intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam

Chia sẻ: ViSteveballmer ViSteveballmer | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:243

58
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận về tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát; Thực trạng tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam giai đoạn 1995-2019; Kiểm định tác động của đầu đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát qua mô hình Var; Giải pháp về đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG --------- NGUYỄN THỊ KIM CHUNG TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƢ CÔNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ LẠM PHÁT TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội- 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG NGUYỄN THỊ KIM CHUNG TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƢ CÔNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ LẠM PHÁT TẠI VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 9340201 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1.PGS.TS.ĐÀO MINH PHÚC 2. PGS.TS.LÊ THỊ TUẤN NGHĨA Hà Nội- 2021
  3. i LỜI CẢM ƠN Luận án này là công trình nghiên cứu nghiêm túc của nghiên cứu sinh trong một thời gian dài. Để hoàn thành luận án không chỉ bằng nỗ lực của bản thân mà bên cạnh đó, tác giả cũng nhận đƣợc sự đóng góp của các cá nhân và tổ chức đã đồng hành cùng nghiên cứu sinh suốt thời gian qua. Trƣớc hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới hai ngƣời hƣớng dẫn khoa học là PGS.TS. Đào Minh Phúc và PGS.TS. Lê Thị Tuấn Nghĩa đã vô cùng tâm huyết và tận tình hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi, động viên tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu. Bên cạnh đó, tác giả cũng gửi lời tri ân tới các Thầy, Cô của Học viện Ngân hàng, Khoa sau đại học Học viện Ngân hàng, các Thầy, Cô trong hội đồng các cấp, các nhà khoa học phản biện độc lập đã nhiệt tình giúp đỡ trong thời gian học tập và nghiên cứu, góp ý, chỉnh sửa để luận án của tác giả đƣợc hoàn thiện. Tác giả cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện, động viên, chia sẻ giúp nghiên cứu sinh hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận án Nguyễn Thị Kim Chung
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận án này là công trình nghiên cứu nghiêm túc của nghiên cứu sinh trong một thời gian dài. Để hoàn thành luận án không chỉ bằng nỗ lực của bản thân mà bên cạnh đó, tác giả cũng nhận đƣợc sự đóng góp của các cá nhân và tổ chức đã đồng hành cùng nghiên cứu sinh suốt thời gian qua. Trƣớc hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới hai ngƣời hƣớng dẫn khoa học là PGS.TS. Đào Minh Phúc và PGS.TS. Lê Thị Tuấn Nghĩa đã vô cùng tâm huyết và tận tình hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi, động viên tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu. Bên cạnh đó, tác giả cũng gửi lời tri ân tới các Thầy, Cô của Học viện Ngân hàng, Khoa sau đại học Học viện Ngân hàng, các Thầy, Cô trong hội đồng các cấp, các nhà khoa học phản biện độc lập đã nhiệt tình giúp đỡ trong thời gian học tập và nghiên cứu, góp ý, chỉnh sửa để luận án của tác giả đƣợc hoàn thiện. Tác giả cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện, động viên, chia sẻ giúp nghiên cứu sinh hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận án Nguyễn Thị Kim Chung
  5. iii MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƢ CÔNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ LẠM PHÁT ..................................................... 15 1.1. Cơ sở lý luận chung về đầu tƣ công, tăng trƣởng kinh tế và lạm phát ............. 15 1.1.1. Đầu tƣ công .................................................................................................... 15 1.1.2. Tăng trƣởng kinh tế ........................................................................................ 21 1.1.3. Lạm phát ......................................................................................................... 24 1.2. Tác động của đầu tƣ công đến tăng trƣởng kinh tế .......................................... 27 1.2.1. Hình thức tác động ......................................................................................... 27 1.2.2. Cơ chế tác động ............................................................................................... 30 1.3. Tác động của đầu tƣ công đến lạm phát ........................................................... 35 1.4. Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam ................................................ 39 1.4.1. Kinh nghiệm từ Singapore ............................................................................. 39 1.4.2. Kinh nghiệm từ Nhật Bản .............................................................................. 47 1.4.3. Kinh nghiệm từ Hàn Quốc ............................................................................. 55 1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................... 63 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 68 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƢ CÔNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ LẠM PHÁT TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1995- 2019 ....................................................................................................................... 69 2.1. Thực trạng đầu tƣ công, tăng trƣởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam giai đoạn 1995 – 2019 ...................................................................................................... 69 2.1.1. Thực trạng đầu tƣ công Việt Nam giai đoạn 1995 - 2019 ............................. 69 2.1.2. Thực trạng kinh tế Việt Nam giai đoạn 1995 – 2019..................................... 86 2.1.3. Thực trạng lạm phát Việt Nam giai đoạn 1995 - 2019 .................................. 87 2.2. Tác động của của đầu tƣ công đến tăng trƣởng kinh tế giai đoạn 1995-2019 . 89 2.3. Tác động của của đầu tƣ công đến lạm phát giai đoạn 1995-2019 ................ 103
  6. iv 2.4. Đánh giá chung về tác động của đầu tƣ công đến tăng trƣởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam giai đoạn 1995-2019 .................................................................. 104 2.4.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................................... 104 2.4.2. Hạn chế ......................................................................................................... 107 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................. 108 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 114 Chƣơng 3: KIỂM ĐỊNH TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƢ CÔNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ LẠM PHÁT TẠI VIỆT NAM QUA MÔ HÌNH VAR115 3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................. 115 3.1.1. Mô hình kiểm định tác động của đầu tƣ công đến tăng trƣởng kinh tế và lạm phát của luận án ....................................................................................................... 115 3.1.2. Mô hình đánh giá tác động của đầu tƣ công tới tăng trƣởng kinh tế ............ 117 3.1.3. Mô hình đánh giá tác động của đầu tƣ công tới lạm phát ............................. 120 3.2. Lựa chọn mô hình định lƣợng để áp dụng ....................................................... 122 3.2.1. Lựa chọn mô hình định lƣợng ....................................................................... 122 3.2.2. Mô tả cách thức thực hiện mô hình VAR trong luận án ............................... 123 3.3. Thống kê mô tả và các kiểm định trong hai mô hình nghiên cứu .................... 124 3.3.1. Mô tả dữ liệu của hai mô hình hồi quy VAR ................................................ 124 3.3.3. Kết quả kiểm định các khuyết tật của các mô hình hồi quy VAR ................ 126 3.4. Kết quả hồi quy về mối quan hệ của đầu tƣ công và tăng trƣởng kinh tế........ 131 3.4.1. Ƣớc lƣợng V R ............................................................................................ 131 3.4.2. Kiểm định Ganger ......................................................................................... 136 3.4.3. Hàm phản ứng xung ...................................................................................... 137 3.3.1. Phân t ch phân rã phƣơng sai ....................................................................... 138 3.1. Kết quả hồi quy về mối quan hệ của đầu tƣ công và lạm phát ....................... 140 3.4.1. Ƣớc lƣợng V R ........................................................................................... 140 3.4.2. Kiểm định Ganger ........................................................................................ 144 3.4.3. Hàm phản ứng xung ..................................................................................... 145 3.4.4. Phân t ch phân rã phƣơng sai ....................................................................... 147
  7. v TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 149 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP VỀ ĐẦU TƢ CÔNG ĐỂ THÚC ĐẨY TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ KIỂM SOÁT LẠM PHÁT........................................ 150 4.1. Định hƣớng phát triển kinh tế về đầu tƣ công, tăng trƣởng kinh tế và lạm phát Việt Nam đến năm 2025 và định hƣớng đến 2030 ................................................. 150 4.1.1. Định hƣớng về đầu tƣ công ........................................................................... 150 4.1.2. Định hƣớng về tăng trƣởng kinh tế và lạm phát ........................................... 152 4.1.3. Định hƣớng về tác động của đầu tƣ công đến tăng trƣởng kinh tế và lạm phát ...................................................................................................................... 154 4.2. Các ch nh sách và giải pháp đề xuất ............................................................... 155 4.2.1. Hoàn thiện hệ thống các văn bản hƣớng dẫn các chính sách, pháp luật liên quan đến đầu tƣ công .............................................................................................. 155 4.2.2. Nâng cao công tác xây dựng quy hoạch và quản lý dự án đầu tƣ công ........ 156 4.2.3. Tăng cƣờng giám sát việc sử dụng vốn đầu tƣ công ..................................... 162 4.2.4. Tăng cƣờng thu hút và quản lý các dự án đầu tƣ công theo hình thức PPP.. 166 4.2.5. Tăng cƣờng tái cơ cấu và đổi mới doanh nghiệp nhà nƣớc .......................... 168 4.2.6. Tăng cƣờng thu hút đầu tƣ FDI ..................................................................... 169 4.2.7. Các giải pháp hỗ trợ kiềm chế lạm phát ........................................................ 171 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 .......................................................................................... 174 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 175 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 178
  8. vi DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ AFTA Hiệp định thƣơng mại tự do ARDL AutoRegressive Distributed Lag- mô hình tự hồi quy phân phối trễ CPI Chỉ số giá tiêu dùng DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc EVFTA Hiệp định thƣơng mại tự do Việt Nam - EU FDI Foreign Direct Investment - Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài GDI Thu nhập khả dụng GDP Gross domestic product- tổng sản phẩm quốc gia GDP Tổng sản phẩm trong nƣớc GINI Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập GNI Thu nhập quốc dân ICOR Incremental Capital - Output Ratio – hệ số sử dụng vốn IG Vốn đầu tƣ công IMF International Monetary Fund (Quỹ Tiền tệ Quốc tế) IP Vốn đầu tƣ ngoài quốc doanh KSMS Khảo sát mức sống dân cƣ Việt Nam LAB Lao động đang làm việc trong nền kinh tế NDP Sản phẩm quốc nội ròng NNP Sản phẩm quốc dân ròng
  9. vii Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ NSLĐ Năng suất lao động NSNN Ngân sách nhà nƣớc OECD Organisation for Economic Co-operation and Development- Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế OLS Phƣơn pháp Bình phƣơng nhỏ nhất PFM Public Financial Management - Quản lý tài chính công PIMAC Public and Private Infrastructure Investment and Management Center - Trung tâm Quản lý đầu tƣ cơ sở hạ tầng công và tƣ PPF Đƣờng giới hạn khả năng sản xuất PPP Public - Private Partnership – Hợp tác công tƣ SGD Singapore dollar TFP Năng suất các nhân tố tổng hợp VAR Vector Autoregressive Model - Mô hình vectơ tự hồi quy VECM vector error correction model – Mô hình hiệu chỉnh sai số WB World Bank- Ngân hàng Thế giới
  10. viii DANH MỤC HÌNH Hình 1: Quy trình thực hiện luận án............................................................................ 7 Hình 1.1: Các nội dung của chi đầu tƣ công trong ngân sách theo thông lệ quốc tế .... Hình 1. 2: Tác động của tổng cầu lên mức giá.......................................................... 36 Hình 1. 3: Hàm đầu tƣ và đƣờng IS .......................................................................... 36 Hình 1. 4: Danh mục đầu tƣ công Singapore giai đoạn 2006-2018 .......................... 41 Hình 1.5: Các khoản chi tiêu công của Singapore phân theo lĩnh vực ..................... 41 Hình 1.6: GDP của Singapore qua các năm (theo giá so sánh năm 2010) ............... 42 Hình 1. 7: Cơ cấu kinh tế Singapore 2018 ................................................................ 43 Hình 1. 8: Tỷ lệ lạm phát của Singapore (theo giá so sánh năm 2010) .................... 44 Hình 1.9: Đầu tƣ công và tăng trƣởng kinh tế của Singapore................................... 45 Hình 1.10: Đầu tƣ công và lạm phát của Singapore ................................................. 47 Hình 1. 11: Vốn đầu tƣ công của Nhật Bản qua các năm ......................................... 48 Hình 1. 12: Tỷ lệ vốn đầu tƣ công của Nhật Bản so với tổng đầu tƣ toàn xã hội ..... 49 Hình 1. 13: Cơ cấu Đầu tƣ công theo lĩnh vực của Nhật Bản................................... 49 Hình 1.14: GDP và tốc độ tăng trƣởng GDP của Nhật Bản qua các năm ................ 51 Hình 1. 15: Cơ cấu GDP của Nhật Bản (giá hiện hành) ........................................... 51 Hình 1. 16: Tỷ lệ lạm phát và tăng trƣởng kinh tế của Nhật Bản ............................. 52 Hình 1.17: Đầu tƣ công và tăng trƣởng kinh tế của Nhật Bản.................................. 53 Hình 1.18: Đầu tƣ công và lạm phát của Nhật Bản .................................................. 54 Hình 1.19: Quy mô vốn đầu tƣ công tại Hàn Quốc từ 2006-2018 ............................ 55 Hình 1.20: Cơ cấu Đầu tƣ công của Hàn Quốc theo lĩnh vực.................................. 56 Hình 1.21: Cơ cấu Đầu tƣ công trong lĩnh vực dịch vụ kinh tế của Hàn Quốc ........ 57 Hình 1.22: Tăng trƣởng và lạm phát tại Hàn Quốc từ 2006-2018 ............................ 59 Hình 1.23: Xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ tại Hàn Quốc (%GDP) ......................... 60 Hình 1.24: Đầu tƣ công và tăng trƣởng kinh tế tại Hàn Quốc .................................. 61 Hình 1.25: Đầu tƣ công và tăng trƣởng kinh tế tại Hàn Quốc .................................. 62 Hình 2.1: Tốc độ tăng các nguồn vốn (giá So sánh năm 2010) ................................ 70
  11. ix Hình 2.2: Cơ cấu Vốn ĐTPT toàn xã hội giá hiện hành phân theo thành phần kinh tế GĐ 1995 – 2019 ........................................................................................................ 71 Hình 2.3: Cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ công giai đoạn 1995-2019 .............................. 73 Hình 2.4: Phân nguồn vốn đầu tƣ công theo cấp độ quản lý .................................... 78 Hình 2.5: GDP của Việt Nam giai đoạn 1995 – 2019............................................... 86 Hình 2.6: Cơ cấu GDP của Việt Nam (giá hiện hành) .............................................. 87 Hình 2.7: Lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 1995-2019 ............................................. 87 Hình 2.8: Đầu tƣ công và tăng trƣởng kinh tế của Việt Nam ................................... 89 Hình 2.9: Tỉ lệ vốn đầu tƣ công/GDP của Việt Nam ................................................ 91 Hình 2.10: Xu hƣớng biến đổi tỷ lệ vốn đầu tƣ công/GDP tại các nhómnền kinh tế theo thời gian (%) ...................................................................................................... 92 Hình 2.11: Hiệu quả đầu tƣ công qua ICOR ............................................................. 96 Hình 2.12: Hệ số ICOR và trƣởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 1995 – 2019 ........... 97 Hình 2.13: ICOR trung bình của một số quốc gia Châu Á giai đoạn 2011-2014 ... 102 Hình 2.14: Tỷ lệ lạm phát và tốc độ tăng vốn đầu tƣ công giai đoạn 1995-2019 ... 103 Hình 3. 1: Kiểm định t nh ổn định của mô hình 1 và mô hình 2 ............................ 130 Hình 3. 2: Phản ứng xung của tăng trƣởng kinh tế LNGDP khi có cú sốc của các biến LNIG, LNIP, LNIF, LNLAB .......................................................................... 138 Hình 3. 3: Phản ứng xung của Lạm phát INF trƣớc cú sốc của các biến LNIG, LNIP, LNLCU, LNOILP ........................................................................................ 146
  12. x DANH MỤC BẢNG Bảng 1. 1: Tóm lƣợc tác động của đầu tƣ công tới tăng trƣởng kinh tế ................... 34 Bảng 1.2: Bảng chi tiêu đầu tƣ công của Singapore từ 2006-2018 .......................... 39 Bảng 1.3: Danh mục đầu tƣ công của Singapore qua các năm, triệu SGD............... 40 Bảng 1.4: Cơ cấu GDP của Singapore giai đoạn 2006-2018, Đvt: % ...................... 43 Bảng 2.1: Vốn đầu tƣ phát triển toàn xã hội theo giá so sánh năm 2010phân theo thành phần kinh tế ..................................................................................................... 69 Bảng 2.2: Vốn đầu tƣ công giá hiện hành phân theo nguồn vốn .............................. 72 Bảng 2.3: Phân nguồn vốn đầu tƣ công theo cấp độ quản lý .................................... 76 Bảng 2.4: Cơ cấu đầu tƣ công theo nhóm ngành ...................................................... 80 Bảng 2.5: Cơ cấu đầu tƣ công theo ngành kinh tế .................................................... 84 Bảng 2. 1: Cơ cấu tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội từ năm 1995 -2020 ......................... 91 Bảng 2. 2: Tốc độ tăng trƣởng của Việt Nam và các nƣớc trong khu vực ............... 93 Đông Nam Á (%) ...................................................................................................... 93 Bảng 2. 3: ICOR của khu vực Nhà nƣớc và toàn bộ nền kinh tế ............................ 101 Bảng 3.1 : Dấu kì vọng cho hệ số của mô hình ƣớc lƣợng 1 .................................. 118 Bảng3.2 : Dấu kì vọng cho hệ số của mô hình ƣớc lƣợng 2 ................................... 121 Bảng 3.3: Bảng kết quả thống kê mô tả dữ liệu của hai mô hình hồi quy (N=100)125 Bảng 3.4: Bảng tổng hợp t nh dừng của các chuỗi dữ liệu ..................................... 127 Bảng 3.5: Tổng hợp tiêu ch lựa chọn lag phù hợp cho mô hình VAR .................. 128 Bảng 3.6: Kiểm định tự tƣơng quan của phần dƣ cho mô hình 1 và 2 ................... 129 Bảng 3.7: Kết quả kiệm định tự tƣơng quan chuỗi ................................................. 131 Bảng 3. 8: Kết quả ƣớc lƣợng mô hình 1 với độ trễ p = 5 ...................................... 131 Bảng 3. 9: Kiểm định Granger các biến trong mô hình 1 ....................................... 136 Bảng 3.10: Kết quả phân rã phƣơng sai của mô hình 1 .......................................... 138 Bảng 3.11: Kết quả ƣớc lƣợng mô hình 2 với độ trễ p = 5 ..................................... 140 Bảng 3.12: Kiểm định Granger các biến trong mô hình 2 ...................................... 145 Bảng 3.13: Kết quả phân rã phƣơng sai của mô hình 2 .......................................... 147
  13. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Theo World Bank, “Đầu tƣ công là khoản chi tiêu công giúp làm tăng thêm t ch lũy vốn vật chất. Tổng đầu tƣ công bao gồm đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng vật chất do chính phủ trung ƣơng, ch nh quyền địa phƣơng và các công ty thuộc khu vực công thực hiện”. Trong khi đó, OECD cho rằng đầu tƣ công đƣợc định nghĩa và đo lƣờng khác nhau giữa các nƣớc, nhƣng nhìn chung muốn nói đến đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng vật chất (đƣờng giao thông, tòa nhà chính phủ, v.v..) và cơ sở hạ tầng mềm (ví dụ nhƣ hỗ trợ cho đổi mới, nghiên cứu và phát triển, v.v..) với thời gian sử dụng hữu ích kéo dài trên một năm. Đầu tƣ công luôn đƣợc xem là một trong những công cụ tài khóa của Ch nh phủ, để tác động đến hệ thống kinh tế nhằm tối đa hóa phúc lợi kinh tế với mục tiêu ch nh là k ch th ch tăng trƣởng kinh tế dài hạn (Tanzi và Zee, 1997). Có thể nói đầu tƣ công là một trong những ch nh sách quan trọng để phát triển kinh tế xã hội của mọi quốc gia nói chung, đặc biệt rất quan trọng với những nƣớc đang phát triển. Chi tiêu của Chính phủ sẽ bao gồm 2 bộ phận: Chi cho nhu cầu của chính bản thân Chính phủ (và việc thực hiện những chức năng có t nh bản chất của Chính phủ), và chi cho các biện pháp mà Chính phủ thực hiện để can thiệp vào thị trƣờng. Trong các khoản chi tiêu này, đầu tƣ công là những khoản chi có tác dụng kép: Một mặt, bản thân nó là những khoản tiêu dùng, trực tiếp làm tăng tổng cầu của xã hội. Mặt khác, nó k ch th ch đầu tƣ tƣ nhân thông qua hiệu ứng lan tỏa do nhu cầu tăng sẽ kích thích lòng tin, tính lạc quan và tích cực đầu tƣ của các nhà kinh doanh. Thông qua tác động kép này, đầu tƣ công sẽ thúc đẩy tăng trƣởng và phát triển kinh tế. Đầu tƣ công có cả tác động trực tiếp và tác động gián tiếp tới tổng cung và tổng cầu trong nền kinh tế thông qua những tác động tới các yếu tố khác trong nền kinh tế. Tác động của đầu tƣ công tới tăng trƣởng kinh tế từ phía cầu đƣợc xuất phát từ quan điểm của trƣờng phái Keynes. Theo Keynes, thị trƣờng không bao giờ hoạt động hoàn hảo nên cần có sự can thiệp của Chính phủ để tăng cầu có hiệu quả, kích thích tiêu dùng, sản xuất, k ch th ch đầu tƣ để bảo đảm việc làm và tăng thu nhập.
  14. 2 Công cuộc đổi mới nền kinh tế Việt Nam đƣợc khởi xƣớng từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI vào năm 1986. Trải qua 35 năm đổi mới nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều bƣớc tiến vƣợt bậc vƣơn lên trở thành một trong những nƣớc có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Châu Á. Quy mô nền kinh tế ngày càng mở rộng, GDP năm 2019 gấp 12,5 lần năm 2001. Tốc độ tăng GDP tƣơng đối cao, bình quân năm trong giai đoạn 2001-2010 tăng 7,26%, đạt xấp xỉ tốc độ tăng 7,56%/năm của Chiến lƣợc ổn định và phát triển kinh tế – xã hội 1991-2000, đây là một thành tựu phát triển kinh tế rất quan trọng của đất nƣớc ta trong giai đoạn này. Trong giai đoạn 2011-2019, GDP tăng 6,3%/năm, trong đó năm 2018 tăng 7,08% và là mức tăng cao nhất kể từ năm 2008. Quy mô GDP tăng gấp 2,4 lần, từ 116 tỷ USD năm 2010 lên 268,4 tỷ USD vào năm 2020. GDP bình quân đầu ngƣời tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm 2020. Những kết quả trên của Việt Nam có đƣợc trƣớc hết là sự đóng góp của quá trình đầu tƣ công. Tuy nhiên bên cạnh thành công về phát triển kinh tế thì việc kiềm chế lạm phát ở mức an toàn luôn là vấn đề mà chính phủ Việt Nam quan tâm hàng đầu. Vào năm 1999 và 2 năm đầu thế kỷ 21, tỷ lệ lạm phát của nƣớc ta rất thấp. Thực tế, năm 1999, 2000, 2001, tốc độ tăng CPI chỉ ở mức rất thấp chỉ dừng lại ở mức 1 con số. Thậm ch năm 2000 còn giảm phát khi tỷ lệ lạm phát -0,6%. Hai năm 2002 và 2003, lạm phát tăng trở lại nhƣng không quá cao. Năm 2002, với tỷ lệ lạm phát là 4%, năm 2003 là 3%. Tuy nhiên trong giai đoạn 2004 – 2009 thì lạm phát ở Việt Nam luôn duy trì ở mức cao, duy trì ở mức 10%. Trong 3 năm đầu thời kỳ này, lạm phát tăng mạnh hơn hẳn so với thời kỳ trƣớc dù vẫn chỉ dừng lại ở 1 con số, cụ thể là: năm 2004 tỷ lệ lạm phát là 9,5% (tăng 216,7% so với 2003), năm 2005 là 8,4% và năm 2006 là 6,6%. Tuy vậy, trƣớc tình hình đó, nƣớc ta đã không có những giải pháp thỏa đáng. Vì lẽ đó, năm 2007 và 2008, lạm phát của nƣớc ta đã tăng cao và rơi vào tình trạng khó kiểm soát, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng vọt lên mức 2 con số. Cụ thể là lạm phát đã đạt ngƣỡng 2 con số lần lƣợt là 12,36% và 24,4% vào các năm 2007 và 2008. Nguyên nhân là do cùng với đà suy thoái kinh tế thế giới, đồng USD mất giá, giá dầu thô tăng cao, giá cả lƣơng thực và nguyên nhiên vật liệu tăng đột biến cộng với tác động của thiên tai, dịch bệnh đã làm cho nền kinh tế Việt Nam bộc lộ những nhƣợc
  15. 3 điểm cố hữu của một nền kinh tế đang trong quá trình chuyển đổi. Sau đó, nhờ những nổ lực kịp thời trong các chính sách kinh tế trong đó có ch nh sách về đầu tƣ công mà Chính phủ đã bình ổn đƣợc lạm phát, đƣa nó về một con số 7% vào năm 2009. Thời kỳ 2010-2019, nhờ áp dụng đồng bộ các chính sách tiền tệ trong đó có việc kiểm soát chặt chẽ ch nh sách đầu tƣ công và tài khóa, cùng với việc đẩy mạnh phát triển sản xuất, gia tăng hàng xuất khẩu, lạm phát đƣợc duy trì ổn định ở mức một con số và có xu hƣớng giảm. Tác động của đầu tƣ công đến lạm phát hoặc tăng trƣởng chƣa rõ ràng trong 1 số giai đoạn nhƣ giai đoạn 1995-2019, tỷ lệ lạm phát của Việt Nam có nhiều biến động. Trong đó, những năm có tỷ lệ lạm phát ở mức hai con số rơi vào giai đoạn năm 1995, giai đoạn 2007-2008. Trong quá trình thực hiện các hoạt động đầu tƣ, công tác quy hoạch chƣa thật sự hiệu quả sự phối hợp giữa các cơ quan trong việc xây dựng quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực vẫn còn lỏng lẻo. Các căn cứ xây dựng kế hoạch đầu tƣ công trung hạn, kế hoạch đầu tƣ công hàng năm chƣa đƣợc xây dựng phù hợp với thực tế phát triển kinh tế của Việt Nam việc kêu gọi và thu hút đầu tƣ từ các tổ chức kinh tế và ngƣời dân còn chƣa đƣợc triên khai đồng bộ. Theo kết quả phân tích thực trạng đầu tƣ công và tăng trƣởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 1995-2019 cho thấy, tốc độ tăng trƣởng của đầu tƣ công của một số năm vẫn còn cao hơn nhiều so với tốc độ tăng trƣởng kinh tế, nhất là ở những giai đoạn năm 1996, 1998-2000, năm 2017. Hệ số ICOR của vốn đầu tƣ công/GDP của giai đoạn 2006 – 2016 vẫn còn cao hơn so với giai đoạn 1996 – 2005. Mặc dù hệ số ICOR của đầu tƣ công nằm ở mức < 3, tuy nhiên ICOR của tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội giai đoạn 2007 – 2019 lại > 6, trong khi chỉ tiêu ICOR đƣợc đề ra cho giai đoạn 2015-2020 tối đa là 5 (Theo Chiến lƣợc Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020). Và vốn đầu tƣ công lại chiếm tỷ lệ chủ đạo trong cấu thành tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội. Nhƣ vậy, có thể thấy rằng, hiệu quả của đầu tƣ công trong giai đoạn này vẫn chƣa đem lại hiệu quả cao cho tăng trƣởng kinh tế của Việt Nam. Đầu tƣ công của Việt Nam vừa có tác dụng định hƣớng, vừa có tác dụng thu hút các nguồn vốn khác cùng góp phần đầu tƣ, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của
  16. 4 các ngành sản xuất kinh doanh, phát triển các lĩnh vực hoạt động xã hội và nâng cao tiềm lực của các vùng kinh tế trong cả nƣớc cùng phát triển vì những mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Chƣơng trình đầu tƣ công thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, và là đối tƣợng quan trọng của công tác kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân kìm chế lạm phát. Tuy nhiên t nh đến thời điểm hiện tại thì chƣa có nhiều công trình nghiên cứu sâu về tác động của đầu tƣ công đến tăng trƣởng kinh tế và lạm phát của việt nam trong giai đoạn 5 năm trở lại đây. Đầu tƣ công có vai trò đặc biệt quan trọng, nếu không kiểm soát tốt đầu tƣ công thì sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho sự phát triển kinh tế và đẩy lạm phát tăng cao. Xuất phát từ vai trò và ý nghĩa đó tác giả đã chọn đề tài “Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát ở t m” làm luận án. Với mục đ ch nghiên cứu, đồng thời tìm hiểu một cách sâu sắc về thực trạng đầu tƣ công của Việt Nam trong 25 năm qua, từ năm 1995-2019 và tác động của đầu tƣ công đến tăng trƣởng kinh tế và cả tác động của đầu tƣ công đến lạm phát trong nƣớc. Chƣa có nghiên cứu trong nƣớc thực hiện đồng thời cả hai khía cạnh này. Ngoài ra, nghiên cứu thêm về các bài học kinh nghiệm trong sử dụng, quản lý vốn đầu tƣ công của một số quốc gia trong khu vực châu Á-Thái Bình Dƣơng. Từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp để giúp đầu tƣ công có hiệu quả đồng thời kích thích tăng trƣởng kinh tế hiệu quả, bền vững trong giai đoạn mới. 2. Mục tiêu nghiên cứu  c t u c ung Phân t ch sự tác động của đầu tƣ công đến tăng trƣởng kinh tế và lạm phát ở Việt Nam. Từ đó đề xuất các giải pháp để phát huy hiệu quả chi đầu tƣ công và đạt mục tiêu tăng trƣởng kinh tế và kiểm soát lạm phát trong thời gian tới.  ct uc t : - Phân t ch, đánh giá đƣợc kinh nghiệm một số nƣớc điển hình về tác động của đầu tƣ công với tăng trƣởng kinh tế và lạm phát, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm của Việt Nam. Luận án phân t ch đánh giá về những chính sách liên quan đến đầu tƣ công ở những nƣớc này. Qua kết quả đạt đƣợc về mặt tăng trƣởng kinh tế và kiểm soát lạm phát, luận án đã chỉ ra những hạn chế, tồn tại của chính sách và
  17. 5 những nhân tố chính làm thất bại hay thành công, lãng phí hay sử dụng hiệu quả nguồn ngân sách đầu tƣ. - Tổng kết lý thuyết về tác động của đầu tƣ công với tăng trƣởng kinh tế và lạm phát - Đánh giá thực trạng đầu tƣ công của Việt Nam giai đoạn 1995 -2019. - Phân t ch và đánh giá thực trạng tác động của đầu tƣ công đến tăng trƣởng kinh tế và tác động của đầu tƣ công đến lạm phát ở Việt Nam. - Gợi ý các ch nh sách và giải pháp về đầu tƣ công để thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và kiểm soát tốt lạm phát tại Việt Nam trong thời gian tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng đầu tƣ công của Việt Nam giai đoạn 1995 -2019 nhƣ thế nào? - Đầu tƣ công tác động đến tăng trƣởng kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 1995 – 2019 nhƣ thế nào? - Đầu tƣ công tác động đến lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 1995 – 2019 nhƣ thế nào? - Cần các giải pháp gì để tăng cƣờng vai trò tích cực của vốn đầu tƣ tới tăng trƣởng kinh tế của Việt Nam và kiểm sóa tốt lạm phát trong thời gian tới? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Thời gian phân tích: Từ năm 1995 – 2019. - Không gian phân tích: Bối cảnh kinh tế vĩ mô của Việt Nam. - Đối tƣợng nghiên cứu: Tác động của vốn đầu tƣ công đến tăng trƣởng kinh tế; tác động của đầu tƣ công đến lạm phát tại Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: Nội dung nghiên cứu chủ yếu là tác động một chiều của đầu tƣ công đến tăng trƣởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam 5. Phƣơng pháp nghiên cứu  Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu, luận án áp dụng kết hợp cả hai phƣơng pháp nghiên cứu định tính lẫn nghiên cứu định lƣợng. Trong đó: - Nghiên cứu định t nh: Sử dụng các phƣơng pháp kế thừa, phƣơng pháp tổng
  18. 6 hợp, thống kê mô tả các giá trị trung bình, tỷ lệ phần trăm, tốc độ tăng trƣởng để phân t ch và so sánh, để đánh giá đƣợc thực trạng đầu tƣ công, tăng trƣởng kinh tế và lạm phát ở Việt Nam; đánh giá những thành công và hạn chế trong công tác đầu tƣ công giai đoạn 1995-2019. - Nghiên cứu định lƣợng: Áp dụng mô hình vectơ tự hồi quy (VAR-Vector autoregression) bởi Sims (1980) để mô tả tác động của đầu tƣ công với tăng trƣởng kinh tế và đầu tƣ công với lạm phát. Thông qua các công cụ phân t ch quan trọng của mô hình V R nhƣ kiểm định nhân quả Granger, phân t ch cú sốc và phân t ch phân rã phƣơng sai.  Dữ liệu nghiên cứu - Dữ liệu để đánh giá thực trạng đầu tƣ công, tăng trƣởng kinh tế và lạm phát ở Việt Nam đƣợc sử dụng từ giai đoạn 1995-2019. Số liệu thứ cấp về vốn đầu tƣ công; Vốn đầu tƣ ngoài quốc doanh; vốn đầu tƣ có nguồn vốn từ nƣớc ngoài; giá dầu thế giới; cung tiền đƣợc thu thập từ nhiều nguồn khác nhau gồm Tổng Cục Thống Kê, dữ liệu của World Bank, dữ liệu của Ngân hàng Phát triển Châu Á Thái Bình Dƣơng. - Dữ liệu sử dụng đƣa vào mô hình V R là dữ liệu chuỗi thời gian theo từng quý, trong giai đoạn từ 1995-2019.  Quy trình nghiên cứu Để luận án đƣợc nghiên cứu hiệu quả, luận án đã đƣợc thực hiện qua các bƣớc theo quy trình nghiên cứu thể hiện ở hình 1 dƣới đây:
  19. 7 Hình 1: Quy trình thực hiện luận án 6. Tổng quan nghiên cứu 6.1. Tổng quan về tác động của đầu tƣ c ng đến t ng trƣởng inh tế Một số nhà nghiên cứu cho rằng tác động của chi tiêu công lên tăng trƣởng kinh tế là tiêu cực hoặc không có mối liên hệ. Trong khi một số nhà nghiên cứu khác lại tin rằng đầu tƣ công có tác động tích cực lên tăng trƣởng kinh tế. Hoặc một số nghiên cứu vừa cho thấy có ảnh hƣởng trong ngắn hạn, nhƣng lại không có ảnh hƣởng trong dài hạn, hoặc ngƣợc lại. Cụ thể nhƣ sau: - Các nghiên cứu chỉ r đầu tư công có tác động dương đối vớ tăng trưởng kinh tế: Điển hình là các nghiên cứu của Bukhari và Saddaqat (2007), Munnell và Cook (1990), Aschauer (1989), Khan và Kumar (1997), Komain và Brahmasrene (2007), Eruygur (2009). Khan (1996) phát hiện ra tầm quan trọng tƣơng đối của đầu tƣ công và cả tƣ
  20. 8 nhân trong việc thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế cho một nhóm lớn các nƣớc đang phát triển. Nghiên cứu sử dụng bộ dữ liệu của 95 nƣớc đang phát triển thời kỳ1970 - 1990. Các kết quả của nghiên cứu chỉ ra là đầu tƣ công và tƣ nhân có tác động khác biệt lên tăng trƣởng kinh tế, trong đó đầu tƣ tƣ nhân có tác động lên tăng trƣởng kinh tế nhiều hơn so với đầu tƣ công. Một số nghiên cứu tiêu biểu khác đánh giá về ảnh hƣởng của chi tiêu chính phủ và tăng trƣởng kinh tế là của Devarajan, Swaroop và Zou (1996), Barro (1990), Davoodi và Zou (1998). Trong đó: mô hình của Barro (1990) đánh giá về tác động của chi tiêu chính phủ nói chung tới tăng trƣởng kinh tế. Mô hình của Devarajan, Swaroop và Zou (1996) phân chia chi tiêu chính phủ thành 2 thành phần chi tiêu. Còn mô hình nghiên cứu của Davoodi và Zou (1998) chia chi tiêu chính phủ thành 3 cấp là liên bang, bang và cấp dƣới bang. Ba tác giả sử dụng phƣơng pháp tiếp cận hàm sản xuất Cobb-Douglas để đánh giá tác động của các yếu tố đầu tƣ đến tăng trƣởng kinh tế. Nghiên cứu của Tô Trung Thành (2012), nghiên cứu “Đầu tƣ công lấn át đầu tƣ tƣ nhân” nhằm mục đ ch đánh giá đầu tƣ công trong mối quan hệ với đầu tƣ tƣ nhân tại Việt Nam.Tác giả sử dụng mô hình VECM ƣớc lƣợng hồi quy với ba biến số (ở dạng logarit) là đầu tƣ khu vực nhà nƣớc (GI), đầu tƣ tƣ nhân (PI) và GDP (Y), các biến số này đƣợc thu thập từ năm 1986 -2010. Kết quả cho thấy, cả đầu tƣ tƣ nhân và đầu tƣ công đều có tác động tích cực đến GDP. Điều này là khá nhất quán với các nghiên cứu khác về Việt Nam, theo đó, tăng trƣởng kinh tế đạt đƣợc chủ yếu từ việc tăng đầu tƣ, bao gồm cả đầu tƣ tƣ nhân và đầu tƣ nhà nƣớc. Theo nghiên cứu của Nguyễn Quang Trung và Trần Phạm Khánh Toàn (2014) về tác động của chi tiêu công đến tăng trƣởng kinh tế tại các quốc gia Đông Nam Á cũng đã đƣa khá nhiều biến vào trong mô hình đánh giá. Trong đó có các biến đƣợc chú ý đó là vốn đầu tƣ khu vực nhà nƣớc, đầu tƣ khu vực tƣ nhân, đầu tƣ công, lao động. Theo nghiên cứu của Trần Nguyễn Ngọc nh Thƣ và Lê Hoàng Phong (2014) đã dựa trên mô hình cơ sở mô hình đa biến đƣợc phác họa từ hàm sản xuất, bằng cách tiếp cận phân phối trễ tự hồi quy (ARDL- Autoregressive Distributed
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2