T
P CHÍ KHOA HC
TRƯ
NG ĐI HC SƯ PHM TP H CHÍ MINH
T
p 19, S 8 (2022): 1362-1370
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION
JOURNAL OF SCIENCE
Vol. 19, No. 8 (2022): 1362-1370
ISSN:
2734-9918
Websit
e: https://journal.hcmue.edu.vn https://doi.org/10.54607/hcmue.js.19.8.3512(2022)
1362
Bài báo nghiên cứu*
KHÔNG GIAN BESOV-MORREY
LIÊN KT VI TOÁN T T LIÊN HP KHÔNG ÂM
Lê Th Hng1*, Phm Th Hoài Nhi2, Nguyn Bình Di3
1Trưng THPT Gia Đnh, Thành ph H Chí Minh, Vit Nam
2Trưng Đại hc Sài Gòn, Thành ph H Chí Minh, Vit Nam
3Trưng THPT Nguyn Hin, Thành ph H Chí Minh, Vit Nam
*Tác gi liên h: Lê Th HngEmail: hanglethi905@gmail.com
Ngày nhận bài: 04-7-2022; ngày nhận bài sửa: 07-8-2022; ngày duyệt đăng: 17-8-2022
TÓM TT
Không gian Besov đóng vai trò quan trọng trong lí thuyết không gian hàm phương trình
đạo hàm riêng. Hai hướng phát trin gn đây của hướng nghiên cu này là liên kết không gian Besov
vi không gian Morrey hoc toán t t liên hp không âm. Kết qu trong bài báo này s tng quát
c hai hướng tiếp cn trên. Chúng tôi chng minh kết qu chính quy cho phương trình dạng fractional
s
Lu f=
Để làm được điều đó, chúng tôi thiết lập đặc trưng liên tục cho không gian Besov-Morrey
,L n
p,q,r
BM ( )
α
liên kết vi mt toán t t liên hp không âm L trên
2n
L( )
sao cho nhân nhit ca
L thỏa mãn điều kin b chn trên Gaussian, trong đó
0 p,q ,p r ,< ≤∞ <∞ α
. Kết qu ca
chúng tôi tng quát các kết qu đã có của (Bui et al., 2020; Dao et al., 2018).
T khóa: không gian Besov-Morrey; đặc trưng liên tục; điu kin b chn trên Gaussian; tính
chính quy
1. Gii thiu
thuyết không gian Besov trên
n
một lịch slâu dài, đóng vai trò quan trọng
trong thuyết không gian hàm, giải tích điều a phương trình đạo hàm riêng. Không
gian Besov cổ điển thể xem không gian liên kết với toán tử Laplace hoặc căn bậc hai
của nó trên
n
. Tuy nhiên, lớp không gian Besov cổ điển không phải lúc nào cũng phù hợp
cho việc nghiên cứu tích phân dị. Để khắc phục nhược điểm đó, bằng cách thay toán t
Laplace bằng một toán tử vi phân nào đó, lí thuyết không gian Besov liên kết với toán tử đã
thu hút sự quan tâm của nhiều nhà toán học. Theo hướng này, nhóm nghiên cứu của Bùi vào
năm 2020 (Bui et al., 2020) đã thiết lập lí thuyết không gian Besov liên kết với toán tử tự
Cite this article as: Le Thi Hang, Pham Thi Hoai Nhi, & Nguyen Binh Di (2022). Besov-Morrey spaces
associated with non-negative self-adjoint operators. Ho Chi Minh City University of Education Journal of
Science, 19(8), 1362-1370.
Tập 19, Số 8 (2022): 1362-1370
1363
liên hợp không âm. Đây kết quả tổng quát nhất cho đến lúc này vì các tác giả chỉ giả sử
tính bị chặn trên Gaussian mà không cần tính liên tục Holder của nhân nhiệt cũng như tính
chất Markov như (Georgiadis et al., 2017)
Một hướng nghiên cứu tiếp theo cũng rất được quan tâm: nhiều tác giả xem xét không
gian loại Besov-Morrey
,n
p,q,r
BM ( )
α −∆
tổng quát hóa không gian Besov cổ điển bằng cách
thay thế chuẩn
p
L
bởi chuẩn Morrey. Không gian này được nghiên cứu lần đầu tiên bởi tác
giả (Kozono et al, 1994). Nhu cầu nghiên cứu lớp không gian y nảy sinh từ việc nghiên
cứu phương trình NavierStoke áp dụng (xem Baraka, 2017; Lin (2013); Mazzucato,
2003). Không gian Besov-Morrey không chỉ kế thừa nhiều tính chất của không gian Besov
mà còn diễn tả sâu sắc hơn về tính chất dao động địa phương và tính kì dị của hàm số (xem
Mazzucato, 2003). Gần đây, tác giả (Dao et al, 2018) đã xây dựng phân tích phân tử cho
không gian Besov-Morrey liên kết với toán tử Hermite
2
Hx= −∆ +
và từ đó thu được tính
chính quy cho phương trình fractional
s
H u f.=
Tiếp nối hai kết quả trên, chúng tôi xét toán tử tự liên hợp không âm L trên
2n
L( )
.
Kí hiệu
( )
tL
t0
e
>
, và
t
k(x,y)
lần lượt là nửa nhóm và nhân nhiệt liên kết với toán tử L. Từ
đây về sau, chúng tôi luôn gisử toán tử L thỏa mãn điều kiện chặn trên Gaussian (GUB)
như sau: tồn tại các hằng số
C
c
sao cho với mọi
n
x,y
t0>
,
2
tn/2
C |x y|
k (x, y) exp .
ct
t

≤−


Chú ý rằng toán tử L của chúng tôi trường hợp tổng quát của toán tử Schrodinger
( )
( )
div A x u Vu
∇+
với thế vị không âm V thỏa mãn điều kiện Holder ngược và ma trận
A thỏa mãn điều kiện elliptic đều. Do đó nó cũng tổng quát trường hợp toán tử Hermite.
Kết quả chính của bài báo y là thiết lập một định nghĩa phù hợp cho không gian
Besov-Morrey ln kết với toán tử L y dựng đặc trưng ln tục để thu được tính chính
quy cho phương trình
s
Lu f.=
Cấu trúc của bài báo: mục 1 giới thiệu lịch sử của vấn đề, mc 2 dành một phần cho
một số kiến thức chuẩn bị như các đánh giá cho hàm cực đại, không gian Morrey không
gian hàm phân bố liên kết với toán tử L. Nội dung chính của mục này là xây dựng lí thuyết
không gian Besov-Morrey liên kết với toán tử L. Cuối cùng, tính chính quy cho một lớp
phương trình fractional được ra trong mục 3.
Trong bài báo này, chúng tôi sử dụng
C
c
các hằng số dương độc lập với các
tham số chính và có thể khác nhau ở từng dòng. Kí hiệu
AB
nếu tồn tại hằng số dương
C độc lập với các tham số chính trong A và B sao cho
A CB
. Kí hiệu
A~B
nếu
AB
B A.
{1;2;3;...}=
{0}.
+
= 
Vi
1p ≤∞
, kí hiu
p'
là s mũ liên hp ca
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Lê Thị Hằng và tgk
1364
p
, tc là
11 1.
p p'
+=
Ngoài ra, vi
0λ>
và qu cu
BB
B B(x ,r )=
, kí hiu
Bλ
là qu cu
cùng tâm vi B và bán kính
BB
rr.
λ
= λ
Kí hiệu
S( )
cho không gian các hàm Schwart. Cui
cùng, vi
a,b
, đặt
a b min{a, b}∧=
a b max{a, b}∨=
.
2. Không gian Besov-Morrey liên kết vi toán t t liên hp không âm
2.1. Hàm cc đi Hardy-Littlewood
Cho
0.<θ<∞
Hàm cc đi Hardy-Littlewood
θ
được xác định như sau
1/
B
xB
1
f(x) sup |f(y)| ,d
|B| y
θ
θ
θ


=
trong đó supremum lấy trên tt c các qu cu B cha x. Ta s b qua kí hiu
θ
nếu
1.θ=
B đề 2.1. (Bui et al, 2018) Cho
s, 0ε>
p [1, ]∈∞
.
(1)
( )
n
1/p
p
nn/p n
1.d xy y/s s ,x
−−

∀∈


+−



(2) Vi mi
( )
1n
loc
fL
,
n
x
,
()
n
n
n.
11 x y /s f(y)dy f(
sx)
−−
+−
2.2. Không gian Morrey
Vi
0pr< <∞
, không gian Morrey
r
p
M
được định nghĩa như sau
( )
( )
( )
rp
p0
n
0
11
nrp
r pn
p loc M L B x ,R
R0
x
M f L : f sup supR f



>


= = <∞



Ta cần đến tính chất sau đây của hàm cc đi.
B đề 2.2 [Trong et al, 2020, B đề 2.6] Cho
0pr< ≤∞
01p<θ<
. Khi đó toán tử
θ
b chn trên
r
p
M.
2.3. Đánh giá nhân nhiệt
E()λ
L
là phân tích ph ca toán t
L
. Khi đó, theo lí thuyết ph, vi mi hàm Borel
b chn
F:[0, )∞→
, chúng ta có th xét toán t b chn trên
2n
L( )
định bởi
L
0
F(L) F( )dE ( ).
=λλ
G
K (x,y)
gi là nhân ca toán t G. Chúng ta có kết qu quan trọng sau đây.
B đề 2.3. (Bui et al, 2020, B đề 2.6)
Tập 19, Số 8 (2022): 1362-1370
1365
(1) Cho hàm chn
S( )
ϕ∈
. Vi mi
N0>
, tn ti
C0>
sao cho
( )
( )
N
n
t L
,K (x,y) Ct 1 x y / t
ϕ
+−
t0∀>
,
n
x,y
.
(2) Cho hai hàm chn
12
, S( )ϕ ϕ∈
. Vi mi
N0>
, tn ti
C0
>
sao cho
( ) ( )
()
12
LL
N
n
ts
K (x,y) Ct 1 x y / t
ϕϕ
+−
vi mi
t s 2t≤<
n
x,y
.
(3) Cho
+

hai hàm chn
12
, S( )ϕ ϕ∈
sao cho
()
2
(0) 0
ν
ϕ=
vi
0,1, , 2ν=
.
Vi mi
N0>
, tn ti
C0>
sao cho:
( ) ( )
( )
12
2
t L
N
n
s L
s
K ,(x,y) C t 1 x y / t
t
ϕϕ

+−


ts0∀≥ >
n
x,y .
Hơn na, các kết qu trên vẫn đúng cho hàm thuc
S( )
có giá compact cha trong
(0, )
2.4. Không gian phân b liên kết vi toán t L.
Tiu mc này đưc ly t (Georgiadis et al., 2018).
là tp hp tt c các hàm
( )
m
m1
DL
φ∈
sao cho
( )
n
m
m, x
( ) sup 1 x L (x) , m 0, .
φ = + φ <∞ >

Nếu
S( )ϕ∈
thì
(t L)
K (x, )
ϕ
⋅∈
(t L)
K ( ,y)
ϕ
⋅∈
.
không gian đối ngu ca
vi tích đi ngu
f, f( ) φ〉 = φ
, cho mi
f
φ∈
.
là tp hp tt c các hàm
φ∈
sao cho vi mi
k
đều tn ti
k
g
sao cho
kk
Lgφ=
. Khi đó
k
g
s tn ti duy nht. Topo trên
được sinh ra bi h na chun
*
m, ,k m, k
( ) (g ), m 0, ,k ,φ= >
 

vi
kk
.Lgφ=
Ta gi
'
không gian đối ngu ca
. Nếu
S( )ϕ∈
vi
supp (0, )
ϕ⊂
, thì
(t L)
K (x, )
ϕ
⋅∈
(t L)
K ( ,y)
ϕ
⋅∈
. Do đó, chúng ta có th định nghĩa
( )
( )
( )
L
'
t
t L f(x) f,K x, , f .
ϕ
ϕ = ⋅〉
2.5. Hàm cc đại Peetre
Cho
0, jλ>
S( )ϕ∈
, hàm cc đi Peetre đưc định nghĩa như sau
n
j
*n
j, j
y
|L ,
( )f(y) |
( )f(x) |
L sup , x
(1 2 x y |)
λλ
ϕ
ϕ=
+−
trong đó,
j
j
( ) (2 )
ϕλ=ϕ λ
'
f
. Chúng ta có
*n
j, j
( )f(x) | ( )f(x) |, x .LL
λ
ϕ ≥ϕ
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Lê Thị Hằng và tgk
1366
Vi
s, 0,
λ>
đặt
()( )
()
n
*
y
.
L
| s f(y) |
s f (x) sup , f
1 x y /s
L
λλ
ϕ
ϕ=
+−
S( )ψ∈
là mt phân hoch của đơn vị nếu
supp [1/ 2,2]ψ⊂
,
(s) ds 0
s
ψ
j
j
( ) 1, (0, ).
ψ λ = λ∈
B đề 2.4. (Bui et al., 2020, Mệnh đề 2.16)
Cho
S( )
ψ∈
vi
supp [1/ 2,2]ψ⊂
S( )ϕ∈
một phân hoạch của đơn vị. Khi đó
j1 j
j3
**
k,
s [2 ,2 ] k j2
sup (s L)f(x) ( L)f(x
),
−−
+
λλ
=
ψϕ
(1)
với mọi
0, jλ>
,
'
f
n
x
.
B đề 2.5. (Bui et al., 2020, Mệnh đề 2.18)
Cho
ψ
là mt phân hoch của đơn vị
S( )ϕ∈
là mt hàm chn sao cho
0ϕ≠
trên
1,2 .
2



Khi đó
j2
j2
2* r 1/r
j2
ds
| ( L)f (x) | | (s L f s
) (x)|
()
−+
−− λ
ψϕ
.
với mọi
,r 0, jλ>
,
'
f
n
x
.
2.6. Không gian Besov-Morrey liên kết vi toán t L
Định nghĩa 2.6. Cho
ψ
là mt phân hoch ca đơn v. Vi
0pr ,< ≤∞
0q ,< ≤∞
α∈
,
ta định nghĩa không gian Besov-Morrey
, ,L
p,q,r
BM
αψ
như sau
, ,L
p,q,r
,
B
,L
p,q,r M
B,: f }
M f{
αψ
αψ
∈<
=
trong đó
( )
, ,L r
p,q,r p
1/q
q
jjM
j
BM
f 2 Lf .
αψ
α



= ψ




T B đề 2.4 ta có:
B đề 2.7. Cho hai phân hoch của đơn vị
,ψϕ
vi
supp ,supp [1/ 2,2]ψ ϕ⊂
,
0pr ,< <∞
α∈
0λ>
. Ta có:
1/q 1/q
qq
j * j*
~ fS
j, j,
r.
r
jj
pp
,
2 ( )f 2 ( L)fL
αα
λ
∈∈
λ

ϕ



ψ
∑∑



MM
