Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định duy trì khách hàng tại các công ty kiểm toán độc lập Việt Nam
lượt xem 14
download
Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định duy trì khách hàng tại các công ty kiểm toán độc lập Việt Nam" được nghiên cứu với mục tiêu: Xác định mô hình về các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định duy trì khách hàng tại các công ty kiểm toán độc lập Việt Nam; Xem xét mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới quyết định duy trì khách hàng tại các công ty kiểm toán độc lập Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định duy trì khách hàng tại các công ty kiểm toán độc lập Việt Nam
- BÔ GIAO DUC VA ĐAO TAO ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ TRƯƠNG ĐAI HOC KINH TÊ TP. HÔ CHI MINH ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ́ TRẦN THỊ THU PHƯỜNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH DUY TRÌ KHÁCH HÀNG TẠI CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
- TP. HCM 2022 BÔ GIAO DUC VA ĐAO TAO ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ TRƯƠNG ĐAI HOC KINH TÊ TP. HÔ CHI MINH ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ́ TRẦN THỊ THU PHƯỜNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH DUY TRÌ KHÁCH HÀNG TẠI CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 9.34.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. Trần Thị Giang Tân 2. PGS. TS. Trần Phước
- TP. HCM – Năm 2022
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận án là do tôi thực hiện, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Trần Thị Giang Tân và PGS.TS Trần Phước. Trong luận án, tôi không sao chép bất kỳ công trình nghiên cứu nào, ngoại trừ những tham khảo từ những nghiên cứu trước đã được trích dẫn trong luận án. TP. HCM, ngày tháng năm 2022 Tác giả Trần Thị Thu Phường
- ii LỜI CẢM ƠN Trải qua một thời gian dài, đến nay, tôi đã hoàn thành luận án nhờ sự giúp đỡ của thầy, cô. Tôi cám ơn tất cả quý thầy, cô. Tôi cám ơn PGS.TS Trần Thị Giang Tân. Nhờ sự tận tâm hướng dẫn của cô, tôi đã học được nhiều điều và đã hoàn thành luận án. Tôi cám ơn PGS.TS Trần Phước. Thầy đã hướng dẫn, góp ý, hỗ trợ cho tôi thực hiện và hoàn thành LA. Tôi cám ơn Viện đào tạo và quý thầy, cô Trường ĐHKT TP.HCM đã giảng dạy, giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi thực hiện luận án. Tôi cám ơn Trường Đại Học Tài Chính – Kế toán và Ban lãnh đạo Khoa Kế Toán Kiểm Toán đã tạo điều kiện để tôi thực hiện luận án. Sau cùng, tôi cám ơn gia đình của tôi. Gia đình đã cho tôi sự động viên giúp tôi vượt qua những khó khăn và hoàn thành luận án này. TP. HCM ngày tháng năm 2022 Tác giả
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... viii TÓM TẮT ................................................................................................................ ix ABSTRACT .............................................................................................................. x CHƯƠNG MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 3 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................... 4 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4 5. Đóng góp của luận án ........................................................................................... 5 6. Kết cấu luận án .................................................................................................... 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................................. 8 1.1. Tổng quan các nghiên cứu trước trên thế giới về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chấp nhận, duy trì khách hàng ............................................................... 9 1.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................................. 32 1.3. Kết quả đạt được của các nghiên cứu trước và khoảng trống nghiên cứu .. . 34 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 35
- iv CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..................................................................... 36 2.1. Một số khái niệm nền tảng ............................................................................. 37 2.2. Các quy định về chấp nhận, duy trì khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính ....................................................................................................................... 45 2.3. Các lý thuyết nền tảng .................................................................................... 49 2.4. Mô hình NC sơ khởi ......................................................................................... 66 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 68 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 69 3.1. Phương pháp và quy trình nghiên cứu ............................................................. 70 3.2. Thang đo các khái niệm nghiên cứu ban đầu .................................................. 73 3.3. Nghiên cứu định tính ........................................................................................ 80 3.4. Nghiên cứu định lượng ................................................................................... 86 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 95 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 96 4.1. Kết quả nghiên cứu định tính ......................................................................... 96 4.2. Mô hình nghiên cứu chính thức và các giả thuyết nghiên cứu ..................... 105 4.3. Kết quả nghiên cứu định lượng .................................................................... 120 4.4. Tổng hợp và bàn luận kết quả ...................................................................... 146 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ..................................................................................... 152 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN, HÀM Ý VÀ HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ..................... 153 5.1. Kết luận ........................................................................................................ 153 5.2. Đóng góp của luận án .................................................................................... 156 5.3. Một số hàm ý ................................................................................................. 159
- v 5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................... 162 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ..................................................................................... 163 DANH MỤC CÔNG TRÌNH TÁC GIẢ ................................................................... 1 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 2 Tiếng Việt ............................................................................................................... 2 Tiếng Anh ................................................................................................................ 3 Phụ lục .................................................................................................................... 14 Phụ lục 1: Bảng tóm tắt các NC về ảnh hưởng của các nhân tố rủi ro đến quyết định CN, DTKH ..................................................................................................... 14 Phụ lục 2: Bảng tóm tắt các NC về ảnh hưởng của đặc điểm BQT của khách hàng đến quyết định CN, DTKH ........................................................................... 20 Phụ lục 3: Bảng tóm tắt các NC về ảnh hưởng của mức độ chuyên ngành của CTKT đến quyết định CN, DTKH ........................................................................ 21 Phụ lục 4: Các mô hình ra quyết định CN, DTKH ................................................. 22 Phụ lục 5: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định CN, DTKH . 29 . Phụ lục 6: Hệ thống các tài liệu pháp lý liên quan CN, DTKH ............................. 35 Phụ lục 7: Bảng tổng hợp đo lường ban đầu ....................................................... 40 Phụ lục 8: Dàn bài thảo luận ................................................................................. 41 Phụ lục 9: Chuyên gia phỏng vấn .......................................................................... 43 Phụ lục 10: Kết quả thảo luận với chuyên gia ..................................................... 45 Phụ lục 11: Các công ty trong mẫu ....................................................................... 74 Phụ lục 12: Các CTKT đã kiểm toán cho các công ty trên HoSE và HNX trong mẫu từ 2016 2019 ................................................................................................. 82 Phụ lục 13: Kết quả kiểm định mô hình đo lường hành vi điều chỉnh lợi nhuận 83
- vi Phụ lục 14: Kết quả kiểm định hồi quy mô hình chính (Logistic) ........................ 84 Phụ lục 15: Kết quả phân tích PCA các nhân tố thuộc RRKT .............................. 91 Phụ lục 16: Kết quả hồi quy mô hình với thông số thay thế ................................ 92 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ Chữ viết đầy đủ bằng Chữ viết đầy đủ bằng viêt tăt ́ ́ tiếng Anh tiếng Việt BCTC Báo cáo tài chính BCTN Báo cáo thường niên CNKH Chấp nhận khách hàng CTKT Công ty kiểm toán DTKH Duy trì khách hàng ĐCLN Điều chỉnh lợi nhuận HĐLT Hoạt động liên tục HNX Hanoi Stock Exchange Sàn giao dịch Chứng khoán Hà Nội HOSE Ho Chi Minh Stock Sàn giao dịch Chứng khoán Hồ Chí Exchange Minh KTV Kiểm toán viên NC Nghiên cứu NQL Người quản lý PCA Principal Component Phân tích thành phần chính Analysis RRKD Rủi ro kinh doanh RRKT Rủi ro kiểm toán YKCNTP Ý kiến chấp nhận toàn phần YKKT Ý kiến kiểm toán VN Việt Nam VietNam Standard on Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA Auditing
- vii VSQC1 VietNam Standard on Chuẩn mực kiểm soát chất lượng Quality Control 1 số 1 DANH MỤC BẢNG BẢNG NỘI DUNG Trang Bảng 1.1 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định DTKH 27 Bảng 3.1 Đo lường quyết định DTKH 70 Bảng 3.2 Các khái niệm đo lường RRKT 71 Bảng 3.3 Khái niệm đo lường RRKD của khách hàng 73 Bảng 3.4 Khái niệm đo lường RRKD của CTKT 74 Bảng 3.5 Khái niệm đo lường đặc điểm Ban quản trị của khách 75 hàng Bảng 3.6 Đo lường các biến kiểm soát 77 Bảng 4.1 Kết quả tổng hợp cho từng câu hỏi nghiên cứu 97 Bảng 4.2 Thang đo các biến 108 Bảng 4.3 Bảng mô tả mẫu nghiên cứu 115 Bảng 4.4 Kết quả phân tích hồi quy OLS 116 Bảng 4.5 Mức độ giải thích của mô hình 116 Bảng 4.6 Mức độ phù hợp của mô hình 117 Bảng 4.7 Kiểm định phương sai phần dư thay đổi 118 Bảng 4.8 Tổng hợp kết quả kiểm định OLS 118 Bảng 4.9 Bảng thống kê mô tả các biến trong mô hình 120 Bảng 4.10 Kết quả kiểm định Leverage 122 Bảng 4.11a Kết quả kiểm định mối liên hệ giữa MDOP và CON/DIS 123 Bảng 4.11b Kết quả kiểm định mối liên hệ giữa GCO và CON/DIS 124 Bảng 4.11c Kết quả kiểm định mối liên hệ giữa INAU và CON/DIS 124
- viii Bảng 4.12 Phân tích tương quan Pearson 125 Bảng 4.13 Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến biến độc lập 128 Bảng 4.14 Kết quả kiểm tra mức độ phù hợp mô hình 129 Bảng 4.15 Kết quả tóm tắt của mô hình 129 Bảng 4.16 Kết quả hồi quy Logistic 130 Bảng 4.17 Tổng hợp xác suất xuất hiện của mô hình 135 Bảng 4.18 Kiểm tra Eigenvalue 137 Bảng 4.19 Hệ số tải – loading 137 Bảng 4.20 Thống kê mô tả RRKT 138 Bảng 4.21 Kết quả hồi quy mô hình với thông số thay thế 139 Bảng 4.22 Tổng hợp kết quả mô hình nghiên cứu 140 Bảng 4.23 Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết 144 DANH MỤC HÌNH NỘI DUNG Trang Hình 2.1 Mối quan hệ giữa các khái niệm trong quyết định DTKH 43 Hình 2.2 Hệ thống phân cấp nhu cầu của Maslow 59
- ix Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu sơ khởi 65 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu của luận án 69 Hình 3.2 Quy trình nghiên cứu định tính 77 Hình 3.3 Quy trình thiết kế nghiên cứu định lượng 83 Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu chính thức 101 TÓM TẮT Đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định DTKH tại các CTKT độc lập Việt Nam Tóm tắt: Luận án nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định duy trì khách hàng (DTKH) tại các Công ty kiểm toán (CTKT) độc lập Việt Nam (VN). Phương pháp nghiên cứu hỗn hợp được sử dụng với mẫu nghiên cứu (NC) bao gồm 762 công ty niêm yết (CTNY) trên hai sàn chứng khoán VN (HOSE, HNX)
- x được kiểm toán bởi các CTKT độc lập với tổng số 2.478 quan sát trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2019. Kết quả NC cho thấy có 04 nhóm nhân tố gồm rủi ro kiểm toán (RRKT), rủi ro kinh doanh (RRKD) của khách hàng, RRKD của CTKT, mức độ chuyên ngành của CTKT ảnh hưởng tới quyết định DTKH. Trong đó, các nhân tố thuộc RRKT, rủi ro tài chính, khách hàng thường xuyên thay đổi CTKT, tính chính trực của NQL khách hàng và mức độ chuyên ngành của CTKT có ảnh hưởng ngược chiều tới quyết định DTKH. Khả năng thực hiện kiểm toán của CTKT có ảnh hưởng cùng chiều tới quyết định DTKH. Dựa trên kết quả NC này, tác giả đề xuất các CTKT cần xem xét các yếu tố rủi ro này để đưa ra quyết định DTKH phù hợp. Về phương diện cơ quan chức năng tại VN như VACPA nên bổ sung hướng dẫn về CN, DTKH bên cạnh các nhân tố đã đề cập trong chuẩn mực kiểm toán. Từ khóa: Quyết định duy trì khách hàng, rủi ro kiểm toán, rủi ro kinh doanh, mức độ chuyên ngành của công ty kiểm toán. ABSTRACT Thesis: Factors affecting client continuance decisions at audit firms in Vietnam. Abstract: The thesis studies factors affecting client continuance decisions at audit firms in Vietnam. The mixed research method is used with a sample of 762 listed
- xi companies on two Vietnamese stock exchanges (HOSE, HNX) audited by audit firms with a total of 2.478 observations during the period year from 2016 to 2019. Research results show that there are 04 groups of factors including audit risk, client’s business risk, auditor’s business risk, audit firm industry expertise affecting client continuance decisions. In which, the audit risk variable, the financial risk, the client frequently changes auditors, while management integrity, the audit firm industry expertise have negatively been associated with client continuance decisions. The firm’s ability to perform the audit engagement has positively associated with client continuance decisions. Based on the results, the author proposes that auditing firms should consider these risk factors to make (while making) client continuance decisions. Regarding the authority in Vietnam, such as VACPA, they should supplement guidance on client continuance, acceptance in addition to the factors mentioned in auditing standards. Keywords: Client continuance decision, audit risk, business risk, audit firm industry expertise.
- 1 CHƯƠNG MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Với chức năng chính là nâng cao độ tin cậy thông tin trên báo cáo tài chính (BCTC) giúp người sử dụng có thể ra quyết định phù hợp, nghề nghiệp kiểm toán ngày càng đóng vai trò quan trọng trong xã hội. Tuy nhiên, những vụ phá sản của các công ty hàng đầu trên thế giới như Enron, WorldCom... vào những năm đầu của thế kỷ 21 và rất nhiều công ty khác xảy ra trong những năm gần đây như Wirecard AG trong đó có lổi của CTKT, đã làm nghề nghiệp kiểm toán bị chỉ trích khá nhiều. Tại VN, trong những năm gần đây, khá nhiều CTKT độc lập đã phải đối mặt với những rủi ro do việc đưa ra quyết định CN, DTKH không phù hợp. Nhiều CTKT đưa ra quyết định CN, DT cho những khách hàng có nhiều rủi ro, không phù hợp với nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp, không phù hợp với khả năng của CTKT… Điều này dẫn đến việc các CTKT không phát hiện ra các sai sót trọng yếu, đưa ra ý kiến sai từ đó bị đình chỉ hoạt động, đình chỉ tư cách kiểm toán viên (KTV) (như CTKT – Tư vấn Đất Việt năm 2019) hay không được chấp thuận kiểm toán cho các doanh nghiệp có lợi ích công chúng (như Thăng Long TDK và IFC trong năm 2018, CPA Hà Nội trong năm 2017, DFK năm 2016). Bên cạnh đó, theo kết quả kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm toán năm 2019 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, thủ tục đánh giá rủi ro và CN, DTKH tại các CTKT còn sơ sài (Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, 2019). Tất cả các vấn đề trên cho thấy, việc đưa ra quyết định CN, DTKH tại các CTKT độc lập VN vẫn còn nhiều bất cập, đã làm các CTKT phải đối mặt với nhiều rủi ro. Để giảm thiểu rủi ro, một trong những biện pháp được các CTKT cần thiết lập, đó là kiểm soát việc CNKH. Quyết định CNKH mới hay DTKH cũ là giai đoạn đầu tiên và cũng là giai đoạn rất quan trọng trong quy trình kiểm toán. Bằng cách sàng lọc khách hàng trước khi ký kết hợp đồng, CTKT có thể giảm thiểu các rủi ro cho cả KTV và cho CTKT như bị kiện tụng, suy giảm về uy tín, thiệt hại tài chính và thậm
- 2 chí là phải ngừng hoạt động. Do vậy NC về quyết định CN, DTKH tại các CTKT độc lập là rất cần thiết trong bối cảnh của VN. Để đưa ra quyết định CN, DTKH phù hợp, các CTKT cần xem xét lợi ích, rủi ro và chi phí liên quan đến chấp nhận hợp đồng kiểm toán cho khách hàng (Economist, 1995; MacDonald, 1997; Johnstone, 2000). Chuẩn mực kiểm toán quốc tế (ISQC1, ISA 220) yêu cầu các CTKT phải xây dựng, thực hiện các chính sách và thủ tục về việc CN, DTKH. Trong quá trình xem xét CN, DTKH, KTV nên đánh giá từng thành phần của rủi ro hợp đồng (gồm RRKT, RRKD của khách hàng và RRKD của CTKT) và rủi ro phát sinh từ sự tương tác của chúng (Sengur, 2012). Bên cạnh các quy định của CMKT, khá nhiều NC trước đã tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định CN, DTKH. Kết quả các NC phát hiện rằng các nhân tố thuộc RRKT, RRKD của khách hàng và RRKD của CTKT, đặc điểm BQT doanh nghiệp của khách hàng, mức độ chuyên ngành của CTKT, phí kiểm toán có ảnh hưởng đến quyết định CN, DTKH (Johnstone, 2000; Johnstone và Bedard, 2003, 2004; ElSayed Ebaid, 2011; Ouertani và DamakAyadi, 2012; Hsieh và Lin, 2016, Conley (2019), …). Tại VN, số lượng nghiên cứu về chủ đề này còn khá khiêm tốn. Một số nghiên cứu theo hướng tìm hiểu thực trạng của quy trình CN, DTKH. Nghiên cứu của Nguyễn Huy Tâm (2013), tìm hiểu về rủi ro do việc không tuân thủ quy trình CN, DTKH của các CTKT. Kết quả nghiên cứu chỉ ra những rủi ro mà CTKT sẽ gặp phải khi không tuân thủ quy trình CNKH như khó đánh giá rủi ro của khách hàng, thủ tục kiểm toán không phù hợp. Nghiên cứu của Hà Đỗ Hồng Quang (2017) về tính hữu hiệu của quy trình CNKH. Kết quả cho thấy, quyết định CNKH ảnh hưởng tới tính hữu hiệu quy trình CNKH. Quyết định CNKH và quyết định DTKH có một số điểm tương đồng, đó là cả hai quyết định đều yêu cầu KTV đánh giá khách hàng kiểm toán và sau đó quyết định có cung cấp dịch vụ kiểm toán cho khách hàng hay không nhằm giảm thiểu rủi ro từ CNKH. Tuy nhiên, hai quyết định hành vi này cũng có một số khác biệt, khác biệt chính là trong việc DTKH, CTKT đã thu thập thông tin, cũng như
- 3 hiểu biết khá đầy đủ về khách hàng từ việc thực hiện kiểm toán trong những năm trước nên việc ra quyết định này có đủ cơ sở hơn . Về mặt nghiên cứu, trong khi số lượng các NC về các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định CNKH nói chung khá nhiều, thì các NC riêng về các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định DTKH còn khá khiêm tốn. Kết quả các NC trước vẫn còn chưa nhất quán và chủ yếu sử dụng phương pháp định tính, chưa thực hiện NC định lượng để củng cố kết luận của NC định tính. Bên cạnh đó, phần lớn các NC về chủ đề này được thực hiện ở nước ngoài, tại CTKT lớn và tại các quốc gia phát triển như Canada, Hoa Kỳ...với đặc điểm nổi bật là nghề nghiệp kiểm toán đã phát triển từ lâu đời, có hạ tầng pháp lý, công nghệ phát triển, có nhiều công ty có quy mô lớn, có tiềm lực về tài chính, công nghệ và con người. Tại VN, hoạt động kiểm toán độc lập còn rất non trẻ so với các nước trên thế giới, các NC về chủ đề này còn khá khiêm tốn và cũng chưa có NC nào đề cập về chủ đề các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định DTKH tại các CTKT độc lập VN. Với tầm quan trọng của quyết định DTKH như đã nêu trên và khoảng trống trong nghiên cứu tại VN, nên tác giả đã quyết định chọn chủ đề NC cho luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định DTKH tại các CTKT độc lập VN với kỳ vọng sẽ xây dựng mô hình về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định DTKH. Dựa trên kết quả NC, luận án đưa ra một số hàm ý chính sách liên quan giúp các CTKT đưa ra quyết định DTKH phù hợp, giảm thiểu rủi ro, nâng cao khả năng cạnh tranh, nâng cao chất lượng kiểm toán. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu chung của luận án là xây dựng mô hình và kiểm định mô hình về các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định DTKH tại các CTKT độc lập VN. ̣ ̣ ̉ ̉ ận án la nh Muc tiêu cu thê cua lu ̀ ằm xác định: (1) Mô hình về các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định DTKH tại các CTKT độc lập VN.
- 4 (2) Xem xét mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới quyết định DTKH tại các CTKT độc lập VN. Với mục tiêu này, các câu hỏi NC cụ thể đặt ra như sau: Câu 1: Các nhân tố nào có ảnh hưởng tới quyết định DTKH tại các CTKT độc lập VN? Câu 2: Các nhân tố này được đo lường như thế nào? Câu 3: Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới quyết định DTKH tại các CTKT độc lập VN như thế nào? 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là quyết định DTKH tại các CTKT độc lập VN. Phạm vi nghiên cứu là các CTKT độc lập thực hiện kiểm toán cho các CTNY trên HOSE và HNX từ năm 2016 năm 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu Do các NC trước về chủ đề này chủ yếu được thực hiện tại các quốc gia phát triển, không hoàn toàn phù hợp với đặc điểm VN, do vậy, phương pháp hỗn hợp là phương pháp sử dụng trong luận án nhằm khám phá, điều chỉnh, xây dựng mô hình phù hợp với VN. Phương pháp hỗn hợp gồm định tính và định lượng. Trong đó: Phương pháp định tính được sử dụng nhằm khám phá những nhân tố mới cũng như hoàn chỉnh thang đo về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định DTKH phù hợp với VN. NC tài liệu và phỏng vấn sâu các chuyên gia là phương pháp sử dụng trong định tính. Phương pháp định lượng: từ mô hình nghiên cứu hoàn chỉnh trong bước nghiên cứu trên, NC định lượng được thực hiện để kiểm tra mô hình thông qua kiểm định hồi quy logistic. Kết quả hồi quy logistic sẽ trả lời các câu hỏi NC mà luận án đã xác lập.
- 5 5. Đóng góp của luận án Đóng góp chính của luận án đã xây dựng được mô hình gồm các nhân tố thuộc RRKT, RRKD của khách hàng, RRKD của CTKT, mức độ chuyên ngành của CTKT và thang đo cho các nhân tố có ảnh hưởng đến quyết định DTKH tại các CTKT độc lập phù hợp với đặc điểm của VN. Kết quả NC của luận án này tương đồng với những NC trước (Johnstone và Bedard, 2004; Schroeder và Hogan, 2013), tuy nhiên, luận án còn bổ sung thêm một nhân tố mới đó là khách hàng thường xuyên thay đổi CTKT. Đóng góp tiếp theo của luận án là xây dựng thang đo cho nhân tố chưa được đo lường trong các NC trước ảnh hưởng đến quyết định DTKH tại các CTKT độc lập VN: đó là khả năng thực hiện kiểm toán của CTKT và điều chỉnh thang đo cho nhân tố tính chính trực của NQL khách hàng ảnh hưởng đến quyết định DTKH tại các CTKT độc lập VN. Khách hàng thường xuyên thay đổi CTKT và tính chính trực của NQL khách hàng có ảnh hưởng ngược chiều tới quyết định DTKH còn khả năng thực hiện kiểm toán của CTKT có ảnh hưởng cùng chiều tới quyết định DTKH. Trong đó khách hàng thường xuyên thay đổi CTKT là nhân tố thuộc RRKD của khách hàng, khả năng thực hiện kiểm toán của CTKT và tính chính trực của NQL khách hàng là hai (2) nhân tố thuộc RRKD của CTKT. Bên cạnh những kết quả chung nêu trên, luận án có một số đóng góp mới về mặt lý luận và thực tiễn cụ thể như sau: Về mặt lý luận: + Thứ nhất, luận án là công trình khoa học đầu tiên tại VN NC về các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định DTKH tại các CTKT độc lập VN. Luận án đã xây dựng được mô hình các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định DTKH tại các CTKT độc lập VN. Cụ thể, mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định DTKH tại các CTKT độc lập VN gồm có các nhân tố thuộc RRKT, RRKD của khách hàng, RRKD của CTKT, mức độ chuyên ngành của CTKT và xác định được mức độ
- 6 ảnh hưởng của từng nhân tố tới quyết định DTKH tại các CTKT độc lập VN. Trong đó, các nhân tố thuộc RRKT gồm YKKT năm trước không phải là YKCNTP, YKKT về HĐLT, mức tăng trưởng của khách hàng, tỷ lệ nợ phải thu và hàng tồn kho trên tổng tài sản, hành vi ĐCLN. Các nhân tố thuộc RRKD của khách hàng gồm rủi ro tài chính và khách hàng thường xuyên thay đổi CTKT. Các nhân tố thuộc RRKD của CTKT gồm khả năng thực hiện kiểm toán của CTKT và tính chính trực của NQL khách hàng. Với mô hình gồm các nhân tố nêu trên, luận án đã bổ sung về mặt lý luận mô hình các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định DTKH tại các CTKT độc lập VN. + Thứ hai, kết quả NC cho thấy ảnh hưởng của các nhân tố tới quyết định DTKH tại các CTKT độc lập VN như sau: Năm nhân tố thuộc RRKT ảnh hưởng ngược chiều đến quyết định DTKH là YKKT năm trước không phải là YKCNTP, YKKT về HĐLT, mức tăng trưởng của khách hàng, tỷ lệ nợ phải thu và hàng tồn kho trên tổng tài sản, hành vi ĐCLN. Hai (02) nhân tố thuộc RRKD của khách hàng ảnh hưởng ngược chiều đến quyết định DTKH là khách hàng thường xuyên thay đổi CTKT và rủi ro tài chính. Hai (02) nhân tố thuộc RRKD của CTKT ảnh hưởng đến quyết định DTKH là: khả năng thực hiện kiểm toán của CTKT và tính chính trực của NQL khách hàng. Trong đó, tính chính trực của NQL khách hàng có ảnh hưởng ngược chiều tới quyết định DTKH còn khả năng thực hiện kiểm toán của CTKT có ảnh hưởng cùng chiều tới quyết định DTKH. Mức độ chuyên ngành của CTKT làm tăng ảnh hưởng ngược chiều của rủi ro tài chính đến quyết định DTKH. Trong các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định DTKH, mức độ tác động của các nhân tố được xếp theo thứ tự từ cao đến thấp là: hành vi ĐCLN, khả năng thực hiện kiểm toán của CTKT, YKKT năm trước không phải là YKCNTP, tỷ lệ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 226 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 52 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 13 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn