intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Y học: Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của Streptococcus Pneumoniae và Haemophilus Influenzae trong viêm phổi cộng đồng trẻ em tại Hải Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:181

38
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của Luận án nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi cộng đồng do S.pneumoniae và H.influenzae ở trẻ em từ 1 tháng đến

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Y học: Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của Streptococcus Pneumoniae và Haemophilus Influenzae trong viêm phổi cộng đồng trẻ em tại Hải Dương

  1. O V OT O YT Ƣ Ọ LÊ THANH DUYÊN §ÆC §IÓM L¢M SµNG, TÝNH NH¹Y C¶M KH¸NG SINH Vµ PH¢N Bè TýP HUYÕT THANH CñA STREPTOCOCCUS PNEUMONIAE Vµ HAEMOPHILUS INFLUENZAE TRONG VI£M PHæI CéNG §åNG TRÎ EM T¹I H¶I d¦¥NG LUẬ Á Ế SĨ Ọ - 2021
  2. O V OT O YT Ƣ Ọ ----***---- LÊ THANH DUYÊN §ÆC §IÓM L¢M SµNG, TÝNH NH¹Y C¶M KH¸NG SINH Vµ PH¢N Bè TýP HUYÕT THANH CñA STREPTOCOCCUS PNEUMONIAE Vµ HAEMOPHILUS INFLUENZAE TRONG VI£M PHæI CéNG §åNG TRÎ EM T¹I H¶I d¦¥NG huy n ng nh : Nhi khoa M s : 62720135 LUẬ Á Ế SĨ Ọ Ƣ Ƣ Ọ S S u n n n - 2021
  3. L I CẢ Ơ Nhân dịp Luận án này được hoàn thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và gửi lời cảm ơn chân thành tới quý Thầy, Cô, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và tập thể cơ quan, những người đã luôn sát cánh cùng tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án: Tôi xin trân trọng cảm ơn: Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, Bộ môn Nhi Trường đại học Y Hà Nội. Ban Giám đốc Bệnh viện Nhi Trung ương; Lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên Trung tâm Hô hấp, Khoa Miễn dịch-Dị ứng-Khớp, Khoa Hồi sức tích cực- Bệnh viện Nhi Trung ương. Ban Giám đốc Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương; Lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên khoa Vi khuẩn Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương. Ban Giám đốc Bệnh viện Nhi Hải Dương; Lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên khoa Hô hấp, Khoa Hồi sức cấp cứu - Bệnh viện Nhi Hải Dương. Đảng ủy, Ban Giám đốc, Lãnh đạo các Trung tâm, Khoa, Phòng cùng tập thể đồng nghiệp công tác tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được gửi lời cảm ơn tới Thầy: PGS.TS. Nguyễn Tiến Dũng, Nguyên Trưởng khoa Nhi – Bệnh viện Bạch Mai, người Thầy đã truyền thụ kiến thức, tận tình giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn để tôi hoàn thành luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và gửi lời cảm ơn tới Cô: PGS.TS. Phan Lê Thanh Hương, Nguyên Trưởng phòng Vi khuẩn Hô hấp, khoa Vi khuẩn Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương đã tận tình giúp đỡ, có nhiều ý kiến đóng góp quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án.
  4. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các Thầy, Cô trong quá trình học tập đã tận tình giảng dạy, truyền đạt y thuật và y đức. Các Thầy, Cô trong các Hội đồng chấm đề cương nghiên cứu sinh, Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở, Hội đồng đánh giá luận án cấp trường hôm nay, Các Thầy, Cô phản biện độc lập đã tận tình đóng góp những ý kiến quý báu để tôi sửa chữa, bổ sung, giúp cho luận án được hoàn thiện hơn. Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới những bệnh nhân và gia đình bệnh nhân đã tin tưởng chúng tôi trong quá trình khám, chẩn đoán và điều trị. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, đây là nguồn động viên lớn nhất cả về tinh thần và vật chất giúp tôi vượt qua mọi khó khăn trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Một lần nữa, tôi xin được trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2021 Lê Thanh Duyên
  5. L Tôi l L Thanh uy n, nghi n cứu sinh khóa 32 trường ại học Y H Nội, chuy n ng nh Nhi khoa, tôi xin cam đoan: 1. ây l luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của P S.TS Nguyễn Tiến ũng. 2. ông trình n y không trùng lặp với bất kỳ nghi n cứu n o khác đ được công b tại Việt Nam. 3. Tôi xin cam đoan các s liệu được sử dụng trong luận án n y l trung thực v khách quan, đ được xác nhận v chấp thuận của cơ sở nơi nghi n cứu. Tôi xin ho n to n chịu trách nhiệm trước pháp luật với những cam kết n y. Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2021 ác ả Lê Thanh Duyên
  6. Á Ế Ắ ADN Acid Deoxyribonucleic CDC Centers for Disease Control and Prevention: Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh (Hoa Kỳ) CFU Colony Forming Unit: ơn vị khuẩn lạc CLSI Clinical and Laboratory Standards Institute CRP C-reactive protein: Protein phản ứng Hib Haemophilus ifluenzae t p b MIC Minimum Inhibitory Concentration: N ng độ ức chế t i thiểu PCR Polymerase Chain Reaction: Phản ứng khuếch đại chu i PCV Conjugate Pneumococcal Vaccine: Vaccinee cộng hợp phế cầu RSV Respiratory syncytial virus: Virus hợp b o hô hấp UNICEF United Nations Children's Fund: Qu Nhi đ ng Li n Hiệp Qu c VP Viêm phổi cộng đ ng WHO World Health Organization: Tổ chức Y tế thế giới
  7. MỤC LỤC Ấ .................................................................................................. 1 hƣơn 1: Ổ U L U ............................................................ 3 1.1. ịch tễ học, nguy n nhân, cơ chế bệnh sinh, các yếu t nguy cơ vi m phổi cộng đ ng trẻ em........................................................................... 3 1.1.1. ịnh nghĩa vi m phổi cộng đ ng .................................................... 3 1.1.2. ịch t học ...................................................................................... 3 1.1.3. Nguyên nhân ................................................................................... 5 1.1.4. ơ chế bệnh sinh ............................................................................. 7 1.1.5. ác yếu t nguy cơ vi m phổi ........................................................ 8 1.2. ặc điểm lâm s ng vi m phổi cộng đ ng trẻ em ................................... 9 1.2.1. iểu hiện lâm s ng của vi m phổi cộng đ ng ................................ 9 1.3. ặc điểm cận lâm s ng vi m phổi cộng đ ng trẻ em .......................... 12 1.3.1. ác xét nghiệm phản ứng vi m không đặc hiệu ........................... 12 1.3.2. hiếu chụp xác định vi m phổi .................................................... 13 1.3.3. ác k thuật cận lâm s ng tìm nguy n nhân vi m phổi ............... 15 1.4. ặc điểm lâm s ng, cận lâm s ng của vi m phổi cộng đ ng do S.pneumoniae và H.influenzae ............................................................ 19 1.4.1. Vi m phổi do S.pneumoniae ......................................................... 19 1.4.2. Vi m phổi do H.influenzae ........................................................... 22 1.5. Phân b t p huyết thanh v đặc điểm kháng kháng sinh của Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae gây vi m phổi ....................... 24 1.5.1. Streptococcus pneumoniae............................................................ 24 1.5.2. Haemophilus influenzae ................................................................ 33 hƣơng 2: ƢỢ ƢƠ Á ỨU ............. 41 2.1. i tượng nghi n cứu .......................................................................... 41 2.1.1. Ti u chuẩn chọn bệnh nhân nghi n cứu ....................................... 41 2.1.2. Ti u chuẩn loại trừ ........................................................................ 42 2.2. Thời gian nghi n cứu ........................................................................... 43 2.3. ịa điểm nghi n cứu ............................................................................ 43 2.4. Phương pháp nghi n cứu...................................................................... 43
  8. 2.4.1. Thiết kế nghi n cứu....................................................................... 43 2.4.2. ỡ mẫu trong nghi n cứu .............................................................. 43 2.5. Nội dung v các bước tiến h nh nghi n cứu ........................................ 44 2.5.1. ặc điểm lâm s ng, cận lâm s ng của trẻ mắc vi m phổi cộng đ ng do S.pneumoniae v H.influenzae ....................................... 44 2.5.2. Xác định t nh nhạy cảm kháng sinh, phân b t p huyết thanh của S.pneumoniae v H.influenzae phân lập được ở trẻ em vi m phổi. .. 47 2.6. Xử l s liệu ......................................................................................... 61 2.7. ạo đức trong nghi n cứu .................................................................... 61 hƣơn 3: Ế UẢ ỨU ........................................................ 63 3.1. ặc điểm lâm s ng của vi m phổi cộng đ ng trẻ em do S.pneumoniae và H.influenzae.................................................................................... 63 3.1.1. ặc điểm dịch tễ học lâm s ng ..................................................... 63 3.1.2. ặc điểm tiền sử bệnh, các bệnh kèm theo................................... 66 3.1.3. hế độ chăm sóc, nuôi dưỡng của trẻ ........................................... 67 3.1.4. Sử dụng kháng sinh trước khi nhập viện ...................................... 67 3.1.5. Thời gian mắc bệnh trước khi v o viện ........................................ 68 3.1.6. ặc điểm lâm s ng của vi m phổi cộng đ ng .............................. 69 3.1.7. Phân loại nặng nhẹ của vi m phổi ................................................ 70 3.2. ặc điểm cận lâm s ng của vi m phổi................................................. 70 3.2.1. Kết quả xét nghiệm huyết học, sinh hóa ....................................... 70 3.2.2. Kết quả chụp X-quang .................................................................. 71 3.3. T nh nhạy cảm kháng sinh v phân b t p huyết thanh của S.pneumoniae v H.influenzae phân lập được ở trẻ em vi m phổi .... 71 3.3.1. T nh nhạy cảm kháng sinh của S.pneumoniae và H.influenzae.... 71 3.3.2. Phân b t p huyết thanh của S.pneumoniae và H.influenzae ....... 87 hƣơn 4: LUẬ ................................................................................. 94 4.1. ặc điểm lâm s ng của vi m phổi cộng đ ng do S.pneumoniae và vi m phổi do H.influenzae ở bệnh nhân em ....................................... 94 4.1.1. ặc điểm dịch tễ học lâm s ng ..................................................... 94
  9. 4.1.2. ặc điểm tiền sử bệnh, bệnh nền, nuôi dưỡng v sử dụng kháng sinh trước khi v o viện................................................................ 100 4.1.3. Thời gian mắc bệnh trước khi v o viện ...................................... 103 4.1.4. Triệu chứng lâm s ng của vi m phổi cộng đ ng do S.pneumoniae v vi m phổi do H.influenzae ..................................................... 104 4.1.5. So sánh mức độ nặng nhẹ của vi m phổi do S.pneumoniae và viêm phổi do H.influenzae ................................................................... 110 4.2. ặc điểm cận lâm s ng của vi m phổi cộng đ ng do S.pneumoniae và vi m phổi do H.influenzae ................................................................ 111 4.2.1. Kết quả xét nghiệm huyết học, sinh hóa ..................................... 111 4.2.2. So sánh hình ảnh X-quang vi m phổi cộng đ ng do S.pneumoniae v vi m phổi do H.influenzae ..................................................... 112 4.3. T nh nhạy cảm kháng sinh của H.influenzae v S.pneumoniae gây vi m phổi cộng đ ng trẻ em....................................................................... 113 4.3.1. T nh nhạy cảm kháng sinh của S.pneumoniae ............................ 113 4.3.2. T nh nhạy cảm kháng sinh của H.influenzae .............................. 118 4.4. Phân b t p huyết thanh của S.pneumoniae và H.influenzae ............ 123 4.4.1. Phân b t p huyết thanh của S.pneumoniae ............................... 124 4.4.2. Phân b t p huyết thanh của H.influenzae.................................. 127 4.4.3. ặc điểm m i li n quan giữa ti m chủng với vi m phổi do H.infuenzae v phân b t p huyết thanh ..................................... 128 4.4.4. ặc điểm m i li n quan giữa phân b t p huyết thanh v sự đề kháng kháng sinh ........................................................................ 130 Ế LUẬ .................................................................................................. 132 Ế Ị ................................................................................................. 133 NH NG CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU L U ẾN LUẬN ÁN Ã ƢỢC CÔNG B TÀI LI U THAM KHẢO PHỤ LỤC
  10. Ụ Á Ả ảng 1.1. Nguyên nhân thường gặp gây vi m phổi cộng đ ng theo tuổi ............... 6 ảng 1.2. iểu hiện lâm s ng của vi m phổi theo một s nguy n nhân ............... 20 ảng 1.3. Phân loại t p huyết thanh của phế cầu .................................................... 25 ảng 2.1. Ti u chuẩn diễn giải kết quả M của S.pneumoniae ........................... 54 ảng 2.2. Ti u chuẩn diễn giải kết quả M của H.influenzae.............................. 55 Bảng 3.1. Phân b theo tuổi ...................................................................................... 63 ảng 3.2. Phân b theo giới...................................................................................... 64 ảng 3.3. Tỉ lệ nhập viện theo vùng miền ............................................................... 65 ảng 3.4. Phân b tỉ lệ nguy n nhân vi khuẩn gây vi m phổi ............................... 65 ảng 3.5. ặc điểm tiền sử, các bệnh kèm theo của trẻ vi m phổi ....................... 66 ảng 3.6. ặc điểm chế độ dinh dưỡng của trẻ ...................................................... 67 ảng 3.7. Tỉ lệ dùng kháng sinh trước khi nhập viện ............................................. 67 ảng 3.8. Thời gian mắc bệnh trước khi v o viện .................................................. 68 ảng 3.9. ặc điểm lâm s ng vi m phổi do S.pneumoniae và vi m phổi do H.influenzae .............................................................................................. 69 ảng 3.10. Phân loại mức độ nặng của vi m phổi do S.pneumoniae v vi m phổi do H.influenzae......................................................................................... 70 ảng 3.11. ác xét nghiệm đánh giá tình trạng vi m ............................................... 70 ảng 3.12. Hình ảnh X-quang của vi m phổi cộng đ ng do S.pneumoniae và viêm phổi do H.influenzae ................................................................................ 71 ảng 3.13. T nh nhạy cảm kháng sinh của S.pneumoniae ...................................... 72 ảng 3.14. T nh nhạy cảm kháng sinh của H.influenzae.......................................... 80 ảng 3.15. Phân b t p huyết thanh của S.pneumoniae .......................................... 88 ảng 3.16. Phân b t p huyết thanh của H.influenzae ............................................. 89 ảng 3.17. Tỉ lệ bệnh nhân được ti m H.influenzae ................................................. 89 ảng 3.18. Li n quan giữa ti m phòng Hib v vi m phổi do H.influenzae ............ 90 ảng 3.19. Tỉ lệ kháng kháng sinh của S.pneumonie theo t p huyết thanh ............ 91 ảng 3.20. Tỉ lệ kháng kháng sinh của S.pneumonie theo nhóm t p huyết thanh.. 92 ảng 3.21. Tỉ lệ kháng kháng sinh của H.influenzae theo t p huyết thanh............. 93 ảng 4.1. Tỉ lệ bao phủ của vaccine phòng phế cầu ............................................. 126
  11. Ụ ỂU Ồ iểu đ 1.1. S trẻ em dưới 5 tuổi chết vì các bệnh nhiễm trùng theo UNICEF ... 4 Biểu đ 3.1. Tỉ lệ v o viện theo tháng ..................................................................... 64 iểu đ 3.2. Phân b M của Penicillin ............................................................... 73 iểu đ 3.3. Phân b M của Amoxicillin ............................................................ 73 iểu đ 3.4. Phân b M của Amoxicillin - Clavulanic ...................................... 74 iểu đ 3.5. Phân b M của efotaxime ............................................................ 74 iểu đ 3.6. Phân b M của eftriaxone ............................................................ 75 iểu đ 3.7. Phân b M của efuroxime ............................................................ 75 iểu đ 3.8. Phân b M của efaclor.................................................................. 76 iểu đ 3.9. Phân b M của efpodoxime ......................................................... 76 iểu đ 3.10. Phân b M của mipenemi ............................................................. 77 iểu đ 3.11. Phân b M của Vancomycin .......................................................... 77 iểu đ 3.12. Phân b M của Erthromycin ........................................................... 78 iểu đ 3.13. Phân b M của larithromycin ...................................................... 78 iểu đ 3.14. Phân b M của Azithromycin......................................................... 79 iểu đ 3.15. Phân b M của o-Trimoxazole .................................................... 79 iểu đ 3.16. Phân b M của hloramphenicol ................................................... 80 iểu đ 3.17. Phân b M của Ampicillin ............................................................. 81 iểu đ 3.18. Phân b M của Ampicillin–Sulbactam .......................................... 82 iểu đ 3.19. Phân b M của Amoxicillin–Clavulanic........................................ 82 iểu đ 3.20. Phân b M của efotaxime ............................................................ 83 iểu đ 3.21. Phân b M của efuroxime ............................................................ 83 iểu đ 3.22. Phân b M của efaclor.................................................................. 84 iểu đ 3.23. Phân b M của efixime ................................................................ 84 iểu đ 3.24. Phân b M của mipenem ............................................................... 85 iểu đ 3.25. Phân b M của larithromycin ...................................................... 85 iểu đ 3.26. Phân b M của Azithromycin......................................................... 86 iểu đ 3.27. Phân b M của o-Trimoxazol ...................................................... 86 iểu đ 3.28. Phân b M của hloramphenicol ................................................... 87
  12. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Hình ảnh X-quang của vi m phổi do S.pneumoniae ............................. 22 Hình 2.1. Tăm bông vô trùng................................................................................... 47 Hình 2.2. Phương pháp lấy dịch tị hầu .................................................................... 47 Hình 2.3. Sơ đ cấy đếm dịch tị hầu........................................................................ 49 Hình 2.4. Khuẩn lạc của H.influenzae tr n thạch socola........................................ 50 Hình 2.5. Khuẩn lạc của S.pneumoniae tr n thạch máu ........................................ 51 Hình 2.6. Thử nghiệm Optochin.............................................................................. 51 Hình 2.7. ấu tạo thanh E-test ................................................................................. 52 Hình 2.8. M của efpodoxime v eftriaxone với phế cầu ........................... 54 Hình 2.9. P R đa m i xác định t p huyết thanh của S.pneumoniae ................. 57 Hình 2.10. Kết quả xác định t p huyết thanh phế cầu.............................................. 58
  13. 1 Ấ Viêm phổi cộng đ ng là viêm phổi do trẻ mắc phải ngo i cộng đ ng trước khi đến bệnh viện1,2. Trên toàn thế giới, theo th ng kê của UNICEF năm 2018 có 802.000 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi3. Tại Việt Nam vi m phổi chiếm khoảng 30-34 s trường hợp khám v điều trị tại bệnh viện4, m i ngày có tới 11 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi và viêm phổi là một trong những nguyên nhân gây tử vong h ng đầu đ i với trẻ em ở Việt Nam5. iểu hiện lâm s ng thường gặp của vi m phổi l ho, s t, thở nhanh, rút lõm l ng ngực, trường hợp nặng trẻ tím tái, ngừng thở, khám phổi có thể gặp các triệu chứng ran ẩm, hội chứng ba giảm, đông đặc,... Tuy nhi n đặc điểm lâm sàng phụ thuộc v o các giai đoạn viêm phổi khác nhau, phụ thuộc vào tuổi của bệnh nhân và tác nhân gây viêm phổi2,6. Chẩn đoán vi m phổi dựa vào triệu chứng lâm s ng thường không đặc hiệu, nhưng rất quan trọng giúp cho chẩn đoán sớm ở cộng đ ng giúp phân loại bệnh nhân để sử dụng kháng sinh tại nhà hoặc chuyển tới bệnh viện điều trị2. Vi m phổi thường do các nguy n nhân ch nh l vi khuẩn, virus v k sinh trùng. i với vi khuẩn thì S.pneumoniae v H.influenzae l hai nguy n nhân h ng đầu gây vi m phổi6,7,8. S.pneumoniae có trên 90 týp huyết thanh9,10. ác t p 4, 6 , 9V, 14, 18 , 19 v 23 l các t p thường gặp gây bệnh11. H.influenzae g m loại có v v không v , loại có v g m 6 t p huyết thanh là a,b,c,d,e,f, trong đó H.influenzae týp b l t p gây bệnh nguy hiểm nhất12. Từ khi có vắc xin phòng bệnh các týp huyết thanh gây bệnh cũng thay đổi như tăng tỉ lệ 11,13 týp huyết thanh 19A trong phế cầu H.influenzae xuất hiện nhiều hơn các 14, 15,16 chủng không phải týp b và H.influenzae không v . Xác định đặc điểm
  14. 2 phân b týp huyết thanh có vai trò rất quan trọng, l m cơ sở cho chương trình tiêm chủng và sản xuất vaccine. S.pneumoniae v H.influenzae gây Viêm phổi cộng đ ng và một s vi khuẩn khác ng y c ng trở l n kháng kháng sinh. Vi khuẩn kháng thu c làm tăng chi ph cho y tế, l gánh nặng cho gia đình v x hội. ặc biệt việc sử dụng kháng sinh tr n lan ở cộng đ ng như hiện nay đang l vấn đề nhức nh i không chỉ của riêng ngành y tế mà là của toàn xã hội. Vi khuẩn kháng thu c l m tăng chi ph cho y tế, l gánh nặng cho gia đình v cộng đ ng. Tính kháng kháng sinh của vi khuẩn thay đổi theo thời gian, đặc điểm địa lý ở các vùng miền khác nhau, các vi khuẩn luôn luôn biến đổi để đề kháng với kháng sinh. o đó việc tìm hiểu đặc điểm kháng kháng sinh của vi khuẩn gây viêm phổi giúp cho nhân viên y tế lựa chọn được kháng sinh điều trị thích hợp, hiệu quả. Tại Hải ương chưa có nghi n cứu nào về lâm s ng, cận lâm s ng của viêm phổi cộng đ ng do S.pneumoniae v H.influenzae cũng như đặc điểm phân b týp huyết thanh và tính đề kháng với kháng sinh của hai vi khuẩn này trong viêm phổi cộng đ ng trẻ em. Chính vì vậy chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài này với hai mục tiêu: 1. Mô tả đ c điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi cộng đồng do S.pneumoniae và H.influenzae ở tr em t 1 tháng đến 5 tuổi tại Hải Dương. 2. Xác định t nh nhạy cảm kháng sinh, phân bố týp huyết thanh của S.pneumoniae và H.influenzae phân lập được ở tr em viêm phổi.
  15. 3 hƣơn 1 Ổ U L U 11 ịch t học, n u ên nhân, cơ ch bệnh s nh, các u tố n u cơ viêm phổ cộn đồn trẻ em 1.1.1. Định nghĩa viêm phổi cộng đồng Vi m phổi l bệnh nhiễm trùng đường hô hấp dưới cấp t nh gây vi m v tổn thương tr n nhu mô phổi1,6. Phổi bình thường g m nhiều các t i kh nh hay còn gọi l phế nang, khi trẻ thở các phế nang chứa đầy khí, trong phổi vi m các phế nang s chứa đầy dịch do đó l m giảm trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường dẫn đến thiếu cung cấp oxy cho cơ thể, khi đó bệnh nhân s có các biểu hiện lâm s ng như khó thở, thở nhanh, co kéo cơ hô hấp,...8. Tùy thuộc v o nơi bị nhiễm mầm bệnh gây viêm phổi, các tác giả phân ra làm hai loại là viêm phổi cộng đ ng (VP ) và viêm phổi bệnh viện1. Viêm phổi cộng đ ng là viêm phổi do trẻ mắc phải ngo i cộng đ ng trước khi đến bệnh viện1,2. 1.1.2. Dịch tê học Viêm phổi là nguyên nhân gây tử vong ở trẻ em lớn nhất trên toàn thế giới, mặc dù tỉ lệ tử vong đ giảm nhiều trong những năm gần đây nhưng hàng năm có khoảng 800.000 trẻ em chết vì viêm phổi, tương đương 2.200 trường hợp tử vong m i ngày và cứ 39 giây có một trẻ chết vì viêm phổi. Trên toàn cầu h ng năm có khoảng 1.400 trường hợp viêm phổi trong tổng s 100.000 trẻ em, tỉ lệ mắc cao nhất ở Nam Á (2.500/100.000), Tây và Trung Phi (1.620/100.000)3.
  16. 4 Viêm phổi Tiêu chảy Nhiễm khuẩn huyết S t rét U n ván/ Viêm não, màng não Biểu đồ 1.1. Số tr em dưới 5 tuổi chết vì các bệnh nhiễm trùng theo UNICEF 3 Ở các qu c gia phát triển, tỉ lệ mắc viêm phổi h ng năm l 3-4/100 trẻ dưới 5 tuổi. Tại Hoa Kỳ tỉ lệ mắc viêm phổi là 74-92/1000 trẻ dưới 2 tuổi, 35- 52/1000 trẻ từ 3-6 tuổi, năm 2006 ghi nhận có 525 trẻ dưới 15 tuổi chết do viêm phổi và các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới7. Nghiên cứu tại Na Uy từ 2003-2005 cho thấy tỉ lệ mắc viêm phổi là 14,7 trẻ dưới 16 tuổi trên 10.000 người dân, trẻ từ 0-5 tuổi là 32,8 và 42,1 ở trẻ từ 0-2 tuổi. Tại Anh nghiên cứu tại 13 bệnh viện năm 2001cho tỉ tệ trẻ mắc viêm phổi là 14,4 trẻ dưới 16 tuổi trên 10000 người dân, 38,8 trẻ ở lứa tuổi nh hơn 5. Tại ức tỉ lệ là 30/10000 ở trẻ dưới 16 tuổi, 65,8 ở trẻ dưới 5 tuổi và 111,3 ở trẻ dưới 1 tuổi2. Tại Việt nam theo th ng k của chương trình phòng ch ng nhiễm khuẩn hô hấp cấp thì trung bình m i năm một đứa trẻ có thể mắc nhiễm khuẩn hô hấp từ 3 đến 5 lần, trong đó 1 đến 2 lần vi m phổi, s trẻ khám v điều trị vi m phổi ở các bệnh viện chiếm khoảng 30-34 trường hợp, tỉ lệ tử vong do vi m phổi đứng h ng đầu trong các bệnh hô hấp 75 cũng như so với tử vong chung (30-35%)4. Kỷ niệm Ngày Thế giới phòng ch ng viêm phổi lần thứ tư diễn ra h ng năm, ng y 12/11/2012, Qu nhi đ ng Liên hợp qu c (UNICEF) tại Việt Nam cho biết, ở Việt Nam m i ngày có tới 11 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi và viêm phổi là một trong những nguyên nhân gây tử vong h ng đầu đ i với trẻ em ở Việt Nam5.
  17. 5 1.1.3. Nguyên nhân Viêm phổi cộng đ ng do nhiều nguy n nhân gây ra. ó các nhóm nguy n nhân ch nh l do vi khuẩn, virus v k sinh trùng. Ngo i ra còn có các nguyên nhân nhân không nhiễm trùng như vi m phổi do hít (thức ăn, dịch dạ dày, các dị vật hóa chất, dung dịch dầu,...)6. Nhiều nghiên cứu trên trẻ em viêm phổi trong các thập niên 60 và 70 của thế kỷ XX ở Bắc M v hâu Âu đ nhấn mạnh tầm quan trọng của nhiễm trùng các virus đường hô hấp (RSV, cúm, á cúm, adenovirus) ở trẻ em lứa tuổi tiền học đường; Mycoplasma pneumoniae lứa tuổi đi học và Chlamydia tracomatis trên trẻ từ 2 tuần đến 4 tháng tuổi. Các nghiên cứu xác nhận các nguyên nhân trên gây viêm phổi trẻ em mặc dù trong một s trường hợp không rõ ràng. Gần đây C.pneumoniae đ được tìm thấy trên các trẻ mắc viêm phổi lứa tuổi học đường. Tương tự Cytomegalo virus, Ureaplasma urealyticum, Pneumocystis carinii và rhinoviruses cũng l nguy n nhân vi m phổi. Tuy vậy cũng có sự tranh luận về nguyên nhân gây bệnh được xác định bị nhiễu bởi các nhiễm trùng đường hô hấp không triệu chứng17. Virus hợp bào hô hấp nhìn chung được chấp nhận là nguyên nhân thường gặp nhất trong viêm phổi do virus trẻ em đặc biệt l trẻ em dưới 3 tuổi tiếp đến l các tác nhân virus khác như: c m, á c m, adenovirus, rhinoviruses, hMPV, coronaviruses,…6,7,8,18. i với vi khuẩn thì S.pneumoniae và H.influenzae là nguyên nhân dẫn đầu gây viêm phổi trừ giai đoạn sơ sinh. H.influenzae týp b (Hib) l nguy n nhân quan trọng gây viêm phổi ở M cho đến khi có vaccine v o tháng 10 năm 1990. Ở những vùng có tỉ lệ tiêm chủng cao H.influenzae xuất hiện ít phổ biến hơn. Li n cầu nhóm B, S.aureus và một s trực khuẩn gram âm đường ruột l nguy n nhân thường gặp trong viêm phổi sơ sinh. Li n cầu nhóm A có thể là nguyên nhân viêm phổi trẻ em ph i hợp cùng với virus đặc biệt trong sởi, thủy đậu và cúm. S.aureus và trực khuẩn gram âm đường ruột là nguyên nhân gây bệnh ở những trẻ có bệnh ác tính và những trẻ có tổn thương hệ th ng miễn dịch. Vi khuẩn kỵ kh thường là nguyên
  18. 6 nhân viêm phổi hít và áp-xe phổi. Ngoài ra còn có các nguyên nhân khác bao g m: Legionella pneumophila, Neisseria meningitidis, Bordetella petussis, Bartonella benselae, Bacillus anthracis, Salmonella typhi, Francisella tularensis, Leptospira,...18. ưới đây l tổng hợp nguy n nhân gây VP trẻ em và nguyên nhân gây bệnh thường gặp theo tuổi. Bảng 1.1. Nguyên nhân thường gặp gây viêm phổi cộng đồng theo tuổi6 Nhóm tuổi Nguyên nhân (theo thứ tự thường gặp) Streptococcus nhóm B Escherichia coli Sơ sinh (
  19. 7 1.1.4. Cơ chế bệnh sinh 1.1.4.1. Viêm phổi do virus Sau khi đường hô hấp trên nhiễm virus, virus phát triển và xâm nhập tới các phần sâu hơn thuộc về đường hô hấp dưới theo cây phế quản. ác tế bào biểu mô nhiễm virus s bị mất các lông chuyển, bị bong ra dẫn đến sự ứ đọng đờm và các mảnh chết của tế bào. Virus s xâm lấn tới phần cu i của đường thở đó l các phế nang làm mất cấu tr c bình thường của tế bào lót trong lòng phế nang, mất sự sản xuất surfactant và dẫn đến phù phổi. áp ứng của cơ thể với phản ứng viêm tại các vị trí nhiễm bệnh, bạch cầu đơn nhân xâm nhập vào tổ chức k dưới niêm mạc. Hậu quả làm hẹp các dường dẫn khí, làm hạn chế và mất sự trao đổi khí ở các phế nang. Hiện tượng tắc ng n đường thở ra l m gia tăng các bẫy khí, cu i cùng là xẹp phổi. Mất cân bằng giữa thông kh v tưới máu l m tăng mức độ thiếu oxy của tổ chức. Virus gây bệnh đường hô hấp s l m gia tăng bội nhiễm thứ phát do vi khuẩn, bởi nó làm mất cơ chế bảo vệ tự nhiên của vật chủ6,18. 1.1.4.2. Viêm phổi do vi khuẩn ình thường phổi được bảo vệ bởi nhiều cơ chế khác như: lọc khí ở l mũi ngo i, nắp thanh môn ngăn cản sự hít dịch có nhiễm mầm bệnh, phản xạ ho t ng đờm và vi khuẩn bị đẩy ra ngoài bằng các tế bào lông chuyển, hoạt động của đại thực bào, bất hoạt vi khuẩn bằng miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu,... Phần lớn viêm phổi do vi khuẩn là do hít các tác nhân gây bệnh khu trú ở vùng mũi hầu. Yếu t làm trầm trọng mức độ của bệnh li n quan đến độc lực của vi khuẩn, có miễn dịch với vi khuẩn hay không, có mắc đ ng thời tác nhân gây bệnh do virus hay không. Khi vi khuẩn xâm nhập vào nhu mô phổi, quá trình bệnh l thay đổi theo đặc thù của tác nhân gây bệnh. Vi m phổi do phế cầu bắt đầu bằng phản ứng vi m v xung huyết đường hô hấp, xuất tiết dịch rỉ
  20. 8 viêm, lắng đọng fibrin v xâm nhập bạch cầu hạt v o phế nang. i với Mycoplasma, vi khuẩn gắn v o biểu mô đường hô hấp, ức chế hoạt động của lông chuyển, hủy hoại tế b o v k ch th ch phản ứng vi m dưới ni m mạc, khi sự vi m nhiễm tiến triển s xuất hiện các mảnh vụn tế b o, các tế b o vi m, sự lây nhiễm lan tr n dọc theo các nhánh phế quản như virus6,19. 1.1.5. Các yếu tố nguy cơ viêm phổi Có nhiều nguy n nhân l m tăng nguy cơ vi m phổi mắc phải ở cộng đ ng như tình trạng tiêm chủng phòng bệnh, phơi nhiễm với trẻ khác bị bệnh trong giai đoạn đi nh trẻ, trẻ mắc các bệnh mạn t nh như đái tháo đường, r i loạn chức năng của lách hoặc cắt lách, các bệnh về tim, gan, thận mạn t nh,… Những nguy cơ khác bao g m: Trẻ nh dưới 1 tuổi, đặc biệt là trẻ sơ sinh, đẻ non, trẻ hen phế quản, có tiền sử khò khè nhiều lần, viêm tai giữa điều trị bằng trích rạch m ng nhĩ trong 2 năm đầu, phơi nhiễm với khói thu c lá, suy dinh dưỡng, bệnh xơ nang, các bất thường bẩm sinh đường thở, r i loạn chức năng nu t, lu ng tr o ngược dạ dày thực quản, r i loạn chức năng thần kinh cơ1. Những yếu t môi trường như nấu ăn trong nh , điều kiện s ng chật, thời tiết thay đổi, độ ẩm cao,… l m tăng nguy cơ vi m phổi1,4. Hassan MK chỉ ra rằng những yếu t như tuổi thấp 2-6 tháng , trình độ văn hóa của cha mẹ thấp, hút thu c tại nh , đẻ non, cai sữa sớm trước 6 tháng, không tiêm phòng, thiếu máu v suy dinh dưỡng là yếu t nguy cơ với viêm phổi nặng trẻ em 20. Nghiên cứu tại Ấn ộ cũng thấy những yếu t như: tuổi nh , không ti m chủng, cai sữa sớm, trình độ văn hóa của cha mẹ thấp, ô nhiễm môi trường, suy dinh dưỡng, thiếu vitamin A, thấp cân, tiền sử nhiễm khuẩn hô hấp cấp nặng, không đáp ứng với điều trị sớm, dùng thu c không phù hợp là những nguy cơ của viêm phổi nặng trẻ em21. Một nghiên cứu khác cho kết quả trẻ có nguy cơ vi m phổi tăng khi có các yết t : cân nặng và chiều cao thấp so với tuổi, thời gian chơi b n ngo i t, tiền sử có nhiễm khuẩn hô hấp dưới, trẻ ngủ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0