intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kế toán: Ảnh hưởng của Hệ thống thông tin kế toán đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:188

25
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của luận án "Ảnh hưởng của Hệ thống thông tin kế toán đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam là xem xét ảnh hưởng của hệ thống thông tin kế toán đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam; từ đó xem xét đưa ra những khuyến nghị thích hợp về hệ thống thông tin kế toán nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 bùng nổ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kế toán: Ảnh hưởng của Hệ thống thông tin kế toán đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- TRƯƠNG VĂN TÚ ẢNH HƯỞNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- TRƯƠNG VĂN TÚ ẢNH HƯỞNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM Chuyên ngành: KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH Mã số: 9340301 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM ĐỨC CƯỜNG HÀ NỘI - 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm qui định liêm chính học thuật trong nghiên cứu khoa học của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Hà nội, ngày tháng năm 2023 Nghiên cứu sinh Trương Văn Tú
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Viện Đào tạo sau đại học, Viện Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo điều kiện thuận lợi cho nghiên cứu sinh hoàn thành quá trình học tập và nghiên cứu. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo hướng dẫn PGS.TS. Phạm Đức Cường, đã luôn luôn nhiệt tình chỉ dẫn và động viên tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tác giả cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo, các đồng nghiệp tại Viện Kế toán - Kiểm toán đã có những lời khuyên quý báu cho tác giả trong quá trình thực hiện luận án. Xin cảm ơn bạn bè, quý doanh nghiệp đã giúp đỡ tác giả rất nhiều trong quá trình xây dựng bảng hỏi và thực hiện khảo sát. Cuối cùng, nghiên cứu sinh bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình đã luôn bên cạnh động viên, giúp đỡ, hỗ trợ những lúc nghiên cứu sinh khó khăn nhất trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Xin chân thành cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................vi DANH MỤC BẢNG..................................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ....................................................................................... viii CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...........................................1 1.1. Lý do lựa chọn đề tài...........................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .....................................................4 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................4 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................4 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................4 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................4 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................4 1.4. Khái quát Phương pháp nghiên cứu .................................................................5 1.5. Những đóng góp mới của luận án ......................................................................6 1.6. Kết cấu của luận án.............................................................................................6 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP..........................................................................7 2.1. Tổng quan nghiên cứu về ảnh hưởng của hệ thống thông tin kế toán đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp ...............................................................7 2.1.1 Nghiên cứu về hệ thống thông tin kế toán .......................................................7 2.1.2. Nghiên cứu về ảnh hưởng của hệ thống thông tin kế toán đến hiệu quả tài chính ...... 9 2.1.3. Nghiên cứu về ảnh hưởng của hệ thống thông tin kế toán đến hiệu quả phi tài chính ...........................................................................................................16 2.1.4. Khoảng trống nghiên cứu .............................................................................21 2.2. Cơ sở lý luận về hệ thống thông tin kế toán và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ............................................................................................................22
  6. iv 2.2.1. Hệ thống thông tin ........................................................................................22 2.2.2 Hệ thống thông tin kế toán ............................................................................24 2.2.3. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp .........................................................34 2.3. Lý thuyết gốc về ảnh hưởng của hệ thống thông tin kế toán đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ...................................................................................46 2.3.1. Lý thuyết hệ thống ........................................................................................46 2.3.2. Lý thuyết ngẫu nhiên ....................................................................................46 2.3.3. Lý thuyết đại diện .........................................................................................48 2.3.4. Lý thuyết xem xét dựa trên nguồn lực..........................................................49 2.3.5. Lý thuyết lợi thế cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh bền vững ........................50 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................52 CHƯƠNG 3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......53 3.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................53 3.2. Nguồn dữ liệu ....................................................................................................55 3.3. Nghiên cứu định tính ........................................................................................55 3.3.1. Nghiên cứu tài liệu .......................................................................................55 3.3.2. Phỏng vấn sâu ...............................................................................................56 3.4. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ...............................................64 3.4.1. Giả thuyết nghiên cứu...................................................................................64 3.4.2. Mô hình nghiên cứu ......................................................................................69 3.4.3. Xây dựng thang đo các biến .........................................................................69 3.5. Thiết kế nghiên cứu định lượng .......................................................................77 3.5.1. Quy trình xây dựng bảng hỏi ........................................................................77 3.5.2. Thu thập dữ liệu ............................................................................................77 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................81 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................82 4.1. Khái quát về các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam ...................................82 4.1.1. Quy định về doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam ...................................82 4.1.2. Hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam .........................84 4.2. Thực trạng áp dụng hệ thống thông tin kế toán và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam.................................................................90
  7. v 4.2.1. Thực trạng áp dụng hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừaViệt Nam ...........................................................................................................90 4.2.2. Thực trạng chất lượng thông tin kế toán trong doanh nghiệp Việt Nam .....93 4.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của HTTTKT đến hiệu quả hoạt động của Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam ......................................................................95 4.3.1. Kết quả thống kê mô tả .................................................................................95 4.3.2. Kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của HTTTKT đến HQTC ......................96 4.3.3. Kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của HTTTKT đến HQPTC ..................108 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ..........................................................................................123 CHƯƠNG 5 BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KHUYẾN NGHỊ ..........124 5.1. Bàn luận kết quả nghiên cứu .........................................................................124 5.1.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của hệ thống thông tin kế toán đến hiệu quả tài chính ...........................................................................................124 5.1.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của hệ thống thông tin kế toán đến hiệu quả phi tài chính .....................................................................................126 5.2. Một số hàm ý chính sách ................................................................................127 5.2.1. Về yếu tố nhân lực ......................................................................................127 5.2.2. Về yếu tố phần cứng và phần mềm ............................................................129 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu trong tương lai.............................................134 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ..........................................................................................136 KẾT LUẬN .................................................................................................................137 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ...........................................................................................138 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................139 PHỤ LỤC ....................................................................................................................148
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa BSC Balanced Scorecard – Thẻ điểm cân bằng CFA Phân tích nhân tố khẳng định CNTT Công nghệ thông tin CTCP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ EFA Phân tích nhân tố khám phá ERP Enterprise Resource Planning - Hệ thống hoạch định nguồn lực HQHĐ Hiệu quả hoạt động HQPTC Hiệu quả phi tài chính HQTC Hiệu quả tài chính HTTT Hệ thống thông tin HTTTKT Hệ thống thông tin kế toán
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Thang đo biến độc lập ...................................................................................70 Bảng 3.2: Thang đo biến phụ thuộc...............................................................................75 Bảng 3.3. Hệ số tải nhân tố............................................................................................79 Bảng 4.1 Phân loại DNNVV theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP của Chính phủ ........83 Bảng 4.2: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam năm 2019...............................................................................................................89 Bảng 4.3: Đặc điểm doanh nghiệp trong kết quả khảo sát ............................................96 Bảng 4.3. Hệ số Cronbach’s Alpha của các biến độc lập ..............................................97 Bảng 4.4. Hệ số Cronbach’s Alpha của biến phụ thuộc lần 1 .......................................99 Bảng 4.5. Hệ số Cronbach’s Alpha của biến phụ thuộc lần 2 .....................................100 Bảng 4.6. Kết quả phân tích EFA cho biến độc lập lần 2 ...........................................101 Bảng 4.7. Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc ................................................103 Bảng 4.8. Định nghĩa lại các nhân tố theo kết quả ma trận xoay lần cuối ..................104 Bảng 4.9. Phân tích hồi quy tuyến tính .......................................................................104 Bảng 4.10. Hợp các nhân tố theo mức độ ảnh hưởng .................................................106 Bảng 4.12. Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha ..........................................................109 Bảng 4.13. Kiểm tra độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc lần 1 ...................................111 Bảng 4.14. Kiểm tra độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc lần 2 ...................................112 Bảng 4.15. Kết quả phân tích EFA cho biến độc lập lần 2 .........................................113 Bảng 4.16. Phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc ......................................115 Bảng 4.17. Hợp các nhân tố theo mức độ ảnh hưởng .................................................120
  10. viii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 2.1. Khuôn khổ hệ thống thông tin .......................................................................24 Hình 2.2. Mô hình Dupont ............................................................................................39 Hình 2.3: Mô hình kim tự tháp SMART .......................................................................41 Hình 2.4. Mô hình lăng kinh hiệu suất ..........................................................................42 Hình 2.5: Mô hình thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard – BSC) ............................43 Hình 4.1: Số lượng doanh nghiệp bình quân giai đoạn 2016-2019...............................85 Hình 4.2: Thực trạng lao động của doanh nghiệp bình quân giai đoạn 2016-2019 ......86 Hình 4.3: Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp bình quân giai đoạn 2016-2019 .....87 Hình 4.4: Tình hình sử dụng các phần mềm quản lý qua các năm ...............................92 Hình 4.5: Tình hình sử dụng các phần mềm quản lý theo quy mô doanh nghiệp .........93 Hình 4.6. Biểu đồ Histogram .......................................................................................106 Hình 4.7. Biểu đồ Nomal P-Plot ..................................................................................107 Hình 4.8. Biểu đồ Regression standardized predicted value .......................................107 Hình 4.9. Các yếu tố thuộc HTTTKT ảnh hưởng đến Hiệu quả tài chính ..................108 Hình 4.10. Biểu đồ Histogram .....................................................................................120 Hình 4.11. Biểu đồ Nomal P-Plot ................................................................................121 Hình 4.12. Regression standardized predicted value ..................................................121 Hình 4.13. Các yếu tố thuộc HTTTKT ảnh hưởng đến Hiệu quả phi tài chính ..........122 Sơ đồ 2.1: Mô hình lý thuyết ngẫu nhiên đơn giản trong nghiên cứu tổ chức ..............48 Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu ...................................................................................53 Sơ đồ 3.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất của luận án .....................................................69
  11. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do lựa chọn đề tài Trong bối cảnh kinh doanh ngày nay, sự tiến bộ của công nghệ thông tin (CNTT) đang có tác động thay đổi một cách căn bản trên nhiều phương diện hoạt động của một doanh nghiệp (DN), bao gồm trong đó hoạt động kế toán. Nếu như trước đây, quá trình kế toán trong một doanh nghiệp vốn được thực hiện thủ công hoặc bán thủ công, tách rời với quá trình thực hiện giao dịch kinh doanh của doanh nghiệp, thì ngày nay CNTT đang giúp chức năng kế toán của các doanh nghiệp được thực hiện nhanh chóng, chính xác và tin cậy hơn. Do đó, việc ứng dụng công nghệ đặc biệt là CNTT trong xây dựng một hệ thống thông tin (HTTT) hiệu quả vượt trội là cơ hội để một doanh nghiệp tận dụng những lợi thế về công nghệ nhằm vượt qua đối thủ cạnh tranh (Wei và Wang, 2004). Hệ thống thông tin kế toán (HTTTKT) hiện đại là một tập hợp các hệ thống điện tử dựa trên máy tính được sử dụng để thu thập, lưu trữ và xử lý dữ liệu kế toán, tài chính của một đơn vị cụ thể nhằm hỗ trợ quá trình ra quyết định của tổ chức (Rommey và Steinbart, 2012). Các học giả nghiên cứu về HTTTKT nhận định rằng HTTTKT có thể giúp cho các DN, đặc biệt là các DNNVV có thể quản lý các vấn đề ngắn hạn trong quá trình hoạt động như doanh thu, chi phí và dòng tiền… bằng cách cung cấp thông tin để hỗ trợ giám sát và kiểm soát (Mitchell và cộng sự, 2000b). HTTTKT có vai trò là cung cấp thông tin quan trọng để giúp các nhà quản lý kiểm soát các hoạt động và giảm bớt sự không chắc chắn trong quá trình hoạt động kinh doanh của DN (Chong, 1996; Romney vàSteinbart, 2008). Bên cạnh đó nó cũng có thể giúp các DNNVV hoạt động trong một môi trường năng động và cạnh tranh hơn, ngoài ra còn thuận lợi trong việc thực hiện các kế hoạch chiến lược dài hạn (Mitchell và cộng sự, 2000b). Ngoài ra HTTTKT còn được coi là một cơ chế tổ chức quan trọng, là một công cụ có thể giúp quản lý cải thiện khả năng kiểm soát đối với các hoạt động và của việc ra quyết định. HTTTKT tồn tại trong mọi tổ chức và rất quan trọng đối với các DNNVV, đóng vai trò thiết yếu trong việc cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác cho chủ sở hữu để ra các quyết định mang tính chiến lược (Budiarto và cộng sự, 2018; Naranjo-Gil, 2004).
  12. 2 Những nghiên cứu trước đây cũng cho thấy, việc sử dụng HTTTKT đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ DN đạt được hiệu quả kinh doanh cao hơn và vững chắc hơn. Nhiều nhà nghiên cứu (Amidu và cộng sự, 2011; Ismail, 2007; Grande và cộng sự, 2011) cho rằng HTTTKT giữ vị trí then chốt giúp DN phát triển hoạt động kinh doanh. Muốn vậy, DN cần thích nghi với những thay đổi trong môi trường công nghệ khi mà việc ứng dụng CNTT là điều kiên bắt buộc trong doanh nghiệp. Các nghiên cứu cũng đồng quan điểm khi cho rằng HTTTKT là sản phẩm công nghệ thông tin được áp dụng rộng rãi nhất, đặc biệt là trong báo cáo tài chính và các doanh nghiệp lớn sử dụng HTTTKT nhiều hơn DNNVV (Amidu và cộng sự, 2011; Ismail, 2007; Grande và cộng sự, 2011). Điều này là do những doanh nghiệp lớn với doanh thu và lợi nhuận cao hơn nhờ việc ứng dụng HTTTKT, cũng sẽ có khả năng tốt hơn để trang trải các chi phí liên quan. Đã có nhiều nghiên cứu đã chứng minh thành công sự quan hệ thuận chiều từ HTTTKT đến hiệu quả hoạt động của các DNNVV (Esmeray, 2016; Kareem, 2019b; McMahon, 2001; McMahon và Davies, 1994; Prasad và Green, 2015; Thomas III và Evanson, 1997; Trabulsi, 2018). Chang (2001) còn khẳng định HTTTKT đóng vai trò then chốt trong việc nâng cao hiệu quả quản trị của tổ chức, đặc biệt trong môi trường cạnh tranh toàn cầu. Các nghiên cứu từ nhiều năm cho thấy, để các DNNVV thành công trong kinh doanh, và có thành quả tốt họ cần phải có những công cụ đúng đắn, HTTTKT là một trong số những công cụ đó (Argenti, 1976; Beaver, 2003; Berryman, 1983; Harris và Gibson, 2006; Harris, Grubb III, và Hebert, 2005; Mitchell và cộng sự, 1997; Stokes và Blackburn, 2002). Nó có thể giúp DNNVV nâng cao khả năng tồn tại và thành công hơn bởi việc cung cấp thông tin thông qua việc ghi chép lại các giao dịch tài chính, lập các báo cáo tài chính, lập ngân sách, và phân tích tình hình biến động trong kinh doanh cho quản lý, chủ DN những thông tin phù hợp để họ điều hành doanh nghiệp mình (Harris và cộng sự, 2005). Đối với các DNNVV, thông tin được yêu cầu khác các DN lớn để đối phó với sự không chắc chắn cao hơn trong điều kiện cạnh tranh và nhu cầu thị trường (Louadi, 1998). HTTTKT có tiềm năng lớn ảnh hưởng đến hiệu quả của các doanh nghiệp, đặc biệt là trong bối cảnh của các DNNVV (Ismail, 2009; Ismail và King, 2005). Thực trạng hiện nay cho thấy rằng trong các DNNVV có ít thông tin để quản lý, kiểm soát kém và việc ra quyết định mang tính đột xuất, tức thời và dựa trên cảm tính là chủ yếu (Perren và Grant, 2000). Nhiều DNNVV vẫn chưa chú trọng xem xét việc đánh giá sử dụng và đầu tư công nghệ hiện đại như HTTTKT trong hoạt động kinh doanh của họ (Kareem, 2019a). Hầu hết các DNNVV không sử dụng đầy đủ và chưa phát huy hết
  13. 3 tiềm năng của HTTTKT do thiếu nguồn lực và công nghệ mới (Harash, 2017). Bên cạnh đó việc xử lý thông tin trong các DNNVV là tương đối phức tạp (Mitchell và cộng sự, 2000b). Ngoài ra một trong những hạn chế lớn của các DNNVV nằm ở số lượng nhân viên ít; có khi là không có nhân viên có thể phát triển CNTT, do đó, họ cần thiết lập các công nghệ để có thể cung cấp nhiều thông tin hơn (Ismail và King, 2005, 2007). Mặt khác các DN nhỏ vẫn phải đối mặt với nhiều vấn đề trong quá trình hoạt động, chẳng hạn như quản lý dòng tiền, quản lý nguyên liệu, đáp ứng nhu cầu khách hàng và thiếu tài chính (Manurung và Manurung, 2019). Ở các nước nghèo và đang phát triển, các DNNVV sử dụng HTTTKT vẫn còn lạc hậu so với các nước phát triển và đặc biệt là HTTT không phù hợp với yêu cầu quản lý (Ismail, 2009). Mặc dù vậy, các nghiên cứu về HTTTKT trong các DNNVV và tác động của nó đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp vẫn chưa được nhiều các nghiên cứu thực hiện để điều tra (Ismail và king, 2007). Chính vì vậy, cần phải khám phá sâu hơn về cách mà các DNNVV nhận thức tầm quan trọng của thông tin kế toán, và hệ thống thông tin kế toán hiện đại để mang lại hiệu quả tích cực (Ismail, 2009; Ismail và King, 2005, 2007). Tại Việt Nam, theo thống kê trong Sách Trắng (2019) của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, số lượng DNNVV chiếm 97,6% trong tổng các DN đang hoạt động. Trong những năm qua, DNNVV của Việt Nam có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, đóng góp không nhỏ vào GDP, tạo công ăn việc làm, ổn định kinh tế. Hiện nay để các DNNVV nâng cao hiệu quả hoạt động và kiểm soát tốt thông tin DN thì đòi hỏi phải xây dựng và tổ chức một HTTTKT phù hợp với đặc điểm hoạt động của các DNNVV (Phan Đức Dũng, 2015). Do vậy, lúc này rất cần các nghiên cứu về hệ thống thông tin kế toán trong các DNNVV trong bối cảnh ứng dụng CNTT, qua đó đề xuất, khuyến nghị, và đưa ra các giải pháp nhằm giúp cho các DNNVV nâng cao hiệu quả hoạt động, thúc đẩy phát triền và hội nhập bền vững là hết sức cần thiết. Vì vậy, tác giả lựa chọn nội dung nghiên cứu “Ảnh hưởng của Hệ thống thông tin kế toán đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu trong luận án của mình. Luận án này tập trung vào việc nghiên cứu về hệ thống thông tin kế toán và đánh giá tác động của việc áp dụng HTTTKT đến hiệu quả hoạt động của các DNNVV ở Việt Nam trong bối cảnh áp dụng công nghệ thông tin. Đây cũng sẽ là nghiên cứu bổ sung thêm cho hệ thống những nghiên cứu về kế toán, vốn rất hạn chế về ứng dụng và sử dụng HTTTKT, cũng như làm giàu thêm các cách đo lường về hiệu quả hoạt động của các DNNVV tại Việt Nam. Nội dung nghiên cứu này không chỉ có ý nghĩa vĩ mô đối với các nhà soạn thảo chính sách giúp điều chỉnh các quy chế về hoạt động của các DN mà còn có ý nghĩa trực tiếp đối với các DN, giúp họ nhận thức được những giá trị mà Hệ thống thông tin
  14. 4 kế toán mang lại và nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị, hiệu năng quản lý, kiểm tra kiểm soát hoạt động tài chính. Ở một khía cạnh khác, khía cạnh sử dụng thông tin, đề tài có ý nghĩa đối với những đối tượng quan tâm tới thông tin tài chính của doanh nghiệp như nhà đầu tư, các ngân hàng và tổ chức tín dụng. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của luận án là xem xét ảnh hưởng của hệ thống thông tin kế toán đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam; từ đó xem xét đưa ra những khuyến nghị thích hợp về HTTTKT nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao HQHĐ trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 bùng nổ; đồng thời những yêu cầu của việc số hóa các hoạt động của doanh nghiệp sau Covid19. Cụ thể:  Tìm hiểu thực trạng áp dụng HTTTKT của các DNNVV Việt Nam giai đoạn 2011 – 2021.  Xem xét tác động của các yếu tố thuộc HTTTKT đối với hiệu quả hoạt động của DNNVV Việt Nam.  Đề xuất các hàm ý chính sách đến việc hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của các DNNVV tại Việt Nam đến năm 2030. 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Thực trạng áp dụng HTTTKT của các DNNVV Việt Nam trong giai đoạn 2011 - 2021 như thế nào? Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thuộc HTTTKT đến hiệu quả hoạt động của các DNNVV Việt Nam hiện nay như thế nào? Câu hỏi 3: Các giải pháp về hệ thống thông tin kế toán nào cần đưa ra để nâng cao hiệu quả hoạt động tại các DNNVV Việt Nam? 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là ảnh hưởng của hệ thống thông tin kế toán đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Tập trung nghiên cứu các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam. Trong các doanh nghiệp này, tác giả chỉ nghiên cứu các doanh nghiệp đăng kí thành
  15. 5 lập và hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam, không nghiên cứu các nhóm doanh nghiệp khác (liên doanh, có vốn đầu tư nước ngoài...). - Thời gian: Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ năm 2020-2021. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2011 – 2021. - Phạm vi khảo sát: Luận án tiến hành khảo sát những người có ảnh hưởng đến công tác kế toán và quản lý tại các DN như giám đốc doanh nghiệp, trưởng phòng tài chính, kế toán trưởng, kế toán viên. - Phạm vi nội dung: Xác định các yếu tố thuộc HTTTKT, xác định ảnh hưởng của từng nhóm nhân tố đến hiệu quả hoạt động. Hiệu quả hoạt động được đánh giá bởi thẻ điểm cân bằng của Kaplan và Norton (1996). 1.4. Khái quát Phương pháp nghiên cứu Luận án Sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng, cụ thể: - Phương pháp nghiên cứu định tính: Luận án sử dụng hai phương pháp chủ yếu là phương pháp Nghiên cứu tài liệu và phương pháp phỏng vấn sâu chuyên gia. • Phương pháp nghiên cứu tài liệu bắt đầu với những ghi nhận về các biến quan sát là các yếu tố cấu thành HTTTKT được trình bày từ những nghiên cứu đã qua, tổng hợp những nhân tố này ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động (HQHĐ) gồm hiệu quả tài chính (HQTC) và hiệu quả phi tài chính (HQPTC). Từ đó, đề xuất các nhân tố thuộc HTTTKT ảnh hưởng đến HQHĐ tại các DNNVV Việt Nam. • Phương pháp phỏng vấn sâu chuyên gia bao gồm: các nhà quản lý doanh nghiệp, kế toán trưởng của các doanh nghiệp, kiểm toán Nhà nước… có rất nhiều kinh nghiệm về kế toán, những người quản lý am hiểu về HTTTKT góp ý và hỗ trợ sắp xếp vào từng khái niệm nghiên cứu có liên quan, xác định các yếu tố thuộc HTTTKT; xây dựng, hoàn thiện thang đo các yếu tố thuộc HTTTKT và HQHĐ và thang đo HTTTKT ảnh hưởng đến HQHĐ. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: Luận án thực hiện điều tra khảo sát lấy ý kiến về mức độ đồng ý của các yếu tố thuộc HTTTKT ảnh hưởng đến HQHĐ tại các DNNVV Việt Nam thông qua bảng trả lời câu hỏi của những người đang làm công tác kế toán và quản lý tại DNNVV. Áp dụng mô hình đã đề xuất và sử dụng SPSS 22, để phân tích dữ liệu. Phương pháp này giúp tác giả kiểm định thang đo các yếu tố thuộc HTTTKT ảnh hưởng đến HQHĐ của các DNNVV hay không.
  16. 6 1.5. Những đóng góp mới của luận án (1) Luận án đã xác định và lượng hóa được sự ảnh hưởng của các nhóm nhân tố tới Hiệu quả hoạt động của DNNVV để từ đó chỉ ra trong các nhân tố trên, nhóm nhân tố nào có ảnh hưởng lớn nhất. (2) Luận án là công trình nghiên cứu nhằm tổng hợp đánh giá thực trạng áp dụng HTTTKT của các DNNVV Việt Nam hiện nay. Thông qua quá trình khảo sát, cung cấp thông tin cho các nhà soạn thảo chính sách trong quá trình hoàn thiện các quy định pháp lý về DNNVV, đưa ra các giải pháp trợ giúp cho các DNNVV trong kỷ nguyên số. Đối với các DNNVV nhận thức được tầm quan trọng của HTTTKT mà cụ thể là quản trị thông tin tài chính, kiểm soát các hoạt động, hoạch định chính sách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp. Đối với các đối tượng sử dụng thông tin, HTTTKT giúp bảo vệ quyền lợi trong việc đảm bảo thông tin tài chính của doanh nghiệp là trung thực hợp lý. 1.6. Kết cấu của luận án Chương 1: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết về ảnh hưởng của hệ thống thông tin kế toán đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Bàn luận kết quả nghiên cứu và khuyến nghị
  17. 7 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 2.1. Tổng quan nghiên cứu về ảnh hưởng của hệ thống thông tin kế toán đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp 2.1.1 Nghiên cứu về hệ thống thông tin kế toán Từ những năm 1960 của thế kỷ 20, trên thế giới đã xuất hiện nhiều nghiên cứu về Hệ thống thông tin kế toán. Trải qua hơn 50 năm, nhiều hướng nghiên cứu khác biệt đã được vận dụng trong quá trình tiếp cận với chủ đề này. Thực tế, từ năm 1966, Firmin là nhà nghiên cứu đầu tiên đặt vấn đề kế toán là hệ thống thông tin. Những nghiên cứu về sau tập trung chủ yếu vào khía cạnh hệ thống, cũng như tìm kiếm các nền tảng lý thuyết cho việc thiết kế hệ thống thông tin kế toán. Cụ thể, Miller và Gordon (1975) đưa ra mô hình luận giải cho việc xây dựng hệ thống thông tin kế toán. Nói cách khác, họ đã đề xuất khung thiết kế hệ thống thông tin kế toán dựa trên lý thuyết bất định (Gordon & Miller, 1976). Nhờ đó, các nhà nghiên cứu về sau đã phát triển sự kết hợp giữa ly thuyết kế toán và hệ thống thông tin (Colantoni và cộng sự, 1971) và đưa ra những phân tích về hệ thống thông tin kế toán từ quan điểm của người sử dụng (Marshall, 1972). Những nghiên cứu được tiến hành vào những năm 1980 tập trung làm rõ mối quan hệ giữa hệ thống thông tin kế toán và quản trị doanh nghiệp, với những khía cạnh cụ thể thuộc hệ thống thông tin kế toán quản trị (Gordon & Narayanan, 1984; Merchant, 1981; Otley & Berry, 1980). Đồng thời, các nhà nghiên cứu cũng bàn về các vấn đề liên quan đến dữ liệu kế toán, tầm quan trọng của công nghệ thông tin trong kế toán quản trị doanh nghiệp (Govindarajan, 1984; Markus & Robey, 1988; Roberts & Scapens, 1985) hoặc kế toán và chiến lược kinh doanh (Simons, 1987). Cần nhấn mạnh rằng, mối liên hệ giữa hệ thống thông tin và kế toán đã định hình rõ nét trong những nghiên cứu tại thời điểm này. Chenhall và Morris (1986) đã chỉ ra ảnh hưởng của cấu trúc tổ chức và môi trường đối với nhận thức về giá trị của hệ thống thông tin kế toán quản trị. Kim và Lee (1986) đã chỉ ra tầm ảnh hưởng của người sử dụng trong quá trình sử dụng hệ thống thông tin kế toán quản trị. Đặc biệt, thời điểm này đã manh nha xuất hiện những nghiên cứu tập trung vào hệ thống quản trị nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resource Planning – ERP), xây dựng cấu trúc và đo lường tác động của hệ thống này đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp (Venkatraman, 1989).
  18. 8 Nghiên cứu về hệ thống thông tin kế toán vào những năm 90 đa dạng và phong phú hơn. Đặc biệt, những nghiên cứu này đã nhấn mạnh sự kết hợp chặt chẽ giữa kế toán và công nghệ thông tin, hệ thống quản trị các nguồn lực trong doanh nghiệp ERP, kế toán quản trị trong môi trường công nghệ thông tin và hành vi kế toán… Giá trị của những nghiên cứu này là việc khẳng định vai trò của hệ thống thông tin kế toán trong hỗ trợ quản trị doanh nghiệp đối phó với khủng hoảng tài chính (Ezzamel & Bourn, 1990). Các học giả cũng chỉ ra rằng hệ thống thông tin kế toán giúp cung cấp thông tin hữu ích cho nhà đầu tư (Schaltegger, 1997). Nhiều khía cạnh khác cũng được xem xét, ví dụ dữ liệu, người dùng và chất lượng thông tin kế toán (Choe, 1996, 1998; Kaplan, Krishnan, Padman, & Peters, 1998; Peter Seddon & Yip, 1992). Đặc biệt, kết quả nghiên cứ về ERP đã chứng minh được mối quan hệ giữa nghiên cứu hệ thống thông tin và hệ thống thông tin kế toán. Sự phong phú, đa dạng của những nghiên cứu về ERP bao gồm các nội dung xác định bản chất của ERP, tác động của ERP đến thành quả hoạt động của doanh nghiệp (Callaway, 1999; Davenport, 1998; McAfee, 1999); triển khai ứng dụng ERP, thành công của ERP và đo lường thành quả của ERP (Bingi và cộng sự, 1999; Holland & Light, 1999; Rosemann & Wiese, 1999). Từ 2000 đến 2009, các học giả đã xây dựng lý thuyết cơ bản về hệ thống thông tin kế toán với các nội dung liên quan đến áp dụng lý thuyết bất định để xây dựng mô hình hệ thống thông tin kế toán nhằm nâng cao nhận thức về tính hữu hiệu của hệ thống thông tin dựa trên sự hợp tác và kiểm soát trong doanh nghiệp (Nicolaou, 2000), và coi hệ thống thông tin kế toán là đối tượng tri thức (Lowe, 2001; Sori, 2009a). Những nội dung khác được các nhà nghiên cứu quan tâm bao gồm kết hợp các lý thuyết về hệ thống thông tin với kế toán, đánh giá chất lượng thông tin kế toán, những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dữ liệu kế toán, sự thành công của chất lượng dữ liệu kế toán (Hongjiang, 2003; Hongjiang và cộng sự, 2003; Hossien, Mohsen, & Hashem, 2008; Ismail & King, 2007; O’Connor & Martinsons, 2006; Pierce & O'Dea, 2003; Wheeler và cộng sự, 2004). Cần nhấn mạnh rằng ERP và hệ thống thông tin kế toán cũng được tìm hiểu sâu rộng hơn để chỉ ra việc ứng dụng ERP ảnh hưởng thế nào đến hệ thống thông tin kế toán (Spathis, 2006; Spathis & Ananiadis, 2005; Spathis & Constantinides, 2004). Tuy nhiên, ở Việt Nam, thời điểm này mới chỉ có nghiên cứu của Trần Phước (2007) bàn về việc ứng dụng và tổ chức phần mềm kế toán trong doanh nghiệp. Từ những năm 2010 đến nay, cùng với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, đã xuất hiện nhiều nội dung mới về dữ liệu lớn (Big Data), điện toán đám mây,… Sự phát triển mạnh mẽ của mạng xã hội và lan rộng của chia sẽ dữ liệu đã mang lại những thay
  19. 9 đổi đáng kể trong các nghiên cứu về hệ thống thông tin kế toán. Cụ thể, đã có nhiều nghiên cứu với các nội dung đa dạng, sâu sắc liên quan tới: hành vi kế toán; nhận thức về chất lượng dữ liệu, thông tin và khả năng chia sẻ tri thức; cũng như hệ thống quản trị nguồn lực doanh nghiệp. Tính đến nay, có thể phân loại những nghiên cứu đã tiến hành thành hai nhóm. Thứ nhất, các nghiên cứu mang tính tổng kết lý thuyết đã được xây dựng và đề xuất mô hình nghiên cứu mới, ví dụ, những nghiên cứu của Belfo & Trigo, 2013; Budiarto & Prabowo, 2015; Ferguson & Seow, 2011; Geerts, 2011; Grabski và cộng sự, 2011; Granlund, 2011; Guragai và cộng sự, 2014; Smith, 2016; Worrell và cộng sự, 2013. Thứ hai, những nghiên cứu thực nghiệm về hệ thống thông tin kế toán tại các nước đang phát triển. Nội dung của những nghiên cứu này liên quan tới tác động ERP đến hệ thống thông tin kế toán, các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin, chất lượng dữ liệu của hệ thống thông tin kế toán với những học giả tiêu biểu như AlHiyari và cộng sự, 2013; Chaney và cộng sự, 2011; Ghasemi và cộng sự, 2011; Güney, 2014; Nguyễn Thị Bích Liên, 2012; Prasad & Green, 2015; Soudani, 2012; Weißenberger & Angelkort, 201. Bên cạnh đó là những nghiên cứu về tổ chức HTTTKT (Tô Hồng Thiên, 2017), ứng dụng điện toán đám mây để phát triển HTTTKT (Nguyễn Thị Thu Thủy và Nguyễn Thị Hải Ly, 2017). Trên thực tế, HTTTKT đã và đang được áp dụng trong phần lớn các doanh nghiệp tại Việt Nam nhằm giải quyết các vấn đề trong quản lý doanh nghiệp. Mặc dù đáp ứng cơ bản nhu cầu thông tin phục vụ cho các đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp, nhưng mức độ và quy mô áp dụng tại những doanh nghiệp này còn nhiều khác biệt. Cũng cần thừa nhận rằng, việc thực hiện công tác kế toán và HTTTKT tại các doanh nghiệp Việt Nam còn tồn tại rất nhiều hạn chế như: nội dung sơ sài, lạc hậu, trùng lắp, các phương pháp kỹ thuật vận dụng đơn giản với công cụ chủ yếu là Excel và phần mềm kế toán, thiếu sự kết nối, tính ổn định, định hướng giữa thông tin phục vụ quản lý và thông tin nhằm mục đích điều hành. Đặc biệt, các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn chưa quan tâm đến việc khai thác, sử dụng các phương tiện, kỹ thuật xử lý thông tin hiện đại. Do đó, có thể kết luận rằng những nghiên cứu trên đã làm rõ thực trạng xây dựng HTTTKT tại các doanh nghiệp trên thế giới và Việt Nam, nhưng lại chưa chỉ ra được tác động của việc áp dụng HTTTKT đến HQHĐ trong các DNNVV. 2.1.2. Nghiên cứu về ảnh hưởng của hệ thống thông tin kế toán đến hiệu quả tài chính Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là một phạm trù rất rộng, được tiếp cận trên nhiều khía cạnh tùy thuộc mục tiêu nghiên cứu. Theo đó, hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp có thể được hiều là một phạm trù kinh tế phản ánh mức độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, nguồn vốn…) nhằm đạt được mục tiêu của
  20. 10 doanh nghiệp trong từng thời kỳ phát triển. Hiệu quả hoạt động được chia thành 2 khía cạnh chính là hiệu quả tài chính và hiệu quả phi tài chính. Trong các nhánh nghiên cứu về hiệu quả tài chính, một số nghiên cứu chính được đưa ra như sau: Nhánh thứ nhất, nghiên cứu những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả về mặt tài chính. Nhánh này được điển hình bởi Ross (2019), và một số tác giả theo lí thuyết đại diện, mà điển hình là Jensen và Meckling (1976), Desmaki (1978, 1980), Jensen (1983) và (Eisenhardt, (1989). Trong nhánh nghiên cứu này, những vấn đề được đưa ra thảo luận chủ yếu gồm những chỉ tiêu nào và cách thức phân tích các chỉ tiêu ấy ra sao. Cơ bản nhất, một số chỉ tiêu được đưa ra bao gồm ROA, ROE, ROS, ROI; các công thức phân tích liên quan đến phân tích Doupont và nhóm các chỉ tiêu tài chính. Trong số các chỉ tiêu nêu trên, điều đáng nói là tử số (chữ R – Return) được các nhà nghiên cứu hiểu theo khía cạnh nào. Đối với các nghiên cứu xuất phát từ nước Mỹ - mà điển hình là Ross (2019) – return được hiểu là lợi nhuận trước thuế; còn với các nước còn lại, return lại được hiểu là lợi nhuận sau thuế. Nguyên nhân của việc này là Mỹ áp dụng mức thuế khác nhau với từng bang, do vậy, để đánh giá hiệu quả quản lý của doanh nghiệp, thường dùng với ý nghĩa lợi nhuận trước thuế. Cũng vì sự khác nhau như thế, nên các chỉ tiêu tài chính liên quan đến khả năng sinh lời được áp dụng khác nhau với những nhánh nghiên cứu khác nhau. Ví dụ, khi nghiên cứu về ảnh hưởng của hệ thống thông tin kế toán đến khả năng sinh lời của nhóm doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thị trường Mỹ thì thường ít có kết quả do dùng biến phụ thuộc là lợi nhuận trước thuế chia cho tổng tài sản hoặc vốn chủ sở hữu. Nhưng đối với các nghiên cứu thuộc các nước đang phát triển lại cho kết quả khá rõ ràng. Nếu tiếp cân theo quan điểm hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp nhằm đạt được kết quả của mục tiêu hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh (Bùi Xuân Phong, 2010; Nguyễn Văn Công, 2013)Thì hiệu quả về mặt tài chính được đo lường trên quan điểm ROA, ROE, ROS hay ROI…Tuy nhiên, cũng cần nhận thấy rằng, nếu tiếp cận hiệu quả tài chính trên khía cạnh sự vận hành của doanh nghiệp thì phải nhắc đến các chỉ tiêu có liên quan, bao gồm nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời (gồm các chỉ tiêu nêu trên), chỉ tiêu khả năng vận hành (chủ yếu là các chỉ tiêu vòng quay như vòng quay tổng tài sản, vòng quay hàng tồn kho…); chỉ tiêu đòn cân nợ hoặc đòn bẩy tài chính (liên quan đến tổng nợ trên vốn chủ sở hữu hoặc tổng nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu), chỉ tiêu khả năng thanh toán (nhanh, tức thời, hiện hành). Nhóm các chỉ tiêu này đồng thời giúp phân tích Doupont được tiến hành cho các doanh nghiệp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0