intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của sai lệch tỷ giá tới tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:164

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Tác động của sai lệch tỷ giá tới tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận về tác động của sai lệch tỷ giá đến tăng trưởng kinh tế; Thực trạng tác động của sai lệch tỷ giá tới tăng trưởng kinh tế Việt Nam; Đánh giá tác động sai lệch tỷ giá đến tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam Chương 6: Một số khuyến nghị chính sách quản lý tỷ giá để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của sai lệch tỷ giá tới tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---------------- NGUYỄN NGỌC ĐÍNH TÁC ĐỘNG CỦA SAI LỆCH TỶ GIÁ TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ HỌC HÀ NỘI - 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---------------- NGUYỄN NGỌC ĐÍNH TÁC ĐỘNG CỦA SAI LỆCH TỶ GIÁ TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế học Mã số: 9310101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Văn Công 2. TS. Lê Thanh Hà HÀ NỘI - 2024
  3. i LỜI CAM KẾT Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng chuyên đề này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Nghiên cứu sinh (ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Ngọc Đính
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM KẾT .............................................................................................................. i MỤC LỤC ......................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .........................................................................................vii DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................. viii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA SAI LỆCH TỶ GIÁ ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ ............................................................................... 6 1.1 Tổng quát về tỷ giá và sai lệch tỷ giá..............................................................6 1.1.1 Khái niệm tỷ giá hối đoái danh nghĩa song phương NBER ........................6 1.1.2 Khái niệm tỷ giá hối đoái thực song phương RBER...................................6 1.1.3 Khái niệm tỷ giá hối đoái danh nghĩa hữu hiệu NEER ...............................7 1.1.4 Khái niệm tỷ giá hối đoái thực hữu hiệu REER..........................................7 1.1.5 Khái niệm sai lệch tỷ giá .............................................................................7 1.2 Lý thuyết về xác định tỷ giá cân bằng và sai lệch tỷ giá ...............................7 1.2.1 Lý thuyết ngang giá sức mua PPP...............................................................8 1.2.2 Tỷ giá cân bằng cơ bản FEER .....................................................................9 1.2.3 Tỷ giá cân bằng tự nhiên NATREX ..........................................................11 1.2.4 Tỷ giá cân bằng hành vi BEER .................................................................12 1.2.5 Các cách tiếp cận tỷ giá cân bằng khác .....................................................13 1.3 Tổng quát về tăng trưởng kinh tế .................................................................14 1.3.1 Khái niệm và đo lường tăng trưởng kinh tế ..............................................14 1.3.2 Các nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế ..............................................14 1.4 Lý thuyết về tác động của sai lệch tỷ giá đến tăng trưởng kinh tế ............21 1.4.1 Kênh lợi nhuận và phân bổ lại nguồn lực .................................................21
  5. iii 1.4.2 Tác động đến tiết kiệm và đầu tư ..............................................................23 1.4.3 Ràng buộc cán cân thanh toán đối với tăng trưởng...................................24 1.4.4 Bất đối xứng giữa các nước phát triển và đang phát triển ........................24 1.5 Kết luận Chương 1 .........................................................................................25 2 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM..................... 27 2.1 Tổng quan nghiên cứu thực nghiệm xác định sai lệch tỷ giá .....................27 2.1.1 Nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng .............................................................27 2.1.2 Nghiên cứu sử dụng dữ liệu chuỗi thời gian .............................................28 2.2 Tổng quan nghiên cứu thực nghiệm tác động sai lệch tỷ giá đến tăng trưởng 29 2.2.1 Nghiên cứu tác động sai lệch tỷ giá đến tăng trưởng trên thế giới ...........30 2.2.1.1 Nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng.......................................................30 2.2.1.2 Nghiên cứu sử dụng dữ liệu chuỗi thời gian ......................................34 2.2.2 Nghiên cứu tác động sai lệch tỷ giá đến tăng trưởng ở Việt Nam ............36 2.3 Kết luận Chương 2 .........................................................................................37 3 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 38 3.1 Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................38 3.2 Khung phân tích .............................................................................................39 3.3 Mô hình xác định sai lệch tỷ giá ...................................................................39 3.3.1 Khung lý thuyết xác định tỷ giá cân bằng .................................................39 3.3.2 Mô hình thực nghiệm ................................................................................41 3.3.3 Dữ liệu .......................................................................................................43 3.3.4 Biến số và thang đo ...................................................................................43 3.3.5 Quy trình ước lượng mô hình ....................................................................47 3.4 Mô hình tác động của sai lệch tỷ giá đến tăng trưởng................................48 3.4.1 Khung lý thuyết về tác động của sai lệch tỷ giá đến tăng trưởng .............48 3.4.2 Mô hình thực nghiệm ................................................................................52
  6. iv 3.4.3 Dữ liệu .......................................................................................................54 3.4.4 Biến số và thang đo ...................................................................................54 3.4.5 Quy trình ước lượng mô hình ....................................................................56 3.5 Kết luận chương 3 ..........................................................................................57 4 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA SAI LỆCH TỶ GIÁ TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT NAM ................................................................. 58 4.1 Thực trạng tác động của sai lệch tỷ giá ở Việt Nam ...................................58 4.1.1 Sự biến động của tỷ giá hối đoái ...............................................................58 4.1.2 Thực trạng tác động của sai lệch tỷ giá đến tăng trưởng ..........................62 4.2 Thực trạng tăng trưởng kinh tế Việt Nam ..................................................70 4.2.1 Chính sách phát triển kinh tế của Việt Nam .............................................70 4.2.2 Các thành tựu trong tăng trưởng ...............................................................71 4.2.3 Các mặt hạn chế ........................................................................................74 4.3 Kết luận Chương 4 .........................................................................................77 5 CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG SAI LỆCH TỶ GIÁ ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM .......................................................................... 78 5.1 Kết quả ước lượng sai lệch tỷ giá .................................................................78 5.1.1 Thống kê mô tả các biến ...........................................................................78 5.1.2 Kiểm định nghiệm đơn vị..........................................................................79 5.1.3 Xác định tỷ giá thực cân bằng ...................................................................80 5.2 Kết quả ước lượng tác động sai lệch tỷ giá lên tăng trưởng ......................84 5.2.1 Thống kê mô tả..........................................................................................84 5.2.2 Kiểm định nghiệm đơn vị..........................................................................86 5.2.3 Kết quả hồi quy mô hình tăng trưởng .......................................................88 5.2.4 Kiểm định mô hình....................................................................................91 5.3 Bình luận kết quả mô hình thực nghiệm .....................................................92 5.3.1 Mô hình xác định sai lệch tỷ giá ...............................................................92
  7. v 5.3.2 Mô hình tác động của sai lệch tỷ giá lên tăng trưởng kinh tế ...................97 5.4 Kết luận Chương 5 .........................................................................................98 6 CHƯƠNG 6: MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ TỶ GIÁ ĐỂ THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM ................................ 99 6.1 Lựa chọn cách điều hành tỷ giá linh hoạt hơn ............................................99 6.2 Tránh can thiệp tỷ giá để có lợi trong thương mại ...................................100 6.3 Phát triển thị trường ngoại hối phái sinh ..................................................103 6.4 Chống hiện tượng Đô la hóa .......................................................................104 6.5 Kết luận chương 6 ........................................................................................105 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 106 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .................................................................... 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 108 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 117
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Tên tiếng Việt ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á ADF Kiểm định Augmented Dickey – Fuller ARDL Mô hình phân phối trễ tự hồi quy BEER Tỷ giá cân bằng hành vi CPI Chỉ số giá tiêu dùng CA Cán cân thanh toán FEER Tỷ giá cân bằng cơ bản FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA Hiệp định tự do thương mại GDP Tổng sản phẩm quốc nội HP Hodrick-Prescott IMF Quĩ Tiền tệ quốc tế KA Các cân tài khoản vốn NATREX Tỷ giá cân bằng tự nhiên NARDL Mô hình ARDL phi tuyến NBER Tỷ giá hối đoái danh nghĩa song phương NEER Tỷ giá hối đoái danh nghĩa hữu hiệu NHNN Ngân hàng Nhà nước PPP Ngang giá sức mua WB Ngân hàng Thế giới RBER Tỷ giá hối đoái thực song phương REER Tỷ giá thực hữu hiệu TCTK Tổng cục Thống kê TFP Năng suất nhân tố tổng hợp UIP Ngang bằng lãi suất không bảo hiểm UNDP Chương trình Phát triển của Liên hợp quốc VECM Mô hình Vector hiệu chỉnh sai số
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Các nghiên cứu áp dụng dữ liệu bảng ...........................................................32 Bảng 2.2. Tổng hợp các nghiên cứu sử dụng dữ liệu chuỗi thời gian ...........................35 Bảng 3.1. Các đối tác thương mại chính của Việt Nam ................................................44 Bảng 4.1. Tác động của tỷ giá thực hữu hiệu đến xuất nhập khẩu ................................65 Bảng 4.2. Các hiệp định FTA của Việt Nam .................................................................67 Bảng 5.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình xác định sai lệch tỷ giá..................78 Bảng 5.2. Tổng hợp nguồn số liệu và phương pháp tính các biến ................................79 Bảng 5.3. Kiểm định nghiệm đơn vị tại mức giá trị ......................................................79 Bảng 5.4. Kiểm định nghiệm đơn vị cho chuỗi sai phân ..............................................80 Bảng 5.5. Kết luận về tính dừng của chuỗi số liệu ........................................................80 Bảng 5.6. Lựa chọn độ trễ tối ưu ...................................................................................81 Bảng 5.7. Kết quả kiểm định đồng tích hợp Johansen ..................................................81 Bảng 5.8. Thống kê mô tả các biến trong mô hình tăng trưởng ....................................85 Bảng 5.9. Tổng hợp nguồn số liệu và phương pháp tính các biến ................................86 Bảng 5.10. Kiểm định nghiệm đơn vị tại mức giá trị ....................................................86 Bảng 5.11. Kiểm định nghiệm đơn vị với chuỗi sai phân .............................................87 Bảng 5.12. Kết luận về tính dừng của chuỗi số liệu ......................................................87 Bảng 5.13. Kết quả kiểm định đường bao .....................................................................88 Bảng 5.14. Mối quan hệ trong dài hạn giữa các biến mô hình tăng trưởng ..................88 Bảng 5.15. Mối quan hệ trong ngắn hạn giữa các biến mô hình tăng trưởng ...............89 Bảng 5.16. Kiểm định WALD .......................................................................................91 Bảng 5.17. Kiểm định tự tương quan Breusch-Godfrey ...............................................91 Bảng 5.18. Kiểm định Phương sai sai số thay đổi Breusch-Pagan-Godfrey .................91 Bảng 6.1. Tiêu chí xếp hạng của Hoa Kỳ 2021 ...........................................................101
  10. viii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1. Khung phân tích ............................................................................................39 Hình 4.1. Tỷ giá VND/USD giai đoạn 2000-2021 ........................................................58 Hình 4.2. Tỷ giá NEER và giá USD giai đoạn 2000-2021 ...........................................59 Hình 4.3. Tỷ giá VND/USD và Chỉ số Đô la giai đoạn 2017-2021 ..............................61 Hình 4.4. Tỷ trọng một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực 2021 .......................................62 Hình 4.5. Tỷ trọng một số mặt hàng nhập khẩu 2021 ...................................................63 Hình 4.6. Xuất, nhập khẩu của Việt nam giai đoạn 2000-2021 ....................................63 Hình 4.7. So sánh chỉ số tỷ giá và chỉ số giá nhập khẩu, nguyên nhiên liệu.................65 Hình 4.8. FDI ròng vào Việt nam 2000-2021 ...............................................................69 Hình 4.9. Cán cân tài khoản vãng lai 2000-2021 ..........................................................69 Hình 4.11. Tăng trưởng kinh tế một số nước ở Đông Nam Á ......................................73 Hình 4.12. GDP bình quân đầu người một số nước Đông Nam Á theo PPP ................74 Hình 5.1. Tổng hợp các biến trong mô hình xác định sai lệch tỷ giá ............................78 Hình 5.2. Kết quả lọc nhiễu BEER bằng phương pháp Hodrick-Prescott, λ=1600 ......83 Hình 5.3. Tỷ giá thực hữu hiệu và Tỷ giá thực cân bằng ..............................................83 Hình 5.4. Sai lệch Tỷ giá thực hữu hiệu ........................................................................84 Hình 5.5. Tổng hợp các biến thuộc mô hình tăng trưởng .............................................85 Hình 5.6. Kiểm định tính ổn định của mô hình tăng trưởng .........................................92 Hình 5.7. Tỷ giá REER và NEER giai đoạn 2000-2021 ...............................................93 Hình 5.8. Sai lệch tỷ giá và lạm phát 2000-2021 ..........................................................94 Hình 5.9. Sai lệch tỷ giá và tốc độ tăng xuất khẩu 2000-2021 ......................................95 Hình 5.10. Sai lệch tỷ giá và tốc độ tăng nhập khẩu trong giai đoạn 2000-2021 .........96 Hình 5.11. Sai lệch tỷ giá và tăng trưởng trong giai đoạn 2000-2021 ..........................97
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của luận án Tác động của sai lệch tỷ giá lên nền kinh tế được xem là chủ đề có ý nghĩa quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập. Đặc biệt, sau những thành công về tăng trưởng ở khu vực Đông Á, thì mối quan tâm đối với tỷ giá, và tác động của nó với tăng trưởng kinh tế được các học giả xem xét kỹ lưỡng hơn. Phần lớn các nhà kinh tế cho rằng, nội tệ giảm giá trị sẽ tạo ra sự khác biệt về giá cả tương đối so với quốc gia khác, sự thay đổi này làm giá hàng hóa trong nước giảm đi, có tác động khuyến khích xuất khẩu trong khi nhập khẩu giảm. Nói cách khác, khi nội tệ giảm giá sẽ khiến cho người nước ngoài tăng mua đối với hàng trong nước, vừa chuyển hướng người dân trong nước sang sử dụng các sản phẩm nội địa. Việc định giá thấp nội tệ có thể được đề xuất như một công cụ chính sách, được sử dụng để kích thích tăng trưởng kinh tế thông qua cán cân bên ngoài. Ngược lại, các nhà kinh tế theo chủ nghĩa cấu trúc cho rằng chính sách phá giá nội tệ sẽ ảnh hưởng xấu và có tác động thu hẹp lên các quốc gia đang phát triển. Nguyên nhân là do các nước đang phát triển phụ thuộc về đầu vào sản xuất từ các quốc gia tiên tiến hơn. Hầu hết các đầu vào sản xuất của các quốc gia này, được nhập khẩu từ các nước tiên tiến. Do đó, khi nội tệ mất giá trị sẽ làm tăng chi phí nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị dụng cụ, chi phí sản xuất tăng lên có thể tác động tiêu cực đến sản lượng. Thêm vào đó, theo quan điểm của Đồng thuận Washington1 thì chính sách về tỷ giá hối đoái mà các quốc gia nên theo đuổi là tỷ giá hối đoái cạnh tranh. Tỷ giá phải thể hiện được sự cân bằng giữa cung và cầu về ngoại tệ, việc định giá thấp hay định giá cao nội tệ đều không tốt và có tác động tiêu cực đối với tăng trưởng kinh tế. Hiện tượng tỷ giá không nằm ở giá trị cân bằng của nó được gọi là sai lệch tỷ giá. Việc định giá “sai” này có thể làm cho sự phân bổ nguồn lực trong nền kinh tế không hiệu quả và làm giảm hoạt động đầu tư và sản xuất. Tuy nhiên, sự tác động của sai lệch tỷ giá là không đồng nhất ở các quốc gia phát triển và đang phát triển. Do đó, nghiên cứu ảnh hưởng của sai lệch tỷ giá đối với tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam trở thành một chủ đề có tính thực tiễn và tầm quan trọng cao. Từ khi thực thi các chính sách đổi mới, áp dụng cơ chế thị trường vào việc điều tiết tỷ giá, Việt Nam đã có rất nhiều thay đổi trong hoạt động quản lý tỷ giá. Những thay đổi về cách quản lý tỷ giá có thiên hướng dựa vào thị trường đã góp phần giúp cho Việt Nam ổn định được kinh tế vĩ mô trong thời gian qua. Mặc dù vậy, chính sách về tỷ giá 1 Đồng thuận Washington là một cụm từ xuất hiện vào đầu năm 1990, mô tả chương trình cải cách kinh tế gồm 10 chính sách khác nhau được các tổ chức có trụ sở tại Washington (Mỹ) như IMF, WB, Bộ Tài chính Mỹ đề nghị áp dụng ở các nước đang trải qua khủng hoảng kinh tế giai đoạn đó.
  12. 2 của NHNN chủ yếu vẫn xoay quanh hoạt động neo tỷ giá vào đồng USD vào trước những năm 2016 và chuyển thành neo vào rổ tiền tệ các đồng tiền mạnh và có quy mô thương mại lớn từ 2016 đến nay. Cụ thể, một mức tỷ giá trung tâm được công bố và NHNN sẽ mua bán ngoại tệ để tác động lên tỷ giá khi nó chệch ra khỏi biên độ. Việc neo tỷ giá thể hiện những ưu điểm như giúp ổn định thị trường, thúc đẩy thương mại, giảm hiện tượng đầu cơ, găm giữ ngoại tệ, chống lại sự đô la hoá, hạn chế các rủi ro của doanh nghiệp đối với nợ nước ngoài. Ngoài ra neo tỷ giá còn giúp cho NHNN kiểm soát được sự mất giá của đồng tiền, và qua đó kiểm soát được lạm phát, tránh được hiện tượng nhập khẩu lạm phát. Ngoài những mặt tích cực, việc neo tỷ giá có một số điểm hạn chế như tỷ giá chậm thay đổi trước những biến đổi môi trường vĩ mô ở thế giới và trong nước. Điều này làm cho VND có thể tăng giá thực ngoài mong muốn, hàng hóa trong nước sẽ đắt hơn, gây ra thâm hụt thương mại, mất cân bằng cán cân vãng lai, nếu để tích tụ lâu sẽ tạo ra những bất ổn kinh tế trong nước. Cơ chế neo tỷ giá thường bỏ qua những tín hiệu từ phía thị trường, tỷ giá chậm thay đổi trước những cú sốc từ cán cân vốn cũng như vãng lai. Điều này dẫn đến sự thiếu hiệu quả trong sử dụng nguồn lực kinh tế, kìm hãm tăng trưởng. Thời điểm hiện tại, nền kinh tế Việt Nam đã trở thành một mắt xích trong chuỗi cung ứng toàn cầu, quy mô của hoạt động xuất nhập khẩu gia tăng và có độ tự do cao hơn trước. Bởi vậy, các nghiên cứu chi tiết về cơ chế tỷ giá hối đoái của Việt Nam cần được thực hiện, chỉ ra được những thời điểm mà tỷ giá lệch ra so với mức cân bằng, có tác động xấu đến hoạt động thương mại. Đồng thời nghiên cứu đề xuất những cách thức quản lý tỷ giá phù hợp hơn, có khả năng phát huy điểm mạnh và loại bỏ nhược điểm của việc quản lý tỷ giá hiện nay giúp gia tăng tốc độ tăng trưởng, ổn định kinh tế vĩ mô. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của nghiên cứu là hệ thống lại cơ sở lý thuyết về tỷ giá, sai lệch tỷ giá và tác động của nó tới tăng trưởng, đồng thời đưa ra các mô hình xác định sai lệch tỷ giá phù hợp với điều kiện kinh tế Việt Nam. Cuối cùng, dựa vào phân tích thực nghiệm để chỉ ra tác động của sai lệch tỷ giá đối với tăng trưởng kinh tế và đưa ra những khuyến nghị chính sách phù hợp. Luận án sẽ từng bước giải quyết những nhiệm vụ cụ thể như sau: - Tổng hợp lý thuyết về tỷ giá, phân tích các nghiên cứu trong nước cũng như trên thế giới về xác định sự cân bằng của tỷ giá, đo lường độ sai lệch và tác động của nó đối với kinh tế, nêu ra các kênh truyền dẫn mà thông qua đấy, sai lệch tỷ giá có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế.
  13. 3 - Đề xuất mô hình xác định sai lệch tỷ giá phù hợp với điều kiện kinh tế tại Việt Nam. - Phân tích thực trạng sai lệch tỷ giá và tác động của sai lệch tỷ giá đến tăng trưởng kinh tế và các kênh tác động của nó. - Đề xuất các gợi ý chính sách về hoạt động điều tiết tỷ giá, để tỷ giá có thể phản ánh được tình hình kinh tế vĩ mô, giúp nền kinh tế có thể đạt được cân bằng cán cân thanh toán, phân bổ nguồn lực chính xác nhằm nâng cao tăng trưởng kinh tế. 3. Phạm vi và câu hỏi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của luận án là toàn bộ nền kinh tế, dựa trên cách tiếp cận vĩ mô đối với hoạt động kinh tế. Nghiên cứu chỉ xem xét tác động một chiều, là tác động của sai lệch tỷ giá đối với tăng trưởng kinh tế. Thực trạng về tác động của sai lệch tỷ giá được xem xét và đánh giá từ giai đoạn 2000 đến 2021. Nghiên cứu dựa trên các kết quả thực nghiệm để đề xuất gợi ý chính sách đối với Việt Nam. Cụ thể, luận án sẽ tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu quan trọng sau đây: 1) Nhận diện sai lệch tỷ giá, và đo lường nó như thế nào? Các nghiên cứu thực nghiệm ở Việt Nam và quốc tế đối với chủ đề này? Các mô hình định lượng và phương pháp phân tích được sử dụng là gì? 2) Sai lệch tỷ giá tác động đến đến tăng trưởng kinh tế thông qua các kênh truyền dẫn phổ biến nào? 3) Thực trạng về tỷ giá, tăng trưởng kinh tế, và tác động của sai lệch tỷ giá lên tăng trưởng? Việc định giá thấp VND liệu có tác động tích cực tới tăng trưởng kinh tế của Việt Nam? VND được định giá cao có làm chậm quá trình tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam? 4) Nhận xét về cơ chế điều tiết tỷ giá của Việt Nam trong giai đoạn 2000-2021? Cần có những thay đổi nào đối với hoạt động quản lý tỷ giá? Những gợi ý chính sách nhằm thúc đẩy sự ổn định tỷ giá và ổn định kinh tế vĩ mô? Các câu hỏi nghiên cứu trên sẽ được làm rõ dựa vào kết quả phân tích của từng chương thuộc luận án. 4. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu được áp dụng trong luận án bao gồm: - Phương pháp phân tích định tính: Phương pháp này sử dụng các sơ đồ, bảng biểu, hình vẽ và phân tích định tính để tăng tính trực quan, dễ dàng nắm bắt vấn đề của số liệu trong luận án. Các dữ liệu sử dụng cho nghiên cứu tại bàn, được lấy từ các nguồn
  14. 4 tin cậy bao gồm: World Bank, IMF, UNDP, Tổng cục Thống kê, các báo cáo kinh tế của các bộ ngành. - Phương pháp phân tích định lượng: Luận án áp dụng phân tích số liệu dạng chuỗi thời gian cho một quốc gia ở dạng quý, áp dụng các kỹ thuật kiểm định và phân tích chuỗi thời gian như: mô hình VECM (Vector Error Correction Model), mô hình phân phối trễ tự hồi quy phi tuyến NARDL (Nonlinear Autoregressive Distributed Lag). 5. Đóng góp khoa học của luận án Luận án với đề tài “Tác động của sai lệch tỷ giá tới tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam” có giá trị thực tiễn đối với hoạt động quản lý tỷ giá và khuyến khích tăng trưởng như sau: Luận án tập hợp và phân tích các lý thuyết về chủ đề sai lệch tỷ giá và tác động của nó tới tăng trưởng. Chỉ rõ các kênh truyền dẫn mà tỷ giá có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng. Luận án tổng hợp những nghiên cứu trên thế giới và trong nước, qua đó có cái nhìn tổng quan về tác động của sai lệch tỷ giá lên tăng trưởng. Tìm hiểu những điểm giống và khác đối với môi trường kinh tế vĩ mô trong nước và quốc gia khác. Từ đó chỉ ra mô hình xác định sai lệch tỷ giá phù hợp với Việt Nam. Nghiên cứu đã chỉ ra tác động phi tuyến của sai lệch tỷ giá lên tăng trưởng kinh tế của Việt Nam cả trong ngắn hạn và dài hạn. Đây là đóng góp mới và có ý nghĩa của luận án đối với các nghiên cứu thực nghiệm khác thực hiện tại Việt Nam. Dựa trên những kết quả phân tích thực nghiệm ở các chương, nghiên cứu sẽ đưa ra những đánh giá đối với sự điều tiết tỷ giá của Việt Nam giai đoạn 2000-2021. Đồng thời, nghiên cứu cũng sẽ đưa ra một số gợi ý chính sách giúp cho việc quản lý tỷ giá hiệu quả và chính xác.
  15. 5 6. Bố cục của luận án Cấu trúc của luận án được chia thành sáu chương chính như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về tác động của sai lệch tỷ giá đến tăng trưởng kinh tế Chương 2: Tổng quan nghiên cứu thực nghiệm Chương 3: Mô hình và phương pháp nghiên cứu Chương 4: Thực trạng tác động của sai lệch tỷ giá tới tăng trưởng kinh tế Việt Nam Chương 5: Đánh giá tác động sai lệch tỷ giá đến tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam Chương 6: Một số khuyến nghị chính sách quản lý tỷ giá để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
  16. 6 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA SAI LỆCH TỶ GIÁ ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 1.1 Tổng quát về tỷ giá và sai lệch tỷ giá 1.1.1 Khái niệm tỷ giá hối đoái danh nghĩa song phương NBER Tỷ giá hối đoái danh nghĩa song phương NBER (Nominal Bilateral Exchange Rate) đơn giản được hiểu là tỷ lệ trao đổi tiền tệ giữa hai quốc gia. Có hai cách biểu diễn, một là số nội tệ đổi một ngoại tệ và hai là số ngoại tệ đổi một nội tệ. Nghiên cứu sẽ sử dụng cách ký hiệu là số nội tệ đổi lấy một ngoại tệ (ký hiệu: NBER) . Khi NBER tăng lên đồng nghĩa với sự giảm giá của nội tệ và ngược lại khi NBER giảm thì nội tệ tăng giá trị. 1.1.2 Khái niệm tỷ giá hối đoái thực song phương RBER RBER (Real Bilateral Exchange Rate) tỷ giá thực song phương là tỷ giá danh nghĩa song phương được điều chỉnh theo mức giá giữa hai nước. Do đó, tỷ giá này phản ánh giá tương đối của hàng hoá và dịch vụ đối với hai nước. Công thức sử dụng để tính tỷ giá thực song phương như sau: 𝐶𝑃𝐼 𝑅𝐵𝐸𝑅 = 𝑁𝐵𝐸𝑅 (1.1) 𝐶𝑃𝐼 Trong đó: 𝑁𝐵𝐸𝑅 : là tỷ giá danh nghĩa song phương, số đơn vị nội tệ đổi lấy một đơn vị ngoại tệ 𝐶𝑃𝐼 : là chỉ số giá tiêu dùng các đối tác thương mại. 𝐶𝑃𝐼 : là chỉ số giá tiêu dùng của Việt Nam. Giá trị của RBER cho chúng ta dự đoán được sự thay đổi về xuất nhập khẩu của quốc gia. Khi RBER tăng lên (nội tệ giảm giá thực) có thể do sự gia tăng của NBER hoặc mức giá các quốc gia đối tác tăng nhanh hơn mức giá trong nước, đồng nghĩa với hàng hoá dịch vụ trong nước sẽ trở nên rẻ hơn một cách tương đối, khuyến khích xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu. Ngược lại, khi RBER giảm (nội tệ tăng giá thực) có thể do NBER giảm hoặc tốc độ tăng giá nước ngoài thấp hơn mức giá trong nước, làm cho hàng hoá trong nước sẽ trở nên đắt đỏ hơn, kéo theo sự sụt giảm của xuất khẩu và gia tăng nhập khẩu.
  17. 7 1.1.3 Khái niệm tỷ giá hối đoái danh nghĩa hữu hiệu NEER Là tỷ giá giữa đồng nội tệ với một giỏ tiền tệ các quốc gia khác, thường là các nước có tỷ trọng thương mại lớn, quyền số được sử dụng thường là tỷ trọng xuất nhập khẩu với quốc gia đối tác so với tổng xuất nhập khẩu của các quốc gia trong mẫu. Tương tự như NBER, sự tăng lên NEER (Nominal Effective Exchange Rate) phản ánh sự giảm giá danh nghĩa, và giảm đi của NEER phản ánh sự tăng giá danh nghĩa tương ứng của nội tệ đối với một rổ ngoại tệ của các nước đối tác. 1.1.4 Khái niệm tỷ giá hối đoái thực hữu hiệu REER Theo định nghĩa của IMF tỷ giá hối đoái thực hữu hiệu REER (Real Effective Exchange Rate) là giá trị trung bình gia quyền của tỷ giá thực song phương với các quốc gia có quan hệ thương mại, trong đó quyền số là tỷ trọng xuất khẩu và nhập khẩu tương ứng với từng đối tác. Tương tự như RBER, sự gia tăng của REER phản ánh sự giảm giá thực hay giá các hàng hóa trong nước sẽ rẻ hơn tương đối . Ngược lại khi REER giảm, phản ánh sự tăng giá thực, đồng nghĩa với giá mặt hàng trong nước sẽ trở nên đắt đỏ hơn so với giỏ hàng hoá của các đối tác. 1.1.5 Khái niệm sai lệch tỷ giá Sai lệch tỷ giá hối đoái là mối quan tâm của cả các nhà nghiên cứu cũng như các nhà hoạch định chính sách, bởi vì nó gây ra nhiều xung đột, mất cân bằng trong kinh tế vĩ mô. Cụ thể, mức độ sai lệch được tính bằng chênh lệch giữa tỷ giá hối đoái thực hữu hiệu (REER) và giá trị cân bằng của nó. Giá trị cân bằng được định nghĩa là giá trị của REER phù hợp với cả cân bằng kinh tế vĩ mô bên trong và bên ngoài, cả trong trung hạn và dài hạn (Edward, 1989). Có rất nhiều phương pháp tiếp cận để có thể xác định mức tỷ giá cân bằng của nền kinh tế, mỗi một cách tiếp cận có thể cho ra các chỉ số cân bằng khác nhau và do đó sự sai lệch tỷ giá tính ra cũng khác nhau. Ví dụ về một số cách xây dựng trạng thái cân bằng của tỷ giá thực như cách tiếp cận ngang giá sức mua (PPP), theo tỷ giá cân bằng cơ bản (FEER) của Williamson (1994), tỷ giá cân bằng tự nhiên (NATREX) và tỷ giá cân bằng hành vi (BEER) của MacDonald (1997). 1.2 Lý thuyết về xác định tỷ giá cân bằng và sai lệch tỷ giá Để nhận diện hiện tượng sai lệch tỷ giá, cần thiết lập một mức tỷ giá cân bằng, sai lệch tỷ giá được tính toán thông qua sự lệch ra khỏi giá trị cân bằng của tỷ giá thực hiện tại. Khi lệch ra khỏi giá trị cân bằng sẽ có hai trường hợp xảy ra, một là định giá cao tỷ giá thực, hai là định giá thấp tỷ giá thực, và mức độ sai lệch được thể hiện thông qua
  18. 8 khoảng cách giữa mức tỷ giá thực hiện hành và mức cân bằng của nó. Nghiên cứu sẽ nêu ra một số mô hình xác định mức tỷ giá cân bằng và sai lệch tỷ giá phổ biến như sau. 1.2.1 Lý thuyết ngang giá sức mua PPP Lý thuyết PPP ngang giá sức mua đã xuất hiện từ lâu và được chấp nhận rộng rãi để ước tính mức cân bằng của tỷ giá do Gustav Cassell giới thiệu vào năm 1918. PPP được đề xuất từ quan điểm về giá cả hàng hóa thương mại ở mọi nơi đều như nhau, nếu không sẽ xuất hiện hoạt động kinh doanh chênh lệch giá, và dần sẽ kéo giá cả hai nơi về mức cân bằng. Đôi khi PPP được gọi là quy luật một giá. Ứng dụng một cách trực quan nhất từ quy luật một giá, tỷ giá sẽ được xác định bới mức giá giữa các quốc gia như sau: 𝑃 (1.2) 𝐸 = 𝑃∗ Trong đó 𝐸 đại diện cho tỷ giá danh nghĩa theo phương pháp PPP, 𝑃 và 𝑃∗ thể hiện cho mức giá tương đối trong nước và ngoài nước. Theo cách tiếp cận này, tỷ giá sẽ bị định giá thấp hay định giá cao khi tỷ lệ tỷ giá thực tế theo PPP lớn hơn hoặc bé hơn 1. Do đó, cách tiếp cận theo PPP giá trị cố định của tỷ giá cân bằng là 1. Các tiếp cận trên được gọi là PPP dạng tuyệt đối, từ công thức trên có thể rút ra PPP dạng tương đối như sau: ∆𝐸 ∆𝑃 ∆𝑃∗ (1.3) = − ∗ 𝐸 𝑃 𝑃 Lý thuyết ngang giá sức mua tương đối cho rằng tỷ lệ mất giá của đồng nội tệ sẽ bằng với hiệu của tỷ lệ lạm phát của nội tệ so với tỷ lệ lạm phát của ngoại tệ. PPP tương đối hàm ý rằng nếu mức lạm phát ở trong nước lớn hơn so với mức lạm phát nước ngoài thì nội tệ sẽ mất giá để đảm bảo giá cả tương đối ở hai nơi vẫn như cũ. Bất chấp sự phủ nhận ban đầu về PPP, các kỹ thuật tính toán mạnh mẽ về trạng thái dừng bằng dữ liệu bảng đã chứng minh rằng PPP giữ vững, ít nhất là trong dài hạn Frankel & Rose (1996) và MacDonald (1996). Tuy nhiên, có nhiều lý do khiến PPP có thể không còn hiệu lực, như sở thích của người tiêu dùng là khác nhau, các quốc gia có thể không sản xuất cùng một loại hàng hóa và không dễ dàng để vận chuyển hàng hóa từ quốc gia này đến quốc gia khác. Hiệu ứng Balassa (1964) và Samuelson (1964) cho rằng PPP có thể không được duy trì do chênh lệch về năng suất giữa khu vực phi thương mại và khu vực thương mại. Các quốc gia phát triển thường có khu vực thương mại hiện đại và có năng suất cao, do
  19. 9 sự cân bằng về thị trường lao động nên tiền lương trong khu vực phi thương mại cũng phải cao hơn. Đối với các quốc gia đang phát triển, khu vực thương mại có năng suất kém hơn, dẫn đến mức giá sẽ thấp hơn ở khu vực phi thương mại. Cuối cùng, mức giá tại các quốc gia có thu nhập cao sẽ cao hơn đáng kể đối với các nước có mức thu nhập thấp. Thêm vào đó, các quốc gia đang phát triển có sự gia tăng năng suất nhanh hơn so với các nước phát triển trong khu vực hàng hóa thương mại. Để duy trì tính bền vững với thị trường lao động, tiền lương của khu vực hàng hoá phi thương mại sẽ tăng nhanh hơn. Điều này sẽ đẩy tiền lương và giá cả trong lĩnh vực hàng hóa phi thương mại lên cao (Couharde & Sallenave, 2013). Cuối cùng, mức giá chung tăng cao hơn ở quốc gia đang phát triển so với quốc gia phát triển. Việc sử dụng phương pháp PPP để xác định tỷ giá cân bằng, sẽ có những mặt hạn chế nhất định. Đầu tiên, vì phương pháp này cung cấp thước đo cân bằng trong quãng thời gian rất dài (Rogoff, 1996), PPP chỉ giữ trong dài hạn nên việc tính toán của nó đòi hỏi một lượng lớn dữ liệu và quãng thời gian trải dài. Điều này có thể gây ra khó khăn về thu thập dữ liệu đối với các quốc gia nghèo và hệ thống thống kê chưa hoàn chỉnh. Thứ hai, cách tiếp cận bỏ qua các biến số vĩ mô quan trọng, không cho thấy được thông tin chi tiết về việc thay đổi tỷ giá để khớp với sự mất cân bằng bên ngoài đang diễn ra (Béreau & cộng sự, 2012). Nhằm loại bỏ các điểm yếu theo cách tiếp cận PPP, một số cách tiếp cận khác sẽ được giới thiệu sau đây. 1.2.2 Tỷ giá cân bằng cơ bản FEER Tỷ giá cân bằng cơ bản (FEER) của Williamson (1994) là một cách tiếp cận chuẩn tắc và bắt nguồn từ một khuôn khổ cân bằng chung. Đó là mức tỷ giá hối đoái thực hữu hiệu đảm bảo cùng một lúc xảy ra cân bằng bên trong và cân bằng bên ngoài cho quốc gia. Cân bằng bên trong đạt được khi quốc gia ở mức toàn dụng nhân công hoặc hoạt động ở mức thất nghiệp tự nhiên mà lạm phát không tăng. Cân bằng bên ngoài liên quan đến cán cân vãng lai bền vững thể hiện dòng vốn ra ròng cơ bản theo mong muốn (Clark & MacDonald, 1999). Theo một nghĩa khác, FEER mô tả các mối quan hệ thương mại và liên quan đến sự dao động của tỷ giá hối đoái với sự mất cân bằng bên trong và bên ngoài (Jeong & cộng sự, 2010). So với phương pháp PPP được sử dụng trong nghiên cứu của Rodrik (2008), FEER cho phép mức tỷ giá cân bằng thay đổi linh hoạt. Do đó, FEER là mức tỷ giá cân bằng khi kinh tế vĩ mô đạt được trạng thái cân bằng lý tưởng của nó (Siregar, 2011). FEER tính đến các biến số hoặc các quy luật kinh tế cơ bản được cho là vẫn tồn tại trong trung hạn và loại bỏ chu kỳ ngắn hạn và tạm thời (Clark & MacDonald, 1999).
  20. 10 Có nhiều cách khác nhau để ước tính mức cân bằng của tỷ giá theo cách tiếp cận FEER. Clark & MacDonald (1999) chỉ ra rằng điểm bắt đầu là đồng nhất thức cán cân vãng lai (CA): 𝐶𝐴 = −𝐾𝐴 (1.4) Trong đó tài khoản vãng lai và tài khoản vốn2 được ký hiệu lần lượt là CA và KA. FEER tập trung vào các yếu tố quyết định CA. Trong đó, CA được giải thích bởi REER, sản lượng tiềm năng trong nước và nước ngoài. Do đó, (1.4) được viết lại và thu được: 𝐶𝐴 = 𝑏 + 𝑏 𝑞 + 𝑏 𝑦 + 𝑏 𝑦 = −𝐾𝐴 (1.5) Các biến q, 𝑦 và 𝑦 thứ tự là tỷ giá thực cân bằng, sản lượng tiềm năng trong nước, sản lượng tiềm năng các quốc gia bên ngoài. 𝐾𝐴 là cân bằng của tài khoản vốn. Siregar (2011) lưu ý những khó khăn của việc xác định mức sản lượng tiềm năng đi kèm mức lạm phát thấp, tài khoản vãng lai bền vững và sự nhất quán để đạt được những cân bằng này. Để đơn giản hóa vấn đề, cân bằng bên trong được giả định là thỏa mãn khi đạt được cân bằng bên ngoài. Clark & MacDonald (1999) cũng nhấn mạnh những thách thức về nhận diện sự cân bằng của tài khoản vốn trong trung hạn. Giải phương trình (1.5) cho q, ta có tỷ giá cân bằng FEER: 𝐹𝐸𝐸𝑅 = (−𝐾𝐴 − 𝑏 − 𝑏 𝑦 − 𝑏 𝑦 )/ 𝑏 (1.6) Có hai cách tiếp cận trong việc ước tính FEER. Đầu tiên là phương pháp dựa trên mô hình kinh tế. Theo đó, một mô hình kinh tế lượng được ước tính để thu được FEER sau khi áp đặt các cân bằng bên trong và bên ngoài. Mô hình mô phỏng kinh tế vĩ mô đa phương trình với CA là mục tiêu và khoảng trống sản lượng được đặt bằng không. Chiến lược này tính đến tất cả các kênh có thể có như tương tác xuyên biên giới và tác động từ phía cung (Bénassy-Quéré & cộng sự, 2008). Theo cách tiếp cận này, có thể ghi nhận công trình của Williamson (1985), Bayoumi & Symansky (1994) và Coudert & Couharde (2003). Cách tiếp cận thứ hai chỉ mô hình CA chứ không áp dụng cho cả cân bằng bên trong. Điều này tương ứng với phương trình (1.5) và giải nghiệm phương trình (1.6) để thu được các tham số của phương trình cán cân thương mại liên quan đến chênh lệch sản lượng, cũng như mức giá tương đối hàng hóa thương mại. Các biến bổ sung có thể được điều chỉnh cho mô hình như tỷ giá thương mại và biến đại diện cho hiệu ứng Balassa-Samuelson. Cán cân đã được điều chỉnh này được so sánh như một yếu tố ngoại 2 Tài khoản vốn được hiểu là bao gồm tài khoản vốn và tài khoản tài chính theo IMF
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1