TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------------
THÂN THANH LỊCH
TÁC ĐỘNG CỦA KHÔNG KHÍ
TỔ CHỨC ĐẾN SỰ THỎA MÃN
CÔNG VIỆC CỦA VIÊN CHỨC
TỔNG CÔNG TY 15 (BINH ĐOÀN 15)
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60 34 01 02
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 8/2017
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
i
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------------
THÂN THANH LỊCH
TÁC ĐỘNG CỦA KHÔNG KHÍ
TỔ CHỨC ĐẾN SỰ THỎA MÃN
CÔNG VIỆC CỦA VIÊN CHỨC
TỔNG CÔNG TY 15 (BINH ĐOÀN 15)
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60 34 01 02
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 8/2017
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên xin chân thành cảm ơn TS. Trần Độc Lập, người đã định hướng
đề tài và hướng dẫn khoa học trong suốt thời gian tôi thực hiện luận văn tốt nghiệp
này.
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Trường đại học Tôn Đức Thắng đã tận
tình giảng dạy và truyền đạt nhiều kiến thức quý báu cho bản thân tôi. Bên cạnh đó
xin cảm ơn quý Thầy, Cô Phòng Sau đại học, Trường đại học Tôn Đức Thắng đã
nhiệt tình nhắc nhở và hướng dẫn tôi hoàn thành các thủ tục liên quan đến luận văn
tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn các anh chị làm việc tại các cơ quan, đơn vị Tổng
công ty 15 đã hỗ trợ tôi trong việc hoàn thành phiếu khảo sát.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn người thân trong gia đình và bạn bè đã
động viên và giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời gian hoàn thành chương trình học vừa
qua.
Trong quá trình thực hiện luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót và
hạn chế nhất định. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý
thầy cô và các bạn đọc.
TP Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 8 năm 2017
Tác giả
Thân Thanh Lịch
iii
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của TS. Trần Độc Lập. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong
đề tài này là trung thực và chưa công bố bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số
liệu trong Bảng biểu phục vụ cho phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả
thu thập từ các nguồn khác nhau và có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn có sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số
liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Nếu có phát hiện bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dung luận văn của mình. Trường Đại học Tôn Đức Thắng không
liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình
thực hiện (nếu có).
TP Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 8 năm 2017
Tác giả
Thân Thanh Lịch
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Trần Độc Lập Trường Đại học Nông lâm TP.HCM
Cán bộ phản biện 1: …………………..
…………………..
Cán bộ phản biện 2: ….……………….
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC
…………………..
SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG, ngày tháng năm 2017 theo Quyết
định số /2017/TĐT-QĐ-SĐH ngày / /2017.
iv
TÓM TẮT
Nghiên cứu “Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của
viên chức Tổng công ty 15 (Binh đoàn 15)” được thực hiện từ tháng 10/2016 đến
tháng 4/2017 nhằm mục đích nghiên cứu tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa
mãn công việc của viên chức Tổng công ty 15.
Mô hình nghiên cứu được phát triển dựa trên cơ sở mô hình nghiên cứu của
hai tác giả Manning và Davidson dùng để đo lường không khí tổ chức; mô hình
nghiên cứu của tác giả Thomson dùng để đo lường thỏa mãn công việc. Nghiên
cứu được trải qua hai giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên
cứu sơ bộ sử dụng phương pháp định tính nhằm kiểm tra và điều chỉnh các biến
quan sát trong thang đo. Nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp định lượng
với kích cỡ mẫu gồm 220 viên chức đang là việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng
công ty 15 để đánh giá thang đo và phân tích mô hình hồi quy. Phần mềm SPSS
22.0 được sử dụng để xử lý và phân tích dữ liệu.
Kết quả phân tích hồi qui cho thấy bảy yếu tố: (1) Sự ủng hộ và tạo điều kiện
lãnh đạo, (2) Tính chuyên nghiệp của tổ chức, (3) Xung đột và mơ hồ, (4) Những
quy tắc, tổ chức và áp lực, (5) Tính đa dạng, thách thức, quyền tự quyết công việc,
(6) Sự thân thiện và hợp tác trong nhóm, (7) Những tiêu chuẩn công việc có ảnh
hưởng đến thỏa mãn công việc của viên chức làm việc tại Tổng công ty 15. Trong
đó, yếu tố tiêu chuẩn công việc có ảnh hưởng mạnh nhất đến thỏa mãn công việc
của viên chức, tiếp theo là các yếu tố xung đột và mơ hồ, tính chuyên nghiệp của tổ
chức, những qui tắc, tổ chức và áp lực, ủng hộ và điều kiện của lãnh đạo, và hai yếu
tố có ảnh hưởng yếu nhất là sự thân thiện và tinh thần hợp tác nhóm, tính đa dạng,
thách thức và quyền tự quyết công việc.
v
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
Lời cảm ơn ................................................................................................................ ii
Lời cam đoan ............................................................................................................ iii
Tóm tắt luận văn ............................................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................................ v
Danh mục các ký hiệu, các từ viết tắt ..................................................................... viii
Danh mục các Bảng biểu, hình vẽ ............................................................................... x
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
1.5. Ý nghĩa đề tài ........................................................................................................ 3
1.6. Kết cấu luận văn ................................................................................................... 4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................... 5
2.1. Không khí tổ chức (Organizational climate) ........................................................ 5
2.1.1.Định nghĩa ..................................................................................................... 5
2.1.2.Thang đo không khí tổ chức .......................................................................... 5
2.2. Thỏa mãn công việc (job satisfaction) .................................................................. 9
2.2.1.Định nghĩa ..................................................................................................... 9
2.2.2.Thang đo thỏa mãn công việc ...................................................................... 10
2.3. Các vấn đề liên quan ........................................................................................... 12
2.4. Các nghiên cứu trước .......................................................................................... 13
2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................... 16
2.6. Các giả thuyết nghiên cứu .................................................................................. 17
2.7. Mô tả thang đo .................................................................................................... 18
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……..………….……….24
vi
3.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 24
3.2. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 25
3.2.1. Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................ 25
3.2.2. Nghiên cứu chính thức .................................................................................... 25
3.3. Nghiên cứu định tính .......................................................................................... 25
3.3.1. Thang đo ..................................................................................................... 25
3.3.2. Thảo luận nhóm .......................................................................................... 28
3.3.3. Kết quả nghiên cứu định tính ...................................................................... 29
3.4. Nghiên cứu định lượng ....................................................................................... 37
3.4.1. Thiết kế mẫu nghiên cứu ................................................................................. 37
3.4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ....................................................................... 38
3.4.2.1.Đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ................... 39
3.4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .............................................................. 39
3.4.2.3. Hệ số tương quan và phân tích hồi qui tuyến tính ....................................... 39
3.4.2.4. Kiểm định giả thuyết .................................................................................... 41
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU…………………….…...…………….42
4.1. Phân tích mẫu nghiên cứu .................................................................................. 42
4.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo ..................................................................... 45
4.2.1. Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha ............................ 45
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................... 46
4.3. Phân tích quan hệ tương quan bằng ma trận Pearson ........................................ 50
4.4. Phân tích hồi quy tuyến tính và các kiểm định chuẩn đoán ............................... 51
4.4.1. Kiểm định các giả thuyết và mô hình nghiên cứu ...................................... 51
4.4.4. Các kiểm định chuẩn đoán .......................................................................... 55
4.5. Phân tích thống kê mô tả các thang đo ............................................................... 56
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ………………...…………….63
5.1. Kết luận: ……………………………………...……………………………….63
5.2. Khuyến nghị và hạn chế của đề tài: ……..…...……………………………….63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... X
vii
PHỤ LỤC ........................................................................................ XIII
viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ANOVA: Analysis of Variance
Phân tích phương sai
EFA: Exploratory Factor Analysis
Phân tích nhân tố khám phá
KMO: Kaiser -Meyer-Olkin
Hệ số kiểm định độ phù hợp của mô hình trong EFA
Sig: Significance of Testing (p-value)
Mức ý nghĩa của phép kiểm định
SPSS: Statistical Package for the Social Sciences
Phần mềm phục vụ cho thống kê khoa học xã hội
VIF: Variance Inflation Factor
Nhân tố phóng đại phương sai
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng tóm tắc thang đo không khí tổ chức ............................................... 11
Bảng 2.2: Bảng tóm tắc thang đo thỏa mãn công việc ............................................. 21
Bảng 2.3: Thang đo không khí tổ chức .................................................................... 25
Bảng 2.4: Thang đo thỏa mãn công việc .................................................................. 27
Bảng 3.1: Thang đo các thành phần sau khi hiệu chỉnh các biến ............................ 36
Bảng 4.1: Kết quả thống kê mẫu nghiên cứu ........................................................... 45
Bảng 4.2: Bảng thẩm định thang đo Cronbach’s Alpha .......................................... 48
Bảng 4.3: Kiểm định KMO and Bartlett .................................................................. 49
Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) ............................................ 59
Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) ma trận xoay ....................... 51
Bảng 4.6: Tương quan pearson ................................................................................. 52
Bảng 4.7: Kết quả phù hợp mô hình ......................................................................... 55
Bảng 4.8: Kết quả phân mô hình hồi qui .................................................................. 56
Bảng 4.9: Tổng quan về thực trạng sự thỏa mãn công việc ...................................... 59
x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu của Davidson [7]...................................................... 10
Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu của Spector [17] ....................................................... 15
Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu của Crawford [6]...................................................... 20
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 22
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 30
Hình 4.1: Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa Histogram ......................................... 58
1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo nhà nghiên cứu A. Comte (1798 - 1857), con người không tồn tại và hoạt
động một cách đơn lẻ mà luôn gắn vào các nhóm xã hội. Hoạt động và giao tiếp
trong nhóm là nhu cầu không thể thiếu của con người ngay từ khi sinh ra đến những
năm tháng cuối cùng của cuộc đời và sự phát triển của con người không tồn tại, hoạt
động một cách đơn lẻ mà luôn gắn vào các nhóm xã hội hoặc tổ chức. Chính bởi
tính chất và mối quan hệ chặt chẽ của bầu không khí tổ chức đối với tâm trạng của
cả tập thể nói chung và của từng cá nhân trong đó nói riêng, do đó, không khí tổ
chức có ảnh hưởng mạnh mẽ các hoạt động chung của tập thể, hay nói cách khác,
nó ảnh hưởng một cách gián tiếp tới năng xuất lao động của tập thể. Làm được điều
này bởi trong một tập thể có không khí tổ chức thuận hoà, được phân công một cách
chặt chẽ với những tình cảm tích cực, đoàn kết là điều kiện thuận lợi cho sự phát
triển nhân cách, năng lực của cá nhân một cách đầy đủ nhất, giúp cá nhân đó tự điều
chỉnh cách xử sự của mình sao cho phù hợp với yêu cầu, mục đích chung của tập
thể, trái lại, ở một tập thể mà bầu không khí tẻ nhạt, căng thẳng sẽ tạo ra cảm xúc,
tâm trạng tiêu cực cho các thành viên, dễ dàng hình thành nên các nhóm không
chính thức, đối nghịch với tập thể. Trong tập thể này, cá nhân ít gắn bó với tập thể,
Trong mối quan hệ này chúng ta thấy rằng phong cách làm việc của người lãnh
ít có sự quan tâm giúp đỡ lẫn nhau, nảy sinh nhiều mâu thuẫn nội bộ.
đạo có ảnh hưởng to lớn đến bầu không khí tâm lý xã hội của tập thể. Khi người
lãnh đạo biết đánh giá, khen thưởng và xử phạt một cách công bằng, khách quan và
đúng mức đối với các thành viên thì người lãnh đạo đó sẽ khích lệ được mọi người
hăng hái làm việc với năng xuất và chất lượng cao hơn. Trong khi người lãnh đạo
thành công là người đem hết năng lực của mình ra làm việc, tạo cho người lao động
có cảm giác họ làm việc cho công ty như làm cho chính bản thân mình. Theo
Svenciskij A. L (nhà tâm lý học người Mỹ) trong nghiên cứu của mình đã chỉ ra: Ở
2
một xí nghiệp được chọn để nghiên cứu, người ta thấy rằng trong những đội sản
xuất có những mối quan hệ nội bộ ở trình độ cao, chỉ có 3% công nhân vi phạm kỷ
luật, trong khi đó ở một đội sản xuất khác, có mối quan hệ nội bộ kém thì thường
xuyên có hiện tượng vi phạm kỷ luật như đi làm muộn, lãng phí thời gian, coi
thường trách nhiệm cá nhân với lao động, số người vi phạm kỷ luật lao động lên tới
38%. Như vậy có thể nói không khí tổ chức trong tập thể như là nguồn gốc sức
mạnh của cả tập thể, là hạt nhân cấu kết mọi thành viên của tập thể thành một sức
mạnh thống nhất (sức mạnh tập thể không phải là phép cộng các sức mạnh của
những cá nhân riêng lẻ mà là sự thống nhất hữu cơ, biện chứng cho phép tập thể đó
giải quyết được những nhiệm vụ lớn lao mà nhiều cá nhân không làm được).
Là doanh nghiệp quân đội đóng quân ở các Bảng làng vùng sâu, vùng xa, vừa
làm nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, vừa thực hiện nhiệm vụ giữ vững quốc phòng an
ninh nên việc yêu cầu viên chức vừa biết được tiếng đồng bào dân tộc địa phương,
vừa có hiểu biết chuyên môn về kinh tế, và vừa có kiến thức chuyên môn về quân
sự đang là vấn đề nang giải nhất hiện nay của tổ chức Tổng công ty 15 (TCT 15).
Do vậy, sự ủng hộ và tạo điều kiện của lãnh đạo; tính chuyên nghiệp của tổ chức;
những quy tắc và áp lực của tổ chức; tính đa dạng, thách thức và quyền tự quyết
công việc; sự thân thiện và tinh thần hợp tác trong nhóm; và tiêu chuẩn công việc đã
và đang tác động đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng công ty 15 như thế
nào để đưa bộ máy quản lý hoạt động có hiệu quả, đồng thời tạo sự gắn bó lâu bền
giữa cá nhân với tổ chức, góp phần giữ vững an ninh - quốc phòng, ổn định dân cư
xã hội và phát triển bền vững cho doanh nghiệp.
Từ các vấn đề trên, tác giả quyết định chọn đề tài nghiên cứu: “Tác động của
không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng công ty 15
(Binh đoàn 15)” làm cơ sở để đề xuất, kiến nghị ban lãnh đạo Tổng công ty tháo gỡ
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
những khó khăn, vướng mắc trong giai đoạn hiện nay.
3
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nghiên cứu tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn
công việc của viên chức nhằm đề xuất, khuyến nghị giúp cải thiện không khí tổ
chức và làm tăng thỏa mãn công việc cho viên chức Tổng công ty 15.
Mục tiêu cụ thể:
Xác định các thành phần nhân tố không khí tổ chức tác động đến sự thỏa
mãn công việc của viên chức.
Xác định mức độ tác động của các thành phần không khí tổ chức đến thỏa
mãn công việc của viên chức đang công tác tại các Cơ quan, đơn vị thực thuộc Tổng
công ty 15.
Đề xuất giải pháp nhằm gia tăng thỏa mãn công việc của viên chức.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Các thành phần nào của không khí tổ chức tác động đến thỏa mãn công việc của
viên chức Binh đoàn 15?
Mức độ tác động của các yếu tố không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của
viên chức tại Tổng công ty 15 như thế nào?
Giải pháp nào để cải thiện không khí tổ chức, gia tăng mức độ thỏa mãn công
viên chức?
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tác động không khí tổ chức đối với thỏa mãn công việc
của viên chức Binh đoàn 15.
Đối tượng khảo sát: Viên chức hiện đang công tác tại cơ quan Binh đoàn 15 và
các đơn vị thực thuộc Binh đoàn 15.
Phạm vi nghiên cứu: Cơ quan, đơn vị thuộc Binh đoàn 15. Thời gian nghiên
cứu được thực hiện từ tháng 10/2016 đến tháng 4/2017.
1.5. Ý nghĩa đề tài
Đề tài thực hiện với mong muốn giúp cho lãnh đạo, chỉ huy nhận định tầm nhìn
quan trọng của không khí tổ chức và ảnh hưởng của nó đến sự thỏa mãn công việc
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
của viên chức trong tổ chức.
4
Đề xuất một số khuyến nghị giúp hoàn thiện các yếu tố không khí tổ chức, góp
phần tạo ra môi trường làm việc thỏa mái cho viên chức hoàn thành tốt công việc
được giao.
Kết quả nghiên cứu về mối quan hệ giữa “không khí tổ chức” và “thỏa mãn
công việc” sẽ là bằng chứng có cơ sở khoa học để giải quyết tốt các mối quan hệ và
rút ngăn khoản cách giữa lãnh đạo với viên chức trong tổ chức, đồng thời tạo được
động lực làm việc cho viên chức, gắn bó lâu dài với tổ chức.
1.6. Kết cấu luận văn
Chƣơng 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương này khái quát về lý do chọn đề tài, tổng quan về đơn vị tác giả đang
làm việc, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa đề tài và
kết cấu luận văn.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết
Chương này trình bày các định nghĩa của không khí tổ chức, thỏa mãn công
việc và giới thiệu một số thang đo đã tồn tại của hai thuật ngữ này. Tổng quan các
nghiên cứu trước đây về tác động của không khí tổ chức và thỏa mãn công việc, đưa
ra mô hình nghiên cứu đề xuất, và giới thiệu thang đo của mô hình nghiên cứu.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Trình bày cụ thể quy trình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu đã sử dụng,
cách chọn mẫu và quy mô mẫu nghiên cứu định lượng, cách thức xử lý dữ liệu, định
nghĩa các biến trong mô hình và đưa ra giả thuyết nghiên cứu.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu
Trình bày các kết quả phân tích dữ liệu: Thống kê mô tả, kiểm định độ tin cậy
thang đo, kết quả phân tích nhân tố EFA, phân tích tương quan và hồi quy, kiểm
định t-test. Thảo luận kết quả thu được, phân tích mức độ tác động của các thành
phần không khí tổ chức với thỏa mãn công việc.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị
Tóm tắc kết quả nghiên cứu, đưa ra những khuyến nghị giúp cho lãnh đạo đơn
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
vị giải quyết tốt mối quan hệ giữa không khí tổ chức với thỏa mãn công việc.
5
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Không khí tổ chức (Organizational climate)
2.1.1. Định nghĩa
Theo định nghĩa của Schneider (1975), “không khí tổ chức ám chỉ đến những
cảm nhận của nhân viên về điều kiện làm việc và tình trạng của tổ chức” [16].
“Không khí tổ chức đại diện cho những cảm nhận của nhân viên về hoàn cảnh làm
việc của họ, bao gồm những đặc điểm của tổ chức họ và mối quan hệ với những
người cùng làm việc với họ” [16].
Theo Pope, S., & Stremmel, A. J. (1992), “không khí tổ chức là những đặc
điểm tương đối bền vững của một tổ chức, phân biệt nó với những tổ chức khác, là
những cảm nhận chung của các nhân viên về tổ chức của họ qua các khía cạnh như
sự tự chủ trong công việc, sự tin tưởng, sự gắn kết, sự ủng hộ/hỗ trợ, sự đổi mới, sự
công bằng; được tạo ra bỡi sự tương tác giữ các thành viên; như một nền tảng để
hiểu tình hình của tổ chức; phản ánh những quy tắc, giá trị, thái độ phổ biến của văn
hóa tổ chức” [15]. Định nghĩa này được xem tương đối đầy đủ về không khí tổ
chức, đồng thời cũng được xem là định nghĩa được tác giả lựa chon để sử dụng
nghiên cứu đề tài.
Các định nghĩa trên tuy có diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, nhưng điều
có chung quan điểm được thể hiện trong cum từ “cảm nhận”, do đó, không khí tổ
chức sẽ được đánh giá thông qua sự cảm nhận của nhân viên làm việc.
2.1.2. Thang đo không khí tổ chức
Theo Muchinsky cùng cộng sự Sims và Lofollette (1976) đã thực hiện
nghiên cứu phát hiện ra Bảng câu hỏi không khí tổ chức (OCQ) của Litwin và
Stringer (1976), có độ tin cậy và giá trị thấp [13]. Các tác giả này đã dùng kỹ thuật
phân tích xoay nhân tố cho kết quả từ 9 yếu tố ban đầu được gom lại thành 6 yếu tố
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
với giá trị và độ tin cây cao hơn hẳn. Mẫu nghiên cứu của Sims và Lofollette là các
6
nhân viên được làm việc tại một trung tâm y tế, bao gồm: Y tá, phụ tá, các nhà trị
liệu, chuyên gia điều dưỡng, kỹ thuật viên, văn thư.
Với Muchinsky (1976), ông lại đi vào nghiên cứu với đối tượng những nhân
viên làm việc ở ngành kỹ thuật, viễn thông và kết quả nghiên cứu đã đưa ra 6 yếu tố
thay vì 9 yếu tố như Bảng câu hỏi OCQ. Như vậy, 6 yếu tố được đưa ra là: Môi
trường giữa các nhân viên, những tiêu chuẩn công việc, tác động hướng đến quản
lý, những thủ tục và cấu trúc tổ chức, trách nhiệm công việc, sự gắn bó với tổ chức
[13]. Trên cơ sở của OCQ, các nhà nghiên cứu đi sau đã chắc lọc, giữ lại và phát
triển những ưu điểm mà Litwin và Stringer đã nghiên cứu, đồng thời được xem là
người đặt nền móng và có công trong việc phát triển thang đo không khí tổ chức.
Jones và James (1979), đã cho ra đời thang đo không khí tâm lý tổ chức PCQ
(Psychologial Climate Questionnaire) được Ryder và Southey nhận định đây là
“công cụ phù hợp nhất cho đến thời điểm hiện tại” [8]. PCQ gồm 35 khái niệm con
liên quan đến không khí tổ chức, tổng cộng 145 câu hỏi, sau khi James và Jones
phân tích thì nhân tố được nhóm lại thành 6 phương diện: Sự xung đột và mơ hồ;
tính đa dạng, thách thức và tầm quan trọng của công việc; sự ủng hộ và tạo điệu
kiện của người lãnh đạo; sự thân thiện và hợp tác trong nhóm làm việc; tính chuyên
nghiệp của tổ chức; những tiêu chuẩn công việc [8]. Theo Davidson (2002), điểm
yếu lớn nhất của PCQ là Bảng hỏi quá dài khiến cho các đối tượng được khảo sát
phải mất ít nhất 30 phút để hoàn thành Bảng câu hỏi [7], vì vậy sẽ ảnh hưởng rất
nhiều đến độ chính xác của câu trả lời.
Dựa trên công cụ PCQ của James và Jones, Davidson và cộng sự (2002), đã
phát triển một thang đo mới nhằm đo lường không khí tổ chức cho các khách sạn 4-
5 sao ở Úc. Davidson gọi tên công cụ này là THOCS (Tourism and Hospitality
Organizational Climate Scales) [7]. THOCS bao gồm 70 câu hỏi đo lường 7 phương
diện của không khí tổ chức, đặc thù cho ngành dịch vụ khách sạn với độ tin cây cao
hơn so với PCQ. 7 phương diện này được Davidson đặt tên là: (1) Sự ủng hộ và tạo
điều kiện lãnh đạo, (2) Tính chuyên nghiệp của tổ chức, (3) Xung đột và mơ hồ, (4)
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
Những quy tắc, tổ chức và áp lực, (5) Tính đa dạng, thách thức, quyền tự quyết
7
công việc, (6) Sự thân thiện và hợp tác trong nhóm, (7) Những tiêu chuẩn công việc.
Mô hình nghiên của của Davidson được thể hiện như (Hình 2.1) dưới đây:
Sự ủng hộ và tạo điều
kiện của lãnh đạo (+)
Tính chuyên nghiệp của
tổ chức
(+)
Xung đột và mô hồ (-)
THỎA
MÃN
CÔNG
VIỆC
(Job
satisfaction)
(-) Những quy tắc tổ chức
và áp lực
(+)
Tính đa dạng, thách
thức và quyền tự quyết
công việc
(+)
Sự thân thiện và tinh
thần hợp tác trong nhóm
(+)
Tiêu chuẩn công việc
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu của Davidson [7]
8
Manning và Davidson (2005), tiếp tục phát triển thang đo không khí tổ chức
riêng cho ngành du lịch và dịch vụ khách sạn với tên gọi THOCS-R (R-revised) có
nguồn gốc từ PCQ của Jemes và Jones, THOCS của Davidson. Với THOCS-R (R-
revised) dùng 7 phương diện như THOCS nhưng số câu hỏi ít hơn, những câu hỏi
này được ông lựa chọn dựa trên hệ số tải nhân tố (factor loading) của các biến trong
thang đo THOCS, trong đó mỗi phương diện ông chọn từ 4-5 câu hỏi có hệ số tải
nhân tố cao nhất. THOCS-R được xem là phiên bản ngắn gọn hơn nên thuận lợi cho
các nhân viên dễ dàng hoàn thành Bảng khảo sát, giảm thiểu được chi phí, thời gian,
công sức và quá trình phân tích dữ liệu [11]. Đặc biệt, THOCS-R được kiểm tra có
độ tin cậy cao hơn hẳn so với THOCS và PCQ.
Tuy nhiên, theo tác giả Patterson (2005), cũng phát triển công cụ đo lường
mới OCM (Organizational Climate Measure) dựa trên lý thuyết mô hình giá trị cạnh
tranh với 17 phương diện và 82 biến đo lường. Bảng câu hỏi được thiết kế ngắn
gọn, dễ hiểu, công việc khảo sát được dễ dàng, nhanh chóng, đối tượng trả lời thuận
lợi. Công cụ OCM có thể sử dụng cho tất cả các nhân viên từ cấp thấp đến quản lý
cấp cao và áp dụng được cho nhiều ngành nghề khác nhau [14]. Tuy nhiên, lĩnh vực
nghiên cứu của ông chỉ chú trọng việc khảo sát trong sản xuất, chưa chú trọng trong
lĩnh vực hành chính sự nghiệp.
Nhìn chung, các thang đo không khí tổ chức rất đa dạng, một số môi trường
với những tính chất đặc thù như trường học, bệnh viện, khách sạn thường có những
công cụ riêng biệt để đo lường. Trong nghiên cứu này, tác giả quan tâm đến công cụ
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
THOCS-R được áp dụng để đo lường thuật ngữ này.
9
Bảng 2.1: Bảng tóm tắc thang đo không khí tổ chức
STT Thành phần
1 Sự ủng hộ và tạo điều kiện lãnh đạo
Tác giả
Davidson (2002) [7];
Jones và James (1979) [8];
Manning (2012) [12];
Muchinsky (1976) [13].
2 Tính chuyên nghiệp của tổ chức Davidson (2002) [7];
Jones và James (1979) [8].
3 Xung đột và mơ hồ Davidson (2002) [7];
Jones và James (1979) [8].
4 Những quy tắc, tổ chức và áp lực Davidson (2002) [7];
Muchinsky (1976) [13].
5 Tính đa dạng, thách thức, quyền tự
quyết công việc Davidson (2002) [7];
Jones và James (1979) [8];
Muchinsky (1976) [13].
6 Sự thân thiện và hợp tác trong nhóm Davidson (2002) [7];
Jones và James (1979) [8];
Muchinsky (1976) [13].
7 Những tiêu chuẩn công việc Davidson (2002) [7];
Jones và James (1979) [8];
Muchinsky (1976) [13].
Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ các nghiên cứu trước
2.2. Thỏa mãn công việc (job satisfaction)
2.2.1. Định nghĩa
“Thỏa mãn công việc” từ lâu đã là một khái niệm quan trọng cả trong nghiên
cứu lẫn thực tiễn. Với bề dày tồn tại, thuật ngữ này có khá nhiều cách định nghĩa,
tuy nhiên các định nghĩa này đều thuộc một trong hai cách tiếp cận: Tình cảm hoặc
nhận thức.
Theo các tác giả Kalleberg, Moorman, Spector (1985), (được trích bởi
Thomson) cách tiếp cận thỏa mãn công việc theo tình cảm cho rằng thỏa mãn công
việc là phản ứng tình cảm/cảm xúc tích cực đối với công việc. Tóm lại, theo cách
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
này, thỏa mãn công việc được xem là cảm giác chung về công việc [18].
10
Trái lại, cách tiếp cận theo nhận thức của Thomson (2012), “dựa trên sự đánh
giá hợp lý và logic hơn về những điều kiện làm việc. Thỏa mãn công việc theo nhận
thức được định nghĩa dựa trên những so sánh đánh giá điều kiện công việc, cơ hội
chứ hoàn toàn không dựa trên những ý kiến, cảm giác tình cảm” [18].
Tuy nhiên, theo Pope, S., & Stremmel, A. J. (1992), định nghĩa thỏa mãn
công việc là cảm xúc về những khía cạnh của công việc hay nghề nghiệp phù hợp
giữa các đặc điểm công việc và kỳ vọng của nhân viên [15].
2.2.2. Thang đo thỏa mãn công việc
Song song với việc định nghĩa thỏa mãn công việc, các học giả cũng tiến
hành nghiên cứu và phát triển thang đo thuật ngữ này. Thực tế cho thấy, tuy có hai
cách tiếp cận thỏa mãn công việc là tình cảm và nhận thức, nhưng định nghĩa và
phương pháp đo lường lại không thống nhất với nhau. Theo Thomson (2012), đa số
các định nghĩa tiếp cận theo hướng tình cảm nhưng khi phát triển công cụ đo lường
thì lại theo hướng nhận thức [18]. Chẳng hạn như: khi định nghĩa thỏa mãn công
việc thì cho rằng nó là mức độ yêu thích công việc của cá nhân nhưng đo lường lại
theo hướng đưa ra các câu hỏi đánh giá các đặc điểm của công việc như: giờ làm
việc, lương, thưởng, thăng tiến, … Thomson phát triển thang đo thỏa mãn công việc
mới, tiếp cận theo hướng tình cảm để lắp đi khe hở của nghiên cứu này. Trước khi
giới thiệu về thang đo mới của Thomson, tác giả xin giới thiệu một số thang đo thỏa
mãn công việc khá nổi tiếng trong nhiều thập kỷ qua, cụ thể:
Khảo sát thỏa mản công việc (Job Satisfaction Survey) do Spector phát triển
năm 1985, gồm 9 phương diện đo lường thỏa mãn công việc: Lương, thưởng, phúc
lợi, sự thăng tiến, quan hệ với cấp trên, những thủ tục/quy chế hoạt động, đồng
nghiệp, bản chất công việc, giao tiếp trong tổ chức; tổng có 36 biến đo lường [17].
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
Mô hình nghiên cứu của Spector được thể hiện ở (Hình 2.2) như sau:
11
Lương
Thưởng
Phúc lợi
Sự thăng tiến
THỎA MÃN
CÔNG VIỆC
(Job
satisfaction)
Quan hệ cấp
trên
Những thủ
tục/Quy chế
Đồng nghiệp
Bản chất công
việc
Giao tiếp trong
tổ chức
Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu của Spector [17]
Theo tác giả Thomson (2012), nghiên cứu và phát triển thang đo thỏa mãn
công việc mới với các mục hỏi tiếp cận theo hướng tình cảm. Ông đã thực hiện
nghiên cứu định tính, định lượng và hàng loạt các kiểm định để cho ra đời những
câu hỏi phù hợp với giai đoạn hiện nay, đồng thời đáp ứng các tiêu chuẩn nhưng dể
hiều, ngắn gọn, có thể áp dụng cho hầu hết các công việc. Thang đo này được ông
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
đặt tên là BIAS (Brief Index of Affective Job Satisfaction) có nguồn gốc từ Bảng
12
hỏi của Brayfiel và Rothe’s (1951), được phát triển bao gồm 4 câu hỏi đo lường
thuần theo hướng tình cảm, tối thiểu hóa tính nhận thức, tối ưu tính ngắn gọn, mang
lại hiệu quả thời gian khi khảo sát. BIAS cũng được ông dùng các kiểm chứng đánh
giá nó có giá trị và tin cậy cao, không những có tính ổn định theo thời gian mà còn
bất biến theo quốc tịch, cấp bậc công việc và loại hình công việc [18].
Nhìn chung, các thang đo thỏa mãn công việc hết sức đa dạng, những thang
đo đã liệt kê ở trên khá nổi tiếng và được sử dụng phổ biến hơn hẳn trong các
nghiên cứu liên quan đến thuật ngữ này. Với BIAJS là một công cụ mới, đo lường
thỏa mãn công việc theo cách tiếp cận tình cảm sẽ được sử dụng trong nghiên cứu
này.
2.3. Các vấn đề liên quan
Sau khi thuật ngữ không khí tổ chức ra đời, các cuộc tranh luận xung quanh tính
cần thiết và ý nghĩa thang đo của nó bùng nổ, nổi bật nhất là tranh luận giữa “không
khí tổ chức” và “thỏa mãn công việc” bắt nguồn từ chính định nghĩa phổ biến nhất
của không khí tổ chức là: Cảm nhận của nhân viên về môi trường làm việc.
Tác giả LaFollete và Sims đã trình bày quan điểm của mình về hai thang đo này
như sau: “Công cụ đo lường không khí tổ chức là để mô tả môi trường làm việc,
còn công cụ thỏa mãn công việc là để phục vụ cho việc đánh giá nó” [10].
Lafollette và Sims (1975), đã đáp lại nhận định của Johannesson bằng nghiên
cứu “có thỏa mãn công việc là khái niệm dư thừa với không khí tổ chức?”. Trong
bài báo, tác giả đã thực hiện một loạt những kiểm định với các biến “không khí tổ
chức” được đo lường bởi Bảng câu hỏi của Litwin và Stringer phát triển vào năm
1968, biến “thỏa mãn công việc” được đo lường bởi công cụ JDI (Job Description
Index) do Smith và các cộng sự phát triển vào năm 1969 [10].
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu Lafollette (1975), không ủng hộ quan điểm của
Johannesson vì ông cho rằng: Johannesson đã dùng phương pháp phân tích cụm mà
thật ra nó cũng dự trên kỹ thuật phân tích tương quan, nếu hai biến có tương quan
với nhau thì chưa chắc nó là biến không cần thiết hay dư thừa mà nó sẽ xuất hiện
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
các trương hợp: (1) hai biến này là thừa (cùng đo những yếu tố giống nhau), (2) hai
13
biến có quan hệ nhân quả, (3) hai biến có tương quan nhau nhưng biến này không
phải là một yếu tố/ thuộc tính của biến kia, (4) hai biến có tương quan do tình cờ
[10].
Lafollette (1975), cũng cung cấp nhiều nghiên cứu của các tác giả khác nhau về
mối quan hệ của hai khái niệm này và đa số điều ủng hộ giả thiết rằng hai khái niệm
có mối quan hệ nhân quả (không khí tổ chức gây ra sự thỏa mãn công việc), và
chúng khác biệt nhau chức không phải là một. Do vậy, Lafollette và Sims cho rằng
nhận định của Johannesson còn khá “non” và trái ngược với bằng chứng hiện hành
[10].
Thumin (2011), nghiên cứu phát triển một công cụ đo lường không khí tổ chức
mới và cũng kiểm tra giả thiết Johannesson, ông cũng có nhận định giống như
Lafollette và Sims [19].
Nhiều tác giả đã tiếp tục nghiên cứu và khám phá mối quan hệ tác động của
không khí tổ chức đối với sự thỏa mãn công việc của nhân viên ở nhiều lĩnh vực
khác nhau. Kết quả cho thấy, hai thuật ngữ này thật sự có tác động nhân quả: Không
khí tổ chức ảnh hưởng nhất định và đáng kể đến thỏa mãn công việc.
2.4. Các nghiên cứu trƣớc
Batlis (1980), thực hiện nghiên cứu “tác động của không khí tổ chức đến thỏa
mãn công việc, sự lo ngại và xu hướng nghỉ việc” [5]. Ông tiến hành khảo sát 470
nhân viên quản lý tại các siêu thị và thu về 111 quan sát hợp lệ để phân tích sử lý
kết quả. Ông cũng dùng thang đo cho không khí tổ chức gồm 11 thành phần như
nghiên cứu của Pritchard. Kết quả cho thấy rằng mối quan hệ nhân quả giữa không
khí tổ chức với sự thõa mãn công việc.
Pope và Stremmel (1992), nghiên cứu về mối quan hệ giữa không khí tổ chức
và thỏa mãn công việc của các giáo viên chăm sóc trẻ em, mẫu nghiên cứu gồm 94
giáo viên từ 27 trung tâm chăm sóc trẻ em đã được cấp phép hoạt động. Tác giả sử
dụng thang đo thỏa mãn công việc và không khí tổ chức do Jorde-Bloom’s (1988)
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
phát triển dành riêng cho mối trường làm việc với trẻ em. Kết quả nghiên cứu ông
14
cho rằng hai khái niệm trên là khác biệt nhau về môi trường làm việc và có sự tác
động của không khí tổ chức lên sự thỏa mãn công việc của giáo viên [15].
Adeniji (2011), và các cộng sự của ông thực hiện nghiên cứu khám phá mối liên
hệ giữa không khí tổ chức và thỏa mãn công việc của các nhân viên bán hàng, ông
đưa vào biến trung gian là kinh nghiệm làm việc. Kết quả nghiên cứu của ông cho
thấy không khí tổ chức là yếu tố quan trọng quyết định đến tinh thần của nhân viên
bán hàng. Bảy yếu tố của không khí tổ chức giải thích được 40% thỏa mãn công
việc của các nhân viên [4].
Crawford (2008), thực hiện nghiên cứu về sự trao quyền và không khí tổ chức,
với mẫu nghiên cứu là nhân viên nhà hàng cung cấp dịch vụ nhanh chóng. Bà xem
xét mối quan hệ giữa các biến: Sự tự đánh giá, trao quyền nhân viên, không khí tổ
chức, gắn kết tổ chức. Quá trình kiểm định 6 giả thiết đã đưa ra, bà đã thể hiện được
không khí tổ chức có tác động thỏa mãn công việc và cho rằng: Không khí tổ chức
thực sự có vai trò quan trọng trong việc tạo ra hoặc thúc đẩy thỏa mãn công việc của
nhân viên [6]. Mô hình nghiên cứu của Crawford được thể hiện ở (Hình 2.3) như
sau:
Sự đánh giá
Trao quyền
nhân viên
THỎA MÃN
CÔNG VIỆC
(Job satisfaction)
Không khí tổ
chức
Gắn kết tổ
chức
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu của Crawford [6]
15
Kaya và các cộng sự (2010), đã nghiên cứu “ảnh hưởng của các hoạt động quản
trị nhân sự và không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của các ngân hàng Thổ
Nhĩ Kỳ”. Tiến hành khảo sát với 346 nhân viên tại 19 ngân hàng đang hoạt động ở
Thổ Nhĩ Kỳ, kết quả ông khẳn định có sự tác động mạnh mẽ của không khí tổ chức
lên thỏa mãn công việc. Mặc khác, phát hiện quan trọng mà ông chú ý đó là các
hoạt động quản trị nhân sự có quan hệ tích cực với không khí tổ chức, các hoạt động
này tương quan với những nhân tố của không khí tổ chức [9].
Bảng 2.2: Bảng tóm tắc thang đo thỏa mãn công việc
Thành phần Tác giả
TT
1 Thỏa mãn với công việc Crawford (2008) [6]; Spector (1985) [17].
2 Thỏa mãn với cấp trên Spector (1985) [17].
3 Thỏa mãn về lương
Spector (1985) [17].
4 Thỏa mãn về sự thăng tiến Spector (1985) [17].
5 Thỏa mãn với đồng nghiệp Spector (1985) [17].
Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ các nghiên cứu trước
Kết luận
Những nghiên cứu dùng phương pháp định lượng có liên quan đến không khí tổ
chức đã diễn biến tích cực từ những năm 1970 cho đến nay. Tuy nhiên, tác động của
không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc có rất nhiều bài báo đã được công bố,
qua đó cho thấy tầm quan trọng và thiết yếu của những thuật ngữ này trong tổ chức.
Do tính đa dạng về công cụ đo lường, các nghiên cứu đã tổng quan sử dụng những
thang đo khác biệt và thực hiện những môi trường ngành nghề khác nhau, nhưng
quan trọng hơn là chúng đều chứng tỏ mối quan hệ có ý nghĩa giữa hai thuật ngữ.
Các nghiên cứu của các tác giả nước ngoài phần lớn tập trung vào lĩnh vực sản xuất,
và khảo sát được thực hiện đối với viên chức làm việc trong môi trường dân sự đơn
thuần. Tuy nhiên, với nghiên cứu, khảo sát liên quan đến mối quan hệ không khí tổ
chức với sự thỏa mãn công việc của viên chức làm việc trong môi trường quân đội
thì chưa được chú ý và đề cập tới. Tại Việt Nam, nguyên cứu về mối quan hệ giữa
hai thuật ngữ này áp dụng trong môi trường quân đội chưa được quan tâm thỏa
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
đáng. Để giải quyết mối quan hệ trên, tác giả tập trung vào nghiên cứu dựa vào
16
thang đo THOCS-R của hai tác giả Manning và Davidson đã nghiên cứu về không
khí tổ chức và thang đo BIAJS của tác giả Thomson phát triển năm 2012 để đo
lường thỏa mãn công việc.
2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Trên cơ sở lý thuyết và mục tiêu nghiên cứu, tác giả đề xuất thang đó nghiên
cứu (Hình 2.4) như sau:
Sự ủng hộ và tạo điều
kiện của lãnh đạo
H1+
+(+)
Tính chuyên nghiệp
của tổ chức
Xung đột và mơ hồ H2+
+=(+)
H3-
THỎA MÃN
CÔNG VIỆC
(Job
satisfaction)
H4 -
(+) Những quy tắc, tổ
chức và áp lực
H5+
Tính đa dạng, thách
thức và quyền tự quyết
công việc H6+
+(+)
Sự thân thiện và hợp
tác trong nhóm H7+
(+)
Những tiêu chuẩn công
việc
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất
17
Theo như (Hình 2.4) ở trên, tác giả dựa trên thang đo THOCS-R của hai tác giả
Manning và Davidson đã nghiên cứu, phát triển năm 2005 với 7 phương diện của
không khí tổ chức và tổng cộng 34 câu hỏi tương đương 34 biến quan sát. Qua thảo
luận nhóm gồm 15 đồng chí Trợ lý và nhân viên chủ chốt làm việc tại Tổng công ty
15 nơi tác giả đang công tác đều nhất trí đưa 7 phương diện và số biến quan sát này
này vào áp dụng nghiên cứu tại Tổng công ty 15.
Tác giả dựa trên thang đo BIAJS của tác giả Thomson phát triển năm 2012
dùng để đo lường thỏa mãn công việc gồm 4 câu hỏi tương đương 4 biến quan sát.
Thang đo này bắt nguồn từ Bảng hỏi của Brayfiel và Rothe’s năm 1951 được phát
triển đo lường thuần theo hướng tình cảm, tối thiểu hóa tính nhận thức, tối ưu tính
ngắn gọn, mang lại hiệu quả thời gian khi khảo sát. BIAS cũng được dùng để kiểm
chứng, đánh giá có giá trị và tin cậy cao, không những có tính ổn định theo thời
gian mà còn bất biến theo quốc tịch, cấp bậc công việc và loại hình công việc.
2.6. Các giả thuyết nghiên cứu
Trên cơ sở mô hình nghiên cứu đề xuất, giả thuyết có thể được đặt ra từ H1 đến
H6 tương ứng sự tác động của 7 thành phần thuộc không khí tổ chức đến thỏa mãn
công việc theo hướng tích cực (cùng chiều) hoặc tiêu cực (trái chiếu). Phát biểu các
giả thiêt này như sau:
H1: Sự ủng hộ và tạo điều kiện của lãnh đạo càng cao thì thỏa mãn công việc
càng cao (tác động cùng chiều).
H2: Tính chuyên nghiệp của tổ chức cao thì thỏa mãn công việc của viên chức
càng cao (tác động cùng chiều).
H3: Xung đột và mơ hồ trong công việc càng cao thì sự thỏa mãn công việc của
viên chức càng thấp (tác động trái chiếu).
H4: Những quy tắc, tổ chức, áp lực càng cao thì thỏa mãn công việc của viên
chức càng thấp (tác động trái chiếu).
H5: Tính đa dạng, thách thức và quyền tự quyết công việc càng cao thì thỏa
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
mãn công việc càng cao (tác động cùng chiều).
18
H6: Sự thân thiện và tinh thần hợp tác nhóm càng cao thì thỏa mãn công việc
của viên chức càng cao (tác động cùng chiều).
H7: Những tiêu chuẩn công việc cao thì thỏa mãn công việc của viên chức càng
cao (tác động cùng chiều).
2.7. Mô tả thang đo
Trong luận văn này, trước tiên tác giả sử dụng thang đo THOCS-S’ của tác giả
Manning và Davidson phát triển vào năm 2005 để làm thang đo nháp cho các yếu tố
cấu thành nên “không khí tổ chức”. Sau đó, bằng phương pháp phỏng vấn chuyên
gia và thảo luận nhóm, tác giả sẽ hiệu chỉnh, bổ sung thang đo này cho phù hợp với
tình hình thực tế. Bảy phương diện được tác giả định nghĩa như sau:
(1) Sự ủng hộ và tạo điều kiện của lãnh đạo (leader facilitation and support)
của tác giả Manning (2012): Phản ánh việc tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ nhân
viên cấp giám sát trực tiếp [12]. (5 biến)
(2) Tính chuyên nghiệp của tổ chức (professional and organizational esprit):
Phản ánh hình ảnh đặc trưng của tổ chức, cách viên chức cảm nhận tổ chức của
mình so với tổ chức khác [12], [8]. (5 biến)
(3) Xung đột và mơ hồ (conflict and ambiguity): phương diện này phản ánh
mức độ các trách nhiệm công việc được xác định rõ ràng, các quy trình thủ tục làm
việc có được tổ chức hợp lý giúp cho việc sử dụng nguồn lực hiệu quả hay không,
nó còn phản ánh hiệu quả giao tiếp từ trên xuống [12]. (5 biến)
(4) Những quy tắc, tổ chức và áp lực (regulations, organization and pressure):
Phản ánh mức độ quy định trong tổ chức làm cản trở hiệu suất làm việc của viên
chức, các quy định không được thực hiện phù hợp, việc giao tiếp và thể hiện ý
tưởng gặp nhiều trở ngại [12]. Nó cũng phản ánh hiệu quả làm việc theo nhóm. (5
biến)
(5) Tính đa dạng, thách thức và quyền tự quyết công việc (job variety,
challenge and autonomy): Phản ánh mức độ đa dạng và cơ hội học hỏi những kỷ
năng, kiến thức trong công việc của nhân viên [12]. Cụ thể: Nhân viên được làm
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
nhiều nhiệm vụ khác nhau trong công việc, có cơ hội sử dụng toàn bộ những kỹ
19
năng và kiến thức của mình, có cơ hội học tập những kỹ năng đánh giá và cần thiết.
(4 biến)
(6) Sự thân thiện và tinh thần hợp tác nhóm (workgroup cooperation,
friendliness, and warth): phương diện này mô tả mối quan hệ giữa những thành viên
trong tổ chức và sự hãnh diện của họ, mức độ tin tưởng và bầu không khí thân thiện
trong đơn vị [12]. (4 biến)
(7) Những tiêu chuẩn công việc (job standerds): Phản ánh mức độ công việc có
những tiêu chuẩn khắt khe về chất lượng và độ chính xác, các mức độ kỹ năng và
những huấn luyện mà công việc đòi hỏi, tính quan trọng của công việc [12] (3 biến).
Bảng 2.3: Thang đo không khí tổ chức
Phƣơng Câu Thang Phát biểu diện hỏi đo
UH1 Nói chung, đồng chí nghĩ giám sát trực tiếp của Likert 1-5 1. Sự ủng
mình làm việc tốt hộ và tạo
điều kiện UH2 Giám sát của đồng chí thân thiện và dễ tiếp xúc Likert 1-5
của lãnh UH3 Giám sát của đồng chí chú ý đến những gì bạn Likert 1-5
đạo (UH) nói
UH4 Giám sát của đồng chí thường đưa ra những ý Likert 1-5
tưởng mới trong công việc và những vấn đề
liên quan
UH5 Giám sát của đồng chí là hình mẫu về tính Likert 1-5
chăm chỉ làm việc.
CN1 Đơn vị của đồng chí luôn phấn đấu để làm việc Likert 1-5 2. Tính
tốt hơn những đơn vị khác cùng loại hình công chuyên
việc nghiệp
của tổ CN2 Đơn vị của đồng chí chú trọng đến sự phát triển Likert 1-5
chức cá nhân của nhân viên.
(CN) CN3 Các mục tiêu của tổ chức đồng chí được sát Likert 1-5
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
định rõ ràng.
20
CN4 Tổ chức của đồng chí tạo được hình ảnh đẹp Likert 1-5
đối với những người bên ngoài.
CN5 Có thể dễ dàng tìm thấy những thông tin chính Likert 1-5
xác về chính sách, mục tiêu của tổ chức đồng
chí.
XD1 Các thủ tục, quy định làm việc thiết kế phù hợp Likert 1-5 3. Xung đột
để nguồn lực được sử dụng hiệu quả. và mơ hồ
(XD) XD2 Đồng chí có cơ hội hoàn thành công việc của Likert 1-5
mình.
XD3 Những trách nhiệm trong công việc của đồng Likert 1-5
chí được xác định rõ ràng.
XD4 Đồng chí được nhận tiền, các vật dụng, thiết bị Likert 1-5
cần thiết mà nhóm đồng chí cần để làm tốt
công việc.
XD5 Đồng chí sẽ nhận được thông tin báo trước về Likert 1-5
những thay đổi trong công việc mà những thay
đổi này có ảnh hưởng đến đồng chí
QT1 Những quy tắc, luật lệ quá nhiều làm cản trở Likert 1-5 4. Những
khả năng làm tốt công việc của đồng chí quy tắc,
tổ chức QT2 Cách thức tổ chức của nhóm đồng chí gấy khó Likert 1-5
và áp lực khăn cho việc thực hiện hiệu quả công việc
(QT) (cách tổ chức làm việc nhóm kém)
QT3 Trong đơn vị đồng chí mọi thứ đều được sắp Likert 1-5
xếp, lên kế hoạch để mọi người điều tiếp cận,
hiểu được, nắm được theo cách của nhau.
QT4 Trong tổ chức đồng chí mọi thứ dường như xảy Likert 1-5
ra trái ngược với các quy tắc, quy định đã được
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
thông qua.
21
QT5 Việc giao tiếp ở chỗ đồng chí làm (diễn đạt, Likert 1-5
nêu ý kiến, ý tưởng) gặp trở ngại vì phải tuân
thủ hàng loạt các quy tắc, quy định.
DT1 Có sự đa dạng (nhiều hoạt động, nhiều vật Likert 1-5 5. Tính đa
dụng thiết bị) trong công việc của đồng chí. dạng,
thách DT2 Đồng chí có cơ hội học tập những kiến thức, kỹ Likert 1-5
thức và năng đánh giá
quyền tự DT3 Đồng chí có cơ hội sử dụng đầy đủ các kiến Likert 1-5
quyết thức, kỹ năng của đồng chí trong công việc.
công việc DT4 Hầu hết các nhân viên trong bộ phận của đồng Likert 1-5
(DT) chí không muốn chuyển sang bộ phận khác
TT1 Các thành viên trong nhóm làm việc của đồng Likert 1-5 6. Sự thân
chí luôn tin tưởng lẫn nhau. thiện và
tinh thần TT2 Có xích mích trong nhóm của đồng chí Likert 1-5
hợp tác TT3 Nhóm của đồng chí luôn có tinh thần hợp tác Likert 1-5
nhóm TT4 Hầu hết các thành viên trong nhóm của đồng Likert 1-5
(TT) chí tự hào về công việc của họ.
TC1 Công việc của đồng chí đòi hỏi kỹ năng và quá Likert 1-5 7. Những
tiêu trình huấn luyện ở mức độ cao
chuẩn TC2 Công việc của đồng chí đòi hỏi phải đáp ứng Likert 1-5
công việc những tiêu chuẩn khắt khe về chất lượng công
(TC) việc.
TC3 Công việc của đồng chí thì quan trọng Likert 1-5
Thang đo thỏa mãn công việc được đo lường bằng thang đo BAIJS của tác giả
Thomson nghiên cứu và phát triển vào năm 2012, đo lường theo hướng tiếp cận tình
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
cảm, gồm 4 câu hỏi được thể hiện ở (Bảng 3.2) như sau:
22
Bảng 2.4: Thang đo thỏa mãn công việc
Phƣơng diện Câu Phát biểu Thang đo
hỏi
TM1 Tôi thấy thực sự thích thú trong công việc Likert 1-5 Thỏa mãn
của mình. công việc
(TM) TM2 Tôi thích công việc của mình hơn những Likert 1-5
người bình thường.
TM3 Hầu hết mọi ngày tôi điểu hăng say với công Likert 1-5
việc.
TM4 Tôi cảm thấy hài lòng với công việc của Likert 1-5
Tất cả điều sử dụng thang đo Likert 5 mức độ như sau:
mình.
(1) Hoàn toàn không đồng ý
(2) Không đồng ý
(3) Trung lập (không có ý kiến gì)
(4) Đồng ý
(5) Hoàn toàn đồng ý
Tóm tắt Chƣơng 2
Chương này trình bày cơ sở lý luận về không khí tổ chức, thỏa mãn công
việc và các yếu tố ảnh hưởng đến thỏa mãn công việc của viên chức. Từ các lý
thuyết về tác động của không khí tổ chức, các nghiên cứu liên quan đến thỏa mãn
công việc, mô hình đo lường tác động của các yếu tố không khí tổ chức đến biến
phụ thuộc là thỏa mãn công việc gồm bảy biến độc lập là (1) Sự ủng hộ và tạo điều
kiện lãnh đạo, (2) Tính chuyên nghiệp của tổ chức, (3) Xung đột và mơ hồ, (4)
Những quy tắc, tổ chức và áp lực, (5) Tính đa dạng, thách thức, quyền tự quyết
công việc, (6) Sự thân thiện và hợp tác trong nhóm, (7) Những tiêu chuẩn công việc.
Ngoài ra, thông qua nội dung tổng quan tài liệu nghiên cứu liên quan, tác giả
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
cũng đã đề xuất được thang đo sơ bộ cho bảy (07) biến độc lập nêu trên.
23
Bằng phương pháp phỏng vấn chuyên gia, và thảo luận nhóm, mô hình đề
xuất và thang đo sơ bộ, trước tiên sẽ được kiểm định và điều chỉnh cho phù hợp và
đặng trưng công việc tại Binh đoàn 15 để từ đó xác định mô hình nghiên cứu chính
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
thức. Phương pháp điều chỉnh mô hình và thang đo được trình bày trong Chương 3.
24
CHƢƠNG 3
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Quy trình nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết Mục tiêu
nghiên cứu Mô hình nghiên cứu
thang đo sơ bộ
Nghiên cứu sơ bộ
(Thảo luận nhóm)
Điều chỉnh thang đo
Nghiên cứu chính thức
(n = 300)
+ Thống kê mô tả
+ Kiểm định thang đo
+ Tương quan giữa các biến
+ Phân tích nhân tố (EFA)
+ Phân tích hồi quy
Viết báo cáo
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
25
3.2. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện qua hai giai đoạn: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu
chính thức. Nghiên cứu sơ bộ nhằm mục đích điều chỉnh mô hình và đều chỉnh
thang đo, kiểm tra xem đối tượng khảo sát có hiểu đúng ý nghĩa các câu hỏi không.
Sau đó, nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng thông
qua khảo sát bằng Bảng câu hỏi đã hoàn chỉnh sau giai đoạn nghiên cứu sơ bộ.
3.2.1. Nghiên cứu sơ bộ
Quá trình nghiên cứu sơ bộ được sử dụng phương pháp định tính và được
tiến hành khảo sát 15 chuyên gia hiện đang làm việc tại các phòng: Tổ chức - Lao
động, Tài chính - Kế toán, Kế hoạch - Kinh doanh và Phòng Tham mưu thuộc Cơ
quan Tổng công ty 15 thông qua hình thức thảo luận nhóm.
Trong buổi thảo luận nhóm, tác giả cung cấp Bảng câu hỏi không khí tổ chức
và thỏa mãn công việc, sau đó nhờ chuyên gia xem xét, thảo luận. Sau khi có ý kiến
chuyên gia góp ý, tác giả tiếp thu ý kiến của các thành viên trong nhóm đến khi nào
câu hỏi được nhất trí thông qua thì chuyển sang câu hỏi khác cho đến hết Bảng câu
hỏi.
3.2.2. Nghiên cứu chính thức
Nghiên cứu chính thức được sử dụng phương pháp định lượng, thực hiện
phỏng vấn đối tượng qua Bảng câu hỏi và phân tích xử lý dữ liệu bằng phần mềm
SPSS. Nghiên cứu chính thức nhằm khẳng định mô hình đề xuất và các giả thuyết
đã đưa ra, xem xét cường độ tác động của những thành phần không khí tổ chức với
thỏa mãn công việc.
3.3. Nghiên cứu định tính
3.3.1. Thang đo
Thông qua việc tìm hiểu, nghiên cứu các công trình nghiên cứu trước đây, tác
giả tổng hợp, so sánh, phân tích dữ liệu đã có để nhận dạng các yếu tố tác động của
không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức. Trên cơ sở đó tác giả đã
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
xây dựng thang đo dự kiến như sau:
26
Thang đo sự ủng hộ và tạo điều kiện của lãnh đạo (leader facilitation and
support): được kế thừa từ thang đo của Manning và các cộng sự (2012) [12], phản
ánh việc tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ nhân viên cấp giám sát trực tiếp và có điều
chỉnh để phù hợp với mục tiêu, phương pháp… của bài nghiên cứu. Như vậy, thang
đo sơ bộ của sự ủng hộ và tạo điều kiện của lãnh đạo gồm 05 biến quan sát: (1) Nói
chung, đồng chí nghĩ giám sát trực tiếp của mình làm việc tốt; (2) Giám sát của
đồng chí thân thiện và dễ tiếp xúc; (3) Giám sát của đồng chí chú ý đến những gì
bạn nói; (4) Giám sát của đồng chí thường đưa ra những ý tưởng mới trong công
việc và những vấn đề liên quan; (5)Giám sát của đồng chí là hình mẫu về tính chăm
chỉ làm việc. như sau:
Thang đo tính chuyên nghiệp của tổ chức (professional and organizational
esprit): được kế thừa từ thang đo của Davidson và các cộng sự (2002) [7], phản ánh
hình ảnh đặc trưng của tổ chức, cách viên chức cảm nhận tổ chức của mình so với
tổ chức khác và có điều chỉnh để phù hợp với mục tiêu, phương pháp… của bài
nghiên cứu. Như vậy, thang đo sơ bộ của tính chuyên nghiệp của tổ chức gồm 05
biến quan sát: (1) Đơn vị của đồng chí luôn phấn đấu để làm việc tốt hơn những đơn
vị khác cùng loại hình công việc; (2) Đơn vị của đồng chí chú trọng đến sự phát
triển cá nhân của nhân viên; (3) Các mục tiêu của tổ chức đồng chí được sát định rõ
ràng; (4) Tổ chức của đồng chí tạo được hình ảnh đẹp đối với những người bên
ngoài; (5) Có thể dễ dàng tìm thấy những thông tin chính xác về chính sách, mục
tiêu của tổ chức đồng chí.
Thang đo xung đột và mơ hồ (conflict and ambiguity): được kế thừa từ thang
đo của Davidson (2002) [7], phản ánh mức độ các trách nhiệm công việc được xác
định rõ ràng, các quy trình thủ tục làm việc có được tổ chức hợp lý giúp cho việc sử
dụng nguồn lực hiệu quả hay không, nó còn phản ánh hiệu quả giao tiếp từ trên
xuống và có điều chỉnh để phù hợp với mục tiêu, phương pháp… của bài nghiên
cứu. Như vậy, thang đo sơ bộ của xung đột và mơ hồ gồm 05 biến quan sát: (1) Các
thủ tục, quy định làm việc thiết kế phù hợp để nguồn lực được sử dụng hiệu quả; (2)
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
Đồng chí có cơ hội hoàn thành công việc của mình; (3) Những trách nhiệm trong
27
công việc của đồng chí được xác định rõ ràng; (4) Đồng chí được nhận tiền, các vật
dụng, thiết bị cần thiết mà nhóm đồng chí cần để làm tốt công việc; (5) Đồng chí sẽ
nhận được thông tin báo trước về những thay đổi trong công việc mà những thay
đổi này có ảnh hưởng đến đồng chí.
Thang đo những quy tắc, tổ chức và áp lực (regulations, organization and
pressure): được kế thừa từ thang đo của Davidson và các cộng sự (2002) [7], phản
ánh mức độ quy định trong tổ chức làm cản trở hiệu suất làm việc của viên chức,
các quy định không được thực hiện phù hợp, việc giao tiếp và thể hiện ý tưởng gặp
nhiều trở ngại, đồng thời có điều chỉnh để phù hợp với mục tiêu, phương pháp…
của bài nghiên cứu. Như vậy, thang đo sơ bộ của những quy tắc, tổ chức và áp lực
gồm 05 biến quan sát: (1) Những quy tắc, luật lệ quá nhiều làm cản trở khả năng
làm tốt công việc của đồng chí; (2) Cách thức tổ chức của nhóm đồng chí gấy khó
khăn cho việc thực hiện hiệu quả công việc (cách tổ chức làm việc nhóm kém); (3)
Trong đơn vị đồng chí mọi thứ điều được sắp xếp, lên kế hoạch để mọi người điều
tiếp cận, hiểu được, nắm được theo cách của nhau; (4) Trong tổ chức đồng chí mọi
thứ dường như xảy ra trái ngược với các quy tắc, quy định đã được thông qua; (5)
Việc giao tiếp ở chỗ đồng chí làm (diễn đạt, nêu ý kiến, ý tưởng) gặp trở ngại vì
phải tuân thủ hàng loạt các quy tắc, quy định.
Thang đo sự thân thiện và tinh thần hợp tác nhóm (workgroup cooperation,
friendliness, and warth): được kế thừa từ thang đo của Davidson và các cộng sự
(2002) [7], phương diện này mô tả mối quan hệ giữa những thành viên trong tổ
chức và sự hãnh diện của họ, mức độ tin tưởng và bầu không khí thân thiện trong
đơn vị, đồng thời có điều chỉnh để phù hợp với mục tiêu, phương pháp… của bài
nghiên cứu. Như vậy, thang đo sơ bộ của sự thân thiện và tinh thần hợp tác nhóm
gồm 4 biến quan sát: (1) Các thành viên trong nhóm làm việc của đồng chí luôn tin
tưởng lẫn nhau; (2) Có xích mích trong nhóm của đồng chí; (3) Nhóm của đồng chí
luôn có tinh thần hợp tác; (4) Hầu hết các thành viên trong nhóm của đồng chí tự
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
hào về công việc của họ.
28
Thang đo những tiêu chuẩn công việc (job standerds): được kế thừa từ thang
đo của Manning và các cộng sự (2012) [12], phản ánh mức độ công việc có những
tiêu chuẩn khắt khe về chất lượng và độ chính xác, các mức độ kỹ năng và những
huấn luyện mà công việc đòi hỏi, tính quan trọng của công việc, đồng thời có điều
chỉnh để phù hợp với mục tiêu, phương pháp… của bài nghiên cứu. Như vậy, thang
đo sơ bộ của những tiêu chuẩn công việc gồm 3 biến quan sát: (1) Công việc của
đồng chí đòi hỏi kỹ năng và quá trình huấn luyện ở mức độ cao; (2) Công việc của
đồng chí đòi hỏi phải đáp ứng những tiêu chuẩn khắt khe về chất lượng công việc;
(3) Công việc của đồng chí thì quan trọng.
3.3.2. Thảo luận nhóm
Theo mô hình nghiên cứu đề xuất, tác giả tiếp tục thực hiện các bước tiếp
theo trong quy trình. Nghiên cứu định tính nhắm mục đích hiệu chỉnh hoặc bổ sung
thang đo. Quá trình thảo luận nhóm, tác giả mời tập trung với nhóm gồm 15 người
(7 trợ lý và 8 nhân viên) đại diện làm việc tại 5 phòng: Tổ chức - Lao động, Tài
chính - Kế toán, Kế hoạch - Kinh doanh, Tham mưu và Chính trị thuộc Cơ quan
Tổng công ty 15.
Dàn bài thảo luận nhóm mô tả cụ thể tại Phụ lục 3 và các bước tiến hành cho
thảo luận nhóm như sau:
- Thông qua phương pháp thảo luận.
- Cho các thành viên tham gia khám phá thêm các nhân tố và các biến quan
sát mới sau đó tổng hợp ý kiến của người tham gia về các yếu tố thỏa mãn công
việc như Phụ lục 3.
- Đưa ra thang đo nháp ở trên lần lượt thảo luận từng thành phần: được in ra
giấy, mời mọi người thảo luận và cho ý kiến.
- Tổng hợp ý kiến thống nhất.
- Tuyên bố kết thúc.
Trên cơ sở những thông tin có được sau khi thảo luận nhóm, các thành phần
và biến quan sát được điều chỉnh cho phù hợp. Sau đó Bảng câu hỏi được dùng cho
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
phỏng vấn thử 25 người gồm trợ lý và nhân viên đang làm việc tại các cơ quan, đơn
29
vị thuộc Tổng công ty 15 để điều chỉnh từ ngữ cho dễ hiểu đối với các đối tượng trả
lời.
Sau khi khảo sát thử trên 25 phiếu, các ý kiến phản hồi của người trả lời
được tiếp thu nhằm điều chỉnh các phát biểu. Bảng câu hỏi được điều chỉnh lại từ
ngữ và được bổ sung thêm các chú thích để đảm bảo người trả lời hiểu rõ câu hỏi.
3.3.3. Kết quả nghiên cứu định tính
Sau khi nghiên cứu định tính với kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung với 15
người. Kết quả thảo luận nhóm các đồng chí thành viên đề nghị hiệu chỉnh 24 biến
trong Bảng câu hỏi cho dễ hiểu và phù hợp với tình hình thực tế của Binh đoàn, cụ
thể:
Đối với thang đo “sự ủng hộ và tạo điều kiện của lãnh đạo” hiệu chỉnh các
biến như sau:
- “Giám sát của đồng chí thân thiện và dễ tiếp xúc”, hiệu chỉnh thành: “Lãnh
đạo của đồng chí luôn khuyến khích, ủng hộ và tạo điều kiện cho các viên chức đơn
vị tham gia nghiên cứu các đề tài về quản trị nguồn nhân lực theo chủ trương Binh
đoàn”.
- “Giám sát của đồng chí chú ý đến những gì bạn nói”, hiệu chỉnh thành:
“Lãnh đạo của đồng chí luôn chia sẽ và lắng nghe những ý kiến phản hồi, góp ý của
đồng chí sau mỗi buổi tổng kết huấn luyện quân sự”.
- “Giám sát của đồng chí thường đưa ra những ý tưởng mới trong công việc
và những vấn đề liên quan”, hiệu chỉnh thành: “ Lãnh đạo của đồng chí thường giúp
đồng chí khơi dậy những ý tưởng mới khi thực hiện các thao tác vận dụng địa hình,
địa vật trong chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu”.
- “Giám sát của đồng chí là hình mẫu về tính chăm chỉ làm việc”, hiệu chính
thành: “Lãnh đạo của đồng chí là mẫu người giúp đồng chí có thêm động lực về tính
kiên trì trong huấn luyện quân sự và tinh thần chăm chỉ trong công việc chuyên
môn”.
Đối với thang đo “tính chuyên nghiệp của tổ chức”, hiệu chỉnh các biến như
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
sau:
30
- “Đơn vị của đồng chí luôn phấn đấu để làm việc tốt hơn những đơn vị khác
cùng loại hình công việc” hiệu chỉnh thành: “Đơn vị của đồng chí luôn phấn đấu
thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và sẵn sàng chiến đấu tốt hơn những đơn vị
khác trong Binh đoàn”.
- “Các mục tiêu của tổ chức đồng chí được sát định rõ ràng”, hiệu chỉnh
thành: “Đơn vị đồng chí luôn xác định rõ mục tiêu quốc phòng - an ninh gắn với
phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương”.
- “Có thể dễ dàng tìm thấy những thông tin chính xác về chính sách, mục tiêu
của tổ chức đồng chí”, hiệu chỉnh thành: “Đơn vị đồng chí luôn tiên phong trong
thực hiện chính sách dân vận của Đảng, Nhà nước đối với đồng bào dân tộc thiểu số
ở địa phương”.
Đối với thang đo “xung đột và mơ hồ”, hiệu chỉnh biến như sau:
- “Các thủ tục, quy định làm việc thiết kế phù hợp để nguồn lực được sử dụng
hiệu quả”, hiệu chỉnh thành: “Các thủ tục, quy định về trang thiết bị làm việc thiết
kế phù hợp để nguồn lực được sử dụng hiệu quả”.
Đối với thang đo “những quy tắc, tổ chức và áp lực”, hiệu chỉnh các biến như
sau:
- “Những quy tắc, luật lệ quá nhiều làm cản trở khả năng làm tốt công việc
của đồng chí”, hiệu chỉnh thành: “Tổ chức của đồng chí thường xuyên triệu tập
những cuộc họp trong tuần làm cản trở khả năng hoàng thành tốt công việc của
đồng chí”.
- “Trong đơn vị đồng chí mọi thứ đều được sắp xếp, lên kế hoạch để mọi
người điều tiếp cận, hiểu được, nắm được theo cách của nhau”, hiệu chỉnh thành:
“Trong đơn vị đồng chí, việc quy định lưu trữ hồ sơ, tài liệu, tiếp khách, mua trang
bị đều được sắp xếp và lập kế hoạch cụ thể để mọi người dễ tiếp cận, hiểu được, và
triển khai thực hiện”.
- “Trong tổ chức đồng chí mọi thứ dường như xảy ra trái ngược với các quy
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
tắc, quy định đã được thông qua”, hiệu chỉnh thành: “Đơn vị đồng chí thường
31
không thực hiện đầy đủ chế độ nghỉ ngơi theo quy chế đã được thông qua trước Hội
nghị cán bộ, viên chức và người lao động Binh đoàn”.
Đối với thang đo “tính đa dạng, thách thức và quyền tự quyết công việc”,
hiệu chỉnh các biến như sau:
- “Có sự đa dạng (nhiều hoạt động, nhiều vật dụng thiết bị) trong công việc
của đồng chí”, hiệu chỉnh thành: “Công việc đồng chí đòi hỏi phải am hiểu kiến
thức kinh tế và am hiểu kiến thức quân sự trong thực hiện nhiệm vụ của Binh
đoàn”.
- “Đồng chí có cơ hội học tập những kiến thức, kỹ năng đánh giá”, hiệu chỉnh
thành: “Đồng chí được tạo điều kiện học tập, trau dồi những kiến thức, kỹ năng
đánh giá về ISO 9001:2015 của Binh đoàn để thực hiện tốt công việc được giao”.
- “Đồng chí có cơ hội sử dụng đầy đủ các kiến thức, kỹ năng của đồng chí
trong công việc”, hiệu chỉnh thành: “Ngoài những công việc chuyên môn, đồng chí
có cơ hội thực hiện nhiệm vụ giúp dân xóa đói, giảm nghèo và tham gia xóa mù chữ
cho người đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn đơn vị đóng quân”.
- Bổ sung vào thang đo biến: “Đồng chí thường được điều động đi công tác
tại các dự án của Binh đoàn ở Campuchia nơi có tình hình chính trị, an ninh có
nhiều phức tạp”.
Đối với thang đo “sự thân thiện và tinh thần hợp tác nhóm”, hiệu chỉnh các
biến như sau:
- “Nhóm của đồng chí luôn có tinh thần hợp tác”, hiệu chỉnh thành: “Sự phối
hợp nhịp nhàn giữa đồng chí đồng đội trong việc đã giúp Hội thi thợ thu hoạch mủ
cao su cấp đơn vị và cấp Binh đoàn luôn đạt được kết quả tốt”.
- Bổ sung vào thang đo biến: “Bầu không khí trong tổ chức đồng chí luôn
được thân thiện và cỡi mỡ”.
Đối với thang đo “những tiêu chuẩn công việc”, hiệu chỉnh các biến như sau:
- “Công việc của đồng chí đòi hỏi phải đáp ứng những tiêu chuẩn khắt khe về
chất lượng công việc”, hiệu chỉnh thành: “Công việc của đồng chí đòi hỏi phải có
kỹ năng hoạch định và triển khai công việc cho đơn vị cấp dưới, đội sản xuất, … tổ
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
chức thực hiện”.
32
- “Công việc của đồng chí thì quang trọng”, hiệu chỉnh thành: “Công việc của
đồng chí cần phải có phẩm chất đạo đức và bản lĩnh chính trị vững vàng, lý lịch 3
đời đều tham gia hoạt động cách mạng”.
- Bổ sung vào thang đo biến: “Công việc của đồng chí đòi hỏi phải có tính
kiên trì, nhẫn nại và độ chính xác cao”.
Đối với thang đo “thỏa mãn công việc”, hiệu chỉnh các biến như sau:
- “Tôi thấy thực sự thích thú trong công việc của mình”, hiệu chỉnh thành: “
Đồng chí thấy thực sự thích thú khi làm việc ở đơn vị vừa thực hiện nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh, vừa xây dựng quốc phòng an ninh”.
- “Tôi thích công việc của mình hơn những người bình thường”, hiệu chỉnh
thành: “Đồng chí thích và tự hào công việc của mình khi làm việc trong môi trường
Quân đội hơn môi trường dân sự”.
- “Hầu hết mọi ngày tôi điểu hăng say với công việc”, hiệu chỉnh thành:
“Đồng chí cảm thấy vui và hạnh phúc khi hằng ngày đến cơ quan làm việc hăng say
cùng với các đồng chí, đồng đội”.
- “Tôi cảm thấy hài lòng với công việc của mình”, hiệu chỉnh thành: “Đồng
chí cảm thấy hài lòng vì xem Binh đoàn 15 là ngôi nhà thứ hai giúp đồng chí trưởng
thành, phát triển”.
Các thang đo khác thì vẫn giữ nguyên, tác giả xây dựng Bảng phỏng vấn sơ
bộ và dùng bản phỏng vấn này khảo sát thử 25 đồng chí viên chức đang công tác tại
các phòng thuộc cơ quan Binh đoàn để tiếp tục hiệu chỉnh câu từ. Kết quả khảo sát
25 đồng chí đều không có hiệu chỉnh câu từ, vì vậy tác giả tiếp tục đưa ra Bảng
phỏng vấn chính thức với các sửa đổi bổ sung nhằm làm phù hợp với điều kiện, mô
hình doanh nghiệp quân đội của Binh đoàn 15.
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
Các biến quan sát trong các thành phần đều sử dụng thang đo likert 5 mức độ
33
Bảng 3.1: Thang đo các thành phần sau khi hiệu chỉnh các biến
Phƣơng diện Câu Phát biểu Thang đo
hỏi
Likert 1-5 UH1 Nói chung, đồng chí nghĩ giám sát trực tiếp 1. Sự ủng hộ
làm cho mình làm việc tốt và tạo điều
kiện của lãnh UH2 Lãnh đạo của đồng chí luôn khuyến khích, Likert 1-5
đạo (UH) ủng hộ và tạo điều kiện cho các viên chức
đơn vị tham gia nghiên cứu các đề tài về
quản trị nguồn nhân lực theo chủ trương
Binh đoàn
UH3 Lãnh đạo của đồng chí luôn chia sẽ và lắng Likert 1-5
nghe những ý kiến phản hồi, góp ý của đồng
chí sau mỗi buổi tổng kết huấn luyện quân sự
UH4 Lãnh đạo của đồng chí thường giúp đồng chí Likert 1-5
khơi dậy những ý tưởng mới khi thực hiện
các thao tác vận dụng địa hình, địa vật trong
chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu
UH5 Lãnh đạo của đồng chí là mẫu người giúp Likert 1-5
đồng chí có thêm động lực về tính kiên trì
trong huấn luyện quân sự và tinh thần chăm
chỉ trong công việc chuyên môn
CN1 Đơn vị của đồng chí luôn phấn đấu thực hiện Likert 1-5 2. Tính chuyên
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và sẵn sàng nghiệp của tổ
chiến đấu tốt hơn những đơn vị khác trong chức (CN)
Binh đoàn
CN2 Đơn vị của đồng chí chú trọng đến sự phát Likert 1-5
triển cá nhân của viên chức
CN3 Đơn vị đồng chí luôn xác định rõ mục tiêu Likert 1-5
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
quốc phòng - an ninh gắn với phát triển kinh
34
tế - xã hội ở địa phương
CN4 Tổ chức của đồng chí tạo được hình ảnh đẹp Likert 1-5
đối với những người bên ngoài
CN5 Đơn vị đồng chí luôn tiên phong trong thực Likert 1-5
hiện chính sách dân vận của Đảng, Nhà nước
đối với đồng bào dân tộc thiểu số ở địa
phương
XD1 Các thủ tục, quy định về trang thiết bị làm Likert 1-5 3. Xung đột và
việc thiết kế phù hợp để nguồn lực được sử mơ hồ (XD)
dụng hiệu quả
Likert 1-5 XD2 Đồng chí có cơ hội hoàn thành công việc của
mình
XD3 Những trách nhiệm trong công việc của đồng Likert 1-5
chí được xác định rõ ràng
XD4 Đồng chí được nhận tiền, các vật dụng, thiết Likert 1-5
bị cần thiết mà nhóm đồng chí cần để làm tốt
công việc
XD5 Đồng chí sẽ nhận được thông tin báo trước Likert 1-5
về những thay đổi trong công việc mà những
thay đổi này có ảnh hưởng đến đồng chí
QT1 Tổ chức của đồng chí thường xuyên triệu tập Likert 1-5 4. Những quy
những cuộc họp trong tuần làm cản trở khả tắc, tổ chức và
năng hoàng thành tốt công việc của đồng chí áp lực (QT)
QT2 Cách thức tổ chức của nhóm đồng chí gấy Likert 1-5
khó khăn cho việc thực hiện hiệu quả công
việc (cách tổ chức làm việc nhóm kém)
QT3 Trong đơn vị đồng chí, việc quy định lưu trữ Likert 1-5
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
hồ sơ, tài liệu, tiếp khách, mua trang bị đều
35
được sắp xếp và lập kế hoạch cụ thể để mọi
người dễ tiếp cận, hiểu được, và triển khai
thực hiện
QT4 Đơn vị đồng chí thường không thực hiện đầy Likert 1-5
đủ chế độ nghỉ ngơi theo quy chế đã được
thông qua trước Hội nghị cán bộ, viên chức
và người lao động Binh đoàn
QT5 Việc giao tiếp ở chỗ đồng chí làm (diễn đạt, Likert 1-5
nêu ý kiến, ý tưởng) gặp trở ngại vì phải tuân
thủ hàng loạt các quy tắc, quy định
DT1 Công việc đồng chí đòi hỏi phải am hiểu Likert 1-5 5. Tính đa
kiến thức kinh tế và am hiểu kiến thức quân dạng, thách
sự trong thực hiện nhiệm vụ của Binh đoàn thức và quyền
DT2 Đồng chí được tạo điều kiện học tập, trau Likert 1-5 tự quyết công
dồi những kiến thức, kỹ năng đánh giá về việc (DT) ISO 9001:2015 của Binh đoàn để thực hiện
tốt công việc được giao
DT3 Ngoài những công việc chuyên môn, đồng Likert 1-5
chí có cơ hội thực hiện nhiệm vụ giúp dân
xóa đói, giảm nghèo và tham gia xóa mù chữ
cho người đồng bào dân tộc thiểu số trên địa
bàn đơn vị đóng quân
DT4 Hầu hết các nhân viên trong bộ phận của Likert 1-5
đồng chí không muốn chuyển sang bộ phận
khác
tác tại các dự án của Binh đoàn ở
Campuchia nơi có tình hình chính trị, an
ninh có nhiều phức tạp
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
Likert 1-5 DT5 Đồng chí thường được điều động đi công
36
TT1 Các thành viên trong nhóm làm việc của Likert 1-5 6. Sự thân
đồng chí luôn tin tưởng lẫn nhau thiện và tinh
TT2 Có xích mích trong nhóm của đồng chí Likert 1-5 thần hợp tác
TT3 Sự phối hợp nhịp nhàn giữa đồng chí đồng Likert 1-5 nhóm (TT)
đội trong việc đã giúp Hội thi thợ thu hoạch
mủ cao su cấp đơn vị và cấp Binh đoàn luôn
đạt được kết quả tốt
TT4 Hầu hết các thành viên trong nhóm của đồng Likert 1-5
chí tự hào về công việc của họ.
TT5 Bầu không khí trong tổ chức đồng chí luôn Likert 1-5
được thân thiện và cỡi mỡ
TC1 Công việc của đồng chí đòi hỏi kỹ năng và Likert 1-5 7. Những tiêu
quá trình huấn luyện ở mức độ cao chuẩn công
việc (TC) TC2 Likert 1-5 Công việc của đồng chí đòi hỏi phải có kỹ
năng hoạch định và triển khai công việc cho
đơn vị cấp dưới, đội sản xuất, … tổ chức
thực hiện
TC3 Công việc của đồng chí cần phải có phẩm Likert 1-5
chất đạo đức và bản lĩnh chính trị vững vàng,
lý lịch 3 đời đều tham gia hoạt động cách
mạng
TC4 Công việc của đồng chí đòi hỏi phải có tính Likert 1-5
kiên trì, nhẫn nại và độ chính xác cao
TM1 Đồng chí thấy thực sự thích thú khi làm việc Likert 1-5 8. Thỏa mãn
ở đơn vị vừa thực hiện nhiệm vụ sản xuất công việc (TM)
kinh doanh, vừa xây dựng quốc phòng an
ninh
TM2 Đồng chí thích và tự hào công việc của mình Likert 1-5
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
khi làm việc trong môi trường Quân đội hơn
37
môi trường dân sự
TM3 Đồng chí cảm thấy vui và hạnh phúc khi Likert 1-5
hằng ngày đến cơ quan làm việc hăng say
cùng với các đồng chí, đồng đội
TM4 Đồng chí cảm thấy hài lòng vì xem Binh Likert 1-5
đoàn 15 là ngôi nhà thứ hai giúp đồng chí
trưởng thành, phát triển
3.4. Nghiên cứu định lƣợng
3.4.1 . Thiết kế mẫu nghiên cứu
Đây là giai đoạn chính thức với kỹ thuật thu thập dữ liệu là phỏng vấn thông
qua Bảng câu hỏi. Sau khi đã xác định được mô hình nghiên cứu cũng như các biến
quan sát của các yếu tố, bước tiếp theo là lựa chọn thang đo cho các biến. Thang đo
được sử dụng trong nghiên cứu này là thang đo Likert 5 mức độ tất cả các biến quan
sát, biến độc lập lẫn biến phụ thuộc.
Sau khi đã xây dựng được Bảng câu hỏi, xác định được số lượng mẫu cần thu
thập, Bảng câu hỏi đã được gửi đi để thu thập thông tin. Đối tượng hỏi là viên chức
đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng công ty 15. Thông tin thu thập
được sẽ được xử lý cho ra kết quả dưới dạng các số liệu thống kê. Thống kê suy
diễn sẽ được sử dụng để thể hiện kết quả nghiên cứu.
Cơ sở chọn mẫu: Theo Gorsuch (1983) và Kline (1979) đề nghị con số đó là
100 còn Guilford (1954) cho rằng con số đó là 200. Comrey và Lee (1992) thì
không đưa ra một con số cố định mà đưa ra các con số khác nhau với các nhận định
tương ứng: 100 = tệ, 200 = khá, 300 = tốt, 500 = rất tốt, 1000 hoặc hơn = tuyệt vời.
Ngoài ra theo Hatcher (1994) thì số quan sát nên lớn hơn gấp 5 lần số biến quan sát,
hoặc là bằng 100. Trong đề tài này có tất cả 38 biến quan sát cần tiến hành phân tích
nhân tố, vì vậy số mẫu tối thiểu cần thiết là 38 x 5 = 190. Như vậy số lượng mẫu
220 là chấp nhận được đối với đề tài nghiên cứu này. Để đạt được cỡ mẫu này 300
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
Bảng câu hỏi đã được gửi đi khảo sát điều tra lấy ý kiến (nguyên tắc chọn mẫu càng
38
lớn càng tốt theo Nguyễn Đình Thọ, (2011) [2]. Phương pháp chọn mẫu là phương
pháp chọn mẫu thuận tiện, phi xác suất.
Độ tin cậy của thông tin sẽ phụ thuộc vào kích thước mẫu được chọn, khi
tăng kích thước mẫu thì độ tin cậy của thông tin tăng. Tuy nhiên trên thực tế thì việc
lựa chọn kích thước mẫu còn phụ thuộc vào một yếu tố hết sức quan trọng là năng
lực tài chính và thời gian mà nhà nghiên cứu đó có thể có được.
Phương pháp thu thập thông tin: Thông tin dữ liệu được thu thập thông qua
việc điều tra khảo sát dựa trên Bảng câu hỏi đã được thiết kế sẵn gửi trực tiếp, qua
địa chỉ email hoặc nhờ bạn bè, đồng nghiệp gửi đến các cá nhân là viên chức đang
làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng công ty 15.
Công cụ thu thập thông tin: là Bảng câu hỏi để thăm dò lấy ý kiến của các
đối tượng. Với công cụ Bảng câu hỏi nghiên cứu chúng ta có thể có được những
thông tin cần thiết từ số lượng lớn người trả lời một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Nội dung Bảng câu hỏi được trình bày ở phụ lục 4.
3.4.2 . Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
Kết quả sau hai tuần lễ phát phiếu trong tháng 02/2017 và thu lại trực tiếp từ
các đối tượng khảo sát nói trên, có 279 phiếu trả lời hợp lệ từ tổng số 300 phiếu
được phát ra (có một số phiếu không thu hồi được). Tỷ lệ phiếu trả lời hợp lệ trên
tổng số phiếu phát ra là 93%.
Phiếu trả lời hợp lệ trong nghiên cứu này phải thỏa điều kiện không trả lời
cực đoan như chấm cùng mức độ 1 cho các biến quan sát đều bị loại bỏ.
Các thông tin thuộc về cá nhân người được khảo sát như giới tính, độ tuổi,
cấp bậc, số năm làm việc cho tổ chức hiện tại cũng phải được ghi nhận đầy đủ trong
phiếu khảo sát. Các thông tin về cá nhân người được khảo sát là cơ sở phân tích sâu
ANOVA trong Chương 4.
Các dữ liệu được mã hóa và được nhập vào cơ sở dữ liệu của phần mềm
SPSS 22.0 và được ghi chú trong phụ lục. Quá trình xử lý và phân tích dữ liệu được
thực hiện như sau:
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
Bước 1: Đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
39
Bước 2: Phân tích nhân tố khám phá EFA
Bước 3: Phân tích hồi qui tuyến tính
3.4.2.1 . Đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng Cronbach’s Alpha từ 0.8 trở lên đến gần
1.0 thì thang đo lường là tốt, từ 0.7 đến gần 0.8 là sử dụng được. Cũng có nhà
nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng được
trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời
trong bối cảnh nghiên cứu.
Theo Hair (1998), thì hệ số tương quan biến - tổng (item-total correlation)
nên > 0.5 và Cronbach’s Alpha nên ≥ 0.7. Đối với kiểm định Cronbach’s Alpha
trong nghiên cứu này, điều kiện chấo nhận biến quan sát được đề nghị: Giá trị
Cronbach’s Alpha phải > 0.7 và hệ số tương quan biến - tổng thấp nhất trong thành
phần phải lớn hơn 0.3.
3.4.2.2 . Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Sử dung phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) để kiểm định giá
trị của thang đo. Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) được dùng để xem xét sự thích
hợp của phân tích nhân tố và phải có giá trị từ 0.5 trở lên. Các biến quan sát có hệ
số tải nhân tố phải> 0.5, nếu biến quan sát nào có hệ số tải nhân tố<0.5 sẽ bị loại và
phải có giá trị điểm dừng khi Eigenvalue>1 và tổng phương sai trích ra từ mô hình
phải bằng 50% trở lên (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008) [3].
Khi phân tích EFA đối với thang đo PSQ và thang đo Meyer, phương pháp
phân tích mô hình thành phần chính ( PCA) với phép xoay trực giao Varimax và
tiêu chí điểm dừng khi trích các yếu tố có Eigenvalue>1 được sử dụng để diển giải
kết quả của EFA.
3.4.2.3 . Hệ số tƣơng quan và phân tích hồi qui tuyến tính
Phương trình hồi quy tuyến tính dự kiến của tác giả dựa trên các giả thuyết
đã đề cập là:
Y = β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5 + β6X6 + β7X7
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
Trong đó:
40
Y: Biến phụ thuộc thể hiện thỏa mãn công việc
X1: Biến độc lập về sự ủng hộ và tạo điều kiện của lãnh đạo
X2: Biến độc lập về tính chuyên nghiệp của tổ chức
X3: Biến độc lập về xung đột và mơ hồ
X4: Biến độc lập về những quy tắc, tổ chức và áp lực
X5: Biến độc lập về tính đa dạng, thách thức và quyền tự quyết công việc
X6: Biến độc lập về sự thân thiện và tinh thần hợp tác nhóm
X7: Biến độc lập về những tiêu chuẩn công việc
βi: Hệ số hồi quy riêng từng phần của biến độc lập.
Sau khi thang đo của các yếu tố khảo sát đã được kiểm định thì tác giả sẽ xử
lý số liệu dựa trên mô hình hồi quy tuyến tính với biến phụ thuộc và 6 biến độc lập
đã đề cập ở trên bằng phương pháp tổng bình phương nhỏ nhất (OLS) bằng phương
pháp Enter. Theo Nguyễn Đình Thọ (2011) [2] thì phương pháp Enter phù hợp hơn
với các nghiên cứu kiểm định.
Các giả thuyết nghiên cứu sẽ được tiến hành kiểm định thông qua dữ liệu
nghiên cứu của phương trình hồi quy được xây dựng. Tiêu chuẩn kiểm định sử dụng
thống kê t và giá trị p - value (Sig.) tương ứng, độ tin cậy lấy theo chuẩn 95%, giá
trị p - value sẽ được so sánh trực tiếp với giá trị 0.05 để kết luận chấp thuận hay bác
bỏ giả thuyết nghiên cứu. Đối với các kiểm định sự khác nhau giữa các tổng thể con
trong nghiên cứu ta sử dụng kiểm định T - test và phân tích phương sai (ANOVA)
để kiểm định, kiểm định này cũng sử dụng việc so sánh trực tiếp giá trị p - value
tương ứng. Để xem xét sự phù hợp dữ liệu và sự phù hợp của mô hình ta sử dụng hệ
số Adjusted R - square, thống kê t và thống kê F để kiểm định. Để đánh giá sự quan
trọng của các nhân tố ta xem xét hệ số Beta tương ứng trong phương trình hồi quy
bội được xây dựng từ dữ liệu nghiên cứu. Cuối cùng, để đảm bảo độ tin cậy của mô
hình, tác giả thực hiện dò tìm các vi phạm giả định sau:
Giả định liên hệ tuyến tính thông qua biểu đồ Scatterrplot với giá trị phần dư
chuẩn hóa trên trục tung và giá trị dự đoán chuẩn hóa trên trục hoành.
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
Giả định phương sai của phần dư không đổi thông qua hệ số tương quan
41
hạng Spearman của giá trị tuyệt đối phần dư và các biến độc lập.
Giả định phân phối chuẩn của phần dư thông qua biểu đồ Histogram với giá
trị trung bình gần bằng 0 và độ lệch chuẩn gần bằng 1.
Giả định về tính độc lập của phần dư thông qua đại lượng thống kê Durbin-
Watson có giá trị từ 0 đến 4.
Giả định không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến, thông qua hệ số phóng đại
phương sai (Variance inflation factor - VIF). Nếu hệ số VIF < 10 là đạt yêu cầu.
3.4.2.4 . Kiểm định giả thuyết
Dựa vào kết quả phân tích hồi qui tuyến tính, cụ thể là giá trị Sig và dấu hệ
số hồi qui của từng biến để thực hiện kiểm định các giả thuyết khi Sig < 0.05 và dấu
hệ số hồi qui cùng chiều với dấu trong mô hình nghiên cứu thì chấp nhận giả thuyết.
Tóm tắt Chƣơng 3
Chương 3 trình bày phương pháp nghiên cứu được thực hiện để điều chỉnh
thang đo các khái niệm nghiên cứu và kiểm định mô hình lý thuyết. Phương pháp
nghiên cứu được thực hiện qua hai bước, nghiên cứu sơ bộ định tính và sơ bộ định
lượng và nghiên cứu định lượng chính thức. Nghiên cứu sơ bộ định tính được thực
hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm 15 người, và sau đó thu thập ý kiến và
chỉnh sửa lại Bảng câu hỏi. Nghiên cứu sơ bộ định lượng được thực hiện thông qua
kỹ thuật phát phiếu khảo sát 25 người. Chương này cũng trình bày kết quả của
nghiên cứu sơ bộ. Kết quả này cho thấy thang đo các khái niệm nghiên cứu là phù
hợp sau khi bổ sung một biến vào thang đo “tính đa dạng, thách thức và quyền tự
quyết công việc”, một biến vào thang đo “sự thân thiện và tinh thần hợp tác nhóm”
và một biến vào thang đo “những tiêu chuẩn công việc”. Trong nghiên cứu chính
thức tác giả sử dụng Bảng khảo sát chính thức để thu thập dữ liệu và sử dụng phần
mềm SPSS 22.0 để phân tích dữ liệu với kết quả trình bày ở Chương 4. Nghiên cứu
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
chính thức được thực hiện với mẫu có kích thước n = 279 quan sát.
42
CHƢƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Phân tích mẫu nghiên cứu
Tổng số Bảng câu hỏi phát ra là 300 phiếu, điều tra những Phòng: Tổ chức lao
động, Kế hoạch - Kinh doanh, Tài chính - Kế toán, Tham mưu thuộc cơ quan Tổng
công ty 15 và các đơn vị thuộc Tổng công ty 15 gồm: Công ty 72, Công ty 74, Công
ty 75, Công ty 78, Công ty 715, Công ty 732, Công ty 385, Công ty Bình dương, Sư
đoàn BB DBĐV 15, Đoàn KTQP 79, Trung đoàn KTQP 710, Xí nghiệp Khảo sát
thiết kế, Bệnh viện Quân ý 15, Trường Trung cấp nghề số 15. Tổng số Bảng câu hỏi
khảo sát thu về là 292 phiếu, có 8 phiếu không thu lại được. Sau khi kiểm tra, có 13
phiếu không đạt yêu cầu bị loại ra. Như vậy tổng số đưa vào phân tích, xử lý là 279
phiếu câu hỏi có phương án trả lời hoàn chỉnh.
Về giới tính: tổng cộng có 147 là nam và 132 đối tượng là nữ, tỷ lệ tương ứng
là 52,7% với 42,3%. Vì đối tượng khảo sát là viên chức đa phần làm công tác
chuyên môn nghiệp vụ nên tỷ lệ chênh lệch như trên là chấp nhận được.
Cơ cấu nhóm tuổi theo mẫu như sau, kết quả cho thấy: độ tuổi dưới 25 tuổi
chiếm 14,7%, từ 25 đến dưới 35 tuổi chiếm tỷ lệ với 34,8%, tiếp đến là độ tuổi từ
36 đến dưới 45 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất với 36,9% và độ tuổi từ 45 đến dưới 55
tuổi với 9.3%, cuối cùng là nhóm tuồi từ 55 tuổi trở lên chiếm tỷ lệ thâp với 4,3%.
Đánh giá về trình độ học vấn, mẫu chủ yếu tập trung là người có trình độ Đại
học và Sau Đại học chiếm tỷ lệ rất cao với 58,4% và 35,1%, trong khi đó trình độ
Trung cấp/Cao đẳng là rất thấp với 6,5%.
Xét đến thời gian làm việc, đối tượng làm việc từ 5 đến 10 năm chiếm tỷ lệ rất
cao với 57,7%, trong khi đó đối tượng làm việc dưới 5 năm và trên 10 năm chiếm tỷ
lệ thấp, lần lượt là 21,9 % và 20,4%. Lý do hai đối tượng này chiếm tỷ lệ thấp tương
đương nhau là vì đối tượng dưới 5 năm đã tuyển dụng bổ sung, thay thế cho đối
tượng trên 10 năm do nghỉ hưu, phục viên và một số ít nữa là do thành lập mới một
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
số đơn vị sản xuất.
43
Đối với chức danh công việc hiện tại thì nhân viên chiếm tỷ lệ cao nhất với
52.3%, tiếp đến là Trợ lý chiếm tỷ lệ 34,4%, và tỷ lệ thấp nhất là Trưởng/Phó phòng
ban chiếm 13,3%. Điều này cũng thể hiện sự hợp lý theo mô hình tổ chức hiện tại
của Tổng công ty (chức danh công việc càng cao thì tỷ lệ càng thấp).
Cuối cùng là thu nhập, thu nhập 4-8 triệu vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất với 57,0%,
tiếp đến là nhóm dưới 4 triệu chiếm 24% và nhóm trên 8 triệu khoảng 19%. Đối
tượng thu nhập từ 4-8 triệu chiếm tỷ lệ cao phần lớn đảm nhiệm chức danh Trợ lý,
có kinh nghiệm về chuyên môn nghiệp vụ và có thời gian công tác ổn định. Đối với
nhóm thu nhập dưới 4 triệu, số này chủ yếu là Trợ lý mới ra trường hoặc nhân viên
mới tuyển dụng vào nên kinh nghiệm và thời gian công tác ít. Tuy nhiên, nhóm này
lại gần tương đương với nhóm có thu nhập trên 8 triệu (phần lớn là Trưởng/Phó
phòng ban), những người giữ chức danh lãnh đạo, có nhiều kinh nghiệm, có thời
gian công tác nhiều. Kết quả thống kê được thể hiện (Bảng 4.1) như sau:
Bảng 4.1: Kết quả thống kê mẫu nghiên cứu
Thống kê đặc trưng dữ liệu
Tuổi Giới
tính Chức danh
hiện tại Thu
nhập Trình độ
chuyên
môn Thời gian
làm việc
hiện tại
N Hợp lệ
Giá trị khuyết
279
0
1.47
1.00
1 279
0
2.54
3.00
3 279
0
2.29
2.00
2 279
0
1.99
2.00
2 279
0
1.61
1.00
1 279
0
1.95
2.00
2 Trung bình
Trung vị
Mô hình
Giới tính
Tần số Tần suất Phần trăm
hợp lệ Tần suất
tích lũy
Hợp
lệ 52.7
100.0
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
Nam
Nữ
Tổng cộng 147
132
279 52.7
47.3
100.0 52.7
47.3
100.0
44
Tuổi
Tần số Tần suất Phần trăm
hợp lệ Tần suất tích
lũy
Hợp lệ Dưới 25
14.7
49.5
86.4
95.7
100.0
41
97
103
26
12
279 Từ 25 đến dưới 35
Từ 35 đến dưới 45
Từ 45 đến dưới 55
Trên 55
Tổng cộng 14.7
34.8
36.9
9.3
4.3
100.0 14.7
34.8
36.9
9.3
4.3
100.0
Trình độ chuyên môn
Tần số Tần suất Phần trăm
hợp lệ Tần suất tích
lũy
Hợp
lệ
6.5
64.9
100.0
Trung cấp/Cao đẳng
Đại học
Sau đại học
Tổng cộng 18
163
98
279 6.5
58.4
35.1
100.0 6.5
58.4
35.1
100.0
Thời gian làm việc hiện tại
Tần số Tần suất Phần trăm
hợp lệ Tần suất tích
lũy
Hợp
lệ
21.9
79.6
100.0
21.9
57.7
20.4
100.0 21.9
57.7
20.4
100.0 61
161
57
279 Dưới 5 năm
Từ 5 đến 10 năm
Trên 10 năm
Tổng cộng
Chức danh hiện tại
Tần số Tần suất Phần trăm
hợp lệ Tần suất tích
lũy
Hợp
lệ
146
96
37 52.3
34.4
13.3 52.3
34.4
13.3 52.3
86.7
100.0
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
279 100.0 100.0 Nhân viên
Trợ lý
Trưởng/Phó phòng
ban
Tổng cộng
45
Thu nhập
Tần số Tần suất Phần trăm
hợp lệ Tần suất tích
lũy
Hợp lệ Dưới 4 triệu
24.0
81.0
100.0
Từ 4 đến 8 triệu
Trên 8 triệu
Tổng cộng 67
159
53
279 24.0
57.0
19.0
100.0 24.0
57.0
19.0
100.0
4.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo
4.2.1. Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha
Trước khi phân tích nhân tố để tìm ra các nhân tố chính tác động liên sự thỏa
mãn công việc của viên chức Tổng công ty 15, ta kiểm định thang đo Cronbach’s
Alpha. Kiểm định Cronbach’s Alpha là kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà
các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau, có công thức tính:
, với là tương quan trung bình giữa các mục hỏi, N là số mục
hỏi.
Rất nhiều tác giả khi nghiên cứu, thường dùng hệ số alpha từ 0,7 đến 0,8 là
tốt, các biến phải có hệ số tương quan tổng (Corrected item total correlation) lớn
hơn 0,3. Tuy nhiên, cũng có trường hợp một số tác giả chấp nhận với hệ số alpha
lớn hơn 0,6 (như Nunnally & Bernstein 1994). Trong luận văn này, tôi xem hệ số
alpha từ 0,7 trở lên là chấp nhận được.
Kết quả kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha cho thấy tất cả các biến quan
sát đều đạt yêu cầu. Cụ thể, trong nhóm biến ủng hộ và điều kiện của lãnh đạo có hệ
số Cronbach’s Alpha là 0,764, tính chuyên nghiệp của tổ chức là 0,880, xung đột và
mơ hồ 0,825, những qui tắc, tổ chức và áp lực 0,874, tính đa dạng, thách thức và
quyền tự quyết công việc 0,878, tự thân thiện và tinh thần hợp tác nhóm 0,853,
những tiêu chuẩn công việc 0,854, thỏa mãn công việc 0,941 và có hệ số tương
quan của biến so với tổng nhỏ nhất là 0,390 (>0,3). Do đó, ta có thể sử dụng tất cả
các biến để tiến hành bước kế tiếp trong phân tích, là phân tích nhân tố khám phá
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
EFA.
46
Bảng 4.2: Bảng kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha
STT Nhóm quan sát Số
biến Hệ số
Cronbach’s
Alpha Hệ số tương quan
của biến so với tổng
nhỏ nhất
5 1 0,764 0,411 Ủng hộ và điều kiện của lãnh
đạo (UH)
5 2 0,880 0,695 Tính chuyên nghiệp của tổ
chức (CN)
5 3 Xung đột và mơ hồ (XD) 0,825 0,390
5 4 0,874 0,657 Những qui tắc, tổ chức và áp
lực (QT)
5 5 0,878 0,591
5 6 0,853 0,431 Tính đa dạng, thách thức và
quyền tự quyết công việc
(DT)
Sự thân thiện và tinh thần
hợp tác nhóm (TT)
4 7 0,854 0,558 Những tiêu chuẩn công việc
(TC)
4 8 Thỏa mãn công việc (TM) 0,941 0,838
Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu của tác giả luận văn
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) nhằm mục đích gôm các biến có tương
quan cao lại cùng một nhóm biến, góp phần làm giảm biến trong những phân tích
sau này. Từ Bảng 4.3, ta thấy KMO là 0,772, sig=0.000, đều này cho thấy các biến
được chia ở những nhóm trong phân tích nhân tố khám phá (EFA) là rất cao. Do đó,
1 Hầu hết các phân tích nhân tố khám phá (EFA) là chấp nhận được khi KMO>0,5.
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
việc tạo ra những biến đại diện để phân tích có thể đảm bảo đầy đủ những tính chất
chúng ta quan tâm.1
47
Bảng 4.3: Kiểm định KMO and Bartlett
Đo sự đúng đắn của mẫu Kaiser-Meyer-Olkin.
Kiểm định hình cầu Bartlett
Xấp sỉ Chi bình phương
df
Sig. .772
7921.383
703
.000
Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu của tác giả luận văn
Từ Bảng 4.4, ta thấy 9 nhân tố có tổng giá trị riêng lớn hơn 1. Ở kết quả này
có thể chia thành 9, vì có 9 giá trị có Total Intial Eigenvalues lớn hơn 1, tuy nhiên
giá trị thứ 9 không lớn hơn 1 đáng kể, kết hợp với đồ thị Scree ta chọn 8 nhân tố có
kết quả tốt hơn, phù hợp với lý thuyết nghiên cứu hơn so với 9 nhân tố. Do đó ta
chọn 8 nhóm để phân tích.
Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Giá trị riêng
Thành
phần Tổng Tổng Tổng Tích
lũy % Tích
lũy % Tích
lũy % % của
phương
sai Tổng bình phương khi
rút ra
% của
phương
sai
Tổng bình phương khi
xoay
% của
phương
sai
9.992
9.992
9.545 19.537
9.290 28.826
9.059 37.885
8.904 46.789
8.536 55.324
7.745 63.069
7.577 70.646 7.832 20.610 20.610 7.832 20.610 20.610 3.797
4.553 11.982 32.593 4.553 11.982 32.593 3.627
9.837 42.430 3.530
3.738
7.800 50.230 3.442
2.964
6.633 56.864 3.383
2.521
5.886 62.749 3.244
2.237
4.167 66.916 2.943
1.583
3.730 70.646 2.879
1.418
1.032
.880
.806 9.837 42.430 3.738
7.800 50.230 2.964
6.633 56.864 2.521
5.886 62.749 2.237
4.167 66.916 1.583
3.730 70.646 1.418
2.715 73.361
2.315 75.676
2.121 77.797
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu của tác giả luận văn
Từ Bảng 4.5 dưới đây, ta thấy đa số các biến trong nhóm đều có tương quan
cao2, chỉ mỗi biến XD5 nằm ở nhóm 1 là 0,582 và nhóm 7 là 0,438, xem lại Bảng
2 Theo Andy Field, (2013), tương quan giữa các biến trong nhóm chỉ cần lớn hơn 0,3 là chấp nhận được.
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
hỏi thì nhận thấy điều này phù hợp, vì biến này có thể ở nhóm 1 mà cũng có thể ở
48
nhóm 7, trong bài này tác giả quyết định XD5 ở nhóm 7 vì xét phù hợp với thực tế
hơn. Do đó, ta có kết quả các nhóm như sau:
Xung
đột và
mơ hồ
(XD) Thỏa
mãn
công
việc
(TM) Tính
chuyên
nghiệp
của tổ
chức
(CN) Những
qui tắc,
tổ chức
và áp
lực
(QT) Những
tiêu
chuẩn
công
việc
(TC) Ủng hộ
và điều
kiện
của
lãnh
đạo
(UH) Sự thân
thiện
và tinh
thần
hợp tác
nhóm
(TT) Tính đa
dạng,
thách
thức và
quyền tự
quyết
công việc
(DT)
TC1,
TC2,
TC3,
TC4 TM1,
TM2,
TM3,
TM4 UH1,
UH2,
UH3,
UH4,
UH5 CN1,
CN2,
CN3,
CN4,
CN5 XD1,
XD2,
XD3,
XD4,
XD5 QT1,
QT2,
QT3,
QT4,
QT5 DT1,
DT2,
DT3,
DT4,
DT5 TT1,
TT2,
TT3,
TT4,
TT5
Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Ma trận xoay thành phần
Thành phần
5
4 1 2 6 7 8
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
CN1
CN2
CN3
CN4
CN5
UH1
UH2
UH3
UH4
UH5
DT1
DT2
DT3
DT4
DT5
QT1
QT2
QT3 .748
.793
.820
.820
.534 .830
.740
.842
.878
.739 3
.818
.800
.797
.785
.807 .859
.837
.803
49
.333
.582 .836
.843
.610
.846
.720 .846
.867
.504
.894
.438 .768
.786 .810
.827
.839
.853
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
QT4
QT5
TC1
.842
TC2
.838
TC3
.653
TC4
.795
TT1
TT2
TT3
TT4
TT5
XD1
XD2
XD3
XD4
XD5
TM1
TM2
TM3
TM4
Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu của tác giả luận văn
50
4.3. Phân tích quan hệ tƣơng quan bằng ma trận Pearson
CN
CN Hệ số tương Bảng 4.6: Tƣơng quan Pearson
TC
.194** UH
.263** QT
-.080 DT
.063 1 TM
.342** TT
.073 XD
.294**
.000
279
1 .297
279
.193** .183
279
.041 .001
279
.464** .000
279
.353** .225
279
.064 .000
279
.414** 279
.263**
.000
279
.063 279
.193** .001
279
1 .491
279
.191** .000
279
.007 .000
279
.165** .000
279
.058
.297
279
-.080 .001
279
.041 279
.191** .001
279
1 .902
279
-.040 .006
279
.100 .287
279
-
.171**
.004
279
-.008 .333
279
.012
.183
279
.194** .491
279
.464** .001
279
.007 279
-.040 .501
279
1 .096
279
.265** .890
279
.078 .838
279
.272**
.001
279
.342** .000
279
.353** .902
279
.165** .501
279
.100 279
.265** .000
279
1 .193
279
.391** .000
279
.331**
.000
279
.073 .000
279
.064 .096
279
-.008 .000
279
.078 279
.391** .000
279
1 .000
279
.135*
.225
279
.294** .287
279
.414** .006
279
-
.171**
.004
279
.058 .890
279
.012 .193
279
.272** .000
279
.331** 279
.135* .024
279
1
quan Pearson
Sig. (2-tailed)
Số quan sát
UH Hệ số tương
quan Pearson
Sig. (2-tailed)
Số quan sát
DT Hệ số tương
quan Pearson
Sig. (2-tailed)
Số quan sát
QT Hệ số tương
quan Pearson
Sig. (2-tailed)
Số quan sát
TC Hệ số tương
quan Pearson
Sig. (2-tailed)
Số quan sát
TM Hệ số tương
quan Pearson
Sig. (2-tailed)
Số quan sát
TT Hệ số tương
quan Pearson
Sig. (2-tailed)
Số quan sát
XD Hệ số tương
quan Pearson
Sig. (2-tailed)
Số quan sát .000
279 .000
279 .333
279 .838
279 .000
279 .000
279 .024
279 279
**. Mối tương quan có ý nghĩa ở mức 0.01 (2-tailed: kiểm định 2 phía).
*. Mối tương quan có ý nghĩa ở mức 0.05 (2-tailed: kiểm định 2 phía).
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu của tác giả luận văn
51
Trong phần này, tác giả chỉ quan tâm đến các biến UH, CN, XD, QT, DT, TT,
TC có tương quan đến biến TM hay không? Để xét xem mô hình trong bài nghiên
cứu này có hợp lý không, tức là, có sự ảnh hưởng của các yếu tố: ủng hộ và điều
kiện của lãnh đạo (UH), tính chuyên nghiệp của tổ chức (CN), xung đột và mơ hồ
(XD), những qui tắc, tổ chức và áp lực (QT), tính đa dạng, thách thức và quyền tự
quyết công việc (DT), sự thân thiện và tinh thần hợp tác nhóm (TT), những tiêu
chuẩn công việc (TC) đến thỏa mãn công việc (TM) đối với viên chức Tổng công
ty 15. Từ Bảng kết quả tương quan Pearson 4.6, ta thấy các biến UH, CN, XD, TT
đều có trương quan với biến TM >0,3 và sig = 0, đều này khẳng định các biến UH,
CN, XD, TT có tương quan rất cao với TM. Tức là, ủng hộ và điều kiện của lãnh
đạo (UH), tính chuyên nghiệp của tổ chức (CN), xung đột và mơ hồ (XD), những
qui tắc, sự thân thiện và tinh thần hợp tác nhóm (TT), ảnh hưởng rất lớn đến thỏa
mãn công việc (TM) đối với viên chức Tổng công ty 15.
Biến DT (tính đa dạng, thách thức và quyền tự quyết công việc) có sig=0,006
và biến TC (những tiêu chuẩn công việc) có sig=0, ta có thể nói là có ảnh hưởng
đến thỏa mãn công việc (TM) đối với viên chức Tổng công ty 15, tuy nhiên, biến
QT (tổ chức và áp lực) có sig =0,096, là lớn hơn mức có thể chấp nhận được3. Xét
trong thực tế, thấy là tổ chức và áp lực liên quan đến thỏa mãn công việc có thể là
không nhiều, do người ta chấp nhận áp lực trong công việc, xem đó là việc bình
thường.
Để làm rõ hơn mô hình mà tôi đưa ra, tôi sẽ tiến hành phân tích hồi qui. Các
biến độc lập nêu trên tôi điều đưa vào mô hình (biến QT tuy có sig=0,094, hơi lớn,
nhưng tác giả vẫn quyết định đưa vô mô hình để phân tích làm rõ).
4.4. Phân tích hồi quy tuyến tính và các kiểm định giả thuyết
4.4.1. Kiểm định các giả thuyết và mô hình nghiên cứu
Sau khi phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích tương quan Pearson,
ta cần phân tích hồi qui để làm rõ giả thiết nghiên cứu được đặt ra bằng phương
3 Theo Andy Field, (2013), thì sig<= 0,05 là có thể nói giữa hai biến có sự tương quan.
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
pháp phân tích hồi qui và các giả thuyết nghiên cứu cần phải được kiểm định bằng
52
phương pháp phân tích hồi quy. Phương pháp thực hiện hồi quy là phương pháp đưa
vào lần lượt (Enter), đây là phương pháp mặc định trong chương trình. Phương trình
hồi quy cần thực hiện nhằm xác định vai trò quan trọng của từng nhân tố trong việc
đánh giá mối quan hệ giữa thỏa mãn công việc (TM) đối với viên chức Tổng công
ty 15 với các yếu tố: ủng hộ và điều kiện của lãnh đạo (UH), tính chuyên nghiệp
của tổ chức (CN), xung đột và mơ hồ (XD), những qui tắc, tổ chức và áp lực (QT),
tính đa dạng, thách thức và quyền tự quyết công việc (DT), sự thân thiện và tinh
thần hợp tác nhóm (TT), những tiêu chuẩn công việc (TC).
Để đánh giá độ phù hợp của mô hình, các nhà nghiên cứu sử dụng hệ số xác
định R² (R-quare) để đánh giá mức độ phù hợp của mô hình nghiên cứu, hệ số xác
định R² được chứng minh là hàm không giảm theo số biến độc lập được đưa vào mô
hình, tuy nhiên không phải phương trình càng có nhiều biến sẽ càng phù hợp hơn
với dữ liệu, R² có khuynh hướng là một yếu tố lạc quan của thước đo sự phù hợp
của mô hình đối với dữ liệu trong trường hợp có 1 biến giải thích trong mô hình.
Như vậy, trong hồi quy tuyến tính bội thường dùng hệ số R-quare điều chỉnh để
đánh giá độ phù hợp của mô hình vì nó không thổi phồng mức độ phù hợp của mô
hình. Bênh cạnh đó, cần kiểm tra hiện tượng tương quan bằng hệ số Durbin –
Watson (1< Durbin-Watson < 3 ) và không có hiện tượng đa cộng tuyến bằng hệ số
phóng đại phương sai VIF (VIF < 10). Hệ số Beta chuẩn hoá được dùng để đánh
giá mức độ quan trọng của từng nhân tố, hệ số Beta chuẩn hoá của biến nào càng
cao thì mức độ tác động của biến đó vào sự thỏa mãn khách hàng càng lớn.
4.4.2. Ảnh hƣởng của các thành phần thang đo đến sự thỏa mãn công việc
(TM) đối với viên chức Tổng công ty 15
=0,355, giá trị thống kê F=22,88, sig
=0,00, đều này chứng tỏ mô hình là phù hợp với dữ liệu4. Do đó, giả thiết nghiên
Từ Bảng 4.7, ta thấy =0,371 và
cứu mà tôi đặc ra ở trên là có cơ sở chặc chẽ trong phân tích.
>0,3 thì không có sự lo ngại về vần đề mô hình không phù hợp với
4 Jeffrey M. Wooldridge, (2013), thì
dữ liệu.
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
Giá trị Durbin-Watson=2,076, cho thấy mô hình này không có tự tương quan.
53
Bảng 4.7: Kết quả phù hợp mô hình
Mô hình
R bình
phương R bình phương
hiệu chỉnh Sai số chuẩn
ước lượng Durbin-
Watson
Mô
hình
1 .371 .355 .84283 2.076 R
.609a
ANOVA
Tổng bình
phương df F Sig.
Mô hình
1 22.818 .000b
Trung bình
bình phương
16.209
.710 Hồi qui
Phần dư
Tổng 113.463
192.509
305.972 7
271
278
Từ Bảng 4.8, ta thấy sig(t) đều rất nhỏ hơn 0,055, chỉ riêng mỗi biến QT có
Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu của tác giả luận văn
sig=0,082 và biến TC có sig=0,078.
Từ mô hình này, ta có thể thấy rõ sự ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố: ủng hộ
và điều kiện của lãnh đạo (UH), tính chuyên nghiệp của tổ chức (CN), xung đột và
mơ hồ (XD), tính đa dạng, thách thức và quyền tự quyết công việc (DT), sự thân
thiện và tinh thần hợp tác nhóm (TT) đến thỏa mãn công việc (TM) đối với viên
chức Tổng công ty 15, và cũng từ Bảng 4.8, ta thấy VIF đều nhỏ, chứng tỏ rằng mô
5 Hầu hết các phân tích về kinh tế, các tác giả dùng mức ý nghĩa 0,05 làm chuẩn.
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
hình này không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
54
Bảng 4.8: Kết quả mô hình hồi qui.
Hệ số hồi qui
Đã chuẩn Thống kê tương Chưa chuẩn hóa hóa quan Mô hình t Sig. Sai số B Beta Độ sai VIF chuẩn
1 Hằng số -2.320 .496 -4.679 .000
CN .325 .076 .220 4.273 .000 .875 1.142
UH .131 .055 .141 2.372 .018 .655 1.527
DT .212 .067 .162 3.179 .002 .889 1.125
QT .127 .073 .086 1.745 .082 .951 1.052
TC .121 .068 .098 1.771 .078 .765 1.308
TT .566 .076 .370 7.472 .000 .945 1.058
XD .178 .081 .120 2.202 .029 .777 1.287
Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu của tác giả luận văn
Từ tất cả những kết luận trên, nếu ta xét với ý nghĩa 10%, ta có thể khẳng
định các giả thiết nghiên cứu được chấp nhận. Do đó, ta có được mô hình hồi qui
dạng chuẩn hóa như sau:
TM=0,22*CN+0,141*UH+0,162*DT+0,086*QT+0,098*TC+0,37*TT+0,12*XD
Trong đó: TM: Thỏa mãn công việc.
CN: Tính chuyên nghiệp của tổ chức.
UH: Ủng hộ và điều kiện của lãnh đạo.
DT: Tính đa dạng, thách thức và quyền tự quyết công việc.
QT: Những qui tắc, tổ chức và áp lực.
TC: Những tiêu chuẩn công việc.
TT: Sự thân thiện và tinh thần hợp tác nhóm.
XD: Xung đột và mơ hồ.
4.4.3. Phân tích ảnh hƣởng của các thành phần đến sự thỏa mãn công việc đối
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
với viên chức Tổng công ty 15
55
Từ kết quả hồi qui, ta thấy tất cả các yếu tố đều có thể nói là có ảnh hưởng
đến sự thỏa mãn công việc đối với viên chức Tổng công ty 15. Riêng biến những
qui tắc, tổ chức và áp lực và những tiêu chuẩn công việc có mức ý nghĩa hơi lớn
(0,082 và 0,078) và hệ số beta tương đối nhỏ, tuy nhiên ở mức này, ta không thể nói
là những qui tắc, tổ chức và áp lực và những tiêu chuẩn công việc không có ảnh
hưởng gì đến sự thỏa mãn công việc.
Các hệ số beta trong mô hình đều dương, đều này cho ta nhận định các biến
đều có sự tác động tích cực đến sự thỏa mãn công việc. Trong đây, ta thấy biến Sự
0,00, cho nên có thể nói, sự thân thiện và tinh thần hợp tác nhóm ảnh hưởng
rất lớn đến sự thỏa mãn công việc. Bên cạnh đó, tính chuyên nghiệp của tổ
chức cũng có hệ số beta lớn (0,22), sig = 0, cho nên, biến này cũng ảnh hưởng
khá lớn đến sự thỏa mãn công việc đối với viên chức Tổng công ty 15.
thân thiện và tinh thần hợp tác nhóm có hệ số beta tương đối lớn (0,37) và sig =
4.4.4. Các kiểm định chuẩn đoán
Giả định liên hệ tuyến tính: Kết quả phân tích hồi quy trên Bảng 4.7 cho thấy
hệ số Durbin-Watson = 2,076 do đó ta có thể kết luận mô hình không có hiện tượng
tự tương quan.
Giả định về phân phối chuẩn của phần dư: phần dư là những biến thiên còn
lại sau khi điều chỉnh theo mô hình) phân phối xấp xỉ chuẩn (với trung bình
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
Mean=0).
56
Hình 4.1: Biểu đồ tần số phần dƣ chuẩn hóa Histogram
Nguồn: Dữ liệu nghiên cứu của tác giả luận văn
Quan sát biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa Histongram (Hình 4.1) cho thấy,
giá trị trung bình quan sát = 1,22.10-15~ 0; độ lệch chuẩn Std. Dev = 0,987 ~ 1: phân
phối phần dư có dạng gần chuẩn, thỏa mãn yêu cầu giả định về phân phối chuẩn
phần dư. Do đó có thể kết luận rằng giả thuyết phân phối chuẩn không bị vi phạm.
Giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (đa cộng tuyến):
Độ chấp nhận biến (Tolerance) và hệ số phóng đại phương sai VIF được dùng
để kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình hồi quy. Trong Bảng 4.8 độ
chấp nhận biến đều tương đối lớn và giá trị của hệ số phóng đại phương sai VIF lớn
nhất là 1,527, đều rất nhỏ. Vì thế cho phép khẳng định không xảy ra hiện tượng đa
cộng tuyến.
4.5. Phân tích thống kê mô tả các thang đo
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
Bảng: 4.9 Tổng quan về thực trạng sự thỏa mãn công việc
57
Độ lệnh
chuẩn Số quan
sát
Trung
bình
3.5025
3.3470
2.9269 .71083
1.12872
.80526 279
279
279
Tính chuyên nghiệp của tổ chức (CN)
Ủng hộ và điều kiện của lãnh đạo (UH)
Tính đa dạng, thách thức và quyền tự quyết
công việc (DT)
Những qui tắc, tổ chức và áp lực (QT)
Những tiêu chuẩn công việc (TC)
Sự thân thiện và tinh thần hợp tác nhóm (TT)
Xung đột và mơ hồ (XD) 3.3914
3.7554
2.9312
3.5362 .71081
.84844
.68624
.71133 279
279
279
279
Trong Bảng 4.10, những tiêu chuẩn công việc có trung bình (mean =3.76) cao
nhất trong số 7 thành phần, tiếp theo là thành phần xung đột và mơ hồ (mean=3.54),
tính chuyên nghiệp của tổ chức (mean=3.50), những qui tắc, tổ chức và áp lực
(mean=3.39), ủng hộ và điều kiện của lãnh đạo (mean=3.35), sau cùng là hai thành
phần gần bằng nhau: sự thân thiện, tinh thần hợp tác nhóm, và tính đa dạng, thách
thức, quyền tự quyết công việc đều có (mean=2.93). Lý giải về các thành phần có
các giá trị mean này như sau:
Thành phần “những tiêu chuẩn công việc” được viên chức đánh giá cao nhất
mean =3.95, điều này chứng tỏ họ hầu như đồng ý rằng công việc của mình đòi hỏi
những kỹ năng và quá trình tuyển chọn tương đối cao, tính chính xác và những tiêu
chuẩn khá khắc khe. Các đồng chí cũng đánh giá công việc của mình khá quan
trọng qua các yếu tố ảnh hưởng mạnh đến thỏa mãn công việc của viên chức có (β =
0.098). Là doanh nghiệp Quân đội nên việc xét tuyển chọn, điều động, luân chuyển
viên chức ở các vị trí công việc tại đơn vị có phần khác biệt hơn so với doanh
nghiệp bên ngoài. Khi tuyển chọn phải xác định các tiêu chuẩn: Tư tưởng, đạo đức
chính trị, sức khỏe, khả năng và năng lực để có thể đảm trách nhiệm vụ lâu dài.
Nhiệm vụ ở đây có tính đặc thù, vừa lao động sản xuất, vừa sẵn sàng chiến đấu,
đồng thời phải đáp ứng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, và phải xác định là một
chiến sĩ bảo vệ biên cương Tổ quốc. Vì thế, người được tuyển chọn vào làm việc tại
đơn vị Quân đội phải là người có bản lĩnh, đạo đức chính trị vững vàng, chí hướng,
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
nhiệt tình, có trí thức và văn hóa công sở tốt. Từ kết quả nghiên cứu tại phụ lục 6,
58
giá trị trung bình của biến không có sự chênh lệch nhiều, trung bình từ 3.59-3.83,
trong đó biến “công việc của đồng chí cần phải có phẩm chất đạo đức và bản lĩnh
chính trị vững vàng, lý lịch 3 đời đều tham gia hoạt động cách mạng” (TC3) có giá
trị trung bình lớn nhất, bằng 3.83, hai biến “công việc của đồng chí đòi hỏi phải có
kỹ năng hoạch định và triển khai công việc cho đơn vị cấp dưới, đội sản xuất, … tổ
chức thực hiện” (TC2) và “Công việc của đồng chí đòi hỏi phải có tính kiên trì,
nhẫn nại và độ chính xác cao” (TC4) có giá trị trung bình như nhau, bằng 3.80 và
biến “công việc của đồng chí đòi hỏi kỹ năng và quá trình huấn luyện ở mức độ
cao” (TC1) có giá trị trung bình nhỏ nhất, bằng 3.59
Thành phần “xung đột và mơ hồ” có mean = 3.54, chứng tỏ viên chức tại cơ
quan làm việc cũng xảy ra sự xung đột và mơ hồ trong trách nhiệm công việc cũng
như trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ. Điều này cũng cho thấy tính nhất
quán trong điều hành của lãnh đạo và sự đồng thuận của viên chức khi giải quyết
công việc chưa cao, dẫn đến sự xung đột và mơ hồ tổ chức. Trong bộ máy tổ chức
hay môi trường làm việc nào thông thường cũng có sự xung đột và mơ hồ, tuy nhiên
với mức độ xẩy ra ít hay nhiều còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố. Theo kết quả nghiên
cứu phụ lục 6, giá trị trung bình của biến có sự tương đối cao, trung bình từ 3.41-
3.73. Đây là dấu hiệu chưa được khả quan lắm vì chứng tỏ không khí tổ chức, mối
quan hệ cấp trên với cấp dưới, giữa viên chức với viên chức và môi trường làm việc
chưa tốt, hiệu quả chưa cao, đồng thời xác định các trách nhiệm công việc của viên
chức chưa được rõ ràng, còn mô hồ. Từ kết quả phân tích nghiên cứu ở phụ lục 6,
biến “những trách nhiệm trong công việc của đồng chí được xác định rõ ràng”
(XD3) có giá trị trung bình lớn nhất là 3.73 và biến “các thủ tục, quy định về trang
thiết bị làm việc thiết kế phù hợp để nguồn lực được sử dụng hiệu quả” (XD1) có
giá trị trung bình nhỏ nhất là 3.41
Thành phần “tính chuyên nghiệp của tổ chức” được viên chức đánh giá cao
thứ 3 với giá trị mean =3.50, điều đó chứng tổ viên chức đã nhận định tính chuyên
nghiệp trong tổ chức của họ có đặc tính rất quan trọng trong kỷ năng nghề nghiệp.
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
Là đơn vị doanh nghiệp Quân đội có tính đặc thù nên tính chuyên nghiệp của tổ
59
chức có khác với các doanh nghiệp khác, vì thế đòi hỏi viên chức phải có kiến thức
nhất định về chuyên nghiệp quân sự để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Do đó, theo kết
quả nghiên cứu ở phần phân tích hồi quy tại Bảng 4.8 cho thấy thỏa mãn công việc
chịu ảnh hưởng bởi yếu tố “tính chuyên nghiệp của tổ chức” (beta=0.22). Theo kết
quả nghiên cứu phụ lục 6, giá trị trung bình của biến tương đối cao và gần tương
đương nhau, trung bình từ 3.39-3.61, biến “đơn vị của đồng chí chú trọng đến sự
phát triển cá nhân của nhân viên” (CN2) có giá trị trung bình lớn nhất là 3.61 và
biến “đơn vị đồng chí luôn xác định rõ mục tiêu quốc phòng - an ninh gắn với phát
triển kinh tế - xã hội ở địa phương” (CN3) có giá trị trung bình nhỏ nhất là 3.39. Từ
kết quả phân tích ta thấy giá trị trung bình của biến cao nhất và biến thấp nhất có sự
chênh lệch không cao. Điều này chứng tỏ đây là dấu hiệu đáng mừng cho tổ chức,
vì viên chức đã xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ và công việc chuyên môn của mình.
Tuy nhiên, vẫn chưa đạt đến mốc giá trị trung bình bằng 4
Thành phần “những qui tắc, tổ chức và áp lực” có giá trị mean=3.39, các viên
chức điều nhận định rằng trong môi trường, tổ chức nào cũng có những quy tắc và
áp lực công việc riêng và cũng là yếu tố ảnh hưởng mạnh đến thỏa mãn công việc
của viên chức (β = 0.086). Môi trường kinh doanh của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc
vào nhiều yếu tố khác nhau, trong đó có môi trường bên trong của tổ chức. Tùy
thuộc vào loại hình doanh nghiệp khác nhau sẽ xây dựng những nội quy, quy định,
quy chế khác nhau. Điều đó có nghĩa tác động của không khí tổ chưc và áp lực công
việc đã ảnh hưởng trực tiếp đến thỏa mãn công việc của viên chức đang làm việc tại
công ty. Thông thường những quy tắc, tổ chức và áp lực công việc tỷ lệ nghịch với
thỏa mãn công việc, những quy tắc khắc khe và áp lực cao thì thỏa mãn công việc
thấp, do vậy để mối quan hệ này được dung hòa và xích lại gần nhau hơn thì doanh
nghiệp phải thường xuyên quán triệt, giải thích cho viên chức hiểu, chia sẻ và đồng
lòng với danh nghiệp. Theo kết quả nghiên cứu tại phụ lục 6, giá trị trung bình của
biến có sự chênh lệch không nhiều, trung bình từ 3.15-3.58, trong đó biến “trong
đơn vị đồng chí, việc quy định lưu trữ hồ sơ, tài liệu, tiếp khách, mua trang bị đều
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
được sắp xếp và lập kế hoạch cụ thể để mọi người dễ tiếp cận, hiểu được, và triển
60
khai thực hiện” (QT3) có giá trị trung bình lớn nhất, bằng 3.58, hai biến “đơn vị
đồng chí thường không thực hiện đầy đủ chế độ nghỉ ngơi theo quy chế đã được
thông qua trước Hội nghị cán bộ, viên chức và người lao động Binh đoàn” (QT4) và
“Việc giao tiếp ở chỗ đồng chí làm (diễn đạt, nêu ý kiến, ý tưởng) gặp trở ngại vì
phải tuân thủ hàng loạt các quy tắc, quy định” (QT5) có giá trị trung bình thấp nhất
như nhau, bằng 3.15
Thành phần “sự ủng hộ và điều kiện của lãnh đạo” có giá trị mean=3.35,
trong môi trường làm việc của họ, viên chức cũng luôn được sự quan tâm và tạo
điều kiện của lãnh đạo. Kết quả nghiên cứu ở phần phân tích hồi quy trang 56 đã chỉ
ra rằng thỏa mãn công việc chịu ảnh hưởng bởi yếu tố ủng hộ và tạo điều kiện của
lãnh đạo (beta=0.141). Một lãnh đạo giỏi là người luôn quan tâm đến mục tiêu thỏa
mãn công việc cho viên chức và có thể đưa ra định hướng, đảm bảo các thành viên
trong công ty giữ vững sự tập trung vào việc đạt được mục tiêu đó. Người lãnh đạo
tham gia vào việc phân công nhiệm vụ, ghi nhận những quyết định và cam kết, đánh
giá tiến độ, đảm bảo trách nhiệm của các thành viên trong Phòng, ban mình và đưa
ra định hướng cho toàn Tổng công ty. Các lãnh đạo nhất thiết phải hiểu được tâm lý
của nhân viên cũng như những nhu cầu họ đòi hỏi từ tổ chức, từ nhà quản trị. Lãnh
đạo phải chọn những cách thức quản trị phù hợp, khuyến khích thích hợp để làm họ
phấn khởi, từ đó tăng năng suất làm việc. Lãnh đạo cần điều chỉnh phong cách lãnh
đạo một cách đúng lúc, đúng tình trạng và đúng tình huống, đặc biệt là xem xét vấn
đề và ra quyết định trên cơ sở tham khảo ý kiến của các thành viên trong đơn vị
mình sẽ giúp nâng cao hiệu quả làm cho viên chức. Theo kết quả nghiên cứu phụ
lục 6, giá trị trung bình của biến có sự chênh lệch không nhiều, trung bình từ 3.15-
3.44, trong đó giá trị trung bình của biến “lãnh đạo của đồng chí thường giúp đồng
chí khơi dậy những ý tưởng mới khi thực hiện các thao tác vận dụng địa hình, địa
vật trong chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu” (UH4) có giá trị trung bình lớn nhất,
bằng 3.44 và biến “nói chung, đồng chí nghĩ giám sát trực tiếp của mình làm việc
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
tốt” (UH1) có giá trị trung bình thấp nhất là 3.15.
61
Thành phần “sự thân thiện và tinh thần hợp tác nhóm” có giá trị
mean=2.93<3. Điều này chứng tỏ sự cảm nhận của viên chức trong mối quan hệ
giữa các đồng nghiệp với nhau hoặc trong mối quan hệ giữa lãnh đạo với viên chức
hoặc giữa lãnh đạo với lãnh đạo với nhau chưa cao. Theo kết quả nghiên cứu ở phần
phân tích hồi quy trang 56 cho thấy thỏa mãn công việc của viên chức Tổng công ty
15 chịu ảnh hưởng bởi yếu tố “sự thân thiện và tinh thần hợp tác nhóm” với
(beta=0.37). Do vậy, doanh nghiệp cần tạo ra cơ hội và thách thức cho nhóm, giúp
nhóm nỗ lực nhiều hơn và mạnh mẽ hơn, nâng cao ý chí và tinh thần hợp tác làm
việc của nhóm. Tạo điều kiện cho các thành viên trong nhóm cam kết thực hiện mục
tiêu mà công ty và nhóm đã đề ra. Thêm vào đó, tổ chức cần xây dựng bầu không
khí làm việc hòa đồng, thân thiện, hợp tác, tôn trọng lẫn nhau, sẵn sàng chia sẻ kinh
nghiệm và hỗ trợ nhau khi cần thiết nhằm tạo ra nét văn hóa và liên kết giữa nhân
viên và công ty. Bên cạnh đó doanh nghiệp cần tuyển dụng đội ngũ nhóm tốt nhất
để có thể nâng cao tiềm năng cho nhóm, tăng sức mạnh nhóm. Nếu doanh nghiệp
biết cách phát triển một nhóm làm việc hợp lý và hiệu quả, thành quả có được
không chỉ là cả nhóm thành công trong việc đạt được mục tiêu chung mà từng thành
viên sẽ được khai thác năng lực một cách tốt nhất. Từ kết quả nghiên cứu tại phần
phụ lục 6, giá trị trung bình của biến “các thành viên trong nhóm làm việc của đồng
chí luôn tin tưởng lẫn nhau” (TT1) có giá trị trung bình lớn nhất là 3.15 và biến
“Hầu hết các thành viên trong nhóm của đồng chí tự hào về công việc của họ”
(TT4) có giá trị trung bình nhỏ nhất là 2.77.
Thành phần “tính đa dạng, thách thức và quyền tự quyết công việc” có giá trị
mean=2.93 <3. Chứng tỏ cảm nhận của viên chức trong việc thực hiện nhiệm vụ
của tổ chức và quyền tự quyết công việc chưa cao. Đơn vị thực hiện nhiệm vụ đặc
biệt của Bộ Quốc phòng xây dựng phát triển kinh tế - xã hội kết hợp với Quốc
phòng An ninh, trên địa bàn chiến lược Tây Nguyên; giúp dân xoá đói giảm nghèo,
đồng thời thực hiện nhiệm vụ quốc tế tại hai nước bạn Lào, Vương quốc Căm Pu
Chia, giúp bạn phát triển kinh tế, xây dựng cụm bản, giữ vững an ninh trật tự trên
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
tuyến biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - CămPuChia ổn định và phát triển. Để
62
thực hiện được nhiệm vụ trên đòi hỏi mỗi viên chức của công ty cần phải hội tụ
nhiều yếu tố: phải kiến thức về chuyên ngành quân sự và cũng phải có kiến thức
chuyên môn về lĩnh vực kinh tế và văn hóa xã hội để thực hiện nhiều nhiệm vụ,
hoạt động khác nhau. Do vậy, “tính đa dạng, thách thức và quyền tự quyết công
việc” đã ảnh hưởng mạnh đến thỏa mãn công việc của viên chức (β = 0.162). Theo
kết quả nghiên cứu tại phụ lục 6, giá trị trung bình của biến có sự chênh lệch không
nhiều, trung bình từ 2.78-3.21, trong đó biến “đồng chí được tạo điều kiện học tập,
trau dồi những kiến thức, kỹ năng đánh giá về ISO 9001:2015 của Binh đoàn để
thực hiện tốt công việc được giao” (DT2) có giá trị trung bình lớn nhất, bằng 3.21,
hai biến “công việc đồng chí đòi hỏi phải am hiểu kiến thức kinh tế và am hiểu kiến
thức quân sự trong thực hiện nhiệm vụ của Binh đoàn” (DT1) và “Ngoài những
công việc chuyên môn, đồng chí có cơ hội thực hiện nhiệm vụ giúp dân xóa đói,
giảm nghèo và tham gia xóa mù chữ cho người đồng bào dân tộc thiểu số trên địa
bàn đơn vị đóng quân” (DT3) có giá trị trung bình thấp nhất như nhau, bằng 2.78.
Nhìn chung, trong 7 thành phần ở Bảng 4.10, được viên chức đánh giá ở mức
tương đối, chứng tỏ không khí tổ chức tại các đơn vị thuộc Tổng công ty 15 tương
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
đối tốt, tuy nhiên giá trị trung bình chỉ đạt khoảng 2.92 - 3.76 (thang đo 5 điểm).
63
CHƢƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Từ kết quả nghiên cứu ở Chương 4, tác giả đưa ra kết luận về thỏa mãn công
việc của viên chức Tổng công ty 15 trong chương này. Sau đó là một số kiến nghị
và hạn chế còn tồn tại trong nghiên cứu này, sau cùng đưa ra các đề xuất cho các
nghiên cứu trong tương lai.
5.1. Kết luận
Sau khi kiểm định Cronbach’s Alpha mô hình nghiên cứu 38 biến đều phù hợp
(34 biến thang đo không khí tổ chức THOCS-R và 4 biến thang đo thỏa mãn công
việc BIAJS). Kết quả nghiên cứu, đề tài đã trả lời được 3 mục tiêu nghiên cứu đặt
ra. Cụ thể:
Mục tiêu thứ nhất: các thành phần nhân tố không khí tổ chức tác động đến sự
thỏa mãn công việc của viên chức Tổng công ty 15 được xác định 7 thành phần: (1)
Sự ủng hộ và tạo điều kiện lãnh đạo, (2) Tính chuyên nghiệp của tổ chức, (3) Xung
đột và mơ hồ, (4) Những quy tắc, tổ chức và áp lực, (5) Tính đa dạng, thách thức,
quyền tự quyết công việc, (6) Sự thân thiện và hợp tác trong nhóm, (7) Những tiêu
chuẩn công việc.
Mục tiêu thứ hai: mức độ tác động của các thành phần không khí tổ chức đến
thỏa mãn công việc của viên chức đang công tác tại các Cơ quan, đơn vị thực thuộc
Tổng công ty 15 từ mạnh đến yếu, thứ tự lần lượt: tác động mạnh nhất là sự thân
thiện và tinh thần hợp tác nhóm (beta=0.37), thứ hai là thành phần tính chuyên
nghiệp của tổ chức (beta=0.22), thứ ba là thành phần tính đa dạng, thách thức và
quyền tự quyết công việc (beta=0.162), thứ tư là thành phần ủng hộ và điều kiện của
lãnh đạo (beta=0.141), thứ năm là thành phần xung đột và mơ hồ (beta=0.12), thứ
sáu là những tiêu chuẩn công việc (beta=0.098) và thành phần cuối cùng là những
qui tắc, tổ chức và áp lực (beta=0.086).
Mục tiêu thứ 3: nhằm gia tăng thỏa mãn công việc của viên chức của Tổng công
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
ty 15, tác giả đưa ra một số giải pháp đề xuất sau:
64
- Tổng công ty cần quan tâm xây dựng mối quan hệ, tính thân thiện và tinh thần
hợp tác nhóm giữa các viên chức với nhau
- Cần có sự quan tâm, ủng hộ và điều kiện hơn nữa đối với các cấp lãnh đạo để
viên chức để có cơ hội thực hiện công việc tốt hơn
- Quan tâm, chia sẻ giảm sự xung đột và mơ hồ giữa viên chức với tổ chức
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao tính chuyên nghiệp
của tổ chức
- Cần hoàn thiện những quy tắc, tổ chức và giảm áp lực cho viên chức
- Nâng cao sự đa dạng, thách thức và quyền tự quyết công việc
- Nâng cao những tiêu chuẩn công việc
5.2. Kiến nghị và hạn chế của đề tài
Mục đích của nghiên cứu này là khám phá sự tác động của không khí tổ chức
đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng công ty 15 (Binh đoàn 15). Tuy nhiên,
nghiên cứu này còn tồn tại nhiều hạn chế nhất định. Thứ nhất, đối tượng của nghiên
cứu, khảo sát là những viên chức làm việc toàn thời gian tại các đơn vị doanh
nghiệp thuộc Tổng công ty 15 nên kết quả không mang tính đại diện cho các đối
tượng khác. Thứ hai, nghiên cứu thực hiện nội bộ tại các đơn vị thuộc Tổng công ty
có trụ sở đóng quân tại khu vực Tây Nguyên, do đó kết quả nghiên cứu chỉ mang
tính chất cục bộ và rất có thể các kết quả sẽ khác nhau cho các tỉnh thành, khu vực
khác trong cả nước. Thứ ba, do thời gian và nguồn lực có hạn nên bài nghiên cứu
xây dựng mô hình các tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của
viên chức không qua biến trung gian/ biến quá trình đây cũng là một hướng để các
nghiên cứu sau này phát triển, hoàn thiện hơn.
Ngoài ra, trong nghiên cứu này tác giả chọn 7 yếu tố trong nhiều yếu tố có ảnh
hưởng đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng công ty. Các tác giả nghiên cứu
tiếp theo của đề tài này nên nghiên cứu bổ sung, thay thế các yếu tố khác như: thực
hiện nhiệm vụ nhanh chóng và chính xác, tinh thần tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
cấp trên, văn hóa đặc trưng,…. để bài nghiên cứu cho kết quả tổng quát hơn.
x
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Trần Kim Dung (2015), Quản trị nguồn nhân lực, NXB. Tổng hợp TP. Hồ Chí
Minh, TP. Hồ Chí Minh.
2. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,
NXB. Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh, 593.
3. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, NXB. Hồng Đức TP. Hồ Chí Minh,179.
Tiếng Anh
4. Adeniji, A. A. (2011), “Organizational climate as a predictor of employee job
satisfation: evidence from Covenant University”, Business intelligence journal,
4(1), 151-166.
5. Batlis, N. C. (1980), “The effect of organizational climate on job satisfaction,
anxiety, and propensity to leave”, The Journal of Psychology: Interdisciplinaly and
Applied.
6. Crawford, A. M. (2008), Empowerment and organizational climate: An
investigation of mediating effects on the core-self evaluation, job satisfaction, and
organizational commitment relationship, ProQuest, 147.
7. Davidson, M., Manning, M. L., Brosnan, P., & Timo, N. (2002), “Organizational
climate, perceived customer satisfacson, and revenue per availabel room in four-and
five-star Australian Hotels”, Tourism Analysis, 6(2), 123-137.
8. Jones, A. P., & James, L. R. (1979), “Psychological climate : Dimensions and
relationships of individual and aggregated work environment perceptions”,
Organizational behavior and human performance, 23(2), 201-205.
9. Kaya, N., Koc, E., & Topcu, D. (2010), “An exploratory analysis of the influence
of human resource mangerment activities and organizational climate on job
satisfaction in Turkish banks”, The Internatinal Journal of Human Resource
Mangerment, 21(11), 2031-2051.
xi
10. LaFollete, W. R., & Sims, H. P. (1975), “Is satisfaction redundant with
organizational climate?”, Organizational behavior and human performance, 13(2),
257-278.
11. Manning, M. L., Davidson, M., & Manning, R. L. (2005), “Measuring tourism
and hospitality employee workplace perception”, International Journal of
Hospitality Management, 24(1), 75-90.
12. Manning, M., Shacklock, A., Bell, N., &Manning, R. (2012), “Organizational
climate and service climate in tourism and hospitality: a review” Journal of New
Business Ideas & Trends, 10(2), 1-18.
13. Muchinsky, P. M. (1976), “An assessment of the Litwin and Stringer
organization climate questionnaire: An empirical and theoretical extension of the
Sems and Lafollette study” Presonnel psychology, 29(3), 371-392.
14. Patterson, M. G., West, M. A., Shackleton, V. J., Dawson, J. F., Lawthom, R.,
Maitlis, S., & Wallace, A.. M. (2005), “Validating the organizational climate
measure: link to managerial practices, productivity and innovation”, Journal of
organizational behavior, 26(4), 379-408.
15. Pope, S., & Stremmel, A. J. (1992), “Organizational climate and job satisfaction
among child care teachers” Child and Youth Care Forum, 21(1), 39-52.
16. Schneider, B., & Snyder, R. A. (1975), “Some relationships between job
satisfaction and organizational climate”, Journal of applied psycholory, 60(3), 318.
17. Spector, P. E. (1985), “Measurement fo human service staff satisfaction:
Development of the job satisfaction survey”, American journal of commuryty
psychology, 13(6), 693-713.
18. Thompson, E. R., & Phua, F. T. (2012), “A brief index of affective job
satisfaction” Group & organization Management, 37(3), 275-307.
19. Thumin, F. J., & Thumin, L. J. (2011), “The measurement and interpretation of
organizational climate”, The Journal of psychology, 145(2), 93-109.
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
Website
xii
20. Jianwei Zhang (2010), khí hậu tổ chức và ảnh hưởng của nó đối với các biến thể
tổ chức, Học viện Công nghệ Bắc Kinh Trung Quốc, truy cập tháng 3 năm 2017,
http://www.ccsenet.org/journal/index.php/ijps/article/download/8522/6377/
21. Tạp chí Quốc tế về Nghiên cứu Tâm lý học, Được xuất bản bởi Trung tâm Khoa
học và Giáo dục Canada số 191 (2010), truy cập tháng 3 năm 2017,
http://www.ccsenet.org/journal/index.php/ijps/article/download/8522/6377/
22. Bầu không khí tổ chức, truy cập tháng 3 năm 2017, http://ytuongviet.org.vn/tin-
tong-hop/bau-khong-khi-tam-ly-xa-hoi-va-vai-tro-cua-no-trong-tap-the-san-xuat-
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
149.html
xiii
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH TỔNG CÔNG TY 15
1. Thông tin về Tổng công ty 15
Tổng công ty 15 (Binh đoàn 15) được thành lập theo Quyết định số 68/CT ngày
20 tháng 02 năm 1985 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ( nay là Chính phủ) được
hình thành từ các Sư đoàn 331, 332, 333, 359, Đoàn Dầu khí 318, Công ty cao su
Đức cơ, Nông trường 732 (Plây cần) và kế thừa từ nhiều mặt từ Binh đoàn 773.
Ngày thành lập: Ngày 20 tháng 02 năm 1985
Tên doanh nghiêp: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên - Tổng công ty
15 - Bộ Quốc phòng
Tên quân sự : Binh đoàn 15 - Bộ Quốc phòng
Tên giao dịch quốc tế: General Corporation 15
Trụ sở chính của Tổng công ty: Phường Yên Thế, thành phố Pleiku, tỉnh Gia
Lai.
Website www.tongcongty15.com.vn
Điện thoại: 059.3.825.110
Fax: 059.3.825.109
2. Nhiệm vụ
2.1. Nhiệm vụ quốc phòng - an ninh
Binh đoàn 15 có nhiệm vụ phát triển kinh tế gắn với quốc phòng - an ninh, xây
dựng dân cư xã hội, giúp nhân dân trên địa bàn Binh đoàn đứng chân phát triển kinh
tế cải thiện đời sống, tham gia xóa đói giảm nghèo.
Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng, cùng với địa phương thực hiện chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, từng bước hình thành và ổn định các
điểm dân cư xã hội, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn địa bàn sản
xuất.
Cùng với địa phương khu vực phòng thủ xây dựng tiềm lực quốc phòng an ninh
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
trong hệ thống phòng thủ của địa phương, củng cố thế trận quốc phòng toàn dân, thế
xiv
trận an ninh nhân dân ngày càng vững chắc, sẵn sàng phục vụ chiến đấu và chiến
đấu bảo vệ Tổ quốc.
2.2. Nhiệm vụ sản xuất xây dựng kinh tế
Bảo toàn và phát triển vốn nhà nước đầu tư tại Tổng công ty;
Tập trung nguồn lực vào ngành nghề kinh doanh chính và các ngành nghề có
liên quan, không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh và đầu tư;
Đảm bảo việc làm, thu nhập cho người lao động của Tổng công ty; tuyển dụng,
đào tạo và tạo việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ.
Thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh khác do chủ sở hữu giao.
Thực hiện mọi chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước và nghị
quyết Hội nghị người lao động các doanh nghiệp; Hội nghị Cán bộ, công nhân viên
chức các đơn vị hành chính sự nghiệp hằng năm của Cơ quan Tổng công ty và các
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
đơn vị trực thuộc Tổng công ty 15.
xv
PHỤ LỤC 2: DÀN BÀI PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH (1)
1. Thông qua các yếu tố sau, đồng chí có cho rằng tác động của không khí tổ chức
đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng công ty 15 không?
1.1. Ủng hộ & tạo điều kiện của lãnh đạo Có Không
1.2. Tính chuyên nghiệp của tổ chức Có Không
1.3. Xung đột & mơ hồ Có Không
1.4. Những quy tắc, tổ chức và áp lực Có Không
Không
1.5. Đa dạng, thách thức & tự quyết c/v Có
1.6. Thân thiện & tinh thần hợp tác nhóm Có Không
1.7. Những tiêu chuẩn công việc Có Không
2. Ngoài những yếu tố trên đồng chí thấy còn yếu tố nào tác động của không khí
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng công ty 15? Vì sao?
xvi
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH
Thảo luận nhóm được thông qua hai buổi, buổi đầu tiên tổ chức từ: 8h00 -
10h30, ngày 10/02/2017; buổi thứ hai tổ chức từ: 14h00 - 16h30, ngày 11/02/2017
tại Phòng họp Tổ chức Lao động - Tổng công ty 15.
Số lượng các thành viên tham gia: 15 người
Kết quả buổi thảo luận: Các thành viên thống nhất chọn 7 yếu tố tác động của
không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng công ty 15 để
thực hiện nghiên cứu là: (1) Sự ủng hộ và tạo điều kiện của lãnh đạo; (2) Tính
chuyên nghiệp của tổ chức; (3) Xung đột & mơ hồ; (4) Những quy tắc, tổ chức và
áp lực; (5) Tính đa dạng, thách thức và tự quyết công việc; (6) Thân thiện và tinh
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
thần hợp tác nhóm; (7) Những tiêu chuẩn công việc.
xvii
PHỤ LỤC 4: DÀN BÀI PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH (2)
Giới thiệu
Thưa các đồng chí đang làm việc tại các Phòng, ban thuộc Tổng công ty 15,
hiện Tôi là học viên cao học của Trường Đại học Tôn Đức Thắng và đang tiến hành
nghiên cứu “Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên
chức Tổng công ty 15 (Binh đoàn 15)”. Tôi rất hân hạnh xin được thảo luận với các
đồng chí về vấn đề này. Rất mong các đồng chí dành chút ít thời gian trao đổi một
số suy nghĩ của các đồng chí và góp ý cho vấn đề này. Những ý kiến của các đồng
chí chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học và được giữ bí mật. Và
cũng xin các đồng chí lưu ý là không có quan điểm nào đúng hay sai, tất cả các
quan điểm của các đồng chí đều giúp ích cho tôi trong nghiên cứu.
Theo quan điểm của các đồng chí khi nói đến thỏa mãn công việc thì những yếu
tố nào là quan trọng? Vì sao? (không gợi ý)
Xin các đồng chí cho ý kiến những điểm cần bổ sung/ chỉnh sửa/ loại bỏ đối với
gợi ý dưới đây về những yếu tố tác động đến thỏa mãn công việc của viên chức
Tổng công ty 15
Sự ủng hộ và tạo điều kiện của lãnh đạo
1. Nói chung, đồng chí nghĩ giám sát trực tiếp của mình làm việc tốt.
2. Giám sát của đồng chí thân thiện và dễ tiếp xúc.
3. Giám sát của đồng chí chú ý đến những gì bạn nói.
4. Giám sát của đồng chí thường đưa ra những ý tưởng mới trong công việc và
những vấn đề liên quan.
5. Giám sát của đồng chí là hình mẫu về tính chăm chỉ làm việc.
Tính chuyên nghiệp của tổ chức
1. Đơn vị của đồng chí luôn phấn đấu để làm việc tốt hơn những đơn vị khác
cùng loại hình công việc.
2. Đơn vị của đồng chí chú trọng đến sự phát triển cá nhân của nhân viên.
3. Các mục tiêu của tổ chức đồng chí được sát định rõ ràng.
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
4. Tổ chức của đồng chí tạo được hình ảnh đẹp đối với những người bên ngoài.
xviii
5. Có thể dễ dàng tìm thấy những thông tin chính xác về chính sách, mục tiêu
của tổ chức đồng chí.
Xung đột và mơ hồ
1. Các thủ tục, quy định làm việc thiết kế phù hợp để nguồn lực được sử dụng
hiệu quả.
2. Đồng chí có cơ hội hoàn thành công việc của mình.
3. Những trách nhiệm trong công việc của đồng chí được xác định rõ ràng.
4. Đồng chí được nhận tiền, các vật dụng, thiết bị cần thiết mà nhóm đồng chí
cần để làm tốt công việc.
5. Đồng chí sẽ nhận được thông tin báo trước về những thay đổi trong công việc
mà những thay đổi này có ảnh hưởng đến đồng chí.
Những quy tắc, tổ chức và áp lực
1. Những quy tắc, luật lệ quá nhiều làm cản trở khả năng làm tốt công việc của
đồng chí.
2. Cách thức tổ chức của nhóm đồng chí gấy khó khăn cho việc thực hiện hiệu
quả công việc (cách tổ chức làm việc nhóm kém).
3. Trong đơn vị đồng chí mọi thứ điều được sắp xếp, lên kế hoạch để mọi người
điều tiếp cận, hiểu được, nắm được theo cách của nhau.
4. Trong tổ chức đồng chí mọi thứ dường như xảy ra trái ngược với các quy tắc,
quy định đã được thông qua.
5. Việc giao tiếp ở chỗ đồng chí làm (diễn đạt, nêu ý kiến, ý tưởng) gặp trở ngại
vì phải tuân thủ hàng loạt các quy tắc, quy định.
Tính đa dạng, thách thức và quyền tự quyết công việc
1. Có sự đa dạng (nhiều hoạt động, nhiều vật dụng thiết bị) trong công việc của
đồng chí.
2. Đồng chí có cơ hội học tập những kiến thức, kỹ năng đánh giá.
3. Đồng chí có cơ hội sử dụng đầy đủ các kiến thức, kỹ năng của đồng chí trong
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
công việc.
xix
4. Hầu hết các nhân viên trong bộ phận của đồng chí không muốn chuyển sang
bộ phận khác.
Thân thiện và tinh thần hợp tác nhóm
1. Các thành viên trong nhóm làm việc của đồng chí luôn tin tưởng lẫn nhau.
2. Có xích mích trong nhóm của đồng chí.
3. Nhóm của đồng chí luôn có tinh thần hợp tác.
4. Hầu hết các thành viên trong nhóm của đồng chí tự hào về công việc của họ.
Thang đo những tiêu chuẩn công việc
1. Công việc của đồng chí đòi hỏi kỹ năng và quá trình huấn luyện ở mức độ
cao.
2. Công việc của đồng chí đòi hỏi phải đáp ứng những tiêu chuẩn khắt khe về
chất lượng công việc.
3. Công việc của đồng chí thì quan trọng.
Trong các yếu tố này, theo đồng chí yếu tố nào là quan trọng nhất/ nhì/ ba/
không quan trọng tí nào? Vì sao?
Đồng chí còn thấy yếu tố nào khác mà đồng chí cho là quan trọng nữa không?
Vì sao?
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
Xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của đồng chí!
xx
PHỤ LỤC 5: PHIÊU KHẢO SÁT KHÔNG KHÍ TỎ CHỨC VÀ THỎA MÃN
CÔNG VIỆC
Giới thiệu
Thưa các đồng chí đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị Tổng công ty 15 (Binh
đoàn 15). Tôi là Thân Thanh Lịch, đang là học viên cao học của Trường Đại học
Tôn Đức Thắng, hiện tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Tác động của không khí
tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng công ty 15 (Binh đoàn 15)” .
Tôi rất hân hạnh xin được thảo luận với các đồng chí và rất mong các đồng chí dành
chút ít thời gian trao đổi và góp ý cho vấn đề này. Những ý kiến của các đồng chí
chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học và được giữ bí mật. Và cũng
xin các đồng chí lưu ý là không có quan điểm nào đúng hay sai, tất cả các quan
điểm của các đồng chí đều giúp ích cho tôi trong việc nghiên cứu.
Phiếu khảo sát được chia làm hai phần: Phần I: Thông tin cá nhân; Phần II: Tác
động của khồn khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức. Cụ thể:
PHẦN I. PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Giới tính
2. Độ tuổi
2. Từ 25 đến 35
n dưới 55
3. Trình độ chuyên môn
cấp/cao đẳng
4. Thời gian làm việc cho tổ chức hiện tại
5. Chức danh hiện tại của anh chị
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
6. Thu nhập bình quân/tháng của anh/chị
xxi
PHẦN II. TÁC ĐỘNG CỦA KHÔNG KHÍ TỎ CHỨC ĐẾN THỎA MÃN
CÔNG VIỆC CỦA VIÊN CHỨC
Phiếu khảo sát chính gồm 38 câu hỏi, đồng chí vui lòng đánh giá mức độ hợp lý
của mình bằng dấu “X” vào một trong các con số từ 1 đến 5 mà theo đồng chí cảm
nhận là đúng nhất; theo quy ước số càng lớn thì càng đồng ý, cụ thể như sau:
1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Trung lập, 4: Đồng ý, 5: Rất đồng ý.
STT CÁC PHÁT BIỂU MỨC ĐỘ
SỰ TẠO ĐIỀU KIỆN VÀ ỦNG HỘ CỦA LÃNH ĐẠO
Nói chung, đồng chí nghĩ giám sát trực tiếp làm cho mình 1 2 3 4 5 1 làm việc tốt
Lãnh đạo của đồng chí luôn khuyến khích, ủng hộ và tạo
điều kiện cho các viên chức đơn vị tham gia nghiên cứu các 1 2 3 4 5 2
đề tài về quản trị nguồn nhân lực theo chủ trương Binh đoàn
Lãnh đạo của đồng chí luôn chia sẽ và lắng nghe những ý
kiến phản hồi, góp ý của đồng chí sau mỗi buổi tổng kết 1 2 3 4 5 3
huấn luyện quân sự
Lãnh đạo của đồng chí thường giúp đồng chí khơi dậy những
ý tưởng mới khi thực hiện các thao tác vận dụng địa hình, địa 1 2 3 4 5 4
vật trong chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu
Lãnh đạo của đồng chí là mẫu người giúp đồng chí có thêm
động lực về tính kiên trì trong huấn luyện quân sự và tinh 1 2 3 4 5 5
thần chăm chỉ trong công việc chuyên môn
TÍNH CHUYÊN NGHIỆP CỦA TỔ CHỨC
Đơn vị của đồng chí luôn phấn đấu thực hiện nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh và sẵn sàng chiến đấu tốt hơn những đơn vị 1 2 3 4 5 6
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
khác trong Binh đoàn
Đơn vị của đồng chí chú trọng đến sự phát triển cá nhân của 1 2 3 4 5 7 viên chức
xxii
Đơn vị đồng chí luôn xác định rõ mục tiêu quốc phòng - an 8 1 2 3 4 5 ninh gắn với phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương
Tổ chức của đồng chí tạo được hình ảnh đẹp đối với những 9 1 2 3 4 5
người bên ngoài
Đơn vị đồng chí luôn tiên phong trong thực hiện chính sách
dân vận của Đảng, Nhà nước đối với đồng bào dân tộc thiểu 10 1 2 3 4 5
số ở địa phương
XUNG ĐỘT VÀ MƠ HỒ
Các thủ tục, quy định về trang thiết bị làm việc thiết kế phù 11 1 2 3 4 5 hợp để nguồn lực được sử dụng hiệu quả
12 Đồng chí có cơ hội hoàn thành công việc của mình 1 2 3 4 5
13
Những trách nhiệm trong công việc của đồng chí được xác 1 2 3 4 5 định rõ ràng
Đồng chí được nhận tiền, các vật dụng, thiết bị cần thiết mà 14 1 2 3 4 5 nhóm đồng chí cần để làm tốt công việc
Đồng chí sẽ nhận được thông tin báo trước về những thay
đổi trong công việc mà những thay đổi này có ảnh hưởng 15 1 2 3 4 5
đến đồng chí
NHỮNG QUY TẮC, TỔ CHỨC VÀ ÁP LỰC
Tổ chức của đồng chí thường xuyên triệu tập những cuộc
họp trong tuần làm cản trở khả năng hoàn thành tốt công việc 16 1 2 3 4 5
của đồng chí
Cách thức tổ chức của nhóm đồng chí gấy khó khăn cho việc
thực hiện hiệu quả công việc (cách tổ chức làm việc nhóm 17 1 2 3 4 5
kém)
Trong đơn vị đồng chí, việc quy định lưu trữ hồ sơ, tài liệu,
tiếp khách, mua trang bị đều được sắp xếp và lập kế hoạch 1 2 3 4 5 18 cụ thể để mọi người dễ tiếp cận, hiểu được, và triển khai
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
thực hiện
xxiii
Đơn vị đồng chí thường không thực hiện đầy đủ chế độ nghỉ
ngơi theo quy chế đã được thông qua trước Hội nghị cán bộ, 19 1 2 3 4 5
viên chức và người lao động Binh đoàn
Việc giao tiếp ở chỗ đồng chí làm (diễn đạt, nêu ý kiến, ý
tưởng) gặp trở ngại vì phải tuân thủ hàng loạt các quy tắc, 20 1 2 3 4 5
quy định
TÍNH ĐA DẠNG, THÁC THỨC VÀ QUYỀN TỰ QUYẾT CÔNG VIỆC
Công việc đồng chí đòi hỏi phải am hiểu kiến thức kinh tế và
am hiểu kiến thức quân sự trong thực hiện nhiệm vụ của 1 2 3 4 5 21
Binh đoàn
Đồng chí được tạo điều kiện học tập, trau dồi những kiến
thức, kỹ năng đánh giá về ISO 9001:2015 của Binh đoàn để 1 2 3 4 5 22
thực hiện tốt công việc được giao
Ngoài những công việc chuyên môn, đồng chí có cơ hội thực
hiện nhiệm vụ giúp dân xóa đói, giảm nghèo và tham gia xóa 1 2 3 4 5 23 mù chữ cho người đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn đơn
vị đóng quân
Hầu hết các nhân viên trong bộ phận của đồng chí không 1 2 3 4 5 24 muốn chuyển sang bộ phận khác
án của Binh đoàn ở Campuchia nơi có tình hình chính
Đồng chí thường được điều động đi công tác tại các dự
trị, an ninh có nhiều phức tạp
1 2 3 4 5 25
SỰ THÂN THIỆN VÀ TINH THẦN HỢP TÁC NHÓM
Các thành viên trong nhóm làm việc của đồng chí luôn tin 26 1 2 3 4 5 tưởng lẫn nhau
1 2 3 4 5 27 Có xích mích trong nhóm của đồng chí
5 Sự phối hợp nhịp nhàn giữa đồng chí đồng đội trong việc đã
giúp Hội thi thợ thu hoạch mủ cao su cấp đơn vị và cấp Binh 28 1 2 3 4
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
đoàn luôn đạt được kết quả tốt
xxiv
Hầu hết các thành viên trong nhóm của đồng chí tự hào về 29 1 2 3 4 5 công việc của họ.
Bầu không khí trong tổ chức đồng chí luôn được thân thiện 1 2 3 4 5 30 và cỡi mỡ
NHỮNG TIÊU CHUẨN CÔNG VIỆC
Công việc của đồng chí đòi hỏi kỹ năng và quá trình huấn 1 2 3 4 5 31 luyện ở mức độ cao
Công việc của đồng chí đòi hỏi phải có kỹ năng hoạch định 1 2 3 4 5
và triển khai công việc cho đơn vị cấp dưới, đội sản xuất, … 32
tổ chức thực hiện
Công việc của đồng chí cần phải có phẩm chất đạo đức và
bản lĩnh chính trị vững vàng, lý lịch 3 đời đều tham gia hoạt 33 1 2 3 4 5
34 1 2 3 4 5
động cách mạng
Công việc của đồng chí đòi hỏi phải có tính kiên trì, nhẫn nại
và độ chính xác cao THỎA MÃN CÔNG VIỆC
Đồng chí thấy thực sự thích thú khi làm việc ở đơn vị vừa
thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, vừa xây dựng quốc 35 1 2 3 4 5
phòng an ninh
Đồng chí thích và tự hào công việc của mình khi làm việc 36 1 2 3 4 5 trong môi trường Quân đội hơn môi trường dân sự
Đồng chí cảm thấy vui và hạnh phúc khi hằng ngày đến cơ
37 1 2 3 4 5 quan làm việc hăng say cùng với các đồng chí, đồng đội
Đồng chí cảm thấy hài lòng vì xem Binh đoàn 15 là ngôi nhà 38 1 2 3 4 5 thứ hai giúp đồng chí trưởng thành, phát triển
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của đồng chí!
xxv
PHỤ LỤC 6: ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO BẰNG KIỂM
ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA
1. Cronbach’s Al pha nhóm biến SỰ ỦNG HỘ VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA LÃNH
ĐẠO (UH).
Tóm tắt những trƣờng hợp xử lý
N
Những
trường
hợp Giá trị
Bị loại
Tổng 279
0
279 %
100.0
.0
100.0
Kiểm định sự tin cậy của thống kê
Cronbach's Alpha Số biến
.764 5
Thống kê từng biến
Trung
bình Sai số
chuẩn N
UH1
UH2
UH3
UH4
UH5 3.15
3.40
3.43
3.44
3.30 1.122
1.143
1.110
1.167
2.690 279
279
279
279
279
Thống kê khi bỏ biến tƣơng ứng ra
Trung bình khi
bỏ biến ra Phương sai khi
bỏ biến ra Bình phương
tương quan bội Tương quan với
tổng những biến
còn lại
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
13.58
13.33
13.30
13.29
13.43 23.172
23.029
23.499
22.415
15.829 .687
.685
.662
.730
.411 .693
.691
.700
.677
.899 UH1
UH2
UH3
UH4
UH5
xxvi
2. Cronbach’s Al pha nhóm biến TÍNH CHUYÊN NGHIỆP TỔ CHỨC (CN).
Tóm tắt những trƣờng hợp xử lý
N
Những
trường
hợp Giá trị
Bị loại
Tổng 279
0
279 %
100.0
.0
100.0
Kiểm định sự tin cậy của thống kê
Cronbach's
Alpha Số biến
.880 5
Thống kê từng biến
Trung
bình Sai số
chuẩn
3.50
3.61
3.39
3.47
3.55 N
279
279
279
279
279 .881
.783
.907
.896
.851 CN1
CN2
CN3
CN4
CN5
Thống kê khi bỏ biến tƣơng ứng ra
Trung bình khi
bỏ biến ra Phương sai khi
bỏ biến ra Bình phương
tương quan bội Tương quan với
tổng những biến
còn lại
8.093
8.711
8.198
8.196
8.438 14.01
13.91
14.12
14.05
13.96 .751
.715
.695
.708
.703 .845
.855
.859
.856
.857
CN1
CN2
CN3
CN4
CN5
3. Cronbach’s Al pha nhóm biến XUNG ĐỘT VÀ MƠ HỒ (XD).
Tóm tắt những trƣờng hợp xử lý
N
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
Những
trường
hợp Giá trị
Bị loại
Tổng 279
0
279 %
100.0
.0
100.0
xxvii
Kiểm định sự tin cậy của thống kê
Cronbach's Alpha Số biến
.825 5
Thống kê từng biến
Trung
bình Sai số
chuẩn N
XD1
XD2
XD3
XD4
XD5 3.41
3.53
3.73
3.49
3.52 279
279
279
279
279 .921
.897
.916
.905
.996
Thống kê khi bỏ biến tƣơng ứng ra
Trung bình khi
bỏ biến ra Phương sai khi
bỏ biến ra Bình phương
tương quan bội Tương quan với
tổng những biến
còn lại
14.27
14.15
13.95
14.19
14.16 7.996
7.934
9.599
7.915
8.807 .731
.774
.390
.769
.482 .757
.746
.852
.747
.832 XD1
XD2
XD3
XD4
XD5
4. Cronbach’s Al pha nhóm biến QUY TẮC, TỔ CHỨC VÀ ÁP LỰC (QT).
Tóm tắt những trƣờng hợp xử lý
N
Những
trường
hợp Giá trị
Bị loại
Tổng 279
0
279 %
100.0
.0
100.0
Kiểm định sự tin cậy của thống kê
Cronbach's
Alpha Số biến
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
.874 5
xxviii
Sai số
chuẩn N
Thống kê từng biến
Trung
bình
3.55
3.53
3.58
3.15
3.15 .855
.838
.796
.881
.976 QT1
QT2
QT3
QT4
QT5 279
279
279
279
279
Thống kê khi bỏ biến tƣơng ứng ra
Trung bình khi
bỏ biến ra Phương sai khi
bỏ biến ra Bình phương
tương quan bội Tương quan với
tổng những biến
còn lại
13.41
13.42
13.38
13.81
13.81 8.099
8.367
8.711
8.473
8.039 .782
.734
.700
.660
.657 .829
.840
.849
.858
.862 QT1
QT2
QT3
QT4
QT5
5. Cronbach’s Al pha nhóm biến TÍNH ĐA DẠNG, THÁCH THỨC VÀ
QUYỀN TỰ QUYẾT CÔNG VIỆC (DT).
N
Cases Valid
Tóm tắt những trƣờng hợp xử lý
%
100.0
.0
100.0 Excludeda
Total 279
0
279
Kiểm định sự tin cậy của thống kê
Cronbach's Alpha Số biến
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
.878 5
xxix
N Thống kê từng biến
Trung
bình Sai số
chuẩn
279
279
279
279
279 .936
1.070
.904
.929
1.059 2.78
3.21
2.78
2.85
3.01 DT1
DT2
DT3
DT4
DT5
Thống kê khi bỏ biến tƣơng ứng ra
Trung bình khi
bỏ biến ra Phương sai khi
bỏ biến ra Bình phương
tương quan bội Tương quan với
tổng những biến
còn lại
11.85
11.42
11.85
11.78
11.63 DT1
DT2
DT3
DT4
DT5 10.673
10.892
10.884
10.558
10.450 .762
.591
.756
.794
.677 .840
.883
.842
.833
.861
6. Cronbach’s Al pha nhóm biến SỰ THÂN THIỆN VÀ TINH THẦN HỢP
TÁC NHÓM (TT).
Tóm tắt những trƣờng hợp xử lý
N
279
0 Những
trường hợp Giá trị
Bị loại
Tổng %
100.0
.0
279 100.0
Kiểm định sự tin cậy của thống kê
Cronbach's Alpha Số biến
.853
5
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
Thống kê từng biến
Trung bình Sai số chuẩn
.805
.920
.881
.931
.779 3.15
2.83
2.81
2.77
3.09 TT1
TT2
TT3
TT4
TT5 N
279
279
279
279
279
xxx
Thống kê khi bỏ biến tƣơng ứng ra
Trung bình
khi bỏ biến
ra Phương
sai khi bỏ
biến ra
11.50
11.82
11.85
11.88
11.57 7.596
7.210
8.754
7.126
8.376 Tương
quan với
tổng những
biến còn lại
.795
.753
.431
.761
.619 Bình
phương
tương
quan bội
.790
.798
.881
.795
.834 TT1
TT2
TT3
TT4
TT5
7. Cronbach’s Al pha nhóm biến NHỮNG TIÊU CHUẨN CÔNG VIỆC (TC).
Tóm tắt những trƣờng hợp xử lý
N
Giá trị
Bị loại
Tổng 279
0
279 %
100.0
.0
100.0 Nhữn
g
trường
hợp
Kiểm định sự tin cậy của thống kê
Cronbach's Alpha Số biến
.854 4
Thống kê từng biến
Trung
bình Sai số
chuẩn N
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
3.59
3.80
3.83
3.80 1.065
1.015
.943
1.041 279
279
279
279 TC1
TC2
TC3
TC4
xxxi
Thống kê khi bỏ biến tƣơng ứng ra
Trung bình khi
bỏ biến ra Phương sai khi
bỏ biến ra Bình phương
tương quan bội Tương quan với
tổng những biến
còn lại
6.599
6.445
7.708
6.420 11.43
11.22
11.19
11.23 .692
.785
.558
.761 .818
.777
.868
.787
TC1
TC2
TC3
TC4
8. Cronbach’s Al pha nhóm biến THỎA MÃN CÔNG VIỆC (TM)
N
Những
trường
hợp Tóm tắt những trƣờng hợp xử lý
%
100.0
.0
100.0 Giá trị
Bị loại
Tổng 279
0
279
Kiểm định sự tin cậy của thống kê
Cronbach's Alpha Số biến
.941 4
Thống kê từng biến
Trung bình N Sai số
chuẩn
2.89
3.01
3.21
3.08 1.047
1.124
1.193
1.183 279
279
279
279 TM1
TM2
TM3
TM4
Thống kê khi bỏ biến tƣơng ứng ra
Trung bình khi
bỏ biến ra Phương sai khi
bỏ biến ra Bình phương
tương quan bội Tương quan với
tổng những biến
còn lại
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
9.30
9.18
8.99
9.11 10.679
10.186
9.892
9.646 .853
.859
.838
.893 .926
.923
.930
.912 TM1
TM2
TM3
TM4
xxxii
PHỤ LỤC 7: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
Kiểm định KMO and Bartlett
Tổng phƣơng sai giải thích Đo sự đúng đắn của mẫu Kaiser-Meyer-Olkin. .772 Giá trị riêng Tổng bình phương khi
rút ra Kiểm định hình cầu Bartlett Xấp sỉ Chi bình phương
Thành
phần Tổng Tổng Tích
lũy % Tích
lũy % Tích
lũy % % của
phương
sai % của
phương
sai Tổng bình phương khi
xoay
7921.383
% của
phương
sai Tổng
df
Sig. 703
.000
7.832 20.610 20.610 7.832 20.610 20.610 3.797 9.992 9.992 1
2 4.553 11.982 32.593 4.553 11.982 32.593 3.627 9.545 19.537
3 3.738 9.837 42.430 3.738 9.837 42.430 3.530 9.290 28.826
4 2.964 7.800 50.230 2.964 7.800 50.230 3.442 9.059 37.885
5 2.521 6.633 56.864 2.521 6.633 56.864 3.383 8.904 46.789
6 2.237 5.886 62.749 2.237 5.886 62.749 3.244 8.536 55.324
7 1.583 4.167 66.916 1.583 4.167 66.916 2.943 7.745 63.069
8 1.418 3.730 70.646 1.418 3.730 70.646 2.879 7.577 70.646
9 1.032 2.715 73.361
10 .880 2.315 75.676
11 .806 2.121 77.797
12 .795 2.093 79.890
13 .713 1.877 81.767
14 .661 1.741 83.508
15 .588 1.548 85.056
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
16 .524 1.378 86.433
xxxiii
.520 17 1.368 87.801
.460 18 1.210 89.011
.414 19 1.091 90.102
.404 20 1.063 91.164
.348 21 .917 92.081
.319 22 .838 92.920
.314 23 .827 93.747
.271 24 .714 94.461
.260 25 .683 95.144
.237 26 .623 95.767
.219 27 .577 96.344
.211 28 .555 96.899
.188 29 .494 97.393
.171 30 .451 97.844
.167 31 .439 98.283
.142 32 .373 98.656
.117 33 .309 98.965
.107 34 .281 99.246
.089 35 .233 99.479
.086 36 .227 99.706
.068 37 .178 99.885
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
.044 38 .115 100.000
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
xxxiv
xxxv
PHỤ LỤC 8: KẾT QUẢ HỒI QUI
Mô hình
R Mô
hình R bình
phương R bình phương
hiệu chỉnh Sai số chuẩn
ước lượng Durbin-
Watson
.609a .371 .355 .84283 2.076
1
ANOVA
Mô hình df F Sig. Tổng bình
phương
1 22.818 .000b
Trung bình
bình phương
16.209
.710 Hồi qui
Phần dư
Tổng 113.463
192.509
305.972 7
271
278
Chưa chuẩn hóa Hệ số hồi qui
Đã chuẩn
hóa Thống kê tương
quan Mô hình t Sig.
Beta Độ sai VIF B Sai số
chuẩn
1
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
-2.320
.325
.131
.212
.127
.121
.566
.178 Hằng số
CN
UH
DT
QT
TC
TT
XD .496
.076
.055
.067
.073
.068
.076
.081 -4.679
.220 4.273
.141 2.372
.162 3.179
.086 1.745
.098 1.771
.370 7.472
.120 2.202 .000
.000
.018
.002
.082
.078
.000
.029 .875 1.142
.655 1.527
.889 1.125
.951 1.052
.765 1.308
.945 1.058
.777 1.287
Tên đề tài LVThS: Tác động của không khí tổ chức đến sự thỏa mãn công việc của viên chức Tổng
công ty 15 (Binh đoàn 15).
xxxvi