i
MỞ ĐẦU
Công ty Viễn thông liên tỉnh một trong những đơn vị thành viên lớn
của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam chức năng quản lý, khai
thác mạng đường truyền viễn thông liên tỉnh. Công ty được Tập đoàn uỷ
quyền được phân cấp chủ đầu tư, quản lý, thực hiện rất nhiều các dự án
đầu lớn nhằm phát triển sản xuất kinh doanh. Vluận, quyết toán vốn
đầu dự án hoàn thành một nội dung của giai đoạn kết thúc đầu . Trên
thực tế các dự án đầu của Công ty tồn đọng chưa quyết toán rất lớn do
nhiều nguyên nhân. Theo Thông tư 45/2003 của Bộ Tài chính tất cả các dự án
đầu phải được quyết toán vốn đầu . Trên sở kiểm toán báo cáo quyết
toán vốn đầu dự án hoàn thành người thẩm quyền sphê duyệt quyết
toán vốn đầu tư.
Xuất phát từ luận và thực tiễn đó, phòng KTNB Công ty thực hiện
kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu dự án hoàn thành một mặt đưa ra ý
kiến làm sở cho việc phê duyệt quyết toán, mặt khác góp phần nâng cao
hiệu quả quản lý tăng cường kiểm soát nội bộ tại Công ty. Trong quá trình
kiểm toán những nội dung của dự án đầu , KTNB đã đánh giá những ưu
nhược điểm của kiểm soát và quản lý dự án để đề ra các giải pháp hoàn thiện.
Từ thực tế đó, tôi đã chọn đề tài: “Kiểm toán nội bộ báo cáo quyết toán
vốn đầu dự án hoàn thành với việc tăng cường kiểm soát nội bộ nâng
cao hiệu quả quản ng ty Viễn thông liên tỉnh” cho luận văn thạc sỹ
của mình. Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn trỡnh bày trong 3 chương:
Chƣơng I: luận chung về kiểm toán nội bộ báo cáo quyết toán vốn
đầu tư dự án hoàn thành với việc tăng cường kiểm soát nội bộ nâng cao
hiệu quả quản lý
Chƣơng II: Thực trạng kiểm toán nội bộ báo cáo quyết toán vốn đầu tư
dự án hoàn thành với việc tăng cường kiểm soát nội bộ nâng cao hiệu quả
quản lý ở Công ty Viễn thông liên tỉnh
ii
Chƣơng III: Những giải pháp hoàn thiện kiểm toán nội bộ báo cáo
quyết toán vốn đầu dán hoàn thành với việc tăng cường kiểm soát nội bộ
và nâng cao hiệu quả quản ở Công ty Viễn thông liên tỉnh
CHƢƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
VỐN ĐẦU TƢ DỰ ÁN HOÀN THÀNH VỚI VIỆC TĂNG CƢỜNG KIỂM
SOÁT NỘI BỘ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
1.1 Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.1 Kiểm tra - kiểm soát trong quản
Quản lý là một quá trình định hướng tổ chức thực hiện các hướng đã
định trên cơ sở các nguồn lực xác định nhằm đạt hiệu quả cao nhất. Kiểm tra -
kiểm soát là một chức năng của quản lý, đâu có quản lý thì ở đó có kiểm tra.
1.1.2 Bản chất của hệ thống kiểm soát nội b
Kiểm soát nội bộ một hệ thống chính sách thủ tục được thiết lập
nhằm đạt được bốn mục tiêu gồm: Bảo vệ tài sản của đơn vị; Bảo đảm độ tin
cậy của các thông tin; Bảo đảm việc thực hiện các chế độ, quy định pháp lý;
Bảo đảm hiệu quả của hoạt động. Bản chất của hệ thống kiểm soát nội bộ
xác định rủi ro thiết lập những biện pháp ngăn chặn các rủi ro đó.
1.1.3 Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội b
Bao gồm bốn yếu t: Môi trường kiểm soát; Hệ thống thông tin; Các
thủ tục kiểm soát; Kiểm toán nội bộ.
1.2 Kim toán ni b trong h thng kim soát ni b
1.2.1 Khái niệm kiểm toán nội bộ
Kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp là một bộ phận độc lập được thiết
lập trong đơn vị tiến hành công việc kiểm tra đánh giá các hoạt động phục
vụ yêu cầu quản trị nội bộ đơn vị. Chức năng của KTNB xác minh bày
tỏ ý kiến (kết luận) về những hoạt động của doanh nghiệp phục vụ nhu cầu
quản trị nội bộ của doanh nghiệp.
1.2.2 Nội dung của kiểm toán nội bộ
iii
Kiểm toán nội bthực hiện các chức năng nhiệm vụ của mình trên
ba nội dung chủ yếu sau: Kiểm toán tính kinh tế, tính hiệu lực, tính hiệu quả
trong hoạt động của doanh nghiệp và các doanh nghiệp thành viên; Kiểm toán
tính tuân thủ; Kiểm toán tính trung thực, tính tin cậy của thông tin.
1.2.3 Các phƣơng pháp kỹ thuật của kiểm toán nội bộ để thu thập
bằng chứng kiểm toán
Các phương pháp kỹ thuật kiểm toán thường vận dụng bao gồm: Kiểm
tra vật chất, quan sát, phỏng vấn, lấy xác nhận, xác minh tài liệu, tính toán
quy trình phân tích.
1.2.4 Các chuẩn mực kiểm toán nội bộ
Theo Viện nghiên cứu kiểm toán viên nội bộ Mỹ, hthống các chuẩn
mực kiểm toán nội bộ gồm các chuẩn mực chung sau đây: Tính độc lập; Sự
thành thạo nghề nghiệp; Phạm vi công việc kiểm toán nội bộ; Quá trình thực
hiện kiểm toán; Quản lý bộ phận kiểm toán nội bộ.
1.3 Kiểm toán nội bộ báo cáo quyết toán vốn đầu dự án hoàn
thành
1.3.1 Đặc điểm dự án đầu tƣ có ảnh hƣởng đến kiểm toán nội bộ
Để đảm bảo việc đầu sinh lợi tối đa, các dự án đầu tư phải được tiến
hành một cách hệ thống, kế hoạch, phương pháp theo tiến trình gồm
3 giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư; Thực hiện đầu tư; Kết thúc xây dựng, đưa công
trình vào khai thác sử dụng. Với vị trí, vai trò của mình, KTNB thể thực
hiện được nhiệm vụ kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu dự án hoàn
thành ở tất cả các giai đoạn của quá trình đầu tư.
1.3.2 Báo cáo quyết toán vốn đầu dự án hoàn thành mục tiêu
kiểm toán
1.3.2.1 Khái niệmđặc điểm của báo cáo quyết toán vốn đầu tƣ
Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hệ thống các báo cáo được lập theo
chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán, quy chế quản đầu hiện hành các
quy định của pháp luật liên quan phản ảnh các thông tin kinh tế, tài chính
iv
các thông tin quan trọng khác trong quá trình đầu thực hiện dự án.
Hiện nay hệ thống báo cáo quyết toán vốn đầu hoàn thành được quy định
tại thông 45/2003/TT-BTC ngày 15/05/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn
quyết toán vốn đầu (trước đây thông 70/2000/TT-BTC) bao gồm các
mẫu báo cáo từ 01/QTDA đến 10/QTDA.
1.3.2.2 Mục tiêu kiểm toán
Mục tiêu của kiểm toán nội bộ báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn
thành giúp cho kiểm toán viên đưa ra ý kiến về tính trung thực, tính tin cậy
của Báo cáo quyết toán vốn đầu d án hoàn thành sở để người
thẩm quyền xem xét phê duyệt quyết toán vốn đu tư hoàn thành.
1.3.3 Nội dung trình tự kiểm toán nội b báo cáo quyết toán vốn
đầu tƣ d án hoàn thành
1.3.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán
Theo quy định của Chuẩn mực kiểm toán s 300 “Lập kế hoạch kiểm
toán, việc lập kế hoạch kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành
gồm 2 b phận: Kế hoạch kiểm toán tổng thchương trình kiểm toán.
1.3.3.2 Thực hiện kiểm toán
Các nội dung khi thực hiện kiểm toán bao gồm:
Kiểm tra hồ sơ pháp lý của d án: KTV kiểm tra h sơ pháp lý và nhận
xét v việc chấpnh các quy định của pháp luật v đầu tư xây dựng d án.
Kiểm tra nguồn vốn đầu của dự án: KTV kiểm tra nhận xét về
việc cấp phát, thanh toán, cho vay và sử dụng các nguồn vốn đầu tư của d án.
Kiểm tra chi phí đầu tư: Bao gồm việc kiểm tra chi phí y dựng ng
trình chi phí lắp đặt thiết bị; Chi phí thiết bị; Chi phí khác theo quy định.
Kiểm tra chi phí đầu không nh vào giá trị tài sản bàn giao: Bao
gồm việc kiểm tra các khoản chi phí chủ đầu tư đề nghị không tính vào giá trị
tài sản bàn giao; Chi phí thiệt hại do nguyên nhân bất khả kháng được phép
không tính vào giá trị tài sản bàn giao; Chi phí thiệt hại được cấp thẩm
quyền quyết định huỷ bỏ, cho phép không tính vào giá trị bàn giao.
v
Kiểm tra giá trị tài sản bàn giao cho đơn vị sử dụng: Bao gồm việc
kiểm tra danh mục giá trị tài sản bàn giao; Việc phân bổ các chi phí khác
cho từng tài sản; Chi phí đầu tư hình thành tài sản cố định và tài sản lưu động;
Việc quy đổi giá trị i sản bàn giao về mặt bằng giá thời điểm bàn giao.
Kiểm tra xác định công nợ vật tư, thiết bị tồn đọng: Việc kiểm tra
được thực hiện thông qua kiểm kê, lấy xác nhận hoặc đối chiếu công n với
các bên liên quan.
Về việc thu thập bằng chứng kiểm toán
Việc thu thập x các bằng chứng kiểm toán phải được vận dụng
quy định tại Chuẩn mực kiểm toán s 500 “Bằng chứng kiểm toán”; Chuẩn
mực kiểm toán s 530 “Lấy mẫu kiểm toán và các th tục lựa chọn khác”;
Chuẩn mực kiểm toán s 250 “Xem xét tính tuân th pháp luật các quy
định”. Bằng chứng kiểm toán được thu thập bằng những phương pháp như:
Chọn mẫu, xác minh tài liệu, quan sát, điều tra, xác nhận, tính toán và quy
trình phân tích. Ngoài ra KTV còn s dụng ý kiến của chuyên gia theo quy
định của Chuẩn mực kiểm toán s 620 “Sử dụng tư liệu của chuyên gia” và
Chuẩn mc kiểm toán s 220 “Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán.
1.3.3.3 Kết thúc kiểm toán
Theo chuẩn mực kiểm toán, giai đoạn kết thúc kiểm toán gồm những
th tục sau: Phân tích, soát xét tổng thể kết quả cuộc kiểm toán; Lập báo cáo
kiểm toán; Những công việc phát sinh sau khi phát hành báo cáo kiểm toán.
1.3.4 Tác dụng của kiểm toán nội b báo cáo quyết toán vốn đầu
d án hoàn thành với việc tăng cƣờng kiểm soát nội b nâng cao hiệu
qu quản lý
Th nhất, giúp cho đơn v xây dựng củng c b phận KTNB với tư
cách là một b phận của h thống kiểm soát nội b thêm đầy đủhiệu lực.
Th hai, khi thực hiện kiểm toán, b phận KTNB phải xem xét, đánh
giá những nội dung của d án đầu tư hoàn thành đưa ra những nhận xét,
kiến ngh nhằm hoàn thiện các quá trình kiểm soát trong lĩnh vực đầu tư, qua