1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đám rối thn kinh nh tay là mt h thng kết ni phc tp ca ngành
trước các y thn kinh sng t C4 ti T1 [1]. Đám ri thn kinh nh tay
gm các thân, , các nhánh i và các nhánh ngn chi phi cm giác, vn
động và dinh dưỡng cho toàn b chi trên [1].
S ca tổn thương đám rối thn kinh nh tay ngày ng gia ng do tốc
độ phát trin ca kinh tế hội, đặc bit tai nn giao thông [2], [3], [4].
Triu chng lâm ng, kết qu điu tr ca tổn thương phụ thuc vào nhiu
yếu t như v trí, s ng r b tn thương, mc độ tổn thương, thi gian t
khi bnh đến c được điều tr ca bnh nhân.
Cộng hưởng t mt k thut chẩn đoán hình nh được la chn
trong đánh giá hình thái và nhn biết các dng tổn thương đám rối thn kinh
cánh tay mà lâm ng cũng như sinh điện không đánh giá được mt cách
đầy đủ. Đồng thi, cộng hưởng t đã h tr rt ch cc trong vic đánh giá,
d kiến phương pháp tiên lượng kết qu điều tr [5]. Tuy nhiên, n nhiu
trường hp tn thương đám ri thn kinh cánh tay không có s phù hp gia
lâm sàng chn đoán hình nh [6]. Ngoài ra, hình nh cộng hưởng t cũng
ph thuc vào khong thi gian t khi b chấn thương cho đến khi được chp
cộng hưởng t [7].
Chn đoán điện thn kinh cơ là k thuật được la chn để đánh giá
chức năng hoạt động h thn kinh ngoi biên và cơ. Kỹ thut giúp phát hin
được v trí tn thương (trước sau hch), mức độ tổn thương của đám rối
thần kinh nh tay để theo dõi s i chi phi thn kinh, tiên lượng điu tr.
Tuy nhiên, phương pháp chẩn đoán điện thn kinh còn ca đánh giá được
các dng tổn thương đám rối thần kinh cánh tay như cộng ng t. Do đó
phi hp c lâm sàng, cng hưởng từ, điện thn kinh cơ là rất cn thiết.
2
Điu tr tổn thương đám rối thn kinh cánh tay luôn là mt thách thc,
đặc bit với các trường hp tổn thương hoàn toàn. Có hai phương pháp điều
tr được s dng ph biến điều tr bo tồn và điu tr phu thut. Ch định
của các phương pháp điều tr ch yếu da vào phân loi ca Seddon và
Sunderland (trích theo Campbell, 2008) [8]. Các yếu t ảnh hưởng đến vic
điu tr và tiên lượng ph thuc vào hình thái tổn thương và s mt chức năng
chi phi ca c phn tn tơng, thời gian t khi tn tơng đến khi điều tr
và s la chọn phương pháp điều tr.
Điu tr phu thut tn thương đám ri thần kinh cánh tay được tiến
hành t đầu thế k 20, nhưng n nhiều hn chế [9]. T khi k thut vi phu
ra đời, có mt s báo o s dng k thut vi phu đem li hiu qu điu tr
tổn thương đám rối thn kinh cánh tay đưc ci thiện đáng kể, tuy nhiên
ph thuc vào mt s yếu t như: thời điểm phu thut, tui, mức độ tn
thương, trang thiết b và kinh nghim ca phu thut viên.
Ti Việt Nam, cho đến khi nhóm nghiên cu nhn đề i, chưa
nghiên cu nào báo cáo v kết qu theo dõi v điu tr giữa điều tr bo tn
phu thut. Vn đ n đặt ra v la chn ch định điều tr bo tn hay phu
thut c mức độ tn thương.
Xut phát t thc tin đó, chúng tôi tiến hành nghiên cu đề tài
Nghiên cứu đặc điểm m ng, cn lâm sàng, kết qu điu tr tổn thương
đám rối thn kinh cánh tay” nhm 2 mục tiêu:
1. t đặc điểm lâm sàng, điện thần kinh hình nh cng
ng t bnh nhân tổn thương đám rối thn kinh cánh tay do chn
thương.
2. Đánh giá kết qu điều tr tổn thương đám rối thn kinh cánh tay do
chấn thương.
3
CHƢƠNG 1
TNG QUAN
1.1. Đc đim gii phẫu đám ri thn kinh cánh tay
Đám rối thn kinh cánh tay (ĐRTKCT) là mt h thng kết ni phc
tp của ngành trước c dây thn kinh sng t C4 đến T1, chức năng vận
động, cm giác cho toàn b chi trên [1].
1.1.1. Nguyên ủy và đường đi của đám rối thn kinh cánh tay
Đám ri thn kinh cánh tay to thành bi tp hợp các ngành trước các
dây thn kinh sng C5, C6, C7, C8, T1 th thêm s tham gia ca
ngành trước dây thn kinh sng C4 [1], [10].
1.1.2. Cu to đám ri thn kinh cánh tay
phn trên xương đòn, các rễ ca ĐRTKCT hp li tnh ba thân
(thân nht) là [1], [11], [12], [13]:
- Thân trên (truncus superior): được to nên bi nhánh trước dây thn
kinh C5 nhánh trước y thn kinh C6 hp li, đôi khi thêm nhánh
trước dây thn kinh C4 tham gia.
- Thân gia (truncus medius): được to n bi nhánh trước y thn
kinh C7.
- Thân dưới (truncus inferior): được to nên bi nhánh trước y thn
kinh C8 nhánh trước dây thn kinh T1.
Thân trên thân gia nm trên, còn thân dưới nm sau động mch
dưới đòn. Mỗi thân của ĐRTKCT được chia ra các ngành trước ngành sau.
dưới xương đòn, các ngành tạo thành ba bó (thân nhì) của ĐRTKCT:
- Bó ngoài (fasciculus lateralis): được to nên bi ngành trước ca thân
trên và thân gia hp thành.
4
- Bó trong (fasciculus medialis): đưc to nên bởi ngành trưc ca thân dưi.
- sau (fasciculus posterior): được to nên bi nhánh sau ca 3 tn
hp thành.
Hình 1.1. Đám rối thn kinh cánh tay
* Ngun: Netter F.H. (2000) [14].
Đám rối thn kinh cánh tay được chia ra c phn phía trên phía
dưới xương đòn. Phần trên xương đòn, ĐRTKCT tách ra 6 nhánh là: thn
kinh ngc dài, thn kinh trên vai, nhánh góp phn to thn kinh hoành, thn
kinh cơ dưới đòn, thần kinh bậc thang i c. Phần dưới ơng đòn,
ĐRTKCT tách ra 3 nhóm nhánh: các nhánh thuc ngoài, trong
sau của ĐRTKCT. Các nhánh thuc ngoài gm : thn kinh ngc ngoài,
thần kinh bì, rễ ngoài ca thn kinh gia. Các nhánh thuc trong gm
có: thn kinh ngc trong, thn kinh nh tay trong, thn kinh cng tay
trong, thn kinh tr, r trong ca thn kinh gia. Các nhánh thuc sau gm
5
có: thần kinh dưới vai trên, thn kinh ngực lưng, thn kinh dưới vai dưới, thn
kinh nách (mũ), thần kinh quay.
1.1.3. Mt s biển đổi cu trúc gii phu của đám rối thn kinh cánh tay
Mt s biến đổi cu trúc gii phu ca ĐRTKCT trên người Vit Nam
theo Lê Văn Cường [1]:
1.1.3.1. Hình dng cu to của đám rối thn kinh cánh tay
- Thân trên:
+ Ngành tc y thn kinh sng C4 ngành trưc dây thn kinh
sng C5 kng tng ni vi nhau ph biến, 52,63% ngành tc y
thn kinh sng C4 có thông ni vi nnh trưc dây thn kinh sng C5
chiếm t l thấp n, 39,74% 7,9% ngành trưc y thn kinh sng C5
thông ni vi nnh trưc dây thn kinh sng C4 [1].
+ Ngành trước y thn kinh sng C6 có thông ni với ngành trước dây
thn kinh sng C5 ít gp, 5,26% còn li 94,74% không có thông ni [1].
+ Thân trên không rõ ràng chiếm 7,9%.
+ Đa s (92,1%) hai ngành trước sau thân trên không phân nhánh
hay ngành phụ. Đặc bit có một trường hp ngành sau thân trên thông ni
vi bó trong [1].
- Thân gia:
+ Thân gia cho thông nối đến thân dưới (2,63%) đến trong
(2,63%), còn li (94,74%) không có thông ni [1].
+ Trên 38 mu, tìm thy một trường hp duy nht không ngành
trước dây thn kinh sống T1 tham gia đám rối, nhưng ngành trước y
thn kinh sng C4 ni với ngành trước dây thn kinh sống C5. Đây một
dng tiếp đầu kèm theo d dng [1].
- Thân dưới: