Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 11: 1512-1521

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(11): 1512-1521 www.vnua.edu.vn

KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ QUẢN LÝ PHỤ PHẨM TRONG NÔNG NGHIỆP GẮN VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ TUẦN HOÀN - BÀI TỔNG QUAN

Vũ Việt Hà1, Nguyễn Thị Minh Hiền2*, Vũ Huy Phúc3, Vũ Ngọc Huyên2

1Vụ Kế hoạch, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2Học viện Nông nghiệp Việt Nam 3Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn

*Tác giả liên hệ: ntmhien@vnua.edu.vn

Ngày nhận bài: 23.04.2024

Ngày chấp nhận đăng: 28.11.2024

TÓM TẮT

Với áp lực từ sự gia tăng dân số và nhu cầu tiêu thụ tài nguyên, chuyển đổi sang mô hình kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp đã trở thành yêu cầu cấp bách để quản lý chất thải hiệu quả và sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên. Nghiên cứu này tổng hợp các mô hình quản lý phụ phẩm nông nghiệp từ các quốc gia tiên tiến như Trung Quốc, Mỹ, EU, Nhật Bản và Thái Lan với các chính sách và kỹ thuật nhằm tối ưu hóa sử dụng phụ phẩm. Qua việc phân tích tài liệu từ các nguồn quốc tế, nghiên cứu đưa ra bài học kinh nghiệm về khung pháp lý và công nghệ để thúc đẩy tái chế và tái sử dụng phụ phẩm nông nghiệp tại Việt Nam. Kết quả cho thấy, việc áp dụng kinh tế tuần hoàn không chỉ giảm phát thải khí nhà kính mà còn tăng giá trị kinh tế từ phụ phẩm nông nghiệp, nâng cao sức cạnh tranh của nông sản Việt, từ đó góp phần xây dựng nền nông nghiệp bền vững, đáp ứng các mục tiêu phát triển và cam kết của Việt Nam về phát thải ròng bằng 0 vào năm 2050.

Từ khóa: Phụ phẩm nông nghiệp, xử lý phụ phẩm, kinh tế tuần hoàn.

International Experience on Agricultural Byproduct Management Linked to Circular Economy Development

ABSTRACT

With increasing pressure from population growth and resource consumption demands, the transition to a circular economy model in agriculture has become an urgent requirement for effective waste management and sustainable resource utilization. This study synthesized models for managing agricultural by-products from advanced countries such as China, EU, USA, Japan, and Thailand, focusing on policies and techniques aimed at optimizing the use of agricultural by-products. By analyzing literature from international sources, the research provides lessons on legal frameworks and technologies to promote the recycling and reuse of agricultural by-products in Vietnam. The findings indicate that the adoption of a circular economy not only reduces greenhouse gas emissions but also enhances the economic value of agricultural by-products, thereby improving the competitiveness of Vietnamese agricultural products. This contributes to building a sustainable agricultural sector that meets development goals and Vietnam's commitment to achieving net-zero emissions by 2050.

Keywords: Agricultural byproducts, byproduct treatment, circular agriculture economy.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Tuy nhiên, sĆ gia tëng này khöng chî làm tëng khai thác tài nguyên mà cñn gåy ra lāČng chçt thâi khùng l÷, đe dõa nghiêm trõng đến môi trāĈng tĆ nhiên. Theo FAO (2019), chuúi cung ăng toàn cæu täo ra khoâng 1,3 tď tçn chçt thâi múi nëm do quân lý tài nguyên kém và mô hình tiêu dùng không bền vąng. Chính vì vêy, để Dāĉi áp lĆc gia tëng dån sø toàn cæu, dĆ kiến đät 9,8 tď ngāĈi vào nëm 2050 và cò thể lên đến 11,2 tď vào nëm 2100 (United Nations, 2022), nhu cæu về lāćng thĆc, nëng lāČng và tài nguyên thiên nhiên ngày càng trĊ nên cçp thiết.

1512

Vũ Việt Hà, Nguyễn Thị Minh Hiền, Vũ Huy Phúc, Vũ Ngọc Huyên

chuyển đùi ngành nông nghiệp thành mût ngành bền vąng hćn, việc thýc đèy các công nghệ tái chế và tên dĀng chçt thâi là mût yêu cæu cçp bách.

hýt đæu tā và phát triển ngu÷n nhân lĆc trong lïnh vĆc này (Chính phþ, 2022b). Việt Nam không chî quan tåm đến kinh tế tuæn hoàn vì tính bền vąng mà còn vì nhu cæu cçp bách trong bâo vệ möi trāĈng trāĉc áp lĆc ô nhiễm và biến đùi khí hêu. Kinh nghiệm thành công tĂ các nāĉc có nền sân xuçt lĉn nhā Trung Quøc, Nhêt Bân và Thái Lan sô cung cçp nhąng mô hình hąu ích, giúp Việt Nam giâm thiểu rþi ro và triển khai nhanh chóng các chính sách kinh tế tuæn hoàn hiệu quâ hćn. Đðc biệt, việc áp dĀng nhąng kinh nghiệm này còn góp phæn nâng cao săc cänh tranh cþa nông sân Việt trên thð trāĈng quøc tế, khîng đðnh vð thế cþa Việt Nam trong chuúi cung ăng toàn cæu.

Kinh tế tuæn hoàn (KTTH) đāČc coi nhā mût giâi pháp toàn diện cho vçn đề này, vĉi mĀc tiêu tøi āu hòa tài nguyên, giâm thiểu chçt thâi và tëng cāĈng giá trð sĄ dĀng. Khác vĉi mô hình kinh tế tuyến tính - tài nguyên đāČc khai thác, sĄ dĀng và cuøi cùng trĊ thành chçt thâi - KTTH duy trì tài nguyên låu hćn qua các hoät đûng nhā chia só, tái sĄ dĀng, sĄa chąa và tái chế (European Parliament, 2015). Đðc biệt trong nông nghiệp, KTTH không chî giúp giâm phát thâi khí nhà kính mà còn tøi āu hòa tài nguyên và täo thêm giá trð kinh tế.

MĀc tiêu cþa bài báo là tùng hČp các mô hình quân lý phĀ phèm nông nghiệp theo hāĉng kinh tế tuæn hoàn cþa mût sø quøc gia, tĂ đò rýt ra bài hõc kinh nghiệm cho Việt Nam. Nghiên cău sĄ dĀng thông tin tĂ các bài báo, báo cáo khoa hõc trong và ngoài nāĉc, đ÷ng thĈi tham khâo tĂ các tù chăc uy tín nhā GSO, FAO, USDA, OECD. Tçt câ thöng tin đāČc trích dén ngu÷n rô ràng, đâm bâo tính khách quan và chính xác cþa nghiên cău.

2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ PHỤ PHẨM NÔNG NGHIỆP GẮN VỚI KINH TẾ TUẦN HOÀN

Nhiều quøc gia trên thế giĉi đã và đang áp dĀng mô hình KTTH trong quân lý phĀ phèm nông nghiệp. Nhąng nāĉc có nền nông nghiệp phát triển nhā Trung Quøc, Ấn Đû, Thái Lan và Nhêt Bân đã xåy dĆng chính sách hú trČ tái sĄ dĀng phĀ phèm trong KTTH, tên dĀng tøi đa tài nguyên và giâm thiểu ô nhiễm. Täi các nāĉc phát triển, các mô hình sân xuçt nông nghiệp khép kín, sân xuçt phân bón hąu cć, nhiên liệu sinh hõc và tái sĄ dĀng phĀ phèm đã đāČc triển khai thành công, mang läi lČi ích lâu dài cho câ nền kinh tế và möi trāĈng. Việt Nam có thể hõc hói tĂ các quøc gia này để đðnh hình chính sách quân lý phĀ phèm nông nghiệp theo hāĉng KTTH, đâm bâo cân bìng lČi ích kinh tế vĉi bâo vệ möi trāĈng.

Kinh tế tuæn hoàn là mô hình phát triển bền vąng, têp trung vào việc tái sĄ dĀng các ngu÷n tài nguyên, giâm thiểu chçt thâi và ô nhiễm möi trāĈng, đ÷ng thĈi täo ra các hệ sinh thái có khâ nëng tĆ tái täo (MacArthur Foundation, 2013). Đåy khöng chî là mût quá trình tái chế chçt thâi mà còn là cách tiếp cên toàn diện, tích hČp các hoät đûng kinh tế để täo ra vòng tuæn hoàn trong nền kinh tế. Mô hình này giúp kéo dài chu trình sĄ dĀng vêt liệu, phĀc h÷i và tái täo sân phèm, vêt liệu Ċ cuøi múi chu kč sân xuçt và tiêu dùng.

Nhên thăc đāČc tæm quan trõng cþa KTTH, Đâng và Nhà nāĉc Việt Nam đã đāa ra nhiều cam kết và đðnh hāĉng cĀ thể. Täi Hûi nghð COP26 nëm 2021, Thþ tāĉng Chính phþ cam kết đät măc phát thâi ròng bìng 0 vào nëm 2050. Hāĉng tĉi nền kinh tế xanh, KTTH đāČc nhçn mänh trong Chiến lāČc phát triển kinh tế - xã hûi 2021-2030, vĉi mĀc tiêu sĄ dĀng hiệu quâ ngu÷n tài nguyên và nâng cao giá trð tĂ phĀ phèm (Chính phþ, 2022a). Đðc biệt, Quyết đðnh 150/QĐ-TTg nëm 2022 đðt ra chiến lāČc phát triển nông nghiệp theo hāĉng “thuên thiên”, giâm phát thâi và tái sĄ dĀng phĀ phèm, cùng vĉi Quyết đðnh 687/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Phát triển KTTH, xây dĆng các giâi pháp thu Trong nông nghiệp, phĀ phèm và chçt thâi bao g÷m nhąng thành phæn khöng đāČc tiêu thĀ trĆc tiếp, ví dĀ nhā chçt thâi thĆc vêt và đûng vêt không qua chế biến thành thĆc phèm hoðc thăc ën chën nuöi (OECD, 1997). Nhąng

1513

Kinh nghiệm quốc tế về quản lý phụ phẩm trong nông nghiệp fắn với phát triển kinh tế tuần hoàn - Bài tổng quan

trong nông nghiệp. Điều này đâm bâo rìng phĀ phèm dễ dàng tái sĄ dĀng, sĆ kết nøi đa däng và tāćng hú giąa các bên nhā doanh nghiệp, nhà nāĉc và ngāĈi dån đāČc phát huy. Ngoài ra, việc ăng dĀng nëng lāČng tái täo nhā điện giò, điện mðt trĈi và tiến tĉi sân xuçt nhiều sân phèm tĂ nguyên liệu sinh hõc là mĀc tiêu låu dài để täo ra mût nền kinh tế bền vąng và sinh thái (Del Borghi & cs., 2020).

3. MÔ HÌNH QUẢN LÝ PHỤ PHẨM GẮN VỚI KINH TẾ TUẦN HOÀN TẠI MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG KHU VỰC

phĀ phèm này bao g÷m phân chu÷ng, xác đûng vêt, các phæn thĂa tĂ thĆc phèm, thân cây, hät, hoðc các chçt có häi nhā thuøc trĂ sâu, thuøc diệt côn trùng (Obi & cs., 2016). Nếu khöng đāČc quân lĎ đýng cách, chýng gåy ra gánh nðng về kinh tế và môi trāĈng, đðc biệt là trong nhąng vùng sân xuçt chuyên canh, nći têp trung nhiều chçt thâi tĂ cây tr÷ng hoðc chën nuöi (Gontard & cs., 2018). Tuy nhiên, nếu đāČc chuyển hòa đýng cách, phĀ phèm nông nghiệp có thể trĊ thành ngu÷n tài nguyên giá trð nhĈ các công nghệ xĄ lý tiên tiến, täo ra sân phèm có giá trð gia tëng nhā nëng lāČng sinh hõc, phân bón sinh hõc và vêt liệu sinh hõc (Dahiya & cs., 2018; Vea & cs., 2018).

Quân lý chçt thâi và phĀ phèm nông nghiệp là mût chuúi hoät đûng chuyển đùi chçt thâi thành tài nguyên có giá trð. Theo Agamuthu (2009), quân lý phĀ phèm nông nghiệp không chî giúp giâm ô nhiễm möi trāĈng mà còn giâm sĆ phĀ thuûc vào tài nguyên hóa thäch, góp phæn vào mût nền nông nghiệp säch, an toàn và bền vąng. Quá trình này dĆa trên các nguyên lĎ cć bân cþa kinh tế tuæn hoàn: giâm thiểu, tái sĄ dĀng và tái chế, giúp giâm áp lĆc möi trāĈng mà vén thýc đèy tëng trāĊng kinh tế. TĂ đò, mö hình này giâm sĆ phĀ thuûc vào tài nguyên thiên nhiên, duy trì an ninh lāćng thĆc và nâng cao hiệu quâ sĄ dĀng tài nguyên trong ngành nông nghiệp (UNEP, 2011; Dahiya & cs., 2018).

Trong bøi cânh phát triển bền vąng và bâo vệ möi trāĈng, quân lý phĀ phèm nông nghiệp gín vĉi kinh tế tuæn hoàn ngày càng trĊ thành mût xu hāĉng quan trõng trên thế giĉi. Nó góp phæn täo ra các ngu÷n tài nguyên sinh hõc tái täo và chuyển đùi chýng thành dāċng chçt, sân phèm sinh hõc và nëng lāČng sinh hõc (European Environment Agency, 2018; Caudet & cs., 2018). Hệ thøng khép kín trong nông nghiệp góp phæn giâm thiểu phát thâi khí nhà kính và tiêu thĀ nëng lāČng (Roghanian & cs., 2019). Các quøc gia đang hāĉng tĉi các phāćng thăc tên dĀng tøi đa ngu÷n phĀ phèm trong quá trình sân xuçt nông nghiệp, nhìm giâm thiểu lãng phí tài nguyên, giâm phát thâi khí nhà kính, täo thêm giá trð kinh tế tĂ các phĀ phèm này. Các sáng kiến kinh tế tuæn hoàn trong lïnh vĆc nông nghiệp không chî giúp giâm áp lĆc lên tài nguyên thiên nhiên, mà còn mĊ ra cć hûi phát triển nhąng ngành công nghiệp phĀ trČ nhā nëng lāČng sinh khøi, sân xuçt phân bón hąu cć và thăc ën chën nuöi.

Nhiều nāĉc phát triển và đang phát triển đã xåy dĆng nhąng khung chính sách và công nghệ hiện đäi để khuyến khích việc tái sĄ dĀng, tái chế phĀ phèm nông nghiệp, biến các phế phèm này thành nhąng ngu÷n tài nguyên có giá trð. NhĈ vào các chính sách này, quá trình sân xuçt nông nghiệp không chî mang läi giá trð về mðt sân phèm mà còn góp phæn xây dĆng hệ sinh thái kinh tế tuæn hoàn bền vąng. Mût chiến lāČc quân lý phĀ phèm nông nghiệp hiệu quâ sô täo ra các vòng tuæn hoàn khép kín trong nông nghiệp, dĆa trên các yếu tø đæu vào bền vąng nhā nāĉc tái sĄ dĀng, nëng lāČng sinh hõc và phân bón hąu cć/sinh hõc. Các yếu tø này đāČc sân xuçt tĂ phĀ phèm và chçt thâi nông nghiệp nhā phế phèm cây tr÷ng và nāĉc thâi, sau đò quay läi phĀc vĀ hệ thøng sân xuçt, täo nên chuúi tuæn hoàn khòp kín. Điều này không chî giúp giâm thiểu chçt thâi và phát thâi khí nhà kính mà còn nâng cao giá trð kinh tế tĂ phĀ phèm nông nghiệp. Nguyên tíc “Tái chế - Đa däng - SĄ dĀng nëng lāČng xanh - Tā duy hệ thøng - Nền tâng sinh hõc” là nhąng trĀ cût cć bân để hiện thĆc hóa kinh tế tuæn hoàn

1514

Vũ Việt Hà, Nguyễn Thị Minh Hiền, Vũ Huy Phúc, Vũ Ngọc Huyên

Thức ăn cho động vật

Thị trường

Các sản phẩm

Chăn nuôi

Chất thải

Khí sinh học

Chất lỏng

Dự án khí sinh học

Nông dân

Phụ gia thức ăn chăn nuôi

Thị trường

Các sản phẩm

Trồng cây

Sản phẩm phụ

Thuốc trừ sâu và phân bón

Nguồn: Huang (2011).

Hình 1. Mô hình tái chế chất thải nông nghiệp tại tỉnh Vân Nam, Trung Quốc

3.1. Trung Quốc

Trung Quøc đã ban hành nhiều chính sách tĂ rçt sĉm để khai thác và tái sĄ dĀng hiệu quâ phĀ phèm nông nghiệp. Chính phþ nhên ra rìng rćm rä là ngu÷n sinh khøi quan trõng cho sân xuçt nëng lāČng và đã khĊi đûng các chāćng trình khoa hõc công nghệ quøc gia nhìm phát triển công nghệ chuyển hóa sinh khøi.

quy trình tái chế và xĄ lý phĀ phèm nông nghiệp mût cách hiệu quâ. Mût ví dĀ điển hình là täi tînh Vân Nam (Hình 1), nći các trang träi đã áp dĀng mô hình tái chế chçt thâi tĂ chën nuôi và tr÷ng trõt, biến các phĀ phèm này thành khí sinh hõc, phân bón hąu cć và nhiên liệu sinh hõc. Mô hình này không chî giúp quân lý hiệu quâ các chçt thâi nông nghiệp mà còn täo ra mût hệ sinh thái nông nghiệp bền vąng, góp phæn bâo vệ möi trāĈng và gia tëng giá trð kinh tế (Huang, 2011).

Luêt Bâo vệ Möi trāĈng (2015) và Luêt Phòng chøng Ô nhiễm Nāĉc (2018) cþa Trung Quøc đã quy đðnh chi tiết về việc thu gom và xĄ lý chçt thâi tĂ các trang träi, nhìm bâo vệ môi trāĈng nông thôn và nâng cao chçt lāČng ngu÷n nāĉc. Các luêt này hú trČ xây dĆng cć sĊ xĄ lý nāĉc thâi và sân xuçt phån bòn an toàn, đâm bâo quy trình xĄ lý chçt thâi tuân thþ tiêu chuèn an toàn và không gây ô nhiễm möi trāĈng (Fan & Fang, 2020).

3.2. Thái Lan Chính sách phát triển khí sinh hõc và các công nghệ đi kñm đang đāČc Trung Quøc chú trõng nhìm hú trČ sĆ phát triển bền vąng täi các vùng nông thôn. Quøc gia này đã triển khai mô hình sân xuçt khí sinh hõc quy mô hû gia đình, kết hČp sân xuçt nông nghiệp vĉi công nghệ täo khí sinh hõc tĂ các ngu÷n phân gia sýc, rćm rä và các chçt thâi nông nghiệp khác (Huang, 2011). Bên cänh đò, Trung Quøc cÿng đã xåy dĆng nhiều nhà máy khí sinh hõc têp trung, sĄ dĀng phån đûng vêt và chçt thâi nông nghiệp hún hČp để tëng cāĈng hiệu quâ sĄ dĀng tài nguyên và täo thêm ngu÷n nëng lāČng säch (Zhang & cs., 2008; Chen & cs., 2018).

Chiến lāČc nông nghiệp xanh cÿng đāČc triển khai mänh mô nhìm thýc đèy phát triển bền vąng trong ngành nông nghiệp. Chính phþ đã ban hành các quy đðnh bít buûc cÿng nhā các chính sách khuyến khích các trang träi áp dĀng Täi Thái Lan, khí sinh hõc đã trĊ thành mût phāćng pháp phù biến trong quân lý chçt thâi chën nuöi, vĂa giúp kiểm soát ô nhiễm môi trāĈng vĂa cung cçp ngu÷n nëng lāČng tái täo quan trõng cho ngành nông nghiệp. Bên cänh

1515

Kinh nghiệm quốc tế về quản lý phụ phẩm trong nông nghiệp fắn với phát triển kinh tế tuần hoàn - Bài tổng quan

việc giâm thiểu lāČng chçt thâi chën nuöi, việc chuyển hóa các phĀ phèm này thành khí sinh hõc còn góp phæn hän chế phát thâi khí nhà kính, câi thiện chçt lāČng khöng khí và nāĉc täi các vùng nông thôn. Chính phþ Thái Lan đã ban hành nhiều quy đðnh nhìm kiểm soát ô nhiễm, quân lĎ nāĉc thâi và hän chế mùi hôi tĂ phĀ phèm chën nuöi, bâo đâm quá trình sân xuçt không gây ânh hāĊng xçu đến möi trāĈng xung quanh.

Xanh” (European Green Deal), nhìm biến thách thăc khí hêu và chuyển đùi sinh thái thành mût cć hûi để phát triển mô hình kinh tế mĉi, giúp EU gią vąng vð thế lãnh đäo toàn cæu trong lïnh vĆc này (European Commission, 2020). “Thóa thuên Xanh” đāČc xem là khuôn khù chiến lāČc quan trõng, nhìm thýc đèy quá trình chuyển đùi sang nền kinh tế tuæn hoàn và phát triển mût nền kinh tế sinh hõc bền vąng. MĀc tiêu chính là giúp châu Âu trĊ thành lĀc đða đæu tiên trên thế giĉi đät măc trung hòa khí thâi vào nëm 2050, đ÷ng thĈi tëng cāĈng săc cänh tranh cþa ngành công nghiệp, đâm bâo quá trình chuyển đùi không chî bền vąng về mðt môi trāĈng và kinh tế mà còn bao trùm về mðt xã hûi, bâo vệ lČi ích cþa tçt câ các bên.

Thái Lan đã thĆc hiện chính sách hú trČ phát triển các trang träi khí sinh hõc tĂ nëm 1996. Măc đû hú trČ cþa chính phþ ban đæu rçt cao, chi trâ lên tĉi 50% chi phí vào nëm 1997 nhìm khuyến khích các trang träi áp dĀng mô hình này. Tuy nhiên, tď lệ hú trČ đã giâm dæn qua các nëm để khuyến khích sĆ tĆ chþ và bền vąng cþa các trang träi, chî cñn 20% vào nëm 2010 (Pennapa & cs., 2022). Chính sách này cho thçy nú lĆc cþa chính phþ Thái Lan trong việc phát triển bền vąng ngành chën nuöi, tĂng bāĉc chuyển giao trách nhiệm quân lý chçt thâi cho các trang träi, đ÷ng thĈi khuyến khích sĆ tham gia cþa các đćn vð tā nhån và cûng đ÷ng đða phāćng trong phát triển nëng lāČng tái täo. Nhąng thành quâ đät đāČc tĂ việc áp dĀng khí sinh hõc đã khîng đðnh tính hiệu quâ cþa chính sách hú trČ theo lû trình giâm dæn, vĂa thýc đèy quân lý chçt thâi, vĂa xây dĆng hệ thøng sân xuçt thân thiện vĉi möi trāĈng và bền vąng trong dài hän.

3.3. Liên minh châu Âu

Trong khuôn khù “Chiến lāČc Nông nghiệp Xanh” và Kế hoäch Hành đûng Kinh tế Tuæn hoàn, EU đāa ra các tiêu chuèn khít khe và khuyến khích các quøc gia thành viên tái chế phĀ phèm thành các sân phèm sinh hõc nhā enzyme, phân bón hąu cć và vêt liệu thân thiện vĉi môi trāĈng. Thêm vào đò, EU đã tài trČ nhiều quĐ nghiên cău, điển hình là Horizon Europe, nhìm thýc đèy sĆ phát triển cþa các công nghệ tái chế và xĄ lý phĀ phèm nông nghiệp. Công nghệ xĄ lý chçt thâi chën nuöi tiên tiến nhā hệ thøng lên men yếm khí và hiếu khí đāČc các quøc gia thành viên áp dĀng rûng rãi để giâm thiểu lāČng nitć và phospho trong chçt thâi, qua đò giâm thiểu ô nhiễm nāĉc và đçt. Täi Hà Lan, mût ví dĀ điển hình là việc tái sĄ dĀng đến 90% chçt thâi hąu cć tĂ chën nuöi làm phån bòn cho cåy tr÷ng. Điều này không chî giúp tøi āu hòa việc sĄ dĀng tài nguyên mà cñn đòng gòp vào việc giâm phát thâi khí nhà kính tĂ ngành chën nuöi. Nhąng nú lĆc này cþa EU không chî phân ánh cam kết mänh mô về bâo vệ môi trāĈng mà còn mĊ ra con đāĈng phát triển bền vąng cho nền nông nghiệp và kinh tế tuæn hoàn cþa khu vĆc, hāĉng tĉi mût tāćng lai cân bìng giąa tëng trāĊng kinh tế và bâo vệ hệ sinh thái.

3.4. Mỹ

Täi MĐ, việc quân lý phĀ phèm nông nghiệp đāČc thĆc hiện nghiêm ngðt thông qua các tiêu chuèn và quy đðnh do Cć quan Bâo vệ Môi Liên minh châu Âu (EU) là mût trong nhąng khu vĆc tiên phong trong việc triển khai chiến lāČc kinh tế tuæn hoàn và nông nghiệp xanh, tích cĆc khuyến khích tái chế phĀ phèm nông nghiệp để täo ra các sân phèm sinh hõc thân thiện vĉi möi trāĈng. Nhąng vçn đề về phĀ phèm tĂ ngành công nghiệp nông sân và lāČng lĉn chçt thâi sinh ra đã thýc đèy EU nú lĆc xây dĆng mût nền kinh tế không rác thâi vào nëm 2025. SĆ chuyển đùi này đã thu hýt sĆ quan tâm cþa nhiều bên liên quan, tĂ các nhà nghiên cău, nhà lêp pháp, doanh nghiệp cho đến ngāĈi tiêu dùng. KhĊi đæu tĂ tháng 12 nëm 2019, Ủy ban châu Âu đã cöng bø sáng kiến “Thóa thuên

1516

Vũ Việt Hà, Nguyễn Thị Minh Hiền, Vũ Huy Phúc, Vũ Ngọc Huyên

hú trČ tài chính, Nhêt Bân khuyến khích các doanh nghiệp tham gia vào lïnh vĆc tái chế sinh khøi, đ÷ng thĈi täo ra nhiều āu đãi thuế giúp giâm chi phí đæu tā, thýc đèy việc áp dĀng các công nghệ hiện đäi trong xĄ lý và tái chế phĀ phèm. Chính phþ Nhêt Bân còn có các chính sách hú trČ phát triển nông nghiệp bền vąng và têp trung đðc biệt vào ngành sân xuçt lýa để vĂa đâm bâo an ninh lāćng thĆc vĂa gia tëng thu nhêp cho ngāĈi nông dân.

trāĈng (EPA) ban hành, nhìm ngën ngĂa ô nhiễm đçt và nāĉc và đâm bâo an toàn cho săc khóe cûng đ÷ng. Chính phþ MĐ yêu cæu các trang träi phâi tái chế phĀ phèm nông nghiệp thành các sân phèm hąu ích nhā nëng lāČng sinh hõc hoðc phån bòn, đâm bâo quy trình này không gây häi cho möi trāĈng. Theo Peggy (2023), các tiêu chuèn nghiêm ngðt về xĄ lý và tái chế phĀ phèm giúp giâm thiểu đáng kể rþi ro ô nhiễm tĂ các hoät đûng nông nghiệp, đ÷ng thĈi khuyến khích các phāćng pháp quân lý phĀ phèm an toàn và hiệu quâ.

Mût điểm đáng chý Ď trong chính sách möi trāĈng cþa MĐ là lệnh cçm đøt rćm rä và các chçt thâi tr÷ng trõt đã cò hiệu lĆc tĂ nëm 1991, nhìm giâm thiểu phát thâi và tác đûng tiêu cĆc đến chçt lāČng khöng khí. Thay vì đøt, chính phþ hú trČ nông dân tái sĄ dĀng rćm rä nhā mût ngu÷n hąu cć câi täo đçt, qua đò khöng chî giýp nång cao đû phì nhiêu cþa đçt mà còn tøi āu hòa ngu÷n tài nguyên sinh hõc sïn có. Việc tái sĄ dĀng này đã mang läi nhiều lČi ích trong việc bâo vệ möi trāĈng và giâm thiểu ô nhiễm khí thâi tĂ hoät đûng nông nghiệp.

Mût điểm đáng chý Ď trong chính sách quân lý phĀ phèm nông nghiệp cþa Nhêt Bân là chāćng trình giám sát quøc gia về quân lý phĀ phèm tr÷ng trõt, đðc biệt là trong canh tác lúa và các ngành liên quan nhā tr÷ng rĂng, quân lý đ÷ng có, và nông lâm kết hČp. Chāćng trình này không chî đðt ra các tiêu chuèn xĄ lý phĀ phèm mà còn bao g÷m việc đánh thuế hún hČp đøi vĉi các phāćng pháp canh tác khöng thĆc hiện quân lý phĀ phèm mût cách phù hČp. Điều này khuyến khích các nhà nông và doanh nghiệp tuân thþ các quy đðnh bâo vệ möi trāĈng, đ÷ng thĈi hän chế nhąng tác đûng tiêu cĆc cþa hoät đûng nông nghiệp đến tài nguyên đçt và nāĉc (OECD, 2009).

Vĉi hệ thøng chính sách và hú trČ đa däng, Nhêt Bân đã täo điều kiện thuên lČi cho các doanh nghiệp đæu tā vào cöng nghệ và quy trình tái chế, thýc đèy chuyển đùi phĀ phèm thành tài nguyên có giá trð, góp phæn xây dĆng nền nông nghiệp tuæn hoàn. Chính sách này không chî giâm áp lĆc lên möi trāĈng mà còn mĊ ra cć hûi cho nền kinh tế sinh hõc phát triển mänh mô và bền vąng.

3.6. Đánh giá chung

MĐ cÿng triển khai các chính sách tài chính nhìm khuyến khích doanh nghiệp và cá nhân tham gia vào chuúi chế biến và tái chế phĀ phèm. Chính sách hú trČ tài chính này täo điều kiện thuên lČi cho các trang träi và doanh nghiệp áp dĀng các giâi pháp bền vąng, tĂ đò tëng cāĈng khâ nëng chuyển đùi phĀ phèm thành các sân phèm giá trð cao nhā phån bòn sinh hõc, thăc ën gia sýc, và nhiên liệu sinh hõc. Vĉi các chính sách khuyến khích đa däng này, MĐ không chî thýc đèy phát triển kinh tế tuæn hoàn trong lïnh vĆc nông nghiệp mà cñn hāĉng tĉi mût nền nông nghiệp bền vąng, ít phát thâi và an toàn cho möi trāĈng (Stringer, 2020).

3.5. Nhật Bản

Các quøc gia phát triển nhā Trung Quøc, Thái Lan, Liên minh châu Âu, MĐ và Nhêt Bân đã đät đāČc nhąng thành cöng đáng kể trong tái chế phĀ phèm nông nghiệp nhĈ vào nền tâng chính sách và công nghệ tiên tiến. Nhąng thành công này không chî là kết quâ tĂ việc ban hành chính sách hú trČ mà còn xuçt phát tĂ nền tâng tài chính và công nghệ cao, cho phép hõ áp dĀng các quy trình xĄ lý phăc täp, đáp ăng các tiêu chuèn nghiêm ngðt về möi trāĈng. Các nāĉc phát triển nhā EU và MĐ có khâ nëng đæu tā Täi Nhêt Bân, chính phþ đã ban hành “Luêt Tái chế Tài nguyên Sinh hõc” nhìm thúc đèy việc tái chế các phĀ phèm nông nghiệp thành phân bón, thăc ën chën nuöi và nëng lāČng sinh hõc, vĉi mĀc tiêu xây dĆng mût nền nông nghiệp bền vąng và thân thiện vĉi môi trāĈng. Thöng qua các quy đðnh và chính sách

1517

Kinh nghiệm quốc tế về quản lý phụ phẩm trong nông nghiệp fắn với phát triển kinh tế tuần hoàn - Bài tổng quan

vào công nghệ xĄ lý hiện đäi nhā hệ thøng lên men yếm khí và hiếu khí, giúp giâm đáng kể phát thâi khí nhà kính và hän chế ô nhiễm đçt, nāĉc. Đåy là nhąng công nghệ phù hČp vĉi điều kiện kinh tế cao cþa các quøc gia này, nhāng đñi hói ngu÷n lĆc lĉn, khó nhân rûng Ċ các quøc gia đang phát triển.

sân xuçt đa däng nhā tr÷ng trõt, chën nuöi, låm nghiệp và thþy sân. Hàng nëm, lāČng phĀ phèm thâi ra tĂ quá trình sân xuçt nông nghiệp là rçt lĉn, đñi hói các biện pháp quân lý và xĄ lý hiệu quâ để tránh gây lãng phí và ô nhiễm môi trāĈng. Trong giai đoän 2020-2022, theo sø liệu cþa Tùng cĀc Thøng kê (GSO), tùng lāČng phĀ phèm nông lâm thþy sân Ċ Việt Nam đät trên 156,8 triệu tçn. CĀ thể, ngành tr÷ng trõt phát sinh 88,9 triệu tçn phĀ phèm (chiếm 56,7%), ngành chën nuöi täo ra 61,4 triệu tçn phân gia súc, gia cæm (chiếm 39,1%), lâm nghiệp phát sinh 5,5 triệu tçn (chiếm 3,5%) và thþy sân gæn 1 triệu tçn (0,6%). Tuy nhiên, tď lệ phĀ phèm đāČc thu gom, xĄ lý và tái sĄ dĀng vén còn rçt thçp. Chî có khoâng 52,2% phĀ phèm tĂ cây tr÷ng nhā vó läc, thân bíp và rćm đāČc tái sĄ dĀng, chþ yếu làm thăc ën cho gia sýc, làm chçt đûn chu÷ng, đệm lót sinh hõc hoðc làm nçm rćm. Điều này dén đến mût tď lệ lĉn phĀ phèm khöng đāČc sĄ dĀng, trĊ thành rác thâi và gây ô nhiễm möi trāĈng (Đú Hāćng, 2021).

Ở các nāĉc nhā Trung Quøc và Thái Lan, chính sách hú trČ linh hoät và lû trình āu đãi tài chính giâm dæn đã giýp thýc đèy các mô hình tái chế phĀ phèm nông nghiệp quy mô hû gia đình và các träi khí sinh hõc. Nhąng chính sách này không chî täo đûng lĆc ban đæu mà còn khuyến khích ngāĈi dân và doanh nghiệp duy trì áp dĀng công nghệ tái chế bền vąng mà không phĀ thuûc vào sĆ hú trČ lâu dài cþa nhà nāĉc. Các mô hình quy mô nhó này có tiềm nëng nhân rûng cao và khâ thi vĉi nhąng nāĉc cò điều kiện kinh tế và nông nghiệp tāćng đ÷ng. Tuy nhiên, các quøc gia phát triển có quy mô và hiệu quâ áp dĀng cao hćn nhĈ vào nền tâng tài chính mänh và công nghệ tiên tiến, cho thçy để đät đāČc thành tĆu tāćng tĆ, cæn có sĆ hú trČ tài chính và công nghệ phù hČp.

Ngoài ra, kinh nghiệm cþa các nāĉc phát triển cÿng cho thçy thách thăc trong việc đâm bâo sĆ đ÷ng nhçt và bền vąng cþa các mô hình tái chế nông nghiệp. Để duy trì hiệu quâ lâu dài, cæn cò các quy đðnh và biện pháp giám sát chðt chô nhìm đâm bâo rìng các quy trình xĄ lý phĀ phèm luôn tuân thþ tiêu chuèn môi trāĈng. Nhąng thành công và thách thăc cþa các quøc gia này không chî là bài hõc kinh nghiệm mà còn là minh chăng cho sĆ cæn thiết cþa mût lû trình chính sách thích ăng vĉi điều kiện kinh tế và xã hûi cþa tĂng quøc gia khi hāĉng tĉi phát triển nền nông nghiệp tuæn hoàn.

4. CÁC BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM

4.1. Quản lý phụ phẩm nông nghiệp gắn với kinh tế tuần hoàn ở Việt Nam

Trong lïnh vĆc tr÷ng trõt, khâo sát cþa Viện Möi trāĈng Nông nghiệp (Bùi Thð Phāćng Loan, 2022) cho thçy, mût lāČng lĉn phĀ phèm không đāČc thu gom và tái chế, vĉi khoâng 45,9% bð đøt trĆc tiếp và 8,6% bð bó läi täi ruûng. Chî có 45% đāČc tái sĄ dĀng, trong đò 29% làm thăc ën gia sýc, 5% düng để þ phân và 4,1% cho tr÷ng trõt. Đøi vĉi rćm rä tĂ tr÷ng lúa, mðc dù tď lệ tái sĄ dĀng đät 65,2%, nhāng vén còn khoâng 8,9% bð đøt và 13,2% để läi täi đ÷ng ruûng. Trong chën nuöi, mût sø biện pháp xĄ lý phĀ phèm đã đāČc triển khai nhā cöng trình khí sinh hõc, đệm lót sinh hõc, þ phân compost và sĄ dĀng công nghệ vi sinh. Nëm 2022, câ nāĉc có 662.000 công trình khí sinh hõc, chþ yếu áp dĀng cho quy mô hû gia đình (98,6%) và các hû chën nuöi nhó dāĉi 10 con, vĉi khâ nëng xĄ lý hiệu quâ trong chën nuöi lČn (74,9%), gia cæm (16,5%), bò (6,2%) và trâu (2,5%). Tuy nhiên, các công trình khí sinh hõc này thāĈng gðp khó khën khi áp dĀng cho chën nuöi quy mö lĉn do khøi lāČng chçt thâi vāČt quá công suçt. Các phāćng pháp khác nhā đệm lót sinh hõc hiện đāČc triển khai trên hćn 7,58 triệu m2, chþ yếu Ċ quy mô nông hû (67,9%). Biện pháp þ phân compost, phù biến trong chën nuöi, áp dĀng Ċ Việt Nam, vĉi diện tích đçt sân xuçt nông nghiệp 27,98 triệu hecta, chiếm 84,5% tùng diện tích đçt tĆ nhiên (Bû NN&PTNT, 2020), ngành nông nghiệp Việt Nam bao g÷m nhiều lïnh vĆc

1518

Vũ Việt Hà, Nguyễn Thị Minh Hiền, Vũ Huy Phúc, Vũ Ngọc Huyên

43,9% cć sĊ nuôi gia cæm, 25,7% nuôi lČn, 20,3% nuôi bò và 7,9% nuôi trâu. Công nghệ vi sinh cÿng đāČc sĄ dĀng, vĉi 60,3% hû nuôi gia cæm và 39,7% nuôi lČn sĄ dĀng chế phèm vi sinh để xĄ lĎ möi trāĈng. Tuy nhiên, hiệu quâ cþa các phāćng pháp này vén chāa đáp ăng đāČc nhu cæu lĉn và đa däng về xĄ lý phĀ phèm trong ngành nông nghiệp, đñi hói tiếp tĀc nghiên cău, hú trČ công nghệ và nâng cao nhên thăc trong cûng đ÷ng.

Ngoài ra, măc đû nhên thăc cþa nông dân về kinh tế tuæn hoàn vén còn thçp, khi hõ chāa cò đþ thông tin, kĐ nëng và hú trČ để triển khai các giâi pháp bền vąng. Nhąng mô hình tuæn hoàn hiện cò cÿng chþ yếu dĂng läi Ċ quy mô thĄ nghiệm và chāa đāČc nhân rûng, do khó khën về vøn, công nghệ và cć chế chính sách. Do đò, các nghiên cău khuyến nghð cæn phát triển mût hệ sinh thái tuæn hoàn hoàn chînh, bao g÷m đæu tā vào cöng nghệ tái chế, hú trČ về chính sách, nâng cao nhên thăc và xây dĆng các chāćng trình hú trČ kĐ thuêt cho nông dân. Việc này không chî giúp giâm thiểu ô nhiễm và lãng phí tài nguyên mà còn täo thêm ngu÷n thu nhêp bền vąng cho nöng dån và đòng gòp vào phát triển nền kinh tế xanh cþa Việt Nam (Mai Lan Phāćng & Nguyễn Thð Minh Hiền, 2024).

4.2. Bài học kinh nghiệm trong quản lý phụ phẩm nông nghiệp gắn với kinh tế tuần hoàn từ các nước đang phát triển

Các nghiên cău về quân lý phĀ phèm nông nghiệp theo hāĉng tuæn hoàn Ċ Việt Nam chî ra rìng, mðc dù múi nëm phát sinh hàng triệu tçn phĀ phèm tĂ các ngành tr÷ng trõt, chën nuöi, lâm nghiệp và thþy sân, nhāng phæn lĉn vén chāa đāČc tên dĀng hiệu quâ. Mût tď lệ đáng kể phĀ phèm này bð bó phí, đøt bó hoðc xĄ lý không hČp lý, gây lãng phí tài nguyên và ânh hāĊng tiêu cĆc đến möi trāĈng. Công nghệ xĄ lý phĀ phèm nông nghiệp Ċ Việt Nam còn hän chế, vĉi nhąng phāćng pháp phù biến nhā hæm khí sinh hõc, đệm lót sinh hõc và þ phân compost chþ yếu áp dĀng Ċ quy mô nhó và mang tính thþ công. Mðt khác, việc áp dĀng công nghệ hiện đäi nhā chế phèm vi sinh hay sân xuçt nëng lāČng tĂ phĀ phèm vén chāa đāČc triển khai rûng rãi do thiếu đæu tā và cć sĊ hä tæng (Büi Phāćng Loan, 2022; Vÿ Huy Phýc, 2022; Nguyễn Thð Minh Hiền & cs., 2023).

Bài hõc kinh nghiệm tĂ các nāĉc phát triển trong quân lý phĀ phèm nông nghiệp cho Việt Nam cho thçy rìng việc xây dĆng chính sách khuyến khích và hú trČ tài chính là rçt cæn thiết. Nhiều quøc gia đã thành công trong việc áp dĀng các chính sách nhā trČ cçp tài chính cho nông dân trong việc đæu tā cöng nghệ tái chế hoðc các khoân vay āu đãi cho các doanh nghiệp chế biến nông sân nhìm phát triển các quy trình tái sĄ dĀng phĀ phèm. Việt Nam cæn thiết lêp các chính sách tāćng tĆ để thýc đèy nông dân và doanh nghiệp tham gia vào chuúi giá trð tuæn hoàn, tĂ đò nång cao khâ nëng tái chế và xĄ lý phĀ phèm mût cách hiệu quâ.

Thêm vào đò, việc tëng cāĈng công nghệ và đùi mĉi sáng täo trong quân lý phĀ phèm nông nghiệp cÿng rçt quan trõng. Các quøc gia Ċ chåu Âu nhā Đan Mäch và ThĀy Điển đã áp dĀng công nghệ tiên tiến để xĄ lý phĀ phèm, chuyển hòa chýng thành nëng lāČng hoðc các sân phèm giá trð gia tëng. Việt Nam có thể hõc hói tĂ các mô hình này bìng cách đæu tā vào nghiên cău và phát triển công nghệ chế biến phĀ phèm, tĂ đò khöng chî giâm thiểu ô nhiễm mà còn täo ra giá trð kinh tế tĂ ngu÷n tài nguyên đang bð lãng phí. Các chính sách khuyến khích nông dân và doanh nghiệp tham gia vào chuúi giá trð tái chế phĀ phèm cÿng còn hän chế. Chính sách hiện täi chāa đþ mänh để thýc đèy việc áp dĀng các mô hình tuæn hoàn hoðc xĄ lý phĀ phèm bền vąng, dén đến tình träng phæn lĉn nông dân thiếu đûng lĆc và phāćng tiện để quân lý phĀ phèm theo hāĉng này. Hćn nąa, giá trð kinh tế tĂ phĀ phèm chāa đāČc tên dĀng tøi đa, vì nhiều phĀ phèm có thể đem läi giá trð cao khi đāČc xĄ lý và tái chế, nhā sân xuçt phân hąu cć, thăc ën chën nuöi và nëng lāČng sinh hõc. Tuy nhiên, tiềm nëng này vén chāa đāČc khai thác đýng măc và các nghiên cău cho thçy việc ăng dĀng mô hình kinh tế tuæn hoàn giúp giâm chi phí đæu vào cho nông nghiệp, đ÷ng thĈi tëng thêm lČi nhuên tĂ việc bán sân phèm phĀ phèm tái chế (Mai Lan Phāćng & Nguyễn Thð Minh Hiền, 2024).

1519

Kinh nghiệm quốc tế về quản lý phụ phẩm trong nông nghiệp fắn với phát triển kinh tế tuần hoàn - Bài tổng quan

áp dĀng, xây dĆng và phát triển các mô hình tái chế phĀ phèm nông nghiệp hiệu quâ, góp phæn täo nền tâng cho nền kinh tế nông nghiệp bền vąng và thân thiện vĉi möi trāĈng. SĆ phøi hČp chðt chô giąa Nhà nāĉc, doanh nghiệp và ngāĈi dân cùng vĉi các chính sách hú trČ sô là nền tâng quan trõng để thýc đèy và phát triển kinh tế tuæn hoàn trong lïnh vĆc nông nghiệp täi Việt Nam.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Ngoài ra, việc xây dĆng nhên thăc và nâng cao kiến thăc cho nông dân về kinh tế tuæn hoàn là mût yếu tø quyết đðnh. Nhiều nāĉc phát triển đã tù chăc các chāćng trình đào täo, hûi thâo để giáo dĀc nông dân về tæm quan trõng cþa việc quân lý phĀ phèm và các phāćng pháp tái chế hiệu quâ. Việt Nam cÿng nên triển khai các chāćng trình tāćng tĆ, cung cçp thông tin và hāĉng dén cĀ thể để giúp nông dân hiểu rô hćn về lČi ích cþa việc xĄ lý phĀ phèm mût cách bền vąng, cÿng nhā cách thăc thĆc hiện.

Agamuthu P. (2009). Challenges and opportunitities in Agro waste management: An Asian perspective. Paper presented in Inaugural Meeting of First Regional 3R Forum in Asia 11‐12 Nov 2009, Tokyo, Japan.

Bộ NN&PTNT (2022). Báo cáo thống kê nông nghiệp. Truy cập từ https://www.mard.gov.vn/Pages/bao- cao-thong-ke.aspx# ngày 20/10/2024,

Bùi Thị Phương Loan (2022). Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của ngành nông nghiệp năm 2022. Viện Môi trường Nông nghiệp.

Caudet L. & von Hammerstein-Gesmold V. (2018). A New Bioeconomy Strategy for a Sustainable Europe. European Commision Press Release; European Commision: Brussels, Belgium. Cuøi cùng, việc phát triển các mô hình hČp tác giąa nông dân, doanh nghiệp và chính quyền là mût hāĉng đi quan trõng. Các quøc gia nhā Hà Lan đã thành cöng trong việc thiết lêp các mô hình hČp tác công - tā trong quân lý phĀ phèm nông nghiệp. Täi Việt Nam, việc hình thành các liên kết giąa nông dân và các doanh nghiệp chế biến, cùng vĉi sĆ hú trČ tĂ chính quyền đða phāćng, có thể täo ra mût mäng lāĉi hiệu quâ trong việc xĄ lý và tái chế phĀ phèm. Điều này không chî giýp tëng cāĈng tính bền vąng trong nông nghiệp mà còn täo ra cć hûi cho nông dân câi thiện thu nhêp và đĈi søng.

5. KẾT LUẬN

Chen T. & Zhao Z. (2018). Benefit on emission reduction of greenhouse gas in biogas digester on scale swine farm based on clean development mechanism. Trans. Chin. Soc. Agric. Eng. 34(10): 210e215.

Chính phủ (2022a). Quyết định số 150/QĐ-TTg - Phê duyệt Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Chính phủ (2022b). Quyết định số 896/QĐ-TTg - Phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050

Dahiya S., Kumar A.N., Shanthi Sravan J., Chatterjee S., Sarkar O. & Mohan S.V. (2018). Food waste biorefinery: sustainable strategy for circular bioeconomy. Bioresour. Technol. 248: 2-12. doi.org/10.1016/J.Biortech.2017.07.176.

Del Borghi A., Moreschi L. & Gallo M. (2020). Circular economy approach to reduce water– energy - food nexus. Curr. Opin. Environ. Sci. Health. 13: 23-28

bị Đỗ Hương (2021). Phụ phẩm nông nghiệp: nguồn tài từ Truy lãng phí. Quân lý phĀ phèm nông nghiệp gín vĉi kinh tế tuæn hoàn không chî góp phæn giâm thiểu ô nhiễm möi trāĈng mà còn mang läi giá trð kinh tế thông qua việc tái chế và tên dĀng tøi đa các ngu÷n tài nguyên nông nghiệp. Việc áp dĀng các mô hình kinh tế tuæn hoàn trong quân lý phĀ phèm nông nghiệp đã chăng minh đāČc hiệu quâ tích cĆc, tĂ giâm phát thâi khí nhà kính đến câi thiện nëng suçt sĄ dĀng tài nguyên và hú trČ phát triển bền vąng. Các quøc gia phát triển nhā Trung Quøc, Thái Lan, EU, MĐ và Nhêt Bân đã cho thçy nhiều hāĉng tiếp cên sáng täo và hiệu quâ, bao g÷m việc xây dĆng chính sách hú trČ tài chính, khuyến khích sĄ dĀng công nghệ xĄ lý hiện đäi, và täo ra các mô hình nông nghiệp tuæn hoàn đa däng, phù hČp vĉi điều kiện kinh tế và xã hûi cþa tĂng quøc gia.

Nhąng kinh nghiệm tĂ các nāĉc tiên tiến đã mĊ ra nhiều bài hõc quĎ giá để Việt Nam có thể nguyên cập https://baochinhphu.vn/phu-pham-nong-nghiep- nguon-tai-nguyen-dang-bi-lang-phi-102300165.htm ngày 20/10/2024.

1520

Vũ Việt Hà, Nguyễn Thị Minh Hiền, Vũ Huy Phúc, Vũ Ngọc Huyên

European Parliament

(2015). Circular Economy: Definition, Importance and Benefits European Parliament. Brussels, Belgium.

European Environment Agency (2018). The Circular Economy and the Bioeconomy - Partners in Sustainability. Publications Office of the European Union: Luxembourg. ISBN 9789292139742. European Commission Performance Reviews. https://www.oecd.org/water Peggy Kirk Hall (2023). Open burning restrictions lift December 1, but don’t get burned by the laws. Farm Office, College of Food, Agricultural and Environmental Scicences, The Ohio State University. Retrieved from https://farmoffice.osu. edu/blog/thu-11302023-356pm/open-burning- restrictions-lift-december-1-don%E2%80%99t-get- burned-laws on Oct 20, 2024.

(2020). A New Circular Economy Action Plan for a Cleaner and More Competitive Europe. European Commission: Brussels, Belgium. of biomethane compressed

FAO (2019). The State of Food and Agriculture, Moving Forward on Food Loss and Waste Reduction. Food and Agriculture Organization of the United Nations: Rome, Italy. Fan Y. & Fang C. for closed-loop citrus

Review. 84: Pennapa Tonrangklang, Apichit Therdyothin & Itthichai Preechawuttipong (2022). The financial feasibility gas application in Thailand. Energy, Sustainability and Society. doi.org/10.1186/s13705-022-00339-3. Roghanian E. & Cheraghalipour A. (2019). Addressing a set of meta-heuristics to solve a multi-objective supply chain model considering CO2 emissions. J. Clean. Prod. 239: 118081. (2020). Circular economy development in China-current situation, evaluation and policy implications. Environmental Impact Assessment 106441. doi:10.1016/j.eiar.2020.106441

for different types of Stringer L.C. (2020). Adaptation and development farmers. Policy. Science pathways Environmental & doi.org/10.1016/j.envsci.2019.10.007. Tổng cục Thống kê (2023). Niên giám thống kê năm 2022. Nhà xuất bản Thống kê. Gontard N., Sonesson U., Birkved M., Majone M., Bolzonella D., Celli A. & Schaer B. (2018). A research challenge vision regarding management of agricultural waste in a circular bio-based economy Crit. Rev. Environ. Sci. Technol. 48(6): 614-654. doi.org/10.1080/10643389.2018.1471957.

1078-1083. Retrieved

Huang Xi (2011). Models of Circular Economy on Agriculture in Yunnan Province. Energy Procedia, 5: from https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S1 87661021101126X?via%3Dihub on Oct 20, 2024. MacArthur E. (2013). Towards the circular economy. Journal of Industrial Ecology. 2: 23-44. UNEP - United Nations Environment Programme (2011). Decoupling natural resource use and environmental impacts from economic growth, A Report of the Working Group on Decoupling to the International Resource Panel. Retrieved from https://sustaina bledevelopment.un.org/content/ documents/Decoupling_Report_English.pdf on Oct 20, 2024.

United Nations (2022). Department of economic and social affairs. Retrieved from https://www.un.org/ en/desa/world-population-projected-reach-98- billion-2050-and-112-billion-2100 on Oct 20, 2024. Vea E.B., Romeo D. & Thomsen M. (2018). Biowaste in a future circular bioeconomy. Mai Lan Phương & Nguyễn Thị Minh Hiền (2024). Chính sách nông nghiệp tuần hoàn ở Việt Nam. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 22(7). Nguyễn Thị Minh Hiền & Mai lan Phương (2023). Các rào cản và định hướng cho phát triển nông nghiệp tuần hoàn ở Việt Nam. Tạp chí Kinh tế & Phát triển. 318(2). valorisation Procedia. 69: 591-596.

concept, waste

Obi F.O., Ugwuishiwu B.O. & Nwakaire J.N. (2016). generation, Agricultural utilization and management. Nigerian J. Technol. 35(4): 957-964. Vũ Huy Phúc (2022). Báo cáo đánh giá nhu cầu và tiềm năng thu hút đầu tư vào sử dụng nguyên liệu phế phụ phẩm nông nghiệp để phát triển kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp. Viện Chính sách và Chiến lược PTNNNT.

OECD (1997). Glossary of Environment Statistics, Studies in Methods, Series F, No. 67. United Nations, New York.

Zhang P., Li X., Yang Y., Zheng Y. & Wang L. (2008). Greenhouse gas mitigation benefits of large and middle-scale biogas project in China. Trans. Chin. Soc. Agric. Eng. 24(09): 239e243. OECD (2023). OECD Environmental Performance Environmental Reviews: OECD Israel.

1521