LUN VĂN TT NGHIP
Tim năng ca ngành thy sn
- 1 -
LI NÓI ĐẦU
Hin nay trên thế gii đang có nhiu biến động ,các cuc khng hong xy
ra trong khu vc tình trng khng b nhiu quc gia ,các cuc chiến tranh...Là
mt quc gia đi theo con đường xã hi ch nghĩa , đứng trước bi cnh kinh tế
và chính tr phc tp như vy ,Vit nam cn phi có nhng đối sách thích hp và
kp thi song vn không quên nhim v phát trin kinh tế . Ging như nhiu
quc gia đang phát trin khác , Vit nam rt coi trng xut khu , ly xut khu
làm nn tng , thu ngoi t nhm phát trin nn kinh tế trong nước , kiến thiết và
xây dng cơ s h tng . Tuy nhiên do kinh tế còn lc hu , trình độ kĩ thut còn
non kém nên các mt hàng xut khu ca Vit nam ch yếu ch là các mt hàng
nông sn , có giá tr kinh tế thp...Vi ưu thế là mt quc gia ven bin , giàu tim
năng v thy sn , có th nói thy sn là mt mt hàng xut khu đem li giá tr
kinh tế ln , do đó t lâu thy sn đã gi mt vai trò quan trng trong lĩnh vc
xut khu ca nước ta , nhn thc được điu này , nhà nước ta đã có nhng điu
chnh và đầu tư thích hp nhm đẩy mnh s phát trin ca ngành . Cho đến nay
sau khi tri qua nhiu thăng trm , ngành thy sn nước ta đã thu được nhng
thành tu đáng k ,vi kim ngch xut khu tăng liên thc theo tng năm , và
luôn hoàn thành vượt mc kế hoch được giao . Có th nói ngành thy sn đã
tr thành mt ngành kinh tế then cht trong nn kinh tế quc dân . Song không
th ph nhn rng ngành thy sn Vit Nam còn tn ti nhiu bt cp cn phi
khc phc , đặc bit trong vn đề ci to nuôi trng và chế biến thy sn ...Sau
đây là mt s nhng phân tích và gii pháp để nâng cao cht lượng cũng như
năng lc cnh tranh ca ngành trong thi gian ti ......
- 2 -
I/ XUT KHU THY SN VIT NAM TIM NĂNG VÀ THC
TRNG
A. ĐÁNH GIÁ V TIM NĂNG CA NGHÀNH THY SN –
NHNG LI TH VÀ KHÓ KHĂN
1 . Tim năng và ưu thế
Vit nam là đất nước nm trong bán đảo Trung n , đựơc thiên nhiên phú
cho nhiu điu kin thun li để phát trin nghành thu sn. Vi b bin dài hơn
3200 km tri dài sut 13 vĩ độ Bc Nam to nên s khác nhau rõ rt v các vùng
khí hu ,thi tiết ,chế độ thu hc ....Ven b có nhiu đảo ,vùng vnh và hàng
vn hécta đầm phá , ao h sông ngòi ni địa ,thêm vào đó li có ưu thế v v trí
nm nơi giao lưu ca các ngư trường chính , đây là khu vc được đánh giá là
có tr lượng hi sn ln, phong phú v chng loi và nhiu đặc sn quí . Vit
nam có thế mnh v khai thác và nuôi trng thu sn trên c 3 vùng nước mn,
ngt ,l. Khu vc đặc quyn kinh tế bin khong 1 triu km2 thuc 4 khu vc
được phân chia rõ ràng v mt thu văn đó là: Vnh Bc B phía Bc, khu vc
bin min Trung, khu vc bin Đông Nam và vùng Vnh Tây Nam, hàng năm có
th khai thác 1,2 –1,4 triu tn hi sn ,có độ sâu cho phép khai thác nhiu tng
nước khác nhau. vùng vnh Bc b và Tây nam bđộ sâu phân b ging
nhau vi 50% din tích sâu dưới 50m nước và độ sâu ln nht không quá 100m .
Bin Đông nam b ,độ sâu t 30-60m chiếm ti 3/4din tích , độ sâu ti đa khu
vc này là 300m .Bin min Trung có độ sâu ln nht ,mc nuc 30-50m ,100m
ch cách b bin có 3- 10 hi lý, độ sâu t 200-500m ch cách b 20-40 hi lý
,vúng sâu nht đạt ti 4000-5000m.
Nh có nhng nét đặc trưng như vy mà ngh thu sn Vit Nam gm c
đánh bt và nuôi trng đã tn ti và phát trin t lâu đời,đến nay đã tri qua
nhiu thăng trm .Mt trong nhng bước quan trng đánh du quá trình chuyn
biến nhm đạt được hiu qu kinh tế ngày càng cao góp phn thúc đẩy s tiến b
chung trên phương din kinh tế c nước ca nghành thu sn .Đó là t năm 1981
đến nay nghành thu sn luôn hoàn thành kế hoch nhà nước giao.Sn lượng
năm 1998 gp 4 ln sn lượng năm 1988, np ngân sách 723457 triu đồng , cho
- 3 -
đến nay nghành thu sn đã phát trin mnh m ,có kh năng cnh tranh vi
nhiu nước đứng đầu v xut khu thu sn,năm 2002kim ngch xut khu đạt 2
t USD ,Vit nam được xếp vào top ten nhng nước xut khu thu sn ln nht
thế gii.Nuôi trng thu sn đã phát trin mnh và đạt kết qu khá cao , hình
thành nên phong trào nuôi trng rng rãi trong nhân dân , phù hp vi yêu cu
ca th trường và điu kin nuôi . Đa s các h nuôi đêù có lãi ,to được vic
làm cho người lao động .Din tích nuôi qung canh ci tiến và thâm canh đang
được m rng , hàng chc ngàn hecta đất ven bin dùng để trng hoa màu không
đạt hiu qu cao đều được người dân t nguyn chuyn sang nuôi trng thu sn
. Vic nuôi trng không ch hn chế trong 1 s ging , ngoài vic nuôi tôm phát
trin ,các ngh nuôi thu đặc sn như các loi cá có giá tr xut khu cao ví d
như cá Ba sa ,Bng tượng , tôm hùm ,ba ba .Bin pháp nuôi trong lng ngày
càng ph biến. Din tích mt nước nuôi trng thu sn nay khong 600.000 hecta
trong đó 260000ha là các ao h nước l được s dng cho vic nuôi tôm ,340000
hecta còn li bao gm các vùng nước ngt khác nhau đang được s dng cho
nhiu hình thc nuôi cá, trong tương lai còn có th m rng rt nhiu ...
Bàn v vn đề khai thác hi sn ,có th thy rng vic khai thác ca nước ta
còn có nhiu hn chế ,chưa xng đáng vi tim năng thu sn di dào mà thiên
nhiên ban tng . Tuy nhiên ngành thu sn cũng đã có được nhng thành tu
đáng k . Toàn ngành đã có 93500 tàu thuyn gm tàu thuyn lp máy : 62000
chiếc vi tng công sut 1.250.000 mã lc và 2700 chiếc đóng mi trong năm
1994 ,tàu đánh bt xa b 100 chiếc vi tng công sut 50000 mã lc, 31500 tàu
đánh bt th công . T năm 1994 đến nay đội ngũ tàu thuyn đánh bt đã có
nhng điu chnh và ci biến rõ rt ,ch yếu tp trung đẩy mnh phát trin đội
tàu có kh năng đánh bt xa b ,hn chế vic đóng tàu có công sut nh nhm
bo v và phát trin ngun li thu sn ven bin ,t chc li h thng khai thác
hi sn trong c nước. Đánh bt xa b là xu thế phát trin ca thu sn để tăng
nhanh sn lượng ,đây cũng là chiến lược ca ngành nhm nâng cao kh năng tn
dng trit để ưu thế v chng loi .....
* Đặc đim ngun li hi sn
- 4 -
Bin Vit Nam có trên 2.000 loài cá, trong đó khong 130 loài cá có giá tr
kinh tế. Theo nhng đánh giá mi nht, tr lượng cá bin trong toàn vùng bin là
4,2 triu tn, trong đó sn lượng cho phép khai thác là 1,7 triu tn/năm, bao
gm 850 nghìn cá đáy, 700 nghìn tn cá ni nh, 120 nghìn tn cá ni đại dương.
Bên cnh cá bin còn nhiu ngun li t nhiên như trên 1.600 loài giáp xác,
sn lượng cho phép khai thác 50 - 60 nghìn tn/năm, có giá tr cao là tôm bin,
tôm hùm và tôm mũ ni, cua, gh; khong 2.500 loài động vt thân mm, trong đó
có ý nghĩa kinh tế cao nht là mc và bch tuc (cho phép khai thác 60 - 70
nghìn tn/năm); hng năm có th khai thác t 45 á 50 nghìn tn rong bin có giá
tr kinh tế như rong câu, rong mơ v.v... Bên cnh đó, còn rt nhiu loài đặc sn
quí như bào ngư, đồi mi, chim bin và có th khai thác vây cá, bóng cá, ngc
trai, v.v... B chi phi bi đặc thù ca vùng bin nhit đới, ngun li thu sn
nước ta có thành phn loài đa dng, kích thước cá th nh, tc độ tái to ngun
li cao. Chế độ gió mùa to nên s thay đổi căn bn điu kin hi dương hc,
làm cho s phân b ca cá cũng thay đổi rõ ràng, sng phân tán vi quy mô đàn
nh. T l đàn cá nh có kích thước dưới 5 x 20m chiếm ti 82% s đàn cá, các
đàn va (10 x 20m) chiếm 15%, các đàn ln (20 x 50m tr lên) ch chiếm 0,7%
và các đàn rt ln (20 x 500m) ch chiếm 0,1% tng s đàn cá. S đàn cá mang
đặc đim sinh thái vùng gn b chiếm 68%, các đàn mang tính đại dương ch
chiếm 32%. Phân b tr lượng và kh năng khai thác cá đáy tp trung ch yếu
vùng bin có độ sâu dưới 50m (56,2%), tiếp đó là vùng sâu t 51 - 100m
(23,4%). Theo s liu thng kê, kh năng cho phép khai thác cá bin Vit Nam
bao gm c cá ni và cá đáy khu vc gn b có th duy trì mc 600.000 tn.
Nếu k c các hi sn khác, sn lượng cho phép khai thác n định mc 700.000
tn/năm, thp hơn so vi sn lượng đã khai thác khu vc này hng năm trong
mt s năm qua. Trong khi đó, ngun li vùng xa b còn ln, chưa khai thác
hết.Theo vùng và theo độ sâu, ngun li cá cũng khác nhau. Vùng bin Đông
Nam B cho kh năng khai thác hi sn xa b ln nht, chiếm 49,7% kh năng
khai thác c nước, tiếp đó là Vnh Bc B (16,0%), bin min Trung (14,3%),
Tây Nam B (11,9%), các gò ni (0,15%), cá ni đại dương (7,1%), (xem BNG
1, 2, 3, 4) , hơn na b bin nước ta còn có h sinh thái nhit đới đa dng , giàu