BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ---------------

TRẦN QUANG NHU

ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP HẠN CHẾ VIỆC VƯỢT

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN DÂN DỤNG

TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH XÂY

DỰNG TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công

nghiệp

Mã ngành: 60580208

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ---------------

TRẦN QUANG NHU

ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP HẠN CHẾ VIỆC VƯỢT

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN DÂN DỤNG

TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH XÂY

DỰNG TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công

nghiệp

Mã ngành: 60580208

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN QUANG PHÚ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2018

i

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. Trần Quang Phú Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM

ngày 23 tháng 04 năm 2018

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

Họ và tên

TT 1 2 3 4 5 PGS. TS. Lương Đức Long TS. Nguyễn Quốc Định TS. Đinh Công Tịnh TS. Nguyễn Việt Tuấn TS. Nguyễn Thanh Việt Chức danh Hội đồng Chủ tịch Phản biện 1 Phản biện 2 Ủy viên Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được

sửa chữa (nếu có).

Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV

ii

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TP. HCM, ngày ….. tháng ….. năm 20…..

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: Trần Quang Nhu Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 29/09/1990 Nơi sinh: TP. Bạc Liêu

Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp

MSHV: 1541870036

I- Tên đề tài:

ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP HẠN CHẾ VIỆC VƯỢT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÁC DỰ

ÁN DÂN DỤNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TỈNH

CÀ MAU

II- Nhiệm vụ và nội dung:

- Xác định các nguyên nhân dẫn đến việc vượt tổng mức đầu tư các dự án dân

dụng tại Ban quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau.

- Khảo sát, thu thập dữ liệu về mức độ ảnh hưởng các yếu tố.

- Phân tích và xếp hạng các yếu tố quan trọng gây vượt mức đầu tư.

- Đề xuất những biện pháp nhằm hạn chế các yếu tố gây vượt tổng mức đầu tư.

III- Ngày giao nhiệm vụ: 15/02/2017

IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 23/04/2018

V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Trần Quang Phú

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

iii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết

quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công

trình nào khác.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được

cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn được chỉ rõ nguồn gốc.

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018

Tác giả Luận văn

Trần Quang Nhu

iv

LỜI CÁM ƠN

Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Công Nghệ TP.

HCM (HUTECH) đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời

gian tôi học tại trường, đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy TS. Trần Quang Phú đã

tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn, nhờ vậy mà tôi có thể

hoàn thành nghiên cứu này.

Tiếp theo tôi xin kính gửi lời cảm ơn chân thành tới Lãnh đạo và Cán bộ công nhân

viên của Ban Quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau đã hỗ trợ, tạo điều kiện

thuận lợi và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình cung cấp thông tin, thu thập dữ liệu

nghiên cứu, phân tích để kết quả nghiên cứu có giá trị thực tiễn hơn.

Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và tập thể lớp

15SXD21 đã luôn giúp đỡ động viên tôi trong suốt thời gian học tập và làm luận văn.

Trong suốt thời gian làm luận văn, tuy tôi đã cố gắng để hoàn thiện, luôn tiếp thu ý

kiến đóng góp của giáo viên hướng dẫn và bạn bè cũng như các anh, chị trong ngành xây

dựng, tuy nhiên sẽ không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp

và phản hồi quý báu của quý thầy, cô và bạn đọc.

Trân trọng cảm ơn!

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018

Tác giả Luận văn

Trần Quang Nhu

v

TÓM TẮT

Ngành xây dựng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, giữ nhiệm vụ hình

thành, kiến thiết và phát triển cơ sở hạ tầng của bất kỳ một quốc gia nào trên thế giới.

Ngoài nhiệm vụ tạo ra cơ sở vật chất phục vụ cho nhu cầu phát triển của con người,

ngành xây dựng còn góp phần tạo nên bộ mặt mỹ quan của đất nước và là một trong

những yếu tố đánh giá sự phồn vinh của xã hội. Những thành tựu đạt được là vô cùng

to lớn, nhưng bên cạnh đó cũng đặt ra bài toán cần phải giải quyết, là việc vượt tổng

mức đầu tư xây dựng các dự án dân dụng là điều không thể tránh hiện nay.

Thực tế cho thấy, còn có nhiều vấn đề tồn đọng trong công tác quản lý các dự

án, đặc biệt là trong công tác quản lý chi phí các dự án gây vượt tổng mức đầu tư xây

dựng công trình.

Để hạn chế việc vượt tổng mức đầu tư và tìm ra những nguyên nhân gây vượt

tổng mức đầu tư trong toàn bộ quá trình từ giai đoạn chuẩn bị đến giai đoạn kết thúc

đầu tư là điều rất cần thiết. Đặc biệt, nghiên cứu áp dụng cụ thể đối với Ban Quản lý

dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau nói riêng và tỉnh Cà Mau nói chung nhằm

nâng cao hiệu hiệu quả trong công tác quản lý tổng mức đầu tư các dự án đã và đang

triển khai trên địa bàn tỉnh.

vi

ABSTRACT

The construction industry plays an important role in the economy, keeping the task

of shaping, building and developing the infrastructure of any country in the world. Apart

from the task of creating facilities for human development, the construction not only

contributes to the country's beauty but also is one of the factors that assess the prosperity

of the society. The achievements are enormous, but on the other hands, the problems

which need to be resolved is that the total investment in building civil projects is

inevitable.

As the matter of fact, there are many outstanding issues in the management of

projects, especially in the cost management that exceed the total investment in

construction works.

It is essential to limit the over-investment and to find out what causes total

investment over the entire process from preparation to completion. Especially, the

study, which applied to the Construction Project Management Unit of Ca Mau in

particular and Ca Mau province in general to improve efficiency in managing the

total investment projects, has been deploying in the province.

vii

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1

1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1

2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 2

3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ..................................... 3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

CÔNG TRÌNH 4

1.1. Khái niệm và định nghĩa ................................................................................ 4

1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng ........................................................................ 4

1.1.2. Trình tự đầu tư xây dựng ..................................................................... 4

1.1.3. Công trình dân dụng ............................................................................ 5

1.1.4. Tổng mức đầu tư ................................................................................. 5

1.1.5. Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng .............................................. 16

1.2. Nghiên cứu về vượt tổng mức đầu tư của các dự án khác trên thế giới và

Việt Nam ............................................................................................................... 17

1.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới ............................................................. 17

1.2.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................... 19

Kết luận chương 1 ................................................................................................. 21

CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VƯỢT

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 22

2.1. Thực trạng công tác đầu tư xây dựng tại Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau 22

2.1.1. Phân tích các nguyên nhân gây vượt tổng mức đầu tư ...................... 25

2.1.2. Tồn tại và hạn chế ............................................................................. 28

2.1.3. Kết luận ............................................................................................. 29

viii

2.2. Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 29

2.3. Nhận dạng các yếu tố là nguyên nhân ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức

đầu tư các dự án dân dụng tại Ban quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà

Mau 31

2.3.1. Bảng câu hỏi ...................................................................................... 33

2.3.2. Tham khảo ý kiến chuyên gia............................................................ 35

2.3.3. Mô hình các yếu tố khảo sát .............................................................. 38

2.3.4. Bước nghiên cứu chính thức ............................................................. 38

2.3.5. Thiết kế mẫu nghiên cứu ................................................................... 39

2.4. Phân tích số liệu ........................................................................................... 40

2.4.1. Khảo sát thử nghiệm (Pilot test) ........................................................ 40

2.4.2. Phân tích mẫu nghiên cứu ................................................................. 42

Kết luận Chương 2 ................................................................................................ 63

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP HẠN CHẾ VIỆC VƯỢT TỔNG MỨC

ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN DÂN DỤNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG

TRÌNH XÂY DỰNG TỈNH CÀ MAU .................................................................. 64

3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp .............................................................................. 64

3.2. So sánh kết quả với các nghiên cứu trước tại Việt Nam ............................. 65

3.3. Đề xuất biện pháp hạn chế ........................................................................... 70

3.3.1. Đối với Nhóm yếu tố Kinh tế vĩ mô (T4): ........................................ 70

3.3.2. Đối với Nhóm yếu tố chính sách pháp luật (T2) ............................... 71

3.3.3. Đối với Nhóm yếu tố về năng lực các bên liên quan (T5) ................ 72

3.3.4. Đối với Nhóm yếu tố về môi trường - xã hội (T6) ............................ 74

3.3.5. Đối với Nhóm yếu tố liên quan đến đặc điểm dự án (T1) ................. 75

3.4. Tổng hợp các biện pháp đề xuất .................................................................. 76

ix

3.5. Đánh giá mức độ khả thi khi đề xuất biện pháp hạn chế việc vượt tổng mức

đầu tư các dự án dân dụng tại Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau ........................... 80

3.6. Kiến nghị ..................................................................................................... 87

3.6.1. Đối với Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau .......................................... 87

3.6.2. Đối với Tỉnh Cà Mau ........................................................................ 87

3.6.3. Đối với Nhà nước .............................................................................. 87

Kết luận chương 3 ................................................................................................. 88

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ VỀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ...... 88

1. Hạn chế của đề tài ............................................................................................... 88

2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................................ 88

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 89

PHỤ LỤC

x

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

- BCH : Bảng câu hỏi

- BQLDA : Ban Quản lý dự án

- CĐT : Chủ đầu tư

- CTXD : Công trình xây dựng

- DA : Dự án

- ĐTXD : Đầu tư xây dựng

- ĐTXDCT : Đầu tư xây dựng công trình

- KCN : Khu công nghiệp

- QLDA : Quản lý dự án

- THPT : Trung học phổ thông

- TVGS : Tư vấn giám sát

- TVTK : Tư vấn thiết kế

- UBND : Ủy ban nhân dân

xi

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Các nhân tố chính làm vượt chi phí thực hiện dự án theo ........................ 17

Bảng 1.2: Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí xây dựng ở Nigeria theo .................. 18

Bảng 1.3: Các yếu tố làm vượt chi phí trong ngành công nghiệp xây dựng ở

Pakistan theo Nida Azhar et al .................................................................................. 18

Bảng 1.4: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư

hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp tại tỉnh Long An theo Nghiệp ............................ 19

Bảng 2.1: Thực trạng vượt tổng mức đầu tư một số công trình tại Ban QLDA tỉnh

Cà Mau những năm gần đây ..................................................................................... 23

Bảng 2.2: Các dự án vượt tổng mức đầu tư của một số tỉnh lân cận ........................ 25

Bảng 2.3: Các yếu tố làm vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại Ban quản lý

dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau ................................................................... 31

Bảng 2.4: Bảng mã hóa các yếu tố ảnh hưởng dùng trong nghiên cứu .................... 36

Bảng 2.5: Kết quả khảo sát thử nghiệm giá trị Mean mức độ ảnh hưởng ................ 40

Bảng 2.6: Kết quả khảo sát thử nghiệm của hệ số Cronbach’s Alpha ...................... 42

Bảng 2.7: Bảng tổng hợp kết quả người trả lời ......................................................... 42

Bảng 2.8: Bảng tổng hợp người trả lời theo kinh nghiệm làm việc .......................... 43

Bảng 2.9: Bảng tổng hợp người trả lời theo vị trí công tác ...................................... 44

Bảng 2.10: Phân loại vai trò người trả lời trong dự án ............................................. 45

Bảng 2.11: Phần lớn quy mô dự án đã tham gia ....................................................... 46

Bảng 2.12: Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố kinh tế vĩ mô ............... 47

Bảng 2.13: Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố chính sách, pháp luật .. 48

Bảng 2.14: Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố ..................................... 49

Bảng 2.15: Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố ..................................... 50

Bảng 2.16: Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố ..................................... 51

Bảng 2.17: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s lần 1........................................... 52

Bảng 2.18: Thành phần nhân tố ................................................................................ 53

Bảng 2.19: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s lần 2........................................... 54

Bảng 2.20: Kết quả phân tích thành phần chính EFA với phép quay Varimax ........ 55

xii

Bảng 2.21: Đánh giá độ phù hợp của mô hình .......................................................... 56

Bảng 2.22: Phân tích ANOVA của mô hình hồi quy ................................................ 57

Bảng 2.23: Các thông số của từng biến trong phương trình hồi quy ........................ 58

Bảng 3.1: Bảng so sánh kết quả với các nghiên cứu trước tại Việt Nam ................. 65

Bảng 3.2: Các yếu tố tương đồng với thay đổi chi phí dự án ĐTXD ở Việt Nam ... 68

Bảng 3.3: Các yếu tố tương đồng gây vượt tổng mức đầu tư các dự án ĐTXD ....... 68

Bảng 3.4: Các yếu tố tương đồng gây vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư hạ

tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An ......................................................................... 69

Bảng 3.5: Các yếu tố đặc thù so với các nghiên cứu trước ....................................... 70

Bảng 3.6: Tổng hợp các biện pháp đề xuất ............................................................... 76

Bảng 3.7: Đánh giá mức độ khả thi của biện pháp đề xuất ....................................... 81

Bảng 3.8: Biện pháp đề xuất có mức độ khả thi cao nhất ......................................... 85

xiii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Hình 1.1. Các chi phí hình thành Tổng mức đầu tư .................................................... 6

Hình 1.2. Phương pháp xác định Tổng mức đầu tư .................................................... 7

Hình 1.3: Các nhân tố làm thay đổi chi phí DA ĐTXD ở Việt Nam theo Thanh..... 20

Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 30

Hình 2.2: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi theo Bình (2011) [13] ............................. 34

Hình 2.3: Mô hình các yếu tố khảo sát ..................................................................... 38

Hình 2.4: Thống kê kết quả người trả lời bảng câu hỏi ............................................ 43

Hình 2.5: Phân loại người trả lời theo kinh nghiệm làm việc ................................... 44

Hình 2.6: Phân loại người trả lời theo vị trí công tác ................................................ 45

Hình 2.7: Phân loại vai trò người trả lời trong dự án ................................................ 45

Hình 2.8: Phần lớn quy mô dự án đã tham gia .......................................................... 46

Hình 2.9: Giả định phân phối chuẩn của phần dư ..................................................... 62

Hình 2.10: Biểu đồ biểu thị sự phân phối chuẩn của phần dư .................................. 62

Hình 2.11: Biểu đồ phân tán giữa phần dư chuẩn hóa và giá trị ước lượng ............. 63

Hình 3.1: Các nhóm yếu tố chính gây vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại

Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau ............................................................................... 64

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trong những năm gần đây, Việt Nam đang có những bước phát triển mạnh mẽ

và toàn diện, đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng. Mặc dù chưa phải là thành phố lớn

như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh nhưng với sự quan tâm của lãnh đạo tỉnh, Cà Mau

đang dần khẳng định vị trí của mình trong hoạt động đầu tư và quản lý đầu tư

xây dựng công trình.

Cà Mau là tỉnh cực nam của Việt Nam, thuộc khu vực đồng bằng châu thổ sông

Cửu Long, được tái lập ngày 01/01/1997. Cà Mau xem việc tập trung các nguồn lực

đầu tư để phát triển các Khu công nghiệp, Khu kinh tế là giải pháp trọng tâm, bước

đột phá trong thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong những năm gần đây, Cà

Mau đang đẩy mạnh đầu tư xây dựng, cải tạo và nâng cấp nhiều công trình. Thực hiện

Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh Cà Mau về đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa,

Cà Mau khuyến khích đầu tư các ngành công nghiệp sau khí, chế biến khai thác thủy

sản công nghệ hiện đại; đặc biệt đẩy mạnh thu hút công nghiệp sau khí, dịch vụ hậu

cần cảng biển (logistics) gắn với Khu kinh tế Năm Căn và Cảng biển tổng hợp Hòn

Khoai và công nghiệp chế thủy sản. Tổng cộng, Cà Mau đã cấp Giấy chứng nhận đầu

tư cho 28 dự án, với tổng vốn đầu tư đăng ký 12,860 tỷ đồng. Trong đó, Dự án Nhà

máy xử lý Khí Cà Mau được đầu tư tại Khu công nghiệp Khánh An là dự án quy mô

lớn nhất với số vốn đầu tư 10,525 tỷ đồng và dự kiến hoàn thành xây dựng, đi vào

hoạt động trong năm 2016. [1]

Tổng mức đầu tư là cơ sở để lập kế hoạch, quản lý vốn đầu tư và là cơ sở để xác

định hiệu quả đầu tư của dự án. Từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến giai đoạn thực hiện

dự án và cuối cùng là giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai

thác sử dụng có rất nhiều yếu tố, biến động và rủi ro ngoài mong muốn dẫn đến việc

vượt tổng mức đầu tư. Chúng tác động không hề nhỏ đến việc khai thác hiệu quả dự

án từ tiến độ đến chi phí thậm chí là chất lượng dự án.

Đối với Ban Quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau công tác quản lý

chi phí không những là công tác quan trọng ảnh hưởng tới hiệu quả nguồn vốn ngân

2

sách mà còn ảnh hưởng đến sự phát triển của tỉnh bởi vì mỗi một chi phí được đưa

ra, dù nhỏ cũng phải đảm bảo chi phí đó là hợp lý và kịp thời để đánh giá đúng thực

tế hiệu quả của dự án.

Xuất phát từ thực tiễn nhằm xác định các nguyên nhân chính gây vượt tổng mức

đầu tư xây dựng và đề xuất biện pháp nhằm hạn chế những yếu tố làm vượt tổng mức

đầu tư, từ đó giúp cho các đơn vị tham gia dự án có thể lường trước, phòng tránh và

giảm thiểu đến mức thấp nhất những yếu tố gây bất lợi, nâng cao hiệu quả công tác

quản lý, đổi mới phương thức cho phù hợp, hạn chế các yếu tố phát sinh gây lãng phí

có thể gặp phải khi triển khai các dự án.

Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Đề xuất biện pháp hạn chế việc vượt tổng mức đầu

tư các dự án dân dụng tại Ban Quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau” với

mong muốn đóng góp cho công tác quản lý đầu tư xây dựng của ngành xây dựng tại

Cà Mau đạt hiệu quả hơn.

2. Nội dung nghiên cứu

- Nghiên cứu, khảo sát để xác định các nguyên nhân dẫn đến việc vượt tổng mức

đầu tư các dự án dân dụng tại Ban Quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau

từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự

án vào khai thác sử dụng.

- Khảo sát, thu thập dữ liệu về mức độ ảnh hưởng các yếu tố.

- Phân tích và xếp hạng các yếu tố quan trọng gây vượt tổng mức đầu tư.

- Đề xuất những biện pháp nhằm hạn chế các yếu tố gây vượt tổng mức đầu tư các

dự án dân dụng tại Ban Quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau.

3. Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội

dung nghiên cứu của đề tài: Phương pháp kế thừa; Phương pháp điều tra, khảo sát

thực tế; Phương pháp thống kê; Phương pháp phân tích, so sánh và kết hợp một số

phương pháp khác.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3

Không gian thực hiện: bài nghiên cứu được thực hiện giới hạn ở địa bàn tỉnh Cà

Mau với các dự án dân dụng tại Ban QLDA.

Thời gian thực hiện: từ tháng 11/2016 đến tháng 06/2017.

Phạm vi: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất biện pháp hạn chế việc

vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại Ban QLDA công trình xây dựng tỉnh

Cà Mau.

Đối tượng khảo sát: Các kỹ sư, các cán bộ nhiều kinh nghiệm, các chuyên gia

đang công tác trong các đơn vị là Chủ đầu tư/Ban QLDA, tư vấn giám sát, tư vấn

thiết kế, nhà thầu thi công và các sở ngành có liên quan.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu

Về mặt lý thuyết: Đề tài góp phần trong việc tổng hợp và phân tích các đánh giá

của các chuyên gia, những người giàu kinh nghiệm trong ngành xây dựng tại Ban

QLDA công trình xây dựng tỉnh Cà Mau về các yếu tố gây vượt tổng mức đầu tư,

đồng thời có thể làm cơ sở để các đề tài kế tiếp nghiên cứu sâu về định lượng các yếu

tố gây vượt tổng mức đầu tư xây dựng.

Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu giúp cho các đơn vị trực tiếp tham gia dự

án, đặc biệt là Chủ đầu tư/Ban quản lý dự án nâng cao hiệu quả trong công tác quản

lý, có kế hoạch chủ động đối phó, giám sát chặt chẽ các vấn đề vượt tổng mức đầu tư

cho các dự án tiếp theo nhằm đem lại hiệu quả cao trong đầu tư và lợi ích cho xã hội.

Đặc biệt, nghiên cứu áp dụng cụ thể đối với tỉnh Cà Mau nhằm nâng cao hiệu hiệu

quả trong công tác quản lý các dự án đang và sẽ triển khai trên địa bàn tỉnh.

4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY

DỰNG CÔNG TRÌNH

1.1. Khái niệm và định nghĩa

1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội quy định “Dự

án đầu tư xây dựng” là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến

hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình nhằm phát

triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn

và chi phí xác định.

Dự án đầu tư xây dựng là tập tài liệu nghiên cứu các điều kiện kinh tế, kỹ thuật,

xã hội để nhà đầu tư có cơ sở bỏ vốn vào xây dựng công trình và khai thác công trình

đó nhằm đạt đến những hiệu quả kinh tế nhất định cho bản thân và xã hội. [2]

Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo

cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây

dựng hoặc Báo cáo kinh tế- kỹ thuật đầu tư xây dựng.

Dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế- kỹ thuật đầu tư xây dựng

trong trường hợp: công trình sử dụng cho mục đích tôn giáo, công trình quy mô nhỏ

và công trình khác do Chính phủ quy định.

1.1.2. Trình tự đầu tư xây dựng

Theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 về Quản lý dự án đầu tư

xây dựng công trình được quy định như sau:

a. Giai đoạn chuẩn bị dự án

Giai đoạn này bao gồm các công việc: tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo

cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu

khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu

tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án.

b. Giai đoạn thực hiện dự án

Công việc trong giai đoạn này gồm: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu

có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập,

5

thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với

công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và

ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng;

tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn

thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực

hiện các công việc cần thiết khác.

c. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử

dụng

Đây là giai đoạn cuối cùng bao gồm các công việc sau: Quyết toán hợp đồng

xây dựng, bảo hành công trình xây dựng.

1.1.3. Công trình dân dụng

Công trình dân dụng được phân loại như sau:

- Nhà ở gồm: nhà ở riêng lẻ; nhà chung cư, ký túc xá và các loại nhà ở tập thể khác.

- Công trình công cộng gồm: công trình giáo dục (trường phổ thông các cấp, trường

mẫu giáo…); công trình y tế (bệnh viện đa khoa, các cơ sở y tế khác…); công trình

thể thao; công trình thương mại, dịch vụ và trụ sở làm việc; công trình văn hóa

(trung tâm hội nghị, nhà văn hóa..); công trình tôn giáo, tín ngưỡng; nhà ga và công

trình trụ sở cơ quan nhà nước

Tại Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau hiện tại đang thực hiện các dự án trường học,

bệnh viện và trung tâm y tế, trụ sở làm việc, tu bổ và tôn tạo các di tích lịch sử…

1.1.4. Tổng mức đầu tư

1.1.4.1. Khái niệm tổng mức đầu tư

Theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ “Về Quản

lý chi phí đầu tư xây dựng”, Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây

dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của

Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.

Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, tổng mức đầu tư là giới hạn

chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng công trình.

6

Chi phí bồi thường

Chi phí dự phòng Chi phí xây dựng

TỔNG MƯC ĐẦU TƯ Chi phí khác Chi phí thiết bị

Chi phí tư vấn ĐTXD Chi phí quản lý dự án

Hình 1.1. Các chi phí hình thành Tổng mức đầu tư

1.1.4.2. Nội dung của tổng mức đầu tư

a. Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà,

công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường

khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư;

chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian

xây dựng (nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng

(nếu có) và các chi phí có liên quan khác.

b. Chi phí xây dựng gồm: chi phí phá dỡ các công trình xây dựng, chi phí san

lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình, xây

dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công.

c. Chi phí thiết bị gồm: chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ;

chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu

chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác.

d. Chi phí quản lý dự án gồm: các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc

quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa

công trình của dự án vào khai thác sử dụng.

7

đ. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm: chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo

nghiên cứu tiền khả thi (nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo cáo kinh tế

- kỹ thuật, chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát xây dựng công trình và các chi phí

tư vấn khác liên quan.

e. Chi phí khác gồm: chi phí hạng mục chung như: chi phí an toàn lao động, nhà

tạm… và các chi phí không thuộc các nội dung quy định tại các mục a, b, c, d và đ.

g. Chi phí dự phòng gồm: chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh

và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.

1.1.4.3. Các phương pháp xác định tổng mức đầu tư

Theo Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng “Về

hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình”, Tổng mức đầu tư được

xác định theo các phương pháp như sau:

- Phương pháp xác định theo thiết kế cơ sở của dự án.

- Phương pháp tính theo diện tích hoặc công suất sản xuất, năng lực phục vụ của

công trình và giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư xây dựng công trình.

- Phương pháp xác định theo số liệu của dự án có các công trình xây dựng có chỉ

tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện.

- Phương pháp kết hợp để xác định tổng mức đầu tư.

Phương pháp 1: Theo thiết kế cơ sở của dự án V = GXD + GTB + GBT, TĐC + GQLDA + GTV + GK + GDP

Phương pháp 2: Theo diện tích, suất vốn đầu tư GXDCT = SXD N + CCT-SXD

Phương pháp 3: Theo số liệu công trình tương tự

Phương pháp 4: Theo phương pháp kết hợp

Hình 1.2. Phương pháp xác định Tổng mức đầu tư

8

a. Phương pháp xác định theo thiết kế cơ sở của dự án

Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình được tính theo công thức sau:

(1.1) V = GXD + GTB + GBT, TĐC + GQLDA + GTV + GK + GDP

Trong đó:

V : Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình

GXD : Chi phí xây dựng

GTB : Chi phí thiết bị

GBT, TĐC: Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

GQLDA: Chi phí quản lý dự án

GTV : Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

GK : Chi phí khác

GDP : Chi phí dự phòng

- Bước 1: Xác định chi phí xây dựng

Chi phí xây dựng của dự án (GXD) bằng tổng chi phí xây dựng của các công trình,

hạng mục công trình thuộc dự án được xác định theo công thức sau:

(1.2) GXD = GXDCT1 + GXDCT2 + … + GXDCTn

Trong đó:

n: số công trình, hạng mục công trình thuộc dự án

Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình được xác định theo công thức

𝐦

sau:

𝐣=𝟏

(1.3) 𝐆𝐗𝐃𝐂𝐓 = (∑ 𝐐𝐗𝐃𝐣 × 𝐙𝐣 + 𝐆𝐐𝐗𝐃𝐊) × (𝟏 + 𝐓𝐆𝐓𝐆𝐓−𝐗𝐃)

Trong đó:

QXDj: khối lượng công tác xây dựng chủ yếu hoặc bộ phận kết cấu chính thứ j

của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án (j=1¸m).

Zj: đơn giá công tác xây dựng chủ yếu hoặc đơn giá theo bộ phận kết cấu chính

thứ j của công trình. Đơn giá có thể là đơn giá xây dựng công trình đầy đủ

hoặc giá xây dựng tổng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp và cả chi phí

chung, thu nhập chịu thuế tính trước).

9

GQXDK: chi phí xây dựng các công tác khác hoặc bộ phận kết cấu khác còn lại

của công trình, hạng mục công trình được ước tính theo tỷ lệ (%) trên tổng chi

phí xây dựng các công tác xây dựng chủ yếu hoặc tổng chi phí xây dựng các

bộ phận kết cấu chính của công trình, hạng mục công trình.

Tuỳ theo từng loại công trình xây dựng mà ước tính tỷ lệ (%) của chi phí xây

dựng các công tác khác hoặc bộ phận kết cấu khác còn lại của công trình, hạng

mục công trình.

TGTGT-XD: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng.

- Bước 2: Xác định chi phí thiết bị

Căn cứ vào điều kiện cụ thể của dự án và nguồn thông tin, số liệu có được có

thể sử dụng một trong các phương pháp sau đây để xác định chi phí thiết bị của dự

án:

+ Trường hợp 1: dự án có các nguồn thông tin, số liệu chi tiết về dây chuyền

công nghệ, số lượng, chủng loại, giá trị từng thiết bị hoặc giá trị toàn bộ dây

chuyền công nghệ và giá một tấn, một cái hoặc toàn bộ dây chuyền thiết bị

tương ứng thì chi phí thiết bị của dự án (GTB) bằng tổng chi phí thiết bị của

các công trình thuộc dự án. Chi phí thiết bị của công trình được xác định theo

phương pháp lập dự toán. Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị

công nghệ (kể cả thiết bị công nghệ cần sản xuất, gia công); chi phí đào tạo

và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh

được xác định theo công thức sau:

(1.4) GTB = GMS + GĐT + GLĐ

Trong đó:

GMS: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ

GĐT: chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ

GLĐ: chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh

Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ được xác định theo công thức sau:

𝐆𝐓𝐆𝐓−𝐓𝐁)]

𝐧 𝐢=𝟏 𝐌𝐢 × (𝟏 + 𝐓𝐢

(1.5) 𝐆𝐌𝐒 = ∑ [𝐐𝐢

Trong đó:

10

Qi: khối lượng hoặc số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i (i = 1¸n)

Mi: giá tính cho một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị (nhóm

thiết bị) thứ i (i = 1¸n), được xác định theo công thức:

(1.6)

Mi = Gg + Cvc + Clk + Cbq + T

Trong đó:

Gg: giá thiết bị ở nơi mua (nơi sản xuất, chế tạo hoặc nơi cung ứng thiết bị tại

Việt Nam) hay giá tính đến cảng Việt Nam (đối với thiết bị nhập khẩu) đã

gồm cả chi phí thiết kế và giám sát chế tạo.

Cvc: chi phí vận chuyển một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết

bị (nhóm thiết bị) từ nơi mua hay từ cảng Việt Nam đến công trình.

Clk: chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container một đơn vị khối lượng hoặc một

đơn vị số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) tại cảng Việt Nam đối với thiết bị nhập

khẩu.

Cbq: chi phí bảo quản, bảo dưỡng một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số

lượng thiết bị (nhóm thiết bị) tại hiện trường.

GTGT-TB : mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định đối với loại thiết bị (nhóm

T: thuế và phí bảo hiểm, kiểm định thiết bị (nhóm thiết bị).

Ti

thiết bị) thứ i (i = 1¸n).

Đối với những thiết bị chưa xác định được giá có thể dự tính theo báo giá của

nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc giá những thiết bị tương tự trên thị trường tại thời

điểm tính toán hoặc của công trình có thiết bị tương tự đã và đang thực hiện.

Đối với các loại thiết bị công nghệ cần sản xuất, gia công thì chi phí này được

xác định trên cơ sở khối lượng thiết bị cần sản xuất, gia công và giá sản xuất, gia công

một tấn (hoặc một đơn vị tính) phù hợp với tính chất, chủng loại thiết bị theo hợp

đồng sản xuất, gia công đã được ký kết hoặc căn cứ vào báo giá gia công sản phẩm

của nhà sản xuất được chủ đầu tư lựa chọn hoặc giá sản xuất, gia công thiết bị tương

tự của công trình đã và đang thực hiện.

Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ GĐT được tính bằng cách lập dự toán

hoặc dự tính tuỳ theo đặc điểm cụ thể của từng dự án.

11

Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh GLĐ được lập dự toán như đối

với chi phí xây dựng.

+ Trường hợp 2: dự án có thông tin về giá chào hàng đồng bộ về thiết bị, dây

chuyền công nghệ (bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào

tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết

bị; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế, phí và các chi phí có liên quan

khác) của nhà sản xuất hoặc đơn vị cung ứng thiết bị thì chi phí thiết bị (GTB)

của dự án có thể được lấy trực tiếp từ các báo giá hoặc giá chào hàng thiết bị

đồng bộ này.

+ Trường hợp 3: dự án chỉ có thông tin, dữ liệu chung về công suất, đặc tính

kỹ thuật của dây chuyền công nghệ, thiết bị thì chi phí thiết bị có thể được

xác định theo chỉ tiêu suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị công suất hoặc

năng lực phục vụ của công trình, và được xác định theo công thức sau:

(1.7) GTB = STB × N + CCT-STB

Trong đó:

STB: suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị diện tích hoặc một đơn vị công

suất, năng lực phục vụ của công trình thuộc dự án.

CPCT-STB: các khoản mục chi phí chưa được tính trong suất chi phí thiết bị của

công trình thuộc dự án.

- Bước 3: Xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (GBT, TĐC) được xác định theo khối

lượng phải bồi thường, tái định cư của dự án và các qui định hiện hành của nhà nước

về giá bồi thường, tái định cư tại địa phương nơi xây dựng công trình, được cấp có

thẩm quyền phê duyệt hoặc ban hành.

- Bước 4: Xác định chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các

chi phí khác

Chi phí quản lý dự án (GQLDA), chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV) và chi phí

khác (GK) được xác định bằng cách lập dự toán hoặc tính theo định mức chi phí tỷ lệ.

Tổng các chi phí này (không bao gồm lãi vay trong thời gian thực hiện dự án và vốn

12

lưu động ban đầu) cũng có thể được ước tính từ 10¸15% của tổng chi phí xây dựng

và chi phí thiết bị của dự án.

Vốn lưu động ban đầu (VLD) (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh) và lãi vay

trong thời gian thực hiện dự án (LVay) (đối với dự án có sử dụng vốn vay) thì tùy theo

điều kiện cụ thể, tiến độ thực hiện và kế hoạch phân bổ vốn của từng dự án để xác

định.

- Bước 5: Xác định chi phí dự phòng

Chi phí dự phòng (GDP) được xác định bằng tổng của chi phí dự phòng cho

yếu tố khối lượng công việc phát sinh (GDP1) và chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá

(GDP2) theo công thức:

(1.8) GDP= GDP1 + GDP2

Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh GDP1 xác định

theo công thức sau:

GDP1= (GXD + GTB + GBT, TĐC + GQLDA + GTV + GK) x Kps (1.9)

Trong đó:

Kps: hệ số dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh là 10%.

Riêng đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật thì hệ số dự phòng

cho khối lượng công việc phát sinh Kps = 5%.

Khi tính chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá (GDP2) cần căn cứ vào độ dài thời

gian thực hiện dự án, tiến độ phân bổ vốn, tình hình biến động giá trên thị trường

trong thời gian thực hiện dự án và chỉ số giá xây dựng đối với từng loại công trình và

khu vực xây dựng. Chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá (GDP2) được xác định theo

𝐓

công thức sau:

𝐭=𝟏

(1.10) 𝐆𝐃𝐏𝟐 = ∑(𝐕𝐭 − 𝐋𝐕𝐚𝐭){[𝟏 + (𝐈𝐗𝐃𝐂𝐓𝐛𝐪 ± ∆𝐈𝐗𝐃𝐂𝐓]𝐭 − 𝟏}

Trong đó:

T: độ dài thời gian thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình (năm)

t: số thứ tự năm phân bổ vốn thực hiện dự án (t = 1¸T)

Vt: vốn đầu tư dự kiến thực hiện trong năm thứ t

13

LVayt: chi phí lãi vay của vốn đầu tư dự kiến thực hiện trong năm thứ t

IXDCTbq: mức độ trượt giá bình quân tính trên cơ sở bình quân các chỉ số giá

xây dựng công trình theo loại công trình của tối thiểu 3 năm gần nhất so với

thời điểm tính toán (không tính đến những thời điểm có biến động bất thường

về giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng)

±∆𝑰𝑿𝑫𝑪𝑻: mức dự báo biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực

và quốc tế so với mức độ trượt giá bình quân năm đã tính

b. Phương pháp tính theo diện tích hoặc công suất sản xuất, năng lực phục

vụ của công trình và giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư xây dựng

công trình

Trường hợp xác định tổng mức đầu tư theo diện tích hoặc công suất sản xuất,

năng lực phục vụ của công trình thì có thể sử dụng chỉ tiêu suất chi phí xây dựng

(SXD) và suất chi phí thiết bị (STB) hoặc giá xây dựng tổng hợp để tính chi phí đầu tư

xây dựng cho từng công trình thuộc dự án và tổng mức đầu tư được xác định theo

công thức (1.1).

- Bước 1: Xác định chi phí xây dựng

Chi phí xây dựng của dự án (GXD) bằng tổng chi phí xây dựng của các công

trình, hạng mục công trình thuộc dự án được xác định theo công thức (1.2). Chi phí

xây dựng của công trình, hạng mục công trình (GXDCT) được xác định theo công thức

sau:

(1.11) GXDCT = SXD × N + CCT-SXD

Trong đó:

SXD: suất chi phí xây dựng tính cho một đơn vị công suất sản xuất, năng lực

phục vụ hoặc đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho một đơn vị diện tích của công

trình, hạng mục công trình thuộc dự án;

CCT-SXD: các khoản mục chi phí chưa được tính trong suất chi phí xây dựng hoặc

chưa tính trong đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho một đơn vị diện tích hoặc

một đơn vị công suất, năng lực phục vụ của công trình, hạng mục công trình

thuộc dự án;

14

N: diện tích hoặc công suất sản xuất, năng lực phục vụ của công trình, hạng mục

công trình thuộc dự án.

- Bước 2: Xác định chi phí thiết bị

Chi phí thiết bị của dự án (GTB) bằng tổng chi phí thiết bị của các công trình

thuộc dự án. Chi phí thiết bị của công trình (GTBCT) được xác định theo công thức

sau:

(1.12) GTB = STB × N + CCT-STB

Trong đó:

STB: suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị diện tích hoặc một đơn vị công

suất, năng lực phục vụ của công trình thuộc dự án;

CPCT-STB: các khoản mục chi phí chưa được tính trong suất chi phí thiết bị của

công trình thuộc dự án.

- Bước 3: Xác định các chi phí khác

Các chi phí khác gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, chi phí quản lý dự

án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, các chi phí khác và chi phí dự phòng được xác định

như phương pháp xác định tổng mức đầu tư theo thiết kế cơ sở của dự án.

c. Phương pháp xác định theo số liệu của dự án có các công trình xây dựng

có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện

Các công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự là những công

trình xây dựng có cùng loại, cấp công trình, qui mô, công suất của dây chuyền công

nghệ (đối với công trình sản xuất) tương tự nhau.

Tùy theo tính chất, đặc thù của các công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế - kỹ

thuật tương tự đã thực hiện và mức độ nguồn thông tin, số liệu của công trình có thể

sử dụng một trong các cách sau đây để xác định tổng mức đầu tư:

- Trường hợp có đầy đủ thông tin, số liệu về chi phí đầu tư xây dựng của công

trình, hạng mục công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã

𝐧

thực hiện thì tổng mức đầu tư được xác định theo công thức sau:

𝐧 𝐕 = ∑ 𝐆𝐂𝐓𝐓𝐓𝐢 𝐢=𝟏

𝐢=𝟏

(1.13) × 𝐇𝐭 × 𝐇𝐤𝐯 ± ∑ 𝐂𝐂𝐓−𝐂𝐓𝐓𝐓𝐢

15

Trong đó:

n: số lượng công trình tương tự đã thực hiện;

i: số thứ tự của công trình tương tự đã thực hiện;

GCTTTi: chi phí đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã

thực hiện thứ i của dự án đầu tư (i = 1¸n);

Ht: hệ số qui đổi về thời điểm lập dự án đầu tư xây dựng công trình;

Hkv: hệ số qui đổi về địa điểm xây dựng dự án;

CCT-CTTTi: những chi phí chưa tính hoặc đã tính trong chi phí đầu tư xây dựng

công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện thứ i.

- Trường hợp tính bổ sung thêm (+GCT-CTTTi) những chi phí cần thiết của dự án

đang tính toán nhưng chưa tính đến trong chi phí đầu tư xây dựng công trình,

hạng mục công trình của dự án tương tự. Trường hợp giảm trừ (-GCT-CTTTi) những

chi phí đã tính trong chi phí đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình của

dự án tương tự nhưng không phù hợp hoặc không cần thiết cho dự án đang tính

toán.

- Trường hợp với nguồn số liệu về chi phí đầu tư xây dựng của các công trình,

hạng mục công trình có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện chỉ có

thể xác định được chi phí xây dựng và chi phí thiết bị của các công trình thì cần

qui đổi các chi phí này về thời điểm lập dự án. Trên cơ sở chi phí xây dựng và

chi phí thiết bị đã quy đổi này, các chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, chi

phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự

phòng được xác định tương tự như phương pháp xác định tổng mức đầu tư theo

thiết kế cơ sở của dự án.

d. Phương pháp kết hợp để xác định tổng mức đầu tư

Đối với các dự án có nhiều công trình, tùy theo điều kiện, yêu cầu cụ thể của

dự án và nguồn số liệu có được có thể vận dụng kết hợp các phương pháp nêu trên

để xác định tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình.

16

1.1.5. Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng

Theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ “Về Quản

lý chi phí đầu tư xây dựng”, Tổng mức đầu tư xây dựng sử dụng vốn Nhà nước đã

được phê duyệt được điều chỉnh trong trường hợp:

- Tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt được điều chỉnh theo quy định

tại khoản 5 Điều 134 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của

Quốc Hội như sau:

+ Ảnh hưởng của thiên tai, sự cố môi trường, địch họa, hỏa hoạn và các

yếu tố bất khả kháng khác.

+ Xuất hiện yếu tố mang lại hiệu quả cao cho dự án khi đã được Chủ đầu

tư chính minh về hiệu quả tài chính, kinh tế xã hội.

+ Khi quy hoạch xây dựng thay đổi có ảnh hưởng trực tiếp đến dự án.

+ Khi chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công

bố trong thời gian thực hiện dự án lớn hơn chỉ số giá xây dựng được sử

dụng để tính dự phòng trượt giá trong tổng mức đầu tư dự án được duyệt.

- Tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh gồm tổng mức đầu tư xây dựng đã phê

duyệt cộng (hoặc trừ) phần giá trị tăng (hoặc giảm). Phần giá trị tăng (hoặc

giảm) phải được thẩm tra, thẩm định làm cơ sở để phê duyệt tổng mức đầu tư

điều chỉnh.

- Trường hợp chỉ điều chỉnh cơ cấu các khoản mục chi phí gồm cả chi phí dự

phòng nhưng không làm thay đổi giá trị tổng mức đầu tư xây dựng đã phê duyệt

thì chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh, báo cáo người quyết định đầu tư và chịu trách

nhiệm về việc điều chỉnh của mình.

- Trường hợp đã sử dụng hết chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư xây dựng

đã phê duyệt gồm cả chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá, chủ đầu tư tổ chức

xác định bổ sung khoản chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá khi chỉ số giá xây

dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố từ khi thực hiện dự án đến

thời điểm điều chỉnh lớn hơn chỉ số giá xây dựng sử dụng trong tổng mức đầu

tư đã phê duyệt.

17

1.2. Nghiên cứu về vượt tổng mức đầu tư của các dự án khác trên thế giới và

Việt Nam

1.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới

A.S.Ali*, S.N. Kamaruzzaman (2010) [3] với nghiên cứu “Chi phí thực hiện

các dự án nhà cao tầng ở Klang Valley”. Tác giả tổng hợp được 24 yếu tố gây vượt

chi phí thực hiện dự án ở Klang Valley, Malaysia từ năm 2000-2009. Kết quả phân

tích đã chỉ ra 13 nhân tố chính làm vượt chi phí, xếp hạng từ cao đến thấp theo bảng

sau:

Bảng 1.1: Các nhân tố chính làm vượt chi phí thực hiện dự án theo

A.S.Ali*, S.N. Kamaruzzaman

STT Tên nhân tố

1 Ước tính chi phí ban đầu không chính xác

2 Đánh giá chủ quan dự án

3 Lập kế hoạch không đúng

4 Quản lý dự án kém

5 Thiếu kinh nghiệm

6 Quản lý hợp đồng kém

7 Lạm phát chi phí dự án

8 Chi phí thiết bị cao

9 Biến động giá nguyên liệu

10 Điều kiện không lường trước được

11 Chi phí dự phòng tính không đủ

12 Thiết bị và phương pháp xây dựng cũ kỹ và không phù hợp

13 Sai sót trong thiết kế

Eshofonie, Fikiemo Patience (2008) [4] với đề tài nghiên cứu “Các nhân tố

ảnh hưởng chi phí xây dựng ở Nigeria” tổng hợp 40 nhân tố ảnh hưởng đến chi phí

xây dựng ở Nigeria. Tác giả khảo sát các nhân tố từ khách hàng, đơn vị tư vấn và nhà

18

thầu thi công. Tác giả đã phân tích có 15 nhân tố ảnh hưởng nhiều nhất và mức độ

ảnh hưởng của các nhân tố được xếp hạng từ cao đến thấp theo bảng sau:

Bảng 1.2: Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí xây dựng ở Nigeria theo

Eshofonie, Fikiemo Patience

STT Các nhân tố

Chi phí nguyên vật liệu 1

Lập kế hoạch không chính xác 2

3 Ước lượng chi phí sai

Quản lý hợp đồng 4

Biến động của giá nguyên liệu 5

Kinh nghiệm của nhà thầu 6

Dữ liệu xây dựng không có 7

Chi phí phát sinh 8

Thay đổi thiết kế thường xuyên 9

10 Nguyên vật liệu không đầy đủ

11 Kiểm soát tài chính dự án kém

12 Sự ổn định kinh tế

13 Hành vi lừa đảo và lại quả

14 Nhà cung cấp thay đổi

15 Tỷ giá ngoại tệ

Nida Azhar et al. (2008) [5] với nghiên cứu “Các yếu tố làm vượt chi phí trong

ngành công nghiệp xây dựng ở Pakistan” tổng hợp được 42 yếu tố ảnh hưởng sắp xếp

vào 03 nhóm làm vượt chi phí. Tác giả đã tìm ra 10 nhân tố dẫn đầu gây vượt chi phí

trong bảng sau:

Bảng 1.3: Các yếu tố làm vượt chi phí trong ngành công nghiệp xây dựng ở

Pakistan theo Nida Azhar et al

STT Tên yếu tố Nhóm yếu tố

1 Biến động giá nguyên liệu Kinh tế vĩ mô

19

Chi phí của vật liệu sản xuất không ổn Kinh tế vĩ mô 2 định

3 Chi phí thiết bị cao Kinh tế vĩ mô

4 Giá đấu thầu thấp Môi trường kinh doanh và pháp lý

Quản lý dự án kém/ Kiểm soát chi phí Quản lý 5 kém

Thời gian dài giữa thiết kế và thời Môi trường kinh doanh và pháp lý 6 điểm đấu thầu

7 Ước lượng chi phí sai Môi trường kinh doanh và pháp lý

8 Công việc phát sinh Quản lý

9 Lập kế hoạch không đúng Quản lý

10 Chính sách không phù hợp Môi trường kinh doanh và pháp lý

1.2.2. Các nghiên cứu trong nước

Nghiệp (2015) [6] với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức

đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp tại tỉnh Long An”. Tác giả

nhận dạng 06 nhóm nhân tố với 20 nhân tố gây ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức

đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An.

Bảng 1.4: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức đầu tư các dự án

đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp tại tỉnh Long An theo Nghiệp

STT Tên nhân tố Nhóm nhân tố

1 Giá thuê đất biến động Nhân tố môi trường đầu 2 Điều chỉnh mức lương tối thiểu tư 3 Điều chỉnh phân kỳ đầu tư

4 Điều kiện địa chất phức tạp

5 Chính sách pháp luật thay đổi Nhân tố khảo sát và

pháp luật 6 Hành lang pháp luật thiếu và không đủ

7 Sai sót trong khảo sát lập dự án

8 Sai sót trong ước lượng tổng mức đầu tư

20

9 Quản lý hợp đồng kém hiệu quả Nhân tố liên quan 10 Quản lý dự án kém CĐT/Ban QLDA 11 Dự phòng phí không tính đủ

12 Biến động giá

13 Lãi suất thay đổi Nhân tố khách quan 14 Chi phí nhân công, thiết bị, vật liệu cao

15 Các điều kiện không lường trước được

16 Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư phức tạp Nhân tố các thủ tục liên

quan đến việc đầu tư Sai sót trong đấu thầu xây lắp, thiết bị 17

18 Vướng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác Nhân tố liên quan đến

Thời gian thẩm định và phê duyệt dự án kéo dài khả năng triển khai dự 19

án Thời gian đền bù, giải tỏa mặt bằng kéo dài 20

Thanh (2008) [7] với đề tài “Phân tích nhân tố làm thay đổi chi phí dự án đầu

tư xây dựng ở Việt Nam”. Sau khi thu thập và tiến hành khảo sát, tác giả đã xác định

được 14 yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất và 18 mối quan hệ chủ yếu giữa các yếu tố làm

ảnh hưởng đến sự thay đổi chi phí trong các dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam.

Hình 1.3: Các nhân tố làm thay đổi chi phí DA ĐTXD ở Việt Nam theo Thanh

21

Theo Công văn Số: 900/BXD-KTXD do Bộ Xây dựng ban hành ngày 01/06/2012

“Về việc hướng dẫn điều chỉnh tổng mức đầu tư các dự án ĐTXDCT” theo tổng hợp ý

kiến của các Bộ, Ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tập

đoàn kinh tế, Tổng Công ty Nhà nước, các dự án vượt tổng mức đầu tư tập trung vào

các nguyên nhân sau:

- Do yếu tố biến động giá nguyên vật liệu; Biến động tỷ giá ngoại tệ; Chế độ tiền

lương thay đổi (từ tháng 1- tháng 9 năm 2011 tăng khoảng 22%, từ tháng 10 -

tháng 12 năm 2011 tăng hơn 100% so với năm 2010).

- Do khó khăn trong công tác đền bù giải phóng mặt bằng xuất phát từ việc thay

đổi chính sách đền bù giải phóng mặt bằng theo Nghị định số 69/2009/NĐ-CP

ngày 13/8/2009 của Chính phủ.

- Do việc bố trí vốn dự án bị hạn chế, chậm so với tiến độ dự án hoặc thay đổi

nguồn vốn thực hiện (thực hiện chủ trương xã hội hóa).

- Do năng lực của chủ đầu tư, tư vấn, nhà thầu trong các khâu chuẩn bị đầu tư,

lựa chọn nhà thầu và tổ chức thi công dẫn đến kéo dài thời gian thực hiện dự án.

- Do tính toán chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá theo độ dài thời gian thực

hiện dự án chưa đúng, chưa đủ theo quy định, đây là khoản chi phí (dự phòng)

thứ 7 trong tổng mức đầu tư.

Kết luận chương 1

Chương 1 trình bày tóm tắt các lý thuyết, nghiên cứu của các nhà nghiên cứu

trong và ngoài nước được sử dụng như là nền tảng lý thuyết và những kiến thức kế

thừa cho đề tài nghiên cứu này.

22

CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC

VƯỢT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Thực trạng công tác đầu tư xây dựng tại Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau

Song song với chất lượng công trình và tiến độ thực hiện thì việc quản lý chi

phí là yếu tố quan trọng, mật thiết hình thành nên hiệu quả công trình. Việc tăng tổng

mức đầu tư đã gây nhiều khó khăn trong việc quản lý, sử dụng vốn ngân sách dẫn đến

phải điều chỉnh bổ sung, xin thêm vốn đầu tư, tiến độ triển khai dự án bị kéo dài ảnh

hưởng không nhỏ hiệu quả đầu tư các công trình trên địa bàn tỉnh.

Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau trên danh nghĩa là một Ban quản lý dự án nhưng

đồng thời cũng là Chủ đầu tư các dự án xây dựng trong phạm vi tỉnh do UBND tỉnh

trực tiếp giao nhiệm vụ. Bao gồm:

- Lập dự án và thiết kế: Thuê tư vấn thực hiện.

- Đấu thầu: Tự thực hiện hoặc kết hợp thuê. Giai đoạn đấu thầu gồm: lập hồ

sơ, thẩm định, phê duyệt hồ sơ, thẩm định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà

thầu do chủ đầu tư tự thực hiện.

- Giám sát: Chủ yếu là tự thực hiện, chỉ thuê tư vấn đối với những công trình

thi công đặc thù (yêu cầu chứng chỉ giám sát chuyên ngành).

- Dự án và bản vẽ thiết kế được trình thẩm định và phê duyệt theo quy định về

phân cấp.

- Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được thẩm định và phê duyệt theo phân cấp.

Với mức độ nghiên cứu hạn chế của luận văn, chỉ tập trung vào nghiên cứu về

vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng do Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau làm

chủ đầu tư, để xác định các nguyên nhân dẫn đến vượt tổng mức đầu tư.

Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Cà Mau đang có rất nhiều dự án được khởi công xây

dựng. Ngoài những dự án đã và đang thực hiện, tỉnh đang lên kế hoạch đầu tư cho

các dự án mới. Tác giả đã khảo sát, thu thập số liệu từ năm 2009 - 2016 các dự án

vượt tổng mức đầu tư và những dự án có thời gian thi công kéo dài dự kiến gây vượt

tổng mức đầu tư trên địa bàn tỉnh. Để thấy rõ hơn vấn đề thực trạng vượt tổng mức

đầu tư và các nguyên nhân đẫn đến tình trạng trên được thống kê theo bảng dưới đây.

23

Bảng 2.1: Thực trạng vượt tổng mức đầu tư một số công trình tại Ban QLDA

tỉnh Cà Mau những năm gần đây

(Nguồn: Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau)

STT Nguyên nhân Tên dự án/ năm đầu tư

Được duyệt % Giá trị vượt Chi phí xây dựng (tỷ đồng) Quyết toán/Dự kiến

Năm 2009

- Do Thiết kế cơ sở chưa

phù hợp yêu cầu sử

dụng.

- Do sai sót trong quá trình

thiết kế.

1 433.953 472.273 8.8% - Do phát sinh hạng mục Bệnh viện Sản - Nhi Cà Mau ngoài thiết kế theo yêu

cầu của CĐT.

- Do tiến độ thực hiện dự

án kéo dài.

- Do tiến độ thực hiện dự Trường

án kéo dài. THPT Quách 2 22.314 23.372 4.7% - Biến động giá nhân Phẩm - Đầm

công, vật liệu xây dựng. Dơi

Năm 2011

- Do sai sót trong quá trình

thiết kế.

- Do phát sinh hạng mục Bệnh viện đa 3 64.500 239.745 271.7% ngoài thiết kế theo yêu khoa Cà Mau cầu của CĐT.

- Do đặc điểm địa chất

phức tạp.

24

- Do tiến độ thực hiện dự

án kéo dài.

Năm 2012

- Do tiến độ thực hiện dự Trường

án kéo dài. THPT 4 120.885 126.615 4.7% - Biến động giá nhân Chuyên Phan

công, vật liệu xây dựng. Ngọc Hiển

Năm 2013

Tu bổ tôn tạo

di tích lịch sử

- Do tiến độ thực hiện dự địa điểm

án kéo dài. chứng tích 46.868 50.308 7.3% 5 - Biến động giá nhân tội ác Mỹ

công, vật liệu xây dựng. ngụy ở biệt

khu Hải Yến

- Bình Hưng

- Do tiến độ thực hiện dự Bệnh viện

án kéo dài. điều dưỡng 202.496 212.094 4.7% 6 - Biến động giá nhân và phục hồi

công, vật liệu xây dựng. chức năng

- Do tiến độ thực hiện dự Trung tâm Y án kéo dài. 7 tế huyện Phú 30.476 31.232 2.5% - Biến động giá nhân Tân công, vật liệu xây dựng.

Ngoài số lượng dự án vượt tổng mức đầu tư tại Ban QLDA, tác giả còn nghiên

cứu một số công trình dân dụng bị vượt tổng mức đầu tư tại một số tỉnh lân cận. Qua

đó đưa ra một cách nhìn tổng quát hơn về các yếu tố gây vượt tổng mức đầu tư dự án.

25

Bảng 2.2: Các dự án vượt tổng mức đầu tư của một số tỉnh lân cận

Nguyên nhân

STT Tên dự án/ năm đầu tư

Chi phí xây dựng (tỷ đồng) Quyết toán Được duyệt % Giá trị vượt Năm 2011

- Do điều chỉnh chi phí

bồi thường, hỗ trợ và

tái định cư.

- Do phát sinh hạng mục

ngoài thiết kế theo yêu

cầu của CĐT phù hợp 1 129.749 254.552 96.19% với nhu cầu của địa

phương. Cụm hồ bơi trung tâm Thành phố Cần Thơ (Cần Thơ) [8] - Do sai sót trong quá

trình thiết kế.

- Do tiến độ thực hiện dự

án kéo dài.

Năm 2013

- Do sai sót trong quá

trình thiết kế.

- Do áp dụng sai định

mức, đơn giá. 2 222.537 226.115 1.61% - Do tính toán sai khối

lượng.

Trung tâm Triển lãm văn hóa - nghệ thuật và Nhà hát Cao Văn Lầu (Bạc Liêu) [9] - Do tiến độ thực hiện dự

án kéo dài.

2.1.1. Phân tích các nguyên nhân gây vượt tổng mức đầu tư

Tổng hợp các nguyên nhân gây vượt tổng mức đầu tư qua số liệu khảo sát, ta

thấy có 05 nguyên nhân chủ yếu sau:

26

- Do sai sót trong quá trình thiết kế: Việc đơn vị thiết kế thiếu kinh nghiệm, chưa

lường trước được những rủi ro dẫn đến thiết kế có nhiều sai sót gây vượt tổng mức

đầu tư. Cụ thể:

+ Bệnh viện Sản - Nhi Cà Mau: đặc thù dự án được xây dựng trên nền bệnh

viện đa khoa cũ, ghép dự án Bệnh viện phụ Sản và Bệnh viện Nhi thành dự

án Bệnh viện Sản - Nhi nên chưa có mô hình chuẩn, chưa có các tiêu chuẩn

hướng dẫn việc bố trí công năng, các khoa phòng chủ yếu tham khảo dựa trên

Tiêu chuẩn thiết kế Bệnh viện đa khoa. Đơn vị tư vấn chưa am hiểu cụ thể về

công trình y tế, công tác thiết kế mặt bằng công năng các hạng mục chưa phù

hợp với yêu cầu sử dụng và dây chuyền sử dụng, chưa am tường tính năng

các hệ thống kỹ thuật như: hệ thống cung cấp điện chiếu sáng ngoài nhà và

tiếp địa, hệ thống camera quan sát, hệ thống trạm xử lý nước thải 400m3…

+ Bệnh viện đa khoa Cà Mau: phải bổ sung chi phí tiến hành bù lún với diện

tích gần 6 ha với cao trình bình quân 0.25 cm (một số nơi cao trình bù lún

đến 6-7 cm) do không lường trước địa chất đặc thù của miền Tây. Thay đổi

thiết kế phần hoàn thiện: sử dụng sơn nước thay cho tường quét vôi tại Nhà

điều trị bệnh nhân B và Nhà kỹ thuật nghiệp vụ, bổ sung khuôn bông bảo vệ

bằng inox cho cửa sổ các hạng mục công trình; thay đổi vật tư, thiếu hệ thống

kỹ thuật: camera, âm thanh… Theo ghi nhận, hành lang sau khi thi công bị

nước mưa tạt vào dẫn đến phải điều chỉnh lại thiết kế.

+ Cụm hồ bơi trung tâm Thành phố Cần Thơ: sau khi có kết quả thử tĩnh cọc,

đơn vị tư vấn thiết kế công trình không đưa ra phương án điều chỉnh chiều

dài thiết kế cọc cho phù hợp, dẫn đến lãng phí trong thi công.

- Do phát sinh hạng mục ngoài thiết kế theo yều cầu của Chủ đầu tư: Thiết kế cơ sở

trong bước lập Báo cáo nghiên cứu khả thi chưa bao quát được hết các hạng mục

phải có để công trình có thể vận hành một cách trơn tru, hoàn hảo. Điển hình như:

+ Bệnh viện Sản - Nhi Cà Mau, Chủ đầu tư (lúc bấy giờ là Giám đốc Sở Y tế)

sau này chuyển đổi Chủ đầu tư sang cho Giám đốc Ban QLDA Văn hóa - Xã

hội được giao nhiệm vụ quản lý đầu tư một dự án có quy mô lớn nhưng không

27

có chuyên môn về quản lý xây dựng, phụ thuộc quá nhiều vào đơn vị tư vấn

thiết kế, chưa nắm bắt được dây chuyền công nghệ tiên tiến nên không lường

trước được các tình huống xảy ra. Từ đó dẫn đến phải bổ sung thêm một số

hạng mục cần thiết, nằm ngoài dự án được phê duyệt như: nhà để xe cứu

thương, hội trường 130 chỗ, nhà để xe cho cán bộ nhân viên, nhà chờ khám

bệnh…(Công văn số 3449/UBND-XD ngày 27/08/2010).

+ Dự án Bệnh viện đa khoa Cà Mau đề nghị điều chỉnh kích thước hành lang

nối giữa các khu nhà điều trị…

+ Trung tâm Triển lãm văn hóa - nghệ thuật và Nhà hát Cao Văn Lầu: thay đổi

vật liệu tấm lợp từ tole Bluescope Colorbond sang lợp bằng Composite theo

đề nghị chuyên môn của Chủ đầu tư.

+ Cụm hồ bơi trung tâm Thành phố Cần Thơ nâng sức chứa khán đài từ 1000

lên 1200-1500 chỗ, kích thước hồ bơi từ 25x50m thành 26x51.53m, mở rộng

hồ bơi khởi động lên thành 25x50m.

- Do đặc điểm địa chất phức tạp:

Mau là ví dụ điển hình, việc nắm bắt được thông số địa chất là điều kiện

cực kỳ quan trọng. Dự án Bệnh viện Bệnh viện đa khoa Cà Mau là minh

+ Với đặc điểm kênh rạch, địa chất phức tạp của miền Tây mà trong đó Cà

chứng cho việc phải bổ sung chi phí tiến hành bù lún, bổ sung thêm sàn bê

tông cốt thép dưới nền tầng trệt sau khi đập bỏ khá lớn diện tích nền gạch để

chống lún. Việc bù lún với diện tích lớn và phải tiến hành bù lún đến 3 lần,

sau khi bù lún lại phải điều chỉnh nâng cao hàng rào xung quanh công trình

gây tăng tổng mức đầu tư.

+ Hoặc khi thi công ép cọc tại khu vực bể luyện tập tại dự án Cụm hồ bơi trung

tâm Thành phố Cần Thơ thì các cọc đã ép đủ tải nhưng chiều dài cọc thiết kế

tính toán so mặt đất còn hơn 2 mét nên phải xử lý bằng cách cắt bỏ gây lãng

phí.

28

+ Qua đó, ta nhận thấy rằng địa chất tại Cà Mau có đặc điểm riêng, gây khó

khăn, thậm chí gây lãng phí thời gian xử lý sự cố cho đơn vị thi công cũng

như các bên liên quan trong quá trình đầu tư xây dựng.

mặt bằng, thay đổi công năng sử dụng, chuyển đổi chủ đầu tư… Tiến độ thi

công kéo dài làm cho dự án bị ảnh hưởng khi Nhà nước có sự thay đổi về chính

sách tiền lương hoặc do lạm phát, biến động giá nguyên vật liệu (trượt giá vật

- Do tiến độ thực hiện dự án kéo dài: Nguyên nhân là do thay đổi quy hoạch tổng

tư)… gây phát sinh tăng chi phí. Thời gian qua, trên địa bàn tỉnh Cà Mau nói

riêng và cả nước nói chung, giá vật liệu xây dựng luôn biến động theo chiều hướng

tạo nên hiệu ứng dây chuyền cho các gói thầu tiếp theo. Tiến độ thi công càng

kéo dài càng phát sinh những chi phí không cần thiết, trì hoãn thời gian bàn

giao và khánh thành công trình đưa vào sử dụng.

tăng. Đối với công trình có nhiều gói thầu, việc chậm trễ tiến độ ở gói thầu này

- Do biến động giá nhân công, vật liệu xây dựng: thời gian thi công kéo dài kéo theo

những hệ lụy như biến động về chính sách tiền lương và giá cả nguyên vật liệu liên

tục bị biến động (trượt giá vật tư) làm ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư và sử dụng

vốn. Điểm qua dự án Bệnh viện đa khoa Cà Mau, thời gian thi công kéo dài trong

khi giá cả thị trường liên tục thay đổi theo thời gian, đặc biệt năm 2003-2004 đã

có những biến động lớn về giá vật liệu xây dựng như: xi măng, cốt thép…

Qua số liệu khảo sát, chỉ ra rằng từ năm 2009 đến năm 2016 trên địa bàn tỉnh

Cà Mau bên cạnh việc gia tăng về số lượng cũng như quy mô dự án thì vẫn xảy ra

tình trạng vượt tổng mức đầu tư. Giá trị vượt tổng mức đầu tư lên đến hàng tỷ đồng,

gây tổn thất ngân sách nhà nước rất lớn.

Các dự án dự kiến đầu tư hoặc đang trong quá trình hoàn thành sắp tới cũng

không thể nào tránh được sai sót trong quá trình thực hiện, vì vậy việc vượt tổng mức

đầu tư là vấn đề không thể tránh khỏi nếu có sai sót xảy ra.

2.1.2. Tồn tại và hạn chế

Hàng tuần, Ban QLDA đều tổ chức các cuộc họp giao ban để tăng cường công

tác quản lý dự án, trong đó việc vượt tổng mức đầu tư được đặc biệt chú trọng. Mặc

29

dù Ban QLDA đã có sự chủ động trong việc quản lý tổng mức đầu tư các dự án trên

tinh thần tiết kiệm, hạn chế tối đa phát sinh các chi phí. Tuy nhiên, vấn đề vượt tổng

mức đầu tư vẫn xảy ra và tồn tại gây lãng phí ngân sách của tỉnh.

Ban QLDA chưa lường hết được những rủi ro, những yếu tố ảnh hưởng đến việc

tăng chi phí gây vượt tổng mức đầu tư từ giai đoạn chuẩn bị đến giai đoạn kết thúc

công trình. Bị động trong việc giải quyết các vấn đề phát sinh, phải xin điều chỉnh

tổng mức đầu tư… làm kéo dài thời gian thi công công trình.

2.1.3. Kết luận

Từ những phân tích vừa trình bày, mặc dù được lãnh đạo Ban QLDA đặc biệt

quan tâm nhưng vấn đề vượt tổng mức đầu tư các dự án tại tình Cà Mau vẫn xảy ra.

Việc xử lý các vấn đề phát sinh gây lãng phí thời gian, hiệu quả cũng như chi phí của

công trình.

Việc nghiên cứu, tìm hiểu đâu là yếu tố gây vượt tổng mức tư các dự án công

trình dân dụng từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến giai đoạn kết thúc xây dựng và đề xuất

biện pháp hạn chế giúp Ban QLDA sớm nhận biết, chủ động phòng ngừa, giảm thiểu

đến mức thấp nhất việc vượt tổng mức đầu tư, nâng cao hiệu quả quản lý và đạt kế

hoạch bàn giao công trình đưa vào sử dụng.

2.2. Quy trình nghiên cứu

30

Xác định vấn đề nghiên cứu

Tham khảo Tham khảo ý kiến Xác định các nguyên nhân

các nghiên chuyên gia, những người dẫn đến việc vượt tổng mức

cứu trước có nhiều kinh nghiệm đầu tư

Thiết kế bảng câu hỏi sơ bộ

Khảo sát thử nghiệm

Tham khảo ý kiến chuyên gia, giáo viên

hướng dẫn.

Thiết kế bảng câu hỏi chính thức

Khảo sát chính thức

Phân tích số liệu thu thập

Kết luận, Kiến nghị

Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu

Sau khi xác định được vấn đề cần nghiên cứu, qua tham khảo một số các nghiên

cứu trước và kham khảo ý kiến của các chuyên gia đang làm việc tại Ban QLDA

CTXD tỉnh Cà Mau để xây dựng bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ (Phụ lục 1).

Tác giả đã tiến hành khảo sát thử nghiệm để kiểm tra sự phù hợp của các yếu

tố. Sau đó, bảng câu hỏi chính thức được hoàn chỉnh và tiến hành thu thập dữ liệu.

31

(Phụ lục 2). Qua đó xác định được yếu tố nào quan trọng nhất ảnh hưởng tới việc

vượt tổng mức đầu tư. Dùng phần mềm SPSS 20 để phân tích và xử lý số liệu.

Dựa trên các yếu tố đã được xếp hạng để đưa ra những đề xuất biện pháp hạn

chế việc vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại Ban QLDA CTXD tỉnh Cà

Mau.

2.3. Nhận dạng các yếu tố là nguyên nhân ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức

đầu tư các dự án dân dụng tại Ban quản lý dự án công trình xây dựng

tỉnh Cà Mau

Tham khảo các nguyên nhân dẫn đến việc vượt tổng mức đầu tư từ các nghiên

cứu trong và ngoài nước của A.S.Ali*, S.N.Kamaruzzaman (2010); Eshofonie,

Fikiemo Patience (2008); Nida Azhar et al. (2008); Nghiệp (2015); Thanh (2008);

văn bản số 900/BXD-KTXD ngày 01/6/2012 của Bộ xây dựng.

Tham khảo từ nguyên nhân thực tế của các dự án bị vượt tổng mức đầu tư tại

tỉnh Cà Mau và các tỉnh lân cận.

Tác giả xây dựng bảng câu hỏi sơ bộ gồm 31 yếu tố chia thành 05 nhóm gây

ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức đầu tư theo bảng sau:

Bảng 2.3: Các yếu tố làm vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại Ban

quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau

STT Mã TÊN YẾU TỐ

A Nhóm yếu tố kinh tế vĩ mô I

1 Biến động giá vật liệu xây dựng

2 Khan hiếm nguồn vật liệu xây dựng

3 Chi phí nhân công cao

II B Nhóm yếu tố chính sách, pháp luật

4 Thay đổi chính sách pháp luật về quản lý chi phí đầu tư

5 Thời gian thẩm định và phê duyệt dự án kéo dài

6 Các tiêu chuẩn xây dựng thiếu sót

7 Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư biến động

32

Điều chỉnh chính sách tiền lương 8

III C Nhóm yếu tố về năng lực các bên liên quan

Năng lực của CĐT/BQLDA 9

Năng lực, kinh nghiệm của Tư vấn thiết kế 10

Năng lực, tài chính của Đơn vị thi công 11

Năng lực, kinh nghiệm của Tư vấn giám sát 12

D Nhóm yếu tố liên quan đến đặc điểm dự án IV

Thiết kế cơ sở còn nhiều thiếu sót 13

Quy hoạch Tổng mặt bằng còn thiếu sót 14

Sự phù hợp của phương pháp lập Tổng mức đầu tư 15

Các điều kiện trong hợp đồng rườm rà 16

Phát sinh các hạng mục ngoài thiết kế theo yêu cầu của CĐT 17

Biện pháp thi công không phù hợp 18

Tiến độ thực hiện dự án kéo dài 19

Bổ sung hạng mục về Môi trường và Phòng cháy chữa cháy 20

Mặt bằng thi công chật hẹp 21

Thi công không đúng thiết kế được duyệt 22

Giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn 23

Sai sót trong công tác khảo sát địa chất 24

Cơ sở hạ tầng xung quanh không đồng bộ 25

An toàn lao động và vệ sinh môi trường khi thi công 26

Nhóm yếu tố về môi trường - xã hội E V

Đặc điểm địa chất phức tạp 27

Biến đổi khí hậu (sạt lở, xâm thực, bão lũ...) 28

Thi công làm ảnh hưởng tới cuộc sống của người dân 29

Sự phản đối của người dân do bồi thường không thỏa đáng 30

Dễ xảy ra trộm cắp trong khu vực xây dựng 31

33

2.3.1. Bảng câu hỏi

Thiết kế bảng câu hỏi đòi hỏi phải tiến hành thận trọng, vì bảng câu hỏi

không tốt có thể ảnh hưởng đến kết quả thu thập dữ liệu sai lệch nhiều so với

thực tế làm nghiên cứu trở nên không có ý nghĩa. Người nghiên cứu không nên

áp đặt bất kỳ một ý kiến nào của riêng mình cho người trả lời, mà phải cố gắng

khích lệ người trả lời nói lên những suy nghĩ của họ [10].

Bảng câu hỏi phải mang tính khoa học và nghệ thuật, trong đó kinh nghiệm

từ thực tế giữ vai trò quan trọng, các từ ngữ dùng trong từng câu hỏi phải rõ ràng

và trình tự sắp xếp chúng phải hợp lý để tránh nhầm lẫn của đối tượng khi tham

gia trả lời [11].

Việc thiết kế bảng câu hỏi sẽ ảnh hưởng rất lớn đến kết quả nghiên cứu,

việc thiết kế bảng câu hỏi không tốt có thể dẫn đến việc kết quả nghiên cứu bị

sai lệch khác xa so với điều kiện thực tế, đôi khi gây ra hậu quả nghiêm trọng

[12]. Bảng câu hỏi phải được thiết kế sao cho những người trả lời quan tâm đến

và sẵn sàng chia sẽ thông tin, kết quả nghiên cứu với người trả lời để khuyến

khích họ trả lời một cách tốt nhất.

Trong nghiên cứu này sử dụng 02 phương pháp để thu thập thông tin:

(1) Phương pháp phát trực tiếp đến đối tượng phỏng vấn: để tăng thêm xác

suất nhận được kết quả các bảng câu hỏi, bảng câu hỏi sẽ được gửi đến Ban quản

lý dự án công trình tỉnh Cà Mau; các Công ty Tư vấn, xây dựng, và cũng phỏng

vấn trực tiếp các chuyên gia những người có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực

xây dựng công trình hiện đang công tác tại Ban quản lý tỉnh Cà Mau.

(2) Phương pháp gửi và nhận bảng câu hỏi thông qua email.

34

Hình 2.2: Quy trình thiết kế bảng câu hỏi theo Bình (2011) [13]

Thu thập bảng câu hỏi lại, những bảng câu hỏi trả lời thiếu, không đầy đủ và

không chính xác sẽ bị loại, sau đó tiến hình kiểm tra (missing) “sự khuyết”, tính kiểm

định Cronbach’s Alpha.

35

Chọn thang đo: Một trong những hình thức đo lường các khái niệm trừu

tượng được sử dụng phổ biến nhất trong nghiên cứu định lượng về kinh tế - xã

hội là thang đo do Rennis Likert (1932) giới thiệu gồm 5 mức độ [14].

Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu này sử dụng Thang đo Linkert 5

bậc với mức độ từ mức 1 “Không ảnh hưởng” đến mức 5 là “Ảnh hưởng rất

nhiều”.

Điểm Mức độ ảnh hưởng

(1) Không ảnh hưởng

(2) Ít ảnh hưởng

(3) Có ảnh hưởng

(4) Ảnh hưởng mạnh

(5) Ảnh hưởng rất mạnh

2.3.2. Tham khảo ý kiến chuyên gia

Để kiểm tra độ chính xác của các yếu tố vừa xác định trên Bảng 2.3 có phù

hợp, tác giả cũng kham khảo thêm ý kiến bằng cách phỏng vấn trực tiếp 10

chuyên gia đang làm việc trong Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau, bao gồm:

- Cấp Trưởng phòng: 05 người.

- Cấp Phó phòng: 02 người.

- Cấp Chuyên viên/Nhân viên: 03 người.

Ông Trịnh Minh Lý (Chuyên viên) cần bổ sung thêm yếu tố: Tiến độ phân

bổ kế hoạch vốn của dự án dẫn đến thời gian kéo dài gây vượt tổng mức đầu tư.

Bà Phạm Thị Tuyết Hoa (Trưởng phòng Chuẩn bị đầu tư) đề xuất bổ sung

thêm yếu tố: Hạn chế về nguồn vốn của dự án. Lý do là trong giai đoạn lập Báo

cáo đề xuất chủ trương đầu tư phải cắt giảm các hạng mục đầu tư để tranh thủ

nguồn vốn (vốn trung ương hoặc vốn khác). Để dự án hoàn thành thì tất nhiên

sau đó (khi có vốn bổ sung) phải điều chỉnh dự án, đây cũng là một nguyên nhân

làm cho tổng mức đầu tư bị đội lên. Ví dụ điển hình: Dự án Bảo tồn, tôn tạo và

phát huy giá trị lịch sử các địa điểm thuộc Xứ ủy Nam bộ - Trung ương cục Miền

Nam tại Cà Mau có giá trị khái toán ban đầu là 631.609 tỷ đồng, sử dụng nguồn

36

vốn ngân sách trung ương hỗ trợ từ chương trình mục tiêu phát triển văn hóa giai

đoạn 2016-2020. Sau khi hoàn tất thủ tục trình Bộ kế hoạch và đầu tư thẩm định

nguồn vốn thì do nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương chỉ có thể đáp ứng được

trước mắt khoảng 27 tỷ nên dự án đã phải cắt giảm bớt các hạng mục và bổ sung

thêm nguồn vốn của địa phương để dự án đạt yêu cầu về dự án nhóm B để tranh

thủ được vốn Trung ương.

Ông Phan Văn Nhớ (Trưởng phòng QLDA 4) bổ sung yếu tố: một số công

tác xây dựng chưa có định mức xây dựng phù hợp đối với vật liệu mới hiện có

trên thị trường. Khi thực hiện phải vận dụng mã hiệu định mức tương tự nên

thiếu chính xác. Hiện tại, còn một số dự án được giao cho các Chủ đầu tư không

có chuyên môn về xây dựng quản lý dẫn đến sản phẩm đầu tư chưa mang lại hiệu

quả cao, mức đầu tư còn lãng phí.

Sau khi nhận được ý kiến đóng góp, đánh giá và tư vấn của các chuyên gia,

bảng câu hỏi được chỉnh sửa lại còn 25 yếu tố chia thành 05 nhóm nguyên nhân.

Để thuận tiện trong việc đưa dữ liệu thu thập vào phần mềm SPSS phân

tích, các yếu tố ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng

tại Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau được tổng hợp và mã hóa theo bảng dưới

đây:

Bảng 2.4: Bảng mã hóa các yếu tố ảnh hưởng dùng trong nghiên cứu

STT MÃ TÊN YẾU TỐ

I A Nhóm yếu tố kinh tế vĩ mô

1 A1 Biến động giá vật liệu xây dựng

2 A2 Khan hiếm nguồn vật liệu xây dựng

3 A3 Chi phí nhân công cao

II B Nhóm yếu tố chính sách, pháp luật

4 B1 Thay đổi chính sách pháp luật về quản lý chi phí đầu tư

5 B2 Thời gian thẩm định và phê duyệt dự án kéo dài

6 B3 Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư biến động

7 B4 Điều chỉnh chính sách tiền lương

37

B5 Định mức xây dựng ban hành chưa phù hợp thực tế (*) 8

B6 Tiến độ phân bổ kế hoạch vốn của dự án (*) 9

III C Nhóm yếu tố về năng lực các bên liên quan

C1 Năng lực, chuyên môn của CĐT/BQLDA (*) 10

C2 CĐT/BQLDA bị hạn chế nguồn vốn (*) 11

C3 Năng lực, kinh nghiệm của Tư vấn thiết kế 12

C4 Năng lực, tài chính của Đơn vị thi công 13

D Nhóm yếu tố liên quan đến đặc điểm dự án IV

D1 Thiết kế cơ sở còn nhiều thiếu sót 14

D2 Quy hoạch Tổng mặt bằng còn thiếu sót 15

D3 Sự phù hợp của phương pháp lập Tổng mức đầu tư 16

D4 Phát sinh các hạng mục ngoài thiết kế theo yêu cầu của CĐT 17

D5 Tiến độ thực hiện dự án kéo dài 18

D6 Bổ sung hạng mục về Môi trường và Phòng cháy chữa cháy 19

D7 Giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn 20

D8 Cơ sở hạ tầng xung quanh không đồng bộ 21

D9 An toàn lao động và vệ sinh môi trường khi thi công 22

Nhóm yếu tố về môi trường - xã hội E V

E1 Đặc điểm địa chất phức tạp 23

E2 Biến đổi khí hậu (sạt lở, xâm thực, bão lũ...) 24

E3 Sự phản đối của người dân do bồi thường không thỏa đáng 25

Nhận định chung F VI

Biến phụ thuộc Y 26

(*) : Ý kiến chuyên gia

Bảng câu hỏi chính thức đã được xây dựng hoàn chỉnh dựa vào các yếu tố

trên để tiến hành khảo sát chính thức.

38

2.3.3. Mô hình các yếu tố khảo sát

Tổng hợp 25 yếu tố được chia làm 05 nhóm tác động đến việc vượt tổng

mức đầu tư theo mô hình dưới đây:

Nhóm yếu tố kinh tế vĩ mô

(03 yếu tố)

Nhóm yếu tố chính sách, Vượt tổng mức pháp luật (06 yếu tố) đầu tư

Nhóm yếu tố về năng lực (từ giai đoạn

các bên liên quan (04 yếu chuẩn bị dự án

tố) đến giai đoạn kết

đặc điểm dự án (09 yếu tố)

thúc xây dựng) Nhóm yếu tố liên quan đến

Nhóm yếu tố về môi

trường- xã hội (03 yếu tố)

Hình 2.3: Mô hình các yếu tố khảo sát

2.3.4. Bước nghiên cứu chính thức

Quá trình xử lý các bảng khảo sát đã thu thập bằng phần mềm SPSS 20 theo các

bước như sau:

Bước 1: Khảo sát thử nghiệm (Pilot test).

Thống kê mô tả (Descriptive Statistics).

Bước 2: Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của các thang đo.

Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach's Alpha loại các biến rác có hệ số

tương quan biến tổng (Corrected Item - Total Correlation) nhỏ.

Bước 3: Kiểm định phân phối chuẩn của các biến quan sát nhằm mục đích phân

tích hồi quy, kiểm định ANOVA.

39

Bước 4: Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)

- Kiểm định sự phù hợp của tập dữ liệu khảo sát qua thông số KMO

(Kaiser - Meyer - Olkin).

- Kiểm tra hệ số tải nhân tố (Factor loading) để loại bỏ các nhân tố (tức

các biến) không đạt yêu cầu.

- Kiểm định yếu tố trích được qua thông số Eigenvalue.

- Kiểm định tổng phương sai trích được của các nhân tố.

Bước 5: Phân tích hồi quy (Multiple Regression)

- Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình thông qua hệ số R2 điều chỉnh

(Adjusted coefficient of deterMobile Internetnation).

- Kiểm định về tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể.

- Kiểm định mức ý nghĩa của hệ số hồi quy chuẩn hóa Beta (Standardized

Beta Coefficient).

Từ đó, có thể kiểm tra được độ thích hợp của mô hình, kiểm định các giả thuyết,

xây dựng mô hình hồi quy bội.

2.3.5. Thiết kế mẫu nghiên cứu

Theo Hair et al (2009) [15], để phân tích nhân tố khám phá (EFA) tốt nhất là 5

mẫu trên một biến quan sát.

Theo Tabachnick & Fidell (1996) [16] đã cho rằng để phân tích hồi quy tốt nhất

thì cỡ mẫu phải đảm bảo theo công thức:

n ≥ 8m + 50

Trong đó:

n: là cỡ mẫu

m: là số biến độc lập của mô hình

Theo lý thuyết của Bollen (1989) [17] thì kích thước mẫu tối thiểu phải là 5 mẫu

cho một tham số cần ước lượng (tỷ lệ 5:1). Nghiên cứu trong đề tài có 25 yếu tố cần

được khảo sát thì số mẫu cần khảo sát là: 25x5=125 mẫu.

Tác giả chọn phương pháp Bollen (1989) để thiết kế mẫu nghiên cứu.

40

Phương pháp lấy mẫu được chọn là lấy mẫu thuận tiện, dữ liệu được thu thập

qua hình thức phỏng vấn trực tiếp và qua email. Phân phát bảng khảo sát đến các kỹ

sư của Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, Tư vấn thiết kế, Tư vấn giám sát, Nhà thầu thi

công và một số bên có liên quan. Sau khi thu thập bảng câu hỏi, tiến hành kiểm tra

và loại bỏ những bảng trả lời không hợp lệ (trả lời bị thiếu, bỏ trống hoặc trả lời có

nhiều kết quả, đánh đại).

2.4. Phân tích số liệu

2.4.1. Khảo sát thử nghiệm (Pilot test)

Để kiểm tra độ chính xác của các yếu tố có phù hợp để đưa vào khảo sát hay

không, tác giả tiến hành khảo sát thử nghiệm 15 người có nhiều năm kinh nghiệm

trong ngành xây dựng tại Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau.

Bảng 2.5: Kết quả khảo sát thử nghiệm giá trị Mean mức độ ảnh hưởng

Descriptive Statistics

N Minimum Maximum Mean

Std. Deviation

15

2.00

5.00 3.5333

.83381

15

2.00

5.00 3.4000

.73679

15

2.00

5.00 3.6000

.82808

15

2.00

5.00 3.6667

1.04654

15

2.00

4.00 3.2667

.70373

15

3.00

5.00 3.5333

.74322

15

3.00

5.00 3.7333

.79881

15

2.00

5.00 3.6670

.97590

A1: Bien dong gia vat lieu xay dung A2: Khan hiem nguon vat lieu xay dung A3: Chi phi nhan cong cao B1: Thay doi chinh sach phap luat ve quan ly chi phi dau tu B2: Thoi gian tham dinh va phe duyet du an keo dai B3: Chi phi boi thuong, ho tro va tai dinh cu bien dong B4: Dieu chinh chinh sach tien luong B5: Dinh muc xay dung ban hanh chua phu hop thuc te

15

1.00

5.00 3.0000

1.19523

15

3.00

4.00 3.4667

.51640

15

3.00

5.00 3.8000

.56061

15

2.00

5.00 3.4000

.82808

15

2.00

5.00 3.4667

.91548

15

1.00

5.00 3.2000

.86189

15

3.00

5.00 3.5333

.63994

15

3.00

5.00 3.3333

.61721

15

1.00

5.00 3.3333

.89974

15

2.00

5.00 3.5333

.91548

15

2.00

5.00 3.4000

.82808

15

2.00

5.00 3.4000

.82808

15

2.00

5.00 3.6667

.81650

15

2.00

4.00 3.3333

.72375

15

2.00

5.00 3.5333

.91548

15

3.00

5.00 4.0000

.75593

B6: Tien do phan bo ke hoach von cua du an C1: Nang luc, chuyen mon cua CDT/BQLDA C2: CDT/BQLDA bi han che nguon von C3: Nang luc, kinh nghiem cua Tu van thiet ke C4: Nang luc, tai chinh cua Don vi thi cong D1: Thiet ke co so con nhieu thieu sot D2: Quy hoach Tong mat bang con thieu sot D3: Su phu hop cua phuong phap lap Tong muc dau tu D4: Phat sinh cac hang muc ngoai thiet ke theo yeu cau cua CDT D5: Tien do thuc hien du an keo dai D6: Bo sung hang muc ve Moi truong va Phong chay chua chay D7: Giai phong mat bang gap nhieu kho khan D8: Co so ha tang xung quanh khong dong bo D9: An toan lao dong va ve sinh moi truong khi thi cong E1: Dac diem dia chat phuc tap E2: Bien doi khi hau (sat lo, xam thuc, bao lu...)

41

15

2.00

5.00 3.6667

.81650

E3: Su phan doi cua nguoi dan do boi thuog khong thoa dang Valid N (listwise)

15

42

Bảng 2.6: Kết quả khảo sát thử nghiệm của hệ số Cronbach’s Alpha

Case Processing Summary

N

%

15

100.0

Cases

0

.0

Valid Excludeda Total

15

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.721

25

Qua kết quả phân tích các yếu tố trong khảo sát thử nghiệm trên cho thấy giá trị

Mean đều lớn hơn 3 và hệ số Cronbach’s Alpha là 0.721. Theo yêu cầu của Nunnally

Nunnally & Bernstein (1994) [18] thì kết quả này hoàn toàn thỏa yêu cầu về độ tin

cậy của thang đo.

Vì vậy 25 nguyên nhân làm vượt Tổng mức đầu tư các dự án dân dụng từ giai

đoạn chuẩn bị dự án đến giai đoạn kết thúc xây dựng đều được đưa vào khảo sát chính

thức.

2.4.2. Phân tích mẫu nghiên cứu

2.4.2.1. Kết quả khảo sát

Bảng 2.7: Bảng tổng hợp kết quả người trả lời

BCH BCH % BCH Phương thức gửi Phát đi Thu về loại bỏ hợp lệ hợp lệ

E-Mail 20 15 5 10 67

Trực tiếp 150 130 15 115 88

Tổng 170 145 20 125 86

43

Như vậy, tác giả đã gửi đi 170 bảng câu hỏi, trong đó thu về được 145 bảng câu

hỏi, có 125 bảng khảo sát hợp lệ thỏa mãn yêu cầu thì đây là số lượng phù hợp tiến

hành sử dụng để phân tích dữ liệu, còn lại 20 bảng khảo sát không hợp lệ bị loại bỏ.

KẾT QUẢ NGƯỜI TRẢ LỜI

BCH hợp lệ 20%

Phát đi 40%

BCH loại bỏ 10%

Thu về 30%

Hình 2.4: Thống kê kết quả người trả lời bảng câu hỏi

2.4.2.2. Thông tin tổng quát

a. Số năm kinh nghiệm làm việc của người trả lời

Bảng 2.8: Bảng tổng hợp người trả lời theo kinh nghiệm làm việc

Số năm kinh nghiệm Tần suất Tỉ lệ % Tỉ lệ tích lũy %

Dưới 5 năm 27 21.6 21.6

Từ 5 - 10 năm 58 46.4 68.0

Từ 10 - 15 năm 22 17.6 85.6

Trên 15 năm 18 14.4

100.0 Tổng cộng 125 100.0

44

Dưới 5 năm

Từ 5 - 10 năm

Từ 10 - 15 năm

Trên 15 năm

SỐ NĂM KINH NGHIỆM

Trên 15 năm 14%

Dưới 5 năm 22%

Từ 10 - 15 năm 18%

Từ 5 - 10 năm 46%

Hình 2.5: Phân loại người trả lời theo kinh nghiệm làm việc

Kinh nghiệm của người trả lời phỏng vấn trong ngành xây dựng của các đối

tượng khảo sát được phân bổ như sau: Dưới 5 năm có 27 mẫu chiếm 21.6%, từ 5-10

năm có 58 mẫu chiếm 46.4%, từ 10 – 15 năm có 22 mẫu chiếm 17.6%. Trên 15 năm

có 18 mẫu chiếm 14.4%.

Như vậy, số liệu khảo sát tương đối tin cậy vì số lượng của các đối tượng khảo

sát có nhiều năm kinh nghiệm chiếm tỉ lệ cao, kinh nghiệm đối tượng khảo sát có thể

chấp nhận được.

b. Vị trí công tác

Bảng 2.9: Bảng tổng hợp người trả lời theo vị trí công tác

Chức vụ Tần suất Tỉ lệ % Tỉ lệ tích lũy %

Nhân viên 40 32.0 32.0

Chuyên viên 65 52.0 84.0

Trưởng/Phó phòng 16 12.8 96.8

Giám đốc/Phó giám đốc 4 3.2 100.0

Tổng cộng 125 100.0

45

Nhân viên

VỊ TRÍ CÔNG TÁC CỦA NGƯỜI TRẢ LỜI

13% 3%

Chuyên viên

32%

Trưởng/Phó phòng

52%

Giám đốc/Phó giám đốc

Hình 2.6: Phân loại người trả lời theo vị trí công tác

Kết quả thống kê cho thấy: 52% đối tượng khảo sát là chuyên viên, kỹ sư chuyên

ngành, còn lại 13% đối tượng thuộc các cấp Trưởng/Phó Phó phòng và Giám đốc/Phó

giám đốc.

c. Vai trò của người trả lời trong dự án

Bảng 2.10: Phân loại vai trò người trả lời trong dự án

Vai trò Tần suất Tỉ lệ % Tỉ lệ tích lũy %

Chủ đầu tư/Ban QLDA 68 54.4 54.4

Nhà thầu thi công 17 13.6 68.0

Tư vấn thiết kế/Giám sát 13 10.4 78.4

Các Sở ban ngành 27 21.6

100.0 Tổng cộng 125 100.0

VAI TRÒ CỦA NGƯỜI TRẢ LỜI TRONG DỰ ÁN

Chủ đầu tư/Ban QLDA

22%

Nhà thầu thi công

10%

54%

Tư vấn thiết kế/Giám sát

14%

Các Sở ban ngành

Hình 2.7: Phân loại vai trò người trả lời trong dự án

46

Trong 125 mẫu đạt yêu cầu, vai trò của các đối tượng khảo sát đã tham gia các

dự án phân bổ như sau: chủ yếu các công trình do Chủ đầu tư/Ban QLDA đóng vai

trò chính gồm 68 mẫu chiếm 70.4%, đối với các Sở ban ngành có 27 mẫu chiếm 22%.

Còn lại là Nhà thầu thi, Tư vấn thiết kế/Giám sát.

d. Phần lớn quy mô dự án đã tham gia

Bảng 2.11: Phần lớn quy mô dự án đã tham gia

Quy mô vốn dự án Tần suất Tỉ lệ % Tỉ lệ tích lũy %

Dưới 50 tỷ 81 64.8 64.8

Từ 50 đến 100 tỷ 27 21.6 86.4

Từ 100 đến 1000 tỷ 17 13.6 100.0

Trên 1000 tỷ 0 0%

Tổng cộng 125 100.0

QUY MÔ DỰ ÁN

13%

0%

Dưới 50 tỷ

Từ 50 đến 100 tỷ

22%

Từ 100 đến 1000 tỷ

65%

Trên 1000 tỷ

Hình 2.8: Phần lớn quy mô dự án đã tham gia

Kết quả khảo sát cho thấy: chỉ 14% người đã từng tham gia vào các dự án có

quy mô từ 100 đến 1000 tỷ. Chủ yếu các đối tượng thường tham gia vào các dự án có

quy mô dự án từ 50 đến 1000 tỷ chiếm 22% và dưới 50 tỷ chiếm 65%.

2.4.2.3. Kiểm định thang đo

Mức độ tin cậy của thang đo được đánh giá thông qua 2 công cụ là hệ số

Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA.

47

Hệ số Cronbach’s Alpha dùng để loại biến, nếu biến nào có số tương quan tổng

biến (Corrected item total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và thang đo sẽ được chọn

khi hệ số Crobach’s Alpha từ 0.7 trở lên [19].

Thang đo khi lần đầu tiên sử dụng, trong các trường hợp khái niệm nghiên cứu

là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu thì có độ tin cậy

Alpha 0.6 được chọn. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha

có giá trị từ 0.6 trở lên là có thể chấp nhận được.

a. Nhóm yếu tố kinh tế vĩ mô

Bảng 2.12: Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố kinh tế vĩ mô

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.826

3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

7.0000

2.919

.614

.826

7.0320

2.854

.665

.777

7.0080

2.540

.774

.664

A1: Bien dong gia vat lieu xay dung A2: Khan hiem nguon vat lieu xay dung A3: Chi phi nhan cong cao

Thang đo thành phần của nhóm yếu tố kinh tế vĩ mô: có hệ số tin cậy Cronbach's

Alpha là 0.826 là khá cao so với mức đạt yêu cầu. Các hệ số tương quan biến tổng

của các biến đo lường nhân tố này đều đạt tiêu chuẩn (lớn hơn 0.3).

Do vậy, thang đo này đạt yêu cầu và các biến quan sát của thang đo này được

đưa vào cho phân tích nhân tố khám phá EFA.

b. Nhóm yếu tố chính sách, pháp luật

48

Bảng 2.13: Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố chính sách, pháp

luật

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.727

6

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

16.2960

12.404

.545

.667

16.4800

11.300

.687

.622

16.3840

11.109

.696

.618

16.3920

11.256

.679

.624

16.3840

11.367

.527

.667

16.3840

16.771

.855

-.131

B1: Thay doi chinh sach phap luat ve quan ly chi phi dau tu B2: Thoi gian tham dinh va phe duyet du an keo dai B3: Chi phi boi thuong, ho tro va tai dinh cu bien dong B4: Dieu chinh chinh sach tien luong B5: Dinh muc xay dung ban hanh chua phu hop thuc te B6: Tien do phan bo ke hoach von cua du an

Thang đo thành phần của nhóm yếu tố chính sách, pháp luật: có hệ số tin cậy

Cronbach's Alpha là 0.727 đạt yêu cầu. Tuy nhiên, hệ số tương quan biến tổng của

biến B6: Tiến độ phân bổ kế hoạch vốn của dự án (< 0.3), không đạt yêu cầu nên bị

loại bỏ. Hệ số tương quan biến tổng của các biến còn lại đều > 0.3.

Do vậy, tác giả quyết định loại biến B6, 5 biến còn lại là B1, B2, B3, B4, B5

được sử dụng cho phân tích nhân tố khám phá EFA.(Phụ lục 3)

c. Nhóm yếu tố về năng lực các bên liên quan

49

Bảng 2.14: Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố

về năng lực các bên liên quan

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.793

4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

10.9280

5.454

.519

.781

10.9200

4.977

.663

.712

10.8960

4.981

.667

.710

10.9360

4.931

.572

.760

C1: Nang luc, chuyen mon cua CDT/BQLDA C2: CDT/BQLDA bi han che nguon von C3: Nang luc, kinh nghiem cua Tu van thiet ke C4: Nang luc, tai chinh cua Don vi thi cong

Thang đo thành phần của nhóm yếu tố về năng lực các bên liên quan: có hệ số

tin cậy Cronbach's Alpha là 0.793 đạt yêu cầu. Các hệ số tương quan biến tổng của

các biến đo lường nhân tố này đều đạt tiêu chuẩn (lớn hơn 0.3).

Do vậy, thang đo này đạt yêu cầu và các biến quan sát của thang đo này được

đưa vào cho phân tích nhân tố khám phá EFA.

d. Nhóm yếu tố liên quan đến đặc điểm dự án

50

Bảng 2.15: Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố

liên quan đến đặc điểm dự án

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.856

9

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

27.9680

28.354

.678

.831

28.0720

27.600

.681

.830

28.2000

29.290

.560

.843

28.2080

28.021

.612

.838

27.9840

28.677

.591

.840

28.0640

31.157

.482

.850

28.1520

30.517

.486

.850

28.1600

29.506

.593

.840

28.1840

30.587

.532

.846

D1: Thiet ke co so con nhieu thieu sot D2: Quy hoach Tong mat bang con thieu sot D3: Su phu hop cua phuong phap lap Tong muc dau tu D4: Phat sinh cac hang muc ngoai thiet ke theo yeu cau cua CDT D5: Tien do thuc hien du an keo dai D6: Bo sung hang muc ve Moi truong va Phong chay chua chay D7: Giai phong mat bang gap nhieu kho khan D8: Co so ha tang xung quanh khong dong bo D9: An toan lao dong va ve sinh moi truong khi thi cong

Thang đo thành phần của nhóm yếu tố liên quan đến đặc điểm dự án có hệ số

tin cậy Cronbach's Alpha là 0.856 cao so với mức đạt yêu cầu. Các hệ số tương quan

biến tổng của các biến đo lường nhân tố này đều đạt tiêu chuẩn (lớn hơn 0.3).

51

Do vậy, thang đo này đạt yêu cầu và các biến quan sát của thang đo này được

đưa vào cho phân tích nhân tố khám phá EFA.

e. Nhóm yếu tố về môi trường – xã hội

Bảng 2.16: Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhóm yếu tố

về môi trường – xã hội

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.820

3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

6.9360

3.851

.705

.723

6.8320

3.851

.686

.741

6.9840

3.613

.638

.795

E1: Dac diem dia chat phuc tap E2: Bien doi khi hau (sat lo, xam thuc, bao lu...) E3: Su phan doi cua nguoi dan do boi thuog khong thoa dang

Thang đo thành phần của nhóm yếu tố về môi trường - xã hội có hệ số tin cậy

Cronbach's Alpha là 0.820 cao so với mức đạt yêu cầu. Các hệ số tương quan biến

tổng của các biến đo lường nhân tố này đều đạt tiêu chuẩn (lớn hơn 0.3).

Do vậy, thang đo này đạt yêu cầu và các biến quan sát của thang đo này được

đưa vào cho phân tích nhân tố khám phá EFA.

Sau khi loại 1 yếu tố còn lại 24 yếu tố, hệ số tương quan biến tổng của các yếu

tố đều >0.3 và 24 yếu tố này đáng tin cậy và đủ điều kiện tiến hành phân tích nhân tố

chính.

2.4.2.4. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

Hệ số KMO (Kaiser-Mayer-Olkin): chỉ số thống kê mức độ tương quan gữa các

biến có nguyên nhân từ các nhóm nhân tố cốt lõi. Trong phân tích nhân tố, yêu cầu

cần thiết là hệ số KMO phải có giá trị lớn (0. 5≤ KMO ≤ 1) thể hiện phân tích nhân

52

tố là thích hợp, còn nếu KMO < 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích

hợp với dữ liệu. Kaiser (1974) đề nghị KMO ≥ 0.9 rất tốt, KMO ≥ 0.8 tốt, KMO ≥

0.7 được, KMO ≥ 0.6 tạm được, KMO ≥ 0.5 xấu và KMO < 0.5 là không thể chấp

nhận được.

Kiểm định Bartlett xem xét giả thuyết về độ tương quan giữa các biến quan sát

bằng 0 trong tổng thể, nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (sig ≤ 0.05) thì các biến

quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể .

Theo Hair et al (1998), hệ số tải nhân tố (Factor loading) là chỉ tiêu để đảm bảo

mức ý nghĩa thiết thực. Hệ số tải nhân tố > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu, hệ số

tải nhân tố > 0.4 được xem là quan trọng và > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn.

Nếu chọn tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố > 0.3 thì cỡ mẫu nghiên cứu phải ít nhất là

350, nếu cỡ mẫu khoảng 100 thì nên chọn tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố > 0.55, nếu cỡ

mẫu khoảng 50 thì hệ số nhân tố phải > 0.75.

Bảng 2.17: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s lần 1

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Approx. Chi-Square

.856 1549.643

Bartlett's Test of Sphericity

df

276

Sig.

.000

Từ Bảng 2.17 cho thấy kết quả kiểm định Barlett’s chỉ ra giữa các biến trong

tổng thể có mối tương quan với nhau (sig = 0.00 < 0.05).

Đồng thời hệ số KMO = 0.856 > 0.5 chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các

biến lại với nhau là thích hợp và là dữ liệu phù hợp cho việc phân tích nhân tố.

2.4.2.5. Kết quả phân tích nhân tố khi xoay nhân tố

Theo giả thuyết nghiên cứu các biến gây vượt tổng mức đầu tư các dự án dân

dụng tại Ban quản lý dự án công trình tỉnh Cà Mau là do các yếu tố kinh tế vĩ mô,

chính sách pháp luật, năng lực các bên liên quan, đặc điểm dự án, môi trường - xã

hội. Để tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này gây vượt tổng mức đầu tư như

thế nào, tác giả tiến hành phân tích hồi quy tổng thể với tất cả các biến. Các kết quả

của việc phân tích nhân tố khi xoay nhân tố được trình bày như sau:

53

- Giá trị Factor loading lớn nhất của yếu tố: “D6: Bổ sung hạng mục về Môi

trường và Phòng cháy chữa cháy” đã bị khuyết chưa đáp ứng yêu cầu. Tác

giả khắc phục bằng cách loại biến “D6: Bổ sung hạng mục về Môi trường và

Phòng cháy chữa cháy”, tác giả chạy lại EFA lần 2. (Phụ lục 4)

- Kết quả xoay nhân tố lần 2 cho thấy giá trị Factor loading các biến tốt (đều

lớn hơn 0.5). Dựa vào kết quả phân tích nhân tố EFA, các nhân tố trích ra đạt

yêu cầu về giá trị độ tin cậy nhưng có sự khác biệt so với mô hình giả thuyết

đặt ra, do dó tác giả điều chỉnh mô hình so với giả thuyết.

Bảng 2.18: Thành phần nhân tố

Nhân tố Biến quan sát Factor loading

D1: Thiết kế cơ sở còn nhiều thiếu sót 0.757

D2: Quy hoạch Tổng mặt bằng còn thiếu sót 0.646

D3: Sự phù hợp của phương pháp lập Tổng mức 0.717 1 đầu tư

D4: Phát sinh các hạng mục ngoài thiết kế theo 0.764 yêu cầu của CĐT

D5: Tiến độ thực hiện dự án kéo dài 0.710

B1: Thay đổi chính sách pháp luật về quản lý chi 0.650 phí đầu tư

B2: Thời gian thẩm định và phê duyệt dự án kéo 0.770 dài 2

B3: Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư biến 0.799 động

B4: Điều chỉnh chính sách tiền lương 0.821

D7: Giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn 0.741

D8: Cơ sở hạ tầng xung quanh không đồng bộ 0.732 3 D9: An toàn lao động và vệ sinh môi trường khi 0.748 thi công

54

B5: Định mức xây dựng ban hành chưa phù hợp 0.599 thực tế

A1: Biến động giá vật liệu xây dựng 0.659

4 A2: Khan hiếm nguồn vật liệu xây dựng 0.842

A3: Chi phí nhân công cao 0.843

C1: Năng lực, chuyên môn của CĐT/BQLDA 0.515

C2: CĐT/BQLDA bị hạn chế nguồn vốn 0.697 5 C3: Năng lực, kinh nghiệm của Tư vấn thiết kế 0.682

C4: Năng lực, tài chính của Đơn vị thi công 0.764

E1: Đặc điểm địa chất phức tạp 0.863

E2: Biến đổi khí hậu (sạt lở, xâm thực, bão lũ...) 0.857 6 E3: Sự phản đối của người dân do bồi thường 0.828 không thỏa đáng

Trên cơ sở kết quả phân tích hệ số tải nhân tố các nhân tố chính được đặt tên lại

như sau:

- Nhân tố 1 (T1): Nhóm yếu tố đặc điểm dự án

- Nhân tố 2 (T2): Nhóm yếu tố chính sách pháp luật

- Nhân tố 3 (T3): Nhóm yếu tố liên quan đến khả năng triển khai dự án

- Nhân tố 4 (T4): Nhóm yếu tố kinh tế vĩ mô

- Nhân tố 5 (T5): Nhóm yếu tố năng lực các bên liên quan

- Nhân tố 6 (T6): Nhóm yếu tố môi trường - xã hội

Bảng 2.19: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s lần 2

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.852

Approx. Chi-Square

1496.691

Bartlett's Test of Sphericity

df

253

Sig.

.000

Kết quả từ bảng 2.19 cho thấy hệ số KMO = 0.852 và kiểm định Bartlett’s: độ

tương quan giữa các biến quan sát bằng không trong tổng thể với (Sig = 0.000 ≤

0.005) [19].

55

2.4.2.6. Giá trị riêng (Eigenvalue) của các nhân tố

Phương pháp Varimax là phép xoay nhân tố được sử dụng phổ biến trong quá

trình phân tích thành phần chính EFA. Phép xoay Varimax và điểm dừng khi trích

các yếu tố có Eigenvalue >1. Các biến quan sát có trọng số factor loading nhỏ hơn

0.5 sẽ bị loại. Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 0.5.

Tiêu chí Eigenvalue: Đây là một tiêu chí đơn giản và phổ biến nhất để đánh giá

số lượng nhân tố được rút trích. Trong phân tích nhân tố thành phần chỉ những nhân

tố có Eigenvalue lớn hơn 1 mới được xem là có ý nghĩa. Những nhân tố có Eigenvalue

nhỏ hơn 1 được xem không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc. [19]

Phân tích thành phần chính EFA với phép quay Varimax và xác định thành phần

theo Eigenvalue cho thấy kết quả như sau:

Bảng 2.20: Kết quả phân tích thành phần chính EFA với phép quay Varimax

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared

Rotation Sums of Squared

Loadings

Loadings

Total

% of

Cumulative

Total

% of

Cumulative

Total

% of

Cumulative

Variance

%

Variance

%

Variance

%

1

7.686

33.417

33.417

7.686

33.417

33.417

3.305

14.369

14.369

2

2.567

11.159

44.577

2.567

11.159

44.577

3.139

13.646

28.015

3

1.803

7.841

52.417

1.803

7.841

52.417

2.619

11.387

39.402

4

1.746

7.593

60.010

1.746

7.593

60.010

2.445

10.629

50.031

5

1.352

5.879

65.889

1.352

5.879

65.889

2.423

10.535

60.566

6

4.946

1.138

4.946

2.362

10.269

Total Variance Explained

1.138

70.835

70.835

70.835

7

.829

3.603

74.438

8

.665

2.889

77.328

9

.578

2.512

79.840

10

.538

2.339

82.178

11

.498

2.166

84.344

12

.459

1.997

86.341

13

.440

1.912

88.253

14

.381

1.656

89.909

15

.377

1.638

91.547

16

.328

1.425

92.972

17

.314

1.363

94.335

18

.263

1.145

95.480

19

.244

1.059

96.539

20

.233

1.012

97.550

21

.208

.903

98.453

22

.195

.849

99.302

23

.161

.698

100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

56

Số lượng nhân tố được xác định dừng ở nhân tố có Eigenvalue tối thiểu bằng 1.

Tiêu chí Eigenvalue có giá trị = 1.138 và 23 biến được phân thành 6 nhân tố. Tổng

phương sai trích là 70.835%, cho thấy 6 nhân tố trên có thể giải thích mức độ ảnh

hưởng của 23 biến là 70.835% sự biến thiên.

Trong đó, nhân tố chính số 1, số 2, số 3, số 4, số 5, số 6 lần lượt chiếm tỷ lệ giải

thích lớn nhất tương ứng là 14.369%; 13.646%; 11.387%; 10.629%; 10.535%;

10.269%.

2.4.2.7. Kết quả phân tích hồi quy

Phương pháp Enter (đưa tất cả các biến vào một lần) để phân tích và xây dựng

mô hình hồi quy bội cho ra kết quả như sau:

Bảng 2.21: Đánh giá độ phù hợp của mô hình

Change Statistics

Durbin- Watson

df1

df2

R (Hệ số)

Sig. F Change

Mode (Mô hình)

R Square (Hệ số R2 )

Adjusted R Square (Hệ số R2 hiệu chỉnh)

F Change (Hệ số F khi đổi)

R Square Change (Hệ số R2 sau khi đổi)

Std. Error of the Estimate (Sai số chuẩn ước lượng)

1

.886a

.785

.32636

.785

71.791

6

118

.000

1.854

Model Summaryb

.774

a. Predictors: (Constant), T6, T3, T2, T1, T5, T4 - (Dự báo: (Hằng số), T6, T3, T2, T1, T5, T4 b. Dependent Variable: Y - (Biến phụ thuộc:Y)

* Đánh giá độ phù hợp của mô hình

Kết quả hồi quy tuyến tính bội cho thấy hệ số R2 điều chỉnh (Adjusted R Square)

= 0.774, điều này nói lên rằng mô hình hồi quy tuyến tính bội đã xây dựng phù hợp

với dữ liệu thực tế đến 77.4%.

57

Hệ số Durbin-Watson = 1.854 nằm trong khoảng (1-3) cho thấy không có hiện

tượng đa cộng tuyến xảy ra. Kiểm nghiệm F với Sig F = 0.00 < 0.05 cho thấy mô

hình hồi quy tuyến tính bội được xây dựng phù hợp với tập dữ liệu.

Model (Mô hình)

Bảng 2.22: Phân tích ANOVA của mô hình hồi quy

ANOVAa Df (Bậc tự do)

F (Hệ số F)

Sig. (Hệ số Sig.)

Sum of Squares (Tổng bình phương)

Mean Square (Bình phương trung bình)

45.880

6

7.647

71.791

.000b

Regression (Hồi quy)

1

12.568

118

.107

Residual (Phần dư)

58.448

124

Total (Tổng cộng)

a. Dependent Variable: Y b. Predictors: (Constant), T6, T3, T2, T1, T5, T4

* Kiểm định độ phù hợp của mô hình

Kiểm định F là phép kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy

tuyến tính trên tổng thể. Tức là dựa vào giá trị Sig để kiểm định mối quan hệ tuyến

tính giữa biến phụ thuộc và biến độc lập để xem xét biến phụ thuộc có liên hệ tuyến

tính với toàn bộ tập hợp các biến độc lập trên tổng thể hay không.

Dựa trên bảng phân tích ANOVA, ta thấy Sig = 0.000 < 0.05, như vậy có thể

kết luận là các biến độc lập hiện có trong mô hình có thể giải thích được sự thay đổi

của biến phụ thuộc trên tổng thể với mức ý nghĩa kiểm định là 5%. Điều này có nghĩa

là mô hình tác giả xây dựng phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được.

Kết quả phân tích phương sai ở Bảng 2.22 cho thấy tổng bình phương của hồi

quy bằng 45.880 lớn hơn nhiều so với tổng bình phương của phần dư bằng 12.568.

Chứng tỏ mô hình nghiên cứu đã giải thích được hầu hết phương sai của biến phụ

thuộc.

58

Bảng 2.23: Các thông số của từng biến trong phương trình hồi quy

t

Sig.

Model (Mô hình)

Collinearity Statistics (Kiểm tra đa cộng tuyến)

Unstandardized Coefficients (Hệ số chưa chuẩn hóa)

Standardize d Coefficient s (Hệ số chuẩn hóa)

Beta

B

VIF

Toleranc e

Std. Error (Sai số chuẩn)

-.927

.290

-3.200

.002

(Constan t)

.173

.050

T1

.167

3.466

.001

.782

1.279

.229

.031

T2

.319

7.359

.000

.971

1.030

1

.041

.030

.060

.982

1.018

.328

.041

Hệ số tương quan Coefficientsa

T3 T4

.426

1.403 8.090

.163 .000

.656

1.523

.325

.051

T5

.317

6.377

.000

.739

1.353

.142

.038

T6

.195

3.735

.000

.670

1.494

a. Dependent Variable: Y

* Kiểm định đa cộng tuyến

Độ chấp nhận của biến (Tolerance) là tương đối tốt (nhỏ nhất là 0.656). Và

kiểm định đa cộng tuyến bằng hệ số phóng đại phương sai (VIF -Variance inflation

factor). Nếu VIF lớn hơn 10 thì có thể xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.

Kết quả cho thấy hệ số phóng đại phương sai (VIF) có giá trị từ 1.018 đến

1.523, đạt yêu cầu (VIF <10). Vậy mô hình hồi quy tuyến tính bội không có hiện

tượng đa cộng tuyến, mối quan hệ giữa các biến độc lập không ảnh hưởng đến kết

quả giải thích của mô hình.

Các biến độc lập T1, T2, T4, T5, T6 đều có mức Sig < 0.05 nên cả 5 nhân tố

này đều có ý nghĩa trong mô hình hồi quy. Tất cả các hệ số β của 5 biến đều mang

dấu (+), nghĩa là các biến này đều có tương quan dương với biến Y. Chứng tỏ phù

hợp với giả thuyết trong mô hình đề nghị của tác giả.

59

Ngoại trừ hệ số hồi quy của yếu tố liên quan đến khả năng triển khai dự án

(T3): Sig = 0.163 > 0.05 bị đa cộng tuyến sẽ bị loại bỏ. Tất cả 5 thành phần đo lường

đều thỏa mãn yêu cầu. Ta có phương trình hồi quy bội như sau:

Y = - 0.927+ 0.173T1+ 0.229T2+ 0.328T4+ 0.325T5 + 0.142T6 (4.1)

Trong đó: T1, T2, T4, T5, T6 là các yếu tố vượt tổng mức đầu tư các dự án dân

dụng tại Ban quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau. Để so sánh xếp hạng

mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ta dùng hệ số Beta (hệ số chuẩn hóa - β) và phương

trình hồi quy có thể viết lại theo sắp xếp các yếu tố ảnh hưởng mạnh từ cao xuống

thấp như sau:

Y = 0.426T4 + 0.319T2 + 0.317T5 + 0.195T6 + 0.167T1 (4.2)

a. Xác định mức độ tác động của các biến trong mô hình

- Yếu tố kinh tế vĩ mô (T4):

+ Với mức ý nghĩa sig. = 0.000 (nhỏ hơn 0.05) nên biến Các yếu tố kinh tế vĩ

mô có ý nghĩa thống kê trong mô hình này với độ tin cậy 95%. Với hệ số β =

0.426 là lớn nhất và t = 3.466 nên tác động của biến này lên biến phụ thuộc

lớn nhất.

+ Hệ số β = 0.426 thể hiện đúng giá trị kỳ vọng, mang dấu (+) thể hiện sự tương

quan cùng chiều với biến phụ thuộc là mức độ ảnh hưởng. Khi ảnh hưởng

yếu tố kinh tế vĩ mô tăng lên 01 đơn vị thì mức độ ảnh hưởng tăng lên 0.426

đơn vị.

+ Sự ảnh hưởng của biến yếu tố kinh tế vĩ mô đến mức độ ảnh hưởng trong mô

hình là hoàn toàn phù hợp, cho thấy yếu tố kinh tế vĩ mô có tác động lớn nhất

đến việc vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại Ban quản lý dự án công

trình xây dựng tỉnh Cà Mau.

- Yếu tố chính sách pháp luật (T2):

+ Với mức ý nghĩa sig. = 0.000 (nhỏ hơn 0.05) nên biến yếu tố chính sách pháp

luật có ý nghĩa thống kê trong mô hình này với độ tin cậy 95%. Với hệ số β

= 0.319 và t = 7.359 nên tác động của biến này lên biến phụ thuộc đứng thứ

2.

60

+ Hệ số β = 0.319 thể hiện đúng giá trị kỳ vọng, mang dấu (+) thể hiện sự tương

quan cùng chiều với biến phụ thuộc là mức độ ảnh hưởng. Khi ảnh hưởng

chính sách pháp luật tăng lên 01 đơn vị thì mức độ ảnh hưởng tăng lên 0.189

đơn vị.

+ Sự ảnh hưởng của biến yếu tố chính sách pháp luật đến mức độ ảnh hưởng

trong mô hình là hoàn toàn phù hợp, cho thấy việc văn bản pháp luật thay đổi

thường xuyên và các chính sách về đầu tư còn ít cũng ảnh hưởng đáng kể đến

việc triển khai thực hiện.

- Yếu tố năng lực các bên liên quan (T5):

+ Với mức ý nghĩa sig. = 0.000 (nhỏ hơn 0.05) nên biến năng lực các bên liên

quan có ý nghĩa thống kê trong mô hình này với độ tin cậy 95%. Với hệ số β

= 0.317 và t = 6.377 nên tác động của biến này lên biến phụ thuộc đứng thứ

3 sau 2 biến đặc điểm dự án và biến chính sách pháp luật.

+ Hệ số β = 0.317 thể hiện đúng giá trị kỳ vọng, mang dấu (+) thể hiện sự tương

quan cùng chiều với biến phụ thuộc là mức độ ảnh hưởng. Khi ảnh hưởng

năng lực các bên liên quan tăng lên 01 đơn vị thì mức độ ảnh hưởng tăng lên

0.268 đơn vị.

+ Sự ảnh hưởng của biến năng lực các bên liên quan đến mức độ ảnh hưởng

trong mô hình là hoàn toàn phù hợp, cho thấy nếu năng lực các bên tham gia

không đáp ứng sẽ ảnh hưởng đến việc triển khai thực hiện.

- Yếu tố môi trường - xã hội (T6):

+ Với mức ý nghĩa sig. = 0.000 (nhỏ hơn 0.05) nên biến Môi trường - xã hội

có ý nghĩa thống kê trong mô hình này với độ tin cậy 95%. Với hệ số β =

0.195, t = 3.735 nên tác động của biến này lên biến phụ thuộc đứng thứ 4.

+ Hệ số β = 0.195 thể hiện đúng giá trị kỳ vọng, mang dấu (+) thể hiện sự tương

quan cùng chiều với biến phụ thuộc là mức độ ảnh hưởng. Khi ảnh hưởng

yếu tố đặc thù tăng lên 01 đơn vị thì mức độ ảnh hưởng tăng lên 0.163 đơn

vị.

+ Sự ảnh hưởng của biến yếu tố Môi trường - xã hội đến mức độ ảnh hưởng

61

trong mô hình là hoàn toàn phù hợp, cho thấy môi trường - xã hội ảnh hưởng

đến việc triển khai thực hiện.

- Yếu tố liên quan đến đặc điểm dự án (T1):

+ Với mức ý nghĩa sig. = 0.001 (nhỏ hơn 0.05) nên biến đặc điểm dự án có ý

nghĩa thống kê trong mô hình này với độ tin cậy 95%. Với hệ số β = 0.167, t

= 3.466 nên tác động của biến này lên biến phụ thuộc là nhỏ nhất.

+ Hệ số β = 0.167 thể hiện đúng giá trị kỳ vọng, mang dấu (+) thể hiện sự tương

quan cùng chiều với biến phụ thuộc là mức độ ảnh hưởng. Khi ảnh hưởng

đặc điểm dự án tăng lên 01 đơn vị thì mức độ ảnh hưởng tăng lên 0.167 đơn

vị.

+ Sự ảnh hưởng của biến đặc điểm dự án đến mức độ ảnh hưởng trong mô hình

là hoàn toàn phù hợp, cho thấy thiết kế cơ sở còn nhiều thiếu sót, quy hoạch

tổng mặt bằng còn thiếu sót, sự phù hợp của phương pháp lập tổng mức đầu

tư, phát sinh các hạng mục ngoài thiết kế theo yêu cầu của CĐT, tiến độ thực

hiện dự án kéo dài ảnh hưởng mạnh đến quá trình thực hiện.

b. Kiểm định sự phân phối chuẩn phần dư

Đối với kiểm định này, nếu trung bình của phần dư (Mean) bằng 0 và độ lệch

chuẩn (Std.Dev) bằng 1 thì có thể kết luận rằng phần dư có phân phối chuẩn không

bị vi phạm.

Căn cứ vào hình 2.9, ta nhận thấy giá trị trung bình của phần dư bằng 0 và độ

lệch chuẩn bằng 0.976 tức xấp xỉ bằng 1. Như vậy, chúng ta có thể kết luận rằng phần

dư có phân phối chuẩn và đạt điều kiện để chạy phân tích hồi quy.

62

Hình 2.9: Giả định phân phối chuẩn của phần dư

Hình 2.10: Biểu đồ biểu thị sự phân phối chuẩn của phần dư

c. Kiểm định các giả định hồi quy

Phân tích hồi quy không phải chỉ là việc mô tả các dữ liệu quan sát được. Từ

các kết quả quan sát được trong mẫu, phải suy rộng kết luận cho mối liên hệ giữa các

biến trong tổng thể. Sự suy rộng các kết quả của mẫu cho các giá trị của tổng thể

phải trên cở sở các giả định cần thiết.

Giả định liên hệ tuyến tính: Kiểm tra bằng biểu đồ phân tán Scatter cho phần

63

dư chuẩn hóa (Standardized Residual) và giá trị dự đoán chuẩn hóa (Standardized

Predicted Value). Kết quả cho thấy phần dư phân tán ngẫu nhiên trong một vùng

xung quanh đường đi qua tung độ 0 và không có một hình dạng cụ thể nào. Như vậy

giả định liên hệ tuyến tính được chấp nhận [20].

Hình 2.11: Biểu đồ phân tán giữa phần dư chuẩn hóa và giá trị ước lượng

Kết luận Chương 2

Chương 2 là toàn bộ quá trình xác định các nguyên nhân, tiến hành khảo

sát, thu thập dữ liệu và kết quả phân tích dữ liệu thông qua bảng khảo sát, góp

phần xác định và đánh giá được các yếu tố ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức

đầu tư các dự án dân dụng tại Ban quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà

Mau.

64

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP HẠN CHẾ VIỆC VƯỢT TỔNG

MỨC ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN DÂN DỤNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TỈNH CÀ MAU

3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp

Đảm bảo dự án được thực hiện trong phạm vi chi phí kế hoạch nhưng vẫn đạt

chất lượng và tiến độ đề ra là một trong những mục tiêu hàng đầu của công tác quản

lý dự án nói chung và quản lý dự án xây dựng nói riêng.

Mô hình nghiên cứu giải thích được khoảng 77.4% cho tổng thể về mối liên hệ

của các nhân tố với việc vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại Ban quản lý dự

án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau.

Khi Kinh tế vĩ mô, chính sách pháp luật, môi trường – xã hội càng ổn định, và

năng lực các bên liên quan, đặc điểm dự án tốt thì các biến động về chi phí càng giảm.

Các kiến nghị được đưa ra sẽ giúp cho các bên dự báo và giảm thiểu được việc vượt

tổng mức đầu tư cho dự án.

Kinh tế vĩ mô

Đặc điểm dự án Chính sách pháp luật

VƯỢT TỔNG MƯC ĐẦU TƯ

Môi trường - xã hội Năng lực các bên liên quan

Hình 3.1: Các nhóm yếu tố chính gây vượt tổng mức đầu tư các dự án dân

dụng tại Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau

65

3.2. So sánh kết quả với các nghiên cứu trước tại Việt Nam

Việc so sánh kết quả với các nghiên cứu trước nhằm có nhìn tổng quát về các

yếu tố tương đồng và những nét đặc thù của công trình dân dụng tại Ban QLDA

CTXD tỉnh Cà Mau so với các nghiên cứu tại Việt Nam gồm Thanh (2008), Công

văn số 900 (2012), Nghiệp (2015).

Bảng 3.1: Bảng so sánh kết quả với các nghiên cứu trước tại Việt Nam

Thanh Công văn số Nghiệp STT Kết quả nghiên cứu (2008) 900 (2012) (2015)

Giá cả thị Chi phí nhân công Biến động giá Giá thuê đất 1 trường nhiều cao nguyên vật liệu biến động biến động

Khó khăn trong Điều chỉnh Khan hiếm nguồn Biến động tỷ giá 2 đền bù giải tỏa, mức lương tối vật liệu xây dựng ngoại tệ tái định cư thiểu

Sai sót trong tổ Điều chỉnh Biến động giá vật Chế độ tiền 3 chức thi tuyển phân kỳ đầu liệu xây dựng lương thay đổi kiến trúc tư

Khó khăn trong Sai sót trong Điều chỉnh chính công tác đền bù Điều kiện địa 4 phân tích lập dự sách tiền lương giải phóng mặt chất phức tạp án đầu tư bằng

Chi phí bồi thường, Sai sót trong Thay đổi chính Chính sách

5 hỗ trợ và tái định cư khảo sát (chi sách đền bù giải pháp luật thay

biến động tiết) kỹ thuật phóng mặt bằng đổi

Do việc bố trí Phát sinh do Hành lang Thời gian thẩm định vốn dự án bị hạn thay đổi thiết kế, pháp luật 6 và phê duyệt dự án chế, chậm so với công năng sử thiếu và kéo dài tiến độ dự án dụng không đủ hoặc thay đổi

66

nguồn vốn thực

hiện

Giá thầu trong Thay đổi chính sách Do năng lực của Sai sót trong đấu thầu xây 7 pháp luật về quản lý chủ đầu tư, tư khảo sát lập lắp, thiết bị chi phí đầu tư vấn, nhà thầu dự án không chính xác

Sai sót trong Tư vấn giám sát Thời gian thực Năng lực, tài chính ước lượng 8 xây lắp, thiết bị hiện dự án kéo của Đơn vị thi công tổng mức đầu thiếu năng lực dài tư

Do tính toán chi

phí dự phòng cho

yếu tố trượt giá Quản lý hợp CĐT/BQLDA bị Tai nạn lao động theo độ dài thời 9 đồng kém hạn chế nguồn vốn trong thi công gian thực hiện dự hiệu quả án chưa đúng,

chưa đủ theo quy

định

Nhân công, thiết Năng lực, kinh bị, vật tư không Quản lý dự án 10 nghiệm của Tư vấn đáp ứng tiến độ kém thiết kế thi công

Năng lực, chuyên Sai sót trong thi Dự phòng phí 11 môn của công và làm lại không tính đủ CĐT/BQLDA

Vướng mắc

Đặc điểm địa chất trong tổ chức 12 Biến động giá nghiệm thu phức tạp

thanh toán

67

Biến đổi khí hậu (sạt Vận hành, chạy Lãi suất thay 13 lở, xâm thực, bão thử gặp sự cố đổi lũ...)

Sự phản đối của Chi phí nhân người dân do bồi Tỷ giá ngoại tệ 14 công, thiết bị, thường không thỏa biến động vật liệu cao đáng

Phát sinh các hạng Các điều kiện mục ngoài thiết kế 15 không lường theo yêu cầu của trước được CĐT

Thủ tục cấp

Thiết kế cơ sở còn giấy chứng 16 nhiều thiếu sót nhận đầu tư

phức tạp

Sự phù hợp của Sai sót trong

17 phương pháp lập đấu thầu xây

Tổng mức đầu tư lắp, thiết bị

Vướng các

Tiến độ thực hiện dự công trình hạ 18 án kéo dài tầng kỹ thuật

khác

Thời gian

thẩm định và 19 phê duyệt dự Quy hoạch Tổng mặt bằng còn thiếu sót án kéo dài

Thời gian đền 20 bù, giải tỏa

68

mặt bằng kéo

dài

Kết quả so sánh cho thấy có một số tương đồng giữa kết quả nghiên cứu với

các nguyên nhân làm vượt tổng mức đầu tư, thể hiện qua các bảng sau:

Bảng 3.2: Các yếu tố tương đồng với thay đổi chi phí dự án ĐTXD ở Việt Nam

Thanh STT Kết quả nghiên cứu (2008)

1 Biến động giá vật liệu xây dựng Giá cả thị trường nhiều biến động

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái

định cư biến động Khó khăn trong đền bù giải tỏa, tái định 2 cư Sự phản đối của người dân do

bồi thường không thỏa đáng

Sự phù hợp của phương pháp lập 3 Sai sót trong phân tích lập dự án đầu tư Tổng mức đầu tư

Phát sinh các hạng mục ngoài

thiết kế theo yêu cầu của CĐT

Thiết kế cơ sở còn nhiều thiếu Phát sinh do thay đổi thiết kế, công năng 4 sót sử dụng

Quy hoạch Tổng mặt bằng còn

thiếu sót

Bảng 3.3: Các yếu tố tương đồng gây vượt tổng mức đầu tư các dự án ĐTXD

STT Kết quả nghiên cứu Công văn số 900 (2012)

1 Biến động giá vật liệu xây dựng Biến động giá nguyên vật liệu

Điều chỉnh chính sách tiền lương 2 Chế độ tiền lương thay đổi Chi phí nhân công cao

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái Khó khăn trong công tác đền bù giải 3 định cư biến động phóng mặt bằng

69

Sự phản đối của người dân do

bồi thường không thỏa đáng

Thay đổi chính sách pháp luật về Thay đổi chính sách đền bù giải phóng 4 quản lý chi phí đầu tư mặt bằng

CĐT/BQLDA bị hạn chế nguồn Do việc bố trí vốn dự án bị hạn chế, chậm vốn so với tiến độ dự án hoặc thay đổi nguồn 5 Thời gian thẩm định và phê vốn thực hiện duyệt dự án kéo dài

Năng lực, tài chính của Đơn vị

thi công

Năng lực, kinh nghiệm của Tư Do năng lực của chủ đầu tư, tư vấn, nhà 6 vấn thiết kế thầu

Năng lực, chuyên môn của

CĐT/BQLDA

7 Tiến độ thực hiện dự án kéo dài Thời gian thực hiện dự án kéo dài

Bảng 3.4: Các yếu tố tương đồng gây vượt tổng mức đầu tư các dự án đầu tư

hạ tầng kỹ thuật KCN tại tỉnh Long An

Nghiệp STT Kết quả nghiên cứu (2015)

1 Điều chỉnh chính sách tiền lương Điều chỉnh mức lương tối thiểu

2 Đặc điểm địa chất phức tạp Điều kiện địa chất phức tạp

Thay đổi chính sách pháp luật về Chính sách pháp luật thay đổi 3 quản lý chi phí đầu tư

Sự phù hợp của phương pháp lập Sai sót trong ước lượng tổng mức đầu tư 4 Tổng mức đầu tư

Thiết kế cơ sở còn nhiều thiếu Sai sót trong khảo sát lập dự án 5 sót

70

Quy hoạch Tổng mặt bằng còn

thiếu sót

Năng lực, chuyên môn của Quản lý dự án kém 6 CĐT/BQLDA

7 Biến động giá vật liệu xây dựng Biến động giá

8 Chi phí nhân công cao Chi phí nhân công, thiết bị, vật liệu cao

Thời gian thẩm định và phê Thời gian thẩm định và phê duyệt dự án 9 duyệt dự án kéo dài kéo dài

Tác giả đã xác định được những yếu tố đặc thù so với các nghiên cứu trước theo

bảng sau:

Bảng 3.5: Các yếu tố đặc thù so với các nghiên cứu trước

STT Kết quả nghiên cứu

1 Khan hiếm nguồn vật liệu xây dựng

2 Biến đổi khí hậu (sạt lở, xâm thực, bão lũ...)

Nhận xét: Từ kết quả nghiên cứu và so sánh kết quả nghiên cứu trước ở trong

nước, ta nhận thấy công trình dân dụng tại Cà Mau được thi công trong điều kiện

khan hiếm nguồn cung ứng vật liệu xây dựng khiến nhiều công trình đang triển khai

phải ngừng thi công. Không những ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án mà còn

đẩy nhiều dự án vào thế “tiến thoái lưỡng nan” do tăng chi phí. Biến đổi khí hậu gây

nên tình trạng sụp lún cũng đang trở thành mối đe doạ cho nhiều công trình dân dụng.

3.3. Đề xuất biện pháp hạn chế

3.3.1. Đối với Nhóm yếu tố Kinh tế vĩ mô (T4):

- Yếu tố Chi phí nhân công cao:

+ Cập nhật kịp thời đơn giá nhân công theo chỉ số giá xây dựng để giải quyết

chênh lệch giá, giảm bớt gánh nặng do thiếu chi phí.

+ Cập nhật chế độ chính sách tiền lương theo quy định hiện hành.

- Yếu tố Khan hiếm nguồn vật liệu xây dựng:

+ Khảo sát nguồn cung cấp vật liệu xây dựng.

71

+ Điều chỉnh giải pháp thiết kế công trình theo hướng hạn chế sử dụng nguồn

vật liệu xây dựng đang bị khan hiếm sang sử dụng vật liệu thay thế khác

nhưng vẫn đáp ứng yêu cầu về điều kiện sử dụng, về môi trường và về thẩm

mỹ công trình.

- Yếu tố Biến động giá vật liệu xây dựng: Theo nhận định của Sở Xây dựng tỉnh Cà

Mau, đối với thị trường vật liệu xây dựng trên thực tế cần nhu cầu rất cao. Tuy

nhiên, từ trước đến nay việc quản lý và khai thác chưa tốt là nguyên nhân chính

làm giá nguyên vật liệu xây dựng tăng cao. Biện pháp đề xuất là:

+ Tổ chức khảo sát thị trường, xác định nguyên nhân tăng giá và ảnh hưởng

đến việc triển khai các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh…

+ Tăng cường các biện pháp ổn định giá cả thị trường đối với mặt hàng vật liệu

xây dựng: sắt, thép, xi măng, cát, gạch… khi bị biến động bởi các cơn bão

giá.

+ Kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp lợi dụng việc giá vật liệu xây dựng

tăng để kéo dài tiến độ thi công làm tăng chi phí xây dựng và giảm hiệu quả

các công trình.

3.3.2. Đối với Nhóm yếu tố chính sách pháp luật (T2)

- Yếu tố Điều chỉnh chính sách tiền lương:

+ Cập nhật chế độ chính sách tiền lương theo quy định hiện hành.

+ Căn cứ các đợt điều chỉnh mức lương tối thiểu trong quá khứ để đưa ra biện

pháp dự phòng khi có biến động xảy ra theo chế độ tiền lương mới.

+ Có thể chuyển hình hình thức giá hợp đồng trọn gói, giá hợp đồng theo đơn

giá cố định sang hình thức hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.

- Yếu tố Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư biến động: đơn giá bồi thường

Nhà nước ban hành chưa theo kịp với giá nhà, đất tăng liên tục trên thị trường nên

cần có biện pháp khắc phục như sau :

+ Lập phương án bố trí nguồn vốn cho công tác bồi thường, giải phóng mặt

bằng.

72

+ Đầu tư phát triển xây dựng quỹ nhà và quỹ đất để phục vụ công tác tái định

cư.

- Yếu tố Thời gian thẩm định và phê duyệt dự án kéo dài:

+ Cần có sự phối hợp đồng bộ giữa Chủ đầu tư, Nhà thầu thiết kế với các Cơ

quan liên quan trong việc hoàn thiện thủ tục, hồ sơ.

+ Trách nhiệm của Nhà thầu tư vấn trong việc hoàn thiện hồ sơ trong quá trình

thẩm định dự án. Không để tình trạng hồ sơ chưa đạt bị Cơ quan thẩm định

trả về để chỉnh sửa, bổ sung sau đó trình thẩm định lại làm kéo dài thời gian

thẩm định và phê duyệt dự án.

+ Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, thời gian thẩm định và phê duyệt dự

án phải nghiêm túc, đúng thời hạn hoặc rút ngắn thời gian thụ lý hồ sơ dự án.

+ Tránh tình trạng cán bộ, công chức yếu kém không đủ năng lực ảnh hưởng

chất lượng thẩm định dự án, tính toán không đúng, không đủ hoặc gây nhũng

nhiễu, tiêu cực trong thực thi nhiệm vụ.

- Yếu tố Thay đổi chính sách pháp luật về quản lý chi phí đầu tư: chính sách nhà

nước thay đổi là yếu tố không thể lường trước, khắc phục bằng các biện pháp sau:

+ CĐT/Ban QLDA cần nắm bắt cụ thể lộ trình thay đổi từ các cấp, các bộ ngành

để có hướng giải quyết cụ thể.

+ Kiểm soát tốt từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến giai đoạn kết

thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng. Đồng thời, cần có những

biện pháp dự kiến ứng phó, hạn chế đến mức thấp nhất trước những thay đổi

chính sách, pháp luật.

3.3.3. Đối với Nhóm yếu tố về năng lực các bên liên quan (T5)

- Yếu tố Năng lực, tài chính của Đơn vị thi công: khi nhà thầu bị hạn chế về năng

lực, khó khăn về tài chính sẽ gây trượt tiến độ ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí dự

án. Biện pháp đề xuất:

+ Xây dựng các tiêu chí lựa chọn nhà thầu dựa trên thang điểm đánh giá

trong hồ sơ mời thầu: năng lực tài chính, kinh nghiệm thông qua số lượng

hợp đồng đã hoàn thành, khả năng tự ứng vốn của nhà thầu để đảm bảo

73

tiến độ thi công mà không phụ thuộc vào tiến độ cấp vốn của chủ đầu tư,

hệ thống đảm bảo chất lượng…

+ Trình CĐT/BQLDA phê duyệt Tổng tiến độ thi công chi tiết trước khi

triển khai thi công làm cơ sở pháp lý.

+ Kiên quyết chấm dứt hợp đồng thi công đối với những nhà thầu thi công

thiếu năng lực, thường xuyên vi phạm hợp đồng, không đạt tiến độ đã ký

kết với CĐT/BQLDA bởi những nguyên nhân chủ quan.

+ Trong công tác lựa chọn nhà thầu, CĐT/BQLDA phải đảm bảo công tâm,

khách quan để loại bỏ những nhà thầu còn yếu về năng lực cũng như kinh

nghiệm tham gia gói thầu.

- Yếu tố CĐT/BQLDA bị hạn chế nguồn vốn:

+ Cần tận dụng các nguồn vốn từ vốn trung ương, địa phương, trái phiếu

Chính phủ…

+ Tạo hành lang pháp lý và môi trường đầu tư thông thoáng, tháo gỡ những

vướng mắc, thu hút nhà đầu tư để giảm áp lực cho ngân sách Nhà nước.

- Yếu tố Năng lực, kinh nghiệm của Tư vấn thiết kế:

+ Cần lựa chọn nhà tư vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm, có tầm nhìn xa trong

thiết kế, quy hoạch tổng mặt bằng của các dự án có quy mô lớn và tương tự.

Nâng cao năng lực và lựa chọn đội ngũ có kinh nghiệm và chuyên môn.

Như vậy, trong quá trình dự án đang được triển khai sẽ tránh được các rủi

ro tăng chi phí do Thiết kế do thiếu sót hoặc sai sót trong quá trình lập dự

toán…

+ Mạnh dạn từ chối các đơn vị Tư vấn thiết kế thiếu năng lực, trách nhiệm, thể

hiện rõ quyền hạn và nghĩa vụ rõ ràng, minh bạch trong hợp đồng giữa Chủ

đầu tư và Tư vấn thiết kế.

- Yếu tố Năng lực, chuyên môn của CĐT/BQLDA:

+ CĐT/BQLDA cần xác định rõ mục tiêu và quy mô của dự án để không phải

thay đổi trong quá trình thực hiện.

+ Đào tạo bồi dưỡng cho các lãnh đạo đơn vị hành chính sự nghiệp. Tính

74

chuyên nghiệp và công tác đào tạo các cán bộ làm công tác này cần phải được

chú ý quan tâm: trang bị các kiến thức nền tảng, mở các khoá đào tạo tin học

chuyên ngành, phương pháp quản lý tiên tiến, hiện đại là những vấn đề rất

cần thiết hiện nay như công nghệ BIM, ứng dụng mô hình BNNs trong quản

lý xây dựng…

+ Cập nhật thông tin về tình hình kinh tế vĩ mô để có những dự báo, giải pháp

dự phòng trước diễn biến động về kinh tế gây vượt tổng mức đầu tư.

3.3.4. Đối với Nhóm yếu tố về môi trường - xã hội (T6)

- Yếu tố Đặc điểm địa chất phức tạp: Cà Mau có đặc điểm địa chất phức tạp, dễ xảy

ra hiện tượng lún sụt, phát sinh chiều dài cọc… dẫn đến phát sinh chi phí dự án và

kéo dài thời gian thi công. Biện pháp hạn chế được đề xuất như sau:

+ Đối với các công trình quy mô lớn, cần phải tiến hành khoan địa chất theo

đúng quy định và có Báo cáo hồ sơ địa chất để có số liệu chính xác phục vụ

cho công tác thiết kế, lập biện pháp thi công. Trường hợp công trình có quy

mô nhỏ, điều kiện nguồn lực bị hạn chế thì kiến nghị tham khảo địa chất lân

cận nhưng phải thu thập, điều tra kỹ trước khi thiết kế thi công.

+ Mua bảo hiểm công trình hoặc ràng buộc các điều khoản trong hợp đồng khi

thi công công trình ở những nơi có địa chất phức tạp, khu dân cư lân cận.

- Yếu tố Biến đổi khí hậu (sạt lở, xâm thực, bão lũ...): Có những rủi ro không thể

tránh được là các trường hợp bất khả kháng như bão lũ, sạt lở, biến động thời tiết

không lường trước được cũng góp phần gây tăng chi phí của dự án. Khi lập Tổng

tiến độ thi công phải bố trí thời gian dự phòng có kể đến yếu tố thời tiết, đẩy nhanh

tiến độ khi điều kiện thời tiết thuận lợi tránh lãng phí thời gian.

- Yếu tố Sự phản đối của người dân do bồi thường không thỏa đáng: Đây là khó

khăn chung của ngành, rủi ro về thưa kiện trong phương án đền bù có mức độ xảy

ra thường xuyên, thậm chí phải điều chỉnh phương án thiết kế. Biện pháp hạn chế:

+ Tích cực tuyên truyền sâu rộng, thường xuyên các chính sách pháp luật về

đất đai, đền bù, giải tỏa của Nhà nước đến người dân.

+ Giải quyết tốt các vướng mắc, tranh chấp của người dân trong quá trình đền

75

bù giải phóng mặt bằng.

3.3.5. Đối với Nhóm yếu tố liên quan đến đặc điểm dự án (T1)

- Yếu tố Thiết kế cơ sở còn nhiều thiếu sót: Sai sót trong thiết kế dẫn đến phải thay

đổi, bổ sung, điều chỉnh thiết kế dẫn đến lãng phí thời gian, chậm tiến độ thi công

và phát sinh chi phí cho dự án. Đề xuất biện pháp hạn chế như sau:

+ CĐT/BQLDA nên có ý tưởng, yêu cầu rõ ràng trong giai đoạn thiết kế cơ sở

nhằm hạn chế những thiếu sót.

+ Đơn vị Tư vấn thiết kế nên áp dụng tiêu chuẩn ISO cho công tác thiết kế.

(Long et al, 2008) [21]

+ Hồ sơ thiết kế phải được thẩm tra, thẩm định kỹ càng trước khi thi công nhằm

đảm bảo chất lượng thiết kế, khắc phục các sai sót của tư vấn thiết kế, giúp

tiết kiệm chi phí đầu tư.

- Yếu tố Quy hoạch tổng mặt bằng còn thiếu sót:

+ Khi tiến hành quy hoạch cho dự án cần kết hợp với quy hoạch khu, quy hoạch

vùng và quy hoạch ngành.

+ Cơ quan Nhà nước cần thay đổi phương thức quản lý quy hoạch, có biện pháp

xử phạt đối với người hành nghề quy hoạch không giấy phép hoặc không có

chuyên môn về xây dựng.

+ Lựa chọn đội ngũ cán bộ có kinh nghiệm và chuyên môn quy hoạch để xét

duyệt quy hoạch.

- Yếu tố Sự phù hợp của phương pháp lập tổng mức đầu tư:

+ Căn cứ vào các điều kiện, số liệu cụ thể theo từng loại công trình xây dựng

để vận dụng linh hoạt các phương pháp lập tổng mức đầu tư.

+ Phải phân tích, ước lượng chính xác hoặc tính toán đầy đủ trong quá trình lập

tổng mức đầu tư, không được sơ suất, chủ quan dẫn đến sai sót làm vượt tổng

mức đầu tư.

+ Lựa chọn nhà thầu theo hình thức hợp đồng EPC (tổng thầu thiết kế - cung

ứng vật tư, thiết bị - xây dựng).

- Yếu tố Phát sinh các hạng mục ngoài thiết kế theo yêu cầu của CĐT:

76

+ Tổ chức tham quan, học tập, rút kinh nghiệm các dự án đã và đang triển khai

thực tế nhằm tránh việc xây dựng các hạng mục chưa đề cập đến hoặc có đề

cập đến trong thiết kế nhưng chưa đủ theo yêu cầu khai thác sử dụng.

+ Xem xét, đánh giá nhiều phương án thiết kế để hạn chế thay đổi bản vẽ thiết

kế.

+ Tăng cường công tác chuyên môn, phải nắm bắt được công năng các hạng

mục, dây chuyền công nghệ tiên tiến để lường trước những tình huống có thể

phát sinh, đáp ứng nhu cầu sử dụng và khai thác lâu dài.

- Yếu tố Tiến độ thực hiện dự án kéo dài: Với đặc điểm quy mô lớn và kết cấu phức

tạp của sản phẩm xây dựng dẫn đến chu kỳ sản xuất lâu dài. Vì vậy, cần phải có

kế hoạch, lập tiến độ thi công để đảm bảo chất lượng công trình.

+ Lựa chọn nhà thầu lập tiến độ thi công ngắn nhất nhưng phải đảm bảo tính

khả thi khi thi công.

+ Phải sơ đồ hóa công tác và thiết lập các mốc thời gian hoàn thành công tác

(có thể áp dụng phần mềm Microsoft Project). Qua đó có thể giám sát theo

đúng tiến độ đề ra, điều chỉnh kịp thời khi cần thiết.

+ Quản lý tiến độ bằng Báo cáo tiến độ thi công theo tuần, tháng và quý.

+ Quy định các mức thưởng, phạt trong hợp đồng nếu hoàn thành sớm hơn dự

kiến nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, chi phí đồng thời quy định mức phạt đối

với các đơn vị, cá nhân làm chậm tiến độ thực hiện dự án.

3.4. Tổng hợp các biện pháp đề xuất

Các biện pháp đề xuất hạn chế việc vượt tổng mức đầu tư được tổng hợp theo bảng:

Bảng 3.6: Tổng hợp các biện pháp đề xuất

STT Nhóm yếu tố Biện pháp đề xuất

Nhóm yếu tố Kinh tế vĩ mô

1 Chi phí nhân công cao - Cập nhật kịp thời đơn giá nhân công theo chỉ

số giá xây dựng để giải quyết chênh lệch giá, Khan hiếm nguồn vật liệu 2 giảm bớt gánh nặng do thiếu chi phí. xây dựng

77

3 Biến động giá vật liệu xây - Điều chỉnh giải pháp thiết kế công trình theo

dựng hướng hạn chế sử dụng nguồn vật liệu đang bị

khan hiếm chuyển sang sử dụng vật liệu thay

thế khác nhưng vẫn đáp ứng yêu cầu về điều

kiện sử dụng, về môi trường về thẩm mỹ công

trình.

- Tăng cường các biện pháp ổn định giá cả thị

trường đối với mặt hàng vật liệu xây dựng: sắt,

thép, xi măng, cát, gạch… khi bị biến động bởi

các cơn bão giá.

Nhóm yếu tố Chính sách, pháp luật

Điều chỉnh chính sách - Cập nhật chế độ chính sách tiền lương theo 1 tiền lương quy định hiện hành.

- Lập phương án bố trí nguồn vốn cho công tác Chi phí bồi thường, hỗ trợ 2 bồi thường, giải phóng mặt bằng. và tái định cư biến động

- Đầu tư phát triển xây dựng quỹ nhà và quỹ Thời gian thẩm định và 3 đất để phục vụ công tác tái định cư. phê duyệt dự án kéo dài

- Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, thời Thay đổi chính sách pháp 4

gian thẩm định và phê duyệt dự án phải luật về quản lý chi phí

nghiêm túc, đúng thời hạn hoặc rút ngắn thời đầu tư

gian thụ lý hồ sơ dự án.

- Có những biện pháp dự kiến ứng phó, hạn chế

đến mức thấp nhất trước những thay đổi

chính sách, pháp luật.

Nhóm yếu tố về năng lực các bên liên quan

Năng lực, tài chính của - Xây dựng các tiêu chí lựa chọn nhà thầu 1 Đơn vị thi công dựa trên thang điểm đánh giá trong hồ sơ

mời thầu: năng lực tài chính, kinh nghiệm CĐT/BQLDA bị hạn chế 2 thông qua số lượng hợp đồng đã hoàn nguồn vốn

78

Năng lực, kinh nghiệm thành, khả năng tự ứng vốn của nhà thầu để 3 của Tư vấn thiết kế đảm bảo tiến độ thi công mà không phụ

thuộc vào tiến độ cấp vốn của chủ đầu tư, 4 Năng lực, chuyên môn

hệ thống đảm bảo chất lượng… của CĐT/BQLDA

- Kiên quyết chấm dứt hợp đồng thi công đối

với những nhà thầu thi công thiếu năng lực,

thường xuyên vi phạm hợp đồng, không đạt

tiến độ đã ký kết với CĐT/BQLDA bởi

những nguyên nhân chủ quan.

- Trong công tác lựa chọn nhà thầu,

CĐT/BQLDA phải đảm bảo công tâm,

khách quan để loại bỏ những nhà thầu còn

yếu về năng lực cũng như kinh nghiệm

tham gia gói thầu.

- Tạo hành lang pháp lý và môi trường đầu

tư thông thoáng, tháo gỡ những vướng

mắc, thu hút nhà đầu tư để giảm áp lực cho

ngân sách Nhà nước.

- Cần lựa chọn nhà tư vấn có đủ năng lực, kinh

nghiệm, có tầm nhìn xa trong thiết kế, quy

hoạch tổng mặt bằng của các dự án có quy

mô lớn và tương tự. Nâng cao năng lực và

lựa chọn đội ngũ có kinh nghiệm và chuyên

môn.

- Đào tạo bồi dưỡng cho các lãnh đạo đơn vị

hành chính sự nghiệp. Tính chuyên nghiệp

và công tác đào tạo các cán bộ làm công tác

này cần phải được chú ý quan tâm: trang bị

các kiến thức nền tảng, mở các khoá đào

79

tạo tin học chuyên ngành, phương pháp

quản lý tiên tiến, hiện đại.

Nhóm yếu tố về môi trường - xã hội

Đặc điểm địa chất phức - Đối với các công trình quy mô lớn, cần phải 1 tạp tiến hành khoan địa chất theo đúng quy định

và có Báo cáo hồ sơ địa chất phục vụ cho Biến đổi khí hậu (sạt lở, 2 công tác thiết kế, lập biện pháp thi công. xâm thực, bão lũ...)

Trường hợp công trình có quy mô nhỏ, kiến 3 Sự phản đối của người

nghị tham khảo địa chất lân cận nhưng phải dân do bồi thường không

thu thập, điều tra kỹ trước khi thiết kế thi thỏa đáng

công.

- Mua bảo hiểm công trình hoặc ràng buộc các

điều khoản trong hợp đồng khi thi công công

trình ở những nơi có địa chất phức tạp, khu

dân cư lân cận.

- Khi lập Tổng tiến độ thi công phải bố trí thời

gian dự phòng có kể đến yếu tố thời tiết, đẩy

nhanh tiến độ khi điều kiện thời tiết thuận lợi

tránh lãng phí thời gian.

- Tích cực tuyên truyền sâu rộng, thường

xuyên các chính sách pháp luật về đất đai,

đền bù, giải tỏa của Nhà nước đến người dân.

- Giải quyết tốt các vướng mắc, tranh chấp của

người dân trong quá trình đền bù giải phóng

mặt bằng.

Nhóm yếu tố liên quan đến đặc điểm dự án

Thiết kế cơ sở còn nhiều - Hồ sơ thiết kế phải được thẩm tra, thẩm định 1 thiếu sót kỹ càng trước khi thi công nhằm đảm bảo chất

80

Quy hoạch tổng mặt bằng lượng thiết kế, khắc phục các sai sót của tư vấn 2 còn thiếu sót thiết kế, giúp tiết kiệm chi phí đầu tư.

- Khi tiến hành quy hoạch cho dự án cần kết hợp Sự phù hợp của phương 3 với quy hoạch khu, quy hoạch vùng và quy pháp lập tổng mức đầu tư

hoạch ngành. Phát sinh các hạng mục

- Cơ quan Nhà nước cần thay đổi phương thức 4 ngoài thiết kế theo yêu cầu

quản lý quy hoạch, có biện pháp xử phạt đối của CĐT

với người hành nghề quy hoạch không giấy 5 Tiến độ thực hiện dự án

phép hoặc không có chuyên môn về xây dựng. kéo dài

- Phải phân tích, ước lượng chính xác hoặc tính

toán đầy đủ trong quá trình lập tổng mức đầu

tư, không được sơ suất, chủ quan dẫn đến sai

sót làm vượt tổng mức đầu tư.

- Tổ chức tham quan, học tập, rút kinh nghiệm

các dự án đã và đang triển khai thực tế nhằm

tránh việc xây dựng các hạng mục chưa đề cập

đến hoặc có đề cập đến trong thiết kế nhưng

chưa đủ theo yêu cầu khai thác sử dụng.

- Quy định các mức thưởng, phạt trong hợp

đồng nếu hoàn thành sớm hơn dự kiến nhưng

vẫn đảm bảo chất lượng, chi phí đồng thời quy

định mức phạt đối với các đơn vị, cá nhân làm

chậm tiến độ thực hiện dự án.

3.5. Đánh giá mức độ khả thi khi đề xuất biện pháp hạn chế việc vượt tổng

mức đầu tư các dự án dân dụng tại Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau

Sau khi đề xuất biện pháp, tác giả tiến hành nghiên cứu thêm bằng cách khảo

sát 10 người có thời gian công tác trên 5 năm tại Ban QLDA để định lượng mức độ

khả thi của biện pháp đề xuất đã nêu. (Phụ lục 5)

81

Bảng 3.7: Đánh giá mức độ khả thi của biện pháp đề xuất

Trung Biện pháp đề xuất Mã bình cộng

Nhóm yếu tố kinh tế vĩ mô A

Cập nhật kịp thời đơn giá nhân công theo chỉ số giá

A1 xây dựng để giải quyết chênh lệch giá, giảm bớt 3.80

gánh nặng do thiếu chi phí

Điều chỉnh giải pháp thiết kế công trình theo hướng

hạn chế sử dụng nguồn vật liệu đang bị khan hiếm

A2 chuyển sang sử dụng vật liệu thay thế khác nhưng 3.90

vẫn đáp ứng yêu cầu về điều kiện sử dụng, về môi

trường về thẩm mỹ công trình

Tăng cường các biện pháp ổn định giá cả thị trường

đối với mặt hàng vật liệu xây dựng: sắt, thép, xi 3.50 A3 măng, cát, gạch… khi bị biến động bởi các cơn bão

giá

Nhóm yếu tố chính sách, pháp luật B

Cập nhật chế độ chính sách tiền lương theo quy định 3.40 B1 hiện hành

B2 Lập phương án bố trí nguồn vốn cho công tác bồi 3.50 thường, giải phóng mặt bằng

Đầu tư phát triển xây dựng quỹ nhà và quỹ đất để 3.10 B3 phục vụ công tác tái định cư

Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, thời gian

B4 thẩm định và phê duyệt dự án phải nghiêm túc, đúng 3.40

thời hạn hoặc rút ngắn thời gian thụ lý hồ sơ dự án

82

Có những biện pháp dự kiến ứng phó, hạn chế đến

B5 mức thấp nhất trước những thay đổi chính sách, 3.10

pháp luật

C Nhóm yếu tố về năng lực các bên liên quan

Xây dựng các tiêu chí lựa chọn nhà thầu dựa trên

thang điểm đánh giá trong hồ sơ mời thầu: năng lực

tài chính, kinh nghiệm thông qua số lượng hợp đồng

C1 đã hoàn thành, khả năng tự ứng vốn của nhà thầu để 3.30

đảm bảo tiến độ thi công mà không phụ thuộc vào

tiến độ cấp vốn của chủ đầu tư, hệ thống đảm bảo

chất lượng…

Kiên quyết chấm dứt hợp đồng thi công đối với

những nhà thầu thi công thiếu năng lực, thường C2 3.70 xuyên vi phạm hợp đồng, không đạt tiến độ đã ký kết

với CĐT/BQLDA bởi những nguyên nhân chủ quan

Trong công tác lựa chọn nhà thầu, CĐT/BQLDA

phải đảm bảo công tâm, khách quan để loại bỏ những C3 4.10 nhà thầu còn yếu về năng lực cũng như kinh nghiệm

tham gia gói thầu

Tạo hành lang pháp lý và môi trường đầu tư thông

C4 thoáng, tháo gỡ những vướng mắc, thu hút nhà đầu 3.60

tư để giảm áp lực cho ngân sách Nhà nước

Cần lựa chọn nhà tư vấn có đủ năng lực, kinh

nghiệm, có tầm nhìn xa trong thiết kế, quy hoạch

C5 tổng mặt bằng của các dự án có quy mô lớn và tương 4.40

tự. Nâng cao năng lực và lựa chọn đội ngũ có kinh

nghiệm và chuyên môn

83

Đào tạo bồi dưỡng cho các lãnh đạo đơn vị hành

chính sự nghiệp. Tính chuyên nghiệp và công tác đào

tạo các cán bộ làm công tác này cần phải được chú ý C6 3.20 quan tâm: trang bị các kiến thức nền tảng, mở các

khoá đào tạo tin học chuyên ngành, phương pháp

quản lý tiên tiến, hiện đại

D Nhóm yếu tố về môi trường - xã hội

Đối với các công trình quy mô lớn, cần phải tiến

hành khoan địa chất theo đúng quy định và có Báo

cáo hồ sơ địa chất phục vụ cho công tác thiết kế, lập D1 3.80 biện pháp thi công. Trường hợp công trình có quy

mô nhỏ, kiến nghị tham khảo địa chất lân cận nhưng

phải thu thập, điều tra kỹ trước khi thiết kế thi công

Mua bảo hiểm công trình hoặc ràng buộc các điều

D2 khoản trong hợp đồng khi thi công công trình ở 3.30

những nơi có địa chất phức tạp, khu dân cư lân cận

Khi lập Tổng tiến độ thi công phải bố trí thời gian

dự phòng có kể đến yếu tố thời tiết, đẩy nhanh tiến 3.80 D3 độ khi điều kiện thời tiết thuận lợi tránh lãng phí thời

gian

Tích cực tuyên truyền sâu rộng, thường xuyên các

D4 chính sách pháp luật về đất đai, đền bù, giải tỏa của 3.10

Nhà nước đến người dân

Giải quyết tốt các vướng mắc, tranh chấp của người D5 3.10 dân trong quá trình đền bù giải phóng mặt bằng

E Nhóm yếu tố liên quan đến đặc điểm dự án

Hồ sơ thiết kế phải được thẩm tra, thẩm định kỹ càng E1 4.00 trước khi thi công nhằm đảm bảo chất lượng thiết

84

kế, khắc phục các sai sót của tư vấn thiết kế, giúp

tiết kiệm chi phí đầu tư

Khi tiến hành quy hoạch cho dự án cần kết hợp với E2 3.90 quy hoạch khu, quy hoạch vùng và quy hoạch ngành

Cơ quan Nhà nước cần thay đổi phương thức quản

lý quy hoạch, có biện pháp xử phạt đối với người E3 3.50 hành nghề quy hoạch không giấy phép hoặc không

có chuyên môn về xây dựng

Phải phân tích, ước lượng chính xác hoặc tính toán

đầy đủ trong quá trình lập tổng mức đầu tư, không E4 3.80 được sơ suất, chủ quan dẫn đến sai sót làm vượt tổng

mức đầu tư

Tổ chức tham quan, học tập, rút kinh nghiệm các dự

án đã và đang triển khai thực tế nhằm tránh việc xây

E5 dựng các hạng mục chưa đề cập đến hoặc có đề cập 3.70

đến trong thiết kế nhưng chưa đủ theo yêu cầu khai

thác sử dụng

Quy định các mức thưởng, phạt trong hợp đồng nếu

hoàn thành sớm hơn dự kiến nhưng vẫn đảm bảo

E6 chất lượng, chi phí đồng thời quy định mức phạt đối 3.50

với các đơn vị, cá nhân làm chậm tiến độ thực hiện

dự án

Cơ sở để đánh giá là biện pháp đề xuất có mức độ khả thi cao được dựa trên

điểm trung bình Mean > 3.5. Thứ tự ưu tiên cho mức độ khả thi của biện pháp đề xuất

được thể hiện trong bảng sau:

85

Bảng 3.8: Biện pháp đề xuất có mức độ khả thi cao nhất

Điểm STT Mã Biện pháp đề xuất trung bình

Cần lựa chọn nhà tư vấn có đủ năng lực, kinh

nghiệm, có tầm nhìn xa trong thiết kế, quy hoạch

1 C5 tổng mặt bằng của các dự án có quy mô lớn và 4.40

tương tự. Nâng cao năng lực và lựa chọn đội ngũ

có kinh nghiệm và chuyên môn

Trong công tác lựa chọn nhà thầu, CĐT/BQLDA

phải đảm bảo công tâm, khách quan để loại bỏ 2 C3 4.10 những nhà thầu còn yếu về năng lực cũng như kinh

nghiệm tham gia gói thầu

Hồ sơ thiết kế phải được thẩm tra, thẩm định kỹ

càng trước khi thi công nhằm đảm bảo chất lượng 3 E1 4.00 thiết kế, khắc phục các sai sót của tư vấn thiết kế,

giúp tiết kiệm chi phí đầu tư

Điều chỉnh giải pháp thiết kế công trình theo

hướng hạn chế sử dụng nguồn vật liệu đang bị khan

4 A2 hiếm chuyển sang sử dụng vật liệu thay thế khác 3.90

nhưng vẫn đáp ứng yêu cầu về điều kiện sử dụng,

về môi trường về thẩm mỹ công trình

Khi tiến hành quy hoạch cho dự án cần kết hợp với

5 E2 quy hoạch khu, quy hoạch vùng và quy hoạch 3.90

ngành

Cập nhật kịp thời đơn giá nhân công theo chỉ số giá

6 A1 xây dựng để giải quyết chênh lệch giá, giảm bớt 3.80

gánh nặng do thiếu chi phí

86

Đối với các công trình quy mô lớn, cần phải tiến

hành khoan địa chất theo đúng quy định và có Báo

cáo hồ sơ địa chất phục vụ cho công tác thiết kế,

7 D1 lập biện pháp thi công. Trường hợp công trình có 3.80

quy mô nhỏ, kiến nghị tham khảo địa chất lân cận

nhưng phải thu thập, điều tra kỹ trước khi thiết kế

thi công

Khi lập Tổng tiến độ thi công phải bố trí thời gian

dự phòng có kể đến yếu tố thời tiết, đẩy nhanh tiến 8 D3 3.80 độ khi điều kiện thời tiết thuận lợi tránh lãng phí

thời gian

Phải phân tích, ước lượng chính xác hoặc tính toán

đầy đủ trong quá trình lập tổng mức đầu tư, không 9 E4 3.80 được sơ suất, chủ quan dẫn đến sai sót làm vượt

tổng mức đầu tư

Kiên quyết chấm dứt hợp đồng thi công đối với

những nhà thầu thi công thiếu năng lực, thường

10 C2 xuyên vi phạm hợp đồng, không đạt tiến độ đã ký 3.70

kết với CĐT/BQLDA bởi những nguyên nhân chủ

quan

Tổ chức tham quan, học tập, rút kinh nghiệm các

dự án đã và đang triển khai thực tế nhằm tránh việc

11 E5 xây dựng các hạng mục chưa đề cập đến hoặc có 3.70

đề cập đến trong thiết kế nhưng chưa đủ theo yêu

cầu khai thác sử dụng

Tạo hành lang pháp lý và môi trường đầu tư thông

12 C4 thoáng, tháo gỡ những vướng mắc, thu hút nhà đầu 3.60

tư để giảm áp lực cho ngân sách Nhà nước

87

3.6. Kiến nghị

3.6.1. Đối với Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau

Cập nhật kịp thời đơn giá vật tư, thiết bị, nhiên liệu, nhân công và máy thi công

theo chỉ số giá xây dựng, tỷ giá ngoại tệ, chế độ chính sách tiền lương theo quy định

hiện hành. Đây là việc làm cần thiết giúp giải quyết được khó khăn trong việc xử lý

bù chênh lệch giá, giúp các nhà thầu giảm bớt được gánh nặng do thiếu vốn, góp phần

đẩy nhanh tiến độ xây dựng hoàn thành công trình.

Kịp thời điều chỉnh các chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn xây dựng, chi phí

khác theo quy định hiện hành nhằm đánh giá được giá trị thực tế cần đầu tư xây dựng

công trình tại thời điểm triển khai dự án.

Khắc phục những thiếu sót trong quá trình lập dự án đầu tư, thiết kế cơ sở, thi

công. Kiến nghị và đề xuất cắt giảm các hạng mục, chi phí, thiết bị không cần thiết

phải đầu tư, đồng thời bổ sung thêm vào các dự án các hạng mục và thiết bị chưa đề

cập đến trong dự án.

Thường xuyên quan tâm bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ cho đội

ngũ cán bộ quản lý dự án. Quy hoạch, đào tạo lớp cán bộ kế thừa và có chính sách hỗ

trợ đối với cán bộ có nguyện vọng học tập nâng cao trình độ cao hơn.

3.6.2. Đối với Tỉnh Cà Mau

Do ảnh hưởng trong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng chậm đã làm ảnh

hưởng đến tiến độ dự án. Kiến nghị UBND Tỉnh, Sở Tài nguyên&Môi trường chỉ đạo

Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Cà Mau có phương án hoàn thành công tác

giải phóng mặt bằng để bàn giao cho Chủ đầu tư triển khai dự án.

UBND Tỉnh, Sở Kế hoạch đầu tư và các cơ quan có liên quan cần lưu tâm đến

vấn đề phân bổ nguồn vốn. Phải có kế hoạch phân bổ nguồn vốn hợp lý, sắp xếp thứ

tự hoặc ưu tiên cho dự án quan trọng, cấp bách và hạn chế hiện tượng dàn trải nguồn

vốn ngân sách.

3.6.3. Đối với Nhà nước

Kiến nghị các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thường xuyên rà soát, nghiên

cứu và có những điều chỉnh kịp thời về cơ chế, chính sách pháp luật để tháo gỡ những

88

khó khăn, vướng mắc trong hoạt động xây dựng để tạo thuận lợi hơn nữa cho Chủ

đầu tư, Tư vấn và cho các cơ quan quản lý trong việc triển khai thực hiện.

Phải có những chính sách đền bù thỏa đáng, đảm bảo lợi ích cho người dân khi

thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng.

Cần có những chương trình phát triển khoa học công nghệ, đào tạo nguồn nhân

lực chất lượng cao, có chuyên môn để đảm bảo chất lượng công trình xây dựng.

Kết luận chương 3

Đề xuất một số giải pháp hạn chế vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại

Ban quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau, góp phần giải quyết tình trạng

vượt tổng mức đầu tư trên địa bàn tỉnh.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ VỀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO

1. Hạn chế của đề tài

Do giới hạn về điều kiện thời gian và khả năng có hạn, luận văn chỉ tập trung

chủ yếu vào việc lấy mẫu khảo sát bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện, điều này

phần nào làm giảm đi độ tin cậy của số liệu thu thập được.

Dữ liệu thu thập có thể bị ảnh hưởng một phần bởi chủ quan của người trả lời

nên có thể chưa phản ánh chính xác thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến việc

vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại Ban QLDA CTXD tỉnh Cà Mau.

2. Hướng nghiên cứu tiếp theo

Nghiên cứu này mới chỉ nghiên cứu các yếu tố gây ảnh hưởng đến việc vượt

tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại Ban quản lý dự án công trình tỉnh Cà Mau từ

giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn kết thúc đầu tư. Trong quá trình nghiên cứu,

tác giả nhận thấy còn nhiều hướng nghiên cứu bổ sung như sau:

- Mở rộng nghiên cứu, đánh giá mức độ ảnh hưởng và khả năng xảy ra các yếu

tố gây vượt tổng mức đầu tư trong từng giai đoạn xây dựng của dự án trên địa

bàn Tỉnh Cà Mau hoặc Đồng bằng sông Cửu Long.

- Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi ro

khi đầu tư xây dựng công trình.

89

TÀI LIỆU KHAM KHẢO

[1] http://baodautu.vn/ca-mau-tap-trung-nguon-luc-cho-cac-khu-cong-nghiep-

khu-kinh-te-d32361.html

[2] Lương Xuân Hùng (2008). Giáo trình quản lý hoạt động xây dựng, NXB Đại

Học Quốc Gia TP.HCM.

[3] A.S. Ali*, SN. Kamaruzzaman (2010). Cost performance for building

contruction projects in Klang Valley. Journal of Building Performance, Volume

1, Inssue 1 2010, pp 110-118.

[4] Eshofonie, Fikiemo Patience (2008). Factors Affecting cost of construction in

Nigeria. Dissertation (Master), Department of building of University of Lagos

Akoka, Lagos.

[5] Nida Azhar, Rizwan U. Farooqui and Syed M. Ahmed (2008). Cost Overrun

Factors in the Construction Industry of Pakistan. First International Conference

on Construction in Developing Contries (ICCIDC-I) “ Advancing and

Integrating Construction Education, Research&Practice August 4-5, Karachi,

Pakistan.

[6] Nguyễn Minh Nghiệp (2015). Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vượt tổng mức

đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp tại tỉnh Long An.

Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Công nghệ TP.HCM.

[7] Nguyễn Hải Thanh (2008). Phân tích nhân tố làm thay đổi chi phí dự án đầu tư

xây dựng ở Việt Nam. Luận văn thạc sĩ, Ngành Công Nghệ và Quản Lý Xây

Dựng, Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh.

[8] http://www.nhandan.com.vn/xahoi/phapluat/thoi-su-phap-luat/item/19267802-

.html

[9] http://laodong.com.vn/xa-hoi/bac-lieu-sai-pham-tai-du-an-nha-hat-ba-non-la-

231430.bld

[10] Nguyễn Anh Huy (2011). Đánh giá rủi ro giữa các dự án chung cư và đề xuất

phương án quản lý rủi ro trong điều kiện Việt Nam. Luận văn thạc sĩ, Trường

Đại học Bách Khoa TP.HCM, Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh.

90

[11] Nguyễn Bá Thọ (2012). Phân tích và quản lý rủi ro trong đầu tư dự án bất

động sản du lịch. Luận văn thạc sĩ, Đại học Bách khoa TP.HCM, Đại học Quốc

Gia TP. Hồ Chí Minh.

[12] Nguyễn Văn Tuấn (2006). Nghiên cứu định lượng rủi ro tiến độ xây dựng bằng

mô hình BBNs. Luận văn thạc sĩ, Đại học Bách Khoa TP.HCM, Đại học Quốc

Gia TP. Hồ Chí Minh.

[13] Hồ Anh Bình (2011). Những yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới sự tăng mức đầu

tư trong giai đoạn thi công công trình giao thông ở Việt Nam. Luận văn thạc sĩ,

Ngành Kỹ thuật xây dựng Dân dụng và Công nghiệp, Đại học Bách khoa

TP.HCM, Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh.

[14] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2011). Thống kê ứng dụng trong kinh

tế- xã hội. NXB Lao động - Xã hội.

[15] Hair, J.F. Jr. , Anderson, R.E., Babin, B.J & Black, W.C. (2009). Multivariate

Data Analysis. 7th ed. Prentice Hall.

[16] Tabachnick, B. G., & Fidell, L. S. (1996). Using Multivariate Statistics. 3rd ed.

Harper Collins, New York.

[17] Kenneth A. Bollen (1989). Structural Equations with Latent Variables. John

Wiley & Sons.

[18] Nunnally J.C& Bernstein, I.H. (1994). Pschychometric Theory. 3rd ed. McGra-

Hill, New York.

[19] Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu

với SPSS - Tập 2. NXB Hồng Đức, TP. Hồ Chí Minh.

[20] Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu

với SPSS - Tập 1. NXB Hồng Đức, TP. Hồ Chí Minh.

[21] Long Le-Hoai, Young Dai Lee and Jun Young Lee (2008). Delay and Cost

Overruns in Vietnam Large Construction Projects: A Comparison with Other

Selected Countries. KSCE Journal of Civil Engineering, Vol.12, No.6, pp.367-

377.

PHỤ LỤC 1

THAM KHẢO Ý KIẾN CỦA CHUYÊN GIA

Thân chào Anh/ Chị,

Tôi tên Trần Quang Nhu, là học viên cao học Khoa Kỹ thuật xây dựng công

trình dân dụng và công nghiệp, Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh. Hiện

nay tôi đang nghiên cứu đề tài: “Đề xuất biện pháp hạn chế việc vượt tổng mức

đầu tư các dự án dân dụng tại Ban quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà

Mau” để làm luận văn tốt nghiệp.

Sau đây là các câu hỏi liên quan đến các yếu tố gây vượt tổng mức đầu tư các

dự án dân dụng tại Ban quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau từ giai đoạn

chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn kết thúc đầu tư.

Câu 1: Các Anh/Chị vui lòng cho biết là có đồng ý hay không đồng ý các

yếu tố sau:

Không STT Tên yếu tố Đồng ý đồng ý

I Nhóm yếu tố kinh tế vĩ mô

1 Biến động giá vật liệu xây dựng

2 Khan hiếm nguồn vật liệu xây dựng

3 Chi phí nhân công cao

II Nhóm yếu tố Chính sách, pháp luật

Thay đổi chính sách pháp luật về quản lý 1 chi phí đầu tư

Thời gian thẩm định và phê duyệt dự án kéo 2 dài

3 Các tiêu chuẩn xây dựng thiếu sót

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 4 biến động

5 Điều chỉnh chính sách tiền lương

III Nhóm yếu tố về năng lực các bên liên quan

1 Năng lực của CĐT/BQLDA

2 Năng lực, kinh nghiệm của Tư vấn thiết kế

3 Năng lực, tài chính của Đơn vị thi công

4 Năng lực, kinh nghiệm của Tư vấn giám sát

IV Nhóm yếu tố liên quan đến đặc điểm dự án

1 Thiết kế cơ sở còn nhiều thiếu sót

2 Quy hoạch Tổng mặt bằng còn thiếu sót

Sự phù hợp của phương pháp lập Tổng mức 3 đầu tư

4 Các điều kiện trong hợp đồng rườm rà

Phát sinh các hạng mục ngoài thiết kế theo 5 yêu cầu của CĐT

6 Biện pháp thi công không phù hợp

Tiến độ thực hiện dự án kéo dài 7

Bổ sung hạng mục về Môi trường và Phòng 8 cháy chữa cháy

9 Mặt bằng thi công chật hẹp

10 Thi công không đúng thiết kế được duyệt

11 Giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn

12 Sai sót trong công tác khảo sát địa chất

13 Cơ sở hạ tầng xung quanh không đồng bộ

An toàn lao động và vệ sinh môi trường khi 14 thi công

V Nhóm yếu tố về môi trường – xã hội

1 Đặc điểm địa chất phức tạp

2 Biến đổi khí hậu (sạt lở, xâm thực, bão lũ...)

Thi công làm ảnh hưởng tới cuộc sống của 3 người dân

Sự phản đối của người dân do bồi thường 4 không thỏa đáng

5 Dễ xảy ra trộm cắp trong khu vực xây dựng

Câu 2: Các Anh/Chị có muốn chỉnh sửa nội dung, thay đổi hay bổ sung

thêm các yếu tố khác hay không? Vì sao?

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

THÔNG TIN NGƯỜI THAM GIA THẢO LUẬN

Tên người tham gia: .............................................................................................

Chức vụ: ...............................................................................................................

Công ty: ................................................................................................................

Email: ............................................... Hoặc số điện thoại: ....................................

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC ANH CHỊ!

PHỤ LỤC 2 BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP HẠN CHẾ VIỆC VƯỢT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÁC

DỰ ÁN DÂN DỤNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH XÂY

DỰNG TỈNH CÀ MAU

Thân chào Anh/ Chị,

Tôi tên Trần Quang Nhu, là học viên cao học Khoa Kỹ thuật xây dựng công

trình dân dụng và công nghiệp, Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh. Hiện

nay tôi đang nghiên cứu đề tài: “Đề xuất biện pháp hạn chế việc vượt tổng mức

đầu tư các dự án dân dụng tại Ban quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà

Mau” để làm luận văn tốt nghiệp.

Sau đây là các câu hỏi liên quan đến các yếu tố gây vượt tổng mức đầu tư các

dự án dân dụng tại Ban quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau, rất mong

Quý Anh/Chị vui lòng dành chút thời gian để đánh giá các câu hỏi dưới đây. Ý kiến

của anh/Chị sẽ là những đóng góp vô cùng quý giá đối với bài nghiên cứu luận văn

của tôi. Tôi xin cam kết các thông tin về cá nhân của Anh/Chị sẽ được giữ bí mật.

Thông tin được cung cấp chỉ để phục vụ cho nghiên cứu khoa học.

Trân trọng và chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Quý Anh/Chị!

PHẦN I. PHẦN HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

Câu 1: Sau đây xin Anh/ Chị vui lòng cung cấp cho chúng tôi một số thông tin qua

các câu hỏi sau đây, bằng cách đánh dấu X vào các ô tương ứng với

các điểm số:

Điểm Mức độ ảnh hưởng

(1) Không ảnh hưởng

(2) Ít ảnh hưởng

(3) Có ảnh hưởng

(4) Ảnh hưởng mạnh

(5) Ảnh hưởng rất mạnh

Mức độ ảnh hưởng

Ảnh Không Có Ảnh Ít ảnh hưởng STT Các yếu tố khảo sát ảnh ảnh hưởng hưởng rất hưởng hưởng mạnh mạnh

(1) (2) (3) (4) (5)

A. NHÓM YẾU TỐ KINH TẾ VĨ MÔ

2 3 4 5 1

2. 2 3 4 5 1 1. Biến động giá vật liệu xây dựng Khan hiếm nguồn vật liệu xây dựng

3. Chi phí nhân công cao 2 3 4 5 1

B. NHÓM YẾU TỐ CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT

4. 2 3 4 5 1

5. 2 3 4 5 1

6. 2 3 4 5 1 Thay đổi chính sách pháp luật về quản lý chi phí đầu tư Thời gian thẩm định và phê duyệt dự án kéo dài Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư biến động

2 3 4 5 1

8. 2 3 4 5 1

9. 2 3 4 5 1 7. Điều chỉnh chính sách tiền lương Định mức xây dựng ban hành chưa phù hợp thực tế Tiến độ phân bổ kế hoạch vốn của dự án

C. NHÓM YẾU TỐ VỀ NĂNG LỰC CÁC BÊN LIÊN QUAN

lực, chuyên môn của 10. 2 3 4 5 1

11. 2 3 4 5 1

12. 2 3 4 5 1

13. 2 3 4 5 1 Năng CĐT/BQLDA CĐT/BQLDA bị hạn chế nguồn vốn Năng lực, kinh nghiệm của Tư vấn thiết kế Năng lực, tài chính của Đơn vị thi công

D. NHÓM YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐẶC ĐIỂM DỰ ÁN

14. 2 3 4 5 1 Thiết kế cơ sở còn nhiều thiếu sót

15. 1 2 3 4 5

16. 1 2 3 4 5

17. 1 2 3 4 5 Quy hoạch Tổng mặt bằng còn thiếu sót Sự phù hợp của phương pháp lập Tổng mức đầu tư Phát sinh các hạng mục ngoài thiết kế theo yêu cầu của CĐT

1 2 3 4 5

19. 1 2 3 4 5

20. 1 2 3 4 5

21. 1 2 3 4 5

22. 1 2 3 4 5 18. Tiến độ thực hiện dự án kéo dài Bổ sung hạng mục về Môi trường và Phòng cháy chữa cháy Giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn Cơ sở hạ tầng xung quanh không đồng bộ An toàn lao động và vệ sinh môi trường khi thi công

E. NHÓM YẾU TỐ VỀ MÔI TRƯỜNG - XÃ HỘI

23. Đặc điểm địa chất phức tạp 1 2 3 4 5

24. 1 2 3 4 5

25. 1 2 3 4 5 Biến đổi khí hậu (sạt lở, xâm thực, bão lũ...) Sự phản đối của người dân do bồi thường không thỏa đáng

Câu 2: Với sự ảnh hưởng các yếu tố ở câu 1, Anh/Chị vui lòng đánh giá hiệu quả

việc hạn chế việc vượt tổng mức đầu tư các dự án dân dụng tại Ban quản lý dự án

công trình xây dựng tỉnh Cà Mau mà Anh/Chị đã tham gia một cách định tính theo

thang điểm bên dưới. Đánh dấu X đạt được bao nhiêu điểm.

1 2 3 4 5

PHẦN II. THÔNG TIN CHUNG

Anh/ Chị vui lòng cung cấp một số thông tin cá nhân. Các thông tin này sẽ được mã

hóa và thống kê số liệu. Tôi cam kết giữ bí mật thông tin này:

1. Thời gian Anh/Chị công tác trong ngành xây dựng:

 Dưới 5 năm  Từ 5 - 10 năm

 Từ 10 -15 năm  Trên 15 năm

2. Vị trí công tác của Anh/Chị hiện tại:

 Nhân viên  Chuyên viên

 Trưởng/Phó Phòng  Giám đốc/Phó giám đốc

3. Các dự án đã tham gia, Anh/Chị đóng vai trò:

 Chủ đầu tư/Ban QLDA  Nhà thầu thi công

 Tư vấn thiết kế/giám sát  Các sở ban ngành

4. Quy mô trung bình các dự án mà Anh/Chị đã tham gia:

 Dưới 50 tỷ  Từ 50 đến 100 tỷ

 Từ 100 đến 1000 tỷ  Trên 1000 tỷ

* Nếu Anh/Chị quan tâm đến kết quả khảo sát, xin vui lòng để lại thông tin để tôi có

thể gửi lại kết quả nghiên cứu sau khi hoàn thành:

Họ và tên: ............................................................

Điện thoại: ..........................................................

E-mail: .................................................................

Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn các Anh/Chị rất nhiều!

Mọi thông tin yêu cầu, xin liên hệ:

Trần Quang Nhu - Học viên khóa 2015-2017 Cao học ngành Kỹ thuật xây dựng

Công trình Dân dụng và Công nghiệp Trường Đại học Công nghệ TP. HCM.

Điện thoại: 0988995356 Email: quangnhu29@gmail.com

PHỤ LỤC 3

CHẠY LẦN 2 KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA

NHÓM YẾU TỐ CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.855

5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

B1: Thay doi chinh sach phap

13.0160

12.048

.590

.844

luat ve quan ly chi phi dau tu

B2: Thoi gian tham dinh va

13.2000

10.871

.748

.805

phe duyet du an keo dai

B3: Chi phi boi thuong, ho tro

13.1040

10.868

.722

.811

va tai dinh cu bien dong

B4: Dieu chinh chinh sach tien

13.1120

10.842

.737

.807

luong

B5: Dinh muc xay dung ban

13.1040

10.981

.572

.856

hanh chua phu hop thuc te

PHỤ LỤC 4

1. Kết quả ma trận xoay nhân tố Matrixa lần 1

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

6

D4: Phat sinh cac hang muc

ngoai thiet ke theo yeu cau cua

.758

CDT

D1: Thiet ke co so con nhieu

.755

thieu sot

D3: Su phu hop cua phuong

.716

phap lap Tong muc dau tu

D5: Tien do thuc hien du an

.709

keo dai

D2: Quy hoach Tong mat bang

.638

con thieu sot

B4: Dieu chinh chinh sach tien

.821

luong

B3: Chi phi boi thuong, ho tro

.798

va tai dinh cu bien dong

B2: Thoi gian tham dinh va

.767

phe duyet du an keo dai

B1: Thay doi chinh sach phap

.643

luat ve quan ly chi phi dau tu

D7: Giai phong mat bang gap

.746

nhieu kho khan

D9: An toan lao dong va ve

.745

sinh moi truong khi thi cong

D8: Co so ha tang xung quanh

.738

khong dong bo

B5: Dinh muc xay dung ban

.597

hanh chua phu hop thuc te

D6: Bo sung hang muc ve

Moi truong va Phong chay

chua chay

A3: Chi phi nhan cong cao

.850

A2: Khan hiem nguon vat lieu

.836

xay dung

A1: Bien dong gia vat lieu xay

.655

dung

C4: Nang luc, tai chinh cua

.762

Don vi thi cong

C2: CDT/BQLDA bi han che

.693

nguon von

C3: Nang luc, kinh nghiem cua

.679

Tu van thiet ke

C1: Nang luc, chuyen mon cua

.513

CDT/BQLDA

E1: Dac diem dia chat phuc tap

.863

E2: Bien doi khi hau (sat lo,

.858

xam thuc, bao lu...)

E3: Su phan doi cua nguoi dan

.828

do boi thuog khong thoa dang

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 7 iterations.

2. Kết quả ma trận xoay nhân tố Matrixa lần 2

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

6

D4: Phat sinh cac hang muc

ngoai thiet ke theo yeu cau cua

.764

CDT

D1: Thiet ke co so con nhieu

.757

thieu sot

D3: Su phu hop cua phuong

.717

phap lap Tong muc dau tu

D5: Tien do thuc hien du an

.710

keo dai

D2: Quy hoach Tong mat bang

.646

con thieu sot

B4: Dieu chinh chinh sach tien

.821

luong

B3: Chi phi boi thuong, ho tro

.799

va tai dinh cu bien dong

B2: Thoi gian tham dinh va

.770

phe duyet du an keo dai

B1: Thay doi chinh sach phap

.650

luat ve quan ly chi phi dau tu

D9: An toan lao dong va ve

.748

sinh moi truong khi thi cong

D7: Giai phong mat bang gap

.741

nhieu kho khan

D8: Co so ha tang xung quanh

.732

khong dong bo

B5: Dinh muc xay dung ban

.599

hanh chua phu hop thuc te

.843

A3: Chi phi nhan cong cao

A2: Khan hiem nguon vat lieu

.842

xay dung

A1: Bien dong gia vat lieu xay

.659

dung

C4: Nang luc, tai chinh cua

.764

Don vi thi cong

C2: CDT/BQLDA bi han che

.697

nguon von

C3: Nang luc, kinh nghiem cua

.682

Tu van thiet ke

C1: Nang luc, chuyen mon cua

.515

CDT/BQLDA

.863

E1: Dac diem dia chat phuc tap

E2: Bien doi khi hau (sat lo,

.857

xam thuc, bao lu...)

E3: Su phan doi cua nguoi dan

.828

do boi thuog khong thoa dang

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 7 iterations.

PHỤ LỤC 5

BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ VIỆC VƯỢT TỔNG

MỨC ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN DÂN DỤNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TỈNH CÀ MAU

Thân chào Anh/ Chị,

Tôi tên Trần Quang Nhu, là học viên cao học Khoa Kỹ thuật xây dựng công

trình dân dụng và công nghiệp, Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh. Hiện

nay tôi đang nghiên cứu đề tài: “Đề xuất biện pháp hạn chế việc vượt tổng mức

đầu tư các dự án dân dụng tại ban quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà

Mau” để làm luận văn tốt nghiệp.

Sau đây là các đề xuất liên quan đến các yếu tố gây vượt tổng mức đầu tư các

dự án dân dụng tại Ban quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau, rất mong

Quý Anh/Chị vui lòng dành chút thời gian để đánh giá tính khả thi các biện pháp dưới

đây. Ý kiến của anh/Chị sẽ là những đóng góp vô cùng quý giá đối với bài nghiên

cứu luận văn của tôi. Tôi xin cam kết các thông tin về cá nhân của Anh/Chị sẽ được

giữ bí mật. Thông tin được cung cấp chỉ để phục vụ cho nghiên cứu khoa học.

Trân trọng và chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Quý Anh/Chị!

PHẦN HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

Câu 1: Sau đây xin Anh/ Chị vui lòng cung cấp cho chúng tôi một số thông tin qua

các câu hỏi sau đây, bằng cách đánh dấu X vào các ô tương ứng với

các điểm số:

Điểm Mức độ khả thi

(1) Không khả thi

(2) Ít khả thi

(3) Khả thi

(4) Khả thi cao

(5) Khả thi rất cao

Mức độ khả thi

Không Ít Khả Khả Khả STT Biện pháp đề xuất khả khả thi thi rất thi thi thi cao cao

(1) (2) (3) (4) (5)

A. NHÓM YẾU TỐ KINH TẾ VĨ MÔ

Cập nhật kịp thời đơn giá nhân công

theo chỉ số giá xây dựng để giải quyết 1. 1 2 3 4 5 chênh lệch giá, giảm bớt gánh nặng do

thiếu chi phí

Điều chỉnh giải pháp thiết kế công trình

theo hướng hạn chế sử dụng nguồn vật

liệu đang bị khan hiếm chuyển sang sử 2. 1 2 3 4 5 dụng vật liệu thay thế khác nhưng vẫn

đáp ứng yêu cầu về điều kiện sử dụng,

về môi trường về thẩm mỹ công trình

Tăng cường các biện pháp ổn định giá

cả thị trường đối với mặt hàng vật liệu

3. xây dựng: sắt, thép, xi măng, cát, 1 2 3 4 5

gạch… khi bị biến động bởi các cơn

bão giá

B. NHÓM YẾU TỐ CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT

Cập nhật chế độ chính sách tiền lương 4. 1 2 3 4 5 theo quy định hiện hành

Lập phương án bố trí nguồn vốn cho

5. công tác bồi thường, giải phóng mặt 1 2 3 4 5

bằng

Đầu tư phát triển xây dựng quỹ nhà và 1 2 3 4 5 6. quỹ đất để phục vụ công tác tái định cư

Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính,

thời gian thẩm định và phê duyệt dự án 1 2 3 4 5 7. phải nghiêm túc, đúng thời hạn hoặc rút

ngắn thời gian thụ lý hồ sơ dự án

Có những biện pháp dự kiến ứng phó,

8. hạn chế đến mức thấp nhất trước 1 2 3 4 5

những thay đổi chính sách, pháp luật

C. NHÓM YẾU TỐ VỀ NĂNG LỰC CÁC BÊN LIÊN QUAN

Xây dựng các tiêu chí lựa chọn nhà

thầu dựa trên thang điểm đánh giá

trong hồ sơ mời thầu: năng lực tài

chính, kinh nghiệm thông qua số

9. lượng hợp đồng đã hoàn thành, khả 1 2 3 4 5

năng tự ứng vốn của nhà thầu để đảm

bảo tiến độ thi công mà không phụ

thuộc vào tiến độ cấp vốn của chủ đầu

tư, hệ thống đảm bảo chất lượng…

Kiên quyết chấm dứt hợp đồng thi

công đối với những nhà thầu thi công

thiếu năng lực, thường xuyên vi phạm 10. 1 2 3 4 5 hợp đồng, không đạt tiến độ đã ký kết

với CĐT/BQLDA bởi những nguyên

nhân chủ quan

Trong công tác lựa chọn nhà thầu,

11. CĐT/BQLDA phải đảm bảo công tâm, 1 2 3 4 5

khách quan để loại bỏ những nhà thầu

còn yếu về năng lực cũng như kinh

nghiệm tham gia gói thầu

Tạo hành lang pháp lý và môi trường

đầu tư thông thoáng, tháo gỡ những 1 2 3 4 5 12. vướng mắc, thu hút nhà đầu tư để giảm

áp lực cho ngân sách Nhà nước

Cần lựa chọn nhà tư vấn có đủ năng lực,

kinh nghiệm, có tầm nhìn xa trong thiết

kế, quy hoạch tổng mặt bằng của các dự 1 2 3 4 5 13. án có quy mô lớn và tương tự. Nâng cao

năng lực và lựa chọn đội ngũ có kinh

nghiệm và chuyên môn

Đào tạo bồi dưỡng cho các lãnh đạo

đơn vị hành chính sự nghiệp. Tính

chuyên nghiệp và công tác đào tạo các

cán bộ làm công tác này cần phải được 1 2 3 4 5 14. chú ý quan tâm: trang bị các kiến thức

nền tảng, mở các khoá đào tạo tin học

chuyên ngành, phương pháp quản lý

tiên tiến, hiện đại

D. NHÓM YẾU TỐ VỀ MÔI TRƯỜNG - XÃ HỘI

Đối với các công trình quy mô lớn, cần

phải tiến hành khoan địa chất theo đúng

quy định và có Báo cáo hồ sơ địa chất

15. phục vụ cho công tác thiết kế, lập biện 1 2 3 4 5

pháp thi công. Trường hợp công trình có

quy mô nhỏ, kiến nghị tham khảo địa

chất lân cận nhưng phải thu thập, điều

tra kỹ trước khi thiết kế thi công

Mua bảo hiểm công trình hoặc ràng buộc

các điều khoản trong hợp đồng khi thi 16. 1 2 3 4 5 công công trình ở những nơi có địa chất

phức tạp, khu dân cư lân cận

Khi lập Tổng tiến độ thi công phải bố trí

thời gian dự phòng có kể đến yếu tố thời 17. 1 2 3 4 5 tiết, đẩy nhanh tiến độ khi điều kiện thời

tiết thuận lợi tránh lãng phí thời gian

Tích cực tuyên truyền sâu rộng,

thường xuyên các chính sách pháp 18. 1 2 3 4 5 luật về đất đai, đền bù, giải tỏa của

Nhà nước đến người dân

Giải quyết tốt các vướng mắc, tranh

19. chấp của người dân trong quá trình 1 2 3 4 5

đền bù giải phóng mặt bằng

E. NHÓM YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐẶC ĐIỂM DỰ ÁN

Hồ sơ thiết kế phải được thẩm tra,

thẩm định kỹ càng trước khi thi công

20. nhằm đảm bảo chất lượng thiết kế, 1 2 3 4 5

khắc phục các sai sót của tư vấn thiết

kế, giúp tiết kiệm chi phí đầu tư

Khi tiến hành quy hoạch cho dự án

21. cần kết hợp với quy hoạch khu, quy 1 2 3 4 5

hoạch vùng và quy hoạch ngành

Cơ quan Nhà nước cần thay đổi phương

22. thức quản lý quy hoạch, có biện pháp xử 1 2 3 4 5

phạt đối với người hành nghề quy hoạch

không giấy phép hoặc không có chuyên

môn về xây dựng

Phải phân tích, ước lượng chính xác

hoặc tính toán đầy đủ trong quá trình

23. lập tổng mức đầu tư, không được sơ 1 2 3 4 5

suất, chủ quan dẫn đến sai sót làm

vượt tổng mức đầu tư

Tổ chức tham quan, học tập, rút kinh

nghiệm các dự án đã và đang triển

khai thực tế nhằm tránh việc xây dựng 24. 1 2 3 4 5 các hạng mục chưa đề cập đến hoặc có

đề cập đến trong thiết kế nhưng chưa

đủ theo yêu cầu khai thác sử dụng

Quy định các mức thưởng, phạt trong

hợp đồng nếu hoàn thành sớm hơn dự

kiến nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, 25. 1 2 3 4 5 chi phí đồng thời quy định mức phạt

đối với các đơn vị, cá nhân làm chậm

tiến độ thực hiện dự án

* Nếu Anh/Chị quan tâm đến kết quả khảo sát, xin vui lòng để lại thông tin để tôi có

thể gửi lại kết quả nghiên cứu sau khi hoàn thành:

Họ và tên: ............................................................

Điện thoại: ..........................................................

E-mail: .................................................................

Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn các Anh/Chị rất nhiều!

Mọi thông tin yêu cầu, xin liên hệ:

Trần Quang Nhu - Học viên khóa 2015-2017 Cao học ngành Kỹ thuật xây dựng

Công trình Dân dụng và Công nghiệp Trường Đại học Công nghệ TP. HCM.

Điện thoại: 0988995356 Email: quangnhu29@gmail.com

PHỤ LỤC 6

KẾT QUẢ KHẢO SÁT MỨC ĐỘ KHẢ THI BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT

Descriptive Statistics

N

Minimum Maximum

Mean

Std. Deviation

2

10

5

3.80

1.135

A1

3

10

5

3.90

.568

A2

2

10

4

3.50

.707

A3

1

10

5

3.40

1.265

B1

2

10

4

3.50

.850

B2

2

10

5

3.10

.994

B3

2

10

5

3.40

.966

B4

2

10

4

3.10

.738

B5

2

10

5

3.30

1.059

C1

3

10

5

3.70

.823

C2

2

10

5

4.10

.876

C3

2

10

5

3.60

.966

C4

4

10

5

4.40

.516

C5

1

10

5

3.20

1.033

C6

2

10

5

3.80

.789

D1

2

10

4

3.30

.823

D2

3

10

5

3.80

.632

D3

2

10

4

3.10

.876

D4

2

10

4

3.10

.568

D5

3

10

5

4.00

.667

E1

3

10

5

3.90

.876

E2

2

10

5

3.50

1.080

E3

3

10

5

3.80

.789

E4

2

10

5

3.70

.949

E5

2

5

3.50

.850

E6

10 10

Valid N (listwise)