intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển nuôi trồng thủy sản ở tỉnh Khánh Hòa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:217

24
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Phát triển nuôi trồng thủy sản ở tỉnh Khánh Hòa" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nuôi trồng thủy sản; Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu; Thực trạng nuôi trồng thủy sản của tỉnh Khánh Hòa; Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển nuôi trồng thủy sản của tỉnh Khánh Hòa; Các giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản của tỉnh Khánh Hòa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển nuôi trồng thủy sản ở tỉnh Khánh Hòa

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÕ HOÀN HẢI PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Ở TỈNH KHÁNH HÒA LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Đà Nẵng, năm 2023
  2. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÕ HOÀN HẢI PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Ở TỈNH KHÁNH HÒA LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Kinh tế Phát triển Mã số: 9. 31. 01. 05 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TS. Võ Xuân Tiến PGS.TS. Lê Kim Long Đà Nẵng, năm 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu của đề tài “Phát triển Nuôi trồng thuỷ sản tỉnh Khánh Hoà” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này. Tác giả luận văn Võ Hoàn Hải
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của quý phòng ban trường Đại học Đà Nẵng đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi được hoàn thành đề tài. Chân thành cảm ơn UBND tỉnh Khánh Hoà, các sở, ban ngành tỉnh Khánh Hoà đã cung cấp những thông tin liên quan, hữu ích cho nghiên cứu. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Võ Hoàn Hải
  5. iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3 5. Ý nghĩa khoa học của luận án ........................................................................ 3 6. Bố cục luận án ................................................................................................ 5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN................................................................................................. 6 1.1. Một số vấn đề chung về nuôi trồng và phát triển NTTS...................................... 6 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm NTTS .......................................................................6 1.1.2. Khái niệm và vai trò phát triển NTTS ..........................................................9 1.2. Các lý thuyết liên quan tới phát triển NTTS ...................................................... 11 1.3. Tổng quan các nghiên cứu thực tiễn về phát triển NTTS .................................. 15 1.3.1. Tổng quan các nghiên cứu về nội dung phát triển NTTS.......................15 1.3.2. Tổng quan các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển NTTS …………… ...................................................................................................22 1.3.3. Đánh giá chung ............................................................................................28 1.4. Nội dung về phát triển NTTS............................................................................. 30 1.4.1. Mở rộng quy mô NTTS ................................................................................30 1.4.2. Đẩy mạnh thâm canh trong NTTS ..............................................................37 1.4.3. Sự thay đổi cơ cấu NTTS hợp lý .................................................................40 1.4.4. Áp dụng hình thức tổ chức sản xuất hiện đại trong NTTS ......................41 1.4.5. Nâng cao kết quả và hiệu quả NTTS ..........................................................43 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển NTTS ................................................. 44 1.5.1. Điều kiện tự nhiên .........................................................................................44 1.5.2. Cấu trúc ngành và sự cạnh tranh trong NTTS ...........................................45
  6. iv 1.5.3. Điều kiện cầu .................................................................................................46 1.5.4. Dịch vụ hỗ trợ ................................................................................................47 1.5.5. Cơ sở nuôi trồng thuỷ sản ............................................................................47 1.5.6. Môi trường dịch bệnh ...................................................................................48 1.5.7. Điều kiện đầu vào trực tiếp ..........................................................................49 1.5.8. Điều kiện lao động ........................................................................................50 1.5.9. Hỗ trợ chính quyền .......................................................................................51 TÓM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................................ 53 CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................................................... 54 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu............................................................................. 54 2.1.1. Điều kiện tự nhiên .........................................................................................54 2.1.2. Tình hình kinh tế xã hội ...............................................................................55 2.1.3. Đánh giá chung....................................................................................... 59 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 60 2.2.1. Phương pháp tiếp cận ...................................................................................60 2.2.2. Quy trình nghiên cứu ....................................................................................61 2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................62 2.2.4. Phương pháp phân tích .................................................................................64 TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................ 76 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỈNH KHÁNH HÒA .............................................................................................. 77 3.1. Thực trạng quy mô NTTS của tỉnh Khánh Hòa................................................. 77 3.1.1. Mở rộng quy mô năng lực sản xuất NNTS của tỉnh Khánh Hòa .............. 77 3.1.2. Mở rộng diện tích NTTS của tỉnh Khánh Hòa ....................................... 77 3.1.3. Số lượng cơ sở NTTS của tỉnh Khánh Hòa............................................ 81 3.1.4. Tình hình vốn cho phát triển NTTS của tỉnh Khánh Hòa ...................... 83 3.1.5. Tình hình lao động cho phát triển NTTS của tỉnh Khánh Hòa .............. 85 3.2. Thực trạng thâm canh NTTS của tỉnh Khánh Hòa ............................................ 88
  7. v 3.2.1 Quy mô và số hộ tham gia NTTS thâm canh của tỉnh Khánh Hòa......... 88 3.2.2. Tình hình đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật NTTS của tỉnh Khánh Hòa..... 89 3.2.3. Việc ứng dụng khoa học công nghệ trong NTTS của tỉnh Khánh Hòa . 91 3.2.4. Nâng cao trình độ người NTTS của tỉnh Khánh Hòa............................. 95 3.3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu NTTS của tỉnh Khánh Hòa .............................. 96 3.4. Tổ chức sản xuất trong NTTS của tỉnh Khánh Hòa......................................... 100 3.5. Thực trạng kết quả và hiệu quả NTTS của tỉnh Khánh Hòa............................ 103 3.5.1. Thực trạng kết quả NTTS của tỉnh Khánh Hòa.................................... 103 3.5.2. Thực trạng hiệu quả NTTS của tỉnh Khánh Hòa.................................. 108 TÓM TẮT CHƯƠNG 3.......................................................................................... 111 CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ................................................................... 112 4.1. Ảnh hưởng của các nhân tố tới phát triển NTTS qua thống kê mô tả ............. 112 4.1.1. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên ....................................................... 112 4.1.2. Điều kiện đầu vào cho NTTS ............................................................... 113 4.1.3. Cấu trúc ngành và sự cạnh tranh trong NTTS...................................... 113 4.1.4. Điều kiện cầu........................................................................................ 114 4.1.5. Cơ sở NTTS.......................................................................................... 115 4.1.6. Dịch vụ hỗ trợ NTTS............................................................................ 115 4.1.7 Môi trường dịch bệnh ............................................................................ 117 4.1.8. Sự hỗ trợ của chính quyền.................................................................... 118 4.1.9. Điều kiện lao động ............................................................................... 119 4.2. Phân tích tác động của các nhân tố ảnh hưởng bằng kinh tế lượng ................. 120 4.2.1. Thống kê mô tả mẫu ............................................................................. 120 4.2.2. Phân tích và đánh giá thang đo............................................................. 121 4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá ................................................................. 121 4.2.4. Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu ...................................... 123 4.2.5. Phân tích ANOVA về việc đánh giá mức độ Phát triển NTTS của tỉnh Khánh Hòa............................................................................................................... 126
  8. vi 4.3. Thảo luận kết quả ............................................................................................. 128 TÓM TẮT CHƯƠNG 4.......................................................................................... 131 CHƯƠNG 5. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỈNH KHÁNH HÒA ............................................................................................ 132 5.1. Định hướng và mục tiêu phát triển NTTS của tỉnh Khánh Hòa ...................... 132 5.1.1. Định hướng phát triển .......................................................................... 132 5.1.2. Mục tiêu phát triển ............................................................................... 132 5.2 Các giải pháp phát triển NTTS của tỉnh Khánh Hòa ........................................ 133 5.2.1. Giải pháp về mở rộng quy mô nuôi trồng thủy sản.............................. 133 5.2.2. Giải pháp về đẩy mạnh thâm canh NTTS ............................................ 135 5.2.3. Giải pháp về chuyển dịch cơ cấu (CDCC) NTTS ............................... 139 5.2.4. Giải pháp về tổ chức sản xuất trong NTTS .......................................... 144 5.2.5. Giải pháp khai thác các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển NTTS......... 146 TÓM TẮT CHƯƠNG 5.......................................................................................... 159 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 160 1. Kết luận ...................................................................................................... 160 2. Hạn chế đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................... 162 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 164 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 172
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Nguyên văn CDCC Chuyển dịch cơ cấu DHMT Duyên hải miền Trung EFA Phân tích nhân tố khám phá FAO Tổ chức Nông lương thế giới FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Tổng sản phẩm quốc nội GlobalGAP Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu GNI Tổng thu nhập quốc dân GO Tổng giá trị sản xuất GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn HTX Hợp tác xã IAA Mô hình hỗn hợp IFPRI Viện Nghiên cứu chính sách thực phẩm quốc tế IUCN Liên minh quốc tế Bảo tồn thiên nhiên và Tài nguyên thiên nhiên KHKT Khoa học kỹ thuật NDI Thu nhập quốc dân sử dụng NI Thu nhập quốc dân NLTS Nông lâm thủy sản NTTS Nuôi trồng thủy sản ODA Vốn viện trợ phát triển PTBV Phát triển bền vững PRA Phương pháp đánh giá có sự tham gia TFP Năng suất các yếu tố tổng hợp
  10. viii Ký hiệu Nguyên văn VietGap Phương pháp canh tác tối ưu do Việt Nam ban hành VA Giá trị gia tăng WCED Ủy ban thế giới về Môi trường và Phát triển
  11. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả mô tả phân bố mẫu khảo sát theo địa bàn tỉnh Khánh Hoà ...... 63 Bảng 2.2. Các biến đo lường Điều kiện tự nhiên ..................................................... 67 Bảng 2.3. Các biến đo lường Cơ sở nuôi trồng ........................................................ 67 Bảng 2.4. Các biến đo lường Điều kiện đầu vào trực tiếp ....................................... 68 Bảng 2.5. Các biến đo lường Cấu trúc ngành và Sự cạnh tranh .............................. 69 Bảng 2.6. Các biến đo lường Điều kiện lao động .................................................... 70 Bảng 2.7. Các biến đo lường Điều kiện cầu............................................................. 70 Bảng 2.8. Các biến đo lường Dịch vụ hỗ trợ............................................................ 71 Bảng 2.9. Các biến đo lường Môi trường dịch bệnh................................................ 72 Bảng 2.10. Các biến đo lường Các hỗ trợ của chính quyền..................................... 72 Bảng 3.1. Khả năng khai thác diện tích so với tiềm năng của tỉnh giai đoạn 2011 – 2020 của tỉnh Khánh Hòa ....................................................................... 79 Bảng 3.2. Hệ số sử dụng mặt nước của tỉnh Khánh Hòa ......................................... 80 Bảng 3.3. Số lượng cơ sở NTTS của tỉnh Khánh Hòa ............................................. 81 Bảng 3.4. Quy mô diện tích NTTS theo các loại hình cơ sở nuôi trồng của tỉnh Khánh Hòa .............................................................................................. 82 Bảng 3.5. Tình hình vay vốn NTTS trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa .......................... 84 Bảng 3.6. Chất lượng của lao động NTTS của tỉnh Khánh Hòa.............................. 87 Bảng 3.7. Sự phát triển hạ tầng kỹ thuật NTTS của tỉnh Khánh Hòa...................... 90 Bảng 3.8. Tỷ lệ Đầu tư cố định/ Lao động trong NTTS của tỉnh Khánh Hòa......... 92 Bảng 3.9. Tỷ lệ áp dụng kỹ thuật và công nghệ mới trong NTTS của tỉnh Khánh Hòa .......................................................................................................... 93 Bảng 3.10. Nguồn tiếp nhận kỹ thuật và công nghệ của các hộ NTTS của tỉnh Khánh Hòa .............................................................................................. 94 Bảng 3.11. Cơ cấu diện tích NTTS của tỉnh Khánh Hòa theo lãnh thổ................... 97 Bảng 3.12. Cơ cấu sản lượng NTTS của tỉnh Khánh Hòa theo lãnh thổ ................. 99 Bảng 3.13. Cơ cấu sản lượng NTTS của tỉnh Khánh Hòa theo vật nuôi ................. 99 Bảng 3.14. Các hình thức tổ chức NTTS của tỉnh Khánh Hòa.............................. 101
  12. x Bảng 3.15. Sản lượng NTTS theo địa phương của tỉnh Khánh Hòa...................... 106 Bảng 3.16. Sản lượng trung bình của hộ NTTS của tỉnh Khánh Hòa ................... 107 Bảng 3.17. Năng suất NTTS của tỉnh Khánh Hòa ................................................. 108 Bảng 3.18. Năng suất NTTS theo địa phương của tỉnh Khánh Hòa...................... 109 Bảng 3.19. Năng suất lao động trong NTTS của tỉnh Khánh Hòa......................... 109 Bảng 4.1. Kết quả mô tả phân bố mẫu theo địa bàn............................................... 121 Bảng 4.2. Kết quả phân tích mô hình hồi qui......................................................... 124 Bảng 4.3. Kết quả phân tích ANOVA sự khác biệt trong đánh giá sự phát triển NTTS của tỉnh Khánh Hòa theo địa bàn nghiên cứu ........................... 127 Bảng 4.4. Kết quả phân tích ANOVA sự khác biệt trong đánh giá sự phát triển NTTS của tỉnh Khánh Hòa theo theo chủ thể nhân tố ......................... 128
  13. xi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Giá trị GRDP và tốc độ tăng GRDP của tỉnh Khánh Hòa ....................... 56 Hình 2.2. Vị thế kinh tế tỉnh Khánh Hòa trong vùng DHMT năm 2010 và 2019 ... 56 Hình 2.3. Tỷ trọng GRDP của tỉnh Khánh Hòa phân theo lĩnh vực ........................ 58 Hình 2.4. Tỷ trọng VA của NTTS trong NLTS của tỉnh Khánh Hòa...................... 58 Hình 2.5. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 61 Hình 2.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 66 Hình 3.1. Quy mô và mức tăng diện tích mặt nước NTTS của tỉnh Khánh Hòa..... 77 Hình 3.2. Diện tích mặt nước NTTS các tỉnh khu vực Nam Trung Bộ ................... 78 Hình 3.3. Quy mô vốn đầu tư thực hiện cho NTTS của tỉnh Khánh Hòa................ 83 Hình 3.4. Hiện trạng lao động ngành thủy sản của tỉnh Khánh Hòa ....................... 86 Hình 3.5. Tổng vốn đầu tư thực hiện tăng thêm NTTS của tỉnh Khánh Hòa .......... 89 Hình 3.6. Cơ cấu diện tích NTTS của tỉnh Khánh Hòa theo vật nuôi ..................... 97 Hình 3.7. Cơ cấu diện tích NTTS của tỉnh Khánh Hòa theo phương thức nuôi...... 98 Hình 3.8. Giá trị sản xuất và gia tăng của NTTS của tỉnh Khánh Hòa................. 104 Hình 3.9. Tổng sản lượng NTTS của tỉnh Khánh Hòa ......................................... 105 Hình 3.10. Sản lượng NTTS các tỉnh Nam Trung Bộ ........................................... 106 Hình 3.11. Sản lượng NTTS các loài chủ yếu của tỉnh Khánh Hòa ...................... 107 Hình 4.1. Ảnh hưởng của yếu tố đầu vào tới sản lượng và năng suất NTTS tỉnh Khánh Hòa..................................................................................... 113 Hình 4.2. Ảnh hưởng từ điều kiện cầu sản lượng NTTS của tỉnh Khánh Hòa..... 114 Hình 4.3. Ảnh hưởng từ yếu tố dịch vụ hỗ trợ tới năng suất NTTS của các hộ nuôi của tỉnh Khánh Hòa .............................................................................. 116
  14. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nuôi trồng thủy sản là ngành kinh tế quan trọng ở các quốc gia có biển (M Ahmed, MH Lorica. (2002)) và đặc biệt các nước đang phát triển như Việt Nam. Nuôi trồng thủy sản (NTTS) Việt Nam đã phát triển một cách vượt bậc, có những đóng góp quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội. Xét theo ngành hoạt động, trong năm 2019, sản lượng nuôi trồng thủy sản đạt 4,43 triệu tấn, chiếm 54% sản lượng toàn ngành, trong khi năm 2010 chỉ là 2,07 triệu tấn (Tổng cục thống kê, 2019). Việc phát triển NTTS ngoài việc cung cấp thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng trong nước đã xuất khẩu khối lượng hàng hóa lớn, mang lại nhiều giá trị kim ngạch xuất khẩu cho đất nước. Các sản phẩm NTTS đã đáp ứng tốt nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng thế giới, đặc biệt ở các thị trường lớn có yêu cầu cao về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm như EU, Nhật Bản, Hàn Quốc (Nguyễn Kim Phúc, 2010). NTTS đã mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với sản xuất trồng trọt, giá trị sản xuất bình quân 1ha NTTS cao gấp hơn 2 lần đất trồng trọt (Tổng cục Thống kê, 2019). Vì vậy, phát triển nuôi trồng thủy sản đã được quan tâm bởi các nhà nghiên cứu, hoạch định chính sách và quản lý. Thể hiện sự quan tâm đó, họ đã có rất nhiều công trình lý thuyết và thực nghiệm liên quan tới chủ đề này. Nhưng các công trình thực nghiệm về chủ đề này thường có cách tiếp cận khác nhau với đối tượng khác nhau và đặc thù khác nhau tùy theo mục tiêu nghiên cứu. Tuy nhiên nghiên cứu giải quyết chủ đề này trên góc độ Kinh tế phát triển hầu như còn thiếu vắng. Một nghiên cứu về chủ đề này theo cách tiếp cận kinh tế phát triển với những đặc thù của Khánh Hòa sẽ là sự vận dụng lý luận Kinh tế học phát triển giải quyết vấn đề thực tiễn. Khánh Hòa có tiềm năng, thế mạnh rất lớn phát triển thủy sản nhất là trên biển, với 385km đường bờ biển và hơn 200 đảo lớn nhỏ, 3 vịnh, 2 đầm phá tương đối kín gió. Diện tích có thể NTTS khoảng gần 10 ngàn ha, có điều kiện thời tiết rất thuận lợi. Nghề NTTS đã có từ lâu bởi cả người dân và doanh nghiệp. Hiện nay diện tích nuôi trồng thủy sản khá biến động, năng suất còn khá thấp, phương thức
  15. 2 nuôi trồng chưa tiếp cận với hình thức hiện đại tiên tiến. Đóng góp của NTTS vào VA của ngành nông lâm thủy sản khoảng 39%. Dù vậy, phát triển NTTS của tỉnh vẫn chưa tương xứng với tiềm năng dù quy mô tăng nhưng kém bền vững, năng suất chất lượng sản phẩm khá thấp, phương thức tổ chức sản xuất manh mún, lạc hậu, trình độ thâm canh chưa cao… Sự phát triển ngành này đang phải đối mặt với nhiều thách thức và khó khăn như: i) thiếu quy hoạch hoặc quy hoạch chạy theo thực tế sản xuất; các vấn đề xã hội nảy sinh trong quá trình chuyển đổi đất nông, lâm nghiệp sang NTTS; ii) các vấn đề môi trường trong và xung quanh các khu vực nuôi tập trung do hoạt động của các ngành kinh tế khác gây ra (công nghiệp hóa, du lịch, đô thị hóa, di dân,….), hoặc do chính hoạt động NTTS gây ra; iii) hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ NTTS chưa được đầu tư đồng bộ; iv) tình hình sử dụng các loại thuốc thú y phục vụ NTTS diễn ra tràn lan; v) tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp mà chưa có các giải pháp phòng trị triệt để; vi) tình trạng con giống không đảm bảo chất lượng; vii) tình trạng thiếu vốn cho sản xuất và đặc biệt là diễn biến phức tạp của thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản trong và ngoài nước đang là những nhân tố gây cản trở cho việc phát triển tiếp theo của ngành thủy sản. Do vậy, thời gian tới, để phát triển tỉnh Khánh Hòa không chỉ dừng lại chỉ xem xét thực trạng mà còn cần thiết những hàm ý chính sách mang tính định hướng giải pháp phát triển NTTS. Xuất phát từ những lý do trên tôi chọn luận án: “Phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Khánh Hòa” làm luận án tiến sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Đề tài tập trung xây dựng khung lý thuyết phát triển NTTS và sử dụng vào đánh giá thực trạng và phân tích tác động của các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển NTTS tỉnh Khánh Hòa và đề xuất một số giải pháp phát triển trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Xây dựng khung lý thuyết cho nghiên cứu phát triển NTTS cho nền kinh tế cấp tỉnh; - Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển NTTS tỉnh Khánh Hòa;
  16. 3 - Nhận diện và phân tích tác động của các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển NTTS tỉnh Khánh Hòa; - Đề xuất được một số giải pháp chính sách phát triển NTTS tỉnh Khánh Hòa thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề chủ yếu về lý luận và thực tiễn phát triển NTTS tỉnh Khánh Hòa. 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Về nội dung: Đề tài tiếp cận dưới góc độ của các nhà hoạch định chính sách xem xét phát triển NTTS tỉnh Khánh Hòa, bao gồm các nội dung phát triển và tác động của các nhân tố tới sự phát triển NTTS tỉnh Khánh Hòa. + Không gian: Lãnh thổ tỉnh Khánh Hòa và so sánh với các tỉnh lân cận. + Thời gian: Số liệu dùng trong nghiên cứu có khoảng thời gian từ 2010 đến 2020, từ đó rút ra các giải pháp có ý nghĩa trong 10 năm tới. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp được sử dụng trong luận án bao gồm định tính và định lượng. Cụ thể sẽ trình bày trong chương 2 của nghiên cứu. 5. Ý nghĩa khoa học của luận án 5.1. Những đóng góp về mặt thực tiễn, lý luận - Về mặt lý luận, đề tài có những đóng góp sau: Thứ nhất, luận án đã xây dựng khung lý thuyết phát triển NTTS theo cách vận hành hoạt động NTTS trong điều kiện kinh tế thị trường; Thứ hai, luận án đã kết hợp các phương pháp phân tích khác nhau cả định tính và định lượng để giải quyết nhiệm vụ đặt ra trong trường hợp của một địa phương cụ thể của Việt Nam. - Về mặt thực tiễn, đề tài có những đóng góp sau: Luận án án đã có các phát hiện chính sau: Thứ nhất, quy mô NTTS của tỉnh Khánh Hòa đã đạt mức ổn định (diện tích
  17. 4 mặt nước nuôi trồng, số lượng cơ sở nuôi và nhân lực…). Để phát triển ngành này khó có thể mở rộng quy mô về lượng mà phải chuyển sang tăng cường đầu tư chiều sâu thâm canh; Thứ hai, NTTS đã chuyển dần sang áp dụng hình thức nuôi thâm canh nhưng chủ yếu theo chiều rộng, dư địa thâm canh theo chiều sâu nhất là siêu thâm canh rất lớn nhờ tăng cường đầu tư mở rộng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, áp dụng kỹ thuật và tiếp nhận chuyển giao công nghệ mới, nâng cao chất lượng nhân lực; Thứ ba, cơ cấu NTTS đang có sự thay đổi về chất khi giới hạn về lượng đã hết dư địa thay đổi. Cơ cấu theo địa phương NTTS có xu hướng tập trung vào những nơi có lợi thế lớn như thành phố Cam Ranh và thị xã Ninh Hòa. Bước đầu cho sự hình thành vùng chuyên canh nuôi trồng quy mô lớn làm cơ sở phát triển cụm ngành nuôi trồng chế biến thủy sản ở tỉnh và vùng; Thứ tư, trong NTTS của tỉnh Khánh Hòa, các hình thức tổ chức sản xuất được áp dụng khá đa dạng nhưng hình thức hộ nuôi trồng vẫn là phổ biến nên quy mô nuôi trồng nhỏ lẻ, phân tán, năng lực quản trị kinh doanh chưa cao. Ở đây cũng đã hình thành các chuỗi liên kết ngành – mô hình chuỗi cung cấp thủy sản nuôi an toàn theo VietGAP thông qua các tổ hợp tác, tổ đội nghề nghiệp hay liên kết dọc theo mô hình chuỗi giá trị; Thứ năm, kết quả NTTS tăng khá nhưng giá trị gia tăng tăng nhanh hơn nhờ giảm bớt chi phí trung gian. Sản lượng NTTS gia tăng theo chiều rộng đã hết dư địa và chỉ có thể dựa trên tăng năng suất nhờ cải tiến kỹ thuật và công nghệ. Kết quả NTTS được tạo ra ở các vùng sản xuất tập trung quy mô lớn. Năng suất NTTS ở mức trung bình ở Việt Nam, tăng đều nhưng dư địa tăng năng suất theo chiều rộng không còn nhiều nên cần tập trung vào các nhân tố chiều sâu. Dư địa nâng cao hiệu quả NTTS khá rộng nhờ tiết giảm chi phí thức ăn và thiết bị thiết yếu nuôi trồng, con giống và nhân công; Thứ sáu, nhận diện 09 nhóm nhân tố tác động tới phát triển NTTS tỉnh gồm Điều kiện đầu vào; Cấu trúc ngành và cạnh tranh; Điều kiện cầu; Cơ sở NTTS; Môi trường dịch bệnh; Điều kiện tự nhiên; Dịch vụ hỗ trợ; Điều kiện lao động; Hỗ trợ
  18. 5 chính quyền. Kết quả ước lượng có 06 nhóm nhân tố đầu có ý nghĩa thống kê. 5.2. Những hàm ý, đề xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu Luận án đã rút ra hai nhóm hàm ý chính sách: Thứ nhất, các hàm ý chính sách nhằm bảo đảm mở rộng quy mô nuôi trồng hợp lý theo chiều sâu; đẩy mạnh thâm canh nuôi trồng; chuyển dịch cơ cấu NTTS phù hợp với thực tiễn và yêu cầu nâng cao năng suất chất lượng, áp dụng tổ chức sản xuất tiên tiến trong NTTS; Thứ hai, các hàm ý tập trung vào khai thác vào các nhóm nhân tố tác động tới phát triển NTTS. 6. Bố cục luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án gồm các nội dung sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển NTTS. Chương 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng NTTS của tỉnh Khánh Hòa. Chương 4: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển NTTS của tỉnh Khánh Hòa. Chương 5: Các giải pháp phát triển NTTS của tỉnh Khánh Hòa.
  19. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 1.1. Một số vấn đề chung về nuôi trồng và phát triển NTTS 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm NTTS 1.1.1.1. Khái niệm về NTTS Hiện có nhiều khái niệm về khái niệm NTTS: Theo Cát Quang Hoa (2000): Ngành NTTS là ngành sản xuất vật chất sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên như đất đai diện tích mặt nước, thời tiết khí hậu… để sản xuất ra các loại sản phẩm thủy sản phục vụ cho nhu cầu đời sống của con người. Căn cứ vào độ mặn của vùng nước, người ta phân ngành NTTS thành NTTS nước ngọt, NTTS nước lợ và NTTS nước mặn; căn cứ vào đối tượng nuôi trồng mà người ta chia thành các ngành: nuôi cá, nuôi giáp xác, nuôi nhuyễn thể và trồng các loại rong biển. Theo FAO (2008): NTTS là quá trình nuôi trồng các loài thủy sinh ở trong đất liền và vùng ven bờ, bao gồm cả sự can thiệp vào quá trình ương nuôi để tăng sản lượng và các tổ chức và cá nhân thực hiện hoạt động NTTS. Theo FAO thì NTTS là “canh tác các loại thủy sinh vật, bao gồm cá, động vật thân mềm, động vật giáp xác và thực vật thủy sinh. Nuôi ngụ ý là một số hình thức can thiệp có chủ ý của con người vào quá trình phát triển của sinh vật, chẳng hạn như thả giống, thay nước thường xuyên, cho ăn, bảo vệ khỏi các kẻ thù … để tăng cường năng suất sản xuất. Nuôi cũng ngụ ý nói đến việc xác lập quyền sở hữu cá nhân hoặc doanh nghiệp đối với các thủy vực đã được chăn thả”. Như vậy, NTTS là một hoạt động kinh tế mà ở đó con người sử dụng các nguồn lực và cách thức khác nhau qua đó bảo đảm nuôi dưỡng sinh vật sống trong môi trường nước nhằm mục đích tăng cường hỗ trợ, cải thiện và nâng cao chất lượng nguồn sinh vật sống, tạo ra nguồn thực phẩm phục vụ tốt nhu cầu của con người.
  20. 7 1.1.1.2. Đặc điểm của NTTS - NTTS là một ngành phát triển rộng khắp và tương đối phức tạp hơn so với các ngành sản xuất vật chất khác. Tính chất rộng khắp của ngành NTTS thể hiện nghề NTTS phát triển ở khắp các vùng trong nước từ đồng bằng, trung du, miền núi cho đến các vùng ven biển, ở đâu có đất đai diện tích mặt nước là ở đó có thể phát triển nghề NTTS: từ hồ ao sông ngòi đến đầm phá eo, vịnh … Mỗi vùng có điều kiện địa hình, khí hậu, thời tiết khác nhau, do đó dẫn tới sự khác nhau về đối tượng sản xuất, về quy trình kỹ thuật, về mùa vụ sản xuất. Do đó trong công tác quản lý và chỉ đạo sản xuất của ngành cần lưu ý đến các vấn đề như: xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch, chính sách giá cả, đầu tư cho phù hợp đối với từng khu vực, từng vùng lãnh thổ (Lê Kim Long, 2016). - Trong NTTS, diện tích mặt nước và đất vừa là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế được. Đất đai diện tích mặt nước là điều kiện cần thiết cho tất cả các ngành sản xuất, nhưng nội dung kinh tế của chúng lại rất khác nhau. Trong các ngành kinh tế khác, đất đai chỉ là nền móng xây dựng nhà máy công xưởng, trụ sở phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh. Trái lại trong NTTS, đất đai diện tích mặt nước là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế được. Không có đất đai diện tích mặt nước thì chúng ta không thể tiến hành NTTS được. Đất đai là tư liệu sản xuất, song nó là tư liệu sản xuất đặc biệt, khác với các tư liệu sản xuất khác là: Diện tích của chúng có giới hạn, vị trí của chúng cố định, sức sản xuất của chúng thì không có giới hạn và nếu biết sử dụng hợp lý thì đất đai diện tích mặt nước không bị hao mòn đi mà còn còn tốt hơn nên (tức là độ phì nhiêu, độ màu mỡ của đất đai diện tích mặt nước ngày một tăng). - NTTS có tính thời vụ cao. Trong NTTS ngoài sự tác động trực tiếp của con người, các đối tượng nuôi còn chịu sự tác động của môi trường tự nhiên. Vì vậy trong NTTS, quá trình tái sản xuất kinh tế xen kẽ với quá trình tái sản xuất tự nhiên, thời gian lao động không hoàn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2