uÁnổN :HLAS
12Y pa (2H tựd t42X) Đa đHOUWd †OU HP2 đuÐQ PHb đMOM] 1 đHQ2 202 ĐH2 Hội.
69
z9 _— J6 |. | 1)
0 LỆ 0 E S0 | £ 60'0
I£0 l£ _ lI£0 — € I£0 € ¿0`0
tco € tế0 € tế0 € 80*0
_91'0 Z— |9L0 c 9I'0 le | 800
L8I0 z ¿z0 € | 81'0 z 60'0
F910 l4 tc0 € | tế0 Ẹ
910 ế tc0 € 91*0 t
tc0 la Mai € tc0 € 60'0
L9T0 | 91'0 ế
91*0 r4 91'0 £ 90*0
| co € 91'0 c 9£*0 t 60°0
c0 € z0 € rŒ0 € 60'0
0s đuỏ.) II ( UIộIGŒ | 0S 3uö4) u13 | II | 0S 3uỏ. ui21q u41)
uznb mụi[
3uoW2JAJ
nÉH 3uọs 3q [ 3uon1 Á 3u02) #2 u64) quẻ2 quy u1 0Ẻ4) gJA| :/'€ 3ueg
ŒOOzIPHOS P2 008
p09189S
8uon'] ïq[ ua£n8N :HAD
(20] (l0 0Q HHỊA4I 20HÐ HPO) H1 pHb
\ DU ZMỌ2 ÒQ MP2 DH2 H21Y MỊX 221A 311 đÓUW MỌI 1†:w0n3N)
2NỎ2 2NOL
HUY IDHX SUỘP JDOU.
2H04] SMÓZ1] JDJ2
quE.]
(quẺ2 quI 8ueui ngu 1ạnX £I)
¿Ì
10) 1S upqu j1 uợn
(ư#op u!3
]gnx ưes 8uo1 uiậ18u qurwị
Oÿq P 'uI đuou đuo1 $H
8uọn1 ï) nạruq ure 8ueu e
(J2 I1 8ueu eX |
Lôi uẺnu
nộ! uaÁn8u uon8u ư#2 đại [
tạ 1pqd gA nn9 uạrf2N
jt ô nội 8uonn 19¡q ướuu ñ
HỌ[ 812 OU 'TÉP
u$1 iq 19141 3ue1 '20ui ÁpJA
uipdd ượs Suôï|[ p9 i1 ugn
E4) quẺ2 ZuEuU EU
uạp Sun quy
ngà n2 0} nộÁ 22
[I
M t2 se
ngu 1pnx 8uon+
œ1
MS
ộA 21/1 1Ó 121 1P]
Phân tích lợi thế vê giá và chất lượng (rong hoại động xuất khẩu gạo của SOHAFOOD
tùy thuộc vào mức độ phản ứng của công ty với yêu tô đó. Dựa vào việc tận
dụng tốt những nội lực bên trong và khả năng tiếp cận những cơ hội bên ngoài
của công ty như thế nào? Đề cho biết đối với yếu tố đó công ty có phản ứng tốt.
kém. trung bình hay trên trung bình.
+ Cột này ở cả ba công ty SOHAFOOD., GENTRACO, MÊKÔNG đều
được phân loại là trên trung bình với các yếu tố: Quản trị chất lượng sản phẩm:
tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi; kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh:
quản trị nhân sự tốt chứng tỏ các công ty đều có phản ứng khá tốt với các yếu tố
này. Mặt khác. đây cũng là các điểm mạnh chung của các đối thủ cạnh tranh
trong vùng.
Bên cạnh đó. các yếu tố: Sự nhận biết thương hiệu ở thị trường xuất khẩu; nghiên
cứu và phát triển; hệ thống thông tin, dự báo chỉ được phân loại là trung bình ở
cả SOHAFOOD, GETRACO và MÊKÔNG cho thấy đây là những điểm yếu
chung cần khắc phục của các công ty trong ngành.
+ Với yếu tố máy móc. trang thiết bị hiện đại. kho chứa lớn SOHAFOOD
được đánh giá là phản ứng tốt. trong khi với GENTRACO thì chỉ đạt mức độ
phản ứng trung bình và MÊKÔNG cũng chỉ đạt trên trung bình. cho thấy đây là
điểm mạnh nổi bật hơn của công ty so với các đối thủ cạnh tranh trong vùng. Do
đó công ty cần có các giải pháp hữu hiệu để tận dụng tối đa lợi thế này nhằm làm
tăng khả năng cạnh tranh của công ty.
+ Một yêu tố khá quan trọng trong họat động sản xuất kinh doanh mà
Sohafood cũng được đánh là là phản ứng khá tốt so với đối thủ cạnh tranh đó là
khả năng tài chính. với yếu tố này GETRACO cũng được đánh giá bằng với
SOHAFOOD, nhưng MÊKÔNG thì có phản ứng yếu hơn với yếu tố này so với
công ty. Đây cũng là điểm mạnh mà công ty cần chú trọng để có thể đây mạnh
họat động sản xuất kinh doanh, các hoạt động bổ trợ nhằm làm tăng thị phần của
công ty trên thị trường. năng cao năng lực cạnh tranh.
+ Các yếu tố: Hoạt động marketing: khả năng am hiểu thị trường và khách
hàng thì công ty chỉ được phân loại ở mức độ phản ứng trung bình. Với mức
phản này công ty chỉ băng MÊKÔNG nhưng kém hơn GETRACO - mức độ
phản ứng khá tôt. Điêu này chứng tỏ đây là các điêm yêu riêng của công ty cân
C==—=— TRR--.-F-CEFŸFEFEFEFEFEFEFEFEFEEEEEFEFEEEEEẼễ=ễ===ễễễ =Eễ
€ŒVHDH: Nguyên Thị Luông 70 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế vẻ giá và chất lượng trong hoạt động xuất khẩu gạo của SOHAFOOD
phải hạn chê. khắc phục có thê quảng bá thương hiệu hình ảnh công ty với khách
hàng quốc tế, phát triển thị trường xuất khâu và nhất là nâng cao hiệu quả XK.
+ Riêng yếu tố giá giá xuất khẩu mang tính cạnh tranh là yếu tố rất quan
trọng, ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công của các doanh nghiệp xuất khâu thì
mức độ phản ứng của công ty thấp hơn cả hai đối thủ cạnh tranh. chỉ với được
phân loại là trung bình. Vì vậy. công ty cần có các biện pháp hữu hiệu để tối
thiểu hóa các chỉ phí sản xuất, đặc biệt là chỉ phí bán hàng (vì chỉ phí bán hàng
năm 2012 của công ty khá cao. do chủ yếu là chi phí xuất khẩu gạo tăng đột
biến.Vì hàng xuất khẩu xuất nhiều ở dạng container mà lô hàng giá trị nhỏ phải
xuất nhiều lần nên đầy chỉ phí tăng cao hơn so với những năm trước thì xuất
khâu dạng giao hàng tàu nhiều nên chỉ phí xuất khẩu thấp hơn) đề nâng cao năng
lực cạnh tranh về giá cho sản phẩm Øạo của công ty.
Kết quả phân tích ma trận hình ảnh cạnh tranh ở bảng 3.7 cho thấy
SOHAFOOID có khả năng cạnh tranh yếu hơn GETRACO và mạnh hơn
MÊKÔNG đôi chút. Nhưng SOHAFOOD cũng không nên xem nhẹ đối thủ cạnh
tranh này. Vì MÊKÔNG cũng có những khả năng tương tự SOHAFOOD như là
khả năng quản trị chất lượng sản phẩm. kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh
và khả năng tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lơi. Do đó. SOHAFOOD cũng cần
cảnh giác với đối thủ cạnh tranh tiềm năng này.
Công ty Lương thực Sông Hậu có sức cạnh tranh kém hơn GETRACO về
khả năng am hiểu thị trường và khách hàng. cộng với hoạt động marketing cũng
chưa hiệu quả bằng GETRACO. Do đó. để tăng khả năng cạnh tranh.
SOHAFOOD cần đây mạnh nghiên cứu về thị trường xuất khẩu và khách hàng.
Đồng thời. công ty cũng nên chú trọng đến tăng cường công tác marketing đề uy
tín thương hiệu của công ty ngày càng được khăng định không chỉ ở thị trường
nội địa mà còn ở thị trường nước ngoài. Mặt khác. công ty không nên quá tập
trung vào việc tăng số lượng sản phẩm mà nên chủ yếu nâng cao khả năng quản
lý chât lượng nguôn nguyên liệu đâu vào và cả đâu ra của sản phâm.
GVHD: Nguyên Thị Luông 7] SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng [rONg hoại động xuất khẩu SạO cua SOHAFOOD
CHƯƠNG 4
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUÁ XUẤT KHẨU GẠO CỦA
CÔNG TY LƯƠNG THỰC SÔNG HẬU
4.1. PHÂN TÍCH SWOT CỦA CÔNG TY LƯƠNG THỰC SÔNG HẬU
Bảng 5.1. Ma trận SWOT cúa Công ty Lương thực Sông Hậu
" [— _ Điểm mại mạnh (S)
Điểm yêu (W)
S1. Máy móc, trang thiết bị
đây đủ và khá hiện đại
S2. Sức chứa kho lớn
S3. Khả năng tài chính khá
S4. Công tác quản trị nội bộ
và chất lượng sản phẩm
SWOT #......
S5. Trình độ nhân Sự tôt
S6. Thuận lợi tiêp cận
nguồn nguyên liệu
S7. Có uy tính trên thương
trường
S8. Có kinh nghiệm trong
sản xuất kinh doanh
WI. Quản lý chất
lượng nguồn nguyên
liệu đầu vào chưa đạt
hiệu quả cao
W2. Hoạt động nghiên
cứu phát triên còn yêu.
W3. Sự nhận biết
thương hiệu gạo ở thị
trường quốc tế yếu.
W4. Công tác thu thập.
xử lý thông tin thị
trường chưa được quan
tâm đúng mức
WS. Chưa có bộ phận
marketing
Cơ hội (O)
OI. Yêu câu vê chât
lượng ngày càng cao
O2. Khoa học kỹ thuật và
công nghệ hỗ trợ cho
ngành phát triển mạnh
O3. Cơ chế ngân hàng và
tô chức tín dụng thuận lợi
O4. Ngành nông nghiệp
và xuất khẩu nông sản
được Nhà nước khuyến
khích phát triên
O5. Nguồn nguyên liệu
đầu vào dồi dào
O6. Cơ hội tham gia các
hội chợ trong và ngoài
nước ngày càng nhiều.
O7. Giá xuất khâu của
đối thủ cạnh tranh mạnh
(Thái Lan) tăng cao.
S1, S3, S4, S6, S§ + O4
O5, O6, O7: hoạt động hêt
công suất và đẩy mạnh
marketing để thâm nhập
các thị trường xuất khâu đề
tăng thị phân.
=> Chiến lược thâm nhập
thị trường xuất khẩu
SI, S3, S5 + OI, O2, O4,
O5: Tăng cường chi cho
hoạt động nghiên cứu phát
triển sản phẩm mới và
khuyến khích các sáng kiến
cải thiến chất lượng sản
phẩm.
=> Chiến lược phát triển
sản phẩm
S1,S2, S3, S6, S7 + O4,
O5: tận dụng chính sách
khuyến khích xuất khâu của
Nhà nước và quan hệ hợp
tác với các quốc gia để mở
rộng thị trường xuất khẩu
Wi+ O4, O5:
dựng vùng nguyên liệu
riêng để đảm bảo kêm
soát chặt chẽ chất
lượng nguồn nguyên
liệu đầu vào => Chiến
lược kết hợp dọc về
phía sau
W2, W3, WS + OI,
O4, O5, O7; Tăng
cường hoạt động
marketing đề phát triển
thương hiệu trên thị
trường thế giới nhằm
tăng thị phần xuất
khẩu. => Chiến lược
thâm nhập thị trường
xuất khẩu
GVHD: Nguyễn Thị Luông
T2
SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
š trong hoại động xuất khâu gạo của SOHAFOOD.
sang Châu Mỹ, Châu Au
và Châu Uc... -
| =>Chiến lược phát triên
Phân tích lợi thế về giá và chất lượn
s— thị trường xuất khâu "¬ |
Đe dọa (T) = lược (ST) Chiên lược (WT)
TI. Chưa đảm bảo ồn S3, SS, S6 + TI, T2
định nguồn nguyên liệu ả TS: Tập trung nâng cao
đầu vào chất lượng cao chất lượng sản phẩm. đầu
T2. Sự cạnh tranh ngày | tư chế biến các loại gạo đặc
càng gay gắt trên thị | sản, tạo sự khác biệt để thu
trường hút khách hàng và tăng tính
T3. Có đói thủ cạnh tranh | cạnh tranh cho sản phẩm.
mạnh và có cùng thị |=> Chiến lược phát triển
trường hoạt động sản phẩm.
T4. Trình độ canh tác của | S3, S4, S7, S8 + TI, T4:
người dân còn thấp Đây mạnh thực hiện hiệu
15, Nguồn cung gạo trên | quả các hợp đồng bao tiêu
thế giới dồi dào với nông dân đề ổn định
chất lượng nguồn nguyên
liệu đầu vào.
=> Chiến lược kết hợp
dọc về phía sau
WI, W2 + TI, T2,
T4: Tăng cường sự găn
bó mật thiết với nông
dân để kiểm soát chặt
chẽ hơn chất lượng
nguồn nguyên liệu.
=> Chiến lược kết
hợp dọc về phía sau
4.2. CÁC CHIẾN LƯỢC NÂNG CAO HIỆU QUÁ XUẤT KHẢU CỦA
CÔNG TY LƯƠNG THỰC SÔNG HẬU
4.2.1. Nhóm chiến lược SO
4.2.1.1. Chiến lược thâm nhập thị trường xuất khẩu
Nhận thấy cơ hội giá xuất khẩu của đối thủ cạnh tranh mạnh (Thái Lan)
tăng cao và công ty ngày càng có nhiều cơ hội tham gia các hội chợ quốc tế. Do
đó. tận dụng tối đa điểm mạnh bên trong là khả năng tài chính khá; máy móc.
trang thiết bị đầy đủ và khá hiện đại. Thêm vào đó là kinh nghiệm nhiều năm
trong sản xuất kinh doanh đề khai thác tối nguồn nguyên liệu đầu vào dồi dào.
Từ đó, hoạt động hết công suất sản xuất. tuy nhiên vẫn chú trọng công tác quản
trị chất lượng nhằm chinh phục khách hàng băng sản phẩm chất lượng cao và đây
mạnh marketing để thâm nhập các thị trường xuất khâu đề tăng thị phân.
4.2.1.2. Chiến lược phát triển sản phẩm
Nhu cầu về chất lượng sản phẩm ngày càng cao của người tiêu dùng như
hiện nay là cơ hội tốt để công ty phát huy điểm mạnh bên trong là trình độ nhân
sự tốt của mình băng cách tăng chỉ đầu tư cho công tác nghiên cứu và phát triển
—————sss>—>ờờ—>——m
GVHD: Nguyễn Thị Luông 73 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượn trong hoạt động xuất khâu ạo của SOH4AFOOD
thông qua cơ chê khuyên khích. khen thưởng các sáng kiên. Đông thời, tận dụng
tốt nguồn nguyên liệu dồi dào và các kỹ thuật tiên tiến của ngành nhằm tạo sự
khác biệt về sản phẩm. làm thoả mãn cao nhất nhu cầu của khách hàng và tăng
khả năng cạnh tranh của công ty.
4.2.1.3. Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu
Công ty tận dụng khả năng tiếp cận nguồn nguyên liệu đồi dào cộng với
việc sử dụng tối đa công suất máy móc và kho chứa nhằm khai thác tốt sức mạnh
về tài chính để đây mạnh sản xuất từ đó tăng sản lượng đầu ra. Mặt khác, công ty
tận dụng điểm mạnh bên trong là trình độ nhân sự tốt và uy tín của công ty trên
thương trường, năm bắt cơ hội bên ngoài là các chính sách khuyến khích xuất
khẩu của Nhà nước để mở rộng các mối quan hệ hợp tác nhằm tìm kiếm khách
hàng mới, đưa sản phẩm của công ty sang các thị trường xuất khẩu mới: Châu
Âu. Châu Mỹ. Châu Úc. Như vậy. công ty có thể tăng sản lượng xuất khâu nhờ
phát triển thị trường.
4.2.2. Nhóm chiến lược WO
4.2.2.1. Chiến lược kết hợp đọc về phía sau
Mang tính quyết định đến chất lượng gạo thành phẩm nên nguồn nguyên
liệu đầu vào có chất lượng tốt và ôn định luôn là điều được công ty quan tâm
hàng đầu. Tuy năm trên địa bàn có nguồn nguyên liệu dỗi dào và việc tiếp cận
thuân lợi, nhưng thực tế cho thấy để có được nguồn nguyên liệu chất lượng là
không dễ. Do vậy. công ty nên năm bắt sự quan tâm và khuyến khích phát triển
xuất khâu gạo của Nhà nước. tăng cường sự liên kết chặt chẽ với nông dân và các
ban ngành có liên quan để tiến hành đầu tư cho các vùng chuyên canh sản xuất
lúa. Đồng thời. qua đó công ty có thể kiểm soát được chất lượng và tạo ra nguồn
nguyên liệu ồn định để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
4.2.2.2, Chiến lược thâm nhập thị trường xuất khẩu
Hạn chế điểm yếu bên trong là thiếu bộ phận marketing: hoạt động nghiên
cứu và phát triển chưa mạnh và thương hiệu gạo trên thị trường quốc tế còn yếu
đề lợi dụng các cơ hội bên ngoài là sự quan tâm. khuyến khích xuất khẩu gạo của
Nhà nước cộng với đang có lợi thế cạnh tranh về giá khi đối thủ cạnh tranh mạnh
(Thái Lan) tăng cao giá gạo xuất khâu. Do đó, công ty cần tăng cường hoạt động
marketing. xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm gạo của công ty trên thị
—————.....—————————————--——
GVHD: Nguyễn Thị Luông 74 SVTH: Nguyên Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chát lượng rong hoạt động xuất khẩu gạo của SOI4FOOD
trường thê giới. Đông thời. quan tâm đúng mức đền công tác nghiên cứu. tìm
hiểu. thu thập thông tin về nhu cầu thị trường hiện tại nhằm cải tiến chất lượng
các sản phẩm phù hợp với nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Làm được
điều này. công ty mới có thể có được sự nhận biêt thương hiệu của khách hàng
quốc tế với sản phẩm gạo của mình và tranh thủ được các thị trường bỏ lỡ của
đối thủ cạnh tranh (Thái Lan) khi giá xuất khẩu của họ tăng cao đề tăng thị phần
tại các thị trường truyền thống.
4.2.3. Nhóm chiến lược ST
4.2.3.1. Chiến lược phát triển sản phẩm
Đề vượt qua những đe dọa bên ngoài là sự cạnh tranh ngày càng gay gắt
trên thị trường, càng nguy hiểm hơn khi có đối thủ cạnh tranh mạnh và có cùng
thị trường hoạt động với công ty: nguồn cung gạo trên thế giới tăng bằng những
điểm mạnh bên trong là cơ sở vật chất kỹ thuật sẵn có với khả năng tiếp cận
thuận lợi nguồn nguyên liệu dồi dào, công ty cần chú trọng đầu tư thêm vào khâu
chế biến để nâng cao chất lượng sản phẩm. tập trung chế biến các loại gạo đặc
sản: Thơm Bông sứ. Thơm Bông bưởi. Thơm Hương lài...để khắc phục khó
khăn về chất lượng nguồn nguyên liệu và tạo nên sự khác biệt sản phẩm. tăng
cường sức mạnh cạnh tranh và tạo uy tín với khách hàng hiện tại. làm bàn đạp đề
đưa công ty phát triển đến thị trường quốc tế.
4.2.3.2. Chiến lược kết hợp dọc về phía sau
Dựa vào kinh nghiệm nhiều năm trong sản xuất kinh doanh và đã có uy tín
trên thương trường. công ty có thê tạo niềm tin. sự liên kết mật thiết với nông dân
nhăm tăng cường ký kết các hợp đồng bao tiêu sản phẩm nhưng với các thỏa
thuận rõ về trách nhiệm nhăm tạo sự chủ động cho công ty về chất lượng lúa
nguyên liệu và đảm bảo lợi ích cao nhất của hai bên. Bên cạnh đó. với khả năng
tài chính khá. công ty thực hiện hợp tác với các ban ngành. tăng cường đầu từ
cho các công trình lai tạo giống lúa đặc sản mới, chất lượng cao và tạo ra các sản
phẩm gạo đặc sản của công ty.
4.2.4. Nhóm chiến lược WT
* Chiến lược kết hợp dọc về phía sau
Đề tối thiêu hóa các điểm yếu quản lý chất lượng nguồn nguyên liệu đầu vào
chưa đạt hiệu quả cao và hoạt động nghiên cứu phát triển còn yếu. Đồng thời.
——————____—...----—
GVHD: Nguyên Thị Luông 75 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế vẻ giá và chất lượng trong hoạt động xuát khẩu gạo của SOHAFOOD
ngoài như sự cạnh tranh ngày càng gay gặt trên thị trường. Mặt khác. trình độ
canh tác của người dân còn thấp dẫn đến chưa đảm bảo ồn định nguồn nguyên
liệu đầu vào chất lượng cao. Băng cách tăng cường sự kiểm soát chất lượng
nguồn nguyên liệu đầu vào. với việc kết hợp chặt chẽ với nông dân là nhà cung
cấp nguyên liệu chính của công ty sẽ giúp tránh được những bát lợi khi thị trường
nguyên liệu biến động thất thường và tạo ưu thế để chấn áp các sức ép từ đối thủ
cạnh tranh đang tăng lên. Thêm vào đó. có thể hỗ trợ tích cực cho công tác
nghiên cứu phát triển sán phẩm mới trên cơ sở nguồn nguyên liệu chất lượng cao.
4.3. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XUẤT KHẢU CỦA CÔNG
TY LƯƠNG THỰC SÔNG HẬU
4.3.1. Cơ sở đề xuất các giải pháp
Bảng 5.2. Bảng tổng hợp các cơ sở đề xuất giải pháp
Cơ sở Nhóm giải pháp
- Quản lý chất lượng nguồn nguyên liệu đầu vào
chưa đạt hiệu quả cao |
- Trình độ canh tác của người dân còn thấp
- Chưa đảm bảo nguồn nguyên liệu đầu vào ổn
định và chất lượng cao nguồn nguyên liệu
- Công ty có uy tính trên thương trường
- Ngành nông nghiệp và xuât khâu nông sản được
Nhà nước khuyến khích phát triển
- Chưa quan tâm đúng mức công tác thu thập và |_ Nhóm giải pháp về hệ
xử lý thông tin thị trường
- Hệ thống thông tin hoạt động chưa hiệu quả.
- Máy móc. trang thiết bị đầy đủ và khá hiện đại
- Khả năng tài chính khá
- Yêu cầu về chất lượng ngày càng cao
- Trình độ nhân sự tốt
- Ngành nông nghiệp và xuất khẩu nông sản được cứu và phát triển
Nhà nước khuyên khích phát triển
- Khoa học kỹ thuật và công nghệ hỗ trợ cho
ngành phát triển mạnh
Nhóm giải pháp về
thống thông tin
Nhóm giải pháp nghiên
Cơ sở - Nhóm giải pháp
- Chưa có bộ phận marketing có Nhóm giải pháp về
- Trình độ nhân sự tôt
- Hoạt động nghiên cứu phát triên còn yêu
nhân sự
——————..—————————————-———-——
GVHD: Nguyễn Thị Luông 76 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế VỀ, giá \ lượng trong hoạt độn xuất khâu gạo cua S)QHAFOOD
- Chưa có bộ phận marketing
- Sự nhận biết thương hiệu gạo ở thị trường quốc
tế yếu.
- Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường
- Có đối thủ cạnh tranh mạnh và có cùng thị
trường hoạt động
- Hoạt động marketing của công ty chưa hiệu quả
Nhóm giải pháp
marketing
4.3.2. Nhóm giải pháp về nguồn nguyên liệu
- Tạo sự găn bó mật thiết với nông dân để có thể trực tiếp quản lý chất lượng
nguồn lúa gạo nguyên liệu theo yêu cầu của công ty và chủ động được nguồn
nguyên liệu để đảm bảo quá trình sản xuất không bị gián đoạn. nhằm tạo thành
những chuỗi giá trị bền vững từ khâu sản xuất đến tiêu thụ. Biện pháp thiết thực
nhất là đây mạnh ký các hợp đồng bao tiêu lúa gạo. Nhưng phải đặc biệt chú
trọng đến lợi ích thiết thực của cả hai bên. Bên cạnh đó. hợp đồng cần quy định
rõ biện pháp chế tài để ràng buộc trách nhiệm của hai và nên thực hiện việc ký
kết hợp đồng thông qua hợp tác xã (công ty có thể cử nhân viên có năng lực
xuống quản lý hợp tác xã). nông dân đại diện (vì không thể trực tiếp ký kết hợp
đồng với tất cả các nông dân). Như vậy công ty có thê tiết kiệm chỉ phí quản lý.
giao dịch, tạo được vùng nguyên liệu ôn định và chất lượng cao.
- Đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu lúa thơm. lúa đặc sản để kiểm soát
nghiêm ngặt chất lượng nguồn nguyên liệu theo kỹ thuật canh tác tiên tiến nhăm
tạo những sản phẩm có chất lượng cao, đồng nhất, nâng cao lợi thế cạnh tranh
của sản phẩm, góp phần đưa thương hiệu của công ty vươn xa trên thị trường
quốc tế.
- Tiếp tục mở rộng phạm vi thu mua nguyên liệu sang các tỉnh lân cận - vùng
có nguồn nguyên liệu dồi đào như An Giang. Đồng Tháp. Vĩnh Long....
- Hợp tác với Viện lúa Đồng băng sông Cửu Long để đầu tư nghiên cứu. lai
tạo ra những giống lúa đặc sản. chất lượng cao: tạo ra sản phẩm gạo thơm đặc
sản của Cần Thơ và ĐBSCL.
4.3.3. Nhóm giái pháp về hệ thống thông tin
- Củng cô hệ thống mạng thông tin trong nội bộ để thông tin càng thông suốt
và tốc độ truyền nhanh chóng hơn. Từ đó giúp công ty có kế hoạch quản lý nội
bộ hiệu quả hơn và xử lý kịp thời các vướng mắc trong quá trình hoạt động công
———————---—---—-———-———-——-—-——--————
GVHD: Nguyễn Thị Luông 77 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng (FOng hoại động xuất khâu gạo cua SOHAFOOD
ty gặp phải.
- Khẩn trương thành lập văn phòng đại diện tại các thị trường trọng điểm đề
thu thập nhanh chóng. kịp thời và hiệu quả các thông tin có liên quan đến diễn
biến thị trường nhằm phục vụ cho các chiến lược thâm nhập và phát triển thị
trường xuất khâu của công ty.
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhân viên phòng Kế hoạch —- Kinh doanh chịu trách
nhiệm quản lý một thị trường lớn (Malaysia. Indonesia. Trung Quốc. Philipines.
Châu Phi và các thị trường khác) đề họ thu thâp thông tin về đặc điểm và những
biến động của thị trường đó. Sau đó. Trưởng phòng Kế hoạch - Kinh doanh có
trách nhiệm tông hợp các thông tin từ nhân viên và các số liệu dự báo từ bộ phận
trách nhiệm để tô chức thực hiện kế hoạch kinh doanh xuất khẩu.
4.3.4. Nhóm giải pháp nghiên cứu và phát triển
- Khân trương tiến hành xây dựng bộ phận nghiên cứu và phát triển thông qua
việc lựa chọn đội ngũ công nhân viên có năng lực sáng tạo và có kinh nghiệm
của công ty để thành lập Phòng Nghiên cứu và Phát triển. Qua đó. nhân viên
phòng này sẽ chịu trách nhiệm nghiên cứu ra sản phẩm mới để đi trước đón đầu
đối thủ cạnh tranh. cải thiện chất lượng sản phẩm hiện có. Đồng thời. nghiên cứu
tìm ra quy trình sản xuất mới nhằm giảm tỷ lệ hao hụt sản phẩm. tăng tỷ lệ gạo
thành phâm.
- Chú trọng việc tăng chỉ đầu tư và tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển
hoạt động nghiên cứu và phát triển như: đầu tư thêm máy móc. thiết bị. cơ sở vật
chất kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao...
- Tổ chức các cuộc thi đua. khen thưởng cho các nhân viên có những sáng
kiến. cải tiền nhằm phát triền không ngừng sản phẩm và nâng cao chất lượng.
4.3.5. Nhóm giải pháp về nhân sự
- Đào tạo nguồn nhân lực
+ Tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên có thể tham dự các lớp đào tạo về
nâng cao trình độ chuyên môn (ưu tiên cho các nhân viên mới) để họ có năng lực
vững vàng. thành thạo trong các công tác và đối phó tốt với sự biến động của môi
trường (đặc biệt là trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay).
+ Cử nhân viên ra nước ngoài tham gia các lớp tập huấn. các hội chợ thương
mại, triển lăm... nhằm học hỏi kinh nghiệm giúp công ty tránh được những khó
TT
ŒVHD: Nguyên Thị Luông 78 SVTH: Nguyên Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng (rong hoạt động xuất khẩu So cua SOHAFOOD
khăn và vướng mắc khi hợp tác với các đôi tác nước ngoài.
+ Nâng cao tay nghề đội ngũ công nhân, giúp họ thành thạo hơn trong việc
sử dụng các máy móc. thiết bị hiện đại góp phần nâng cao năng suất lao động.
+ Tập trung vào việc đào tạo các chuyên ngành: marketing. xây dựng thương
hiệu. quản trị hành chính. tin học. anh văn, kiểm toán nội bộ......
- Tuyến dụng và giữ chân nhân tài
Có được nguồn nhân lực chất lượng. các nhân viên giỏi. thật sự có năng lực
tốt là nguồn lực để công ty có thể ứng phó tốt với các biến động không ngừng
của thị trường thông qua sự nhạy bén. những sáng kiến của họ. Từ đó giúp công
ty phát triển thuận lợi và bền vững. Vì thế. công ty cần có chính sách đẻ thu hút
và giữ chân nhân tài băng các biện pháp sau:
+ Xây dựng chế độ lương. thưởng hấp dẫn để thu hút nguồn nhân lực tài
giỏi về cho công ty.
+ Tô chức tuyển dụng phải tuyển đúng người cho đúng vị trí. nghĩa là nhân
viên đó phải am hiểu đầy đủ về lĩnh vực công tác đó. có trình độ nghiệp vụ vững
vàng và có kinh nghiệm thực tế. Bên cạnh đó, nguồn nhân lực trẻ. năng động.
sáng tạo là sinh viên mới ra trường cũng không thể bỏ qua.
+ Có các chế độ phụ cấp phù hợp như: Phụ cấp thai sản. phụ cấp độc hại.
đau bệnh... Bên cạnh đó, công ty nên xây nhà tập thể cho nhân viên ở xa để nâng
cao đời sống vật chất, tỉnh thần cho người lao động. Từ đó. tạo động lực đề động
viên họ làm việc tốt giúp nâng cao năng suất lao động của công ty.
+ Có chính sách khen thưởng thích đáng bằng các hình thức tăng lương hoặc
tăng chức vụ. cấp bậc cho các nhân viên có những sáng kiến trong sản xuất kinh
doanh đề khuyến khích họ phát huy năng lực sáng tạo giúp công ty có thê đây
mạnh hoạt động nghiên cứu và phát triển. Qua đó. tiến đến thành lập bộ phận
Nghiên cứu phát triển của công ty.
4.3.6. Nhóm giải pháp Marketing
- Công ty chưa có Phòng Marketing nên việc khẩn trưởng thành lập một bộ
phận chuyên trách marketing để họ đảm trách các nhiệm vụ là rất cần thiết:
+ Tiến hành nghiên cứu thị trrường để nắm bắt các nhu cầu thị hiếu của
khách hàng. Từ đó tạo cơ sở hoạch định các chiến lược marketing hiệu quả.
>>————>——————————S-s-.-..nẳẵnnnanananananananannnnnn
GVHD: Nguyên Thị Luông 79 SVTH: Nguyên Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng on hoại động xuất khẩu gdo của SOHAFOOD
+ Xây dựng và thực hiện các chiên lược marketing nhăm quảng bá thương
hiệu. hình ảnh công ty ở cả thị trường quốc tế và nội địa.
+ Xây dựng các kênh phân phối đề đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng
tronø và ngoài nước.
+ Thu thập. xử lý thông tin về các đặc điểm của từng thị trường. từ đó làm
nên tảng cho việc dự báo khả năng tiêu thụ và biến động của các thị trường.
+ Tiếp thu và giải quyết mọi thắc mắc và khiếu nại của khách hàng.
- Đảm bảo thực hiện hiệu quả các nội dung hoạt động marketing sau:
* Giá: Giá gạo xuất khâu của công ty chưa mang tính cạnh tranh cao do công
ty không thể chủ động trong việc định giá xuất khẩu của mình. bởi trong thời
gian qua giá xuất khẩu gạo của công ty chủ yếu được định theo chỉ đạo của Tổng
công ty. báo giá của Hiệp hội Lương thực Việt Nam và dựa trên mức giá trên thị
trường thế giới. Tuy nhiên, vấn đề công ty cần chú trọng giải quyết hiện tại là
quản lý chặt chẽ các khoản chi phí sản xuất và chi phí thu mua. bảo quản đẻ hạ
giá thành sản phẩm. Đồng thời tạo ra các sản phâm chất lượng nâng cao năng lực
cạnh tranh cao về giá. Từ đó sẽ giúp công ty ít bị thiệt hại đối với các biến động
bất lợi về giá trên thi trường.
* Chiêu thị: Tăng cường liên hệ. phối hợp với Hiệp hội Lương thực Việt Nam
để đăng ký tham gia các chương trình hội chợ. triển lãm nông sản quốc tế, để tận
dụng cơ hội đi vào thực tế. tìm hiểu nhiều hơn về khách hàng của mình. Từ đó.
am hiểu để có thê thỏa mãn tối đa nhu cầu của họ. Đồng thời. qua đó tìm thêm
các đối tác kinh doanh mới, góp phần phát triển thị phần xuất khẩu của công ty.
Mặt khác. việc thiết kế gian hàng tại các hội chợ. triển lăm hấp dẫn. bắt mắt và
tập trung giới thiệu các sản phâm chất lượng cao của công ty như các nhãn hiệu
gạo Bông Sứ. Bông Trạng. Bông Bưởi...công ty phải đặc biệt chú trọng. Ngoài
ra. công ty cần tô chức nhiều hơn các cuộc gặp gỡ với các đối tác để tạo mối thân
tính, gầy dựng quan làm ăn lâu dài với các khách hàng truyền thống (Philippines.
Malaysia. Indonesia...) và tạo lập quan hệ tốt với các đối tác mới.
Tích cực tham gia các hội thảo chuyên ngành trong nước và quốc tế để có
thể năm bắt những thông tin chung về tình hình. diễn tiến thị trường gạo trong và
ngoài nước. đồng thời thu thập được những thông tin cần thiết về các nước có
nhu cầu nhập khẩu gạo cũng như các đối thủ cạnh tranh trong ngành. Góp phần
———————e...._
GVHD: Nguyễn Thị Luông 80 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
xuất khâu
Phân tích lợi thế vẻ giá và chất lượng trong hoạt độn gạo của SOH4FOOD
tạo cơ sở vững chắc đề có thể ứng phó tôt với các biên động trong tương lai.
* Xây dựng thương hiệu: Áp lực cạnh tranh ngày càng lớn, khi càng có
nhiều đối thủ cạnh trong ngành ở cả nội địa và quốc tế. Nhận thấy điều này công
ty cần có kế hoạch xây dựng thương hiệu rõ ràng. cụ thể song song với việc khẩn
trương tiễn hành để nâng cao thương hiệu gạo của công ty. Vì thương hiệu không
chỉ có một vai trò hết sức quan trọng góp phần giúp hoạt động kinh doanh của
công ty hiệu quả mà còn giúp công ty phát triển thị trường và thâm nhập sâu vào
thị trường xuất khẩu và nội địa.
* Quảng cáo: Vì chưa thành lập được bộ phận chuyên trách marketing nên
hoạt động quảng cáo sản phẩm gạo của công ty thời gian qua chỉ tiền hành thông
qua website của công ty. Nhưng việc thiết kế quảng cáo còn chưa tạo được tính
hấp dẫn, thu hút khách hàng và thông tin trên trang web chưa được cập nhật
thường xuyên nên chưa mang lại hiệu quả cao. Do đó. để có thế thực hiện mục
tiêu, hoàn thành tốt các kế hoạch đã định và đặc biệt là tiến đến sự phát triên bền
vững trong tương lai. công ty cần tập trung nhiều hơn vào công tác quảng bá hình
ảnh. sản phẩm công ty qua các kênh:
- Báo chí: báo nông nghiệp. tạp chí thương mại. báo nông nghiệp và phát triển
nông thôn...
- Internet: Nhanh chóng nâng cấp trang web và thường xuyên cập nhật thông
tin cho trang web công ty. Bên cạnh đó. công ty nên đăng ký đường dẫn tới trang
chủ của công ty trên các trang web liên quan ngành như: www.VEA.vn.
www.thitruong.vvn.vn. www.tinkinhte.com/thuong-mai. www.vnexprex.net.
WWW.Vn€Conomy.com.vn. WWW.agrovIef.øov.vn, wwwviettrade.eov.vn...
* Kênh phân phối ở thị trường xuất khẩu: Công ty tiếp tục duy trì mối
quan hệ làm ăn với các khách hàng truyền thống và song song đó tiến hành xây
dựng thêm kênh phân phối trên thị trường nước ngoài. Công ty có thể xây dựng
kênh phân phối ở thị trường nước ngoài theo hướng sau:
Công ty -> Đại lý phân phối của công ty ở nước ngoài -> Người bán sỉ ->
Người bán lẻ, siêu thị ở nước ngoài -> Người tiêu dùng nước ngoài
Đề thực hiện kênh phân phối này. công ty cần thiết lập các đại lý phân phối
tại các thị trường trọng điểm đề đưa sản phẩm đến người tiêu dùng nước ngoài.
Như vậy công ty có thể nghiên cứu. nắm bắt nhanh chóng thông tin về nhu cầu.
—TS%`%¬5Ắằẳïẳẳẳẳẵissssccsscccccccccccccccccjjýcyẻ
GVHD: Nguyễn Thị Luông §l SVTH: Nguyên Thúy Hãng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng trong hoạt động xuất khâu gạo của SOHAFOOD
thị hiêu của khách hàng. Nhưng trong điêu kiện hiện tại thì công ty chưa có đủ
điều kiện để thiết lập các đại lý trực tiếp ở thị trường nước ngoài. Tuy nhiên. công
ty có thể thông qua phòng thương mại của Việt Nam đặt tại các nước đề tiếp cận
thị trường băng sự hỗ trợ về thông tin hoặc thông qua trung gian. Nhờ đó công ty
có thể tiết giảm được thời gian tìm hiểu. đi lại. giao dịch nhanh và có thê kịp thời
đề ra các biện pháp về thương mại. giá cả. sản phẩm... đáp ứng phù hợp với nhu
cầu của người tiêu dùng.
Bên cạnh đó. công ty cũng phải không ngừng tạo mối quan hệ đối tác lâu
dài với các nhà phân phối lớn. đáng tin cậy để bảo đảm uy tín cho công ty. Mặt
khác. còn tạo điều kiện thuận lợi cho kế hoạch xây dựng thương hiệu của công
ty: tiếp tục duy trì và phát triển bán hàng. ký kết hợp đồng xuất khâu thông qua
mạng thương mại điện tử. Qua đó. công ty có thể tiết kiệm chỉ và phí giao dịch.
thương vụ thực hiện nhanh chóng. mang lại hiệu quả cao đảm bảo an toàn.
GVHD: Nguyễn Thị Luông 82 SVTH: Nguyên Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng (rong hoại động xuất khâu Gạo của SOHAFOOD
PHAN KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ
1. Kết luận
Giá và chất lượng sản phẩm là hai lợi thế chủ yếu và quan trọng nhất trong
hoạt động kinh doanh xuất khâu gạo của công ty. Phân tích lợi thế về giá và chất
lượng là phương pháp hữu hiệu để doanh nghiệp tận dụng một cách tối đa và
hiệu quả những lợi thế so sánh sẵn có của mình.
Trong xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu và điều kiện môi trường kinh doanh
biên đổi nhanh chóng như hiện nay nếu chỉ dựa vào các lợi thế so sánh sẵn có mà
không phát triển các lợi thế đó thành các lợi thế cạnh tranh để tạo ra nội lực cạnh
tranh thực sự. từ đó có thể ứng phó kịp thời với những thay đổi đó thì khó có thể
tồn tại và phát triển bền vững trong tương lai. Do đó. đề tài này trình bày phương
pháp phân tích để doanh nghiệp xác định các lợi thế cũng như những bất lợi thế
của mình với các đối thủ cạnh tranh trong việc kinh doanh xuất khâu gạo và đưa
ra các giải pháp giúp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo của công ty.
Dựa trên sự phân tích các lợi thế về giá và chất lượng sản phẩm của công ty.
đồng thời so sánh với giá và chất lượng của các đối thủ cạnh tranh. để nhận ra
được doanh nghiệp mình đang có lợi thế về giá với đối thủ cạnh tranh nào cũng
như đang có lợi thế về chất lượng với đối thủ cạnh tranh nào. Từ đó. có các giải
pháp phù hợp đề tận dụng tối đa lợi thế khi đối phó với từng đối thủ cạnh tranh.
Trên cơ sở phân tích các thuận lợi và khó khăn cùng với phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến lợi thế về giá và chất lượng trong hoạt động xuất khâu gạo của
công ty để xác định những điểm mạnh. điểm yếu. cơ hội, thách thức chủ yếu đề
đề ra các chiến lược dựa trên công cụ là ma trận SWOT. Qua đó. đưa ra các giải
pháp thực hiện chiến lược nhằm tận dụng tối đa các lợi thế sẵn có: sử dụng hiệu
quả các nguồn lực công ty. tranh thủ triệt để các cơ hội. khắc phục những nhược
điểm và hạn chế các đe đọa với mục đích chủ yếu là nâng cao hiêu quả xuất khẩu
gạo của công ty. Qua phân tích. các chiến lược được đề ra như:
“Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu
“ Chiến lược thâm nhập thị trường xuất khẩu
“ Chiến lược phát triển sản phẩm
“_ Chiến lược kết hợp dọc về phía sau
_ằ_._———>>>>mnmnnssn--nnnnnn=
GVHD: Nguyễn Thị Luông 83 SVTH: Nguyên Thúy Hãng
trong hoạt độn
Phân tích lợi thể vê giá và chất lượn xuất khâu gạo của SOHAFOOD
Công ty nên thực hiện một cách linh hoạt và đông bộ các giải pháp được đê
ra sẽ góp phần mang lại kết khả quan trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhưng trong quá trình thực hiện công ty cần thường xuyên kiểm tra, xem xét.
đánh giá để có những điều chình kịp thời phù hợp với điều kiện hoạt động sản
xuất kinh doanh cụ thể của công ty.
Tóm lại, phân tích lợi thế về giá và chất lượng sản phẩm gạo của công ty đề
đi đến xác định các lợi thế thật sự của công ty được sử dụng để nâng cao hiệu quả
xuất khâu gạo. Bên cạnh đó. tăng cường vị thế cạnh của công ty trên thương
trường. Hy vọng với các chiến lược và giải pháp đề ra trong đề tài có thể góp
phần giúp công ty có những bước đi mới nhằm đứng vững và phát triển trong
tương lai.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với công ty
- Tăng cường hoạt động bao tiêu sản phẩm với nông dân đề tăng khả năng
kiểm soát và ôn định chất lượng nguyên liệu đầu vào. Cụ thể là phối hợp với nhà
nông thực hiện hiệu quả mô hình: '*Cánh đồng mẫu lớn”.
- Không ngừng bảo trì máy móc, thiết bị sản xuất chế biến. đồng thời nâng
cấp và tiền đề thay thế dần các máy móc và thiết bị cũ nhằm tự động hóa trong
sản xuất.
- Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. tuy nhiên cũng
phải nâng cao chất lượng sản phẩm hiện có.
- Tăng cường liên kết. hợp tác với các công ty cùng ngành. cùng hoạt động
trong cùng một môi trường kinh doanh để hợp tác cùng hội nhập và có cơ hội
kinh doanh cùng nhau trong điều kiện cạnh tranh cùng có lợi.
- Khân trương thành lập bộ phận marketing để đây mạnh hoạt động quảng bá.
xây dựng và phát triển thương hiệu công ty trên thị trường trong nước và quốc tế.
- Chú trọng đầu tư xây dựng kênh phân phối ở thị trường xuất khẩu.
2.2. Đối với Nhà nước và các ban ngành liên quan
- Nhà nước và các ban ngành cần có các biện pháp tăng cường quy hoạch
vùng chuyên canh lúa gạo xuất khâu để tạo nguồn nguyên liệu chất lượng và ổn
định cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu gạo. Cụ thể là Nhà nước tăng
GVHD: Nguyên Thị Luông 84 SVTH: Nguyên Thúy Hãng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng (rOng hoại động xuất khẩu Sạo của SOHAFOOD
cường hỗ trợ, khuyên khích các bên tham gia trong việc thực hiện mô hình *“
Cánh đồng mẫu lớn” như hiện nay.
- Nhà nước cần có những chính sách hỗ trợ hợp lý cho nông dân và doanh
nghiệp trong việc đây mạnh hợp đồng bao tiêu. tiêu thụ sản phẩm có hiệu quả.
đảm bảo lợi ích cho cả hai bên.
- Nhà nước nên tăng cường khuyến khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi để
nông dân có thể ứng dụng các máy móc. thiết bị và công nghệ hiện đại cho sản
xuất và bảo quản lúa gạo sau thu hoạch.
- Nhà nước cần tạo điều kiện và khuyến khích các doanh nghiệp nhà nước đây
nhanh tiến trình cổ phần hóa và phát hành cô phiếu. trái phiếu để huy động vốn.
Qua đó, giúp doanh nghiệp có thê chủ động hơn trong kinh doanh và huy động
nguồn vốn dễ dàng hơn. Bên cạnh đó. cần có những chính sách tạo điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp tự do XK gạo trong điều kiện đảm bảo an ninh
lương thực trong nước và tuân thủ quy định xuất khẩu lương thực của Nhà nước.
- Nhà nước nên đây mạnh công tác xúc tiến thương mại hỗ trợ cho các doanh
nghiệp xuất khâu gạo trong việc tìm hiểu thị trường và cung cấp thông tin thương
mại ở các thị trường tiêu thụ.
- Ngân hàng Nhà nước cần có chính sách ưu đãi về lãi suất cho các doanh
nghiệp kinh doanh xuất khẩu gạo. đồng thời đơn giản hóa các thủ tục cho vay đề
giúp các doanh nghiệp có thể quay nhanh đồng vốn đảm bảo kịp thời cho quá
trình sản xuất kinh doanh.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng với Bộ Công thương chủ động
nghiên cứu thị trường xuất khẩu. định hướng cho nông dân sản xuất ra các sản
phẩm phù hợp với xu hướng và nhu cầu của thị trường để đảm bảo đầu ra cho
các loại nông sản nói chung và lúa gạo nói riêng.
- Hiệp hội Lương thực Việt Nam cần hỗ trợ tích cực cho doanh nghiệp XK
gạo và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất có thể để doanh nghiệp đem sản phẩm
tham gia vào các hội chợ và triển lăm nông sản quốc tế tại các nước. Mặt khác.
Hiệp hội cần có những chính sách điều tiết XK. rõ ràng. thích hợp với từng giai
đoạn: xây dựng chiến lược phát triển cụ thể cho ngành XK gạo của Việt Nam
giúp các doanh nghiệp có thê định hướng đúng đắn trong họat động kinh doanh.
GVHD: Nguyên Thị Luông §5 SVTH: Nguyền Thúy Hăng
Phân tích lợi thê về giá và chất lượng trong hoạt động xuất khẩu sạo của SOHAFOOD
2.3. Đôi với nhà khoa học
- Các Viện nghiên cứu khoa học Việt Nam. các trường Đại học. các Trung tâm
khuyến nông. các hợp tác xã nông nghiệp cần tăng cường hợp tác để cùng nhau
tạo ra những giống lúa đặc sản. chất lượng cao. các phương pháp canh tác. công
nghệ bảo quản sau thu hoạch tiên tiến để góp phần nâng cao giá trị hạt gạo Việt
Nam. đồng thời tăng thêm thu nhập cho người nông dân.
- Viện Lúa đồng băng sông Cửu Long cần tích cực nâng cao chất lượng lúa
giống trên cơ sở lai tạo. tuyển chọn thêm các loại giống có phẩm chất tốt, cho
năng suất cao. phù hợp với thổ nhưỡng từng vùng sinh thái. đạt chuẩn xuất khẩu
và nhanh chóng cung ứng cho nông dân đưa vào canh tác. Tập trung triển khai
những cánh đồng mẫu lớn tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long
- Các nhà khoa học cần tìm tòi. nghiên cứu. lai tạo ra những giống lúa cho năng
suất cao. chất lượng tốt (dẻo, thơm, ngon). có khả năng kháng sâu bệnh tốt và
phù hợp với từng vùng thổ nhưỡng.
2.4. Đối với nhà nông
- Chủ động và tích cực tham gia vào các lớp đào tạo. tập huấn về kỹ thuật canh
tác nông nghiệp để nâng cao trình độ canh tác cây lúa. Từ đó nâng cao năng suất
và chất lượng hạt lúa.
- Tích cực phối hợp với Nhà nước, doanh nghiệp và nhà khoa học trong việc
thực hiện mô hình “Cánh đồng mẫu lớn” đề giảm được nhiều chỉ phí sản xuất.
bán được lúa với giá cao so với tự làm bình thường. góp phần mang lại lợi nhuận
cao hơn cho người nông dân. Mặt khác. khi đã ký kết hợp đồng bao tiêu sản
phẩm với doanh nghiệp thì nhà nông phải thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng
là bán sản phẩm cho doanh nghiệp với giá đã thoả thuận, không được giữa chừng
hủy hợp đồng bán cho thương lái. do thấy giá thị trường biến động.
- Chỉ nên chọn những giống lúa nguyên chủng. các giống lúa đã được xác nhận
để Øl€O sạ nhăm đạt được năng suất và chất lượng lúa cao hơn. đầu ra sản phâm
sẽ đảm bảo hơn. Bên cạnh đó. trong quá trình canh tác. nhà nông nên lưu ý cách
sử dụng hợp lý phân bón. thuốc bảo vệ thực vật. không bón quá liều. Như vậy sẽ
tiết kiệm được chi phí sản xuất. vừa bảo vệ sức khỏe cho người trồng lúa vừa
đảm bảo an toàn vệ sinh lương thực cho người tiêu dùng.
GVHD: Nguyễn Thị Luông 86 SVTH: Nguyên Thúy Hăng
Phân tích lợi thế về. giá và chất hượng trong hoạt độn khẩu : của SOHAFOOD
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Garry D. Smith.Danny R.Arnold Bobby G. Bizzell. Người dịch: Bùi Văn Đông
(2003). Chiến lược và sách lược kinh doanh. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê.
2. Stephen George. Amold Weimerskirch. Người dịch: Đoàn Thị Thu Hà (2011).
Quản lý chất lượng toàn diện. Nhà xuất bản Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh.
3. Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải (2006). Giáo trình kinh tế ngoại thương.
Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động - xã hội.
4. Đoàn Thị Hồng Vân và Kim Ngọc Đạt (2010). Quản trị xuất nhập khẩu. Hà
Nội: Nhà xuất bản Lao động - xã hội.
5. Đỗ Hữu Vinh (2006). Marketing xuất nhập khẩu (Marketing quốc tế). Tp.Hồ
Chí Minh: Nhà xuất bản Tài chính.
6. Mai Văn Nam (2008). Giáo trình nguyên lý thống kê kinh tế. Tp.Hồ Chí Minh:
Nhà . xuất bản Văn hóa - Thông tin.
7. Nguyễn Minh Tuần và Trần Nguyễn Minh Ái. Kính tế vĩ mô.(2010). Nhà xuất
bản Tp.Hồ Chí Minh.
8. Nguyễn Phạm Thanh Nam và Trương Chí Tiến (2007). Quan trị học. Hà Nội:
Nhà xuất bản Thống kê.
9. Nguyễn Phú Son (2004). Kinh tế quốc tế. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê
10. Nguyễn Văn Dung (2009). Quản trị kinh doanh — sản xuất và tác nghiện. Tp.
Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tài chính.
11. Ngô Công Thành (2009). Ä⁄4rketing lý luận và thực hành. Tp.Hồ Chí Minh:
Nhà xuất bản Lao động.
12.Vũ Hữu Tửu (2002). Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương. Nhà xuất bản Giáo
dục.
13. Vũ Thị Bích Quỳnh (2008). Lý huyết quản trị tài chính. Tp.Hồ Chí Minh:
Nhà xuất bản Thống kê.
14. Trương Hoàng Phương Thảo 4054441 Ngoại thương K31(2009). Hoạch
định chiến lược kinh doanh của Cổng ty Lương thực Sông Hậu giai đoạn 2009-
2012. Đại học Cần Thơ.
15. Đoàn Thị Hồng Vân _ 4074439 Ngoại thương K32 (2010). Phân tích tình
hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo tại Công ty Cồ
phân Mê Kông. Đại học Cần Thơ.
——=ẽ.......——.
GVHD: Nguyên Thị Luông §7 SVTH: Nguyễn Thủy Hăng
Phân tích lợi thế về giá và chất lượng trong hoạt động xuất khẩu gạo của SOHAFOOD
16. Trương Duy Hải Khoa kinh tê - Quản trị kinh doanh (2009). Phán tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cô phân (enfraco. Đại học Cần Thơ.
17..http://tailieu.vn/xem-tai-lieu/loi-the-so-sanh-cua-viet-nam-trong-xuat-khau-
gao.748089.html.
18..http://luanvan.co/luan-van/de-tai-loi-the-trong-san-xuat-va-giai-phap-nang-
cao-kha-nang-canh-tranh-cua-lua-gao-viet-nam-2767/).
19.http:/www.gentraco.com.vn/Images/stories/6.Bao%20cao%20thuong%20nie
n%202012-draft5.pdf.
—_—>——————————————————————————————————————-—-—————————.—————--
GVHD: Nguyễn Thị Luông §§ SVTH: Nguyên Thúy Hăng
Phán tích thế về iá và chất lượn lượng tr Írons hoạt động g xuất lật khẩu gạo của SOHA OOD.
PHỤ LỤC
Bảng I1: Tổng hợp kết quả đánh giá các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng
khả năng cạnh tranh của SOHAFOOD
Các yếu tố chủ yếu | Cán | Cán | Cán | Cán | Cán | Điểm | Mức độ Ì
St( | ánh hưởng khả năng | bộ | bộ | bộ | bộ | bộ | bình | quan
cạnh tranh l 2 3 ị Š | quân | trọng
SNấG Ị GHRP HƯƯNG 3| 4| 3| 4| 3| 34| 009
sản phâm
Máy móc. trang thiết
bị hiện đại. kho chứa 4 3 3 3 4 3.4 0.09
lớn -
Sự nhận biết thương
hiệu ở thị trường xuất 4
khâu
Nghiên cứu và phát
triển
3 3 2 3 3.0 0.08
+
t»
+
Q2
Go
+
0.08
9 | P En nguồn - 4| 4| 3| 4| 3| 36| 0.09
nguyên liệu thuận lợi
Hoạt động markctine 4 3 3 2 3| 3.0 0.08
T- Khả năng tài chính 3| 3| 4| 4| 3| 34 0.08
Khả năng am hiểu thị 3 3 Ạ 3 Ạ 3.4 0.09
trường và khách hàng
9 |Hệ thông thông tin. 3 3 2 Ạ 3 30 0.08
dự báo
Kinh nghiệm trong
sản xuất kinh doanh : 5 , # 2 HIẾP
Quản trị nhân sự tốt 3| 3| 3| 3| 2| 2.8| 0.07
Giá xuât khâu mang
tính cạnh tranh 3 3 2 3 3 3.0 0.09
TÓNG CỘNG 38.8 - 1
Chủ thích: Điêm bình quân = Tô ống “SỐ điểm/ Tổng điểm CƯNV
Mức độ quan trọng = Điêm bình quân/ Tổng điểm bình quân
(Nguôn: Thông tin được tổng hợp từ ()5 ý kiến của 05 CBNV của công ty, Bảng câu hỏi
kèm theo cuối phụ lục)
GVHD: Nguyễn Thị Luông _ 89 ~ SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích lợi thế vẻ giá và chất lượng trong hoạt động xuất khâu.
.nibseise gạo của SOHAFOOID
Bảng 2: Tông hợp kêt quả đánh giá các yêu tô chủ yêu ảnh hưởng
khả năng cạnh tranh của Công ty Cổ phần Gentraco
Các yếu tô chủ yếu ảnh hưởng Cần | Cần | cảu,| Cân | Cẩm Phân
đại, kho chứa lớn
Sự nhận biết thương hiệu ở thị
trường xuât khâu
Nghiên cứu và phát triển
Tiêp cận nguôn nguyên liệu
thuận lợi
_6 | Hoạt động marketing
_7 | Khả năng tài chính |
Khả năng am hiệu thị trường và
Stt . bộ ' bộ | bộ | bộ | bộ :
khả năng cạnh tranh - 2 3 Ạ s loại
[| Quản trị chât lượng sản phâm 4 3 -
Máy móc. trang thiết bị hiện 5 | 8 | ã |
2
DỊ
3
4
2
3
2
2
„I-|~ «ke
|
G3 LÍ Gò hài Gà lúa bi B / bB
tu Ga | So phi G dl-| ~ l- Bà
3 3
3 3
g khách hàng 5 " S
9_| Hệ thông thông tin. dự báo - 2 3
10 Kinh nghiệm trong sản xuất - 3 Á
kinh doanh
11 | Quản trị nhân sự tốt 3| 3
Giá xuât khâu mang tính cạnh 3| 3 5
tranh
Chú thích: Phân loại = các mức độ (tông hợp theo ý kiên số đông)
(Nguôn: Thông tin được tông hợ từ 05 ÿ kiến của ()5 CBNV của công ty, Bảng câu hỏi
kèm theo cuối phụ lục)
—m—==e._.
ŒVHD: Nguyễn Thị Luông 90 SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Bảng 3: Tông hợp kết quả đánh giá các yêu tố chủ yêu ảnh hưởng _
khả năng cạnh tranh của Công ty Cổ phần Mê Kông
Quản trị chât lượng sản phẩm
kho chứa lớn
Sự nhận biêt thương hiệu ở thị
trường xuất khẩu
Máy móc. trang thiệt bị hiện đại.
Nghiên cứu và phát triên
Tiếp cận nguồn nguyên liệu
thuận lợi
Khả năng am hiểu thị trường và
khách hàng
doanh
Kinh nghiệm trong sản xuât kinh
Giiá xuât khâu mang tính cạnh
tranh
(Chủ thích: Phân loại = các mức độ (tông hợp theo ý kiến số đông)
(Nguôn: Tông hợp từ luận văn của Đoàn Thị Hồng Vâ ân 4074439 Ngoại thương K32
(2010). Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu
gạo tại Công ty Cô phần Mê Kông)
GVHD: Nguyễn Thị Luông
0] SVTH: Nguyễn Thúy Hăng
Phân tích về giá và chất lượng trong hoại động xuất khâu gạo của SOHA1FOOD
BANG CAU HOI
Số phiếu:............
Họ và tên người được phỏng vấn: ........................--‹- << << <2
Chữ vũ CộHg (ÂCÍaitassesvEeciicbiogeoisc66iescsSe466664646656466466s6
Thời gian phỏng vấn: 20/05 — 05/06/2013
Câu 1: Xin Ông/Bà vui lòng cho biết ý kiến của mình về mức độ quan trọng của
các yếu tố thành công sau đối với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành chế
biến. kinh doanh gạo.
Xin vui lòng cho điểm từ 1 đến 4. trong đó: 7 là yếu fỐ íf quan trọng; 2 là yếu tố
quan trọng trung bình; 3 là yếu tố quan trọng; 4 là yếu rất qHan frỌnG.
Các yếu tô chủ yếu ảnh hướng khả năng Mức độ quan trọn
- cạnh tranh
Quản trị chất l lượng sản phẩm
Máy móc. trang thiệt bị hiện đại. kho chứa lớn _
Sự nhận biết thương hiệu ở thị trường xuất khẩu -
Nghiên cứu và phát triên
Tiếp cận nguồn nguyên liệu thuận lợi ma
Hoạt động marketing "
F7 | Khả năng tài chính S -
¡I8 | Khả năng am hiệu thị trường và khách hàng | [
9 | Hệ thống thông tin, dự báo |
10 | Kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh
II | Quản trị nhân sự tôt
12 | Giá xuât khâu mang tính cạnh tranh _
Dựa trên các phân tích các mặt thuận lợi và khó khăn từ môi trường bên trong và
Stf
ta | >|QG2 E2 |—
œ=<
bên ngoài công ty: tham khảo ý kiến của các CBCNV trong công ty. tác giả thiết
lập bảng câu hỏi trên. Thông qua bảng câu hỏi. tiến hành phỏng vấn 05 CBCNV
đề thu thập ý kiến đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng quan trong đến khả năng
cạnh tranh của công ty.
Danh sách các CBCNV trong SOHAFOOD đã tham gia đóng góp ý kiến:
Họ và tên — Chứcvucôntác
Phó Giám đốc (Phòng Kế hoạch - Kinh doanh) — '
Dương Quốc Toàn
Trần Thị Mỹ Liên
Đặng Thị My
Trưởng phòng Tổ Chức — Hành Chính
Nhân viên nghiệp vụ XK (Phòng KHKD)
_ | Phó Giám đốc Phòng Kỹ thuật - Đầu tư
Phó phòng, Kế hoạch - Kinh doanh
Nguyễn Văn Tài
Đỗ Hoàng Thanh s
——————_———————__—e—ễ
GVHD: Nguyễn Thị Luông 92 SVTH: Nguyên Thúy Hăng
giá và chất lượng trong hoại động xuất khẩu gạo của SOHAFOOD.
hân tích lợi thế về
Câu 2: Xin Ông/ Bà vui lòng cho biết ý kiến của mình về mức độ phản ứng của
Công ty Cô phần Gentraco trước các yêu tố thành công của các doanh nghiệp
hoạt động trong ngành chế biến. kinh doanh gạo.
Xin vui lòng cho điểm từ I đến 4. trong đó: 7 /à phản ứng kém; 2 là phản ứng
trung bình; 3 là phản ứng tốt; 4 là phản ứng Iỗ..
Mức độ quan
Các yếu tố chủ yếu ảnh hướng khả năng
nữ cạnh tranh
Quản trị chất lượng sản phẩm
Máy móc, trang thiết bị hiện đại, kho chứa lớn
Sự nhận biệt thương hiệu ở thị trường xuât khâu
Nghiên cứu và phát triển
Tiêp cận nguôn nguyên liệu thuận lợi
Hoạt động marketing
am hiệu thị trường và khách hàng
thông tin. dự báo
Họ và tên Chức vụ công tác |
[1 [Lưu ThịLan Phó Giám đốc (Phòng Đầu tư) |
Trân Trung Kiên Trưởng phòng Tô Chức - Hành Chỉnh
Cao Văn Toàn Nhân viên nghiệp vụ XK (Phòng KHKD)
Trần Hữu Đức | Phó Giám đốc Phòng Tài chính -Kếtoán _
Trân Thanh Vân
Phó Giám đốc phòng Kế hoạch — Kinh doanh
Chân thành cám ơn Ông/Bà đã tham gia đóng góp ý kiến
Chúc Ông/Bà sức khỏe và thành đạt
GVHD: Nguyên Thị Luông 93 SVTH: Nguyễn Thúy Hãng