Tng Biên tp:
TS. Nguyễn Pơng Sinh
Ngày nhn bài:
12/7/2021
Ny chp nhn đăng bài:
01/6/2022
Ngày xut bn:
28/6/2023
Bn quyn: @ 2023
Thuc Tp chí Khoa hc
và công ngh Y Dược
Xung đột quyn tác gi:
Tác gi tuyên b không
có bt k xung đột nào
v quyn tác gi
Địa ch liên h: S 284,
đưng ơng Ngc
Quyến, TP. Ti Nguyên,
tnh Thái Ngun
Email:
tapchi@tnmc.edu.vn
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH
VỀ PHÒNG CHỐNG HÚT THUỐC LÁ THỤ ĐỘNG CỦA
CHA MẸ TRẺ BỊ MẮC NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP
CẤP TÍNH TẠI TRUNG TÂM NHI KHOA, BỆNH VIỆN
TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN NĂM 2021
Nguyễn Thị Tú Ngọc1*, Nguyễn Hải Yến2, Trần Lệ Thu1
1 Trường Đại hc Y-c, Đại hc Thái Nguyên
2 Bnh viện Trung ương Thái Nguyên
* Tác gi liên h: lemontree.tn@gmail.com
TÓM TT
Đặt vấn đề: Khói thuốc lá được coi là mt yếu t gây ra các bnh
tt t vong, đặc bit sơ sinh và trẻ nh. Mc tiêu: Mô t kiến
thức, thái độ, thc hành v phòng chng hút thuc lá th động ca
cha m trmc nhim khun hp cp tính. Phương pháp:
Nghiên cu t ct ngang thc hin trên 195 cha m tr mc
nhim khun hp cp tính ti Bnh viện Trung ương Thái
Nguyên t tháng 06 năm 2021 đến tháng 9 m 2021. Kết qu:
T l tr có tiếp xúc vi khói thuc lá trong vòng 30 ngày qua là
51,3%. Có 95,9% đối tượng nghiên cu cho rng hút thuc lá th
động có th gây ra các bnh nguy him tr. 86,2% cho rng hút
thuc th động nguy hi với cơ thể như t thuc trc tiếp.
6,2% không biết các bnh lý có th gây ra do tr hút thuc lá th
động. 36,9% cha m hành vi mua thuốc giúp người thân
trong gia đình. Tỷ l cha m không có hành động gì để ngăn chặn
hành vi hút thuc ti nhà 11,3% ti cộng đồng là 17,4%.
Kết lun: Nghiên cu cho thy phn ln cha m tr có kiến thc
đúng thái độ đúng về mức độ nguy him tác hi ca hút
thuc lá th động tr. Tuy nhiên thc hành v phòng chng hút
thuốc lá chưa thực s tt.
T khóa: Hút thuc lá th động; Kiến thức; Thái độ; Thc hành;
Nhim khun hô hp cp tính
20
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 2 - 2023
KNOWLEDGE, ATTITUDE AND PRACTICE OF
PASSIVE SMOKING AMONG PARENTS OF CHILDREN
WITH ACUTE RESPIRATORY INFECTION
Nguyen Thi Tu Ngoc1*, Nguyen Hai Yen2, Tran Le Thu1
1 Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy
2 Thai Nguyen National Hospital
* Author contact: lemontree.tn@gmail.com
ABSTRACT
Background: Tobacco smoke is a recognized factor of morbidity
and mortality, especially for neonates and children. Objectives:
The purpose of this study was to describe knowledge, attitude, and
practice of passive smoking among parents of children with acute
respiratory infection. Methods: A cross-sectional study was
designed to collect data from 195 parents whose children had
acute respiratory infection at Thai Nguyen National Hospital from
March to September 2021. Results: The study was completed by
195 parents. The percentage of children exposed to tobacco
smoke within the past 30 days was 51.3%. 95.9% and 86.2% of
parents knew that passive smoking could cause dangerous
diseases in children and passive smoking was as harmful as direct
smoking. 6.2% did not know any diseases that could appear when
children were exposed to tobacco smoke. 36.9% of parents helped
their family members buy cigarettes. The percentage of parents
who did not do anything to prevent smoking behavior at home
was 11.3% and that in the community was 17.4%. Conclusions:
The study showed that the majority of parents had the right
knowledge and right attitudes about the dangers and harms of
passive smoking with their children. However, smoking
prevention practices were not really good.
Keywords: Passive smoking; Knowledge; Attitude; Practice;
Acute respiratory infection
* Author contact: lemontree.tn@gmail.com
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo báo cáo ca T chc Y tế Thế gii (WHO, 2018) trên toàn
thế gii có khong 1,091 t ngưi hút thuc lá, trong s đó có 43
triu tr em t 13-15 tui và 244 triu ph nữ. Cũng theo báo cáo
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 2 - 2023
21
này, mỗi m hơn 8 triu ca t vong do thuốc lá, hơn 7 triệu
trưng hp do hút thuc lá trc tiếp trong khi 1,2 triệu trường hp
t vong do hút thuc lá th động (HTLTĐ)1.
Vit Nam là một trong 15 nước có t l nam giới trưởng thành hút
thuc cao nht trên thế gii. Ti Việt Nam, theo ước tính ca
cuộc điều tra người trưởng thành (t 15 tui tr lên) năm 2015
(GATS 2015), t l nam hút thuc lá 45,3% và n là 1,1%2. Vic
tiếp xúc vi khói thuc lá (còn gi là hút thuc th động) cũng đã
được khoa hc chng minh gây ra các bnh chết người. Đặc
bit, thai ph và tr em là những đối tượng d b tiếp xúc vi khói
thuc lá. Nghiên cu ca tác gi Nguyn Phúc nguyên ti Bnh
vin Trung ương Huế cho thy s tr mc hen phế qun và nhim
khun hô hp cp tính HTLTĐ là 85,3%4. Khói thuốc lá được
chng minh là gây ra các hu qu nghiêm trọng đối vi sc khe
tr em. Tr nh sng ph thuộc vào gia đình nên s hiu biết
cũng như thái đ ca cha m s quyết định t l HTLTĐ cũng
như tình trng sc khe ca tr. Nghiên cu này nhm mc tiêu:
Mô t kiến thức, thái độ, thc hành v phòng chng HTLTĐ ca
cha m tr mc nhim khun hô hp cp tính ti Trung tâm Nhi
khoa, Bnh viện Trung ương Thái Nguyên năm 2021. Kết qu
nghiên cu s góp phn trong vic giáo dc phòng chng tác hi
ca HTLTĐ tr em.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu: Cha m tr b mc nhim khun
hp cp tính.
Tiêu chun chn:
Cha mtr mc nhim khun hô hp cấp tính điều tr ti Trung
tâm Nhi khoa, Bnh viện Trung ương Thái Nguyên.
Đồng ý tham gia vào nghiên cu.
Có kh năng đọc và hiu tiếng Vit.
Tiêu chun loi tr:
Cha m tr đã từng tham gia nghiên cu khác v tác hi thuc
hoặc được tp hun v tác hi ca thuc lá.
Địa điểm và thi gian:
Trung tâm Nhi khoa Bnh viện Trung ương Thái Nguyên từ
tháng 6 năm 2021 đến tháng 9 năm 2021.
22
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 2 - 2023
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t vi thiết kế ct ngang.
C mu và cách chn mu:
C mu: Toàn b 195 cha m tr con dưới 5 tuổi điều tr ni
trú ti Trung tâm Nhi khoa, Bnh viện Trung ương Thái Nguyên
trong thi gian tiến hành nghiên cu.
Phương pháp chọn mu: Chn ch đích đối tượng nghiên cứu đáp
ứng đủ tiêu chun la chn.
Ch tiêu nghiên cu:
Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu: Tui, gii tính, ngh
nghiệp, trình độ văn hóa, khu vực sinh sng, tình trạng phơi nhiễm
vi khói thuc ca trẻ…
Kiến thức, thái độ, thc hành ca cha m tr v HTLTĐ.
Phương pháp thu thập s liu: Đối tượng nghiên cứu được gii
thích phát b câu hỏi đã soạn sẵn dưới s giám sát h tr
ca nhóm nghiên cu. Nhóm nghiên cu nhn li b câu hỏi đã
tr li, kim tra và thu thp thêm thông tin (nếu cn thiết).
X s liu: S dng phn mm SPSS 23.0 với c phương pháp
thng kê mô t.
KT QU NGHIÊN CU
Đặc điểm chung v đối tượng nghiên cu
Đặc điểm
n
%
Gii
Nam
52
26,7
N
143
73,3
Tui
29,16 ± 3,76 (Min: 21; Max: 41)
Ngh nghip
Làm rung
10
5,1
Công nhân
81
41,5
Buôn bán
42
21,5
Cán b viên chc
48
24,6
Tht nghip, ni tr
14
7,2
Gia đình có người hút thuc lá
Không có ai
77
39,5
Có 1 ngưi
102
52,3
Có t 2 người tr lên
16
8,2
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 2 - 2023
23
Kết qu bng 1 cho thy: Trong 195 đối tượng tham gia vào
nghiên cu, t l nam là 26,7% n 73,3%. Độ tui trung bình
là 29,16 ± 3,76, ln nht là 41 tui và nh nht là 21 tui.
T l gia đình có người hút thuc là 60,5%.
Trong vòng 30 ngày qua có 51,3% tr có tiếp xúc vi khói thuc
lá, 48,7% không tiếp xúc vi khói thuc lá.
Kiến thức, thái độ, thc hành v phòng chng hút thuc lá th
động ca cha m.
Kiến thc v hút thuc lá th động
86,2% đối tượng cho rằng HTLnguy hại với thể như hút
thuc lá trc tiếp, 10,2% cho rng ít nguy hại hơn và 3,6% không
biết v mức độ nguy hi của HTLTĐ. 95,9% đối tượng nghiên
cu cho rng HTL có th gây ra các bnh nguy him tr.
Bệnh do HTLTĐ có thểy ra tr
n
%
Nh cân
4
2,1
Viêm tai
16
8,2
Bnh tim
24
12,3
D ng
41
21
Hen
157
80,5
Nhim khun hô hp cp
171
87,7
Đột t sơ sinh
14
7,2
Không biết
12
6,2
Kết qu Bng 2 cho thy: 87,7% cha m cho rằng HTLTĐ có thể
làm tr mc nhim khun hp cp tính. Hai nguy đt t
tr sơ sinh gây nhẹ cân tr được biết đến vi t l khá thp,
lần lượt 7,2% 2,1%. Bên cạnh đó 6,2% không biết các
bnh lý có th gây ra do tr HTLTĐ.
Thái độ v hút thuc lá th động
Thái độ
n
%
Khi có người hút thuc lá tại gia đình hoặc nơi công cộng
Rt khó chu
99
50,7
Khó chu
76
39
Không khó chu
20
10,3