Ạ Ọ
Ộ Ố Đ I H C QU C GIA HÀ N I
ƯỜ
Ọ Ự
Ạ Ọ
TR
NG Đ I H C KHOA H C T NHIÊN
ị ươ
Lê Th Ph
ng
Ơ Ở Ữ Ệ
Ọ
Ự
Ử XÂY D NG C S D LI U SINH H C PHÂN T
Ậ
Ạ
Ộ
Ậ
TRONG NH N D NG CÁC LOÀI Đ NG V T HOANG DÃ
Ụ
Ự
Ứ
Ụ
Ậ
PH C V TH C THI PHÁP LU T VÀ NGHIÊN C U
Ọ Ạ
Ạ
Ệ
ĐA D NG SINH H C T I VI T NAM
ọ
ườ
Chuyên ngành: Khoa h c môi tr
ng
ố
Mã s : 60 85 02
Ọ
Ậ
Ạ LU N VĂN TH C SĨ KHOA H C
ứ
ẫ
Ng
ườ ướ i h
ng d n khoa h c:
ọ TS. Lê Đ c Minh
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ộ Hà N i, 2012
Ờ Ả Ơ L I C M N
ậ ạ ố ỏ Trong su t quá trình hoàn thành lu n văn th c sĩ tôi xin bày t lòng bi ế t
ơ ắ ớ ầ ạ ộ n sâu s c t i th y giáo , công tác t i B môn Sinh thái môi ứ TS. Lê Đ c Minh
ườ ườ ạ ọ ọ ự ự ế tr ng – Khoa Môi tr ng – Đ i h c Khoa h c t nhiên. N u không có s quan
ướ ẫ ậ ủ ể ầ ậ tâm, h ng d n t n tình, chu đáo c a th y thì tôi không th hoàn thành lu n văn
này.
ử ờ ả ơ ớ ễ ề Tôi cũng g i l i c m n t i cô TS. Nguy n Ki u Băng Tâm và PGS.TS.
ầ ầ ườ ư ụ cùng các th y cô trong Khoa Môi tr ng cũng nh trong b ộ Tr n Văn Th y
ườ ệ ể ả ạ ượ môn Sinh thái môi tr ng đã nhi t tình gi ng d y đ giúp tôi có đ c hành trang
ứ ự ệ ệ ệ ậ tri th c cho vi c th c hi n lu n văn và công vi c sau này.
ố ờ ả ơ ế ấ ả ườ ạ Cu i cùng là l i c m n đ n t ữ t c nh ng ng i b n và gia đình đã luôn
ề ả ậ ấ ẫ ể ộ ầ ặ ạ ỡ ệ bên c nh đ đ ng viên, giúp đ tôi v c v t ch t l n tinh th n, đ c bi t là em
ễ ạ ọ ọ ự ọ ườ – K53 Sinh h c – Đ i h c Khoa h c t nhiên ng i đã giúp Nguy n Văn Thành
ự ề ệ ệ ậ ấ tôi r t nhi u trong vi c th c hi n lu n văn này.
ả ơ ấ ả ữ Xin chân thành c m n t ả t c nh ng tình c m quí báu trên!
ị ươ Lê Th Ph ng
2 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
Ụ
Ụ
M C L C
Ụ Ụ 3 M C L C .................................................................................................................
Ụ 9 DANH M C HÌNH ..................................................................................................
M Đ UỞ Ầ 11 ................................................................................................................
ƯƠ Ổ Ệ CH NG 1 T NG QUAN TÀI LI U 13 .............................................................
ọ ở ạ ệ 1.1.Đa d ng sinh h c Vi t Nam 13 .....................................................................
ọ ở ề ạ ệ 1.1.1.Ti m năng đa d ng sinh h c Vi t Nam 13 .............................................
ọ ở ự ạ ả 1.1.2.S suy gi m đa d ng sinh h c ệ VN hi n nay 16 ....................................
ọ ế ọ ở ạ ố ệ 1.2.Các m i đe d a đ n đa d ng sinh h c Vi t Nam 28 .....................................
ế ố ọ 1.2.1.M i đe d a gián ti p 28 ..............................................................................
ố ọ ự ế 29 1.2.2.M i đe d a tr c ti p ..............................................................................
ữ ự ệ ệ 43 1.3.1.Nh ng bi n pháp đã th c hi n ..............................................................
ộ ố ự ệ ệ 1.3.2.M t s khó khăn trong vi c th c hi n 48 ..................................................
ổ ử ử ụ ề ươ ậ ạ ng pháp sinh h c phân t
ọ s d ng trong nh n d ng loài 1.4.T ng quan v ph 51 .............................................................................................................................
ớ ươ ạ 1.4.1. Gi ệ i thi u ph 51 ng pháp mã v ch ADN ...............................................
ứ ụ ủ ươ ạ 1.4.2. Các ng d ng c a ph 52 ng pháp mã v ch ADN ..................................
ứ ụ ạ ậ ạ
ươ ộ ng pháp mã v ch ADN ng d ng trong nh n d ng các loài đ ng 1.4.3. Ph ậ 53 .................................................................................................... v t hoang dã
3 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ụ ệ ươ ọ ử ế ớ 1.4.3.Vi c áp d ng ph ng pháp sinh h c phân t trên th gi 64 i .................
ƯƠ Ố ƯỢ ƯƠ Ứ CH NG 2 Đ I T NG VÀ PH 66 NG PHÁP NGHIÊN C U ...................
ố ượ ứ 2.1.Đ i t 66 ng nghiên c u ...................................................................................
ươ 2.2.Ph ứ 66 ng pháp nghiên c u ..............................................................................
ề ứ ử ụ ụ ầ ọ 2.2.1.S d ng các ph n m m ng d ng trong sinh h c 66 ...............................
ươ ứ ộ ệ ự ả ậ ạ
ng pháp đánh giá m c đ hi u qu trong nh n d ng loài d a vào 2.2.2.Ph ả 68 kho ng cách ....................................................................................................
ƯƠ Ả Ậ Ế CH Ả 70 NG 3 K T QU VÀ TH O LU N .........................................................
ề ả 70 3.1.Kho ng cách di truy n gen Cyt b ......................................................................
ề ả 75 3.2. Kho ng cách di truy n gen COI ..................................................................
ữ ề ả 78 3.3. So sánh kho ng cách di truy n trung bình gi a hai gen Cyt b và COI ........
ề ả 82 3.4. Kho ng cách di truy n trong loài ....................................................................
ề ể ả 82 3.4.1. Kho ng cách di truy n trong loài ki u gen Cyt b và COI ....................
ậ 87 *Nh n xét: ......................................................................................................
ữ ề ể ả
3.4.2. So sánh kho ng cách di truy n trong loài gi a hai ki u gen COI và Cyt 87 ....................................................................................................................... b
90 3.5. Cây phát sinh loài gen Cyt b và COI ............................................................
90 3.5.1.Cây phát sinh loài gen Cyt b ..................................................................
3.5.2. Cây phát sinh loài gen COI 92 ...................................................................
ậ ả 93 3.6. Th o lu n .....................................................................................................
Ậ Ế Ế 4. K T LU N VÀ KI N NGH Ị 95 .............................................................................
ậ ế 95 4.1. K t lu n .......................................................................................................
ị ế 96 ...................................................................................................... 4.2. Ki n ngh
Ả Ệ TÀI LI U THAM KH O 98 .......................................................................................
4 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
Ụ Ụ 100 PH L C ..............................................................................................................
5 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
Ả
Ụ DANH M C B NG
6 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
STT TÊN B NGẢ Trang
ộ ế ủ ủ ừ ệ ộ ệ t Nam 13
Bi n đ ng di n tích và đ che ph c a r ng Vi ạ (giai đo n 1990 5/2005)
B ngả 1
ủ ị S l ng các loài c a Vi ầ t Nam b đe d a toàn c u 21
ố ượ ỉ ọ ấ
B ngả 2
ệ ố (ch tính các loài CR, VU và EN) và c p qu c gia(2004)
ố ự ậ ạ 22
ộ ỏ ậ ậ S loài th c v t, đ ng v t và b c phân h ng trong ệ t Nam (2007) Sách đ Vi
B ngả 3
ọ ượ ậ ở ệ ị Các loài b đe d a đ c ghi nh n Vi t Nam (IUCN, 23
2006)
B ngả 4
ả ề Kho ng cách di truy n trung bình gen Cyt b 65
B ngả 5
ả ề Kho ng cách di truy n trung bình gen COI 69
B ngả 6
ề ả ở ộ ố ọ m t s h 70
ữ So sánh kho ng cách di truy n trung bình ể gi a ki u gen Cyt b và COI
B ngả 7
ả ể 72
ữ Kho ng cách trong loài gi a các loài theo ki u gen Cyt b và COI
B ngả 8
ố 77
ả ố ề Th ng kê các thông s v kho ng cách trong loài theo %ỷ ệ t l
B ngả 9
ả ở ộ ố So sánh kho ng cách trong loài m t s loài 78
B ngả 10
ố ề ả 83
ể ố ề Th ng kê các thông s v kho ng cách di truy n 2 ể ki u gen ty th Cyt b và COI
B ngả 11
ụ 90
ậ ừ Danh m c các loài đ ng v t r ng nghiêm c m khai ụ ử ụ ươ ộ thác, s d ng vì m c đích th ấ ạ ng m i
B ngả 12
ụ ậ ừ Danh m c các loài đ ng v t r ng h n ch khai thác, 92
ụ ộ ử ụ s d ng vì m c đích th ế ạ ạ ươ ng m i
B ngả 13
7 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ụ ể ơ 97
Danh m c các loài và các ki u gen COI, Cyt b trên c ở ữ ệ s d li u Genbank
B ngả 14
8 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
Ụ DANH M C HÌNH
9 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
TÊN HÌNH Trang STT
ừ Tê giác hai s ng (Dicerorhinus sumatrensis ) 16 Hình 1
Loài bò xám ( Bos sauveli) 16 Hình 2
ợ 17 L n vòi ( Tapirus indicus) Hình 3
ầ 17 C y rái cá( Cynongale lowei) Hình 4
ậ cá chình Nh t (Anguilla japonica). 18 Hình 5
18 Hình 6 Cá chép g c (ố Procypris merus)
ợ ấ Cyprinus multitaentiata Cá l thân th p ( 19 Hình 7
ươ Cervus nippon) 19 Hình 8 H u sao (
ấ Cá s u hoa cà ( Crocodylus porosus) 20 Hình 9
ộ ừ (Rhinoceros sondaicus) 20 Hình 10 Tê giác m t s ng
ỗ ở Tây Nguyên 31 Hình 11 Khai thác g trái phép
ậ ộ ở ợ các ch 34 Hình 12 Buôn bán đ ng v t hoang dã công khai
ẵ 35
ượ ạ Hình 13 Ho ng (gi ng Muntiacus), C y (h Viverridae) và các i các
ọ c nh i và bán t ộ ầ ầ ồ nhiên khác đ ắ ạ i vùng B c Trung B ố ắ ừ ự loài thú b t t t ườ ng t qu y bên đ
ừ ặ ủ ố c p bazo 121241 c a b n loài và 52 ạ Hình 14a Đo n gen cyt b t
ư loài ch a bi ế t
ươ ồ ng đ ng qua 120 52 ố ặ Hình 14b So sánh s c p bazo sai khác và % t
ặ c p bazo
ổ ự ả p 55 ự Hình 15 M t minh h a cho s thay đ i d a vào kho ng cách –
ọ ị ộ ỏ ủ ả c a c hai v trí gen cyt b (màu đen) và COI (màu đ )
ể ề ả ồ 71 Hình 16 Bi u đ so sánh kho ng cách di truy n trung bình
80 Hình 17 Cây phát sinh loài gen Cyt b
ị ặ ầ ệ ọ 81 Hình 18 M t minh h a cho vi c m t s loài đã b đ t nh m
ộ ỗ ộ ố ch trên cây phát sinh loài Cyt b.
82 Hình 19 Cây phát sinh loài gen COI
10 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
Ở Ầ M Đ U
ệ ượ ướ ạ ọ Vi t Nam đ c đánh giá là 1 trong 16 n ấ c có đa d ng sinh h c cao nh t
ế ớ ớ ự ậ ặ ữ ạ ộ ề ệ ố th gi i v i nhi u lo i đ ng, th c v t đ c h u.[17].Song Vi t Nam cũng là qu c gia
ứ ở ứ ữ ề ấ ộ ơ ị đang đ ng m c báo đ ng cao v nguy c đánh m t nh ng giá tr quý giá mà thiên
ỏ ệ ự ậ ổ ộ ư nhiên u đãi. ố t Nam năm 2007 thì t ng s loài đ ng th c v t hoang Theo Sách đ Vi
ủ ệ ọ ị ớ dã trong thiên nhiên c a Vi ệ t Nam đang b đe d a hi n nay là 882 loài. Có t i 9 loài
ậ ượ ủ ệ ự ạ ệ ừ ư ộ đ ng v t đ c xem tuy t ch ng ngoài t nhiên t i Vi t Nam nh tê giác hai s ng,
ươ ầ ậ ố ấ heo vòi, cá s u hoa cà, h u sao, bò xám, c y rái cá, cá chép g c, cá chình Nh t, cá l ợ
ệ ự ủ ệ ấ ậ thân th p. Trong h th c v t, hai loài lan Hài quý đã tuy t ch ng ngoài thiên nhiên.
ố ượ ủ ậ ị ế ả S l ng các loài th y sinh v t có giá tr kinh t gi m sút nhanh chóng. Ngoài ra theo
ủ ơ ứ ả ổ ứ ả ồ ố ế kh o sát c a c quan ch c năng và các t ch c b o t n thiên nhiên qu c t , trên lãnh
ệ ổ ỉ ụ ể ể ả ả ổ th Vi t Nam, h ch còn kho ng vài ch c cá th , sao la còn kho ng 100 cá th phân
ố ượ ề ấ ớ ỹ ố ẹ ở b h p mi n Trung, s l ố ề ng voi cũng không còn nhi u...M i đây nh t Qu Qu c
ừ ứ ệ ố ế ả t b o v thiên nhiên (WWF) công b loài tê giác 1 s ng Java đã chính th c không
ổ ệ ề ề ấ ọ còn trên lãnh th Vi ặ t Nam. Đây là bài h c đau xót, đ t ra nhi u v n đ cho công tác
ọ ở ệ ạ ả ồ b o t n đa d ng sinh h c Vi t Nam.
ữ ả ặ ướ ề ệ M c dù nh ng năm qua Đ ng và Nhà n ế c ta đã có nhi u bi n pháp quy t
ệ ự ệ ế ậ ậ ậ ấ ằ ả ộ li t nh m b o v các loài đ ng v t, th c v t hoang dã, quí hi m. Tuy v y v n đ ề
ứ ề ẫ ồ ỏ khai thác quá m c ngu n tài nguyên này v n đang là đ tài nóng b ng, ỏ đòi h i chúng
ạ ộ ữ ự ể ệ ặ ả ạ ắ ơ ta có nh ng ho t đ ng tích c c h n đ ngăn ch n hi u qu tình tr ng săn b t, buôn
ự ế ệ ả ậ ậ ộ ườ ộ bán đ ng v t, th c v t hoang dã quý hi m, b o v môi tr ữ ng. M t trong nh ng
ư ạ ế ệ ặ ả ỉ nguyên nhân khi n công tác ngăn ch n ch a đ t hi u qu cao là chúng ta ch quan tâm
ố ượ ư ể ế ậ ắ ọ ơ ế đ n đ i t ụ ng là các b n săn b t, v n chuy n mà ch a quan tâm đ n n i tiêu th là
ế ữ ự ơ ượ ụ ở ữ các nhà hàng và các th c khách. H n th n a khi đ c tiêu th ơ nh ng n i này các
ế ế ự ậ ư ạ ộ đ ng th c v t hoang dã đã qua ch bi n và không còn gi ữ ượ đ c hình d ng nh ban
ứ ế ệ ệ ệ ấ ậ ạ ị ố ầ đ u khi n cho vi c đ nh d ng r t khó khăn. Do v y, vi c truy c u trách nhi m đ i
11 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ự ậ ụ ộ ữ ở ứ ớ v i nh ng cá nhân buôn bán và tiêu th đ ng th c v t hoang dã tr nên vô cùng ph c
ấ ầ ế ụ ữ ệ ả ằ ơ ộ ề ặ ạ t p. V n đ đ t ra là c n thi t ph i có m t công c h u hi u nh m giúp các c quan
ể ị ứ ạ ượ ạ ộ ậ ị ự ậ ch c năng có th đ nh d ng đ c chính xác các lo i đ ng v t, th c v t b buôn bán
ạ ầ trái phép khi chúng không còn hình d ng ban đ u.
ế ớ ứ ự ạ ọ ộ Trên th gi i các nhà khoa h c thu c nhóm nghiên c u D án mã v ch s ự
ố ế ế ậ ộ ố s ng qu c t (iBOL– International Barcode of Life project) đã thi ư ệ t l p m t th vi n
ộ ạ ậ ọ ẩ ự ủ c a các loài sinh v t có nhân chu n d a trên m t d ng phân tích m i ạ ớ g i là “mã v ch
ạ ớ ươ ỉ ầ ộ ỗ ADN” t i Toronto (Canada). V i ph ắ ng pháp này, ch c n m t chu i ADN ng n,
ệ ẽ ạ ạ ẩ ộ ị m t vùng “mã v ch” chu n, công ngh mã v ch ADN s cho phép xác đ nh các loài
ờ ẽ ứ ộ ươ ệ ẹ ạ ộ m t cách nhanh chóng. Công ngh mã v ch ADN ra đ i s h a h n m t t ng lai
ơ ớ ườ ể ậ ư ậ ộ m i, n i mà con ng i có th c p nh t nhanh chóng các thông tin nh tên, thu c tính
ấ ứ ủ ữ ứ ụ ậ ấ ọ sinh h c… c a b t c loài sinh v t nào trên Trái đ t. Ngoài nh ng ng d ng trong
ữ ứ ụ ệ ầ ạ ọ khám phá đa d ng sinh h c toàn c u, công ngh này còn có nh ng ng d ng quan
ụ ể ả ồ ậ ạ ọ ọ ế tr ng trong b o t n đa d ng sinh h c. C th là, nó giúp nh n bi ị ấ t các loài b c m
ử ụ ừ ổ ế ữ ủ ả ẩ ậ ộ buôn bán và s d ng t nh ng s n ph m c a đ ng v t hoang dã ph bi n trên th ị
ườ ỗ ợ ự ậ ở ệ ươ tr ng, h tr công tác th c thi lu t pháp Vi t Nam. Ngoài ra, ph ng pháp này
ư ỗ ự ứ ệ ố còn đóng góp vào vi c nghiên c u vùng phân b cũng nh n l c giám sát các loài
ả ướ ấ nguy c p trong c n c.
ấ ừ ệ ọ ở ạ ạ ệ Xu t phát t hi n tr ng đa d ng sinh h c Vi t Nam cũng nh đ gi ư ể ả i
ả ồ ề ặ ữ ứ ế ề ậ ấ quy t nh ng v n đ đ t ra trong công tác b o t n và nghiên c u, đ tài lu n văn
ơ ở ữ ệ ự ọ ử ậ ạ ậ ộ “Xây d ng c s d li u sinh h c phân t trong nh n d ng các loài đ ng v t hoang
ụ ụ ự ọ ạ ứ ạ ậ ệ dã ph c v th c thi pháp lu t và nghiên c u đa d ng sinh h c t i Vi t Nam” đ ượ c
ự ệ ằ ướ ộ ơ ở ữ ệ ự ề ạ ầ th c hi n nh m b c đ u xây d ng m t c s d li u v mã v ch ADN cho các
ậ ượ ộ ệ ủ ề ủ ị ị loài đ ng v t đ c li ả t kê trong ngh đ nh 32/2006/NDCP c a chính ph v “Qu n
ậ ừ ế ở ự ấ ộ ệ ậ ừ lý đ ng v t r ng, th c v t r ng nguy c p, quí hi m Vi ơ ở ữ ệ t Nam”. C s d li u
ứ ẽ ệ ộ ọ ơ ệ này s đóng m t vai trò quan tr ng trong vi c giúp các c quan ch c năng trong vi c
ể ừ ế ậ ạ ộ ặ ộ ị đ nh lo i chính xác các loài đ ng v t quý hi m đ t ệ đó ngăn ch n m t cách có hi u
12 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ụ ụ ả ệ ư ậ ộ qu vi c khai thác và buôn bán trái phép đ ng v t hoang dã, cũng nh ph c v công
ọ ạ ứ ạ ả ồ ạ ả ồ tác nghiên c u và b o t n đa d ng sinh h c t i các khu b o t n trong ph m vi c ả
c.ướ n
ƯƠ
Ổ
Ệ
CH
NG 1 T NG QUAN TÀI LI U
ọ ở ệ
ạ
1.1.Đa d ng sinh h c
Vi
t Nam
ọ ở ệ
ề
ạ
1.1.1.Ti m năng đa d ng sinh h c
Vi
t Nam
Vi tệ Nam có di nệ tích tự nhiên là 329.240 km2 tr iả dài g nầ 15 vĩ độ (từ
8030` 22022` vĩ độ B c)ắ và h nơ 7 kinh độ (từ 102010` 109020` kinh độ
Đông) từ Trung Qu cố ở phía B cắ đ nế v nhị Thái Lan ở phía Nam. Bảy mư iơ
lăm phần trăm di nệ tích là đ iồ núi chạy xu ngố vùng duyên h iả hẹp và có hai
vùng đ ngồ b ngằ chính là đ ngồ bằng sông Cửu Long ở miền Nam và đ ngồ
bằng sông H ngồ ở mi nề B c.ắ Vi tệ Nam có bờ bi nể dài v iớ hàng trăm hòn
đ o ả l nớ nhỏ nằm r iả rác d cọ bờ biển và có m t sộ ố qu nầ đ oả ngoài kh iơ là
ầ Qu n đ o ả Trư ngờ Sa ở phía Nam và qu nầ đ oả Hoàng Sa ở phía B cắ biển
Đông. Ngoài ra, ở miền Nam còn có hòn đ oả l nớ g nầ bờ đó là đ oả Phú Qu cố
và Côn Đ o nả ằm cách bờ bi nể phía Nam kho ng ả 100 Km (Chính phủ Vi tệ
Nam, 1994).
Vi tệ Nam bị ảnh hưởng c aủ khí h uậ nhi tệ đ iớ gió mùa v iớ mùa mưa đi nể
ặ ị hình ở miền Nam và th iờ ti tế ôn hoà hơn ở miền Bắc. Về m t đ a s inh h c,ọ
Vi tệ Nam là giao điểm c aủ vùng Ấn Đ ,ộ Nam Trung Hoa và Malaysia. Ngoài
ư ừ ề ể ả ớ ệ ớ ườ ừ ra, v i nhi u ki u sinh c nh nh r ng nhi t đ i th ng xanh, r ng trên núi đá
ứ ộ ố ạ ạ ầ ầ ộ ọ vôi, đ m l y, sông su i, r n san hô, đây là m t vùng có m c đ đa d ng sinh h c
ả ơ ố ổ ố cao và là n i sinh s ng cho kho ng 10% t ng s loài chim và thú trên th gi ế ớ i.
[17]. M tộ số khu vực ở Vi tệ Nam đư cợ công nh nậ là những điểm ưu tiên b oả
t nồ toàn cầu v iớ tính đ cặ hữu cao.[1]
13 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ệ ượ ỹ ả ồ ậ ậ ộ Vi t Nam đ c Qu B o t n đ ng v t hoang dã (WWF) công nh n có 3
ổ ứ ả ồ ố ế ầ ơ trong h n 200 vùng sinh thái toàn c u; T ch c b o t n chim qu c t (Birdlife)
ổ ứ ả ồ ữ ậ ộ ặ công nh n là m t trong 5 vùng chim đ c h u; T ch c B o t n thiên nhiên th ế
ớ ạ ậ gi i (IUCN) công nh n có 6 trung tâm đa d ng v th c v t ề ự ậ .[17]
ệ ủ ề ạ ộ ố ố ồ Vi t Nam còn là m t trong 8 "trung tâm gi ng g c" c a nhi u lo i cây tr ng,
ụ ầ ặ ố ệ ồ ậ v t nuôi, trong đó có hàng ch c gi ng gia súc và gia c m. Đ c bi t các ngu n lúa
ữ ượ ố ừ ồ ệ ơ ở và khoai, nh ng loài đ c coi là có ngu n g c t Vi t Nam, đang là c s cho
ệ ả ế ố ươ ự vi c c i ti n các gi ng lúa và cây l ng th c trên th gi ế ớ [17] i.
ủ ệ ệ ậ ấ ộ H sinh thái c a Vi ơ ồ t Nam r t phong phú, bao g m 11.458 loài đ ng v t, h n
ự ề ậ ấ ả ậ 21.000 loài th c v t và kho ng 3.000 loài vi sinh v t, trong đó có r t nhi u loài
ậ ệ ể ượ ử ụ đ ấ c s d ng đ cung c p v t li u di truy n. ề [17]
ự ậ ượ ổ ộ ề Trong 30 năm qua, nhi u loài đ ng th c v t đ c b sung vào danh sách các
ệ ư ớ ớ ườ loài c aủ Vi t Nam nh 5 loài thú m i là sao la, mang l n, mang Tr ơ ng S n, chà
ỏ ằ ườ ớ ơ ướ ằ vá chân xám và th v n Tr ng S n, 3 loài chim m i là kh ầ u v n đ u đen,
ướ ọ ướ ể ả kh u Ng c Linh và kh u Kon Ka Kinh, kho ng 420 loài cá bi n và 7 loài thú
ể ề ớ ớ ộ ưỡ ư ậ bi n. Nhi u loài m i khác thu c các l p bò sát, l ộ ng c và đ ng v t không
ố ượ ả ề ự ậ ừ ươ x ng s ng cũng đã đ c mô t . V th c v t, tính t ế năm 1993 đ n năm 2002,
ỷ ệ ậ ọ ớ ọ các nhà khoa h c đã ghi nh n thêm 2 h , 19 chi và trên 70 loài m i. T l phát
ớ ặ ệ ệ ở ọ hi n loài m i đ c bi t cao h Lan. [17]
ự ề *S phong phú v loài:
ữ ự ề ậ ượ ể ỉ ế ố ượ Thu t ng s phong phú v loài đ c dùng đ ch đ n s l ng loài đ ượ c
ậ ở ộ ư ộ ự ị ấ ị ạ ẳ ộ ghi nh n ệ m t vùng hay m t khu v c đ a lý nh t đ nh, ch ng h n nh m t di n
ả ồ ộ ướ ấ ẫ ộ ặ tích l y m u, m t khu b o t n thiên nhiên, m t n ộ ụ ị c, ho c m t l c đ a. So sánh
ố ượ ữ ẽ ễ ị ữ ự ầ ẫ ố nh ng s l ng này gi a các qu c gia s d b nh m l n do s khác nhau v ề
ự ở ộ ủ ệ ế ả ố ộ ề ặ di n tích c a các qu c gia và s m r ng các cu c kh o sát. N u xét v m t
14 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ệ ệ ự ề ộ ố ờ di n tích, Vi ể t Nam là m t qu c gia có s phong phú v loài cao. Vào th i đi m
ệ ượ ế ộ ố ướ b ế ỷ c sang th k 21, Vi t Nam đ c x p vào m t trong 25 qu c gia trên th gi ế ớ i
ề ố ượ ự ậ ộ ơ ị ệ ầ ứ đ ng đ u v s l ng loài th c v t, chim, và thú trên m t đ n v di n tích. Giá
ị ề ự ố ượ ấ ơ ờ ự ủ ữ tr v s phong phú loài th ư ng th p h n s l ệ ng th c c a nh ng loài hi n
ạ ấ ư ậ ầ ở ị ậ ả ể có, b i vì g n nh không th nào thu th p và đ nh lo i t t c các sinh v t trong
ệ ộ m t vùng có di n tích l n. ớ [3]
ự ế ủ ố ượ ư ệ ầ ặ Trên th c t , vi c ch a đánh giá đ y đ s l ng loài này là đ c thù cho
ữ ư ố ệ ữ ề ướ ẫ nh ng qu c gia nh Vi ợ t Nam. Nh ng đ t đi u tra trong n ế ụ c v n ti p t c phát
ớ ể ư ữ ệ ậ ế hi n thêm nh ng sinh v t m i đ đ a vào danh các loài đã bi ạ t. Bên c nh nhóm
ậ ộ ươ ự ậ ủ ố ệ ị ả ưở ấ n m và đ ng v t không x ng s ng, th c v t c a Vi t Nam b nh h ề ng nhi u
ự ố ậ ướ ủ ự ầ ấ ằ nh t do s th ng kê không đ y đ . Các nhà th c v t ả c tính r ng có kho ng
ự ậ ố ạ ạ ệ ế 13.000 loài th c v t có m ch phân b t i Vi ớ t Nam. Tuy nhiên cho đ n nay m i
ầ ỉ ượ ố ượ ứ ch có g n 10.000 đ ậ c ghi nh n. S l ng các nghiên c u tăng nhanh trong
ữ ế ầ ướ ề ạ ọ ổ nh ng năm g n đây khi n cho ụ c tính v đa d ng sinh h c thay đ i liên t c.
ưỡ ố ạ ệ Từ năm 1999 đ nế năm 2004, số l ngượ các loài l ng c ư phân b t i Vi t Nam
ừ ề ự ế ố ượ ữ tăng t 100 đ n 157, tăng 57% v s phong phú loài. [3]. S l ng nh ng loài này
ế ụ ữ ứ ề ề ạ ầ ti p t c tăng m nh trong nh ng năm g n đây do có nhi u nghiên c u v phân
ạ ậ ưỡ lo i t p trung vào nhóm l ư ng c .[18]
ệ ứ ộ ướ ự Vi ạ t Nam có m c đ đa d ng cao trong nhóm các n c có s phong phú v ề
ứ ủ ệ ạ ấ ệ ầ ồ loài đ t m c cao nh t châu Á. Khu h chim c a Vi ầ t Nam g m có g n hai ph n
ướ ủ ộ ố ba các loài kh u c a Đông Nam Á thu c hai nhóm chính : 67% (26 trong s 39) là
ướ ọ ố ộ kh u (phân h Garrulacinae) và 64% (76 trong s 119) là phân t c kh ướ u
ướ ạ ạ ậ ọ (Timaliini). Rùa n ứ ộ c ng t và rùa c n có m c đ đa d ng cao t p trung ở ụ ị l c đ a
ị ượ ệ ạ ụ ố châu Á. Cho đ nế nay, 89 loài b nả đ a đã đ c li t kê t i châu l c. Trong s này,
ệ ượ ế ướ ự ề Vi t Nam có 29 loài và đ ộ c x p là m t trong 5 n c có s phong phú v loài
rùa cao nh t.ấ [3]
15 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
Vi tệ Nam luôn đ cượ x pế vào nhóm hai m iươ qu cố gia có tính đa d ngạ
sinh h cọ cao nh tấ trên thế gi i.ớ Đ iố v iớ m tộ số nhóm sinh v t,ậ ví dụ như linh
ưở ố tr ng, Vi tệ Nam đ ngứ trong năm qu c gia hàng đ uầ về sự đa d ng.ạ Chỉ tính
riêng trên c nạ đã có h nơ 13.700 loài th cự v tậ (Bộ TNMT et al. 2005), kho ngả
870 loài cá có phân bố th ngườ xuyên (Bộ TNMT et al. 2005), 310 loài thú (Bộ
TNMT et al. 2005), 822 loài chim (BirdLife International 2006), 286 loài bò sát
(Bộ TNMT et al.2005) và 145 loài l ngưỡ cư (IUCN et al. 2006) đ cượ xác đ nhị
ườ và mô tả t iạ Vi tệ Nam. Môi tr ng bi n ể cũng ch aứ đ ngự tính đa d ngạ sinh
h cọ không kém v iớ h nơ 11.000 loài sinh v tậ bi nể đã đ cượ ghi nh nậ (Bộ
TNMT et al. 2005). Vi tệ Nam cũng là n iơ mà sự đa d ngạ sinh h cọ v nẫ ch aư
cượ khám phá đ yầ đủ r tấ nhi uề loài th cự v t,ậ bò sát, l đ ngưỡ c ,ư và th mậ chí
có b nố loài thú l nớ và ba loài chim m iớ đ cượ mô tả cho khoa h cọ trong m iườ
lăm năm qua (Sterling et al. 2006).
Giá trị b oả t nồ đa d ngạ sinh h cọ cao nh tấ c aủ Vi tệ Nam chính là các
ủ loài đ cặ h uữ c a qu c ố gia nh ngữ loài không đ cượ ghi nh nậ ở b tấ cứ n iơ nào
khác trên thế gi i.ớ Các loài phân bố h pẹ này cũng chính là các loài bị đe d aọ
ượ n ngặ nề nh t.ấ Kho ngả 10% các loài th cự v tậ c aủ Vi tệ Nam đ c cho là các loài
ặ ữ ị ặ ữ đ c h u (UNEP ọ 2001), tám loài chim đ c h u (trong đó sáu loài là loài b đe d a
ở ấ độ toàn c u),ầ năm loài thú và m tộ loài bò sát đ cặ h uữ là loài bị đe d aọ toàn c p
ưỡ ư ặ ữ ố ọ ị c u,ầ cu iố cùng là 39 loài l ng c đ c h u trong đó có b n loài b đe d a toàn
ầ c u (IUCN et al. 2006).
ọ ở
ự
ả
ạ
1.1.2.S suy gi m đa d ng sinh h c
ệ VN hi n nay
ệ ệ ặ ớ ả ố ạ ơ Hi n nay Vi t Nam đang ph i đ i m t v i nguy c suy thoái đa d ng sinh
ị ườ ễ ố ở ộ ộ h c. ọ Trong h i ngh môi tr ng toàn qu c đang di n ra Hà N i, các nhà khoa
ự ạ ằ ọ ượ ể ệ ở ự ả ọ h c cho r ng s suy thoái đa d ng sinh h c đ c th hi n ủ s suy gi m c a
16 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ừ ệ ệ ự ố ượ ọ di n tích r ng có h sinh thái t nhiên quan tr ng, s l ể ủ ng cá th c a các loài
ể ậ ồ sinh v t bi n, các loài hoang dã, các ngu n gen hoang dã...
ấ ượ ạ ả ư ừ ệ *Di n tích r ng tăng lên nh ng ch t l ừ ng r ng l i suy gi m
ế ỷ ệ ề ừ ấ ượ ấ ộ Cách đây m t th k , Vi t Nam còn r t nhi u r ng giàu ch t l ng cao,
ư ả ướ ủ ầ ủ ừ ộ ố ỉ che ph g n nh c n c. Năm 1943, ả đ che ph r ng gi m xu ng ch còn 14,3
ể ừ ệ ệ ặ ổ ừ ừ tri u hecta, ho c 43% di n tích lãnh th . K t ả đó, r ng không ng ng suy gi m
ộ ệ ữ ế ớ v i m t t c ộ ố đ nhanh chóng, ặ đ c bi t là trong nh ng năm chi n tranh và giai
ạ ướ ớ ủ ừ ộ đo n 1976 – 1985. Chính ph ủ c tính t ả i năm 1990, đ che ph r ng đã gi m
ừ ệ ề ặ ố ờ xu ng còn 10,88 tri u hecta, ho c 28,2 %. T năm 1993, nh có nhi u chính sách
ớ ự ỗ ự ủ ự ệ ệ ắ ươ ố đúng đ n v i s n l c c a toàn dân, vi c th c hi n các ch ng trình qu c gia
ồ ầ ư ụ ệ ặ ạ ớ l n nh 327, 556 và 661 đã ngăn ch n n n suy thoái và ph c h i d n di n tích
̀ ̀ ̃ ̉ ư ư ế ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ạ ừ r ng. Tính đ n năm 2006, tông diên tich r ng đa tăng manh, đô phu r ng đ t
ơ ấ ừ ứ ớ ợ ơ ướ 38.2%, tăng 10% so v i m c năm 1990, c c u r ng đã h p lý h n tr ệ c (2 tri u
ặ ụ ừ ừ ừ ệ ệ ả ấ ộ ha r ng đ c d ng, 5 tri u ha r ng phòng h và 8 tri u ha r ng s n xu t).[4]
ủ ủ ừ ế ộ ộ ệ ả ệ B ng 1: Bi n đ ng di n tích và đ che ph c a r ng Vi ạ t Nam (giai đo n
1990 5/2005)
Ha/đ uầ ộ ủ Năm Đ che ph
ừ Di n tích r ng (1000 ha) ự ệ R ng từ R ngừ ng iườ ộ ổ T ng c ng nhiên tr ngồ
8.430 8.252 9.444,2 9.865 10.005 10.088.3 10.177,7 745 1.050 1.491 1. 919,6 2.090 2.218,6 2.486,2 9.175 9.302 10.915 11.785 12.095 12.306,9 12.663,9 (%) 27,8 28,2 33,2 35,8 36,1 36,7 38,2 0,14 0,12 0,14 0,14 0,14 0,15 0,15 1990 1995 2000 2002 2003 2004 2006
17 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ợ ừ ụ ể C c Ki m lâm, 2004; State of World's Forest, FAO, ổ (Ngu nồ : t ng h p t
ườ ố ROME, 2001. Báo cáo môi tr ng qu c gia, 2007. )
ấ ở ả ư ừ ể Nh có th nhìn th y b ng trên, trong vòng 15 năm (t 1990 2005)
ừ ủ ệ ệ ẹ ừ ổ t ng di n tích r ng c a Vi t Nam đã tăng nh t 9.175 nghìn ha lên 12.663 nghìn
ủ ừ ộ ừ ha, đ che ph r ng tăng t 27,8% lên 38,2%.
ộ ọ ệ ị * Các h sinh thái b tác đ ng nghiêm tr ng
ừ
ệ
ự
ẹ
ị
Di n tích r ng t
nhiên có tính ĐDSH cao đang b thu h p
ủ ừ ầ ơ ệ ừ ừ ệ H n hai ph n ba di n tích r ng c a Vi ồ t Nam là r ng nghèo, r ng tr ng
ụ ừ ừ ế ồ ỉ ho c r ng ặ ừ đang ph c h i, trong khi đó r ng giàu và r ng kín ch chi m 3,4%
ừ ừ ổ ỉ ệ (năm 2000) và 4,6% (năm 2004) t ng di n tích r ng. R ng nguyên sinh ch còn
ố ả ệ ả ở ộ ố ự kho ng 0,57 tri u ha phân b r i rác ư m t s khu v c nh Tây Nguyên, Tây
ạ ừ ơ ộ ụ ừ ắ ấ ồ B c. R t ít c h i ph c h i hoàn toàn lo i r ng giàu vì các khu r ng này đã b ị
ữ ệ ả ắ ậ ổ ố ỏ chia c t và cô l p thành nh ng m nh nh . Theo th ng kê, 62% t ng di n tích
ừ ệ ạ ầ ậ ặ ớ ồ ố ấ ừ r ng ng p m n trên toàn qu c hi n nay là r ng m i tr ng, thu n lo i, ch t
ả ề ừ ề ầ ạ ỡ ượ l ữ ng r ng kém c v kích c , chi u cao cây và đa d ng thành ph n loài. Nh ng
ừ ư ừ ệ ầ ặ ậ ổ ậ cánh r ng ng p m n nguyên sinh h u nh không còn. T ng di n tích r ng ng p
ặ ủ ả ướ ệ ả ả ỉ m n c a c n c hi n ch còn kho ng 155.290 ha, gi m 100.000 ha so v i tr ớ ướ c
ế ụ ố ệ ấ ả ẫ ố ố ộ ấ năm 1990 và v n ti p t c gi m nhanh. Các s li u th ng kê cho th y, t c đ m t
ữ ả ấ ậ ừ r ng ng p m n ặ ở ướ n ề c ta là r t cao, kho ng 4.400 ha/năm. Nh ng vùng có nhi u
ữ ừ ấ ồ ờ ừ r ng nh t, đ ng th i cũng là nh ng vùng r ng giàu tr ữ ượ l ng và có ch t l ấ ượ ng
ấ ở ệ ộ ẫ ư ắ ộ cao nh t Vi ế t Nam nh Tây Nguyên, B c Trung B , Đông Nam B v n ti p
ơ ấ ừ ừ ắ ả ấ ỡ ị ị ụ t c suy gi m, c u trúc và c c u r ng b phá v . Các vùng r ng b chia c t và b ị
ọ ớ ấ ạ ạ ố ộ ọ ủ ố ớ tác đ ng m nh là m i đe d a l n đ i v i các c u thành đa d ng sinh h c c a
18 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ụ ừ ậ ả ộ ồ ộ ừ r ng bao g m c các loài đ ng v t ph thu c vào r ng, và là nguyên nhân chính
ừ ụ ệ ấ ả ị làm suy gi m d ch v sinh thái và hàng hoá mà h sinh thái r ng cung c p.
ệ ướ ọ ộ ị ị c ng t n i đ a b suy thoái H sinh thái n
ồ ầ ứ ệ ị ị Các h sinh thái sông, h , đ m phá cũng đang b khai thác quá m c, b đe
ụ ụ ự ư ể ề ậ ớ ầ ạ ầ ọ ặ d a n ng n do các d án phát tri n h t ng l n nh ngăn đ p ph c v nhu c u
ủ ợ ủ ế ề ệ ấ ẫ ườ ề ố th y l i và th y đi n. Đi u đó d n đ n m t môi tr ủ ng s ng c a nhi u loài
ủ ầ ứ ủ ầ ả th y sinh và làm suy gi m ch c năng sinh thái c a đ m phá. Các vùng đ m phá b ị
ổ ẫ ứ ề ế ễ ặ ấ thay đ i d n đ n m t ch c năng đi u ti ế ướ t n c đã gây nhi m m n các con sông
ưở ớ ờ ố ủ ườ ả làm nh h ng t i đ i s ng c a ng i dân.
ể ị ọ ệ H sinh thái bi n b suy thoái nghiêm tr ng
ủ ế ể ệ ầ ệ ề ị H u h t các h sinh thái bi n c a Vi ộ t Nam đ u đang b suy thoái m t
ề ở ễ ặ ọ ọ ị ị ấ ứ cách nghiêm tr ng do b khai thác quá m c, b đe d a n ng n b i ô nhi m ch t
ả ắ ễ ầ ầ ọ ườ ễ ể ị th i, l ng đ ng tr m tích và ô nhi m d u tràn. Môi tr ặ ng bi n b ô nhi m n ng
ả ừ ạ ộ ệ ệ ồ ấ ở b i ch t th i t ủ ả các ho t đ ng công nghi p, nông nghi p và nuôi tr ng th y s n,
ấ ượ ạ ả ấ ơ ư ủ ể ề ầ và ch t th i sinh ho t. Ch t l ng tr m tích đáy bi n, n i c trú c a nhi u loài
ủ ầ ố ế ứ ế ễ ẩ ậ ị ị sinh v t đáy, b ô nhi m quá m c theo quy đ nh c a h u h t các chu n qu c t .
ự ậ ị ộ ố ọ ộ *S loài đ ng th c v t b đe d a ngày m t tăng
ủ ề ậ ậ ộ ệ ị ự Nhi u loài đ ng v t, th c v t hoang dã c a Vi ọ t Nam đang b đe d a
ộ ộ ậ ọ ủ ị ặ ọ ệ ỳ nghiêm tr ng, ông Đ ng Huy Hu nh, Ch t ch H i đ ng v t h c Vi t Nam,
ỏ ệ ạ ộ ự ổ ố ả c nh báo. Theo Sách Đ Vi ậ t Nam 2007, t ng s các lo i đ ngth c v t
ệ ị ộ ọ hoang dã trong thiên nhiên đang b de d a hi n nay là 882 loài (418 loài đ ng
ự ậ ể ạ ớ ờ ậ v t và 464 lo i th c v t), tăng 161 loài so v i th i đi m năm 1992. Trong Sách
ệ ọ ủ ộ ị ứ ậ ầ ộ ỏ Đ Vi ỉ ớ t Nam, ph n đ ng v t (1992), m c đ b đe d a c a các loài ch m i
ạ ở ạ ể ấ ờ ớ ộ ừ d ng l ế h ng “nguy c p”, thì đ n th i đi m này đã có t i ậ i 9 loài đ ng v t
19 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ủ ự ạ ệ ụ ể ượ đ ệ c xem đã tuy t ch ng ngoài t nhiên t i Vi t Nam, c th là: Tê giác 2
ừ s ng ( Dicerorhynus sumatrensis), Bò xám (Bos sauveli), Heo vòi (Tapirus
ầ indicus), C y rái cá ( Cynogale lowei), cá Chép g c (ố Procypris merus), cá Chình
ươ ợ Nh t ậ (Angilla japonica), cá L thân th p ấ (Cyprinus multitaeniata), H u sao
ự ệ ậ (Cervus nippon), cá S uấ hoa cà (Crocodylus porosus). Trong h th c v t,
ộ ố ệ ủ ệ m t s loài Lan hài Vi t Nam đã tuy t ch ng ngoài thiên nhiên. S l ố ượ ng
ặ ậ ỷ ệ ị các loài thu sinh v t, đ c bi t các loài tôm, cá có giá tr kinh t ế ị ả b gi m
ố ượ ể ướ ế ọ sút nhanh chóng. S l ng cá th các loài cá n c ng t quý hi m, có giá
ị ế ư ị ả ậ tr kinh t , các loài có t p tính di c b gi m sút.[4]
ả ươ ủ ỏ ệ Trong phiên b n t ng lai c a Sách đ Vi ệ ụ t Nam, danh m c các loài tuy t
ắ ẽ ủ ấ ắ ộ ớ ớ ộ ừ ch ng ch c ch n s tăng lên v i ít nh t m t cái tên m i. Đó là tê giác m t s ng,
ứ ượ ậ ộ ủ ở ệ ậ ệ loài đ ng v t đã chính th c đ c xác nh n tuy t ch ng Vi ớ t Nam m i đây.[8]
ừ ọ Dicerorhinus sumatrensis ), còn g i là tê giác Hình 1: Tê giác hai s ng (
ố ở ỉ ượ ủ ệ ị ừ Sumatra, t ng phân b t nh Khánh Hòa đ c xác đ nh là đã tuy t ch ng t ạ i
ệ ồ Vi t Nam. (Ngu n: Baodatviet.vn)
20 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ừ ố ạ ị ệ i Tây Nguyên đã b tuy t Hình 2: Loài bò xám ( Bos sauveli), t ng sinh s ng t
ạ ệ ồ ủ ch ng t i Vi t Nam. (Ngu n: Baodatviet.vn)
ợ ở ủ ệ ị Tây Nguyên b coi là đã tuy t ch ng. Tapirus indicus) Hình 3: L n vòi (
ồ (Ngu n: Baodatviet.vn)
21 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ừ ượ ệ ạ ồ c phát hi n t i h Ba B ể Cynongale lowei) là t ng đ ầ Hình 4: C y rái cá(
ư ề ệ ấ ấ ắ ạ ồ (B c K n) nh ng trong nhi u năm qua đã không còn th y xu t hi n. (Ngu n:
Baodatviet.vn)
ừ ự ả ộ ồ ị Hình 5: Hà N i (khu v c sông H ng ch y qua Thanh Trì) t ng là đ a bàn sinh
ủ ủ ệ ị ố s ng c a cá chình Nh t ( ậ Anguilla japonica). Loài này đã b tuy t ch ng do
ứ ồ khai thác lam th c ăn. (Ngu n: Baodatviet.vn)
22 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ừ ố ở ỳ ỉ ạ sông K Cùng t nh L ng Hình 6: Cá chép g c (ố Procypris merus) t ng s ng
ệ ơ ồ ị ủ S n nay cũng đã b tuy t ch ng. (Ngu n: Baodatviet.vn)
ợ ừ ố ạ thân th p ( ấ Cyprinus multitaentiata) t ng s ng t ố i các sông su i Hình 7: Cá l
ề ắ ồ mi n núi phía B c. (Ngu n: Baodatviet.vn)
23 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ươ ượ ủ ệ Cervus nippon) đ c coi là đã tuy t ch ng ngoài môi Hình 8: H u sao (
ườ ự ướ ố ạ ừ ơ ừ ắ tr ng t nhiên dù tr c đây t ng phân b t ề i nhi u n i t B c vào Nam.
ồ (Ngu n: Baodatviet.vn)
ấ ượ ệ Crocodylus porosus) cũng đ ủ c cho là đã tuy t ch ng Hình 9: Cá s u hoa cà (
ồ ngoài thiên nhiên. (Ngu n: Baodatviet.vn)
24 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ộ ừ ứ ệ Rhinoceros sondaicus) đã chính th c tuy t Hình 10: Loài tê giác m t s ng (
ủ ở ệ ồ ch ng Vi t Nam. (Ngu n: Baodatviet.vn)
ố ượ ả ủ ệ ọ ầ ị ỉ B ng 2: S l ng các loài c a Vi t Nam b đe d a toàn c u (ch tính các
ố ấ loài CR, VU và EN) và c p qu c gia(2004)
Loài
Năm 1992, 199 IUCN, 1996, Sách đỏ IUCN Sách đỏ
ư ng c
Thú Chim Bò sát ưỡ L Cá ĐVKXS ậ ậ ự Th c v t b c 1998 38 47 12 1 3 0 125 1992, 1996 78 83 43 11 75 75 337
41 41 24 15 23 0 145
94 76 39 14 89 105 605
cao N mấ T oả T ngổ
226
7 12 721
289
16 18 1065
25 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ệ ạ ồ ườ ệ ầ [Ngu n: Báo cáo hi n tr ng môi tr ng Vi ạ t Nam năm 2005, ph n Đa d ng
sinh h c]ọ
ể ấ ằ ừ ả ừ ự ậ T b ng chúng ta có th th y r ng: t ố 1992 – 2004 s loài th c v t và
ậ ở ệ ụ ủ ằ ỏ ệ ộ đ ng v t Vi t Nam n m trong danh m c c a IUCN và Sách đ Vi t Nam
ể ặ ệ ỏ ừ đã gia tăng đáng k , đ c bi t là trong sách đ (tăng t 721 lên 1065 loài).
ấ ở ả ự ậ ậ ụ ề Nhóm các loài tăng nhi u nh t c 2 danh m c là: thú, cá, th c v t b c cao
ộ ố ấ ạ ặ ả ố ọ ị và n m trong khi đó có m t s nhóm l ẫ i gi m m c dù s loài b đe d a v n
ằ ở ứ n m ư m c cao nh : chim, bò sát.
ự ậ ố ộ ậ ậ ạ ả B ng 3: S loài th c v t, đ ng v t và b c phân h ng trong Sách đ Vi ỏ ệ t
Nam (2007)
ớ L p/phân EX EW CR EN VU LR DD
1 37 178 210 4 h ngạ ự ậ Th c v t
29 96 147
Ngành M cộ lan ớ L p 2 lá m mầ ớ L p 1 lá 1 4 69 34 3
m mầ
4 4 18 1
1 1
ỉ
1
5 2
4
Ngành Thông Ngành ươ D ng x Ngành Thông đ tấ Ngành Rong đỏ Ngành Rong nâu
26 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ộ 4 5 48 3 113 3 189 17 30 Ngành N mấ ậ Đ ng v t
4 1 1 12 11 11 30 17 22 30 25 19 5 11 8 9
ậ 3 4 10 28 16 51 64 1 3 10
Thú Chim Bò sát ch Ế nhái Cá ộ Đ ng V t KXS
ủ ủ ệ ấ ệ (Ghi chú: EX: Tuy t ch ng; EW: Tuy t ch ng ngoài thiên nhiên; CR: R t
ẽ ế ấ ấ ẫ ấ ấ nguy c p; EN: Nguy c p; VU: S nguy c p; LR: ít nguy c p; DD: Thi u d n
li u.)ệ
ỏ ệ ự ậ ế Chi m m t t ộ ỷ ệ ớ l l n trong Sách Đ Vi t Nam 2007 là các loài th c v t
ậ ở ấ ộ ớ ự ậ ầ ọ ớ ị và đ ng v t c p EN, VU. Trong gi i th c v t thì l p 2 lá m m b đe d a
ở ấ ở ấ ớ ộ ậ ấ ớ ớ l n nh t v i 96 loài c p EN và 147 loài c p VU. Trong gi i đ ng v t thì
ậ ộ ươ ọ ớ ấ ố ớ ị thú và đ ng v t không x ng s ng là hai l p b đe d a l n nh t.
ọ ượ ả ị ậ ở ệ B ng 4: Các loài b đe d a đ c ghi nh n Vi t Nam (IUCN, 2006)
ị
CR 25 11 5
ố ngưỡ cư 0 4 0 52 ọ Loài b đe d a toàn c u VU 85 23 23 14 13 20 0 172 ầ T ngổ 148 45 41 8 18 30 0 311 EN 38 11 13 7 5 6 0 87
Th cự v tậ Thú Chim Bò sá 29L Cá Các loài khác T ng sổ ả ổ ự ậ ị ọ ở ộ ệ ố Theo b ng trên thì t ng s loài đ ng, th c v t b đe d a Vi t Nam theo
ở ẽ ấ ấ ấ ấ ấ IUCN (2006) 3 c p: CR (r t nguy c p), EN (nguy c p), VU (s nguy c p) là
ự ậ ế ố 311 loài. Trong đó chi m đa s là các nhóm: chim (41 loài), th c v t (85 loài),
27 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
thú (23 loài).
ọ ế
ọ ở ệ
ố
ạ
1.2.Các m i đe d a đ n đa d ng sinh h c
Vi
t Nam
ố
ọ
ế
1.2.1.M i đe d a gián ti p
ự ế ố ố ọ ế ự S gia tăng dân s và nghèo đói chính là các m i đe d a gián ti p đ n s
ả ọ ạ suy gi m đa d ng sinh h c.
ố ủ ấ ướ ế ỷ ấ ừ Dân s c a đ t n c tăng lên r t nhanh chóng vào th k 20 t ệ 15,6 tri u
ườ ế ệ ế ệ ầ ng i vào năm 1921 đ n 54 tri u vào năm 1982, đ n g n 80 tri u vào năm 2004;
ể ạ ế ố ố ệ dân s có th đ t đ n con s 150 tri u vào năm 2050. Khi dân s c a đ t n ố ủ ấ ướ c
ố ớ ự ụ ầ ề tăng nhu c u đ i v i tài nguyên thiên nhiên cũng tăng theo. S tiêu th không b n
ồ ướ ấ ề ấ ướ ắ ượ ẩ ữ v ng ngu n tài nguyên n c và trên đ t li n kh p đ t n c đ c thúc đ y do
ầ ủ ị ườ ạ ị ươ ố ế ạ ự nhu c u c a các th tr ng t i đ a ph ng, trong khu v c và qu c t ố , t o ra m i
ự ế ọ ủ ạ ọ ớ ệ ố ớ đe d a to l n và tr c ti p đ i v i đa d ng sinh h c c a Vi t Nam.[4]
ự ế ả ướ Ngoài ra, s nghèo đói và y u kém trong công tác qu n lý nhà n ế c (thi u
ế ự ề ữ ậ ồ ố ệ ố h th ng pháp lu t, thi u s đi u hành và ngu n ngân sách) cũng là nh ng m i
ế ự ế ả ạ ọ ệ đe d a gián ti p khác đ n s suy gi m đa d ng sinh h c ọ ở ướ n c ta.Vi t Nam là
ộ ướ ụ ệ ộ m t n c ph thu c vào nông nghi p và tài nguyên thiên nhiên. Trong các khu
ị ươ ự ừ ệ ố ả ồ b o t n, 90% dân đ a ph ờ ng s ng d a vào nông nghi p và khai thác r ng. Đ i
ọ ấ ủ ấ ọ ắ ả ộ ố s ng c a h r t th p, k ộ ệ ho ng trên 50% thu c di n đói nghèo. H b t bu c
ả ộ ấ ủ ộ ph i khai thác, bóc l t ru ng đ t c a mình, làm cho tài nguyên càng suy thoái
ơ ộ m t cách nhanh chóng h n.[1]
ươ ủ ườ ủ ỏ Các ch ng trình và chính sách c a Chính ph th ệ ng mang tính th a hi p
ự ủ ề ể ờ ộ ố ọ ố ớ và vào nhi u th i đi m đã làm tăng thêm s tác đ ng c a các m i đe d a đ i v i
ế ỷ ử ủ ữ ạ ọ ươ ị đa d ng sinh h c. Trong n a sau c a th k 20, nh ng ch ng trình tái đ nh c ư
28 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ướ ỡ ầ ể ố ượ ườ ắ do nhà n c đ đ u đã di chuy n m ột s l ớ ng l n ng ấ i dân trên kh p đ t
ướ ườ ừ ủ ế ữ ệ ằ ồ n c, th ng là t nh ng vùng đ ng b ng ch y u làm nông nghi p và có
ậ ộ ố ớ ề ượ ủ m t đ dân s cao t ự i các khu v c mi n núi đ ư c cho là ch a có đ ng ườ i
ổ ừ ừ ệ ở ứ ể ấ ệ ả s n xu t. Vi c chuy n đ i t r ng sang canh tác nông nghi p m c đ ộ
ữ ề ệ ấ ớ ớ ễ không b n v ng và v i qui mô l n di n ra sau đó đi kèm theo vi c m t đi đa
ạ ọ ươ ự ủ ệ ề ậ ỷ d ng sinh h c. T ng t , Chính ph Vi t Nam trong nhi u th p k đã
ị ể ụ ế ệ ạ ồ khuy n khích nông dân tr ng các lo i cây nông nghi p có giá tr đ ph c v ụ
ả ượ ữ ế ấ ẩ ọ xu t kh u. Nh ng chính sách này chú tr ng đ n s n l ầ ng mà không c n
ữ ừ ế ề ệ ể ẩ ổ quan tâm đ n tính b n v ng và thúc đ y vi c chuy n đ i các khu r ng t ự
ụ ị ườ ụ ạ ồ ụ ư ở nhiên sang các lo i cây tr ng ph c v th tr ng, thí d nh cà phê vùng
ặ ở ổ ồ cao nguyên ho c nuôi tôm châu th sông H ng và sông Mê Kông. Các tác
ộ ườ ổ ự đ ng tiêu c c lên môi tr ớ ủ ng ngày càng gia tăng do chính sách đ i m i c a
ủ ượ ữ ữ ộ Chính ph đ c phát đ ng vào gi a nh ng năm 1980.[3]
ố
ọ ự ế 1.2.2.M i đe d a tr c ti p
ự ự ề ế ế ả ạ ố ọ ọ Có nhi u m i đe d a tr c ti p đ n s suy gi m đa d ng sinh h c bao
ễ ấ ả ố ườ ế ậ ồ g m: m t và suy thoái sinh c nh s ng, ô nhi m môi tr ổ ng, bi n đ i khí h u, s ự
ậ ủ ư ự ứ ạ ộ xâm nh p c a các loài ngo i lai…nh ng s khai thác quá m c và buôn bán đ ng
ự ậ ấ ọ ọ ố th c v t hoang dã chính là m i đe d a nghiêm tr ng nh t.
ố ấ ả *M t và suy thoái sinh c nh s ng
ố ớ ự ệ ạ ố ọ ọ M i đe d a chính đ i v i đa d ng sinh h c là do s tàn phá các h sinh
ấ ơ ư ấ ơ ư ủ ậ ầ thái, làm m t n i c trú c a các sinh v t. M t n i c trú là nguyên nhân đ u tiên
ậ ươ ự ậ ị ẫ ố ọ ị ộ làm cho các đ ng v t có x ế ng s ng b đe d a và th c v t b suy thoái d n đ n
ố ừ ủ ế ủ ừ ừ ệ ặ tuy t ch ng. Nguyên nhân ch y u là do ch t phá r ng b a bãi, đ t r ng làm
ử ụ ụ ừ ủ ể ệ ẫ ổ ươ n ng r y, chuy n đ i m c đích s d ng, cháy r ng, phá h y các h sinh thái…
ừ ả Sinh c nh r ng:
29 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ủ ừ ấ ượ ư ặ ộ ừ ặ ệ M c dù đ che ph r ng tăng lên nh ng ch t l ng r ng, đ c bi ừ t là r ng
ị ả ấ ạ ọ ọ có tính đa d ng sinh h c cao thì đang b gi m sút nghiêm tr ng.R t khó đ ể ướ c
ượ ế ừ ừ ư ệ ầ ị ở tính đ c di n tích r ng đã b tàn phá nh ng nhìn chung h u h t r ng Vi ệ t
ừ ừ ế Nam không còn là r ng nguyên sinh. Có hai nguyên nhân chính khi n cho r ng b ị
ệ ệ ể ấ ấ ạ ỗ ổ ự ấ ủ h y ho i là vi c khai thác l y g và chuy n đ i sang đ t nông nghi p. S m t
ự ụ ộ ượ ả ự ậ ậ ớ ộ ừ r ng đã kéo theo s s t gi m m t l ệ ng l n các loài đ ng v t và th c v t. Vi c
ỗ ả ợ ả ưở ừ ế ớ khai thác g (c h p pháp và trái phép) đã nh h ng l n đ n các khu r ng ở
ệ ề ừ ủ ế ế ộ ỹ Vi t Nam. Khi k t thúc cu c chi n tranh M thì chính sách v r ng c a Chính
ầ ớ ủ ế ủ ậ ỗ ượ ả ấ ở ph t p trung ch y u vào s n xu t. Ph n l n g đ c khai thác b i các lâm
ườ ướ ữ ả ườ tr ng cho nhà n c qu n lý và trong năm 1992 nh ng lâm tr ng này đã khai
3 g . Ngoài ra vi c chuy n đ i t ệ
ổ ừ ừ ể ỗ ườ ự thác 1,2 tri u mệ r ng và các môi tr ng t nhiên
ừ ệ ấ ả ồ ọ khác sang s n xu t nông nghi p và tr ng tr t cũng là nguyên nhân tàn phá r ng ở
ệ ươ ờ ỳ ư ớ ấ ướ ị Vi t Nam. Các ch ng trình tái đ nh c l n th i k sau khi đ t n ộ ậ c đ c l p đã
ệ ể ữ ự ượ ọ di chuy n 5 tri u ng ườ ớ i t i nh ng khu v c di dân đ c g i là vùng kinh t ế ớ m i.
ữ ườ ư ữ ự ể ề ị Sau khi nh ng ng ệ i tái đ nh c di chuy n vào nh ng khu v c này, nhi u di n
ừ ớ ượ ể ồ ấ ỗ ộ tích r ng r ng l n đ c khai thác l y g và sau đó phát quang đ tr ng cây
ự ươ ụ ụ ư ẩ ạ ạ ấ ươ l ng th c và cây th ề ng m i nh cà phê và h t đi u ph c v cho xu t kh u và
ư ừ ệ ệ ế ả ỗ ị ẫ làm bãi chăn th . Vi c tái đ nh c đã d n đ n vi c khai thác g và phá r ng, xói
ấ ượ ả ạ ấ ấ ọ mòn, làm gi m ch t l ng đ t và m t đi đa d ng sinh h c.
ả ồ ỏ Sinh c nh đ ng c :
ỏ ự ệ ả ấ ồ ẽ ạ ơ Vi c m t đi sinh sinh c nh đ ng c t nhiên có l ớ đáng lo ng i h n so v i
ấ ả ỉ ạ ấ ề ồ ượ ừ m t sinh c nh r ng vì ch còn l ỏ i r t ít đ ng c . Đi u này đ ặ ể ệ c th hi n đ c
ệ ệ ở ồ ử ằ ơ ườ ổ ầ ế bi t rõ r t đ ng b ng sông C u Long n i mà con ng ế i đã bi n đ i h u h t
ằ ậ ộ ướ ủ ỏ ồ toàn b vùng đ ng b ng ng p n ấ c theo mùa có c và cói che ph thành đ t
ữ ệ ệ ể ả ạ ộ ế nông nghi p. Nh ng ho t đ ng nông nghi p có th làm c nh quan bi n
ỡ ủ ấ ệ ẽ ề ặ ả ạ ộ ở ổ đ i m nh m , đi u này gây ra b i vi c gi m đ màu m c a đ t ho c làm thay
ụ ể ặ ặ ả ấ ổ đ i các dòng ch y mà r t khó ho c không th khôi ph c ho c ph c h i l ụ ồ ạ ượ c. i đ
30 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ỏ ươ ồ ố ộ ệ Hai vùng đ ng c t ố ng đ i r ng cu i cùng còn sót l ạ ở i Vi ồ t Nam là vùng đ ng
ở ỉ ườ ố ở ỉ ằ b ng Hà Tiên t nh Kiên Giang và V n Qu c gia Tràm Chim ồ t nh Đ ng
ữ ậ ồ ỏ ướ ể Tháp. Nh ng vùng đ ng c ng p n c theo mùa và không th thay th đ ế ượ c
ơ ư ủ ở ủ ữ ơ này là n i c trú c a các loài chim không có nh ng n i khác c a đ t n ấ ướ c,
ế ầ trong đó có S u đ u đ ( ỏ Grusantigone sharpii) và Ô tác (Houbaropsis
bengalensis).
ệ ể ể H sinh thái bi n và ven bi n
ự ư ế ế ọ ị ở Chúng b đe d a tr c ti p do khai thác cũng nh gián ti p b i
ạ ộ ạ ộ ữ ệ ệ ễ nh ng ho t đ ng công nghi p hóa, nông nghi p và các ho t đ ng khác di n ra
ấ ề trên đ t li n.
ệ ử ụ ả ấ ề ậ ấ ạ Vi c s d ng đ t không có quy ho ch đã gây ra nhi u h u qu x u cho
ơ ủ ự ể ệ các khu v c ven bi n và ngoài kh i c a Vi ệ ạ ộ t Nam. Các ho t đ ng nông nghi p
ể ắ ọ ở ể ạ và phát tri n đã t o ra l ng đ ng vùng ven bi n thông quá quá trình xói mòn
ướ ị ử ả ượ ưỡ ấ ấ đ t, n c th i và phân bón b r a trôi làm hàm l ng dinh d ng tăng lên r t cao
ữ ế ề ễ ể ả ả ọ ộ ồ và t o m c quá nhi u khi n n ng đ ôxi gi m và gây ô nhi m bi n. Nh ng thay
ọ ự ồ ạ ủ ầ ở ứ ộ ủ ạ ổ đ i này đe d a s t n t i c a các qu n xã đây và m c đ đa d ng c a chúng.
ệ ữ ế ấ Vi ỏ ể t Nam đã m t 40 đ n 50% các bãi c bi n vào nh ng năm 1980 và 1990 do
ọ ở ư ị ữ ể ậ ồ ắ quá trình l ng đ ng ộ các vùng ven bi n lân c n. Nh ng bãi b i ch a b xáo tr n
ả ạ ừ ệ ằ ấ ậ ặ ọ ồ ở ộ ị ả đã b đe d a b i vi c tr ng r ng ng p m n đ c canh nh m c i t o đ t vào b o
ừ ả ả ộ ợ ệ ờ ể v b bi n tránh xói mòn. R ng đ c canh không ph i là sinh c nh thích h p cho
ề ấ nhi u loài chim, trong đó có loài Cò thìa ( ộ Platalea minor, thu c nhóm nguy c p) b ị
ầ ọ đe d a toàn c u.
ố ở ạ ữ ể ở ả ề ắ Các r n san hô phân b phía trên nh ng đáy bi n nông c mi n B c và
ề ệ ấ ấ ạ ộ ủ ạ ườ mi n Nam Vi t Nam đang trong tình tr ng r t x u: ho t đ ng c a con ng i đe
ế ế ầ ạ ộ ố ỉ ọ d a h u h t toàn b các r n san hô này (85 đ n 95%) và ch có 1/4 trong s này
ể ế ề ặ ố ơ ớ ữ có san hô đang s ng và phát tri n chi m 50% ho c nhi u h n. Cùng v i nh ng
31 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ấ ề ạ ộ ạ ộ ự ế ạ ở ọ ị ấ ho t đ ng trên đ t li n, các r n san hô này b đe d a tr c ti p b i ho t đ ng l y
ừ ệ ử ụ ể ắ ở ạ ươ đá vôi t san hô và vi c s d ng xyanua đ b t cá r n san hô và ph ng pháp
ế ả này vô tình gi t c san hô.
ườ ễ *Ô nhi m môi tr ng
ấ ượ ệ ườ ề ấ Hi n nay, ch t l ng môi tr ố ng nói chung đã xu ng c p. Nhi u thành
ầ ườ ấ ả ạ ị ph n môi tr ễ ng b suy thoái, tình tr ng ô nhi m do các ch t th i khác nhau
ượ ử ườ ọ ớ không đ ổ c x lý đ ra môi tr ng bên ngoài là nguyên nhân đe d a t ạ i đa d ng
ố ượ ả ọ ạ ơ ư ủ ế ể ế sinh h c: gây ch t, làm gi m s l ng cá th , gián ti p làm h y ho i n i c trú
ườ ủ ậ ố và môi tr ng s ng c a các loài sinh v t hoang dã.
ệ ệ ớ ề ấ ả Vi t Nam có kho ng 7.000 nhà máy và xí nghi p l n và r t nhi u trong s ố
ẫ ử ụ ả ự ữ ế ả ệ này v n s d ng nh ng công ngh cũ và th i tr c ti p rác th i ch a đ ư ượ ử c x lý
ườ ầ ả ấ ọ vào môi tr ạ ớ ng. Các nhà máy l c d u cùng v i các nhà máy s n xu t kim lo i,
ế ế ấ ầ ự ặ ẩ ấ ệ ệ d t, làm gi y, ch bi n th c ph m và hóa ch t c n quan tâm đ c bi ả t vì rác th i
ứ ư ủ ạ ồ ộ ủ c a chúng ch a các kim lo i có tính đ c nh asen, đ ng, th y ngân và chì. Vi ệ t
ớ ầ ớ ậ ỏ ỏ ở ỉ ả Nam có t i 560 m , ph n l n là m than t p trung ắ t nh Qu ng Ninh và B c
ư ỏ ạ Thái, nh ng cũng có m khai thác kim lo i (trong đó có vàng) và đá quý. Các công
ỏ ạ ỏ ồ ọ ị ả ừ ữ ệ ty khai thác m đã b l i nh ng vùng đ i tr c và các di n tích r ng b gi m sút
ạ ộ ủ ự ữ ệ ế ẫ ấ và nh ng ho t đ ng c a các công ty này đã d n đ n vi c tăng s xói mòn đ t,
ượ ễ ắ ọ ướ ậ ở tăng l ng l ng đ ng và làm ô nhi m các vùng n ạ c lân c n b i các kim lo i
ả ặ n ng th i ra.[4]
ệ ườ ử ụ ừ ố Trong nông nghi p nông dân th ng xuyên s d ng thu c tr sâu và phân
ả ướ ủ ệ ệ ấ ơ ế bón trên đ t nông nghi p chi m h n 20% di n tích c a c n ạ ề c. Nhi u lo i
ữ ừ ề ể ậ ả ộ ố ọ thu c tr sâu có tính đ c cao có th gây ra nh ng h u qu nghiêm tr ng v sinh
ộ ệ ố ị ườ ạ ế ị ệ ấ thái. Bên c nh đó, trong m t h th ng do th tr ng quy t đ nh, có xu t hi n xu
ử ụ ạ ố ừ ẻ ơ ướ h ng s d ng ngày càng tăng các lo i thu c tr ể ư sâu r h n nh ng nguy hi m
32 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ộ ố ử ụ ị ấ ố ở ỹ ữ ơ h n; m t s thu c đã b c m s d ng ẫ M , trong đó có DDT, asen, nh ng v n
ườ ở ệ ượ ử ụ đ c s d ng th ng xuyên Vi t Nam.
ậ ủ ự ậ ạ *S xâm nh p c a sinh v t ngo i lai
ự ự ạ ậ ấ S xâm l n các loài ngo i lai là s du nh p loài này hay loài khác vào vùng
ữ ườ ụ ư này hay vùng khác theo nh ng con đ ng và m c đích khác nhau nh buôn bán,
ả ầ ớ ể ế ậ ả gi ố i trí, phát tri n kinh t …Ph n l n các loài du nh p không có kh năng s ng
ộ ố ệ ề ớ ợ ớ ặ ố sót vì không thích h p v i đi u ki n s ng m i. Tuy nhiên, m t s loài có đ c
ể ươ ự ớ ệ ề ị ươ ế ậ đi m thích nghi sinh thái t ng t v i đi u ki n đ a ph ng, thi t l p đ ượ ự c s
ể ấ ớ ộ ượ ộ ẹ ố s ng trên vùng đ t m i thì chúng phát tri n m t cách v t tr i và mau l .
ạ ậ ệ ề ườ Các loài ngo i nh p đã vào Vi t Nam theo nhi u con đ ng khác nhau.
ư ỏ ạ ộ ố ượ ộ M t s loài, nh c d i, đã đ ẫ c mang vào m t cách ng u nhiên theo các con tàu
ặ ỏ ỏ ố ộ ho c trong hàng hóa. C hôi ( Chromolaena odorata), m t loài c s ng lâu có
ố ừ ồ ệ ớ ỹ ượ ư ữ ngu n g c t vùng nhi t đ i châu M , đ c đ a vào châu Á vào nh ng năm
ẽ ở ứ ướ ể ữ ề ằ 1800, có l là trong các thùng ch a n c đ gi cho thuy n thăng b ng trên các
ừ ệ ạ ề ờ ư ể ỏ ở tàu tr hàng t vùng Carribê. Hi n t i ch a có thông tin gì v th i đi m C hôi
ệ ư ẽ ệ ẫ ỏ ượ ư đ c đ a vào Vi t Nam, nh ng có l là ng u nhiên và loài c này hi n phân b ố
ấ ướ ủ ế ố ở ữ ộ ơ ố ị ắ trên kh p đ t n c. Nó ch y u s ng ấ nh ng vùng b xáo tr n, n i nó s ng r t
ế ư ự ế ậ ờ ớ ấ dai, phân tán nhanh và chi m u th so v i các loài th c v t khác nh các ch t
ả ả ự ả ủ ự ể ể ọ hóa h c nó gi ậ ầ i phóng đ ngăn c n s n y m m và phát tri n c a các th c v t
ộ ố ậ ạ ố ượ ư lân c n. Các loài xâm h i khác, trong đó có m t s loài cá và c, đ c đ a vào có
ủ ữ ề ế ủ ề ch ý vì nh ng ti m năng v kinh t c a chúng. [2]
ế ổ ậ ầ * Bi n đ i khí h u toàn c u
ệ ướ ệ ủ ế ạ ả ớ ộ ổ Vi t Nam là n ặ c đ c bi t nh y c m v i các tác đ ng c a bi n đ i khí
ầ ướ ưở ầ ọ ậ h u toàn c u và là 1 trong 10 n ị ả c ch u nh h ủ ng nghiêm tr ng và đ u tiên c a
ổ ế ở ế ệ ề ắ ậ ổ ở ị bi n đ i khí h u. Các h sinh thái b chia c t (đi u đã tr nên ph bi n Vi ệ t
ỏ ơ ả ứ ẽ ắ ắ ướ ữ ự ổ Nam) ch c ch n s ph n ng kém c i h n tr c nh ng s thay đ i này và có
33 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ậ ớ ố ộ ấ ỏ ự ấ ể ẽ th s không tránh kh i s m t mát các loài sinh v t v i t c đ r t cao. Các vùng
ộ ượ ắ ằ ổ ộ ữ ự ồ đ ng b ng châu th Nam B và B c B đ ẽ ị ả c d báo là nh ng vùng s b nh
ấ ủ ự ế ậ ọ ổ ướ ể ẽ ưở h ng nghiêm tr ng nh t c a bi n đ i khi h u. M c n c bi n tăng s có
ố ớ ữ ạ ậ ấ ậ ả ớ ọ ướ nh ng h u qu to l n đ i v i đa d ng sinh h c vùng đ t ng p n ể c ven bi n.
ớ ủ ự ộ ệ ự ướ ằ Các khu v c r ng l n c a Vi ạ t Nam n m trong ph m vi 1 m trên m c n ể c bi n
ự ướ ể ẽ ậ ấ ướ trung bình. M c n ậ c bi n tăng s làm ng p các vùng đ t ng p n c và vùng
ầ ằ ọ ờ ể ồ đ ng b ng, làm xói mòn b bi n, làm tr m tr ng thêm lũ l ụ ở t ể vùng ven bi n,
ượ ố ở ử ướ ặ ả ầ tăng l ng mu i các c a sông và trong n ấ c ng m và m t khác làm gi m ch t
ướ ề ở ủ ủ ạ ổ ổ ượ l ng n c, thay đ i ph m vi c a th y tri u ị các con sông, v nh và thay đ i các
ể ắ ơ ọ ị đ a đi m n i các con sông có phù sa l ng đ ng.[4]
ệ ộ ẽ ấ ố Nhi ầ ổ t đ trung bình tăng s làm thay đ i vùng phân b và c u trúc qu n
ậ ủ ứ ệ ề ể ọ th sinh v t c a nhi u h sinh thái. Các nhà khoa h c đã ch ng minh đ ượ ự c s di
ộ ố ự ấ ủ ề ấ ư ủ c c a m t s loài do s m lên c a trái đ t, nhi u loài cây trên dãy Hoàng Liên
ể ồ ạ ể ả ơ ơ ệ ộ ị S n đang ph i chuy n d ch lên cao h n đ t n t i. Nhi t đ tăng còn làm gia
ừ ừ ừ ấ ấ ả tăng kh năng cháy r ng, nh t là các khu r ng trên đ t than bùn v a gây thi ệ ạ t h i
ừ ượ ả ậ tài nguyên sinh v t, v a gia tăng l ế ng phát th i khí nhà kính làm gia tăng bi n
ậ ổ đ i khí h u.[4]
ấ ợ ứ ộ ậ *Khai thác quá m c và buôn bán b t h p pháp đ ng v t hoang dã
ố ượ ứ ế ủ Khai thác quá m c có nghĩa là khai thác đ n khi s l ấ ng c a loài th p
ứ ố ụ ồ ế ự ế ẫ ủ ể ể ệ ơ h n m c t ủ i thi u mà loài có th ph c h i. Vì th d n đ n s tuy t ch ng c a
ả ạ ọ loài, gây suy gi m đa d ng sinh h c.
ứ ị ườ ữ ị ế Các loài b khai thác quá m c th ng là nh ng loài có giá tr kinh t cao
ị ử ụ ặ ặ ệ ị ề ẩ ị ề ư ỹ ưỡ ho c có giá tr s d ng đ c bi t nh giá tr v th m m , giá tr v dinh d ng …
ứ ệ ồ ở ệ Vi c khai thác quá m c các ngu n tài nguyên thiên nhiên Vi t Nam liên quan
ạ ộ ề ỗ ắ ộ ắ ế đ n nhi u ho t đ ng trong đó có săn b t, đánh cá, khai thác g và săn b t đ ng
ề ữ ự ậ ứ ở ộ ố ậ v t và thu hái th c v t không b n v ng. Khai thác quá m c đã tr thành m t m i
34 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ọ ủ ố ớ ạ ọ ọ ệ đe d a nghiêm tr ng đ i v i đa d ng sinh h c c a Vi t Nam và ngày càng m ở
ự ậ ề ộ ị ả ộ r ng ra nhi u loài đ ng th c v t khác trong khi đã có hàng trăm loài b nh
ưở h ng.
ự ậ Khai thác và buôn bán th c v t
ệ ự ậ ị ở ễ ả ắ ỏ ơ Khu h th c v t b khai thác ự kh p n i. Qu cây, hoa, v cây, r , nh a,
ộ ượ ụ ề ậ ừ ứ ố ỗ g và toàn b cây đ c thu th p vì nhi u m c đích, t làm th c ăn và thu c cho
ấ ồ ạ ụ ệ ệ ệ ủ ụ ả ỹ ế đ n làm th công m ngh , d t và s n xu t đ đ c và ph c v vi c buôn bán
ấ ở ữ ề ả ệ ườ ự ậ ị cây c nh. Nh ng loài th c v t b khai thác nhi u nh t Vi t Nam th ng là các
ị ế ư ầ ươ ạ ỗ loài có giá tr kinh t cao nh : song mây, sâm, tr m h ng, các lo i g quý.
ượ ượ ư Đ c đánh giá cao và đ ẻ ự ế ợ ủ ộ ề c a thích do s k t h p c a đ b n và tính d o
ế ụ ượ ắ dai, song mây ti p t c đ c khai thác t ừ ự t ố ủ nhiên trên kh p vùng phân b c a
ệ ố ủ ơ ố chúng. Vi ấ t Nam là n i phân b c a (ít nh t) 21 loài và trong s đó 5 loài đ ượ c
ụ ể ề ặ ầ ấ ọ ị ế x p vào nhóm b đe d a toàn c u. R t ít ho c không có thông tin gì c th v tình
ủ ể ạ ầ ự ệ ầ ị ệ tr ng c a các qu n th trong t nhiên ngoài vi c chúng g n b khai thác ki ệ t qu .
ư ệ ộ Cũng nh song mây, Sâm Vi t Nam ( ế Panax vietnamensis) là m t loài hi m
ả ồ ủ c a chi bao g m c Sâm M ( ỹ P. quinquefolius) và Sâm châu Á (P. ginseng). Các
ượ ử ụ ể ữ ệ ố ổ ở ả ươ loài sâm này đ c s d ng đ ch a b nh và làm thu c b c ph ng Đông và
ươ ề ệ ệ ấ ầ ớ ố ph ng Tây. Do nhu c u mang tính truy n th ng cùng v i vi c xu t hi n ngày
ạ ộ ề ố ướ ệ càng nhi u các ho t đ ng buôn bán cây thu c trong n ồ ế c và vi c thi u các ngu n
ế ớ ồ ệ ệ ọ ọ ị cây tr ng m i thay th , Sâm Vi t Nam b đe d a nghiêm tr ng do vi c khái thác
ứ ệ ệ ế ộ ị trái phép quá m c. Sâm Vi ọ ố t Nam hi n là m t trong s 250 loài hi m, b đe d a
ấ ượ ư ỏ ệ và nguy c p đã đ c đ a vào Sách đ Vi t Nam.[3]
ấ ấ ừ ừ ữ ẩ ả ộ ỗ ị M t trong nh ng s n ph m phi g có giá tr cao nh t l y t r ng đ ượ c
ở ầ ươ ươ ề ỗ khai thác Đông Nam Á là tr m h ầ ng. Tr m h ự ng là lõi g có nhi u nh a
ộ ố ể ả ộ phát tri n bên trong m t s loài cây thu c chi Aquilaria. Tuy nhiên, không ph i
35 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ứ ề ầ ộ ươ ạ ấ ả t t c các loài thu c chi Aqualaria đ u ch a tr m h ng. Đây là lý do t ấ i sao r t
ỗ ị ề ạ nhi u g b khai thác mà không mang l ạ ợ i l i ích gì. Ở ệ Vi t Nam, loài cây t o ra
ươ ố ở ồ ử ằ ầ tr m h ng là A. crassna, đây là loài có phân b đ ng b ng sông C u Long và
ở ự ể ế ề ớ ộ ể ắ ọ đai đ cao du i 800 m và v phía B c d c theo các khu v c ven bi n đ n đi m
ắ ủ ề ệ ầ ươ ượ ở ậ t n cùng v phía Đông B c c a Vi t Nam. Tr m h ạ ng lo i 1 đ c bán Vi ệ t
ầ ớ ươ ồ ố ỳ Nam v i giá 3.500 đô la/kg và tr m h ng làm thu c (k nam) có ngu n g c t ố ừ
ể ượ ự ễ ớ các r cây có nh a có th đ c bán v i giá 15.000 đô la/kg. Khó có th bi ể ế ượ c t đ
ượ ươ ượ ẩ ấ ừ ệ chính xác l ầ ng tr m h ng đ c xu t kh u t Vi t Nam hàng năm;
ấ ẩ ượ ế ấ ừ ả ấ ượ l ng xu t kh u hàng năm đ c bi ố t đã gi m xu ng 10 t n t ữ 50 t n vào gi a
ố ự ế ữ ẽ ề ặ nh ng năm 1980, m c dù con s th c t có l ơ còn cao h n nhi u.[3]
ạ ỗ ệ ộ Ngoài ra thì vi c khai thác và buôn bán các lo i g trái phép cũng là m t
ở ệ ở ề ắ ệ ề ấ v n đ nóng Vi t Nam. Hai loài cây lá kim mi n B c Vi ả t Nam đang ph i
ị ở ứ ị ươ Taiwania ứ ch u s c ép ộ m c đ đ a ph ng: Bách tán Đài Loan (
ệ ữ Xanthocyparis cryptomerioides) và loài Bách tán vàng Vi ặ t Nam đ c h u (
ượ ả ể ấ ả ầ ỏ vietnamensis) đ c mô t vào năm 2002. C hai cùng có các qu n th r t nh và
ự ủ ự ế ệ ấ ọ ố ả ị b đe d a do s xu ng c p c a sinh c nh và vi c khai thác tr c ti p lo i g ạ ỗ
ồ ủ ự ự ụ ể ề ơ ụ nhi u nh a và có mùi th m đ ph c v xây d ng, làm áo quan và đ th công
ự ỳ ệ ế ấ ỹ m ngh . IUCN x p các loài cây này vào nhóm c c k nguy c p.[3]
ỗ ở ồ Tây Nguyên (Ngu n:http://dangcongsan.vn) Hình 11: Khai thác g trái phép
36 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ủ ả ắ ứ . Đánh b t th y s n quá m c
ủ ả ứ ủ ắ ệ ư Các hình th c đánh b t th y s n mang tính h y di ấ ổ t nh dùng ch t n ,
ấ ộ ệ ố ướ ỏ ướ ắ ứ ả ạ ch t đ c, s c đi n, l i m t nh d i m c cho phép làm suy gi m đa d ng sinh
ậ ướ ệ ấ ọ ể ọ h c nghiêm tr ng các h sinh thái đ t ng p n c ven bi n, đe d a s t n t ọ ự ồ ạ ủ i c a
ạ ở ệ ủ ệ ồ ố ơ h n 80% các r n san hô Vi t Nam, và h y di ố t các ngu n cá gi ng, tôm gi ng
ấ ậ ướ ờ ộ ị ậ ở ả ồ trong các vùng đ t ng p n c ven b n i đ a. Th m chí ể các khu b o t n bi n
ả ồ ư ự ể ệ ị nh Khu b o t n bi n v nh Nha Trang (Khánh Hòa) là khu v c có h sinh thái đa
ượ ả ắ ả ả ướ ệ ấ ứ ọ ạ d ng phong phú, đ c b o v và c m đánh b t h i s n d i m i hình th c. Tuy
ợ ả ả ở ư ề nhiên, vì l i ích cá nhân, nhi u ng dân đã khai thác trái phép h i s n đây, h ọ
ủ ể ặ ả ử ụ s d ng c mìn đ khai thác, theo ông Eniko d’ La Mancha, ch trung tâm l n và
ị ạ ữ ạ ọ văn phòng du l ch Amigos t i Nha Trang, thì h dùng nh ng lo i mìn mà các
ề ườ ạ ổ thuy n đánh cá phi pháp th ng dùng, lo i mìn n chìm d ướ ướ i n c. Hay ở ườ V n
ế ả ấ ố ả ồ ầ Qu c gia Đ t mũi Cà Mau, theo ông Tr n Văn M n, Phó Ban Qu n lý và b o t n
ồ ợ ủ ả ể ế ướ ữ ườ ngu n l i th y s n bi n: n u tr c đây nh ng ng i khai thác nghêu, dùng tay
ờ ọ ổ ướ ẩ cào hay te đ y thì bây gi h dùng máy hút th i nghêu vào l i.[3]
2r n san
ả ệ ả ạ ủ Theo kh o sát c a các nhà khoa h c tọ rên di n tích kho ng 1.100km
ế ạ ổ ố hô ở ướ n c ta có 350 loài san hô và 800 lo i cá sinh s ng, chi m 1860% t ng s ố
ở ướ ề ề ộ ệ loài cá ể vùng bi n các n c láng gi ng. M t báo cáo đi u tra san hô Vi t Nam
ế ọ ọ ọ ị ị cho bi ấ t, 96% san hô b đe d a trong đó 75% b đe d a nghiêm tr ng và r t
nghiêm tr ng.ọ [3]
ậ ắ ộ Săn b n và buôn bán trái phép đ ng v t hoang dã
ể ầ ơ ạ ị ớ ố ộ ả “Không n i nào mà qu n th hoang dã l i b suy gi m v i t c đ đáng báo
ư ở ệ ấ ả ề ụ ộ đ ng nh Vi t Nam , t t c đ u do buôn bán và tiêu th trái phép” Ông Eric
ưở ủ ể ệ ể ạ ệ Coull, Tr ng đ i di n c a WWF Greater Mekong phát bi u. Và đ Vi t Nam
ự ế ề ậ ầ ả ắ ở ủ ừ đ ng tr thành “kho ng tr ng” v các sinh v t quý hi m, c n có s góp tay c a
ườ ướ ừ ế ậ ị ỗ m i ng i, mà tr ạ ộ c h t là ng ng ăn th t các lo i đ ng v t hoang dã trái phép.
37 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ạ ộ ọ ớ ụ ể ấ ắ ả Ho t đ ng săn b t và tiêu th trái phép đang là hi m h a l n nh t làm suy gi m
ể ộ ậ ầ ự ặ ệ nhanh chóng các qu n th đ ng v t ngoài t nhiên, đ c bi ớ t là các loài thú l n
ổ ấ ư nh voi, h , g u.
ủ ứ ố ơ ừ Theo th ng kê c a các c quan ch c năng, t ế năm 1996 đ n 2007, c n ả ướ c
ụ ệ ể ớ ử ệ ị ố đã phát hi n, x lý 14.757 v vi c liên quan, t ch thu 181.670 cá th v i kh i
ự ượ ầ ấ ể ượ l ng 635 t n. Năm 2008 và 6 tháng đ u năm 2009, l c l ng ki m lâm đã phát
ệ ộ ụ ử ệ ề ả ả ậ ạ ị hi n, x lý 1.946 v vi ph m các quy đ nh v qu n lý và b o v đ ng v t hoang
ữ ị ươ ự ấ ồ ồ dã. Nh ng đ a ph ng, khu v c “nóng” nh t là TP H Chí Minh, Đ ng Nai, Tây
ệ ệ ồ ướ ộ Ninh, Lâm Đ ng, Thanh Hóa, Ngh An, Đi n Biên, Bình Ph ữ c, Hà N i... Nh ng
ự ậ ạ ộ ế ậ ắ ộ ẻ k chuyên ho t đ ng săn b t, buôn bán đ ng v t, th c v t hoang dã quý hi m t ổ
ạ ộ ớ ườ ứ ẽ ấ ặ ộ ớ ch c ho t đ ng r t ch t ch , tinh vi v i đ ầ ng dây quy mô ngày m t l n. G n
ụ ắ ấ ữ ấ ạ đây nh t, qua v b t gi ẩ 25 t n tê tê đông l nh và v y tê tê vào tháng 102008 và
ạ ả ả ấ ệ ở ấ ụ ắ v b t 6,2 t n ngà voi t i C ng H i Phòng cho th y Vi ơ t Nam đang tr thành n i
ạ ộ ụ ữ ự ể ậ ậ ộ ơ ậ trung chuy n đ ng v t hoang dã. N i tiêu th nh ng lo i đ ng v t, th c v t
ế ở ư ồ hoang dã quý hi m không ộ đâu xa mà chính trong c ng đ ng dân c chúng ta,
ủ ế ở ử ả ố ớ ị ậ t p trung ch y u các thành ph , th xã v i nhan nh n các c a hàng ăn “chim
ừ ử ề ờ ượ ừ tr i, thú r ng”, nhi u c a hàng bày bán hàng trăm bình r u ngâm thú r ng các
ệ ể ệ ặ ạ ầ ệ lo i... Có “c u” làm vi c “cung” ngày càng phát tri n; làm vi c ngăn ch n vi c
ố ỏ ể ự ậ ư ể ế ắ ậ ộ ừ săn b t, v n chuy n đ ng th c v t hoang dã quý hi m nh “mu i b bi n”, r ng
ị ườ ự ấ ừ ngày càng b tàn phá, môi tr ng t nhiên ngày càng x u đi t chính bàn tay và
ạ ườ “d dày” con ng i.[11]
ị ấ ớ ở ầ ớ ố ệ ợ Ph n l n các thành ph và th tr n l n Vi ộ t Nam có ch buôn bán đ ng
ệ ủ ấ ả ậ ố ề ạ ấ ơ ộ ậ v t hoang dã n i có r t nhi u loài đ ng v t s ng là đ i di n c a t t c các nhóm
ươ ủ ế ố ừ ắ ế ươ ậ ộ đ ng v t có x ng s ng ch y u, t ế t c kè, rùa và ch đ n tê tê, h u và linh
ưở ặ ả ườ ụ ụ ị ộ ậ tr ng. Các quán ăn đ c s n th ng xuyên ph c v th t đ ng v t hoang dã, đôi
ữ ả ả ớ ượ ặ ạ ượ khi qu ng cáo các món ăn v i nh ng b ng giá đ c đ t c nh áp phích đ c in
ụ ụ ụ ụ ả ồ ữ ằ ườ ế nh m ph c v m c đích giáo d c b o t n. Nh ng ng i đ n ăn có th th ể ườ ng
38 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ậ ị ộ ố ồ ị ọ xuyên xem các loài đ ng v t b nh t trong chu ng (trong đó có các loài b đe d a
ư ầ ị ể ậ ắ ầ ớ ộ ụ toàn c u) nh c y và r n. Cùng v i các loài đ ng v t hoang dã và th t đ tiêu th ,
ữ ườ ế ề ạ ố ở nh ng ng ị ấ i bán hàng còn ti p th r t nhi u lo i chim s ng ợ ớ các ch l n nh t ấ ở
ố ồ ầ ộ ộ ứ ủ ề Hà N i và thành ph H Chí Minh. Đi u này m t ph n cũng là do ý th c c a
ườ ệ ủ ạ ạ ộ ng i dân Vi t Nam nh l ườ ư ờ Anh Hoàng M nh C ng, m t ch trang tr i nuôi i
ế ạ ố ộ ấ thú quý hi m t i thành ph Buôn Ma Thu t cho bi ế “Ng t: ườ ướ i n c ngoài r t có ý
ử ụ ứ ư ự ề ậ ẩ ộ th c cái đi u là có s d ng đ ng v t hoang dã làm th c ph m. Nh ng thói quen
ệ ự ẩ ủ c a Vi ọ t Nam mình thì càng hoang dã thì h càng thích dùng làm th c ph m.” [5]
ộ ậ ở ợ (Ngu n:ồ Hình 12: Buôn bán đ ng v t hoang dã công khai các ch
Tinmoitruong.net)
ủ ộ ữ ệ ấ ẩ ậ ả ậ ộ ề Nh ng b ph n và s n ph m c a đ ng v t hoang dã cũng xu t hi n nhi u
ủ ế ượ ụ ể ợ ượ ẩ ổ ạ t i các ch . Đ c tiêu th ch y u đ làm d ặ ố c ph m và thu c b , các m t
ụ ồ ươ ổ ả ổ hàng ph này bao g m: x ng h và cao làm t ừ ươ x ậ ấ ng h ; m t g u và c túi
ạ ạ ươ ề ậ ệ ư ạ ưở ượ ọ m t; nhi u lo i g c h ặ u, đ c bi t là lo i ch a tr ng thành đ ớ c b c trong l p
ế ả ầ ươ ủ nhung; v y tê tê; các tuy n x t ạ ừ ươ h ị u và c y; th t khô và x ng c a linh tr ưở ng
ế ế ừ ầ ạ ố ượ ử ụ đ c s d ng làm cao thu c và các lo i thành ph n ch bi n khác; s ng tê giác;
ượ ượ ậ ằ ượ và r ố u thu c đ c làm b ng cách ngâm con v t vào trong bình r ạ u g o
ườ ộ ắ ắ ự ư ưở (th ng là r n đ c b t trong t nhiên nh ng đôi khi là linh tr ộ ng). Các loài đ ng
ư ế ơ ậ v t hi m h n nh Saola ( Pseudoryx nghetinhensis) và H (ổ Panthera tigris) g nầ
ư ệ ấ ố nh không bao gi ờ ượ đ ư c buôn bán lúc còn s ng nh ng thay vì đó xu t hi n trên
39 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ị ườ ướ ạ ươ ừ ặ ượ ế ế th tr ng d i d ng da, x ng và s ng ho c đã đ ộ c ch bi n thành cao. Đ ng
ượ ế ế ụ ụ ể ả ị ướ ậ v t hoang dã cũng đ c ch bi n đ ph c v khách du l ch, c trong n c và
ố ế ẩ ả ượ ạ ộ ồ ộ ượ qu c t . Các s n ph m đ c bán r ng rãi bao g m các lo i h p và đũa đ c làm
ỗ ứ ế ở ạ ệ ớ ự ọ ừ t các lo i cây g c ng hi m vùng nhi t đ i, cá ng a (h Syngnathidae) và sao
ể ả ẩ ọ ừ ủ ồ ồ Eretmochelys bi n (h Stelleroidae), các s n ph m làm t mai c a Đ i m i (
ạ ượ ư ộ ự ố ượ ắ ế ợ imbricata) nh qu t, l c và h p đ ng thu c lá, r u r n và các chi n l ẩ i ph m
ừ ộ t ậ đ ng v t săn đ ượ [3] c.
ố ọ ẵ ắ ầ Hình 13: Ho ng (gi ng Muntiacus), C y (h Viverridae) và các loài thú b t
ượ ồ ạ ườ ạ ừ ự t t nhiên khác đ c nh i và bán t ầ i các qu y bên đ ng t ắ i vùng B c
ộ ả ụ Trung B ( nh do Cal Snyder ch p)
ủ ậ ộ ệ ượ ấ Đ ng v t hoang dã c a Vi t Nam còn đ c cung c p cho các th ị
ườ ộ ớ ọ ổ ồ tr ố ng r ng l n bên ngoài lãnh th . Các đ i tác buôn bán quan tr ng g m có Thái
ố ướ ề ố Lan, Singapore, Hàn Qu c, Trung Qu c và các n ơ c khác n i nhi u ng ườ ẫ i v n
ự ậ ử ụ ề ố ộ ộ duy trì thói quen truy n th ng là s d ng các loài đ ng th c v t hoang dã. Cu c
ệ ậ ể ậ ậ ả ộ kh o sát vào năm 19931996 t p trung vào vi c v n chuy n đ ng v t hoang dã t ừ
ệ ế ỉ ậ ẫ ả ộ ố Vi ố ủ t Nam đ n t nh Qu ng Tây lân c n c a Trung Qu c v n là m t trong s ít
ữ ứ ệ ằ ệ ạ ộ ố ượ nh ng nghiên c u toàn di n nh m li ậ t kê lo i đ ng v t buôn bán, kh i l ng và
ụ ự ộ ươ ủ ệ ả các đ ng l c tiêu th . Vì các ph ng ti n giao thông c a Qu ng Tây t ố ơ t h n,
40 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ạ ộ ậ ớ ệ ộ 95% ho t đ ng buôn bán đ ng v t hoang dã qua biên gi i Vi ễ tTrung di n ra qua
ố ượ ẩ ớ ệ ỉ ử c a kh u này; kh i l ng buôn bán qua biên gi ữ i gi a Vi t Nam và t nh Vân
ủ ế ụ ạ ị ề ầ ấ ấ ơ ươ Nam th p h n nhi u và ch y u cung c p cho nhu c u tiêu th t i đ a ph ng.
ố ượ ẩ ậ ộ ừ ệ Kh i l ậ ng nh p kh u đ ng v t hoang dã hàng ngày t Vi ử t Nam qua 3 c a
ấ ề ủ ể ằ ẩ ằ ố ừ kh u c a Trung Qu c (2 n m trong đ t li n, 1 n m trên bi n) t ế 2,3 đ n 29,3
ằ ằ ế ắ ố ố ộ ộ ấ t n, trong s đó rùa (61%), r n (13%) và th n l n (11%) chi m đa s . M t cu c
ả ừ ề ế kh o sát sau đó (t tháng 1 đ n tháng 6 năm 2002) v tình hình buôn bán trái phép
ị ủ ạ ậ ướ ố ượ ộ đ ng v t hoang dã và các lo i th t c a chúng đã c tính kh i l ng buôn bán
ỉ ộ ử ố ượ ấ ấ ượ hàng năm là 3.050 t n, x p x m t n a kh i l ng này đ ụ c tiêu th trong n ướ c.
[3]
ệ ậ ộ ớ ọ ố ộ Vi c buôn bán đ ng v t hoang dã là m i đe d a chính v i các loài đ ng
ươ ở ệ ặ ệ ậ v t có x ố ng s ng Vi t Nam, đ c bi ộ ố t là các loài thú, m t s loài chim và rùa.
ố ớ ủ ế ọ ố ượ ủ ệ ố M i đe d a ch y u đ i v i các loài v n đen c a Vi t Nam (gi ng Hylobates
ắ ố ọ [Nomascus]) và vo c (gi ng Trachypithecus và Pygathrix) là săn b t ph c v ụ ụ
ạ ộ ươ ứ ạ ị ượ các ho t đ ng buôn bán th ng m i. Các nhà nghiên c u đã đ nh l ng đ ượ c
ữ ấ ố ả ướ ể ữ ắ nh ng m t mát t i thi u trong c n c gi a năm 1990 và 2000 do săn b t gây ra
ữ ở ặ ệ ầ ắ ọ T. poliocephalus cho 2 loài đ c h u Vi t Nam, Vo c đ u tr ng (
ắ ọ ố ượ ể ủ ả poliocephalus) và Vo c mông tr ng ( T. delacouri). S l ng cá th c a c hai
ỷ ớ ố ượ ộ ử ị ả ậ ố ộ ươ ứ loài b gi m xu ng m t n a trong vòng m t th p k , v i s l ng t ng ng t ố i
ể ị ấ ể ắ ấ ắ thi u là 100 và 316 cá th , b m t đi vì săn b t. Săn b t đã làm m t đi thêm 30 cá
ể ủ ữ ể ầ ầ ắ ọ th Vo c đ u tr ng gi a năm 2000 và 2002 và qu n th c a loài này vào năm
ể Ướ ế ằ ả ả 2004 n m trong kho ng 50 đ n 60 cá th . c tính có kho ng 270302 cá th ể
ọ ầ ồ ạ ắ ẫ Vo c đ u tr ng v n còn t n t i.[3]
ể ể
ệ
ệ
ặ
1.3. Các bi n pháp đ ki m soát và ngăn ch n vi c buôn bán trái phép
ộ
ậ
ạ
ệ
đ ng v t hoang dã t
i Vi
t Nam
41 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ở ệ ế ớ ả ệ Không riêng gì Vi t Nam mà ngay c trên th gi i vi c buôn bán trái
ự ể ấ ậ ộ ở ố ớ ệ ộ phép đ ng v t hoang dã đang tr thành m t m i nguy hi m l n nh t cho s tuy t
ủ ủ ề ở ế ừ ể ố ch ng c a các loài. Đi u đáng nói đây là m i nguy hi m này đ n t chính con
ườ ậ ỉ ườ ể ể ớ ượ ng i chúng ta và do v y ch có con ng i m i có th ki m soát đ c. Quan
ệ ặ ả ấ ạ ả ọ ủ ể tr ng là chúng ta ph i tìm ra các cách đ ngăn ch n hi u qu nh t. Ph m vi c a
ụ ạ ộ ế ậ ộ ồ các v ph m t ề i liên quan đ n buôn bán đ ng v t hoang dã thì bao g m nhi u
ứ ừ ờ ụ ố ử ự ế ẫ ậ ắ hình th c t buôn bán tr c ti p các m u v t, săn b n theo th i v , đ i x tàn ác
ủ ậ ườ ể ử ụ ắ ấ ố ộ ị ớ ộ v i đ ng v t, phá h y môi tr ng s ng, săn b t l y th t, săn tr m đ s d ng các
ư ủ ạ ậ ậ ọ ộ ộ b ph n cho tr ng bày, cho y h c…Ph m vi c a buôn bán đ ng v t hoang dã bao
ủ ộ ự ạ ề ạ ồ g m s đa d ng c a t i ph m và vì lý do này nhi u bài báo qu c t ố ế ườ th ng trích
ố ệ ư ậ ộ ộ ẫ d n s li u nh : “Buôn bán trái phép đ ng v t hoang dã là m t ngành công
ệ ỷ ứ ứ ữ ệ ố nghi p có doanh thu 20 t USD/năm, đ ng th 2 sau thu c phi n. Nh ng con s ố
ệ ẽ ằ ả ỷ ượ ẫ ề ti n t này s n m trong kho ng 620 t USD/năm và đ c trích d n t ừ
ậ ằ ố Interpol”. Tuy nhiên Iterpol cũng xác nh n r ng tuyên b này không đ n t ế ừ ọ h .
ề ườ ể ướ ư ặ ậ ộ Trong khi đi u này d ố ị ng nh là m t tuyên b b a đ t thì th t khó đ c tính
ố ượ ạ ộ ế ộ chính xác s l ụ ng các v ph m t ậ i liên quan đ n đ ng v t hoang dã vì không có
ộ ộ ố ế ạ ộ ộ ế ố ạ m t đ i ngũ giám sát qu c t dành riêng cho lo i t i ph m này. M t y u t liên
ụ ế ạ ộ ồ ợ ữ ộ ẽ quan đ n các v ph m t i này n a là m t ngu n l ả i tài chính cao s làm gi m
ị ắ ủ ọ ộ ả ế ạ ậ ạ kh năng b b t c a b n t ấ ị ắ i ph m, th m chí n u b b t thì hình ph t cũng r t
ẹ nh .[13]
ỹ ộ ế ớ ề ầ ậ ộ ộ ủ Theo m t cu c đi u tra g n đây c a Qu đ ng v t hoang dã th gi i thì
ỉ ạ ế ớ ch có 3200 con h ( ổ Panthera tigris) còn l i trong th gi i hoang dã. Đây là m t s ộ ự
ế ỷ ả ơ ươ ự ư ế gi m h n 90% trong th k qua. T ng t ố ủ nh th dân s c a loài tê giác đen
ữ ả (Diceros bicornis) cũng đã gi m 96% gi a các năm 1970 1992. Năm 1970 ng ườ i
ướ ằ ấ ỉ ở ư ớ ta c tính r ng có x p x 65000 con tê giác đen Châu Phi nh ng t i năm 1993
ố ỉ ự ụ ọ thì ch còn 2300 con s ng sót trong t nhiên. Các ví d trên đã minh h a cho tác
ủ ươ ể ầ ổ ộ đ ng c a th ng m i t ạ ớ ố ượ i s l ng qu n th tê giác đen và h .[13]
42 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ậ ệ ọ ượ ộ ơ ể Các v t li u sinh h c đ ả c đem bán thì không ph i toàn b c th mà là
ư ậ ộ ươ ụ ừ ề ạ ộ các b ph n nh : da, x ộ ng, s ng d ng b t. Các ví d khác v các loài đ ng
ủ ư ậ ậ ộ ị ậ ấ v t có vú mà các b ph n c a nó b buôn bán trái phép nh : ngà voi, m t g u,
ẩ ệ ưỡ ư ễ ả s n ph m t ừ ươ h u. Tuy nhiên vi c buôn bán bò sát và l ng c còn di n ra
ỏ ơ ữ ễ ề ậ ầ ở ộ ơ nhi u h n, m t ph n là b i vì nh ng loài này thì nh h n và do v y d dàng
ể ệ ấ ị che gi u đ tránh b phát hi n.[13]
ầ ữ ấ ậ ộ Đ u nh ợ ng năm 1990, buôn bán b t h p pháp đ ng v t hoang dã t ạ i
ệ ướ ệ ế ạ ỗ ị ướ Vi t nam c tính đ t giá tr 24 tri u USD m i năm. Đ n năm 2000, c tính
ạ ệ đ t 66,5 tri u USD.[12]
ướ ổ ượ ậ ộ Năm 2008, c tính t ng l ng buôn bán đ ng v t hoang dã trong và ngoài
ệ ấ ạ ệ Vi t Nam đ t 3.500 – 4.000 t n 1 năm (Nguyen Van Song, 2008). Vi t Nam
ở ừ ậ ộ ộ đang tr thành m t trung tâm buôn bán trái phép đ ng v t hoang dã. T năm
ấ ắ ấ ả ả ạ ơ ị ộ 2005, lãnh đ o c ng H i phòng đã b t 13,5 t n ngà voi và h n 30 t n th t đ ng
ộ ả ệ ả ả ậ v t hoang dã. Năm 2010, cán b h i quan c ng H i phòng đã phát hi n ra 4
ườ ạ ậ ợ ệ ể ấ tr ng h p ngà voi t m nh p trái phép vào Vi t Nam đ tái xu t.[12]
ư ậ ệ ệ ậ ặ ộ Nh v y vi c ngăn ch n vi c buôn bán trái phép đ ng v t hoang dã chính
ế ứ ầ ệ ế ể ặ ự ủ ủ ệ ả là vi c làm h t s c c n thi t đ ngăn ch n s tuy t ch ng và suy gi m c a các
ệ ế ậ ộ loài đ ng v t quí hi m hi n nay.
ữ
ự
ệ
ệ
1.3.1.Nh ng bi n pháp đã th c hi n
ướ ố ế ề ả ệ ọ ạ * Tham gia các công c qu c t v b o v đa d ng sinh h c và buôn bán
ộ ậ trái phép đ ng v t hoang dã
ủ ẩ ướ ố ế Vào năm 1994, Chính ph đã phê chu n 2 công c qu c t : Công ướ ề c v
ệ ử ụ ề ữ ọ ậ ạ ẽ ệ ướ Đa d ng sinh h c t p trung vào vi c s d ng b n v ng và có l là hi p c toàn
ề ệ ả ồ ệ ạ ấ ọ ọ ầ c u quan tr ng nh t hi n nay v vi c b o t n đa d ng sinh h c và Công ướ c
ố ế ề ệ ướ ậ ộ Qu c t ự ậ v Buôn bán Đ ng v t và Th c v t hoang dã (CITES), là hi p c quy
43 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ệ ấ ị ệ ằ ố ị đ nh vi c buôn bán các loài b nguy c p. Vi t Nam n m trong s ít các n ướ ở c
ẩ ấ ả ướ ố ế ề ả ồ ọ Đông Nam Á đã phê chu n t t c 4 công c qu c t quan tr ng v b o t n đa
ọ ướ ố ế ề ự ậ ậ ộ ạ d ng sinh h c. Công c Qu c t v Buôn bán Đ ng v t và Th c v t hoang
ữ ể ể ắ ạ ộ dã (CITES) là nh ng chính sách trên nguyên t c đ ki m soát ho t đ ng
ố ế ự ề ậ ậ ộ ươ buôn bán qu c t v đ ng v t và th c v t. Do Ch ng trình Phát
ủ ệ ể ả ố ượ ư tri n c a Liên hi p qu c qu n lý, CITES đ ệ c đ a ra vào năm 1975 và hi n
ữ ộ ướ ề ả ồ ượ ế ế đang là m t trong nh ng công c v b o t n đ c bi ấ ề t đ n nhi u nh t,
ớ ướ ế ộ v i 167 n ậ c thành viên vào năm 2005. Cho đ n năm 2004, 63 loài đ ng v t
ưở ự (trong đó có 6 loài linh tr ậ ng, 17 loài chim và 6 loài rùa) và 15 loài th c v t
ấ ả ề ủ ộ ệ ượ (t t c đ u thu c chi Lan hài, Paphiopedilum) c a Vi t Nam đã đ ư c đ a
ụ ụ vào trong ph l c này.
ườ ệ ố ắ ộ ộ ể ậ *Tăng c ự ng h th ng pháp lu t và tích c c các cu c ki m tra, vây b t t i
ề ộ ặ ạ ệ ớ ậ ph m v đ ng v t hoang dã, đ c bi t là buôn bán qua biên gi i
ộ ơ ở ụ ệ ấ ạ ớ V i m c đích t o ra m t c s pháp lý cho vi c nghiêm c m buôn bán trái
ử ạ ậ ộ ộ ủ ệ phép đ ng v t hoang dã và x lý các hành vi ph m t i thì Chính ph Vi t Nam đã
ớ ậ ả ệ ộ ệ ể ậ ố ạ ạ gi i thi u lu t b o v đ ng v t hoang dã đ ch ng l i n n buôn bán trái phép
ệ ậ ắ (Lu t: 29/2004/QH11,20/2008/QH12; S c l nh 32/2006/NDCP, 82/2006/ND
CP).
ủ ứ ố ơ ừ Theo th ng kê c a các c quan ch c năng, t ế năm 1996 đ n 2007, c n ả ướ c
ụ ệ ể ớ ử ệ ị ố đã phát hi n, x lý 14.757 v vi c liên quan, t ch thu 181.670 cá th v i kh i
ự ượ ầ ấ ể ượ l ng 635 t n. Năm 2008 và 6 tháng đ u năm 2009, l c l ng ki m lâm đã phát
ệ ộ ụ ử ệ ề ả ả ậ ạ ị hi n, x lý 1.946 v vi ph m các quy đ nh v qu n lý và b o v đ ng v t hoang
ụ ắ ầ ữ ấ ạ ẩ ấ dã. G n đây nh t, qua v b t gi 25 t n tê tê đông l nh và v y tê tê vào tháng 10
ụ ắ ấ ạ ả ả ấ ệ 2008 và v b t 6,2 t n ngà voi t i C ng H i Phòng cho th y Vi t Nam đang tr ở
ụ ể ậ ả ả ơ ộ ổ ả thành n i trung chuy n đ ng v t hoang dã. Theo T ng c c H i quan C ng H i
ừ ụ ế ệ ậ ẩ ơ Phòng, t năm 2005 đ n nay c quan này đã phát hi n 14 v nh p kh u trái phép
44 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ậ ạ ả ả ữ ấ ấ ơ ị ộ đ ng v t hoang dã t i c ng H i Phòng, thu gi 13,5 t n ngà voi, h n 30 t n th t,
ấ ớ ệ ả v y, mai rùa... M i đây nh t vào tháng 4/2011, Công an Móng Cái đã phát hi n
ế ườ ạ ơ trong kho có 122 chi c ngà, nghi là ngà voi. Công an môi tr ng L ng S n năm
ậ ề ố ợ ụ ế ậ ạ ắ ể 2007 đ n nay, đã ph i h p b t 33 v vi ph m pháp lu t v buôn bán v n chuy n
ậ ữ ể ể ỉ ộ đ ng v t hoang giã, thu gi ắ 130 cá th kh đuôi dài, 296 chim i ng, 122,5kg r n
ế ừ ạ ươ ộ các lo i, 180 chi c s ng h u, 49 b da trăn...[11]
ộ ả ồ ố ượ ệ ậ ộ Theo Hi p h i b o t n đ ng v t hoang dã, các đ i t ng buôn bán trái
ệ ế ạ ạ ấ phép loài hoang dã đang có d u hi u liên k t thành m ng l ướ ộ i t i ph m xuyên
ự ậ ả ố ộ ở qu c gia. Có kho ng 13 42% các loài đ ng, th c v t hoang dã Đông Nam Á
ơ ế ế ỷ ủ ấ ệ có nguy c bi n m t hoàn toàn trong th k này. Chính ph Vi t Nam đã có ch ỉ
ộ ị ươ ố ợ ự ẽ ể ả ặ ạ đ o các b , ngành và đ a ph ng ph i có s ph i h p ki m tra ch t ch , ngăn
ể ặ ậ ế ổ ộ ặ ậ ệ ch n hành vi v n chuy n, buôn bán, gi t m đ ng v t hoang dã, đ c bi ấ t là xu t
ậ ẩ ớ nh p kh u trái phép qua biên gi i.[11]
ả ồ ộ ậ ậ *Thành l p các khu b o t n đ ng v t hoang dã
ề ổ ứ ạ ệ Nhi u t ch c t i Vi ả ồ t Nam đang tìm cách b o t n các loài và nhóm loài b ị
ứ ậ ơ ị ủ ề ệ ằ khai thác nhi u và có nguy c b tuy t ch ng cao b ng cách nghiên c u t p tính
ọ ủ ự ươ ể ả ồ ế ợ sinh h c c a chúng và xây d ng các ch ng trình k t h p đ b o t n chúng. Hai
ươ ầ ở ứ ộ ữ ệ ch ả ồ ng trình b o t n ban đ u m c đ loài là nuôi gi ẻ ặ cho đ , đ c bi t là các
ậ ộ ữ ượ ừ ạ ộ ậ ộ loài đ ng v t thu gi c t đ các ho t đ ng buôn bán đ ng v t hoang dã và th ả
ự ơ ố ượ ể ấ ủ ệ ầ ị ạ l i chúng vào các khu v c n i s l ặ ng qu n th th p ho c đã b tuy t ch ng.[3]
ứ ưở ệ ằ Trung tâm Nghiên c u Linh tr ự ng n m trên khu v c có di n tích 5 ha t ạ i
ườ ố ươ ượ ậ ể ứ ụ ộ ồ V n Qu c gia Cúc Ph ng đ ả c l p ra đ c u h , ph c h i, cho sinh s n,
ứ ưở ữ ả ồ nghiên c u và b o t n các loài linh tr ị ng b thu gi ắ ộ ể . Các cán b ki m lâm đã b t
ữ ữ ậ ộ ừ ợ ừ ậ ợ ộ gi nh ng đ ng v t này t th săn và t các ch buôn bán đ ng v t hoang dã
ặ ừ ữ ườ ộ ỗ ự ớ ậ ả ộ ho c t nh ng ng ủ i nuôi đ ng v t làm c nh trái phép. M t n l c l n khác c a
ụ ườ ề ầ ủ ưở trung tâm là giáo d c ng ọ i dân v t m quan tr ng c a các loài linh tr ng b ị
45 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ề ấ ậ ườ ố ự ư nguy c p, v sinh thái, t p tính và môi tr ng s ng trong t nhiên cũng nh tính
ả ồ ố ợ ủ ủ ệ ặ ẽ ớ ấ c p bách c a vi c b o t n. Các nhân viên c a Trung tâm ph i h p ch t ch v i
ậ ả ệ ộ ể ể ậ ự ượ l c l ng ki m lâm đ thi hành lu t b o v đ ng v t hoang dã. Vào năm 2004,
ứ ể ộ ọ ượ ộ ơ Trung tâm c u h có h n 110 cá th vo c, v n và cu li thu c 14 loài và phân
ố ượ ở ấ ỳ ơ ế ớ loài. Sáu loài trong s này không đ c nuôi b t k n i nào trên th gi ầ i và g n
ắ ặ ư ả ự ấ nh c 6 loài này r t khó b t g p trong t nhiên.[3]
ự ỗ ợ ủ ụ ộ ề ườ *Tuyên truy n giáo d c và huy đ ng s h tr c a ng i dân
ạ ộ ơ ở ủ ệ ạ ướ Ho t đ ng trên c s tình nguy n, các thành viên c a M ng l ả i B o v ệ
ự ậ ấ ả ấ ỗ ự ộ đ ng v t hoang dã đã n l c và tích c c tham gia t ế ề t c các v n đ liên quan đ n
ệ ộ ủ ữ ự ự ệ ệ ả ộ ọ ậ lĩnh v c này. M t trong nh ng tr ng tâm c a vi c th c hi n b o v đ ng v t
ơ ở ề ể ằ ả ả hoang dã là đi u tra, ki m tra, giám sát các c s kinh doanh, nh m đ m b o làm
ậ ề ả ệ ộ ủ ậ ọ ị ồ cho h tuân th đúng các quy đ nh pháp lu t v b o v đ ng v t hoang dã. Đ ng
ờ ế ệ ẽ ạ ọ th i n u phát hi n các vi ph m nghiêm tr ng, các thành viên s thông báo ngay
ứ ơ ị ươ ặ ườ cho các c quan ch c năng đ a ph ng ho c đ ễ ng dây nóng mi n phí 18001522
ừ ử ế ệ ậ ạ ướ ả ể đ có bi n pháp x lý. T khi thành l p đ n nay, M ng l ậ ệ ộ i B o v đ ng v t
ố ế ợ ệ ộ ủ ậ ớ ả hoang dã đã ph i k t h p v i Phòng b o v đ ng v t hoang dã c a Trung tâm
ụ ử ệ ớ ơ Giáo d c Thiên nhiên phát hi n, x lý và thông báo t ứ i c quan ch c năng trên
ụ ệ ệ ộ ề ả ậ ạ ợ ớ ơ 3.000 v vi c vi ph m v b o v đ ng v t hoang dã, h p tác v i các c quan
ứ ả ứ ượ ể ộ ề ch c năng gi i c u đ ậ c hàng ngàn cá th đ ng v t, trong đó có nhi u loài đã
ỏ ệ ư ấ ượ ế ọ ọ ượ ư đ c đ a vào Sách đ Vi t Nam nh : g u, v ầ n hay vo c mũi h ch, v c qu n
ệ ạ ướ ạ ơ ố đùi....Hi n t ạ i, M ng l ệ i đã có h n 2.800 tình nguy n viên, đa s là các b n tr ẻ
ạ ộ ạ ộ ỉ ạ trên 32 t nh thành và 8 Câu l c b thành viên đang ho t đ ng t i các thành ph ố
ả ướ ể ề ậ ộ ớ l n, các đi m nóng v buôn bán đ ng v t hoang dã trên c n c.[10]
ọ ỏ ố ợ ủ ệ ổ ứ ả ệ ộ ậ *Ph i h p và h c h i kinh nghi m c a các t ch c b o v đ ng v t hoang
dã trên th gi ế ớ i
46 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ự ậ ữ ệ ệ ậ ấ ấ ộ B t ch p nh ng bi n pháp này, vi c buôn bán đ ng v t và th c v t hoang
ế ụ ậ ượ ữ ề ế ẫ ộ dã v n đang ti p t c. Đi u này là do thi u nh ng cán b thi hành lu t đ c đào
ỗ ự ề ồ ự ữ ư ế ế ộ ị ạ t o, thi u nh ng n l c v chính tr cũng nh xã h i và thi u ngu n l c, không
ủ ậ ở ấ ướ ợ ế ạ có đ lu t pháp c p nhà n c, và còn do l ề i ích v kinh t do nó đem l i quá
ể ố ự ế ớ ộ ươ ớ l n. Đ đ i phó v i th c t này, TRAFFIC m t ch ng trình giám sát buôn
ỹ ộ ự ậ ậ ậ ộ ộ bán đ ng v t và th c v t hoang dã thu c Qu Đ ng v t hoang dã Th ế
ớ ủ ể ệ ệ ộ gi ụ i và IUCN, và C c Ki m lâm c a Vi ộ t Nam thu c B Nông nghi p và
ự ể ầ ộ ộ Phát tri n Nông thôn đã xây d ng m t khung hành đ ng chung vào đ u năm 2001
ạ ộ ự ể ề ậ ậ ằ ộ ở nh m ki m soát ho t đ ng v buôn bán đ ng v t và th c v t hoang dã Vi ệ t
ơ ị ượ ư ượ ạ ạ ộ Nam. H n 16 ho t đ ng đã xác đ nh đ c đ a ra và đ c nhóm l ụ i vào 4 m c
ủ ự ủ ủ ệ ệ ả ố tiêu chính: (1) c ng c kh năng c a Chính ph trong vi c th c hi n và thi hành
ở ấ ướ ầ ử ụ ả ậ CITES và các lu t có liên quan c p nhà n ố c; (2) gi m nhu c u s d ng đ i
ủ ế ụ ấ ộ ọ ị ớ v i các loài thu c nhóm nguy c p và b đe d a, ch y u thông qua giáo d c và
ứ ủ ườ ứ ề ế ậ nâng cao nh n th c c a ng ạ ộ i dân; (3) nâng cao ki n th c v giám sát ho t đ ng
ở ộ ự ệ ế ậ ậ ộ buôn bán đ ng v t và th c v t hoang dã, và (4) m r ng vi c khuy n khích v ề
ế ữ ặ ả ế ố ớ ệ ộ ể phát tri n kinh t ho c nh ng gi ậ i pháp thay th đ i v i vi c buôn bán đ ng v t
ự ậ ố ợ ữ ữ ự ề ệ ữ và th c v t trái phép và không b n v ng. Nh ng bi n pháp có s ph i h p gi a
ướ ố ế ụ ệ ả ố trong n c và qu c t ầ là c n thi ế ể ạ ượ t đ đ t đ c m c tiêu cu i cùng: b o v đa
ọ ủ ệ ứ ộ ị ạ d ng sinh h c c a Vi t Nam không b khai thác quá m c do buôn bán đ ng và
ự ậ th c v t hoang dã gây ra. [3]
ệ ườ ỗ ự ự ự ệ ậ ờ Vi c tăng c ự ng n l c th c thi pháp lu t trong th i gian th c hi n d án
ạ ế ả ệ ậ ề ụ ạ đã đem l i k t qu đáng khích l : 88 v vi ph m pháp lu t v buôn bán, tiêu th ụ
ữ ậ ừ ể ộ ố ượ ả ứ ả ạ ề ừ ị ắ b b t gi , 731 cá th đ ng v t r ng còn s ng đ c gi i c u và th l i v r ng,
ỷ ử ị ộ ệ ạ ậ ị ị ồ ơ h n 900kg th t đ ng v t hoang dã b t ch thu và tiêu hu , x ph t 178 tri u đ ng
ề ậ ầ ấ ị (g n 9.000 USD), 1 gi y phép kinh doanh và nhi u tang v t khác b thu gi ữ [9] .
47 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ộ ố
ự
ệ
ệ
1.3.2.M t s khó khăn trong vi c th c hi n
ự ư ư ệ ề ệ ề ấ ặ M c dù đã th c hi n nhi u bi n pháp nh trên nh ng v n đ này
ữ ề ệ ạ ẫ ỏ ỏ ộ hi n v n đang là đ tài nóng b ng, đòi h i chúng ta có nh ng ho t đ ng
ự ệ ể ắ ạ ả ặ ơ ộ ậ tích c c h n đ ngăn ch n hi u qu tình tr ng săn b t, buôn bán đ ng v t,
ự ế ệ ả ậ ườ ữ ằ th c v t hoang dã quý hi m, b o v môi tr ỗ ự ng. Nh ng n l c nh m làm
ạ ộ ặ ả ở ủ ạ gi m ho t đ ng buôn bán này đang g p tr ồ ự ng i vì không có đ ngu n l c
ủ ứ ể ế ậ ế ạ ộ tài chính, không đ ki n th c đ nh n bi t các ho t đ ng trái phép và
ế ố ề ữ ứ ạ ấ ậ ộ ấ ả nh ng loài thu c nhóm nguy c p và c nh n th c h n ch đ i v tính ch t
ủ ủ ề ấ ọ ư ế nghiêm tr ng c a v n đ này nh th nào. Theo báo cáo c a WWF v s ề ố
ượ ể ổ ạ ự ố ộ l ng cá th tê giác, h và voi t i 23 qu c gia thu c khu v c châu Á và
ệ ướ ứ ầ ộ ạ châu Phi, Vi t Nam là n c đ ng đ u danh sách t ộ i ph m buôn bán đ ng
ả ậ ươ v t hoang dã. Bà Elisabeth McLellan, Qu n lý Ch ầ ng trình Loài Toàn c u
ể ể ờ ệ ả ậ ầ ủ c a WWF phát bi u: “Đây là th i đi m mà Vi t Nam c n ph i nh n ra
ụ ấ ừ ệ ạ ợ ắ ằ r ng chính vi c tiêu th b t h p pháp s ng tê giác đã gây ra n n săn b n
ạ ủ ầ ả ằ ỏ ườ ộ tr m t i châu Phi và r ng chính ph c n ph i phá b các đ ng dây buôn
ừ ấ ợ ệ ạ bán s ng tê giác b t h p pháp. Vi t Nam nên xem xét l ạ i khung hình ph t
ạ ộ ố ậ ứ ị ườ ặ ạ ớ đ i v i lo i t i ph m này và ngay l p t c ngăn ch n th tr ụ ng tiêu th ,
ỡ ỏ ừ ệ ả ả ồ ộ bao g m c vi c d b qu ng cáo bán s ng tê giác trên Internet.” Có m t
ư ế ệ ạ ặ ả ố s khó khăn chính khi n cho công tác ngăn ch n ch a đ t hi u qu cao là:
ườ ấ ứ *Ý th c ng i dân còn th p
ứ ủ ề ậ ườ ở ề ậ ế ả ầ Nói v nh n th c c a ng i dân đây chúng ta c n đ c p đ n c hai
ữ ọ ườ ụ ế ố ượ đ i t ng là b n buôn bán và nh ng ng ộ i tiêu th . Rõ ràng n u không có m t
ụ ổ ồ ồ ự ệ ộ ngu n tiêu th kh ng l ậ là các nhà hàng và th c khách thì vi c buôn bán đ ng v t
ệ ư ế ề ố ị ẽ hoang dã s không ác li ễ t nh th . Theo ch Nguy n Vân Anh (đi u ph i viên
ụ ậ ệ ế ộ đ ng v t hoang dã, Trung tâm Giáo d c Thiên nhiên Vi t Nam) thì có đ n 50%
48 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ộ ượ ướ ạ ủ ế ả ượ s n l ậ ng đ ng v t hoang dã đ ụ c tiêu th trong n c, còn l ấ i ch y u xu t
ố ướ ố ượ ụ ươ sang Trung Qu c và các n c Châu Âu khác. Đ i t ng tiêu th đ ng nhiên là
ữ ườ ấ ộ ấ ư ữ ể ể ọ nh ng ng ẳ i r t giàu và h có th là nh ng cán b c p cao nh ng có th kh ng
ứ ề ệ ệ ộ ứ ề ế ả ậ ộ ọ ậ ị đ nh m t đi u là h có nh n th c kém và thi u ý th c v vi c b o v đ ng v t
ẩ ả ừ ộ ậ ượ ụ ạ ấ hoang dã. Các s n ph m t đ ng v t hoang dã đ ừ c tiêu th m nh nh t là: s ng
ậ ấ ữ ế ề ổ ị ườ tê giác, m t g u, cao h , th t rùa, ba ba …Không nh ng th nhi u ng i còn s ử
ể ệ ủ ể ấ ẳ ồ ớ ấ ụ d ng đ làm đ trang trí, th hi n đ ng c p c a mình. Theo báo cáo m i nh t
ủ ề ố ố ủ c a WWF v 23 qu c gia c a châu Phi và châu Á vào nhóm các qu c gia đang
ặ ớ ả ố ấ ủ ứ ể ạ ậ ắ ộ ph i đ i m t v i m c báo đ ng cao nh t c a n n săn b n, v n chuy n và tiêu
ậ ủ ổ ụ ấ ợ ừ ộ ệ th b t h p pháp ngà voi, s ng tê giác và các b ph n c a h thì Vi t Nam đ ượ c
ị ườ ụ ừ ế ạ ấ đánh giá là th tr ng tiêu th s ng tê giác m nh nh t. Năm 2011, có đ n 448 cá
ị ế ạ ể ấ ừ ể ạ ệ th Tê giác đã b gi t h i đ l y s ng t i Vi ấ t Nam, và đã m t thêm 262 cá th ể
ế ờ ể khác cho đ n th i đi m này năm nay.[6]
ề ẽ ườ ệ ằ ẩ Đi u này có l là do ng i dân Vi ả t Nam tin r ng các s n ph m này có tác
ườ ị ộ ố ệ ứ ữ ư ặ ỏ ụ d ng tăng c ng s c kh e và ch a tr m t s b nh nan y m c dù ch a có nghiên
ề ẳ ọ ị ứ c u khoa h c nào kh ng đ nh đi u này.
ế ề ả *Công tác qu n lý còn nhi u thi u sót
ư ự ể ệ ề ệ ặ ườ Có th nói là m c dù đã th c hi n nhi u bi n pháp nh ng d ư ấ ng nh v n
ư ượ ứ ơ ươ ứ ẫ ề đ này v n ch a đ c các c quan ch c năng quan tâm thích đáng t ớ ng ng v i
ế ủ ấ tính c p thi t c a nó.
ứ ấ ứ ệ ằ ườ ề Th nh t là vi c tuyên truy n nh m nâng cao ý th c ng i dân ch a đ ư ượ c
ự ệ ườ ở ậ ứ ườ ậ th c hi n th ng xuyên và đúng m c.B i v y ng ứ ư i dân cũng ch a nh n th c
ủ ệ ệ ả ọ ớ ọ ượ ầ đ c t m quan tr ng c a vi c b o v . Ngoài ra chúng ta cũng m i chú tr ng t ớ i
ư ọ ồ ớ ầ ồ ngu n cung mà ch a chú tr ng t i ngu n c u. Đó chính là các nhà hàng và các
ự ệ ả ẩ ừ th c khách. Trong khi vi c tiêu dùng các s n ph m t ạ thú hoang dã là vi ph m
ừ ẫ ậ ọ ị ở ắ ạ ơ pháp lu t, thì các nhà hàng bán th t thú r ng v n m c lên kh p n i. Lo i hình
49 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ạ ấ ở ị ế ụ ạ ộ ả ẫ du l ch trang tr i g u Qu ng ninh v n ti p t c ngang nhiên ho t đ ng trong
ế ờ ộ ị ườ ế m t th i gian dài, đón ti p hàng trăm khách du l ch ng ố i Hàn Qu c đ n xem
ậ ấ ọ ể ọ ệ ậ ấ ch c hút m t g u và bán m t g u cho h đ mang ra ngoài Vi ế t Nam. Cho đ n
ờ ị ị ấ ẫ ạ ị gi ử các trang tr i này v n không b đóng c a, các con g u không b t ch thu và các
ủ ạ ị ố ch trang tr i không b truy t .[5]
ố ượ ử ứ ệ ư ạ Th hai là vi c x lý các đ i t ng vi ph m ch a nghiêm minh và tri ệ t
ọ ộ ế ữ ạ ộ ồ ể đ , đôi khi đã vô tình ti p tay cho b n t i ph m. H i gi a năm 2008, B Nông
ể ệ ằ ộ ướ ẫ nghi p và Phát tri n Nông thôn ban hành m t công văn nh m h ng d n chính
ề ấ ỉ ạ ộ ụ ử ấ ậ ổ ế quy n c p t nh x lý các v liên quan đ n g u, h và các lo i đ ng v t hoang dã
ả ướ ấ ố ị nguy c p khác đang b nuôi nh t trái phép trên c n ộ ố c. Theo m t s chuyên gia,
ể ượ ứ ể ậ ơ thì công văn này có th đ ệ c hi u là c quan ch c năng đã b t đèn xanh cho vi c
ở ữ ậ ộ ố ạ ệ ợ h p pháp hóa hành vi s h u, nuôi nh t các loài đ ng v t hoang dã t i Vi t Nam,
ượ ả ự ỳ ứ ệ ấ ữ ể ả k c nh ng loài đ c b o v trong nhóm 1B, t c là c c k nguy c p, theo ngh ị
ủ ộ ườ ắ ổ ứ ị đ nh 32 c a B . Căn c vào công văn này, ng ể ể i săn b t h trái phép có th hi u
ữ ể ệ ế ậ ắ là n u anh ta thành công trong vi c săn b t và v t chuy n nh ng con thú đó v ề
ạ ề ạ ặ ứ ể ả ấ ị ệ nhà thì hình ph t n ng nh t anh ta có th ph i ch u là m c ph t ti n 30 tri u
ậ ị ạ ồ đ ng khung hình ph t hành chính cao nh t ấ do pháp lu t quy đ nh. Ngoài ra,
ủ ệ ộ ố ườ ệ ấ ợ chính ph Vi ự t Nam cũng cho th c hi n m t s tr ng h p bán đ u giá các
ấ ị ậ ộ ượ ế ệ loài đ ng v t hoang dã nguy c p t ch thu đ c. Vi c này đã vô tình ti p tay
ạ ộ ế cho ho t đ ng buôn bán trái phép các loài thú quý hi m.[5]
ể ấ ằ ư ậ ứ ủ ườ ự Nh v y có th th y r ng chính ý th c kém c a ng ế i dân và s thi u
ạ ớ ứ ủ ế ấ ơ ở quan tâm c a các c quan ch c năng là tr ng i l n nh t khi n cho công tác ngăn
ặ ậ ạ ệ ư ạ ệ ả ộ ch n buôn bán đ ng v t hoang dã t i Vi t Nam còn ch a đ t hi u qu cao. Các
ứ ậ ẫ ộ ướ ơ ị ế loài đ ng v t quí hi m v n đang đ ng tr ụ ấ ắ c nguy c b săn b t và tiêu th b t
ụ ể ạ ả ắ ướ ầ ứ c lúc nào. Đ kh c ph c tình tr ng này Đ ng và nhà n c ta c n quan tâm và
ữ ệ ả ậ ộ ớ ầ ư ơ đ u t ệ h n n a cho công tác b o v các loài đ ng v t hoang dã. Đi đôi v i vi c
ụ ứ ề ể ườ ướ tuyên truy n giáo d c đ nâng cao ý th c ng i dân thì nhà n ầ ầ c cũng c n đ u
50 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ứ ề ơ ươ ể ạ ậ ư t ệ nhi u h n cho vi c nghiên c u các ph ng pháp đ nh n d ng các loài b ị
ụ ể ử ư ể ẽ ơ ặ ồ ộ ấ c m buôn bán cũng nh ki m soát ch t ch h n các ngu n tiêu th đ x lý m t
ệ ể ớ ấ ể ề ộ cách tri t đ . Liên quan t ậ i v n đ này thì có m t khó khăn là làm sao đ nh n
ế ầ ậ bi ế ượ t đ ạ ạ c các loài khi nó đã không còn hình d ng ban đ u. N u không nh n d ng
ộ ượ ắ ắ ỏ ớ ộ ượ đ c thì ch c ch n chúng ta đã b sót m t l ng l n t ạ i ph m.
ề ươ
ổ
ọ
ử ử ụ
ậ
1.4.T ng quan v ph
ng pháp sinh h c phân t
s d ng trong nh n
ạ
d ng loài
ớ
ươ
ạ
1.4.1. Gi
ệ i thi u ph
ng pháp mã v ch ADN
ụ ỗ ợ ệ ụ ụ ạ ậ ạ ằ ộ Nh m t o ra m t công c h tr vi c nh n d ng các loài ph c v nghiên
ậ ặ ạ ọ ộ ứ c u đa d ng sinh h c và ngăn ch n buôn bán trái phép đ ng v t hoang dã các nhà
ứ ủ ự ự ố ố ế ạ ộ ọ khoa h c thu c nhóm nghiên c u c a d án Mã v ch s s ng qu c t (iBOL) đã
ế ậ ư ệ ộ ạ ự ậ ẩ ộ thi t l p m t th vi n các loài sinh v t có nhân chu n d a trên m t d ng phân
ờ ẽ ứ ẹ ớ ọ ạ ạ ộ ệ tích m i g i là mã v ch ADN. Công ngh mã v ch ADN ra đ i s h a h n m t
ớ ườ ể ậ ậ ươ t ơ ng lai m i, n i mà con ng i có th c p nh t nhanh chóng các thông tin nh ư
ủ ấ ứ ậ ấ ộ ọ ươ tên, thu c tính sinh h c… c a b t c loài sinh v t nào trên trái đ t. Ph ng pháp
ệ ả ồ ụ ẽ ạ ộ ọ phân tích mã v ch ADN cũng s là m t công c quan tr ng trong vi c b o t n và
ế ứ ỏ ủ ấ ộ ườ ư ợ theo dõi các loài có tác đ ng x u đ n s c kh e c a con ng i cũng nh l i ích
ệ ạ ứ ậ ượ kinh t ế ừ t chúng. Hi n t i, các nhà nghiên c u đã thu th p đ ủ c mã ADN c a
ự ế ư ệ ẽ ế ượ ơ h n 80.000 loài. D ki n đ n năm 2015, th vi n s có đ ụ c danh m c ADN
ẫ ự ố ệ ệ ấ ả ạ ủ c a kho ng năm tri u m u s s ng, đ i di n cho 500.000 loài trên trái đ t. Đây
ệ ể ộ ố ỉ ườ ế ế ổ ch là m t nhóm đáng k trong t ng s 1,7 tri u loài mà con ng i bi ệ t đ n hi n
ề ệ ẽ ệ ấ ọ ẩ nay. Hy v ng công ngh này s thúc đ y vi c khám phá ra r t nhi u loài còn
ư ượ ế ế ch a đ c bi t đ n trên trái đ t. ấ [15]
ươ ạ ử ộ ỹ ể ậ ặ ị Ph ng pháp mã v ch phân t ể là m t k thu t dùng đ xác đ nh đ c đi m
ậ ằ ử ụ ộ ự ắ ừ ộ ị ủ c a các loài sinh v t b ng cách s d ng m t trình t ADN ng n t m t v trí gen
ượ ủ ứ ể ố ộ ẩ tiêu chu n đã đ ạ ư c ki m ch ng. Cũng gi ng nh mô hình đ c đáo c a mã v ch
51 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ấ ậ ạ ả ẩ ộ ộ ủ ạ trong nh n d ng s n ph m, m t mã v ch ADN là m t mô hình duy nh t c a
ự ể ử ụ ể ố ự ệ ể ậ ạ ộ trình t ADN có th s d ng đ nh n di n m t th c th s ng. Mã v ch ADN
ể ượ ả ắ ả ừ ẫ ng n, kho ng 700 nucleotit, có th đ ấ c s n xu t nhanh t ậ hàng nghìn m u v t
ượ ề ầ và đ c phân tích rõ ràng trên các ph n m m máy tính. [15]
ữ ạ ườ ả ậ Mã v ch ADN cho phép nh ng ng ạ i không ph i chuyên gia nh n d ng
ậ ộ ừ ỏ ị ư ỏ ậ ệ ữ các loài m t cách khách quan, th m chí t nh ng v t li u nh , b h h ng và đã
ế ế ệ ượ đ c ch bi n công nghi p.
ủ
ụ
ứ
ươ
ạ
1.4.2. Các ng d ng c a ph
ng pháp mã v ch ADN
ạ ượ ạ ụ ề ể Mã v ch ADN có th giúp chúng ta đ t đ ể c nhi u m c tiêu phát tri n
ạ ớ ỷ ụ ủ ướ ạ ọ thiên niên k và đ t t i m c tiêu c a công c đa d ng sinh h c.
ệ ả ể *Ki m soát côn trùng trong nông nghi p, gi m nghèo và đói
ố ạ ữ ườ ế ớ Nh ng m i h i do côn trùng làm cho ng i nông dân trên th gi ố i tiêu t n
ỷ ươ ể ạ ị hàng t ỗ đô la m i năm. Ph ng pháp mã v ch ADN có th cho phép xác đ nh sâu
ở ấ ỳ ủ ể ễ ạ ờ ệ b nh b t k giai đo n nào c a vòng đ i, làm cho chúng ta d dàng ki m soát
ầ ẽ ế ệ ầ ả ạ chúng. Sáng ki n mã v ch Tephritid toàn c u s góp ph n vào vi c qu n lý loài
ẽ ấ ồ ớ ụ ể ậ ạ ấ ru i gi m và s cung c p cho thanh tra biên gi i các công c đ nh n d ng và
ị ớ ồ ừ d ng d ch ru i qua biên gi i.[14]
ậ ơ ệ ạ *Nh n d ng vect b nh t ậ t
ạ ệ ề ậ ấ ủ ể ễ ề ườ Nhi u lo i b nh t t truy n nhi m nguy hi m nh t c a con ng ộ i và đ ng
ư ố ề ạ ậ v t nh s t sét lây truy n qua máu và các loài trung gian. Mã v ch ADN cho
ạ ọ ể ầ ử ụ ậ ạ phép chúng ta không c n s d ng phân lo i h c đ nh n d ng các loài trung gian
ự ủ ể ể này, qua đó giúp chúng ta hi u và kìm hãm s phát tri n c a các loài côn trùng
ế ề ệ ệ ạ ầ ầ ỗ ộ mang b nh và các m m b nh. M t sáng ki n mã v ch toàn c u v mu i đang
ể ỗ ợ ư ệ ự ả ạ ộ ơ xây d ng m t th vi n mã v ch tham kh o cái mà có th h tr các c quan y t ế
52 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ệ ế ệ ậ ố ộ ố ơ công c ng trong vi c kh ng ch các loài v t trung gian gây b nh này t t h n và
ụ ố ộ ệ ơ ph thu c ít h n vào thu c di t côn trùng.[14]
ề ữ ủ ườ *Tính b n v ng c a môi tr ng
ứ ư ệ ấ ỗ ồ Vi c khai thác quá m c các ngu n tài nguyên nh cá và cây l y g đang
ệ ự ư ự ụ ổ ủ ủ ủ ệ ế ự ạ ẫ d n đ n s c n ki t, s tuy t ch ng c a các loài cũng nh s s p đ c a các
ế ự ả ngành kinh t ể ể d a vào chúng. Các nhà qu n lý tài nguyên thiên nhiên có th ki m
ấ ợ ệ ẩ ả ượ ế ế ừ soát vi c buôn bán b t h p pháp các s n ph m đ c ch bi n t chúng thông qua
ệ ử ụ ạ vi c s d ng mã v ch ADN.[14]
ả ệ ấ *B o v các loài nguy c p
ể ử ụ ể ệ ạ ạ ậ ậ Vi c thi hành pháp lu t có th s d ng mã v ch ADN đ nh n d ng các
ọ ị ượ ạ ậ loài b đe d a đang đ ầ c mua bán trái phép. Do v y, mã v ch ADN đã góp ph n
ả ồ ạ ọ ọ quan tr ng vào b o t n đa d ng sinh h c.[14]
ấ ượ ể *Ki m soát ch t l ng n ướ c
ướ ố ộ ở ồ N c u ng đang ngày m t tr thành ngu n tài nguyên quý giá. Ch t l ấ ượ ng
ố ườ ượ ướ ượ ứ ằ ồ ủ c a các ao, h , sông, su i th ng đ c l c ng b ng cách nghiên c u các vi
ậ ố ạ ượ ử ụ ể ị sinh v t s ng trong đó. Mã v ch ADN đang đ c s d ng đ xác đ nh các loài
ế ể ậ ơ ị ị ỉ ườ ch th này n u không thì th t khó đ xác đ nh. C quan môi tr ng có th s ể ử
ươ ấ ượ ệ ể ạ ướ ụ d ng ph ng pháp mã v ch đ nâng cao vi c đánh giá ch t l ng n ạ c, t o ra
ố ơ ề ữ ấ ả ả ự và th c thi t t h n các chính sách đ m b o cung c p b n v ng ngu n n ồ ướ ố c u ng
ỏ ườ ứ an toàn cho s c kh e con ng i.[14]
ươ
ứ
ạ
ậ
ạ
1.4.3. Ph
ụ ng pháp mã v ch ADN ng d ng trong nh n d ng các loài
ậ
ộ đ ng v t hoang dã
Ứ ệ ự ụ ề ệ ộ ạ ng d ng công ngh d a trên ADN vào vi c đi u tra t i ph m buôn bán
ụ ộ ả ậ ở ườ ả ự ệ và tiêu th đ ng v t hoang dã đã m ra kh năng tăng c ng hi u qu th c thi
53 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ụ ậ ườ ợ ử ụ ể ị pháp lu t. Ví d trong tr ể ng h p s d ng kính ki n vi đ xác đ nh loài đ ượ c
ươ ạ ừ ữ ế ượ ệ ị cho là Linh d ng Tây T ng t nh ng chi c khăn quàng đ ệ c d t, vi c xác đ nh
ể ượ ộ ự ệ ệ ằ ị ớ ấ t i c p đ loài có th đ ể ử ụ c th c hi n b ng cách s d ng vi c xác đ nh ki u
ủ ủ ự ế ả ơ ườ ể ADN n i mà k t qu không d a vào phán đoán ch quan c a ng i ki m tra.
[13]
ướ ự ệ *Các b c th c hi n
ậ ộ ự ặ ậ ậ ẫ ậ Thu th p m u v t đ ng v t hoang dã trong khu v c ho c vùng lân c n.
ế ế ấ ừ ẫ ặ ậ ệ ượ Chi t xu t và tinh ch ADN t m u mô ho c v t li u đ ế ế c ch bi n.
ự ụ ể ủ ể ằ ụ ạ ế ạ ặ ạ ộ Khu ch đ i m t khu v c c th c a gen l c l p ho c ty l p th b ng cách
ả ứ ệ ằ ả ẩ PCR và phân tích s n ph m PCR b ng ph n ng đi n li keo.
ử ụ ể ệ ậ S d ng Blast ( Basic Local Alignment Search Tool ) đ nh n di n các trình t ự
ơ ở ữ ệ trong c s d li u.
ử ụ ụ ắ ề ế ự ự ể S d ng các công c s p x p nhi u trình t và xây d ng cây đ phân tích các
ệ ố m i quan h phát sinh loài.
ủ * Vai trò c a ADN
ể ở ế ộ ẩ B gen ty th t ậ bào nhân chu n có 37 gen, 22 gen mã hóa ARN v n
ể chuy n (tARN), 2 gen mã hóa ARN ribosomal (rARN) và 13 gen khác mã hóa
ủ ế ố ượ ế ấ ệ protein ch y u liên quan đ n quá trình hô h p oxi hóa. S l ng gen trên h gen
ầ ớ ế ấ ấ ả ể ủ ệ ty th ể ph n l n là b t bi n cho t ộ t c các h gen ty th c a các loài đ ng
ậ ươ ứ ự ủ ứ ự ủ ư ố ổ v t có x ng s ng nh ng th t ể c a các gen có th thay đ i. Th t c a các
ệ ể ị ươ ự ậ v trí trên h gen ty th thì t ng t ư ộ nhau trong các loài đ ng v t có vú nh ng
ụ ứ ự ữ ể ậ ạ ữ có th khác nhau gi a các b c phân lo i: ví d th t khác nhau gi a gen ty
ể ủ ậ ầ ộ th c a gia c m và đ ng v t có vú. [13]
54 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ệ ử ụ ể ộ ộ M t lý do chính cho vi c s d ng ADN ty th (mtADN) là không có m t
ổ ợ ủ ớ ấ ả ủ ệ ầ ự s tái t h p c a mtADN. V i t t c các thành ph n mã hóa c a h gen ty th ể
ặ ử ế ấ ườ mã hóa cho protein ho c phân t ARN liên quan đ n hô h p, ng ọ i ta hi v ng
ẽ ệ ự ấ ỳ ộ ự ổ ở ộ ự ả ằ r ng s có m t s b o v các trình t khi b t k m t s thay đ i nào protein
ặ ử ự ế ể ậ ộ ố ho c phân t ư ạ ARN có th tác đ ng tiêu c c đ n sinh v t. Không gi ng nh h t
ỗ ả ồ ạ ể ể ữ nhân, không có l ệ ọ i x y ra trong vi c đ c enzyme t n t ữ i trong ty th đ s a ch a
ữ ượ ố ộ ố nh ng g c ADN đ c thêm vào m t cách không chính xác trong su t quá trình
ự ậ ụ ủ ổ ơ ở ữ ẻ ể sao chép. Do v y, s tích t c a nh ng thay đ i c s riêng l trong ty th là cao
ữ ấ ầ ớ ỗ ự ơ h n g p 5 l n so v i nh ng l ề ạ i do s sao chép trong h t nhân. Ngoài ra có nhi u
ủ ể ế ạ ả ớ ả b n sao c a ADN ty th trên 1 t ủ bào so v i 2 b n sao c a ADN h t nhân. Trong
ỗ ế ạ ế ụ ề ể ộ ể ỗ m i t bào có nhi u ty th ph thu c vào lo i t bào và trong m i ty th có
ộ ớ ể ả ề ể ể ệ nhi u ADN ty th . Các ty th có m t l p protein đ b o v các mtADN kh i s ỏ ự
ậ ệ ủ ủ ả ọ ị phân h y. Các v t li u sinh h c đã b phân h y cao , do đó, có kh năng tuân theo
ự ầ ể ệ ề ơ ị ế vi c xác đ nh ki u mtADN nhi u h n là s c n thi ề ộ ồ ơ t sinh ra m t h s di truy n
ể ạ ị ươ ặ ừ t ADN h t nhân khi xác đ nh ki u răng, x ng ho c tóc.[13]
ị ượ ử ụ *V trí gen đ ạ c s d ng trong phân lo i
ủ ự ự ậ ạ ọ ị ượ Các v trí gen c a s l a ch n cho nh n d ng pháp y các loài đ ự c d a
ố ừ ồ ạ ứ vào các nghiên c u có ngu n g c t ủ ế phân lo i và cây phát sinh loài và ch y u
ấ ở ộ ộ ố ể ạ ự ượ đ c tìm th y b gen ty th . Trong ph m vi mtADN m t s trình t gen đ ượ c
ự ế ể ệ ủ ạ ổ ủ cho là th hi n ít s bi n đ i trong cùng ch ng lo i (trong các thành viên c a
ư ộ ạ ủ ự ế ể ệ ủ ầ ổ cùng m t loài) nh ng l ạ i th hi n đ y đ s bi n đ i không trong ch ng lo i
ữ ể ề ứ ộ (gi a các loài khác nhau) đ cho phép ướ ượ c l ố ầ ng v m c đ liên quan và s l n
ồ ệ ỉ ị ượ ử ụ ồ sai khác qua đ ng h phân t ử ượ đ c hi u ch nh. V trí chính đ c s d ng trong
ứ ủ ề ế ạ ầ ạ các nghiên c u v phân lo i và phát sinh ch ng lo i cho đ n g n đây là gen
ữ ệ ấ cytocrome b (cyt b) cái mà xu t hi n gi a hai bazo 14747 và 15887 trong mtADN
ườ ề ị ủ c a ng i và mã hóa 1 protein có chi u dài 380 amino axit. V trí cyt b đã đ ượ ử c s
ứ ạ ậ ộ ồ ộ ụ d ng r ng rãi trong các nghiên c u phân lo i và pháp y, bao g m các b ph n c ơ
55 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ể ủ ổ ứ ấ ỏ ố ậ ừ th c a h , tr ng rùa, v và da cá s u, s ng tê giác, ngà voi, con công tr ng , m t
ệ ử ụ ầ ơ ấ g u. G n đây h n, vi c s d ng gen cytochrome c oxidase I (COI) đã tăng lên
ủ ế ủ ổ ự ự ố ứ ủ ạ ch y u do s thông qua c a t ch c mã v ch c a s s ng (Barcod of life
ượ ữ ấ ở consortium CBOL). COI đ c tìm th y gi a các bazo 5904 và 7945 mtADN
ườ ầ ượ ử ụ ể ậ ạ ậ ộ ng i. COI ban đ u đ c s d ng đ nh n d ng các loài đ ng v t không x ươ ng
ự ẳ ở ọ ị ọ ố s ng. Ch ng bao lâu sau nó đã tr thành v trí l a ch n trong c ôn trùng h c pháp
ộ ị ứ ể ế ậ ạ ấ ọ y đ nh n d ng u trùng b cánh c ng trên xác ch t. Vì đây là m t v trí có
ể ậ ạ ượ ử ụ ụ ề ơ ớ ữ th nh n d ng nh ng loài này, nó đã đ c s d ng nhi u h n v i m c tiêu
ở ị ượ ự ậ ạ ọ ấ ả ậ ộ tr thành v trí đ c l a ch n cho nh n d ng t t c các loài đ ng v t.[13]
ệ ể ị ượ ử ụ Các v trí gen khác trên h gen ty th cũng đã đ ậ c s d ng trong nh n
ồ ọ ị ộ ố ạ d ng m t s loài. Chúng bao g m các v trí rARN 12s và 16s và h gen NDH. D
ượ ử ụ ư ậ loop (Displacement loop) đ ề ạ c s d ng ít trong nh n d ng các loài nh ng nhi u
ự ế ổ ớ ủ ạ ậ ạ ở ơ ơ h n trong nh n d ng các loài trong cùng ch ng lo i. B i vì s bi n đ i l n h n
ở ự ượ ờ ượ ử ụ ư ộ các trình t không đ c mã hóa, nó bây gi đang đ c s d ng nh m t công
ặ ủ ự ặ ậ ạ ộ ệ ề ỗ ợ ụ ể c đ nh n d ng s có m t c a m t loài đ c bi t trong h n h p nhi u loài khác
nhau.[13]
ị ạ ể ử ụ *Các v trí gen ty th s d ng trong phân lo i
ậ ạ ọ ở Quá trình nh n d ng các loài trong khoa h c pháp y đang tr nên th ườ ng
ư ượ ẫ ơ ớ ộ ị ấ ấ ư xuyên h n nh ng v n ch a đ ẩ c chu n hóa t ấ i m t v trí gen duy nh t. B t ch p
ượ ử ụ ươ ự ượ ế ặ ượ ị v trí gen đ c s d ng, quá trình t ng t không đ c bi t, ho c đ ặ c đ t câu
ẫ ượ ầ ủ ế ằ ộ ẫ ỏ h i, m u v n đ ủ ế ạ c phân tích b ng cách khu ch đ i m t ph n c a gen, ch y u
ạ ầ ặ ộ là m t ph n gen cyt b ho c COI. Đo n PCR (polymerase chain reaction) này sau
ượ ạ ự ộ ự ế ự ẽ ượ đó đ c ch y trình t m t cách tr c ti p và trình t ADN s đ ớ c so sánh v i
ự ừ ộ ữ ệ ắ ở các trình t ADN t ắ ư m t ngân hàng d li u m nh Genbank. Không ch c ch n
ả ừ ộ ẽ ẫ ộ ế ự ệ ế ằ r ng s có m t m u tham kh o t m t loài đã bi t cho vi c so sánh tr c ti p, vì
ộ ự ữ ệ ụ ộ ự ậ v y có m t s ph thu c vào d li u trình t ơ ở ữ ệ ADN trên c s d li u. Genbank
56 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ệ ệ ơ ự ả ộ hi n có h n 108 tri u trình t (tháng 08/2009), và do đó, có m t kh năng cao là
ư ẫ ượ ế ẽ ộ ớ ợ ự ừ ộ ẫ m u ch a đ c bi t s phù h p v i m t trình t ADN t ả m t m u tham kh o
ườ ự ươ ợ ồ ượ ử đ ơ ở ữ ệ c g i lên c s d li u. Trong tr ng h p có 100% s t ng đ ng thì chúng
ể ẫ ắ ượ ế ủ ộ ắ ằ ta có th ch c ch n r ng m u không đ c bi t là m t thành viên c a loài mà có
ự ớ ợ ướ ự ươ ộ trình t ADN phù h p v i nó. Hình d ỉ i đây ch ra s t ủ ng thích c a m t trình
ẫ ấ ừ ượ ệ ừ ươ ủ ạ P. ự ủ t c a m u l y t khăn choàng đ c d t t lông c a Linh D ng Tây T ng (
ớ ự ơ ở ữ ệ ủ ướ hodgsonii) v i trình t trên c s d li u c a Genbank. Hình 14a và 14b d i đây
ỏ ộ ỉ ự ủ ự ầ ch ra m t ph n nh trình t ADN gen cyt b và s khác nhau cho 4 loài c a chúng.
ủ ặ ỉ ươ Hình 14a ch ra c p bazo 121 241 c a gen cyt b cho loài linh d ạ ng Tây T ng
ớ ự ươ ậ ộ ớ (accession number AF034724) so v i các loài đ ng v t có vú v i s t ồ ng đ ng
ấ ớ ủ ầ ự ừ ộ ầ g n nh t v i m t ph n c a trình t ; là c u (Ovis aries: accession AB0068000),
the Pyrenean Chamoix (Rupicapra pyrenaica: accession number AF034726) và
ộ ự m t con dê ( Capra sumatrensis: accession number AY669321). Trình t ư ch a
ế ế ừ ộ ấ ừ ộ ủ ế ờ ị ượ đ c bi t đ n t m t chi c khăn choàng b nghi ng là l y t b lông c a linh
ươ d ạ ng Tây T ng.[13]
ấ ố ượ ữ ố ủ ặ Hình 14b cho th y s l ng c p bazo sai khác gi a b n loài (đáy c a hình
ầ ươ ự ườ ườ tam giác) và t ỷ ệ l ph n trăm t ng t ặ qua 120 c p. Thông th ng ng i ta
ườ ử ụ ự ươ ể ế ặ ự ư th ng s d ng trên 400 c p bazo đ tìm ki m s t ng t nh ng trên đây là
ỉ ử ụ ử ứ ệ ặ nghiên c u th nghi m nên ch s d ng 120 c p.
121 131 141 151 161 171 181
TTGGTTTTACAAATCCTAACAGGCCTATTCCTAGCAATACACTACACATCTGATACAACA
Unknown1
TTGGTTTTACAAATCCTAACAGGCCTATTCCTAGCAATACACTACACATCTGATACAACA
Pantholops
Ovis
57 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
TTAATTTTACAGATTCTAACAGGCCTATTCCTAGCAATACACTATACACCCGACACAACA
TTAATTTTACAGATCCTAACGGGCCTATTCCTAGCAATACACTACACATCTGACACAACA
Rupricapra
CTAATTCTACAAATCCTAACAGGCCTATTCCTAGCAATACACTACACATCCGATACAACG
Capra
182 191 201 211 221 231 241
ACAGCATTCTCTTCTGTAACCCACATTTGCCGAGATGTTAACTATGGCTGAATTATTCGA
Unknown1
ACAGCATTCTCTTCTGTAACCCACATTTGCCGAGATGTTAACTATGGCTGAATTATTCGA
Pantholops
ACAGCATTCTCCTCTGTAACCCACATTTGCCGAGACGTGAACTATGGCTGAATTATCCG
A
Ovis
ATAGCATTCTCCTCTGTAACCCACATTTGCCGAGATGTAAACTACGGCTGAATCATCCGA
Rupricapra
ACAGCATTTTCTTCTGTAACACACATTTGCCGAGACGTAAACTATGGCTGAATTATCCG
A
Capra
ừ ặ ư ế ạ Hình14a: Đo n gen cyt b t ủ ố c p bazo 121241 c a b n loài và loài ch a bi t.
Pantholops Ovis 90.00 Rupricapra 91.67 91.67 12 10 10 Capra 90.84 90.84 88.33 Unknown 1 100.00 90.00 91.67 Pantholops Ovis Rupricapra
58 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
90.84 11 0 11 12 14 10 11 Capra Unknown 1
ố ặ ươ ồ Hình 14b: So sánh s c p bazo sai khác và % t ặ ng đ ng qua 120 c p
bazo
ơ ở ữ ệ ự ẵ ữ ủ ượ ậ S s n có c a nh ng c s d li u ADN đ ế ở c truy c p m đã mang đ n
ậ ợ ề ồ ạ ư ủ ữ ề nhi u thu n l i nh ng cũng luôn t n t ở ấ ị i nh ng r i ro nh t đ nh. Đi u này là b i
ữ ự ượ ở ầ ằ vì nh ng trình t ADN đ c đăng ký ẫ Genbank đã không yêu c u r ng m u
ướ ả ế ừ ẫ ứ ừ ụ ư ẫ ừ ệ ả tr c tiên ph i đ n t ậ m u v t ch ng t ví d nh các m u t vi n b o tàng cái
ượ ứ ừ ượ ệ ẫ ẳ mà đ ư ẫ c coi nh m u ch ng t đã đã đ ạ ầ c phát hi n là nh m l n. Ch ng h n
ề ấ ư ứ ộ ườ ệ ả nh trong m t nghiên c u v n m ng ằ i ta đã phát hi n ra r ng có kho ng 20%
ể ị ị các trình t ự ượ đ ơ ở ữ ệ ầ c đăng ký có th b xác đ nh nh m. Tuy nhiên các c s d li u
ộ ố ộ ấ ố ự ề ế ể ộ tr c tuy n và công c ng đang phát tri n theo m t t c đ c p s nhân, nhi u trình
ơ ở ữ ệ ề ơ ọ ự ơ ẽ ượ t h n s đ c thêm vào c s d li u.và quan tr ng h n nhi u trình t ự ừ t các
ố ượ ễ ề ậ loài gi ng nhau đ ạ c thêm vào, đi u này làm cho chúng ta d dàng nh n d ng
ự ấ ỳ ầ ẫ ự ự ể ạ ỏ ơ h n và có th lo i b các trình t ế nh m l n. N u b t k trình t nào có s sai
ớ ự ự ườ ẽ ằ ở ấ ớ khác l n nh t v i các trình t khác thì trình t khác th ng này s n m ố cu i
ấ ợ ề ỉ ủ ề ệ trong danh sách. Đi u này không ch cho th y l i ích c a vi c có nhi u trình t ự
ế ẽ ầ ạ ậ ả ộ ỉ khác nhau cho cùng m t loài mà còn ch ra kh năng s nh n d ng nh m n u ch ỉ
ự ụ ể ở ộ ị ụ ể ộ ộ có m t trình t cho m t loài c th m t v trí gen c th .[13]
ế ự ừ ẫ ượ ế ộ ự ấ N u các trình t ADN t các m u không đ c bi t cho th y m t s phù
ớ ự ả ầ ớ ợ h p 100% v i trình t tham kh o cho ấ ế P. hodgsonii và 84% v i loài g n nh t ti p
ắ ằ ư ể ẫ ắ ượ ế ươ theo thì có th ch c ch n r ng m u ch a đ c bi t chính là Linh D ng Tây
ự ắ ế ừ ẫ ặ ạ ắ ỏ ươ ạ T ng. S ch c ch n này đã đ t ra câu h i m u đ n t Linh d ng Tây T ng và
ộ ố ả ả ử ư ấ ả ượ ư không ph i là m t s loài khác gi s nh : (1) t t c các loài đ c đ a ra trên c ơ
ự ượ ộ ở ữ ệ s d li u và không có m t loài nào có cùng trình t ADN đ c phân tích, (2) t ấ t
ủ ươ ạ ộ ự ư ả c các thành viên c a Linh d ng Tây T ng có cùng m t trình t ADN nh đã
59 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ị ượ đ ữ ệ ế c đăng ký trên Genbank (không có bi n d trong cùng loài) và (3) d li u
ự ấ ế ệ ạ ầ trình t cho loài g n nh t ti p theo (theo hình trên là loài dê) cũng là đ i di n cho
ủ ẫ ộ loài này và không m t thành viên nào c a loài này, ng u nhiên, có trình t ự ươ ng t
ự ủ ẫ ượ ư ế ầ ầ ẫ ộ ự ư t nh trình t c a m u đ c yêu c u. Cho đ n g n đây v n ch a có m t nghiên
ị ượ ế ể ạ ị ứ c u nào đ nh l ng bi n th trong loài trong ph m vi các v trí gen đ ượ ử ụ c s d ng
ư ậ ẽ ả ứ ậ ạ ộ ả ị cho nh n d ng loài. M t nghiên c u nh v y s gi ế i quy t các gi đ nh trên và
ề ự ự ắ ấ ộ ợ ị ắ cung c p m t giá tr cho s ch c ch n v s phù h p 100%. Nó cũng s gi ẽ ả i
ế ấ ớ ự ể ặ ợ ị ề quy t v n đ liên quan t i s phù ệ ỏ ơ h p 99% ho c nh h n đ xác đ nh li u
ấ ỳ ự ế ổ ự ế ả ị b t k s bi n đ i trình t có ph i là do bi n d trong loài hay không.[13]
ườ ủ ự ệ ợ Tr ng h p c a cyt b và COI các vi c th c hành nhìn chung là đ ể
ệ ế ạ ầ ộ ự ơ khu ch đ i m t ph n gen cho vi c phân tích trình t ề ữ . H n n a, nhi u
ượ ể ở ạ ấ ứ ể ế ề ế ẫ m u đ c ki m tra có th d ng v t, có nhi u ch t c ch quá trình
ủ ị ườ ủ ạ ợ ượ PCR, và b phân h y cao. Trong tr ng h p đo n cyt b c a gen đ c s ử
ụ ườ ườ ợ d ng thông th ầ ng là 400 bazo đ u tiên và trong tr ử ụ ng h p s d ng COI
ả ặ ơ là kho ng 600 c p và không ít h n 500 bazo.
ự ế ổ *S bi n đ i trong loài và khác loài gen Cyt b và COI
ằ ử ụ ố B ng cách s d ng mô hình2 tham s Kimura (K2P Kimura 2
ả ậ ằ ự parameter model), nhìn chung các tác gi ị nh n đ nh r ng s ổ thay đ i
ữ ạ ằ ớ trong cùng loài n m trong ph m vi < 23% (gi a 7.93% và 0.43% v i loài
ữ ữ ớ chim cho COI; gi a 5.7% và 1.5% v i loài Stenella cho Cyt b). Khi nh ng
ấ ườ ề ả ượ ể ặ b t th ng n y sinh, đi u này đ ẩ c hi u là các loài n sinh m c dù các
ể ượ ẩ ự ế ổ ừ ỉ loài n sinh này có th đ c d a vào bi n đ i trong loài t ể ch 2 cá th .
ụ ụ ể ế ắ ộ ộ ỹ ứ Ví d c th này liên quan đ n m t loài chim B c m . M t nghiên c u
ượ ự ệ ề ạ ở đ c th c hi n b i Kartavtsev và Lee đã đi u tra các lo i nucleotit
ữ ở ứ ể ầ ộ ọ gi a cyt b và COI ộ m c đ loài, chi và qu n th . H đã phân tích m t
ủ ậ ạ ộ ộ ươ ố ph m vi r ng c a các loài đ ng v t có x ng s ng và không có x ươ ng
60 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ấ ấ ả ư ế ả ợ ệ ố s ng nh ng đã h p nh t t t c các k t qu mà không tách bi t thành các
ẫ ằ ầ ấ ọ ơ ỳ ị ự ớ l p khác nhau. H đã xác đ nh r ng b t k hai m u nào g n gũi h n d a
ẽ ầ ự ề ề ặ ạ ả ơ theo phân lo i, chúng s g n gũi h n v m t di truy n d a theo kho ng
ươ ự ự ư ệ ữ ấ cách – p (t ng t K2P nh ng không có s phân bi t gi a xác su t cho
ự ế ể ự ướ ứ s chuy n ti p và s ể chuy n đ i ủ i). Các nghiên c u c a ư ổ nh hình d
ị ượ ằ ỉ ề ả ị Kartavtsev và Lee đã ch ra r ng các giá tr đ c đ ngh cho c hai gen
ể ệ ấ ấ này xu t hi n là chính xác. Tuy nhiên, rõ ràng chúng ta có th th y đ ượ c
ộ ự ự ữ ủ ế ồ ổ có m t s ch ng chéo gi a s bi n đ i trong loài và khác loài c a COI
ớ ị v i các loài anh ch em.
61 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ổ ự ự ộ ọ ả ủ Hình 15: M t minh h a cho s thay đ i d a vào kho ng cách – P c a
ỏ ằ ử ụ ị ả c hai v trí gen cyt b (màu đen) và COI (màu đ ) b ng cách s d ng các
ữ ộ ổ ậ ạ ạ nhóm đ ng v t phân lo i khác nhau. Nhóm 1 là nh ng thay đ i trong ph m
ổ ữ ộ ế ị ổ vi m t loài; nhóm 2 là bi n đ i gi a các loài anh ch em; nhóm 3 là thay đ i
ổ ữ ữ ộ ế ạ gi a các loài trong ph m vi cùng m t chi và nhóm 4 là bi n đ i gi a các loài
ộ ọ ư ỉ trong các chi khác nhau nh ng cùng m t h . Hình vuông trung tâm ch ra giá
ộ ớ ạ ở ơ ố ẩ ị tr trung bình, h p l n h n là sai s chu n (SE) ± 1.00 và các v ch các
ủ ộ ể ệ ồ ị ố ẩ ượ ể phía c a h p th hi n sai s chu n ± 1.96. Đ th này thì đ c chuy n th ể
ứ ủ ả ừ ế t k t qu nghiên c u c a Kartavtsev và Lee.
ứ ề ầ ộ ỉ ở ậ ủ M t nghiên c u g n đây c a Tobe et al, đi u tra ch ộ nhóm đ ng v t có
ớ ự ượ ậ ộ vú v i các trình t gen Cyt b và COI đã đ c so sánh cho 217 loài đ ng v t có vú
ự ế ổ ủ ể ườ khác nhau đ đánh giá s bi n đ i c a các loài khác loài, 945 ng i, 130 gia súc
ế ể ị nuôi trong nhà và 35 chó nuôi trong nhà đ đánh giá bi n d trong cùng loài.
62 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ữ ự ữ ệ ổ ượ ữ ả ỉ ộ Nh ng d li u này đã ch ra m t kho ng cách gi a s thay đ i đ ấ c nhìn th y
ổ ầ ớ ự ấ ấ ự ớ l n nh t trong cùng loài (1.5%) v i s thay đ i g n nh t khác loài (2.5%), d a
ộ ị ưỡ ể ứ ư ụ ự ệ trên giá tr K2P. M t ng ng có th ng d ng cho vi c đ a ra d đoán v s ề ự
ổ ớ ế ấ bi n đ i l n nh t trong và khác loài.
ế ấ ả ộ ữ ệ ạ ớ ệ ầ ằ B ng cách liên k t t t c các b d li u l i v i nhau, g n 1 tri u so sánh
ượ ả ủ ọ ỉ ự ệ ế ả ằ ặ K2P đã đ c th c hi n. K t qu c a h ch ra r ng m c dù c hai loài thì t ươ ng
4
ệ ể ệ ố ơ ụ ể ự t ả nhau trong kh năng phân bi t các loài c th , cyt b đã th hi n t ớ t h n so v i
ộ ưỡ ở ằ ớ ỉ ố ươ COI. M t ng ng K2P 1.5 ch ra r ng, v i COI, t ỷ ệ l sai s d ng là 4.85x10
ị ươ ự ớ ố ươ và giá tr d ng d đoán là 0.9995, trong khi đó v i cyt b, t ỷ ệ l sai s d ng tính
ị ươ ượ ố ệ ự ỉ là 2.02x104 và giá tr d ng đ ữ c d đoán là 0.998. Nh ng s li u này ch ra
ể ệ ệ ắ ắ ậ ả ị ạ ộ ộ ằ r ng c hai v trí gen đã th hi n m t đ ch c ch n cao trong vi c nh n d ng
ữ ệ ế ằ ớ ư ậ ả các loài n u d li u n m trong ranh gi i cùng loài nh ng th m chí kh năng
ế ử ụ ở ộ ủ ư ệ ầ ẫ ơ ộ nh m l n là ít h n n u s d ng cyt b. Nh là m t thí nghi m m r ng c a 2 gen,
ữ ệ ử ụ ự ằ Tobe at el đã xây d ng các cây phát sinh loài b ng cách s d ng d li u trình t ự
ớ ấ ứ ấ ằ ậ ọ ỗ ươ cho m i gen. H đã nh n th y r ng v i b t c ph ng pháp cây nào đ ượ ử c s
ộ ố ị ặ ầ ỗ ấ ụ d ng, m t s loài luôn luôn b đ t nh m ch . Nhìn chung, gen Cyt b đã cho th y
ộ ự ự ạ ề ậ ơ ộ m t s xây d ng l ơ i chính xác h n v phát sinh loài các loài đ ng v t có vú h n
ở ấ ộ ọ ộ COI ộ c p đ h , b và trên b .
ả ệ ạ ươ ế *Báo cáo k t qu hi n t i và t ng lai
ườ ề ế ứ ế ế ợ ị Trong tr ng h p thi u ki n th c v bi n d trong loài và khác loài, có
ế ể ắ ắ ằ ộ ạ ả ủ ử ế ệ ự m t h n ch đ ch c ch n r ng các k t qu c a các th nghi m trình t có th ể
ệ ạ ậ ạ ự ươ ế ữ ồ ự ả nh n d ng loài. Hi n t i, n u có s t ng đ ng 100% gi a trình t tham kh o và
ẫ ượ ặ ả ả ầ trình t ự ượ đ c yêu c u, có hai kh năng x y ra. Ho c là m u đ ầ c yêu c u đ n t ế ừ
ộ ươ ờ ươ ế ừ ộ m t loài mà t ặ ng thích ho c tình c t ng thích và đ n t m t loài không đ ượ c
ế ờ ỉ ự ư ượ ự ế ầ bi t mà ch tình c có trình t ADN nh loài đ c yêu c u. N u không có s phù
ớ ấ ỳ ự ơ ở ữ ệ ư ợ h p 100% v i b t k trình t nào trên c s d li u nh ng có 99.5% s t ự ươ ng
63 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ớ ộ ự ớ ữ ự ề ổ ồ đ ng v i m t trình t v i 2 bazo khác nhau gi a 2 trình t trên t ng chi u dài 400
ự ươ ậ ồ ầ bazo và loài g n nh t ti p ấ ế theo có 96% s t ng đ ng, v y thì có hai kh ả
ặ ẫ ượ ế ừ năng là: (1) ho c là m u đ ầ c yêu c u đ n t loài mà có 99.5% s t ự ươ ng
ự ặ ớ ồ ổ ế đ ng v i nó và s sai khác là do bi n đ i trong loài ho c (2) nó đ n t ế ừ ộ m t
ư ượ ế ự ươ ư ồ loài ch a đ c bi t nh ng có s t ớ ng đ ng 99.5% v i loài có quan h h ệ ọ
ư ầ ượ ơ ở ữ ệ ậ ấ hàng g n nh t mà ch a đ c ghi nh n trên c s d li u.
ề ể ữ ệ ề ẽ ế ả Tuy nhiên có nhi u báo cáo v ki u d li u này s xem xét đ n kh năng
ư ể ệ ự ươ ế ổ ồ ị ư ế bi n đ i trong loài cao nh th , nh th hi n 96% s t ng đ ng cho các v trí
ư ự ề ể ế ậ ậ gen nh cyt b và COI, đi u này th t khó đ là s thay th đáng tin c y cho các
ượ ự ươ ể ồ ộ ỉ ả ị ẫ m u đ ầ c yêu c u có s t ng đ ng 99.5%. Đây ch có th là m t gi đ nh cho
ứ ề ế ứ ữ ế ớ ổ các nghiên c u mà thôi. V i nh ng ki n th c v bi n đ i trong loài và khác loài
ể ượ ả ầ ị ả ượ đ c nêu chi ti ế ở t ph n trên, ba k ch b n trên có th đ c gi ộ ế ớ i quy t v i m t
ấ ấ ả ậ ượ ể ộ xác su t. Trong t ộ t c các loài đ ng v t có vú đ ả c ki m tra, có m t kho ng
ữ ế ổ ộ ố ươ cách rõ ràng gi a bi n đ i trong loài và khác loài. M t sai s âm và d ng có th ể
ộ ự ắ ắ ằ ẫ ượ ẫ ầ ượ đ c trích d n cho phép m t s ch c ch n r ng m u đ c yêu c u là thành viên
ự ươ ồ ủ c a loài mà nó có s t ng đ ng 99.5%.[13]
ươ ệ ạ ử ự ự Ph ệ ng pháp th nghi m các loài hi n t i đang d a vào s so sánh các
ự ủ ủ ế ộ ị ữ ể ặ ị trình t c a m t v trí gen ty th : ch y u là v trí cyt b ho c COI. Nh ng ph ươ ng
ự ề ệ ạ ở ự ớ ề ạ pháp m i v t o trình t ADN đã m ra ti m năng trong vi c ch y trình t toàn
ộ ệ b h gen.
ụ
ệ
ươ
ọ
ử
ế ớ
1.4.3.Vi c áp d ng ph
ng pháp sinh h c phân t
trên th gi
i
ổ ổ ứ ừ ơ ố ứ T ch c iB OL đã t ộ ch c các c ng tác viên t h n 150 qu c gia đ ể
ủ ế ề ạ ậ ộ ị tham gia vào các chi n d ch đi u tra tính đa d ng c a các loài đ ng v t và
ướ ự ế ậ ấ ậ ồ ộ ự th c v t bao g m: ki n, ong, b m, cá, chim, đ ng v t có vú, n m và th c
ừ ư ệ ể ậ ạ ồ v t có hoa trong ph m vi các h sinh thái bao g m: bi n, r ng m a nhi ệ t
ộ ổ ẹ ạ ừ ự ề ả ớ ề ờ ố đ i, r ng t o b , r n san hô, các vùng c c. Cu c t ng đi u tra v đ i s ng
64 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ở ườ ế ể ấ ộ bi n đã kéo dài m i năm và k t thúc vào năm 2010, đã cung c p m t
ủ ệ ầ ơ ở ể ị danh sách toàn di n đ u tiên c a h n 190000 loài bi n và đã xác đ nh
ượ ề ứ ứ ạ ớ ộ ộ ộ đ ạ c 6000 loài m i. Có m t m c đ đáng ng c nhiên v m c đ đa d ng
ọ ượ ữ ệ ướ ụ ắ ạ ỉ sinh h c, đ c hi n h u tr c m t chúng ta. Ví d , mã v ch ADN đã ch ra
ướ ế ộ ổ ượ ị ằ r ng m t con b m nâu n i ti ng ( Astraptes fulgerator) đ c xác đ nh
ự ự ệ ạ ạ 1775, th c s là 10 loài riêng bi ệ t. Mã v ch ADN đã cách m ng hóa vi c
ộ ọ ự ổ ế ứ ạ ậ ạ ộ phân lo i hoa lan, m t h th c v t ph c t p và ph bi n r ng rãi v i ớ ướ c
ả ườ ạ ộ ị tính kho ng 20000 loài. Môi tr ạ ng đô th cũng đa d ng m t cách đáng ng c
ượ ử ụ ụ ể ạ nhiên, mã v ch ADN đã đ ướ c s d ng đ ghi vào danh m c 24 loài b m
ở ố ộ và 54 loài ong các công viên công c ng trong thành ph New York. Mã
ạ ượ ử ụ ự ụ ệ ể ẩ ậ v ch ADN cũng đ c s d ng đ phát hi n các v gian l n th c ph m và
ẩ ả ừ ượ ả ồ ệ các s n ph m t các loài đ ớ c b o t n. Làm vi c v i các nhà nghiên c u t ứ ừ
ả ạ ọ ị đ i h c Rockefeller và b o tàng l ch s ử ự t ỳ nhiên Hoa k , các sinh viên
ườ ệ ằ ạ ọ ố tr ng trung h c Trinity đã phát hi n ra r ng 25% trong s 60 lo i hàng hóa
ượ ử ạ ở ả ả h i s n đ c mua trong các c a hàng t p hóa và nhà hàng New York b ị
ề ầ ạ ắ ơ ộ ị nh m là lo i đ t ti n h n. M t loài cá b dán nhãn sai là loài có nguy c ơ
ồ ỏ ủ ệ ộ ị ượ tuy t ch ng cá h i đ Acadia. M t nhóm khác đã xác đ nh đ c ba loài cá
ượ ủ ệ ả ồ ượ ở voi đ c b o v là ngu n c a món shusi đ c bán Caliphonia và Hàn
ử ụ ụ ệ ể ạ ậ ố ạ Qu c. Tuy nhiên vi c s d ng mã v ch ADN đ nh n d ng các v buôn
ở ả ề ẩ ữ ả ẫ ọ ị ị ẩ ậ l u sinh h c ti m n gi a các s n ph m b t ch thu b i h i quan v n trong
ạ ướ ầ giai đo n b c đ u.[15]
65 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ƯƠ
Ố ƯỢ
ƯƠ
Ứ
CH
NG 2 Đ I T
NG VÀ PH
NG PHÁP NGHIÊN C U
ố ượ
ứ
2.1.Đ i t
ng nghiên c u
ậ ượ ứ ề ằ ị ị ộ Các loài đ ng v t đ c nghiên c u trong đ tài n m trong ngh đ nh
ự ậ ừ ậ ừ ế ề ấ ả ộ 32/2006/NDCP v qu n lý đ ng v t r ng, th c v t r ng nguy c p, quí hi m t ạ i
ệ ử ụ ậ ấ ộ ồ Vi ạ t Nam, g m 62 loài đ ng v t nghiêm c m khai thác s d ng và 89 loài h n
ử ụ ụ ụ ế ầ ch khai thác s d ng. (xem ph n Ph l c)
ượ ự ừ ủ ị Xác đ nh đ c trình t gen t Ngân hàng gen (gen bank) c a : 112 loài, 106
ự ự loài có trình t gen Cyt b và 42 loài có trình t gen COI.
ự 222 trình t gen Cytb
ự 83 trình t gen COI
ươ
ứ
2.2.Ph
ng pháp nghiên c u
ử ụ
ụ
ọ
ầ
ề ứ 2.2.1.S d ng các ph n m m ng d ng trong sinh h c
ử ụ ể ướ ề ầ ự ả *S d ng ph n m m Mega đ ự c tính s sai khác d a vào kho ng cách
ự các trình t ủ ADN c a các loài
ấ ả ự T t c các trình t sau khi t ả ừ i t ngân hàng gen (Genbank) v s đ ề ẽ ượ ắ c s p
ử ụ ề ầ ằ ế ở ạ x p d ng matrix b ng cách s d ng ph n m m Paup 4.0 beta 10 win. Tr ướ c
ượ ắ ẽ ượ ắ ứ ự ế ế ậ ạ khi đ c s p x p thành d ng ma tr n chúng s đ c s p x p đúng th t trong
66 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ư ữ ệ ề ể ằ ạ ầ ộ ph n m m Bioedit đ có đ dài đo n gen b ng nhau. Sau khi đ a d li u trình t ự
ề ầ ắ ỉ ở ị ề vào ph n m m Mega5.05 các trình t ự ẽ ượ s đ c c t t a v trí có chi u dài 650
ầ ự ộ ộ ữ ệ ế nucleotit. Thành ph n trình t và mô hình thay th cho toàn b b d li u, s ố
ự ủ ệ ể ổ ị ượ l ủ ặ ng c a nucleotit và các v trí amino axit có th thay đ i và s sai l ch c a c p
ự ạ ố ở ề trình t 2 thông s Kimura (K2P) trong ph m vi nhóm ạ ứ ộ nhi u m c đ phân lo i
ữ ữ ở (trong cùng loài, gi a các loài cùng chi và gi a các loài các chi khác nhau trong
ượ ứ ế ộ ọ cùng m t h ) đã đ c tính toán trong Mega5.05. Mô hình thay th K2P ch không
ự ế ơ ả ộ ượ ử ụ ể ả ph i là m t mô hình th c t h n đã đ c s d ng đ tính toán kho ng cách mà
ặ ạ cho phép l p l ự i các phân tích qua BOLD (Barcode of life data system) và s so
ứ ự ự ể ạ ả ớ ố ủ sánh v i các nghiên c u mã v ch d a vào kho ng cách kinh đi n. S phân b c a
ở ừ ứ ộ ạ ượ ử ụ ằ ặ c p K2P t ng m c đ phân lo i đ ồ ị ậ c hình dung b ng cách s d ng đ th m t
ự ươ ự ươ ể ẩ ả ộ đ R. S t ờ ng quan s n ph m th i đi m Peason và s t ạ ng quan h ng
ữ ướ ẫ ả Spearman gi a kích th c m u và kho ng cách trung bình trong loài cũng đ ượ c
ệ ố ượ ị ẫ ẵ ế ộ ể tính toán trong R đ xác đ nh li u s l ả ng m u s n có có tác đ ng đ n kho ng
ủ ạ ượ ắ ế ố cách trong ch ng lo i hay không. Các loài đ ạ ộ c s p x p vào m t trong b n lo i
ự ả ấ ạ ả ặ ớ sau d a vào kho ng cách c p K2P: lo i I (kho ng cách trong loài l n nh t <2%,
ữ ấ ạ ả ả ớ ấ kho ng cách gi a các loài bé nh t <2%); lo i II (kho ng cách trong loài l n nh t
ữ ủ ạ ạ ấ ả ả = 2%, kho ng cách gi a các ch ng lo i bé nh t <2%); lo i III (kho ng cách trong
ữ ạ ấ ấ ả ớ ả loài l n nh t <2% và kho ng cách gi a các loài bé nh t £2%); lo i IV (kho ng
ữ ấ ấ ớ ả cách trong loài l n nh t = 2% và kho ng cách gi a các loài bé nh t £2%). Ở
ể ượ ấ ữ ẫ ạ ộ ỉ nh ng loài mà ch có m t cá th đ c l y m u thì các lo i I, II, III và IV đ ượ c
ữ ả ỉ ượ ướ ượ ỏ b qua vì ch có kho ng cách gi a các loài khác nhau đ c l c ng. [16]
ử ụ ể ướ ề ầ ự ể ặ *S d ng ph n m m Mega đ ự c tính s sai khác d a vào đ c đi m các
ự trình t ủ ADN c a các loài
ữ ể ấ ặ ậ ộ ượ ạ Nh ng đ c đi m nh n d ng đ c đáo duy nh t, đ c phân bi ệ ở t đây nh ư
ạ ơ ệ ọ ủ ộ ớ ộ tr ng thái nucleotit đ n mà phân bi t m t loài v i m t loài khác trong h c a nó,
ỗ ọ ằ ệ ố ử ụ ị ổ ứ ượ đ c xác đ nh cho m i h b ng cách s d ng H th ng t ặ ộ ch c thu c tính đ c
67 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ư tr ng (CAOS Characteristic Attribute Organization System Sarkar et al. 2002,
ấ ả ẻ 2008; Bergmann et al. 2009). Khi t ặ ủ t c các thành viên c a loài chia s các đ c
ể ượ ả ặ ọ ơ ộ ộ đi m này, chúng đ c g i là “các đ c tính đ c đáo đ n gi n’’. M t cây h ướ ng
ượ ạ ử ụ ằ ế ố ầ ẫ ầ d n l n đ u tiên đ c t o ra b ng cách s d ng module ti ệ t ki m t ủ i đa c a
ượ ử ổ ể Phylip (v3.67; Felsenstein 1989) và đ ẫ c s a đ i thành m u nhóm cá th theo
ệ ỉ ị ướ ẫ ượ ể ộ các ch đ nh loài hi n hành. Cây h ng d n này sau đó đ c chuy n vào m t file
ứ ự ả ị Nexus cái mà ch a các trình t ADN COI hay Cyt b và k ch b n pgenome đ ượ c
ể ể ậ ạ ặ ử ụ s d ng đ nh n d ng các đ c đi m. T l ỷ ệ ủ ấ ả c a t ể ệ t c các loài trong mà th hi n
ư ặ ọ ỗ ọ ượ ạ các đ c tính trong ph m vi h cũng nh là t ỷ ệ l trong m i h đã đ c tính toán.
ể ệ ặ ạ ạ ố ố ọ ỗ Cu i cùng s loài th hi n các đ c tính trong ph m vi h cho m i lo i mà đ ượ c
ự ậ ạ ả ượ nh n d ng d a vào kho ng cách cũng đã đ c tính toán.[16]
ươ ự * Ph ng pháp xây d ng cây phát sinh loài
ươ ượ ấ Hai cây phát sinh loài theo ph ng pháp p distance đ ự c xây d ng cho t t
ự ể ể ượ ồ ả c các trình t gen Cyt b và COI trong Mega5 đ có th hình dung đ c ngu n
ư ể ủ ượ ệ ị ị ố g c phát sinh c a các loài cũng nh ki m tra đ c li u có loài nào b xác đ nh
ể ầ nh m ki u gen hay không.
ươ
ứ ộ ệ
ậ ạ
ả
2.2.2.Ph
ự ng pháp đánh giá m c đ hi u qu trong nh n d ng loài d a
ả vào kho ng cách
ố ệ ằ ườ ể ư B ng cách th ng kê các s li u và tính toán t ỷ ệ l % thông th ng đ đ a
ữ ế ự ế ả ố ả ầ ế ra nh ng k t qu c n thi t và đánh giá k t qu đó thông qua s so sánh.
68 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
69 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ƯƠ
Ậ
Ả
Ả
Ế
CH
NG 3 K T QU VÀ TH O LU N
ề
ả
3.1.Kho ng cách di truy n gen Cyt b
ự ế ề ế ầ ả D a trên k t qu tính kho ng cách di truy n b ng ph n m m MEGA, k t
ả ướ ủ qu phân tích c a m t s h đ ả ộ ố ọ ượ c trình bày d ằ ề i đây:
ọ ọ 1.H Canidae (h Chó)
ả ừ Kho ng cách trong loài t 0 – 1%.
ả ừ Kho ng cách ngoài loài t 9 – 16%.
STT Loài
1
2
3
1 225730156Pteropus vampyrus 2 225730158Pteropus vampyrus 3 225730160Pteropus vampyrus 4 349733723Pteropus vampyrus
0.007 0.013 0.002
0.008 0.007
0.013
ọ ơ ọ ạ 2. H Pteropodidae (h D i qu )
ả ừ Kho ng cách trong loài t 0.7 1.3 %.
STT
Loài
1
2
1 121308477Psittacula alexandri 2 121308501Psittacula alexandri 0.01 0.07 3 291163377Psittacula finschii
0.07
ọ 4. H Psittacidae ọ ẹ (h V t)
ả Kho ng cách trong loài là 1 %.
70 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
STT Họ
ạ
ậ
ọ
ườ
K/c di truy nề trung bình gen ọ Cytb Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ọ ồ Mustelidae (h Ch n) 35.3% 1
ọ 2 Felidae (h Mèo) 26.8%
ọ ươ 3 Cervidae (h H u nai) 5.6%
4 ọ ươ ạ Moschidae (h H u x ) 43.3%
ọ 5 Phasianidae (h Trĩ) 26.3%
ọ ơ 0.8% 6 ạ Pteropodidae (h D i qu )
ọ 7 Sciuridae (h Sóc) 14.6%
ọ Ư 0.00% 8 Accitripidae (h ng)
ọ ẹ 9 Psitacidae ( h V t) 5.1%
ọ ợ 10 Tytonidae (h Cú l n) 10.8%
ọ 0.00% 11 Sturnidae (h Sáo)
ọ ỳ 0.00% 12 Varanidae (h K đà)
ọ ắ ướ 0.3% 13 Colubridae (h R n n c)
14 ọ ắ ổ Elapidae (h R n h ) 29.6%
ọ ầ 15 Geoemydidae (h Rùa đ m) 17%
ọ ạ 16 Testudinidae (h Rùa c n) 21.5%
ọ ấ 1.4% 17 Crocodylidae (h Cá s u)
ọ 18 Cadinae (h Chó) 10.6%
0.00% 19 Chelydridae
ọ ướ 0.00% 20
ươ Papilionidae (h B m ph ng)
ọ ượ 21 Hylopatidae (h V n) 15.2%
ồ ọ 22 Cynocephalidae (h Ch n) 5.9%
ọ 23 Lorisidae (h Cu li) 4.5%
ọ 24 ỉ Cercopithecidae (h Kh ) 35.1%
ọ ấ 25 Ursidae (h G u) 28.5%
71 ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT ọ 2.1% ị 26 Elephantidae (h Voi)
ọ 27 Bovidae (h Bò) 19.2%
ọ ầ 28 Viveridae (h C y) 12.5%
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ả Kho ng cách ngoài loài là 7 %.
STT
Loài
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1 72388770Hylopetes alboniger 2 62533238Hylopetes lepidus 3 62533240Hylopetes lepidus 4 72388772Hylopetes lepidus 5 9845016Hylopetes phayrei 6 62533242Hylopetes phayrei 7 72388774Hylopetes spadiceus 8 18147012Petaurista elegans 9 56603534Petaurista elegans 10 33086871Petaurista petaurista 11 50910895Petaurista petaurista
0.13 0.13 0.02 0.15 0.05 0.04 0.11 0.11 0.12 0.13 0.11 0.13 0.13 0.14 0.03 0.14 0.07 0.07 0.05 0.11 0.13 0.17 0.18 0.17 0.17 0.20 0.20 0.18 0.17 0.18 0.17 0.17 0.20 0.20 0.18 0.00 0.18 0.18 0.18 0.17 0.18 0.19 0.18 0.16 0.16 0.18 0.18 0.18 0.17 0.18 0.19 0.18 0.16 0.16 0.01
ọ ọ 3. H Sciuridae (h Sóc)
ả ừ Kho ng cách trong loài t 0 5 %
ả ừ Kho ng cách ngoài loài t 11 20 %.
STT Loài
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
0.00 0.16 0.16 0.16 0.16 0.00 0.16 0.16 0.01 0.01 0.15 0.15 0.05 0.05 0.05 0.20 0.20 0.20 0.21 0.20 0.22 0.03 0.03 0.16 0.16 0.16 0.16 0.19
1 121487715Bungarus candidus 2 121487719Bungarus candidus 3 121487731Bungarus fasciatus 4 121487733Bungarus fasciatus 5 121487735Bungarus fasciatus 6 194399251Bungarus fasciatus 7 121487737Bungarus flaviceps 8 31441932Bungarus multicinctus 9 121487723Bungarus multicinctus 0.03 0.03 0.16 0.16 0.16 0.16 0.19 0.00
10 209886967Ophiophagus hannah 11 921899Ophiophagus hannah 12 57235389Naja naja 13 194399204Naja naja 14 270056885Naja naja
0.70 0.70 0.72 0.72 0.72 0.72 0.73 0.70 0.70 0.70 0.70 0.72 0.72 0.72 0.72 0.73 0.70 0.70 0.00 0.20 0.20 0.20 0.20 0.20 0.20 0.20 0.20 0.20 0.71 0.71 0.21 0.21 0.19 0.19 0.19 0.20 0.21 0.21 0.21 0.71 0.71 0.05 0.21 0.21 0.20 0.20 0.20 0.20 0.20 0.20 0.20 0.71 0.71 0.01 0.05
ọ ọ ắ ổ 5. H Elapidae (h R n h )
ả ừ Kho ng cách trong loài t 0 5 %.
ả Kho ng cách ngoài loài : 3 % gi a ữ Bungarus candidus và Bungarus
multicinctus; 15 22 % gi a ữ Bungarus candidus , Bungarus fasciatus, Naja naja và
ớ ớ Bungarus flaviceps v i nhau; 70 73 % gi a ữ Ophiophagus hannah v i các loài còn
i.ạ l
72 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
STT
Loài
1
2
3
4
5
6
0.27 0.10 0.33 0.14 0.35 0.13 0.14 0.35 0.14 0.04
1 41353290Heosemys grandis 2 381278144Heosemys grandis 3 41353354Heosemys annandalii 4 41353286Mauremys annamensis 5 46917168Mauremys annamensis 6 353333335Mauremys annamensis 0.14 0.35 0.13 0.01 0.05 0.14 0.34 0.14 0.09 0.10 7 41353412Cuora trifasciata
0.10
ọ ọ ầ 6. H Geoemydidae (h Rùa đ m)
ả Kho ng cách trong loài là 27 % v i ớ Heosemys grandis và 1 5 % v i ớ
Mauremys annamensis.
ả Kho ng cách ngoài loài 9 35 %.
STT
Loài
1
2
3
1 41353418Indotestudo elongata 2 379647546Indotestudo elongata 3 6615861Manouria impressa 4 219524118Manouria impressa
0.29 0.36 0.15 0.36 0.15
0.00
ọ ọ ạ 7. H Testudinidae (h Rùa c n)
ả ớ Kho ng cách trong loài là 0 % v i Rùa núi vi n ề Manouria impressa và 29
ớ Indotestudo elongata. % v i Rùa núi vàng
ả Kho ng cách ngoài loài 15 36 %.
STT
Loài
1
2
3
0.00
1 300959512Crocodylus porosus 2 300959530Crocodylus porosus 3 300959518Crocodylus siamensis 0.02 0.02 4 300959520Crocodylus siamensis 0.02 0.02
0.00
ọ ọ ấ 8. H Crocodylidae (h Cá s u)
73 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ả Kho ng cách trong loài 0 %.
ả Kho ng cách ngoài loài 2 %.
ề ả ả B ng 5: Kho ng cách di truy n trung bình gen Cyt b
ọ Trong 35 h trên thì: ậ *Nh n xét:
ề ấ ả ớ ở ọ +Kho ng cách di truy n trung bình l n nh t là 43.3% ọ h Moschidae (h
ươ ạ H u x )
ề ả ộ +Kho ng cách di truy n trung bình cho toàn b các loài là 40.3%.
74 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ế ấ ả ọ ề + Có 11 h có kho ng cách di truy n trung bình th p (0 2%), chi m
31,5%.
ề ế ả ọ + Có 25 h có kho ng cách di truy n trung bình cao (>=2%), chi m
68.5%.
ề
ả
3.2. Kho ng cách di truy n gen COI
STT
Loài
1
2
3
4
1 2826548Cuon alpinus 2 2826550Canis aureus 3 212658122Vulpes vulpes 4 212725395Vulpes vulpes 5 212725413Vulpes vulpes
0.08 0.61 0.61 0.61 0.61 0.00 0.61 0.61 0.00
0.00
ọ ọ 1.H Canidae (h Chó)
ả Kho ng cách trong loài là 0%.
ả Kho ng cách ngoài loài là 8 – 61%.
STT
Loài
1
2
3
4
1 255988395Moschus berezovskii 2 255988397Moschus berezovskii 3 255988399Moschus berezovskii 4 255988401Moschus berezovskii 5 336038738Moschus berezovskii
0.005 0.003 0.008 0.006 0.008 0.003 0.005
0.009 0.006
0.006
ọ ọ ươ ạ 2. H Moschidae (h H u x )
ả ừ Kho ng cách trong loài là t 29%.
ọ 3. H Sciuridae ọ (h Sóc)
75 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
STT Loài
1
2
3
1 379744718Hylopetes alboniger 2 327199959Hylopetess padiceus 3 327199963Hylopetess padiceus 4 327419444Hylopetes spadiceus
0.208 0.208 0.208
0.000 0.000
0.000
ả Kho ng cách trong loài là 0 %.
ả Kho ng cách ngoài loài là 20.8 %.
STT
Loài
1
2
3
4
1 336038674Bungarus multicinctus 2 336038676Bungarus multicinctus 0.020 3 336038678Bungarus multicinctus 0.000 0.020 4 336038767Bungarus fasciatus 5 310687224Naja naja
0.135 0.135 0.135 0.155 0.155 0.155
0.180
ọ ọ ắ ổ 4. H Elapidae (h R n h )
ả Kho ng cách trong loài là 0 2 %.
ả Kho ng cách ngoài loài là 13.5 18 %.
STT
Loài
1
2
1 301030360Platysternon megacephalum 2 301030364Platysternon megacephalum 0.061 3 301030368Platysternon megacephalum 0.061
0.003
ọ ọ ướ 5. H Chelydridae (h Rùa n c)
ả Kho ng cách trong loài là 0.3 6.1 %.
ọ ọ ầ 6. H Geoemydidae (h Rùa đ m)
76 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
STT
Loài
1
2
3
4
5
6
1 308207452Heosemys grandis 2 308207448Heosemys annandalii 3 115382326Cuora trifasciata 4 115382328Cuora trifasciata 5 115382330Cuora trifasciata 6 115382331Cuora trifasciata 7 38035964Mauremys annamensis
0.097 0.134 0.137 0.134 0.137 0.000 0.134 0.137 0.000 0.000 0.139 0.137 0.049 0.049 0.049 0.130 0.131 0.090 0.090 0.090
0.082
ả Kho ng cách trong loài là 0 4.9 %.
ả ừ Kho ng cách ngoài loài t 8.2 13.7 %.
STT
Loài
1
2
3
4
5
1 355866159Indotestudo elongata 2 355866161Indotestudo elongata 0.005 3 301030348Manouria impressa 4 301030350Manouria impressa 5 301030352Manouria impressa 6 308207614Manouria impressa
0.124 0.126 0.126 0.128 0.002 0.124 0.126 0.000 0.002 0.124 0.126 0.007 0.008 0.007
ọ ọ ạ 7. H Testudinidae (h Rùa c n)
ả ừ Kho ng cách trong loài t 28 %.
ả ừ Kho ng cách ngoài loài t 12.4 12.8 %.
STT
Loài
1
2
3
1 194269656Crocodylus porosus 2 81295111Crocodylus porosus 3 194269658Crocodylus siamensis 4 5818591Crocodylus siamensis
0.755 0.084 0.750 0.761 0.075 0.753
ọ ọ ấ 8. H Crocodylidae (h Cá s u)
ả Kho ng cách trong loài 75 %
ả Kho ng cách ngoài loài 7.5 84 %.
ề
ả
ả
B ng 6: Kho ng cách di truy n trung bình gen COI
77 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ọ Trong 21 h nêu trên thì: ậ *Nh n xét:
ề ấ ả ớ ở ọ +Kho ng cách di truy n trung bình l n nh t là 53%% h Crocodylidae
ấ ọ (H Cá s u).
ề ả ộ + Kho ng cách di truy n trung bình cho toàn b loài là 33.6%.
ề ế ấ ả ọ + Có 9 h có kho ng cách di truy n trung bình th p ( 0 2%), chi m 43%.
ề ế ả ọ + Có 12 h có kho ng cách di truy n trung bình cao (>=2%), chi m 57 %.
ữ
ề
ả
3.3. So sánh kho ng cách di truy n trung bình gi a hai gen Cyt b và
COI
ề
ả
ả
B ng 7: So sánh kho ng cách di truy n trung bình
ở ộ ố ọ ữ m t s h gi a
ể
ki u gen Cyt b và COI
78 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
79 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
STT
Họ
Cyt b
COI
0.6%
1
Moschidae
43.3%
0.8%
2
Pteropodidae
1.7%
10.4%
3
Sciuridae
14.6%
0.00%
0%
4
Accitripidae
5.1%
5
Psitacidae
9.6%
0.00%
6
Sturnidae
0.1%
11%
7
Elapidae
29.6%
9.2%
8
Geoemydidae
17%
6.8%
9
Testudinidae
21.5%
1.4%
10
Crocodylidae
53%
10.6%
11
Cadinae
37.5%
0.00%
12
Chelydridae
4.1%
53%
ả
43.3%
Kho ng cách trung bình ấ ớ l n nh t
32.5%
ả
36.5%
Kho ng cách trung bình chung
80 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ể ồ ề ả Hình 16: Bi u đ so sánh kho ng cách di truy n trung bình
ể ề ả Chú thích: Màu xanh là kho ng cách di truy n trung bình ki u gen Cyt b.
ề ể ả ỏ Màu đ là kho ng cách di truy n trung bình ki u gen COI.
ậ *Nh n xét:
ố ọ Trong s 12 h nêu trên thì:
ọ ề ằ ằ ả +Có 1 h là: Accitripidae có kho ng cách di truy n trung bình b ng nhau và b ng
ở ả ể 0% c 2 ki u gen COI và Cyt b.
ọ ở +Có 5 h (Moschidae,Sciuridae,Elapidae,Testudinidae,Geoemydidae) mà đó
ề ể ằ ả ơ ớ kho ng cách di truy n trung bình theo ki u gen Cyt b l n h n COI, n m t ừ
14.6% 43.3%.
ọ +Có 6 h (Pteropodidae,Psitacidae,Sturnidae,Chelydridae,Cadinae,Crocodylidae)
ở ề ể ể ả ơ ớ mà đó kho ng cách di truy n trung bình theo ki u gen COI l n h n theo ki u
ằ ừ gen Cyt b, n m t 0.1% 53%.
81 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ấ ớ ể ề ả ớ +Kho ng cách di truy n trung bình l n nh t v i ki u gen Cyt b là 43.3% ở ọ h
ọ ươ ể ạ ớ ở ọ ọ Moschidae (h H u x ), v i ki u gen COI là 53% h Crocodylidae (h Cá
s u).ấ
ề ả ộ ọ + Kho ng cách di truy n trung bình cho toàn b các loài trong 13 h nêu trên là:
ớ ớ 36.5% v i Cyt b và 32.5% v i COI.
ề
ả
3.4. Kho ng cách di truy n trong loài
ề
ể
ả
3.4.1. Kho ng cách di truy n trong loài ki u gen Cyt b và COI
ể
ả
ả
ữ B ng 8: Kho ng cách trong loài gi a các loài theo ki u gen Cyt b và
COI
STT
K/c trong loài gen Ct b
K/c trong loài gen COI
45%
Họ Loài
Nomascus gabriellae
V n)ượ
Không có
Nomascus concolor
0.3 0.7%
Không có
Nomascus nasutus
0.2 0.4%
Không có
0.4 44%
Nomascus leucogenys
Không có
n/c 1 Hylopatidae (h ọ
ọ
1%
Prionailurus viverrina
Không có
13%
Prionailurus bengalensis
Không có
Neofelis nebulosa
0%
n/c
Panthera pardus
13%
Panthera tigris
063%
31%
Không có
n/c
Catopuma temminckii
2 Felidae (h Mèo)
82 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
Axis porcinus
0 1%
0%
ọ ươ 3 Cervidae (h H u
nai)
Cervus eldii
0 1%
Không có
Moschus berezovskii
43.3%
39%
00.2%
Không có
4 Moschidae (h ọ ươ ạ H u x )
Polyplectron bicalcaratum
Trĩ)
Pavo muticus
0.54%
Không có
Lophura edwardsi
Không có
5 Phasianidae (h ọ
05%
0.54%
Lophura nycthemera
Pteropus vampyrus
50.2%
0.71.3% 1.7%
ơ
6 Pteropodidae (h ọ ạ D i qu )
ọ
Hylopetes lepidus
Không có
Hylopetes phayrei
Không có
7 Sciuridae (h Sóc) 25%
Hylopetes spadiceus
0%
3%
Petaurista elegans
Không có
n/c
Petaurista petaurista
Không có
0%
Spilornis cheela
0%
1%
ng)Ư
Psittacula alexandri
0% 8 Accitripidae (h ọ
ọ ẹ
Không có
1% 9 Psitacidae (h V t)
ọ
Tyto alba
0.2%
Tytonidae (h Cú l n)ợ
08% 10
ọ
Sturnidae (h Sáo)
Gracula religiosa
0.1%
Varanus salvator
0% 11
ọ ỳ Varanidae (h K
n/c
đà)
Ptyas mucosus
0% 12
18.5%
0.3% 13
ắ ướ
Colubridae (h ọ R n n
c)
Bungarus candidus
ọ ắ
Elapidae (h R n
Không có
Bungarus multicinctus
02%
0% 14
0%
83 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
h )ổ
Bungarus fasciatus
n/c
Naja naja
n/c
05%
Ophiophagus hannah
Không có
15%
Heosemys grandis
Geoemydidae (h ọ
n/c
0%
Rùa đ m)ầ
Cuora trifasciata
04.9%
27% 15
n/c
n/c
Mauremys annamensis
Indotestudo elongata
Testudinidae (h ọ
0.5%
15%
Rùa c n)ạ
Manouria impressa
0.20.8%
29% 16
Crocodylus porosus
Crocodylidae (h ọ
0%
75%
Cá s u)ấ
0% 17
75%
Crocodylus siamensis
Cuon alpinus
0%
ọ
Cadinae (h Chó)
n/c
Canis aureus
n/c
0% 18
Vulpes vulpes
0%
0%
Chelydridae
0.3 6.1%
1%
Platysternum megacephalum
Teinopalpus aureus
Papilionidae (h ọ
n/c
0% 19
0% 20
ướ
ượ
B m ph
ng)
0%
Không có
Teinopalpus imperalis
Không có
0%
Troides helena ceberus
Mustela nivalis
Mustelidae (h ọ Ch n)ồ
n/c
0.1 6.4% 0.2 0.8% 21
Galeopterus variegatus
5.9% 22
Cynocephalidae (họ ồ ơ Ch n d i)
ọ
0%
Lorisidae (h Cu li)
Không có
Nycticebus pygmaeus
23
84 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
Pygathrix nemaeus
0%
Cercopithecidae (họ
Không có
Kh )ỉ
Pygathrix avunculus
Không có
73.3%
Macaca mulatta
n/c
0.8%
Pygathrix cinerea
Không có
0.5%
Ursus malayanus
24
ọ ấ
Ursidae (h G u)
Không có
0%
Ursus thibetanus
0 0.5%
Không có
Elephas maximus
0.73.7%
n/c
25
Elephantidae (h ọ Voi)
Bos gaurus
26
ọ
Bovidae (h Bò)
0 6%
Không có
Bos javanicus
Không có
0%
Viverricula indica
27
ọ ầ
Viveridae (h C y)
Không có
3%
Không có
2%
Prionodon pardicolor
Chrotogale owstoni
12%
Không có
Tragulus javanicus
12%
Không có
28
Tragulidae (h ọ Cheo cheo)
Tragulus napu
Không có
2%
Buceros bicornis
n/c
0%
29
33
ồ
Bucerotidae (h ọ H ng hoàng)
Aceros undulatus
Không có
0%
0.2 0.8%
n/c
Copsychus malabaricus
31
ớ
Muscicapidae (h ọ ồ Đ p ru i)
Garrulax merulinus
Không có
2%
Timaliidae (h ọ Kh
u)ướ
Python molurus
n/c
28%
32
Pythonidae (h ọ Trăn)
Python reticulatus
Không có
29%
0%
Không có
33
Paramesotriton deloustali
34
ầ
Salamandridae (h ọ C y giông)
Platalea minor
0 64%
Không có
35
ọ
ặ
Threskiornithidae (h Cò qu m)
85 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
Manis pentadactyla
ọ
Manidae (h Tê tê)
Không có
4 5%
36
ậ *Nh n xét:
ự ế ề ả ấ ả ổ Qua b ng trên ta th y kho ng cách di truy n trong loài có s bi n đ i theo
ể ừ ừ t ng loài và t ng ki u gen.
ớ ể ượ ả V i ki u gen Cyt b: Có 68 loài tính đ c kho ng cách trong loài
ả + Có 17 loài có kho ng cách trong loài khá cao nh : ư Nomascus gabriellae (45%),
Moschus berezovskii (43.3%), Lophura nycthemera (50.2%), Pygathrix avunculus
(73.3%), Heosemys grandis (27%), Python molurus (28%), Python reticulatus
(29%), Panthera tigris (31%). …
ổ ừ ấ ế ả Nomascus + Có 15 loài kho ng cách trong loài bi n đ i t ế th p đ n cao:
leucogenys (0.4 44%), Platalea minor (0 64 %)…
ằ ở ứ ấ ả +Có 36 loài kho ng cách trong loài n m m c th p (0 2%).
ớ ể ả V i ki u gen COI: có 22 loài có kho ng cách trong loài
ừ ả + Có 4 loài có kho ng cách trong loài t ế trung bình đ n cao nh : ư Ptyas mucosus
(18.5%), Crocodylus porosus (75%), Crocodylus siamensis (75%).
ổ ừ ấ ế ả +Có 4 loài kho ng cách trong loài bi n đ i t ế th p đ n cao : Panthera tigris (0
63%), Platysternum megacephalum (0.3 – 6.1%), Cuora trifasciata (0 – 4.9%),
Lophura nycthemera (0 – 5%).
ằ ở ứ ả + Có 14 loài có kho ng cách trong loài n m ấ m c th p (0 2%).
ố ề ỷ ệ ố ả ả B ng 9: Th ng kê các thông s v kho ng cách trong loài theo t l %
ể Ki u gen Cyt b COI
86 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
Các
ố ố S loài % S loài % Thông số
ổ ả 68 100% 22 100%
ố ề T ng s loài có kho ng cách di truy n trong loài
ố 17 25% 4 18%
ế ề trung bình đ n
S loài có k/c di truy n ừ trong loài t cao (>2%)
ố ề 15 22% 4 18%
ế ổ ừ ấ th p
ế S loài có k/c di truy n trong loài bi n đ i t đ n cao
ố 36 53% 14 64%
ề ằ ở ứ ấ m c th p
S loài có k/c di truy n trong loài n m (0 2%)
ậ *Nh n xét:
ớ ả ế ể ẫ ả ố +V i c 2 ki u gen thì chi m m t t ộ ỷ ệ ớ l l n v n là s loài có kho ng cách di
ở ứ ở ở truy n ề trong loài ấ m c th p: 53% Cyt b và 64% COI.
ớ ố ề ở ứ ế ả + V i s loài có kho ng cách di truy n m c trung bình đ n cao thì gen C yt b
ơ ộ ươ ự ề ỷ ệ ế chi m t ỷ ệ l cao h n Cyt b m t chút ( 25% so v i ớ 18%). T ng t v t l ư nh
ế ế ố ừ ấ ả th là s loài có kho ng cách bi n thiên t ế th p đ n cao.
ữ
ể
ề
ả
3.4.2. So sánh kho ng cách di truy n trong loài gi a hai ki u gen COI và
Cyt b
ả
ả
ở ộ ố
B ng 10: So sánh kho ng cách trong loài
m t s loài
87 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ả
ả
STT
Loài
ệ
ế Tên ti ng Vi
t
Tên khoa h cọ
Kho ng cách trong loài gen Cyt b
Kho ng cách trong loài gen COI
31%
0 63%
Panthera tigris
Hổ
1
0 1%
0%
ươ H u vàng
2
Axis (Cervus) porcinus
43.3%
3 9%
ươ ạ H u x
3
Moschus berezovskii
50.2%
0 5%
Gà lôi tr ngắ
4
Lophura nycthemera
Pteropus vampyrus
0.7 1.3%
1.7%
ự ớ ơ D i ng a l n
5
Vulpes vulpes
0%
1%
Cáo l aử
6
Mustela nivalis
0.1 6.4%
0.2 0.8%
ế Tri t nâu
7
Spilornis cheela
0%
0%
ề
8
Tyto alba
0 8%
0.2%
ế Di u hoa mi n đi nệ
9
Gracula religiosa
0.1%
0%
ợ ư Cú l n l ng xám
Nh ngổ
10
Ptyas mucosus
18.5%
0.3%
ắ R n ráo trâu
11
0 0.2%
0%
12
Bungarus multicinctus
0.3 6.1%
0%
ắ ạ R n c p nia b cắ
Rùa đ u toầ
13
Platysternum megacephalum
Indotestudo elongata
0.5%
29%
Rùa núi vàng
14
Manouria impressa
0.2 0.8%
0%
Rùa núi vi nề
15
Crocodylus porosus
75%
0%
ấ Cá s u hoa cà
16
Crocodylus siamensis
75%
0%
Cá s u n ấ ướ c
17
88 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ng tọ
ề ả ả ả ố Trong s 17 loài có c kho ng cách di truy n trong loài theo c hai ậ *Nh n xét:
ể ki u gen trên thì:
ề ể ả ơ ớ + Có 6 loài có kho ng cách di truy n trong loài theo ki u gen Cyt b l n h n COI.
ể ả ớ ơ ề + Có 8 loài có kho ng cách di truy n theo ki u gen COI l n h n Cyt b.
ể ề ề ằ ả + Có 1 loài mà kho ng cách trong loài theo 2 ki u gen đ u b ng 0%: Di u hoa
ế ệ Spilornis cheela). Mi n Đi n (
ề ấ ả ớ ớ ở + V i gen Cyt b kho ng cách di truy n trong loài l n nh t là 50.2% loài Gà lôi
ớ ở ắ tr ng ( Lophura nycthemera), v i gen COI là 75% ấ loài cá s u hoa cà
ấ ướ (Crocodylus porosus) và cá s u n c ng t ( ọ Crocodylus siamensis).
89 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
3.5. Cây phát sinh loài gen Cyt b và COI
3.5.1.Cây phát sinh loài gen Cyt b
Hình 17: Cây phát sinh loài gen Cyt b
90 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ộ ố ể ớ ị ị Ki m tra cây phát sinh loài v i gen Cyt b thì có m t s loài đã b xác đ nh
ầ nh m là:
+Gà lôi mào tr ngắ (Lophura edwardsi) và Gà lôi Hà Tĩnh (Lophura hatinhensis).
ộ ố ị ặ ọ ộ ỗ ệ ầ Hình 18: M t minh h a cho vi c m t s loài đã b đ t nh m ch trên cây
phát sinh loài Cyt b.
ấ ừ ư ẽ ể Nh có th nhìn th y t hình v thì 2 loài là Gà lôi mào tr ngắ (Lophura
ị edwardsi) và Gà lôi Hà Tĩnh (Lophura hatinhensis) đã b xem là 1 loài.
91 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
3.5.2. Cây phát sinh loài gen COI
Hình 19: Cây phát sinh loài gen COI
ị ặ ể ầ ỗ Ki m tra cây phát sinh loài gen COI thì không có loài nào b đ t nh m ch .
92 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ậ
ả 3.6. Th o lu n
ớ ố ượ ứ ằ ậ ộ V i đ i t ng nghiên c u là các loài đ ng v t hoang dã n m trong ngh ị
ự ậ ừ ủ ề ủ ấ ả ị đ nh 32N ồ ộ D/CP c a chính ph v qu n lý đ ng th c v t r ng nguy c p bao g m
ứ ậ ộ ộ ị ượ ự ọ 151 loài đ ng v t thu c 52 h thì nghiên c u đã xác đ nh đ c trình t gen Cyt b và
ủ ấ ả ự COI c a t t c 112 loài. Trong đó 106 loài có trình t gen Cyt b và 42 loài có trình t ự
gen COI.
ề ả ủ ạ ạ ậ *V kh năng nh n d ng loài c a mã v ch ADN gen Cyt b và COI:
ề ả ớ ộ ự V i kho ng cách di truy n trung bình cho toàn b các loài có trình t gen Cyt b
ầ ượ ả và COI l n l ể ấ ằ t là 40.3% và 33.6% có th th y r ng đây là kho ng cách t ươ ng
ể ậ ộ ố ớ đ i l n, cho phép chúng ta có th phân bi ệ ượ t đ c các loài đ ng v t. Tuy nhiên
ả ổ ị ươ ở ừ ề kho ng cách di truy n không n đ nh và t ồ ng đ ng ề ớ t ng loài v i nhau. Đi u
ượ ự ế ể ệ ổ ủ ề này đ ả c th hi n qua s bi n đ i c a kho ng cách di truy n trung bình trong
ữ ư ữ ả ả ọ ọ ọ ằ ừ t ng h . Có nh ng h kho ng cách b ng 0% nh ng có nh ng h kho ng cách
ớ ở ả ụ ể ớ ừ ư ả ể ể lên t i trên 50% c hai ki u gen. C th v i t ng ki u gen nh b ng sau:
ố ề ố ề ể ả ả B ng 11: Th ng kê các thông s v kho ng cách di truy n 2 ki u gen ty th ể
Cyt b và COI
Cyt b COI
ố
S loài
S hố ọ
106 42
35 21
ộ
ề
K/c di truy n TB cho toàn b loài
40.3% 33.6%
ớ
ề
ấ
K/c di truy n TB l n nh t theo họ
43.3 53% hở ọ
ở ọ h Moschidae ọ ươ ạ (h H u x )
Crocodylidae (họ Cá s u)ấ
ỷ ệ
T l
ề % s h có k/c di truy n
31.5% 43%
ố ọ ấ
TB th p (0 2%)
93 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ỷ ệ
ề
T l
% s h k/c di truy n TB
68.5% 57%
ố ọ cao(>= 2%)
ủ ả ậ ạ *So sánh kh năng nh n d ng loài c a 2 gen Cyt b và COI:
ự ươ ọ ọ ấ ề ố ả ồ ự Ch n ra 12 h có s t ng đ ng nh t v s loài có c trình t gen Cyt b
ể ấ ằ ể ề ặ ả và COI đ so sánh thì có th th y r ng m c dù kho ng cách di truy n trung bình
ấ ằ ở ư ẫ ớ ớ l n nh t n m ủ gen COI (53% so v i 43.3% c a Cyt b) nh ng gen Cyt b v n th ể
ự ượ ệ ộ ơ ề ả ậ ả ớ hi n s v ề ệ t tr i h n v kh năng nh n di n loài v i kho ng cách di truy n
ớ ơ ớ trung bình gen Cyt b l n h n COI (36.5% so v i 32.5%) và t ỷ ệ l ố ọ % s h có
ả ớ ơ ớ kho ng cách trung bình cao (>= 2%) l n h n (68.5% so v i 57%).
ề ả *V kho ng cách trong loài
ở ớ ả ủ ể ả ầ Theo phân tích ph n trên thì v i c hai ki u gen kho ng cách trong loài c a 68
ự ế ổ ừ ấ ể ể loài theo ki u gen Cyt b và 22 loài theo ki u gen COI có s bi n đ i t ế th p đ n
ế ự ệ ẫ cao (0 % >50%). Tuy nhiên chi m m t t ộ ỷ ệ ớ l l n v n là s sai l ch trong loài ở
ệ ử ụ ứ ề ấ ạ ấ m c th p (0 – 2%). Đi u này cho th y vi c s d ng mã v ch ADN đã phân bi ệ t
ầ ớ ữ ả ộ ớ ượ đ c m t ph n l n các loài. V i nh ng loài mà có kho ng cách trong loài cao
ư ươ nh : H u x ( ạ Moschus berezovskii) 43.3%, Gà lôi tr ngắ (Lophura nycthemera)
ữ ủ ể ậ ầ ơ 50.2%... c n có thêm nh ng phân tích sâu h n đ xác nh n tính chính xác c a các
ự ượ ư trình t đã đ c đ a lên ngân hàng gen.
ề * V cây phát sinh loài
ể ấ ằ ộ ố ị Qua cây phát sinh loài chúng ta có th th y r ng có m t s loài đã b xác
ự ứ ế ị đ nh sai trình t ư gen trên Genbank, t c là n u nh trên Genbank đó là hai loài khác
ạ ộ ớ ỉ nhau thì trong cây phát sinh loài đó l i ch là cùng là m t loài. V i cây phát sinh
ệ ượ ị ị loài Cyt b chúng ta đã phát hi n đ ắ ầ c 2 loài b xác đ nh nh m là Gà lôi mào tr ng
ớ (Lophura edwardsi) và Gà lôi Hà Tĩnh (Lophura hatinhensis). Còn v i cây phát
ầ ị ị sinh loài gen COI đã không có loài nào b xác đ nh nh m. Nguyên nhân gây ra s ự
94 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ế ẩ ự ể ậ ự sai sót này có th là s thi u c n th n trong quá trình sequence trình t ư gen nh ng
ự ầ ầ ớ ẫ ở ạ ph n l n là s nh m l n ị khâu đ nh lo i.
Ậ
Ế
Ế
Ị
4. K T LU N VÀ KI N NGH
ậ
ế 4.1. K t lu n
ệ ể ắ ặ ằ ộ ậ Có th nói r ng vi c ngăn ch n săn b t và buôn bán trái phép đ ng v t
ả ồ ố ớ ứ ớ ạ ộ ọ hoang dã là m t thách th c l n đ i v i công tác b o t n đa d ng sinh h c Vi ệ t
ứ ủ ề ề ệ ạ ườ Nam. Bên c nh các bi n pháp v tuyên truy n nâng cao ý th c c a ng i dân
ệ ả ẩ ổ ừ ộ ậ trong vi c thay đ i thói quen tiêu dùng các s n ph m t đ ng v t hoang dã và
ệ ắ ườ ụ ệ ả không săn b t chúng thì vi c tăng c ng công tác qu n lý là nhi m v lâu dài và
ế ỗ ợ ụ ọ ộ ầ c n thi t. Đóng vai trò là m t công c mang tính khoa h c h tr cho các c ơ
ậ ề ộ ự ậ ở ệ quan th c thi pháp lu t v đ ng v t hoang dã Vi ọ ơ ở ữ ệ t Nam, c s d li u sinh h c
ử ứ ẽ ậ ạ ơ ỉ phân t hoàn ch nh s cho phép các c quan ch c năng nh n d ng chính xác các
ặ ấ ạ ị ệ ế loài b nghiêm c m, h n ch khai thác và buôn bánđ c bi ế t khi chúng đã bi n
ị ườ ụ ẩ ả ặ ậ thành các s n ph m tiêu th trên th tr ng. Lu n văn trên m c dù ch a đ t đ ư ạ ượ c
ộ ế ơ ở ể ệ ậ ạ ả ố ộ ậ ừ m t k t qu cu i cùng đ làm c s cho vi c nh n d ng các loài đ ng v t r ng
ệ ư ị ị ượ ữ ượ đ c li t kê trong ngh đ nh 32/NDCP nh ng cũng đã thu đ c nh ng c s d ơ ở ữ
ệ ướ ầ ề ả ứ ữ ệ ế li u b c đ u, làm n n t ng cho nh ng nghiên c u hoàn thi n ti p theo. Đó là:
ấ ề ư ổ ộ ươ ọ ử + Đ a ra m t cái nhìn t ng quan nh t v ph ng pháp sinh h c phân t trong
ậ ạ ượ ế ớ ụ ươ ạ nh n d ng loài đã đ c áp d ng trên th gi i, đó là ph ậ ng pháp nh n d ng loài
ể ề ề ặ ả ự d a vào kho ng cách di truy n và đ c đi m di truy n.
ệ ượ ự ố ổ ượ ệ +Li t kê đ c trình t ADN cho 112 loài trong t ng s 151 loài đ c li t kê
ủ ề ủ ự ậ ả ộ ị ị ậ ừ trong ngh đ nh 32/NDCP c a chính ph v “Qu n lý đ ng v t, th c v t r ng
ế ấ ạ ệ nguy c p, quí hi m t i Vi t Nam”.
95 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ượ ự ề ậ ạ ả ả + Đánh giá đ c kh năng nh n d ng loài d a vào kho ng cách di truy n gen
ớ ả ể ề ả COI và Cyt b. Nhìn chung, v i c 2 ki u gen thì kho ng cách di truy n trung bình
ươ ố ớ ớ ớ ộ cho toàn b các loài là t ng đ i l n: 40.3% v i Cyt b và 33.6% v i COI. Tuy
ữ ự ệ ề ề ả ớ ừ ọ nhiên gi a các h có s khác bi t khá l n v kho ng cách di truy n, t ế 0% đ n
trên 50%.
ượ ữ ệ ể ậ ạ ả + So sánh đ ụ ể c hi u qu nh n d ng gi a hai ki u gen Cyt b và COI. C th là
ự ươ ạ ọ ấ ề ồ ự xét trong ph m vi 12 h có s t ng đ ng nh t v trình t gen Cyt b và COI thì
ấ ằ ở ọ ớ ề ặ ả m c dù kho ng cách di truy n trung bình theo h l n nh t n m gen COI (53%
ể ệ ự ượ ộ ơ ủ ư ề ẫ ớ so v i 43.3% c a Cyt b) nh ng gen Cyt b v n th hi n s v t tr i h n v kh ả
ậ ạ năng nh n d ng các loài.
ượ ề ả ở ả ể + Đánh giá đ c kho ng cách di truy n trong loài c hai ki u gen Cyt b và
ể ấ ằ ế ả ở ứ COI. Có th th y r ng chi m m t t ộ ỷ ệ ớ l l n là kho ng cách trong loài ấ m c th p
ằ ở ấ ả ố ở ở (b ng 0 2%) ỉ t c các loài. Ch có 25% s loài t gen Cyt b và 18% gen COI
ả ớ là có kho ng cách trong loài l n (> =2%).
ự ấ ả ở ả ể + Xây d ng cây phát sinh loài cho t t c các loài c hai ki u gen COI và Cyt b,
ị ượ ộ ố ị ặ ỗ ở ả ể ầ qua đó đã xác đ nh đ c m t s loài b đ t nh m ch c hai ki u gen.
ị
ế 4.2. Ki n ngh
ữ ế ả ượ ủ ề ấ Nh ng k t qu thu đ c c a đ tài cho th y, gen cytochrome b ngoài
ữ ư ể ượ ộ ố ượ ề ấ ơ nh ng u đi m v t tr i nêu trên còn là gen có s l ầ ng nhi u h n (g p 2,5 l n)
ư ậ ệ ạ ơ ở ữ ệ ự ể ạ ớ ờ so v i gen COI. Nh v y, vào th i đi m hi n t i c s d li u mã v ch d a vào
ề ệ ả ơ ướ gen cytochrome b có tính kh thi cao h n trong đi u ki n n c ta. Tuy nhiên,
ề ổ ươ ự ố ự ạ ể đi u này có th thay đ i trong t ng lai khi D án mã v ch s s ng qu c t ố ế
ề ự ơ ở ệ ố (iBOL) công b nhi u trình t ố ớ COI h n đ i v i các loài Vi t Nam.
ề ạ ọ ị ị ự ề Do khá nhi u loài b đ nh lo i sai khi đ c trình t ẫ , nhi u m u trên ngân
ư ượ ẩ ườ ợ ệ hàng gen hi n nay ch a đ c chu n hóa. Trong tr ầ ng h p này, chúng ta c n
96 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ặ ử ụ ẫ ẩ ả phân tích các m u chu n có trong các b o tàng ho c s d ng các chuyên gia v ề
ể ử ữ ữ ữ ầ ẩ ấ ẫ ừ t ng nhóm loài giúp cung c p nh ng m u chu n đ s a ch a nh ng sai l m này
ậ ằ ạ ộ ộ ơ ở ữ ệ và nh m t o ra m t c s d li u có đ tin c y cao.
ộ ơ ở ữ ệ ể ạ ề ệ ạ Đ t o ra m t c s d li u hoàn thi n v mã v ch ADN cho các loài
ự ể ậ ậ ơ ị ị ộ đ ng v t hoang dã trong ngh đ nh 32/NDCP đ các c quan th c thi pháp lu t và
ọ ử ụ ự ứ ế ệ ả ầ ạ ữ nhà nghiên c u đa d ng sinh h c s d ng thì c n ph i th c hi n ti p nh ng
ứ nghiên c u sau:
ự ư ự ị + Xác đ nh trình t gen Cyt b và COI cho các loài ch a có trình t gen trên
Genbank.
ế ụ ề ả ượ ổ + Ti p t c tính toán kho ng cách di truy n cho các loài đ c b sung.
ự ự ể ệ ề ể ầ ề ặ + C n th c hi n thêm các tính toán v đ c đi m di truy n d a trên các đi m sai
ụ ể ươ ạ ả ậ khác c th cho các loài mà ph ự ng pháp nh n d ng d a vào kho ng cách di
ệ ề ả truy n không có hi u qu .
97 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
Ả
Ệ
TÀI LI U THAM KH O
ế ệ Ti ng Vi t
ạ ọ ệ t Nam và 1. Nguyễn Nghĩa Thìn (2008), “Đa d ng sinh h c Vi
ỷ ế ố ế ả ộ ệ ấ v n đ b o t n ề ả ồ ”, K y u h i th o qu c t Vi ọ ầ t Nam h c l n
ứ th ba.
ứ ễ ơ ở ề ị 2. Pilgrim, J. D. và Nguy n Đ c Tú (2007) , “Thông tin c s v các loài b
ạ ọ ạ ệ ề ấ ộ đe d a và các loài ngo i lai t i Vi ủ t Nam và các đ xu t cho n i dung c a
ụ ậ ườ ộ ạ Lu t Đa d ng Sinh h c ọ ”, Báo cáo trình V Môi tr ng, B Tài nguyên và
ộ ươ ố ế ạ ệ Môi tr ngườ , Hà N i, Ch ng trình BirdLife Qu c t t i Vi t Nam.
ứ 3. Eleanor Jane Sterling, Martha Maud Hurley, Lê Đ c Minh (2006), “L chị
ử ự s t nhiên VN ”, NXB Yale University Press, Lon Don.
ả ả ệ ạ ạ Hi n tr ng và suy thoái đa d ng 4. Lê Xuân C nh, H Thanh H i (2010), “ ồ
ọ ở ệ ề ạ ọ ộ ị sinh h c Vi t Nam ”, Báo cáo H i ngh khoa h c v đa d ng sinh h c t ọ ạ i
ệ ệ ậ Vi t Nam, Vi n tài nguyên và sinh thái sinh v t.
Website
5.http://www.rfa.org/vietnamese/in_depth/Wildlifetradeandconsumptionin
vietnamvha07192009110242.html
6.http://www.cpv.org.vn/cpv/Modules/Preview/printPreview.aspx?
co_id=10008&cn_id=534123.
98 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
7.http://dangcongsan.vn/cpv/Modules/Preview/PrintPreview.aspx?
co_id=7338497&cn_id=357168.
8.http://baodatviet.vn/Home/congdongviet/10loaivatdabienmathoantoano
VietNam/201110/174787.datviet.
9.http://www.monre.gov.vn/v35/default.aspx?
tabid=428&cateID=24&id=103482&code=QC5C103482
10.http://www.baomoi.com/Home/ThoiSu/www.cpv.org.vn/Tichcucgopphan
dautranhchongnanbuonbandongvathoangda.
11.http://www.cuuchienbinh.com.vn/index.aspx?
Menu=1314&Chitiet=1225&Style=1.
12. http://www.thanhniennews.com/2010/Pages/20110605163024.aspx
ế Ti ng Anh
13. Adrian Linacre1*, Shanan S Tobe2 (2011), “An overview to the investigative
approach to species testing in wildlife forensic science”, Linacre and Tobe
Investigative Genetics 2011 (http://www.investigativegenetics.com/content/2/1/2).
14. “A New Tool for Identifying Biological Specimens and Managing Species
Diversity” (www.dnabarcodes.org)
15. Using DNA Barcodes to Identify and Classify Living Things
(http://www.dnabarcoding101.org/introduction.html)
16. B. N. REID,* M. LE,†‡§ W. P. MCCORD,¶ J. B. IVERSON,** A.
GEORGES,†† T. BERGMANN,‡‡G. AMATO,§§ R. DESALLE§§ and E . NAR
O MAC IE L §§¶¶ (2011), “Comparing and combining distancebased and
characterbased approaches for barcoding turtles”, Molecular Ecology Resources.
99 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
17. Vietnam Biodiversity Report (2005)
18. Nguyen Van Sang, Ho Thu Cuc, Nguyen Quang Truong (2009), “Herpetofauna
of Vietnam”, Edition Chimaira, 768 pp.
Ụ Ụ PH L C
Ả Ậ Ừ Ộ Ụ Ấ DANH M C CÁC LOÀI Đ NG V T R NG NGHIÊM C M KHAI B NG 12:
Ử Ụ Ụ ƯƠ THÁC, S D NG VÌ M C ĐÍCH TH Ạ NG M I
STT Ệ TÊN VI T NAM TÊN QU C TỐ Ế
ầ ồ Cynocephalus variegatus 1 Ch n bay (C y bay)
ế
ắ
Nycticebus bengalensis (N. coucang) Nycticebus pygmaeus Pygathrix cinerea Pygathrix nemaeus Pygathrix nigripes Rhinopithecus avunculus Trachypithecus barbei (T. phayrei) Trachypithecus delacouri Trachypithecus francoisi Trachypithecus hatinhensis Trachypithecus poliocephalus 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cu li l nớ Cu li nhỏ ọ Vo c chà vá chân xám ọ ỏ Vo c chà vá chân đ ọ Vo c chà vá chân đen ọ Vo c mũi h ch ọ Vo c xám ọ Vo c mông tr ng ắ ọ Vo c đen má tr ng ọ Vo c đen Hà Tĩnh ầ ọ ọ Vo c Cát Bà (Vo c đen đ u
ọ ạ ươ
ề
ườ ượ Trachypithecus villosus (T. cristatus) Nomascus (Hylobates) concolor Nomascus (Hylobates) gabriellae 13 14 15 vàng) Vo c b c Đông D ng ắ V n đen tuy n tây b c V n đen má hung
100 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ắ
ề ượ ượ
ỏ ử
ấ ấ
ồ
ộ ừ
ươ
ơ ng S n
Nomascus (Hylobates) leucogenys Nomascus (Hylobates) nasutus Cuon alpinus Ursus (Helarctos) malayanus Ursus (Selenarctos) thibetanus Lutra lutra Lutra sumatrana Lutrogale (Lutra) perspicillata Amblonyx (Aonyx) cinereus (A. cinerea) Arctictis binturong Catopuma (Felis) temminckii Felis chaus Pardofelis (Felis) marmorata Prionailurus (Felis) bengalensis Prionailurus (Felis) viverrina Neofelis nebulosa Panthera pardus Panthera tigris Elephas maximus Rhinoceros sondaicus Axis (Cervus) porcinus Cervus eldii Megamuntiacus vuquangensis Muntiacus truongsonensis Moschus berezovskii Bos gaurus Bos javanicus Bos sauveli Bubalus arnee Naemorhedus (Capricornis) 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 V n đen má tr ng ắ V n đen tuy n đông b c Sói đ (Chó sói l a) G u chó ự G u ng a ngườ Rái cá th Rái cá lông mũi Rái cá lông m tượ Rái cá vu t béố ầ ự Ch n m c (C y đen) ử Beo l a (Beo vàng) Mèo ri Mèo g mấ Mèo r ngừ Mèo cá Báo g mấ Báo hoa mai Hổ Voi Tê giác m t s ng H u vàng Nai cà tong Mang l nớ ườ Mang Tr ạ ươ H u x Bò tót Bò r ngừ Bò xám Trâu r ngừ ơ ươ S n d ng
ỏ
ế
ỏ ế ổ ụ ặ ặ ỏ sumatraensis Pseudoryx nghetinhensis Nesolagus timinsi Leptoptilos javanicus Pseudibis davisoni Platalea minor Grus antigone Polyplectron bicalcaratum Polyplectron germaini 46 47 48 49 50 51 52 53 Sao la ỏ ằ Th v n ẫ Gìa đ y nh ắ Qu m cánh xanh Cò thìa ầ S u đ u đ (S u c tr i) ề Gà ti n m t vàng ề Gà ti n m t đ
101 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ổ
Rheinardia ocellata Pavo muticus Lophura diardi Lophura edwardsi Lophura hatinhensis Lophura imperialis Lophura nycthemera Ophiophagus hannah Cuora trifasciata 54 55 56 57 58 59 60 61 62 Trĩ sao Công ồ Gà lôi h ng tía Gà lôi mào tr ngắ Gà lôi Hà Tĩnh Gà lôi mào đen Gà lôi tr ngắ H mang chúa ạ ộ Rùa h p ba v ch
102 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ậ ừ ụ ộ ế ạ
ả
Danh m c các loài đ ng v t r ng h n ch khai thác, s d ng ử ụ
B ng 13:
ụ ươ ạ vì m c đích th ng m i.
Ệ TÊN VI T NAM TÊN QU C TỐ Ế STT
1 ơ Pteropus vampyrus ự ớ D i ng a l n
2 ỉ ặ ỏ Macaca arctoides Kh m t đ
3 Macaca assamensis ỉ ố Kh m c
4 ỉ Macaca fascicularis Kh đuôi dài
5 ỉ ợ Kh đuôi l n Macaca leonina ( M. nemestrina )
6 Macaca mulatta ỉ Kh vàng
7 Vulpes vulpes Cáo l aử
8 Canis aureus Chó r ngừ
9 ế ụ Mustela kathiah Tri t b ng vàng
10 ế Mustela nivalis Tri t nâu
11 ế Mustela strigidorsa Tri ỉ ư t ch l ng
12 ầ Viverra megaspila ọ C y giông s c
13 ầ Viverra zibetha C y giông
14 ầ ươ Viverricula indica C y h ng
15 ấ ầ Prionodon pardicolor C y g m
16 ầ Chrotogale owstoni ắ ằ C y v n b c
17 Tragulus javanicus Cheo cheo
18 Tragulus napu Cheo cheo l nớ
19 Hylopetes alboniger Sóc bay đen tr ngắ
20 Hylopetes lepidus Sóc bay Côn Đ oả
21 Hylopetes phayrei Sóc bay xám
22 Hylopetes spadiceus Sóc bay bé
23 Petaurista elegans Sóc bay sao
24 Petaurista petaurista Sóc bay l nớ
25 Manis javanica Tê tê Java
103 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
26 Manis pentadactyla Tê tê vàng
27 Ciconia episcopus ạ ổ ắ H c c tr ng
28 ắ Thaumabitis (Pseudibis) gigantea ớ Qu m l n
29 Cairina scutulata Ngan cánh tr ngắ
30 Houbaropsis bengalensis Ô tác
31 ề ế ệ Spilornis cheela Di u hoa Mi n Đi n
32 ắ ắ Polihierax insignis ỏ ọ C t nh h ng tr ng
33 Arborophila davidi ổ Gà so c hung
34 Arborophila charltonii Gà so ng c gự ụ
35 ướ Carpococcyx renauldi Ph ấ n đ t
36 ồ Columba punicea B câu nâu
37 ế Collocalia germaini Y n hàng
38 ồ Buceros bicornis H ng hoàng
39 ệ Annorhinus tickelli (Ptilolaemus Ni c nâu
tickelli)
40 ệ ổ Aceros nipalensis Ni c c hung
41 ệ Aceros undulatus ỏ ằ Ni c m v n
42 ẹ Psittacula eupatria V t má vàng
43 ẹ ầ Psittacula finschii V t đ u xám
44 ẹ ầ ồ Psittacula roseata V t đ u h ng
45 ự ỏ ẹ Psittacula alexandri V t ng c đ
46 ẹ Loriculus verlanis V t lùn
47 ợ ư Tyto alba Cú l n l ng xám
48 ợ ư Tyto capensis Cú l n l ng nâu
49 ươ Ketupa zeylonensis Dù dì ph ng đông
50 Copsychus malabaricus Chích choè l aử
51 ướ ỏ Garrulax formosus Kh u cánh đ
52 ướ Garrulax merulinus Kh ự ố u ng c đ m
53 ướ Garrulax milleti Kh ầ u đ u đen
104 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
54 ướ ầ Garrulax vassali Kh u đ u xám
55 ướ ầ Garrulax yersini Kh u đ u đen má xám
56 ể ồ Gracula religiosa Nh ng (Y ng)
57 ỳ Varanus bengalensis (V. nebulosa) K đà vân
58 ỳ Varanus salvator K đà hoa
59 Python curtus Trăn c cộ
60 Python molurus Trăn đ tấ
61 Python reticulatus Trăn g mấ
62 Elaphe radiata ắ ọ ư R n s c d a
63 ắ Ptyas mucosus R n ráo trâu
64 ắ ạ Bungarus candidus R n c p nia nam
65 ắ ạ ầ Bungarus flaviceps R n c p nia đ u vàng
66 ắ ạ Bungarus multicinctus ắ R n c p nia b c
67 ắ ạ Bungarus fasciatus R n c p nong
68 ắ Naja naja ổ R n h mang
69 Platysternum megacephalum Rùa đ u toầ
70 Heosemys grandis ấ ớ Rùa đ t l n
71 Hieremys annandalii Rùa răng (Càng đ c)ướ
72 Mauremys annamensis Rùa trung bộ
73 Indotestudo elongata Rùa núi vàng
74 Manouria impressa Rùa núi vi nề
75 ấ Crocodylus porosus Cá s u hoa cà
76 ướ Crocodylus siamensis ấ Cá s u n ọ c ng t (Cá
ấ s u Xiêm)
77 Paramesotriton deloustali Cá cóc Tam Đ oả
78 ừ ặ Dorcus curvidens C p kìm s ng cong
79 ặ Dorcus grandis ớ C p kìm l n
80 ặ ưỡ Dorcus antaeus C p kìm song l i hái
81 ặ Eurytrachelteulus titanneus C p kìm song dao
105 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
82 Cheriotonus battareli Cua bay hoa nâu
83 Cheriotonus iansoni Cua bay đen
84 ọ Eupacrus gravilicornis ừ B hung năm s ng
85 ướ ượ Teinopalpus aureus B m Ph ng đuôi
ế ọ ki m răng nh n
86 ướ ượ T einopalpus imperalis B m Ph ng đuôi
ế ki m răng tù
87 ướ ượ Troides helena ceberus B m Ph ng cánh
chim chân li nề
88 ướ ừ Zeuxidia masoni B m r ng đuôi trái đào
90 Phyllium succiforlium B láọ
ả
ụ
B ng 14
ể : Danh m c các loài và các ki u gen COI, Cyt b trên c s d
ơ ở ữ
ệ
li u Genbank
JN800721.1:14153
21425438 (1139
Galeopterus
Cynocephalidae
ể ể Tên họ Tên Vi t ệ Tên khoa h cọ Ki u gen cytb Ki u gen coi
15292 (1139 bp)
bp)
variegatus
21449889:14151
15290 (1139 bp)
365775763 (425 bp)
không có
Nycticebus
Lorisidae
Cu li l nớ
51235689 (1140 bp)
không có
bengalensis Nycticebus
Cu li nhỏ
51235691 (1140 bp)
pygmaeus
51235693 (1140 bp)
51235700 (1140 bp)
Nam ồ Ch n bay
106 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
51235687 (1140 bp)
DQ355302.1:14193
không có
Pygathrix
ọ
Cercopithecidae
Vo c chà vá
nemaeus
chân đỏ
15327 (1135 bp) 109689553:14193
15327 (1135 bp) JF293096.1:14193
15327 (1135 bp) 331746965:14189
không có
Rhinopithecus
ọ
Vo c mũi
avunculus
h chế
15323 (1135 bp) HM125578.1:14189
15323(1135 bp) 58041002 (1162 bp)
không có
Macaca arctoides
ỉ ặ ỏ
Kh m t đ
JQ821843.1:14206
295856666 (639
Macaca mulatta
ỉ Kh vàng
15340 (1134 bp) 49146236:14741
bp)
15881 (1140 bp) JQ821841.1:14170
không có
Pygathrix cinerea
ọ
Vo c chà vá
chân xám
15304 (1134 bp) 391224230:14170
15304 (1134 bp) 391224244:14169
15303 (1134 bp) JQ821840.1:14170
không có
Pygathrix nigripes
ọ
Vo c chà vá
chân đen
15304 (1134 bp) 391224216:14170
15304 (1134 bp) không có
không có
Trachypithecus
ọ
Vo c xám
không có
không có
barbei (T. phayrei) Trachypithecus
ọ
Vo c mông
delacouri
2443796 (393 bp)
không có
Trachypithecus
tr ngắ ọ Vo c đen
francoisi
không có
không có
Trachypithecus
má tr ngắ ọ Vo c Cát Bà
poliocephalus
ọ (Vo c đen
107 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
ầ
đ u vàng)
không có
không có
Trachypithecus
ọ ạ Vo c b c
villosus (T.
Đông
cristatus)
HQ149046.1:14187
không có
Trachypithecus
D ngươ ọ Vo c đen
15321 (1134 bp)
hatinhensis
63409840 (421 bp)
không có
Macaca
Hà Tĩnh ỉ ố Kh m c
không có
không có
assamensis Macaca
ỉ
Kh đuôi dài
fascicularis
không có
không có
ợ Macaca
ỉ
Kh đuôi l n
leonina
( M.
)
2769582 (1141 bp)
45454503 (603
nemestrina Nomascus
ượ
Hylobatidae
V n đen
bp)
(Hylobates)
má hung
313770756 (1140 bp)
gabriellae
313770752 (1140 bp)
313770748 (1140 bp)
không có
HQ622808.1:14101-
Nomascus
ườ
V n đen
(Hylobates)
ề
tuy n tây
15241 (1140 bp) 313770708 (1140 bp)
concolor
313770706 (1140 bp)
b cắ
313770704 (1140 bp)
không có
Nomascus
ượ
V n đen
288225980 (1140 bp)
(Hylobates)
ề
tuy n đông
288225982 (1140 bp)
nasutus
b cắ
288225978 (1140 bp)
HQ622803.1:14165
không có
Nomascus
ượ
V n đen
(Hylobates)
má tr ngắ
15305 (1140 bp) 2769580 (1141 bp)
leucogenys
288226006 (1140 bp)
288226010 (1140 bp)
262188097:14185
2826548 (588)
Cuon alpinus
Canidae
ỏ Sói đ (Chó
sói l a)ử
15324 (1139 bp) GU063864.1:14185
15324 (1139 bp) 401801610(402 bp)
2826550 (588 bp)
Canis aureus
Chó r ngừ
401801608 ( 402 bp)
159524371:15054
không có
Ursus (Helarctos)
ấ
G u chó
Ursidae
108 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
16193 (1140 bp)
malayanus
EF196664.1:15054
không có
16193 (1140 bp) 159793497:15065
ấ
Ursus (Selenarctos
ự G u ng a
) thibetanus
16204 (1139 bp) 216409191 (1140 bp)
EF196661.1:15065
16204 (1139 bp) 3511095 (1140)
không có
Lutra lutra
Mustelidae
Rái cá
156752019 (1140 bp)
th
ngườ
156752021 (1140 bp)
151549143 (1140 bp)
không có
Lutra sumatrana
Rái cá lông
3511085 (1140 bp)
không có
Amblonyx
mũi Rái cá vu t ố
cinereus (A.
bé
cinerea)
151549145 (1140 bp)
không có
Lutrogale (Lutra)
Rái cá lông
perspicillata
169807938 (1140 bp)
không có
Prionailurus
m tượ Mèo cá
Felidae
169807940 ( 1140 bp)
(Felis) viverrina
169807928 (1140 bp)
không có
Prionailurus
Mèo r ngừ
169807932 (1140 bp)
(Felis) bengalensis
169807936 (1140 bp)
115531609:15066
không có
Neofelis nebulosa
Báo g mấ
16205 (1139) DQ257669.1:15066
327419598 (657
16205 (1139 bp) 126697255 ( 796 bp)
Panthera pardus
Báo hoa mai
bp)
126697251 ( 796 bp)
126697253 ( 806 bp)
EF551003.1:15103
56406712 (400
Panthera tigris
Hổ
16242 (1139 bp)
bp)
109 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
187250362:15103
56406716 (400
16242 (1139 bp)
bp) 327419600 (657
222083773 (1140 bp)
bp) không có
Catopuma (Felis)
ử Beo l a (Beo
temminckii
không có
không có
Felis chaus
vàng) Mèo ri
Không có
không có
Pardofelis (Felis)
Mèo g mấ
375348158 (600 bp)
37496447:5330
marmorata Elephas maximus
Elephantidae
Voi
6877 (1547 bp)
375348160 (601 bp)
375348162 (601 bp)
375348164 (601 bp)
11558035 (1140 bp)
không có
Rhinoceros
Rhinocerotidae
Tê giác m t ộ
sondaicus
221664893 (1138 bp)
Axis (Cervus)
s ngừ ươ H u vàng
Cervidae
221664986 (1057 bp)
255988315 (658
porcinus
bp) 255988319 (658
223670630 (1140 bp)
bp) không có
26224731 (1140 bp)
Cervus eldii
Nai cà tong
221664908 (1138 bp)
223670622 (1140 bp)
không có
không có
Megamuntiacus
Mang l nớ
không có
không có
vuquangensis Muntiacus
Mang
truongsonensis
ơ
ng S n
237642055:14153
255988395 (658
Moschus
ườ Tr ươ ạ H u x
Moschidae
berezovskii
15292 (1139 bp) EU043465.1:14153
bp) 255988397 (658
15292 (1139 bp)
bp) 255988399 (658
bp) 255988401 (658
bp) 336038738 (658
bp) không có
94469548 (1131 bp)
Bos gaurus
Bovidae
Bò tót
110 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
94469550 (1131 bp)
223670617 (1140 bp)
158905383 (1140 bp)
không có
Bos javanicus
Bò r ngừ
158905385 (1140 bp)
221664923 (1117 bp)
221664933 (1083 bp)
223670620 (1119 bp)
82658770 (517 bp)
không có
Bò xám
5359521 (1143 bp)
không có
Bos sauveli Pseudoryx
Sao la
không có
không có
nghetinhensis Bubalus arnee
94469556 (1140 bp)
307604583 (671
Naemorhedus
Trâu r ngừ ơ ươ S n d
ng
(Capricornis)
94469558(1080 bp)
bp)
3687614 (1143 bp)
không có
sumatraensis Polyplectron
Phasianidae
ặ ề Gà ti n m t
22725662 (1143 bp)
bicalcaratum
vàng
180037611 (1143 bp)
18028457 (1143 bp)
không có
Polyplectron
ặ ề Gà ti n m t
germaini
18028451 (1143 bp)
không có
Rheinardia ocellat
đỏ Trĩ sao
2352972 (1143 bp)
không có
a Pavo muticus
Công
60287059 (828 bp)
198401574 (441 bp)
3687610 (1143 bp)
không có
Lophura diardi
Gà lôi h ng ồ
14348638 (1143 bp)
không có
Lophura edwardsi
tía Gà lôi mào
22725648 (1143 bp)
14348642 (1143 bp)
không có
Lophura
tr ngắ Gà lôi Hà
hatinhensis
EU417810.1:14803
260400304 (699
Lophura
Tĩnh Gà lôi tr ngắ
nycthemera
15945 (1142 bp) 242610516:14803
bp) 260400306 (699
111 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
15945 (1142 bp)
bp)
260400308 (699
bp) 334854706 (655
không có
bp) không có
Lophura
Gà lôi mào
imperialis
không có
không có
Arborophila
đen Gà so ng c ự
charltonii
225730158 (1158 bp)
312230151 (657
Pteropus
ự
gụ ơ D i ng a
Pteropodidae
vampyrus
l nớ
225730160 (1158 bp)
bp) 312230153 (657
349733723 (1140 bp)
bp)
393713547 (1103 bp)
212658122 (725
Vulpes vulpes
Canidae
Cáo l aử
393713543 (1103 bp)
bp) 212725395 (725
392999736 (1140 bp)
bp) 212725413 (725
392999738 (1140 bp)
bp)
340544724 (1140 bp)
không có
Mustela kathiah
ế ụ
Mustelidae
Tri
t b ng
156752045 (1140 bp)
326557490 (657
Mustela nivalis
vàng ế Tri
t nâu
156752047 (1140 bp)
bp) 326557492 (657
157461078 (1140 bp)
bp) 326557494 (651
bp)
157461086 (1140 bp)
không có
Mustela
ế
Tri
ỉ t ch
strigidorsa
33324621 (1140 bp)
không có
Viverra megaspila
l ngư ầ C y giông
Viverridae
33324623 (1140 bp)
không có
33324617 (1140 bp)
không có
Viverra zibetha Viverricula indica
s cọ ầ C y giông ầ ươ C y h
ng
82623587 (1059 bp)
33324625 (1140 bp)
không có
Prionodon
ầ ấ C y g m
33326869 (1140 bp)
pardicolor
112 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
37723209 (872 bp)
không có
Chrotogale
ầ ằ C y v n
37723213 (893 bp)
owstoni
b cắ
37723217 (893 bp)
37723221 (893 bp)
46200311 (1140 bp)
46359682 (1140 bp)
không có
Tragulus
Tragulidae
Cheo cheo
46359686 ( 1140 bp)
javanicus
46359690 (1140 bp)
46359692 (1140 bp)
không có
Tragulus napu
Cheo cheo
46359694 (1140 bp)
l nớ
72388770 (1140 bp)
379744718 (599
Hylopetes
Sciuridae
Sóc bay đen
bp)
alboniger
62533238 (1140 bp)
không có
Hylopetes lepidus
tr ngắ Sóc bay Côn
62533240 (1140 bp)
Đ oả
72388772 (1140 bp)
9845016 (1068 bp)
không có
Hylopetes phayrei
Sóc bay xám
62533242 (1140 bp)
72388774 (1140 bp)
327419444 (657
Hylopetes
Sóc bay bé
bp)
18147012 (1068 bp)
không có
spadiceus Petaurista elegans
Sóc bay sao
56603534 (1140 bp)
33086871 (390 bp)
không có
Petaurista
Sóc bay l nớ
50910895 (450 bp)
petaurista
342240217:11143
359284757 (652
Spilornis cheela
ề
Accipitridae
Di u hoa
ế
ệ
Mi n Đi n
(1143 bp) JN191388.1:11143
bp) 374105541 (651
(1143 bp) 33341063 (835 bp)
bp) 224993547 (536
Buceros bicornis
ồ
Bucerotidae
H ng hoàng
bp)
113 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
33341065 (942 bp)
33341067 (1036 bp)
302325284 (1143 bp)
302325258 (1143 bp)
không có
Annorhinus
ệ
Ni c nâu
302325270 (1143 bp)
không có
tickelli Aceros nipalensis
ệ ổ Ni c c
33341041 (900 bp)
không có
Aceros undulatus
hung ỏ ệ Ni c m
33341043 (949 bp)
v nằ
33341045 (949 bp)
291163377 (708 bp)
không có
Psittacula finschii
ẹ ầ V t đ u
Psittacidae
không có
354992447 (570
Psittacula roseata
xám ẹ ầ V t đ u
bp)
121308477 (907 bp)
không có
Psittacula
ự
h ngồ ẹ V t ng c
alexandri
121308501 (907 bp)
đỏ
không có
354992427 (570
Loriculus verlanis
ẹ
V t lùn
không có
bp) không có
ẹ
Psittacula
V t má vàng
197257305 (694
eupatria Tyto alba
Tytonidae
ợ ư Cú l n l ng
xám
22797324 (1041 bp)
bp) 377685807 (658
22797679 (1041 bp)
bp)
168805868 (1038 bp)
25989702 (300 bp)
không có
Tyto capensis
ợ ư Cú l n l ng
170787097(1001)
không có
Ketupa
nâu Dù dì
Strigidae
zeylonensis
ươ
ph
ng
306959138 (1076 bp)
327494040 (694
Copsychus
đông Chích choè
Muscicapidae
malabaricus
l aử
bp) 359281335 (652
bp)
114 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
359281337 (652
bp) 359281339 (652
bp) không có
376322912 (1043 bp)
Garrulax formosus
ướ
Timaliidae
Kh
u cánh
376322924 (1143 bp)
không có
Garrulax
đỏ Kh
u ướ
376322926 (926 bp)
merulinus
ự ố ng c đ m
376322928 (967 bp)
không có
Garrulax milleti
ướ ầ
u đ u
Kh
đen
không có
không có
Garrulax vassali
ướ ầ
u đ u
Kh
không có
không có
Garrulax yersini
ướ ầ
u đ u
xám Kh
342240331:13676
151336262 (1551
Gracula religiosa
Sturnidae
đen má xám Nh ng ồ
(Y ng)ể
14818 (1142 bp) JF937590.1:13676
bp) 151336264 (1551
14818 (1142 bp) Không có
bp) 194269662 (644
Varanus
ỳ
Varanidae
K đà vân
bp
bengalensis (V.
190349356:13934
194269660 (644
nebulosa) Varanus salvator
ỳ
K đà hoa
bp)
15066 (1132 bp) EU747731.1:13934
15066 (1132 bp) 21429654 (1114 bp)
310687236 (236
Python molurus
Trăn đ tấ
Pythonidae
bp)
2843058 (1114 bp)
2843070 (1114 bp)
không có
Python reticulatus
Trăn g mấ
2843072 (1114 bp)
19033219 (1117 bp)
24459448 (513
Ptyas mucosus
ắ
Colubridae
R n ráo
trâu
297524230 (1048 bp)
bp) 301338048 (513
bp)
115 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
Không có
Không có
ắ ọ R n s c
121487715 (1129 bp)
không có
Bungarus
ắ ạ
Elapidae
d aư R n c p nia
121487719 (1100 bp)
candidus
nam
121487737 (1131 bp)
không có
Bungarus
ắ ạ
R n c p nia
flaviceps
31441932 (1131 bp)
336038676 (658
Bungarus
ầ đ u vàng ắ ạ R n c p nia
multicinctus
b cắ
121487723 (1131 bp)
bp) 336038678 (658
bp)
121487731 (1131 bp)
336038767 (658
Bungarus
ắ ạ R n c p
bp
fasciatus
nong
121487733 (1131 bp)
121487735 (1131 bp)
194399251 (1123 bp)
57235389 (675 bp)
310687224 (245
Naja naja
ắ ổ R n h
bp)
mang
270056885 (725 bp)
194399204 (1129 bp)
209886967:14920
Không có
Ophiophagus
ổ
H mang
hannah
chúa
16036 (1117 bp) EU921899.1 :14920
16036 (1117 bp)
DQ256377.1:16766
301030360 (660
Platysternum
Rùa đ u toầ
Chelydridae
megacephalum
17909 (1143 bp) 93007394:16766
bp) 301030364 (660
17909 (1143 bp)
bp) 301030368 (660
41353290 (1140 bp)
bp) 308207452 (650
Heosemys grandis
ấ ớ
Rùa đ t l n
bp)
116 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
381278144 (928 bp)
41353354 (1140 bp)
308207448 (650
Hieremys
Rùa răng
bp)
annandalii
41353412 (1140bp)
115382326 (726
Cuora trifasciata
c)ướ (Càng đ ộ Rùa h p ba
Geoemydidae
v chạ
bp) 115382328 (831
bp) 115382330 (779
bp) 115382331 (771
41353286 (1140 bp)
bp) 38035964 (696
Mauremys
Rùa trung
annamensis
bộ
46917168 (1036 bp)
bp)
353333335 (992 bp)
41353418 (1115 bp)
355866159 (644
Indotestudo
Testudinidae
Rùa núi
elongata
vàng
379647546 (1053 bp)
bp) 355866161 (613
bp)
EF661586.1:14195
301030348 (660
Manouria
Rùa núi
impressa
vi nề
15331 (1136 bp) 219524118:14195
bp) 301030350 (660
15331 (1136 bp)
bp) 301030352 (660
bp) 308207614 (650
300959530 (579 bp)
bp) 194269656 (644
Crocodylus
Crocodylidae
ấ Cá s u hoa
porosus
cà
300959512 (1156 bp)
bp) 81295111:5329
6885 (1554 bp)
300959520 (1156 bp)
194269658 (644
Crocodylus
Cá s u ấ
siamensis
ướ
ọ
n
c ng t
300959518 (1156 bp)
bp) EF581859.1:531
76873 (1156 bp)
117 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
15186806 (673 bp)
không có
Paramesotriton
Salamandridae
Cá cóc Tam
deloustali
15186808 (674 bp)
Đ oả
281494703 (1172 bp)
302632610:10430
302201978 (661
Teinopalpus
ướ B m
Papilionidae
bp)
aureus
ượ
Ph
ng
11573 (1143 bp) HM563681.1:10430
đuôi ki m ế
11573 (1143 bp)
không có
145694505 (596
Teinopalpus
răng nh nọ ướ B m
imperalis
ượ
Ph
ng
bp) 145694515 (596
đuôi ki m ế
bp)
răng tù
Không có
145694537 (596)
Troides helena
ướ B m
ceberus
ượ
ph
ng
145694557 (604
bp)
cánh chim
không có
224483181 (756
Phyllium
chân li nề B láọ
Phylliidae
bp)
FJ769854.1:13641
không có
succiforlium Grus antigone
ế
Gruidae
ầ ỏ S u đ u đ
14783 (1142 bp)
ế ổ (S u c
không có
không có
Nesolagus timinsi
Leporidae
không có
không có
Pseudibis davisoni
tr i)ụ ỏ ằ Th v n ắ
Qu m cánh
Threskiornithid
ae
298371644 (772 bp)
Platalea minor
xanh Cò thìa
298371642 (772 bp)
76161366 (548 bp)
không có
không có
Manidae
156072385 (782 bp)
Không có
Manis javanica Manis
Tê tê Java Tê tê vàng
156072381 (782 bp)
pentadactyla
156072377 (782 bp)
không có
không có
Ciconia episcopus
Ciconiidae
ạ ổ H c c
118 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT
ạ
ậ
ọ
ọ
ườ
Lu n văn th c sĩ khoa h c – Chuyên ngành khoa h c môi tr
ng
không có
không có
Thaumabitis
tr ngắ ắ ớ Qu m l n
(Pseudibis)
không có
không có
gigantea ỏ Leptoptilos
Gìa đ y nhẫ
không có
không có
javanicus Cairina scutulata
Anatidae
Ngan cánh
không có
không có
Polihierax insignis
Falconidae
tr ngắ ỏ ắ C t nh
ọ
không có
không có
Arborophila
Galliformes
ắ h ng tr ng Gà so c ổ
davidi
không có
không có
Carpococcyx
Cuculidae
hung Ph
ướ ấ n đ t
không có
không có
renauldi Columba punicea
ồ
Columbidae
B câu nâu
không có
không có
Collocalia
ế
Apodidae
Y n hàng
không có
không có
germaini Python curtus
Boidae
không có
không có
Dorcus curvidens
ặ
Lucanidae
Trăn c cộ C p kìm
không có
không có
Dorcus grandis
ừ s ng cong ặ C p kìm
không có
không có
Dorcus antaeus
l nớ ặ C p kìm
song l
i ưỡ
Eurytrachelteulus
không có
không có
hái ặ C p kìm song
titanneus
Cheriotonus
không có
không có
dao Cua bay hoa
battareli
Cheriotonus iansoni
không có
không có
nâu Cua bay đen
Eupacrus
ọ
không có
không có
B hung năm
gravilicornis
Zeuxidia masoni
ừ
không có
không có
Nymphalidae
s ng ừ ướ B m r ng
đuôi trái đào
119 ị ươ Lê Th Ph ng – K18CHKHMT

