BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Kettavong Chinnalone
BÀI TOÁN BIÊN HAI ĐIỂM CHO HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Kettavong Chinnalone
BÀI TOÁN BIÊN HAI ĐIỂM CHO HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
Chuyên ngành
: Toán giải tích
Mã số
: 60 46 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN ANH TUẤN
Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của tôi được thực hiện
dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Nguyễn Anh Tuấn.
Nội dung của luận văn có tham khảo và sử dụng một số thông tin, tài liệu
từ các nguồn sách, tạp chí được liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo. Tôi
xin hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm về luận văn của mình.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2018
Học viên thực hiện
KETTAVONG Chinnalone
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn
Anh Tuấn người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và
hoàn thành luận văn. Mặc dù bận nhiều công việc nhưng thầy vẫn dành rất
nhiều thời gian để hướng dẫn tôi hoàn thành bài luận này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy trong khoa Toán – Tin
và cán bộ nhân viên của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời
gian học tập và làm luận văn tại trường.
Và cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các anh chị em, bạn bè
gần xa và người thân trong gia đình đã luôn khuyến khích, động viên giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
KETTAVONG Chinnalone
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Các ký hiệu
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
Chương 1. CÁC KIẾN THỨC CHUẨN BỊ ...................................................... 3
1.1. Bài toán Cauchy cho hệ phương trình vi phân tuyến tính .......................... 3
1.2. Phương pháp biến thiên hằng số, công thức Cauchy ............................... 12
1.3. Tính xấp xỉ nghiệm của bài toán Cauchy cho hệ phương trình vi
phân tuyến tính .......................................................................................... 13
1.4. Một liên hệ giữa ổn định và xấp xỉ .......................................................... 18
Chương 2. BÀI TOÁN BIÊN TỔNG QUÁT CHO HỆ PHƯƠNG
TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH ............................................... 26
2.1. Định lý tồn tại và duy nhất nghiệm của bài toán biên tổng quát .............. 26
2.2. Định lý xấp xỉ nghiệm của bài toán biên tổng quát .................................. 40
Chương 3. BÀI TOÁN BIÊN HAI ĐIỂM CHO HỆ PHƯƠNG
TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH ............................................. 46
3.1. Các tiêu chuẩn cho sự tồn tại duy nhất nghiệm của bài toán
(3.1), (3.2) ................................................................................................. 46
3.2. Các tính chất đại số của bài toán (3.1), (3.2) ............................................ 51
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 61
CÁC KÝ HIỆU
– Kronecker tức là:
là vectơ cột n - chiều,
Trên ta trang bị các chuẩn
Ký hiệu – ma trận cấp .
Đặt
Trên ta có 2 chuẩn sau là tương đương. Nếu thì
hoặc
Cho
Ta nói:
Cho . Ta gọi mỗi ánh xạ
là một ma trận hàm cấp
Ma trận hàm gọi là liên tục, bị chặn, liên tục tuyệt đối,
khả tích, khả vi trên I nếu tất cả các hàm có các tính
chất đó trên I.
Cho ma trận hàm
Đặt
là không gian các ma trận hàm cấp liên tục và bị chặn trên
I với chuẩn
Nếu là không gian các ma trận hàm
với chuẩn liên tục trên
hoặc
là không gian các ma trận hàm cấp
liên tục tuyệt đối trên với chuẩn
liên tục tuyệt đối trên mọi là tập các ma trận hàm cấp
tập con compắc của I.
là không gian các ma trận hàm cấp khả tích bậc trên I
với chuẩn
với
là không gian các ma trận hàm cấp khả tích bậc trên
mỗi tập con compắc của I.
E – ma trận đơn vị.
– ma trận không.
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Lý thuyết bài toán biên xuất hiện từ thế kỷ XVIII nhưng đến nay vẫn phát
triển mạnh mẽ do có các ứng dụng sâu sắc trong vật lý, cơ học, cơ khí, sinh
học... Bài toán trên cho hệ phương trình vi phân tuyến tính vào các điều kiện
biên khác nhau như tuần hoàn, đối xứng, phản đối xứng, nhiều điểm cũng đã
được xem xét. Bài toán biên hai điểm cho hệ phương trình vi phân tuyến tính có
rất nhiều ứng dụng trong vật lý và cơ học. Chính vì thế tôi chọn đề tài “bài toán
biên hai điểm cho hệ phương trình vi phân tuyến tính”.
2. Ý nghĩa của luận văn
Luận văn là tài liệu tham khảo cho sinh viên và học viên cao học khi
nghiên cứu về bài toán biên hai điểm cho hệ phương trình vi phân tuyết tính.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu sự tồn tại và duy nhất nghiệm của bài toán biên hai điểm cho hệ
phương trình vi phân tuyến tính, nghiên cứu tính xấp xỉ nghiệm, tính bị chặn cho
bài toán biên hai điểm cho hệ phương trình vi phân tuyến tính.
4. Nội dung của luận văn
Chương1: Các kiến thức chuẩn bị
Trong chương này, ta xây dụng các điền kiện đủ cho việc tồn tại duy nhất
nghiệm của bài toán Cauchy cho hệ phương trình vi phân tuyến tính và nghiên
cứu tính xấp xỉ nghiệm của bài toán này.
Chương 2: Bài toán biên tổng quát cho hệ phương trình vi phân tuyến
tính.
Trong chương này, chúng ta xây dựng các điền kiện đủ cho việc tồn tại duy
nhất nghiệm của bài toán biên tổng quát cho hệ phương trình vi phân tuyến tính.
Hơn nữa, ta còn xem xét tính xấp xỉ nghiệm của bài toán này.
Chương 3: Bài toán biên hai đìểm cho hệ phương trình vi phân tuyến
tính.
2
Mục đích chính của chương 3 là áp dụng các kết quả của chương 1 và
chương 2 để xây dựng các điều kiện cần và đủ cho việc tồn tại nghiệm cho bài
toán biên hai điểm cho hệ phương trình vi phân tuyến tính. Ngoài ra, chúng ta
cũng nghiên cứu một số tính chất đại số cho nghiệm của bài toán biên hai điểm
khi bài toán biên thuần nhất tương ứng có nghiệm khác tầm thường.
3
Chương 1
CÁC KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1. Bài toán Cauchy cho hệ phương trình vi phân tuyến tính
Giả sử là một khoảng (đoạn, bán đoạn, khoảng hữu hạn hay vô hạn)
.
Xét hệ phương trình vi phân thường tuyến tính:
(1.1)
Véctơ hàm được gọi là nghiệm của hệ (1.1) , nếu hầu khắp nơi
trên I có:
Với cố định. Bài toán tìm nghiệm x(t) của hệ (1.1) thỏa điều
kiện đầu:
(1.2)
gọi là bài toán Cauchy cho hệ phương trình vi phân tuyến tính.
Bổ đề 1.1
Giả sử và hàm số hầu khắp nơi
trên I thỏa bất đẳng thức:
(1.3)
và
(1.4)
Khi đó
(1.5)
Xem chứng minh trong [1].
4
Bổ đề 1.2
Giả sử
(1.6)
Khi đó ta có:
(1.7)
Xem chứng minh trong [1].
Định lý 1.1
thì bài toán Cauchy (1.1), Nếu
(1.2) có nghiệm và nghiệm đó là duy nhất.
Chứng minh
Trước hết ta nhận thấy x(t) là nghiệm của (1.1), (1.2)
khi và chỉ khi x(t) là nghiệm của phương trình:
(1.8)
Phương trình (1.8) là phương trình tích phân dạng Volter.
Ta chứng minh tồn tại nghiệm của (1.8) bằng xấp xỉ Picard.
Xét dãy vectơ hàm xác định như sau:
(1.9)
5
Dễ thấy
Ta chứng minh rằng dãy là hội tụ đều trên I bằng cách chứng
minh rằng chuỗi:
(1.10)
hội tụ đều trên I.
Ta có:
(1.11)
với
Với k > 1 thì:
(1.12)
Do (1.11) ta có:
với
6
Vậy nếu thì (1.13)
Giả sử (1.13) đúng với số tự nhiên k nào đó. Ta chứng minh nó đúng với
k+1.
Từ (1.12) ta có:
(Do và đơn điệu tăng theo )
Vậy theo nguyên lý qui nạp (1.13) đúng với
Do chuỗi
(1.14)
hội tụ đều trên I về hàm
Nên theo dấu hiệu Weirstrass chuỗi (1.10) hội tụ đều về hàm x(t) trên I.
đều trên I. Hay
Chuyển (1.9) qua giới hạn ta có:
7
Vậy x(t) – nghiệm của (1.8) và do đó nó là nghiệm của bài toán (1.1), (1.2).
Ta chứng minh bài toán (1.1), (1.2) có nghiệm duy nhất.
Giả sử x(t), y(t) – nghiệm của (1.1), (1.2). Theo (1.8) ta có:
hay
Áp dụng bổ đề 1.2 với ta có:
hay
Định lý đã được chứng minh.
Xét hệ phương trình tuyến tính :
(1.1)
với
Khi thì (1.1) thành:
(1.15)
(1.15) gọi là hệ phương trình tuyến tính thuần nhất của (1.1).
Ta biết tập các nghiệm của hệ (1.15) làm thành một không gian vectơ.
8
Hệ quả 1.1
Giả sử X(t) là một ma trận cơ bản (là một hệ nghiệm cơ bản) của hệ (1.15).
Khi đó mọi nghiệm x của hệ (1.15) đều có thể viết dưới dạng:
(1.16)
với và ngược lại, với mọi , vectơ x(t) cho bởi công thức (1.16) là
nghiệm của hệ (1.15).
Trong đại số tuyến tính ta định nghĩa: nếu thì
Định lý 1.2
Giả sử và hầu khắp nơi trên I ta có:
(1.17)
Khi đó ma trận
(1.18)
là ma trận cơ bản của hệ (1.15).
Chứng minh
Do (1.17) nên theo kết quả trong đại số tuyến tính ta có:
và do đó tích phân 2 vế ta có:
(1.19)
Theo (1.18) ta có:
9
(1.20)
hội tụ trên là hội tụ đều trên I (nên ta có thể chuyển qua dấu tích phân).
Ta có:
Vậy:
hầu khắp nơi trên I
hay
hầu khắp nơi trên I và
Vậy X(t) là ma trận cơ bản của hệ (1.15).
10
Định lý 1.3
Giả sử là ma trận hàm mà các cột của nó là nghiệm của hệ
(1.15). Khi đó ta có:
(1.21)
Định nghĩa 1.1
Ma trận hàm
gọi là ma trận Cauchy của hệ (1.15) nếu với mỗi là ma trận cơ bản của hệ (1.15) thỏa điều ma trận hàm
kiện đầu:
(1.22)
Định lý 1.4
Ma trận Cauchy của hệ (1.15) tồn tại và duy nhất. Hơn nữa nó có dạng:
(1.23)
Trong đó X(t) – ma trận cơ bản tùy ý của hệ (1.15).
Chứng minh
Tồn tại là hiển nhiên.
Ta chứng minh tính duy nhất:
Giả sử – ma trận Cauchy của hệ (1.15).
Giả sử – ma trận cơ bản tùy ý của hệ (1.15).
Do với mỗi – ma trận cơ bản nên
Do nên .
Suy ra
Và do đó:
(1.24)
Định lý được chứng minh.
11
Định lý 1.5
Với , mọi nghiệm của hệ (1.15) có dạng:
(1.25)
với – ma trận Cauchy của (1.15).
Chứng minh
Do với cố định là ma trận cơ bản nên với mọi nghiệm của hệ
(1.15) đều có dạng:
(1.26)
Vậy
Ta có điều phải chứng minh.
Định lý 1.6
Giả sử và khắp nơi trên I thỏa:
(1.27)
Khi đó ma trận
(1.28)
là ma trận Cauchy của hệ (1.15).
Chứng minh
Do (1.27) nên ma trận là ma trận cơ bản của hệ
(1.24).
12
Định lý được chứng minh.
Hệ quả 1.2
Nếu thì ma trận Cauchy của hệ phương trình vi phân
(1.29)
có dạng:
(1.30)
1.2. Phương pháp biến thiên hằng số, công thức Cauchy
Xét bài toán Cauchy:
(1.1)
(1.2)
. với
Theo định lý 1.1 bài toán (1.1), (1.2) có nghiệm duy nhất. Ta tìm công thức
nghiệm của nó theo phương pháp biến thiên hằng số Lagrange.
Gọi X(t) – ma trận cơ bản của hệ thuần nhất
(1.15)
Ta tìm nghiệm của bài toán (1.1), (1.2) dưới dạng:
(1.31)
y(t) cần xác định để (1.31) là nghiệm, ta có:
(1.32)
Thay vào (1.1) ta có:
13
hay
(1.33)
Vậy y(t) – nghiệm của hệ (1.33) thỏa điều kiện đầu:
(1.34)
Lấy tích phân ta có:
Thay vào (1.31) ta có:
hay
(1.35)
là nghiệm của hệ (1.1), (1.2) và (1.35) gọi là công thức Cauchy.
Định lý 1.7
Nghiệm duy nhất của bài toán Cauchy (1.1), (1.2) được cho bởi công thức
Cauchy với – ma trận Cauchy của hệ (1.15).
1.3. Tính xấp xỉ nghiệm của bài toán Cauchy cho hệ phương trình vi phân
tuyến tính
Cùng với bài toán (1.1), (1.2) ta xét bài toán:
(1.36)
14
(1.37)
Định nghĩa 1.2
Bài toán (1.1), (1.2) được gọi là xấp xỉ được nếu với mỗi (đủ bé),
(đủ lớn) đều tồn tại sao cho:
Với mọi và thỏa các điều
kiện:
(1.38)
(1.39)
và
(1.40)
Khi đó:
(1.41)
Định lý 1.8
Nếu
(1.42)
thì bài toán (1.1), (1.2) là xấp xỉ được.
Chứng minh
Do (1.42) nên nghiệm x của bài toán (1.1), (1.2) thuộc không gian
Đặt:
15
và
(1.43)
Khi đó:
(1.44)
Do (1.44) nên với tồn tại sao cho:
(1.45)
Xét bài toán (1.36), (1.37) với
thỏa các điều kiện (1.38), (1.39), (1.40).
Giả sử y(t) là nghiệm của bài toán (1.36), (1.37) và
Khi đó:
(1.46)
Mặt khác theo (1.38) ta có:
(1.47)
Do
16
Tích phân hai vế (1.46) ta có:
Lấy chuẩn 2 vế ta có:
. (1.48)
Do
(do 1.39)
Áp dụng tích phân từng phần ta có:
Mặt khác do (1.39) ta có:
Do đó thay vào trên ta có:
17
Thay vào (1.48) ta có:
Áp dụng bổ đề 1.2 ta có:
Mặt khác do (1.39), (1.40), (1.41) ta có:
Do đó:
Vậy định lý được chứng minh.
Chú ý:
Nếu ta định nghĩa khái niệm hệ xấp xỉ được theo nghĩa sau:
Bài toán (1.1), (1.2) gọi là xấp xỉ được nếu:
Với mọi dãy
thỏa các điều kiện:
(1.49)
18
đều trên I
(1.50)
(1.51)
thì
(1.52)
là nghiệm của bài toán Với x là nghiệm của bài toán (1.1), (1.2) và
Khi đó định lý 1.8 có thể phát biểu như sau:
Định lý 1.9
Giả sử
thỏa các điều kiện (1.49) – (1.51). Khi đó (1.52)
là nghiệm của bài được thực hiện với x là nghiệm của bài toán (1.1), (1.2),
toán
1.4. Một liên hệ giữa ổn định và xấp xỉ
Định lý 1.10
Giả sử và
và (1.53)
Khi đó nếu P là ổn định tiệm cận lũy thừa thì bài toán (1.1), (1.2) là xấp xỉ
được.
Chứng minh
19
Giả sử , x(t) là nghiệm của bài toán
(1.1)
(1.2)
Do P là ổn định tiệm cận lũy thừa nên ta có
i. Nghiệm x(t) thỏa điều kiện
(1.54)
ii. Gọi là ma trận Cauchy của hệ (1.15) tồn tại các số sao
cho:
(1.55)
iii. Do nên tồn tại sao cho:
(1.56)
Do (1.54) với và tồn tại sao
cho:
(1.57)
Đặt
Khi đó do đó theo định lý 1.8 bài toán (1.1),
(1.2) là xấp xỉ được. Khi đó tồn tại
(1.58)
sao cho với mọi và
thoả
20
(1.59)
và
(1.60)
thì
(1.61)
với y(t) là nghiệm của bài toán
(1.36)
(1.37)
Ta cần chứng minh
(1.62)
Khi đó theo (1.61), (1.62) thì bài toán (1.1), (1.2) là xấp xỉ được.
Đặt
Khi đó
hay
21
Ta có
Theo (1.56) và (1.61) ta có
(1.63)
và
(1.64)
Mặt khác theo (1.54), (1.57), (1.60) ta có
(1.65)
Tích phân từmg phần và lưu ý
Ta có
22
Từ đó theo (1.55), (1.56), (1.58), (1.59) ta có:
(1.66)
Từ các đánh giá từ (1.63)→(1.66) ta có:
Từ đó theo bổ đề 1.2 và (1.60) ta có:
Vậy (1.62) đúng. Định lý được chứng minh.
Định nghĩa 1.3
Cho và . Bài toán
(1.1), (1.2) gọi là xấp xỉ yếu nếu tồn tại sao cho với mọi
và thoả các điều kiền
23
(1.67)
Ta có
(1.68)
Với x và y tương ứng là các nghiệm của các bài toán (1.1), (1.2) và (1.36),
(1.37).
CHÚ Ý:
Xấp xỉ trên gọi là xấp xỉ yếu do điều kiện (1.67) mạnh hơn các điều kiện
(1.59), (1.60).
Định lý 1.11
Giả sử và . (1.69)
Nếu P là ổn định đều thì bài toán (1.1), (1.2) là xấp xỉ yếu.
Chứng minh
Giả sử x(t) là nghiệm của bài toán (1.1), (1.2).
Do P là ổn định đều nên tồn tại số sao cho
(1.70)
Với là ma trận Cauchy của hệ (1.15).
Đặt
24
Do (1.69) nên và theo định lý 1.8 với
tồn tại
(1.71)
sao cho:
Với mọi và thoả các
điều kiền (1.67) (do đó thoả (1.59), (1.60)) ta có:
(1.72)
với là nghiệm của hệ
(1.36)
(1.37)
Để kết thúc chứng minh định lý ta cần chứng minh
Đặt
Theo định lý 1.7 ta có
Theo (1.67), (1.70), (1.71) ta có
25
Vậy ta có
Theo bổ đề 1.2 ta có
26
Chương 2
BÀI TOÁN BIÊN TỔNG QUÁT
CHO HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
2.1. Định lý tồn tại và duy nhất nghiệm của bài toán biên tổng quát
Cho I = [a, b], xét hệ phương trình vi phân
(2.1)
với .
Nghiệm của (2.1) là vectơ hàm thỏa (2.1) hầu khắp nơi trên I
Bài toán đặt ra: Tìm nghiệm x(t) của hệ (2.1) thỏa điều kiện biên
(2.2)
với là toán tử tuyến tính liên tục,
Bài toán (2.1), (2.2) gọi là bài toán biên tổng quát.
Trường hợp riêng của bài toán (2.1), (2.2) là:
Bài toán Cauchy:
Bài toán biên hai điểm:
Bài toán biên nhiều điểm:
Bài toán biên với điều kiện tích phân:
. Với
27
Cùng với hệ (2.1), (2.2) ta có bài toán thuần nhất
Định nghĩa 2.1
Ánh xạ gọi là ma trận Green của bài toán nếu:
1. Với mỗi , các cột của ma trận là nghiệm của bài toán
trên các khoảng và
2.
.
3. Với mỗi vectơ hàm thoả điều kiện
Nếu và thì đặt
Định lý 2.1
Bài toán (2.1), (2.2) có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi bài toán
chỉ có nghiệm tầm thường. Khi đó nghiệm của (2.1), (2.2) có dạng:
(2.3)
.
Với là nghiệm của là hàm Green của và
Chứng minh
thoả điều kiện đầu
Giả sử là ma trận cơ bản của .
Khi đó là ma trận Cauchy của
Giả sử x là nghiệm của (2.1) theo định lý 1.7 ta có:
28
Đặt:
(2.4)
thì (2.5)
Khi đó x(t) là nghiệm duy nhất của bài toán khi và chỉ khi C là
nghiệm duy nhất của hệ
(2.6)
(2.6) là hệ phương trình tuyến tính có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi
(2.7)
Mặt khác điều kiện (2.7) tương đương với điều kiện bài toán
chỉ có nghiệm tầm thường. Vậy bài toán có nghiệm duy nhất khi và
chỉ khi bài toán chỉ có nghiệm tầm thường.
Nếu bài toán chỉ có nghiệm tầm thường thì khi
đó
Thay vào (2.5) ta có nghiệm của là
Đặt:
(2.8)
29
thì là nghiệm của thoả điều kiện (2.2).
Đặt:
(2.9)
thì ta có:
(2.10)
Do (2.9) là toán tử tuyến tính liên tục nên theo định lý
Riesz tồn tại ma trận hàm sao cho:
Thay vào (2.10) ta có:
Với
Dễ thấy là hàm Green của . Ta có điều phải chứng
minh.
Công thức (2.3) gọi là công thức Green cho bài toán (2.1), (2.2).
Do là toán tử tuyến tính liên tục nên theo định lý Riesz tồn
tại ma trận hàm mà các thành phần của nó có biến phân bị chặn sao
cho:
(2.11)
30
sao cho ta có
(2.12)
Nếu , áp dụng tích phân từng phần và lưu ý đến (2.11) ta có:
(2.13)
Cho ma trận hàm , ta ký hiệu
(2.14)
Định lý 2.2
Điều kiện cần và đủ để bài toán (2.1), (2.2) có nghiệm duy nhất là tồn tại các
số tự nhiên k và m sao cho ma trận
(2.15)
là chính qui và
(2.16)
Trong đó
31
Chứng minh
Điều kiện đủ:
Giả sử các điều kiện (2.16), (2.17) được thực hiện. Ta chứng minh bài toán
(2.1), (2.2) có nghiệm duy nhất.
Trước hết ta xây dựng các dãy toán tử
như sau:
………………………………………………
(2.18)
Theo định lý 2.1 thì bài toán (2.1), (2.2) có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi
bài toán thuần nhất (2.10), (2.20) chỉ có nghiệm tầm thường.
là một nghiệm tùy ý của (2.10), (2.20). Giả sử
Khi đó
Đặt:
Khi đó
32
Tiếp tục quá trình trên ta có:
(2.19)
Tác động toán tử vào 2 vế (2.19) và do là nghiệm (2.20) và theo (2.13)
ta có:
Do Mk là ma trận chính qui nên
Thay giá trị C tìm được vào (2.19)
Theo (2.18) ta có:
Suy ra:
33
với
Tương tự như trên ta có
Bằng phương pháp qui nạp, ta chứng minh được
với và
Áp dụng bất đẳng thức trên vào (2.20) ta có:
với
hay
Từ đó
34
Do
nên
Suy ra:
hay
Điều kiện cần:
Giả sử bài toán (2.1), (2.2) có duy nhất một nghiệm. Ta chứng minh tồn tại
các số tự nhiên sao cho (2.15), (2.16) đúng.
Trước hết ta lưu ý
Lấy chuẩn hai vế ta được:
Tương tự ta có:
và
35
hay
Bằng phương pháp qui nạp ta chứng minh được rằng
(2.21)
Gọi là ma trận cơ bản của (2.10), (2.20) thỏa
Do bài toán (2.1), (2.2) có nghiệm duy nhất nên
Đặt
(2.22)
Ta có
Do (2.21) nên chuỗi hội tụ đều trên I.
36
Suy ra hội tụ đều trên I. Do đó hội tụ đều trên I tới X(t).
Ta có
Cho ta có
Hơn nữa
Suy ra
Do đó
Vậy hội tụ đều về trên I hay
Do là toán tử tuyến tính liên tục nên
Theo (2.13) ta có
Vậy
Suy ra
Do đó, tồn tại số tự nhiên k0 và số sao cho
37
(2.23)
Do chuỗi bên phải (2.22) hội tụ đều nên
khi
Do vậy theo (2.17) ta có
Do đó tồn tại k, m đủ lớn sao cho .
Định lý đã được chứng minh.
Chú ý:
Nếu cho thì ta có
là hội tụ đều trên I. Khi đó ta có thể lấy đạo hàm hai vế tức là
và cũng là hội tụ đều trên I.
Cùng với hệ (2.1) ta xét hệ
(2.24)
Vấn đề đặt ra khi bài toán (2.1), (2.2) có nghiệm thì với đủ bé bao nhiêu để
(2.24), (2.2) có nghiệm.
38
Hệ quả 2.1.
Giả sử
(2.25)
hoặc
(2.26)
và với một j nào đó ta có
(2.27)
Khi đó tồn tại sao cho với mọi bài toán (2.24), (2.2) có
duy nhất một nghiệm.
Chứng minh
Nếu (2.25) xảy ra ta chọn k = 1.
Nếu (2.26), (2.27) xảy ra ta đặt k = j + 1.
Đặt
và lưu ý với k = 1 thì và k = j + 1 thì
và
39
nên ta có
và
như trong định lý 2.2.
với
Theo (2.25) hoặc (2.26), (2.27) thì
Chọn
thì với ta có
Do đó, theo định lý 2.2 bài toán (2.24), (2.2) có duy nhất một nghiệm.
Định lý 2.3
Giả sử tồn tại ma trận hàm sao cho hệ phương trình vi phân
(2.28)
với điều kiện biên (2.20) chỉ có duy nhất một nghiệm.
Giả sử thỏa bất đẳng thức
(2.29)
với là ma trận Green của bài toán (2.28), (2.20), và
(2.30)
Khi đó bài toán (2.1), (2.2) có duy nhất một nghiệm.
Chứng minh
40
Để chứng minh bài toán (2.1), (2.2) có duy nhất một nghiệm ta chỉ cần
chứng minh bài toán (2.10), (2.20) chỉ có nghiệm tầm thường.
Giả sử là nghiệm của (2.10), (2.20). Khi đó
Do (2.28), (2.20) chỉ có nghiệm tầm thường nên theo định lý 2.1 ta có
Từ đó cùng với (2.29) ta có:
với
Suy ra
hay
Do nên hay
Ta có điều phải chứng minh.
2.2. Định lý xấp xỉ nghiệm của bài toán biên tổng quát
Cùng với bài toán (2.1), (2.2) ta xét các bài toán sau
(2.1k)
(2.2k)
với k = 1, 2, ……, n, ……
41
Định nghĩa 2.2 Bài toán (2.1), (2.2) gọi là xấp xỉ được nếu nó có nghiệm
duy nhất x và với mọi dãy
toán tử tuyến tính liên tục, thỏa các điều kiện sau
trên I
trên I (2.31)
(2.32)
và
,
(2.33)
Khi đó tồn tại số tự nhiên k0 sao cho bài toán (2.1k), (2.2k) có duy
nhất nghiệm xk và
(2.34)
Định lý 2.4
Nếu bài toán (2.1), (2.2) có nghiệm duy nhất thì nó là xấp xỉ được.
Trước khi chứng minh định lý 2.4 ta cần bổ đề sau.
Bổ đề 2.1
Giả sử , thoả mãn các điều kiện
trên I
sau
(2.35)
42
(2.36)
và
(2.37)
Khi đó
trên I. (2.38)
Chứng minh
(2.39)
Với mỗi tồn tại đa thức sao cho
Đặt
Do (2.35) nên
(2.40)
Mặt khác theo (2.36), (2.39) ta có:
Do bé tùy ý và do (2.37), (2.40) ta có
Vậy (2.38) đúng.
Chứng minh Định lý 2.4
Gọi Y là ma trận cơ bản của (2.10), (2.20) thỏa
Do bài toán (2.1), (2.2) có nghiệm duy nhất nên theo (2.7) ta có
43
Giả sử , , , dãy
các toán tử tuyến tính liên tục thỏa các điều kiện (2.31) (2.33).
Với mỗi số tự nhiên k, gọi Yk là ma trận cơ bản của hệ
thỏa điều kiện biên
Khi đó theo định lý 1.10 ta có:
(2.41)
Từ (2.33) theo định lý không gian Banach – Steinhaus tồn tại số sao
cho
Khi đó
Từ đó theo (2.33) và (2.41) ta có
(2.42)
Do nên tồn tại sao cho , thì
Từ đó suy ra bài toán (2.1k), (2.2k) có duy nhất một nghiệm . Hơn nữa
có dạng
(2.43)
Trong đó, là nghiệm của (2.1k), (2.2k).
44
Theo Bổ đề 2.1 và từ các điều kiện (2.31), (2.32) ta có
với
Ngoài ra theo (2.33), (2.41), (2.42) ta có
với
và
với
45
Từ đó trong (2.43) cho ta có
là nghiệm của (2.1), (2.2).
Định lý đã được chứng minh.
46
Chương 3
BÀI TOÁN BIÊN HAI ĐIỂM
CHO HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
Trong chương này chúng ta sẽ nghiên cứu sự tồn tại nghiệm của hệ phương
trình tuyến tính
thỏa điều kiện biên hai điểm
Trong đó .
gọi là các ma trận điều kiện biên của bài toán đã cho.
Trong mục 3.1 chúng ta sẽ đưa ra các điều kiện cần và đủ cho tính giải
được của bài toán (3.1), (3.2). Trong mục 3.2 ta xét trường hợp khi điều kiện
duy nhất của (3.1), (3.2) không còn và đưa ra một số tính chất đại số của bài
toán này.
3.1. Các tiêu chuẩn cho sự tồn tại duy nhất nghiệm của bài toán (3.1), (3.2)
Cùng với bài toán (3.1), (3.2) ta xét bài toán thuần nhất tương ứng:
Từ định lý 2.1 ta có ngay kết quả sau:
Định lý 3.1
Điều kiện cần và đủ để bài toán (3.1), (3.2) có nghiệm duy nhất là bài toán
thuần nhất tương ứng chỉ có nghiệm tầm thường.
Tức là:
47
Trong đó là ma trận cơ bản của hệ . Nếu điều kiện (3.3) được
thoả mãn thì nghiệm duy nhất của bài toán (3.1), (3.2) cho bởi công thức Green:
Trong đó là nghiệm của bài toán , (3.2). G là ma trận Green
của bài toán .
Dễ thấy hàm Green của bài toán có dạng:
Từ định lý 1.3 và 3.1 ta có hệ quả sau:
Hệ quả 3.1
Giả sử và hầu khắp nơi trên I thỏa
Khi đó bài toán (3.1), (3.2) có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi:
Từ định lý 2.2 ta có ngay kết quả sau:
Định lý 3.2
Điều kiện cần và đủ để bài toán (3.1), (3.2) có nghiệm duy nhất là tồn tại
các số tự nhiên k và m sao cho ma trận:
là chính qui và
48
Trong đó
Xét hệ
với , bé tùy ý. Từ định lý 3.2 ta có
Hệ quả 3.2
Nếu:
hoặc
Thì tồn tại sao cho , bài toán (3.2), (3.5) có duy nhất
một nghiệm.
Định lý 3.3
Giả sử:
và tồn tại ma trận sao cho
và
Khi đó bài toán (3.1), (3.2) có duy nhất một nghiệm.
49
Chứng minh
Do nên hệ thuần nhất:
với điều kiện biên chỉ có nghiệm tầm thường, khi đó hàm Green của bài
toán có dạng:
Từ (3.6), (3.7) ta được:
với
và
Khi đó theo định lý 3.2, bài toán (3.1), (3.2) có duy nhất một nghiệm.
Định lý đã được chứng minh.
Nếu , ta ký hiệu là ma trận chuyển vị của A. Với H là ma
trận đối xứng, ta ký hiệu là giá trị riêng lớn nhất, bé nhất của ma
trận H.
Định lý 3.4
Giả sử ma trận là chính qui và
thỏa một trong các điều kiện sau:
50
hoặc
Khi đó bài toán (3.1), (3.2) có duy nhất một nghiệm.
Chứng minh
Để chứng minh bài toán (3.1), (3.2) ) có duy nhất một nghiệm ta chỉ cần
chứng minh bài toán thuần nhất chỉ có nghiệm tầm thường. Giả sử
ngược lại có nghiệm không tầm thường là .
Đặt:
Khi đó
và
Từ đó theo bổ đề 1.8 ta có:
và
Khi đó theo bổ đề 1.1 ta có:
51
Khi đó nếu (3.9) (hoặc (3.10)) xảy ra, ta nhận được (hoặc
) (mẫu thuẫn). Do đó ta có điều phải chứng minh.
3.2 Các tính chất đại số của bài toán (3.1), (3.2)
Cùng với hệ (3.1), (3.2) ta xét hệ thuần nhất sau:
với điều kiện biên thuần nhất
và là ma trận đối ngẫu của và
Hệ (3.12) gọi là hệ đối ngẫu của hệ .
Định nghĩa 3.1
Giả sử . Điều kiện biên (3.13) gọi là đối ngẫu với điều
kiện nếu và (3.14)
Bổ đề 3.1
Nếu là ma trận điều kiện biên đối ngẫu với điều kiện
. Khi đó tồn tại ma trận chính qui sao cho:
Chứng minh
Theo giá thiết điều kiện biên (3.13) và điều kiện biên
là điều kiện biên đối ngẫu với điều kiện biên nên:
và
52
Do (3.14), (3.18) nên các cột của ma trận sau:
và
là nghiệm của hệ phương trình tuyến tính sau:
Do và nên . Tương tự ta có
. Do đó tồn tại ma trận chính qui sao cho:
Đặt ta được điều phải chứng minh.
Bổ đề 3.2
Nếu , khi đó:
i.) Tồn tại các ma trận sao cho điều kiện biên (3.16) là
đối ngẫu với điều kiện biên .
ii.) Nếu , x thỏa điều kiện biên và y thỏa điều kiện
biên đối ngẫu ta có:
Chứng minh
Vì nên tồn tại các ma trận sao cho
ma trận
là chính qui.
Khi đó ma trận ngược của ma trận có dạng:
53
trong đó và do đó
Hiến nhiên và thỏa (3.18). Vì vậy điều kiện biên
(3.16) là đối ngẫu với điều kiện biên .
Giả sử điều kiện biên (3.13) là đối ngẫu của điều kiện biên . Giả sử
thỏa các điều kiện biên và (3.13).
Theo bổ đề 3.1 thì (3.15) đúng và từ (3.13) kéo theo (3.16).
Theo (3.21), (3.23) ta có:
Từ đó do và (3.16), ta được (3.20).
Bổ đề 3.3
Giả sử và (3.13) là điều kiện biên đối ngẫu của điều
kiện biên , khi đó bài toán và (3.12), (3.13) có số nghiệm
độc lập tuyến tính là như sau:
54
Chứng minh
Giả sử bài toán (3.12), (3.13) có m nghiệm độc lập tuyến tính. Ta sẽ
chứng minh bài toán có đúng m nghiệm độc lập tuyến tính.
Do nên ta có thể chọn các ma trận ,
để ma trận H trong (3.21) là chính qui và giả sử có dạng như trong (3.22).
Khi đó điều kiện biên (3.16) sẽ là đối ngẫu của điều kiện biên . Mặt khác
theo bổ để 3.1, tồn tại ma trận chính qui sao cho đẳng thức (3.15) được
thoả mãn.
Giả sử Y là ma trận cơ bản của hệ . Khi đó là ma trận cơ bản
của hệ (3.12). Vì vậy mỗi nghiệm của hệ (3.12), (3.13) có dạng
Trong đó là nghiệm của hệ phương trình tuyến tính thuần nhất đại số:
Tuy nhiên theo (3.15) thì cũng là nghiệm của hệ sau:
Theo giả thiết hệ (3.12), (3.13) có m nghiệm độc lập tuyến tính, nên
(3.12), (3.25) cũng có m nghiệm độc lập tuyến tính.
Đặt
Do (3.21), (3.22) ta được
và
55
Do đó với mỗi nghiệm của hệ (3.25), ta có biểu diển:
Trong đó:
và do đó
Từ đó cùng với (3.26) ta được:
và do đó
là nghiệm của hệ sau: Vì vậy
Vì nghiệm của hệ (3.25), (3.28) được cho tương ứng bởi (3.27). Do là
chính qui, do đó suy ra hệ (3.28) có m nghiệm độc lập tuyến tính, suy ra hệ
cũng có m nghiệm độc lập tuyến tính, do đó bài toán có đúng m
nghiệm độc lập tuyến tính là điều phải chứng minh.
56
Bổ đề 3.4
, khi đó với mỗi tồn tại véc tơ hàm Nếu
khả vi liên tục trên I sao cho:
Chứng minh
nên tồn tại sao cho ma trận H Do
trong (3.21) là chính qui .
Đặt
Khi đó
và
Từ đó đặt
khi đó thỏa (3.30).
Định lý 3.5
Giả sử và (3.13) là điều kiện biên đối ngẫu của điều
kiện biên và là véc tơ hàm khả vi sao cho:
Giả sử bài toán có nghiệm không tầm thường. Khi đó
57
i.) Bài toán và (3.12), (3.13) có số nghiệm độc lập tuyến tính
là như nhau.
ii.) Bài toán là giải được khi và chỉ khi mọi nghiệm
của (3.12), (3.13) thỏa đẳng thức:
là cơ sở
iii.) Nếu x0 là một nghiệm của bài toán và
nghiệm của bài toán , khi đó mọi nghiệm của
điều có dạng:
Chứng minh
- Từ bổ đề 3.3 ta có ngay i.)
- Chứng minh ii.)
Đặt
Do là nghiệm của , nên là nghiệm của bài toán
Trong đó:
Khi đó ta chỉ cần chỉ ra rằng: điều kiện (3.31) là điều kiện cần và đủ để
bài toán (3.33), (3.34) có nghiệm.
Thật vậy theo định lý Cauchy 1.8 thì nghiệm của bài toán (3.33) có dạng:
58
với là ma trận cơ bản của .
Khi đó bài toán (3.33), (3.34) có nghiệm khi và chỉ khi hệ phương trình
tuyến tính sau có nghiệm
Mặt khác hệ này giải được khi và chỉ khi mọi nghiệm của (3.28) thỏa
Mặt khác
với
Mặt khác ta đã chứng minh được rằng nếu là nghiệm của (3.28) thì
là nghiệm của (3.24).
Tương tự chúng ta chỉ ra được bài toán (3.33), (3.34) giải được khi và chỉ
khi cho khác nghiệm y của (3.12), (3.13) theo (3.31) là điều phải chứng minh.
59
KẾT LUẬN
Mục tiêu chính của luận văn là xây dựng các điều kiện cần và đủ cho việc
tồn tại và duy nhất nghiệm cho bài toán biên hai điểm cho hệ phương trình vi
phân tuyến tính.
Nội dung luận văn gồm ba chương:
Chương 1: Nội dung chương này chủ yếu xây dựng các điều kiện đủ cho
việc tồn tại duy nhất nghiệm của bài toán Cauchy cho hệ phương trình vi phân
tuyến tính và nghiên cứu tính xấp xỉ nghiệm của bài toán này. Định lý 1.1 khẳng
định bài toán Cauchy (1.1), (1.2) có nghiệm duy nhất và nghiệm này được cho
bởi công thức Cauchy (1.35) và được trình bày ở Định lý 1.7. Định lý 1.8 đưa ra
điều kiện để bài toán (1.1), (1.2) là xấp xỉ được.
Chương 2: Trong chương này, chúng ta xây dựng các điều kiện đủ cho việc
tồn tại và duy nhất nghiệm của bài toán biên tổng quát cho phương trình vi phân
tuyết tính. Hơn nữa, chúng ta xem xét tính xấp xỉ nghiệm cho bài toán này. Sự
tồn tại và duy nhất nghiệm của bài toán (2.1), (2.2) được nói ở Định lý 2.1. Định
lý 2.4 đưa ra điều kiện để bài toán (2.1), (2.2) xấp xỉ được.
Chương 3: Trên cơ sở các kết quả của Chương 1 và Chương 2.
Trong Chương 3 ta áp dụng các kết quả của Chương 2 để nghiên cứu các
điều kiện đủ cho sự tồn tại nghiệm của bài toán biên hai điểm cho hệ phương
trình vi phân tuyến tính (3.1), (3.2).
Các kết quả chính của chương là các định lý 3.1, 3.2, 3.3, 3.4. Trong phần
cuối của chương chúng ta xem xét các tính chất đại số của bài toán (3.1), (3.2)
khi bài toán thuần nhất có nghiệm không tầm thường. Các kết quả
chính của phần này là định lý 3.5.
Từ những vấn đề mà luận văn nêu như trên, một cách tự nhiên ta thấy rằng
các kết quả đã trình bày trong luận văn có còn đúng hay không cho bài toán biên
nhiều điểm hay các bài toán biên dạng tuần hoàn, cũng như các kết quả trên có
còn đúng hay không đối với bài toán biên hai điểm cho hệ phương trình vi phân
60
hàm tuyến tính. Tuy nhiên, với trình độ còn nhiều hạn chế của tác giả và do thời
gian có hạn, luận văn xin chỉ trình bày những nội dung như đã nêu. Tác giả rất
mong sự góp ý và chỉ bảo của Quý thầy cô trong hội đồng, để luận văn được
hoàn thiện tốt hơn. Cuối cùng tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy trong hội
đồng đã dành thời gian quý báu của mình để đọc và góp ý cho luận văn.
61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Nguyễn Anh Tuấn, Bài giảng lý thuyết ổn định cho hệ phương trình vi phân,
Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Tiếng Anh
2. Hartman P. (1964), Ordinary differential equations. John Wiley & Sons, Inc.,
NewYork-London-Sydney.
3. Kantorovitch L. V., Akilov L. V. (1984), Functional Analysis. (Russian)
Nauka, Moscow.
4. Kiguradze I. (1965), On the Cauchy problem for singular systems of
ordinary differential equations. (Russian) Differentsial’nye Urav. 1, No. 10.,
1271-1291.
5. Kiguradze I. (1975), Some singular boundary value problems for ordinary
differential equations. (Russian) Tbilisi University Press, Tbilisi.
6. Kiguradze I. (1986), On the periodic solutions of systems of nonautonomous
ordinary differential equations. (Russian) Mat. Zametki 39, No. 4, 562-575.
7. Kiguradze I. (1987), Boundary value problems for systems of ordinary
differential equations. (Russian) Current problems in mathematics. Newest
results, vol. 30, 3-103, VINI’TI, Moscow.
8. Kiguradze I. (1996), On the singular Cauchy problem for systems of linear
ordinary differential equations. (Russian) Differentsial’nye Uravneniya 32,
215-223.
9. Kiguradze I. (1996), On the correctness of Cauchy problem for the linear
differential system on an infinite interval. Georgian Math. J. 3, 475-484.
10. Kiguradze T. (1995), Some boundary value problems for systems of linear
differential equations of hyperbolic type. Mem. Diff. Equations Math. Phys.
5, 1-113.