Lý lun chung v nhng cơ s tâm lý ca
qung cáo thương mi
1. Lý lun chung v nhng cơ s tâm lý ca qung cáo thương mi
1.1 Khái nim qung cáo thương mi.
Qung cáo thương mi là mt hình thc dch v kinh doanh thông tin mang tính phi cá
nhân v sn phm hoc ý tường do mt bên xác định thuê,mua thông qua các phương
tin thông tin đại chúng nhm thuyết phc hoc hướng đến hành vi ca mt s đối tượng
nào đó.
1.2 Các cơ s tâm lý ca qung cáo thương mi
1.2.1 Cơ s tâm lý ca chú ý
1.2.1.1 Khái nim
Chú ý là là s định hướng các cơ quan th cm vào thông đip qung cáo để tìm hiu và
nhn thc v nó và ch huy hoat động có kết qu.
1.2.1.2 Vai trò ca chú ý.
Chú ý là s khi đầu ca mi hot động ca tâm lý là điu kin cn thiết để tiến
hành hot động. Do tính chn lc ca chú ý, nên nó giúp cho hot động tâm lý người
tp trung vào đối tượng này mà b qua hoc xao lãng đối tượng khác. Nh vy, hot động
tâm lý có ý thc hơn, các hot động tp trung hơn, kết qu hot động s cao hơn.
Chú ý là cơ s quan trng bn nht ca hành vi tiêu dùng
1.2.1.3 Phân loi chú ý
- Chú ý không ch định:
Là loi chú ý không có mc đích đặt ra trước, không cn s n lc ca bn thân. Chú ý
không ch định ch yếu do tác động bên ngoài gây ra, ph thuc vào đặc đim ca vt
kích thích như :Độ mi l ca kích thích. Cường độ kích thích.Độ hp dn ca kích
thích.Loi kích thích này thường nh nhàng, ít căng thng nhưng kém bn vng, khó duy
trì lâu.
- Chú ý có ch định :
Là loi chú ý có mc đích định trước và phi có s n lc ca bn thân. Do đã xác định
mc đích ca hot động nên ch th vn tp trung vào đối tượng hot động, vn tiến hành
hot động không ph thuc vào các đặc đim ca kích thích.
- Chú ý sau ch định :
Là chú ý lúc đầu do mc đích định trước, v sao do hng thú vi hot động mà chú ý có
ch định đã phát trin đến mc ch th không cn n lc ý chí vn tp trung vào đối
tượng hot động.
Loi chú ý này giúp cho hot động ca con người gim được căng thng thn kinh, gim
được tiêu hao năng lượng. Nó bc l trng thái say sc công vic ca con người.
1.2.1.4. Các quy lut tâm lý chi phi s chú ý
- Quy lut thói quen : mi s chú ý, ghi nh, hành động được lp li thành thói
quen giúp cho hot động ca con người tiết kim được năng lượng, ý chí.
Yêu cu : Qung cáo cn lp li làm nhiu ln trên nhiu phương tin. Da theo thói
quen s dng phương tin truyn thông ca khán gi.
- Quy lut nhàm nhán : bt k mt k thích mi l nào nếu lp đi lp li nhiu ln s
cm thy chàm chán.
Yêu cu: Qung cáo luôn đổi mi ni dung hình thc duy trì được chú ý, Xác định ln s
F đề hình thành thói quen nhưng tránh được s nhàm chán, phn cm, phù hp ngân sách
hn chế.
- Quy lut tiết tu - chu k : s chú ý ca con người lúc mnh, lúc yếu theo mt chu k
nht định.
Yêu cu : hoch định thi gian ngn dài khác nhau cho các cho các chương trình
qung cáo phù hp tâm lý ca người tiêu dùng, xây dng thi biu qung cáo liên tc,
theo nhp, rào đón để tránh nhàm nhán, ti ưu hóa ngân sách qung cáo.
1.2.2 Cơ s tâm lý ca hng thú
1.2.2.1 Khái nim
Hng thú là là khng năng la chn ph biến ca con người trước mt đối tượng
nào đó trong các lĩnh vc ca cuc sng mà đối tượng đó có s lôi cun s tp trung chú
ý, điu kin s suy nghĩ và thúc đẩy hành động
1.2.2.2 Vai trò ca hng thú
Là cu ni biến nhu cu dng khng thành quyết định mua .Trong quá trình hot
động ca con người, cùng vi nhu cu, hng thú kích thích hot động làm cho con người
say mê hot động đem li hiu qu cao trong hot động ca mình. Hng thú hình thành
và phát trin dn đến nhu cu trong lĩch vc đó phát trin d dàng hơn. Nhu cu và hng
thú có quan h mt thiết vi nhau, nhu cu là tin đề, cơ s ca hng thú, khi có hng thú
vi mt cái gì thì cá nhân s hot động tích cc chiếm lĩnh đối tượng để tha mãn nhu
cu trong cuc sng lúc đó xut hin nhu cu mi cao hơn.
Tp trung nhu cu dàn tri vào mt sn phm c th. Công vic nào có hng thú cao hơn
người thc hin nó mt cách d dàng, có hiu qu cao, to ra xúc cm dương tính mnh
m đối vi người tiến hành hot động đó, và h s tìm thy nim vui trong công vic,
công vic tr nên nh nhàng, ít tn công sc hơn, có s tp trung cao. Ngược li người ta
cm thy gượng ép, công vic tr nên nng nhc khó khăn làm cho người ta mt mi,
cht lượng hot động gim rõ rt.
1.2.2.3 Phân loi hng thú
Hng thú chia thành hai loi : hng thú vt cht và hng thú tinh thn:
- Hng thú vt cht: Là loi hng thú biu hin thành nguyn vng như mun có ch
đầy đủ, tin nghi, ăn ngon, mc đẹp...
- Hng thú tinh thn: là loi hng thú to cho con người cm giác tha mãn v nhu
cu tinh thn, t đó con người sđược s tha mãn như ý v mt s phương din nào
đó.
1.2.2.4 Các quy lut tâm lý chi phi s hng thú
+ Con người ny sinh khi đôi thượng phù hp nhu cu và gây ra rung động, tính cm
mnh m trong đời sng cá nhân.
+ Người tiêu dùng ch có hướng thú khi nhn thc được đối tượng ca hng thú. Đối
tượng phi mi ny được nhn thc và s hiu biết ca khách hàng.
+ Người tiêu dùng chđược hng thú khi cùng mt lúc thon mãn nhiu nhu cu
cho con người.
VD : Lúc khi ăn cơm cm thy no và nhng món ăn ngon. Cùng mt lúc nó tha mãn c
hai
+ Hng thú làm ny sinh khát vng hành động làm tăng hiu qu ca hot động nhn
thc ca con người.
+ Hng thú cũng b chi phi bi các quy lut chu tác động ca quy lut thói
quen,chu k, li ích.
1.2.3 Cơ s tâm lý ca cm giác tri giác
1.2.3.1 Khái nim
Cám giác là quán trình nhn thc phn ánh s vn, hin tượng ca thế gii khách quan
mt cách riêng l và b phn khi chúng trc tiếp tác động đến h thng giác quan.
Tri giác là quá trình nhn thc phn ánh s vt tượng ca thế gii khách quan mt
cách trn vn khi chúng trc tiếp tác động đến h thng giác quan.
Tri giác là mt nhn thc cao cp hơn cm giác, là s tng hp mt cách phc tp ca
cm giác ( s tham gia ca kinh nghim, Tư duy, ngôn ng, tâm lý..)
1.2.3.2 Vai trò ca cm giác, tri giác
Cm giác là mi liên h trc tiếp gia cơ th và thế gii xung quanh.Nh mi liên h đó
mà cơ th có kh năng định hướng và thích nghi vi môi trường.
Cm giác giúp con người thu nhn ngun tài liu trc quan sinh động, cung cp nguyên
liu cho các hot động tâm lý cao hơn.