intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng kỹ thuật kế toán quản trị trong các doanh nghiệp Miền Bắc Việt Nam

Chia sẻ: Nguyen Nguyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

61
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án với các nội dung đặc điểm của các doanh nghiệp Việt Nam và mô tả nghiên cứu; tình trạng áp dụng một số kỹ thuật kế toán quản trị trong các doanh nghiệp; ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng kỹ thuật quản trị kế toán trong các doanh nghiệp; kiến nghị và giải pháp khuyến nghị góp phần tăng cường áp dụng kỹ thuật quản trị kế toán trong các doanh nghiệp Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng kỹ thuật kế toán quản trị trong các doanh nghiệp Miền Bắc Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN  THÁI ANH TUẤN ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG KỸ THUẬT KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DN MIỀN BẮC VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN  THÁI ANH TUẤN ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG KỸ THUẬT KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DN MIỀN BẮC VIỆT NAM Chuyên ngành: KẾ TOÁN (KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH) Mã số: 9340301 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. NGHIÊM VĂN LỢI 2. TS. TRẦN THỊ NAM THANH HÀ NỘI - 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận án Thái Anh Tuấn
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ i MỤC LỤC .................................................................................................................. ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. v DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... vi DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ........................................................................................... 5 1.1. Các nghiên cứu về tình trạng áp dụng kỹ thuật kế toán quản trị trong các DN ..................................................................................................................... 7 1.2. Các công trình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng áp dụng kỹ thuật kế toán quản trị...................................................................................... 19 1.3. Kết luận về các công trình nghiên cứu trước và khoảng trống nghiên cứu ........ 29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................... 31 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ........................... 32 2.1. Quá trình phát triển của kế toán quản trị .................................................... 32 2.2. Các kỹ thuật kế toán quản trị ....................................................................... 34 2.2.1. Định nghĩa ................................................................................................. 34 2.2.2. Các kỹ thuật hỗ trợ ra quyết định ............................................................... 36 2.2.3. Các kỹ thuật hạch toán chi phí ................................................................... 39 2.2.4. Hệ thống thước đo đánh giá hiệu quả hoạt động ........................................ 42 2.2.5. Các loại dự toán......................................................................................... 45 2.2.6. Các kỹ thuật kế toán quản trị chiến lược .................................................... 48 2.3. Một số lý thuyết sử dụng trong nghiên cứu kế toán quản trị ...................... 52 2.3.1. Lý thuyết thể chế (Institutional Theory) ..................................................... 52 2.3.2. Lý thuyết ngẫu nhiên (Contingency Theory).............................................. 54 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................... 56 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................... 57 3.1. Giả thuyết và mô hình nghiên cứu ................................................................ 57
  5. iii 3.2. Phương pháp và quy trình nghiên cứu ......................................................... 60 3.3. Lựa chọn các biến trong mô hình nghiên cứu .............................................. 62 3.3.1. Lựa chọn các biến độc lập ......................................................................... 63 3.3.2. Thang đo các biến độc lập ......................................................................... 65 3.3.3. Lựa chọn các biến phụ thuộc ..................................................................... 67 3.4. Xây dựng bảng hỏi ......................................................................................... 69 3.5. Chọn mẫu và cỡ mẫu ..................................................................................... 70 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 71 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .................................... 72 4.1. Đặc điểm của các DN Việt Nam và mô tả mẫu nghiên cứu ......................... 72 4.1.1. Một số đặc điểm của các DN Việt Nam và các DN Miền Bắc Việt Nam ... 72 4.1.2. Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................... 76 4.2. Tình trạng áp dụng một số kỹ thuật kế toán quản trị trong các DN miền Bắc Việt Nam ........................................................................................................ 77 4.2.1. Tình trạng áp dụng một số kỹ thuật hạch toán chi phí ................................ 77 4.2.2. Tình trạng áp dụng các loại dự toán ........................................................... 79 4.2.3. Mức độ sử dụng các chỉ tiêu đánh giá hoạt động........................................ 81 4.2.4. Sử dụng các kỹ thuật phân tích thông tin để ra quyết định ......................... 86 4.2.5. Tình trạng áp dụng các kỹ thuật KTQTCL................................................. 89 4.3. Ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng kỹ thuật KTQT trong các DN miền Bắc Việt nam ............................................................................................... 90 4.4. Kiểm định tương quan giữa các nhân tố với các kỹ thuật KTQT ............... 93 4.4.1. Kiểm định độ tin cậy ................................................................................. 93 4.4.2. Phân tích nhân tố ....................................................................................... 94 4.4.3. Kiểm định tương quan giữa các nhân tố với các kỹ thuật KTQT ................ 96 4.4.4. Phân tích hồi quy tuyến tính .................................................................... 101 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4....................................................................................... 119 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................. 120 5.1. Kết luận về kết quả nghiên cứu................................................................... 120 5.1.1. Tình trạng áp dụng các kỹ thuật KTQT trong các DN miền Bắc Việt Nam .. 120 5.1.2. Ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng kỹ thuật KTQT trong các doanh nghiệp miền Bắc Việt Nam ................................................................................. 127
  6. iv 5.2. Một số khuyến nghị và giải pháp góp phần tăng cường áp dụng các kỹ thuật KTQT trong các DN Việt Nam ................................................................ 135 5.2.1. Các khuyến nghị ...................................................................................... 135 5.2.2. Một số giải pháp góp phần tăng cường áp dụng các kỹ thuật KTQT trong các DN Việt Nam .............................................................................................. 136 5.2.3. Điều kiện thực hiện ................................................................................. 138 5.3. Các hạn chế và khuyến nghị cho nghiên cứu tiếp theo .............................. 139 5.3.1. Các hạn chế của nghiên cứu..................................................................... 139 5.3.2. Gợi ý cho các nghiên cứu tiếp theo .......................................................... 140 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5....................................................................................... 141 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 142 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .................................. 143 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 144 Phụ lục 1. Phiếu xin ý kiến chuyên gia.................................................................. 162 Phụ lục 2. Phiếu khảo sát....................................................................................... 165 Phụ lục 3. Kết quả phân tích độ tin cậy ................................................................ 169 Phụ lục 4. Kết quả phân tích nhân tố ................................................................... 172 Phụ lục 5. Kiểm định độ tin cậy của các biến phân quyền: ................................. 177 Phụ lục 6. Các biểu đồ phân bố phần dư .............................................................. 179
  7. v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ ABC Hạch toán chi phí theo hoạt động BCTC Báo cáo tài chính CNTT Công nghệ thông tin CPBĐ Chi phí biến đổi CVP Chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận DN Doanh nghiệp DNBVN Doanh nghiệp miền Bắc Việt nam EFA Phân tích nhân tố khám phá (exploratory factor analysis) EVA Giá trị kinh tế gia tăng HQQT Hiệu quả quản trị IFAC Liên đoàn Kế toán Quốc tế IRR Tỷ suất hoàn vốn nội bộ KTQT Kế toán quản trị KTQTCL Kế toán quản trị chiến lược KTTN Kế toán trách nhiệm NPV Giá trị hiện tại ròng NQT Nhà quản trị NVKT Nhân viên kế toán QLDN Quản lý doanh nghiệp RI Thu nhập còn lại ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROE Thu nhập trên vốn cổ phần ROI Lợi nhuận trên vốn đầu tư
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Các công trình nghiên cứu tiêu biểu về tình trạng áp dụng kế toán quản trị trong các DN ............................................................................................................. 16 Bảng 1.2: Tổng hợp các nghiên cứu đã thực hiện về ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng KTQT trong các DN ............................................................................. 25 Bảng 2.1. Một số công trình nghiên cứu KTQT sử dụng lý thuyết ngẫu nhiên ........... 55 Bảng 3.1. Các kỹ thuật được lựa chọn ........................................................................ 67 Bảng 3.2. Các kỹ thuật không được lựa chọn ............................................................. 68 Bảng 4.1. Số lượng và cơ cấu các DN theo lĩnh vực kinh doanh ................................ 73 Bảng 4.2. Quy mô DN theo số lao động ..................................................................... 74 Bảng 4.3. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của DN (%) ............................................ 75 Bảng 4.4. Cơ cấu các DN chế biến, chế tạo phân loại các DN theo trình độ công nghệ (%) ...... 76 Bảng 4.5. Đặc điểm các DN trả lời khảo sát ............................................................... 76 Bảng 4.6. Tình hình áp dụng thường xuyên một số phương pháp hạch toán chi phí theo lĩnh vực hoạt động ..................................................................................................... 77 Bảng 4.7. Mức độ áp dụng một số phương pháp hạch toán chi phí theo lĩnh vực hoạt động .... 79 Bảng 4.8. Tình hình áp dụng các loại dự toán của các DN ......................................... 80 Bảng 4.9. Mức độ sử dụng các loại dự toán theo lĩnh vực hoạt động .......................... 81 Bảng 4.10. Tỷ lệ sử dụng các chỉ tiêu tài chính trong đánh giá hoạt động .................. 82 Bảng 4.11. Mức độ sử dụng các chỉ tiêu tài chính trong đánh giá hoạt động .............. 83 Bảng 4.12. Tỷ lệ sử dụng các chỉ tiêu phi tài chính .................................................... 84 Bảng 4.13. Mức độ sử dụng các chỉ tiêu phi tài chính trong đánh giá hoạt động ........ 85 Bảng 4.14. Tỷ lệ sử dụng các kỹ thuật phân tích thông tin để ra quyết định ngắn hạn86 Bảng 4.15. Mức độ sử dụng các kỹ thuật phân tích thông tin để ra quyết định ngắn hạn ......... 87 Bảng 4.16. Tỷ lệ sử dụng các kỹ thuật phân tích thông tin để ra quyết định dài hạn ... 88 Bảng 4.17. Mức độ sử dụng các kỹ thuật phân tích thông tin để ra quyết định dài hạn ......... 88 Bảng 4.18. Tỷ lệ áp dụng các kỹ thuật KTQTCL ....................................................... 89 Bảng 4.19. Tình trạng áp dụng các kỹ thuật KTQTCL ............................................... 90 Bảng 4.20. Mức độ phân quyền trong các DN............................................................ 91
  9. vii Bảng 4.21. Ma trận quay các nhân tố ......................................................................... 95 Bảng 4.22. Kết quả kiểm định Spearman tương quan giữa các biến ........................... 99 Bảng 5.1. Các giả thuyết khẳng định được chấp nhận và bị bác bỏ .......................... 127 Bảng 5.2. Các giả thuyết phủ định được chấp nhận .................................................. 130 Bảng 5.3. Các giả thuyết về ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng các kỹ thuật KTQT trong các DNBVN ........................................................................................ 131
  10. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Mô hình phân bổ chi phí theo hoạt động (Weygandt, 2012) ...................... 42 Sơ đồ 3.1. Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 59 Sơ đồ 4.1. Cơ cấu các DN trong nền kinh tế .............................................................. 72
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Trong môi trường toàn cầu hóa, các DN không chỉ cạnh tranh với các DN trong nước mà còn phải cạnh tranh với các DN nước ngoài có thế mạnh về vốn, công nghệ tiên tiến, có hệ thống quản trị hoàn hảo với các nhà quản trị được đào tạo bài bản và có kinh nghiệm thương trường hàng chục, thậm chí hàng trăm năm. Các DN Việt Nam nói chung và các DN miền Bắc Việt nam nói riêng, mặc dù hoạt động trong cơ chế thị trường, nhưng do ảnh hưởng nặng nề của cơ chế quản lý kế hoạch hóa tập trung nên các kiến thức về kinh tế thị trường cũng như kinh nghiệm hoạt động trong nền kinh tế thị trường vẫn còn hạn chế. Các DN Việt Nam phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, chưa có thế mạnh về vốn, công nghệ lạc hậu và kinh nghiệm quản trị còn non kém. Do vậy, cùng với tăng tiềm lực về vốn, đổi mới công nghệ, các DN Việt Nam cần phải tăng cường năng lực quản trị trong môi trường cạnh tranh toàn cầu. Trên khía cạnh quản trị, ngoài việc thay đổi tư duy quản trị, áp dụng các mô hình quản trị hiện đại, các nhà quản trị trong các DN Việt Nam cần phải có sự hỗ trợ mạnh mẽ của hệ thống thông tin để đưa ra các quyết định quản trị hiệu quả. Thông qua quản trị hiệu quả, các DN Việt Nam sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để đem lại nhiều giá trị gia tăng cho khách hàng từ đó tăng lợi thế cạnh tranh để có thể tồn tại và đứng vững trên thương trường. KTQT có vai trò cung cấp thông tin (thông tin tài chính và thông tin phi tài chính) cho các nhà quản trị DN. Thông tin KTQT có vai trò chủ đạo và chi phối toàn bộ hoạt động kinh doanh của các DN. Đó là cơ sở quan trọng để các nhà quản trị DN đưa ra các quyết định ngắn hạn và dài hạn nhằm đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển bền vững của DN trong nền kinh tế thị trường. Theo Fleischman và Tyson (2006), để hỗ trợ cho quản trị DN, các DN ở Mỹ đã thiết kế hệ thống thông tin KTQT từ những năm đầu của thế kỷ XIX trong các nhà máy dệt ở New England. Sau chiến tranh thế giới lần thứ II, nhờ phương pháp quản trị phù hợp với sự hỗ trợ của thông tin KTQT, các DN Nhật Bản đã phục hồi và phát triển mạnh mẽ để cạnh tranh với các DN Mỹ (Atkinson, 2012). Tại Việt Nam, cùng với đổi mới và chuyển đổi nền kinh tế từ kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN, hệ thống kế toán Việt Nam đã có nhiều thay đổi quan trọng. Từ năm 2001, mở đầu bằng việc ban hành 26 chuẩn
  12. 2 mực kế toán, hệ thống kế toán Việt Nam đã dần dần thay đổi theo hướng hội nhập quốc tế. Tuy nhiên, sự thay đổi này chỉ tập trung vào kế toán tài chính (Nghiêm Văn Lợi, 2010). Đối với KTQT, mặc dù đã được đưa vào giảng dạy trong các trường đại học từ hơn 20 năm qua,nhưng cho đến nay, đối với các DN Việt Nam, KTQT vẫn là lĩnh vực còn nhiều mới mẻ và chưa nhận được sự quan tâm đúng mức. Hệ thống kế toán của nhiều DN mới chỉ chú ý đến kế toán tài chính và kế toán thuế mà chưa quan tâm đến KTQT (Nghiêm Văn Lợi, 2010). Thực trạng này đã ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả quản trị DN cũng như và khả năng cạnh tranh của DN Việt Nam trên thị trường. Để nâng cao hiệu quả quản trị, giúp các DN có thể đứng vững và thắng thế trong cạnh tranh, các NQT cần phải được trang bị các kiến thức quản trị hiện đại ngang tầm quốc tế cùng với sự hỗ trợ hữu hiệu hệ thống thông tin hỗ trợ quản trị nói chung và thông tin KTQT nói riêng để cung cấp thông tin phù hợp, kịp thời phục vụ cho các nhà quản trị trong quá trình ra quyết định. Với mong muốn nghiên cứu tình hình áp dụng kỹ thuật KTQT trong các DNBVN và ảnh hưởng của các yếu tố đến việc áp dụng kỹ thuật KTQT trong các DN miền Bắc Việt nam, từ đó đưa ra các khuyến nghị cần thiết góp phần thúc đẩy sự phát triển của KTQT trong các DN, tác giả chọn đề tài "Ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng kỹ thuật kế toán quản trị trong các doanh nghiệp miền Bắc Việt Nam" làm đề tài luận án tiến sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu chung của đề tài là thực trạng áp dụng KTQT trong các DNBVN và ảnh hưởng của một số nhân tố đến tình trạng áp dụng KTQT trong các DN này. Cụ thể, đề tài nghiên cứu để đạt được các mục tiêu sau: - Đánh giá thực trạng áp dụng các kỹ thuật KTQT trong các DNBVN. - Nghiên cứu ảnh hưởng của các các nhân tố đến tình trạng áp dụng kỹ thuật KTQT trong các DNBVN. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu như đã trình bày ở trên, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là: (1) Các kỹ thuật KTQT được các DNBVN áp dụng như thế nào? (2) Ảnh hưởng của các nhân tố được lựa chọn đến việc áp dụng kỹ thuật KTQT trong các DNBVN như thế nào?
  13. 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận án sẽ nghiên cứu các vấn đề liên quan đến: - Tình trạng áp dụng một số kỹ thuật KTQT trong các DNBVN. - Mối quan hệ giữa một số nhân tố với việc áp dụng kỹ thuật KTQT trong các DNBVN. * Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu sẽ lựa chọn một số DN để nghiên cứu thực trạng áp dụng kỹ thuật KTQT trong các DN này. Dự kiến các DN được lựa chọn nghiên cứu sẽ được phân bố khác nhau theo các ngành, lĩnh vực, hình thức sở hữu, quy mô và có trụ sở đóng trên các địa bàn các tỉnh miền Bắc Việt nam. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chính được sử dụng trong luận án là phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua phỏng vấn sâu và trao đổi với các chuyên gia để hiểu rõ hơn về vấn đề nghiên cứu nhằm mục đích xác định phạm vi nghiên cứu, lựa chọn các biến độc lập và biến phụ thuộc để xây dựng mô hình nghiên cứu, thiết kế bảng hỏi, quy trình nghiên cứu và phân tích dữ liệu. Nghiên cứu định lượng gồm 2 phần: nghiên cứu định lượng sơ bộ và nghiên cứu định lượng chính thức. Nghiên cứu định lượng sơ bộ được thực hiện với cỡ mẫu khoảng 50. Mục đích của nghiên cứu định lượng sơ bộ là nhằm tìm ra những điểm chưa phù hợp của câu hỏi khảo sát và đánh giá độ tin cậy của thang đo trước khi tiến hành nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu chính thức được thực hiện để thu thập dữ liệu phục vụ cho phân tích định lượng. Bảng hỏi sau khi được điều chỉnh sẽ được gửi đến cho các DN trong mẫu khảo sát để thu thập dữ liệu. Các dữ liệu sau khi thu được sẽ được làm sạch để sử dụng cho phân tích nhân tố, phân tích tương quan và kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu bằng phần mềm SPSS 22.
  14. 4 6. Đóng góp của luận án So với các công trình nghiên cứu đã thực hiện trước đây, luận án có các đóng góp mới chủ yếu sau: Thứ nhất, chỉ ra thực trạng áp dụng kỹ thuật KTQT trong các DNBVN hiện nay. Thứ hai, phân tích và đo lường ảnh hưởng của một số nhân tố đến tình trạng áp dụng kỹ thuật KTQT trong các DN Việt Nam. Thứ ba, Trên cơ sở thực trạng áp dụng kỹ thuật KTQT trong các DNBVN, luận án khuyến nghị các chính sách và giải pháp thúc đẩy áp dụng kỹ thuật KTQT nhằm góp phần nâng cao HQQT trong các DNBVN. 7. Kết cấu của luận án Luận án được trình bày gồm: Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án Chương 2: Cơ sở lý thuyết về KTQT Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Kết luận và khuyến nghị
  15. 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN Trong khoảng 30 năm trở lại đây, xuất hiện nhiều ý kiến phê phán sự không phù hợp của các kỹ thuật KTQT truyền thống trong điều kiện môi trường kinh doanh có nhiều thay đổi (Spicer, 1992; Bork & Morgan, 1993; Beng et al, 1994;.Gosselin, 1997; Chenhall, 2003; Askarany & Smith, 2004). Các phê phán đều cho rằng các kỹ thuật KTQT truyền thống không đáp ứng được nhu cầu thông tin cho các NQT trong các DN. Đặc biệt là từ khi xuất hiện bài báo của Kaplan (1987) bàn về sự không phù hợp của các kỹ thuật KTQT truyền thống trong môi trường kinh doanh thay đổi, một loạt các công trình nghiên cứu liên quan đến chủ đề này được thực hiện. Lawrence và Ratcliffe (1990) đã khảo sát và cung cấp các bằng chứng về mức độ không hài lòng của các NQT và nhân viên KTQT đối với các kỹ thuật KTQT đang được sử dụng trong các DN. Bork và Morgan (1993) cũng cho rằng các kỹ thuật KTQT truyền thống đã không theo kịp với nhu cầu thông tin ngày càng tăng trong điều kiện môi trường kinh doanh và công nghệ sản xuất đã thay đổi. Sự thay đổi của môi trường kinh doanh đã đặt ra nhu cầu phải xem xét lại sự phù hợp của các kỹ thuật KTQT. Ngày càng có nhiều nghiên cứu về tình trạng áp dụng KTQT trong các DN để kiểm chứng các nhận định trên (Chenhall & Langfield-Smith, 1998; Wijewardena & Zoysa, 1999; Bressler & Bressler, 2003; Wu, 2003; O'Connor và cộng sự, 2004; Hyvonen, 2005; Cinquini & Tenucci, 2007; Davila & Foster, 2009; Angelakis và cộng sự, 2010; Alleyne & Weekes-Marshall, 2011; Akenbor & Okoye, 2012; Doan Ngoc Phi Anh, 2012; Abadi và cộng sự, 2013; Ahmad, 2013; Bogale, 2013; Karunaratne, 2013; Mohsen & Ramy, 2013; Karanja và cộng sự, 2014; Saaydah & Khatatneh, 2014; Botha, Vermaak, & Toit, 2015). Tiếp sau các nghiên cứu về tình trạng áp dụng là các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng áp dụng KTQT (Z. Xiao, 1995; Maelah & Ibrahim, 2007; Subasinghe & Fonseka, 2009; Ehab & Hussain, 2010; Mat, Smith, & Djajadikerta, 2010; James, 2013; Ahmad & Leftesi, 2014; Halbouni, 2014; Doan, 2016) và các nghiên cứu về sự phát tán đổi mới KTQT (Johnson & Kaplan 1987; Cooper & Kaplan, 1991; Johnson, 1992; Anderson & Young, 1999; Malmi, 1999; Booth & Giacobbe, 1998; Chenhall & Langfield-Smith, 1998; Askarany & Smith, 2001, 2003; Askarany, 2003; ; Gosselin, 1997; Maiga & Jacobs, 2003)
  16. 6 Các nghiên cứu tập trung tìm hiểu việc áp dụng KTQT trong các DN trong các lĩnh vực và khu vực địa lý khác nhau nhằm có được sự hiểu biết tốt hơn về các kỹ thuật KTQT và ứng dụng của chúng trong các DN. Theo Nandan (2010); Perren & Grant (2000) các nghiên cứu trong lĩnh vực này bao gồm các khảo sát trên quy mô lớn để đánh giá việc áp dụng KTQT trong các DN có quy mô khác nhau (ví dụ, Abdel- Kader và Luther 2006) đến các nghiên cứu về tình trạng áp dụng của các kỹ thuật KTQT cụ thể như Sousa, Aspinwall và Rodrigues 2006 nghiên cứu về việc áp dụng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trong các DN. Một số nghiên cứu tập trung vào việc sử dụng các kỹ thuật KTQT trong các DN hoạt động trong một ngành cụ thể (ví dụ như, Abdel-Kader và Luther 2006 nghiên cứu trong ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống Vương quốc Anh), Fonseka (2005), Waweru (2005) nghiên cứu sự thay đổi KTQT trong các DN thương mại, Ngingo (2012), Oyerogba (2015) nghiên cứu trong các công ty niêm yết chứng khoán; Sunarni (2014) nghiên cứu KTQT trong các DN dịch vụ; Uyar (2010), Mat (2010), Sulaiman (2003), Hyvonen (2005), Maqbool-ur-Rehman (2011), Abdel-Maksoud (2011), Alleyne (2011) nghiên cứu KTQT trong các DN sản xuất. Một số tác giả nghiên cứu việc áp dụng KTQT tại một số quốc gia như Armitage & Webb (2013) nghiên cứu tại Canada; (Hyvonen, 2005) nghiên cứu và so sánh việc áp dụng KTQT tại Phần Lan và Úc; (Nelson M. Waweru, Hoque, & Uliana, 2005) nghiên cứu tại Nam Phi; Anand, Sahay, & Saha (2004), Joshi (2001), Kallapur & Krishnan (2009) nghiên cứu việc áp dụng KTQT trong các DN Ấn Độ; Bee (2007) nghiên cứu việc áp dụng KTQT tại Singapore; Karunaratne (2013) nghiên cứu tại Sri Lanca; tại Malaysia có các nghiên cứu của (Amah Kamilah, 2012); (Sunarni, 2013) nghiên cứu tại Indonesia; (Sumkaew, Liu, & McLaren, 2012) nghiên cứu tại Thái Lan; O'Connor, Chow, & Wu (2004); Xiao, Chow, & Duh (2006) nghiên cứu áp dụng KTQT trong các DN Trung Quốc. Tại Việt Nam có nghiên cứu của Nishimura (2005), Đoàn Ngọc Phi Anh (2012), Nguyễn Thị Phương Dung (2014), v.v… Một số tác giả thực hiện nghiên cứu việc áp dụng KTQT theo khu vực địa lý như Hopper, Tsamenyi, Uddin, & Wickramasinghe, (2009); Karanja, Mwangi, & Nyaanga, (2014) nghiên cứu việc áp dụng KTQT tại các nước đang phát triển; Yalcin (2012) nghiên cứu việc áp dụng KTQT tại Thổ Nhĩ Kỳ và so sánh với các nghiên cứu trước đó tại Hy Lạp, Phần Lan, Ấn Độ, Úc và Nhật Bản; McLellan & Moustafa (2011) nghiên cứu KTQT trong các nước vùng Vịnh; Sulaiman và cộng sự (2004) nghiên cứu việc áp dụng KTQT trong các DN thuộc 4 nước châu Á.
  17. 7 1.1. Các nghiên cứu về tình trạng áp dụng kỹ thuật kế toán quản trị trong các DN Dựa trên mô hình nghiên cứu của De Meyer và cộng sự (1989) và Miller và cộng sự (1992) về các phương pháp sản xuất sẽ áp dụng trong tương lai, Chenhall và Langfield-Smith (1998) nghiên cứu tình trạng áp dụng KTQT tại 140 DN lớn trong ngành công nghiệp chế biến của Úc. Kết quả nghiên cứu cho thấy các kỹ thuật KTQT truyền thống như lập dự toán, đánh giá hiệu quả theo ROI vẫn được đánh giá cao và được đa số các DN sử dụng. Các kỹ thuật KTQT hiện đại được sử dụng ở mức độ tương đối thấp do chưa được đánh giá cao cũng như sử dụng phức tạp. Các phương pháp chi phí mục tiêu, hạch toán chi phí theo hoạt động (ABC), Chi phí theo chuỗi giá trị bị đánh giá thấp nhất trong số các kỹ thuật KTQT được khảo sát với tỷ lệ sử dụng dưới 50%. Chenhall và Langfield-Smith (1998) đã sắp xếp thứ tự tình trạng áp dụng KTQT trong các công ty Úc là: hạch toán chi phí theo hoạt động (thứ 24), quản trị theo hoạt động (thứ 21), Hạch toán chi phí theo vòng đời (thứ 20), Chi phí theo chuỗi giá trị (thứ 26), chi phí mục tiêu (thứ 27). Trong khi đó, mức độ chấp nhận các kỹ thuật KTQT truyền thống được xếp hạng cao hơn như: lập dự toán (thứ 1), dự toán vốn (thứ 2), đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (thứ 3). So sánh với tình trạng áp dụng KTQT tại Mỹ, Anh và một số nước châu Âu, Chenhall và Langfield-Smith (1998) kết luận rằng tỷ lệ áp dụng KTQT mới được phát triển ở các nước Mỹ, Anh và châu Âu thậm chí còn thấp hơn so tỷ lệ áp dụng tại Úc (Chenhall & Langfield-Smith, 1998). Mô hình nghiên cứu của Chenhall & Langfield-Smith sau này được nhiều công trình nghiên cứu khác áp dụng để nghiên cứu tình trạng áp dụng KTQT trong các DN ở các nước hoặc trong các lĩnh vực kinh doanh khác nhau như Clarke, 1997; Ghosh & Chan, 1997; Schildbach, 1997; Pierce & O’Dea, 1998; Shields, 1998; Wijewardena & Zoysa, 1999; Abdel-Kader và Luther, 2006 và Ahmad, 2012. Clarke và cộng sự (1997) nghiên cứu tình hình áp dụng KTQT trong các DN ở Ireland. Các số liệu được thu thập từ một cuộc khảo sát câu hỏi gửi tới 511 công ty sản xuất. Họ phát hiện ra rằng phương pháp ABC không được các DN Ireland sử dụng rộng rãi như trong các công ty ở Mỹ, Anh, và Canada. Nguyên nhân được cho là các nhân viên kế toán ở Ireland làm việc như những người ghi sổ mà không phải là những người làm việc sáng tạo để hỗ trợ cho các NQT trong quá trình ra quyết định. Điều này cho cho thấy các nhân viên KTQT ở Ireland không hiểu về ABC (Clarke, 1997). Abdel-Kader và Luther (2006) đã sử dụng bảng câu hỏi để thu thập dữ liệu thực nghiệm từ 122 công ty trong ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống ở Anh và kết
  18. 8 luận rằng các kỹ thuật KTQT truyền thống vẫn được sử dụng rộng rãi. Các kỹ thuật KTQT hiện đại, đặc biệt là các kỹ thuật KTQTCL, mặc dù được đánh giá là “rất quan trọng” nhưng hiếm khi được sử dụng để quyết định quản lý chiến lược (Abdel-Kader & Luther, 2006). Những phát hiện của nghiên cứu này cho thấy rằng các kỹ thuật KTQTCL được đánh giá tương đối thấp, trái với mong đợi của các tác giả. Kết quả nghiên cứu này cũng tương tự như kết quả nghiên cứu trước đó của Chenhall & Langfield-Smith (1998) tại Úc và của một số tác giả khác. Tại Hungary, Nora (2009) nghiên cứu việc áp dụng KTQT trong các DN nông nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong số 12 kỹ thuật KTQT được khảo sát, một số phương pháp có tình trạng áp dụng cao như sử dụng thông tin để ra quyết định, cắt giảm chi phí, cung cấp thông tin cho lập kế hoạch. Các phương pháp có mức độ áp dụng thấp gồm: kế toán trách nhiệm, đánh giá nhân viên và đo lường hiệu quả. Nghiên cứu cũng chỉ ra nguyên nhân một số kỹ thuật KTQT có tỷ lệ áp dụng thấp là do không có kinh nghiệm, thiếu thông tin, thiếu kinh phí và quy mô DN nhỏ không cần phải áp dụng (Nora, 2009). Hyvonen (2005), nghiên cứu trong các DN sản xuất quy mô lớn ở Phần Lan để xác định tình trạng áp dụng KTQT và lợi ích thu được cũng như dự định áp dụng KTQT trong tương lai trong các DN này. Kết quả nghiên cứu cho thấy các DN Phần Lan coi trọng các thước đo tài chính và các phương pháp phân tích lợi nhuận sản phẩm, lập dự toán để kiểm soát chi phí. Các kỹ thuật KTQT hiện đại như lập kế hoạch chiến lược, dự báo chiến lược cũng được sử dụng rộng rãi. Tác giả kết luận rằng trong khi các thước đo tài chính được áp dụng rộng rãi và sẽ còn quan trọng trong tương lai, các kỹ thuật KTQT mới sẽ được coi trọng hơn như khảo sát sự hài lòng của khách hàng và đánh giá thái độ nhân viên. Ngoài ra, bằng cách so sánh kết quả nghiên cứu của Chenhall và Langfield-Smith (1998), Hyvonen (2005) cho rằng các công ty Phần Lan chú trọng nhiều hơn đến các thước đo phi tài chính mới được phát triển gần đây so với các công ty Úc (Hyvonen, 2005). Haldma và Laats (2002) nghiên cứu sự thay đổi của KTQT trong các DN Estonia. Với mẫu nghiên cứu là 62 công ty, kết quả nghiên cứu cho thấy mối quan hệ giữa các thay đổi trong KTQT với sự thay đổi của môi trường kinh doanh và các yếu tố công nghệ sản xuất, và cơ cấu tổ chức của DN, bằng cấp của nhân viên kế toán. Tình trạng áp dụng KTQT từ kết quả nghiên cứu của Haldma và Laats cũng rất khác nhau. Trong số các DN trả lời phỏng vấn chỉ có 7% sử dụng phương pháp ABC trong khi đó 70% các DN sử dụng phương pháp phân bổ chi phí theo nhiều tiêu thức. Quy
  19. 9 mô DN là một yếu tố có ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT. Xu hướng sử dụng các kỹ thuật KTQT hiện đại có xu hướng tăng tương ứng với quy mô của các công ty (Haldma, 2002). Tại Nga, nghiên cứu của Kallunki, Moilanen và Silvola, (2008) cho thấy nhiều kỹ thuật KTQT phương Tây đã được các DN Nga áp dụng. Tuy nhiên, không phải tất cả các kỹ thuật KTQT được các nước Tây Âu phát triển đều được áp dụng ở Nga. Trong số 13 kỹ thuật KTQT được áp dụng trong các DN Nga, các kỹ thuật KTQT được áp dụng nhiều theo tỷ lệ và tầm quan trọng giảm dần là kiểm soát lợi nhuận (82%), đo lường chất lượng (80%), khảo sát sự hài lòng của khách hàng (79%), đánh giá sự hài lòng của nhà cung cấp (78%). Các kỹ thuật KTQT có tỷ lệ áp dụng thấp là lợi nhuận bộ phận (48%), thẻ điểm cân bằng (47%), ROI (44%) và cuối cùng là dòng tiền từ đầu tư (31%) (Kallunki, Moilanen, & Silvola, 2008). Armitage và cộng sự (2013) nghiên cứu việc áp dụng KTQT trong các DN vừa và nhỏ Canada nhằm mục đích tìm hiểu tình hình áp dụng KTQT trong các DN và nguyên nhân vì sao các kỹ thuật KTQT mặc dù đã được giảng dạy trong các trường đại học nhưng không được các DN áp dụng. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính thông qua phỏng vấn sâu tại 11 DN Canada các tác giả đã phát hiện ra có 19 kỹ thuật KTQT được sử dụng phổ biến nhất trong các DN tại nước này. Các DN sản xuất sử dụng nhiều và thường xuyên các kỹ thuật KTQT so với các DN khác. Các kỹ thuật KTQT được áp dụng phổ biến gồm: dự toán hoạt động, các phương pháp hạch toán chi phí, báo cáo bộ phận, phân tích chênh lệch, phân tích báo cáo tài chính và đánh giá bằng thước đo phi tài chính. Các phương pháp chi phí chất lượng, hạch toán chi phí theo hoạt động, lập dự toán linh hoạt, phân tích chiết khấu dòng tiền ít được sử dụng. Nguyên nhân nhiều kỹ thuật KTQT mặc dù đã được giảng dạy trong các trường đại học nhưng chưa được nhiều DN áp dụng là do họ chưa thấy được lợi ích khi áp dụng các phương pháp này (Armitage & Webb, 2013). Waweru và cộng sự (2005) dựa trên lý thuyết ngẫu nhiên để tiến hành nghiên cứu về sự thay đổi của KTQT trong 52 DN tại Nam Phi nhằm tìm hiểu và giải thích nguyên nhân của sự thay đổi này. Nghiên cứu đã cho thấy có những thay đổi đáng kể trong các kỹ thuật KTQT của các công ty trong việc sử dụng các kỹ thuật KTQT như hệ thống phân bổ chi phí theo hoạt động và phương pháp thẻ điểm cân bằng để đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động. Nghiên cứu cũng cho thấy những thay đổi về môi trường gần đây của nền kinh tế Nam Phi từ chính sách cải cách của chính phủ và sự cạnh tranh toàn cầu đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự thay đổi của KTQT trong các DN (Waweru, 2005).
  20. 10 Ndaita (2009) nghiên cứu sự thay đổi của KTQT trong một số DN có quy mô lớn tại Kenya. Kết quả nghiên cứu cho thấy, một số kỹ thuật KTQT đã thay đổi để phù hợp với sự thay đổi của môi trường cạnh tranh trong điều kiện toàn cầu hóa và sự thay đổi của công nghệ sản xuất. Cụ thể 23,31% các công ty trả lời khảo sát mở rộng phạm vi áp dụng, 14,52% các công ty áp dụng KTQT mới, 13,92% các công ty điều chỉnh các kỹ thuật KTQT cũ (Ndaita, 2009). Tại Ai Cập, Abdel-Maksoud (2011) nghiên cứu tác động của sử dụng máy tính và các kỹ thuật và phương pháp quản trị đến các KTQT trong 240 DN sản xuất Ai Cập. Nghiên cứu này cung cấp bằng chứng rõ ràng hỗ trợ các mối tương quan tích cực đáng kể các phương pháp quản trị và hệ thống máy tính đến việc áp dụng KTQT. Nghiên cứu cũng cho thấy việc triển khai các kỹ thuật KTQT cũng bị ảnh hưởng của các yếu tố như quy mô DN, ngành nghề kinh doanh và loại hình công ty (Abdel- Maksoud, 2011). Abo-Alazm Mohamed (2013) nghiên cứu những thay đổi về tình trạng áp dụng KTQT theo những thay đổi trong môi trường kinh doanh (ví dụ, sự phát triển của công nghệ thông tin truyền thông và hệ thống sản xuất dựa trên máy tính, chu kỳ sống của sản phẩm ngắn, sự hội nhập các công ty trong nước và quốc tế, cạnh tranh, v.v…) trong một nhóm các công ty ở Ai Cập. Nghiên cứu này cho thấy sự phát triển của công nghệ và sự cạnh tranh ảnh hưởng ngày càng tích cực đến tình trạng áp dụng KTQT, do đó ảnh hưởng đến khả năng của công ty trong việc đạt được lợi thế cạnh tranh. Những phát hiện này là phù hợp với những phát hiện từ các nghiên cứu khác (Garg, Ghosh, & Halper, 2004; Mat et al, 2010) về sự thay đổi vai trò của KTQT trong môi trường kinh doanh thay đổi. Tại Thổ Nhĩ Kỳ, Uyar (2010) nghiên cứu KTQT trong 61 DN sản xuất ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ. Dựa trên câu hỏi khảo sát được sử dụng cho nhiều nghiên cứu trước đó, tác giả phát hiện ra rằng các kỹ thuật KTQT truyền thống vẫn được coi trọng và phát huy tác dụng. Các kỹ thuật KTQT hiện đại chưa nhận được nhiều sự chú ý của các DN. Kết luận này cũng tương đồng với kết quả nghiên cứu của Yalcin (2012) rằng các kỹ thuật KTQT áp dụng trong các DN Thổ Nhĩ Kỳ chủ yếu vẫn là các phương pháp truyền thống. Các kỹ thuật KTQT hiện đại vẫn chưa được áp dụng phổ biến (Yalcin, 2012). Nhiều công ty sản xuất sử dụng phương pháp hạch toán theo đơn hàng và phân bổ chi phí chung theo các chi phí trực tiếp hoặc chi phí nhân công, sử dụng thông tin để ra quyết định về giá là lĩnh vực quan trọng nhất. Các kỹ thuật KTQT được coi trọng gồm lập dự toán, lập kế hoạch và kiểm soát và phân tích CVP (Uyar, 2010).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2