BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
==================
CHUNG NHƯ ANH
NGHIÊN CƯU CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ PHÁT TRIỂN MỘT S
LOÀI NẤM ĂN THUỘC CHI Russula TẠI TỈNH QUẢNG NINH
Ngành đào tạo: Quản lý tài nguyên rừng
Mã số: 9 62 02 11
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP
Hà Nội - 2025
Công trình được hoàn thành tại Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Nguyễn Minh Chí
2. GS.TS. Bernard Dell
TS. Phí Hồng Hải
Chủ tịch hội đồng: GS.TS. Phạm Quang Thu
Phản biện 1: GS.TS. Nguyễn Trung Thành
Phản biện 2: PGS.TS. Đào Ngọc Quang
Phản biện 3: PGS.TS. Trần Văn Tuấn
Luận án được bảo vệ trước hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
Vào hồi giờ phút, ngày tháng năm 2025
thể tìm hiểu luận án tại: Thư viện Quốc gia Thư viện Viện Khoa
học Lâm nghiệp Việt Nam
NHỮNG CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Chung Nhu Anh, Nguyen Minh Chi, Trinh Tam Kiet, Pham Duy
Long, Pham Thi Thu Thuy, Vu Van Loi & Bernard Dell (2023).
“Morphological and molecular identification of an edible Russula
mushroom in Northeast Vietnam”. Journal of Forestry Science and
Technology, 15: 50-59.
https://doi.org/10.55250/jo.vnuf.2023.15.050-059
2. Chung Nhu Anh, Nguyen Minh Chi & Bernard Dell (2024).
“Nutritional value of edible Russula griseocarnosa in Vietnam”.
Asian Journal of Agriculture and Rural Development, 14(3): 87-94.
(Scopus, Q3).
https://doi.org/10.55493/5005.v14i3.5162
3. Chung Như Anh, Nguyễn Minh Chí & Bernard Dell (2024). “Đặc
điểm phân biệt nấm chẹo (Russula griseocarnosa) nấm xốp đỏ
(Russula sp.) Quảng Ninh”. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, 3:
140-148.
https://vjfs.vafs.gov.vn/js/article/view/936
4. Chung Nhu Anh, Nguyen Minh Chi, Trinh Tam Kiet, Nguyen Thi
Ngoc Ha & Bernard Dell (2024). “Harvest and trade of wild edible
Russula griseocarnosa in north Vietnam”. Asian Journal of
Agriculture and Rural Development, 14(4): 128-139 (Scopus, Q3).
https://dx.doi.org/10.55493/5005.v14i4.5205
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Russula chi nấm ngoại cộng sinh rất phong phú đa dạng với hơn
750 loài phân bố rộng ở nhiều nơi trên thế giới (Kirk et al., 2008), trong đó
một số loài nấm ăn bổ ỡng được thương mại hóa (Wang, 2020).
nước ta, một số loài nấm thuộc chi Russula đã được xác định nấm ăn
(Trịnh Tam Kiệt, 2012; Nguyễn Phương Đại Nguyên, 2017) nhưng chưa
nhiều nghiên cứu chuyên sâu. Trong nhiều năm qua, loài nấm ăn thuộc
chi Russula được gọi nấm chẹo (nấm hồng cô, nấm đỏ) đã được thu hái
trong rừng tự nhiên vùng Đông Bắc Việt Nam để làm thực phẩm
buôn bán với giá cao dẫn đến nguồn tài nguyên này nguy b suy
giảm.
Với định hướng phát triển lâm sản ngoài gỗ trong các đề án Phát triển
giá trị đa dụng của hệ sinh thái rừng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050”, đề án “Phát triển bền vững một số loài cây lâm sản ngoài gỗ giá
trị cao dưới tán rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030” đề án khung bảo tồn nguồn gen tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2021-2025 giá trị tiềm năng của thị trường nấm chẹo
thì việc nghiên cứu nhằm phát triển nguồn lâm sản ngoài gỗ này rất cần
thiết. Do vậy, việc thực hiện luận án “Nghiên cứu sở khoa học để phát
triển một số loài nấm ăn thuộc chi Russula tại tỉnh Quảng Ninh” ý
nghĩa khoa học và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Xác định được s khoa học phục vụ phát triển một số loài nấm ăn
thuộc chi Russula tại tỉnh Quảng Ninh.
Mục tiêu cụ thể:
Xác định được tên loài, thành phần dinh dưỡng thị trường của nấm
ăn thuộc chi Russula tại Quảng Ninh và vùng lân cận.
1
Xác định được đặc điểm sinh học, sinh thái bước đầu xác định được
kỹ thuật nuôi trồng loài nấm ăn thuộc chi Russula tại tỉnh Quảng Ninh.
3. Đối tượng nghiên cứu
Loài nấm chẹo (Russula griseocarnosa Wang, Yang & Knudsen).
4. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung:
Luận án tập trung nghiên cứu loài nấm ăn có giá trị thương phẩm cao là
loài nấm chẹo (Russula griseocarnosa) phân biệt với loài nấm xốp đỏ
(Russula sp.) độc với hình thái gần giống nấm chẹo. Nghiên cứu thành
phần dinh dưỡng của nấm chẹo (R. griseocarnosa) đang được thu hái phổ
biến tại Quảng Ninh vùng lân cận. Nghiên cứu kỹ thuật nuôi trồng cho
loài nấm chẹo (R. griseocarnosa) tại tỉnh Quảng Ninh.
Về địa điểm:
Luận án thu các mẫu nấm chẹo (R. griseocarnosa) tại Quảng Ninh
phục vụ giám định loài phân tích thành phần dinh dưỡng thu một số
mẫu tại Cao Bằng Bắc Giang để so sánh. Điều tra thị trường của nấm
chẹo tại Quảng Ninh, Cao Bằng, Bắc Giang Lạng Sơn. Nghiên cứu về
đặc điểm sinh học, sinh thái của nấm chẹo tại huyện Bình Liêu, Tiên Yên,
Ba Chẽ TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Tiến hành nghiên cứu nuôi
trồng nấm chẹo tại Lâu, huyện Tiên Yên Kỳ Thượng, TP. Hạ
Long, tỉnh Quảng Ninh.
Luận án chỉ tiến hành nghiên cứu các đặc điểm sinh học, sinh thái
nuôi trồng nấm chẹo tại Quảng Ninh nhưng việc nghiên cứu giám định
loài, thành phần dinh dưỡng và điều tra thị trường được mở rộng tại một số
tỉnh lân cận để so sánh.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Ý nghĩa khoa học:
Luận án một công trình nghiên cứu khoa học về đặc điểm sinh học,
sinh thái nấm chẹo (Russula griseocarnosa) phân biệt với nấm xốp đỏ
(Russula sp.) có độc tại Quảng Ninh và vùng lân cận.
2