LÝ LU N V TH I K QUÁ Đ LÊN CH NGHĨA XÃ H I VÀ
S V N D NG C A ĐNG TA
Lý lu n v th i k quá đ lên ch nghĩa xã h i là m t n i dung r t c ơ
b n trong h c thuy t hình thái kinh t xã h i c a ch nghĩa Mác- Lênin. Qua ế ế
m i giai đo n l ch s , lý lu n đó đc các nhà kinh đi n c a ch nghĩa Mác- ượ
Lênin phát tri n cho phù h p v i tình hình th c ti n. C.Mác- Ph. Ăng ghen trong
đi u ki n l ch s c a mình cũng đã v ch ra nh ng nét r t c b n lý lu n v ơ
th i k quá đ lên ch nghĩa xã h i. Lênin trong đi u ki n l ch s m i đã phát
tri n lý lu n đó lên m t t m cao m i, và v n d ng nh ng t t ng đó vào quá ư ưở
trình c i bi n cách m ng và xây d ng ch nghĩa xã h i hi n th c, bi n lý lu n ế ế
đó thành hi n th c. Sau này nh ng t t ng đó đc các đng c ng s n v n ư ưở ượ
d ng vào trong quá trình xây d ng ch nghĩa xã h i và đã thu đc nhi u thành ượ
t u to l n. T t ng này cũng đc Ch t ch H Chí Minh và Đng ta k th a, ư ưở ượ ế
v n d ng sáng t o vào đi u ki n c th c a n c ta, đa n c ta hoàn thành ướ ư ướ
cách m ng dân t c dân ch nhân dân ti n lên ch nghĩa xã h i ế
Ngày nay, tr c s s p đ c a các n c xã h i ch nghĩa Liên Xô vàướ ướ
Đông Âu, các th l c ph n đng, các h c gi t s n ra s c t p chung côngế ư
kích, xuyên t c, ph nh n h c thuy t Mác- Lênin nói chung, lý lu n v hình ế
thái kinh t xã h i, lý lu n v th i k quá đ lên ch nghĩa xã h i nói riêng.ế
Trên m t tr n t t ng lý lu n n c ta, v n đ này cũng xu t hi n nhi u ư ưở ướ
1
quan đi m khác nhau; bên c nh nh ng quan đi m đúng đn, sâu s c đã xu t
hi n quan đi m sai trái, hoài nghi đi v i lý lu n v th i k quá đ lên ch
nghĩa xã h i c a ch nghĩa Mác- Lênin và con đng đi lên ch nghĩa xã h i ườ
n c ta hi n nay. Chính vì v y, vi c nh n th c và làm sáng t nh ng t t ngướ ư ưở
c b n c a ch nghĩa Mác - Lênin v th i k quá đ, quá đ b qua giai đo nơ
phát tri n t b n ch nghĩa là v n đ c p thi t trong giai đo n hi n nay. Góp ư ế
ph n tích c c trong cu c đu tranh b o v ch nghiã Mác- Lênin, và quan đi m
đng l i c a Đng ta trong s nghi p đi m i, c ng c ni m tin vào conườ
đng đi lên ch nghĩa xã h i mà Đng, Bác H và nhân dân ta đã l a ch n.ườ
Lý lu n v th i k quá đ đã đc hình thành cùng v i quá trình ho t ượ
đng lý lu n và th c ti n không bi t m t m i c a C.Mác- Ph. Ăng ghen. B ng ế
quá trình ho t đng lý lu n và th c ti n phong phú, sôi đng qua t ng giai đo n
l ch s C.Mác- Ph. Ăng ghen đã hình thành lên nh ng nét c b n lý lu n v th i ơ
k quá đ. Nh ng t t ng v th i k quá đ c a C.Mác- Ph. Ăngghen g n ư ưở
li n v i t t ng v hình thái kinh t xã h i c ng s n ch nghĩa, v cách ư ưở ế
m ng xã h i ch nghĩa và v chuyên chính vô s n.
B ng cách phân tích khoa h c quá trình phát sinh, phát tri n và di t vong
c a hình thái kinh t - xã h i t b n ch nghĩa, các ông đã ch ng minh s di t ế ư
vong t t y u c a ch nghĩa t b n và s th ng l i t t y u c a ch nghĩa c ng ế ư ế
s n và xem quá trình đó nh là quá trình l ch s t nhiên. Trong nh ng tác ph m ư
ban đu, C.Mác- Ph. Ăng ghen còn ch a đt v n đ v s khác nhau gi a các ư
2
giai đo n c a hình thái kinh t - xã h i c ng s n ch nghĩa, mà trong các tác ế
ph m này các ông ch c g ng b ng vi c phê phán th gi i cũ đ tìm ra th ế ế
gi i m i. Trong tác ph m H t t ng đc ( 1846), C.Mác- Ph. Ăng ghen đã ư ưở
ch ra r ng, quá trình phát tri n l ch s ph c t p đy mâu thu n không th quy
v s đ tr u t ng hay nh ng tr u t ng lý lu n mà xem nh c s th c t ơ ựơ ượ ơ ế
c a nó. Đi l p v i quan đi m tr u t ng, duy tâm và không t ng v ch ượ ưở
nghĩa c ng s n, C.Mác- Ph. Ăng ghen đã kh ng đnh r ng ch nghĩa c ng s n
là m t phong trào hi n th c nh m th tiêu tr ng thái hi n t n. H n n a, ch ơ
nghĩa c ng s n đc các ông xem là n c thang cao nh t c a phong trào cách ượ
m ng, theo đu i nh ng m c tiêu t t đp nh nh ng ph ng ti n th c ti n. ươ
D a trên quan đi m khoa h c đó, trong h c thuy t hình thái kinh t - xã ế ế
h i c a mình, căn c vào s phát tri n c a l c l ng s n xu t và quan h s n ượ
xu t cùng ki n trúc th ng t ng t ng ng, C.Mác- Ph. Ăng ghen không ch ế ượ ươ
phân chia l ch s loài ng i thành các hình thái kinh t - xã h i, mà còn phân các ườ ế
hình thái kinh t - xã h i thành các giai đo n phát tri n nh t đnh. M i giai đo nế
y l i đc chia thành các th i đo n khác nhau. ư
Khi phân tích hình thái kinh t - xã h i c ng s n ch nghĩa, theo C.Mác-ế
Ph. Ăng ghen thì: Hình thái kinh t - xã h i c ng s n ch nghĩa phát tri n tế
th p đn cao, qua hai giai đo n, giai đo n th p và giai đo n cao. Giai đo n ế
th p, Mác g i là xã h i c ng s n ch nghĩa nh ng ch a ph i là xã h i c ng ư ư
s n đã phát tri n trên c s c a chính nó, mà là m t xã h i v a m i thoát thai ơ
3
t xã h i cũ; chính vì v y trong xã h i y t t y u còn giai c p và đu tranh giai ế
c p và vì v y còn c n đn nhà n c c a giai c p vô s n. Mác ch rõ: Nhà n c ế ướ ướ
c a giai c p vô s n còn t n t i trong su t th i k t ch nghĩa t b n lên ch ư
nghĩa c ng s n, t c là t khi giai c p vô s n giành đc chính quy n đn khi ượ ế
xây d ng xong c s v t ch t c a ch nghĩa c ng s n, hay ch nghĩa c ng ơ
s n phát tri n trên c s c a chính nó. Giai đo n cao c a hình thái kinh t - xã ơ ế
h i c ng s n ch nghĩa, con ng i không b l thu c m t cách phi n di n và ườ ế
c ng nh c vào s phân công lao đng , còn lao đng không ch là ph ng ti n ươ
sinh s ng mà tr thành nhu c u b c nh t c a cu c s ng, l c l ng phát tri n ượ
cao, c a c i tuôn ra dào d t, xã h i có đ đi u ki n v t ch t và tinh th n đ
th c hi n nguyên t c: “ làm theo năng l c, h ng theo nhu c u ưở ”. Trong xã h i
đó s phát tri n t do c a m i ng i là đi u ki n cho s phát tri n t do c a ườ
t t c m i ng i. ườ
Gi a xã h i t b n ch nghĩa và xã h i c ng s n ch nghĩa có m t th i ư
k quá đ t xã h i n sang xã h i kia. Trong tác ph m phê phán C ng lĩnh ươ
Gô Ta C.Mác- Ph. Ăng ghen vi t: “Gếi a xã h i t b n ch nghĩa và xã h i ư
c ng s n ch nghĩa là th i k c i bi n cách m ng t xã h i n sang xã h i kia. ế
Thích ng v i th i k y là m t th i k quá đ chính tr , và nhà n c c a th i ướ
k y không th là cái gì khác h n là n n chuyên chính cách m ng c a giai c p ơ
vô s n1. Nh v y, t quan ni m cho r ng cách m ng xã h i ch nghĩa n raư
1 C.Mác- Ph. Ăng ghen, Toàn t p, t p 19, Nxb CTQG, 1995, tr. 47
4
tr c h t là các n c t b n phát tri n, nên C.Mác- Ph. Ăng ghen quan ni mướ ế ướ ư
th i k quá đ lên ch nghĩa xã h i n m trong giai đo n th p, mà ch y u là ế
quá đ v chính tr . Ti p theo, C.Mác- Ph. Ăng ghen kh ng đnh: Xã h i c a ế
th i k quá đ Là xã h i v a thoát thai t xã h i t b n ch nghĩa do đó là ư
m t xã h i v m i ph ng di n- kinh t , đo đc, tinh th n,...còn mang d u ươ ế
v t c a xã h i cũ nó đang l t lòngế 2. Đó là m t xã h i ch a phát tri n trên c ư ơ
s c a chính nó, là th i k đan xen gi a cái m i và cái cũ, mà nh ng tàn d c a ư
xã h i cũ không th xoá b ngay đc. Chính vì th , th i k quá đ là th i k ượ ế
c i bi n cách m ng t xã h i n sang xã h i kia. Công c đ th c hi n s c i ế
bi n đó theo C.Mác- Ph. Ăng ghen đó là nhà n c chuyên chính cách m ng c aế ướ
giai c p vô s n. Th i k quá đ, do đó là th i k sinh đ lâu dài và đau đn đ
lo i d n nh ng cái cũ, xây d ng và c ng c cái m i; là th i k t o ra nh ng
ti n đ v t ch t, tinh th n đ hình thành m t xã h i m i, cao h n ch nghĩa t ơ ư
b n.
Cùng v i s kh ng đnh cách m ng xã h i ch nghĩa s n ra tr c h t ướ ế
nh ng n c t b n phát tri n nh t, và kh ng đnh tính t t y u quá đ lên ướ ư ế
ch nghĩa xã h i nh ng n c này. Khi đi u ki n l ch s thay đi, khi ch ướ
nghĩa t b n đã b c l rõ tính ch t ph n đng c a nó, và đã chuy n d n sangư
ch nghĩa đ qu c, khi mà phong trào c ng s n và công nhân qu c t phát ế ế
tri n m nh h n...C.Mác- Ph. Ăng ghen cũng đã có d đoán cách m ng xã h i ơ
2 C.Mác- Ph. Ăng ghen, Toàn t p, t p 19, Nxb CTQG, 1995, tr. 33
5