Ế
DANH SÁCH NHÓM THUY T TRÌNH 05
STT H vàọ Tên Bu iổ 01 Bu iổ 2 Bu iổ 3
ầ 01 Tr n Th M ị ỹ Thanh
ễ 02 Nguy n Th ị Thành
ị 03 Vũ Th Minh Thêu
ễ 04 Nguy n Th ị Thu
ễ 05 Nguy n Th o ả Thu nậ
ạ 06 Ph m Minh Thu nậ
07 Ph m ạ Văn Thu tậ
ỳ 08 Hu nh Th ị Kim Ngân
ị ễ 09 Nguy n Th Xuân Thùy
10 Bùi Th ị Kim Th yủ
ị 11 Lê Th Thanh Thúy
ầ ị 12 Tr n Th Hoài Th ngươ
13 Đăng Minh Th aừ
ễ 14 Nguy n Hoàng Ti nế
15 Cù Thị Khanh
ễ 16 Tr n Nguy n Khánh
ầ H iả ươ 17 L ị ng Th Ánh H ngồ
M CỤ L CỤ
L i ờ mở đ uầ
ươ Ch ng I :
A– LÃI SU TẤ
ệ ề 1 .Khái ni m chung v lãi
ủ su tấ 2 .Vai trò c a lãi su tấ
3 .Phân lo iạ
ố ộ 4 .Nhân t tác đ ng
Ỷ B T GIÁ H I Ố ĐOÁI
ệ ỷ 1 Khái ni m t giá h i ố đoái
ạ ỷ 2 Các lo i t giá h i ố đoái
ố ả ưở 3 Nhân t nh h ng t ớ ỷ i t giá h i ố đoái
Ệ Ữ Ố Ấ Ỷ C – M I QUAN H GI A LÃI SU T VÀ T GIÁ H I Ố ĐOÁI
ươ Ch ng II :
TH CỰ TR NGẠ LÃI SU TẤ VÀ TỶ GIÁ H IỐ ĐOÁI TÁC Đ NGỘ Đ NẾ
Ể N NỀ PHÁT TRI N KINH T VI T Ế Ệ NAM
ự ế ạ ự A- Th c tr ng ti n trình t do hóa lãi su t ấ ở ệ Nam Vi t
ự ế ự ấ ủ A.1 Th c tr ng ti n trình t ạ do hóa lãi su t c a Vi ệ Nam t
ơ ế ề ừ ấ ầ 1.1 1C ch đi u hành lãi su t tr n( T 1996 tháng 7/2000)
ơ ế ề ấ ơ ả ộ 1.2 C ch đi u hành lãi su t c b n kèm theo biên đ ( 8.20005.2002)
ơ ế ấ ỏ 1.3 C ch lãi su t th a thu n( ậ 6.2002Nay)
ấ ế ộ ề 2Tác đ ng lãi su t đ n n n kinh t ế ệ nam t vi
ự ố ề ạ ỷ ệ B- Th c tr ng đi u hành t giá h i đoái tác đ ng ộ đ n ế vi ờ ừ t Nam t ng th i
kỳ
ề ạ 2.1 Đi u hành giá giai đo n sau 19992006
ỷ ạ ừ ề 2.2 Đi u hành t giá giai đo n t 2007 Nay
ươ Ch ng III :
GI IẢ PHÁP ĐI UỀ HÀNH LÃI SU TẤ VÀ TỶ GIÁ H IỐ ĐOÁI Ở VI TỆ
Ờ NAM TRONG TH I GIAN T IỚ
ụ ị ướ ự A- M c tiêu đ nh h ng l a ch n c ch lãi ọ ơ ế su tấ
ụ ị ướ ự B- M c tiêu đ nh h ố ọ ơ ế ỷ ng l a ch n c ch T giá h i
ả ố ả ộ ệ đoái C Gi i pháp hoàn thi n trong b i c nh h i
nh pậ
K TẾ LU NẬ
Ệ TÀI LI U THAM KH OẢ
L I Ờ MỞ Đ UẦ
ố ớ ầ ế ớ ế ố ụ ấ Đ i v i h u h t các qu c gia trên th gi ộ i lãi su t là m t công c quan tr ngọ
trong đi uề hành và qu nả lý kinh tế vĩ mô. Lãi su tấ nhả h ngưở đ nế t iớ quan hệ cung
c uầ v n,ố đ nế vi cệ phân bổ các ngu nồ tài chính c aủ n nề kinh tế tác đ ngộ đ nế thị
ưở ớ ỷ tr ngườ ti nề t ệ ừ t ả đó nh h ng t ấ i lãi su t và t giá .
Trong ti uể lu nậ này, chúng em sẽ nêu lên di nễ bi nế c aủ lãi su tấ và tỷ giá
ở ệ ấ ồ ả ể ủ ả ị h iố đoái Vi ờ ề t Nam, đ ng th i đ xu t ra các gi i pháp gi m thi u r i ro, đ nh
h ngướ công cụ phái sinh tỷ giá h iố đoái trong giai đo nạ t i.ớ V iớ th iờ gian nghiên
c uứ không nhi uề cũng như kh iố l ngượ ki nế th cứ về lãi su tấ và tỷ giá h iố đoái khá
ữ ẽ ậ ấ ỏ l n,ớ do đó ti uể lu nậ này s khó tránh kh i có nh ng sai sót.R t mong nh n đ ượ ự c s
ủ ệ ế ể đóng góp c a quí th yầ cô đ chúng em hoàn thi n thêm ki n th c ứ v ề tài chính ti nề
ố ệ t nói chung và lãi su t ,ấ tỷ giá h i đoái nói riêng
ƯƠ Ộ Ấ Ấ Ỷ Ề CH NG I Ề : M T SÓ V N Đ CHUNG V LÃI SU T VÀ T GIÁ H I Ố ĐOÁI
A LÃI SU TẤ
ấ 1- Lãi su t là gì ?
Khái ni m.ệ
Lãi su tấ là tỷ lệ c aủ t ngổ số ti nề ph iả trả so v iớ t ngổ số ti nề vay trong
ị m tộ kho ngả th iờ gian nh tấ đ nh. Lãi su tấ là giá mà ng iườ vay ph iả trả để đ cượ sử
ộ ở ữ ủ ợ ứ ườ ượ d ngụ ti nề không thu c s h u c a h ọ và là l i t c ng i cho vay có đ ố ớ c đ i v i
ệ vi c trì hoãn chi tiêu.
ủ 2 Vai trò c a lãi su t:ấ
ụ ề ấ ế ề Lãi su t là công c đi u ti t vĩ mô n n kinh t .ế
ấ ụ ế ế ầ ư ệ t ki m và kích thích đ u t ề trong n n
Lãi su t là công c khuy n khích ti kinh
tế .
Là công cụ đo l ngườ s cứ kh eỏ c aủ n nề kinh t :ế Trong giai đo nạ n nề
kinh tế phát tri n,ể lãi su tấ th ngườ có xu h ngướ tăng do cung c uầ quỹ cho vay đ uề
ủ ầ ớ ơ ố ủ ố ộ ộ tăng nh ngư t c đ tăng c a c u l n h n t c đ tăng c a cung, ng ượ ạ c l ề i khi n n
kinh t suyế thoái.
3 Các lo i lãiạ su t.ấ
Căn cứ vào các tiêu chí khác nhau, có thể chia lãi su tấ ra làm nhi uề lo i.ạ
ộ ố ạ Tuy nhiên có m t s lo i lãi su t c b n ấ ơ ả sau:
cướ đ aư ra để các Lãi su tấ cơ b n:ả là lãi su tấ g cố do Ngân hàng Nhà n
ươ ứ ể ấ ạ Ngân hàng th ng m i căn c vào đó đ hình thành lãi su t kinh doanh c a ủ mình.
iướ Lãi su tấ chi tế kh u:ấ áp d ngụ khi ngân hàng cho khách hàng vay d
ế ươ ấ ờ ế ặ ế ạ ứ hình th c chi ấ t kh u th ng phi u ho c gi y t ư có giá khác ch a đ n h n thanh
toán c aủ khách hàng.
ế ụ ươ ấ áp d ng khi ngân hàng trung ng cho các ngân hàng ấ Lãi su t tái chi t kh u:
ướ ứ ế ấ ạ ươ ấ ờ ế ặ trung gian vay d i hình th c chi t kh u l i th ng phi u ho c gi y t ắ có giá ng n
ư ế ủ ạ h nạ ch a đ n h n thanh toán c a các ngân hàng này.
Lãi su tấ liên ngân hàng: là lãi su tấ mà các ngân hàng áp d ngụ khi cho
ị ườ nhau vay trên th tr ng liên ngân hàng.
ấ ề ệ ủ ấ ị là lãi su t tính theo giá tr danh nghĩa c a ti n t vào Lãi su t danh nghĩa:
ư ể th iờ đi m xem xét, mà ch a lo i tr y u t ạ ừ ế ố ạ phát. l m
iườ vay ph iả trả tính theo hàng hóa và d chị Lãi su tấ th c:ự là số lãi mà ng
ự ế ượ vụ th c t ( đã đ c lo i tr y u t ạ ừ ế ố ạ phát). l m
ỷ ệ ạ ự ấ ấ Lãi su t th c = Lãi su t danh nghĩa – T l l m phát (D ự
ố ộ ế ki n)ế 4Các nhân t tác đ ng đ n lãi su t.ấ
ạ L m phát d ự tính:
ự ủ ệ ề ượ ằ ộ ơ Chi phí th c c a vi c vay ti n đ c đo m t cách chính xác h n b ng lãi su tấ
ự ừ ự ạ ấ ấ ộ ướ th c là lãi su t danh nghĩa tr đi l m phát d tính. Do đó m t lãi su t cho tr c, khi
ự ự ề ệ ả ầ ố ề l mạ phát d tính tăng lên, chi phí th c hi n vi c vay ti n gi m xu ng nên c u ti n ệ
ự ặ ợ ứ ủ ự ạ vay tăng lên. M t khác khi l m phát d tính tăng lên thì l ữ i t c d tính c a nh ng
ữ ả ườ ậ ứ ề ệ ể ố ả kho n ti n ố ề g iử gi m xu ng. Nh ng ng i cho vay l p t c chuy n v n ti n t vào
ị ườ ộ ư ị ườ ấ ộ ự ữ ả ạ m t th tr ng khác nh th tr ng b t đ ng s n hay d tr hàng hoá, vàng b c…
ư ậ ạ ả Nh v y, khi l m phát dự tính x y ra lãi su t s ấ ẽ tăng.
ự ổ ị ủ ề S n đ nh c a n n kinh t :ế
ế ổ ờ ề Khi n n kinh t ị n đ nh ể và phát tri n, các c ơ h i ộ đ u ầ t ư sinh l i tăng lên làm
cho nhu c uầ vay v nố tăng m nh.ạ Và c aủ c iả cũng tăng lên và sẽ kích thích tăng
ế ườ ề ể ấ ầ ố ơ ị cung v nố vay. N u đ ằ ng c u v n vay d ch chuy n nhi u h n thì lãi su t cân b ng
ườ ề ể ơ ố ị ẽ s tăng lên và ng ượ ạ c l i, đ ấ ng cung v n vay d ch chuy n nhi u h n thì lãi su t
ằ cân b ng s ẽ hạ xu ng.ố
ứ ầ M c cung c u ti n ề t :ệ
ằ ấ ượ ữ ể ị Lãi su t cân b ng đ c xác đ nh là giao đi m gi a cung ầ và c u ti n ề tệ
Khi ngân hàng Trung ngươ th cự hi nệ chính sách th tắ ch tặ ti nề tệ thông
qua công cụ c aủ nó sẽ làm tăng m cứ dự trữ b tắ bu c,ộ gi mả lãi su tấ chi tế kh u,ấ
ề ệ ẽ ả ứ ứ ụ gi mả h nạ m c tín d ng > M c cung ti n t s gi m đi > Lãi su t ấ tăng.
Khi ngân hàng Trung ngươ lo sợ s pắ có suy thoái thì chính sách n iớ l ngỏ
ề ệ ằ ư ự ứ ơ ti nề t ệ ẽ ượ s đ c th c thi > Tăng m c cung ti n t ề b ng cách b m ti n vào l u thông
ụ ủ ề ệ ướ ả ố qua các công c c a chính sách ti n t ấ > Lãi su t có xu h ng gi m xu ng.
ỷ T giá h i ố đoái:
ỷ ạ ệ ấ ẩ ố ồ Khi t giá h i đoái tăng, xu t kh u tăng lên, ngu n thu ngo i t ề tăng lên. Đi u
đó làm tăng cung ngo iạ t ,ệ t ngươ đ ngươ v iớ vi cệ tăng c uầ n iộ tệ k tế quả là làm
lãi su tấ tăng lên.
ủ Các chính sách tài chính c a Nhà n c:ướ
ủ ph .ủ o Chi tiêu c a chính
o Chính sách thuế khóa.
Ỷ B T GIÁ H I Ố ĐOÁI
ố ệ ỷ 1Khái ni m t giá h i đoái :
ố ươ ự ố ỷ ị ữ ề ồ T giá h i đoái là s so sánh m i t ng quan giá tr gi a hai đ ng ti n v i ớ nhau.
Tỷ giá h iố đoái là giá cả c aủ m tộ đ nơ vị ti nề tệ n cướ này đ cượ thể hi nệ
ượ ề ệ ủ b ngằ số l ng ti n t c a m t n ộ ướ khác c
Từ khi ch mấ d tứ chế độ b nả vị vàng, trong đi uề ki nệ c aủ chế độ l uư thông ti nề tệ
ỷ ố gi yấ t giá h i đoái hoàn toàn không n ổ đ nhị
ế ớ ế ế ứ ộ ỷ ố ị Khi k t thúc chi n tranh th gi i th hai thì ch ế đ t giá c đ nh Bretton
Woods (1944) ra đ iờ v iớ m cụ đích mu nố ph cụ h iồ và phát tri nể kinh tế hệ th ngố
ả ướ ế ụ ồ ể ươ chủ nghĩa tư b n, tr c h t là ph c h i và phát tri n th ạ ng m i qu c ố t .ế
Đ nế đ uầ nh ngữ năm 1970 hệ th ngố tỷ giá cố đ nhị Bretton Woods hoàn toàn
bị s pụ đổ và thay thế nó là chế độ tỷ giá thả n iổ đ cượ hình thanh trên co sở di nễ
ạ ệ ầ bi nế c aủ cung c u ngo i t ề trong n n kinh t .ế
ả ổ ệ ề ấ ố ọ ỷ ế T giá h i đoái th n i có vai trò r t quan tr ng trong vi c đi u ti t th ươ ng
m iạ qu cố tế vá góp ph nầ làm nổ đ nhị trở l iạ n nề kinh tế tư b nả chủ nghĩa đang có
nguy cơ suy thoái.
Qu cố tế hóa toàn c u,ầ các qu cố gia ch uị sự ràng bu cộ và phụ thu cộ ngày
càng ch tặ chẽ l nẫ nhau thì m tộ chế độ tỷ giá h iố đoái thả n iổ tự do hoàn toàn sẽ
ế ố ấ ợ ề ề ể ề ậ ch aứ đ ngự ti m tàng nhi u y u t b t l i, th m chí gây nguy hi m cho n n tài chính
– ti n tề ệ qu cố gia.
Cho đ nế nay xu thế t tấ y uế c aủ kinh tế thị tr ngườ lá áp d ngụ chế độ tỷ
ự ả ủ ổ giá thả n i có s qu n lý c a nhà n c.ướ
ề ạ ỷ 2. T giá h i ố đoái g m ồ nhi u lo i khá nhau:
Tỷ giá chính th c:ứ là lo iạ tỷ giá do NHTW ho cặ Vi nệ h iố đoái c aủ Nhà
n cướ công b .ố
ườ Tỷ giá thị tr ng: là lo iạ tỷ giá đ cượ hình thành trên thị tr ngườ ngo iạ tệ
m tộ cách công khai và h pợ pháp. Tỷ giá thị tr ngườ bị chi ph iố b iở quan hệ cung
ỷ ị ườ ệ ạ ố c uầ về ngo i h i. Trong t giá th tr ng có phân bi t hai lo i:ạ
Tỷ giá mở (c a)ử là tỷ giá đ cượ công bố vào lúc thị tr ngườ giao d chị ngo iạ
ử h iố m ở c a ho t ạ đ ngộ
Tỷ giá đóng (c a)ử là tỷ giá hình thành vào th iờ đi mể cu iố cùng c aủ phiên
ạ ệ ị ỷ ạ ệ ệ ả giao d ch ngo i t .Là t giá ph n ánh quan h cung c u ầ v ề ngo i t trên th tr ị ườ ng
ngo iạ h iố
Tỷ giá kinh doanh ngo iạ t :ệ đó là tỷ giá do các ngân hàng, các tổ ch cứ
đ cượ phép kinh doanh ngo iạ tệ công bố g mồ tỷ giá mua và tỷ giá bán, trong các
lo iạ đó có phân bi tệ tỷ giá ti nề m t,ặ tỷ giá chuy nể kho n;ả ngoài ra còn t nồ t iạ
nhi uề lo iạ tỷ giá trong giao d chị kinh doanh ngo iạ tệ như tỷ giá đi nệ h i,ố tỷ giá
ạ ỷ giao ngay, tỷ giá có kỳ h n, t giá tính chéo v.v...
(cid:0) ỷ T giá bình quân
(cid:0) ố ỷ T giá h i đoái danh nghĩa
(cid:0) ố ỷ T giá h i đoái th cự
ế ớ ệ ế ỷ Trên th gi i hi n nay có hai c ơ ch hình thành t giá:
ị Tỷ giá có thể bi nế đ ngộ trong m tộ gi iớ h nạ và biên độ nh tấ đ nh. NHTW
ệ ỷ ượ ỏ chỉ can thi p khi t giá v c kh i biên đ ộ đó
ả ổ ỷ ượ ị ỷ ộ T giá th n i, cho phép các ngân hàng đ c xác đ nh t giá m t cách linh
ạ ệ ầ ườ ệ ho tạ theo quan h cung c u ngo i t trên th ị tr ng.
Ở ệ Nam: t Vi
Lu tậ ngân hàng nhà n cướ cho phép ngân hàng nhà n cướ xác đ nhị và công bố
ủ ồ ố ệ ạ ệ ầ ị ườ tỷ giá h i đoái c a đ ng Vi ở t Nam, trên co s cung c u ngo i t trên th tr ng có
ế ủ sự đi uề ti t c a nhà n c.ướ
ỳ ượ ứ ố ồ T gía đ c công b bao g m các hình th c sau đây:
Tỷ giá tr nầ có ý nghĩa kh ngố chế chỉ đ o,ạ không có ho cặ có quy đ nhị biên
ị độ giao d ch.
Tỷ giá giao d chị cu iố ngày hôm tr cướ trên thị tr ngườ ngo iạ tệ liên ngân
ị ườ ố ướ ự ệ ặ ườ ạ hàng ho c th tr ng h i đoái trong n c, có ho c không có s can thi p th ị tr ng.
ề ỷ Đi u hành t ố giá h i đoái c ố đ nhị
ề ỷ ố Đi u hành t giá h i đoái th n i t ả ổ ự do
ề ỷ ữ ố ị ỗ ợ Đi u hành t giá h n h p gi a c đ nh và th ả n iổ
ố ộ 3 Nhân t tác đ ng đ n ế tỷ giá
iạ m tộ th iờ đi mể là t ngổ h pợ sự tác đ ngộ c aủ nhi uề
Tỷ giá h iố đoái ở t nhân t :ố
ủ ứ ồ ở ướ S c mua c a các đ ng ti n ề và t c đ ố ộ l m ạ phát các n c có liên quan
ứ ộ ộ M c đ b i chi ngân sách và tình hình các cân thanh toán qu cố tế
ườ ế ụ ả ả ố ộ ỷ Thông th ng b n cân đ i chi tr thi u h t ( b i chi ) thì t ố giá h i đoái s ẽ
ượ ạ ả ả ố ộ ỷ tăng, ng i b n cân đ i chi tr ( b i thu ) thì t c l ố giá h i đoái s ẽ gi m.ả
ứ ữ ệ ấ ướ Chênh l nh m c lãi su t gi a các n c có liên quan
ạ ộ ị ườ ự ủ ạ Th c tr ng c a ho t đ ng th tr ng tài chính
ệ ố ị ườ ủ ệ ề ồ H s tín nhi m c a các đ ng ti n trên th tr ng tài chính qu c ố tế
ị N uế l uư thông ti nề tệ trong n cướ không nổ đ nh, l mạ phát ti nề gi yấ m tấ
ỷ ố ầ ư giá thì làm cho t giá h i đoái tăng và ng ượ ạ c l ế i. Tuy nhiên, cũng c n l u ý là n u
ồ đ ng ngo i ạ tệ cũng bị l mạ phát hay tăng giá ở n cướ ngoài ( n cướ phát hành đ ngồ
ngo iạ t )ệ thì tỷ giá h iố đoái cũng bị nhả h ngưở t ngươ t .ự Như v yậ s cứ mua c aủ
m iỗ đ ngồ ti nề có nhả
ưở ế ỷ ự ườ ưở ế ồ h ế ng tr c ti p đ n t giá, ng ọ ự ả i ta g i s nh h ng đó là ứ Lý thuy t đ ng giá s c
mua ( Theory of Purchasing Power parity ).
Ệ Ữ Ố Ấ Ỷ C M I QUAN H GI A LÃI SU T VÀ T GIÁ H I Ố ĐOÁI:
M iố quan hệ gi aữ lãi su tấ trên thị tr ngườ ti nề tệ v iớ tỷ giá trên thị tr ngườ
h iố đoái sẽ đ cượ hi uể rõ thông qua vi cệ nghiên c uứ hi uệ ngứ Fisher qu cố tế và
lý thuy tế ngang giá lãi su tấ
ậ Qui lu t m t ộ giá
ế ướ ả ủ ấ ạ ộ N u hai n ả c s n xu t cùng m t lo i hàng hóa, giá c a hàng hóa này ph i
ế ớ ọ ướ ấ gi ngố nhau trên toàn th gi i, không quan tr ng n ả c nào s n xu t ra nó.
ả ử ủ ủ ấ ỹ ệ ặ VD: Cùng m t hàng thép: gi s thép c a M giá 100$/t n, c a Vi t Nam là
ậ ấ ỷ ủ ả 1.500.000đ/t n. Theo qui lu t trên, t giá c a USD/VND ph i là
100/1.500.000
ứ =1/15.000, t c là 1USd đ i đ ổ ượ 15.000VND c
ứ Ngang giá s c mua( PPP)
Tỷ giá gi aữ 2 đ ngồ ti nề sẽ đi uề ch nhỉ để th cự hi nệ m cứ giá c aủ 2 n c.ướ
ủ ự ứ ậ ộ ộ Thuy tế này d a trên Qui lu t m t giá cho m c giá chung c a m t qu c ố gia.
ư ả ử ằ ồ Nh VD trên, gi ấ s giá bán thép b ng đ ng VND tăng giá 10%( 1.650.000đ/t n),
theo qui lu tậ m tộ giá tỷ giá ph iả tăng t ngươ ngứ là 16.500d/USD, hay đ ngồ USD
ứ ứ ế ế ằ ấ ớ ủ tăng giá 10% so v i VND. Thuy t ngang b ng s c mua cho th y n u m c giá c a
ớ ướ ộ ề ủ ẽ ả ồ ố m t qu c ố gia tăng lên so v i n c khác thì đ ng ti n c a qu c gia đó s gi m giá
ồ đ ng ti n n ề ướ kia tăng giá. c
ề ệ ằ Đi u ki n ngang b ng lãi su tấ
Lãi su tấ n iộ đ aị b ngằ lãi su tấ n cướ ngoài c ngộ v iớ kho nả tăng giá dự tính
c aủ đ ngồ ti nề n cướ ngoài. Lãi su tấ n iộ đ aị b ngằ lãi su tấ n cướ ngoài trừ đi sự
ệ tăng giá dự tính c aủ đ ngồ n iộ t .Khi lãi su tấ n iộ đ aị cao h nơ n cướ ngoài, đ ngồ
ữ ệ ấ ả ằ ộ ti nề n ồ cướ ngoài sẽ tăng giá m t kho ng b n chênh l ch lãi su t gi a 2 đ ng
ề ằ ả ả ti n( nh m đ m b o ngang giá s cứ mua). VD: lãi su tấ trong n cướ là 15%, lãi su tấ
ướ ả ằ ắ n cướ ngoài là 10%, thì đ ngồ ti nề n c ngoài ph i tăng giá 5% nh m bù đ p cho lãi
ấ ướ su t n c ngoài đang th p ấ h n.ơ
Ệ Ữ Ố Ấ Ỷ M I QUAN H GI A LÃI SU T VÀ T GIÁ H I Ố ĐOÁI
Từ vi cệ phân tích theo lý thuy tế ngang giá lãi su tấ và hi uệ ngứ Fisher qu cố
tế , có thể th yấ r ngằ lãi su tấ là công cụ giúp các nhà qu nả trị tài chính dự đoán và
xác đ nhị tỷ giá trong t ngươ lai để ho chạ đ nhị chi nế l cượ phòng ch ngố r iủ ro .Sự
cân b ngằ thị tr ngườ h iố đoái đòi h iỏ sự ngang b ngằ về ti nề lãi, đi uề ki nệ mà theo
đó l iợ t cứ c aủ các kho nả dự ki nế c aủ các tài kho nả ti nề g iở .Trong th cự tế , tỷ giá
ỏ ỷ ượ ơ ở ấ thị tr ngườ th ngườ l chệ kh i t giá đ ở c hình thành trên c s ngang giá lãi su t , b i
ấ ủ ỷ ỉ ồ ạ ộ ố ề ệ ẽ ạ l tr ng thái cân b ng ằ lãi su t c a t giá ch t n t ấ i trong m t s đi u ki n nh t
ư ể ố ị đ nh nh chu chuy n v n trên thị tr ngườ tài chính ph iả hoàn toàn tự do , chi phí giao
d chị b ngằ không , r iủ ro trong đ uầ tư tài chính b ngằ nhau….Trong đi uề ki nệ các
n nề kinh tế , các đi uề ki nệ này r tấ khó t nồ t iạ như nhau làm cho m iố quan hệ
ẫ ngang giá lãi su tấ không thể đ ọ ơ cượ duy trì chính xác m i n i .Tuy nhiên nó v n có
ữ ể ề ộ th đóng góp m t vai trò h u ích trong n n kinh t ế :
Có thể sử d ngụ tỷ giá xác đ nhị theo ngang giá lãi su tấ như chu nẩ để quy tế
ề ủ ộ ướ ồ ướ ớ ồ đ nhị xem đ ng ti n c a m t n c là d ề i giá hay quá giá so v i đ ng ti n
khác
Có nh ngữ so sánh qu cố tế có ý nghĩa các số li uệ kinh tế , sử d ngụ tỷ giá
ấ ơ ị ỷ ị ườ xác đ nh theo ngang giá lãi su t h n là t giá do th tr ng xác đ nhị
ỷ ệ ỉ ạ ẫ ộ ộ Lãi su t ấ và t ố giá ch có m i quan h qua l ế i tác đ ng l n nhau m t cách gián ti p ,
ả chứ không ph iả m iố quan hệ tr cự ti pế và nhân qu .Các y uế tố hình thành lãi su tấ
ệ ế ầ ấ ố ộ ộ ố và tỷ giá không gi ng nhau.Lãi su t bi n đ ng do tác đ ng quan h cung c u v n
ạ ố ệ vay, còn tỷ giá thì do quan h cung c u ầ v ề ngo i h i quy t ị ế đ nh.
ỷ ộ ấ ế ố ề ổ ủ S ự thay đ i c a lãi su t ấ và t giá tùy thu c r t nhi u vào các y u t , các y u t ế ố
th ngườ l iạ đan xen , tùy thu cộ l nẫ nhau ở m tộ th iờ đi mể cụ th ,ề tình hình cụ thể ,
ổ ậ ổ ỷ sẽ có y uế tố n i b t là nguyên nhân làm thay đ i lãi su t ấ và t giá và cũng có y u tế ố
ở ủ ự ổ tr thành h ệ quả c a s thay đ i lãi su t ấ và tỷ giá.
Chính m iố quan hệ bi nệ ch ngứ này làm cho vi cệ đi uề hành và xử lý m iố quan hệ
ạ gi aữ lãi su tấ và tỷ giá trở nên khó khăn và ph cứ t p.Chúng là nh ngữ công cụ tích
ể ế ữ ự ờ ồ c cự trong phát tri n kinh t ề ấ ụ , đ ng th i là nh ng công c kìm hãm s phát tri n y ,
ệ ử ụ tùy thu cộ vào vi c s d ng chúng .
ươ
Ấ
Ỳ
Ự
Ạ
Ch
ng II: TH C TR NG ĐI U
Ề HÀNH LÃI SU T VÀ T GIÁ
H IỐ
Ở Ệ
ĐOÁI
VI T NAM
Ừ TRONG T NG TH I
Ờ KỲ
ự ề I Th c trang đi u hành lãi su t:ấ
ấ ở ự ạ 1.1 Th c tr ng c ch đi u hành lãi su t ơ ế ề ờ ỳ VN qua các th i k :
Nhìn l iạ di nễ bi nế c aủ chính sách lãi su tấ qua t ngừ th iờ k ,ỳ cho chúng ta
th yấ nh ngữ b cướ phát tri nề c aủ m iỗ th iờ kỳ t ngươ x ngứ v iớ sự phát tri nể c aủ
ự ấ ủ ệ ượ ể ệ ổ n nề kinh t .ế Quá trình t do hóa lãi su t c a Vi t Nam đ c th hi n t ng quát nh ư
sau:
ơ ế ề ấ ầ 1.1.. C ch đi u hành lãi su t tr n ( năm 1996 – tháng 07/2000):
Ngân hàng Nhà n cướ đã thay đ iổ căn b nả cơ chế đi uề hành linh ho tạ tr nầ
lãi su t,ấ b cướ đ uầ đã th cự hi nệ tự do hóa lãi su tấ huy đ ngộ và linh ho tạ tr nầ lãi
su tấ cho vay.
Cơ chế lãi su tấ này đã góp ph nầ duy trì sự tăng tr ngưở kinh t ,ế ki mể soát
l mạ phát, nổ đ nhị s cứ mua c aủ VNĐ trong sự t ngươ quan c aủ các đ ngồ ti nề trong
ề ệ ủ ả ở ướ khu v cự do có kh ng ho ng kinh ti n t năm 1997 – 1998 các n c Đông Nam Á.
ề ấ ườ ị ườ ậ ớ ấ ợ ỉ S ự đi u ch nh lãi su t th ng là ch m so v i th tr ng, nên m t đi l i th ế
b tấ ngờ c aủ sự thay đ iổ lãi su t.ấ H nơ n a,ữ vi cệ sử d ngụ các công cự giàn ti pế
khác ch aư th cự sự có hi uệ qu ,ả vi cệ đi uề hành tr nầ lãi su tấ v nẫ là m tộ bi nệ pháp
ủ ướ ủ ộ ế ậ ạ can thi pệ hành chính c a Nhà n ạ c. Do v y, đã h n ch tính ch đ ng, linh ho t
ổ ứ ế ệ ụ ạ trong kinh doanh c aủ các t ch c tín d ng, h n ch vi c hình thành ể ủ và phát tri n c a
ủ ổ ự ế ơ ụ các công c tài chính, có nguy c làm suy y u năng l c tài chính c a t ứ ch c tín
d ngụ
1.12. Cơ chế đi uề hành lãi su tấ cơ b nả kèm biên độ (tháng 08/2000 –
tháng 05/2002):
Lãi su tấ cơ b nả và biên độ đ cượ công bố đ nhị kỳ hàng tháng, tr ngườ h pợ
ế ướ ẽ ỉ c nầ thi t, ngân hàng Nhà n ố ề c s công b đi u ch nh k p ị th i.ờ
Vào tháng 08/2000, ngân hàng Nhà n cướ đ aư ra m tộ cơ chế lãi su tấ m iớ
t ngỏ đó lãi su tấ cho vay n iộ tệ c aủ ngân hàng đ cượ đi uề ch nhỉ theo lãi su tấ cơ
b n.ả Tuy
nhiên, các ngân hàng không đ cượ tính lãi su tấ cho vay v tượ quá lãi su tấ cơ b nả
ố ớ ố ố ớ ắ +/ 0.3%/tháng đ i v i v n ng n h n ạ và +/ 0.5%/tháng đ i v i trung và dài h n.ạ
M tộ đi mể đáng chú ý n aữ là lãi su tấ cho vay c aủ các ngân hàng th ngươ
ư ả ặ ơ ổ m i,ạ m c dù luôn cao h n lãi su t ấ c ơ b n, nh ng thay đ i theo lãi su t ấ cơ b n.ả
ấ ỏ ơ ế ậ ừ 2.1.1.5. C ch lãi su t th a thu n (t tháng 06/2002 – 2006):
Các ngân hàng đã chủ đ ngộ xác đ nhị lãi su tấ ti nề g iử và lãi su tấ cho vay từ
ứ ự ụ ể ệ ớ ấ ơ ả th iờ đi m áp d ng lãi su t c b n. V i vi c chính th c t ấ ấ do hóa lãi su t, thì lãi su t
ướ ố ỉ ấ cơ b nả do ngân hàng Nhà n c công b ch còn tính ch t tham kh o.ả
* uƯ đi m:ể
T oạ đi uề ki nệ cho các tổ ch cứ tín d ngụ mở r ngộ m ngạ l iướ để huy đ ngộ
cho vay v nố v iớ m cứ lãi su tấ phù h p,ợ đáp ngứ đ yầ đủ và nhanh h nơ v nố cho
ng iườ c nầ vay.
ậ ợ ạ ệ ố ệ ả ị ướ T o thu n l i cho vi c c i cách h th ng ngân hàng theo đ nh h ng th ị
ườ tr ng, nâng cao năng l cự tài chính, khả năng c nhạ tranh, các tiêu chu nẩ an toàn và
ị ườ ậ ộ ớ ề ệ ố ế ủ ổ ứ khả năng h i nh p v i th tr ng tài chính ti n t qu c t c a các t ụ ch c tín d ng
Vi tệ Nam.
* Nh cượ đi m:ể
Cơ chế lãi suât th aỏ thu nậ đ cượ đ aư vào th cự hi nệ cho th yấ lãi su tấ v nẫ
ị ườ ế ệ ủ ự ướ ả ổ còn thi u tính th tr ng, do có s can thi p c a Nhà n ả ư c (th n i nh ng có qu n
lý).
ớ ơ ế ề ể ấ ồ => Tóm l i: ạ Có th nói quá trình đ i m i c ch đi u hành lãi su t ngân hàng
ệ ế ả ướ ữ ể ả ổ ướ ở Vi t Nam đ n nay đã tr i qua 5 b c chuy n đ i căn b n, đó là nh ng b c đi khá
ẳ ọ ị ướ ấ ế ủ ự ấ ở th nậ tr ng và kh ng đ nh xu h ng t t y u c a quá trình t do hóa lãi su t Vi ệ t
ự ấ ở ệ ạ ượ ữ ả Nam. Quá trình t do hóa lãi su t Vi t Nam đã đ t đ ế c nh ng k t qu nh t ị ấ đ nh.
Ti nế hành c iả cách, đi uề ch nhỉ chính sách lãi su tấ làm cho lãi su tấ trong
ế ụ ủ ở ọ ướ ự ằ n nề kinh t đã tr thành công c quan tr ng c a Nhà n c nh m th c thi chính sách
ổ ườ ề ti nề t ị ,ệ n đ nh môi tr ng kinh t ế vĩ mô, ki m ch đ ế ượ ạ phát. c l m
Lãi su tấ góp ph nầ nâng cao hi uệ quả c aủ nên kinh tế nói chung, kích thích
ế ầ ư ư ệ ầ sự ti t ki m ế ệ và khuy n khích đ u t . Vi c xóa d n chính sách u đãi v ề lãi su t đãấ
ề ạ ươ ệ ố ạ ệ d nầ d nầ t o đi u ki n cho các ngân hàng th ự ng m i th c hi n t ạ t công tác h ch
- Chính sách lãi su tấ qua các l nầ bi nế đ iổ đã ti nế d nầ đ nế tự do hóa lãi
ủ ượ toán kinh tế và kinh doanh c a mình đ ủ ộ c ch đ ng và thu nậ l i.ợ
ấ ớ ề ự ộ ề ẩ ị ậ su t,ấ chu n b cho s h i nh p v lãi su t v i n n kinh t ế ế gi th i.ớ
II- Chế độ điều hành tỷ giá hối đoái ở Việt Nam từng thời kỳ :
2.1.Đi uề hành tỷ giá giai đo nạ 26/2/1999( Giai đo nạ kh ngủ ho ngả tài
chính châu á ):
Ngày 24/2/1999, Th ngố đ cố ngân hàng nhà n cướ đã có quy tế đ nhị số
ế ị ố ơ ế ề 64/1999/QĐ/NHNN và quy t đ nh s 65/1999/QQĐ/NHNN ban hành c ch đi u
ỷ ị ườ ạ ệ ớ hành t giá bình quân trên th tr ng ngo i t ắ ơ ả liên ngân hàng, v i nguyên t c c b n
ượ ị ườ ầ ị ự ề ế ủ là tỷ giá đ c xác đ nh theo cung c u th tr ng, có s đi u ti t c a nhà n c.ướ
ạ ừ ề ỷ 2.2. Đi u hành t giá giai đo n t năm 2007 đ n ế nay
Từ năm 2008, tr cướ tình hình suy thoái kinh tế qu cố tế nhả h ngưở m nhạ
ệ ố ệ ị ạ ướ đ nế Vi t nam, các dòng v n vào Vi ế t nam b h n ch , ngân hàng nhà n c đã ch ủ
ỉ ỷ ị ườ ể ả đ ngộ đi uề ch nh t giá liên ngân hàng đ tăng tính thanh kho n trên th tr ạ ng ngo i
ướ ộ ỷ ề ừ ệ t , Tính đ nế 26/12/2008, ngân hàng nhà n ỉ c đã đi u ch nh biên đ t giá t 2% lên
ỷ ạ ệ 5%, đi uề ch nhỉ t giá ngo i t liên ngân hàng 5,16%.
Ngày 26/11/2009, ngân hàng nhà n cướ hạ biên độ tỷ giá từ m cứ 5% xu ngố
ồ ờ ỷ ứ 3%, đ ng th i nâng t giá liên ngân hàng thêm 5,44%, lên m c 17.961 VND/USD.
Ngày 10/2/2010, ngân hàng nhà n cướ quy tế đ nhị đi uề ch nhỉ tỷ giá liên ngân hàng
ờ ấ ứ ứ ồ ị ấ ề từ m c 17.941 VND/USD lên m c 18.544 VND/USD, đ ng th i n đ nh lãi su t ti n
g iử t iố đa b ngằ đôla Mỹ c aủ các tổ ch cứ kinh tế t iạ ngân hàng ở m cứ 1%. Các
quy tế đ nhị này là nh mằ m cụ đích cân đ iố cung c uầ ngo iạ t ,ệ t oạ đi uề ki nệ ki mể
ầ ổ ế ế ấ ẩ ẩ ậ ị ạ soát cung ti n,ề khuy n khích xu t kh u, h n ch nh p kh u, góp ph n n đ nh kinh
ế vĩ mô. t
ợ ừ ổ ( Tinkinhte.com t ng h p t nhi u ề ngu n)ồ
Ngày 11/21011 NHNN đi uề ch nhỉ tỷ giá VND/USD bình quân liên ngân hàng từ
ộ ộ ỷ ở ứ 18.932 VND/USD lên 20.693 VND/USD và biên đ giao đ ng t giá m c +/ 1%
ị ố ượ ứ .Tỷ giá chính th c đang giao d ch t i đa là 19.500 VND/USD đ c nâng lên 20.900
ế ớ ướ VND/USD .N u so v i các năm tr c thì USD đã tăng t ớ 9.42% i
(cid:0) Ư ể : u đi m
ế ả Khuy n khích thu hút, gi i ngân FDI, ODA , Ki u ề h iố
ị ườ ệ ầ ợ ớ Phù h p ợ v ớ tín hi u th tr ng , phù h p v i cung c u ngo i t ạ ệ ị ườ th tr ng,
ế ề ả tăng tính thanh kho n , ki m ch nh p ậ siêu
H ngướ t iớ đi uề ch nhỉ tỷ giá liên ngân hàng linh ho tạ và góp ph nầ nổ đ nhị
ườ ạ ố ả ợ ả thị tr ng ngo i h i, đ m b o l i ích kinh tế
(cid:0) H n chạ ế :
ệ ậ ậ ẩ ẩ Tăng giá hàng hóa , nguyên li u nh p kh u >Tăng chi phí nh p kh u hàng
ự ạ ủ ệ ầ hóa c a các doanh nghi p> Gia tăng áp l c l m phát cung c u , chi phí đ yẩ
ỷ ụ ủ ủ R i ro t ạ ộ giá trong ho t đ ng kinh doanh và tín d ng c a DN vay USD lãi
ệ ầ ậ ả ẩ su tấ cao và ph i nh p kh u nguyên li u đ u vào s n ả xu tấ
ự ề Ít nhi u xung l c tăng giá vàng trong n cướ
Nguyên nhân tr cự ti pế gây s cứ ép đ nế l mạ phát t oạ ra m tặ b ngằ giá m iớ
trong tiêu dùng
ươ
Ả
Ấ
Ỷ
Ề
Ch
Ố ng III : GI I PHÁP ĐI U HÀNH LÃI SU T VÀ T GIÁ H I
Ở Ệ
Ờ
ĐOÁI
VI T NAM TRONG TH I GIAN 2011
2015
ụ ị ướ ự AM c tiêu và đ nh h ng l a ch n c ch lãi ọ ơ ế su tấ
Chính sách lãi su tấ là m tộ công cụ c aủ CSTT, vì v y,ậ m cụ tiêu theo đu iổ
ụ ấ c aủ chính sách lãi su t ph i ả n m ằ trong m c tiêu c a ủ CSTT, quá trình hoàn thi n cệ ơ
chế đi uề hành lãi su tấ trong t ngừ th iờ kỳ luôn ph iả đ mả b oả m cụ tiêu bao trùm
ề ệ ị ể ỗ ợ ưở c aủ CSTT là nổ đ nh ti n t , ki m soát l m ạ phát, h tr tăng tr ng kinh t ế và nổ
ị đ nh kinh t ế mô. vĩ
ề ổ ấ ấ ầ ướ Trong năm 2010, hai v n đ n i lên mà chính sách lãi su t c n h ng t ớ i
nhi uề h n,ơ đó là áp l cự l mạ phát g nắ v iớ hỗ trợ tăng tr ngưở kinh tế và nổ đ nhị kinh
tế vĩ mô, theo đó, chính sách này ph iả gi iả quy tế đ cượ nh ngữ m iố quan hệ ràng
ị ườ ệ ề ệ ậ ự ấ bu cộ và b tấ c pậ hi n nay trên th tr ng ti n t . Do v y, t ụ do hóa lãi su t là m c
ướ ầ tiêu c n h ng t ớ để đ mả b oả sự v nậ hành c aủ thị tr i ngườ về cơ b nả tuân theo
qui lu tậ cung c u,ầ phân bổ ngu nồ v nố h pợ lý. Song v iớ th cự tr ngạ n nề kinh tế
ấ ậ ị ườ ủ ề ệ ụ đang ph iả đ iố m tặ cùng v iớ nh ngữ b t c p c a th tr ng ti n t thì áp d ng c ơ
ấ ự ế ể ế ừ ướ ạ ữ ự ch ki m soát lãi su t tr c ti p là c n ầ thi t,ế và t ng b ề c t o d ng nh ng đi u
ệ ầ ki n c n thi ế ể ự t đ t do hóa lãi su t.ấ
ấ ơ ả ơ ở ị ệ ế ệ ơ Vi c hoàn thi n c ch hình thành lãi su t c b n làm c s đ nh h ướ ng
chu nẩ m cự cho lãi su tấ thị tr ngườ liên ngân hàng, thị tr ngườ ti nề tệ là m tộ vi cệ
ự ờ c nầ thi ệ tế ph iả th c hi n trong th i gian này.
Trên cơ sở m cứ lãi su tấ cơ b n,ả hình thành đ ngồ bộ các m cứ lãi su tấ chỉ
ư ấ ấ ấ ố ế ấ ấ đ o,ạ nh lãi su t tái c p v n, lãi su t chi t kh u, lãi su t cho vay qua đêm và lãi su tấ
nghi pệ v ụ th tr ị ườ mở ng
ố ớ ị ườ ữ ấ ộ Đ i v i lãi su t huy đ ng, do nh ng b t c p ấ ấ ậ v ề c u trúc th tr ệ ng hi n nay
làm n yả sinh tình tr ngạ c nhạ tranh lãi su tấ thi uế lành m nh,ạ cũng như là di nễ
ự ể ấ ộ ệ ạ ọ bi nế c aủ lãi su t th c huy đ ng có th làm ự k ỳ v ng l m phát gia tăng nên vi c th c
ệ ấ ầ ầ ạ ế ể hi n duy trì m cứ lãi su t tr n trong giai đo n này là c n thi ặ ằ ổ t đ bình n m t b ng
lãi su t.ấ
ớ ỳ ạ ố ớ ỗ ợ ự ẽ ả NHNN cũng s tích c c h tr thanh kho n đ i v i NHTM v i k h n dài
ố ượ ớ ướ ớ ỗ ợ ấ h n,ơ kh i l ơ ng l n h n so v i tr c đây, h tr thông qua tái c p v n ố và hoán đ iổ
ngo i ạ tệ
và chỉ đ oạ các NHTM nhà n cướ giữ vai trò chủ đ oạ trong cung ngứ v nố và đi uề
ề ễ ế ấ ầ ả ợ ch nhỉ lãi su t gi m d n phù h p di n bi n n n kinh t .ế
Tự do hóa lãi su tấ là m cụ tiêu c nầ h ngướ t iớ để đ mả b oả sự v nậ hành
ườ ơ ả ầ ậ ổ ố ồ ợ c aủ thị tr ng v ề c b n tuân theo qui lu t cung c u, phân b ngu n v n h p lý.
ề ạ ế ấ ậ ủ ả ố ữ ặ ớ Song v iớ th cự tr ng n n kinh t đang ph i đ i m t cùng v i nh ng b t c p c a th ị
ườ ề ệ ấ ự ế ể ụ ế ầ ơ tr ng ti n t thì áp d ng c ch ki m soát lãi su t tr c ti p là c n thi ế và t ngừ t,
ướ ạ ự ệ ầ b c t o d ng nh ng ữ đi uề ki n c n thi ế ể ự t đ t do hóa lãi su t.ấ
ụ ị ướ ọ ơ ế ề ự ỷ B M c tiêu và đ nh h ng l a ch n c ch đi u hành t giá:
ị ườ ố ệ ụ ư ế ặ ng h i đoái Vi t Nam mang đ c tr ng là thi u các công c phòng Th tr
ủ ỷ ễ ị ổ ệ ấ ỷ ch ngố r i ro t giá, các doanh nghi p d ch u t n th t khi t giá bi n ế đ ngộ
1. Quan đi mể chung
ỷ ả ượ ố ợ ộ ớ ồ Chính sách t giá ph i đ c ph i h p đ ng b v i các chính sách kinh t ế vĩ mô khác.
ỉ ơ ở ế ả ị Hoàn ch nh c ơ ch qu n lý giao d ch ngo i h i ệ ạ ố và c s pháp lý cho vi c
ị ườ đi uề hành th tr ng ngo i ạ t .ệ
ố ợ ẽ ồ ộ ớ ặ ả ậ ộ Ph i h p ch t ch , đ ng b v i các chính sách và gi i pháp b ph n trong
lĩnh v cự ti nề tệ (như lãi su t,ấ cung ngứ v n)ố nh mằ tác đ ngộ có hi uệ quả vào n iộ tệ
từ nhi uề góc đ .ộ
Đ aư d nầ các công cụ qu nả lý ti nề tệ trên thế gi iớ vào áp d ngụ th cự ti n.ễ
ệ ố ệ ệ ạ ạ ổ ứ ế ầ ớ Bên c nh đó, vi c hi n đ i hóa h th ng các t ụ ch c tài chính c n xúc ti n v i m c
ị ườ ể ể tiêu phát tri n th tr ng tài chính nói chung đ nâng cao năng l c, ộ ự m ở r ng ph m ạ vi
đi uề ch nhỉ ủ vĩ mô c a Nhà n c.ướ
ươ Ph iố h pợ hi uệ quả v iớ các chính sách vĩ mô khác như ngo iạ th ng, cán
ụ ế ậ ườ cân ngân sách, thu , tín d ng, thu nh p ng i lao đ ng.ộ
Đi uề hành tỷ giá xu tấ phát từ l iợ ích chung c aủ n nề kinh t ;ế có nghĩa t iạ
ế ố ể ờ ị ế ố ả m tộ th i đi m ph i xác đ nh rõ y u t ầ ư nào c n u tiên và y u t ể nào có th hy sinh
ể ạ l đ đ t iợ ích t ngổ thể t iố đa. Ví d ,ụ quy tế đ nhị tăng giá n iộ tệ để gi mả nhẹ s cứ
ép trả nợ n cướ ngoài c aủ doanh nghi pệ (Chính ph )ủ và ch pấ nh nậ sự suy gi mả
ề ề ế ạ ẩ ơ t mạ th iờ đ iố v iớ xu tấ kh u n u đi u này ít t o khó khăn h n cho n n kinh t .ế
Xây d ngự chính sách tỷ giá trên cơ sở h iộ nh pậ thị tr ngườ ti nề tệ trong
n cướ v iớ qu cố tế nh mằ sử d ngụ hi uệ quả các ngu nồ tài chính h nạ chế và tránh
nguy cơ t tụ h u.ậ
Không ng ngừ nâng cao uy tín c aủ đ ngồ Vi tệ Nam trên cơ sở duy trì sự
ạ ủ ộ ệ ướ ữ ợ ố ầ ớ ngươ quan h p lý gi a giá tr đ i n i t ị ố ộ và đ i ngo i c a n i t , h ng d n t ụ i m c
ệ ộ ồ ể ề ấ ả ấ ế tiêu đ ngồ Vi ổ t Nam có kh năng chuy n đ i. M t đ ng ti n m t uy tín t t y u làm
ươ th ng t n ổ đ nế tích lũy, đ uầ tư n iộ đ a,ị tăng nguy cơ l mạ phát, t oạ đi uề ki nệ cho
h iộ ch ngứ “ngo iạ tệ hóa”.
ả ớ ệ ượ ấ ầ ơ ữ ề ế ệ Đ u tranh có hi u qu v i hi n t ộ ng đ u c , tích tr và ki m ch tác đ ng
ị ườ ủ x uấ c a th tr ng ngo i t ạ ệ ợ đen. ch
ự ọ 2. L a ch n ch đ t ế ộ ỷ giá
ụ ế ế ộ ỷ ạ ấ ế M c tiêu kinh t dài h n và ch đ t giá, ta th y b t ề ấ k ỳ n n kinh t nào cũng
ượ t pậ trung vào b nố m cụ tiêu kinh tế vĩ mô cơ b nả là s nả l ng, nổ đ nhị giá c ,ả vi cệ
ạ ươ ằ ộ ằ làm và cân b ng ngo i th ụ ng (thu c hai nhóm m c tiêu cân b ng n i ộ và cân b ngằ
ngo i).ạ Đi uề quan tr ngọ để đ tạ các m cụ tiêu trên không chỉ quy tế đ nhị b iở chế
ố ợ ự ữ ợ độ tỷ giá h iố đoái, mà do s ph i h p h p lý gi a các chính sách kinh t ế vĩ mô. Chế
ộ ỷ đ t giá th ả n iổ không nh ngữ giúp n nề kinh tế lo iạ trừ tác đ ngộ c aủ nh ngữ c nơ
s cố từ thị tr ngườ hàng hóa mà còn giúp đ tạ m cụ tiêu cân b ngằ ngo iạ m tộ cách dễ
dàng do tỷ giá tự bi nế đ ngộ để duy trì tr ngạ thái cân b ngằ cung c uầ ngo iạ t .ệ
Tuy v y,ậ các công cụ đi uề ti tế thị tr ngườ h iố đoái hi nệ v nẫ còn sơ sài, ch aư phát
ụ ổ ố huy đúng m cứ khả năng h nạ chế r iủ ro h i đoái. Ví d , nghi p ạ ệ v ụ hoán đ i ngo i
ộ ệ t (Swap) m t nghi p ệ v ụ c b n ơ ả v ề rào ch nắ r iủ ro h iố đoái – áp d ngụ r tấ h nạ
chế ở Vi tệ Nam. Ngoài ra, y uế tố tâm lý luôn có nhả h ngưở l nớ đ nế tỷ giá. Sự
ạ ộ ỷ linh ho tạ hoàn toàn trong đi uề ki nệ như v yậ r tấ dễ gây bi nế đ ng m nh v ề t giá,
ư ế ưở ừ ấ ẩ ấ ự ấ cũng nh khi n tăng tr ng xu t kh u thêm b p bênh. T đó ế cho th y n u d a trên
ụ ủ ỷ ự ể ạ các m c tiêu kinh t ế ơ ả thì s linh ho t có ki m soát c a t c b n giá sẽ là b ướ ự c l a
ế ế ủ ợ ọ ế ộ t ch n thích h p k ti p c a ch đ ả ổ ỷ giá th n i hoàn toàn.
ạ ự ạ ướ ế ộ ỷ ừ ộ Tóm l i, th c tr ng tài chính n ỏ c nhà v a đòi h i m t ch đ t ả ổ giá th n i,
ị v aừ ngủ hộ chế độ tỷ giá cố đ nh. M tộ chế độ tỷ giá bán thả n iổ sẽ là sự l aự
ẽ ấ ữ ế ồ ạ ạ ch nọ h pợ lý. Bên c nh đó, cũng s r t h u ích n u t n t i song song các công c ụ
hành chính v iớ m cụ
ờ ế ủ ỷ ệ ộ ộ ị ụ ụ ụ đích can thi p k p th i đ n biên đ dao đ ng c a t giá, ph c v cho các m c tiêu
kinh tế l nớ ở t ngừ th iờ k .ỳ Vi cệ phá giá n iộ tệ m tộ cách th nậ tr ngọ sẽ đ aư giá trị
đ ngồ Vi tệ Nam trở về m cứ h pợ lý h nơ so v iớ các đ ngồ ti nề khác trong khu v c,ự
ạ từ đó tăng s cứ c nh tranh cho hàng xu t ấ kh u.ẩ
Ố Ả Ả Ệ C GI I PHÁP HOÀN THI N TRONG B I C NH H I Ộ NH PẬ
ề 1. Đi u hành lãi su tấ
Chính phủ c nầ ti pế t cụ gi mả b tớ can thi pệ mang tính hành chính, đ ngồ
ể ạ ộ ủ ả th iờ nâng cao tính ch đ o ỉ ạ và ki m soát vĩ mô c a NHNN trong ho t đ ng qu n lý
ố ớ ụ ủ ự ấ nhà n cướ đ i v i khu v c ngân hàng, nh t là thông qua các công c c a chính sách
ề ệ ườ ấ ở ế ự ữ ắ ấ ti n t , nh ư thị tr ng m , lãi su t chi t kh u, d tr b t bu c ạ ộ ộ và các ho t đ ng
ừ ế ị ườ ướ ị ườ ể thanh ki m tra các giám sát t ể ề xa đ đi u ti t th tr ng và h ng th tr ế ng đ n lãi
ấ su t m c ụ tiêu.
NHNN nên th cự hi nệ tăng cung ti nề m tộ cách có tr ngọ đi m,ể có đi uề ki nệ
đ iố v iớ đ iố t ngượ ti pế nh n.ậ M tộ trong các uư tiên c nầ có là NHNN th cự hi nệ hỗ
ổ ơ ấ ụ ể ợ ầ ư ế trợ các NHTM chuy n đ i c c u tín d ng có l i cho đ u t ể phát tri n kinh t trên
ủ ố ả ụ c sơ ở ngu nồ v n kh d ng c a chính NHTM đó.
Tăng c ngườ sự linh ho tạ và đ ngồ bộ c aủ các công cụ chính sách, đ ngồ th iờ
l aự ch nọ đúng các m cụ tiêu uư tiên phù h pợ cho t ngừ th iờ kỳ chính sách, không
ưỡ ỳ ọ ụ ằ ặ ọ ờ khiên c ề ồ ng áp đ t m c tiêu b ng m i giá, đ ng th i không k v ng vào quá nhi u
m cụ tiêu cho m tộ chính sách đang tri nể khai. Đ cặ bi t,ệ sự đ ngồ bộ về chính sách
ạ ệ ả ờ ổ ị lãi su tấ v iớ tỷ giá và qu n lý ngo i t trong th i gian qua đã giúp n đ nh hoá và
ự ả ả ố ộ ệ ị ườ gi m áp l c cân đ iố c v n ngo i t ạ ệ và n i t trên th tr ng tài chính trong n ướ . c
Tính đ ngồ thu nậ và các nguyên t cắ thị tr ngườ trong kinh doanh ngân
ẫ ẩ ẫ hàng không mâu thu n nhau, mà có th h tr ể ỗ ợ và thúc đ y l n nhau trong quá trình
ơ ở ủ ợ ạ ộ ho tạ đ ngộ c a các ngân hàng trên c s hài hoà các l i ích trong ho t đ ng ngân
ả ướ ớ ợ ủ hàng, nh t làấ l iợ ích trong qu n lý vĩ mô nhà n c v i l i ích kinh doanh c a ngân
ươ ủ ườ ử ớ ợ hàng th ng m i, ạ l iợ ích c a các ngân hàng, ng ề i g i ti n v i l i ích doanh
nghi p.ệ
Vi cệ ra quy tế đ nhị quy tế đoán d aự trên các thông tin nghi pệ vụ và thị
tr ngườ đ yầ đ ,ủ chính xác, c pậ nh tậ và xem xét các ý ki nế ph nả bi nệ đa chi u,ề
nh tấ là c aủ các ngân hàng th ngươ m i,ạ doanh nghi pệ và các nhà khoa h c,ọ là c nầ
thi tế cho ho tạ đ ngộ đi uề hàng c aủ NHNN.S mớ hoàn thi nệ cơ chế thị tr ngườ
trong qu nả lý khu v cự ngân hàng, trong đó có qu nả lý lãi su t,ấ c nầ s mớ có sự
hoàn thi nệ h nơ cơ sở lu tậ pháp cho ho t đ ng ạ ộ này.
1).T oạ thu nậ l iợ cho vi cệ tăng huy đ ngộ v nố cho đ uầ tư xã h iộ thông qua
ố ế ề hệ th ng ngân hàng và nâng cao v ị th ngân hàng trong n n kinh t .ế
2). Gia tăng tính minh b chạ và tính thị tr ngườ trong huy đ ngộ và cho vay
ư ả ữ ể ặ ỏ v nố ngân hàng, cũng nh trong qu n lý nhà n ắ ướ g ỡ b ho c gi m thi u nh ng t c ả c,
ế ướ ấ ườ ệ ượ ệ ố ổ ngh n,ẽ bi n t ng và b t bình th ng các hi n t ng nói d i, sai l ch s sách kế
ướ ứ ế ọ toán và tham nhũng d i m i hình th c liên quan đ n lãi su t;ấ
3). Gia tăng cơ h iộ và l iợ ích cho doanh nghi pệ trong ti pế c nậ ngu nồ v nố
ngân hàng và trong đ uầ tư xã h i.ộ Ngu nồ v nố ngân hàng huy đ ngộ đ cượ d iồ dào
h nơ và có tính thanh kho nả cao h n;ơ các doanh nghi pệ sẽ có thể nh nậ đ cượ lãi
ờ ệ ả ủ ấ ầ su tấ cho vay c aủ các ngân hàng th p d n nh h qu c a áp ầ l c ự quy lu t cung c u ậ
ị ườ ư ự ỗ ợ ữ ạ th tr ng ợ ủ và áp l cự c nh tranh gi a các ngân hàngcũng nh s h tr thích h p c a
NHNN
4). Gia tăng l iợ ích c aủ ng iườ g iử ti nề vào ngân hàngvà kích thích ti tế ki mệ
chi tiêu xã h i,ộ gi mả b tớ l ngượ ti nề trong l uư thông, h nạ chế đ uầ cơ không có l iợ
vào các ho tạ đ ngộ kinh doanh khác, như ch ngứ khoán, b tấ đ ngộ s n,ả góp ph nầ
ổ ố ướ gi mả l mạ phát, tăng luông v n đ vào trong n c trong n ướ ừ c t ồ các ngu n v n r ố ẻ
trên thế gi i…ớ
ủ ử ệ ể ế ầ ẩ ơ C n thúc đ y hoàn thi n c ch giám sát, ki m soát, x lý các r i ro tài chínhngân
ườ ạ ộ ầ ườ ơ hàng; tăng c ng các ho t đ ng thanh tra.C n tăng c ng ệ và hoàn thi n h n các
ư ứ ố ụ ả ề ệ ạ ứ công c qu n lý khác, nh m c v n đi u l ụ , h n m c tín d ng, m c d tr , t ứ ự ữ ỷ ệ ợ n l
quá h n,ạ cơ c uấ huy đ ngộ và cho vay, các báo cáo giám sát b tắ bu c,ộ hệ th ngố kế
toán và năng l cự qu nả trị và các tiêu chí an toàn thích h pợ trong ho tạ đ ngộ ngân
hàng. Vi cệ tham kh oả các kinh nghi mệ c aủ các tổ ch cứ tế và qu cố gia khác về
ấ ữ ả ướ qu nả lý các ho tạ đ ngộ ngân hàng nói chung là r t h u ích trong c tr c m t ắ và lâu
dài.
ề ỷ ỉ 2. Đi u ch nh t giá :
Vi cệ xác đ nhị th iờ đi mể can thi pệ vào tỷ giá, can thi pệ như thế nào, bổ
ứ ộ ỗ ợ ế ị ữ ệ ệ ẽ sung nh ng bi n pháp h tr sau khi can thi p … s quy t đ nh m c đ thành công
hay th tấ b iạ c aủ công tác đi uề hành tỷ giá. Xác đ nhị m cứ tỷ giá h pợ lý là m tộ v nấ
đề tùy thu cộ vào nh nậ đ nhị c aủ Chính phủ trong m tộ th iờ kỳ r ngằ bi nế số
ọ ả ộ ố ể ư kinh tế nào là quan tr ng.Gi i pháp liên quan có m t s đi m nên l u ý nh ư sau:
ị ườ ạ ệ ữ ệ (1) Theo sát nh ng tín hi u trên th tr ng ngo i t chính th c.ứ
Kho ngả cách gi aữ tỷ giá mua và bán c aủ m tộ ngo iạ t ,ệ trên lý thuy tế cũng
ộ ủ ứ ự ễ ộ ị như th c ti n, tùy thu c vào ph m ạ vi giao d ch, m c đ r i ro và tính thanh kho nả
ườ c aủ ngo iạ tệ đó trên thị tr ng. Tỷ giá danh nghĩa tăng là m tộ l iợ thế cho hàng
ể ả ư ạ ả ả ấ xu tấ kh uẩ nh ngư ch a th b o đ m kh năng c nh tranh ả vì chúng ta còn v p ph i
ấ ượ ể ị ả hàng rào phi thuế quan (tiêu chu n ẩ v ề ki m d ch, ch t l ẩ ng s n ph m, hàm l ượ ng
ậ k ỹ thu t cao trong s nả ph m,ẩ tâm lý tiêu dùng, th ngươ hi uệ …). Trong lúc đó, cán
cân m uậ d chị hi nệ đang ở tình tr ngạ nh pậ siêu. M tộ khi đ uầ ra ch aư đ mả b oả thì
ị vi cệ phá giá sẽ làm tr mầ tr ngọ h nơ sự thâm h tụ cán cân m uậ d ch. M tặ khác, các
ị ườ ư ấ ở công cụ đi uề ti tế thị tr ngườ ti nề tệ nh nghi p ệ v ụ th tr ng m , lãi su t tái chi ế t
ư ư ấ ệ kh u ch a phát huy tính u vi t. Th ế nên, vi cệ phá giá m nhạ đ ngồ VN r tấ có thể
ủ ể d nẫ đ nế nh ngữ cú s cố kinh tế n mằ ngoài t mầ ki m soát c a Chính ph .ủ
ữ ướ ậ ộ ị ườ (2) Theo dõi nh ng xu h ng v n đ ng trên th tr ng ch ợ đen.
ồ ạ ủ ị ườ ạ ệ ộ ấ ế ợ ừ ự S ự t n t i c a th tr ng ngo i t ch đen là m t t ấ t y u xu t phát t ạ th c tr ng
kinh tế và cơ chế qu nả lý ngo iạ h iố c aủ VN. N mắ b tắ nh ngữ tín hi uệ trên thị
tr ngườ này, n iơ mà các l cự thị tr ngườ về cơ b nả là không bị đi uề ph iố b iở các quy
ể ề đ nhị hành chính, có th giúp ích công tác đi u hành t ỷ giá.
ụ ự (3) Nâng cao năng l c các công c can thi p t ệ ỷ giá
ị ườ ượ ạ ệ ự ữ ủ ụ Công c nghi p ệ v ụ th tr ở ng m : Do l ng ngo i t ấ d tr c a VN còn quá th p
ư ủ ứ ể ữ ụ ủ ạ ề ỉ ỷ nên công c này ch a đ s c đ gi vai trò ch đ o trong đi u ch nh t giá. Sau đây
là m tộ s đố ề xu t:ấ
ự ợ + Xây d ng khung pháp lý thích h p cho nghi p ệ v ụ th tr ị ườ m .ở ng
ạ ệ ậ ả ộ ầ ấ ố +T p trung qu n lý ngo i t vào m t đ u m i duy nh t là Ngân hàng Nhà n ướ c,
ạ ệ ủ ạ ướ ượ ả ngay cả ngo i t c a Kho b c Nhà n c có đ c cũng ph i bán ngay cho Ngân hàng
ầ ạ ư ữ ơ Nhà n cướ và khi có nhu c u thì mua l i nh nh ng đ n v ị khác.
+ Nâng cao hi uệ quả sử d ngụ ngu nồ ngo iạ tệ dự tr .ữ Cụ th ,ể khi c nầ tung dự trữ
ườ ngo iạ tệ vào thị tr ng, Ngân hàng Nhà n cướ có thể đ ngứ ra b oả lãnh cho các
ế ượ ặ ậ ề ầ ẩ t ngổ công ty nh p kh u các m t hàng chi n l c (nh ư xăng d u). Đi u này giúp
ữ ượ ử ụ ạ ộ ươ ả đ m ả b o ngo i t ạ ệ dự tr đ c s d ng đúng cho ho t đ ng ngo i ạ th ng.
ạ ệ ự ọ ơ ấ ự ữ + L a ch n c c u d tr ngo i t kh ả thi.
ụ ấ ế ế ả ấ ấ ộ Công c lãi su t tái chi ỉ t kh u: B n thân lãi su t ch có tác đ ng gián ti p đ n t ế ỷ
giá vì đóng vai trò là bi nế ngo iạ sinh; tuy nhiên nó l iạ tác đ ngộ tr cự ti pế đ nế đ uầ tư
ấ ử ụ ề ắ ậ ớ ố và s nả xu t kinh doanh ệ ử ụ vì g n li n v i chi phí s d ng v n. Do v y, vi c s d ng
ề ự ầ công cụ này c n nhi u s cân nh c.ắ
ề ố ồ ế ủ ế ầ ư ự ế ướ Lu ng v n ra vào n n kinh t VN ch y u là đ u t tr c ti p n c ngoài (FDI).
ị ườ ư ầ ạ ố ứ ắ Đ uầ tư gián ti p ế và dòng v n ng n h n g n nh không có do th tr ng ch ng khoán
ư và ti nề tệ ch a phát tri nể
Công cụ hành chính: Tăng c ngườ giám sát các giao d chị ngo iạ h iố thông qua
vi cệ ki mể soát ch tặ h pợ đ ngồ thanh toán ngo iạ t ;ệ đề ra m cứ ph tạ n ngặ đ iố v iớ
ố ớ ấ ậ ố ồ tr ủ ợ ngườ h pợ kê kh ng giá c a h p đ ng xu t nh p kh u ẩ và đ i v i các hành vi gian
l nậ khác.
° Duy trì công tác thanh tra, ki mể tra vi cệ th cự thi quy đ nhị về chế độ qu nả
lý ngo iạ h iố hi nệ hành; c ngươ quy tế tr ngừ ph tạ n ngặ không phân bi tệ thành ph nầ
ệ ế ấ kinh tế n u xu t hi n hành vi vi ph m.ạ
ườ ể ả ế ả ° Rà soát th ng xuyên các văn b n pháp quy đ c i ti n k p ị th iờ
K TẾ LU NẬ
Trong b iố c nhả n nề kinh tế có nhi uề bi nế đ ngộ như hi nệ nay .Sự bi nế
ỷ ệ ị ế ộ ỷ đ ngộ lãi su t ấ và t giá ,vi c xác đ nh và hình thành ch đ t giá và lãi su t phấ ụ
ố ệ ử ụ ậ ụ ụ ộ thu c vào nhi uề nhân t khác nhau .Vi c s d ng và v n d ng các công c tài chính
phái sinh trong vi cệ đi uề hành lãi su tấ và tỷ giá và các bi nệ pháp nh mằ bình nổ n nề
kinh tế c aủ Ngân hàng nhà n cướ đang đ cượ tri nể khai đ ngồ bộ thông qua công tác
thông tin truy nề thông t iớ ng iườ dân và doanh nghi pệ và cả thị tr ngườ qu cố tế để
ng iườ dân và thị tr òngư hi uể đúng chính sách , ngủ hộ và th cự hi nệ các ho tạ đ ngộ
ầ ổ ị ườ ệ ả ị ti tế ki m,ệ đ uầ tư , s nả xu tấ kinh doanh có hi u qu , góp ph n n đ nh th tr ng ,
ổ ị n đ nh kinh t ế vĩ mô.
Ệ TÀI LI U THAM KH OẢ
www.tapchinganhang.com
www.tinkinhte.com
www.vef.vn
www.tapchitaichinh.vn
www.saga.vn