3. 3. DDấấuu hihiệệuu lâmlâm ssààngng::

 Cảm thấy hoặc nghe thấy tiếng kêu "rǎng

 Đau ở chỗ chấn thương hoặc gần vị trí đó.

rắc" của xương gãy.

 Giảm hoặc mất hoàn toàn khả nǎng vận

Đau tǎng khi vận động.

 Có phản ứng tại chỗ gãy khi ấn nhẹ lên

động.

 Sưng nề và sau đó bầm tím ở vùng chấn

vùng bị thương

thương

 Biến dạng tại vị trí gãy: ví dụ chi gãy bị

 Khi khám có thể nghe hoặc cảm thấy tiếng lạo xạo của 2 đầu xương gãy cọ vào nhau. Không được cố gắng tìm dấu hiệu này vì làm nạn nhân rất đau.

 Có thể có triệu chứng của sốc, tình trạng sốc thường xảy ra và được nhận thấy rõ trong các trường hợp gãy xương đùi hoặc vỡ xương chậu.

ngắn lại, gập góc hoặc xoắn vặn, v.v..

44. . MMụụcc đđííchch ccấấpp ccứứuu gãygãy xương xương

 Giảm đau  Phòng sốc  Hạn chế sự di lệch của đầu xương bị gãy

Nguyên ttắắcc ccốố đđịịnhnh xương

xương gãygãy

5. 5. Nguyên

1. Không đặt nẹp trực tiếp lên da thịt nạn nhân 2. Cố định qua khớp trên và dưới ổ gãy, riêng xương

đùi bất động 3 khớp.

3. Bất động ở tư thế cơ nǎng: Chi trên treo tay vuông

góc, chi dưới duỗi thẳng 180o.

4. Trường hợp gãy hở: Không được kéo nắn ấn đầu xương gãy vào trong nếu có tổn thương động mạch phải đặt ga rô tùy ứng, xử trí vết thương để nguyên tư thế gãy mà cố định.

5. Ở chân có thể cố định bằng buộc chi gãy với chi

lành thành một khối thống nhất.

6. 6. KKỹỹ thuthuậậtt sơsơ ccứứuu bbệệnhnh nhânnhân bbịị gãygãy xương

xương ccáácc loloạạii

Vật liệu - Nẹp: nẹp phải đảm bảo đủ độ dài, rộng và

dày Nẹp gỗ,tre: nẹp có kích thước như sau:

*Chi trên: dài 35-45cm, rộng 5-6cm, dày

8mm

*Chi dưới: dài 80-100cm, rộng 8-10cm, dày

8mm