TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA LUẬT KINH TẾ
Luật Tài Chính
Đề tài nghiên cứu:
GVHD : TS. Diệp Gia Luật
TP. HCM, ngày 09 tháng 09 năm 2013
1
I. Quyền của người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................... 5
II. Nghĩa vụ của người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp .................................... 5
V. Thu nhập được miễm thuế ............................................................................... 12
VI. Căn cứ tính thuế .............................................................................................. 14
VII. Xác định lỗ và chuyển lỗ ............................................................................... 15
VIII. Doanh thu tính thuế ..................................................................................... 15
IX. Các khoản chi được trừ và không được trừ ................................................. 19
X. Nơi nộp thuế ...................................................................................................... 19
XI. Thuế suất .......................................................................................................... 20
XII. Phương pháp tính thuế ................................................................................. 21
XIII. Thuế suất ưu đãi ........................................................................................... 22
XIV. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế .................................................. 24
XV. Giảm thuế cho các trường hợp khác ............................................................ 25
XVI. Trích lập Quỹ phát triễn KH & CN ........................................................... 27
XVII. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN ...................................................... 31
XVIII. Hiệu lực thi hành ....................................................................................... 32
XIX. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS .............................................................. 34
XX. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán ......................................... 37
XXI. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm
dứt hộp đồng .......................................................................................................... 40
XXII. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp tổ chức lại Doanh
nghiệp ...................................................................................................................... 40
XXIII. Thủ tục khê khai thuế: (Điều 12 Nghị định 83/NĐ-CP ngày 22/7/2013
có hiệu lực ngày 15/09/2013) ................................................................................. 41
2
3
Lời giới thiệu
Mọi thứ thuế suy cho cùng đều đánh vào những người tiêu dùng như bạn như tôi
đánh trực tiếp hay đánh gián tiếp. Đánh trực tiếp gọi là thuế trực thu; đánh gián
tiếp gọi là thuế gián thu. Gián thu hay trực thu cũng đều là thu tiền của bạn cả.
Thuế gián thu thường bị lẫn khuất vào trong giá cả của các loại hàng hóa, dịch vụ
cho nên bạn ít khi cảm nhận được chúng. dụ, thuế nhập khẩu nhìn bề ngoài
đánh vào các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, về bản chất
đánh vào bạn đấy. Nếu các doanh nghiệp không cộng được lợi nhuận các chi
phí (gồm chi phí về thuế nhập khẩu) vào thì họ đã phán sản từ lâu.
Thuế trực thu đánh vào túi tiền của bạn, bạn dễ dàng cảm nhận được sự mất mát
của mình hơn nên bạn cũng thường phản ứng gay gắt hơn. Ví dụ như Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp. Với thuế này, doanh nghiệp trả tiền nuôi Nhà nước được hiển
thị một cách rõ ràng chứ không lòng vòng như thuế gián thu.
Một đất nước giàu mạnh thì các Doanh nghiệp của nước đó phải vẫn mạnh và đóng
góp phần lớn vào Ngân sách Nhà nước thông qua Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp. Vậy thì, chủ trương đánh thuế thu nhập doanh nghiệp là nên ủng hộ.
4
I. Quyền của người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Được hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thông tin, i liệu để thực
hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế.
2. Yêu cầu quan quản thuế giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế; yêu cầu
quan, tổ chức giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu.
3. Được giữ bí mật thông tin theo quy định của pháp luật.
4. Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
5. Ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
6. Nhận văn bản kết luận kiểm tra thuế, thanh tra thuế của quan quản thuế;
yêu cầu giải thích nội dung kết luận kiểm tra thuế, thanh tra thuế; bảo lưu ý kiến
trong biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
7. Được bồi thường thiệt hại do quan quản thuế, công chức quản thuế y
ra theo quy định của pháp luật.
8. Yêu cầu quan quản thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của
mình.
9. Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến
quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
10. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản thuế tổ chức,
cá nhân khác.
II. Nghĩa vụ của người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.
2. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ nộp hồ thuế đúng thời hạn; chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
3. Nộp tiền thuế đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.
5