BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ---------------
TRẦN QUANG NHU
ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP HẠN CHẾ VIỆC VƯỢT
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN DÂN DỤNG
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG TỈNH CÀ MAU
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công
nghiệp
Mã ngành: 60580208
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ---------------
TRẦN QUANG NHU
ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP HẠN CHẾ VIỆC VƯỢT
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN DÂN DỤNG
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG TỈNH CÀ MAU
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công
nghiệp
Mã ngành: 60580208
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN QUANG PHÚ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2018
i
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. Trần Quang Phú Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 23 tháng 04 năm 2018
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
Họ và tên
TT 1 2 3 4 5 PGS. TS. Lương Đức Long TS. Nguyễn Quốc Định TS. Đinh Công Tịnh TS. Nguyễn Việt Tuấn TS. Nguyễn Thanh Việt Chức danh Hội đồng Chủ tịch Phản biện 1 Phản biện 2 Ủy viên Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
ii
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Trần Quang Nhu Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 29/09/1990 Nơi sinh: TP. Bạc Liêu
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
MSHV: 1541870036
I- Tên đề tài:
ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP HẠN CHẾ VIỆC VƯỢT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÁC DỰ
ÁN DÂN DỤNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TỈNH
CÀ MAU
II- Nhiệm vụ và nội dung:
- Xác định các nguyên nhân dẫn đến việc vượt tổng mức đầu tư các dự án dân
dụng tại Ban quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau.
- Khảo sát, thu thập dữ liệu về mức độ ảnh hưởng các yếu tố.
- Phân tích và xếp hạng các yếu tố quan trọng gây vượt mức đầu tư.
- Đề xuất những biện pháp nhằm hạn chế các yếu tố gây vượt tổng mức đầu tư.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 15/02/2017
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 23/04/2018
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Trần Quang Phú
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn được chỉ rõ nguồn gốc.
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
Tác giả Luận văn
Trần Quang Nhu
iv
LỜI CÁM ƠN
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Công Nghệ TP.
HCM (HUTECH) đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời
gian tôi học tại trường, đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy TS. Trần Quang Phú đã
tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn, nhờ vậy mà tôi có thể
hoàn thành nghiên cứu này.
Tiếp theo tôi xin kính gửi lời cảm ơn chân thành tới Lãnh đạo và Cán bộ công nhân
viên của Ban Quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau đã hỗ trợ, tạo điều kiện
thuận lợi và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình cung cấp thông tin, thu thập dữ liệu
nghiên cứu, phân tích để kết quả nghiên cứu có giá trị thực tiễn hơn.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và tập thể lớp
15SXD21 đã luôn giúp đỡ động viên tôi trong suốt thời gian học tập và làm luận văn.
Trong suốt thời gian làm luận văn, tuy tôi đã cố gắng để hoàn thiện, luôn tiếp thu ý
kiến đóng góp của giáo viên hướng dẫn và bạn bè cũng như các anh, chị trong ngành xây
dựng, tuy nhiên sẽ không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp
và phản hồi quý báu của quý thầy, cô và bạn đọc.
Trân trọng cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
Tác giả Luận văn
Trần Quang Nhu
v
TÓM TẮT
Ngành xây dựng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, giữ nhiệm vụ hình
thành, kiến thiết và phát triển cơ sở hạ tầng của bất kỳ một quốc gia nào trên thế giới.
Ngoài nhiệm vụ tạo ra cơ sở vật chất phục vụ cho nhu cầu phát triển của con người,
ngành xây dựng còn góp phần tạo nên bộ mặt mỹ quan của đất nước và là một trong
những yếu tố đánh giá sự phồn vinh của xã hội. Những thành tựu đạt được là vô cùng
to lớn, nhưng bên cạnh đó cũng đặt ra bài toán cần phải giải quyết, là việc vượt tổng
mức đầu tư xây dựng các dự án dân dụng là điều không thể tránh hiện nay.
Thực tế cho thấy, còn có nhiều vấn đề tồn đọng trong công tác quản lý các dự
án, đặc biệt là trong công tác quản lý chi phí các dự án gây vượt tổng mức đầu tư xây
dựng công trình.
Để hạn chế việc vượt tổng mức đầu tư và tìm ra những nguyên nhân gây vượt
tổng mức đầu tư trong toàn bộ quá trình từ giai đoạn chuẩn bị đến giai đoạn kết thúc
đầu tư là điều rất cần thiết. Đặc biệt, nghiên cứu áp dụng cụ thể đối với Ban Quản lý
dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau nói riêng và tỉnh Cà Mau nói chung nhằm
nâng cao hiệu hiệu quả trong công tác quản lý tổng mức đầu tư các dự án đã và đang
triển khai trên địa bàn tỉnh.
vi
ABSTRACT
The construction industry plays an important role in the economy, keeping the task
of shaping, building and developing the infrastructure of any country in the world. Apart
from the task of creating facilities for human development, the construction not only
contributes to the country's beauty but also is one of the factors that assess the prosperity
of the society. The achievements are enormous, but on the other hands, the problems
which need to be resolved is that the total investment in building civil projects is
inevitable.
As the matter of fact, there are many outstanding issues in the management of
projects, especially in the cost management that exceed the total investment in
construction works.
It is essential to limit the over-investment and to find out what causes total
investment over the entire process from preparation to completion. Especially, the
study, which applied to the Construction Project Management Unit of Ca Mau in
particular and Ca Mau province in general to improve efficiency in managing the
total investment projects, has been deploying in the province.
vii
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 2
3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ..................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH 4
1.1. Khái niệm và định nghĩa ................................................................................ 4
1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng ........................................................................ 4
1.1.2. Trình tự đầu tư xây dựng ..................................................................... 4
1.1.3. Công trình dân dụng ............................................................................ 5
1.1.4. Tổng mức đầu tư ................................................................................. 5
1.1.5. Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng .............................................. 16
1.2. Nghiên cứu về vượt tổng mức đầu tư của các dự án khác trên thế giới và
Việt Nam ............................................................................................................... 17
1.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới ............................................................. 17
1.2.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................... 19
Kết luận chương 1 ................................................................................................. 21
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VƯỢT
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 22
2.1. Thực trạng công tác đầu tư xây dựng tại Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau 22
2.1.1. Phân tích các nguyên nhân gây vượt tổng mức đầu tư ...................... 25
2.1.2. Tồn tại và hạn chế ............................................................................. 28
2.1.3. Kết luận ............................................................................................. 29
viii
2.2. Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 29
2.3. Nhận dạng các yếu tố là nguyên nhân ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức
đầu tư các dự án dân dụng tại Ban quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà
Mau 31
2.3.1. Bảng câu hỏi ...................................................................................... 33
2.3.2. Tham khảo ý kiến chuyên gia............................................................ 35
2.3.3. Mô hình các yếu tố khảo sát .............................................................. 38
2.3.4. Bước nghiên cứu chính thức ............................................................. 38
2.3.5. Thiết kế mẫu nghiên cứu ................................................................... 39
2.4. Phân tích số liệu ........................................................................................... 40
2.4.1. Khảo sát thử nghiệm (Pilot test) ........................................................ 40
2.4.2. Phân tích mẫu nghiên cứu ................................................................. 42
Kết luận Chương 2 ................................................................................................ 63
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP HẠN CHẾ VIỆC VƯỢT TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN DÂN DỤNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG TỈNH CÀ MAU .................................................................. 64
3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp .............................................................................. 64
3.2. So sánh kết quả với các nghiên cứu trước tại Việt Nam ............................. 65
3.3. Đề xuất biện pháp hạn chế ........................................................................... 70
3.3.1. Đối với Nhóm yếu tố Kinh tế vĩ mô (T4): ........................................ 70
3.3.2. Đối với Nhóm yếu tố chính sách pháp luật (T2) ............................... 71
3.3.3. Đối với Nhóm yếu tố về năng lực các bên liên quan (T5) ................ 72
3.3.4. Đối với Nhóm yếu tố về môi trường - xã hội (T6) ............................ 74
3.3.5. Đối với Nhóm yếu tố liên quan đến đặc điểm dự án (T1) ................. 75
3.4. Tổng hợp các biện pháp đề xuất .................................................................. 76
ix
3.5. Đánh giá mức độ khả thi khi đề xuất biện pháp hạn chế việc vượt tổng mức
đầu tư các dự án dân dụng tại Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau ........................... 80
3.6. Kiến nghị ..................................................................................................... 87
3.6.1. Đối với Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau .......................................... 87
3.6.2. Đối với Tỉnh Cà Mau ........................................................................ 87
3.6.3. Đối với Nhà nước .............................................................................. 87
Kết luận chương 3 ................................................................................................. 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ VỀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ...... 88
1. Hạn chế của đề tài ............................................................................................... 88
2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................................ 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 89
PHỤ LỤC
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- BCH : Bảng câu hỏi
- BQLDA : Ban Quản lý dự án
- CĐT : Chủ đầu tư
- CTXD : Công trình xây dựng
- DA : Dự án
- ĐTXD : Đầu tư xây dựng
- ĐTXDCT : Đầu tư xây dựng công trình
- KCN : Khu công nghiệp
- QLDA : Quản lý dự án
- THPT : Trung học phổ thông
- TVGS : Tư vấn giám sát
- TVTK : Tư vấn thiết kế
- UBND : Ủy ban nhân dân
xi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các nhân tố chính làm vượt chi phí thực hiện dự án theo ........................ 17
Bảng 1.2: Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí xây dựng ở Nigeria theo .................. 18
Bảng 1.3: Các yếu tố làm vượt chi phí trong ngành công nghiệp xây dựng ở
Pakistan theo Nida Azhar et al .................................................................................. 18
Bảng 1.4: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư
hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp tại tỉnh Long An theo Nghiệp ............................ 19
Bảng 2.1: Thực trạng vượt tổng mức đầu tư một số công trình tại Ban QLDA tỉnh
Cà Mau những năm gần đây ..................................................................................... 23
Bảng 2.2: Các dự án vượt tổng mức đầu tư của một số tỉnh lân cận ........................ 25
Bảng 2.3: Các yếu tố làm vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại Ban quản lý
dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau ................................................................... 31
Bảng 2.4: Bảng mã hóa các yếu tố ảnh hưởng dùng trong nghiên cứu .................... 36
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát thử nghiệm giá trị Mean mức độ ảnh hưởng ................ 40
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát thử nghiệm của hệ số Cronbach’s Alpha ...................... 42
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp kết quả người trả lời ......................................................... 42
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp người trả lời theo kinh nghiệm làm việc .......................... 43
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp người trả lời theo vị trí công tác ...................................... 44
Bảng 2.10: Phân loại vai trò người trả lời trong dự án ............................................. 45
Bảng 2.11: Phần lớn quy mô dự án đã tham gia ....................................................... 46
Bảng 2.12: Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố kinh tế vĩ mô ............... 47
Bảng 2.13: Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố chính sách, pháp luật .. 48
Bảng 2.14: Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố ..................................... 49
Bảng 2.15: Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố ..................................... 50
Bảng 2.16: Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố ..................................... 51
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s lần 1........................................... 52
Bảng 2.18: Thành phần nhân tố ................................................................................ 53
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s lần 2........................................... 54
Bảng 2.20: Kết quả phân tích thành phần chính EFA với phép quay Varimax ........ 55
xii
Bảng 2.21: Đánh giá độ phù hợp của mô hình .......................................................... 56
Bảng 2.22: Phân tích ANOVA của mô hình hồi quy ................................................ 57
Bảng 2.23: Các thông số của từng biến trong phương trình hồi quy ........................ 58
Bảng 3.1: Bảng so sánh kết quả với các nghiên cứu trước tại Việt Nam ................. 65
Bảng 3.2: Các yếu tố tương đồng với thay đổi chi phí dự án ĐTXD ở Việt Nam ... 68
Bảng 3.3: Các yếu tố tương đồng gây vượt tổng mức đầu tư các dự án ĐTXD ....... 68
Bảng 3.4: Các yếu tố tương đồng gây vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư hạ
tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An ......................................................................... 69
Bảng 3.5: Các yếu tố đặc thù so với các nghiên cứu trước ....................................... 70
Bảng 3.6: Tổng hợp các biện pháp đề xuất ............................................................... 76
Bảng 3.7: Đánh giá mức độ khả thi của biện pháp đề xuất ....................................... 81
Bảng 3.8: Biện pháp đề xuất có mức độ khả thi cao nhất ......................................... 85
xiii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Các chi phí hình thành Tổng mức đầu tư .................................................... 6
Hình 1.2. Phương pháp xác định Tổng mức đầu tư .................................................... 7
Hình 1.3: Các nhân tố làm thay đổi chi phí DA ĐTXD ở Việt Nam theo Thanh..... 20
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 30
Hình 2.2: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi theo Bình (2011) [13] ............................. 34
Hình 2.3: Mô hình các yếu tố khảo sát ..................................................................... 38
Hình 2.4: Thống kê kết quả người trả lời bảng câu hỏi ............................................ 43
Hình 2.5: Phân loại người trả lời theo kinh nghiệm làm việc ................................... 44
Hình 2.6: Phân loại người trả lời theo vị trí công tác ................................................ 45
Hình 2.7: Phân loại vai trò người trả lời trong dự án ................................................ 45
Hình 2.8: Phần lớn quy mô dự án đã tham gia .......................................................... 46
Hình 2.9: Giả định phân phối chuẩn của phần dư ..................................................... 62
Hình 2.10: Biểu đồ biểu thị sự phân phối chuẩn của phần dư .................................. 62
Hình 2.11: Biểu đồ phân tán giữa phần dư chuẩn hóa và giá trị ước lượng ............. 63
Hình 3.1: Các nhóm yếu tố chính gây vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại
Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau ............................................................................... 64
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, Việt Nam đang có những bước phát triển mạnh mẽ
và toàn diện, đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng. Mặc dù chưa phải là thành phố lớn
như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh nhưng với sự quan tâm của lãnh đạo tỉnh, Cà Mau
đang dần khẳng định vị trí của mình trong hoạt động đầu tư và quản lý đầu tư
xây dựng công trình.
Cà Mau là tỉnh cực nam của Việt Nam, thuộc khu vực đồng bằng châu thổ sông
Cửu Long, được tái lập ngày 01/01/1997. Cà Mau xem việc tập trung các nguồn lực
đầu tư để phát triển các Khu công nghiệp, Khu kinh tế là giải pháp trọng tâm, bước
đột phá trong thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong những năm gần đây, Cà
Mau đang đẩy mạnh đầu tư xây dựng, cải tạo và nâng cấp nhiều công trình. Thực hiện
Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh Cà Mau về đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
Cà Mau khuyến khích đầu tư các ngành công nghiệp sau khí, chế biến khai thác thủy
sản công nghệ hiện đại; đặc biệt đẩy mạnh thu hút công nghiệp sau khí, dịch vụ hậu
cần cảng biển (logistics) gắn với Khu kinh tế Năm Căn và Cảng biển tổng hợp Hòn
Khoai và công nghiệp chế thủy sản. Tổng cộng, Cà Mau đã cấp Giấy chứng nhận đầu
tư cho 28 dự án, với tổng vốn đầu tư đăng ký 12,860 tỷ đồng. Trong đó, Dự án Nhà
máy xử lý Khí Cà Mau được đầu tư tại Khu công nghiệp Khánh An là dự án quy mô
lớn nhất với số vốn đầu tư 10,525 tỷ đồng và dự kiến hoàn thành xây dựng, đi vào
hoạt động trong năm 2016. [1]
Tổng mức đầu tư là cơ sở để lập kế hoạch, quản lý vốn đầu tư và là cơ sở để xác
định hiệu quả đầu tư của dự án. Từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến giai đoạn thực hiện
dự án và cuối cùng là giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai
thác sử dụng có rất nhiều yếu tố, biến động và rủi ro ngoài mong muốn dẫn đến việc
vượt tổng mức đầu tư. Chúng tác động không hề nhỏ đến việc khai thác hiệu quả dự
án từ tiến độ đến chi phí thậm chí là chất lượng dự án.
Đối với Ban Quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau công tác quản lý
chi phí không những là công tác quan trọng ảnh hưởng tới hiệu quả nguồn vốn ngân
2
sách mà còn ảnh hưởng đến sự phát triển của tỉnh bởi vì mỗi một chi phí được đưa
ra, dù nhỏ cũng phải đảm bảo chi phí đó là hợp lý và kịp thời để đánh giá đúng thực
tế hiệu quả của dự án.
Xuất phát từ thực tiễn nhằm xác định các nguyên nhân chính gây vượt tổng mức
đầu tư xây dựng và đề xuất biện pháp nhằm hạn chế những yếu tố làm vượt tổng mức
đầu tư, từ đó giúp cho các đơn vị tham gia dự án có thể lường trước, phòng tránh và
giảm thiểu đến mức thấp nhất những yếu tố gây bất lợi, nâng cao hiệu quả công tác
quản lý, đổi mới phương thức cho phù hợp, hạn chế các yếu tố phát sinh gây lãng phí
có thể gặp phải khi triển khai các dự án.
Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Đề xuất biện pháp hạn chế việc vượt tổng mức đầu
tư các dự án dân dụng tại Ban Quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau” với
mong muốn đóng góp cho công tác quản lý đầu tư xây dựng của ngành xây dựng tại
Cà Mau đạt hiệu quả hơn.
2. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu, khảo sát để xác định các nguyên nhân dẫn đến việc vượt tổng mức
đầu tư các dự án dân dụng tại Ban Quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau
từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự
án vào khai thác sử dụng.
- Khảo sát, thu thập dữ liệu về mức độ ảnh hưởng các yếu tố.
- Phân tích và xếp hạng các yếu tố quan trọng gây vượt tổng mức đầu tư.
- Đề xuất những biện pháp nhằm hạn chế các yếu tố gây vượt tổng mức đầu tư các
dự án dân dụng tại Ban Quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau.
3. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội
dung nghiên cứu của đề tài: Phương pháp kế thừa; Phương pháp điều tra, khảo sát
thực tế; Phương pháp thống kê; Phương pháp phân tích, so sánh và kết hợp một số
phương pháp khác.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3
Không gian thực hiện: bài nghiên cứu được thực hiện giới hạn ở địa bàn tỉnh Cà
Mau với các dự án dân dụng tại Ban QLDA.
Thời gian thực hiện: từ tháng 11/2016 đến tháng 06/2017.
Phạm vi: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất biện pháp hạn chế việc
vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại Ban QLDA công trình xây dựng tỉnh
Cà Mau.
Đối tượng khảo sát: Các kỹ sư, các cán bộ nhiều kinh nghiệm, các chuyên gia
đang công tác trong các đơn vị là Chủ đầu tư/Ban QLDA, tư vấn giám sát, tư vấn
thiết kế, nhà thầu thi công và các sở ngành có liên quan.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Về mặt lý thuyết: Đề tài góp phần trong việc tổng hợp và phân tích các đánh giá
của các chuyên gia, những người giàu kinh nghiệm trong ngành xây dựng tại Ban
QLDA công trình xây dựng tỉnh Cà Mau về các yếu tố gây vượt tổng mức đầu tư,
đồng thời có thể làm cơ sở để các đề tài kế tiếp nghiên cứu sâu về định lượng các yếu
tố gây vượt tổng mức đầu tư xây dựng.
Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu giúp cho các đơn vị trực tiếp tham gia dự
án, đặc biệt là Chủ đầu tư/Ban quản lý dự án nâng cao hiệu quả trong công tác quản
lý, có kế hoạch chủ động đối phó, giám sát chặt chẽ các vấn đề vượt tổng mức đầu tư
cho các dự án tiếp theo nhằm đem lại hiệu quả cao trong đầu tư và lợi ích cho xã hội.
Đặc biệt, nghiên cứu áp dụng cụ thể đối với tỉnh Cà Mau nhằm nâng cao hiệu hiệu
quả trong công tác quản lý các dự án đang và sẽ triển khai trên địa bàn tỉnh.
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Khái niệm và định nghĩa
1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội quy định “Dự
án đầu tư xây dựng” là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến
hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình nhằm phát
triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn
và chi phí xác định.
Dự án đầu tư xây dựng là tập tài liệu nghiên cứu các điều kiện kinh tế, kỹ thuật,
xã hội để nhà đầu tư có cơ sở bỏ vốn vào xây dựng công trình và khai thác công trình
đó nhằm đạt đến những hiệu quả kinh tế nhất định cho bản thân và xã hội. [2]
Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng hoặc Báo cáo kinh tế- kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế- kỹ thuật đầu tư xây dựng
trong trường hợp: công trình sử dụng cho mục đích tôn giáo, công trình quy mô nhỏ
và công trình khác do Chính phủ quy định.
1.1.2. Trình tự đầu tư xây dựng
Theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 về Quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình được quy định như sau:
a. Giai đoạn chuẩn bị dự án
Giai đoạn này bao gồm các công việc: tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu
tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án.
b. Giai đoạn thực hiện dự án
Công việc trong giai đoạn này gồm: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu
có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập,
5
thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với
công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và
ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng;
tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn
thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực
hiện các công việc cần thiết khác.
c. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử
dụng
Đây là giai đoạn cuối cùng bao gồm các công việc sau: Quyết toán hợp đồng
xây dựng, bảo hành công trình xây dựng.
1.1.3. Công trình dân dụng
Công trình dân dụng được phân loại như sau:
- Nhà ở gồm: nhà ở riêng lẻ; nhà chung cư, ký túc xá và các loại nhà ở tập thể khác.
- Công trình công cộng gồm: công trình giáo dục (trường phổ thông các cấp, trường
mẫu giáo…); công trình y tế (bệnh viện đa khoa, các cơ sở y tế khác…); công trình
thể thao; công trình thương mại, dịch vụ và trụ sở làm việc; công trình văn hóa
(trung tâm hội nghị, nhà văn hóa..); công trình tôn giáo, tín ngưỡng; nhà ga và công
trình trụ sở cơ quan nhà nước
Tại Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau hiện tại đang thực hiện các dự án trường học,
bệnh viện và trung tâm y tế, trụ sở làm việc, tu bổ và tôn tạo các di tích lịch sử…
1.1.4. Tổng mức đầu tư
1.1.4.1. Khái niệm tổng mức đầu tư
Theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ “Về Quản
lý chi phí đầu tư xây dựng”, Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây
dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, tổng mức đầu tư là giới hạn
chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng công trình.
6
Chi phí bồi thường
Chi phí dự phòng Chi phí xây dựng
TỔNG MƯC ĐẦU TƯ Chi phí khác Chi phí thiết bị
Chi phí tư vấn ĐTXD Chi phí quản lý dự án
Hình 1.1. Các chi phí hình thành Tổng mức đầu tư
1.1.4.2. Nội dung của tổng mức đầu tư
a. Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà,
công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường
khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư;
chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian
xây dựng (nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng
(nếu có) và các chi phí có liên quan khác.
b. Chi phí xây dựng gồm: chi phí phá dỡ các công trình xây dựng, chi phí san
lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình, xây
dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công.
c. Chi phí thiết bị gồm: chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ;
chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu
chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác.
d. Chi phí quản lý dự án gồm: các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc
quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa
công trình của dự án vào khai thác sử dụng.
7
đ. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm: chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi (nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật, chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát xây dựng công trình và các chi phí
tư vấn khác liên quan.
e. Chi phí khác gồm: chi phí hạng mục chung như: chi phí an toàn lao động, nhà
tạm… và các chi phí không thuộc các nội dung quy định tại các mục a, b, c, d và đ.
g. Chi phí dự phòng gồm: chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh
và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
1.1.4.3. Các phương pháp xác định tổng mức đầu tư
Theo Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng “Về
hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình”, Tổng mức đầu tư được
xác định theo các phương pháp như sau:
- Phương pháp xác định theo thiết kế cơ sở của dự án.
- Phương pháp tính theo diện tích hoặc công suất sản xuất, năng lực phục vụ của
công trình và giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư xây dựng công trình.
- Phương pháp xác định theo số liệu của dự án có các công trình xây dựng có chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện.
- Phương pháp kết hợp để xác định tổng mức đầu tư.
Phương pháp 1: Theo thiết kế cơ sở của dự án V = GXD + GTB + GBT, TĐC + GQLDA + GTV + GK + GDP
Phương pháp 2: Theo diện tích, suất vốn đầu tư GXDCT = SXD N + CCT-SXD
Phương pháp 3: Theo số liệu công trình tương tự
Phương pháp 4: Theo phương pháp kết hợp
Hình 1.2. Phương pháp xác định Tổng mức đầu tư
8
a. Phương pháp xác định theo thiết kế cơ sở của dự án
Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình được tính theo công thức sau:
(1.1) V = GXD + GTB + GBT, TĐC + GQLDA + GTV + GK + GDP
Trong đó:
V : Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình
GXD : Chi phí xây dựng
GTB : Chi phí thiết bị
GBT, TĐC: Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
GQLDA: Chi phí quản lý dự án
GTV : Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
GK : Chi phí khác
GDP : Chi phí dự phòng
- Bước 1: Xác định chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng của dự án (GXD) bằng tổng chi phí xây dựng của các công trình,
hạng mục công trình thuộc dự án được xác định theo công thức sau:
(1.2) GXD = GXDCT1 + GXDCT2 + … + GXDCTn
Trong đó:
n: số công trình, hạng mục công trình thuộc dự án
Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình được xác định theo công thức
𝐦
sau:
𝐣=𝟏
(1.3) 𝐆𝐗𝐃𝐂𝐓 = (∑ 𝐐𝐗𝐃𝐣 × 𝐙𝐣 + 𝐆𝐐𝐗𝐃𝐊) × (𝟏 + 𝐓𝐆𝐓𝐆𝐓−𝐗𝐃)
Trong đó:
QXDj: khối lượng công tác xây dựng chủ yếu hoặc bộ phận kết cấu chính thứ j
của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án (j=1¸m).
Zj: đơn giá công tác xây dựng chủ yếu hoặc đơn giá theo bộ phận kết cấu chính
thứ j của công trình. Đơn giá có thể là đơn giá xây dựng công trình đầy đủ
hoặc giá xây dựng tổng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp và cả chi phí
chung, thu nhập chịu thuế tính trước).
9
GQXDK: chi phí xây dựng các công tác khác hoặc bộ phận kết cấu khác còn lại
của công trình, hạng mục công trình được ước tính theo tỷ lệ (%) trên tổng chi
phí xây dựng các công tác xây dựng chủ yếu hoặc tổng chi phí xây dựng các
bộ phận kết cấu chính của công trình, hạng mục công trình.
Tuỳ theo từng loại công trình xây dựng mà ước tính tỷ lệ (%) của chi phí xây
dựng các công tác khác hoặc bộ phận kết cấu khác còn lại của công trình, hạng
mục công trình.
TGTGT-XD: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng.
- Bước 2: Xác định chi phí thiết bị
Căn cứ vào điều kiện cụ thể của dự án và nguồn thông tin, số liệu có được có
thể sử dụng một trong các phương pháp sau đây để xác định chi phí thiết bị của dự
án:
+ Trường hợp 1: dự án có các nguồn thông tin, số liệu chi tiết về dây chuyền
công nghệ, số lượng, chủng loại, giá trị từng thiết bị hoặc giá trị toàn bộ dây
chuyền công nghệ và giá một tấn, một cái hoặc toàn bộ dây chuyền thiết bị
tương ứng thì chi phí thiết bị của dự án (GTB) bằng tổng chi phí thiết bị của
các công trình thuộc dự án. Chi phí thiết bị của công trình được xác định theo
phương pháp lập dự toán. Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị
công nghệ (kể cả thiết bị công nghệ cần sản xuất, gia công); chi phí đào tạo
và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh
được xác định theo công thức sau:
(1.4) GTB = GMS + GĐT + GLĐ
Trong đó:
GMS: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ
GĐT: chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ
GLĐ: chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ được xác định theo công thức sau:
𝐆𝐓𝐆𝐓−𝐓𝐁)]
𝐧 𝐢=𝟏 𝐌𝐢 × (𝟏 + 𝐓𝐢
(1.5) 𝐆𝐌𝐒 = ∑ [𝐐𝐢
Trong đó:
10
Qi: khối lượng hoặc số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i (i = 1¸n)
Mi: giá tính cho một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị (nhóm
thiết bị) thứ i (i = 1¸n), được xác định theo công thức:
(1.6)
Mi = Gg + Cvc + Clk + Cbq + T
Trong đó:
Gg: giá thiết bị ở nơi mua (nơi sản xuất, chế tạo hoặc nơi cung ứng thiết bị tại
Việt Nam) hay giá tính đến cảng Việt Nam (đối với thiết bị nhập khẩu) đã
gồm cả chi phí thiết kế và giám sát chế tạo.
Cvc: chi phí vận chuyển một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết
bị (nhóm thiết bị) từ nơi mua hay từ cảng Việt Nam đến công trình.
Clk: chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container một đơn vị khối lượng hoặc một
đơn vị số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) tại cảng Việt Nam đối với thiết bị nhập
khẩu.
Cbq: chi phí bảo quản, bảo dưỡng một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số
lượng thiết bị (nhóm thiết bị) tại hiện trường.
GTGT-TB : mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định đối với loại thiết bị (nhóm
T: thuế và phí bảo hiểm, kiểm định thiết bị (nhóm thiết bị).
Ti
thiết bị) thứ i (i = 1¸n).
Đối với những thiết bị chưa xác định được giá có thể dự tính theo báo giá của
nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc giá những thiết bị tương tự trên thị trường tại thời
điểm tính toán hoặc của công trình có thiết bị tương tự đã và đang thực hiện.
Đối với các loại thiết bị công nghệ cần sản xuất, gia công thì chi phí này được
xác định trên cơ sở khối lượng thiết bị cần sản xuất, gia công và giá sản xuất, gia công
một tấn (hoặc một đơn vị tính) phù hợp với tính chất, chủng loại thiết bị theo hợp
đồng sản xuất, gia công đã được ký kết hoặc căn cứ vào báo giá gia công sản phẩm
của nhà sản xuất được chủ đầu tư lựa chọn hoặc giá sản xuất, gia công thiết bị tương
tự của công trình đã và đang thực hiện.
Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ GĐT được tính bằng cách lập dự toán
hoặc dự tính tuỳ theo đặc điểm cụ thể của từng dự án.
11
Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh GLĐ được lập dự toán như đối
với chi phí xây dựng.
+ Trường hợp 2: dự án có thông tin về giá chào hàng đồng bộ về thiết bị, dây
chuyền công nghệ (bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào
tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết
bị; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế, phí và các chi phí có liên quan
khác) của nhà sản xuất hoặc đơn vị cung ứng thiết bị thì chi phí thiết bị (GTB)
của dự án có thể được lấy trực tiếp từ các báo giá hoặc giá chào hàng thiết bị
đồng bộ này.
+ Trường hợp 3: dự án chỉ có thông tin, dữ liệu chung về công suất, đặc tính
kỹ thuật của dây chuyền công nghệ, thiết bị thì chi phí thiết bị có thể được
xác định theo chỉ tiêu suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị công suất hoặc
năng lực phục vụ của công trình, và được xác định theo công thức sau:
(1.7) GTB = STB × N + CCT-STB
Trong đó:
STB: suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị diện tích hoặc một đơn vị công
suất, năng lực phục vụ của công trình thuộc dự án.
CPCT-STB: các khoản mục chi phí chưa được tính trong suất chi phí thiết bị của
công trình thuộc dự án.
- Bước 3: Xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (GBT, TĐC) được xác định theo khối
lượng phải bồi thường, tái định cư của dự án và các qui định hiện hành của nhà nước
về giá bồi thường, tái định cư tại địa phương nơi xây dựng công trình, được cấp có
thẩm quyền phê duyệt hoặc ban hành.
- Bước 4: Xác định chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các
chi phí khác
Chi phí quản lý dự án (GQLDA), chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV) và chi phí
khác (GK) được xác định bằng cách lập dự toán hoặc tính theo định mức chi phí tỷ lệ.
Tổng các chi phí này (không bao gồm lãi vay trong thời gian thực hiện dự án và vốn
12
lưu động ban đầu) cũng có thể được ước tính từ 10¸15% của tổng chi phí xây dựng
và chi phí thiết bị của dự án.
Vốn lưu động ban đầu (VLD) (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh) và lãi vay
trong thời gian thực hiện dự án (LVay) (đối với dự án có sử dụng vốn vay) thì tùy theo
điều kiện cụ thể, tiến độ thực hiện và kế hoạch phân bổ vốn của từng dự án để xác
định.
- Bước 5: Xác định chi phí dự phòng
Chi phí dự phòng (GDP) được xác định bằng tổng của chi phí dự phòng cho
yếu tố khối lượng công việc phát sinh (GDP1) và chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá
(GDP2) theo công thức:
(1.8) GDP= GDP1 + GDP2
Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh GDP1 xác định
theo công thức sau:
GDP1= (GXD + GTB + GBT, TĐC + GQLDA + GTV + GK) x Kps (1.9)
Trong đó:
Kps: hệ số dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh là 10%.
Riêng đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật thì hệ số dự phòng
cho khối lượng công việc phát sinh Kps = 5%.
Khi tính chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá (GDP2) cần căn cứ vào độ dài thời
gian thực hiện dự án, tiến độ phân bổ vốn, tình hình biến động giá trên thị trường
trong thời gian thực hiện dự án và chỉ số giá xây dựng đối với từng loại công trình và
khu vực xây dựng. Chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá (GDP2) được xác định theo
𝐓
công thức sau:
𝐭=𝟏
(1.10) 𝐆𝐃𝐏𝟐 = ∑(𝐕𝐭 − 𝐋𝐕𝐚𝐭){[𝟏 + (𝐈𝐗𝐃𝐂𝐓𝐛𝐪 ± ∆𝐈𝐗𝐃𝐂𝐓]𝐭 − 𝟏}
Trong đó:
T: độ dài thời gian thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình (năm)
t: số thứ tự năm phân bổ vốn thực hiện dự án (t = 1¸T)
Vt: vốn đầu tư dự kiến thực hiện trong năm thứ t
13
LVayt: chi phí lãi vay của vốn đầu tư dự kiến thực hiện trong năm thứ t
IXDCTbq: mức độ trượt giá bình quân tính trên cơ sở bình quân các chỉ số giá
xây dựng công trình theo loại công trình của tối thiểu 3 năm gần nhất so với
thời điểm tính toán (không tính đến những thời điểm có biến động bất thường
về giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng)
±∆𝑰𝑿𝑫𝑪𝑻: mức dự báo biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực
và quốc tế so với mức độ trượt giá bình quân năm đã tính
b. Phương pháp tính theo diện tích hoặc công suất sản xuất, năng lực phục
vụ của công trình và giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư xây dựng
công trình
Trường hợp xác định tổng mức đầu tư theo diện tích hoặc công suất sản xuất,
năng lực phục vụ của công trình thì có thể sử dụng chỉ tiêu suất chi phí xây dựng
(SXD) và suất chi phí thiết bị (STB) hoặc giá xây dựng tổng hợp để tính chi phí đầu tư
xây dựng cho từng công trình thuộc dự án và tổng mức đầu tư được xác định theo
công thức (1.1).
- Bước 1: Xác định chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng của dự án (GXD) bằng tổng chi phí xây dựng của các công
trình, hạng mục công trình thuộc dự án được xác định theo công thức (1.2). Chi phí
xây dựng của công trình, hạng mục công trình (GXDCT) được xác định theo công thức
sau:
(1.11) GXDCT = SXD × N + CCT-SXD
Trong đó:
SXD: suất chi phí xây dựng tính cho một đơn vị công suất sản xuất, năng lực
phục vụ hoặc đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho một đơn vị diện tích của công
trình, hạng mục công trình thuộc dự án;
CCT-SXD: các khoản mục chi phí chưa được tính trong suất chi phí xây dựng hoặc
chưa tính trong đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho một đơn vị diện tích hoặc
một đơn vị công suất, năng lực phục vụ của công trình, hạng mục công trình
thuộc dự án;
14
N: diện tích hoặc công suất sản xuất, năng lực phục vụ của công trình, hạng mục
công trình thuộc dự án.
- Bước 2: Xác định chi phí thiết bị
Chi phí thiết bị của dự án (GTB) bằng tổng chi phí thiết bị của các công trình
thuộc dự án. Chi phí thiết bị của công trình (GTBCT) được xác định theo công thức
sau:
(1.12) GTB = STB × N + CCT-STB
Trong đó:
STB: suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị diện tích hoặc một đơn vị công
suất, năng lực phục vụ của công trình thuộc dự án;
CPCT-STB: các khoản mục chi phí chưa được tính trong suất chi phí thiết bị của
công trình thuộc dự án.
- Bước 3: Xác định các chi phí khác
Các chi phí khác gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, các chi phí khác và chi phí dự phòng được xác định
như phương pháp xác định tổng mức đầu tư theo thiết kế cơ sở của dự án.
c. Phương pháp xác định theo số liệu của dự án có các công trình xây dựng
có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện
Các công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự là những công
trình xây dựng có cùng loại, cấp công trình, qui mô, công suất của dây chuyền công
nghệ (đối với công trình sản xuất) tương tự nhau.
Tùy theo tính chất, đặc thù của các công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật tương tự đã thực hiện và mức độ nguồn thông tin, số liệu của công trình có thể
sử dụng một trong các cách sau đây để xác định tổng mức đầu tư:
- Trường hợp có đầy đủ thông tin, số liệu về chi phí đầu tư xây dựng của công
trình, hạng mục công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã
𝐧
thực hiện thì tổng mức đầu tư được xác định theo công thức sau:
𝐧 𝐕 = ∑ 𝐆𝐂𝐓𝐓𝐓𝐢 𝐢=𝟏
𝐢=𝟏
(1.13) × 𝐇𝐭 × 𝐇𝐤𝐯 ± ∑ 𝐂𝐂𝐓−𝐂𝐓𝐓𝐓𝐢
15
Trong đó:
n: số lượng công trình tương tự đã thực hiện;
i: số thứ tự của công trình tương tự đã thực hiện;
GCTTTi: chi phí đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã
thực hiện thứ i của dự án đầu tư (i = 1¸n);
Ht: hệ số qui đổi về thời điểm lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
Hkv: hệ số qui đổi về địa điểm xây dựng dự án;
CCT-CTTTi: những chi phí chưa tính hoặc đã tính trong chi phí đầu tư xây dựng
công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện thứ i.
- Trường hợp tính bổ sung thêm (+GCT-CTTTi) những chi phí cần thiết của dự án
đang tính toán nhưng chưa tính đến trong chi phí đầu tư xây dựng công trình,
hạng mục công trình của dự án tương tự. Trường hợp giảm trừ (-GCT-CTTTi) những
chi phí đã tính trong chi phí đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình của
dự án tương tự nhưng không phù hợp hoặc không cần thiết cho dự án đang tính
toán.
- Trường hợp với nguồn số liệu về chi phí đầu tư xây dựng của các công trình,
hạng mục công trình có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện chỉ có
thể xác định được chi phí xây dựng và chi phí thiết bị của các công trình thì cần
qui đổi các chi phí này về thời điểm lập dự án. Trên cơ sở chi phí xây dựng và
chi phí thiết bị đã quy đổi này, các chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, chi
phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự
phòng được xác định tương tự như phương pháp xác định tổng mức đầu tư theo
thiết kế cơ sở của dự án.
d. Phương pháp kết hợp để xác định tổng mức đầu tư
Đối với các dự án có nhiều công trình, tùy theo điều kiện, yêu cầu cụ thể của
dự án và nguồn số liệu có được có thể vận dụng kết hợp các phương pháp nêu trên
để xác định tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình.
16
1.1.5. Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng
Theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ “Về Quản
lý chi phí đầu tư xây dựng”, Tổng mức đầu tư xây dựng sử dụng vốn Nhà nước đã
được phê duyệt được điều chỉnh trong trường hợp:
- Tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt được điều chỉnh theo quy định
tại khoản 5 Điều 134 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của
Quốc Hội như sau:
+ Ảnh hưởng của thiên tai, sự cố môi trường, địch họa, hỏa hoạn và các
yếu tố bất khả kháng khác.
+ Xuất hiện yếu tố mang lại hiệu quả cao cho dự án khi đã được Chủ đầu
tư chính minh về hiệu quả tài chính, kinh tế xã hội.
+ Khi quy hoạch xây dựng thay đổi có ảnh hưởng trực tiếp đến dự án.
+ Khi chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công
bố trong thời gian thực hiện dự án lớn hơn chỉ số giá xây dựng được sử
dụng để tính dự phòng trượt giá trong tổng mức đầu tư dự án được duyệt.
- Tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh gồm tổng mức đầu tư xây dựng đã phê
duyệt cộng (hoặc trừ) phần giá trị tăng (hoặc giảm). Phần giá trị tăng (hoặc
giảm) phải được thẩm tra, thẩm định làm cơ sở để phê duyệt tổng mức đầu tư
điều chỉnh.
- Trường hợp chỉ điều chỉnh cơ cấu các khoản mục chi phí gồm cả chi phí dự
phòng nhưng không làm thay đổi giá trị tổng mức đầu tư xây dựng đã phê duyệt
thì chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh, báo cáo người quyết định đầu tư và chịu trách
nhiệm về việc điều chỉnh của mình.
- Trường hợp đã sử dụng hết chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư xây dựng
đã phê duyệt gồm cả chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá, chủ đầu tư tổ chức
xác định bổ sung khoản chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá khi chỉ số giá xây
dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố từ khi thực hiện dự án đến
thời điểm điều chỉnh lớn hơn chỉ số giá xây dựng sử dụng trong tổng mức đầu
tư đã phê duyệt.
17
1.2. Nghiên cứu về vượt tổng mức đầu tư của các dự án khác trên thế giới và
Việt Nam
1.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới
A.S.Ali*, S.N. Kamaruzzaman (2010) [3] với nghiên cứu “Chi phí thực hiện
các dự án nhà cao tầng ở Klang Valley”. Tác giả tổng hợp được 24 yếu tố gây vượt
chi phí thực hiện dự án ở Klang Valley, Malaysia từ năm 2000-2009. Kết quả phân
tích đã chỉ ra 13 nhân tố chính làm vượt chi phí, xếp hạng từ cao đến thấp theo bảng
sau:
Bảng 1.1: Các nhân tố chính làm vượt chi phí thực hiện dự án theo
A.S.Ali*, S.N. Kamaruzzaman
STT Tên nhân tố
1 Ước tính chi phí ban đầu không chính xác
2 Đánh giá chủ quan dự án
3 Lập kế hoạch không đúng
4 Quản lý dự án kém
5 Thiếu kinh nghiệm
6 Quản lý hợp đồng kém
7 Lạm phát chi phí dự án
8 Chi phí thiết bị cao
9 Biến động giá nguyên liệu
10 Điều kiện không lường trước được
11 Chi phí dự phòng tính không đủ
12 Thiết bị và phương pháp xây dựng cũ kỹ và không phù hợp
13 Sai sót trong thiết kế
Eshofonie, Fikiemo Patience (2008) [4] với đề tài nghiên cứu “Các nhân tố
ảnh hưởng chi phí xây dựng ở Nigeria” tổng hợp 40 nhân tố ảnh hưởng đến chi phí
xây dựng ở Nigeria. Tác giả khảo sát các nhân tố từ khách hàng, đơn vị tư vấn và nhà
18
thầu thi công. Tác giả đã phân tích có 15 nhân tố ảnh hưởng nhiều nhất và mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố được xếp hạng từ cao đến thấp theo bảng sau:
Bảng 1.2: Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí xây dựng ở Nigeria theo
Eshofonie, Fikiemo Patience
STT Các nhân tố
Chi phí nguyên vật liệu 1
Lập kế hoạch không chính xác 2
3 Ước lượng chi phí sai
Quản lý hợp đồng 4
Biến động của giá nguyên liệu 5
Kinh nghiệm của nhà thầu 6
Dữ liệu xây dựng không có 7
Chi phí phát sinh 8
Thay đổi thiết kế thường xuyên 9
10 Nguyên vật liệu không đầy đủ
11 Kiểm soát tài chính dự án kém
12 Sự ổn định kinh tế
13 Hành vi lừa đảo và lại quả
14 Nhà cung cấp thay đổi
15 Tỷ giá ngoại tệ
Nida Azhar et al. (2008) [5] với nghiên cứu “Các yếu tố làm vượt chi phí trong
ngành công nghiệp xây dựng ở Pakistan” tổng hợp được 42 yếu tố ảnh hưởng sắp xếp
vào 03 nhóm làm vượt chi phí. Tác giả đã tìm ra 10 nhân tố dẫn đầu gây vượt chi phí
trong bảng sau:
Bảng 1.3: Các yếu tố làm vượt chi phí trong ngành công nghiệp xây dựng ở
Pakistan theo Nida Azhar et al
STT Tên yếu tố Nhóm yếu tố
1 Biến động giá nguyên liệu Kinh tế vĩ mô
19
Chi phí của vật liệu sản xuất không ổn Kinh tế vĩ mô 2 định
3 Chi phí thiết bị cao Kinh tế vĩ mô
4 Giá đấu thầu thấp Môi trường kinh doanh và pháp lý
Quản lý dự án kém/ Kiểm soát chi phí Quản lý 5 kém
Thời gian dài giữa thiết kế và thời Môi trường kinh doanh và pháp lý 6 điểm đấu thầu
7 Ước lượng chi phí sai Môi trường kinh doanh và pháp lý
8 Công việc phát sinh Quản lý
9 Lập kế hoạch không đúng Quản lý
10 Chính sách không phù hợp Môi trường kinh doanh và pháp lý
1.2.2. Các nghiên cứu trong nước
Nghiệp (2015) [6] với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức
đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp tại tỉnh Long An”. Tác giả
nhận dạng 06 nhóm nhân tố với 20 nhân tố gây ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức
đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An.
Bảng 1.4: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức đầu tư các dự án
đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp tại tỉnh Long An theo Nghiệp
STT Tên nhân tố Nhóm nhân tố
1 Giá thuê đất biến động Nhân tố môi trường đầu 2 Điều chỉnh mức lương tối thiểu tư 3 Điều chỉnh phân kỳ đầu tư
4 Điều kiện địa chất phức tạp
5 Chính sách pháp luật thay đổi Nhân tố khảo sát và
pháp luật 6 Hành lang pháp luật thiếu và không đủ
7 Sai sót trong khảo sát lập dự án
8 Sai sót trong ước lượng tổng mức đầu tư
20
9 Quản lý hợp đồng kém hiệu quả Nhân tố liên quan 10 Quản lý dự án kém CĐT/Ban QLDA 11 Dự phòng phí không tính đủ
12 Biến động giá
13 Lãi suất thay đổi Nhân tố khách quan 14 Chi phí nhân công, thiết bị, vật liệu cao
15 Các điều kiện không lường trước được
16 Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư phức tạp Nhân tố các thủ tục liên
quan đến việc đầu tư Sai sót trong đấu thầu xây lắp, thiết bị 17
18 Vướng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác Nhân tố liên quan đến
Thời gian thẩm định và phê duyệt dự án kéo dài khả năng triển khai dự 19
án Thời gian đền bù, giải tỏa mặt bằng kéo dài 20
Thanh (2008) [7] với đề tài “Phân tích nhân tố làm thay đổi chi phí dự án đầu
tư xây dựng ở Việt Nam”. Sau khi thu thập và tiến hành khảo sát, tác giả đã xác định
được 14 yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất và 18 mối quan hệ chủ yếu giữa các yếu tố làm
ảnh hưởng đến sự thay đổi chi phí trong các dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam.
Hình 1.3: Các nhân tố làm thay đổi chi phí DA ĐTXD ở Việt Nam theo Thanh
21
Theo Công văn Số: 900/BXD-KTXD do Bộ Xây dựng ban hành ngày 01/06/2012
“Về việc hướng dẫn điều chỉnh tổng mức đầu tư các dự án ĐTXDCT” theo tổng hợp ý
kiến của các Bộ, Ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tập
đoàn kinh tế, Tổng Công ty Nhà nước, các dự án vượt tổng mức đầu tư tập trung vào
các nguyên nhân sau:
- Do yếu tố biến động giá nguyên vật liệu; Biến động tỷ giá ngoại tệ; Chế độ tiền
lương thay đổi (từ tháng 1- tháng 9 năm 2011 tăng khoảng 22%, từ tháng 10 -
tháng 12 năm 2011 tăng hơn 100% so với năm 2010).
- Do khó khăn trong công tác đền bù giải phóng mặt bằng xuất phát từ việc thay
đổi chính sách đền bù giải phóng mặt bằng theo Nghị định số 69/2009/NĐ-CP
ngày 13/8/2009 của Chính phủ.
- Do việc bố trí vốn dự án bị hạn chế, chậm so với tiến độ dự án hoặc thay đổi
nguồn vốn thực hiện (thực hiện chủ trương xã hội hóa).
- Do năng lực của chủ đầu tư, tư vấn, nhà thầu trong các khâu chuẩn bị đầu tư,
lựa chọn nhà thầu và tổ chức thi công dẫn đến kéo dài thời gian thực hiện dự án.
- Do tính toán chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá theo độ dài thời gian thực
hiện dự án chưa đúng, chưa đủ theo quy định, đây là khoản chi phí (dự phòng)
thứ 7 trong tổng mức đầu tư.
Kết luận chương 1
Chương 1 trình bày tóm tắt các lý thuyết, nghiên cứu của các nhà nghiên cứu
trong và ngoài nước được sử dụng như là nền tảng lý thuyết và những kiến thức kế
thừa cho đề tài nghiên cứu này.
22
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC
VƯỢT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thực trạng công tác đầu tư xây dựng tại Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau
Song song với chất lượng công trình và tiến độ thực hiện thì việc quản lý chi
phí là yếu tố quan trọng, mật thiết hình thành nên hiệu quả công trình. Việc tăng tổng
mức đầu tư đã gây nhiều khó khăn trong việc quản lý, sử dụng vốn ngân sách dẫn đến
phải điều chỉnh bổ sung, xin thêm vốn đầu tư, tiến độ triển khai dự án bị kéo dài ảnh
hưởng không nhỏ hiệu quả đầu tư các công trình trên địa bàn tỉnh.
Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau trên danh nghĩa là một Ban quản lý dự án nhưng
đồng thời cũng là Chủ đầu tư các dự án xây dựng trong phạm vi tỉnh do UBND tỉnh
trực tiếp giao nhiệm vụ. Bao gồm:
- Lập dự án và thiết kế: Thuê tư vấn thực hiện.
- Đấu thầu: Tự thực hiện hoặc kết hợp thuê. Giai đoạn đấu thầu gồm: lập hồ
sơ, thẩm định, phê duyệt hồ sơ, thẩm định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
thầu do chủ đầu tư tự thực hiện.
- Giám sát: Chủ yếu là tự thực hiện, chỉ thuê tư vấn đối với những công trình
thi công đặc thù (yêu cầu chứng chỉ giám sát chuyên ngành).
- Dự án và bản vẽ thiết kế được trình thẩm định và phê duyệt theo quy định về
phân cấp.
- Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được thẩm định và phê duyệt theo phân cấp.
Với mức độ nghiên cứu hạn chế của luận văn, chỉ tập trung vào nghiên cứu về
vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng do Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau làm
chủ đầu tư, để xác định các nguyên nhân dẫn đến vượt tổng mức đầu tư.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Cà Mau đang có rất nhiều dự án được khởi công xây
dựng. Ngoài những dự án đã và đang thực hiện, tỉnh đang lên kế hoạch đầu tư cho
các dự án mới. Tác giả đã khảo sát, thu thập số liệu từ năm 2009 - 2016 các dự án
vượt tổng mức đầu tư và những dự án có thời gian thi công kéo dài dự kiến gây vượt
tổng mức đầu tư trên địa bàn tỉnh. Để thấy rõ hơn vấn đề thực trạng vượt tổng mức
đầu tư và các nguyên nhân đẫn đến tình trạng trên được thống kê theo bảng dưới đây.
23
Bảng 2.1: Thực trạng vượt tổng mức đầu tư một số công trình tại Ban QLDA
tỉnh Cà Mau những năm gần đây
(Nguồn: Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau)
STT Nguyên nhân Tên dự án/ năm đầu tư
Được duyệt % Giá trị vượt Chi phí xây dựng (tỷ đồng) Quyết toán/Dự kiến
Năm 2009
- Do Thiết kế cơ sở chưa
phù hợp yêu cầu sử
dụng.
- Do sai sót trong quá trình
thiết kế.
1 433.953 472.273 8.8% - Do phát sinh hạng mục Bệnh viện Sản - Nhi Cà Mau ngoài thiết kế theo yêu
cầu của CĐT.
- Do tiến độ thực hiện dự
án kéo dài.
- Do tiến độ thực hiện dự Trường
án kéo dài. THPT Quách 2 22.314 23.372 4.7% - Biến động giá nhân Phẩm - Đầm
công, vật liệu xây dựng. Dơi
Năm 2011
- Do sai sót trong quá trình
thiết kế.
- Do phát sinh hạng mục Bệnh viện đa 3 64.500 239.745 271.7% ngoài thiết kế theo yêu khoa Cà Mau cầu của CĐT.
- Do đặc điểm địa chất
phức tạp.
24
- Do tiến độ thực hiện dự
án kéo dài.
Năm 2012
- Do tiến độ thực hiện dự Trường
án kéo dài. THPT 4 120.885 126.615 4.7% - Biến động giá nhân Chuyên Phan
công, vật liệu xây dựng. Ngọc Hiển
Năm 2013
Tu bổ tôn tạo
di tích lịch sử
- Do tiến độ thực hiện dự địa điểm
án kéo dài. chứng tích 46.868 50.308 7.3% 5 - Biến động giá nhân tội ác Mỹ
công, vật liệu xây dựng. ngụy ở biệt
khu Hải Yến
- Bình Hưng
- Do tiến độ thực hiện dự Bệnh viện
án kéo dài. điều dưỡng 202.496 212.094 4.7% 6 - Biến động giá nhân và phục hồi
công, vật liệu xây dựng. chức năng
- Do tiến độ thực hiện dự Trung tâm Y án kéo dài. 7 tế huyện Phú 30.476 31.232 2.5% - Biến động giá nhân Tân công, vật liệu xây dựng.
Ngoài số lượng dự án vượt tổng mức đầu tư tại Ban QLDA, tác giả còn nghiên
cứu một số công trình dân dụng bị vượt tổng mức đầu tư tại một số tỉnh lân cận. Qua
đó đưa ra một cách nhìn tổng quát hơn về các yếu tố gây vượt tổng mức đầu tư dự án.
25
Bảng 2.2: Các dự án vượt tổng mức đầu tư của một số tỉnh lân cận
Nguyên nhân
STT Tên dự án/ năm đầu tư
Chi phí xây dựng (tỷ đồng) Quyết toán Được duyệt % Giá trị vượt Năm 2011
- Do điều chỉnh chi phí
bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư.
- Do phát sinh hạng mục
ngoài thiết kế theo yêu
cầu của CĐT phù hợp 1 129.749 254.552 96.19% với nhu cầu của địa
phương. Cụm hồ bơi trung tâm Thành phố Cần Thơ (Cần Thơ) [8] - Do sai sót trong quá
trình thiết kế.
- Do tiến độ thực hiện dự
án kéo dài.
Năm 2013
- Do sai sót trong quá
trình thiết kế.
- Do áp dụng sai định
mức, đơn giá. 2 222.537 226.115 1.61% - Do tính toán sai khối
lượng.
Trung tâm Triển lãm văn hóa - nghệ thuật và Nhà hát Cao Văn Lầu (Bạc Liêu) [9] - Do tiến độ thực hiện dự
án kéo dài.
2.1.1. Phân tích các nguyên nhân gây vượt tổng mức đầu tư
Tổng hợp các nguyên nhân gây vượt tổng mức đầu tư qua số liệu khảo sát, ta
thấy có 05 nguyên nhân chủ yếu sau:
26
- Do sai sót trong quá trình thiết kế: Việc đơn vị thiết kế thiếu kinh nghiệm, chưa
lường trước được những rủi ro dẫn đến thiết kế có nhiều sai sót gây vượt tổng mức
đầu tư. Cụ thể:
+ Bệnh viện Sản - Nhi Cà Mau: đặc thù dự án được xây dựng trên nền bệnh
viện đa khoa cũ, ghép dự án Bệnh viện phụ Sản và Bệnh viện Nhi thành dự
án Bệnh viện Sản - Nhi nên chưa có mô hình chuẩn, chưa có các tiêu chuẩn
hướng dẫn việc bố trí công năng, các khoa phòng chủ yếu tham khảo dựa trên
Tiêu chuẩn thiết kế Bệnh viện đa khoa. Đơn vị tư vấn chưa am hiểu cụ thể về
công trình y tế, công tác thiết kế mặt bằng công năng các hạng mục chưa phù
hợp với yêu cầu sử dụng và dây chuyền sử dụng, chưa am tường tính năng
các hệ thống kỹ thuật như: hệ thống cung cấp điện chiếu sáng ngoài nhà và
tiếp địa, hệ thống camera quan sát, hệ thống trạm xử lý nước thải 400m3…
+ Bệnh viện đa khoa Cà Mau: phải bổ sung chi phí tiến hành bù lún với diện
tích gần 6 ha với cao trình bình quân 0.25 cm (một số nơi cao trình bù lún
đến 6-7 cm) do không lường trước địa chất đặc thù của miền Tây. Thay đổi
thiết kế phần hoàn thiện: sử dụng sơn nước thay cho tường quét vôi tại Nhà
điều trị bệnh nhân B và Nhà kỹ thuật nghiệp vụ, bổ sung khuôn bông bảo vệ
bằng inox cho cửa sổ các hạng mục công trình; thay đổi vật tư, thiếu hệ thống
kỹ thuật: camera, âm thanh… Theo ghi nhận, hành lang sau khi thi công bị
nước mưa tạt vào dẫn đến phải điều chỉnh lại thiết kế.
+ Cụm hồ bơi trung tâm Thành phố Cần Thơ: sau khi có kết quả thử tĩnh cọc,
đơn vị tư vấn thiết kế công trình không đưa ra phương án điều chỉnh chiều
dài thiết kế cọc cho phù hợp, dẫn đến lãng phí trong thi công.
- Do phát sinh hạng mục ngoài thiết kế theo yều cầu của Chủ đầu tư: Thiết kế cơ sở
trong bước lập Báo cáo nghiên cứu khả thi chưa bao quát được hết các hạng mục
phải có để công trình có thể vận hành một cách trơn tru, hoàn hảo. Điển hình như:
+ Bệnh viện Sản - Nhi Cà Mau, Chủ đầu tư (lúc bấy giờ là Giám đốc Sở Y tế)
sau này chuyển đổi Chủ đầu tư sang cho Giám đốc Ban QLDA Văn hóa - Xã
hội được giao nhiệm vụ quản lý đầu tư một dự án có quy mô lớn nhưng không
27
có chuyên môn về quản lý xây dựng, phụ thuộc quá nhiều vào đơn vị tư vấn
thiết kế, chưa nắm bắt được dây chuyền công nghệ tiên tiến nên không lường
trước được các tình huống xảy ra. Từ đó dẫn đến phải bổ sung thêm một số
hạng mục cần thiết, nằm ngoài dự án được phê duyệt như: nhà để xe cứu
thương, hội trường 130 chỗ, nhà để xe cho cán bộ nhân viên, nhà chờ khám
bệnh…(Công văn số 3449/UBND-XD ngày 27/08/2010).
+ Dự án Bệnh viện đa khoa Cà Mau đề nghị điều chỉnh kích thước hành lang
nối giữa các khu nhà điều trị…
+ Trung tâm Triển lãm văn hóa - nghệ thuật và Nhà hát Cao Văn Lầu: thay đổi
vật liệu tấm lợp từ tole Bluescope Colorbond sang lợp bằng Composite theo
đề nghị chuyên môn của Chủ đầu tư.
+ Cụm hồ bơi trung tâm Thành phố Cần Thơ nâng sức chứa khán đài từ 1000
lên 1200-1500 chỗ, kích thước hồ bơi từ 25x50m thành 26x51.53m, mở rộng
hồ bơi khởi động lên thành 25x50m.
- Do đặc điểm địa chất phức tạp:
Mau là ví dụ điển hình, việc nắm bắt được thông số địa chất là điều kiện
cực kỳ quan trọng. Dự án Bệnh viện Bệnh viện đa khoa Cà Mau là minh
+ Với đặc điểm kênh rạch, địa chất phức tạp của miền Tây mà trong đó Cà
chứng cho việc phải bổ sung chi phí tiến hành bù lún, bổ sung thêm sàn bê
tông cốt thép dưới nền tầng trệt sau khi đập bỏ khá lớn diện tích nền gạch để
chống lún. Việc bù lún với diện tích lớn và phải tiến hành bù lún đến 3 lần,
sau khi bù lún lại phải điều chỉnh nâng cao hàng rào xung quanh công trình
gây tăng tổng mức đầu tư.
+ Hoặc khi thi công ép cọc tại khu vực bể luyện tập tại dự án Cụm hồ bơi trung
tâm Thành phố Cần Thơ thì các cọc đã ép đủ tải nhưng chiều dài cọc thiết kế
tính toán so mặt đất còn hơn 2 mét nên phải xử lý bằng cách cắt bỏ gây lãng
phí.
28
+ Qua đó, ta nhận thấy rằng địa chất tại Cà Mau có đặc điểm riêng, gây khó
khăn, thậm chí gây lãng phí thời gian xử lý sự cố cho đơn vị thi công cũng
như các bên liên quan trong quá trình đầu tư xây dựng.
mặt bằng, thay đổi công năng sử dụng, chuyển đổi chủ đầu tư… Tiến độ thi
công kéo dài làm cho dự án bị ảnh hưởng khi Nhà nước có sự thay đổi về chính
sách tiền lương hoặc do lạm phát, biến động giá nguyên vật liệu (trượt giá vật
- Do tiến độ thực hiện dự án kéo dài: Nguyên nhân là do thay đổi quy hoạch tổng
tư)… gây phát sinh tăng chi phí. Thời gian qua, trên địa bàn tỉnh Cà Mau nói
riêng và cả nước nói chung, giá vật liệu xây dựng luôn biến động theo chiều hướng
tạo nên hiệu ứng dây chuyền cho các gói thầu tiếp theo. Tiến độ thi công càng
kéo dài càng phát sinh những chi phí không cần thiết, trì hoãn thời gian bàn
giao và khánh thành công trình đưa vào sử dụng.
tăng. Đối với công trình có nhiều gói thầu, việc chậm trễ tiến độ ở gói thầu này
- Do biến động giá nhân công, vật liệu xây dựng: thời gian thi công kéo dài kéo theo
những hệ lụy như biến động về chính sách tiền lương và giá cả nguyên vật liệu liên
tục bị biến động (trượt giá vật tư) làm ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư và sử dụng
vốn. Điểm qua dự án Bệnh viện đa khoa Cà Mau, thời gian thi công kéo dài trong
khi giá cả thị trường liên tục thay đổi theo thời gian, đặc biệt năm 2003-2004 đã
có những biến động lớn về giá vật liệu xây dựng như: xi măng, cốt thép…
Qua số liệu khảo sát, chỉ ra rằng từ năm 2009 đến năm 2016 trên địa bàn tỉnh
Cà Mau bên cạnh việc gia tăng về số lượng cũng như quy mô dự án thì vẫn xảy ra
tình trạng vượt tổng mức đầu tư. Giá trị vượt tổng mức đầu tư lên đến hàng tỷ đồng,
gây tổn thất ngân sách nhà nước rất lớn.
Các dự án dự kiến đầu tư hoặc đang trong quá trình hoàn thành sắp tới cũng
không thể nào tránh được sai sót trong quá trình thực hiện, vì vậy việc vượt tổng mức
đầu tư là vấn đề không thể tránh khỏi nếu có sai sót xảy ra.
2.1.2. Tồn tại và hạn chế
Hàng tuần, Ban QLDA đều tổ chức các cuộc họp giao ban để tăng cường công
tác quản lý dự án, trong đó việc vượt tổng mức đầu tư được đặc biệt chú trọng. Mặc
29
dù Ban QLDA đã có sự chủ động trong việc quản lý tổng mức đầu tư các dự án trên
tinh thần tiết kiệm, hạn chế tối đa phát sinh các chi phí. Tuy nhiên, vấn đề vượt tổng
mức đầu tư vẫn xảy ra và tồn tại gây lãng phí ngân sách của tỉnh.
Ban QLDA chưa lường hết được những rủi ro, những yếu tố ảnh hưởng đến việc
tăng chi phí gây vượt tổng mức đầu tư từ giai đoạn chuẩn bị đến giai đoạn kết thúc
công trình. Bị động trong việc giải quyết các vấn đề phát sinh, phải xin điều chỉnh
tổng mức đầu tư… làm kéo dài thời gian thi công công trình.
2.1.3. Kết luận
Từ những phân tích vừa trình bày, mặc dù được lãnh đạo Ban QLDA đặc biệt
quan tâm nhưng vấn đề vượt tổng mức đầu tư các dự án tại tình Cà Mau vẫn xảy ra.
Việc xử lý các vấn đề phát sinh gây lãng phí thời gian, hiệu quả cũng như chi phí của
công trình.
Việc nghiên cứu, tìm hiểu đâu là yếu tố gây vượt tổng mức tư các dự án công
trình dân dụng từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến giai đoạn kết thúc xây dựng và đề xuất
biện pháp hạn chế giúp Ban QLDA sớm nhận biết, chủ động phòng ngừa, giảm thiểu
đến mức thấp nhất việc vượt tổng mức đầu tư, nâng cao hiệu quả quản lý và đạt kế
hoạch bàn giao công trình đưa vào sử dụng.
2.2. Quy trình nghiên cứu
30
Xác định vấn đề nghiên cứu
Tham khảo Tham khảo ý kiến Xác định các nguyên nhân
các nghiên chuyên gia, những người dẫn đến việc vượt tổng mức
cứu trước có nhiều kinh nghiệm đầu tư
Thiết kế bảng câu hỏi sơ bộ
Khảo sát thử nghiệm
Tham khảo ý kiến chuyên gia, giáo viên
hướng dẫn.
Thiết kế bảng câu hỏi chính thức
Khảo sát chính thức
Phân tích số liệu thu thập
Kết luận, Kiến nghị
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu
Sau khi xác định được vấn đề cần nghiên cứu, qua tham khảo một số các nghiên
cứu trước và kham khảo ý kiến của các chuyên gia đang làm việc tại Ban QLDA
CTXD tỉnh Cà Mau để xây dựng bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ (Phụ lục 1).
Tác giả đã tiến hành khảo sát thử nghiệm để kiểm tra sự phù hợp của các yếu
tố. Sau đó, bảng câu hỏi chính thức được hoàn chỉnh và tiến hành thu thập dữ liệu.
31
(Phụ lục 2). Qua đó xác định được yếu tố nào quan trọng nhất ảnh hưởng tới việc
vượt tổng mức đầu tư. Dùng phần mềm SPSS 20 để phân tích và xử lý số liệu.
Dựa trên các yếu tố đã được xếp hạng để đưa ra những đề xuất biện pháp hạn
chế việc vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại Ban QLDA CTXD tỉnh Cà
Mau.
2.3. Nhận dạng các yếu tố là nguyên nhân ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức
đầu tư các dự án dân dụng tại Ban quản lý dự án công trình xây dựng
tỉnh Cà Mau
Tham khảo các nguyên nhân dẫn đến việc vượt tổng mức đầu tư từ các nghiên
cứu trong và ngoài nước của A.S.Ali*, S.N.Kamaruzzaman (2010); Eshofonie,
Fikiemo Patience (2008); Nida Azhar et al. (2008); Nghiệp (2015); Thanh (2008);
văn bản số 900/BXD-KTXD ngày 01/6/2012 của Bộ xây dựng.
Tham khảo từ nguyên nhân thực tế của các dự án bị vượt tổng mức đầu tư tại
tỉnh Cà Mau và các tỉnh lân cận.
Tác giả xây dựng bảng câu hỏi sơ bộ gồm 31 yếu tố chia thành 05 nhóm gây
ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức đầu tư theo bảng sau:
Bảng 2.3: Các yếu tố làm vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại Ban
quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau
STT Mã TÊN YẾU TỐ
A Nhóm yếu tố kinh tế vĩ mô I
1 Biến động giá vật liệu xây dựng
2 Khan hiếm nguồn vật liệu xây dựng
3 Chi phí nhân công cao
II B Nhóm yếu tố chính sách, pháp luật
4 Thay đổi chính sách pháp luật về quản lý chi phí đầu tư
5 Thời gian thẩm định và phê duyệt dự án kéo dài
6 Các tiêu chuẩn xây dựng thiếu sót
7 Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư biến động
32
Điều chỉnh chính sách tiền lương 8
III C Nhóm yếu tố về năng lực các bên liên quan
Năng lực của CĐT/BQLDA 9
Năng lực, kinh nghiệm của Tư vấn thiết kế 10
Năng lực, tài chính của Đơn vị thi công 11
Năng lực, kinh nghiệm của Tư vấn giám sát 12
D Nhóm yếu tố liên quan đến đặc điểm dự án IV
Thiết kế cơ sở còn nhiều thiếu sót 13
Quy hoạch Tổng mặt bằng còn thiếu sót 14
Sự phù hợp của phương pháp lập Tổng mức đầu tư 15
Các điều kiện trong hợp đồng rườm rà 16
Phát sinh các hạng mục ngoài thiết kế theo yêu cầu của CĐT 17
Biện pháp thi công không phù hợp 18
Tiến độ thực hiện dự án kéo dài 19
Bổ sung hạng mục về Môi trường và Phòng cháy chữa cháy 20
Mặt bằng thi công chật hẹp 21
Thi công không đúng thiết kế được duyệt 22
Giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn 23
Sai sót trong công tác khảo sát địa chất 24
Cơ sở hạ tầng xung quanh không đồng bộ 25
An toàn lao động và vệ sinh môi trường khi thi công 26
Nhóm yếu tố về môi trường - xã hội E V
Đặc điểm địa chất phức tạp 27
Biến đổi khí hậu (sạt lở, xâm thực, bão lũ...) 28
Thi công làm ảnh hưởng tới cuộc sống của người dân 29
Sự phản đối của người dân do bồi thường không thỏa đáng 30
Dễ xảy ra trộm cắp trong khu vực xây dựng 31
33
2.3.1. Bảng câu hỏi
Thiết kế bảng câu hỏi đòi hỏi phải tiến hành thận trọng, vì bảng câu hỏi
không tốt có thể ảnh hưởng đến kết quả thu thập dữ liệu sai lệch nhiều so với
thực tế làm nghiên cứu trở nên không có ý nghĩa. Người nghiên cứu không nên
áp đặt bất kỳ một ý kiến nào của riêng mình cho người trả lời, mà phải cố gắng
khích lệ người trả lời nói lên những suy nghĩ của họ [10].
Bảng câu hỏi phải mang tính khoa học và nghệ thuật, trong đó kinh nghiệm
từ thực tế giữ vai trò quan trọng, các từ ngữ dùng trong từng câu hỏi phải rõ ràng
và trình tự sắp xếp chúng phải hợp lý để tránh nhầm lẫn của đối tượng khi tham
gia trả lời [11].
Việc thiết kế bảng câu hỏi sẽ ảnh hưởng rất lớn đến kết quả nghiên cứu,
việc thiết kế bảng câu hỏi không tốt có thể dẫn đến việc kết quả nghiên cứu bị
sai lệch khác xa so với điều kiện thực tế, đôi khi gây ra hậu quả nghiêm trọng
[12]. Bảng câu hỏi phải được thiết kế sao cho những người trả lời quan tâm đến
và sẵn sàng chia sẽ thông tin, kết quả nghiên cứu với người trả lời để khuyến
khích họ trả lời một cách tốt nhất.
Trong nghiên cứu này sử dụng 02 phương pháp để thu thập thông tin:
(1) Phương pháp phát trực tiếp đến đối tượng phỏng vấn: để tăng thêm xác
suất nhận được kết quả các bảng câu hỏi, bảng câu hỏi sẽ được gửi đến Ban quản
lý dự án công trình tỉnh Cà Mau; các Công ty Tư vấn, xây dựng, và cũng phỏng
vấn trực tiếp các chuyên gia những người có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực
xây dựng công trình hiện đang công tác tại Ban quản lý tỉnh Cà Mau.
(2) Phương pháp gửi và nhận bảng câu hỏi thông qua email.
34
Hình 2.2: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi theo Bình (2011) [13]
Thu thập bảng câu hỏi lại, những bảng câu hỏi trả lời thiếu, không đầy đủ và
không chính xác sẽ bị loại, sau đó tiến hình kiểm tra (missing) “sự khuyết”, tính kiểm
định Cronbach’s Alpha.
35
Chọn thang đo: Một trong những hình thức đo lường các khái niệm trừu
tượng được sử dụng phổ biến nhất trong nghiên cứu định lượng về kinh tế - xã
hội là thang đo do Rennis Likert (1932) giới thiệu gồm 5 mức độ [14].
Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu này sử dụng Thang đo Linkert 5
bậc với mức độ từ mức 1 “Không ảnh hưởng” đến mức 5 là “Ảnh hưởng rất
nhiều”.
Điểm Mức độ ảnh hưởng
(1) Không ảnh hưởng
(2) Ít ảnh hưởng
(3) Có ảnh hưởng
(4) Ảnh hưởng mạnh
(5) Ảnh hưởng rất mạnh
2.3.2. Tham khảo ý kiến chuyên gia
Để kiểm tra độ chính xác của các yếu tố vừa xác định trên Bảng 2.3 có phù
hợp, tác giả cũng kham khảo thêm ý kiến bằng cách phỏng vấn trực tiếp 10
chuyên gia đang làm việc trong Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau, bao gồm:
- Cấp Trưởng phòng: 05 người.
- Cấp Phó phòng: 02 người.
- Cấp Chuyên viên/Nhân viên: 03 người.
Ông Trịnh Minh Lý (Chuyên viên) cần bổ sung thêm yếu tố: Tiến độ phân
bổ kế hoạch vốn của dự án dẫn đến thời gian kéo dài gây vượt tổng mức đầu tư.
Bà Phạm Thị Tuyết Hoa (Trưởng phòng Chuẩn bị đầu tư) đề xuất bổ sung
thêm yếu tố: Hạn chế về nguồn vốn của dự án. Lý do là trong giai đoạn lập Báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư phải cắt giảm các hạng mục đầu tư để tranh thủ
nguồn vốn (vốn trung ương hoặc vốn khác). Để dự án hoàn thành thì tất nhiên
sau đó (khi có vốn bổ sung) phải điều chỉnh dự án, đây cũng là một nguyên nhân
làm cho tổng mức đầu tư bị đội lên. Ví dụ điển hình: Dự án Bảo tồn, tôn tạo và
phát huy giá trị lịch sử các địa điểm thuộc Xứ ủy Nam bộ - Trung ương cục Miền
Nam tại Cà Mau có giá trị khái toán ban đầu là 631.609 tỷ đồng, sử dụng nguồn
36
vốn ngân sách trung ương hỗ trợ từ chương trình mục tiêu phát triển văn hóa giai
đoạn 2016-2020. Sau khi hoàn tất thủ tục trình Bộ kế hoạch và đầu tư thẩm định
nguồn vốn thì do nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương chỉ có thể đáp ứng được
trước mắt khoảng 27 tỷ nên dự án đã phải cắt giảm bớt các hạng mục và bổ sung
thêm nguồn vốn của địa phương để dự án đạt yêu cầu về dự án nhóm B để tranh
thủ được vốn Trung ương.
Ông Phan Văn Nhớ (Trưởng phòng QLDA 4) bổ sung yếu tố: một số công
tác xây dựng chưa có định mức xây dựng phù hợp đối với vật liệu mới hiện có
trên thị trường. Khi thực hiện phải vận dụng mã hiệu định mức tương tự nên
thiếu chính xác. Hiện tại, còn một số dự án được giao cho các Chủ đầu tư không
có chuyên môn về xây dựng quản lý dẫn đến sản phẩm đầu tư chưa mang lại hiệu
quả cao, mức đầu tư còn lãng phí.
Sau khi nhận được ý kiến đóng góp, đánh giá và tư vấn của các chuyên gia,
bảng câu hỏi được chỉnh sửa lại còn 25 yếu tố chia thành 05 nhóm nguyên nhân.
Để thuận tiện trong việc đưa dữ liệu thu thập vào phần mềm SPSS phân
tích, các yếu tố ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng
tại Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau được tổng hợp và mã hóa theo bảng dưới
đây:
Bảng 2.4: Bảng mã hóa các yếu tố ảnh hưởng dùng trong nghiên cứu
STT MÃ TÊN YẾU TỐ
I A Nhóm yếu tố kinh tế vĩ mô
1 A1 Biến động giá vật liệu xây dựng
2 A2 Khan hiếm nguồn vật liệu xây dựng
3 A3 Chi phí nhân công cao
II B Nhóm yếu tố chính sách, pháp luật
4 B1 Thay đổi chính sách pháp luật về quản lý chi phí đầu tư
5 B2 Thời gian thẩm định và phê duyệt dự án kéo dài
6 B3 Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư biến động
7 B4 Điều chỉnh chính sách tiền lương
37
B5 Định mức xây dựng ban hành chưa phù hợp thực tế (*) 8
B6 Tiến độ phân bổ kế hoạch vốn của dự án (*) 9
III C Nhóm yếu tố về năng lực các bên liên quan
C1 Năng lực, chuyên môn của CĐT/BQLDA (*) 10
C2 CĐT/BQLDA bị hạn chế nguồn vốn (*) 11
C3 Năng lực, kinh nghiệm của Tư vấn thiết kế 12
C4 Năng lực, tài chính của Đơn vị thi công 13
D Nhóm yếu tố liên quan đến đặc điểm dự án IV
D1 Thiết kế cơ sở còn nhiều thiếu sót 14
D2 Quy hoạch Tổng mặt bằng còn thiếu sót 15
D3 Sự phù hợp của phương pháp lập Tổng mức đầu tư 16
D4 Phát sinh các hạng mục ngoài thiết kế theo yêu cầu của CĐT 17
D5 Tiến độ thực hiện dự án kéo dài 18
D6 Bổ sung hạng mục về Môi trường và Phòng cháy chữa cháy 19
D7 Giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn 20
D8 Cơ sở hạ tầng xung quanh không đồng bộ 21
D9 An toàn lao động và vệ sinh môi trường khi thi công 22
Nhóm yếu tố về môi trường - xã hội E V
E1 Đặc điểm địa chất phức tạp 23
E2 Biến đổi khí hậu (sạt lở, xâm thực, bão lũ...) 24
E3 Sự phản đối của người dân do bồi thường không thỏa đáng 25
Nhận định chung F VI
Biến phụ thuộc Y 26
(*) : Ý kiến chuyên gia
Bảng câu hỏi chính thức đã được xây dựng hoàn chỉnh dựa vào các yếu tố
trên để tiến hành khảo sát chính thức.
38
2.3.3. Mô hình các yếu tố khảo sát
Tổng hợp 25 yếu tố được chia làm 05 nhóm tác động đến việc vượt tổng
mức đầu tư theo mô hình dưới đây:
Nhóm yếu tố kinh tế vĩ mô
(03 yếu tố)
Nhóm yếu tố chính sách, Vượt tổng mức pháp luật (06 yếu tố) đầu tư
Nhóm yếu tố về năng lực (từ giai đoạn
các bên liên quan (04 yếu chuẩn bị dự án
tố) đến giai đoạn kết
đặc điểm dự án (09 yếu tố)
thúc xây dựng) Nhóm yếu tố liên quan đến
Nhóm yếu tố về môi
trường- xã hội (03 yếu tố)
Hình 2.3: Mô hình các yếu tố khảo sát
2.3.4. Bước nghiên cứu chính thức
Quá trình xử lý các bảng khảo sát đã thu thập bằng phần mềm SPSS 20 theo các
bước như sau:
Bước 1: Khảo sát thử nghiệm (Pilot test).
Thống kê mô tả (Descriptive Statistics).
Bước 2: Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của các thang đo.
Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach's Alpha loại các biến rác có hệ số
tương quan biến tổng (Corrected Item - Total Correlation) nhỏ.
Bước 3: Kiểm định phân phối chuẩn của các biến quan sát nhằm mục đích phân
tích hồi quy, kiểm định ANOVA.
39
Bước 4: Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)
- Kiểm định sự phù hợp của tập dữ liệu khảo sát qua thông số KMO
(Kaiser - Meyer - Olkin).
- Kiểm tra hệ số tải nhân tố (Factor loading) để loại bỏ các nhân tố (tức
các biến) không đạt yêu cầu.
- Kiểm định yếu tố trích được qua thông số Eigenvalue.
- Kiểm định tổng phương sai trích được của các nhân tố.
Bước 5: Phân tích hồi quy (Multiple Regression)
- Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình thông qua hệ số R2 điều chỉnh
(Adjusted coefficient of deterMobile Internetnation).
- Kiểm định về tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể.
- Kiểm định mức ý nghĩa của hệ số hồi quy chuẩn hóa Beta (Standardized
Beta Coefficient).
Từ đó, có thể kiểm tra được độ thích hợp của mô hình, kiểm định các giả thuyết,
xây dựng mô hình hồi quy bội.
2.3.5. Thiết kế mẫu nghiên cứu
Theo Hair et al (2009) [15], để phân tích nhân tố khám phá (EFA) tốt nhất là 5
mẫu trên một biến quan sát.
Theo Tabachnick & Fidell (1996) [16] đã cho rằng để phân tích hồi quy tốt nhất
thì cỡ mẫu phải đảm bảo theo công thức:
n ≥ 8m + 50
Trong đó:
n: là cỡ mẫu
m: là số biến độc lập của mô hình
Theo lý thuyết của Bollen (1989) [17] thì kích thước mẫu tối thiểu phải là 5 mẫu
cho một tham số cần ước lượng (tỷ lệ 5:1). Nghiên cứu trong đề tài có 25 yếu tố cần
được khảo sát thì số mẫu cần khảo sát là: 25x5=125 mẫu.
Tác giả chọn phương pháp Bollen (1989) để thiết kế mẫu nghiên cứu.
40
Phương pháp lấy mẫu được chọn là lấy mẫu thuận tiện, dữ liệu được thu thập
qua hình thức phỏng vấn trực tiếp và qua email. Phân phát bảng khảo sát đến các kỹ
sư của Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, Tư vấn thiết kế, Tư vấn giám sát, Nhà thầu thi
công và một số bên có liên quan. Sau khi thu thập bảng câu hỏi, tiến hành kiểm tra
và loại bỏ những bảng trả lời không hợp lệ (trả lời bị thiếu, bỏ trống hoặc trả lời có
nhiều kết quả, đánh đại).
2.4. Phân tích số liệu
2.4.1. Khảo sát thử nghiệm (Pilot test)
Để kiểm tra độ chính xác của các yếu tố có phù hợp để đưa vào khảo sát hay
không, tác giả tiến hành khảo sát thử nghiệm 15 người có nhiều năm kinh nghiệm
trong ngành xây dựng tại Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau.
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát thử nghiệm giá trị Mean mức độ ảnh hưởng
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean
Std. Deviation
15
2.00
5.00 3.5333
.83381
15
2.00
5.00 3.4000
.73679
15
2.00
5.00 3.6000
.82808
15
2.00
5.00 3.6667
1.04654
15
2.00
4.00 3.2667
.70373
15
3.00
5.00 3.5333
.74322
15
3.00
5.00 3.7333
.79881
15
2.00
5.00 3.6670
.97590
A1: Bien dong gia vat lieu xay dung A2: Khan hiem nguon vat lieu xay dung A3: Chi phi nhan cong cao B1: Thay doi chinh sach phap luat ve quan ly chi phi dau tu B2: Thoi gian tham dinh va phe duyet du an keo dai B3: Chi phi boi thuong, ho tro va tai dinh cu bien dong B4: Dieu chinh chinh sach tien luong B5: Dinh muc xay dung ban hanh chua phu hop thuc te
15
1.00
5.00 3.0000
1.19523
15
3.00
4.00 3.4667
.51640
15
3.00
5.00 3.8000
.56061
15
2.00
5.00 3.4000
.82808
15
2.00
5.00 3.4667
.91548
15
1.00
5.00 3.2000
.86189
15
3.00
5.00 3.5333
.63994
15
3.00
5.00 3.3333
.61721
15
1.00
5.00 3.3333
.89974
15
2.00
5.00 3.5333
.91548
15
2.00
5.00 3.4000
.82808
15
2.00
5.00 3.4000
.82808
15
2.00
5.00 3.6667
.81650
15
2.00
4.00 3.3333
.72375
15
2.00
5.00 3.5333
.91548
15
3.00
5.00 4.0000
.75593
B6: Tien do phan bo ke hoach von cua du an C1: Nang luc, chuyen mon cua CDT/BQLDA C2: CDT/BQLDA bi han che nguon von C3: Nang luc, kinh nghiem cua Tu van thiet ke C4: Nang luc, tai chinh cua Don vi thi cong D1: Thiet ke co so con nhieu thieu sot D2: Quy hoach Tong mat bang con thieu sot D3: Su phu hop cua phuong phap lap Tong muc dau tu D4: Phat sinh cac hang muc ngoai thiet ke theo yeu cau cua CDT D5: Tien do thuc hien du an keo dai D6: Bo sung hang muc ve Moi truong va Phong chay chua chay D7: Giai phong mat bang gap nhieu kho khan D8: Co so ha tang xung quanh khong dong bo D9: An toan lao dong va ve sinh moi truong khi thi cong E1: Dac diem dia chat phuc tap E2: Bien doi khi hau (sat lo, xam thuc, bao lu...)
41
15
2.00
5.00 3.6667
.81650
E3: Su phan doi cua nguoi dan do boi thuog khong thoa dang Valid N (listwise)
15
42
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát thử nghiệm của hệ số Cronbach’s Alpha
Case Processing Summary
N
%
15
100.0
Cases
0
.0
Valid Excludeda Total
15
100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.721
25
Qua kết quả phân tích các yếu tố trong khảo sát thử nghiệm trên cho thấy giá trị
Mean đều lớn hơn 3 và hệ số Cronbach’s Alpha là 0.721. Theo yêu cầu của Nunnally
Nunnally & Bernstein (1994) [18] thì kết quả này hoàn toàn thỏa yêu cầu về độ tin
cậy của thang đo.
Vì vậy 25 nguyên nhân làm vượt Tổng mức đầu tư các dự án dân dụng từ giai
đoạn chuẩn bị dự án đến giai đoạn kết thúc xây dựng đều được đưa vào khảo sát chính
thức.
2.4.2. Phân tích mẫu nghiên cứu
2.4.2.1. Kết quả khảo sát
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp kết quả người trả lời
BCH BCH % BCH Phương thức gửi Phát đi Thu về loại bỏ hợp lệ hợp lệ
E-Mail 20 15 5 10 67
Trực tiếp 150 130 15 115 88
Tổng 170 145 20 125 86
43
Như vậy, tác giả đã gửi đi 170 bảng câu hỏi, trong đó thu về được 145 bảng câu
hỏi, có 125 bảng khảo sát hợp lệ thỏa mãn yêu cầu thì đây là số lượng phù hợp tiến
hành sử dụng để phân tích dữ liệu, còn lại 20 bảng khảo sát không hợp lệ bị loại bỏ.
KẾT QUẢ NGƯỜI TRẢ LỜI
BCH hợp lệ 20%
Phát đi 40%
BCH loại bỏ 10%
Thu về 30%
Hình 2.4: Thống kê kết quả người trả lời bảng câu hỏi
2.4.2.2. Thông tin tổng quát
a. Số năm kinh nghiệm làm việc của người trả lời
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp người trả lời theo kinh nghiệm làm việc
Số năm kinh nghiệm Tần suất Tỉ lệ % Tỉ lệ tích lũy %
Dưới 5 năm 27 21.6 21.6
Từ 5 - 10 năm 58 46.4 68.0
Từ 10 - 15 năm 22 17.6 85.6
Trên 15 năm 18 14.4
100.0 Tổng cộng 125 100.0
44
Dưới 5 năm
Từ 5 - 10 năm
Từ 10 - 15 năm
Trên 15 năm
SỐ NĂM KINH NGHIỆM
Trên 15 năm 14%
Dưới 5 năm 22%
Từ 10 - 15 năm 18%
Từ 5 - 10 năm 46%
Hình 2.5: Phân loại người trả lời theo kinh nghiệm làm việc
Kinh nghiệm của người trả lời phỏng vấn trong ngành xây dựng của các đối
tượng khảo sát được phân bổ như sau: Dưới 5 năm có 27 mẫu chiếm 21.6%, từ 5-10
năm có 58 mẫu chiếm 46.4%, từ 10 – 15 năm có 22 mẫu chiếm 17.6%. Trên 15 năm
có 18 mẫu chiếm 14.4%.
Như vậy, số liệu khảo sát tương đối tin cậy vì số lượng của các đối tượng khảo
sát có nhiều năm kinh nghiệm chiếm tỉ lệ cao, kinh nghiệm đối tượng khảo sát có thể
chấp nhận được.
b. Vị trí công tác
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp người trả lời theo vị trí công tác
Chức vụ Tần suất Tỉ lệ % Tỉ lệ tích lũy %
Nhân viên 40 32.0 32.0
Chuyên viên 65 52.0 84.0
Trưởng/Phó phòng 16 12.8 96.8
Giám đốc/Phó giám đốc 4 3.2 100.0
Tổng cộng 125 100.0
45
Nhân viên
VỊ TRÍ CÔNG TÁC CỦA NGƯỜI TRẢ LỜI
13% 3%
Chuyên viên
32%
Trưởng/Phó phòng
52%
Giám đốc/Phó giám đốc
Hình 2.6: Phân loại người trả lời theo vị trí công tác
Kết quả thống kê cho thấy: 52% đối tượng khảo sát là chuyên viên, kỹ sư chuyên
ngành, còn lại 13% đối tượng thuộc các cấp Trưởng/Phó Phó phòng và Giám đốc/Phó
giám đốc.
c. Vai trò của người trả lời trong dự án
Bảng 2.10: Phân loại vai trò người trả lời trong dự án
Vai trò Tần suất Tỉ lệ % Tỉ lệ tích lũy %
Chủ đầu tư/Ban QLDA 68 54.4 54.4
Nhà thầu thi công 17 13.6 68.0
Tư vấn thiết kế/Giám sát 13 10.4 78.4
Các Sở ban ngành 27 21.6
100.0 Tổng cộng 125 100.0
VAI TRÒ CỦA NGƯỜI TRẢ LỜI TRONG DỰ ÁN
Chủ đầu tư/Ban QLDA
22%
Nhà thầu thi công
10%
54%
Tư vấn thiết kế/Giám sát
14%
Các Sở ban ngành
Hình 2.7: Phân loại vai trò người trả lời trong dự án
46
Trong 125 mẫu đạt yêu cầu, vai trò của các đối tượng khảo sát đã tham gia các
dự án phân bổ như sau: chủ yếu các công trình do Chủ đầu tư/Ban QLDA đóng vai
trò chính gồm 68 mẫu chiếm 70.4%, đối với các Sở ban ngành có 27 mẫu chiếm 22%.
Còn lại là Nhà thầu thi, Tư vấn thiết kế/Giám sát.
d. Phần lớn quy mô dự án đã tham gia
Bảng 2.11: Phần lớn quy mô dự án đã tham gia
Quy mô vốn dự án Tần suất Tỉ lệ % Tỉ lệ tích lũy %
Dưới 50 tỷ 81 64.8 64.8
Từ 50 đến 100 tỷ 27 21.6 86.4
Từ 100 đến 1000 tỷ 17 13.6 100.0
Trên 1000 tỷ 0 0%
Tổng cộng 125 100.0
QUY MÔ DỰ ÁN
13%
0%
Dưới 50 tỷ
Từ 50 đến 100 tỷ
22%
Từ 100 đến 1000 tỷ
65%
Trên 1000 tỷ
Hình 2.8: Phần lớn quy mô dự án đã tham gia
Kết quả khảo sát cho thấy: chỉ 14% người đã từng tham gia vào các dự án có
quy mô từ 100 đến 1000 tỷ. Chủ yếu các đối tượng thường tham gia vào các dự án có
quy mô dự án từ 50 đến 1000 tỷ chiếm 22% và dưới 50 tỷ chiếm 65%.
2.4.2.3. Kiểm định thang đo
Mức độ tin cậy của thang đo được đánh giá thông qua 2 công cụ là hệ số
Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA.
47
Hệ số Cronbach’s Alpha dùng để loại biến, nếu biến nào có số tương quan tổng
biến (Corrected item total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và thang đo sẽ được chọn
khi hệ số Crobach’s Alpha từ 0.7 trở lên [19].
Thang đo khi lần đầu tiên sử dụng, trong các trường hợp khái niệm nghiên cứu
là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu thì có độ tin cậy
Alpha 0.6 được chọn. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha
có giá trị từ 0.6 trở lên là có thể chấp nhận được.
a. Nhóm yếu tố kinh tế vĩ mô
Bảng 2.12: Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố kinh tế vĩ mô
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.826
3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
7.0000
2.919
.614
.826
7.0320
2.854
.665
.777
7.0080
2.540
.774
.664
A1: Bien dong gia vat lieu xay dung A2: Khan hiem nguon vat lieu xay dung A3: Chi phi nhan cong cao
Thang đo thành phần của nhóm yếu tố kinh tế vĩ mô: có hệ số tin cậy Cronbach's
Alpha là 0.826 là khá cao so với mức đạt yêu cầu. Các hệ số tương quan biến tổng
của các biến đo lường nhân tố này đều đạt tiêu chuẩn (lớn hơn 0.3).
Do vậy, thang đo này đạt yêu cầu và các biến quan sát của thang đo này được
đưa vào cho phân tích nhân tố khám phá EFA.
b. Nhóm yếu tố chính sách, pháp luật
48
Bảng 2.13: Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố chính sách, pháp
luật
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.727
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
16.2960
12.404
.545
.667
16.4800
11.300
.687
.622
16.3840
11.109
.696
.618
16.3920
11.256
.679
.624
16.3840
11.367
.527
.667
16.3840
16.771
.855
-.131
B1: Thay doi chinh sach phap luat ve quan ly chi phi dau tu B2: Thoi gian tham dinh va phe duyet du an keo dai B3: Chi phi boi thuong, ho tro va tai dinh cu bien dong B4: Dieu chinh chinh sach tien luong B5: Dinh muc xay dung ban hanh chua phu hop thuc te B6: Tien do phan bo ke hoach von cua du an
Thang đo thành phần của nhóm yếu tố chính sách, pháp luật: có hệ số tin cậy
Cronbach's Alpha là 0.727 đạt yêu cầu. Tuy nhiên, hệ số tương quan biến tổng của
biến B6: Tiến độ phân bổ kế hoạch vốn của dự án (< 0.3), không đạt yêu cầu nên bị
loại bỏ. Hệ số tương quan biến tổng của các biến còn lại đều > 0.3.
Do vậy, tác giả quyết định loại biến B6, 5 biến còn lại là B1, B2, B3, B4, B5
được sử dụng cho phân tích nhân tố khám phá EFA.(Phụ lục 3)
c. Nhóm yếu tố về năng lực các bên liên quan
49
Bảng 2.14: Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố
về năng lực các bên liên quan
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.793
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
10.9280
5.454
.519
.781
10.9200
4.977
.663
.712
10.8960
4.981
.667
.710
10.9360
4.931
.572
.760
C1: Nang luc, chuyen mon cua CDT/BQLDA C2: CDT/BQLDA bi han che nguon von C3: Nang luc, kinh nghiem cua Tu van thiet ke C4: Nang luc, tai chinh cua Don vi thi cong
Thang đo thành phần của nhóm yếu tố về năng lực các bên liên quan: có hệ số
tin cậy Cronbach's Alpha là 0.793 đạt yêu cầu. Các hệ số tương quan biến tổng của
các biến đo lường nhân tố này đều đạt tiêu chuẩn (lớn hơn 0.3).
Do vậy, thang đo này đạt yêu cầu và các biến quan sát của thang đo này được
đưa vào cho phân tích nhân tố khám phá EFA.
d. Nhóm yếu tố liên quan đến đặc điểm dự án
50
Bảng 2.15: Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố
liên quan đến đặc điểm dự án
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.856
9
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
27.9680
28.354
.678
.831
28.0720
27.600
.681
.830
28.2000
29.290
.560
.843
28.2080
28.021
.612
.838
27.9840
28.677
.591
.840
28.0640
31.157
.482
.850
28.1520
30.517
.486
.850
28.1600
29.506
.593
.840
28.1840
30.587
.532
.846
D1: Thiet ke co so con nhieu thieu sot D2: Quy hoach Tong mat bang con thieu sot D3: Su phu hop cua phuong phap lap Tong muc dau tu D4: Phat sinh cac hang muc ngoai thiet ke theo yeu cau cua CDT D5: Tien do thuc hien du an keo dai D6: Bo sung hang muc ve Moi truong va Phong chay chua chay D7: Giai phong mat bang gap nhieu kho khan D8: Co so ha tang xung quanh khong dong bo D9: An toan lao dong va ve sinh moi truong khi thi cong
Thang đo thành phần của nhóm yếu tố liên quan đến đặc điểm dự án có hệ số
tin cậy Cronbach's Alpha là 0.856 cao so với mức đạt yêu cầu. Các hệ số tương quan
biến tổng của các biến đo lường nhân tố này đều đạt tiêu chuẩn (lớn hơn 0.3).
51
Do vậy, thang đo này đạt yêu cầu và các biến quan sát của thang đo này được
đưa vào cho phân tích nhân tố khám phá EFA.
e. Nhóm yếu tố về môi trường – xã hội
Bảng 2.16: Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố
về môi trường – xã hội
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.820
3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
6.9360
3.851
.705
.723
6.8320
3.851
.686
.741
6.9840
3.613
.638
.795
E1: Dac diem dia chat phuc tap E2: Bien doi khi hau (sat lo, xam thuc, bao lu...) E3: Su phan doi cua nguoi dan do boi thuog khong thoa dang
Thang đo thành phần của nhóm yếu tố về môi trường - xã hội có hệ số tin cậy
Cronbach's Alpha là 0.820 cao so với mức đạt yêu cầu. Các hệ số tương quan biến
tổng của các biến đo lường nhân tố này đều đạt tiêu chuẩn (lớn hơn 0.3).
Do vậy, thang đo này đạt yêu cầu và các biến quan sát của thang đo này được
đưa vào cho phân tích nhân tố khám phá EFA.
Sau khi loại 1 yếu tố còn lại 24 yếu tố, hệ số tương quan biến tổng của các yếu
tố đều >0.3 và 24 yếu tố này đáng tin cậy và đủ điều kiện tiến hành phân tích nhân tố
chính.
2.4.2.4. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Hệ số KMO (Kaiser-Mayer-Olkin): chỉ số thống kê mức độ tương quan gữa các
biến có nguyên nhân từ các nhóm nhân tố cốt lõi. Trong phân tích nhân tố, yêu cầu
cần thiết là hệ số KMO phải có giá trị lớn (0. 5≤ KMO ≤ 1) thể hiện phân tích nhân
52
tố là thích hợp, còn nếu KMO < 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích
hợp với dữ liệu. Kaiser (1974) đề nghị KMO ≥ 0.9 rất tốt, KMO ≥ 0.8 tốt, KMO ≥
0.7 được, KMO ≥ 0.6 tạm được, KMO ≥ 0.5 xấu và KMO < 0.5 là không thể chấp
nhận được.
Kiểm định Bartlett xem xét giả thuyết về độ tương quan giữa các biến quan sát
bằng 0 trong tổng thể, nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (sig ≤ 0.05) thì các biến
quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể .
Theo Hair et al (1998), hệ số tải nhân tố (Factor loading) là chỉ tiêu để đảm bảo
mức ý nghĩa thiết thực. Hệ số tải nhân tố > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu, hệ số
tải nhân tố > 0.4 được xem là quan trọng và > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn.
Nếu chọn tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố > 0.3 thì cỡ mẫu nghiên cứu phải ít nhất là
350, nếu cỡ mẫu khoảng 100 thì nên chọn tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố > 0.55, nếu cỡ
mẫu khoảng 50 thì hệ số nhân tố phải > 0.75.
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Approx. Chi-Square
.856 1549.643
Bartlett's Test of Sphericity
df
276
Sig.
.000
Từ Bảng 2.17 cho thấy kết quả kiểm định Barlett’s chỉ ra giữa các biến trong
tổng thể có mối tương quan với nhau (sig = 0.00 < 0.05).
Đồng thời hệ số KMO = 0.856 > 0.5 chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các
biến lại với nhau là thích hợp và là dữ liệu phù hợp cho việc phân tích nhân tố.
2.4.2.5. Kết quả phân tích nhân tố khi xoay nhân tố
Theo giả thuyết nghiên cứu các biến gây vượt tổng mức đầu tư các dự án dân
dụng tại Ban quản lý dự án công trình tỉnh Cà Mau là do các yếu tố kinh tế vĩ mô,
chính sách pháp luật, năng lực các bên liên quan, đặc điểm dự án, môi trường - xã
hội. Để tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này gây vượt tổng mức đầu tư như
thế nào, tác giả tiến hành phân tích hồi quy tổng thể với tất cả các biến. Các kết quả
của việc phân tích nhân tố khi xoay nhân tố được trình bày như sau:
53
- Giá trị Factor loading lớn nhất của yếu tố: “D6: Bổ sung hạng mục về Môi
trường và Phòng cháy chữa cháy” đã bị khuyết chưa đáp ứng yêu cầu. Tác
giả khắc phục bằng cách loại biến “D6: Bổ sung hạng mục về Môi trường và
Phòng cháy chữa cháy”, tác giả chạy lại EFA lần 2. (Phụ lục 4)
- Kết quả xoay nhân tố lần 2 cho thấy giá trị Factor loading các biến tốt (đều
lớn hơn 0.5). Dựa vào kết quả phân tích nhân tố EFA, các nhân tố trích ra đạt
yêu cầu về giá trị độ tin cậy nhưng có sự khác biệt so với mô hình giả thuyết
đặt ra, do dó tác giả điều chỉnh mô hình so với giả thuyết.
Bảng 2.18: Thành phần nhân tố
Nhân tố Biến quan sát Factor loading
D1: Thiết kế cơ sở còn nhiều thiếu sót 0.757
D2: Quy hoạch Tổng mặt bằng còn thiếu sót 0.646
D3: Sự phù hợp của phương pháp lập Tổng mức 0.717 1 đầu tư
D4: Phát sinh các hạng mục ngoài thiết kế theo 0.764 yêu cầu của CĐT
D5: Tiến độ thực hiện dự án kéo dài 0.710
B1: Thay đổi chính sách pháp luật về quản lý chi 0.650 phí đầu tư
B2: Thời gian thẩm định và phê duyệt dự án kéo 0.770 dài 2
B3: Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư biến 0.799 động
B4: Điều chỉnh chính sách tiền lương 0.821
D7: Giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn 0.741
D8: Cơ sở hạ tầng xung quanh không đồng bộ 0.732 3 D9: An toàn lao động và vệ sinh môi trường khi 0.748 thi công
54
B5: Định mức xây dựng ban hành chưa phù hợp 0.599 thực tế
A1: Biến động giá vật liệu xây dựng 0.659
4 A2: Khan hiếm nguồn vật liệu xây dựng 0.842
A3: Chi phí nhân công cao 0.843
C1: Năng lực, chuyên môn của CĐT/BQLDA 0.515
C2: CĐT/BQLDA bị hạn chế nguồn vốn 0.697 5 C3: Năng lực, kinh nghiệm của Tư vấn thiết kế 0.682
C4: Năng lực, tài chính của Đơn vị thi công 0.764
E1: Đặc điểm địa chất phức tạp 0.863
E2: Biến đổi khí hậu (sạt lở, xâm thực, bão lũ...) 0.857 6 E3: Sự phản đối của người dân do bồi thường 0.828 không thỏa đáng
Trên cơ sở kết quả phân tích hệ số tải nhân tố các nhân tố chính được đặt tên lại
như sau:
- Nhân tố 1 (T1): Nhóm yếu tố đặc điểm dự án
- Nhân tố 2 (T2): Nhóm yếu tố chính sách pháp luật
- Nhân tố 3 (T3): Nhóm yếu tố liên quan đến khả năng triển khai dự án
- Nhân tố 4 (T4): Nhóm yếu tố kinh tế vĩ mô
- Nhân tố 5 (T5): Nhóm yếu tố năng lực các bên liên quan
- Nhân tố 6 (T6): Nhóm yếu tố môi trường - xã hội
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.852
Approx. Chi-Square
1496.691
Bartlett's Test of Sphericity
df
253
Sig.
.000
Kết quả từ bảng 2.19 cho thấy hệ số KMO = 0.852 và kiểm định Bartlett’s: độ
tương quan giữa các biến quan sát bằng không trong tổng thể với (Sig = 0.000 ≤
0.005) [19].
55
2.4.2.6. Giá trị riêng (Eigenvalue) của các nhân tố
Phương pháp Varimax là phép xoay nhân tố được sử dụng phổ biến trong quá
trình phân tích thành phần chính EFA. Phép xoay Varimax và điểm dừng khi trích
các yếu tố có Eigenvalue >1. Các biến quan sát có trọng số factor loading nhỏ hơn
0.5 sẽ bị loại. Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 0.5.
Tiêu chí Eigenvalue: Đây là một tiêu chí đơn giản và phổ biến nhất để đánh giá
số lượng nhân tố được rút trích. Trong phân tích nhân tố thành phần chỉ những nhân
tố có Eigenvalue lớn hơn 1 mới được xem là có ý nghĩa. Những nhân tố có Eigenvalue
nhỏ hơn 1 được xem không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc. [19]
Phân tích thành phần chính EFA với phép quay Varimax và xác định thành phần
theo Eigenvalue cho thấy kết quả như sau:
Bảng 2.20: Kết quả phân tích thành phần chính EFA với phép quay Varimax
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Loadings
Loadings
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Variance
%
Variance
%
Variance
%
1
7.686
33.417
33.417
7.686
33.417
33.417
3.305
14.369
14.369
2
2.567
11.159
44.577
2.567
11.159
44.577
3.139
13.646
28.015
3
1.803
7.841
52.417
1.803
7.841
52.417
2.619
11.387
39.402
4
1.746
7.593
60.010
1.746
7.593
60.010
2.445
10.629
50.031
5
1.352
5.879
65.889
1.352
5.879
65.889
2.423
10.535
60.566
6
4.946
1.138
4.946
2.362
10.269
Total Variance Explained
1.138
70.835
70.835
70.835
7
.829
3.603
74.438
8
.665
2.889
77.328
9
.578
2.512
79.840
10
.538
2.339
82.178
11
.498
2.166
84.344
12
.459
1.997
86.341
13
.440
1.912
88.253
14
.381
1.656
89.909
15
.377
1.638
91.547
16
.328
1.425
92.972
17
.314
1.363
94.335
18
.263
1.145
95.480
19
.244
1.059
96.539
20
.233
1.012
97.550
21
.208
.903
98.453
22
.195
.849
99.302
23
.161
.698
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
56
Số lượng nhân tố được xác định dừng ở nhân tố có Eigenvalue tối thiểu bằng 1.
Tiêu chí Eigenvalue có giá trị = 1.138 và 23 biến được phân thành 6 nhân tố. Tổng
phương sai trích là 70.835%, cho thấy 6 nhân tố trên có thể giải thích mức độ ảnh
hưởng của 23 biến là 70.835% sự biến thiên.
Trong đó, nhân tố chính số 1, số 2, số 3, số 4, số 5, số 6 lần lượt chiếm tỷ lệ giải
thích lớn nhất tương ứng là 14.369%; 13.646%; 11.387%; 10.629%; 10.535%;
10.269%.
2.4.2.7. Kết quả phân tích hồi quy
Phương pháp Enter (đưa tất cả các biến vào một lần) để phân tích và xây dựng
mô hình hồi quy bội cho ra kết quả như sau:
Bảng 2.21: Đánh giá độ phù hợp của mô hình
Change Statistics
Durbin- Watson
df1
df2
R (Hệ số)
Sig. F Change
Mode (Mô hình)
R Square (Hệ số R2 )
Adjusted R Square (Hệ số R2 hiệu chỉnh)
F Change (Hệ số F khi đổi)
R Square Change (Hệ số R2 sau khi đổi)
Std. Error of the Estimate (Sai số chuẩn ước lượng)
1
.886a
.785
.32636
.785
71.791
6
118
.000
1.854
Model Summaryb
.774
a. Predictors: (Constant), T6, T3, T2, T1, T5, T4 - (Dự báo: (Hằng số), T6, T3, T2, T1, T5, T4 b. Dependent Variable: Y - (Biến phụ thuộc:Y)
* Đánh giá độ phù hợp của mô hình
Kết quả hồi quy tuyến tính bội cho thấy hệ số R2 điều chỉnh (Adjusted R Square)
= 0.774, điều này nói lên rằng mô hình hồi quy tuyến tính bội đã xây dựng phù hợp
với dữ liệu thực tế đến 77.4%.
57
Hệ số Durbin-Watson = 1.854 nằm trong khoảng (1-3) cho thấy không có hiện
tượng đa cộng tuyến xảy ra. Kiểm nghiệm F với Sig F = 0.00 < 0.05 cho thấy mô
hình hồi quy tuyến tính bội được xây dựng phù hợp với tập dữ liệu.
Model (Mô hình)
Bảng 2.22: Phân tích ANOVA của mô hình hồi quy
ANOVAa Df (Bậc tự do)
F (Hệ số F)
Sig. (Hệ số Sig.)
Sum of Squares (Tổng bình phương)
Mean Square (Bình phương trung bình)
45.880
6
7.647
71.791
.000b
Regression (Hồi quy)
1
12.568
118
.107
Residual (Phần dư)
58.448
124
Total (Tổng cộng)
a. Dependent Variable: Y b. Predictors: (Constant), T6, T3, T2, T1, T5, T4
* Kiểm định độ phù hợp của mô hình
Kiểm định F là phép kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy
tuyến tính trên tổng thể. Tức là dựa vào giá trị Sig để kiểm định mối quan hệ tuyến
tính giữa biến phụ thuộc và biến độc lập để xem xét biến phụ thuộc có liên hệ tuyến
tính với toàn bộ tập hợp các biến độc lập trên tổng thể hay không.
Dựa trên bảng phân tích ANOVA, ta thấy Sig = 0.000 < 0.05, như vậy có thể
kết luận là các biến độc lập hiện có trong mô hình có thể giải thích được sự thay đổi
của biến phụ thuộc trên tổng thể với mức ý nghĩa kiểm định là 5%. Điều này có nghĩa
là mô hình tác giả xây dựng phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được.
Kết quả phân tích phương sai ở Bảng 2.22 cho thấy tổng bình phương của hồi
quy bằng 45.880 lớn hơn nhiều so với tổng bình phương của phần dư bằng 12.568.
Chứng tỏ mô hình nghiên cứu đã giải thích được hầu hết phương sai của biến phụ
thuộc.
58
Bảng 2.23: Các thông số của từng biến trong phương trình hồi quy
t
Sig.
Model (Mô hình)
Collinearity Statistics (Kiểm tra đa cộng tuyến)
Unstandardized Coefficients (Hệ số chưa chuẩn hóa)
Standardize d Coefficient s (Hệ số chuẩn hóa)
Beta
B
VIF
Toleranc e
Std. Error (Sai số chuẩn)
-.927
.290
-3.200
.002
(Constan t)
.173
.050
T1
.167
3.466
.001
.782
1.279
.229
.031
T2
.319
7.359
.000
.971
1.030
1
.041
.030
.060
.982
1.018
.328
.041
Hệ số tương quan Coefficientsa
T3 T4
.426
1.403 8.090
.163 .000
.656
1.523
.325
.051
T5
.317
6.377
.000
.739
1.353
.142
.038
T6
.195
3.735
.000
.670
1.494
a. Dependent Variable: Y
* Kiểm định đa cộng tuyến
Độ chấp nhận của biến (Tolerance) là tương đối tốt (nhỏ nhất là 0.656). Và
kiểm định đa cộng tuyến bằng hệ số phóng đại phương sai (VIF -Variance inflation
factor). Nếu VIF lớn hơn 10 thì có thể xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
Kết quả cho thấy hệ số phóng đại phương sai (VIF) có giá trị từ 1.018 đến
1.523, đạt yêu cầu (VIF <10). Vậy mô hình hồi quy tuyến tính bội không có hiện
tượng đa cộng tuyến, mối quan hệ giữa các biến độc lập không ảnh hưởng đến kết
quả giải thích của mô hình.
Các biến độc lập T1, T2, T4, T5, T6 đều có mức Sig < 0.05 nên cả 5 nhân tố
này đều có ý nghĩa trong mô hình hồi quy. Tất cả các hệ số β của 5 biến đều mang
dấu (+), nghĩa là các biến này đều có tương quan dương với biến Y. Chứng tỏ phù
hợp với giả thuyết trong mô hình đề nghị của tác giả.
59
Ngoại trừ hệ số hồi quy của yếu tố liên quan đến khả năng triển khai dự án
(T3): Sig = 0.163 > 0.05 bị đa cộng tuyến sẽ bị loại bỏ. Tất cả 5 thành phần đo lường
đều thỏa mãn yêu cầu. Ta có phương trình hồi quy bội như sau:
Y = - 0.927+ 0.173T1+ 0.229T2+ 0.328T4+ 0.325T5 + 0.142T6 (4.1)
Trong đó: T1, T2, T4, T5, T6 là các yếu tố vượt tổng mức đầu tư các dự án dân
dụng tại Ban quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau. Để so sánh xếp hạng
mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ta dùng hệ số Beta (hệ số chuẩn hóa - β) và phương
trình hồi quy có thể viết lại theo sắp xếp các yếu tố ảnh hưởng mạnh từ cao xuống
thấp như sau:
Y = 0.426T4 + 0.319T2 + 0.317T5 + 0.195T6 + 0.167T1 (4.2)
a. Xác định mức độ tác động của các biến trong mô hình
- Yếu tố kinh tế vĩ mô (T4):
+ Với mức ý nghĩa sig. = 0.000 (nhỏ hơn 0.05) nên biến Các yếu tố kinh tế vĩ
mô có ý nghĩa thống kê trong mô hình này với độ tin cậy 95%. Với hệ số β =
0.426 là lớn nhất và t = 3.466 nên tác động của biến này lên biến phụ thuộc
lớn nhất.
+ Hệ số β = 0.426 thể hiện đúng giá trị kỳ vọng, mang dấu (+) thể hiện sự tương
quan cùng chiều với biến phụ thuộc là mức độ ảnh hưởng. Khi ảnh hưởng
yếu tố kinh tế vĩ mô tăng lên 01 đơn vị thì mức độ ảnh hưởng tăng lên 0.426
đơn vị.
+ Sự ảnh hưởng của biến yếu tố kinh tế vĩ mô đến mức độ ảnh hưởng trong mô
hình là hoàn toàn phù hợp, cho thấy yếu tố kinh tế vĩ mô có tác động lớn nhất
đến việc vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại Ban quản lý dự án công
trình xây dựng tỉnh Cà Mau.
- Yếu tố chính sách pháp luật (T2):
+ Với mức ý nghĩa sig. = 0.000 (nhỏ hơn 0.05) nên biến yếu tố chính sách pháp
luật có ý nghĩa thống kê trong mô hình này với độ tin cậy 95%. Với hệ số β
= 0.319 và t = 7.359 nên tác động của biến này lên biến phụ thuộc đứng thứ
2.
60
+ Hệ số β = 0.319 thể hiện đúng giá trị kỳ vọng, mang dấu (+) thể hiện sự tương
quan cùng chiều với biến phụ thuộc là mức độ ảnh hưởng. Khi ảnh hưởng
chính sách pháp luật tăng lên 01 đơn vị thì mức độ ảnh hưởng tăng lên 0.189
đơn vị.
+ Sự ảnh hưởng của biến yếu tố chính sách pháp luật đến mức độ ảnh hưởng
trong mô hình là hoàn toàn phù hợp, cho thấy việc văn bản pháp luật thay đổi
thường xuyên và các chính sách về đầu tư còn ít cũng ảnh hưởng đáng kể đến
việc triển khai thực hiện.
- Yếu tố năng lực các bên liên quan (T5):
+ Với mức ý nghĩa sig. = 0.000 (nhỏ hơn 0.05) nên biến năng lực các bên liên
quan có ý nghĩa thống kê trong mô hình này với độ tin cậy 95%. Với hệ số β
= 0.317 và t = 6.377 nên tác động của biến này lên biến phụ thuộc đứng thứ
3 sau 2 biến đặc điểm dự án và biến chính sách pháp luật.
+ Hệ số β = 0.317 thể hiện đúng giá trị kỳ vọng, mang dấu (+) thể hiện sự tương
quan cùng chiều với biến phụ thuộc là mức độ ảnh hưởng. Khi ảnh hưởng
năng lực các bên liên quan tăng lên 01 đơn vị thì mức độ ảnh hưởng tăng lên
0.268 đơn vị.
+ Sự ảnh hưởng của biến năng lực các bên liên quan đến mức độ ảnh hưởng
trong mô hình là hoàn toàn phù hợp, cho thấy nếu năng lực các bên tham gia
không đáp ứng sẽ ảnh hưởng đến việc triển khai thực hiện.
- Yếu tố môi trường - xã hội (T6):
+ Với mức ý nghĩa sig. = 0.000 (nhỏ hơn 0.05) nên biến Môi trường - xã hội
có ý nghĩa thống kê trong mô hình này với độ tin cậy 95%. Với hệ số β =
0.195, t = 3.735 nên tác động của biến này lên biến phụ thuộc đứng thứ 4.
+ Hệ số β = 0.195 thể hiện đúng giá trị kỳ vọng, mang dấu (+) thể hiện sự tương
quan cùng chiều với biến phụ thuộc là mức độ ảnh hưởng. Khi ảnh hưởng
yếu tố đặc thù tăng lên 01 đơn vị thì mức độ ảnh hưởng tăng lên 0.163 đơn
vị.
+ Sự ảnh hưởng của biến yếu tố Môi trường - xã hội đến mức độ ảnh hưởng
61
trong mô hình là hoàn toàn phù hợp, cho thấy môi trường - xã hội ảnh hưởng
đến việc triển khai thực hiện.
- Yếu tố liên quan đến đặc điểm dự án (T1):
+ Với mức ý nghĩa sig. = 0.001 (nhỏ hơn 0.05) nên biến đặc điểm dự án có ý
nghĩa thống kê trong mô hình này với độ tin cậy 95%. Với hệ số β = 0.167, t
= 3.466 nên tác động của biến này lên biến phụ thuộc là nhỏ nhất.
+ Hệ số β = 0.167 thể hiện đúng giá trị kỳ vọng, mang dấu (+) thể hiện sự tương
quan cùng chiều với biến phụ thuộc là mức độ ảnh hưởng. Khi ảnh hưởng
đặc điểm dự án tăng lên 01 đơn vị thì mức độ ảnh hưởng tăng lên 0.167 đơn
vị.
+ Sự ảnh hưởng của biến đặc điểm dự án đến mức độ ảnh hưởng trong mô hình
là hoàn toàn phù hợp, cho thấy thiết kế cơ sở còn nhiều thiếu sót, quy hoạch
tổng mặt bằng còn thiếu sót, sự phù hợp của phương pháp lập tổng mức đầu
tư, phát sinh các hạng mục ngoài thiết kế theo yêu cầu của CĐT, tiến độ thực
hiện dự án kéo dài ảnh hưởng mạnh đến quá trình thực hiện.
b. Kiểm định sự phân phối chuẩn phần dư
Đối với kiểm định này, nếu trung bình của phần dư (Mean) bằng 0 và độ lệch
chuẩn (Std.Dev) bằng 1 thì có thể kết luận rằng phần dư có phân phối chuẩn không
bị vi phạm.
Căn cứ vào hình 2.9, ta nhận thấy giá trị trung bình của phần dư bằng 0 và độ
lệch chuẩn bằng 0.976 tức xấp xỉ bằng 1. Như vậy, chúng ta có thể kết luận rằng phần
dư có phân phối chuẩn và đạt điều kiện để chạy phân tích hồi quy.
62
Hình 2.9: Giả định phân phối chuẩn của phần dư
Hình 2.10: Biểu đồ biểu thị sự phân phối chuẩn của phần dư
c. Kiểm định các giả định hồi quy
Phân tích hồi quy không phải chỉ là việc mô tả các dữ liệu quan sát được. Từ
các kết quả quan sát được trong mẫu, phải suy rộng kết luận cho mối liên hệ giữa các
biến trong tổng thể. Sự suy rộng các kết quả của mẫu cho các giá trị của tổng thể
phải trên cở sở các giả định cần thiết.
Giả định liên hệ tuyến tính: Kiểm tra bằng biểu đồ phân tán Scatter cho phần
63
dư chuẩn hóa (Standardized Residual) và giá trị dự đoán chuẩn hóa (Standardized
Predicted Value). Kết quả cho thấy phần dư phân tán ngẫu nhiên trong một vùng
xung quanh đường đi qua tung độ 0 và không có một hình dạng cụ thể nào. Như vậy
giả định liên hệ tuyến tính được chấp nhận [20].
Hình 2.11: Biểu đồ phân tán giữa phần dư chuẩn hóa và giá trị ước lượng
Kết luận Chương 2
Chương 2 là toàn bộ quá trình xác định các nguyên nhân, tiến hành khảo
sát, thu thập dữ liệu và kết quả phân tích dữ liệu thông qua bảng khảo sát, góp
phần xác định và đánh giá được các yếu tố ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức
đầu tư các dự án dân dụng tại Ban quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà
Mau.
64
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP HẠN CHẾ VIỆC VƯỢT TỔNG
MỨC ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN DÂN DỤNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TỈNH CÀ MAU
3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp
Đảm bảo dự án được thực hiện trong phạm vi chi phí kế hoạch nhưng vẫn đạt
chất lượng và tiến độ đề ra là một trong những mục tiêu hàng đầu của công tác quản
lý dự án nói chung và quản lý dự án xây dựng nói riêng.
Mô hình nghiên cứu giải thích được khoảng 77.4% cho tổng thể về mối liên hệ
của các nhân tố với việc vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại Ban quản lý dự
án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau.
Khi Kinh tế vĩ mô, chính sách pháp luật, môi trường – xã hội càng ổn định, và
năng lực các bên liên quan, đặc điểm dự án tốt thì các biến động về chi phí càng giảm.
Các kiến nghị được đưa ra sẽ giúp cho các bên dự báo và giảm thiểu được việc vượt
tổng mức đầu tư cho dự án.
Kinh tế vĩ mô
Đặc điểm dự án Chính sách pháp luật
VƯỢT TỔNG MƯC ĐẦU TƯ
Môi trường - xã hội Năng lực các bên liên quan
Hình 3.1: Các nhóm yếu tố chính gây vượt tổng mức đầu tư các dự án dân
dụng tại Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau
65
3.2. So sánh kết quả với các nghiên cứu trước tại Việt Nam
Việc so sánh kết quả với các nghiên cứu trước nhằm có nhìn tổng quát về các
yếu tố tương đồng và những nét đặc thù của công trình dân dụng tại Ban QLDA
CTXD tỉnh Cà Mau so với các nghiên cứu tại Việt Nam gồm Thanh (2008), Công
văn số 900 (2012), Nghiệp (2015).
Bảng 3.1: Bảng so sánh kết quả với các nghiên cứu trước tại Việt Nam
Thanh Công văn số Nghiệp STT Kết quả nghiên cứu (2008) 900 (2012) (2015)
Giá cả thị Chi phí nhân công Biến động giá Giá thuê đất 1 trường nhiều cao nguyên vật liệu biến động biến động
Khó khăn trong Điều chỉnh Khan hiếm nguồn Biến động tỷ giá 2 đền bù giải tỏa, mức lương tối vật liệu xây dựng ngoại tệ tái định cư thiểu
Sai sót trong tổ Điều chỉnh Biến động giá vật Chế độ tiền 3 chức thi tuyển phân kỳ đầu liệu xây dựng lương thay đổi kiến trúc tư
Khó khăn trong Sai sót trong Điều chỉnh chính công tác đền bù Điều kiện địa 4 phân tích lập dự sách tiền lương giải phóng mặt chất phức tạp án đầu tư bằng
Chi phí bồi thường, Sai sót trong Thay đổi chính Chính sách
5 hỗ trợ và tái định cư khảo sát (chi sách đền bù giải pháp luật thay
biến động tiết) kỹ thuật phóng mặt bằng đổi
Do việc bố trí Phát sinh do Hành lang Thời gian thẩm định vốn dự án bị hạn thay đổi thiết kế, pháp luật 6 và phê duyệt dự án chế, chậm so với công năng sử thiếu và kéo dài tiến độ dự án dụng không đủ hoặc thay đổi
66
nguồn vốn thực
hiện
Giá thầu trong Thay đổi chính sách Do năng lực của Sai sót trong đấu thầu xây 7 pháp luật về quản lý chủ đầu tư, tư khảo sát lập lắp, thiết bị chi phí đầu tư vấn, nhà thầu dự án không chính xác
Sai sót trong Tư vấn giám sát Thời gian thực Năng lực, tài chính ước lượng 8 xây lắp, thiết bị hiện dự án kéo của Đơn vị thi công tổng mức đầu thiếu năng lực dài tư
Do tính toán chi
phí dự phòng cho
yếu tố trượt giá Quản lý hợp CĐT/BQLDA bị Tai nạn lao động theo độ dài thời 9 đồng kém hạn chế nguồn vốn trong thi công gian thực hiện dự hiệu quả án chưa đúng,
chưa đủ theo quy
định
Nhân công, thiết Năng lực, kinh bị, vật tư không Quản lý dự án 10 nghiệm của Tư vấn đáp ứng tiến độ kém thiết kế thi công
Năng lực, chuyên Sai sót trong thi Dự phòng phí 11 môn của công và làm lại không tính đủ CĐT/BQLDA
Vướng mắc
Đặc điểm địa chất trong tổ chức 12 Biến động giá nghiệm thu phức tạp
thanh toán
67
Biến đổi khí hậu (sạt Vận hành, chạy Lãi suất thay 13 lở, xâm thực, bão thử gặp sự cố đổi lũ...)
Sự phản đối của Chi phí nhân người dân do bồi Tỷ giá ngoại tệ 14 công, thiết bị, thường không thỏa biến động vật liệu cao đáng
Phát sinh các hạng Các điều kiện mục ngoài thiết kế 15 không lường theo yêu cầu của trước được CĐT
Thủ tục cấp
Thiết kế cơ sở còn giấy chứng 16 nhiều thiếu sót nhận đầu tư
phức tạp
Sự phù hợp của Sai sót trong
17 phương pháp lập đấu thầu xây
Tổng mức đầu tư lắp, thiết bị
Vướng các
Tiến độ thực hiện dự công trình hạ 18 án kéo dài tầng kỹ thuật
khác
Thời gian
thẩm định và 19 phê duyệt dự Quy hoạch Tổng mặt bằng còn thiếu sót án kéo dài
Thời gian đền 20 bù, giải tỏa
68
mặt bằng kéo
dài
Kết quả so sánh cho thấy có một số tương đồng giữa kết quả nghiên cứu với
các nguyên nhân làm vượt tổng mức đầu tư, thể hiện qua các bảng sau:
Bảng 3.2: Các yếu tố tương đồng với thay đổi chi phí dự án ĐTXD ở Việt Nam
Thanh STT Kết quả nghiên cứu (2008)
1 Biến động giá vật liệu xây dựng Giá cả thị trường nhiều biến động
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư biến động Khó khăn trong đền bù giải tỏa, tái định 2 cư Sự phản đối của người dân do
bồi thường không thỏa đáng
Sự phù hợp của phương pháp lập 3 Sai sót trong phân tích lập dự án đầu tư Tổng mức đầu tư
Phát sinh các hạng mục ngoài
thiết kế theo yêu cầu của CĐT
Thiết kế cơ sở còn nhiều thiếu Phát sinh do thay đổi thiết kế, công năng 4 sót sử dụng
Quy hoạch Tổng mặt bằng còn
thiếu sót
Bảng 3.3: Các yếu tố tương đồng gây vượt tổng mức đầu tư các dự án ĐTXD
STT Kết quả nghiên cứu Công văn số 900 (2012)
1 Biến động giá vật liệu xây dựng Biến động giá nguyên vật liệu
Điều chỉnh chính sách tiền lương 2 Chế độ tiền lương thay đổi Chi phí nhân công cao
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái Khó khăn trong công tác đền bù giải 3 định cư biến động phóng mặt bằng
69
Sự phản đối của người dân do
bồi thường không thỏa đáng
Thay đổi chính sách pháp luật về Thay đổi chính sách đền bù giải phóng 4 quản lý chi phí đầu tư mặt bằng
CĐT/BQLDA bị hạn chế nguồn Do việc bố trí vốn dự án bị hạn chế, chậm vốn so với tiến độ dự án hoặc thay đổi nguồn 5 Thời gian thẩm định và phê vốn thực hiện duyệt dự án kéo dài
Năng lực, tài chính của Đơn vị
thi công
Năng lực, kinh nghiệm của Tư Do năng lực của chủ đầu tư, tư vấn, nhà 6 vấn thiết kế thầu
Năng lực, chuyên môn của
CĐT/BQLDA
7 Tiến độ thực hiện dự án kéo dài Thời gian thực hiện dự án kéo dài
Bảng 3.4: Các yếu tố tương đồng gây vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư
hạ tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An
Nghiệp STT Kết quả nghiên cứu (2015)
1 Điều chỉnh chính sách tiền lương Điều chỉnh mức lương tối thiểu
2 Đặc điểm địa chất phức tạp Điều kiện địa chất phức tạp
Thay đổi chính sách pháp luật về Chính sách pháp luật thay đổi 3 quản lý chi phí đầu tư
Sự phù hợp của phương pháp lập Sai sót trong ước lượng tổng mức đầu tư 4 Tổng mức đầu tư
Thiết kế cơ sở còn nhiều thiếu Sai sót trong khảo sát lập dự án 5 sót
70
Quy hoạch Tổng mặt bằng còn
thiếu sót
Năng lực, chuyên môn của Quản lý dự án kém 6 CĐT/BQLDA
7 Biến động giá vật liệu xây dựng Biến động giá
8 Chi phí nhân công cao Chi phí nhân công, thiết bị, vật liệu cao
Thời gian thẩm định và phê Thời gian thẩm định và phê duyệt dự án 9 duyệt dự án kéo dài kéo dài
Tác giả đã xác định được những yếu tố đặc thù so với các nghiên cứu trước theo
bảng sau:
Bảng 3.5: Các yếu tố đặc thù so với các nghiên cứu trước
STT Kết quả nghiên cứu
1 Khan hiếm nguồn vật liệu xây dựng
2 Biến đổi khí hậu (sạt lở, xâm thực, bão lũ...)
Nhận xét: Từ kết quả nghiên cứu và so sánh kết quả nghiên cứu trước ở trong
nước, ta nhận thấy công trình dân dụng tại Cà Mau được thi công trong điều kiện
khan hiếm nguồn cung ứng vật liệu xây dựng khiến nhiều công trình đang triển khai
phải ngừng thi công. Không những ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án mà còn
đẩy nhiều dự án vào thế “tiến thoái lưỡng nan” do tăng chi phí. Biến đổi khí hậu gây
nên tình trạng sụp lún cũng đang trở thành mối đe doạ cho nhiều công trình dân dụng.
3.3. Đề xuất biện pháp hạn chế
3.3.1. Đối với Nhóm yếu tố Kinh tế vĩ mô (T4):
- Yếu tố Chi phí nhân công cao:
+ Cập nhật kịp thời đơn giá nhân công theo chỉ số giá xây dựng để giải quyết
chênh lệch giá, giảm bớt gánh nặng do thiếu chi phí.
+ Cập nhật chế độ chính sách tiền lương theo quy định hiện hành.
- Yếu tố Khan hiếm nguồn vật liệu xây dựng:
+ Khảo sát nguồn cung cấp vật liệu xây dựng.
71
+ Điều chỉnh giải pháp thiết kế công trình theo hướng hạn chế sử dụng nguồn
vật liệu xây dựng đang bị khan hiếm sang sử dụng vật liệu thay thế khác
nhưng vẫn đáp ứng yêu cầu về điều kiện sử dụng, về môi trường và về thẩm
mỹ công trình.
- Yếu tố Biến động giá vật liệu xây dựng: Theo nhận định của Sở Xây dựng tỉnh Cà
Mau, đối với thị trường vật liệu xây dựng trên thực tế cần nhu cầu rất cao. Tuy
nhiên, từ trước đến nay việc quản lý và khai thác chưa tốt là nguyên nhân chính
làm giá nguyên vật liệu xây dựng tăng cao. Biện pháp đề xuất là:
+ Tổ chức khảo sát thị trường, xác định nguyên nhân tăng giá và ảnh hưởng
đến việc triển khai các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh…
+ Tăng cường các biện pháp ổn định giá cả thị trường đối với mặt hàng vật liệu
xây dựng: sắt, thép, xi măng, cát, gạch… khi bị biến động bởi các cơn bão
giá.
+ Kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp lợi dụng việc giá vật liệu xây dựng
tăng để kéo dài tiến độ thi công làm tăng chi phí xây dựng và giảm hiệu quả
các công trình.
3.3.2. Đối với Nhóm yếu tố chính sách pháp luật (T2)
- Yếu tố Điều chỉnh chính sách tiền lương:
+ Cập nhật chế độ chính sách tiền lương theo quy định hiện hành.
+ Căn cứ các đợt điều chỉnh mức lương tối thiểu trong quá khứ để đưa ra biện
pháp dự phòng khi có biến động xảy ra theo chế độ tiền lương mới.
+ Có thể chuyển hình hình thức giá hợp đồng trọn gói, giá hợp đồng theo đơn
giá cố định sang hình thức hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.
- Yếu tố Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư biến động: đơn giá bồi thường
Nhà nước ban hành chưa theo kịp với giá nhà, đất tăng liên tục trên thị trường nên
cần có biện pháp khắc phục như sau :
+ Lập phương án bố trí nguồn vốn cho công tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng.
72
+ Đầu tư phát triển xây dựng quỹ nhà và quỹ đất để phục vụ công tác tái định
cư.
- Yếu tố Thời gian thẩm định và phê duyệt dự án kéo dài:
+ Cần có sự phối hợp đồng bộ giữa Chủ đầu tư, Nhà thầu thiết kế với các Cơ
quan liên quan trong việc hoàn thiện thủ tục, hồ sơ.
+ Trách nhiệm của Nhà thầu tư vấn trong việc hoàn thiện hồ sơ trong quá trình
thẩm định dự án. Không để tình trạng hồ sơ chưa đạt bị Cơ quan thẩm định
trả về để chỉnh sửa, bổ sung sau đó trình thẩm định lại làm kéo dài thời gian
thẩm định và phê duyệt dự án.
+ Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, thời gian thẩm định và phê duyệt dự
án phải nghiêm túc, đúng thời hạn hoặc rút ngắn thời gian thụ lý hồ sơ dự án.
+ Tránh tình trạng cán bộ, công chức yếu kém không đủ năng lực ảnh hưởng
chất lượng thẩm định dự án, tính toán không đúng, không đủ hoặc gây nhũng
nhiễu, tiêu cực trong thực thi nhiệm vụ.
- Yếu tố Thay đổi chính sách pháp luật về quản lý chi phí đầu tư: chính sách nhà
nước thay đổi là yếu tố không thể lường trước, khắc phục bằng các biện pháp sau:
+ CĐT/Ban QLDA cần nắm bắt cụ thể lộ trình thay đổi từ các cấp, các bộ ngành
để có hướng giải quyết cụ thể.
+ Kiểm soát tốt từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến giai đoạn kết
thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng. Đồng thời, cần có những
biện pháp dự kiến ứng phó, hạn chế đến mức thấp nhất trước những thay đổi
chính sách, pháp luật.
3.3.3. Đối với Nhóm yếu tố về năng lực các bên liên quan (T5)
- Yếu tố Năng lực, tài chính của Đơn vị thi công: khi nhà thầu bị hạn chế về năng
lực, khó khăn về tài chính sẽ gây trượt tiến độ ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí dự
án. Biện pháp đề xuất:
+ Xây dựng các tiêu chí lựa chọn nhà thầu dựa trên thang điểm đánh giá
trong hồ sơ mời thầu: năng lực tài chính, kinh nghiệm thông qua số lượng
hợp đồng đã hoàn thành, khả năng tự ứng vốn của nhà thầu để đảm bảo
73
tiến độ thi công mà không phụ thuộc vào tiến độ cấp vốn của chủ đầu tư,
hệ thống đảm bảo chất lượng…
+ Trình CĐT/BQLDA phê duyệt Tổng tiến độ thi công chi tiết trước khi
triển khai thi công làm cơ sở pháp lý.
+ Kiên quyết chấm dứt hợp đồng thi công đối với những nhà thầu thi công
thiếu năng lực, thường xuyên vi phạm hợp đồng, không đạt tiến độ đã ký
kết với CĐT/BQLDA bởi những nguyên nhân chủ quan.
+ Trong công tác lựa chọn nhà thầu, CĐT/BQLDA phải đảm bảo công tâm,
khách quan để loại bỏ những nhà thầu còn yếu về năng lực cũng như kinh
nghiệm tham gia gói thầu.
- Yếu tố CĐT/BQLDA bị hạn chế nguồn vốn:
+ Cần tận dụng các nguồn vốn từ vốn trung ương, địa phương, trái phiếu
Chính phủ…
+ Tạo hành lang pháp lý và môi trường đầu tư thông thoáng, tháo gỡ những
vướng mắc, thu hút nhà đầu tư để giảm áp lực cho ngân sách Nhà nước.
- Yếu tố Năng lực, kinh nghiệm của Tư vấn thiết kế:
+ Cần lựa chọn nhà tư vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm, có tầm nhìn xa trong
thiết kế, quy hoạch tổng mặt bằng của các dự án có quy mô lớn và tương tự.
Nâng cao năng lực và lựa chọn đội ngũ có kinh nghiệm và chuyên môn.
Như vậy, trong quá trình dự án đang được triển khai sẽ tránh được các rủi
ro tăng chi phí do Thiết kế do thiếu sót hoặc sai sót trong quá trình lập dự
toán…
+ Mạnh dạn từ chối các đơn vị Tư vấn thiết kế thiếu năng lực, trách nhiệm, thể
hiện rõ quyền hạn và nghĩa vụ rõ ràng, minh bạch trong hợp đồng giữa Chủ
đầu tư và Tư vấn thiết kế.
- Yếu tố Năng lực, chuyên môn của CĐT/BQLDA:
+ CĐT/BQLDA cần xác định rõ mục tiêu và quy mô của dự án để không phải
thay đổi trong quá trình thực hiện.
+ Đào tạo bồi dưỡng cho các lãnh đạo đơn vị hành chính sự nghiệp. Tính
74
chuyên nghiệp và công tác đào tạo các cán bộ làm công tác này cần phải được
chú ý quan tâm: trang bị các kiến thức nền tảng, mở các khoá đào tạo tin học
chuyên ngành, phương pháp quản lý tiên tiến, hiện đại là những vấn đề rất
cần thiết hiện nay như công nghệ BIM, ứng dụng mô hình BNNs trong quản
lý xây dựng…
+ Cập nhật thông tin về tình hình kinh tế vĩ mô để có những dự báo, giải pháp
dự phòng trước diễn biến động về kinh tế gây vượt tổng mức đầu tư.
3.3.4. Đối với Nhóm yếu tố về môi trường - xã hội (T6)
- Yếu tố Đặc điểm địa chất phức tạp: Cà Mau có đặc điểm địa chất phức tạp, dễ xảy
ra hiện tượng lún sụt, phát sinh chiều dài cọc… dẫn đến phát sinh chi phí dự án và
kéo dài thời gian thi công. Biện pháp hạn chế được đề xuất như sau:
+ Đối với các công trình quy mô lớn, cần phải tiến hành khoan địa chất theo
đúng quy định và có Báo cáo hồ sơ địa chất để có số liệu chính xác phục vụ
cho công tác thiết kế, lập biện pháp thi công. Trường hợp công trình có quy
mô nhỏ, điều kiện nguồn lực bị hạn chế thì kiến nghị tham khảo địa chất lân
cận nhưng phải thu thập, điều tra kỹ trước khi thiết kế thi công.
+ Mua bảo hiểm công trình hoặc ràng buộc các điều khoản trong hợp đồng khi
thi công công trình ở những nơi có địa chất phức tạp, khu dân cư lân cận.
- Yếu tố Biến đổi khí hậu (sạt lở, xâm thực, bão lũ...): Có những rủi ro không thể
tránh được là các trường hợp bất khả kháng như bão lũ, sạt lở, biến động thời tiết
không lường trước được cũng góp phần gây tăng chi phí của dự án. Khi lập Tổng
tiến độ thi công phải bố trí thời gian dự phòng có kể đến yếu tố thời tiết, đẩy nhanh
tiến độ khi điều kiện thời tiết thuận lợi tránh lãng phí thời gian.
- Yếu tố Sự phản đối của người dân do bồi thường không thỏa đáng: Đây là khó
khăn chung của ngành, rủi ro về thưa kiện trong phương án đền bù có mức độ xảy
ra thường xuyên, thậm chí phải điều chỉnh phương án thiết kế. Biện pháp hạn chế:
+ Tích cực tuyên truyền sâu rộng, thường xuyên các chính sách pháp luật về
đất đai, đền bù, giải tỏa của Nhà nước đến người dân.
+ Giải quyết tốt các vướng mắc, tranh chấp của người dân trong quá trình đền
75
bù giải phóng mặt bằng.
3.3.5. Đối với Nhóm yếu tố liên quan đến đặc điểm dự án (T1)
- Yếu tố Thiết kế cơ sở còn nhiều thiếu sót: Sai sót trong thiết kế dẫn đến phải thay
đổi, bổ sung, điều chỉnh thiết kế dẫn đến lãng phí thời gian, chậm tiến độ thi công
và phát sinh chi phí cho dự án. Đề xuất biện pháp hạn chế như sau:
+ CĐT/BQLDA nên có ý tưởng, yêu cầu rõ ràng trong giai đoạn thiết kế cơ sở
nhằm hạn chế những thiếu sót.
+ Đơn vị Tư vấn thiết kế nên áp dụng tiêu chuẩn ISO cho công tác thiết kế.
(Long et al, 2008) [21]
+ Hồ sơ thiết kế phải được thẩm tra, thẩm định kỹ càng trước khi thi công nhằm
đảm bảo chất lượng thiết kế, khắc phục các sai sót của tư vấn thiết kế, giúp
tiết kiệm chi phí đầu tư.
- Yếu tố Quy hoạch tổng mặt bằng còn thiếu sót:
+ Khi tiến hành quy hoạch cho dự án cần kết hợp với quy hoạch khu, quy hoạch
vùng và quy hoạch ngành.
+ Cơ quan Nhà nước cần thay đổi phương thức quản lý quy hoạch, có biện pháp
xử phạt đối với người hành nghề quy hoạch không giấy phép hoặc không có
chuyên môn về xây dựng.
+ Lựa chọn đội ngũ cán bộ có kinh nghiệm và chuyên môn quy hoạch để xét
duyệt quy hoạch.
- Yếu tố Sự phù hợp của phương pháp lập tổng mức đầu tư:
+ Căn cứ vào các điều kiện, số liệu cụ thể theo từng loại công trình xây dựng
để vận dụng linh hoạt các phương pháp lập tổng mức đầu tư.
+ Phải phân tích, ước lượng chính xác hoặc tính toán đầy đủ trong quá trình lập
tổng mức đầu tư, không được sơ suất, chủ quan dẫn đến sai sót làm vượt tổng
mức đầu tư.
+ Lựa chọn nhà thầu theo hình thức hợp đồng EPC (tổng thầu thiết kế - cung
ứng vật tư, thiết bị - xây dựng).
- Yếu tố Phát sinh các hạng mục ngoài thiết kế theo yêu cầu của CĐT:
76
+ Tổ chức tham quan, học tập, rút kinh nghiệm các dự án đã và đang triển khai
thực tế nhằm tránh việc xây dựng các hạng mục chưa đề cập đến hoặc có đề
cập đến trong thiết kế nhưng chưa đủ theo yêu cầu khai thác sử dụng.
+ Xem xét, đánh giá nhiều phương án thiết kế để hạn chế thay đổi bản vẽ thiết
kế.
+ Tăng cường công tác chuyên môn, phải nắm bắt được công năng các hạng
mục, dây chuyền công nghệ tiên tiến để lường trước những tình huống có thể
phát sinh, đáp ứng nhu cầu sử dụng và khai thác lâu dài.
- Yếu tố Tiến độ thực hiện dự án kéo dài: Với đặc điểm quy mô lớn và kết cấu phức
tạp của sản phẩm xây dựng dẫn đến chu kỳ sản xuất lâu dài. Vì vậy, cần phải có
kế hoạch, lập tiến độ thi công để đảm bảo chất lượng công trình.
+ Lựa chọn nhà thầu lập tiến độ thi công ngắn nhất nhưng phải đảm bảo tính
khả thi khi thi công.
+ Phải sơ đồ hóa công tác và thiết lập các mốc thời gian hoàn thành công tác
(có thể áp dụng phần mềm Microsoft Project). Qua đó có thể giám sát theo
đúng tiến độ đề ra, điều chỉnh kịp thời khi cần thiết.
+ Quản lý tiến độ bằng Báo cáo tiến độ thi công theo tuần, tháng và quý.
+ Quy định các mức thưởng, phạt trong hợp đồng nếu hoàn thành sớm hơn dự
kiến nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, chi phí đồng thời quy định mức phạt đối
với các đơn vị, cá nhân làm chậm tiến độ thực hiện dự án.
3.4. Tổng hợp các biện pháp đề xuất
Các biện pháp đề xuất hạn chế việc vượt tổng mức đầu tư được tổng hợp theo bảng:
Bảng 3.6: Tổng hợp các biện pháp đề xuất
STT Nhóm yếu tố Biện pháp đề xuất
Nhóm yếu tố Kinh tế vĩ mô
1 Chi phí nhân công cao - Cập nhật kịp thời đơn giá nhân công theo chỉ
số giá xây dựng để giải quyết chênh lệch giá, Khan hiếm nguồn vật liệu 2 giảm bớt gánh nặng do thiếu chi phí. xây dựng
77
3 Biến động giá vật liệu xây - Điều chỉnh giải pháp thiết kế công trình theo
dựng hướng hạn chế sử dụng nguồn vật liệu đang bị
khan hiếm chuyển sang sử dụng vật liệu thay
thế khác nhưng vẫn đáp ứng yêu cầu về điều
kiện sử dụng, về môi trường về thẩm mỹ công
trình.
- Tăng cường các biện pháp ổn định giá cả thị
trường đối với mặt hàng vật liệu xây dựng: sắt,
thép, xi măng, cát, gạch… khi bị biến động bởi
các cơn bão giá.
Nhóm yếu tố Chính sách, pháp luật
Điều chỉnh chính sách - Cập nhật chế độ chính sách tiền lương theo 1 tiền lương quy định hiện hành.
- Lập phương án bố trí nguồn vốn cho công tác Chi phí bồi thường, hỗ trợ 2 bồi thường, giải phóng mặt bằng. và tái định cư biến động
- Đầu tư phát triển xây dựng quỹ nhà và quỹ Thời gian thẩm định và 3 đất để phục vụ công tác tái định cư. phê duyệt dự án kéo dài
- Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, thời Thay đổi chính sách pháp 4
gian thẩm định và phê duyệt dự án phải luật về quản lý chi phí
nghiêm túc, đúng thời hạn hoặc rút ngắn thời đầu tư
gian thụ lý hồ sơ dự án.
- Có những biện pháp dự kiến ứng phó, hạn chế
đến mức thấp nhất trước những thay đổi
chính sách, pháp luật.
Nhóm yếu tố về năng lực các bên liên quan
Năng lực, tài chính của - Xây dựng các tiêu chí lựa chọn nhà thầu 1 Đơn vị thi công dựa trên thang điểm đánh giá trong hồ sơ
mời thầu: năng lực tài chính, kinh nghiệm CĐT/BQLDA bị hạn chế 2 thông qua số lượng hợp đồng đã hoàn nguồn vốn
78
Năng lực, kinh nghiệm thành, khả năng tự ứng vốn của nhà thầu để 3 của Tư vấn thiết kế đảm bảo tiến độ thi công mà không phụ
thuộc vào tiến độ cấp vốn của chủ đầu tư, 4 Năng lực, chuyên môn
hệ thống đảm bảo chất lượng… của CĐT/BQLDA
- Kiên quyết chấm dứt hợp đồng thi công đối
với những nhà thầu thi công thiếu năng lực,
thường xuyên vi phạm hợp đồng, không đạt
tiến độ đã ký kết với CĐT/BQLDA bởi
những nguyên nhân chủ quan.
- Trong công tác lựa chọn nhà thầu,
CĐT/BQLDA phải đảm bảo công tâm,
khách quan để loại bỏ những nhà thầu còn
yếu về năng lực cũng như kinh nghiệm
tham gia gói thầu.
- Tạo hành lang pháp lý và môi trường đầu
tư thông thoáng, tháo gỡ những vướng
mắc, thu hút nhà đầu tư để giảm áp lực cho
ngân sách Nhà nước.
- Cần lựa chọn nhà tư vấn có đủ năng lực, kinh
nghiệm, có tầm nhìn xa trong thiết kế, quy
hoạch tổng mặt bằng của các dự án có quy
mô lớn và tương tự. Nâng cao năng lực và
lựa chọn đội ngũ có kinh nghiệm và chuyên
môn.
- Đào tạo bồi dưỡng cho các lãnh đạo đơn vị
hành chính sự nghiệp. Tính chuyên nghiệp
và công tác đào tạo các cán bộ làm công tác
này cần phải được chú ý quan tâm: trang bị
các kiến thức nền tảng, mở các khoá đào
79
tạo tin học chuyên ngành, phương pháp
quản lý tiên tiến, hiện đại.
Nhóm yếu tố về môi trường - xã hội
Đặc điểm địa chất phức - Đối với các công trình quy mô lớn, cần phải 1 tạp tiến hành khoan địa chất theo đúng quy định
và có Báo cáo hồ sơ địa chất phục vụ cho Biến đổi khí hậu (sạt lở, 2 công tác thiết kế, lập biện pháp thi công. xâm thực, bão lũ...)
Trường hợp công trình có quy mô nhỏ, kiến 3 Sự phản đối của người
nghị tham khảo địa chất lân cận nhưng phải dân do bồi thường không
thu thập, điều tra kỹ trước khi thiết kế thi thỏa đáng
công.
- Mua bảo hiểm công trình hoặc ràng buộc các
điều khoản trong hợp đồng khi thi công công
trình ở những nơi có địa chất phức tạp, khu
dân cư lân cận.
- Khi lập Tổng tiến độ thi công phải bố trí thời
gian dự phòng có kể đến yếu tố thời tiết, đẩy
nhanh tiến độ khi điều kiện thời tiết thuận lợi
tránh lãng phí thời gian.
- Tích cực tuyên truyền sâu rộng, thường
xuyên các chính sách pháp luật về đất đai,
đền bù, giải tỏa của Nhà nước đến người dân.
- Giải quyết tốt các vướng mắc, tranh chấp của
người dân trong quá trình đền bù giải phóng
mặt bằng.
Nhóm yếu tố liên quan đến đặc điểm dự án
Thiết kế cơ sở còn nhiều - Hồ sơ thiết kế phải được thẩm tra, thẩm định 1 thiếu sót kỹ càng trước khi thi công nhằm đảm bảo chất
80
Quy hoạch tổng mặt bằng lượng thiết kế, khắc phục các sai sót của tư vấn 2 còn thiếu sót thiết kế, giúp tiết kiệm chi phí đầu tư.
- Khi tiến hành quy hoạch cho dự án cần kết hợp Sự phù hợp của phương 3 với quy hoạch khu, quy hoạch vùng và quy pháp lập tổng mức đầu tư
hoạch ngành. Phát sinh các hạng mục
- Cơ quan Nhà nước cần thay đổi phương thức 4 ngoài thiết kế theo yêu cầu
quản lý quy hoạch, có biện pháp xử phạt đối của CĐT
với người hành nghề quy hoạch không giấy 5 Tiến độ thực hiện dự án
phép hoặc không có chuyên môn về xây dựng. kéo dài
- Phải phân tích, ước lượng chính xác hoặc tính
toán đầy đủ trong quá trình lập tổng mức đầu
tư, không được sơ suất, chủ quan dẫn đến sai
sót làm vượt tổng mức đầu tư.
- Tổ chức tham quan, học tập, rút kinh nghiệm
các dự án đã và đang triển khai thực tế nhằm
tránh việc xây dựng các hạng mục chưa đề cập
đến hoặc có đề cập đến trong thiết kế nhưng
chưa đủ theo yêu cầu khai thác sử dụng.
- Quy định các mức thưởng, phạt trong hợp
đồng nếu hoàn thành sớm hơn dự kiến nhưng
vẫn đảm bảo chất lượng, chi phí đồng thời quy
định mức phạt đối với các đơn vị, cá nhân làm
chậm tiến độ thực hiện dự án.
3.5. Đánh giá mức độ khả thi khi đề xuất biện pháp hạn chế việc vượt tổng
mức đầu tư các dự án dân dụng tại Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau
Sau khi đề xuất biện pháp, tác giả tiến hành nghiên cứu thêm bằng cách khảo
sát 10 người có thời gian công tác trên 5 năm tại Ban QLDA để định lượng mức độ
khả thi của biện pháp đề xuất đã nêu. (Phụ lục 5)
81
Bảng 3.7: Đánh giá mức độ khả thi của biện pháp đề xuất
Trung Biện pháp đề xuất Mã bình cộng
Nhóm yếu tố kinh tế vĩ mô A
Cập nhật kịp thời đơn giá nhân công theo chỉ số giá
A1 xây dựng để giải quyết chênh lệch giá, giảm bớt 3.80
gánh nặng do thiếu chi phí
Điều chỉnh giải pháp thiết kế công trình theo hướng
hạn chế sử dụng nguồn vật liệu đang bị khan hiếm
A2 chuyển sang sử dụng vật liệu thay thế khác nhưng 3.90
vẫn đáp ứng yêu cầu về điều kiện sử dụng, về môi
trường về thẩm mỹ công trình
Tăng cường các biện pháp ổn định giá cả thị trường
đối với mặt hàng vật liệu xây dựng: sắt, thép, xi 3.50 A3 măng, cát, gạch… khi bị biến động bởi các cơn bão
giá
Nhóm yếu tố chính sách, pháp luật B
Cập nhật chế độ chính sách tiền lương theo quy định 3.40 B1 hiện hành
B2 Lập phương án bố trí nguồn vốn cho công tác bồi 3.50 thường, giải phóng mặt bằng
Đầu tư phát triển xây dựng quỹ nhà và quỹ đất để 3.10 B3 phục vụ công tác tái định cư
Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, thời gian
B4 thẩm định và phê duyệt dự án phải nghiêm túc, đúng 3.40
thời hạn hoặc rút ngắn thời gian thụ lý hồ sơ dự án
82
Có những biện pháp dự kiến ứng phó, hạn chế đến
B5 mức thấp nhất trước những thay đổi chính sách, 3.10
pháp luật
C Nhóm yếu tố về năng lực các bên liên quan
Xây dựng các tiêu chí lựa chọn nhà thầu dựa trên
thang điểm đánh giá trong hồ sơ mời thầu: năng lực
tài chính, kinh nghiệm thông qua số lượng hợp đồng
C1 đã hoàn thành, khả năng tự ứng vốn của nhà thầu để 3.30
đảm bảo tiến độ thi công mà không phụ thuộc vào
tiến độ cấp vốn của chủ đầu tư, hệ thống đảm bảo
chất lượng…
Kiên quyết chấm dứt hợp đồng thi công đối với
những nhà thầu thi công thiếu năng lực, thường C2 3.70 xuyên vi phạm hợp đồng, không đạt tiến độ đã ký kết
với CĐT/BQLDA bởi những nguyên nhân chủ quan
Trong công tác lựa chọn nhà thầu, CĐT/BQLDA
phải đảm bảo công tâm, khách quan để loại bỏ những C3 4.10 nhà thầu còn yếu về năng lực cũng như kinh nghiệm
tham gia gói thầu
Tạo hành lang pháp lý và môi trường đầu tư thông
C4 thoáng, tháo gỡ những vướng mắc, thu hút nhà đầu 3.60
tư để giảm áp lực cho ngân sách Nhà nước
Cần lựa chọn nhà tư vấn có đủ năng lực, kinh
nghiệm, có tầm nhìn xa trong thiết kế, quy hoạch
C5 tổng mặt bằng của các dự án có quy mô lớn và tương 4.40
tự. Nâng cao năng lực và lựa chọn đội ngũ có kinh
nghiệm và chuyên môn
83
Đào tạo bồi dưỡng cho các lãnh đạo đơn vị hành
chính sự nghiệp. Tính chuyên nghiệp và công tác đào
tạo các cán bộ làm công tác này cần phải được chú ý C6 3.20 quan tâm: trang bị các kiến thức nền tảng, mở các
khoá đào tạo tin học chuyên ngành, phương pháp
quản lý tiên tiến, hiện đại
D Nhóm yếu tố về môi trường - xã hội
Đối với các công trình quy mô lớn, cần phải tiến
hành khoan địa chất theo đúng quy định và có Báo
cáo hồ sơ địa chất phục vụ cho công tác thiết kế, lập D1 3.80 biện pháp thi công. Trường hợp công trình có quy
mô nhỏ, kiến nghị tham khảo địa chất lân cận nhưng
phải thu thập, điều tra kỹ trước khi thiết kế thi công
Mua bảo hiểm công trình hoặc ràng buộc các điều
D2 khoản trong hợp đồng khi thi công công trình ở 3.30
những nơi có địa chất phức tạp, khu dân cư lân cận
Khi lập Tổng tiến độ thi công phải bố trí thời gian
dự phòng có kể đến yếu tố thời tiết, đẩy nhanh tiến 3.80 D3 độ khi điều kiện thời tiết thuận lợi tránh lãng phí thời
gian
Tích cực tuyên truyền sâu rộng, thường xuyên các
D4 chính sách pháp luật về đất đai, đền bù, giải tỏa của 3.10
Nhà nước đến người dân
Giải quyết tốt các vướng mắc, tranh chấp của người D5 3.10 dân trong quá trình đền bù giải phóng mặt bằng
E Nhóm yếu tố liên quan đến đặc điểm dự án
Hồ sơ thiết kế phải được thẩm tra, thẩm định kỹ càng E1 4.00 trước khi thi công nhằm đảm bảo chất lượng thiết
84
kế, khắc phục các sai sót của tư vấn thiết kế, giúp
tiết kiệm chi phí đầu tư
Khi tiến hành quy hoạch cho dự án cần kết hợp với E2 3.90 quy hoạch khu, quy hoạch vùng và quy hoạch ngành
Cơ quan Nhà nước cần thay đổi phương thức quản
lý quy hoạch, có biện pháp xử phạt đối với người E3 3.50 hành nghề quy hoạch không giấy phép hoặc không
có chuyên môn về xây dựng
Phải phân tích, ước lượng chính xác hoặc tính toán
đầy đủ trong quá trình lập tổng mức đầu tư, không E4 3.80 được sơ suất, chủ quan dẫn đến sai sót làm vượt tổng
mức đầu tư
Tổ chức tham quan, học tập, rút kinh nghiệm các dự
án đã và đang triển khai thực tế nhằm tránh việc xây
E5 dựng các hạng mục chưa đề cập đến hoặc có đề cập 3.70
đến trong thiết kế nhưng chưa đủ theo yêu cầu khai
thác sử dụng
Quy định các mức thưởng, phạt trong hợp đồng nếu
hoàn thành sớm hơn dự kiến nhưng vẫn đảm bảo
E6 chất lượng, chi phí đồng thời quy định mức phạt đối 3.50
với các đơn vị, cá nhân làm chậm tiến độ thực hiện
dự án
Cơ sở để đánh giá là biện pháp đề xuất có mức độ khả thi cao được dựa trên
điểm trung bình Mean > 3.5. Thứ tự ưu tiên cho mức độ khả thi của biện pháp đề xuất
được thể hiện trong bảng sau:
85
Bảng 3.8: Biện pháp đề xuất có mức độ khả thi cao nhất
Điểm STT Mã Biện pháp đề xuất trung bình
Cần lựa chọn nhà tư vấn có đủ năng lực, kinh
nghiệm, có tầm nhìn xa trong thiết kế, quy hoạch
1 C5 tổng mặt bằng của các dự án có quy mô lớn và 4.40
tương tự. Nâng cao năng lực và lựa chọn đội ngũ
có kinh nghiệm và chuyên môn
Trong công tác lựa chọn nhà thầu, CĐT/BQLDA
phải đảm bảo công tâm, khách quan để loại bỏ 2 C3 4.10 những nhà thầu còn yếu về năng lực cũng như kinh
nghiệm tham gia gói thầu
Hồ sơ thiết kế phải được thẩm tra, thẩm định kỹ
càng trước khi thi công nhằm đảm bảo chất lượng 3 E1 4.00 thiết kế, khắc phục các sai sót của tư vấn thiết kế,
giúp tiết kiệm chi phí đầu tư
Điều chỉnh giải pháp thiết kế công trình theo
hướng hạn chế sử dụng nguồn vật liệu đang bị khan
4 A2 hiếm chuyển sang sử dụng vật liệu thay thế khác 3.90
nhưng vẫn đáp ứng yêu cầu về điều kiện sử dụng,
về môi trường về thẩm mỹ công trình
Khi tiến hành quy hoạch cho dự án cần kết hợp với
5 E2 quy hoạch khu, quy hoạch vùng và quy hoạch 3.90
ngành
Cập nhật kịp thời đơn giá nhân công theo chỉ số giá
6 A1 xây dựng để giải quyết chênh lệch giá, giảm bớt 3.80
gánh nặng do thiếu chi phí
86
Đối với các công trình quy mô lớn, cần phải tiến
hành khoan địa chất theo đúng quy định và có Báo
cáo hồ sơ địa chất phục vụ cho công tác thiết kế,
7 D1 lập biện pháp thi công. Trường hợp công trình có 3.80
quy mô nhỏ, kiến nghị tham khảo địa chất lân cận
nhưng phải thu thập, điều tra kỹ trước khi thiết kế
thi công
Khi lập Tổng tiến độ thi công phải bố trí thời gian
dự phòng có kể đến yếu tố thời tiết, đẩy nhanh tiến 8 D3 3.80 độ khi điều kiện thời tiết thuận lợi tránh lãng phí
thời gian
Phải phân tích, ước lượng chính xác hoặc tính toán
đầy đủ trong quá trình lập tổng mức đầu tư, không 9 E4 3.80 được sơ suất, chủ quan dẫn đến sai sót làm vượt
tổng mức đầu tư
Kiên quyết chấm dứt hợp đồng thi công đối với
những nhà thầu thi công thiếu năng lực, thường
10 C2 xuyên vi phạm hợp đồng, không đạt tiến độ đã ký 3.70
kết với CĐT/BQLDA bởi những nguyên nhân chủ
quan
Tổ chức tham quan, học tập, rút kinh nghiệm các
dự án đã và đang triển khai thực tế nhằm tránh việc
11 E5 xây dựng các hạng mục chưa đề cập đến hoặc có 3.70
đề cập đến trong thiết kế nhưng chưa đủ theo yêu
cầu khai thác sử dụng
Tạo hành lang pháp lý và môi trường đầu tư thông
12 C4 thoáng, tháo gỡ những vướng mắc, thu hút nhà đầu 3.60
tư để giảm áp lực cho ngân sách Nhà nước
87
3.6. Kiến nghị
3.6.1. Đối với Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau
Cập nhật kịp thời đơn giá vật tư, thiết bị, nhiên liệu, nhân công và máy thi công
theo chỉ số giá xây dựng, tỷ giá ngoại tệ, chế độ chính sách tiền lương theo quy định
hiện hành. Đây là việc làm cần thiết giúp giải quyết được khó khăn trong việc xử lý
bù chênh lệch giá, giúp các nhà thầu giảm bớt được gánh nặng do thiếu vốn, góp phần
đẩy nhanh tiến độ xây dựng hoàn thành công trình.
Kịp thời điều chỉnh các chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn xây dựng, chi phí
khác theo quy định hiện hành nhằm đánh giá được giá trị thực tế cần đầu tư xây dựng
công trình tại thời điểm triển khai dự án.
Khắc phục những thiếu sót trong quá trình lập dự án đầu tư, thiết kế cơ sở, thi
công. Kiến nghị và đề xuất cắt giảm các hạng mục, chi phí, thiết bị không cần thiết
phải đầu tư, đồng thời bổ sung thêm vào các dự án các hạng mục và thiết bị chưa đề
cập đến trong dự án.
Thường xuyên quan tâm bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ cho đội
ngũ cán bộ quản lý dự án. Quy hoạch, đào tạo lớp cán bộ kế thừa và có chính sách hỗ
trợ đối với cán bộ có nguyện vọng học tập nâng cao trình độ cao hơn.
3.6.2. Đối với Tỉnh Cà Mau
Do ảnh hưởng trong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng chậm đã làm ảnh
hưởng đến tiến độ dự án. Kiến nghị UBND Tỉnh, Sở Tài nguyên&Môi trường chỉ đạo
Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Cà Mau có phương án hoàn thành công tác
giải phóng mặt bằng để bàn giao cho Chủ đầu tư triển khai dự án.
UBND Tỉnh, Sở Kế hoạch đầu tư và các cơ quan có liên quan cần lưu tâm đến
vấn đề phân bổ nguồn vốn. Phải có kế hoạch phân bổ nguồn vốn hợp lý, sắp xếp thứ
tự hoặc ưu tiên cho dự án quan trọng, cấp bách và hạn chế hiện tượng dàn trải nguồn
vốn ngân sách.
3.6.3. Đối với Nhà nước
Kiến nghị các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thường xuyên rà soát, nghiên
cứu và có những điều chỉnh kịp thời về cơ chế, chính sách pháp luật để tháo gỡ những
88
khó khăn, vướng mắc trong hoạt động xây dựng để tạo thuận lợi hơn nữa cho Chủ
đầu tư, Tư vấn và cho các cơ quan quản lý trong việc triển khai thực hiện.
Phải có những chính sách đền bù thỏa đáng, đảm bảo lợi ích cho người dân khi
thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Cần có những chương trình phát triển khoa học công nghệ, đào tạo nguồn nhân
lực chất lượng cao, có chuyên môn để đảm bảo chất lượng công trình xây dựng.
Kết luận chương 3
Đề xuất một số giải pháp hạn chế vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại
Ban quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau, góp phần giải quyết tình trạng
vượt tổng mức đầu tư trên địa bàn tỉnh.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ VỀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
1. Hạn chế của đề tài
Do giới hạn về điều kiện thời gian và khả năng có hạn, luận văn chỉ tập trung
chủ yếu vào việc lấy mẫu khảo sát bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện, điều này
phần nào làm giảm đi độ tin cậy của số liệu thu thập được.
Dữ liệu thu thập có thể bị ảnh hưởng một phần bởi chủ quan của người trả lời
nên có thể chưa phản ánh chính xác thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến việc
vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau.
2. Hướng nghiên cứu tiếp theo
Nghiên cứu này mới chỉ nghiên cứu các yếu tố gây ảnh hưởng đến việc vượt
tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại Ban quản lý dự án công trình tỉnh Cà Mau từ
giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn kết thúc đầu tư. Trong quá trình nghiên cứu,
tác giả nhận thấy còn nhiều hướng nghiên cứu bổ sung như sau:
- Mở rộng nghiên cứu, đánh giá mức độ ảnh hưởng và khả năng xảy ra các yếu
tố gây vượt tổng mức đầu tư trong từng giai đoạn xây dựng của dự án trên địa
bàn Tỉnh Cà Mau hoặc Đồng bằng sông Cửu Long.
- Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi ro
khi đầu tư xây dựng công trình.
89
TÀI LIỆU KHAM KHẢO
[1] http://baodautu.vn/ca-mau-tap-trung-nguon-luc-cho-cac-khu-cong-nghiep-
khu-kinh-te-d32361.html
[2] Lương Xuân Hùng (2008). Giáo trình quản lý hoạt động xây dựng, NXB Đại
Học Quốc Gia TP.HCM.
[3] A.S. Ali*, SN. Kamaruzzaman (2010). Cost performance for building
contruction projects in Klang Valley. Journal of Building Performance, Volume
1, Inssue 1 2010, pp 110-118.
[4] Eshofonie, Fikiemo Patience (2008). Factors Affecting cost of construction in
Nigeria. Dissertation (Master), Department of building of University of Lagos
Akoka, Lagos.
[5] Nida Azhar, Rizwan U. Farooqui and Syed M. Ahmed (2008). Cost Overrun
Factors in the Construction Industry of Pakistan. First International Conference
on Construction in Developing Contries (ICCIDC-I) “ Advancing and
Integrating Construction Education, Research&Practice August 4-5, Karachi,
Pakistan.
[6] Nguyễn Minh Nghiệp (2015). Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức
đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp tại tỉnh Long An.
Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Công nghệ TP.HCM.
[7] Nguyễn Hải Thanh (2008). Phân tích nhân tố làm thay đổi chi phí dự án đầu tư
xây dựng ở Việt Nam. Luận văn thạc sĩ, Ngành Công Nghệ và Quản Lý Xây
Dựng, Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh.
[8] http://www.nhandan.com.vn/xahoi/phapluat/thoi-su-phap-luat/item/19267802-
.html
[9] http://laodong.com.vn/xa-hoi/bac-lieu-sai-pham-tai-du-an-nha-hat-ba-non-la-
231430.bld
[10] Nguyễn Anh Huy (2011). Đánh giá rủi ro giữa các dự án chung cư và đề xuất
phương án quản lý rủi ro trong điều kiện Việt Nam. Luận văn thạc sĩ, Trường
Đại học Bách Khoa TP.HCM, Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh.
90
[11] Nguyễn Bá Thọ (2012). Phân tích và quản lý rủi ro trong đầu tư dự án bất
động sản du lịch. Luận văn thạc sĩ, Đại học Bách khoa TP.HCM, Đại học Quốc
Gia TP. Hồ Chí Minh.
[12] Nguyễn Văn Tuấn (2006). Nghiên cứu định lượng rủi ro tiến độ xây dựng bằng
mô hình BBNs. Luận văn thạc sĩ, Đại học Bách Khoa TP.HCM, Đại học Quốc
Gia TP. Hồ Chí Minh.
[13] Hồ Anh Bình (2011). Những yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới sự tăng mức đầu
tư trong giai đoạn thi công công trình giao thông ở Việt Nam. Luận văn thạc sĩ,
Ngành Kỹ thuật xây dựng Dân dụng và Công nghiệp, Đại học Bách khoa
TP.HCM, Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh.
[14] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2011). Thống kê ứng dụng trong kinh
tế- xã hội. NXB Lao động - Xã hội.
[15] Hair, J.F. Jr. , Anderson, R.E., Babin, B.J & Black, W.C. (2009). Multivariate
Data Analysis. 7th ed. Prentice Hall.
[16] Tabachnick, B. G., & Fidell, L. S. (1996). Using Multivariate Statistics. 3rd ed.
Harper Collins, New York.
[17] Kenneth A. Bollen (1989). Structural Equations with Latent Variables. John
Wiley & Sons.
[18] Nunnally J.C& Bernstein, I.H. (1994). Pschychometric Theory. 3rd ed. McGra-
Hill, New York.
[19] Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS - Tập 2. NXB Hồng Đức, TP. Hồ Chí Minh.
[20] Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS - Tập 1. NXB Hồng Đức, TP. Hồ Chí Minh.
[21] Long Le-Hoai, Young Dai Lee and Jun Young Lee (2008). Delay and Cost
Overruns in Vietnam Large Construction Projects: A Comparison with Other
Selected Countries. KSCE Journal of Civil Engineering, Vol.12, No.6, pp.367-
377.
PHỤ LỤC 1
THAM KHẢO Ý KIẾN CỦA CHUYÊN GIA
Thân chào Anh/ Chị,
Tôi tên Trần Quang Nhu, là học viên cao học Khoa Kỹ thuật xây dựng công
trình dân dụng và công nghiệp, Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh. Hiện
nay tôi đang nghiên cứu đề tài: “Đề xuất biện pháp hạn chế việc vượt tổng mức
đầu tư các dự án dân dụng tại Ban quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà
Mau” để làm luận văn tốt nghiệp.
Sau đây là các câu hỏi liên quan đến các yếu tố gây vượt tổng mức đầu tư các
dự án dân dụng tại Ban quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau từ giai đoạn
chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn kết thúc đầu tư.
Câu 1: Các Anh/Chị vui lòng cho biết là có đồng ý hay không đồng ý các
yếu tố sau:
Không STT Tên yếu tố Đồng ý đồng ý
I Nhóm yếu tố kinh tế vĩ mô
1 Biến động giá vật liệu xây dựng
2 Khan hiếm nguồn vật liệu xây dựng
3 Chi phí nhân công cao
II Nhóm yếu tố Chính sách, pháp luật
Thay đổi chính sách pháp luật về quản lý 1 chi phí đầu tư
Thời gian thẩm định và phê duyệt dự án kéo 2 dài
3 Các tiêu chuẩn xây dựng thiếu sót
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 4 biến động
5 Điều chỉnh chính sách tiền lương
III Nhóm yếu tố về năng lực các bên liên quan
1 Năng lực của CĐT/BQLDA
2 Năng lực, kinh nghiệm của Tư vấn thiết kế
3 Năng lực, tài chính của Đơn vị thi công
4 Năng lực, kinh nghiệm của Tư vấn giám sát
IV Nhóm yếu tố liên quan đến đặc điểm dự án
1 Thiết kế cơ sở còn nhiều thiếu sót
2 Quy hoạch Tổng mặt bằng còn thiếu sót
Sự phù hợp của phương pháp lập Tổng mức 3 đầu tư
4 Các điều kiện trong hợp đồng rườm rà
Phát sinh các hạng mục ngoài thiết kế theo 5 yêu cầu của CĐT
6 Biện pháp thi công không phù hợp
Tiến độ thực hiện dự án kéo dài 7
Bổ sung hạng mục về Môi trường và Phòng 8 cháy chữa cháy
9 Mặt bằng thi công chật hẹp
10 Thi công không đúng thiết kế được duyệt
11 Giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn
12 Sai sót trong công tác khảo sát địa chất
13 Cơ sở hạ tầng xung quanh không đồng bộ
An toàn lao động và vệ sinh môi trường khi 14 thi công
V Nhóm yếu tố về môi trường – xã hội
1 Đặc điểm địa chất phức tạp
2 Biến đổi khí hậu (sạt lở, xâm thực, bão lũ...)
Thi công làm ảnh hưởng tới cuộc sống của 3 người dân
Sự phản đối của người dân do bồi thường 4 không thỏa đáng
5 Dễ xảy ra trộm cắp trong khu vực xây dựng
Câu 2: Các Anh/Chị có muốn chỉnh sửa nội dung, thay đổi hay bổ sung
thêm các yếu tố khác hay không? Vì sao?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
THÔNG TIN NGƯỜI THAM GIA THẢO LUẬN
Tên người tham gia: .............................................................................................
Chức vụ: ...............................................................................................................
Công ty: ................................................................................................................
Email: ............................................... Hoặc số điện thoại: ....................................
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC ANH CHỊ!
PHỤ LỤC 2 BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP HẠN CHẾ VIỆC VƯỢT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÁC
DỰ ÁN DÂN DỤNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG TỈNH CÀ MAU
Thân chào Anh/ Chị,
Tôi tên Trần Quang Nhu, là học viên cao học Khoa Kỹ thuật xây dựng công
trình dân dụng và công nghiệp, Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh. Hiện
nay tôi đang nghiên cứu đề tài: “Đề xuất biện pháp hạn chế việc vượt tổng mức
đầu tư các dự án dân dụng tại Ban quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà
Mau” để làm luận văn tốt nghiệp.
Sau đây là các câu hỏi liên quan đến các yếu tố gây vượt tổng mức đầu tư các
dự án dân dụng tại Ban quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau, rất mong
Quý Anh/Chị vui lòng dành chút thời gian để đánh giá các câu hỏi dưới đây. Ý kiến
của anh/Chị sẽ là những đóng góp vô cùng quý giá đối với bài nghiên cứu luận văn
của tôi. Tôi xin cam kết các thông tin về cá nhân của Anh/Chị sẽ được giữ bí mật.
Thông tin được cung cấp chỉ để phục vụ cho nghiên cứu khoa học.
Trân trọng và chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Quý Anh/Chị!
PHẦN I. PHẦN HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1: Sau đây xin Anh/ Chị vui lòng cung cấp cho chúng tôi một số thông tin qua
các câu hỏi sau đây, bằng cách đánh dấu X vào các ô tương ứng với
các điểm số:
Điểm Mức độ ảnh hưởng
(1) Không ảnh hưởng
(2) Ít ảnh hưởng
(3) Có ảnh hưởng
(4) Ảnh hưởng mạnh
(5) Ảnh hưởng rất mạnh
Mức độ ảnh hưởng
Ảnh Không Có Ảnh Ít ảnh hưởng STT Các yếu tố khảo sát ảnh ảnh hưởng hưởng rất hưởng hưởng mạnh mạnh
(1) (2) (3) (4) (5)
A. NHÓM YẾU TỐ KINH TẾ VĨ MÔ
2 3 4 5 1
2. 2 3 4 5 1 1. Biến động giá vật liệu xây dựng Khan hiếm nguồn vật liệu xây dựng
3. Chi phí nhân công cao 2 3 4 5 1
B. NHÓM YẾU TỐ CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT
4. 2 3 4 5 1
5. 2 3 4 5 1
6. 2 3 4 5 1 Thay đổi chính sách pháp luật về quản lý chi phí đầu tư Thời gian thẩm định và phê duyệt dự án kéo dài Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư biến động
2 3 4 5 1
8. 2 3 4 5 1
9. 2 3 4 5 1 7. Điều chỉnh chính sách tiền lương Định mức xây dựng ban hành chưa phù hợp thực tế Tiến độ phân bổ kế hoạch vốn của dự án
C. NHÓM YẾU TỐ VỀ NĂNG LỰC CÁC BÊN LIÊN QUAN
lực, chuyên môn của 10. 2 3 4 5 1
11. 2 3 4 5 1
12. 2 3 4 5 1
13. 2 3 4 5 1 Năng CĐT/BQLDA CĐT/BQLDA bị hạn chế nguồn vốn Năng lực, kinh nghiệm của Tư vấn thiết kế Năng lực, tài chính của Đơn vị thi công
D. NHÓM YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐẶC ĐIỂM DỰ ÁN
14. 2 3 4 5 1 Thiết kế cơ sở còn nhiều thiếu sót
15. 1 2 3 4 5
16. 1 2 3 4 5
17. 1 2 3 4 5 Quy hoạch Tổng mặt bằng còn thiếu sót Sự phù hợp của phương pháp lập Tổng mức đầu tư Phát sinh các hạng mục ngoài thiết kế theo yêu cầu của CĐT
1 2 3 4 5
19. 1 2 3 4 5
20. 1 2 3 4 5
21. 1 2 3 4 5
22. 1 2 3 4 5 18. Tiến độ thực hiện dự án kéo dài Bổ sung hạng mục về Môi trường và Phòng cháy chữa cháy Giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn Cơ sở hạ tầng xung quanh không đồng bộ An toàn lao động và vệ sinh môi trường khi thi công
E. NHÓM YẾU TỐ VỀ MÔI TRƯỜNG - XÃ HỘI
23. Đặc điểm địa chất phức tạp 1 2 3 4 5
24. 1 2 3 4 5
25. 1 2 3 4 5 Biến đổi khí hậu (sạt lở, xâm thực, bão lũ...) Sự phản đối của người dân do bồi thường không thỏa đáng
Câu 2: Với sự ảnh hưởng các yếu tố ở câu 1, Anh/Chị vui lòng đánh giá hiệu quả
việc hạn chế việc vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại Ban quản lý dự án
công trình xây dựng tỉnh Cà Mau mà Anh/Chị đã tham gia một cách định tính theo
thang điểm bên dưới. Đánh dấu X đạt được bao nhiêu điểm.
1 2 3 4 5
PHẦN II. THÔNG TIN CHUNG
Anh/ Chị vui lòng cung cấp một số thông tin cá nhân. Các thông tin này sẽ được mã
hóa và thống kê số liệu. Tôi cam kết giữ bí mật thông tin này:
1. Thời gian Anh/Chị công tác trong ngành xây dựng:
Dưới 5 năm Từ 5 - 10 năm
Từ 10 -15 năm Trên 15 năm
2. Vị trí công tác của Anh/Chị hiện tại:
Nhân viên Chuyên viên
Trưởng/Phó Phòng Giám đốc/Phó giám đốc
3. Các dự án đã tham gia, Anh/Chị đóng vai trò:
Chủ đầu tư/Ban QLDA Nhà thầu thi công
Tư vấn thiết kế/giám sát Các sở ban ngành
4. Quy mô trung bình các dự án mà Anh/Chị đã tham gia:
Dưới 50 tỷ Từ 50 đến 100 tỷ
Từ 100 đến 1000 tỷ Trên 1000 tỷ
* Nếu Anh/Chị quan tâm đến kết quả khảo sát, xin vui lòng để lại thông tin để tôi có
thể gửi lại kết quả nghiên cứu sau khi hoàn thành:
Họ và tên: ............................................................
Điện thoại: ..........................................................
E-mail: .................................................................
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn các Anh/Chị rất nhiều!
Mọi thông tin yêu cầu, xin liên hệ:
Trần Quang Nhu - Học viên khóa 2015-2017 Cao học ngành Kỹ thuật xây dựng
Công trình Dân dụng và Công nghiệp Trường Đại học Công nghệ TP. HCM.
Điện thoại: 0988995356 Email: quangnhu29@gmail.com
PHỤ LỤC 3
CHẠY LẦN 2 KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA
NHÓM YẾU TỐ CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.855
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
B1: Thay doi chinh sach phap
13.0160
12.048
.590
.844
luat ve quan ly chi phi dau tu
B2: Thoi gian tham dinh va
13.2000
10.871
.748
.805
phe duyet du an keo dai
B3: Chi phi boi thuong, ho tro
13.1040
10.868
.722
.811
va tai dinh cu bien dong
B4: Dieu chinh chinh sach tien
13.1120
10.842
.737
.807
luong
B5: Dinh muc xay dung ban
13.1040
10.981
.572
.856
hanh chua phu hop thuc te
PHỤ LỤC 4
1. Kết quả ma trận xoay nhân tố Matrixa lần 1
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
D4: Phat sinh cac hang muc
ngoai thiet ke theo yeu cau cua
.758
CDT
D1: Thiet ke co so con nhieu
.755
thieu sot
D3: Su phu hop cua phuong
.716
phap lap Tong muc dau tu
D5: Tien do thuc hien du an
.709
keo dai
D2: Quy hoach Tong mat bang
.638
con thieu sot
B4: Dieu chinh chinh sach tien
.821
luong
B3: Chi phi boi thuong, ho tro
.798
va tai dinh cu bien dong
B2: Thoi gian tham dinh va
.767
phe duyet du an keo dai
B1: Thay doi chinh sach phap
.643
luat ve quan ly chi phi dau tu
D7: Giai phong mat bang gap
.746
nhieu kho khan
D9: An toan lao dong va ve
.745
sinh moi truong khi thi cong
D8: Co so ha tang xung quanh
.738
khong dong bo
B5: Dinh muc xay dung ban
.597
hanh chua phu hop thuc te
D6: Bo sung hang muc ve
Moi truong va Phong chay
chua chay
A3: Chi phi nhan cong cao
.850
A2: Khan hiem nguon vat lieu
.836
xay dung
A1: Bien dong gia vat lieu xay
.655
dung
C4: Nang luc, tai chinh cua
.762
Don vi thi cong
C2: CDT/BQLDA bi han che
.693
nguon von
C3: Nang luc, kinh nghiem cua
.679
Tu van thiet ke
C1: Nang luc, chuyen mon cua
.513
CDT/BQLDA
E1: Dac diem dia chat phuc tap
.863
E2: Bien doi khi hau (sat lo,
.858
xam thuc, bao lu...)
E3: Su phan doi cua nguoi dan
.828
do boi thuog khong thoa dang
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
2. Kết quả ma trận xoay nhân tố Matrixa lần 2
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
D4: Phat sinh cac hang muc
ngoai thiet ke theo yeu cau cua
.764
CDT
D1: Thiet ke co so con nhieu
.757
thieu sot
D3: Su phu hop cua phuong
.717
phap lap Tong muc dau tu
D5: Tien do thuc hien du an
.710
keo dai
D2: Quy hoach Tong mat bang
.646
con thieu sot
B4: Dieu chinh chinh sach tien
.821
luong
B3: Chi phi boi thuong, ho tro
.799
va tai dinh cu bien dong
B2: Thoi gian tham dinh va
.770
phe duyet du an keo dai
B1: Thay doi chinh sach phap
.650
luat ve quan ly chi phi dau tu
D9: An toan lao dong va ve
.748
sinh moi truong khi thi cong
D7: Giai phong mat bang gap
.741
nhieu kho khan
D8: Co so ha tang xung quanh
.732
khong dong bo
B5: Dinh muc xay dung ban
.599
hanh chua phu hop thuc te
.843
A3: Chi phi nhan cong cao
A2: Khan hiem nguon vat lieu
.842
xay dung
A1: Bien dong gia vat lieu xay
.659
dung
C4: Nang luc, tai chinh cua
.764
Don vi thi cong
C2: CDT/BQLDA bi han che
.697
nguon von
C3: Nang luc, kinh nghiem cua
.682
Tu van thiet ke
C1: Nang luc, chuyen mon cua
.515
CDT/BQLDA
.863
E1: Dac diem dia chat phuc tap
E2: Bien doi khi hau (sat lo,
.857
xam thuc, bao lu...)
E3: Su phan doi cua nguoi dan
.828
do boi thuog khong thoa dang
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
PHỤ LỤC 5
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ VIỆC VƯỢT TỔNG
MỨC ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN DÂN DỤNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TỈNH CÀ MAU
Thân chào Anh/ Chị,
Tôi tên Trần Quang Nhu, là học viên cao học Khoa Kỹ thuật xây dựng công
trình dân dụng và công nghiệp, Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh. Hiện
nay tôi đang nghiên cứu đề tài: “Đề xuất biện pháp hạn chế việc vượt tổng mức
đầu tư các dự án dân dụng tại ban quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà
Mau” để làm luận văn tốt nghiệp.
Sau đây là các đề xuất liên quan đến các yếu tố gây vượt tổng mức đầu tư các
dự án dân dụng tại Ban quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau, rất mong
Quý Anh/Chị vui lòng dành chút thời gian để đánh giá tính khả thi các biện pháp dưới
đây. Ý kiến của anh/Chị sẽ là những đóng góp vô cùng quý giá đối với bài nghiên
cứu luận văn của tôi. Tôi xin cam kết các thông tin về cá nhân của Anh/Chị sẽ được
giữ bí mật. Thông tin được cung cấp chỉ để phục vụ cho nghiên cứu khoa học.
Trân trọng và chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Quý Anh/Chị!
PHẦN HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1: Sau đây xin Anh/ Chị vui lòng cung cấp cho chúng tôi một số thông tin qua
các câu hỏi sau đây, bằng cách đánh dấu X vào các ô tương ứng với
các điểm số:
Điểm Mức độ khả thi
(1) Không khả thi
(2) Ít khả thi
(3) Khả thi
(4) Khả thi cao
(5) Khả thi rất cao
Mức độ khả thi
Không Ít Khả Khả Khả STT Biện pháp đề xuất khả khả thi thi rất thi thi thi cao cao
(1) (2) (3) (4) (5)
A. NHÓM YẾU TỐ KINH TẾ VĨ MÔ
Cập nhật kịp thời đơn giá nhân công
theo chỉ số giá xây dựng để giải quyết 1. 1 2 3 4 5 chênh lệch giá, giảm bớt gánh nặng do
thiếu chi phí
Điều chỉnh giải pháp thiết kế công trình
theo hướng hạn chế sử dụng nguồn vật
liệu đang bị khan hiếm chuyển sang sử 2. 1 2 3 4 5 dụng vật liệu thay thế khác nhưng vẫn
đáp ứng yêu cầu về điều kiện sử dụng,
về môi trường về thẩm mỹ công trình
Tăng cường các biện pháp ổn định giá
cả thị trường đối với mặt hàng vật liệu
3. xây dựng: sắt, thép, xi măng, cát, 1 2 3 4 5
gạch… khi bị biến động bởi các cơn
bão giá
B. NHÓM YẾU TỐ CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT
Cập nhật chế độ chính sách tiền lương 4. 1 2 3 4 5 theo quy định hiện hành
Lập phương án bố trí nguồn vốn cho
5. công tác bồi thường, giải phóng mặt 1 2 3 4 5
bằng
Đầu tư phát triển xây dựng quỹ nhà và 1 2 3 4 5 6. quỹ đất để phục vụ công tác tái định cư
Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính,
thời gian thẩm định và phê duyệt dự án 1 2 3 4 5 7. phải nghiêm túc, đúng thời hạn hoặc rút
ngắn thời gian thụ lý hồ sơ dự án
Có những biện pháp dự kiến ứng phó,
8. hạn chế đến mức thấp nhất trước 1 2 3 4 5
những thay đổi chính sách, pháp luật
C. NHÓM YẾU TỐ VỀ NĂNG LỰC CÁC BÊN LIÊN QUAN
Xây dựng các tiêu chí lựa chọn nhà
thầu dựa trên thang điểm đánh giá
trong hồ sơ mời thầu: năng lực tài
chính, kinh nghiệm thông qua số
9. lượng hợp đồng đã hoàn thành, khả 1 2 3 4 5
năng tự ứng vốn của nhà thầu để đảm
bảo tiến độ thi công mà không phụ
thuộc vào tiến độ cấp vốn của chủ đầu
tư, hệ thống đảm bảo chất lượng…
Kiên quyết chấm dứt hợp đồng thi
công đối với những nhà thầu thi công
thiếu năng lực, thường xuyên vi phạm 10. 1 2 3 4 5 hợp đồng, không đạt tiến độ đã ký kết
với CĐT/BQLDA bởi những nguyên
nhân chủ quan
Trong công tác lựa chọn nhà thầu,
11. CĐT/BQLDA phải đảm bảo công tâm, 1 2 3 4 5
khách quan để loại bỏ những nhà thầu
còn yếu về năng lực cũng như kinh
nghiệm tham gia gói thầu
Tạo hành lang pháp lý và môi trường
đầu tư thông thoáng, tháo gỡ những 1 2 3 4 5 12. vướng mắc, thu hút nhà đầu tư để giảm
áp lực cho ngân sách Nhà nước
Cần lựa chọn nhà tư vấn có đủ năng lực,
kinh nghiệm, có tầm nhìn xa trong thiết
kế, quy hoạch tổng mặt bằng của các dự 1 2 3 4 5 13. án có quy mô lớn và tương tự. Nâng cao
năng lực và lựa chọn đội ngũ có kinh
nghiệm và chuyên môn
Đào tạo bồi dưỡng cho các lãnh đạo
đơn vị hành chính sự nghiệp. Tính
chuyên nghiệp và công tác đào tạo các
cán bộ làm công tác này cần phải được 1 2 3 4 5 14. chú ý quan tâm: trang bị các kiến thức
nền tảng, mở các khoá đào tạo tin học
chuyên ngành, phương pháp quản lý
tiên tiến, hiện đại
D. NHÓM YẾU TỐ VỀ MÔI TRƯỜNG - XÃ HỘI
Đối với các công trình quy mô lớn, cần
phải tiến hành khoan địa chất theo đúng
quy định và có Báo cáo hồ sơ địa chất
15. phục vụ cho công tác thiết kế, lập biện 1 2 3 4 5
pháp thi công. Trường hợp công trình có
quy mô nhỏ, kiến nghị tham khảo địa
chất lân cận nhưng phải thu thập, điều
tra kỹ trước khi thiết kế thi công
Mua bảo hiểm công trình hoặc ràng buộc
các điều khoản trong hợp đồng khi thi 16. 1 2 3 4 5 công công trình ở những nơi có địa chất
phức tạp, khu dân cư lân cận
Khi lập Tổng tiến độ thi công phải bố trí
thời gian dự phòng có kể đến yếu tố thời 17. 1 2 3 4 5 tiết, đẩy nhanh tiến độ khi điều kiện thời
tiết thuận lợi tránh lãng phí thời gian
Tích cực tuyên truyền sâu rộng,
thường xuyên các chính sách pháp 18. 1 2 3 4 5 luật về đất đai, đền bù, giải tỏa của
Nhà nước đến người dân
Giải quyết tốt các vướng mắc, tranh
19. chấp của người dân trong quá trình 1 2 3 4 5
đền bù giải phóng mặt bằng
E. NHÓM YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐẶC ĐIỂM DỰ ÁN
Hồ sơ thiết kế phải được thẩm tra,
thẩm định kỹ càng trước khi thi công
20. nhằm đảm bảo chất lượng thiết kế, 1 2 3 4 5
khắc phục các sai sót của tư vấn thiết
kế, giúp tiết kiệm chi phí đầu tư
Khi tiến hành quy hoạch cho dự án
21. cần kết hợp với quy hoạch khu, quy 1 2 3 4 5
hoạch vùng và quy hoạch ngành
Cơ quan Nhà nước cần thay đổi phương
22. thức quản lý quy hoạch, có biện pháp xử 1 2 3 4 5
phạt đối với người hành nghề quy hoạch
không giấy phép hoặc không có chuyên
môn về xây dựng
Phải phân tích, ước lượng chính xác
hoặc tính toán đầy đủ trong quá trình
23. lập tổng mức đầu tư, không được sơ 1 2 3 4 5
suất, chủ quan dẫn đến sai sót làm
vượt tổng mức đầu tư
Tổ chức tham quan, học tập, rút kinh
nghiệm các dự án đã và đang triển
khai thực tế nhằm tránh việc xây dựng 24. 1 2 3 4 5 các hạng mục chưa đề cập đến hoặc có
đề cập đến trong thiết kế nhưng chưa
đủ theo yêu cầu khai thác sử dụng
Quy định các mức thưởng, phạt trong
hợp đồng nếu hoàn thành sớm hơn dự
kiến nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, 25. 1 2 3 4 5 chi phí đồng thời quy định mức phạt
đối với các đơn vị, cá nhân làm chậm
tiến độ thực hiện dự án
* Nếu Anh/Chị quan tâm đến kết quả khảo sát, xin vui lòng để lại thông tin để tôi có
thể gửi lại kết quả nghiên cứu sau khi hoàn thành:
Họ và tên: ............................................................
Điện thoại: ..........................................................
E-mail: .................................................................
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn các Anh/Chị rất nhiều!
Mọi thông tin yêu cầu, xin liên hệ:
Trần Quang Nhu - Học viên khóa 2015-2017 Cao học ngành Kỹ thuật xây dựng
Công trình Dân dụng và Công nghiệp Trường Đại học Công nghệ TP. HCM.
Điện thoại: 0988995356 Email: quangnhu29@gmail.com
PHỤ LỤC 6
KẾT QUẢ KHẢO SÁT MỨC ĐỘ KHẢ THI BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
2
10
5
3.80
1.135
A1
3
10
5
3.90
.568
A2
2
10
4
3.50
.707
A3
1
10
5
3.40
1.265
B1
2
10
4
3.50
.850
B2
2
10
5
3.10
.994
B3
2
10
5
3.40
.966
B4
2
10
4
3.10
.738
B5
2
10
5
3.30
1.059
C1
3
10
5
3.70
.823
C2
2
10
5
4.10
.876
C3
2
10
5
3.60
.966
C4
4
10
5
4.40
.516
C5
1
10
5
3.20
1.033
C6
2
10
5
3.80
.789
D1
2
10
4
3.30
.823
D2
3
10
5
3.80
.632
D3
2
10
4
3.10
.876
D4
2
10
4
3.10
.568
D5
3
10
5
4.00
.667
E1
3
10
5
3.90
.876
E2
2
10
5
3.50
1.080
E3
3
10
5
3.80
.789
E4
2
10
5
3.70
.949
E5
2
5
3.50
.850
E6
10 10
Valid N (listwise)